QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
Cong nghe bao che vien nen
1. MỤC TIÊU
• Nắm rõ quy trình sản xuất viên nén ở quy mô công
nghiệp.
• Trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động của máy dập viên
xoay tròn.
• Phân tích đƣợc các tính chất của hạt.
• Các vấn đề kỹ thuật của các phƣơng pháp sx viên nén
2
2. CÁC DẠNG VIÊN NÉN
• Viên ngậm
• Viên nhai
• Viên sủi
• Viên nhiều lớp
• Viên ngậm dƣới lƣỡi
• Viên tác dụng kéo dài
3
3. Quy mô phòng thí nghiệm 1X
Quy mô pilot (sản xuất thử) 10X
Quy mô sản xuất 100X
4
4. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Kiểm tra chất lƣợng.
–Tiêu chuẩn dƣợc điển.
–Tiêu chuẩn nhà sản xuất (TCCS).
5
5. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Định tính.
–Tiêu chuẩn: đúng nguyên liệu.
–Thiết bị - phƣơng pháp: phản ứng hóa học,
SKLM, IR, UV, HPLC…
6
6. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Độ đồng đều khối lƣợng.
–Dung sai khối lƣợng.
–Tiêu chuẩn:
–Thiết bị: cân phân tích. ☺
80 mg : 10%
80 – 250 mg : 7,5%
≥ 250 mg : 5%
7
7. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Độ đồng đều hàm lƣợng.
–Dung sai hàm lƣợng.
–Tiêu chuẩn:
–Thiết bị.
10 mg 15%
10 – 100 mg 10%
> 100 mg 5%
8
8. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Độ mài mòn.
–Định nghĩa.
–Thiết bị.
–Phƣơng pháp thử.
–Lƣợng mẫu.
9
≥ 650 mg :10 viên
< 650 mg :∑viên = 6,5 g
9. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Độ cứng (lực gây vỡ viên).
1 kP (kiloPond) = 1 Kgf = 9,807N
1 SCU (Strong Cobb Unit) = 0,714 kP
10
10. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Thời gian rã.
–Tiêu chuẩn.
–Thiết bị: máy thử độ rã.
–Phƣơng pháp thử.
11
11. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Độ hòa tan.
–Rã tốt chƣa phải là
một đảm bảo !!!
12
12. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
13
13. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Độ ổn định của quy trình sản xuất.
–Kích thƣớc viên.
–Khối lƣợng viên.
–Hàm lƣợng dƣợc chất.
–Độ ổn định của hoạt chất.
VIÊN – VIÊN
LÔ - LÔ
14
14. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Độ ổn định của sản phẩm.
–Chất lƣợng viên phải đƣợc đảm bảo trong
phạm vi hạn dùng dự kiến.
–Nghiên cứu độ ổn định của sản phẩm để dự
kiến hạn dùng.
15
15. 1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHẾ PHẨM
THUỐC VIÊN NÉN
• Các vấn đề liên quan đến chất lƣợng của viên nén.
–Bao bì. ☺
–Điều kiện bảo quản.
–Vận chuyển.
16
16. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tính chất dƣợc chất.
–Màu, mùi vị.
• Màu sắc của lô thuốc thử nghiệm, đầu
tiên là màu chuẩn cho các lô sản xuất.
• Màu không đẹp!
• Vị đắng: chọn dạng muối khác, bao viên.
• Mùi: thêm chất thơm, bao viên.
17
17. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tính chất dƣợc chất.
–Tạp chất, các chất liên quan.
• Ảnh hƣởng đến độ bền dƣợc chất.
• Các tạp chất là kim loại xúc tác phản ứng
làm giảm hàm lƣợng hoạt chất viên.
• Độc tính: các amin vòng.
18
18. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tính chất dƣợc chất.
–Kích thƣớc tiểu phân dƣợc chất.
• Quan trọng trong trƣờng hợp dƣợc chất
khó tan (Griseofulvin, Phenacetin).
• Thƣờng nghiền mịn đến kích thƣớc siêu
vi thể.
• Nghiền mịn → giúp trộn đồng nhất (viên
hàm lƣợng nhỏ. Kích thƣớc quá nhỏ: khó
trộn, không bền.
• Phƣơng pháp xác định: rây.
19
19. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tính chất dƣợc chất.
–Độ tan dƣợc chất.
• Độ tan ảnh hƣởng sinh khả dụng.
• Dƣợc chất khó tan: thay đổi dạng muối,
dạng phân tán rắn.
20
20. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tính chất dƣợc chất.
–Dạng tinh thể.
• Dạng tinh thể khác nhau → độ tan thay
đổi → SKD thay đổi.
• Dạng tinh thể khác nhau → độ bền khác
nhau.
21
21. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Cân dƣợc chất. Lƣu ý khi tính toán nguyên liệu.
–Độ tinh khiết.
–Hàm ẩm.
–Dạng muối.
–Hạn dùng.
22
22. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Lƣu ý khi cân nguyên liệu.
–Cân phải chính xác, sức cân phù hợp với
khối lƣợng cần cân.
–Phòng cân phải sạch, đảm bảo không ô
nhiễm chéo.
–An toàn cho ngƣời cân nguyên liệu.
–Kiểm tra đúng nguyên liệu, đúng số lô, hạn
dùng theo phiếu xuất kho, đúng lƣợng cân.
–Có ngƣời giám sát.
23
23. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Chọn tá dƣợc.
–Không tƣơng tác với dƣợc chất.
–Giải phóng hoạt chất nhanh.
–Thuận lợi cho quy trình sản xuất.
–Điều chế đƣợc viên đạt các yêu cầu.
–Tính kinh tế cao.
24
24. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Các loại tá dƣợc
25
-Tá dƣợc độn.
- Tá dƣợc dính.
- Tá dƣợc rã.
-Tá dƣợc trơn chảy.
-Các tá dƣợc khác: TD hút,
TD làm ẩm, TD điều chỉnh
pH, chất bảo quản, màu,
mùi…
25. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc độn.
–Nhóm các chất vô cơ.
• Các muối: calci carbonat, calci phosphat,
kaolin, bentoni.
→ Viên cứng, khó rã.
26
26. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc độn.
–Nhóm tinh bột.
• Giá rẻ.
• Tính chịu nén kém (đàn hồi).
• Khả năng kết dính kém.
• Hàm ẩm tƣơng đối cao (11 – 14%): không
thích hợp với dƣợc chất nhạy cảm với ẩm,
viên dễ mốc.
• Tinh bột biến tính: Starch 1500, tinh bột
tiền gelatin hóa.
27
27. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc độn.
–Nhóm dẫn chất cellulose.
• Hàm ẩm thấp.
• Độ chảy tốt.
• Dính tốt, rã tốt → viên cứng, rã nhanh.
• Giảm ma sát khi dập.
• Cellulose vi tinh thể (avicel), NaCMC.
• Là TD độn đa năng vì có tính dính, rã, trơn.
28
28. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc độn.
–Các loại đƣờng: lactose, glucose, sorbitol,
manitol, saccharose → giúp cải thiện độ hòa
tan cho thuốc viên nén, điều vị. Cần lƣu ý với
ngƣời bệnh tiểu đƣờng.
29
29. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc dính.
–Tá dƣợc dính khô: gôm arabic, acid alginic,
avicel, methyl cellulose, ethyl cellulose…
–Tá dƣợc dính ƣớt: hồ tinh bột, dịch gelatin,
dịch gôm, dung dịch eudragit E, PVP.
→ chiếm khoảng 2-10%/khối lƣợng viên.
30
30. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc rã.
–Rã do trƣơng nở: tinh bột, tinh bột biến tính,
Na glycolate starch (siêu rã), CMC, dẫn chất
cellulose, PVP.
–Rã do hòa tan: các loại đƣờng, Natri lauryl
sulfat, Na CMC.
–Rã theo cơ chế sinh khí: muối kiềm + acid hữu cơ.
–Các phối hợp: rã nội hoặc rã nội + rã ngoại.
31
31. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc trơn chảy.
–Tăng độ chảy của hạt: talc, acid boric, Mg
stearat, Ca stearat, Zn stearat, PEG, Aerosil, Na
lauryl sulfat.
–Chống dính: acid stearic, aerosil.
–Làm trơn, giảm ma sát: talc, aerosil.
–Làm bóng viên: Mg stearat, talc. 32
32. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Tá dƣợc khác.
–Bảo quản: nipagin, nipasol.
–Chống oxy hóa: Natri metasulfit.
–Đệm: Ca carbonat, Na citrat, acid citric.
–Mùi: tinh dầu, vanilin.
–Làm ngọt: các loại đƣờng, saccharin, aspartam.
–Hút ẩm: Mg carbonat, Ca carbonat, Mg oxid…
–Màu: màu thiên nhiên hoặc tổng hợp.
33
33. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
34
34. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Bao bì.
–Giúp nhận biết, định danh sản phẩm.
–Bảo vệ thuốc.
–Thuận tiện cho vận chuyển.
–Tạo thuận lợi cho ngƣời tiêu dùng.
–Tăng cƣờng vẻ mỹ quan để thu hút ngƣời tiêu dùng.
35
35. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Lựa chọn nguyên liệu làm bao bì.
– Rẻ tiền.
– Không độc, có độ bền cơ học cao.
– Không thấm ẩm hoặc thấm ẩm ở mức độ chấp
nhận đƣợc.
– Không tƣơng tác, không nhả mùi, không nhả màu,
không hấp phụ mùi của thuốc.
– Dễ định hình, in chữ, hoặc các ảnh trang trí.
36
36. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Lựa chọn nguyên liệu làm bao bì.
–Phù hợp với các máy đóng bao bì, tỉ lệ loại thấp.
–Dễ mở và dễ đóng (chai, lọ), có khả năng ngăn
ngừa trẻ em.
–Dễ sản xuất và dễ bảo quản (chống đƣợc nhiễm
bẩn và vi sinh vật).
37
37. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Nguyên liệu làm chai đựng thuốc viên.
–Thủy tinh.
–HDPE (High density poly ethylen).
–PP (Poly propylen).
38
38. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Nguyên liệu làm vỉ bấm.
–PVC (poly vinyl chloride): 120 – 140oC, chống
ẩm kém.
–PP (poly propylen): 140 – 150oC, đòi hỏi to cao
và chính xác, có thể nhăn vỉ ngay sau khi tạo
hình. Chống ẩm tốt và không sinh chlor.
–PVC tráng PVDC (poly vinyliden chloride):
chống thấm ẩm cao.
–PET (poly ethylen terephtalate) và PS (poly
styren): tạo hình rất dễ nhƣng khả năng chống
ẩm rất kém. 39
39. 2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
• Nguyên liệu làm vỉ xé.
–Giấy nhôm.
–PE. ☺
40
40. 3. YÊU CẦU CĂN BẢN TRONG SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
41
CÔNG THỨC
& QUY TRÌNH
THIẾT BỊ
NHÀ XƢỞNG
NHÂN SỰ
41. 3. YÊU CẦU CĂN BẢN TRONG SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
42
• Công thức và quy trình.
–Công thức ổn định, các nguyên liệu có trong
công thức phải có tính ổn định cao, không
tƣơng kỵ với dƣợc chất.
–Quy trình sản xuất phải có tính khả thi, phù
hợp với điều kiện của cơ sở sản xuất.
–Quy trình sản xuất phải ổn định để tất cả các
lô đều cho ra sản phẩm có chất lƣợng giống
nhƣ thuốc nguyên mẫu.
42. 3. YÊU CẦU CĂN BẢN TRONG SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
43
• Thiết bị.
–Có đủ thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn
của quy trình sản xuất.
–Lựa chọn đúng thiết bị, vận hành đúng quy
trình (SOP) và bảo quản thiết bị tốt.
–Phải am hiểu về thiết bị đƣợc giao và các
thiết bị khác có trong dây chuyền sản xuất.
43. 3. YÊU CẦU CĂN BẢN TRONG SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
44
• Nhà xƣởng.
–Thiết kế theo đúng yêu cầu của GMP.
–Có đủ diện tích cho từng giai đoạn của dây
chuyền sản xuất.
–Tránh ô nhiễm chéo.
44. 3. YÊU CẦU CĂN BẢN TRONG SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
45
• Nhân sự.
–Có đủ nhân sự cho từng công đoạn sản xuất.
–Đƣợc huấn luyện thƣờng xuyên.
45. 4. MÁY DẬP VIÊN
• Máy dập viên tâm sai.
–Ƣu điểm:
• Lực nén lớn (viên ngậm, viên có đƣờng
kính lớn, viên dƣợc liệu, viên tạm thời
trong phƣơng pháp xát hạt khô).
• Dễ tháo lắp, bảo quản hơn máy xoay tròn.
46
46. 4. MÁY DẬP VIÊN
• Máy dập viên tâm sai.
–Nhƣợc điểm:
• Lực nén không đều → phân bố lực không
đều, độ cứng không đều.
• Có sự phân lớp trong phễu tiếp liệu.
• Năng suất thấp.
47
47. 4. MÁY DẬP VIÊN
• Máy dập viên xoay tròn.
–Ƣu điểm:
• Lực nén phân phối đồng đều trên 2 mặt viên.
• Năng suất cao.
• Máy chạy êm, ít bụi.
• Có thể dập viên nhiều lớp.
• Có thể dập viên bao (viên có nhân).
48
48. 4. MÁY DẬP VIÊN
• Cối chày cho máy dập viên.
49
49. 4. MÁY DẬP VIÊN
• Cối chày cho máy dập viên.
50
53. 5. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH DẬP VIÊN.
• Khối lƣợng trung bình: thƣờng xuyên.
• Chênh lệch khối lƣợng viên: thƣờng xuyên.
• Độ cứng: thƣờng xuyên.
• Độ mài mòn: bắt đầu sản xuất.
• Độ dày viên: bắt đầu sản xuất.
• Các thử nghiệm khác.
54
54. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Chênh lệch khối lƣợng.
–Phân bố kích thƣớc hạt rộng → loại bớt hạt
to và hạt mịn.
–Độ chảy của hạt kém và không đồng đều →
thêm tá dƣợc trơn.
–Tốc độ máy quá nhanh → dùng phểu có bộ
phận nhồi cốm vào cối.
–Chày dƣới không bằng nhau → thể tích cốm
khác nhau → sửa lại chày.
55
55. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Viên đứt chỏm (bong mặt), tách lớp.
–Không khí trong khối viên không thoát ra kịp
→ nén sơ bộ, giảm tốc độ của máy.
–Thiếu tá dƣợc dính → thêm tá dƣợc dính khô.
–Cốm quá mịn → rây chọn cốm, hoặc chọn tá
dƣợc độn phù hợp.
–Cối mòn → thay cối mới.
–Chày dƣới thấp → điều chỉnh chày dƣới.
56
56. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Độ dày viên không đồng đều.
–Khối lƣợng viên không đồng đều.
–Trục nén không ổn định.
–Chiều cao của chày không bằng nhau.
57
57. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Viên mẻ cạnh.
–Khối lƣợng và độ dày không đồng nhất.
–Hàm ẩm của hạt thấp.
–Chày - cối bị mòn.
58
58. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Viên dính chày – rỗ mặt.
–Hàm ẩm cốm hoặc môi trƣờng quá cao.
–Chày rỗ: đánh bóng mặt chày hoặc dùng
chày tráng crôm.
–Lực nén không đủ: tăng lực nén.
–Thiếu tá dƣợc trơn bóng.
–Chữ hoặc logo thiết kế không phù hợp.
–Tá dƣợc hoặc hoạt chất có điểm chảy thấp.
59
59. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Không đều màu.
–Màu đƣợc phân tán không đồng đều.
–Hiện tƣợng loang màu khi sấy cốm (màu tan):
thay dung môi, thay màu, giảm nhiệt độ sấy.
–Phân bố lực nén không đồng đều (máy tâm sai).
–Tá dƣợc dính + màu có độ nhớt cao.
60
60. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Viên có màu lạ lốm đốm.
–Vệ sinh máy không tốt.
–Bụi thôi ra từ bộ phận phân phối hạt bị mòn.
–Tá dƣợc bóng quá nhiều.
61
61. 6. CÁC SỰ CỐ THƢỜNG GẶP KHI DẬP
VIÊN NÉN.
• Chênh lệch độ cứng.
–Chày dƣới thấp → khối lƣợng viên khác
nhau → độ cứng khác nhau.
–Chày trên không bằng nhau → độ cứng khác
nhau.
62
62. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Dập trực tiếp (dập thẳng = direct compession).
• Xát hạt khô (= dry granulation).
• Xát hạt ƣớt (= wet granulation).
63
63. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
Tại sao phải xát hạt ???
Để cải thiện sự tách lớp của h2 bột. ☺
- Cải thiện đặc tính chảy của h2 bột.
- Cải thiện đặc tính nén của h2 bột.
64
64. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
65
Bột
Xát hạt
Hạt
Rây
65. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
66
Đặc tính chịu nén
đàn hồi biến dạng
66. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Dập trực tiếp (dập thẳng = direct compession).
–Kinh điển: không tá dƣợc, không xát hạt.
–Phạm vi ứng dụng hẹp, chỉ giới hạn với các
loại dƣợc chất có độ chảy và khả năng chịu
nén cao.
–Hiện đại: có sử dụng tá dƣợc, không xát hạt.
–Phạm vi ứng dụng rộng rãi do hiện thời có
nhiều tá dƣợc có thể đáp ứng đƣợc điều kiện
dập thẳng.
67
67. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
Phƣơng pháp dập trực tiếp
68
Hoạt chất
Tá dƣợc độn
Tá dƣợc rã
Tá dƣợc trơn bóng
Trộn
Dập viên
68. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Dập trực tiếp (dập thẳng = direct compession).
–Điều kiện áp dụng.
• Hàm lƣợng không quá cao.
• Các tiểu phân dƣợc chất không quá nhỏ.
• Tá dƣợc phải có khả năng chịu nén tốt và
nên có nhiều chức năng (độn, rã, dính).
69
69. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Dập trực tiếp (dập thẳng = direct compession).
–Hạn chế.
• Có thể phân ly, tách lớp → sai số khối
lƣợng, hàm lƣợng.
• Lực hút tĩnh điện → hạn chế sự phân bố
đồng nhất.
70
70. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Dập trực tiếp (dập thẳng = direct compession).
–Các tá dƣợc dập thẳng.
• Nhóm tinh bột: starch 1500.
• Nhóm dẫn chất cellulose: avicel.
• Đƣờng: lactose phun sấy, manitol.
–Ƣu điểm:
• Trang thiết bị đơn giản. Không cần phải thiết
kế nhiều khu vực.
• Thời gian hoàn thành lô mẻ nhanh → năng
suất cao.
71
71. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Xát hạt (granulation).
Khối bột mịn.
–Độ chảy kém.
–Tính chịu nén kém.
–Dễ phân ly (tách lớp).
–Bay bụi → nhiễm chéo.
–Kẹt chày – cối.
72
72. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Xát hạt (granulation).
–Hạt: tính chất vật lý thuận lợi cho quá trình
dập viên.
73
73. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Chất lƣợng hạt.
–Độ chảy của hạt.
• Phƣơng pháp trực tiếp: g/giây.
• Phƣơng pháp gián tiếp: đo góc đáp ứng
(response angle).
→ Góc đáp ứng bao nhiêu thì tốt ???
74
74. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
75
Thiết bị đo độ chảy của hạt
75. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
76
α
< 20 rất tốt
20 - 30 tốt
30 - 34 vừa (có thể cải thiện)
> 40 xấu
76. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Chất lƣợng hạt.
–Tỉ trọng biểu kiến.
77
77. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
78
Stt Thông số kỹ thuật
của hạt
Vai trò ảnh hƣởng đến
chế phẩm
1 Kích thƣớc và phân
bố kích thƣớc hạt
Phù hợp với kl viên, lƣu
tính, khả năng chịu nén,
đồng đều kl
2 Tỉ trọng biểu kiến Độ xốp, khả năng chịu
nén, tỉ trọng viên
3 Tốc độ chảy – Lƣu
tính
Độ đồng đều kl, hàm
lƣợng.
78. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Phƣơng pháp xát hạt khô.
–Phạm vi áp dụng.
• Hàm lƣợng lớn, kích thƣớc hạt nhỏ →
không phối hợp đƣợc với tá dƣợc dập thẳng.
• Không xát hạt đƣợc.
• Phƣơng pháp ít đƣợc dùng !!!
79
79. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
Phƣơng pháp xát hạt khô
80
Tá dƣợcDƣợc chất
Hỗn hợp bột
Phiến Viên tạm thời
Hạt
Viên
-Thêm tá dƣợc trơn bóng
-Dập
Ép Dập
80. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
Phƣơng pháp xát hạt ƣớt
81
Dƣợc chất
Tá dƣợc độn
Trộn Xát hạt ƣớt
Sấy
Dập viên
Tá dƣợc trơn bóng
Sửa hạt
Tá dƣợc dính
Nƣớc
81. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Phƣơng pháp xát hạt ƣớt.
–Nguyên tắc: kết dính các tiểu phân dƣợc
chất và tá dƣợc bằng cầu chất rắn đƣợc hình
thành từ tá dƣợc lỏng.
– 2 cách sử dụng tá dƣợc dính:
• Thêm tá dƣợc dính dạng lỏng vào hỗn
hợp.
• Thêm dung môi vào hỗn hợp bột đã chứa
tá dƣợc dính dạng rắn.
82
82. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Phƣơng pháp xát hạt ƣớt.
–Thiết bị.
• Thiết bị trộn khô.
• Thiết bị trộn ƣớt.
• Máy ép cốm.
• Thiết bị sấy: tủ sấy, máy sấy tầng sôi.
• Máy xát hạt khô: máy xát hạt đu đƣa.
83
83. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Thiết bị xát hạt ƣớt.
– Planetary mixer
84
84. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Thiết bị xát hạt ƣớt.
– Máy trộn tạo hạt cao tốc (High – speed mixer)
85
85. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Thiết bị xát hạt ƣớt.
– Máy sấy tầng sôi (fluidized – bed granulation)
86
86. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
• Thiết bị xát hạt khô.
– Roller compactors
87
87. 7. CÁC PHƢƠNG PHÁP SẢN XUẤT
VIÊN NÉN
88
Roller compaction
89. 90
1. Viên nén có khối lƣợng là 120 mg, số viên
cần lấy để xác định độ mài mòn là:
a. 10 viên
b. 20 viên
c. 40 viên
d. 60 viên
90. 91
2. Tính chất nào của hạt cần thiết cho viên có
độ cứng cao:
a. Phân bố kích thƣớc hạt không quá rộng.
b. Hạt phải cứng.
c. Hạt phải có thể biến dạng đƣợc khi có một
lực nén tác động.
d. Hạt có độ ẩm trong phạm vi cho phép.
91. 92
3. Công thức:
Paracetamol 300 mg
Tinh bột bắp 85 mg
Lactose 15 mg
Talc 7 mg
Mg stearat 1 mg
Hồ tinh bột 12 mg
PVP 5 mg
Nƣớc cất vừa đủ
Nêu phƣơng pháp điều chế viên nén
Paracetamol? Chức năng của từng TD?
92. 93
4. Công thức:
Chlopromazin hydrochloraid 100 mg
Dicalci phosphat 125 mg
Mg stearat 5,25 mg
Avicel PH 102 125 mg
Aerosil 1,74 mg
Chức năng của từng TD, phƣơng pháp điều
chế viên nén chlopromazin 100 mg?
93. 94
5. Nêu các bƣớc tiến hành để nghiên cứu điều
chế viên nén?