Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Cay ngu sac va ung dung trong san xuat thuoc tri viem xoang
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM
GVHD: ThS. LỮ THỊ MỘNG THY
LỚP: 06DHLHH1
1
2. HỌ VÀ TÊN MSSV
NGUYỄN VĨNH ÂN 2204162001
NGUYỄN ĐỨC CHUNG 2204162004
BÙI TRUNG NGUYÊN 2204162019
2
3. NỘI DUNG
1. Tổng quan
1.1 Vị trí phân loài
1.2 Giới thiệu về cây ngũ sắc
1.3 Thành phần hóa học
1.4 Phương pháp tách chiết
2. Ứng dụng
2.1 Sản phẩm thuốc xịt mũi Agerhinin
2.2 Tinh dầu hoa ngũ sắc
3. Tài liệu tham khảo
3
4. 1.1 Giới thiệu về cây ngũ
sắc (A. conyzoides L):
Cây ngũ sắc còn có tên gọi
là cây cứt lợn, cây cỏ hôi,
tiêu viêm thảo, cây hoa ngũ
vị, cây bù xít, thắng hồng
kế,….
Phân bố: mọc hoang khắp
nơi ở vùng nông thôn, mọc
rất nhiều ở bãi ruộng, ven
sông rạch…
1. TỔNG QUAN
4
5. 1. TỔNG QUAN
1.2 Vị trí phân loài:
Trong hệ thống phân loại thực vật của Takhtajan (2009)
Giới thực vật (Plantae)
Ngành ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp cúc (Asteridae)
Bộ cúc (Asterales)
Họ cúc (Asterales)
Chi cỏ hôi (Ageratum L.)
Loài A. conyzoides L.
5
8. 1.3 Thành phần hóa học có trong cây ngũ sắc (cứt lợn)
Thành phần hóa học Lá Thân Rễ Hoa
Alcaloid +++ + + ++
Flavonoid +++ ++ + ++
Tanin +++ ++ + ++
Saponin ++ + + +
Glycosid + + + +
Steroid + + - +
Coumarin + + - +
Chromonen + + - +
Terpenoid + + - +
Resin + + + -
Cardenoid + + + +
Phenol ++ + + +
Tinh dầu + + + +
Chất dinh dưỡng đa lượng + + + +
Ghi chú: +++ : hàm lượng cao ++ : hàm lượng trung bình
+ : hàm lượng thấp - : không có
8
9. MỘT SỐ HOẠT CHẤT CHÍNH TRONG CÂY HOA NGŨ SẮC
1.3.1Alcaloid:
Đã xác định được 2 loại alcaloid thuộc nhóm
pyrolizidin là: Echinatin và Lycopsamine.
C15H25NO5
Lycopsamine
Công dụng: chống viêm, kháng khuẩn, chống phù nề, dị ứng,…
C15H25NO5
Echinatin
9
10. 1.3.2 Flavonoid (gồm 14 loại) :
Sinensetin; quercetin; Linderoflavon B; eupalestin;
nobiletin; 5’- methoxynobiletin, kaempferol, …..
C15H10O7
Quercetine
C20H20O7
Sinensetin
Công dụng: chống viêm, ức chế thoái hóa sụn, chống khối u, ức chế
hoạt động COX-2, ức chế yếu tố phiên mãn Nf-kB,….. 10
12. 1.3.4 Tinh dầu: (0,13 – 2,0%)
Có khoảng 51 thành phần đã được xác đinh gồm:
- 20 dẫn chất monoterpen: 13 loại dẫn chất không
có oxy (5,0%) và 7 loại có oxy (1,4%).
- 20 dẫn chất sesquiterpen: 16 dẫn chất chứa oxy
(4,3%) và 4 dẫn chất không chứa oxy (0,8%).
- 3 chất phenylpropanoid và dẫn chất có nhân thơm
(2,33%).
- 6 chất chromen (85,2%).
- 2 chất chroman (0,9%).
Công dụng: kháng khuẩn, chống viêm,….
12
20. 1.4 Phương pháp tách chiết
Có nhiều phương pháp tách chiết để tách chiết
các hoạt chất có trong cây ngũ sắc:
– Phương pháp cơ học.
– Phương pháp tách chiết bằng dung môi hữu cơ.
– Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
20
21. 2. ỨNG DỤNG
2.1 Sản phẩm thuốc xịt mũi
Agerhinin:
Tính chất: thuốc xịt mũi
Agerhinin 15mL có thành phần
hoạt chất chính ký hiệu là bột
Sp3, được chiết từ bộ phận trên
mặt đất của ngũ sắc (Ageratum
conyxoides L.)
21
22. 2. ỨNG DỤNG
Khái quát sử dụng: Thuốc có tác dụng giúp điều trị từ gốc các căn
bệnh như viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp tính và viêm xoang mãn tính.
Thuốc Agerhinin có tác dụng giúp giảm viêm, đào thải nhanh ra ngoài một
cách nhanh chóng các chất bị hoại tử, ứ đọng bên trong khoang mũi do tình
trạng viêm nhiễm gây nên, khiến tăng cao hiệu quả điều trị trong các căn
bệnh như viêm mũi, viêm mũi nhiễm trùng, viêm xoang dị ứng.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
Đối tượng là các bệnh
nhân viêm mũi cấp, viêm
mũi xoang cấp, viêm xoang
mạn tính.
22
23. 2. ỨNG DỤNG
Đơn công nghệ:
Thành phần: Một lọ thuốc 15ml trong một hộp
Bột SP3:……………………………………………..……..750,0mg
(tương đương với khoảng 15g cây ngũ sắc)
Natriborat:……………………………………………………90,0mg
Nipagin:……………………………………………………..11,25mg
Nipazol:………………………………………………………3,75mg
Nước cất vừa đủ:………………………………………….......15mL
23
24. Thành phần tác dụng chính trong sản phẩm
Ageratochromen: có mùi thơm dễ chịu, chất lỏng có màu vàng,
mùi thơm của hoa và xác định là Demethoxy – agertochromen
24
25. NGUYÊN
LIỆU
Chiết 2 lần
Cất thu hồi áp
suất thấp
Tủa loại tạp Cô đặc
Tinh chế
Cô thu hồi cồn
Lọc lấy dịch
Lọc lấy dịch
chiết
Tủa loại tạp
Lọc gạn
Sấy
Bột SP3
H2O nóng
Cồn 960
Methanol
Aceton
t = 600C
Đóng gói
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BỘT SP3
25
26. QUY TRÌNH PHỐI CHẾ
Bột SP3
Dung dịch SP3
Lắng, lọc chân
không
Dung dịch
thuốc
Tiệt trùng
Điều chỉnh
pH
Lắng lọc chân
không
Đóng gói Sản phẩm
Nước cất
Đun sôi
NIPAGIN, NIPAZOL
NATRIBORAT
HCl hoặc NaOH
dược dụng
26
27. Đánh giá sản phẩm
Dựa theo báo cáo thử nghiệm và ứng dụng lâm sàng, thuốc nhỏ/ xịt mũi
Agerhinin:
- Không gây phản ứng tổn thương niêm mạc, không gây phản ứng
phụ đáng kể nào, đảm bảo độ an toàn của thuốc nhỏ/xịt mũi.
- Có tác dụng tốt đối với các trường hợp ngạt, tắc mũi, viêm mũi cấp
rõ rệt.
- Với viêm mũi quá phát, viêm mũi dị ứng, viêm xoang mãn có tác
dụng ở mức độ tốt và khá.
27
28. 2.ỨNG DỤNG
2.1 Tinh dầu hoa ngũ sắc
Hoa Ngũ Sắc chứa
khoảng 0,16% tinh dầu,
hơi sánh đặc, màu vàng
nhạt đến vàng nghệ,
mùi thơm dễ chịu.
28
29. CÔNG DỤNG CỦA TINH DẦU
– Chống viêm
– Giảm đau.
– Chống oxy hóa.
– Điều trị bỏng.
– Tác dụng kháng khuẩn.
– Tác dụng kháng nấm.
– Tác dụng kháng histamin.
– Ức chế tế bào ung thư dạ dày và ung thư ruột kết.
29
30. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
Bộ hứng tinh dầu nhẹ hơn
nước
Bộ hứng tinh dầu nặng hơn
nước
30
31. Thành phần chính trong tinh dầu
STT Thành phần chính Hàm lượng (%)
1 Precocene I 4.8 – 29.0
2 Precocene II 23.1 – 31.1
3 𝛃 – caryophyllen 9.9 – 23.3
4 Farnesene 1.0 – 2.3
5 Elemen (α, β, γ) 1.0 – 1.7
6 Cubeben (α, β) 2.4
7 Humulen 2.3 – 3.9
8 Germacren-D 10.8 – 15.8
9 Cadinene 0.1
10 Nerolidol 1.86
11 Caryophyllen oxid 2.4 – 3.73 31
32. Thành phần chính trong tinh dầu
Sử dụng phương pháp phân tích sắc ký để phân tích thành
phần tinh dầu.
Mẫu tinh dầu nhẹ
33. Thành phần chính trong tinh dầu
Sử dụng phương pháp phân tích sắc ký để phân tích thành
phần tinh dầu.
Mẫu tinh dầu nặng
34. SO SÁNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CHÍNH TRONG 2 PHẦN
NẶNG VÀ NHẸ
STT HỢP CHẤT PHẦN NẶNG (%) PHẦN NHẸ (%)
1 Precocene I 22,1 19,8
2 Precocene II 40,7 44,3
3 𝛃 – caryophyllen 21,7 18,1
4 (+)-epi-Bicyclosesquiphellandren 0,4 ―
5 Cubeben (α, β) 0,7 0,7
6 β – farnesen 0,6 0,7
7 Bornyl acetat (monoterpen) 0,9 1,4
8 Methopren ― 0,6
9 Eicosan ― 0,7
10 Limonen ― 1,4
11 Caryophyllen oxid 0,8 0,6
12 Thành phần khác 5,7 8,7
34
35. Mẫu tinh dầu nghiên cứu:
- Phần nặng của tinh dầu.
- Phần nhẹ của tinh dầu.
Mẫu kháng sinh chuẩn:
- Streptomycin: Gram (+) là S. aureus.
- Benzathin penicillin: Gram (-) là E.coli.
35
Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn bằng phương
pháp khuếch tán:
36. 36
Vòng vô khuẩn ức chế E.coli của tinh dầu nhẹ (1),
tinh dầu nặng (2), Streptomycin (3)
37. 37
Vòng vô khuẩn ức chế S. aureus của tinh dầu nhẹ (1), tinh
dầu nặng (2), Benzathin penicillin (3)
38. 38
Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn của phần nhẹ và nặng của tinh
dầu ngũ sắc
Đánh giá: cả tinh dầu nặng và nhẹ đều có tác dụng kháng
khuẩn đối với 2 loại vi khuẩn khảo sát trên.
39. 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Vương Ngọc Chính, Hương liệu mỹ phẩm, NXB Đại
học quốc gia TP.HCM, 2012.
[2] PGS.TS Nguyễn Thượng Dong, Báo cáo dự án cấp
Nhà nước: “Hoàn thiện qui trình thuốc nhỏ mũi từ cây
ngũ sắc”, Hà Nội, 2006.
[3] Bộ Y tế, Dược điển Việt Nam III, Hà Nội, 2005.
[4] Lê Thị Giang, Nghiên cứu thành phần hóa học và
tác dụng sinh học của tinh dầu cây ngũ sắc, Viện dược
liệu Hà Nội, 2017.
39