2. Đặt vấn đề
• Acid lactic là một hợp chất hữu cơ sinh học, nó được
sản sinh từ quá trình oxy hóa glucid yếm khí hay còn
gọi là quá trình đường phân (glycolysise).
• Quá trình này là dạng trao đổi năng lượng phổ biến
trong cơ thể sinh vật. Các tổ chức tiêu hao năng lượng
tương đối lớn như tế bào thần kinh, võng mạc, hồng
cầu…quá trình đường phân rất mãnh liệt.
• Hàm lượng acid lactic trong máu nhiều hay ít đều phụ
thuộc vào cường độ hoạt động và điều kiện môi trường,
tình trạng bệnh lý.
3. Acid lactic đã được cô lập đầu tiên vào năm 1780
Bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele.
Tên hóa học: 2-hydroxypropanoic acid
Công thức thô: C3H6O3
Công thức hóa học: CH3-CHOH-COOH
Công thức hình:
4. • Acid lactic có 2 dạng đồng phân quang học L-(+)-
lactic acid hay (S)- lactic acid và dạng D-(-)- lactic
acid hay (R)- lactic acid.
• Trong đó dạng đồng phân L-(+)-lactic acid quan
trọng hơn. Ở động vật, L-(+)-lactic acid thường được
tạo ra từ pyruvate qua xúc tác của men lactate
dehydrogen (LDH) trong quá trình lên men của quá
trình chuyển hóa bình thường và tập luyện của cơ thể.
• Cấu trúc phân tử, acid lactic có một nhóm hydroxyl (-
OH) nằm kề bên nhóm carboxyl (-COOH) tạo thành
ion lactate có dạng: CH3CH(OH)COO- .
5. Nguồn gốc sản sinh acid lactic
• Vào đầu TK 20, nhà sinh hóa học người Đức là Otto Meyerhof
đã tiến hành thí nghiệm: Ông cho chân ếch vào một lọ kín
không có oxy và tiến hành kích thích. Chân ếch co cho đến khi
cạn nguồn glycogen trong cơ Glycogen là nguồn cung cấp
năng lượng cho quá trình co cơ. Nhưng trong điều kiện yếm
khí không có oxy, glycogen đã biến thành acid lactic.
• QT oxy hóa glucid để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo
hướng tạo ra dạng đường Hexozdiphosphat (HDP), được tiến
hành trong 2 hoàn cảnh: yếm khí và hiếu khí.
• Ở ĐK bình thường, các quá trình chuyển hóa năng lượng trong
cơ thể đều diễn ra theo hướng oxy hóa ưa khí. Nhưng khi hoạt
động cơ tăng cường mãnh liệt, khả năng hấp thụ oxy không
đáp ứng nhu cầu oxy, dẫn đến sự nợ oxy của cơ thể thì quá
trình chuyển hóa năng lượng diễn ra theo hướng yếm khí.
CT Meyerhof
6. Trong điều kiện yếm khí của tế bào, quá trình oxy hóa glucoz tự
do hay glucoz có nguồn gốc glycogen diễn ra trong bào tương
của tế bào gồm 3 giai đoạn được biểu diễn qua sơ đồ:
9. •Epinephrine stimulates
gluconeogenesis &
glycogenolysis, & inhibits
the action of insulin,
↑ blood glucose.
•Epinephrine increases
the shuttle of lactate to the
liver as a substrate for
glucose production (the Cori
cycle) ↑ plasma lactate
concentrations independent
of changes in organ
perfusion, making this
parameter somewhat more
difficult to interpret in
children with septic shock.
10. Concerning lactate removal, in normal subjects it occurs principally
in the liver (60%) with an important contribution from the kidney
(30%) and, to a lesser extent, from other organs (such as the heart
and skeletal muscle).
11. Cơ chế bệnh sinh tăng lactate máu
- Metabolic stress
12. Toan chuyển hóa tăng acid lactic
Có 2 loại
• Type A: giảm tưới máu, thiếu oxy mô (+).
Tăng SX: sốc, suy hô hấp.
Giảm sử dụng/chuyển hóa: suy gan, ức chế tân tạo glucose,
thiếu B1, RL phosphoryl hóa.
• Type B: giảm tưới máu, thiếu oxy mô (-).
Type B1 bệnh hệ thống: thận, gan, TĐ, bl ác tính.
Type B2: thuốc: biguanides, alcohols, iron, isoniazid,
zidovudine, and salicylate, độc chất
Type B3: bất thường chuyển hóa bẩm sinh.
13.
14.
15. •Sepsis- induced tissue hypoperfusion defined in this document as hypotension
persisting after initial fluid challenge or blood lactate concentration ≥ 4 mmol/L).
•Lactate is recommended in septic shock laboratory testing bundles for both
diagnosis and subsequent monitoring of therapeutic responses.
18. Đo CVP, đo HA ĐMXL, đặt thông tiểu
Cấp cứu 1-3 giờ
• Kiểm soát hô hấp
• Lập đường truyền
• Truyền dịch chống sốc
• Thuốc vận mạch
• Điều chỉnh hạ ĐH, hạ Calci
• Kháng sinh trước cấy máu
• XN bilan NT, lactate/g, khí
máu, ScvO2/g x 3, bilan bệnh
nặng: CN gan thận, ion đồ,
đường huyết, Xq, SÂ, TPTNT
Hồi sức (sau 3 giờ)
• Hồi sức hô hấp
• Hồi sức sốc
• Vận mạch
• CVP, HAĐMXL, ScvO2
• Bổ sung bilan NT, bệnh nặng,
lactate/g, khí máu, ScvO2/g x
3g
• Mục tiêu: M, HA ┴/tuổi,
nước tiểu ≥ 1ml/kg/g,
CVP12-16cmH2O, HATB ≥
50-60mmHg, ScvO2 ≥ 70%,
Lactate < 2mmol/L, Lactate
clearance ≥ 10%
Điều trị theo mục tiêu sớm sốc nhiễm
khuẩn ở trẻ em