2. 2
1. Phân tích được vai trò các thành phần trong công
thức một số chế phẩm mỹ phẩm dùng cho da,
2. Phân tích được KTBC và viết được trình tự bào
chế một số chế phẩm mỹ phẩm dùng cho da.
3. Trình bày được yêu cầu chất lượng đối với MP
chăm sóc da.
4. Thực hành bào chế và đánh giá được một số đặc
tính một số kem MP chăm sóc da (giữ ẩm, dưỡng
da, chống tia tử ngoại, làm trắng da...).
MỤC TIÊU HỌC TẬP
3. NỘI DUNG CHÍNH
3
Một số khái niệm cơ bản
Thành phần, KTBC và ví dụ một số chế phẩm MP
MP dùng cho da:
• Kem dưỡng da, giữ ẩm;
• Kem chống già hoá;
• Kem chống nắng;
• Chế phẩm làm sạch da
Một số hướng nghiên cứu mới
Sử dụng N.liệu nguồn gốc thiên nhiên trong MP
Tiêu chuẩn chất lượng và PP kiểm nghiệm
4. GIÀ HÓA DA
4
Da già đi theo thời gian: trở nên mỏng,
mất tính đàn hồi, chùng nhão và nếp
nhăn sâu xuất hiện do:
• Sợi collagen mất dần
• Sợi elastin thượng bì bị teo mỏng đi
• Sản sinh TB giảm.
Nguyên
nhân
nội sinh
Nguyên
nhân
ngoại
sinh
Do tác động của yếu tố bên ngoài: ánh nắng,
ô nhiệm môi trường…
• Sợi collagen, elastin bị thoái hóa, bề dày da
thay đổi, nhiều nếp nhăn nhỏ
• TB hắc tố ở thượng bì giảm, da có màu
sậm
• Vùng da phơi ra ngoài nắng có sự tăng
giảm sắc tố
5. QUÁTRÌNH GIÀ HÓAVÀTHUYẾT
GỐCTỰ DO
5
Stress, bệnh tật,
Môi trường
Suy giảm
chức năng tổ
chức/cơ thể
Rối loạn
cơ chế
điều tiết
Thay đổi
trong TB
& mô
GIÀ
HÓA
Gốc tự do
Chất chống oxy hóa
(antioxidants): loại
gốc tự do, ngăn chuỗi
phản ứng oxy hóa lipid
7. Cấu trúc, vai trò lớp biểu bì
7
Duy trì tỷlệ nước tối
ưucho da
Hạn chế sự mất
nước của da.
Giữtỷ lệ lipidtối ưu.
Bảo vệ miễn dịch
Hàng rào chống oxy
hóa.
Tổng hợp vit D
Chống tác hại của
ánh sáng.
Cung cấp sắc tốda
Cho phép bong tróc
lớp tế bào sừng hóa
8. Một số chất chống già hóa da
8
Chất chống già Cơ chế tác dụng
Phenyl butyl nitron Trung hòa, khóa gốc tự do
Vitamin E α tocopherol acetat ổn định,phải
chuyển hóa sinh học về α
tocopherol mới cóTD.
Hiệu quả chống oxy hóa tốt hơn
khi kết hợp với vit C và dẫn chất
(+ ascorbyl palmitat:có thể chống
hình thành các chất gây ung thư
nhóm nitrosamin)
Giữ ẩm,trơn và mềm da,chống
tác động của ánh sáng.
9. Một số chất chống già
9
Chất chống
già
Cơ chế tác dụng
Vitamin C Bảo vệ da dưới tác động của ánh sáng
và tổng hợp collagen.
Tăng hiệu quả khi kết hợp với SP chống
nắng.
Ức chế enzym tyrosinase → giảm nám da.
Dùng dưới nhiều dạng ≠, phải chuyển về
dạng acid L-ascorbic mới có tác dụng.
Coenzym
Q10 (CoQ10)
và dẫn chất
Trung hòa mạnh các gốc tự do sinh ra từ
quá trình oxy hóa lipid.
Ức chế collagenase,giảm nếp nhăn.
10. Một số chất chống già
10
Chất chống
già
Cơ chế tác dụng
Acid lipoic Chống oxy hóa rất mạnh, tan được trong
cả nước lẫn dầu, thấm tốt qua da.
Tác dụng chống viêm mạnh
Nồng độ 3 - 5% có tác dụng ngăn tác hại
của tia UVB tốt.
Polyphenols epicatechin,epigallocatechin-3-gallat
(EGCG),các procyanidin…
TD:chống oxh mạnh,chống viêm,ngăn
tác hại của tia UVB
11. Một số chất chống già
11
Chất chống
già
Cơ chế tác dụng
Selennium Chống oxy hóa (tham gia hình thành E
chống oxy hóa lipid glutathion
peroxidase), chống viêm, bảo vệ da dưới
tác động của tia UV và chống ung thư.
Khó thấm qua da, nên sử dụng
selenomethionin.
VitaminA
(Retinoids)
Chống già da do ánh sáng và tuổi tác,
có trong CP dưỡng da.
Làm giảm nếp nhăn và tăng tính dẻo
dai, đàn hồi của da
12. Một số chất chống già
12
Chất chống
già
Cơ chế tác dụng
Một số
vitamin
nhóm B
Panthenol: giữ ẩm, mềm da, tăng tổng
hợp protein và tăng sinh tế bào được
sử dụng trong các SP chăm sóc da, tóc,
móng và chống già. Thấm tốt.
Nicotinamid: chống viêm, trị mụn trứng
cá, dùng trong SP chăm sóc da.
Các acid
alpha-hydroxy
(AHA), poly
hydroxy acid
(PHA)
Acid glycolic, lactic, citric, malic,
tartaric.
Giữ ẩm, làm sạch lớp sừng bám trên
da, làm mềm mượt da, làm giảm nếp
nhăn và đốm trên da.
13. 13
Dịch chiết dược liệu: nguồn gốc thiên nhiên,
thường đa tác dụng. Bao gồm: chống oxy hóa
(cà phê, lựu), chống nắng (chè đen, ô lưu), làm
mượt, dịu da, chống viêm (nhiều loại nấm), sáng
da (việt quất và nhân sâm), Săn chắc da (bạc hà,
phi), làm mềm (jojoba, dầu dừa)...
Dịch chiết dược liệu thường được dùng kết hợp
để hiệp đồng tác dụng.
Một số chất chống già
14. THÁCHTHỨC KHI XDCT
14
Cải thiện thấm các thành phần vào trong da ở mức
cần thiết.
Nhiều hoạt chất nhạy cảm với ánh sáng, oxy và môi
trường nước cần được khắc phục khi XDCT bào chế.
Retinoids
kích ứng: có thể cần thêm
thành phần chống viêm, …
Không ổn định dưới tác động
của ánh sáng, oxy: XDCT,
KTBC và bao bì
Vitamin
C
Rất dễ bị oxy hóa
Thấm kém (pH 3,5: tỷ lệ dạng
ion hóa thấp, được vận
chuyển qua lớp sừng…)
15. 15
MỸ PHẨM DÙNG CHO DA
Nguyên liệu:
- Tá dược thân dầu
- Tá dược thân nước
- Các chất diện hoạt
- Chất bảo quản, làm thơm ...
- Các chất khác: theo mục đích sử dụng của MP
Cấu trúc hóa lý:
- Dung dịch
- Hỗn dịch: R, L, chất GT
- Nhũ tương: D, N, CNH
16. 16
.
Giá trị HLB Phạm vi tác động
3 – 6 Nhũ hóa, tạo nhũ tương N / D
7 – 9 Gây thấm
8 – 18 Nhũ hóa, tạo nhũ tương D / N
13 – 15 Tẩy rửa
15 – 18 Làm tăng độ tan
GIÁ TRỊ HLB VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
CỦA CHẤT DIỆN HOẠT
17. 17
.
Chất diện hoạt Giá trị HLB
Sorbitan trioleat
Glyceryl oleat
Sorbitan oleat
Sorbitan stearat
Steareth-2
Laureth-4
PEG-8 stearat
Nonoxynol-5
Nonoxynol -9
PEG-4 sorbitan peroleat
PEG-25 dầu thầu dầu hydrogen hoá
TEA oleat
Polysorbat 60
Polysorbat 80
PEG-40 stearat
PEG-100 stearat
Natri oleat
Kali oleat
1,8
2,8
4,3
4,7
4,9
9,7
11,1
10,0
13,0
9,0
10,8
12,0
14,9
15,0
16,9
18,8
18,0
20,0
GIÁ TRỊ HLB CỦA MỘT SỐ CHẤT DIỆN HOẠT
(Nguồn: Surfactants in Cosmetics, Marcel Dekker, 1997)
18. 18
CÁC CHẤT THÂN DẦU VÀ GIÁ TRỊ HBL CẦN THIẾT
(Nguồn: Surfactants in Cosmetics, Marcel Dekker, 1997)
Tướng dầu HBL cần
(+ 1)
Chất nhũ hoá Tỷ lệ
Dầu khoáng, vaselin
Hydrocarbon isoparafin
Dầu parafin nhệ
Dầu parafin nặng
Dầu parafin trung bình
Vaselin
12,5
10,5
10,0
9,0
7,0
Tween 21/Arlaton B
Brij 78/Arlacel 60
Brij 721/Arlacel 60
Brij 58/Brij 52
Brij 76/Brij72
75/25
55/45
50/50
35/65
30/70
Các alcol béo
Alcol stearilic
Alcol cetylic
Alcol isohexadecylic
15,5
15,5
11,5
Brij 721
Brij 721
Brij 721/Arlacel 60
Tween 85
100
100
65/35
100
Dẫn chất lanolin
Isopropyl lanolat
Lanolin acetyl hoá
Lanolin khan
Lanolin lỏng
14,0
14,0
9,0
9,0
Brij 78/ Brij 72
Brij 721/ Brij 72
Brij 78/ Brij 72
Arlasolve 200/Brij52
85/75
85/15
40/60
35/65
19. HOẠT CHẤTTRONG MỸ PHẨM CS DA
19
Chức năng trong MP
Chống kích ứng, khô
da (tương tự ure)
Bảo quản
SẠCH gàu
Giữ ẩm, mượt da,
tăng sinh TB, GIẢM
ngứa, kháng khuẩn
Hạn chế khô da, viêm
và rối loạn chức năng
bảo vệ.
Hoạt chất
Allantoin
Benzalkonium
chlorid
Clotrimazol
D-panthenol
Acid linolenic
Chức năng trong
DP
Làm lành vết
thương
Kháng khuẩn, bảo
quản
Chống nấm
Lành vết thương
Chống viêm, viêm
da thần kinh
20. DƯỢC PHẨM – MỸ PHẨM CHO DA
20
Chức năng trong DP
Trị vảy nến với các
dẫn chất ester
Chống khô, viêm, đỏ
mắt
Trị ngứa, giảm đau
tại chỗ
Trị trứng cá (5%),
mụn cóc (10%)
Hoạt chất
Acid fumaric
Acid
hyaluronic
Laureth -9
Acid salicylic
Chức năng trong MP
Chăm sóc da xấu,
quá mẫn cảm.
Làm trơn, GIẢM nếp
nhăn trên da
Chất nhũ hóa cho
kem và SP làm sạch
Bảo quản, bạt sừng
(≤ 2% trong kem bôi
da và ≤ 3% trong
shampoo)
21. DƯỢC PHẨM – MỸ PHẨM CHO DA
21
Chức năng trong DP
Kháng khuẩn, trị
nhiễm trùng
Bạt sừng trong trị
nấm móng, dịu ngứa,
làm ẩm da
Tretinoin,
isotretinoin: phục
hồi, tẩy da, trị mụn
trứng cá
Hoạt chất
Triclosan
Urea
VitaminA –
acid
Chức năng trong MP
Bảo quản (≤ 0,3%)
trong bột nhão đánh
răng, sản phẩm khử
mùi, làm sạch.
Làm ẩm, dịu kích
ứng
Cấm dùng trong MP.
Chỉ được phép dùng
vitA-palmitat: tái tạo
collagen, trị trứng cá
22. 22
KEM BÔI DA
Thành phần Loại nhũ tương tạo thành
Sáp ong
Dầu parafin
Lanolin
Borax
Dầu thực vật hydrogen hóa
Chất chống oxy hóa
Sorbitan sesquioleat (HLB 3,7)
Sorbitan stearat (Span 60)
Tween 60 (HLB 14,9)
Chất thơm vừa đủ
Nước tinh khiết
N/D D/N
10,0 10,0
50,0 30,0
3,1 3,0
0,7 0,7
- 2,5
- 0,5
1,0 -
- 0,5
- 2,0
35,2 50,8
23. Kỹ thuật bào chế
23
1. Hòa tan: BC dung dịch
2. Phân tán: BC hỗn dịch
3. Nhũ hóa: BC nhũ tương
4. Kết hợp các kỹ thuật: cấu trúc hóa lý phức tạp
24. 24
KEM CHỐNG GIÀ
Thành phần Tỷ lệ %
Glucosylceramid
Dầu parafin
Squalane
Glyceryl stearat
Cholesterol
Alcol cetylic
Polysorbat 80
BHT
Dipropylen glycol
Methylparaben/propylparaben
Carrageenan
Glycerin
Dinatri edetat
Acid mevalonic lacton
Nước tinh khiết
0,50
12,00
3,00
1,50
0,20
0,50
2,00
0,05
1,00
0,20
0,30
5,00
0,10
1,20
100,00
26. Kem giữ ẩm, chống già hóa da
26
Thành phần Lượng (g) Vai trò
Polyvinyl pyrolidon K.30 1,00
Tween 80 5,00
Ure 0,30
Magnesi sulfat heptahydrat 0,50
Propylen glycol 4,00
Glycerin 0,50
Nipagin 0,15
Nipasol 0,04
Cao Bạch quả 0,10
Glycerin monostearat 5,00
Vaselin 10,00
Dầu paraffin 2,00
Alcol cetylic 6,00
Alcol ceto-stearylic 4,00
Isopropyl myristat 3,50
Vitamin E acetat 0,25
Vitamin A palmitat 0,25
Tinh dầu oải hương 4 giọt
Nước tinh khiết vừa đủ 100,00
27. 27
CHẾ PHẨM GIỮ ẨM DA
SKIN MOISTURIZING PRODUCTS
Nhằm cải thiện chất lượng da, duy trì và khôi phục
hàm ẩm của lớp sừng cũng như giúp cho da mềm,
mịn màng, giảm các triệu chứng khô da.
Chế phẩm làm mềm da có chứa các thành phần có
thể giữ cho da được hydrat hóa, thay thế cho các
yếu tố giữ ẩm tự nhiên bị mất đi, bổ sung cho da
các lipid gian bào và hình thành lớp bảo vệ trên da.
28. Chất giữ ẩm
28
04 nhóm chất làm ẩm được phân biệt dựa trêm đặc
tính vật lý, hóa học và cơ chế tác dụng:
Humectants: hút ẩm
Emollients: làm mềm
Occlusives: bít giữ
Rejuvenator: làm trẻ lại
29. Hút ẩm
(Humectants)
29
Tăng tỷ lệ nước ở lớp
ngoài cùng của da nhờ
tăng hấp thụ nước từ trung
bì ra biểu bì, hấp phụ nước
từ môi trường bên ngoài
làm cho da mượt hơn. Ví
dụ glycerin, PG, sorbitol,
AHAs (acid lactic,
glycolic), acid pyrrolidon
carboxylic, urea, acid
hyaluronic…
30. Làm mềm
(emollients)
30
Cải thiện k/năng đàn hồi, làm
mềm, trơn, láng da bằng cách
lấp đầy những khoảng trống, bù
đắp phần lipid bị mất ở lớp sừng
Dầu khoáng, vaselin; acid béo (acid stearic, linoleic, lauric);
dầu thực vật; triglycerid tổng hợp; silicon; sáp (sáp ong,
carnauba, polyethylen); alcohol cetylic; dẫn chất lanolin;
polyme; acid béo thiết yếu (acid linoleic, alpha-linoleic)
31. Bít giữ
(Occlusives)
31
Tạo ra hàng rào sơ
nước ngăn cản
quá trình thoát hơi
nước từ lớp sừng.
Hydrocarbon, lanolin, dimethicon (polydimethylsiloxan),
dầu thực vật , acid béo, alcol béo, các sáp và cholesterol
32. Trẻ hóa da
(Skin Rejuvenators)
32
Khôi phục, bảo vệ và tăng cường chức năng hàng
rào bảo vệ của da nhờ đó tăng cường hydrat hóa
cho da.
Các protein như keratin, elastin, collagen. Protein
có thể làm giảm khô da bằng cách lấp vào khoảng
trống trong lớp sừng. Lớp màng protein hình thành
trên bề mặt làm cho da trơn láng và căng trở lại
các nếp nhăn.
33. Các thành phần khác trong CP giữ ẩm
33
Chất nhũ hóa (Emulsifiers)
Chất làm đặc (Thickening agent)
Nước
Chất bảo quản
Chất chống oxy hóa
Hương liệu
Chống nắng
Chất màu
Điều chỉnh thể chất
Chất điện ly
Thành phần có hoạt tính khác: dịch chiết dược
liệu, vitamin, peptid, protein, acid béo thiết yếu (7-
linoleic), hydroxy acid, 𝛃𝛃 –Glucans…
34. YÊU CẦUVỚI CP GIỮ ẨM DA
34
Hình thức đồng nhất
Trung tính, có mùi và màu dễ chịu.
Dễ trải rộng trên da và tạo cảm giác dễ chịu khi thoa
Không trơn, nhờn khi sử dụng
Không gây mụn trứng cá
Hydrat hóa và chống mất nước hiệu quả cho da.
Bảo vệ da trước tác động của môi trường: gió,
nhiệt độ, tia tử ngoại
Làm trơn, mềm da, giảm khô, xạm da
Dịu da, không gây kích ứng da
Ổn định trong thời gian dài
Không nhiễm và phát triển VSV gây bệnh.
Đặc tính lưu biến thích hợp
35. 35
DAC BASE CREAM
Deutscher Arzneimittel Codex = German
Pharmaceutical Codex
Thành phần Lượng (g)
Glyceryl monostearat 4,0
Alcol cetylic 6,0
Triglycerid mạch trung bình 7,5
Vaselin trắng 25,5
Poly(oxyethylen)-20-glycerol
Monostearat
7,0
Propylene glycol 10,0
Nước 40,0
(Làm mềm cho da: khô, kích ứng và viêm thần kinh da)
36. 36
KEM LÀM MỀM DATAY (EMOLLIENT HAND CREAM)
Thành phần Tỷ lệ %
Lanolin 10,0
Acid stearic 1,5
Alcol cetylic 0,2
Dầu parafin 20,0
Sáp ong 1,0
S-MAZ 60 2,0
Borax 0,2
Glycerin 5,0
Triethanolamin 0,7
T-MAZ 60 1,0
Methyl paraben 0,2
Nước khử khoáng 58,1
Chất thơm Vừa đủ
37. 37
KEM LÀM MỀM BAN ĐÊM
Thành phần Tỷ lệ %
Emersol 132 (40% acid palmitic &
40% acid stearic)
5,0
Propylen glycol stearat 4,0
Nimcolan 1747 (TD hút thể rắn) 7,5
Sorbital stearat 1,5
Methyl parben 0,1
Propylen glycol 3,5
Polysorbat 80 1,0
Triethanolamin 0,75
Propyl paraben 0,2
Nước khử khoáng 76,45
Chất thơm Vừa đủ
38. 38
KEM BẢOVỆ DATAY (PROTECTIVE HAND CREAM)
Thành phần Tỷ lệ %
Acid stearic 1,5
S-MAZ 60 2,0
T-MAZ 60 1,5
Kẽm stearat 5,0
Glycerin 6,0
Dung dịch CMC-7-HF 2% 37,5
Chất bảo quản Vừa đủ
Chất thơm Vừa đủ
Nước 33,0
51. 51
KHẢ NĂNG CẢI THIỆN THẤM VÀ CHỐNG OXY HÓA DA
CỦA HỆ CHỨA VI NHŨ TƯƠNG LYCOPENE
52. 52
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC HỆ SIÊU VI TIỂU PHÂN
Nanosystemsfor skin hydration:a comparativestudy
53. 53
Lipid nanoparticles (SLN, NLC) in cosmetic
and pharmaceutical dermal products
A. thỏ đối chiếu B Thỏ được bôi kem Retino A®
trên thị trường
C. Thỏ bôi gel chứa SLN
không tretinoin
D. Thỏ bôi gel chứa SLN mang
tretinoin
54. 54
54
QUANG PHỔ HẤP THỤ MẶT TRỜI
Tia UVC: có năng lượng cao nhất. Được chặn lại
bởi tầng ozone.
Tia UVB: tỷ lệ 5 %.
Tia UVA: tỷ lệ 95 %.
55. Tác động của tia tử ngoại lên da
55
Tia UVB: gây bỏng
nắng: đỏ da, rát, tăng
nguy cơ ung thư da.
Tia UVA: gây sạm da,
lão hóa da, tổn
thương tế bào
keratinocyte ở lớp
nền làm tăng nguy cơ
ung thư da. Xuyên
qua giác mạc, gây
đục nhân mắt, thoái
hóa hoàng điểm.
56. 56
MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG NẮNG
SPF (Sun Protection Factor)
– Là bội số thời gian bảo vệ da so với không sử dụng SP
chống nắng trong cùng điều kiện tác động tia UV.
– Chỉ phản ánh hiệu quả chống tia UVB mà không
phản ánh khả năng bảo vệ da với tia UVA.
– Do không thể lưu giữ thời gian dài trên da nên dù
CP có SPF cao cũng vẫn cần sau 2h thoa một lần
khi ra nắng.
57. 57
MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG NẮNG
SPF (Sun Protection Factor)
– PP in vivo xác định chỉ số SPF: tiến hành trên NTN,
so sánh thời gian gây bỏng hay cháy nắng của các
nhóm có và không thoa kem chống nắng dưới cùng
cường độ ánh sáng mặt trời.
– PP in vitro xác định chỉ số SPF: Thiết kế thí nghiệm
để xác định thời gian đến khi cường độ các tia sáng
có bước sóng từ 290 - 400 xuyên qua lớp CP chống
nắng tăng đến ngưỡng gây bỏng nắng (do các hóa
chất chống nắng bị phân hủy dưới tác động của ánh
sáng).
58. 58
𝑺𝑺𝑺𝑺𝑺𝑺 =
∑𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐
𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒
𝐒𝐒⅄. 𝐄𝐄⅄. 𝐝𝐝⅄
∑𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐
𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒
𝐒𝐒⅄. 𝐄𝐄⅄. 𝐓𝐓⅄. 𝐝𝐝⅄
Trong đó:
− 𝐄𝐄⅄ là giá trị quang phổ gây ban đỏ ở bước sóng ⅄
được tính như sau :
• E=1.0 với 250nm< ⅄ ≤ 𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐
• E=𝟏𝟏𝟏𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎(𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐𝟐−⅄) với 298𝒏𝒏𝒏𝒏 < ⅄ ≤328nm
• E=𝟏𝟏𝟏𝟏𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎(𝟏𝟏𝟏𝟏𝟏𝟏−⅄) với 328nm < ⅄ ≤ 𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒𝟒
− S là quang phổ ánh nắng mặt trời hiệu chuẩn
theo hiệp hội mỹ phẩm và nước hoa châu Âu
COLIPA. Giá trị của S và E được xác định.
− T⅄ là quang phổ truyền qua được đo ở bước
sóng ⅄.
− d⅄ là độ dài của bước sóng (1 nm)
Nguồn: COLIPA (2011), "Method for in vitro determination of UVA
protection", pp. 17-19
59. 59
⅄
(nm)
T⅄
(%)
E
(W.m2)
S
W.m2.nm-1
E.S
W2m4nm-1
E.S.T1
W2m4.nm-1%
290 1 8.74E-06 8.74E-06
291 1 1.45E-05 1.45E-05
… 1 … …
298 1 3.73E-03 0.003727
299 0.805378 7.94E-03 0.006393
300 0.648634 1.48E-02 0.009588
… … … …
328 0.001514 8.79E-01 0.001331
329 0.001413 8.95E-01 0.001264
… … … …
399 0.000126 6.19E-03 7.8E-07
400 0.000122 4.17E-03 5.07E-07
Tổng A B %
SPF1=A/ B%
Giá trị các chỉ số S⅄,E⅄ và tính chỉ số SPF
60. 60
MỘT SỐ CHỈ SỐ CHỐNG NẮNG
PPD (Persistent pigment darkening - Japan)
Phản ánh hiệu quả chống tia UVA - chống sạm da.
UVAPF (EU)
Yêu cầu UVAPF ≥ 1/3 SPF
PA (Japan):
Gồm 3 cấp độ chống tia UVA: PA+ (2-4), PA++ (4-8),
PA+++(> 8)
UPF (ultraviolet protection factor)
61. Yêu cầu chất lượng của MP chống nắng
61
Chống nắng: cả tia UVB và UVA , kháng nước
Dịu da, giữ ẩm và tạo cảm giác mát, dễ chịu cho
da khi bỏng nắng
Thấm và khô nhanh sau khi thoa lên da
Bám dính và trải rộng trên da
Không độc, không gây kích ứng hay dị ứng da
Ổn định trong thời gian dài, ổn định dưới tác
động của nhiệt độ và tia tử ngoại
Thể chất đẹp, đồng nhất
An toàn cho da
63. 63
CÁC CHẤT
CHỐNG NẮNG
Các chất hữu cơ
Thường là các
phân tử chất
thơm liên hợp
với các nhóm
carbonyl.
Cơ chế chống
nắng: hấp thụ
tia UV.
Một số ít có
khả năng phản
xạ tia UV
(những chất có
nhóm mang
màu, VD
caroten)
Các chất vô cơ
Không bị phân
hủy dưới tác
động của ánh
sáng và tia UV.
Chống nắng
nhờ cơ chế
phản xạ, tán xạ
và hấp thụ tia
UV.
Ảnh hưởng đến
thể chất CP.
Các dược liệu
Ít gây kích ứng
da.
Chè đen
(Camellia
sinensis), lô
hội (Aloe vera),
dịch chiết nho,
trà xanh…
67. CácTP khác trong CP chống nắng
Các chất chống thấm nước: dầu silicon (dimethicone
350, cyclomethicon, trimethylsiloxysilicat), polyme
(alkylat polyvinylpyrrolidon).
Các chất chống quang hóa: octocrylen, polyester-8.
Chất làm mềm: là các thành phần thân dầu, vừa làm
dung môi hòa tan các chất chống nắng hữu cơ: dầu
khoáng, dầu thầu dầu, bơ cacao, IPM, silicon…
Nước, các chế phẩm aerosol hay sử dụng alcol làm
dung môi.
Các chất nhũ hóa
Các chất làm đặc: polyme, sáp
67
68. CácTP khác trong CP chống nắng
Các chất tạo màng film mỏng: protein lúa mạch thủy
phân, crospovidon, MC, polyester-7…
Chất chóng oxy hóa: vitamin E và C
Chất tạo phức chelat
Chất bảo quản: parabens, benzyl alcohol, methy
lchloro isothiazolinon, methyl isothiazolinon,
phenoxyethanol
Chất giữ ẩm: sorbitol, glycerin, PG
Chất đẩy: dạng aerosol
Chất khác: điều chỉnh pH (acid citric, TEA), chất có
nguồn gốc thiên nhiên
68
69. 69
CÁC VITAMIN PHỐI HỢPTRONG CHẾ PHẨM CHỐNG UV:A, D, E
Nguån: Int. J. Pharm, 2007, 243, p.181-189
70. Các dạng sản phẩm chống nắng
Nhũ tương: lotion hoặc cream
Stick (thỏi): dùng cho những vùng diện
tích bề mặt nhỏ như môi, mặt, trẻ nhỏ
Aerosol: thường dùng dung môi alcol,
trong tp thường chứa các chất tạo màng
mỏng
Dầu, mỡ
Gel
70
71. 71
THÀNH PHẦN CHĂM SÓC DA SAU TẮM NẮNG
Các chất giữ ẩm
Chất chống viêm: alantoin, dexpanthenol, azulen..
Chống oxy hóa: vitamin E, C, glutathion, hoạt chất
từ dược liệu như nhân sâm, lô hội, chè xanh (ECG,
EGCG), cà chua, tảo biển…
Nguån: Handbook of cosmetic science and technology, Informa, 2009
72. Chức năng của các SP CS da sau tắm nắng
72
Tạo cảm giác dễ chịu, các thành phần chống viêm
giúp dịu các triệu chứng đỏ da, bỏng nắng: allantoin,
dịch chiết lô hội, panthenol…
Làm mát: menthol, eucalyptus, alcohol tạo cảm giác
mát lạnh.
Chống oxy hóa: vitamin E, vitamin A, dịch chiết chè
xanh, lựu…
Giữ ẩm: bổ sung nước bị mất khi phơi nắng, cải
thiện sự đàn hồi, khô da: sử dụng các chất giữ ẩm
và làm mềm da.
77. 77
MỸ PHẨM LÀM SẠCH DA
Là chế phẩm dùng để làm sạch bụi bẩn, dầu, da
chết, tẩy trang, làm sạch vi khuẩn hoặc ô nhiễm môi
trường lắng đọng trên da. Ngoài ra còn giữ ẩm, bảo
vệ, cung cấp dưỡng chất, tạo tâm lý thoải mái.
Bao gồm mỹ phẩm rửa mặt, tắm, rửa tay
78. 78
Làm sạch hóa học: nhũ hóa hoặc hòa tan các chất
bẩn trên bề mặt da: chất diện hoạt; dung môi
(thường không sử dụng kết hợp với nước mà sau
đó thường lau bằng giấy hoặc bông)
CƠ CHẾ LÀM SẠCH DA
Làm sạch vật lý: Theo nguyên tắc chà, mài
(abrasion): sử dụng các chất có khả năng mài,
làm sạch như nhôm oxyd, PE, PP…, kết hợp sử
dụng khăn, bông…
79. 79
ẢNH HƯỞNG CỦA TÁC NHÂN LÀM SẠCH DA
Hòa tan lipid trên da - chất giữ ẩm tự nhiên, các
chất diện hoạt hấp phụ trong lớp sừng sau khi rửa
dẫn đến xáo trộn cấu trúc của lớp lipid kép dẫn
đến suy giảm chức năng bảo vệ của da, kích
ứng…
Chất diện hoạt ion hóa làm thay đổi điện tích của
protein, gây kích ứng, tổn hại da.
Một số chất làm sạch tính kiềm thường có nguy
cơ cao gây kích ứng da.
80. 80
YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỸ PHẨM LÀM SẠCH DA
- Mịn màng, đồng nhất, có màu, mùi dễ chịu.
- Trung tính (pH).
- Dễ rửa sạch và có đặc tính tạo bọt thích hợp.
- Dễ dàng lan rộng (spread).
- Tạo cảm giác dễ chịu khi sử dụng: không tạo cảm
giác trơn, nhờn, không đọng lại trên da sau khi rửa.
- Giữ ẩm cho da.
- Không gây ra mụn trứng cá.
- An toàn và không gây dị ứng.
- Chế phẩm làm sạch tay (hand sanitizers) không làm
khô da và loại được vi khuẩn, virus
- Ổn định trong trong gian dài.
- Giới hạn nhiễm khuẩn.
- Đặc tính lưu biến.
81. 81
PHÂN LOẠI MỸ PHẨM LÀM SẠCH DA
Theo đặc tính hóa học:
Xà phòng: muối của acid béo; pH 9,5 – 10, kích
ứng da
Chất diện hoạt tổng hợp: chế phẩm không xà
phòng (soapless): thường là các CDH anion tương
tự xà phòng nhưng dịu với da hơn, pH ~ 7.
Dung môi: bao gồm phân cực (nước), bán phân
cực (các alcol - có thể gây khô da nên phù hợp
cho người da dầu…) và không phân cực (dầu
khoáng, phù hợp với những người da khô). Cần
lựa chọn loại chế phẩm phù hợp cho từng loại da.
82. 82
Theo đặc tính tạo bọt:
Tạo bọt: chứa tỷ lệ lớn các chất diện hoạt tạo bọt.
các chất tạo bọt trong MP tắm và rửa mặt về cơ
bản tương tự nhau, tuy nhiên các chất trong chế
phẩm rửa mặt đòi hỏi dịu hơn vì vậy hay dùng các
chất diện hoạt trung bình.
Ít bọt: thường là các lotion, gel, kem… thường
chứa các chất tạo bọt nhẹ nhàng như CDH không
ion hóa, có thể kết hợp với CDH lưỡng tính,
polyme. Thuộc nhóm này chủ yếu là MP rửa mặt,
một số ít là MP tắm.
PHÂN LOẠI MỸ PHẨM LÀM SẠCH DA
83. 83
Theo đặc tính tạo bọt:
Không bọt: thường là dung dịch
CDH, kem, lotion, dầu, muối, rửa
hoặc toner chủ yếu dùng làm sạch
mặt hoặc tay, có thể cả làm sạch
toàn thân. Chứa tỷ lệ nhỏ CDH tạo
bọt hoặc xà phòng. Cơ chế làm
sạch chủ yếu là hòa tan bã nhờn
và bụi bẩn. Các nhũ tương chứa
thêm pha dầu nên có thể tạo ra lớp
dầu mỏng trên da thậm chí ngay
cả sau khi xả nước nên giữ ẩm tốt
và làm mềm mại da
PHÂN LOẠI MỸ PHẨM LÀM SẠCH DA
84. 84
Rắn: bánh xà phòng,
muối tắm, bom tắm…
Mềm: Kem, bột nhão,
gel, mặt nạ
Lỏng: dung dịch
CDH, nhũ tương,
toners…
PHÂN LOẠI MỸ PHẨM LÀM SẠCH DA
Bom tắm
Theo thể chất sản phẩm:
85. 85
Theo công dụng:
MP rửa mặt: làm sạch bẩn và tẩy trang, bong da
chết và loại bỏ những vi khuẩn có hại. Bao gồm
nước rửa mặt, nhũ tương tạo bọt, gel, toner, mặt
nạ…
MP tắm: làm sạch bụi bẩn, mồ hôi, tế bào chết, làm
mềm và giữ ẩm cho da, tạo cảm giác thư giãn,
sảng khoái. Bao gồm các loại: xà phòng bánh,
muối tắm, dầu tắm, gel, sữa tắm tạo bọt. Các muối
tắm làm cho cơ thể cảm thấy nhẹ nhàng, sảng
khoái, giống tắm khoáng tự nhiên.
MP làm sạch tay: gồm bánh xà phòng đến dịch rửa
tay. Thường phải có thêm các chất giữ ẩm. Ngoài
ra còn có chế phẩm vệ sinh tay với mục đích làm
sạch vi khuẩn với các loại có cồn và không có cồn
dưới các dạng rắn, gel, lotion, kem, khăn lau.
PHÂN LOẠI MỸ PHẨM LÀM SẠCH DA
86. 86
Mỹ phẩm rửa mặt:
Chất diện hoạt: thường kết hợp các
CDH thuộc các nhóm khác nhau để
có được đặc tính mong muốn.
THÀNH PHẦN CỦA MP LÀM SẠCH
CDH anion: có đặc tính tạo bọt và làm sạch tốt. VD: các
lauryl sulfat, laureth sulfat, sarcosinat, isothionat,
taurat, sulfosuccinat, monoalkylphosphat…
CDH cation: mang điện tích (+) nên có ái lực với da vì
thế được sử dụng với vai trò giữ ẩm: các amin,
alkylimidazolin, alkoxylat amin, amoni bậc bốn.
CDH lưỡng tính: dịu với da, tạo bọt tốt, thường sử
dụng trong MP rửa mặt, tác nhân tạo bọt và giữ ẩm,
giảm kích ứng. VD: các betain, imidazolinium, amin
oxid, alkylamin oxid.
CDH không ion hóa: các alcol béo, poloxamer, alkylen
oxid, polyglucosid, amid. Không tạo bọt tốt, làm sạch
nhẹ nhàng nên thường sử dụng với vai trò CNH, tăng
độ tan và giữ ẩm.
87. 87
Mỹ phẩm rửa mặt:
Dung môi: kết hợp vai trò làm sạch với vai trò tá
dược khác nhau. VD: nước, ethanol, isopropyl
alcol, dầu khoáng.
Chất làm đặc: tạo ra đặc tính lưu biến, độ ổn định
thích hợp trong gel, lotion, kem. VD: dẫn chất
cellulose, acrylate, gôm, các polymer, sáp
Chất giữ ẩm (skin conditioning agents): khắc phục
hạn chế gây ra bởi tác động của CDH. VD:
glycerin, dầu olive, dầu hạnh, dầu khoáng, dầu
silicon, các sáp, panthenol, allantoin
Điều chỉnh pH: điều chỉnh về acid sinh lý da để
hạn chế gây kích ứng…
Chất mài sạch: tẩy sạch lớp da chết. VD: nhôm
oxyd, PE, PP, bột vỏ quả óc chó, hạnh, đào…
THÀNH PHẦN CỦA MP LÀM SẠCH
88. 88
Mỹ phẩm rửa mặt:
Chất màu: màu tự nhiên, tổng hợp, TiO2, glycol
stearat…
Chất thơm
Chất bảo quản, kháng khuẩn: bảo vệ MP khỏi sự phát
triển VSV (VD: các paraben, phenoxyethanol, benzoat)
hoặc kháng khuẩn ngăn ngừa mụn trứng cá, viêm da
(triclosan, benzoyl peroxid, acid lactic).
Chất hấp phụ: thường là các bột vô cơ có trong MP
mặt nạ dể hấp phụ các bã nhờn trên da. VD: kẽm oxid,
TiO2, kaolin, calamine, dất sét hay bùn tự nhiên.
Chất làm se da: thành phần trong toner, làm se
khít lỗ chân lông. VD: ethanol, tannin tự nhiên…
Các thành phần khác: vitamin, chất có nguồn gốc
tự nhiên (quả, dược liệu)
THÀNH PHẦN CỦA MP LÀM SẠCH
89. 89
Sữa rửa mặt, sáng da
Thành phần Tỷ lệ (%)
Kali stearat 3,50
Kali myristat 2,52
Kali etidronat 1,75
Kali laurat 2,00
Propylen glycol 1,50
Glycerin 1,80
PEG - 150 2,22
PEG - 8 4,50
Glycerin stearat 3,80
Bisabolol 5,12
Acid octadecenedioic 4,20
Sáp ong 1,72
Natri methyl cocoyl taurat 2,15
BHT 0,01
Dinatri edetat 0,05
Chất thơm Vđ
Nước tinh khiết 100,00
90. 90
THÀNH PHẦN CỦA MP LÀM SẠCH
Mỹ phẩm tắm:
Bath & shower:
Chất diện hoạt: thành phần chính.
CDH anion dùng là tác nhân tạo bọt mạnh, thường gây
kích ứng, nên kết hợp với CDH lưỡng tính hoặc không
ion hóa để hạn chế kích ứng và ổn định bọt.
Chất làm đặc: ngoài các thành phần đã nêu trong
MP rửa mặt có thể sử dụng NaCl.
Chất ổn định bọt: CDH không ion hóa (cocamid DEA)
Nước
Chất giữ ẩm (skin conditioning agents)
Chất mài sạch
Chất bảo quản: các paraben, phenoxyethanol,
benzoat, methylisothiazozolinon.
Các thành phần khác: chất màu, chất thơm, bột
ngọc trai, chất tạo phức chelat, vitamin, khoáng
chất, chất có nguồn gốc tự nhiên (quả, dược liệu)
92. 92
THÀNH PHẦN CỦA MP LÀM SẠCH
Mỹ phẩm tắm:
Dầu tắm: Điển hình cho chế
phẩm không tạo bọt
Thành phần chủ yếu là các chất làm
mềm, giữ ẩm kết hợp với chất thơm.
Chất làm mềm chủ yếu: dầu khoáng,
isopropyl myristat, isopropyl palmitat,
các propylen glycol ether, dầu tự
nhiên (dầu hạt nho, dầu olive, dầu
tràm, dầu thực vật)
Chất diện hoạt: có vai trò tăng hòa tan và giúp
pha dầu tạo thành lớp mỏng trên bề mặt nước
hoặc phân tán vào trong nước, thường dùng
CDH không ion hóa.
Các chất khác: chống oxy hóa, màu, thơm
93. 93
THÀNH PHẦN CỦA MP LÀM SẠCH
Mỹ phẩm tắm:
Muối tắm và bom tắm: Nguyên tắc tạo ra nồng độ
muối giống như nước khoáng thiên nhiên.
Gồm các muối natri của các acid yếu nên thường
có tính kiềm (natri carbonat, natri bicarbonat, natri
sequicarbonat, natri phosphat, natri chlorid, natri
borat, natri perborat) và một số muối khoáng
(magnesi sulfat, natri sulfat, natri thiosulfat,
magnesi chlorid, kali bitartarat).
Thành phần khác: chất diện hoạt, chất màu, chất
thơm, dầu, dịch chiết thảo dược.
Bom tắm sủi bọt có thêm natri bicarbonat và acid
hữu cơ như citric, tartaric và phải bảo quản chống
ẩm.
94. 94
Sữa tắm
Thành phần Tỷ lệ (%)
Natri laureth sulfat 5,30
Cocamidopropyl betain 3,00
Cocamid DEA 2,72
Natri benzoat 0,10
Kali sorbat 0,20
Styren Acrylat copolymer 0,50
Natri chlorid 1,40
Tetranatri glutamate diacetat 0,05
Acid citric 0,20
Protein sữa 1,28
Benzyl benzoat 3,00
Limonen Vđ
Coumarin Vđ
Nước tinh khiết 100,00
96. 96
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MP LÀM SẠCH
Mỹ phẩm làm sạch tay:
Nước
Chất diện hoạt:
thường kết hợp CDH thuộc các nhóm khác nhau:
nhóm anion tẩy rửa nhẹ (acid carboxylat,
sarcosinat, isethionat, sulfosuccinat) với CDH
không ion hóa (các amin oxid), CDH lưỡng tính (các
betain) và một số CDH cation với vai trò sát khuẩn
(cetrimonium chlorid)
Chất giữ ẩm (skin conditioning agents): tạo cảm
giác mềm, mượt.
Chất làm đặc
Chất bảo quản: vai trò tiêu diệt vi khuẩn trên da,
bảo quản chế phẩm: paraben, methylchloro -
isothiazolinon, methylisothiazolinon
Chất có nguồn gốc từ tự nhiên: dịch chiết lô hội,
lavender, cinnamon…
Các thành phần khác: tạo phức chelat, chất màu,
chất thơm, điều chỉnh pH
97. 97
Gel rửa tay khô
Thành phần Tỷ lệ (%)
Acid myristic 1,20
Acid lauric 1,80
Acid palmitic 1,54
Glycerin 5,00
Acid citric 0,50
Bạc oxid 0,10
Tocopheryl acetat 0,05
Polysorbat 20 4,25
Chất màu Vđ
Chất thơm Vđ
Isopropanol 20,00
Ethanol 95 % 20,00
Natri carboxy methyl cellulose 0,50
Nước tinh khiết vừa đủ 10,00
98. 98
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MP LÀM SẠCH
Khả năng dàn trải của lotion, kem,
gel (Spreadability): Đánh giá khả
năng trải rộng trên da của SP.
Chỉ số này phụ thuộc vào loại và
tỷ lệ các thành phần trong MP: tỷ
lệ nghịch với η, tỷ lệ pha dầu.
PP phiến kính song song: khối
lượng xác định của CP được đặt
vào chính giữa phiến kính; đặt
một phiến kính khác lên trên và
xác định đường kính vùng lan
rộng của mẫu giữa hai phiến kính
trong suốt quá trình đánh giá (VD
sau từng phút).
Có thể sử dụng thiết bị đánh
giá như hình bên:
99. 99
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MP LÀM SẠCH
Khả năng lấy thuốc khỏi bao bì của lotion, kem,
gel
Extrudability Actuation force
100. 100
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MP LÀM SẠCH
Độ bền của lotion, kem, gel (Texture or consistency)
Piston
Mẫu bị ép qua
khe chuẩn
Đo lực thâm
nhập vào mẫu
101. 101
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MP LÀM SẠCH
Đặc tính bọt
• Khả năng tạo bọt: bao nhiêu bọt hình thành từ một
lượng xác định SP (thể tích hoặc chiều cao khối bọt
hình thành sau mỗi khoảng thời gian tác động lực
khuấy trộn)
• Độ ổn định bọt: Sự giảm thể tích bọt theo thời gian
sau khi tạo thành, thời gian bán hủy bọt
• Độ nhớt bọt ngay sau khi tạo thành
• Tỷ trọng bọt: xác định thời gian di chuyển theo
phương thẳng đứng của một vật giữa hai điểm của
khối bọt.
• Cấu trúc bọt: tỷ lệ thể tích chất lỏng tạo thành so với
thể tích bọt.
102. 102
khả năng kháng khuẩn (USP Chapter 51
Preservative Challenge Test)
Gây nhiễm vào MP 5 chủng VSV gồm:
• 03 chủng vi khuẩn: S.aureus, E. coli, P. aeruginosa
• 02 chủng nấm: Candida albicans và Aspergillus
braciliensis
Sau từng khoảng thời gian trong vòng 28 ngày: Xác
định mức độ giảm giá trị log tỷ lệ từng chủng VSV
sống sót
Yêu cầu giá trị log:
• VK: sau 14 ngày giảm so với ban đầu: ≥ 2 và
không tăng đến 28 ngày.
• Nấm: các thời điểm 14 ngày và 28 ngày không
tăng so với ban đầu.
pH
Độ nhớt
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MP LÀM SẠCH
103. 103
Độ cứng (xà phóng bánh, bom
tắm)
Độ rã (bom tắm)
Độ hòa tan (bom tắm, muối tắm)
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MP LÀM SẠCH
104. 104
DƯỢC LIỆU TRONG MỸ PHẨM
DƯỢC
LIỆU
(GACP)
NGUỒN
ĐIỀU KIỆN
NUÔI TRỒNG
ĐIỀU KIỆN
THU HOẠCH
ĐIỀU KIỆN
BẢO QUẢN
ĐIỀU KIỆN
CHIẾT XUẤT
Độ ổn định
hoạt chất.
Tác dụng sinh
học
Độc tính
106. 106
Lô hội
(Aloe barbadensis,A. capensis,A. Vera)
Thành phần: mucopolysaccharid, glucomanman,
flavonoid, amino acid, hydroxyquinin glycosid,
khoáng chất…
Tác dụng: kháng khuẩn, nấm, viêm da, trị ngứa,
chống viêm, trị herpes, ngăn tác hại tia UVB, tăng
sinh tổng hợp collagen…
108. 108
Bạch quả
(Gingko - Ginko biloba)
Thành phần: proanthocyanidin (8 – 12%),
biflavonoid (gingkgetin), flavonoid (kaempferol,
ginkolid and sesquiterpen)…
Tác dụng: chống oxy hóa, chống oxy hóa lipid,
kích thích nguyên bào…
109. 109
Hạt nho
(Grape Seed -
Vitis vinifera)
Thành phần: polyphenolic bioflavonoid
(procyanidin, procyandiol oligomer,
leukoanthocyanidin, tannin, oligomeric
proanthocyanidins (Pycnogenol)…)
Tác dụng: bảo vệ da chống UVB, ức chế tổng hợp
histamine, nhanh lành vết thương, ức chế
streptococcus. Bảo vệ AND chống oxy hóa tốt
hơn vitamin C và E, ổn định collagen và elastin …
111. 111
Tea
(Black, Green, Oolong, and White (Camellia sinensis)
Thành phần: polyphenol, caffein, flavonoid...
Tác dụng: chống oxy hóa, chống tác hại tia UVB
và UVA, phục hồi da bỏng nắng, chống ung thư,
viêm…
112. 112
BÀI TẬP
Hãy sưu tầm công thức của một mỹ phẩm
chăm sóc da thường dùng. Phân tích vai trò
các thành phần và nêu trình tự pha chế mỹ
phẩm đó