SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
Câu 1:
1. Định nghĩa dung dịch rắn?
2. Phân biệt dung dịch rắn và hệ phân tán rắn? Trình bày điều kiện hình thành dung dịch
rắn?
Trả lời:
* Dung dịch rắn là hệ chứa các chất rắn phân tán trong nhau ở dạng phân tử, nguyên tử hoặc ion
- Khi có sự kết tinh, dung dịch rắn được gọi là tinh thể hỗn hợp, là dạng kết tinh trong mạng lưới
tinh thể có các phân tử khác loại
* Phân biệt dung dịch rắn và hệ phân tán rắn:
Hệ phân tán rắn là khái niệm bao gồm cả dung dịch rắn cũng như hỗn hợp các chất rắn nói chung
(tinh thể có các phân tử cùng loại)
* Điều kiện hình thành dung dịch rắn:
• 2 chất phải có cùng kiểu công thức hoá học, cùng kiểu cấu trúc tinh thể là những chất
đồng hình
• Tỷ lệ tương đối của các đơn vị cấu trúc các nguyên tử hay ion phải gần như nhau
• Đặc tính liên kết hoá trị của các liên kết trong phân tử phải tương tự nhau
Câu 2:
Trình bày đặc điểm cấu tạo của chất diện hoạt? Viết công thức thức tính HLB của một chất
diện hoạt và hỗn hợp hai chất diện hoạt? Kể tên 2 lĩnh vực sử dụng các chất diện hoạt theo HLB?
Trả lời:
Định nghĩa: Chất hoạt động bề mặt là chất
• Có khả năng tập tung trên bề mặt phân cách
• Làm giảm sức căng bề mặt phân cách
Đặc điểm cấu tạo: phân tử gồm 2 phần
• Phần thân dầu (gốc hydrocacbon R)
• Phần thân nước (các nhóm phân cực: -HSO3, -COOH, -OH, -R-NH2)
Quan hệ giữa hoạt tính bề mặt và đặc điểm cấu tạo
• Gốc R tăng, hoạt tính bề mặt tăng (R ≈ 10 - 18C)
• Cùng R, độ phân cực tăng, hoạt tính bề mặt tăng (-SO3H > COOH > OH phenol > OH
alcol)
• Tương quan giữa 2 phần thân dầu - thân nước biểu thị bằng chỉ số HLB
Công thức tính HLB:
HLB = ∑(chỉ số nhóm thân nước) - ∑(chỉ số nhóm thân dầu) + 7
Ý nghĩa của HLB: giúp chọn lĩnh vực sử dụng chất HĐBM
• Chống tạo bọt: HLB 1 - 3
• Nhũ hoá N/D: HLB 3 - 8
• Gây thấm: HLB 7 - 9
• Nhũ hoá D/N: HLB 8 - 16
• Tẩy rửa: HLB 13 - 16
• Tăng độ tan: HLB 16 - 30, 40
Câu 3:
1. Tính tuổi thọ thuốc A khi bảo quản ở 30º C
Phản ứng tuân theo quy luật động học của phản ứng bậc 1 nên hằng số tốc độ phản ứng được
tính theo công thức:
Ct
C0
lg
303
,
2
t
k  Trong đó C0 là nồng độ ban đầu của thuốc (C0= 102,3mg) ; Ct là nồng độ thuốc
còn lại tại thời điểm t
* Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T1 = 50º C. Sau 120 ngày Ct = 97,2mg
97,2
3
,
102
lg
120
303
,
2
k50  ≈ 0,426.10-3 (ngày-1)
* Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T2 = 60º C. Sau 120 ngày Ct= 90,1mg
90,1
3
,
102
lg
120
303
,
2
k60  ≈ 1,058.10-3 (ngày-1)
Theo phương trình Arrhenius:















323
1
333
1
303
,
2
lg
50
60
R
Ea
k
k
Với R = 8,314 J.mol-1k-1 là hằng số khí tuyệt đối. Từ đó
ta tính được năng lượng hoạt hóa:
Ea = 81.363 J mol-1
Tại nhiệt độ 30o C áp dụng phương trình Arrhenius:















303
1
323
1
303
,
2
lg
30
50
R
Ea
k
k
= 0,868. Từ đó ta tính được k30 = 0,577.10-4 (ngày-1)
Tuổi thọ của thuốc A tại thời điểm T9/10 là:
t =
1
k30
x ln(
C0
Ct
) = 1.826 ngày.
2. Ta thấy thời gian phân hủy của thuốc không phụ thuộc vào nồng độ đầu mà chỉ phụ thuộc vào
hằng số tốc độ phản ứng nên khi thay đổi nồng độ đầu thì T9/10 không thay đổi hay tuổi thọ của
thuốc không thay đổi.
Câu 4:
1. Khái niệm áp suất thẩm thấu? Đơn vị đo áp suất thẩm thấu trong y dược? Quy chế nhãn thuốc
yêu cầu viết áp suất thẩm thấu của dung dịch theo đơn vị độ nào?
2. Nêu đặc điểm quá trình trương nở hòa tan của các chất cao phân tử (polymer) trong dung môi?
Trả lời:
1. Áp suất thẩm thấu là áp suất gây ra bởi sự có mặt của chất tan trong dung dịch, làm giảm hóa
thế của dung môi trong dung dịch so với trong dung môi nguyên chất.
Công thức tính áp suất thẩm thấu: πV = nB. RT
- Đơn vị đo áp suất thẩm thấu trong y dược là độ Osmol hoặc Osmolan. Đơn vị osmol (Osm): Là
áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa mol chất tan lý tưởng không ion hoá trong 1lít dung dịch.
- Nồng độ Osmol và nồng độ Osmolan: Biểu thị số mol chất tan lý tưởng không ion hoá có trong
1lít dung dịch (nồng độ Osmol) hay trong 1kg dung môi (nồng độ Osmolan).
Nồng độ Osmol = (nồng độ Osmolan đo được) x (tỷ trọng dung dịch g/ml) - (nồng độ chất tan
khan g/ml)
* Quy chế viết nhãn thuốc yêu cầu viết ASTT của dụng dịch theo đơn vị độ Osmol (osm.L-1)
2. Đặc điểm quá trình trương nở hòa tan của các chất cao phân tử trong dung môi:
• Là quá trình tự diễn biến tạo hệ đồng thể bền vững nhiệt động học
• Quá trình hoà tan CPT xảy ra nhiều giai đoạn:
– GĐ1: trương nở CPT nhờ sự solvat hoá. Thể tích toàn hệ co ngót do các PT dung
môi sắp xếp có trật tự trong lớp solvat
– GĐ2: CPT trương nở mạnh nhờ sự khuếch tán 1chiều của dung môi vào pha CPT
– GĐ3: hoà tan CPT tạo dung dịch CPT
• Loại CPT có liên kết cầu nối quá trình hoà tan dừng ở GĐ2 (CPT trương nở hữu hạn)
• Loại CPT không có liên kết cầu nối hoà tan đến GĐ3 (CPT trương nở vô hạn)
• Quá trình hoà tan tạo dung dịch CPT đạt đến cân bằng rất chậm so với quá trình hoà tan
PT nhỏ tạo dung dịch thật.
Câu 5: Trình bày mô hình cấu tạo của tiểu phân keo? Cho ví dụ nhân keo tích điện âm và nhân
keo tích điện dương?
* Mô hình cấu tạo tiểu phân keo
- Bề mặt rắn của hạt keo là bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha rắn - lỏng của nhân rắng và môi trương
phân tán. Nhân rắn được hình thành gồm tập hợp rất nhiều các phân tử, nguyên tử kết hợp lại tạo
thành bề mặt hạt keo.
- Trên bề mặt nhân rắn có sự hấp phụ chọn lọc các chất điện ly tạo ra lớp Ion tạo thế. Những ion
đối dấu với lớp Ion tạo thế ở d2 bị hút lại tạo ra lớp điện thế kép. Cả nhân rắn và lớp điện kép tạo
ra Miixen keo. Vì thế Mixen keo trung hòa về điện
* Ví dụ: Điều chế keo AgI theo phản ứng sau
AgNO3 + KI → AgI↓ keo + KNO3
- Nếu nồng độ KI > AgNO3 thì sau PƯ ngoài AgI còn có các ion K+, I-, và NO3
-; khi đó nhân rắn
ưu tiên hấp phụ I- làm ion tạo thế. Hạt keo mang điện âm và Mixen keo cấu tạo như sau
[m(AgI) . n I-
. (n-x)K+
]x-
. xK+
Nhân keo Lớp hấp Lớp Ion Lớp khuếch tán
phụ đối
- Nếu nồng độ KI nhỏ hơn AgNO3 thì trong hệ ngoài AgI còn có các Ion Ag+
, K+
và NO3
-
hạt keo sẽ
mang điện dương. Mixen keo có cấu tạo như sau
[m(AgI) . n Ag+
. (n-x)NO3
-
]x+
. xNO3
-
Nhân keo Lớp hấp Lớp Ion Lớp khuếch tán
phụ đối
Câu 6:
1. Chứng minh chất A phân hủy theo quy luật động học bậc 1
Giả sử quá trình phân hủy A tuân theo động học bậc 1 khi đó ta có
k =
1
t
x ln
C0
Ct
Với C0 là nồng độ ban đầu của chất A; Ct là nồng độ của A tại thời điểm t.
* Xét quá trình phân hủy chất A tại T = 50º C:
- Thời điểm t = 2 giờ ta có: k2 =
1
2
x ln
2.41
1.50
≈ 0,237 giờ-1
- Thời điểm t = 5 giờ ta có: k5 =
1
5
x ln
2.41
0.80
≈ 0,220 giờ-1
- Thời điểm t = 10 giờ ta có: k10 =
1
10
x ln
2.41
0.25
≈ 0,226 giờ-1
Hằng số tốc độ phản ứng trung bình ở 50º C:
k50 =
k2 + k5 + k10
3
= 0,227 giở-1
* Xét quá trình phân hủy chất A tại T = 70º C
- Thời điểm t = 2 giờ, ta có k'2 =
1
2
x ln
2.41
1.24
≈ 0,332 giờ -1
- Thời điểm t = 5 giờ, ta có k'5 =
1
5
x ln
2.41
0.46
≈ 0,331 giờ-1
- Thời điểm t = 10 giờ, ta có k'10 =
1
10
x ln
2.41
0.09
≈ 0,328 giờ-1
Hằng số tốc độ phản ứng trung bình ở 70º C:
k70 =
k'2 + k'5 + k'10
3
= 0,331 giờ -1
* Như vậy ta thấy trong sự phân hủy chất A ở 50º C hay 70º C thì các giá trị hằng số tốc độ phản
ứng tại các thời điểm t = 2 giờ, 5 giờ, 10 giờ là xấp xỉ nhau ( k2 ≈ k5 ≈ k10) và ( k'2 ≈ k'5 ≈ k'10).
Do đó A phân hủy theo quy luật động học bậc 1, điều giả sử là đúng.
2. Theo phương trình Arrhenius ta có:

















323
1
343
1
303
,
2
lg
50
70
R
Ea
k
k
Trong đó Ea là năng lượng hoạt hóa của A. R là hằng số tuyệt đối khí = 8,314 J.mol-1k-1
Với k50 = 0,227 giờ-1 ; k70 = 0,331 giờ-1 thay số vào ta tính được Ea
Ea = 17.373 J. mol-1
Tại nhiệt độ 30º C hằng số tốc độ phản ứng là k30 được xác định từ phương trình Arhenius:

















303
1
323
1
303
,
2
lg
30
50
R
Ea
k
k
Thay các giá trị Ea và R vào phương trình ta tìm được:






30
50
lg
k
k
≈ 0,1854 →
30
50
k
k
= 1,532 → k30 = 0,148.
Tại thời điểm 10% chất A bị phân hủy tức là thời điểm t = T9/10. Lúc đó Ct = 9/10 C0 , khi đó ta
có
t =
1
k30
x ln
10
9
= 0,712 giờ.
Câu 7:
1. Viết phương trình Arrhenius về ảnh hưởng của nhiệt độ tới hằng số tốc độ phản ứng?
2. Nêu các biện pháp cơ bản nâng cao độ bền trạng thái tập hợp của hỗn dịch?
Trả lời:
1. Phương trình Arrhenius về ảnh hưởng của nhiệt độ tới hằng số tốc độ phản ứng
RT
Ea
e
A
k /
. 

Trong đó:
- A: là hệ số tần số (hệ số trước lũy thừa)
- e-Ea/RT là thừa số Boltzmann
- R: là hằng số tuyệt đối khí = 8,314 J.mol-1.k-1
- T: Nhiệt độ tuyệt đối (ºC + 273)
- Ea: là năng lượng hoạt hóa
2. Các biên pháp cơ bản nâng cao độ bền trạng thái tập hợp của hỗn dịch:
Câu 8:
Trình bày khái niệm, phân loại nhũ tương? Phân tích điều kiện hình thành và bền vững của nhũ
tương?
* Khái niệm: Nhũ tương là " những hệ phân tán cơ học vi dị thể, tạo thành bới 2 chất lỏng không
đồng tan, trong đó 1 chất lỏng được phân tán đồng đều vào chất lỏng thứ 2 (môi trường phân tán)
dưới dạng các tiểu phân có đường kính từ 0,1 đến hàng chục micromet.
Nhũ tương có 3 thành phần chính: Pha nội (pha phân tán); Pha ngoại (môi trường phân tán); Chất
nhũ hóa (chất gây phân tán). 2 chất lỏng không đồng tan trong thành phần nhũ tương được quy
ước là pha dầu và pha nước.
* Phân loại nhũ tương
- Theo nguồn gốc: gồm có nhũ tương thiên nhiên ( sữa, lòng đỏ trứng...) và nhũ tương nhân tạo
- Theo nồng độ pha phân tán: Nhũ tương đặc và nhũ tương loãng
- Theo kiểu nhũ tương:
+ Nhũ tương kiểu dầu trong nước, ký hiệu D/N
+ Nhũ tương kiểu nước trong dầu, ký hiệu N/D
+ Nhũ tương kép D/N/D hay N/D/N
- Theo đường sử dụng: có nhũ tương dùng trong và nhũ tương dùng ngoài
* Điều kiện hình thành và bền vững của nhũ tương:
- Sự hình thành một nhũ tương bao gồm sự tăng bề mặt liên pha kèm theo sự tăng năng lượng tự
do. Sức căng bề mặt liên pha càng nhỏ thì nhũ tương thu được càng dễ dàng.
- Sự ổn định của hệ nhũ tương có thể được xác định bằng: tốc độ phân lớp của nhũ tương và thời
gian tồn tại của chúng. Tính bền vững của tập hợp nhũ phụ thuộc rất nhiều vào bản chất và chất
lượng nhũ hóa về mặt nhiệt động hóa học. Chất nhũ hóa bị hấp thụ trên bề mặt phân cách pha
làm sức căng bề mặt giảm do đó nó ngăn cách sự kết dính các hạt. Như vậy chất nhũ hóa không
chỉ xác định được độ bền hệ nhũ tương mà còn xác định được loại nhũ tương.
- Để làm cho nhũ tương bền ta dùng các chất khử nhũ hóa:
+ Thê các chất điện ly vô cơ vào để làm cho các giọt tích điện và đẩy nhau
+ Thêm các chất HĐBM có cấu trúc lưỡng cực để chúng hướng 2 cực háo nước và ưa nước của
chúng vào 2 phía của bề mặt liên pha dầu/nước do đó làm giảm sức căng bề mặt của 2 pha
+ Hoặc những chất cao phân tử hòa tan được vào trong pha liên tục polysacarit để làm tăng độ
nhớt của pha liên tục, hoặc như Protein để hấp thụ vào bề mặt liên pha
Câu 9:
1. Dung dịch đẳng trương (với máu) là dung dịch có áp suất thẩm thấu và độ hạ băng điểm
giống như của máu (7,4 atm và 0,52º C) và không làm thay đổi thể tích hồng cầu (khi trộn hồng
cầu vào dung dịch)
2. Trong 500ml d2 Pilocarpin 0,5% có m = C% x Vdd = 500 x 0,5% = 2,5 g
- Lượng 2,5 g Pilocarpin trong 500ml d2 tạo áp suất thẩm thấu tương đương : 2,5 x 0,23 = 0,575
g NaCl.
- Để pha 500ml d2 NaCl đẳng trương (0,9%) cần 4,5 g NaCl.
- Ta đã biết trong 500ml d2 Pilocarpin đã có 2,5 g dược chất tương đương với 0,575 g NaCl →
để d2 đẳng trương cần thêm vào 4,5 - 0,575 = 3,925 g NaCl. Trong trường hợp này ta dùng Acid
Boric để pha cùng Pilocarpin.
→ Lượng Acid Boric tương đương với 3,925 g NaCl =
3.925
0.5
= 7,85 g
Lượng Pilocarpin Nitrat (M=271) chứa 2,5 g Pilocarpin =
2.5 x 271
208
≈ 3,257 g
Như vậy pha 3,257 g Pilocarpin Nitrat và 7,85 g Acid Boric trong vừa đủ 500ml d2 H2O ta thu
được d2 đẳng trương.
Câu 12:
Người ta nghiên cứu độ ổn định của thuốc theo phương pháp lão hóa cấp tốc ở nhiệt độ 60oC và
70oC. Ở nhiệt độ 60oC sau 120 ngày thì hàm lượng thuốc còn lại 96,0 mg. Ở nhiệt độ 70oC sau
64 ngày hàm lượng thuốc còn lại 95,8 mg. Tính tuổi thọ của thuốc khi bảo quản ở 30oC, biết hàm
lượng ban đầu của thuốc là 100 mg, thuốc chỉ được dùng khi hàm lượng không dưới 97 mg và sự
phân hủy của thuốc trên theo quy luật động học đơn giản bậc 1
Giải:
Phản ứng tuân theo quy luật động học của phản ứng bậc 1 nên hằng số tốc độ phản ứng được tính
theo công thức:
Ct
C0
lg
303
,
2
t
k  Trong đó C0 là nồng độ ban đầu của thuốc (C0= 100mg) ; Ct là nồng độ thuốc
còn lại tại thời điểm t
* Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T1 = 60º C. Sau 120 ngày Ct = 95,8mg
96
100
lg
120
303
,
2
k60  ≈ 3,4.10-4 (ngày-1)
* Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T2 = 70º C. Sau 64 ngày Ct= 90,1mg
95,8
100
lg
64
303
,
2
k70  ≈ 6,7.10-4 (ngày-1)
Theo phương trình Arrhenius:















333
1
343
1
303
,
2
lg
60
70
R
Ea
k
k
Với R = 8,314 J.mol-1k-1 là hằng số khí tuyệt đối. Từ đó
ta tính được năng lượng hoạt hóa:
Ea = 64.415 J mol-1
Tại nhiệt độ 30o C áp dụng phương trình Arrhenius:















303
1
333
1
303
,
2
lg
30
60
R
Ea
k
k
= 1. Từ đó ta tính được k30 = 0,34.10-4 (ngày-1)
Tuổi thọ của thuốc A tại thời điểm hàm lượng còn 97% là:
t =
1
k30
x ln(
C0
Ct
) = 895,8 ngày.
Bài tập tuổi thọ thuốc

More Related Content

What's hot

Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Thanh Vu
 
Chuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoChuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoPHANCHAULOAN88
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm HA VO THI
 
Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Phi Phi
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líVân Thanh
 
2 dược động học
2 dược động học2 dược động học
2 dược động họcdactrung dr
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Sven Warios
 
Thuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyThuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyGreat Doctor
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocKn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocNguyen Thanh Tu Collection
 

What's hot (20)

Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1Cong nghe san xuat duoc pham 1
Cong nghe san xuat duoc pham 1
 
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
 
Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mongBao cao duoc lieu sac ky lop mong
Bao cao duoc lieu sac ky lop mong
 
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tronKy thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
 
Nong do dung dich nuoc hoa vo co pche330
Nong do dung dich nuoc hoa vo co pche330Nong do dung dich nuoc hoa vo co pche330
Nong do dung dich nuoc hoa vo co pche330
 
Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co Bao cao tn vo co
Bao cao tn vo co
 
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarinCoumarin va duoc lieu chua coumarin
Coumarin va duoc lieu chua coumarin
 
Chuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bàoChuỗi hô hấp tế bào
Chuỗi hô hấp tế bào
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
Bài giảng Tương kỵ thuốc tiêm
 
Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)
 
Cong thuc dinh luong
Cong thuc dinh luongCong thuc dinh luong
Cong thuc dinh luong
 
Thực tập-dược-lí
Thực tập-dược-líThực tập-dược-lí
Thực tập-dược-lí
 
2 dược động học
2 dược động học2 dược động học
2 dược động học
 
Phuong phap tao phuc
Phuong phap tao phucPhuong phap tao phuc
Phuong phap tao phuc
 
Bào chế
Bào chếBào chế
Bào chế
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 
Thuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dàyThuốc trị loét dạ dày
Thuốc trị loét dạ dày
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hocKn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
Kn bang phuong phap hoa hoc xac dinh gioi han tap chat bang phuong phap hoa hoc
 

Similar to Bài tập tuổi thọ thuốc

De voco ct + hdc ngay 1
De voco ct + hdc   ngay 1De voco ct + hdc   ngay 1
De voco ct + hdc ngay 1Huyenngth
 
Hdg hoa hoc 12
Hdg hoa hoc 12Hdg hoa hoc 12
Hdg hoa hoc 1266771508
 
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.gPhương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.gNguyễn Đăng Nhật
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.Lâm Duy
 
Luyện Tập Este và Chất Béo
Luyện Tập Este và Chất BéoLuyện Tập Este và Chất Béo
Luyện Tập Este và Chất Béobichtran6
 
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhBai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhNguyen Thanh Tu Collection
 
De hoactk14 ngay1
De hoactk14 ngay1De hoactk14 ngay1
De hoactk14 ngay1Huyenngth
 
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.pptbai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.pptChanNhu2
 
đáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docx
đáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docxđáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docx
đáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docxCngngxun2
 
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptxHÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptxLeDucAnh51
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12Nguyet Do
 
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa họcPhản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa họcSEO by MOZ
 
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn Megabook
 

Similar to Bài tập tuổi thọ thuốc (20)

12 hoaphantich
12 hoaphantich12 hoaphantich
12 hoaphantich
 
De voco ct + hdc ngay 1
De voco ct + hdc   ngay 1De voco ct + hdc   ngay 1
De voco ct + hdc ngay 1
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Bao cao thuc hanh hoa ly
Bao cao thuc hanh hoa lyBao cao thuc hanh hoa ly
Bao cao thuc hanh hoa ly
 
Hdg hoa hoc 12
Hdg hoa hoc 12Hdg hoa hoc 12
Hdg hoa hoc 12
 
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.gPhương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
 
Luyện Tập Este và Chất Béo
Luyện Tập Este và Chất BéoLuyện Tập Este và Chất Béo
Luyện Tập Este và Chất Béo
 
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binhBai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
Bai giang chiet lpe lai thi thu trang truong dai hoc y thai binh
 
De hoactk14 ngay1
De hoactk14 ngay1De hoactk14 ngay1
De hoactk14 ngay1
 
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.pptbai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
bai_giang_cac_p.ung_co_ban.ppt
 
đáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docx
đáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docxđáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docx
đáp-án-đề-thi-giữa-kì-hóa-lý-bề-mặt-và-môi-trường.docx
 
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểmĐề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
 
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptxHÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
HÓA ĐẠI CƯƠNG (1).pptx
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12
 
Chuong6
Chuong6Chuong6
Chuong6
 
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa họcPhản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
 
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
 
File546
File546File546
File546
 
DD.LeVanTruc
DD.LeVanTrucDD.LeVanTruc
DD.LeVanTruc
 

Bài tập tuổi thọ thuốc

  • 1. Câu 1: 1. Định nghĩa dung dịch rắn? 2. Phân biệt dung dịch rắn và hệ phân tán rắn? Trình bày điều kiện hình thành dung dịch rắn? Trả lời: * Dung dịch rắn là hệ chứa các chất rắn phân tán trong nhau ở dạng phân tử, nguyên tử hoặc ion - Khi có sự kết tinh, dung dịch rắn được gọi là tinh thể hỗn hợp, là dạng kết tinh trong mạng lưới tinh thể có các phân tử khác loại * Phân biệt dung dịch rắn và hệ phân tán rắn: Hệ phân tán rắn là khái niệm bao gồm cả dung dịch rắn cũng như hỗn hợp các chất rắn nói chung (tinh thể có các phân tử cùng loại) * Điều kiện hình thành dung dịch rắn: • 2 chất phải có cùng kiểu công thức hoá học, cùng kiểu cấu trúc tinh thể là những chất đồng hình • Tỷ lệ tương đối của các đơn vị cấu trúc các nguyên tử hay ion phải gần như nhau • Đặc tính liên kết hoá trị của các liên kết trong phân tử phải tương tự nhau Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của chất diện hoạt? Viết công thức thức tính HLB của một chất diện hoạt và hỗn hợp hai chất diện hoạt? Kể tên 2 lĩnh vực sử dụng các chất diện hoạt theo HLB? Trả lời: Định nghĩa: Chất hoạt động bề mặt là chất • Có khả năng tập tung trên bề mặt phân cách • Làm giảm sức căng bề mặt phân cách Đặc điểm cấu tạo: phân tử gồm 2 phần • Phần thân dầu (gốc hydrocacbon R) • Phần thân nước (các nhóm phân cực: -HSO3, -COOH, -OH, -R-NH2) Quan hệ giữa hoạt tính bề mặt và đặc điểm cấu tạo • Gốc R tăng, hoạt tính bề mặt tăng (R ≈ 10 - 18C)
  • 2. • Cùng R, độ phân cực tăng, hoạt tính bề mặt tăng (-SO3H > COOH > OH phenol > OH alcol) • Tương quan giữa 2 phần thân dầu - thân nước biểu thị bằng chỉ số HLB Công thức tính HLB: HLB = ∑(chỉ số nhóm thân nước) - ∑(chỉ số nhóm thân dầu) + 7 Ý nghĩa của HLB: giúp chọn lĩnh vực sử dụng chất HĐBM • Chống tạo bọt: HLB 1 - 3 • Nhũ hoá N/D: HLB 3 - 8 • Gây thấm: HLB 7 - 9 • Nhũ hoá D/N: HLB 8 - 16 • Tẩy rửa: HLB 13 - 16 • Tăng độ tan: HLB 16 - 30, 40 Câu 3: 1. Tính tuổi thọ thuốc A khi bảo quản ở 30º C Phản ứng tuân theo quy luật động học của phản ứng bậc 1 nên hằng số tốc độ phản ứng được tính theo công thức: Ct C0 lg 303 , 2 t k  Trong đó C0 là nồng độ ban đầu của thuốc (C0= 102,3mg) ; Ct là nồng độ thuốc còn lại tại thời điểm t * Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T1 = 50º C. Sau 120 ngày Ct = 97,2mg 97,2 3 , 102 lg 120 303 , 2 k50  ≈ 0,426.10-3 (ngày-1) * Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T2 = 60º C. Sau 120 ngày Ct= 90,1mg 90,1 3 , 102 lg 120 303 , 2 k60  ≈ 1,058.10-3 (ngày-1) Theo phương trình Arrhenius:
  • 3.                323 1 333 1 303 , 2 lg 50 60 R Ea k k Với R = 8,314 J.mol-1k-1 là hằng số khí tuyệt đối. Từ đó ta tính được năng lượng hoạt hóa: Ea = 81.363 J mol-1 Tại nhiệt độ 30o C áp dụng phương trình Arrhenius:                303 1 323 1 303 , 2 lg 30 50 R Ea k k = 0,868. Từ đó ta tính được k30 = 0,577.10-4 (ngày-1) Tuổi thọ của thuốc A tại thời điểm T9/10 là: t = 1 k30 x ln( C0 Ct ) = 1.826 ngày. 2. Ta thấy thời gian phân hủy của thuốc không phụ thuộc vào nồng độ đầu mà chỉ phụ thuộc vào hằng số tốc độ phản ứng nên khi thay đổi nồng độ đầu thì T9/10 không thay đổi hay tuổi thọ của thuốc không thay đổi. Câu 4: 1. Khái niệm áp suất thẩm thấu? Đơn vị đo áp suất thẩm thấu trong y dược? Quy chế nhãn thuốc yêu cầu viết áp suất thẩm thấu của dung dịch theo đơn vị độ nào? 2. Nêu đặc điểm quá trình trương nở hòa tan của các chất cao phân tử (polymer) trong dung môi? Trả lời: 1. Áp suất thẩm thấu là áp suất gây ra bởi sự có mặt của chất tan trong dung dịch, làm giảm hóa thế của dung môi trong dung dịch so với trong dung môi nguyên chất. Công thức tính áp suất thẩm thấu: πV = nB. RT - Đơn vị đo áp suất thẩm thấu trong y dược là độ Osmol hoặc Osmolan. Đơn vị osmol (Osm): Là áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa mol chất tan lý tưởng không ion hoá trong 1lít dung dịch. - Nồng độ Osmol và nồng độ Osmolan: Biểu thị số mol chất tan lý tưởng không ion hoá có trong 1lít dung dịch (nồng độ Osmol) hay trong 1kg dung môi (nồng độ Osmolan). Nồng độ Osmol = (nồng độ Osmolan đo được) x (tỷ trọng dung dịch g/ml) - (nồng độ chất tan khan g/ml) * Quy chế viết nhãn thuốc yêu cầu viết ASTT của dụng dịch theo đơn vị độ Osmol (osm.L-1) 2. Đặc điểm quá trình trương nở hòa tan của các chất cao phân tử trong dung môi:
  • 4. • Là quá trình tự diễn biến tạo hệ đồng thể bền vững nhiệt động học • Quá trình hoà tan CPT xảy ra nhiều giai đoạn: – GĐ1: trương nở CPT nhờ sự solvat hoá. Thể tích toàn hệ co ngót do các PT dung môi sắp xếp có trật tự trong lớp solvat – GĐ2: CPT trương nở mạnh nhờ sự khuếch tán 1chiều của dung môi vào pha CPT – GĐ3: hoà tan CPT tạo dung dịch CPT • Loại CPT có liên kết cầu nối quá trình hoà tan dừng ở GĐ2 (CPT trương nở hữu hạn) • Loại CPT không có liên kết cầu nối hoà tan đến GĐ3 (CPT trương nở vô hạn) • Quá trình hoà tan tạo dung dịch CPT đạt đến cân bằng rất chậm so với quá trình hoà tan PT nhỏ tạo dung dịch thật. Câu 5: Trình bày mô hình cấu tạo của tiểu phân keo? Cho ví dụ nhân keo tích điện âm và nhân keo tích điện dương? * Mô hình cấu tạo tiểu phân keo - Bề mặt rắn của hạt keo là bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha rắn - lỏng của nhân rắng và môi trương phân tán. Nhân rắn được hình thành gồm tập hợp rất nhiều các phân tử, nguyên tử kết hợp lại tạo thành bề mặt hạt keo.
  • 5. - Trên bề mặt nhân rắn có sự hấp phụ chọn lọc các chất điện ly tạo ra lớp Ion tạo thế. Những ion đối dấu với lớp Ion tạo thế ở d2 bị hút lại tạo ra lớp điện thế kép. Cả nhân rắn và lớp điện kép tạo ra Miixen keo. Vì thế Mixen keo trung hòa về điện * Ví dụ: Điều chế keo AgI theo phản ứng sau AgNO3 + KI → AgI↓ keo + KNO3 - Nếu nồng độ KI > AgNO3 thì sau PƯ ngoài AgI còn có các ion K+, I-, và NO3 -; khi đó nhân rắn ưu tiên hấp phụ I- làm ion tạo thế. Hạt keo mang điện âm và Mixen keo cấu tạo như sau [m(AgI) . n I- . (n-x)K+ ]x- . xK+ Nhân keo Lớp hấp Lớp Ion Lớp khuếch tán phụ đối - Nếu nồng độ KI nhỏ hơn AgNO3 thì trong hệ ngoài AgI còn có các Ion Ag+ , K+ và NO3 - hạt keo sẽ mang điện dương. Mixen keo có cấu tạo như sau [m(AgI) . n Ag+ . (n-x)NO3 - ]x+ . xNO3 - Nhân keo Lớp hấp Lớp Ion Lớp khuếch tán phụ đối Câu 6: 1. Chứng minh chất A phân hủy theo quy luật động học bậc 1 Giả sử quá trình phân hủy A tuân theo động học bậc 1 khi đó ta có k = 1 t x ln C0 Ct Với C0 là nồng độ ban đầu của chất A; Ct là nồng độ của A tại thời điểm t. * Xét quá trình phân hủy chất A tại T = 50º C: - Thời điểm t = 2 giờ ta có: k2 = 1 2 x ln 2.41 1.50 ≈ 0,237 giờ-1 - Thời điểm t = 5 giờ ta có: k5 = 1 5 x ln 2.41 0.80 ≈ 0,220 giờ-1 - Thời điểm t = 10 giờ ta có: k10 = 1 10 x ln 2.41 0.25 ≈ 0,226 giờ-1 Hằng số tốc độ phản ứng trung bình ở 50º C: k50 = k2 + k5 + k10 3 = 0,227 giở-1 * Xét quá trình phân hủy chất A tại T = 70º C
  • 6. - Thời điểm t = 2 giờ, ta có k'2 = 1 2 x ln 2.41 1.24 ≈ 0,332 giờ -1 - Thời điểm t = 5 giờ, ta có k'5 = 1 5 x ln 2.41 0.46 ≈ 0,331 giờ-1 - Thời điểm t = 10 giờ, ta có k'10 = 1 10 x ln 2.41 0.09 ≈ 0,328 giờ-1 Hằng số tốc độ phản ứng trung bình ở 70º C: k70 = k'2 + k'5 + k'10 3 = 0,331 giờ -1 * Như vậy ta thấy trong sự phân hủy chất A ở 50º C hay 70º C thì các giá trị hằng số tốc độ phản ứng tại các thời điểm t = 2 giờ, 5 giờ, 10 giờ là xấp xỉ nhau ( k2 ≈ k5 ≈ k10) và ( k'2 ≈ k'5 ≈ k'10). Do đó A phân hủy theo quy luật động học bậc 1, điều giả sử là đúng. 2. Theo phương trình Arrhenius ta có:                  323 1 343 1 303 , 2 lg 50 70 R Ea k k Trong đó Ea là năng lượng hoạt hóa của A. R là hằng số tuyệt đối khí = 8,314 J.mol-1k-1 Với k50 = 0,227 giờ-1 ; k70 = 0,331 giờ-1 thay số vào ta tính được Ea Ea = 17.373 J. mol-1 Tại nhiệt độ 30º C hằng số tốc độ phản ứng là k30 được xác định từ phương trình Arhenius:                  303 1 323 1 303 , 2 lg 30 50 R Ea k k Thay các giá trị Ea và R vào phương trình ta tìm được:       30 50 lg k k ≈ 0,1854 → 30 50 k k = 1,532 → k30 = 0,148. Tại thời điểm 10% chất A bị phân hủy tức là thời điểm t = T9/10. Lúc đó Ct = 9/10 C0 , khi đó ta có t = 1 k30 x ln 10 9 = 0,712 giờ. Câu 7:
  • 7. 1. Viết phương trình Arrhenius về ảnh hưởng của nhiệt độ tới hằng số tốc độ phản ứng? 2. Nêu các biện pháp cơ bản nâng cao độ bền trạng thái tập hợp của hỗn dịch? Trả lời: 1. Phương trình Arrhenius về ảnh hưởng của nhiệt độ tới hằng số tốc độ phản ứng RT Ea e A k / .   Trong đó: - A: là hệ số tần số (hệ số trước lũy thừa) - e-Ea/RT là thừa số Boltzmann - R: là hằng số tuyệt đối khí = 8,314 J.mol-1.k-1 - T: Nhiệt độ tuyệt đối (ºC + 273) - Ea: là năng lượng hoạt hóa 2. Các biên pháp cơ bản nâng cao độ bền trạng thái tập hợp của hỗn dịch: Câu 8: Trình bày khái niệm, phân loại nhũ tương? Phân tích điều kiện hình thành và bền vững của nhũ tương? * Khái niệm: Nhũ tương là " những hệ phân tán cơ học vi dị thể, tạo thành bới 2 chất lỏng không đồng tan, trong đó 1 chất lỏng được phân tán đồng đều vào chất lỏng thứ 2 (môi trường phân tán) dưới dạng các tiểu phân có đường kính từ 0,1 đến hàng chục micromet. Nhũ tương có 3 thành phần chính: Pha nội (pha phân tán); Pha ngoại (môi trường phân tán); Chất nhũ hóa (chất gây phân tán). 2 chất lỏng không đồng tan trong thành phần nhũ tương được quy ước là pha dầu và pha nước. * Phân loại nhũ tương - Theo nguồn gốc: gồm có nhũ tương thiên nhiên ( sữa, lòng đỏ trứng...) và nhũ tương nhân tạo - Theo nồng độ pha phân tán: Nhũ tương đặc và nhũ tương loãng - Theo kiểu nhũ tương: + Nhũ tương kiểu dầu trong nước, ký hiệu D/N + Nhũ tương kiểu nước trong dầu, ký hiệu N/D + Nhũ tương kép D/N/D hay N/D/N - Theo đường sử dụng: có nhũ tương dùng trong và nhũ tương dùng ngoài * Điều kiện hình thành và bền vững của nhũ tương:
  • 8. - Sự hình thành một nhũ tương bao gồm sự tăng bề mặt liên pha kèm theo sự tăng năng lượng tự do. Sức căng bề mặt liên pha càng nhỏ thì nhũ tương thu được càng dễ dàng. - Sự ổn định của hệ nhũ tương có thể được xác định bằng: tốc độ phân lớp của nhũ tương và thời gian tồn tại của chúng. Tính bền vững của tập hợp nhũ phụ thuộc rất nhiều vào bản chất và chất lượng nhũ hóa về mặt nhiệt động hóa học. Chất nhũ hóa bị hấp thụ trên bề mặt phân cách pha làm sức căng bề mặt giảm do đó nó ngăn cách sự kết dính các hạt. Như vậy chất nhũ hóa không chỉ xác định được độ bền hệ nhũ tương mà còn xác định được loại nhũ tương. - Để làm cho nhũ tương bền ta dùng các chất khử nhũ hóa: + Thê các chất điện ly vô cơ vào để làm cho các giọt tích điện và đẩy nhau + Thêm các chất HĐBM có cấu trúc lưỡng cực để chúng hướng 2 cực háo nước và ưa nước của chúng vào 2 phía của bề mặt liên pha dầu/nước do đó làm giảm sức căng bề mặt của 2 pha + Hoặc những chất cao phân tử hòa tan được vào trong pha liên tục polysacarit để làm tăng độ nhớt của pha liên tục, hoặc như Protein để hấp thụ vào bề mặt liên pha Câu 9: 1. Dung dịch đẳng trương (với máu) là dung dịch có áp suất thẩm thấu và độ hạ băng điểm giống như của máu (7,4 atm và 0,52º C) và không làm thay đổi thể tích hồng cầu (khi trộn hồng cầu vào dung dịch) 2. Trong 500ml d2 Pilocarpin 0,5% có m = C% x Vdd = 500 x 0,5% = 2,5 g - Lượng 2,5 g Pilocarpin trong 500ml d2 tạo áp suất thẩm thấu tương đương : 2,5 x 0,23 = 0,575 g NaCl. - Để pha 500ml d2 NaCl đẳng trương (0,9%) cần 4,5 g NaCl. - Ta đã biết trong 500ml d2 Pilocarpin đã có 2,5 g dược chất tương đương với 0,575 g NaCl → để d2 đẳng trương cần thêm vào 4,5 - 0,575 = 3,925 g NaCl. Trong trường hợp này ta dùng Acid Boric để pha cùng Pilocarpin. → Lượng Acid Boric tương đương với 3,925 g NaCl = 3.925 0.5 = 7,85 g Lượng Pilocarpin Nitrat (M=271) chứa 2,5 g Pilocarpin = 2.5 x 271 208 ≈ 3,257 g Như vậy pha 3,257 g Pilocarpin Nitrat và 7,85 g Acid Boric trong vừa đủ 500ml d2 H2O ta thu được d2 đẳng trương.
  • 9. Câu 12: Người ta nghiên cứu độ ổn định của thuốc theo phương pháp lão hóa cấp tốc ở nhiệt độ 60oC và 70oC. Ở nhiệt độ 60oC sau 120 ngày thì hàm lượng thuốc còn lại 96,0 mg. Ở nhiệt độ 70oC sau 64 ngày hàm lượng thuốc còn lại 95,8 mg. Tính tuổi thọ của thuốc khi bảo quản ở 30oC, biết hàm lượng ban đầu của thuốc là 100 mg, thuốc chỉ được dùng khi hàm lượng không dưới 97 mg và sự phân hủy của thuốc trên theo quy luật động học đơn giản bậc 1 Giải: Phản ứng tuân theo quy luật động học của phản ứng bậc 1 nên hằng số tốc độ phản ứng được tính theo công thức: Ct C0 lg 303 , 2 t k  Trong đó C0 là nồng độ ban đầu của thuốc (C0= 100mg) ; Ct là nồng độ thuốc còn lại tại thời điểm t * Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T1 = 60º C. Sau 120 ngày Ct = 95,8mg 96 100 lg 120 303 , 2 k60  ≈ 3,4.10-4 (ngày-1) * Xét quá trình phân hủy thuốc tại nhiệt độ T2 = 70º C. Sau 64 ngày Ct= 90,1mg 95,8 100 lg 64 303 , 2 k70  ≈ 6,7.10-4 (ngày-1) Theo phương trình Arrhenius:                333 1 343 1 303 , 2 lg 60 70 R Ea k k Với R = 8,314 J.mol-1k-1 là hằng số khí tuyệt đối. Từ đó ta tính được năng lượng hoạt hóa: Ea = 64.415 J mol-1 Tại nhiệt độ 30o C áp dụng phương trình Arrhenius:                303 1 333 1 303 , 2 lg 30 60 R Ea k k = 1. Từ đó ta tính được k30 = 0,34.10-4 (ngày-1) Tuổi thọ của thuốc A tại thời điểm hàm lượng còn 97% là: t = 1 k30 x ln( C0 Ct ) = 895,8 ngày.