SlideShare a Scribd company logo
1 of 138
1
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2
Nhận xét của giáo viên phản biện
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………....…………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………………..3
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………..……….7
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………...8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ……………………………………………….10
PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY
DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI……………13
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO……………………………….14
1.1. Khái niệm và phân loại……………………………………………………...14
1.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………..14
a) Khái niệm dây chuyền………………………………………………………………..14
b) Khái niệm chuyền treo ………………………………………………………………14
1.1.2. Phân loại……………………………………………………………………...14
1.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng của chuyền treo……………16
1.2.1. Chuyền treo bán tự động……………………………………………………16
a) Nguyên tắc hoạt động……………………………………………………………….16
b) Phạm vi ứng dụng……………………………………………………………………18
1.2.2. Chuyền treo tự động…………………………………………………………18
a) Nguyên tắc hoạt động……………………………………………………………….19
b) Phạm vi ứng dụng……………………………………………………………………20
c) Hình ảnh minh họa………………………………………………………………….20
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC
PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY
TINH LỢI……………………………………………………………………………21
4
2.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi………..21
2.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi…………21
a) Cấu tạo của hệ thống treo…………………………………………………………..21
b) Hệ thống ETS…………………………………………………………………………28
2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động………………….33
1. Phân tích đơn hàng………………………………………………………………….33
2. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống……………………………………………39
3. Tạo thẻ cho bộ phận cắt…………………………………………………………….39
4. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con…..39
5. Dập thẻ sản lượng……………………………………………………………………39
2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty
TNHH may Tinh Lợi……………………………………………………………….40
2.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào trong sản xuất….40
a) Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo……………………………..40
b) Hệ thống ETS…………………………………………………………………………41
2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào sản xuất……………42
2.3. Những giải pháp khắc phục…………………………………………………43
PHẦN 2: CHUYÊN MÔN
XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG 4568342 TẠI XÍ NGHIỆP MAY
XUẤT KHẨU YÊN MỸ…………………………………………………………..46
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG………………………….48
1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ………………………………….48
1.2. Nghiên cứu mẫu……………………………………………………………..48
1.2.1. Mô tả mẫu……………………………………………………………………48
a) Đặc điểm hình dáng………………………………………………………………….48
b) Mẫu kỹ thuật………………………………………………………………………….48
5
1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng………………………………………………….50
1.2.3. Cấu trúc đường may…………………………………………………………51
1.2.4. Nghiên cứu bảng thông số kích thước mã hàng……………………………55
1.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê chi tiết số lượng của sản phẩm……………….59
1.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu………………………………………………………..60
1.4. Ý kiến đề xuất…………………………………………………………………………61
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI
SẢN XUẤT…………………………………………………………………………62
2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342……………………………………….62
2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế………………………………………………….62
2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở……………………………………………………………66
2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng…………………………………………………………..81
a) Cơ sở tính toán………………………………………………………………81
b) Bảng thông số kích thước bán thành phẩm………………………………..82
c) Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng…………………………………………………..87
2.2. Chế thử mẫu……………………………………………………………………92
2.2.1. Mục đích chế thử mẫu……………………………………………………….92
2.2.2. Điều kiện chế thử mẫu……………………………………………………….91
2.2.3. Chế thử mẫu………………………………………………………………….92
2.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử………………….………………………………….93
2.3. Thiết kế mẫu cứng…………………………………………………………….97
2.4. Nhảy mẫu………………………………………………………………………97
2.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy……………………………………………… 97
2.4.2. Tiến hành nhảy mẫu…………………………………………………………98
a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu…………………………………………………..101
b) Bảng số gia nhảy mẫu………………………………………………………………105
c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu………………………………………………………………110
6
d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ……………………………………………………………116
2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất……………………………………………………120
2.5.1. Mẫu sang dấu……………………………………………………………….120
2.5.2. Mẫu là………………………………………………………………………122
2.6. Giác sơ đồ……………………………………………………………………..122
2.6.1. Khái niệm……………………………………………………………………122
2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ………………………………………………122
2.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết…………………………………………………..123
2.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồ…………………………………………………….125
2.6.5. Tiến hành giác………………………………………………………………126
2.6.6. Kết quả giác………………………………………………………………….131
2.7. Lập kế hoạch sản xuất…………………………………………………………..136
KẾT LUẬN……………………………………………………………………........138
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….139
7
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu và sự nỗ lực của bản thân, đặc biệt là sự hướng
dẫn tận tình của Thầy giáo: Trần Trung Hiếu em đã hoàn thành đề tài đồ án tốt nghiệp
đúng tiến độ.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Thầy giáo: Trần Trung Hiếu đã hướng
dẫn, chỉ bảo và đôn đốc em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp
Đồng cảm ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo trong khoa: Kỹ thuật may & Thiết kế
thời trang – Trường ĐHSP kỹ thuật Hưng Yên, anh Đỗ Ngọc Ngoãn và công ty TNHH
may Tinh Lợi, Xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin cam đoan với hội đồng bảo vệ, đề tài được thực hiên và hoàn
thành do chính nỗ lực của bản thân, các kết quả tìm hiểu và nghiên cứu không sao
chép lại từ các kết quả của đề tài khác.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thắm
8
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, ngành công nghiệp May
Việt Nam cũng không ngừng phát triển. Trên những cơ sở tiềm năng vốn có và những
chiến lược phát triển của mình, ngành công nghiệp May ngày càng lớn mạnh và trở
thành một trong những ngành chiếm tỷ trọng lớn về mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
Việt Nam đang là thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế WTO, vì thế
các ngành công nghiệp của nước ta có cơ hội phát triển. Nhưng đây cũng là thách thức
lớn đối với chúng ta. Ngành dệt - may hiện nay đang bước vào sự cạnh tranh ác liệt
bởi mậu dịch thị trường thế giới. Để có thể tồn tại và phát triển được thì các doanh
nghiệp may cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, học hỏi kinh
nghiệm từ các nước tiên tiến, để giảm bớt sức lao động cho người lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm cũng như năng suất lao động, đem lại thu nhập cao hơn cho
người lao động cũng như lợi nhuận cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế cho
nước nhà.
Xuất phát từ thực tiễn đó là lý do tôi chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp: Gồm 2
phần:
“1. Phần chuyên đề:
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại
công ty TNHH may Tinh Lợi.
2. Phần chuyên môn:
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo shirt mã
hàng 4568342 tại xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ”
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nỗ lực hết mình, vì thời gian và kiến thức về
chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những
9
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và xây dựng của Thầy, Cô và các bạn để
đồ án của em được hoàn thiện hơn và tạo điều kiện cho em có thêm những kiến thức
quí báu.
Em xin chân thành cảm ơn!
10
DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng thông số tỷ lệ màu, cỡ của mã hàng 4568342………………………48
Bảng 1.2: Bảng kết cấu các đường may trên sản phẩm của mã hàng 4568342……...53
Bảng 1.3: Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 4568342………………..55
Bảng 1.4: Bảng thống kê chi tiết mã hàng 4568342…………………………………59
Bảng 2.1: Bảng kích thước bán thành phẩm mã hàng 4568342……………………..82
Bảng 2.2: Bảng thông số sản phẩm chế thử mẫu…………………………………….92
Bảng 2.3: Bảng chênh lệch giữa các cỡ……………………………………………...99
Bảng 2.4: Bảng số gia nhảy mẫu…………………………………………………….105
Bảng 2.5: Bảng số lượng, cỡ, màu sắc mã hàng…………………………………….125
Bảng 2.6: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Red shadow
mã hàng4568342.........................................................................................................125
Bảng 2.7: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Retail black
mã hàng 4568342........................................................................................................125
Bảng 2.8: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Red shadow
mã hàng 4568342........................................................................................................126
Bảng 2.9: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Retail black
mã hàng 4568342.......................................................................................................126
Bảng 2.10: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ mex mã hàng 4568342.................................126
11
BẢNG DANH MỤC CÁC BẢN VẼ
Bản vẽ 01: Mẫu kỹ thuật 50
Bản vẽ 02: Cấu trúc đường may 52
Bản vẽ 03: Bộ mẫu thành phẩm 79
Bản vẽ 04: Bộ mẫu thành phẩm 80
Bản vẽ 05: Bộ thành phẩm 89
Bản vẽ 06: Bộ mẫu bán thành phẩm 90
Bản vẽ 07: Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu 102
Bản vẽ 08: Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu 103
Bản vẽ 09: Sơ đô vị trí các điểm nhảy mẫu 104
Bản vẽ 10: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 111
Bản vẽ 11: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 112
Bản vẽ 12: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 113
Bản vẽ 13: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 114
Bản vẽ 14: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 115
Bản vẽ 15: Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ 117
Bản vẽ 16: Sơ đồ nhảy cỡ các cỡ 118
Bản vẽ 17: Sơ đồ nhảy cỡ các cỡ 119
Bản vẽ 18: Mẫu sang dấu các cỡ 121
Bản vẽ 19: Giác sơ đồ 131
Bản vẽ 20 Giác sơ đồ 132
Bản vẽ 21 Giác sơ đồ 133
Bản vẽ 22 Giác sơ đồ 134
12
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 BTP Bán thành phẩm
2 BC Bản cổ
3 CN Can ngực
4 CL Can lưng
5 CV Cầu vai
6 TC Tay chính
7 TTT Thân trước trên
8 TTD Thân trước dưới
9 TSD Thân sau dưới
10 PCT Phối cửa tay
11 PTT Phối tay trước
12 PTS Phối tay sau
13

PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY
DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI
14
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO
1.1. Khái niệm và phân loại.
1.1.1. Khái niệm
a) Khái niệm dây chuyền.
Dây chuyền là một hình thức tổ chức được tiến hành theo một quy trình công
nghệ đã định sẵn với một số lượng công nhân xác định trong điều kiện kỹ thuật
nào đó.
b) Khái niệm chuyền treo.
Dây chuyền may dạng treo được hiểu là một hình thức tổ chức chuyền được tiến
hành theo một quy trình công nghệ định sẵn với một số công nhân xác định trong
điều kiện kỹ thuật nào đó; trong đó các bán thành phẩm được luân chuyển qua
các vị trí dưới dạng treo.
1.1.2. Phân loại
 Theo phương pháp vận hành, các hệ thống vận chuyển bán thành phẩm dạng treo
trong sản xuất may được chia thành hai phương pháp: phương pháp vận hành bán
tự động và phương pháp vận hành tự động (gọi tắt là chuyền treo bán tự dộng và
chuyền treo tự động)
Hình 1.1 ( a) Hình 1.1 ( b)
Hình 1.1
15
Hình 1.1 (a): Chuyền treo tự động
Hình minh họa trên internet:
http://www.diytrade.com/china/4/products/5675523/YIJIA_clothing_hanging_prod
uction_system.html
Hình 1.1 (b): Chuyền treo bán tự động.
Hình minh họa tại công ty may TNHH Tinh Lợi
 Phương pháp bán tự động là phương pháp trong đó các móc treo bán thành phẩm
luân chuyển qua các bộ phận may theo một chu trình định sẵn nhờ tác động của
công nhân.
Trong chuyền treo bán tự động lại được phân chia thành nhiều loại khác nhau
tuỳ thuộc vào dạng đường ray treo, cách thức bố trí đường ray, phương pháp treo
bán thành phẩm….
Theo dạng đường ray có dạng đường ray kín và dạng đường ray hở. Dạng
đường ray kín là dạng đường ray trong đó các móc treo chỉ có thể bổ sung theo
phương pháp tuần tự tại một số điểm, không thể bổ sung hay lược bớt móc treo
ngẫu nhiên tại các vị trí trên ray treo. Dạng đường ray hở là dạng đường ray trong
đó các móc treo có thể bổ xung hay lược bớt tuỳ ý tại mọi vị trí trên ray treo.
Dạng đường ray kín thường gắn với chu trình vận hành khép kín còn dạng đường
ray hở thích hợp với cả chu trình dạng kín và chu trình dạng hở.
Theo cách thức bố trí đường ray có dạng đơn ray và dạng nhiều đường ray (từ 2
ray treo trở lên). Việc bố trí đường ray nhiều hay ít phụ thuộc vào các giải pháp
sản xuất.
 Phương pháp vận hành hệ thống vận chuyển dạng treo tự động là phương pháp di
chuyển và phân bổ các móc treo đến từng vị trí của công nhân trên chuyền một
16
cách hoàn toàn tự động nhờ sự giúp đỡ của các thiết bị ngoại vi như (máy tính, hệ
thống đếm….)
1.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng chuyền treo
1.2.1. Chuyền treo bán tự động.
a) Nguyên tắc hoạt động.
 Đầu tiên các tập bán thành phẩm được chuyển từ công đoạn cắt chuyển sang bộ
phận ghép chi tiết( hay đồng bộ chi tiết) kẹp vào móc treo
Tập BTP Bộ phận ghép
(Ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi)
 Sau đó các móc treo bộ chi tiết được kéo, đẩy bằng tay đến từng công đoạn may.
17
(Ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi)
 Trình tự được lặp lại, các móc treo bộ chi tiết sẽ di chuyển từ đầu chuyển đến vị trí
cuối của chuyền may. Khi tới đầu ra chuyền, trên mỗi móc sẽ là một sản phẩm
hoàn chỉnh, sản phẩm được lấy ra khỏi móc treo và đưa móc treo trống vào bộ
phận ghép bộ, lặp lại chu kì sản xuất sản phẩm.
 Lưu ý:
- Đối với sản phẩm đơn giản, ít chi tiết thì sản phẩm sẽ được đồng bộ ngay từ
đầu, còn đối với những sản phẩm phức tạp có chi tiết cần gia công trước thì
sẽ được đồng bộ sau
- Công nhân may phần việc của mình (phần lớn không phải lấy chi tiết may ra
khỏi móc do những chi tiết may vào công đoạn được bố trí và thiết kế móc
thuận tiện cho công nhân với tay, kéo các chi tiết vào may). Sau khi may
xong, công nhân này đẩy sản phẩm theo ray treo ra tới vị trí trung để công
nhân kế tiếp có thể kéo tới vị trí của mình để may hoặc do người điều
chuyền kéo tới công đoạn kế tiếp.
18
b- Phạm vi ứng dụng
Do trong chuyền treo chu trình của móc treo có tính cơ động rất thấp (Tính cơ
động thấp do chu trình của móc treo thường là cố định nếu có khả năng thay đổi
thì chỉ thay đổi trong phạm vi hẹp giữa hai nguyên công gần kề trên chu trình. Với
những chuyền treo có dạng đường ray hở thì khả năng thay đổi chu trình của móc
treo trong phạm vi rộng hơn nhưng lại rất phức tạp, khó quản lý). Chính vì hạn
chế đó chuyền treo bán tự động chỉ có hiệu quả với những dòng sản phẩm đơn
giản, ít thay đổi mẫu mã (sản phẩm đơn giản thể hiện qua đường đi của bán thành
phẩm trong chu trình gia công sản phẩm không ziczắc).
Dây chuyền bán tự động rất phù hợp cho những đơn hàng lớn, sản phẩm của
đơn hàng không quá phức tạp và không quá nhiều chi tiết.
Hệ thống này tiết kiệm được diện tích nhà xưởng (diện tích cho một chỗ làm
việc nhỏ hơn 3.2m²)
1.2.2. Chuyền treo tự động.
Hệ thống treo tự động hàng dệt may được phát triển theo các thiết bị tự động hóa
như máy CNC, robot, lưu trữ tự động, và hộp số tự động và công nghệ máy tính.
Do đó nó có thể giải quyết vấn đề cho các nhà máy sản xuất hàng may mặc.
19
Hình ảnh minh họa trên internet
http://www.diytrade.com/china/4/products/5675523/YIJIA_clothing_hanging_production_syst
em.html
a) Nguyên tắc hoạt động.
 Ban đầu nhân viên kỹ thuật lập trình quy trình công nghệ vào máy tính: căn cứ
vào quy trình công nghệ của sản phẩm, căn cứ vào nhịp chuyền của từng sản phẩm mà
thiết lập công đoạn gia công cụ thể cho các trạm (các trạm ở đây có thể hiểu là các vị
trí làm việc của công từng công nhân), nhập thời gian định mức cho các trạm (căn cứ
vào thời gian định mức của các nguyên công tương ứng). Khi hoạt động, máy tính sẽ
dựa vào dữ liệu thực để cho thời gian sản xuất trung bình của từng công đoạn
20
 Sau đó hệ thống tự động theo lệnh của máy tính sẽ đưa sản phẩm đến các trạm
theo quy trình đã lập sẵn, hệ thống máy tính sẽ tự động điều tiết móc treo nếu hàng bị
ứ đọng tại một số điểm trên chuyền treo.
 Cuối cùng sản phẩm ra chuyền là sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm này sẽ qua
công đoạn kiểm tra nếu bị lỗi nhân viên kiếm soát chất lượng sẽ xác định được vị trí
trạm xảy ra sai sót để thông báo chỉnh sửa kịp thời đồng thời thông qua hệ thống vận
chuyển đưa móc về đúng vị trí người làm sai để sửa chữa.
b) Phạm vi ứng dụng
 Hệ thống treo tự động có thể thích hợp với mọi loại sản phẩm, tuy nhiên đây là
một hệ thống cồng kềnh cần diện tích nhà xưởng lớn đồng thời chi phí xây dựng cao.
 Hệ thống chuyền treo tự động phát huy tích hiệu quả cao đối với những đơn
hàng vừa và lớn, với những đơn hàng nhỏ tính hiệu quả giảm do tỷ lệ thời gian lập quy
trình công nghệ trên máy với thời gian gia công sản phẩm trên chuyền cao.
c) Hình ảnh minh hoạ
Hệ thống chuyền treo tự động tại công ty may Việt Tiến
21
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY MAY
TNHH TINH LỢI
2.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH May Tinh Lợi
2.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty.
Chuyền treo tại công ty may Tinh Lợi được cấu tạo bởi bộ phận chính đó là: hệ
thống treo; hệ thống TECHZEN ETS.
a) Cấu tạo của hệ thống treo.
 Hệ thống treo có cấu tạo khá đơn giản, nó bao gồm các môđun cứng có
thể chế tạo một cách dễ dàng (hình 3.1). Các cấu trúc mô đun dễ dàng mở rộng nếu có
nhu cầu mở rộng.
Hình tại công ty TNHH May Tinh Lợi
22
.
Hình 2.1: Hình vẽ mô tả hệ thống treo
Chiều dài của một dây chuyền treo cho 20 công nhân tại công ty TNHH may
Tinh Lợi là 40m, được ghép bởi 16 mô đun.
 Cấu tạo và mối liên kết giữa các bộ phận của chuyền treo.
23
Hình 2.2 (a): Hình vẽ mô tả kết cấu của chuyền treo
Hình 2.2(b): Hình vẽ chú thích các bộ phận trong chuyền treo.
24
Trong đó:
a) Nền xưởng f) Chụp đèn
b) Chân bàn may g) Xà dọc
c) Mặt bàn may h) Ống dẫn hơi
d) Cột đỡ i) Xà ngang
e) Thanh đỡ L
- Cột đỡ được chế tạo từ thép hình hộp chữ nhật. Đầu dưới cột đỡ liên kết với nền
bằng các mối ghép bu lông, phía trên cột đỡ được liên kết với xà ngang bằng các mối
ghép bu lông đai ốc. Cột đỡ có tác dụng đỡ kết cấu, là thanh chịu lực chủ yếu, đảm bảo
độ cứng cho hệ thống chuyền treo.
- Thanh đỡ L được liên kết bởi 2 thanh thép hộp vuông. Có tác dụng đỡ hộp chứa
dây điện, đồng thời đỡ 2 thanh mover
- Xà ngang được chế tạo từ thép hộp chữ nhật. Có tác dụng liên kết 2 cột đỡ và
xà dọc, tạo độ vững chắc cho hệ thống chuyền treo
- Xà dọc được liên kết từ nhiều thanh thép hình chữ nhật, liên kết các xà ngang,
tạo sự liên kết cho dây chuyền.
- Dưới xà dọc là hệ thống chụp đèn chiếu sáng.
- Ống dẫn hơi được đặt trên thanh xà ngang.
 Cấu tạo và mối liên kết giữa hệ thống treo với con lăn.
25
Hình ảnh thể hiện mối liên kết giữa hệ thống treo với con lăn
- Con lăn chính là mối liên kết giữa các móc treo với thanh treo của hệ thống
treo. Con lăn có nhiều cấu tạo khác nhau nhưng chúng đều gồm hai phần: Phần đầu
được chế tạo từ nhựa để trượt trên thanh treo, thẻ được gắn tại bộ phận này; Phần thân
được làm bằng inox, các móc treo bán thành phẩm được treo tại đây, tại phần này có
chia ra làm các khoang để ngăn cách các móc treo bán thành phẩm không xô vào nhau.
Dựa vào SAM (SAM: thời gian chuẩn để thực hiện một công đoạn, đơn vị đo
lường là phút) thì một con lăn treo từ 3 đến 5 móc treo là tối ưu nhất.
Ví dụ:
SAM < 2 phút sẽ treo 7 móc treo trên một con lăn.
2 phút < SAM < 4 phút sẽ treo 5 móc trên một con lăn.
SAM > 4 phút sẽ treo 3 móc trên một con lăn.
Vì SAM càng nhỏ thì tốc độ ra hàng càng nhiều, và ngược lại.
26
Hình 3.3:Hình vẽ mô tả cấu tạo con lăn
27
 Móc treo cũng là một mối liên kết giữa bán thành phẩm với con lăn. Móc treo
được sản xuất với chất liệu bằng nhựa, có thể treo tối đa 15kg/móc. Cấu tạo của móc
treo gồm 3 phần: phần đầu, phần giữa và phần dưới. Trong đó các phần của móc treo
có tác dụng như sau:
- Phần đầu: là móc có tác dụng kết nối với con lăn
- Phần giữa: tại đây người ta luồn các ký hiệu của từng cỡ, nhìn vào ta có thể biết
được ngay đó là cỡ nào.
Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
28
- Phần dưới cùng là kẹp dùng để kẹp bán thành phẩm.
Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
b) Hệ thống ETS
 Hệ thống ETS (hệ thống này là bản sao của hệ thống G. PRO) là một thiết bị
ngoại vi có chức năng cung cấp thông tin của từng trạm (từng vị trí làm việc của công
nhân) như: Tình trạng sản xuất của từng trạm, thông tin chi tiết của công nhân tại mỗi
trạm. Vì vậy, hệ thống này giúp cho nhà quản lý và khách hàng có thể duy trì liên hệ
chặt chẽ và theo dõi việc sản xuất một cách đầy đủ, chính xác và nhanh nhất.
Với những báo cáo có giá trị, nhà quản lý sử dụng hệ thống chuyền treo kết
hợp với hệ thống ETS sẽ có một thị trường cạnh tranh mạnh mẽ và linh hoạt để đáp
ứng thị trường ngày càng hiện đại, thời gian rút ngắn và các yêu cầu chất lượng cao so
với những dây chuyền không treo hiện nay
Và mục đích chính của sử dụng hệ thống ETS là nâng cao hiệu quả quản lý quá
trình sản xuất toàn bộ, tiết kiệm mặt bằng và kiểm soát chất lượng hiệu quả.
 Cấu tạo và nguyên tắc vận hành của hệ thống ETS
Cấu tạo của hệ thống ETS bao gồm: Máy tính, đầu đọc TECHZENT ETS (gọi
tắt là đầu đọc), và thẻ.
29
Trong đó:
- Máy tính là nơi mà nhà quản lý sẽ nhập dữ liệu cho hệ thống thông qua phần
mềm ETS. Là nơi hiển thị toàn bộ thông tin về sản xuất thực mà phần mềm ETS thu
thập được thông qua đầu đọc thẻ.
Hình ảnh hiển thị thông tin về sản xuất của phần mềm ETS trong máy tính
- Đầu đọc là nơi thu thập dữ liệu từ thẻ vào hệ thống quản lý sản xuất thông qua
sóng vô tuyến được phát từ thẻ. Đầu đọc sẽ chuyển đổi sóng vô tuyến từ thẻ sang một
mã liên quan đến việc xác định thông tin trong một cơ sở dữ liệu máy tính do người
quản lý kiểm soát.
Đầu đọc được lắp ở trên thanh mover tại mỗi vị trí làm việc của từng công nhân.
30
Hình ảnh tại công ty TNHH May Tinh Lợi
- Thẻ đọc: Thẻ đọc được hiểu như một loại mã vạch điện tử được mã hóa dưới
dạng bít, được truyền đi và nhận biết thông tin thông qua sóng vô tuyến. Thiết bị bắt
đầu hoạt động khi giữa thẻ và đầu đọc có một khoảng cách xác định, thẻ sẽ cung cấp
cho đầu đọc một dữ liệu, và dữ liệu sẽ được hiển thị thông tin trên máy tính. Từ đó mà
nhà quản lý cũng như khách hàng sẽ biết được toàn bộ thông tin về tình hình sản xuất
của các trạm.
Thẻ đọc được lắp tại mỗi con lăn.
31
Con lăn có gắn thẻ Thẻ
Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
32
Dưới đây là sản phẩm chủ yếu mà chuyền treo có ứng dụng tốt nhất
(Ảnh tại công ty may Tinh Lợi)
33
2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động
Hệ thống chuyền treo bán tự động được vận hành qua 5 giai đoạn cơ bản sau:
- Tiến hành phân tích đơn hàng.
- Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống.
- Tạo thẻ cho bộ phận cắt.
- Truyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và máy thẻ con.
- Dập thẻ sản lượng
Các giai đoạn
1. Phân tích đơn hàng.
Sau khi nhân viên kỹ thuật nhận đơn hàng từ phòng kế hoạch sẽ triển khai phân
tích quy trình công nghệ gia công sản phẩm (gồm: quy trình may, quy trình công nghệ,
bảng quy trình công nghệ may sản phẩm, gắn mã số cho từng công đoạn gia công)
Ví dụ minh họa (xem tài liệu tại công ty TNHH may Tinh Lợi):
34
BẢNG YÊU CẦU KỸ THUẬT MO V1105001/5002
SẢN LƯỢNG 832 PCS / 20 CÔNG NHÂN / 8.75 GiỜ ( EFF 50 % )
STT
TÊN
CÔNG
ĐOẠN
BẬC
CĐ
SAM/
pcs
(100%
)
SẢN
LƯỢNG
(50% )
LOẠI
MÁY
LOAI
KIM
MẬT
ĐỘ
MŨI
CHỈ/
SPI
YÊU CẦU KỸ
THUẬT
1
Viền
cổ sau
C 0.29 0.58000
FL
vien
9 11
Êm phẳng không
bai giãn
2
Vắt sổ
cổ
trước
C 0.23 0.46000 OL 9 11
Êm phẳng không
bai giãn
3
Nhúm
vai
C 0.35 0.70000 SN 9 11 Nhúm đều
4
Ghim
vai lộn
thân
trước
thân
sau
C 0.765 1.53000 SN 9 11
Đường ghim
vuông góc
5
Chắp
vai con
*2
B 0.4 0.80000 OL 9 11
Êm phẳng không
bai giãn
35
6 Mí vai C 0.29 0.58000 FL 9 11 Mí êm phẳng đều
7
Diễu
cổ sau
B 0.38 0.76000 FL 9 11
Đều êm phẳng
không bai giãn
8
Viền
nách
C 0.6 1.20000
FL
vien
9 11
Tròn đều không
bai giãn
9
Diễu
nách
C 0.75 1.50000 FL 9 11 Êm, không bai
10
Chắp
sườn
B 0.65 1.30000 OL 9 11
Đường may êm
phẳng không bai
giãn
11
May
gấu
B 0.4 0.80000 FL 9 11
Gấu đều, không
bai giãn
12
Chặn
chỉ
nách
C 0.4 0.80000 SN 9 11 Chặn thẳng đều
13
chặn
chỉ FL
vai +
cổ
C 0.5 1.00000 SN 9 11
Đường chặn
thẳng đều
14
Ghim
mác
sườn
C 0.307 0.61400 SN 9 11 Ghim đúng vị trí
36
SEWING LAYOUT
MO V1105001
100% eff. SAM: 6.312 Min
Target output: 832 PCS @50% eff
Total sewer: 20 Operators
142
Bàn là
30 FL Diễu nách 15
45
142
Bàn là
29 FL
Viền nách
14
44
142
Bàn là
28
FL
Viền nách
13
44
141
Bàn kiểm 100%
27
HW
Bàn kiểm cổ
12
60
141
Bàn kiểm 100%
26
FL
Diễu cổ sau
11
43
141
Bàn kiểm 100%
25
FL
Mí vai
10
42
24
OL
Chắp vai con *2
10
41
SN Ghim mác sườn 23
37
50
SN Ghim vai lộn thân trước
thân sau
9
40
SN
chặn chỉ FL vai + cổ
22
49
SN Ghim vai lộn thân trước
thân sau
8
40
SN
Chặn chỉ nách
21
48
SN Ghim vai lộn thân trước
thân sau
7
40
FL
May gấu
20
47
SN
Nhúm vai
6
36
OL
Chắp sườn
19
46
SN
Nhúm vai
5
36
OL
Chắp sườn
18
46
OL
Vắt sổ cổ trước
4
35
FL
Diễu nách
17
45
FL
Viền cổ sau
3
34
FL
Diễu nách
16
45
33
Bàn treo hàng
1
38
NUMBER OF MACHINE AND OPERATOR FOR MO
5V1105001(PETITE)
N
O
S
C
§
OP CODE
OPERAT
ION
NAME
Ski
ll
Gra
de
SAM
/pcs
(100
%)
SAM/
pcs TAR
GET
Q'TY
NO
OPER
ATOR
MA
CHI
NE
TYP
E
OP
ER
AT
OR
MAC
HINE
50%
3
3
4
OTH00000
160
Viền cổ
sau
C 0.29 0.58000 1086 0.9
FL
vien
1 1
1
3
5
OTH00000
157
Vắt sổ cổ
trước
C 0.23 0.46000 1370 0.7 OL 1 1
2
3
6
OTH00000
160
Nhúm vai C 0.35 0.70000 900 1.1 SN 2 2
4
4
0
OTH00000
158
Ghim vai
lộn thân
trước thân
sau
C 0.77 1.53000 412 2.4 SN 3 3
5
4
1
OTH00000
159
Chắp vai
con *2
B 0.4 0.80000 788 1.3 OL 1 1
6
4
2
SHD00000
126
Mí vai C 0.29 0.58000 1086 0.9 FL 1 1
7
4
3
COL00000
579
Diễu cổ
sau
B 0.38 0.76000 829 1.2 FL 1 1
39
8
4
4
COL00000
580
Viền nách C 0.6 1.20000 525 1.9
FL
vien
2 2
9
4
5
COL00000
581
Diễu nách C 0.75 1.50000 420 2.4 FL 3 3
1
0
4
6
COL00000
582
Chắp
sườn
B 0.65 1.30000 485 2.1 OL 2 2
1
1
4
7
COL00000
583
May gấu B 0.4 0.80000 788 1.3 FL 1 1
4
8
AMH0000
021
Chặn chỉ
nách
C 0.4 0.80000 788 1.3 SN 1 1
4
9
COL00000
589
chặn chỉ
FL vai +
cổ
C 0.5 1.00000 630 1.6 SN 1 1
1
4
5
0
SIS000001
65
Ghim
mác sườn
C 0.31 0.61400 1026 1.0 SN 1 1
6.31 12.624 19 21.0 21
2. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống.
Nhân viên kỹ thuật sẽ cài đặt mã số của tất cả dữ liệu liên quan tới đơn hàng lên
phần mềm ETS.
3. Tạo thẻ cho bộ phận cắt.
Do hệ thống được quản lý bằng thẻ. Thẻ được gán thong tin từ bộ phận cắt, trên
mỗi một đơn hàng có rất nhiều sơ đồ cắt, mỗi sơ đồ được ghép bởi nhiều size, mỗi size
của một sơ đồ cắt sẽ được gán vào một thẻ, thẻ này được gọi là thẻ mẹ. Trên thẻ mẹ sẽ
có đầy đủ thông tin về tên mã hàng, số lượng sản phẩm mà thẻ này quản lý.
4. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con.
Khi bán thành phẩm được đưa lên chuyền may thì tại bộ phận đồng bộ chi tiết lại
chia thẻ mẹ thành thẻ con, mỗi thẻ con sẽ quản lý từ 3 đến 5 sản phẩm phụ thuộc vào
đặc điểm của sản phẩm.
5. Dập thẻ sản lượng.
40
Với những đơn hàng phức tạp, có những chi tiết cần gia công theo tập rồi mới
tiến hành đồng bộ thì những chi tiết này năng suất sẽ được tính theo thẻ mẹ.
Với những đơn hàng đơn giản, không cần phải gia công chi tiết trước thì sẽ được
tiến hành đồng bộ ngay đầu chuyền.
Với mỗi một con lăn sẽ quản lý từ 3 đến 5 móc treo (mỗi móc sẽ treo một sản
phẩm), phụ thuộc vào SAM (SAM là thời gian chuẩn gia công một công đoạn được đo
lường bằng phút)
Các con lăn sẽ được di chuyển trên thanh move theo quy trình công nghệ dưới sự
tác động của người công nhân. Công nhân dập thẻ sản lượng bằng cách kéo con lăn đi
qua máy đọc thẻ, trên con lăn có gắn thẻ đọc, vì vậy mà sản lượng sẽ tự động được
chấm vào trong hệ thống.
 Ghi chú: Mỗi thẻ chỉ được ăn một lần (Ví dụ như có 2 công nhân cùng làm một
công đoạn, người này đã dập thẻ sản lượng thì người sau không thể dập được nữa).
Công đoạn được nhân viên kỹ thuật cài vào hệ thống ETS, mỗi một công đoạn sẽ
có một mã riêng. Khi con lăn có kèm theo thẻ di chuyển tới trạm nào thì tại trạm đó sẽ
nhận và truyền dữ liệu về hệ thống ETS.
2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty
TNHH may Tinh Lợi. (Hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi là hệ
thống chuyền treo bán tự động)
2.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất.
Phương thức vận chuyển bán thành phẩm bằng hệ thống chuyền treo, đối với thời
điểm hiện tại là khá mới mẻ và hiện đại. Do vậy nó có rất nhiều ưu điểm so với các
dạng vận chuyển bán thành phẩm không treo.Cụ thể như sau:
a) Thuận lợi khi áp dụng hệ thống treo:
- Cần diện tích nhỏ hơn cho một chỗ làm việc (3.4m²).
41
- Rút ngắn chu kỳ sản xuất.
- Cải thiện việc sử dụng máy, giảm bớt việc xử lý và tăng thời gian di chuyển của
kim, đồng nghĩa với việc tăng năng suất.
- Chuyền không bị lộn xộn do ít người đi lại.
- Do các bán thành phẩm có tính đồng bộ cao: Vì vậy mà rất ít bị thất lạc bán
thành phẩm trong quá trình gia công; sai lệch mầu, cỡ.
- Dễ dàng quan sát công đoạn nào bị non tải hay quá tải.
- Lượng hàng trên truyền không bị tồn đọng nhiều, hay nói cách khác là kiểm
soát được hàng tồn.
- Người quản lý kiểm tra hàng rất dễ, phát hiện lỗi nhanh (do bán thành phẩm
được treo trên móc, không phải bó thành từng bó), và việc xác định sai sót khi hàng trả
lại dễ dàng → kiểm soát chất lượng tốt.
- Trình độ chuyên môn hóa cao, đào tạo nhanh.
b) Hệ thống ETS.
Dây chuyền treo có trang bị hệ thống ETS, (ETS là một hệ thống thiết bị ngoại vi,
mang lại rất nhiều thuận lợi như sau:
- Tiết kiệm không gian, do việc cung cấp bán thành phẩm cho chuyền may được
chia nhỏ thành từng đơn vị thay vì đưa tập bán thành phẩm.
- Công việc kiểm tra tiến độ sản xuất của nhà quản lý cũng như khách hàng sẽ trở
lên hết sức đơn giản. Nhà quản lý hay khách hàng chỉ cần truy cập vào hệ thống là
biết ngay được tình hình sản xuất như: tiến độ, năng suất, số lượng công nhân vắng
mặt, trình độ tay nghề công nhân, công đoạn nào non tải hay công đoạn nào quá tải…
một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
- Một ưu điểm cũng khá lớn đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống chuyền treo
kết hợp với hệ thống ETS đó là đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng và nâng cao tỷ
lệ giữ chân khách hàng. Đây chính là một thuận lợi rất lớn của doanh nghiệp trong thị
trường cạnh tranh ác liệt này.
42
2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất.
Áp dụng chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đang là một hình thức khá hiện
đại, nhiều ưu điểm, và đem lại lợi thế cạnh tranh lớn. Tuy nhiên nó cũng gặp những
khó khăn nhất định như sau:
1. Khó khăn khi áp dụng những sản phẩm có cấu trúc phức tạp, sản phẩm nhiều
chi tiết.
Vì hệ thống dây chuyền này được thiết kế theo SAM (SAM: thời gian chuẩn thực
hiện công đoạn được đo lường bằng phút), một dây chuyền được thiết kế 20 máy hay
là 20 công nhân. Nếu hàng nhiều chi tiết vào chuyền thì sẽ không hợp lý, vì chiều dài
dây chuyền chỉ có 40m.
Với những sản phẩm có nhiều chi tiết sẽ sắp xếp chuyền cặp thay vì chuyền đơn,
và cần 2 người cân bằng chuyền, như vậy không hợp lý vì cần nhiều người để cân
bằng chuyền. Như vậy vấn đề cần giải quyết là cân bằng chuyền.
2. Cần thời gian và kinh phí để đào tạo cán bộ quản lý.
Các nguồn lực được đào tạo theo phương pháp vận chuyển và kiểm soát năng
suất theo cách cổ điển không đáp ứng được.
3. Chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS cần một nguồn kinh phí lớn (Vốn đầu tư
để thiết lập hệ thống chuyền treo bán tự động với chi phí khoảng 200 triệu VNĐ cho
một chuyền 20 công nhân).
Và để sử dụng hệ thống này, nhà quản lý sẽ mất một lượng thời gian để tính
SAM (do hệ thống này yêu cầu rất cao về cân bằng chuyền), thiết lập các mã số cho
các công đoạn, nhập các mã số công đoạn đó vào hệ thống.
4. Mọi hoạt động sản xuất hầu hết được quản lý bằng hệ thống ETS, khi có sự cố
xảy ra thì công việc quản lý sẽ khó khăn.
43
2.3. Những giải pháp khắc phục.
1. Đối với khó khăn về đặc điểm của sản phẩm nhiều chi tiết, em đề xuất giải pháp
khắc phục như sau:
- Một chuyền 20 công nhân có chiều dài của dây chuyền là 40m, không phù hợp
với những đơn hàng nhiều chi tiết, mà việc tổ chức chuyền kép thì phải cần thêm 2
người cân bằng chuyền.
- Vì vậy giải pháp là: thiết kế một chuyền 30 công nhân, thay vì phải áp dụng
chuyền kép thì ta sẽ sử dụng chuyền đơn có chiều dài dây chuyền là 60m, giảm được
người cân bằng chuyền.
- Với những đơn hàng có nhiều chi tiết như vậy thì SAM sẽ cao, vì vậy sẽ bố trí
một số công đoạn may theo tập bố trí ở đầu chuyền, và sẽ có một bàn đồng bộ sản
phẩm sau các công đoạn gia công theo tập đó.
2. Công ty cần liên kết với các cơ sở đào tạo để đào tạo được nguồn nhân lực chất
lượng cao đề có thể quản lý hệ thống.
3. Kết hợp hệ thống ETS với môi trường làm việc Lean
- Tổ chức được gọi là APICS đã xác định Lean là "Một triết lý của sản xuất dựa
trên kế hoạch loại bỏ chất thải và cải tiến liên tục của năng suất”.
Lean Manufacturing được gọi là "Phương pháp 5S".
- Phân loại - Loại bỏ tất cả các công cụ không cần thiết.
- Đơn giản hóa - Là nơi tất cả mọi thứ và tất cả mọi thứ vào chỗ của nó
- Shine - Duy trì một môi trường làm việc gọn gàng và có tổ chức
- Chuẩn hoá - Văn bản quy tắc cho việc duy trì 3S hướng dẫn đầu tiên
- Duy trì - Điều hành thực hiện trình tự, loại bỏ chất thải
44
Thực hiện các "Phương pháp 5S" có nghĩa là khu bàn cắt, đầu vào bán thành
phẩm cho chuyền treo được bố trí ngay phía đầu chuyền, các công cụ như xe đựng bán
thành phẩm được sắp xếp gọn gàng, đúng vị trí sao cho việc tiếp cận với nó một cách
thuận tiện nhất, và các công việc sản xuất đã lên kế hoạch để chạy trong một chuỗi do
vậy giảm thiểu được máy (hoặc dây chuyền sản xuất). Khi các "Phương pháp 5S" đã
được áp dụng cho hệ thống ETS, nó sẽ đạt được như sau:
- Phân loại các công đoạn của hệ thống ETS có lợi cho nhà máy
- Đơn giản hóa - Sử dụng ETS cho phép kiểm soát tồn hàng trên chuyền cũng
như tồn kho, vv
- Shine - Đảm bảo công nhân làm việc với dữ liệu chính xác và kịp thời (real
time)
- Chuẩn hóa - Các báo cáo và chuẩn hóa, quy trình và tài liệu phương pháp luận,
và đào tạo.
- Duy trì - quy trình quản lý được thực hiện bởi ETS thực hiện trên cơ sở phù hợp
và kịp thời.
 Hiệu quả đạt được khi kết hợp giữa hệ thống ETS và môi trường Lean.
- Các kết quả đạt được bằng cách triển khai hệ thống ETS đã dẫn đến giảm chi
phí và cải tiến trong hiệu quả để làm việc trong các quá trình có thể được quản lý chặt
chẽ để đảm bảo không có tắc nghẽn trong sản xuất xảy ra.
45
- Các hiệu quả mà nhà quản lý có được từ một kết quả của việc sủa dụng hệ
thống ETS thực hiện giảm thời gian thiết lập, có nghĩa là chi phí lao động trực tiếp
cũng được tối đa. Thông qua việc sử dụng các thiết bị thu thập dữ liệu, nhà quản lý sẽ
không mất nhiều thời gian để giám sát quá trình sản xuất.
- Khi hệ thống ETS được sử dụng trong tổ chức, di chuyển hàng tồn kho từ trạm
làm việc để làm trạm trong một dòng chảy liên tục trong nhà máy. Kết quả là, công ty
có thể thấy lợi tức đầu tư đó được thực hiện bởi một sự cải tiến trong hiệu suất và giảm
đầu tư hàng tồn kho của bạn.
46
PHẦN 2: CHUYÊN MÔN
XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG IZOD 4568342 TẠI XÍ NGHỆP
MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ
47
 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ
- Tên doanh nghiệp: Công ty Thương mại Dịch vụ - Thời trang Hà Nội.
- Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Trading Service - Fashion Company.
- Tên viết tắt: HAFASCO.
- Là doanh nghiệp Nhà nước hạng 2.
- Trụ sở chính: số 13 phố Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Điện thoại: 04 8253244.
- Fax: 04 8255219.
- Email: hafasco@fpt.vn
- Web site: www.hafasco.com
- Biểu tượng (Logo): là biểu tượng một đôi chim én đang bay, có dòng chữ
Hafasco phía dưới bên phải; đây cũng là nhãn hiệu hàng hoá đã được Cục Sở hữu công
nghiệp Việt nam cấp giấy chứng nhận đăng ký số 49135 ngày 20 6/2003.
Logo của doanh nghiệp
H afasco
48
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG
1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ.
- Mã hàng: 4568342.
- Số lượng, tỷ lệ màu cỡ.
Bảng 1.1: Bảng thông số tỷ lệ màu, cỡ của mã hàng 4568342.
Màu S M L XL XXL
TỔNG
(Chiếc)
Red shadow 236 511 997 763 293 2800
Retail black 269 582 1142 871 336 3200
Tổng 6000
1.2. Nghiên cứu mẫu.
1.2.1. Mô tả mẫu.
a) Đặc điểm hình dáng:
- Sản phẩm là áo polo shirt cộc tay, cổ không chân, nẹp lệch, gấu bằng không sẻ.
- Thân trước có can ngực, thân sau có can lưng, tay có phối cửa tay.
- Nẹp ngắn, có một cúc.
b) Mẫu kỹ thuật: (Bản vẽ 01)
49
MẶT TRƯỚC
MẶT SAU
50
1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng:
51
- Cổ áo, cầu vai, diễu nách, các đường phối tay, ngực và lưng sử dụng đường
may : một kim, khoảng cách giữa kim với mép là 1/4”
- Đường trần gấu tay và gấu áo: Sử dụng mũi may 2K3C, cự ly giữa hai kim là
1/4”
- Đường may ở phối của tay là may mí 1/16”
- Gấu áo và gấu của tay 1”.
- Vị trí đặt nhãn:
+ Nhãn cỡ đặt giữa cổ sau.
Nhãn sử dụng may bên trái sườn khi mặc, nhãn đặt cách gấu 3”.
1.2.3. Cấu trúc đường may: (bản vẽ 02)
52
53
Bảng 1.2: Kết cấu các đường may trên sản phẩm mã hàng 4568342
STT
Tên mặt
cắt
Tên
đường
may
Hình vẽ mặt cắt Giải thích
1 A – A Cổ áo
1. May lộn
2. May diễu
3. May chắp
4. May diễu
5, 6: May mí
a. Lá cổ chính
b. Lá cổ lót
c. Thân áo
d. Mex
e. Dây dệt
2 B – B
Chắp
cầu vai
1. May chắp
2. May diễu
a. Thân sau
b. Thân trước
3 C – C
Phối
ngực
1,3: May chắp
2,4: May diễu
a, c: Thân chính
b: Phối ngực
54
4 D – D
Phối của
tay
1. May chắp
2. May mí
3. Trần cửa tay
a. Tay áo chính
b. Phối cửa tay
5 E – E Nẹp cổ
1. May lộn
3. May diễu nẹp
4.Mí nẹp
a. Thân áo phải
b. Thân áo trái
c. Nẹp trên
d. Nẹp dưới
6 F – F Gấu áo
1. Trần gấu
2K3C
a. Thân áo
55
1.2.4. Nghiên cứu bảng thông số và kích thước mã hàng.
Bảng 1.3: Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 4568342
Đơn vị : Inch
Mã
Vị trí
đo
Tol
(+)
Tol
(-)
S M L XL XXL
B100
Dài
thân
trước và
thân sau
đo từ
đỉnh vai
1/2 1/2 28 29 30 31 31
B121
Rộng
ngực
đodưới
nách 1’’
1/2 1/2
20
1/2
22
23
1/2
25
26
1/2
B107
Rộng
vai đo
từ
đường
may tới
đường
may
1/2 1/2 18 19 20 21 22
56
B110
Xuôi
vai
1/8 1/8 2 2 2 2 2
B120
Ngang
ngực đo
dưới
đỉnh vai
6’’
1/2 1/2 16 17 18 19 20
B122
Ngang
lưng đo
dưới
dỉnh vai
6’’
1/2 1/2 17 18 19 20 21
B126
Rộng
gấu
1/2 1/2
20
1/2
22
23
1/2
25 26 ½
B140
Nách
đo
thẳng từ
đường
may tới
đường
may
1/4 1/4
9
1/2
10
10
1/2
11 11 ½
57
B149
Rộng
bắp tay
đo dưới
nách 1’’
1/4 1/4
8
1/4
8
3/4
9
1/4
9
3/4
10 ¼
B155
Rộng
cửa tay
đo tại
mép
¼ 1/4 7
7
1/2
8
8
1/2
9
B151
Dài tay
đo từ
đầu vai
1/4 ¼
10
1/4
10
1/2
10
3/4
11 11 ¼
B167
a
Sâu cổ
trước từ
đỉnh vai
tới
đường
may
1/8
1/8
3
1/2
3
3/4 4
4
1/4
4 ½
B170
Sâu cổ
sau từ
đỉnh vai
tới
đường
may
1/8 1/8 1/2 1/2 1/2 1/2 ½
58
B171
Vòng
cổ đo
tại
đường
may
1/4 1/4 16 17 18 19 20
B178
Dài lá
cổ đo
tại mép
lá cổ
1/4 1/4 16 17 18 19 20
B189
Cao đáp
lưng
1/8 1/8 4 4
4
1/2
4
1/2
4
½
B190
(A)
Rộng
đáp
lưng
1/8 1/8
6
1/2
6
1/2
6
1/2
6
1/2
6
½
59
1.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê số lượng chi tiết của sản phẩm.
Bảng 1.4: Bảng thống kê chi tiết mã hàng 4568342.
STT Tên chi tiết Số lượng Hướng canh sợi
I. Vải A
1. Thân trước trên 1 Ngang
2. Thân trước dưới 1 Dọc
3. Cầu vai 1 Ngang
4. Thân sau 1 Dọc
5. Tay chính 2 Dọc
6. Cổ 2 Dọc
7. Nẹp 1 Dọc
8. Đáp cổ 1 Dọc
II. Vải B
1. Can ngực 1 Ngang
2. Can lưng 1 Ngang
3. Phối cửa tay 2 Ngang
III. Mex
1. Cổ 1 Dọc
2. Nẹp 1 Dọc
60
1.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu.
 Vải chính:
- Màu A: Red Shadow. Màu B: Lt Sand 4422
- Trọng lượng vải: 149gm/m²
- Thành phần vải: 100% polyester
- Mô tả vải: Pique
- Vải kết thúc được xử lý chống ẩm.
 Dây dệt ở cổ: Màu : Lt Sand 4422
61
 Phụ liệu:
- Chỉ may: Đồng màu vải
- Cúc : IZGT - 014
- Nhãn ép nhiệt: 2 loại: IZGT- 041HT và IML
- Thẻ bài: IHT -4027.
- Nhãn cỡ: ISM- 3049.
- Nhãn thành phần: IPL -100.
- Đạn nhựa: GTP -075-BK.
- Giấy lót lưng: IWTP-102
1.4. Ý kiến đề suất.
Do đơn hàng đã sản xuất từ năm 2008, nguyên phụ liệu do khách hàng nước
ngoài cung cấp và trong kho lưu trữ không còn. Vì vậy, để thuận lợi cho quá trình làm
đồ án em xin có những đề xuất sau:
- Em xin thay thế vải chính, mex có thành phần tương tự như vải của đơn hàng.
- Em xin thay thế toàn bộ nhãn cỡ, nhãn hướng dẫn sử dụng.
- Em xin đề xuất bỏ nhãn ép nhiệt.
62
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆ KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI
SẢN XUẤT
2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342.
2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế.
Để thuận tiện cho việc nhảy mẫu và tiết kiệm thời gian em tiến hành chọn cỡ
trung bình (L) là mẫu cơ bản để thiết kế. Dùng phần mềm thiết kế trên máy Lextra để
thiết kế.
 Các bước chuẩn bị cho thiết kế bằng phần mềm thiết kế [ Modaris ]
 Lập bảng qui tắc nhảy cỡ.
- Phải chuột (PC) →New→Text Document→ Trái chuột (TC) đặt tên bảng quy
tắc nhảy cỡ 4568342.
- Nhập các cỡ: S, M, L, XL, XXL → Lưu bảng quy tắc nhảy cỡ.
63
 Thiết lập các bước cơ bản trước khi thiết kế
1. Đặt tên mã hàng.
Bấm [Ctrl + n] → đặt tên cho mã hàng (4568342) → Enter.
2. Tạo một trang thiết kế mới.
Nhấn tổ hợp phím [Shift + N]. Xem các sheet bấm [J]
3. Chọn đường dẫn để lưu mã hàng.
64
Menu file → accsess panths → Bấm trái chuột chọn dòng trên cùng [Model save
library] → chọn đường dẫn tới thư mục để lưu mã hàng (4568342 ở ổ D) → Bấm các
mũi tên (dấu chấm than) dể sao chép đường dẫn tới các thư mục tiếp theo
4. Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng.
Bấm trái chuột [Menu Parameter] → [Length Unit] → Chọn hệ đơn vị thiết kế:
Inches and 10ths
5. Chọn đường canh sợi.
Giữ trái chọn ổ [Other axis] → Di chuột chọn [Grain line axis ‘DF’]
65
6. Kiểm tra bảng quy tắc nhảy cỡ
Bấm [Ctrl + U]
7. Gán quy tắc nhảy cỡ.
Bấm [F7] → Trái chuột chọn lệnh [Imp.EVT] → Trái chọn biểu tượng mã hàng
→ Bấm trái chọn [My Computer] → Chọn đường dẫn tới bảng quy tắc nhảy cỡ đã
thiết lâp.
66
8. Lưu mã hàng
Lưu mã hàng với tên mới (Lưu lần đầu cho mã hàng mới lập)
[Ctrl + T] → Kiểm tra lại tên của mã hàng
Lưu nhanh: Bấm [Ctrl + E]
2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở.( Đơn vị Inches)
1. Thiết kế thân trước.
 Thiết kế hình chữ nhật(HCN):
Lệnh Shif + T. Nhập thông số: HCN có chiều dài = Dài áo ( B100) = 30 ; chiều
rộng = ½ Rộng ngực (B121) = 11 ¾ .
 Thiết kế vòng cổ trước.
- Rộng ngang cổ = ½ B190B = 3.
- Sâu cổ trước = B189 = 4 ½
- Dùng lệnh copy đường song song [Shif + x] từ đường ngang cổ xuống 4½ lấy
sâu cổ, và từ giữa thân áo ra 3 lấy rộng ngang cổ.
- Cắt gọt đường : [F3]
- Vẽ đường cong đi qua 1/2 trung tuyến.
67
- Bấm [b] giữ Shilf → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái chuột chọn điểm
trung gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ trước.
- Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh
hình dáng của đường vòng cổ thân sau
- Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shilf
→ Trái chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] →
Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh
 Thiết kế vai con.
- Xuôi vai = B101 = 2. Copy một đường song song từ đường ngang vai xuống
2’’. Lệnh [Alt +d].
- Rộng ngang vai = ½ Rộng vai (B107) = 10.
- Nối điểm ngang cổ với điểm rộng vai → Vai con.
68
 Thiết kế vòng nách.
- Rộng ngang ngực thân trước dưới ngang cổ 6’’ = ½ B120 = 9. Copy một đường
song song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 từ đường giữa
thân trước, đánh dấu điểm vừa tạo.
- Rộng ngang ngực dưới ngang nách 1’’ = ½ B121 = 11 ¾. Copy một đường
song song từ giữa thân trước ra một khoảng bằng 11 ¾.
- Chéo nách = B140 = 10 ½. Sử dụng lệnh 1 vẽ đường tự do từ điểm đầu vai cắt
đường rộng ngang ngực, sao cho đoạn thẳng đó có chiều dài bằng chéo nách = 10 ½
→ Xác định được điểm rộng ngang ngực.
- Sử dụng lệnh vẽ đường tự do qua 3 điểm: Đầu vai, rộng ngang ngực dưới ngang
vai 6’’ và rộng ngang ngực. Chỉnh đường thẳng thành đường cong.
69
 Thiết kế can ngực.
- Từ điểm họng cổ thân trước lấy xuống phía dưới 3 ½ ’’ đánh dấu điểm chân
nẹp.
- Từ điểm chân nẹp lấy xuống phía đưới 1’’. Từ đó dựng đường can ngực trên
sao cho vuông góc với giữa thân trước và cắt vòng nách tại một điểm
- Dựng đường can ngực dưới song song và cách đường can ngực trên 2 ½”, có
độ dài 5 ¾” tính từ giữa thân trước.
- Từ điểm gầm nách lấy xuống 1’’, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta
nối với điểm đầu của can ngực (điểm X) dưới theo một đường cong đều.
 Thiết kế sườn và gấu
- Rộng ngang ngực = 1/2B121 = 11 ¾
- Rộng gấu = ½ Rộng gấu = ½ B126 = 11 ¾.
- Nối điểm rộng ngang ngực với ngang gấu:
- Trái chuột chọn điểm ngang ngực → phải chuột chọn điểm rộng gấu
70
2. Thiết kế thân sau.
 Sao thân trước tổng:
Trái chuột chọn thân trước → [Ctrl +C] → trái chuột vào màn hình.
 Dùng lệnh xóa bớt điểm và đường không liên quan.
 Thiết kế vòng cổ sau.
- Xác định rộng ngang cổ thân sau bằng rộng ngang cổ thân trước.
- Xác định sâu cổ sau: Từ điểm ngang cổ vẽ một đường song song cách đường
ngang cổ xuống phía gấu 1/2 cắt đường giữa thân sau tạ điểm sâu cổ sau.
- Vẽ vòng cổ sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái
chuột chọn điểm trung gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ sau.
- Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh
hình dáng của đường vòng cổ thân sau.
- Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shift
→ Trái chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] →
Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh.
71
 Thiết kế vòng nách thân sau:
- Rộng ngang ngực thân sau dưới ngang cổ 6” = ½ B122 = 9 ½ Copy một
đường song song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 ½ từ
đường giữa thân sau, đánh dấu điểm vừa tạo.
- Rộng vai, rộng ngang ngực và chéo nách giữ nguyên như thân trước.
- Vẽ vòng nách thân sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm đầu vai
→Trái chuột chọn điểm rộng ngang ngực dưới ngang vai 6’’ →Phải chuột chọn điểm
ngang ngực.
- Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh
hình dáng của đường vòng nách thân sau
- Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng nách: [Alt + 4], giữ
Shift → Trái chuột chọn điểm giữa vòng nách → Trái chuột chọn các điểm cần thêm.
Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh.
72
 Thiết kế can lưng.
- Từ điểm sâu cổ sau thân sau lấy xuống phía dưới 7 ½. Từ điểm này ta dựng
đường vuông góc với giữa thân sau và cắt vòng nách tại một điểm. Ta được đường
phía trên của can lưng.
- Dựng đường can lưng dưới song song và cách đường can lưng trên 2 ½”, có độ
dài 5 ¾” tính từ giữa thân sau.
- Từ điểm ngang ngực lấy xuống 1”, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta
nối với điểm đầu ngoài của đường can lưng dưới (điểm Y) theo một đường cong đều.
 Đường sườn và gấu giữ nguyên như thân trước.
3. Thiết kế độ chồm vai.
 Copy vai con thân trước xuống 5/8”
[Shift + X] → trái chuột chọn đường vai con thân trước → nhập 0.625 vào ô
Distance → Enter → chỉnh sửa đường cho trơn.
73
 Copy vai con thân sau lên 5/8’’
4. Thiết kế tay áo
 Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = dài tay = 10 ¾”, rộng bắp tay đo dưới
nách 1” = 9 ¼”
- [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột
sang góc đối diện, điền chiều dài vào ô Width 10.75 và chiều rộng 9.25 vào ô Height
→ Enter → Bấm trái vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ]
 Xác định đường chéo mang tay
- Vào menu F2 → Chọn Circle → trái chuột chọn điểm tâm → di chuột,nhập
thông số đường kính bằng đường chéo nách x 2 = 21” vào ô Distance → Enter
74
- Giao điểm của đường tròn và hình chữ nhật là điểm rộng bắp tay đo dưới nách
1”. Từ điểm rộng bắp tay lấy lên 1” là điểm gầm nách.
- Nối đường chéo mang tay: [ 0 ] → Trái chuột chọn điểm đầu tay → trái chuột
chọn điểm gầm nách
 Xác định điểm cửa tay:
- [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 8 vào ô Distance →
Enter → trái chuột chọn đường cửa tay
 Nối đường bụng tay:
- [ 0 ] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm xác định của
hạ mang tay
 Vẽ mang tay trước:
75
- Đo thông số vòng nách trước và nách sau ở thân áo : bấm [shift + l ] trái chuột
chọn điểm đầu vai trái chuột chọn điểm gầm nách thông số vòng nách trước bằng
11.625”, vòng nách sau bằng 11.325”
- Vẽ mang tay trước : bấm [b] → giữ [shift] → trái chuột chọn điểm đầu tay →
trái chuột chọn các điểm trung gian→ trái chuột chọn điểm gầm nách → trái chuột
vào display → chọn handles → bấm [r] để chỉnh đường mang tay cho cong đều nhau
sao cho thông số mang tay trước bằng vòng nách trước
- Vẽ mang tay sau thấp hơn mang tay trước 0.5” vẽ theo đường cong đều sao cho
thông số mang tay sau bằng với vòng nách sau.
 Vẽ phối cửa tay.
- [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 4 vào ô Distance →
Enter → trái chuột chọn điểm rộng phối cửa tay
- [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 1 vào ô Distance →
Enter → chọn điểm cao phối cửa tay.
- Từ điểm cao phối cửa tay lấy vuông góc ra phía bụng tay 2.7”, đánh dấu điểm
vừa tạo.
- [0] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm vừa tạo, chỉnh
đường thành đường cong đều.
 Vẽ phối tay.
76
- Đo đường cong nách tại can ngực thông số bằng 5.1, tại can lưng bằng 5.3”
- Xác định điểm phối ở mang tay trước : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách
, nhập thông số vào bảng curve length 5.1”
- Xác định điểm phối ở mang tay sau : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách ,
nhập thông số vào bang curve length 5.3”
- Xác định điểm xẻ tại cửa tay : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập
thông số vào bảng curve length 2.5”
 Thiết kế bản cổ
- Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = 1/2 Rộng cổ = 9”, cao bản cổ = 3”
- [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột
sang góc đối diện, điền chiều dài vào ô Width 9 và chiều rộng 3 vào ô Height →
Enter → Bấm trái vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ]
- Xác định độ rộng bản cổ trước.
- Phía dưới chân cổ trước lấy lên1/ 4” vẽ đường thẳng nối từ chân cổ sau đến
chân cổ trước. Bấm phím [J] → trái chuột chọn đường, nhập 0.25 vào ô Distance. Bấm
phím [0] → trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn điểm chân cổ trước.
- Vẽ đường chân cổ
- Bấm phím [b], giữ Shift → trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn
điểm chân cổ trước → vào menu Display chọn Handles. Bấm phím [r], chỉnh sửa
đường → trái chuột chọn điểm cần sửa → Bấm trái xác định vị trí mới của điểm.
77
5. Thiết kế nẹp:
 Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = dài nẹp = 3 ½”, rộng = rộng nẹp x 3 =
3¾”.
6. Thiết kế đáp cổ.
Nhấn [Shift + t] → điền thông số vào ô modaris: dòng width là 4, dòng height là 3.25”
→ ấn trái chuột.
7. Bóc tách chi tiết.
Bấm phím [0] → trái chuột chọn vùng cần bóc tách → phải chuột. Nếu muốn lấy
đường nội vi: Bấm phím [0] → phải chuột chọn các đường nội vi → trái chuột chọn
vùng cần bóc tách → phải chuột.
78
→
8. Vẽ đường canh sợi
 Để vẽ đường canh sợi ở giữa chi tiết vào menu F4 → Bấm trái chuột chọn
Seam → click chọn center axis
 Giữ trái chuột vào other axis chọn Grain line axis ‘DF’→ trái chuột chọn điểm
đầu của đường canh sợi → trái chuột chọn điểm cuối
Bộ mẫu thành phẩm cỡ L mã hàng 4568342: Bản vẽ 03, 04
79
80
81
2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng.
a. Cơ sở tính toán
Xây dựng bộ mẫu mỏng là rất quan trọng vì trong đó nó đã có đầy đủ các yếu tố
để có thể đưa ra được một sản phẩm đúng kích thước theo yêu cầu.
Mẫu mỏng sẽ được xây dựng từ mẫu thiết kế cộng thêm lượng dư công nghệ,
dùng để kiểm tra và thiết kế các mẫu khác như mẫu cứng, mẫu phụ trợ, … để làm sao
khi tiếp xúc với các tác nhân bên ngoài như giặt, là sản phẩm vẫn đảm bảo được thông
số, kích thước đã đưa ra.
∆Cn = ∆ (đường may) + ∆(co dọc)+ ∆(co ngang) + (∆co sơ đồ) +(∆sơ vải)
Trong đó ∆ (đường may) sẽ được quy định cho từng đương thiết kế.
 Ra đường may.
- Tất cả các đương đều ra là 5/8’’
- Riêng gấu, cửa tay ra 3/2’’
 Lượng co vải (co dọc và co ngang).
Xác định độ co vải
Cắt 1 miếng vải có kích thước D x R = 20’’x20’’, đánh dấu canh sợi và đi giặt
mảnh vải, là hơi ở nhiệt độ trung bình, sau quá trình như vậy, ta đo chiều dọc canh sợi
của vải còn lại là , chiều ngang vải là
- Lượng dư co vải được tính theo công thức:
 =
Lo
LLo )1( 
 : Là độ co vải
Lo: Kích thước ban đầu của vải
L1: Kích thước sau khi là.
Lượng co dọc = %4%100*
20
)2.1920(


82
Lượng co ngang = %3%100*
20
)4.1920(


Mẫu mỏng thiết kế từ mẫu cơ bản + ra đường may
- Do sản phẩm được may bằng máy chuyên dùng 2K5C nên có cả lượng xén khi
may là 1/16’’
Sau khi tính toán được các lượng dư công nghệ, ta đưa được bảng kích thước của
mẫu mỏng như sau:
b. Bảng thông số kích thước bán thành phẩm
Bảng 2.1: Bảng kích thước bán thành phẩm
STT Vị trí đo
Kích
thước
(Inch)
 co vải (Inch) độ
cợp
đường
may
(Inch)
đườn
g may
(Inch)
 xơ
tước
(Inch)
Kích
thước
BTP
(Inch)
Co
dọc
4%
Co
ngang
3%
A Thân trước
1.
Thân
trước
trên
(TTT)
Dài TTT
từ đỉnh
vai
7
7/8
5/16 0
1/16+1/
16
5/16 +
5/16
1/16 9
83
Dài TTT
từ nẹp
4 ½ 3/16 0 1/16
+1/16
5/16 +
5/16
1/16
+1/16
6 1/16
Rộng
TTT từ
đầu vai
xuống 6’’
18 0 9/16
2/16
+2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
19
9/16
Rộng
chân TT
trên
18
1/8
0 9/16
2/16+
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
19
11/16
2.
Can
ngực
Dài giưa
can ngực
2 ½ 1/16 0 0
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
3 5/16
Rộng can
ngực trên
18
1/8
0 9/16
2/16+
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
19
11/16
Điểm X
5
3/4
0 3/16 0 0 0
5
15/16
3.
Thân
trước
dưới
Dài giữa
TT dưới
19 12/16 0
2/16 +
1/16
5/16 + 1 1/16
21
1/8
Rộng TT
dưới gầm
nách 1’’
23
½
0 12/16 1/4 +1/4 5/16 +
5/16
1/16
+1/16
25 ½
84
Rộng gấu
23
½
0 12/16
1/16 +
1/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
25
1/8
B
Thân sau
1.
Cầu
vai
Bản cầu
vai đo từ
giữa cổ
sau
7 ½ 1/4 0
2/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
8 ¾
Rộng cầu
vai đo từ
đỉnh vai
xuống 6’’
19 0
9/16
2/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
21
14/16
Rộng chân
cầu vai
19
1/8
0 9/16
2/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
22
2.
Can
lưng
Dài giưa
can lưng
2 ½ 1/16 0 0
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
3 5/16
Rộng TS
dưới gầm
nách 1’’
23
½
0 12/16 1/4 +1/4 5/16 +
5/16
1/16
+1/16
25 ½
Điểm Y
5
3/4
0 3/16 0 0 0
5
15/16
85
3.
Thân
sau
dưới
Dài giữa
TS dưới
20 13/16 0
2/16 +
1/16
5/16 + 1 1/16
21
3/8
Rộng TS
dưới gầm
nách 1’’
23
½
0 12/16 1/4 +1/4 5/16 +
5/16
1/16
+1/16
25 ½
Rộng gấu
23
½
0 12/16
1/16 +
1/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
25
1/8
C Tay áo
1.
Tay
chính
Dài tay đo
giữa sống
tay
9
7/8
6/16 0 1/16 5/16 1/16 10 5/8
Dài tay tại
đường xe
phối tay
trước
8 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 9 ¾
Dài tay tại
đường xe
phối tay
sau
7
3/
4
5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 8 ½
Rộng tại
dưới gầm
nách 1”
11
½
0 3/8
2/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
12 7/8
86
Rộng tại
cửa tay
5
1/2
0 3/16
2/16 +
2/16
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
6
11/16
2.
Phối
tay
trước
Dài tại
đường xẻ
8 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 9 ¾
Dài bụng
tay
5 3/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 6 5/8
Rộng tại
dưới gầm
nách 1”
4 0 0 0
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
4 ¾
Rộng tại
cửa tay
2
1/
2
0 0 0
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
3 ¼
3.
Phối
tay
sau
Dài tại
đường xẻ
7
7/
8
5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 8 7/8
Dài bụng
tay
4
7/8
3/16 0 1/16 5/15 + 1 1/16 5 ½
Rộng tại
dưới gầm
nách 1”
3
15/
16
0 0 0 5/16 5/16 4 9/16
Rộng tại
cửa tay
2
1/
2
0 0 0
5/16 +
5/16
1/16 +
1/16
3 ¼
4. Phối Cao phối 3/ 1/8 0 0 5/16 + 1 1/16 1 ¾
87
c. Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng
Ra đường may cho các chi tiết
- Bấm tổ hợp phím [ Shift + U ] → trái chuột chọn đường cần ra đường may →
nhập thông số của đường may cần ra vào hai ô Beginning và End
cửa
tay
4
Rộng phối 8 0 1/4 1/8
5/16 +
51/16
0 9
D Cổ
1. Dài lá cổ đo tại
mép cổ
18 12/16 0
1/16 +
1/16
5/16
+5/16
0 19 1/2
2. Cao bản cổ 3 0 1/16
1/16
+1/16
5/16
+5/16
0 3 ¾
3. Cao cạnh cổ
2
3/4
0 1/16
1/16
+1/16
5/16
+5/16
0 3 ½
E Đáp cổ
1. Cao đáp 4
3/16
0 0
5/16
+5/16
1/16 +
1/16
4
15/16
2. Rộng đáp
6
1/2
0 3/16 0
5/16 +
5/16
0 7 5/16
88
Ghi chú trên chi tiết
- Bấm tổ hợp phím [ Ctrl + U].
- Giữ trái chuột chọn vào đường canh sợi → chọn Grain line axis Special axis ‘SPE’
- Vào menu Edit chọn Edit (hoặc bấm tổ hợp phím [Shift + E].
- Ô name ghi tên chi tiết: THAN TRUOC TREN, THAN SAU TREN….
- Ô acd ghi loại vải: A, B
- Ô comment ghi chú cho chi tiết: TTD x 1, …
Bộ mẫu mỏng (bán thành phẩm): bản vẽ 05, 06.
89
90
91
 Thiết kế mẫu mex
- Sau khi đã có mẫu mỏng lần chính, lựa chọn những chi tiết ép mex  Ra
đường may nhỏ hơn mẫu thành phẩm 1/16”cm xung quanh
- Vào menu F4  Chọn Fusing value  Phải chuột chọn chi tiết  trái chuột
chọn đường  nhập 0.062 vào ô Beginning và ô End  Enter
Mẫu mex cổ
Mẫu mex nẹp
92
2.2. Chế thử mẫu
2.2.1. Mục đích chế thử mẫu
- Sau khi thiết kế và đưa ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh, ta tiến hành việc chế thử
mẫu. Chế thử mẫu nhằm mục đích
- Kiểm tra mẫu về hình dạng và kích thước, phát hiện sai hỏng và những điểm
chưa phù hợp về mỹ thuật và kỹ thuật. Sau đó tiến hành hiệu chỉnh và sửa chữa mẫu
để đưa ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh
- Sau khi có mẫu mỏng thì tiếp tục kiểm tra đầy đủ toàn bộ các chi tiết và ghi đầy
đủ các thông tin cần thiết lên mẫu như: chiều canh sợi, cỡ số, mã hàng… để chuyển
cho bộ phận cắt, may
- Trong quá trình chế thử cần phải thực hiện các yêu cầu sau
 Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng
 Nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp
 Khi phát hiện điều bất hợp lý không được tùy tiện sửa chữa khi chưa có sự
thống nhất của người thiết kế.
2.2.2. Điều kiện chế thử mẫu
- Bán thành phẩm được cắt từ mẫu thiết kế của cỡ trung bình ( Cỡ L mã hàng
4568342)
- Phụ liệu đầy đủ, đồng bộ, theo đúng yêu cầu
- Thiết bị may đáp ứng được về phương pháp gia công và yêu cầu kỹ thuật của
mã hàng
- Có mẫu bán thành phẩm có bảng màu và tiêu chuẩn kỹ thuật
- Người may mẫu có tay nghề cao có khả năng nghiên cứu, đọc hiểu, nắm vững
tài liệu kỹ thuật
93
2.2.3. Chế thử mẫu
- Sau khi có được bộ mẫu mỏng tiếp tục kiểm tra toàn bộ các chi tiết, các thông
tin trên mẫu chuyển cho bộ phận chế thử, cắt và may
- Trong quá trình chế thử mẫu phải thực hiện các yêu cầu sau:
 Kiểm tra đầy đủ số lượng các chi tiết, thông tin mẫu, nắm vững được quy cách,
yêu cầu may của sản phẩm
 Giác sơ đồ trên vải, cắt, may chế thử
 Trung thành với mẫu mỏng
 Vận dụng những kinh nghiệm hiểu biết chuyên môn xác định sự ăn khớp các
bộ phận
 Nắm vững tính chất cơ, lí của nguyên phụ liệu, lót, dựng…
 Khi phát hiện lỗi, những dấu hiệu bất hợp lý phải báo cáo ngay.
2.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử
- Sau khi may xong, nhân viên may mẫu sản phẩm phải tiến hành kiểm tra các
thông số theo đơn hàng. Nếu sản phẩm đạt theo yêu cầu thì tiến hành đưa vào sản
xuất, còn nếu chưa thì phải kiểm tra lại và điều chỉnh lại phần thiết kể để đảm bao yêu
cầu kỹ thuật.
Nhận xét quá trình chế thử mẫu :
- Tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo theo yêu cầu đơn hàng
- Thông số
94
Bảng 2.2: Bảng thông số sản phẩm chế thử mẫu
Điểm
đo
Mô tả vị trí đo
Sai số cho
phép
Thông số
sản theo
tài liệu
đơn hàng
Thông
số sản
theo sản
phẩm
Sai số
(+) ( - )
1
B100 - Dài
thân trước
và thân sau
từ đỉnh vai
1/2 1/2 30 30 0
2
B121 -
Rộng ngực
dưới nách
1’’
1/2 1/2 23 1/2 23 1/2 0
3
B107 -
Rộng vai đo
từ đường
may tới
đường may
1/2 1/2 20 20 0
4 B110 - Xuôi
vai
1/8 1/8 2 2 0
5
B120 -
Ngang ngực
đo dưới
đỉnh vai 6’’
1/2 1/2 18 18 1/4 +1/4
95
6
B122 -
Ngang lưng
đo dưới
dỉnh vai 6’’
1/2 1/2 19 19 0
7 B126 -
Rộng gấu
1/2 1/2 23 1/2 23 1/2 0
8
B140 -
Nách đo
thẳng từ
đường may
tới đường
may
1/4 1/4 10 1/2 10 3/4 +1/4
9
B149 -
Rộng bắp
tay đo dưới
nách 1’’
1/4 1/4 9 1/4 9 1/4 0
10
B155 -
Rộng cửa
tay đo tại
mép
1/4 1/4 8 8 0
11
B151- Dài
tay đo từ
đầu vai
1/4 1/4 10 3/4 10 1/2 +1/4
96
12
B167a - Sâu
cổ trước từ
đỉnh vai tới
đường may
1/8
1/8 4 4 0
13
B170 - Sâu
cổ sau từ
đỉnh vai tới
đường may
1/8 1/8 1/2 1/2 0
14
B171 -
Vòng cổ đo
tại đường
may
1/4 1/4 18 18 0
15
B178 - Dài
lá cổ đo tại
mép lá cổ
1/4 1/4 18 17 7/8 -1/8
16 B189 - Cao
đáp lưng
1/8 1/8 4 1/2 4 1/2 0
17
B190 -
Rộng đáp
lưng
1/8 1/8 6 1/2 6 1/2 0
97
2.3. Thiết kế mẫu cứng
Dùng mẫu mỏng sao lại đầy đủ hình dáng và các thông tin trên mẫu sang bìa
cứng có độ dày từ 0.81÷1.62mm, cắt đúng theo mẫu mỏng để cung cấp cho bộ phận
giác sơ đồ và các bộ phận có liên quan như cắt, may...
- Trên mặt của sản phẩm phải ghi đầy đủ các thông tin:
 Tên mã hàng
 Tên chi tiết
 Cỡ số
 Số lượng chi tiết trong một sản phẩm
 Đường canh sợi
 Chú ý: Quá trình sao mẫu, cắt mẫu phải tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng,
không được tự ý sửa chữa hoặc thay đổi các thông số kích thước.
2.4. Nhảy mẫu ( 5 cỡ S – M – L – XL – XXL)
2.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy
Trong quá trình sản xuất may công nghiệp để tiết kiệm thời gian và đảm bảo
những yêu cầu kĩ thuật,hơn nữa mỗi mã hàng không chỉ sản xuất một cỡ nhất định mà
phải tiến hành nhiều cỡ vóc khác nhau, như đối với mã hàng 4568342 tiến hành sản
xuất trên 5 cỡ S, M, L, XL, XXL.Ta không thể đối với mỗi cỡ lại tiến hành thiết kế
một mẫu mỏng khác, như vậy sẽ tốn nhiều thời gian công sức. Bởi vậy chỉ cần thiết kế
mẫu cỡ trung bình (L) của mã hàng, các cỡ còn lại ta tiến hành phương pháp biến đổi
hình học để thiết kế, phương pháp này gọi là nhảy mẫu.
- Điều kiện để nhảy mẫu: Phải có đủ các tài liệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật bao
gồm:
 Hệ thống cỡ số của mã hàng.
 Mẫu thiết kế chuẩn của một cỡ số, thông thường là cỡ trung bình.
98
 Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu.
 Hệ số nhảy mẫu (∆): Mức độ chênh lệch dài, ngắn, rộng, hẹp của cùng một chi
tiết giữa các cỡ.
 Để nhảy mẫu ta phải xác định 2 yếu tố:
 Hai trục ngang và dọc cố định mà theo đó ta di chuyển các điểm chủ yếu của
mẫu.
 Xác định cự ly di chuyển của từng điểm trên mẫu. Cự ly này phụ thuộc vào
bảng thông số kích thước, nghĩa là phụ thuộc vào khoảng cách chênh lệch giữa các cỡ
của cùng một chi tiết và phụ thuộc vào công thức chia cắt mẫu.
 Sau khi đã xác định được các điểm chủ yếu, ta nối các điểm đó theo hình dáng
của mẫu.
 Nguyên tắc của quá trình nhảy mẫu.
 Trong quá trình nhảy mẫu chỉ dùng một bộ mẫu chuẩn để nhảy tuyệt đối
không dùng bộ mẫu vừa nhảy để nhảy tiếp sang cỡ khác.
 Đảm bảo độ chính xác khi xác định hệ số nhảy mẫu.
 Không làm thay đổi hình dáng của chi tiết.
 Căn cứ vào hai trục tung và trục hoành để di chuyển các điểm chủ yếu của
mẫu.
- Đối với mã hàng này em chọn phương pháp tổng hợp để nhảy mẫu các chi tiết
trong mã hàng 4568342 vì phương pháp này chỉ cần 1 bộ mẫu ban đầu và có độ chính
xác cao
2.4.2. Tiến hành nhảy mẫu.
- Mẫu được chọn là mẫu trung gian (mẫu cỡ L ) đã thiết kế để làm cơ sở nhảy
mẫu.
- Qúa trình nhảy mẫu được thực hiện theo trình tự sau:
 Bước1: Chọn hệ trục toạ độ OXY cho từng chi tiết.
 Bước 2: Xác định chính xác những điểm nhảy.
99
 Bước3: Xác định số gia nhảy mẫu tại từng vị trí nhảy.
 Bước4: Xác định trục toạ độ tại từng điểm.
 Bước 5: Nhảy mẫu
Bảng 2.3: BẢNG CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC CỠ (INCH)
STT Vị trí đo
Cỡ Độ
chênh
lệchS M L XL XXL
1
B100 - Dài
thân trước và
thân sau đo
từ đỉnh vai
28 29 30 31 31 1
2
B121 - Rộng
ngực đo dưới
nách 1’’
20
1/2
22
23
1/2
25
26
1/2
1 ½
3
B107 - Rộng
vai đo từ
đường may
tới đường
may
18 19 20 21 22 1
4
B110 - Xuôi
vai
2 2 2 2 2 0
100
5
B120 -
Ngang ngực
đo dưới đỉnh
vai 6’’
16 17 18 19 20 1
6
B122 -
Ngang lưng
đo dưới dỉnh
vai 6’’
17 18 19 20 21 1
7
B126 - Rộng
gấu
20
1/2
22
23
1/2
25 26 ½ 1 ½
8
B140 - Nách
đo thẳng từ
đường may
tới đường
may
9
1/2
10
10
1/2
11 11 ½ ½
9
B149 - Rộng
bắp tay đo
dưới nách 1’’
8
1/4
8
3/4
9
1/4
9
3/4
10 ¼ ½
10
B155 - Rộng
cửa tay đo tại
mép
7
7
1/2
8
8
1/2
9 ½
101
11
B151- Dài
tay đo từ đầu
vai
10
1/4
10
1/2
10
3/4
11 11 ¼ ¼
12
B167a - Sâu
cổ trước từ
đỉnh vai tới
đường may
3
1/2
3
3/4 4
4
1/4
4 1/2 ¼
13
B170 - Sâu
cổ sau từ
đỉnh vai tới
đường may
1/2 1/2 1/2 1/2 1/2 0
14
B171 - Vòng
cổ đo tại
đường may
16 17 18 19 20 1
15
B178 - Dài lá
cổ đo tại mép
lá cổ
16 17 18 19 20 1
16
B189 - Cao
đáp lưng
4 4
4
1/2
4
1/2
4
1/2
0 – ½
- 0
17
B190 - Rộng
đáp lưng
6
1/2
6
1/2
6
1/2
6
1/2
6
½
0
a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu.Bản vẽ: 07, 08, 09.
102
103
104
105
b) Bảng số gia nhảy mẫu
Bảng 2.4: bảng số gia nhảy mẫu
Tên
chi
tiết
Điểm
nhảy
Công thức
Số gia nhảy mẫu (Inch)
S - M M - L L - XL XL - 2XL
x y x y x y x y
Thân
trước
trên
1
∆x =  sâu cổ trước
1/ 4 0 1 /4 0 1/ 4 0 1/ 4 0
y = 0
2
x = 0
0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16y = 1/6V.cổ + p
(p = 0,125)
3
x =  xuôi vai
0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2
y = ½  Rvai
4
x = 1/5Dài áo
1/5 1/ 2 1/5 1/ 2 1/5 1/ 2 1/5 1/ 2y = 1/ 2ngang
ngực đo dưới đỉnh vai
6’’
5
x ≈ 1/5(theo 6)
1/4 1/ 2 1/4 1/2 1/4 1/ 2 1/4 1/ 2
y ≈ ½ (theo 4)
6
x = 1/ 4 (theo 1)
1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0
y = 0
Can
ngực
7
x= 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
8
x = 0
0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2
 y = 1/ 2 (theo 5)
106
9
x ≈  nách đo
thẳng 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4
 y = 3/ 4 (theo 10)
10
x = 1/4( theo 9)
1/4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4
y= 1/2Rngực
11
x = 1/ 4
1/ 4 3/8 1/ 4 3/8 1/ 4 3/8 1/ 4 3/8y ≈ 3/ 8( tỷ lệ với
rộng ngang ngực)
12
x = 1/ 4 (theo 9)
1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0
y = 0
Thân
trước
dưới
13
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
14
x = 0
0 3/8 0 3/8 0 3/8 0 3/8
y = 3/8 (theo 11)
15
 = 0
0 3/ 4 0
3/ 4
0 3/ 4 0 3/ 4
 y = 3/ 4
16
x= dài áo – (x
TT trên + x Can
ngực)
1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/2 3/ 4 1/ 2 3/ 4
y = 1/ 2 Rgấu
17
 x= 1/2 (theo 16)
1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0
y = 0
Cầu
vai
18
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
19 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16
107
y = 3/16 (theo 2)
20
x= 0
0 1/2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2
y = 1/ 2 ( theo 3)
21
x ≈ 1/ 4 Dài áo
1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2
y = 1/ 2 ngang
lưng dưới đo đỉnh vai
6”
22
x = 1/ 4 (theo 21)
1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2
y = 1/ 2 (theo 21)
23
x = 1/ 4 (theo21)
1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0
y = 0
Can
lưng
24
x= 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
25
x = 0
0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4
y = 1/ 2 (theo 22)
26
 x = 1/ 4( theo 9)
1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4
y = 3/ 4 (theo 10)
27
x = 1/ 4 (Theo 9)
1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/4 3/ 4
y = 3/ 4 (Theo 10)
28
x = 1/ 4 (theo 27)
1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8
y = 3/8(theo tỷ lệ)
29
x = 1/ 4 (theo 28 )
1/ 4 0 1/ 4 0 1 /4 0 1/ 4 0
y = 0
TS
dưới
30
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
31
x = 0
0 3/ 8 0 3/ 8 0 3/ 8 0 3/ 8
y = 3/ 8(theo 28)
108
32
x = 0
0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4
y = 3/ 4 (theo 27)
33
x =  dài áo – (
x cầu vai + x can
lưng) = 1/ 2
1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/2 3/ 4
y = 3/ 4
34
x = 1/ 2 ( theo 33)
1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0
y = 0
Cổ áo
35
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
36
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
37
x = 1/2 dài lá cổ
đo tại mép lá cổ 1/2 0 1/2 0 1/2 0 1/2 0
y = 0
38
x= 1/2 dài chân
cổ 1/2 0 1/2 0 1/2 0 1/2 0
y = 0
Tay
chính
39
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
40
x = 0
0 3/8 0 3/8 0 3/8 0 3/8
y =3/8
41
x = 1/4
1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8
y = 3/8
42 x = 1/4 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8
109
y = 3/8
43
x = 1/4
1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16
y = 3/16
44
x = 1/4
1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0
y = 0
Phối
tay
trước
45
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
46
x =0
0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16
y = 3/16
47
x = 1/4
1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16
y = 3/16
48
x = 1/4
1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0
y = 0
Phối
tay
sau
49
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
50
x = 0
0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16
y = 3/16
51
 x = 1/4
1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16
 y = 3/16
52
 x = 1/4
1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0
y = 0
Phối
cửa
tay
53
x = 0
0 0 0 0 0 0 0 0
y = 0
54
x = 0
0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16
y = 3/16
55 x = 1/4 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8
110
y = 3/8
56
x = 1/4
1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0
y = 0
Đáp
cổ
57
x =B189
0 0 0 1/2 0 0 0 0
y =B190 = 0
c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu.(Bản vẽ:10, 11, 12, 13, 14, 15 )
111
112
113
114
115
116
Các thao tác nhảy mẫu trên máy tính.
Từ sơ đồ vị trí nhảy mẫu trên ta tiến hành các thao tác sau để nhảy mẫu cho mã
hàng.
Chọn F6 – control [ Ctrl + G]
Nhảy mẫu thân trước.
Chọn tổ hợp phím [Ctrl + G] – TC chọn điểm nhập giá trị số gia nhảy mẫu x,
y của điểm vào cột ddx và cột ddy – Enter.
Sau khi nhập xong số gia nhảy mẫu của các chi tiết ta sẽ được các cỡ còn lại cần
nhảy.
d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ
117
118
119
120
2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất.
2.5.1. Mẫu sang dấu
Bấm [C] → trái chuột chọn các điểm cần thêm dấu bấm.
121
122
2.5.2. Mẫu là
2.6. Giác sơ đồ
2.6.1. Khái niệm.
Giác sơ đồ là công việc sắp xếp các chi tiết của một mã hàng với đầy đủ các cỡ
đã được chỉ định trên một diện tích xác định ( diện tích này được xác định bởi khổ vải
). Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện định mức tiêu hao nhỏ nhất
Chất lượng của một sơ đồ thường được đánh giá bằng phần trăm của diện tích
được sử dụng với diện tích sơ đồ
I = Sm / S x 100%
Trong đó:
- I: phần trăm hữu ích
- Sm: tổng diện tích các chi tiết mẫu
- S: diện tích sơ đồ = chiều dài sơ đồ x chiều rộng sơ đồ
- Phần trăm vô ích: P = 100% - I
2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ
- Khổ sơ đồ phải nhỏ hơn khổ vải 1-2 cm tuỳ theo từng loại biên vải để đảm bảo
độ an toàn khi cắt.
123
- Kiểm tra đối chiếu các thông tin trên phiếu, tài liệu kỹ thuật trên mẫu phải
đồng bộ
- Chuẩn bị giấy giác theo khổ vải.
 Giác từ trái sang phải hoặc ngược lại
 Giác từ hai biên vải vào giữa
- Các chi tiết trong sản phẩm giác xuôi theo 1 chiều, chi tiết to đặt trước, chi tiết
nhỏ đặt sau, trong đó chi tiết chính đặt trước, chi tiết phụ đặt sau.
- Xắp xếp các chi tiết hợp lý, khoa học dễ nhìn, dễ cắt, dễ kiểm tra đảm bảo
được hiệu suất sử dụng cao nhất.
- Khi giác chú ý không để các chi tiết đuổi chiều, lệch canh sợi, chồng lên nhau.
Đảm bảo các chi tiết không thừa, không thiếu, đúng cỡ, đúng ký hiệu, bố trí các đường
cong kết hợp với đường cong (Đường cong lồi kết hợp với đường cong lõm), các
đường chéo kết hợp với đường chéo (Đường chéo đối xứng). Các điểm bấm, đánh dấu
được sao chép đầy đủ vào mẫu giác.
- Phải biết những chi tiết nào có thể sai lệch được để giác sơ đồ hiệu quả cao nhất
- Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý.
Lựa chọn cách giác đồng màu phối cỡ vì:
 Giác hai chiều
 Giác kết hợp các chi tiết nhỏ với các chi tiết lớn để tiết kiệm nguyên phụ liệu
 Giác phối hợp các chi tiết của các sản phẩm khác nhau và các cỡ khác nhau
trên bề mặt vải. .
2.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết
Giác sơ đồ sẽ được thực hiện trên máy ứng dụng phần mềm Lectra.
Sau khi thiết kế, đặt tên chi tiết và nhảy mẫu ta tiến hành lập bảng thống kê chi
tiết phục vụ cho quá trình giác sơ đồ.
124
Các bước lập bảng thống kê chi tiết.
Chọn F8 – TC chọn Variants – ghi tên vào bảng Variant name (4568342) – Enter.
TC chọn Create pice anticte – TC chọn chi tiết đầu – FC chọn chi tiết cuối
Gọi bảng Variant: TC chọn Variant – ghi tên bảng Variant vào ô Variant name
(4568342). Khi đó bảng Variant xuất hiện.
Ghi vào cột S số 1 nếu là chi tiết đơn, ghi vào cột DH số 1 nếu là chi tiết đôi, ghi
vào cột sym số 1 nếu chi tiết đôi đối xứng nhau khi đó giác sơ đồ chi tiết sẽ luôn đối
xứng không bị đuổi chiều.
2.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồ
Mã hàng 4568342 có số lượng sản phẩm, cỡ vóc và màu sắc như sau:
125
Bảng số lượng cỡ và màu sắc của mã hàng
Màu S M L XL XXL
TỔNG
(Chiếc)
Red shadow 236 511 997 763 293 2800
Retail black 269 582 1142 871 336 3200
Tổng 6000
Dựa vào số lượng của đơn hàng và mầu sắc của các cỡ ở trên ta tiến hành giác sơ
đồ.
a) Vải chính
Bảng 2.6: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Red shadow mã hàng 4568342
STT
Sơ đồ
Cỡ
Số lớp vải
Số bàn
cắt
Số lượng sản phẩm dư
S M L XL XXL S M L XL XXL
1 1 0 4 0 1 236 2 0 511 53 763 57
2 0 2 1 3 1 53 1 0 405 0 657 4
3 0 2 0 4 0 178 2 0 -49 0 52 4
Bảng 2.7: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Retail black mã hàng 4568342
STT
Sơ đồ
Cỡ
Số lớp vải
Số bàn
cắt
Số lượng sản phẩm dư
S M L XL XXL S M L XL XXL
1 1 0 4 0 1 269 2 0 582 66 871 67
2 0 2 1 3 1 66 1 0 450 0 673 1
3 0 2 0 0 3 225 2 0 0 0 2 -1
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản
Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi   xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản

More Related Content

What's hot

Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữQuy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩmđồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩmTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp rápđồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp rápTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnNhân Quả Công Bằng
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jeanTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài liệu thiết kế dây chuyền may cân đối các vị trí sản xuất
Tài liệu thiết kế dây chuyền may   cân đối các vị trí sản xuấtTài liệu thiết kế dây chuyền may   cân đối các vị trí sản xuất
Tài liệu thiết kế dây chuyền may cân đối các vị trí sản xuấtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty may
Tiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty mayTiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty may
Tiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài liệu thiết kế dây chuyền may thiết kế và bố trí dây chuyền may
Tài liệu thiết kế dây chuyền may    thiết kế và bố trí dây chuyền mayTài liệu thiết kế dây chuyền may    thiết kế và bố trí dây chuyền may
Tài liệu thiết kế dây chuyền may thiết kế và bố trí dây chuyền mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩm
Tài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩmTài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩm
Tài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩmTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệuđồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...
Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 3 quy trình công nghệ sản xuất hàng may công...
 
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữQuy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
Quy trình và kỹ thuật may áo veston nam nữ
 
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩmđồ áN ngành may về cử gá   triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
đồ áN ngành may về cử gá triển khai áp dụng cữ gá trong quá trình may sản phẩm
 
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
 
đồ áN jacket
đồ áN jacketđồ áN jacket
đồ áN jacket
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
 
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp rápđồ áN thiết kế áo vest   phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
đồ áN thiết kế áo vest phương pháp thiết kế và quy trình lắp ráp
 
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
 
Tài liệu thiết kế dây chuyền may cân đối các vị trí sản xuất
Tài liệu thiết kế dây chuyền may   cân đối các vị trí sản xuấtTài liệu thiết kế dây chuyền may   cân đối các vị trí sản xuất
Tài liệu thiết kế dây chuyền may cân đối các vị trí sản xuất
 
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí   tài liệu...
[Kho tài liệu ngành may] báo cáo thực tập tại công ty may minh trí tài liệu...
 
Tiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty may
Tiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty mayTiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty may
Tiểu luận báo cáo về cải tiến sản xuất tại công ty may
 
Tài liệu thiết kế dây chuyền may thiết kế và bố trí dây chuyền may
Tài liệu thiết kế dây chuyền may    thiết kế và bố trí dây chuyền mayTài liệu thiết kế dây chuyền may    thiết kế và bố trí dây chuyền may
Tài liệu thiết kế dây chuyền may thiết kế và bố trí dây chuyền may
 
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
4 giáo trình cơ sở sản xuất may công nghiệp
 
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất áo sơ mi nam đồn...
 
Tài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩm
Tài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩmTài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩm
Tài liệu kỹ thuật áo đồng phục sơ mi nam trường đh công nghệ thực phẩm
 
PHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZE
PHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZEPHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZE
PHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZE
 
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệuđồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
đồ áN công nghệ triển khai công tác tổ chức quản lý kho nguyên phụ liệu
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...
Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...Báo cáo thực tập ngành may   tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng quần âu nữ l...
 

Viewers also liked

[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1
[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1
[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể cubism
[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể  cubism[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể  cubism
[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể cubismTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữCách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi pha
Bài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi phaBài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi pha
Bài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi phaTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...
Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may  phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may  phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...
Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ em
[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ em[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ em
[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ emTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Viewers also liked (8)

"Theology of work" - Art Lindsey
"Theology of work" - Art Lindsey"Theology of work" - Art Lindsey
"Theology of work" - Art Lindsey
 
[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1
[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1
[Kho tài liệu ngành may] 19 giáo trình môn học thiết kế trang phục 4 phần 1
 
[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể cubism
[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể  cubism[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể  cubism
[Kho tài liệu ngành may] bộ sưu tập lấy ý tưởng từ trường phái lập thể cubism
 
JAMES 1
JAMES 1JAMES 1
JAMES 1
 
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữCách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
Cách tính định mức vải may sơ mi nam nữ
 
Bài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi pha
Bài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi phaBài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi pha
Bài thuyết trình về vải sợ tự nhiên – hóa học – sợi pha
 
Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...
Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may  phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may  phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...
Giáo trình hình họa vẽ kỹ thuật ngành may phần 1 - pgs.ts. võ phước tấn (chủ...
 
[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ em
[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ em[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ em
[Kho tài liệu ngành may] 15 mô đun đào tạo thiết kế thời trang trang phục trẻ em
 

Similar to Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.ssuser499fca
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung động
Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung độngChẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung động
Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung độngMan_Ebook
 
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143Duy Tân
 
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOTDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPCÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
20381
2038120381
20381
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công t...
 
Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.Khóa luận hóa học.
Khóa luận hóa học.
 
Luận văn: Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử Hóa học lớp 12, HAY
Luận văn: Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử Hóa học lớp 12, HAYLuận văn: Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử Hóa học lớp 12, HAY
Luận văn: Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử Hóa học lớp 12, HAY
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử theo hướng tích hợp các phần mềm dạy học ...
 
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sảnBáo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
Báo cáo thực tập: Phân phối cho sản phẩm trà công ty nông sản
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty Ô tô, HAY
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty Ô tô, HAYLuận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty Ô tô, HAY
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường Công ty Ô tô, HAY
 
đề tài: Hoàn thiện hoạt động phân phối cho sản phẩm trà công ty TNHH SX-TM-DV...
đề tài: Hoàn thiện hoạt động phân phối cho sản phẩm trà công ty TNHH SX-TM-DV...đề tài: Hoàn thiện hoạt động phân phối cho sản phẩm trà công ty TNHH SX-TM-DV...
đề tài: Hoàn thiện hoạt động phân phối cho sản phẩm trà công ty TNHH SX-TM-DV...
 
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOTĐề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
 
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
Luận văn: Hoạt động kinh doanh nhượng quyền thương mại tại TP. Hồ Chí Minh - ...
 
Đề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAY
Đề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAYĐề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAY
Đề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAY
 
Luận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAY
Luận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAYLuận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAY
Luận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAY
 
Đề tài: Xử lý nước thải có chứa dầu của công ty dầu mỡ, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải có chứa dầu của công ty dầu mỡ, HAYĐề tài: Xử lý nước thải có chứa dầu của công ty dầu mỡ, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải có chứa dầu của công ty dầu mỡ, HAY
 
Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung động
Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung độngChẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung động
Chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ổ lăn trên cơ sở phân tích rung động
 
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
Do an cnc_huong_dan_tach_khuon_1983_842_yj_noy_20131126103038_323143
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc, ĐIỂM 8, HOT
 
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁPCÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC:  THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty tnhh may tinh lợi xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản

  • 1. 1 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  • 2. 2 Nhận xét của giáo viên phản biện ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………....………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  • 3. 3 MỤC LỤC MỤC LỤC……………………………………………………………………………..3 LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………..……….7 LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………...8 DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ……………………………………………….10 PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI……………13 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO……………………………….14 1.1. Khái niệm và phân loại……………………………………………………...14 1.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………..14 a) Khái niệm dây chuyền………………………………………………………………..14 b) Khái niệm chuyền treo ………………………………………………………………14 1.1.2. Phân loại……………………………………………………………………...14 1.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng của chuyền treo……………16 1.2.1. Chuyền treo bán tự động……………………………………………………16 a) Nguyên tắc hoạt động……………………………………………………………….16 b) Phạm vi ứng dụng……………………………………………………………………18 1.2.2. Chuyền treo tự động…………………………………………………………18 a) Nguyên tắc hoạt động……………………………………………………………….19 b) Phạm vi ứng dụng……………………………………………………………………20 c) Hình ảnh minh họa………………………………………………………………….20 CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI……………………………………………………………………………21
  • 4. 4 2.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi………..21 2.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi…………21 a) Cấu tạo của hệ thống treo…………………………………………………………..21 b) Hệ thống ETS…………………………………………………………………………28 2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động………………….33 1. Phân tích đơn hàng………………………………………………………………….33 2. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống……………………………………………39 3. Tạo thẻ cho bộ phận cắt…………………………………………………………….39 4. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con…..39 5. Dập thẻ sản lượng……………………………………………………………………39 2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi……………………………………………………………….40 2.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào trong sản xuất….40 a) Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo……………………………..40 b) Hệ thống ETS…………………………………………………………………………41 2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào sản xuất……………42 2.3. Những giải pháp khắc phục…………………………………………………43 PHẦN 2: CHUYÊN MÔN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG 4568342 TẠI XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ…………………………………………………………..46 CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG………………………….48 1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ………………………………….48 1.2. Nghiên cứu mẫu……………………………………………………………..48 1.2.1. Mô tả mẫu……………………………………………………………………48 a) Đặc điểm hình dáng………………………………………………………………….48 b) Mẫu kỹ thuật………………………………………………………………………….48
  • 5. 5 1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng………………………………………………….50 1.2.3. Cấu trúc đường may…………………………………………………………51 1.2.4. Nghiên cứu bảng thông số kích thước mã hàng……………………………55 1.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê chi tiết số lượng của sản phẩm……………….59 1.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu………………………………………………………..60 1.4. Ý kiến đề xuất…………………………………………………………………………61 CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT…………………………………………………………………………62 2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342……………………………………….62 2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế………………………………………………….62 2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở……………………………………………………………66 2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng…………………………………………………………..81 a) Cơ sở tính toán………………………………………………………………81 b) Bảng thông số kích thước bán thành phẩm………………………………..82 c) Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng…………………………………………………..87 2.2. Chế thử mẫu……………………………………………………………………92 2.2.1. Mục đích chế thử mẫu……………………………………………………….92 2.2.2. Điều kiện chế thử mẫu……………………………………………………….91 2.2.3. Chế thử mẫu………………………………………………………………….92 2.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử………………….………………………………….93 2.3. Thiết kế mẫu cứng…………………………………………………………….97 2.4. Nhảy mẫu………………………………………………………………………97 2.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy……………………………………………… 97 2.4.2. Tiến hành nhảy mẫu…………………………………………………………98 a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu…………………………………………………..101 b) Bảng số gia nhảy mẫu………………………………………………………………105 c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu………………………………………………………………110
  • 6. 6 d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ……………………………………………………………116 2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất……………………………………………………120 2.5.1. Mẫu sang dấu……………………………………………………………….120 2.5.2. Mẫu là………………………………………………………………………122 2.6. Giác sơ đồ……………………………………………………………………..122 2.6.1. Khái niệm……………………………………………………………………122 2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ………………………………………………122 2.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết…………………………………………………..123 2.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồ…………………………………………………….125 2.6.5. Tiến hành giác………………………………………………………………126 2.6.6. Kết quả giác………………………………………………………………….131 2.7. Lập kế hoạch sản xuất…………………………………………………………..136 KẾT LUẬN……………………………………………………………………........138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….139
  • 7. 7 LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập, nghiên cứu và sự nỗ lực của bản thân, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo: Trần Trung Hiếu em đã hoàn thành đề tài đồ án tốt nghiệp đúng tiến độ. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Thầy giáo: Trần Trung Hiếu đã hướng dẫn, chỉ bảo và đôn đốc em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp Đồng cảm ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo trong khoa: Kỹ thuật may & Thiết kế thời trang – Trường ĐHSP kỹ thuật Hưng Yên, anh Đỗ Ngọc Ngoãn và công ty TNHH may Tinh Lợi, Xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đề tài đồ án tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin cam đoan với hội đồng bảo vệ, đề tài được thực hiên và hoàn thành do chính nỗ lực của bản thân, các kết quả tìm hiểu và nghiên cứu không sao chép lại từ các kết quả của đề tài khác. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thắm
  • 8. 8 LỜI MỞ ĐẦU Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, ngành công nghiệp May Việt Nam cũng không ngừng phát triển. Trên những cơ sở tiềm năng vốn có và những chiến lược phát triển của mình, ngành công nghiệp May ngày càng lớn mạnh và trở thành một trong những ngành chiếm tỷ trọng lớn về mặt hàng xuất khẩu của nước ta. Việt Nam đang là thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế WTO, vì thế các ngành công nghiệp của nước ta có cơ hội phát triển. Nhưng đây cũng là thách thức lớn đối với chúng ta. Ngành dệt - may hiện nay đang bước vào sự cạnh tranh ác liệt bởi mậu dịch thị trường thế giới. Để có thể tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp may cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến, để giảm bớt sức lao động cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như năng suất lao động, đem lại thu nhập cao hơn cho người lao động cũng như lợi nhuận cho doanh nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế cho nước nhà. Xuất phát từ thực tiễn đó là lý do tôi chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp: Gồm 2 phần: “1. Phần chuyên đề: Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi. 2. Phần chuyên môn: Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật thiết kế triển khai sản xuất sản phẩm áo polo shirt mã hàng 4568342 tại xí nghiệp may xuất khẩu Yên Mỹ” Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nỗ lực hết mình, vì thời gian và kiến thức về chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những
  • 9. 9 thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và xây dựng của Thầy, Cô và các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn và tạo điều kiện cho em có thêm những kiến thức quí báu. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. 10 DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng thông số tỷ lệ màu, cỡ của mã hàng 4568342………………………48 Bảng 1.2: Bảng kết cấu các đường may trên sản phẩm của mã hàng 4568342……...53 Bảng 1.3: Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 4568342………………..55 Bảng 1.4: Bảng thống kê chi tiết mã hàng 4568342…………………………………59 Bảng 2.1: Bảng kích thước bán thành phẩm mã hàng 4568342……………………..82 Bảng 2.2: Bảng thông số sản phẩm chế thử mẫu…………………………………….92 Bảng 2.3: Bảng chênh lệch giữa các cỡ……………………………………………...99 Bảng 2.4: Bảng số gia nhảy mẫu…………………………………………………….105 Bảng 2.5: Bảng số lượng, cỡ, màu sắc mã hàng…………………………………….125 Bảng 2.6: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Red shadow mã hàng4568342.........................................................................................................125 Bảng 2.7: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Retail black mã hàng 4568342........................................................................................................125 Bảng 2.8: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Red shadow mã hàng 4568342........................................................................................................126 Bảng 2.9: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải phối màu Retail black mã hàng 4568342.......................................................................................................126 Bảng 2.10: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ mex mã hàng 4568342.................................126
  • 11. 11 BẢNG DANH MỤC CÁC BẢN VẼ Bản vẽ 01: Mẫu kỹ thuật 50 Bản vẽ 02: Cấu trúc đường may 52 Bản vẽ 03: Bộ mẫu thành phẩm 79 Bản vẽ 04: Bộ mẫu thành phẩm 80 Bản vẽ 05: Bộ thành phẩm 89 Bản vẽ 06: Bộ mẫu bán thành phẩm 90 Bản vẽ 07: Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu 102 Bản vẽ 08: Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu 103 Bản vẽ 09: Sơ đô vị trí các điểm nhảy mẫu 104 Bản vẽ 10: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 111 Bản vẽ 11: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 112 Bản vẽ 12: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 113 Bản vẽ 13: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 114 Bản vẽ 14: Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 115 Bản vẽ 15: Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ 117 Bản vẽ 16: Sơ đồ nhảy cỡ các cỡ 118 Bản vẽ 17: Sơ đồ nhảy cỡ các cỡ 119 Bản vẽ 18: Mẫu sang dấu các cỡ 121 Bản vẽ 19: Giác sơ đồ 131 Bản vẽ 20 Giác sơ đồ 132 Bản vẽ 21 Giác sơ đồ 133 Bản vẽ 22 Giác sơ đồ 134
  • 12. 12 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1 BTP Bán thành phẩm 2 BC Bản cổ 3 CN Can ngực 4 CL Can lưng 5 CV Cầu vai 6 TC Tay chính 7 TTT Thân trước trên 8 TTD Thân trước dưới 9 TSD Thân sau dưới 10 PCT Phối cửa tay 11 PTT Phối tay trước 12 PTS Phối tay sau
  • 13. 13 PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI
  • 14. 14 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO 1.1. Khái niệm và phân loại. 1.1.1. Khái niệm a) Khái niệm dây chuyền. Dây chuyền là một hình thức tổ chức được tiến hành theo một quy trình công nghệ đã định sẵn với một số lượng công nhân xác định trong điều kiện kỹ thuật nào đó. b) Khái niệm chuyền treo. Dây chuyền may dạng treo được hiểu là một hình thức tổ chức chuyền được tiến hành theo một quy trình công nghệ định sẵn với một số công nhân xác định trong điều kiện kỹ thuật nào đó; trong đó các bán thành phẩm được luân chuyển qua các vị trí dưới dạng treo. 1.1.2. Phân loại  Theo phương pháp vận hành, các hệ thống vận chuyển bán thành phẩm dạng treo trong sản xuất may được chia thành hai phương pháp: phương pháp vận hành bán tự động và phương pháp vận hành tự động (gọi tắt là chuyền treo bán tự dộng và chuyền treo tự động) Hình 1.1 ( a) Hình 1.1 ( b) Hình 1.1
  • 15. 15 Hình 1.1 (a): Chuyền treo tự động Hình minh họa trên internet: http://www.diytrade.com/china/4/products/5675523/YIJIA_clothing_hanging_prod uction_system.html Hình 1.1 (b): Chuyền treo bán tự động. Hình minh họa tại công ty may TNHH Tinh Lợi  Phương pháp bán tự động là phương pháp trong đó các móc treo bán thành phẩm luân chuyển qua các bộ phận may theo một chu trình định sẵn nhờ tác động của công nhân. Trong chuyền treo bán tự động lại được phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ thuộc vào dạng đường ray treo, cách thức bố trí đường ray, phương pháp treo bán thành phẩm…. Theo dạng đường ray có dạng đường ray kín và dạng đường ray hở. Dạng đường ray kín là dạng đường ray trong đó các móc treo chỉ có thể bổ sung theo phương pháp tuần tự tại một số điểm, không thể bổ sung hay lược bớt móc treo ngẫu nhiên tại các vị trí trên ray treo. Dạng đường ray hở là dạng đường ray trong đó các móc treo có thể bổ xung hay lược bớt tuỳ ý tại mọi vị trí trên ray treo. Dạng đường ray kín thường gắn với chu trình vận hành khép kín còn dạng đường ray hở thích hợp với cả chu trình dạng kín và chu trình dạng hở. Theo cách thức bố trí đường ray có dạng đơn ray và dạng nhiều đường ray (từ 2 ray treo trở lên). Việc bố trí đường ray nhiều hay ít phụ thuộc vào các giải pháp sản xuất.  Phương pháp vận hành hệ thống vận chuyển dạng treo tự động là phương pháp di chuyển và phân bổ các móc treo đến từng vị trí của công nhân trên chuyền một
  • 16. 16 cách hoàn toàn tự động nhờ sự giúp đỡ của các thiết bị ngoại vi như (máy tính, hệ thống đếm….) 1.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng chuyền treo 1.2.1. Chuyền treo bán tự động. a) Nguyên tắc hoạt động.  Đầu tiên các tập bán thành phẩm được chuyển từ công đoạn cắt chuyển sang bộ phận ghép chi tiết( hay đồng bộ chi tiết) kẹp vào móc treo Tập BTP Bộ phận ghép (Ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi)  Sau đó các móc treo bộ chi tiết được kéo, đẩy bằng tay đến từng công đoạn may.
  • 17. 17 (Ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi)  Trình tự được lặp lại, các móc treo bộ chi tiết sẽ di chuyển từ đầu chuyển đến vị trí cuối của chuyền may. Khi tới đầu ra chuyền, trên mỗi móc sẽ là một sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm được lấy ra khỏi móc treo và đưa móc treo trống vào bộ phận ghép bộ, lặp lại chu kì sản xuất sản phẩm.  Lưu ý: - Đối với sản phẩm đơn giản, ít chi tiết thì sản phẩm sẽ được đồng bộ ngay từ đầu, còn đối với những sản phẩm phức tạp có chi tiết cần gia công trước thì sẽ được đồng bộ sau - Công nhân may phần việc của mình (phần lớn không phải lấy chi tiết may ra khỏi móc do những chi tiết may vào công đoạn được bố trí và thiết kế móc thuận tiện cho công nhân với tay, kéo các chi tiết vào may). Sau khi may xong, công nhân này đẩy sản phẩm theo ray treo ra tới vị trí trung để công nhân kế tiếp có thể kéo tới vị trí của mình để may hoặc do người điều chuyền kéo tới công đoạn kế tiếp.
  • 18. 18 b- Phạm vi ứng dụng Do trong chuyền treo chu trình của móc treo có tính cơ động rất thấp (Tính cơ động thấp do chu trình của móc treo thường là cố định nếu có khả năng thay đổi thì chỉ thay đổi trong phạm vi hẹp giữa hai nguyên công gần kề trên chu trình. Với những chuyền treo có dạng đường ray hở thì khả năng thay đổi chu trình của móc treo trong phạm vi rộng hơn nhưng lại rất phức tạp, khó quản lý). Chính vì hạn chế đó chuyền treo bán tự động chỉ có hiệu quả với những dòng sản phẩm đơn giản, ít thay đổi mẫu mã (sản phẩm đơn giản thể hiện qua đường đi của bán thành phẩm trong chu trình gia công sản phẩm không ziczắc). Dây chuyền bán tự động rất phù hợp cho những đơn hàng lớn, sản phẩm của đơn hàng không quá phức tạp và không quá nhiều chi tiết. Hệ thống này tiết kiệm được diện tích nhà xưởng (diện tích cho một chỗ làm việc nhỏ hơn 3.2m²) 1.2.2. Chuyền treo tự động. Hệ thống treo tự động hàng dệt may được phát triển theo các thiết bị tự động hóa như máy CNC, robot, lưu trữ tự động, và hộp số tự động và công nghệ máy tính. Do đó nó có thể giải quyết vấn đề cho các nhà máy sản xuất hàng may mặc.
  • 19. 19 Hình ảnh minh họa trên internet http://www.diytrade.com/china/4/products/5675523/YIJIA_clothing_hanging_production_syst em.html a) Nguyên tắc hoạt động.  Ban đầu nhân viên kỹ thuật lập trình quy trình công nghệ vào máy tính: căn cứ vào quy trình công nghệ của sản phẩm, căn cứ vào nhịp chuyền của từng sản phẩm mà thiết lập công đoạn gia công cụ thể cho các trạm (các trạm ở đây có thể hiểu là các vị trí làm việc của công từng công nhân), nhập thời gian định mức cho các trạm (căn cứ vào thời gian định mức của các nguyên công tương ứng). Khi hoạt động, máy tính sẽ dựa vào dữ liệu thực để cho thời gian sản xuất trung bình của từng công đoạn
  • 20. 20  Sau đó hệ thống tự động theo lệnh của máy tính sẽ đưa sản phẩm đến các trạm theo quy trình đã lập sẵn, hệ thống máy tính sẽ tự động điều tiết móc treo nếu hàng bị ứ đọng tại một số điểm trên chuyền treo.  Cuối cùng sản phẩm ra chuyền là sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm này sẽ qua công đoạn kiểm tra nếu bị lỗi nhân viên kiếm soát chất lượng sẽ xác định được vị trí trạm xảy ra sai sót để thông báo chỉnh sửa kịp thời đồng thời thông qua hệ thống vận chuyển đưa móc về đúng vị trí người làm sai để sửa chữa. b) Phạm vi ứng dụng  Hệ thống treo tự động có thể thích hợp với mọi loại sản phẩm, tuy nhiên đây là một hệ thống cồng kềnh cần diện tích nhà xưởng lớn đồng thời chi phí xây dựng cao.  Hệ thống chuyền treo tự động phát huy tích hiệu quả cao đối với những đơn hàng vừa và lớn, với những đơn hàng nhỏ tính hiệu quả giảm do tỷ lệ thời gian lập quy trình công nghệ trên máy với thời gian gia công sản phẩm trên chuyền cao. c) Hình ảnh minh hoạ Hệ thống chuyền treo tự động tại công ty may Việt Tiến
  • 21. 21 CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY MAY TNHH TINH LỢI 2.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH May Tinh Lợi 2.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty. Chuyền treo tại công ty may Tinh Lợi được cấu tạo bởi bộ phận chính đó là: hệ thống treo; hệ thống TECHZEN ETS. a) Cấu tạo của hệ thống treo.  Hệ thống treo có cấu tạo khá đơn giản, nó bao gồm các môđun cứng có thể chế tạo một cách dễ dàng (hình 3.1). Các cấu trúc mô đun dễ dàng mở rộng nếu có nhu cầu mở rộng. Hình tại công ty TNHH May Tinh Lợi
  • 22. 22 . Hình 2.1: Hình vẽ mô tả hệ thống treo Chiều dài của một dây chuyền treo cho 20 công nhân tại công ty TNHH may Tinh Lợi là 40m, được ghép bởi 16 mô đun.  Cấu tạo và mối liên kết giữa các bộ phận của chuyền treo.
  • 23. 23 Hình 2.2 (a): Hình vẽ mô tả kết cấu của chuyền treo Hình 2.2(b): Hình vẽ chú thích các bộ phận trong chuyền treo.
  • 24. 24 Trong đó: a) Nền xưởng f) Chụp đèn b) Chân bàn may g) Xà dọc c) Mặt bàn may h) Ống dẫn hơi d) Cột đỡ i) Xà ngang e) Thanh đỡ L - Cột đỡ được chế tạo từ thép hình hộp chữ nhật. Đầu dưới cột đỡ liên kết với nền bằng các mối ghép bu lông, phía trên cột đỡ được liên kết với xà ngang bằng các mối ghép bu lông đai ốc. Cột đỡ có tác dụng đỡ kết cấu, là thanh chịu lực chủ yếu, đảm bảo độ cứng cho hệ thống chuyền treo. - Thanh đỡ L được liên kết bởi 2 thanh thép hộp vuông. Có tác dụng đỡ hộp chứa dây điện, đồng thời đỡ 2 thanh mover - Xà ngang được chế tạo từ thép hộp chữ nhật. Có tác dụng liên kết 2 cột đỡ và xà dọc, tạo độ vững chắc cho hệ thống chuyền treo - Xà dọc được liên kết từ nhiều thanh thép hình chữ nhật, liên kết các xà ngang, tạo sự liên kết cho dây chuyền. - Dưới xà dọc là hệ thống chụp đèn chiếu sáng. - Ống dẫn hơi được đặt trên thanh xà ngang.  Cấu tạo và mối liên kết giữa hệ thống treo với con lăn.
  • 25. 25 Hình ảnh thể hiện mối liên kết giữa hệ thống treo với con lăn - Con lăn chính là mối liên kết giữa các móc treo với thanh treo của hệ thống treo. Con lăn có nhiều cấu tạo khác nhau nhưng chúng đều gồm hai phần: Phần đầu được chế tạo từ nhựa để trượt trên thanh treo, thẻ được gắn tại bộ phận này; Phần thân được làm bằng inox, các móc treo bán thành phẩm được treo tại đây, tại phần này có chia ra làm các khoang để ngăn cách các móc treo bán thành phẩm không xô vào nhau. Dựa vào SAM (SAM: thời gian chuẩn để thực hiện một công đoạn, đơn vị đo lường là phút) thì một con lăn treo từ 3 đến 5 móc treo là tối ưu nhất. Ví dụ: SAM < 2 phút sẽ treo 7 móc treo trên một con lăn. 2 phút < SAM < 4 phút sẽ treo 5 móc trên một con lăn. SAM > 4 phút sẽ treo 3 móc trên một con lăn. Vì SAM càng nhỏ thì tốc độ ra hàng càng nhiều, và ngược lại.
  • 26. 26 Hình 3.3:Hình vẽ mô tả cấu tạo con lăn
  • 27. 27  Móc treo cũng là một mối liên kết giữa bán thành phẩm với con lăn. Móc treo được sản xuất với chất liệu bằng nhựa, có thể treo tối đa 15kg/móc. Cấu tạo của móc treo gồm 3 phần: phần đầu, phần giữa và phần dưới. Trong đó các phần của móc treo có tác dụng như sau: - Phần đầu: là móc có tác dụng kết nối với con lăn - Phần giữa: tại đây người ta luồn các ký hiệu của từng cỡ, nhìn vào ta có thể biết được ngay đó là cỡ nào. Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
  • 28. 28 - Phần dưới cùng là kẹp dùng để kẹp bán thành phẩm. Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi b) Hệ thống ETS  Hệ thống ETS (hệ thống này là bản sao của hệ thống G. PRO) là một thiết bị ngoại vi có chức năng cung cấp thông tin của từng trạm (từng vị trí làm việc của công nhân) như: Tình trạng sản xuất của từng trạm, thông tin chi tiết của công nhân tại mỗi trạm. Vì vậy, hệ thống này giúp cho nhà quản lý và khách hàng có thể duy trì liên hệ chặt chẽ và theo dõi việc sản xuất một cách đầy đủ, chính xác và nhanh nhất. Với những báo cáo có giá trị, nhà quản lý sử dụng hệ thống chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS sẽ có một thị trường cạnh tranh mạnh mẽ và linh hoạt để đáp ứng thị trường ngày càng hiện đại, thời gian rút ngắn và các yêu cầu chất lượng cao so với những dây chuyền không treo hiện nay Và mục đích chính của sử dụng hệ thống ETS là nâng cao hiệu quả quản lý quá trình sản xuất toàn bộ, tiết kiệm mặt bằng và kiểm soát chất lượng hiệu quả.  Cấu tạo và nguyên tắc vận hành của hệ thống ETS Cấu tạo của hệ thống ETS bao gồm: Máy tính, đầu đọc TECHZENT ETS (gọi tắt là đầu đọc), và thẻ.
  • 29. 29 Trong đó: - Máy tính là nơi mà nhà quản lý sẽ nhập dữ liệu cho hệ thống thông qua phần mềm ETS. Là nơi hiển thị toàn bộ thông tin về sản xuất thực mà phần mềm ETS thu thập được thông qua đầu đọc thẻ. Hình ảnh hiển thị thông tin về sản xuất của phần mềm ETS trong máy tính - Đầu đọc là nơi thu thập dữ liệu từ thẻ vào hệ thống quản lý sản xuất thông qua sóng vô tuyến được phát từ thẻ. Đầu đọc sẽ chuyển đổi sóng vô tuyến từ thẻ sang một mã liên quan đến việc xác định thông tin trong một cơ sở dữ liệu máy tính do người quản lý kiểm soát. Đầu đọc được lắp ở trên thanh mover tại mỗi vị trí làm việc của từng công nhân.
  • 30. 30 Hình ảnh tại công ty TNHH May Tinh Lợi - Thẻ đọc: Thẻ đọc được hiểu như một loại mã vạch điện tử được mã hóa dưới dạng bít, được truyền đi và nhận biết thông tin thông qua sóng vô tuyến. Thiết bị bắt đầu hoạt động khi giữa thẻ và đầu đọc có một khoảng cách xác định, thẻ sẽ cung cấp cho đầu đọc một dữ liệu, và dữ liệu sẽ được hiển thị thông tin trên máy tính. Từ đó mà nhà quản lý cũng như khách hàng sẽ biết được toàn bộ thông tin về tình hình sản xuất của các trạm. Thẻ đọc được lắp tại mỗi con lăn.
  • 31. 31 Con lăn có gắn thẻ Thẻ Hình ảnh tại công ty TNHH may Tinh Lợi
  • 32. 32 Dưới đây là sản phẩm chủ yếu mà chuyền treo có ứng dụng tốt nhất (Ảnh tại công ty may Tinh Lợi)
  • 33. 33 2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động Hệ thống chuyền treo bán tự động được vận hành qua 5 giai đoạn cơ bản sau: - Tiến hành phân tích đơn hàng. - Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống. - Tạo thẻ cho bộ phận cắt. - Truyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và máy thẻ con. - Dập thẻ sản lượng Các giai đoạn 1. Phân tích đơn hàng. Sau khi nhân viên kỹ thuật nhận đơn hàng từ phòng kế hoạch sẽ triển khai phân tích quy trình công nghệ gia công sản phẩm (gồm: quy trình may, quy trình công nghệ, bảng quy trình công nghệ may sản phẩm, gắn mã số cho từng công đoạn gia công) Ví dụ minh họa (xem tài liệu tại công ty TNHH may Tinh Lợi):
  • 34. 34 BẢNG YÊU CẦU KỸ THUẬT MO V1105001/5002 SẢN LƯỢNG 832 PCS / 20 CÔNG NHÂN / 8.75 GiỜ ( EFF 50 % ) STT TÊN CÔNG ĐOẠN BẬC CĐ SAM/ pcs (100% ) SẢN LƯỢNG (50% ) LOẠI MÁY LOAI KIM MẬT ĐỘ MŨI CHỈ/ SPI YÊU CẦU KỸ THUẬT 1 Viền cổ sau C 0.29 0.58000 FL vien 9 11 Êm phẳng không bai giãn 2 Vắt sổ cổ trước C 0.23 0.46000 OL 9 11 Êm phẳng không bai giãn 3 Nhúm vai C 0.35 0.70000 SN 9 11 Nhúm đều 4 Ghim vai lộn thân trước thân sau C 0.765 1.53000 SN 9 11 Đường ghim vuông góc 5 Chắp vai con *2 B 0.4 0.80000 OL 9 11 Êm phẳng không bai giãn
  • 35. 35 6 Mí vai C 0.29 0.58000 FL 9 11 Mí êm phẳng đều 7 Diễu cổ sau B 0.38 0.76000 FL 9 11 Đều êm phẳng không bai giãn 8 Viền nách C 0.6 1.20000 FL vien 9 11 Tròn đều không bai giãn 9 Diễu nách C 0.75 1.50000 FL 9 11 Êm, không bai 10 Chắp sườn B 0.65 1.30000 OL 9 11 Đường may êm phẳng không bai giãn 11 May gấu B 0.4 0.80000 FL 9 11 Gấu đều, không bai giãn 12 Chặn chỉ nách C 0.4 0.80000 SN 9 11 Chặn thẳng đều 13 chặn chỉ FL vai + cổ C 0.5 1.00000 SN 9 11 Đường chặn thẳng đều 14 Ghim mác sườn C 0.307 0.61400 SN 9 11 Ghim đúng vị trí
  • 36. 36 SEWING LAYOUT MO V1105001 100% eff. SAM: 6.312 Min Target output: 832 PCS @50% eff Total sewer: 20 Operators 142 Bàn là 30 FL Diễu nách 15 45 142 Bàn là 29 FL Viền nách 14 44 142 Bàn là 28 FL Viền nách 13 44 141 Bàn kiểm 100% 27 HW Bàn kiểm cổ 12 60 141 Bàn kiểm 100% 26 FL Diễu cổ sau 11 43 141 Bàn kiểm 100% 25 FL Mí vai 10 42 24 OL Chắp vai con *2 10 41 SN Ghim mác sườn 23
  • 37. 37 50 SN Ghim vai lộn thân trước thân sau 9 40 SN chặn chỉ FL vai + cổ 22 49 SN Ghim vai lộn thân trước thân sau 8 40 SN Chặn chỉ nách 21 48 SN Ghim vai lộn thân trước thân sau 7 40 FL May gấu 20 47 SN Nhúm vai 6 36 OL Chắp sườn 19 46 SN Nhúm vai 5 36 OL Chắp sườn 18 46 OL Vắt sổ cổ trước 4 35 FL Diễu nách 17 45 FL Viền cổ sau 3 34 FL Diễu nách 16 45 33 Bàn treo hàng 1
  • 38. 38 NUMBER OF MACHINE AND OPERATOR FOR MO 5V1105001(PETITE) N O S C § OP CODE OPERAT ION NAME Ski ll Gra de SAM /pcs (100 %) SAM/ pcs TAR GET Q'TY NO OPER ATOR MA CHI NE TYP E OP ER AT OR MAC HINE 50% 3 3 4 OTH00000 160 Viền cổ sau C 0.29 0.58000 1086 0.9 FL vien 1 1 1 3 5 OTH00000 157 Vắt sổ cổ trước C 0.23 0.46000 1370 0.7 OL 1 1 2 3 6 OTH00000 160 Nhúm vai C 0.35 0.70000 900 1.1 SN 2 2 4 4 0 OTH00000 158 Ghim vai lộn thân trước thân sau C 0.77 1.53000 412 2.4 SN 3 3 5 4 1 OTH00000 159 Chắp vai con *2 B 0.4 0.80000 788 1.3 OL 1 1 6 4 2 SHD00000 126 Mí vai C 0.29 0.58000 1086 0.9 FL 1 1 7 4 3 COL00000 579 Diễu cổ sau B 0.38 0.76000 829 1.2 FL 1 1
  • 39. 39 8 4 4 COL00000 580 Viền nách C 0.6 1.20000 525 1.9 FL vien 2 2 9 4 5 COL00000 581 Diễu nách C 0.75 1.50000 420 2.4 FL 3 3 1 0 4 6 COL00000 582 Chắp sườn B 0.65 1.30000 485 2.1 OL 2 2 1 1 4 7 COL00000 583 May gấu B 0.4 0.80000 788 1.3 FL 1 1 4 8 AMH0000 021 Chặn chỉ nách C 0.4 0.80000 788 1.3 SN 1 1 4 9 COL00000 589 chặn chỉ FL vai + cổ C 0.5 1.00000 630 1.6 SN 1 1 1 4 5 0 SIS000001 65 Ghim mác sườn C 0.31 0.61400 1026 1.0 SN 1 1 6.31 12.624 19 21.0 21 2. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống. Nhân viên kỹ thuật sẽ cài đặt mã số của tất cả dữ liệu liên quan tới đơn hàng lên phần mềm ETS. 3. Tạo thẻ cho bộ phận cắt. Do hệ thống được quản lý bằng thẻ. Thẻ được gán thong tin từ bộ phận cắt, trên mỗi một đơn hàng có rất nhiều sơ đồ cắt, mỗi sơ đồ được ghép bởi nhiều size, mỗi size của một sơ đồ cắt sẽ được gán vào một thẻ, thẻ này được gọi là thẻ mẹ. Trên thẻ mẹ sẽ có đầy đủ thông tin về tên mã hàng, số lượng sản phẩm mà thẻ này quản lý. 4. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con. Khi bán thành phẩm được đưa lên chuyền may thì tại bộ phận đồng bộ chi tiết lại chia thẻ mẹ thành thẻ con, mỗi thẻ con sẽ quản lý từ 3 đến 5 sản phẩm phụ thuộc vào đặc điểm của sản phẩm. 5. Dập thẻ sản lượng.
  • 40. 40 Với những đơn hàng phức tạp, có những chi tiết cần gia công theo tập rồi mới tiến hành đồng bộ thì những chi tiết này năng suất sẽ được tính theo thẻ mẹ. Với những đơn hàng đơn giản, không cần phải gia công chi tiết trước thì sẽ được tiến hành đồng bộ ngay đầu chuyền. Với mỗi một con lăn sẽ quản lý từ 3 đến 5 móc treo (mỗi móc sẽ treo một sản phẩm), phụ thuộc vào SAM (SAM là thời gian chuẩn gia công một công đoạn được đo lường bằng phút) Các con lăn sẽ được di chuyển trên thanh move theo quy trình công nghệ dưới sự tác động của người công nhân. Công nhân dập thẻ sản lượng bằng cách kéo con lăn đi qua máy đọc thẻ, trên con lăn có gắn thẻ đọc, vì vậy mà sản lượng sẽ tự động được chấm vào trong hệ thống.  Ghi chú: Mỗi thẻ chỉ được ăn một lần (Ví dụ như có 2 công nhân cùng làm một công đoạn, người này đã dập thẻ sản lượng thì người sau không thể dập được nữa). Công đoạn được nhân viên kỹ thuật cài vào hệ thống ETS, mỗi một công đoạn sẽ có một mã riêng. Khi con lăn có kèm theo thẻ di chuyển tới trạm nào thì tại trạm đó sẽ nhận và truyền dữ liệu về hệ thống ETS. 2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi. (Hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi là hệ thống chuyền treo bán tự động) 2.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất. Phương thức vận chuyển bán thành phẩm bằng hệ thống chuyền treo, đối với thời điểm hiện tại là khá mới mẻ và hiện đại. Do vậy nó có rất nhiều ưu điểm so với các dạng vận chuyển bán thành phẩm không treo.Cụ thể như sau: a) Thuận lợi khi áp dụng hệ thống treo: - Cần diện tích nhỏ hơn cho một chỗ làm việc (3.4m²).
  • 41. 41 - Rút ngắn chu kỳ sản xuất. - Cải thiện việc sử dụng máy, giảm bớt việc xử lý và tăng thời gian di chuyển của kim, đồng nghĩa với việc tăng năng suất. - Chuyền không bị lộn xộn do ít người đi lại. - Do các bán thành phẩm có tính đồng bộ cao: Vì vậy mà rất ít bị thất lạc bán thành phẩm trong quá trình gia công; sai lệch mầu, cỡ. - Dễ dàng quan sát công đoạn nào bị non tải hay quá tải. - Lượng hàng trên truyền không bị tồn đọng nhiều, hay nói cách khác là kiểm soát được hàng tồn. - Người quản lý kiểm tra hàng rất dễ, phát hiện lỗi nhanh (do bán thành phẩm được treo trên móc, không phải bó thành từng bó), và việc xác định sai sót khi hàng trả lại dễ dàng → kiểm soát chất lượng tốt. - Trình độ chuyên môn hóa cao, đào tạo nhanh. b) Hệ thống ETS. Dây chuyền treo có trang bị hệ thống ETS, (ETS là một hệ thống thiết bị ngoại vi, mang lại rất nhiều thuận lợi như sau: - Tiết kiệm không gian, do việc cung cấp bán thành phẩm cho chuyền may được chia nhỏ thành từng đơn vị thay vì đưa tập bán thành phẩm. - Công việc kiểm tra tiến độ sản xuất của nhà quản lý cũng như khách hàng sẽ trở lên hết sức đơn giản. Nhà quản lý hay khách hàng chỉ cần truy cập vào hệ thống là biết ngay được tình hình sản xuất như: tiến độ, năng suất, số lượng công nhân vắng mặt, trình độ tay nghề công nhân, công đoạn nào non tải hay công đoạn nào quá tải… một cách nhanh chóng và chính xác nhất. - Một ưu điểm cũng khá lớn đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đó là đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng và nâng cao tỷ lệ giữ chân khách hàng. Đây chính là một thuận lợi rất lớn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh ác liệt này.
  • 42. 42 2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất. Áp dụng chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đang là một hình thức khá hiện đại, nhiều ưu điểm, và đem lại lợi thế cạnh tranh lớn. Tuy nhiên nó cũng gặp những khó khăn nhất định như sau: 1. Khó khăn khi áp dụng những sản phẩm có cấu trúc phức tạp, sản phẩm nhiều chi tiết. Vì hệ thống dây chuyền này được thiết kế theo SAM (SAM: thời gian chuẩn thực hiện công đoạn được đo lường bằng phút), một dây chuyền được thiết kế 20 máy hay là 20 công nhân. Nếu hàng nhiều chi tiết vào chuyền thì sẽ không hợp lý, vì chiều dài dây chuyền chỉ có 40m. Với những sản phẩm có nhiều chi tiết sẽ sắp xếp chuyền cặp thay vì chuyền đơn, và cần 2 người cân bằng chuyền, như vậy không hợp lý vì cần nhiều người để cân bằng chuyền. Như vậy vấn đề cần giải quyết là cân bằng chuyền. 2. Cần thời gian và kinh phí để đào tạo cán bộ quản lý. Các nguồn lực được đào tạo theo phương pháp vận chuyển và kiểm soát năng suất theo cách cổ điển không đáp ứng được. 3. Chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS cần một nguồn kinh phí lớn (Vốn đầu tư để thiết lập hệ thống chuyền treo bán tự động với chi phí khoảng 200 triệu VNĐ cho một chuyền 20 công nhân). Và để sử dụng hệ thống này, nhà quản lý sẽ mất một lượng thời gian để tính SAM (do hệ thống này yêu cầu rất cao về cân bằng chuyền), thiết lập các mã số cho các công đoạn, nhập các mã số công đoạn đó vào hệ thống. 4. Mọi hoạt động sản xuất hầu hết được quản lý bằng hệ thống ETS, khi có sự cố xảy ra thì công việc quản lý sẽ khó khăn.
  • 43. 43 2.3. Những giải pháp khắc phục. 1. Đối với khó khăn về đặc điểm của sản phẩm nhiều chi tiết, em đề xuất giải pháp khắc phục như sau: - Một chuyền 20 công nhân có chiều dài của dây chuyền là 40m, không phù hợp với những đơn hàng nhiều chi tiết, mà việc tổ chức chuyền kép thì phải cần thêm 2 người cân bằng chuyền. - Vì vậy giải pháp là: thiết kế một chuyền 30 công nhân, thay vì phải áp dụng chuyền kép thì ta sẽ sử dụng chuyền đơn có chiều dài dây chuyền là 60m, giảm được người cân bằng chuyền. - Với những đơn hàng có nhiều chi tiết như vậy thì SAM sẽ cao, vì vậy sẽ bố trí một số công đoạn may theo tập bố trí ở đầu chuyền, và sẽ có một bàn đồng bộ sản phẩm sau các công đoạn gia công theo tập đó. 2. Công ty cần liên kết với các cơ sở đào tạo để đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao đề có thể quản lý hệ thống. 3. Kết hợp hệ thống ETS với môi trường làm việc Lean - Tổ chức được gọi là APICS đã xác định Lean là "Một triết lý của sản xuất dựa trên kế hoạch loại bỏ chất thải và cải tiến liên tục của năng suất”. Lean Manufacturing được gọi là "Phương pháp 5S". - Phân loại - Loại bỏ tất cả các công cụ không cần thiết. - Đơn giản hóa - Là nơi tất cả mọi thứ và tất cả mọi thứ vào chỗ của nó - Shine - Duy trì một môi trường làm việc gọn gàng và có tổ chức - Chuẩn hoá - Văn bản quy tắc cho việc duy trì 3S hướng dẫn đầu tiên - Duy trì - Điều hành thực hiện trình tự, loại bỏ chất thải
  • 44. 44 Thực hiện các "Phương pháp 5S" có nghĩa là khu bàn cắt, đầu vào bán thành phẩm cho chuyền treo được bố trí ngay phía đầu chuyền, các công cụ như xe đựng bán thành phẩm được sắp xếp gọn gàng, đúng vị trí sao cho việc tiếp cận với nó một cách thuận tiện nhất, và các công việc sản xuất đã lên kế hoạch để chạy trong một chuỗi do vậy giảm thiểu được máy (hoặc dây chuyền sản xuất). Khi các "Phương pháp 5S" đã được áp dụng cho hệ thống ETS, nó sẽ đạt được như sau: - Phân loại các công đoạn của hệ thống ETS có lợi cho nhà máy - Đơn giản hóa - Sử dụng ETS cho phép kiểm soát tồn hàng trên chuyền cũng như tồn kho, vv - Shine - Đảm bảo công nhân làm việc với dữ liệu chính xác và kịp thời (real time) - Chuẩn hóa - Các báo cáo và chuẩn hóa, quy trình và tài liệu phương pháp luận, và đào tạo. - Duy trì - quy trình quản lý được thực hiện bởi ETS thực hiện trên cơ sở phù hợp và kịp thời.  Hiệu quả đạt được khi kết hợp giữa hệ thống ETS và môi trường Lean. - Các kết quả đạt được bằng cách triển khai hệ thống ETS đã dẫn đến giảm chi phí và cải tiến trong hiệu quả để làm việc trong các quá trình có thể được quản lý chặt chẽ để đảm bảo không có tắc nghẽn trong sản xuất xảy ra.
  • 45. 45 - Các hiệu quả mà nhà quản lý có được từ một kết quả của việc sủa dụng hệ thống ETS thực hiện giảm thời gian thiết lập, có nghĩa là chi phí lao động trực tiếp cũng được tối đa. Thông qua việc sử dụng các thiết bị thu thập dữ liệu, nhà quản lý sẽ không mất nhiều thời gian để giám sát quá trình sản xuất. - Khi hệ thống ETS được sử dụng trong tổ chức, di chuyển hàng tồn kho từ trạm làm việc để làm trạm trong một dòng chảy liên tục trong nhà máy. Kết quả là, công ty có thể thấy lợi tức đầu tư đó được thực hiện bởi một sự cải tiến trong hiệu suất và giảm đầu tư hàng tồn kho của bạn.
  • 46. 46 PHẦN 2: CHUYÊN MÔN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG IZOD 4568342 TẠI XÍ NGHỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ
  • 47. 47  GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ - Tên doanh nghiệp: Công ty Thương mại Dịch vụ - Thời trang Hà Nội. - Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Trading Service - Fashion Company. - Tên viết tắt: HAFASCO. - Là doanh nghiệp Nhà nước hạng 2. - Trụ sở chính: số 13 phố Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Điện thoại: 04 8253244. - Fax: 04 8255219. - Email: hafasco@fpt.vn - Web site: www.hafasco.com - Biểu tượng (Logo): là biểu tượng một đôi chim én đang bay, có dòng chữ Hafasco phía dưới bên phải; đây cũng là nhãn hiệu hàng hoá đã được Cục Sở hữu công nghiệp Việt nam cấp giấy chứng nhận đăng ký số 49135 ngày 20 6/2003. Logo của doanh nghiệp H afasco
  • 48. 48 CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG 1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ. - Mã hàng: 4568342. - Số lượng, tỷ lệ màu cỡ. Bảng 1.1: Bảng thông số tỷ lệ màu, cỡ của mã hàng 4568342. Màu S M L XL XXL TỔNG (Chiếc) Red shadow 236 511 997 763 293 2800 Retail black 269 582 1142 871 336 3200 Tổng 6000 1.2. Nghiên cứu mẫu. 1.2.1. Mô tả mẫu. a) Đặc điểm hình dáng: - Sản phẩm là áo polo shirt cộc tay, cổ không chân, nẹp lệch, gấu bằng không sẻ. - Thân trước có can ngực, thân sau có can lưng, tay có phối cửa tay. - Nẹp ngắn, có một cúc. b) Mẫu kỹ thuật: (Bản vẽ 01)
  • 50. 50 1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng:
  • 51. 51 - Cổ áo, cầu vai, diễu nách, các đường phối tay, ngực và lưng sử dụng đường may : một kim, khoảng cách giữa kim với mép là 1/4” - Đường trần gấu tay và gấu áo: Sử dụng mũi may 2K3C, cự ly giữa hai kim là 1/4” - Đường may ở phối của tay là may mí 1/16” - Gấu áo và gấu của tay 1”. - Vị trí đặt nhãn: + Nhãn cỡ đặt giữa cổ sau. Nhãn sử dụng may bên trái sườn khi mặc, nhãn đặt cách gấu 3”. 1.2.3. Cấu trúc đường may: (bản vẽ 02)
  • 52. 52
  • 53. 53 Bảng 1.2: Kết cấu các đường may trên sản phẩm mã hàng 4568342 STT Tên mặt cắt Tên đường may Hình vẽ mặt cắt Giải thích 1 A – A Cổ áo 1. May lộn 2. May diễu 3. May chắp 4. May diễu 5, 6: May mí a. Lá cổ chính b. Lá cổ lót c. Thân áo d. Mex e. Dây dệt 2 B – B Chắp cầu vai 1. May chắp 2. May diễu a. Thân sau b. Thân trước 3 C – C Phối ngực 1,3: May chắp 2,4: May diễu a, c: Thân chính b: Phối ngực
  • 54. 54 4 D – D Phối của tay 1. May chắp 2. May mí 3. Trần cửa tay a. Tay áo chính b. Phối cửa tay 5 E – E Nẹp cổ 1. May lộn 3. May diễu nẹp 4.Mí nẹp a. Thân áo phải b. Thân áo trái c. Nẹp trên d. Nẹp dưới 6 F – F Gấu áo 1. Trần gấu 2K3C a. Thân áo
  • 55. 55 1.2.4. Nghiên cứu bảng thông số và kích thước mã hàng. Bảng 1.3: Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 4568342 Đơn vị : Inch Mã Vị trí đo Tol (+) Tol (-) S M L XL XXL B100 Dài thân trước và thân sau đo từ đỉnh vai 1/2 1/2 28 29 30 31 31 B121 Rộng ngực đodưới nách 1’’ 1/2 1/2 20 1/2 22 23 1/2 25 26 1/2 B107 Rộng vai đo từ đường may tới đường may 1/2 1/2 18 19 20 21 22
  • 56. 56 B110 Xuôi vai 1/8 1/8 2 2 2 2 2 B120 Ngang ngực đo dưới đỉnh vai 6’’ 1/2 1/2 16 17 18 19 20 B122 Ngang lưng đo dưới dỉnh vai 6’’ 1/2 1/2 17 18 19 20 21 B126 Rộng gấu 1/2 1/2 20 1/2 22 23 1/2 25 26 ½ B140 Nách đo thẳng từ đường may tới đường may 1/4 1/4 9 1/2 10 10 1/2 11 11 ½
  • 57. 57 B149 Rộng bắp tay đo dưới nách 1’’ 1/4 1/4 8 1/4 8 3/4 9 1/4 9 3/4 10 ¼ B155 Rộng cửa tay đo tại mép ¼ 1/4 7 7 1/2 8 8 1/2 9 B151 Dài tay đo từ đầu vai 1/4 ¼ 10 1/4 10 1/2 10 3/4 11 11 ¼ B167 a Sâu cổ trước từ đỉnh vai tới đường may 1/8 1/8 3 1/2 3 3/4 4 4 1/4 4 ½ B170 Sâu cổ sau từ đỉnh vai tới đường may 1/8 1/8 1/2 1/2 1/2 1/2 ½
  • 58. 58 B171 Vòng cổ đo tại đường may 1/4 1/4 16 17 18 19 20 B178 Dài lá cổ đo tại mép lá cổ 1/4 1/4 16 17 18 19 20 B189 Cao đáp lưng 1/8 1/8 4 4 4 1/2 4 1/2 4 ½ B190 (A) Rộng đáp lưng 1/8 1/8 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 ½
  • 59. 59 1.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê số lượng chi tiết của sản phẩm. Bảng 1.4: Bảng thống kê chi tiết mã hàng 4568342. STT Tên chi tiết Số lượng Hướng canh sợi I. Vải A 1. Thân trước trên 1 Ngang 2. Thân trước dưới 1 Dọc 3. Cầu vai 1 Ngang 4. Thân sau 1 Dọc 5. Tay chính 2 Dọc 6. Cổ 2 Dọc 7. Nẹp 1 Dọc 8. Đáp cổ 1 Dọc II. Vải B 1. Can ngực 1 Ngang 2. Can lưng 1 Ngang 3. Phối cửa tay 2 Ngang III. Mex 1. Cổ 1 Dọc 2. Nẹp 1 Dọc
  • 60. 60 1.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu.  Vải chính: - Màu A: Red Shadow. Màu B: Lt Sand 4422 - Trọng lượng vải: 149gm/m² - Thành phần vải: 100% polyester - Mô tả vải: Pique - Vải kết thúc được xử lý chống ẩm.  Dây dệt ở cổ: Màu : Lt Sand 4422
  • 61. 61  Phụ liệu: - Chỉ may: Đồng màu vải - Cúc : IZGT - 014 - Nhãn ép nhiệt: 2 loại: IZGT- 041HT và IML - Thẻ bài: IHT -4027. - Nhãn cỡ: ISM- 3049. - Nhãn thành phần: IPL -100. - Đạn nhựa: GTP -075-BK. - Giấy lót lưng: IWTP-102 1.4. Ý kiến đề suất. Do đơn hàng đã sản xuất từ năm 2008, nguyên phụ liệu do khách hàng nước ngoài cung cấp và trong kho lưu trữ không còn. Vì vậy, để thuận lợi cho quá trình làm đồ án em xin có những đề xuất sau: - Em xin thay thế vải chính, mex có thành phần tương tự như vải của đơn hàng. - Em xin thay thế toàn bộ nhãn cỡ, nhãn hướng dẫn sử dụng. - Em xin đề xuất bỏ nhãn ép nhiệt.
  • 62. 62 CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆ KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT 2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342. 2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế. Để thuận tiện cho việc nhảy mẫu và tiết kiệm thời gian em tiến hành chọn cỡ trung bình (L) là mẫu cơ bản để thiết kế. Dùng phần mềm thiết kế trên máy Lextra để thiết kế.  Các bước chuẩn bị cho thiết kế bằng phần mềm thiết kế [ Modaris ]  Lập bảng qui tắc nhảy cỡ. - Phải chuột (PC) →New→Text Document→ Trái chuột (TC) đặt tên bảng quy tắc nhảy cỡ 4568342. - Nhập các cỡ: S, M, L, XL, XXL → Lưu bảng quy tắc nhảy cỡ.
  • 63. 63  Thiết lập các bước cơ bản trước khi thiết kế 1. Đặt tên mã hàng. Bấm [Ctrl + n] → đặt tên cho mã hàng (4568342) → Enter. 2. Tạo một trang thiết kế mới. Nhấn tổ hợp phím [Shift + N]. Xem các sheet bấm [J] 3. Chọn đường dẫn để lưu mã hàng.
  • 64. 64 Menu file → accsess panths → Bấm trái chuột chọn dòng trên cùng [Model save library] → chọn đường dẫn tới thư mục để lưu mã hàng (4568342 ở ổ D) → Bấm các mũi tên (dấu chấm than) dể sao chép đường dẫn tới các thư mục tiếp theo 4. Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng. Bấm trái chuột [Menu Parameter] → [Length Unit] → Chọn hệ đơn vị thiết kế: Inches and 10ths 5. Chọn đường canh sợi. Giữ trái chọn ổ [Other axis] → Di chuột chọn [Grain line axis ‘DF’]
  • 65. 65 6. Kiểm tra bảng quy tắc nhảy cỡ Bấm [Ctrl + U] 7. Gán quy tắc nhảy cỡ. Bấm [F7] → Trái chuột chọn lệnh [Imp.EVT] → Trái chọn biểu tượng mã hàng → Bấm trái chọn [My Computer] → Chọn đường dẫn tới bảng quy tắc nhảy cỡ đã thiết lâp.
  • 66. 66 8. Lưu mã hàng Lưu mã hàng với tên mới (Lưu lần đầu cho mã hàng mới lập) [Ctrl + T] → Kiểm tra lại tên của mã hàng Lưu nhanh: Bấm [Ctrl + E] 2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở.( Đơn vị Inches) 1. Thiết kế thân trước.  Thiết kế hình chữ nhật(HCN): Lệnh Shif + T. Nhập thông số: HCN có chiều dài = Dài áo ( B100) = 30 ; chiều rộng = ½ Rộng ngực (B121) = 11 ¾ .  Thiết kế vòng cổ trước. - Rộng ngang cổ = ½ B190B = 3. - Sâu cổ trước = B189 = 4 ½ - Dùng lệnh copy đường song song [Shif + x] từ đường ngang cổ xuống 4½ lấy sâu cổ, và từ giữa thân áo ra 3 lấy rộng ngang cổ. - Cắt gọt đường : [F3] - Vẽ đường cong đi qua 1/2 trung tuyến.
  • 67. 67 - Bấm [b] giữ Shilf → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái chuột chọn điểm trung gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ trước. - Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ thân sau - Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shilf → Trái chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh  Thiết kế vai con. - Xuôi vai = B101 = 2. Copy một đường song song từ đường ngang vai xuống 2’’. Lệnh [Alt +d]. - Rộng ngang vai = ½ Rộng vai (B107) = 10. - Nối điểm ngang cổ với điểm rộng vai → Vai con.
  • 68. 68  Thiết kế vòng nách. - Rộng ngang ngực thân trước dưới ngang cổ 6’’ = ½ B120 = 9. Copy một đường song song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 từ đường giữa thân trước, đánh dấu điểm vừa tạo. - Rộng ngang ngực dưới ngang nách 1’’ = ½ B121 = 11 ¾. Copy một đường song song từ giữa thân trước ra một khoảng bằng 11 ¾. - Chéo nách = B140 = 10 ½. Sử dụng lệnh 1 vẽ đường tự do từ điểm đầu vai cắt đường rộng ngang ngực, sao cho đoạn thẳng đó có chiều dài bằng chéo nách = 10 ½ → Xác định được điểm rộng ngang ngực. - Sử dụng lệnh vẽ đường tự do qua 3 điểm: Đầu vai, rộng ngang ngực dưới ngang vai 6’’ và rộng ngang ngực. Chỉnh đường thẳng thành đường cong.
  • 69. 69  Thiết kế can ngực. - Từ điểm họng cổ thân trước lấy xuống phía dưới 3 ½ ’’ đánh dấu điểm chân nẹp. - Từ điểm chân nẹp lấy xuống phía đưới 1’’. Từ đó dựng đường can ngực trên sao cho vuông góc với giữa thân trước và cắt vòng nách tại một điểm - Dựng đường can ngực dưới song song và cách đường can ngực trên 2 ½”, có độ dài 5 ¾” tính từ giữa thân trước. - Từ điểm gầm nách lấy xuống 1’’, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta nối với điểm đầu của can ngực (điểm X) dưới theo một đường cong đều.  Thiết kế sườn và gấu - Rộng ngang ngực = 1/2B121 = 11 ¾ - Rộng gấu = ½ Rộng gấu = ½ B126 = 11 ¾. - Nối điểm rộng ngang ngực với ngang gấu: - Trái chuột chọn điểm ngang ngực → phải chuột chọn điểm rộng gấu
  • 70. 70 2. Thiết kế thân sau.  Sao thân trước tổng: Trái chuột chọn thân trước → [Ctrl +C] → trái chuột vào màn hình.  Dùng lệnh xóa bớt điểm và đường không liên quan.  Thiết kế vòng cổ sau. - Xác định rộng ngang cổ thân sau bằng rộng ngang cổ thân trước. - Xác định sâu cổ sau: Từ điểm ngang cổ vẽ một đường song song cách đường ngang cổ xuống phía gấu 1/2 cắt đường giữa thân sau tạ điểm sâu cổ sau. - Vẽ vòng cổ sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái chuột chọn điểm trung gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ sau. - Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ thân sau. - Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shift → Trái chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh.
  • 71. 71  Thiết kế vòng nách thân sau: - Rộng ngang ngực thân sau dưới ngang cổ 6” = ½ B122 = 9 ½ Copy một đường song song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 ½ từ đường giữa thân sau, đánh dấu điểm vừa tạo. - Rộng vai, rộng ngang ngực và chéo nách giữ nguyên như thân trước. - Vẽ vòng nách thân sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm đầu vai →Trái chuột chọn điểm rộng ngang ngực dưới ngang vai 6’’ →Phải chuột chọn điểm ngang ngực. - Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng nách thân sau - Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng nách: [Alt + 4], giữ Shift → Trái chuột chọn điểm giữa vòng nách → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh.
  • 72. 72  Thiết kế can lưng. - Từ điểm sâu cổ sau thân sau lấy xuống phía dưới 7 ½. Từ điểm này ta dựng đường vuông góc với giữa thân sau và cắt vòng nách tại một điểm. Ta được đường phía trên của can lưng. - Dựng đường can lưng dưới song song và cách đường can lưng trên 2 ½”, có độ dài 5 ¾” tính từ giữa thân sau. - Từ điểm ngang ngực lấy xuống 1”, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta nối với điểm đầu ngoài của đường can lưng dưới (điểm Y) theo một đường cong đều.  Đường sườn và gấu giữ nguyên như thân trước. 3. Thiết kế độ chồm vai.  Copy vai con thân trước xuống 5/8” [Shift + X] → trái chuột chọn đường vai con thân trước → nhập 0.625 vào ô Distance → Enter → chỉnh sửa đường cho trơn.
  • 73. 73  Copy vai con thân sau lên 5/8’’ 4. Thiết kế tay áo  Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = dài tay = 10 ¾”, rộng bắp tay đo dưới nách 1” = 9 ¼” - [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột sang góc đối diện, điền chiều dài vào ô Width 10.75 và chiều rộng 9.25 vào ô Height → Enter → Bấm trái vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ]  Xác định đường chéo mang tay - Vào menu F2 → Chọn Circle → trái chuột chọn điểm tâm → di chuột,nhập thông số đường kính bằng đường chéo nách x 2 = 21” vào ô Distance → Enter
  • 74. 74 - Giao điểm của đường tròn và hình chữ nhật là điểm rộng bắp tay đo dưới nách 1”. Từ điểm rộng bắp tay lấy lên 1” là điểm gầm nách. - Nối đường chéo mang tay: [ 0 ] → Trái chuột chọn điểm đầu tay → trái chuột chọn điểm gầm nách  Xác định điểm cửa tay: - [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 8 vào ô Distance → Enter → trái chuột chọn đường cửa tay  Nối đường bụng tay: - [ 0 ] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm xác định của hạ mang tay  Vẽ mang tay trước:
  • 75. 75 - Đo thông số vòng nách trước và nách sau ở thân áo : bấm [shift + l ] trái chuột chọn điểm đầu vai trái chuột chọn điểm gầm nách thông số vòng nách trước bằng 11.625”, vòng nách sau bằng 11.325” - Vẽ mang tay trước : bấm [b] → giữ [shift] → trái chuột chọn điểm đầu tay → trái chuột chọn các điểm trung gian→ trái chuột chọn điểm gầm nách → trái chuột vào display → chọn handles → bấm [r] để chỉnh đường mang tay cho cong đều nhau sao cho thông số mang tay trước bằng vòng nách trước - Vẽ mang tay sau thấp hơn mang tay trước 0.5” vẽ theo đường cong đều sao cho thông số mang tay sau bằng với vòng nách sau.  Vẽ phối cửa tay. - [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 4 vào ô Distance → Enter → trái chuột chọn điểm rộng phối cửa tay - [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 1 vào ô Distance → Enter → chọn điểm cao phối cửa tay. - Từ điểm cao phối cửa tay lấy vuông góc ra phía bụng tay 2.7”, đánh dấu điểm vừa tạo. - [0] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm vừa tạo, chỉnh đường thành đường cong đều.  Vẽ phối tay.
  • 76. 76 - Đo đường cong nách tại can ngực thông số bằng 5.1, tại can lưng bằng 5.3” - Xác định điểm phối ở mang tay trước : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập thông số vào bảng curve length 5.1” - Xác định điểm phối ở mang tay sau : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập thông số vào bang curve length 5.3” - Xác định điểm xẻ tại cửa tay : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập thông số vào bảng curve length 2.5”  Thiết kế bản cổ - Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = 1/2 Rộng cổ = 9”, cao bản cổ = 3” - [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột sang góc đối diện, điền chiều dài vào ô Width 9 và chiều rộng 3 vào ô Height → Enter → Bấm trái vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ] - Xác định độ rộng bản cổ trước. - Phía dưới chân cổ trước lấy lên1/ 4” vẽ đường thẳng nối từ chân cổ sau đến chân cổ trước. Bấm phím [J] → trái chuột chọn đường, nhập 0.25 vào ô Distance. Bấm phím [0] → trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn điểm chân cổ trước. - Vẽ đường chân cổ - Bấm phím [b], giữ Shift → trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn điểm chân cổ trước → vào menu Display chọn Handles. Bấm phím [r], chỉnh sửa đường → trái chuột chọn điểm cần sửa → Bấm trái xác định vị trí mới của điểm.
  • 77. 77 5. Thiết kế nẹp:  Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = dài nẹp = 3 ½”, rộng = rộng nẹp x 3 = 3¾”. 6. Thiết kế đáp cổ. Nhấn [Shift + t] → điền thông số vào ô modaris: dòng width là 4, dòng height là 3.25” → ấn trái chuột. 7. Bóc tách chi tiết. Bấm phím [0] → trái chuột chọn vùng cần bóc tách → phải chuột. Nếu muốn lấy đường nội vi: Bấm phím [0] → phải chuột chọn các đường nội vi → trái chuột chọn vùng cần bóc tách → phải chuột.
  • 78. 78 → 8. Vẽ đường canh sợi  Để vẽ đường canh sợi ở giữa chi tiết vào menu F4 → Bấm trái chuột chọn Seam → click chọn center axis  Giữ trái chuột vào other axis chọn Grain line axis ‘DF’→ trái chuột chọn điểm đầu của đường canh sợi → trái chuột chọn điểm cuối Bộ mẫu thành phẩm cỡ L mã hàng 4568342: Bản vẽ 03, 04
  • 79. 79
  • 80. 80
  • 81. 81 2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng. a. Cơ sở tính toán Xây dựng bộ mẫu mỏng là rất quan trọng vì trong đó nó đã có đầy đủ các yếu tố để có thể đưa ra được một sản phẩm đúng kích thước theo yêu cầu. Mẫu mỏng sẽ được xây dựng từ mẫu thiết kế cộng thêm lượng dư công nghệ, dùng để kiểm tra và thiết kế các mẫu khác như mẫu cứng, mẫu phụ trợ, … để làm sao khi tiếp xúc với các tác nhân bên ngoài như giặt, là sản phẩm vẫn đảm bảo được thông số, kích thước đã đưa ra. ∆Cn = ∆ (đường may) + ∆(co dọc)+ ∆(co ngang) + (∆co sơ đồ) +(∆sơ vải) Trong đó ∆ (đường may) sẽ được quy định cho từng đương thiết kế.  Ra đường may. - Tất cả các đương đều ra là 5/8’’ - Riêng gấu, cửa tay ra 3/2’’  Lượng co vải (co dọc và co ngang). Xác định độ co vải Cắt 1 miếng vải có kích thước D x R = 20’’x20’’, đánh dấu canh sợi và đi giặt mảnh vải, là hơi ở nhiệt độ trung bình, sau quá trình như vậy, ta đo chiều dọc canh sợi của vải còn lại là , chiều ngang vải là - Lượng dư co vải được tính theo công thức:  = Lo LLo )1(   : Là độ co vải Lo: Kích thước ban đầu của vải L1: Kích thước sau khi là. Lượng co dọc = %4%100* 20 )2.1920(  
  • 82. 82 Lượng co ngang = %3%100* 20 )4.1920(   Mẫu mỏng thiết kế từ mẫu cơ bản + ra đường may - Do sản phẩm được may bằng máy chuyên dùng 2K5C nên có cả lượng xén khi may là 1/16’’ Sau khi tính toán được các lượng dư công nghệ, ta đưa được bảng kích thước của mẫu mỏng như sau: b. Bảng thông số kích thước bán thành phẩm Bảng 2.1: Bảng kích thước bán thành phẩm STT Vị trí đo Kích thước (Inch)  co vải (Inch) độ cợp đường may (Inch) đườn g may (Inch)  xơ tước (Inch) Kích thước BTP (Inch) Co dọc 4% Co ngang 3% A Thân trước 1. Thân trước trên (TTT) Dài TTT từ đỉnh vai 7 7/8 5/16 0 1/16+1/ 16 5/16 + 5/16 1/16 9
  • 83. 83 Dài TTT từ nẹp 4 ½ 3/16 0 1/16 +1/16 5/16 + 5/16 1/16 +1/16 6 1/16 Rộng TTT từ đầu vai xuống 6’’ 18 0 9/16 2/16 +2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 19 9/16 Rộng chân TT trên 18 1/8 0 9/16 2/16+ 2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 19 11/16 2. Can ngực Dài giưa can ngực 2 ½ 1/16 0 0 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 3 5/16 Rộng can ngực trên 18 1/8 0 9/16 2/16+ 2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 19 11/16 Điểm X 5 3/4 0 3/16 0 0 0 5 15/16 3. Thân trước dưới Dài giữa TT dưới 19 12/16 0 2/16 + 1/16 5/16 + 1 1/16 21 1/8 Rộng TT dưới gầm nách 1’’ 23 ½ 0 12/16 1/4 +1/4 5/16 + 5/16 1/16 +1/16 25 ½
  • 84. 84 Rộng gấu 23 ½ 0 12/16 1/16 + 1/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 25 1/8 B Thân sau 1. Cầu vai Bản cầu vai đo từ giữa cổ sau 7 ½ 1/4 0 2/16 + 2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 8 ¾ Rộng cầu vai đo từ đỉnh vai xuống 6’’ 19 0 9/16 2/16 + 2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 21 14/16 Rộng chân cầu vai 19 1/8 0 9/16 2/16 + 2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 22 2. Can lưng Dài giưa can lưng 2 ½ 1/16 0 0 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 3 5/16 Rộng TS dưới gầm nách 1’’ 23 ½ 0 12/16 1/4 +1/4 5/16 + 5/16 1/16 +1/16 25 ½ Điểm Y 5 3/4 0 3/16 0 0 0 5 15/16
  • 85. 85 3. Thân sau dưới Dài giữa TS dưới 20 13/16 0 2/16 + 1/16 5/16 + 1 1/16 21 3/8 Rộng TS dưới gầm nách 1’’ 23 ½ 0 12/16 1/4 +1/4 5/16 + 5/16 1/16 +1/16 25 ½ Rộng gấu 23 ½ 0 12/16 1/16 + 1/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 25 1/8 C Tay áo 1. Tay chính Dài tay đo giữa sống tay 9 7/8 6/16 0 1/16 5/16 1/16 10 5/8 Dài tay tại đường xe phối tay trước 8 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 9 ¾ Dài tay tại đường xe phối tay sau 7 3/ 4 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 8 ½ Rộng tại dưới gầm nách 1” 11 ½ 0 3/8 2/16 + 2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 12 7/8
  • 86. 86 Rộng tại cửa tay 5 1/2 0 3/16 2/16 + 2/16 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 6 11/16 2. Phối tay trước Dài tại đường xẻ 8 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 9 ¾ Dài bụng tay 5 3/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 6 5/8 Rộng tại dưới gầm nách 1” 4 0 0 0 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 4 ¾ Rộng tại cửa tay 2 1/ 2 0 0 0 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 3 ¼ 3. Phối tay sau Dài tại đường xẻ 7 7/ 8 5/16 0 1/16 5/16 + 1 1/16 8 7/8 Dài bụng tay 4 7/8 3/16 0 1/16 5/15 + 1 1/16 5 ½ Rộng tại dưới gầm nách 1” 3 15/ 16 0 0 0 5/16 5/16 4 9/16 Rộng tại cửa tay 2 1/ 2 0 0 0 5/16 + 5/16 1/16 + 1/16 3 ¼ 4. Phối Cao phối 3/ 1/8 0 0 5/16 + 1 1/16 1 ¾
  • 87. 87 c. Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng Ra đường may cho các chi tiết - Bấm tổ hợp phím [ Shift + U ] → trái chuột chọn đường cần ra đường may → nhập thông số của đường may cần ra vào hai ô Beginning và End cửa tay 4 Rộng phối 8 0 1/4 1/8 5/16 + 51/16 0 9 D Cổ 1. Dài lá cổ đo tại mép cổ 18 12/16 0 1/16 + 1/16 5/16 +5/16 0 19 1/2 2. Cao bản cổ 3 0 1/16 1/16 +1/16 5/16 +5/16 0 3 ¾ 3. Cao cạnh cổ 2 3/4 0 1/16 1/16 +1/16 5/16 +5/16 0 3 ½ E Đáp cổ 1. Cao đáp 4 3/16 0 0 5/16 +5/16 1/16 + 1/16 4 15/16 2. Rộng đáp 6 1/2 0 3/16 0 5/16 + 5/16 0 7 5/16
  • 88. 88 Ghi chú trên chi tiết - Bấm tổ hợp phím [ Ctrl + U]. - Giữ trái chuột chọn vào đường canh sợi → chọn Grain line axis Special axis ‘SPE’ - Vào menu Edit chọn Edit (hoặc bấm tổ hợp phím [Shift + E]. - Ô name ghi tên chi tiết: THAN TRUOC TREN, THAN SAU TREN…. - Ô acd ghi loại vải: A, B - Ô comment ghi chú cho chi tiết: TTD x 1, … Bộ mẫu mỏng (bán thành phẩm): bản vẽ 05, 06.
  • 89. 89
  • 90. 90
  • 91. 91  Thiết kế mẫu mex - Sau khi đã có mẫu mỏng lần chính, lựa chọn những chi tiết ép mex  Ra đường may nhỏ hơn mẫu thành phẩm 1/16”cm xung quanh - Vào menu F4  Chọn Fusing value  Phải chuột chọn chi tiết  trái chuột chọn đường  nhập 0.062 vào ô Beginning và ô End  Enter Mẫu mex cổ Mẫu mex nẹp
  • 92. 92 2.2. Chế thử mẫu 2.2.1. Mục đích chế thử mẫu - Sau khi thiết kế và đưa ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh, ta tiến hành việc chế thử mẫu. Chế thử mẫu nhằm mục đích - Kiểm tra mẫu về hình dạng và kích thước, phát hiện sai hỏng và những điểm chưa phù hợp về mỹ thuật và kỹ thuật. Sau đó tiến hành hiệu chỉnh và sửa chữa mẫu để đưa ra bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh - Sau khi có mẫu mỏng thì tiếp tục kiểm tra đầy đủ toàn bộ các chi tiết và ghi đầy đủ các thông tin cần thiết lên mẫu như: chiều canh sợi, cỡ số, mã hàng… để chuyển cho bộ phận cắt, may - Trong quá trình chế thử cần phải thực hiện các yêu cầu sau  Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng  Nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp  Khi phát hiện điều bất hợp lý không được tùy tiện sửa chữa khi chưa có sự thống nhất của người thiết kế. 2.2.2. Điều kiện chế thử mẫu - Bán thành phẩm được cắt từ mẫu thiết kế của cỡ trung bình ( Cỡ L mã hàng 4568342) - Phụ liệu đầy đủ, đồng bộ, theo đúng yêu cầu - Thiết bị may đáp ứng được về phương pháp gia công và yêu cầu kỹ thuật của mã hàng - Có mẫu bán thành phẩm có bảng màu và tiêu chuẩn kỹ thuật - Người may mẫu có tay nghề cao có khả năng nghiên cứu, đọc hiểu, nắm vững tài liệu kỹ thuật
  • 93. 93 2.2.3. Chế thử mẫu - Sau khi có được bộ mẫu mỏng tiếp tục kiểm tra toàn bộ các chi tiết, các thông tin trên mẫu chuyển cho bộ phận chế thử, cắt và may - Trong quá trình chế thử mẫu phải thực hiện các yêu cầu sau:  Kiểm tra đầy đủ số lượng các chi tiết, thông tin mẫu, nắm vững được quy cách, yêu cầu may của sản phẩm  Giác sơ đồ trên vải, cắt, may chế thử  Trung thành với mẫu mỏng  Vận dụng những kinh nghiệm hiểu biết chuyên môn xác định sự ăn khớp các bộ phận  Nắm vững tính chất cơ, lí của nguyên phụ liệu, lót, dựng…  Khi phát hiện lỗi, những dấu hiệu bất hợp lý phải báo cáo ngay. 2.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử - Sau khi may xong, nhân viên may mẫu sản phẩm phải tiến hành kiểm tra các thông số theo đơn hàng. Nếu sản phẩm đạt theo yêu cầu thì tiến hành đưa vào sản xuất, còn nếu chưa thì phải kiểm tra lại và điều chỉnh lại phần thiết kể để đảm bao yêu cầu kỹ thuật. Nhận xét quá trình chế thử mẫu : - Tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo theo yêu cầu đơn hàng - Thông số
  • 94. 94 Bảng 2.2: Bảng thông số sản phẩm chế thử mẫu Điểm đo Mô tả vị trí đo Sai số cho phép Thông số sản theo tài liệu đơn hàng Thông số sản theo sản phẩm Sai số (+) ( - ) 1 B100 - Dài thân trước và thân sau từ đỉnh vai 1/2 1/2 30 30 0 2 B121 - Rộng ngực dưới nách 1’’ 1/2 1/2 23 1/2 23 1/2 0 3 B107 - Rộng vai đo từ đường may tới đường may 1/2 1/2 20 20 0 4 B110 - Xuôi vai 1/8 1/8 2 2 0 5 B120 - Ngang ngực đo dưới đỉnh vai 6’’ 1/2 1/2 18 18 1/4 +1/4
  • 95. 95 6 B122 - Ngang lưng đo dưới dỉnh vai 6’’ 1/2 1/2 19 19 0 7 B126 - Rộng gấu 1/2 1/2 23 1/2 23 1/2 0 8 B140 - Nách đo thẳng từ đường may tới đường may 1/4 1/4 10 1/2 10 3/4 +1/4 9 B149 - Rộng bắp tay đo dưới nách 1’’ 1/4 1/4 9 1/4 9 1/4 0 10 B155 - Rộng cửa tay đo tại mép 1/4 1/4 8 8 0 11 B151- Dài tay đo từ đầu vai 1/4 1/4 10 3/4 10 1/2 +1/4
  • 96. 96 12 B167a - Sâu cổ trước từ đỉnh vai tới đường may 1/8 1/8 4 4 0 13 B170 - Sâu cổ sau từ đỉnh vai tới đường may 1/8 1/8 1/2 1/2 0 14 B171 - Vòng cổ đo tại đường may 1/4 1/4 18 18 0 15 B178 - Dài lá cổ đo tại mép lá cổ 1/4 1/4 18 17 7/8 -1/8 16 B189 - Cao đáp lưng 1/8 1/8 4 1/2 4 1/2 0 17 B190 - Rộng đáp lưng 1/8 1/8 6 1/2 6 1/2 0
  • 97. 97 2.3. Thiết kế mẫu cứng Dùng mẫu mỏng sao lại đầy đủ hình dáng và các thông tin trên mẫu sang bìa cứng có độ dày từ 0.81÷1.62mm, cắt đúng theo mẫu mỏng để cung cấp cho bộ phận giác sơ đồ và các bộ phận có liên quan như cắt, may... - Trên mặt của sản phẩm phải ghi đầy đủ các thông tin:  Tên mã hàng  Tên chi tiết  Cỡ số  Số lượng chi tiết trong một sản phẩm  Đường canh sợi  Chú ý: Quá trình sao mẫu, cắt mẫu phải tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng, không được tự ý sửa chữa hoặc thay đổi các thông số kích thước. 2.4. Nhảy mẫu ( 5 cỡ S – M – L – XL – XXL) 2.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy Trong quá trình sản xuất may công nghiệp để tiết kiệm thời gian và đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật,hơn nữa mỗi mã hàng không chỉ sản xuất một cỡ nhất định mà phải tiến hành nhiều cỡ vóc khác nhau, như đối với mã hàng 4568342 tiến hành sản xuất trên 5 cỡ S, M, L, XL, XXL.Ta không thể đối với mỗi cỡ lại tiến hành thiết kế một mẫu mỏng khác, như vậy sẽ tốn nhiều thời gian công sức. Bởi vậy chỉ cần thiết kế mẫu cỡ trung bình (L) của mã hàng, các cỡ còn lại ta tiến hành phương pháp biến đổi hình học để thiết kế, phương pháp này gọi là nhảy mẫu. - Điều kiện để nhảy mẫu: Phải có đủ các tài liệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật bao gồm:  Hệ thống cỡ số của mã hàng.  Mẫu thiết kế chuẩn của một cỡ số, thông thường là cỡ trung bình.
  • 98. 98  Bảng thông số thành phẩm của một mã hàng, hệ số nhảy mẫu.  Hệ số nhảy mẫu (∆): Mức độ chênh lệch dài, ngắn, rộng, hẹp của cùng một chi tiết giữa các cỡ.  Để nhảy mẫu ta phải xác định 2 yếu tố:  Hai trục ngang và dọc cố định mà theo đó ta di chuyển các điểm chủ yếu của mẫu.  Xác định cự ly di chuyển của từng điểm trên mẫu. Cự ly này phụ thuộc vào bảng thông số kích thước, nghĩa là phụ thuộc vào khoảng cách chênh lệch giữa các cỡ của cùng một chi tiết và phụ thuộc vào công thức chia cắt mẫu.  Sau khi đã xác định được các điểm chủ yếu, ta nối các điểm đó theo hình dáng của mẫu.  Nguyên tắc của quá trình nhảy mẫu.  Trong quá trình nhảy mẫu chỉ dùng một bộ mẫu chuẩn để nhảy tuyệt đối không dùng bộ mẫu vừa nhảy để nhảy tiếp sang cỡ khác.  Đảm bảo độ chính xác khi xác định hệ số nhảy mẫu.  Không làm thay đổi hình dáng của chi tiết.  Căn cứ vào hai trục tung và trục hoành để di chuyển các điểm chủ yếu của mẫu. - Đối với mã hàng này em chọn phương pháp tổng hợp để nhảy mẫu các chi tiết trong mã hàng 4568342 vì phương pháp này chỉ cần 1 bộ mẫu ban đầu và có độ chính xác cao 2.4.2. Tiến hành nhảy mẫu. - Mẫu được chọn là mẫu trung gian (mẫu cỡ L ) đã thiết kế để làm cơ sở nhảy mẫu. - Qúa trình nhảy mẫu được thực hiện theo trình tự sau:  Bước1: Chọn hệ trục toạ độ OXY cho từng chi tiết.  Bước 2: Xác định chính xác những điểm nhảy.
  • 99. 99  Bước3: Xác định số gia nhảy mẫu tại từng vị trí nhảy.  Bước4: Xác định trục toạ độ tại từng điểm.  Bước 5: Nhảy mẫu Bảng 2.3: BẢNG CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC CỠ (INCH) STT Vị trí đo Cỡ Độ chênh lệchS M L XL XXL 1 B100 - Dài thân trước và thân sau đo từ đỉnh vai 28 29 30 31 31 1 2 B121 - Rộng ngực đo dưới nách 1’’ 20 1/2 22 23 1/2 25 26 1/2 1 ½ 3 B107 - Rộng vai đo từ đường may tới đường may 18 19 20 21 22 1 4 B110 - Xuôi vai 2 2 2 2 2 0
  • 100. 100 5 B120 - Ngang ngực đo dưới đỉnh vai 6’’ 16 17 18 19 20 1 6 B122 - Ngang lưng đo dưới dỉnh vai 6’’ 17 18 19 20 21 1 7 B126 - Rộng gấu 20 1/2 22 23 1/2 25 26 ½ 1 ½ 8 B140 - Nách đo thẳng từ đường may tới đường may 9 1/2 10 10 1/2 11 11 ½ ½ 9 B149 - Rộng bắp tay đo dưới nách 1’’ 8 1/4 8 3/4 9 1/4 9 3/4 10 ¼ ½ 10 B155 - Rộng cửa tay đo tại mép 7 7 1/2 8 8 1/2 9 ½
  • 101. 101 11 B151- Dài tay đo từ đầu vai 10 1/4 10 1/2 10 3/4 11 11 ¼ ¼ 12 B167a - Sâu cổ trước từ đỉnh vai tới đường may 3 1/2 3 3/4 4 4 1/4 4 1/2 ¼ 13 B170 - Sâu cổ sau từ đỉnh vai tới đường may 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2 0 14 B171 - Vòng cổ đo tại đường may 16 17 18 19 20 1 15 B178 - Dài lá cổ đo tại mép lá cổ 16 17 18 19 20 1 16 B189 - Cao đáp lưng 4 4 4 1/2 4 1/2 4 1/2 0 – ½ - 0 17 B190 - Rộng đáp lưng 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 ½ 0 a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu.Bản vẽ: 07, 08, 09.
  • 102. 102
  • 103. 103
  • 104. 104
  • 105. 105 b) Bảng số gia nhảy mẫu Bảng 2.4: bảng số gia nhảy mẫu Tên chi tiết Điểm nhảy Công thức Số gia nhảy mẫu (Inch) S - M M - L L - XL XL - 2XL x y x y x y x y Thân trước trên 1 ∆x =  sâu cổ trước 1/ 4 0 1 /4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 y = 0 2 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16y = 1/6V.cổ + p (p = 0,125) 3 x =  xuôi vai 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 y = ½  Rvai 4 x = 1/5Dài áo 1/5 1/ 2 1/5 1/ 2 1/5 1/ 2 1/5 1/ 2y = 1/ 2ngang ngực đo dưới đỉnh vai 6’’ 5 x ≈ 1/5(theo 6) 1/4 1/ 2 1/4 1/2 1/4 1/ 2 1/4 1/ 2 y ≈ ½ (theo 4) 6 x = 1/ 4 (theo 1) 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 y = 0 Can ngực 7 x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 8 x = 0 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2  y = 1/ 2 (theo 5)
  • 106. 106 9 x ≈  nách đo thẳng 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4  y = 3/ 4 (theo 10) 10 x = 1/4( theo 9) 1/4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 y= 1/2Rngực 11 x = 1/ 4 1/ 4 3/8 1/ 4 3/8 1/ 4 3/8 1/ 4 3/8y ≈ 3/ 8( tỷ lệ với rộng ngang ngực) 12 x = 1/ 4 (theo 9) 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 y = 0 Thân trước dưới 13 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 14 x = 0 0 3/8 0 3/8 0 3/8 0 3/8 y = 3/8 (theo 11) 15  = 0 0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4  y = 3/ 4 16 x= dài áo – (x TT trên + x Can ngực) 1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 y = 1/ 2 Rgấu 17  x= 1/2 (theo 16) 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 y = 0 Cầu vai 18 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 19 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16
  • 107. 107 y = 3/16 (theo 2) 20 x= 0 0 1/2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 y = 1/ 2 ( theo 3) 21 x ≈ 1/ 4 Dài áo 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 y = 1/ 2 ngang lưng dưới đo đỉnh vai 6” 22 x = 1/ 4 (theo 21) 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 1/ 4 1/ 2 y = 1/ 2 (theo 21) 23 x = 1/ 4 (theo21) 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 y = 0 Can lưng 24 x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 25 x = 0 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 0 1/ 4 y = 1/ 2 (theo 22) 26  x = 1/ 4( theo 9) 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 y = 3/ 4 (theo 10) 27 x = 1/ 4 (Theo 9) 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/ 4 3/ 4 1/4 3/ 4 y = 3/ 4 (Theo 10) 28 x = 1/ 4 (theo 27) 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8 1/ 4 3/ 8 y = 3/8(theo tỷ lệ) 29 x = 1/ 4 (theo 28 ) 1/ 4 0 1/ 4 0 1 /4 0 1/ 4 0 y = 0 TS dưới 30 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 31 x = 0 0 3/ 8 0 3/ 8 0 3/ 8 0 3/ 8 y = 3/ 8(theo 28)
  • 108. 108 32 x = 0 0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4 0 3/ 4 y = 3/ 4 (theo 27) 33 x =  dài áo – ( x cầu vai + x can lưng) = 1/ 2 1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/ 2 3/ 4 1/2 3/ 4 y = 3/ 4 34 x = 1/ 2 ( theo 33) 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 1/ 2 0 y = 0 Cổ áo 35 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 36 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 37 x = 1/2 dài lá cổ đo tại mép lá cổ 1/2 0 1/2 0 1/2 0 1/2 0 y = 0 38 x= 1/2 dài chân cổ 1/2 0 1/2 0 1/2 0 1/2 0 y = 0 Tay chính 39 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 40 x = 0 0 3/8 0 3/8 0 3/8 0 3/8 y =3/8 41 x = 1/4 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 y = 3/8 42 x = 1/4 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8
  • 109. 109 y = 3/8 43 x = 1/4 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 y = 3/16 44 x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0 y = 0 Phối tay trước 45 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 46 x =0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16 y = 3/16 47 x = 1/4 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 y = 3/16 48 x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0 y = 0 Phối tay sau 49 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 50 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16 y = 3/16 51  x = 1/4 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16 1/4 3/16  y = 3/16 52  x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0 y = 0 Phối cửa tay 53 x = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 y = 0 54 x = 0 0 3/16 0 3/16 0 3/16 0 3/16 y = 3/16 55 x = 1/4 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8 1/4 3/8
  • 110. 110 y = 3/8 56 x = 1/4 1/4 0 1/4 0 1/4 0 1/4 0 y = 0 Đáp cổ 57 x =B189 0 0 0 1/2 0 0 0 0 y =B190 = 0 c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu.(Bản vẽ:10, 11, 12, 13, 14, 15 )
  • 111. 111
  • 112. 112
  • 113. 113
  • 114. 114
  • 115. 115
  • 116. 116 Các thao tác nhảy mẫu trên máy tính. Từ sơ đồ vị trí nhảy mẫu trên ta tiến hành các thao tác sau để nhảy mẫu cho mã hàng. Chọn F6 – control [ Ctrl + G] Nhảy mẫu thân trước. Chọn tổ hợp phím [Ctrl + G] – TC chọn điểm nhập giá trị số gia nhảy mẫu x, y của điểm vào cột ddx và cột ddy – Enter. Sau khi nhập xong số gia nhảy mẫu của các chi tiết ta sẽ được các cỡ còn lại cần nhảy. d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ
  • 117. 117
  • 118. 118
  • 119. 119
  • 120. 120 2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất. 2.5.1. Mẫu sang dấu Bấm [C] → trái chuột chọn các điểm cần thêm dấu bấm.
  • 121. 121
  • 122. 122 2.5.2. Mẫu là 2.6. Giác sơ đồ 2.6.1. Khái niệm. Giác sơ đồ là công việc sắp xếp các chi tiết của một mã hàng với đầy đủ các cỡ đã được chỉ định trên một diện tích xác định ( diện tích này được xác định bởi khổ vải ). Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện định mức tiêu hao nhỏ nhất Chất lượng của một sơ đồ thường được đánh giá bằng phần trăm của diện tích được sử dụng với diện tích sơ đồ I = Sm / S x 100% Trong đó: - I: phần trăm hữu ích - Sm: tổng diện tích các chi tiết mẫu - S: diện tích sơ đồ = chiều dài sơ đồ x chiều rộng sơ đồ - Phần trăm vô ích: P = 100% - I 2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ - Khổ sơ đồ phải nhỏ hơn khổ vải 1-2 cm tuỳ theo từng loại biên vải để đảm bảo độ an toàn khi cắt.
  • 123. 123 - Kiểm tra đối chiếu các thông tin trên phiếu, tài liệu kỹ thuật trên mẫu phải đồng bộ - Chuẩn bị giấy giác theo khổ vải.  Giác từ trái sang phải hoặc ngược lại  Giác từ hai biên vải vào giữa - Các chi tiết trong sản phẩm giác xuôi theo 1 chiều, chi tiết to đặt trước, chi tiết nhỏ đặt sau, trong đó chi tiết chính đặt trước, chi tiết phụ đặt sau. - Xắp xếp các chi tiết hợp lý, khoa học dễ nhìn, dễ cắt, dễ kiểm tra đảm bảo được hiệu suất sử dụng cao nhất. - Khi giác chú ý không để các chi tiết đuổi chiều, lệch canh sợi, chồng lên nhau. Đảm bảo các chi tiết không thừa, không thiếu, đúng cỡ, đúng ký hiệu, bố trí các đường cong kết hợp với đường cong (Đường cong lồi kết hợp với đường cong lõm), các đường chéo kết hợp với đường chéo (Đường chéo đối xứng). Các điểm bấm, đánh dấu được sao chép đầy đủ vào mẫu giác. - Phải biết những chi tiết nào có thể sai lệch được để giác sơ đồ hiệu quả cao nhất - Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý. Lựa chọn cách giác đồng màu phối cỡ vì:  Giác hai chiều  Giác kết hợp các chi tiết nhỏ với các chi tiết lớn để tiết kiệm nguyên phụ liệu  Giác phối hợp các chi tiết của các sản phẩm khác nhau và các cỡ khác nhau trên bề mặt vải. . 2.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết Giác sơ đồ sẽ được thực hiện trên máy ứng dụng phần mềm Lectra. Sau khi thiết kế, đặt tên chi tiết và nhảy mẫu ta tiến hành lập bảng thống kê chi tiết phục vụ cho quá trình giác sơ đồ.
  • 124. 124 Các bước lập bảng thống kê chi tiết. Chọn F8 – TC chọn Variants – ghi tên vào bảng Variant name (4568342) – Enter. TC chọn Create pice anticte – TC chọn chi tiết đầu – FC chọn chi tiết cuối Gọi bảng Variant: TC chọn Variant – ghi tên bảng Variant vào ô Variant name (4568342). Khi đó bảng Variant xuất hiện. Ghi vào cột S số 1 nếu là chi tiết đơn, ghi vào cột DH số 1 nếu là chi tiết đôi, ghi vào cột sym số 1 nếu chi tiết đôi đối xứng nhau khi đó giác sơ đồ chi tiết sẽ luôn đối xứng không bị đuổi chiều. 2.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồ Mã hàng 4568342 có số lượng sản phẩm, cỡ vóc và màu sắc như sau:
  • 125. 125 Bảng số lượng cỡ và màu sắc của mã hàng Màu S M L XL XXL TỔNG (Chiếc) Red shadow 236 511 997 763 293 2800 Retail black 269 582 1142 871 336 3200 Tổng 6000 Dựa vào số lượng của đơn hàng và mầu sắc của các cỡ ở trên ta tiến hành giác sơ đồ. a) Vải chính Bảng 2.6: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Red shadow mã hàng 4568342 STT Sơ đồ Cỡ Số lớp vải Số bàn cắt Số lượng sản phẩm dư S M L XL XXL S M L XL XXL 1 1 0 4 0 1 236 2 0 511 53 763 57 2 0 2 1 3 1 53 1 0 405 0 657 4 3 0 2 0 4 0 178 2 0 -49 0 52 4 Bảng 2.7: Bảng tác nghiệp giác sơ đồ vải chính màu Retail black mã hàng 4568342 STT Sơ đồ Cỡ Số lớp vải Số bàn cắt Số lượng sản phẩm dư S M L XL XXL S M L XL XXL 1 1 0 4 0 1 269 2 0 582 66 871 67 2 0 2 1 3 1 66 1 0 450 0 673 1 3 0 2 0 0 3 225 2 0 0 0 2 -1