Độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm - ScvO2 - BS Nguyễn Minh Tiến.ppt
1. ĐỘ BÃO HÒA OXY MÁU
TĨNH MẠCH TRUNG TÂM
BSCK2. NGUYỄN MINH TIẾN
BV NHI ĐỒNG TP
2. Đại cương
Các trường hợp sốc được hồi sức M, HA,
nước tiểu, CVP về bình thường nhưng tình
trạng thiếu oxy mô hay nợ oxy vẫn còn:
↑Lactate, ↓ScvO2 .
Thiếu oxy mô kéo dài suy đa cơ quan:
MODS/MOSF
3. Độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn (mixed venous
oxygen saturation SvO2) → cân bằng giữa cung cấp
oxy đến mô (DO2) và tiêu thụ oxy mô (VO2) trong
điều trị BN nặng.
Độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm (Central
venous oxygen saturation: ScvO2) → phản ánh mức
độ lấy oxy của não và bộ phận phía trên của cơ thể
→ thông số thay đổi liên tục, tác dụng có lợi trên kết
quả điều trị BN. (Rivers et al. Early goal-directed therapy in the treatment of
severe sepsis and septic shock. NEJM 2001; 345:1368–1377.)
5. APPROACH FOR CENTRAL VENOUS SYSTEM
Subclavicular
External carotid
Internal carotid
Auxillary
Cephalic
Basilar
femural
ScvO2
6. Cung cấp oxy cho mô
Lượng oxy cung cấp cho mô DO2 = CO x CaO2
Oxy toàn phần trong máu động mạch: CaO2 = (Hb x 1,36 x
SaO2) + (PaO2x 0,0031)
Tiêu thụ oxy mô: (VO2)
Lượng oxy mô tiêu thụ: VO2 = CO x (CaO2 – CvO2)
Oxy toàn phần trong máu tĩnh mạch:
CvO2 = CaO2 – VO2 / CO
CvO2 = (Hb x 1,36 x SvO2) + (PvO2x 0,0031)
CvO2 ≈ (Hb x 1,36 x SvO2)
Tỉ lệ ly trích oxy: ERO2: oxygen extraction ratio.
ERO2 = VO2 / DO2 * 100%
SvO2 = 1 – ERO2
7. TRÒ SOÁ BÌNH THÖÔØNG
Thoâ
ng soá Keá
t quaûbình thöôø
ng Ghi chuù
pH 7,35 - 7,45 (7,38 – 7,42)
PaCO2 35 - 45 mmHg (38-42mmHg) Aù
p suaá
t phaà
n cuû
a CO2 trong maù
u
PaO2 80 - 100 mmHg Aù
p suaá
t phaà
n cuû
a O2 trong maù
u
SaO2 94 - 100% Ñoäbaõ
o hoø
a O2 cuû
a Hb trong maù
u
HCO3 22 - 26 mEq/l Noà
ng ñoäHCO3 trong huyeá
t töông
SBC 22 - 26 mEq/l Noà
ng ñoäHCO3 trong ñieà
u kieä
n chuaå
n
tCO2 24 - 28 mEq/l Noà
ng ñoätoaø
n phaà
n cuû
a CO2
ctO2 15,8 – 22,2 V% (ml/dl) Toå
ng löôï
ng oxy chuyeâ
n chôûtrong maù
u
ABE (BBE) -2 - +2 mEq/l Kieà
m dö trong maù
u
SBE (BEecf) -2 - +2 mEq/l Kieà
m dö trong dò
ch ngoaï
i baø
o
AaDO2 (*) < 10 – 60 mmHg Khuynh aù
p O2 pheánang vaø
maù
u ÑM
8. Bình thường ERO2 # 25% nghĩa là 25% lượng oxy
chuyển đến mô được mô sử dụng, còn 75% về lại
phổi.
Do đó ERO2 # 25% tương ứng SvO2 # 75%, và
ERO2 # 60 % tương ứng SvO2 # 40%.
Trong điều kiện bình thường, VO2 không phụ thuộc
DO2 vì mô có thể đáp ứng nhu cầu bằng cách tăng
ly trích oxy.
Khi cơ chế bù trừ bị cạn kiệt, VO2 trở nên phụ thuộc
DO2 chuyển hóa yếm khí xảy ra và lactate bắt
đầu tăng.
11. Mối liên hệ giữa SvO2 và ScvO2
(độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch
chủ trên)
12. Vì động mạch phổi nhận máu từ trộn từ tĩnh mạch
chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới nên SvO2 cao hơn
ScvO2 # 2-3% (5)
Trong gây mê, ScvO2 vượt hơn SvO2 có thể tới 6%
do tác dụng của thuốc gây mê hít làm tăng lưu lượng
máu lên não trong khi não ly trích oxy ít (10)
16. Trong sốc tim hay sốc giảm thể tích, sốc nhiễm
trùng, lưu lượng máu đến mạc treo, thận giảm, trong
khi mô thận, ruột lại tăng ly trích oxy (tăng sử dụng
oxy).
Do đó, độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch chủ dưới và
SvO2 thấp hơn ScvO2.
Như vậy, trong sốc nói chung ScvO2 giảm và kéo
theo SvO2 giảm.
ScvO2 # 50%: cho biết tình trạng rất nặng.
17. Có sự khác biệt giữa SvO2 và ScvO2 trong sốc, gây
mê, chấn thương sọ não, ScvO2 không thể thay thế
SvO2 để tính toán VO2, ERO2, hay shunt trong phổi
(13,14).
Thay đổi và khuynh hướng SvO2 phản ánh khá trung
thực bởi thay đổi ScvO2 và có sự thay đổi song hành
2 biến số này trong biến đổi huyết động.
ScvO2 thấp bệnh lý có giá trị lâm sàng hơn là bình
thường hoặc cao. Điều này cho thấy ScvO2 có thể
thay thế được SvO2 ở BN huyết động không ổn định.
18. ScvO2 được chứng minh là trị số tin cậy trong hồi
sức sốc nhiễm khuẩn (17). ScvO2 được dùng là mục
tiêu sớm và hướng dẫn hồi sức tích cực.
Duy trì ScvO2 ≥ 70% cùng với MAP ≥ 65 mmHg,
CVP 8-12 mmHg nước tiểu > 0,5 ml/kg/h tỉ lệ tử
vong được 15%.
(Rivers et al. Early goal-directed therapy in the treatment of severe sepsis and septic shock.
NEJM 2001; 345:1368–1377.)
23. Phân nhóm bệnh nhân theo trị
số ScvO2 ban đầu
ScvO2 <70%:
27 (79.4%)
ScvO2 70%- 75%:
5 (14.7%)
ScvO2 > 75%:
2 (5.9%)
24. Can thiệp điều trị tại thời điểm
đo được ScvO2 đầu tiên
Duy trì/giảm TĐ dich truyền: 5 (14.7%)
Tăng TĐ dịch truyền:
2 (5.9%)
Tăng TĐ dịch truyền 18 (52,9%)
Sd vận mạch 6 (17,6%)
TM nâng Hct ≥ 35% 3 (8,8%)
Rady et al. [3] found that 50% of critically ill
patients presenting in shock who were resuscitated
to normal vital signs continued to have increased
lactate and abnormally low ScvO2, indicating
anaerobic metabolism and oxygen debt. These
patients required further interventions.
25. Joe Brierley, MD, Clinical practice
parameters for hemodynamic
support of pediatric and neonatal
septic shock, Crit Care Med 2009
Vol. 37, No. 2
27. KẾT LUẬN
ScvO2 là trị số đơn giản, tin cậy, có thể đo từng
mẫu thử máu hoặc liên tục qua máy, thường áp
dụng trong hồi sức sốc và một số bệnh cảnh lâm
sàng khác.
ScvO2 cũng cần được giải thích cẩn thận dựa
trên bối cảnh lâm sàng, từng bệnh nhân, các
thông số huyết động và sinh hóa khác.