SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
TRƯỜNG ĐẠI HỌC............
KHOA LUẬT
----------------
NGUYỄN VĂN A
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Đ Ề TAI:
QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC,
NGHỈ NGƠI VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG
NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM
Chuyên ngành: ……………..
.............., năm ........
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN THỰC TẬP
Kính gửi: ………………………………………………………………
……………………………………………………………..
Tôi tên: …………………………………………………………………………
Sinh viên lớp:………………………..Khóa:………………….
Ngành thực tập: …………………………………: Mã sinh viên: …………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………
Nay tôi làm đơn này để xin thực tập cuối khóa tại
.......................................................................................................................................
........................................................ ...........................................................................
Nếu được đơn vị tiếp nhận bố trí thực tập, tôi xin cam kết thực hiện các nội dung
sau:
- Chấp hành và thực hiện nghiêm túc chương trình,kế hoạch thực tập do đơn vị
quy định;
- Luôn tuân thủ nội quy và quy chế hoạt động, quy định đối với sinh viên thực
tập và bảo mật thông tin, an toàn tài sản của đơn vị;
- Bồi hoàn các tổn thất, hư hao tài sản do bản thân tự gây ra với đơn vị (nếu có).
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật những nội dung đã cam kết:
Kính mong Ban lãnh đạo xem xét và tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại đơn vị.
Chân thành cảm ơn !
..............., ngày ….. tháng ….. năm ……
Người làm đơn
( Ký và ghi họ tên)
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
Kết quả thực tập cuối khóa của sinh viên
Năm học: …………….
Họ và tên: ………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………..
Nơi sinh: …………………………………………
Dân tộc: ……………..Đảng viên:……………….Đoàn viên: ………..
Lớp:………………….Ngành:…………………...Khoa:………………
Thời gian thực tập: Từ ngày …/…/….. đến ngày …./…./……
I. NHẬN XÉT KHÁI QUÁT:
1. Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội quy, quy chế thực tập
……………………………………......................……………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Nhận xét về ý thức thực hiện và hiệu quả công việc được giao
……………………………………......................……………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Nhận xét khác:
……………………………………......................……………………………………
………………………………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ THỰC TẬP
Đánh giá xếp loại: (Đánh giá theo các mức độ xuất sắc, giỏi, khá, trung bình
khá,kém)…………………………………………………………………………………....
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
Điểm thực tập:…………………………………………………………………….
………, ngày …. tháng….. năm 2017
CƠ QUAN THỰC TẬP
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
1
PHẦN NỘI DUNG:
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP
CAO SU VIỆT NAM
1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được thành lập theo Quyết định
248/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí
điểm hình thành Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và Quyết định số
249/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
Ngày 30 tháng 3 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 469/QĐ-
TTg về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao
su Việt Nam.
Ngày 05/01/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 38/QĐ-TTg về việc
Phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam giai đoạn 2012
- 2016.
Các ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam bao gồm :
a) Ngành, nghề kinh doanh chính:
 Trồng, chế biến, kinh doanh cao su, chế biến gỗ nhân tạo; công nghiệp cao su.
 Tập đoàn được đầu tư kinh doanh các khu công nghiệp trên đất cao su của Tập đoàn
chuyển đổi theo quy hoạch sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt.
b) Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính:
 Đầu tư tài chính và kinh doanh vốn Nhà nước giao cho Tập đoàn;
 Tổ chức nghiên cứu, tư vấn chuyển giao kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, chế biến
kinh doanh các sản phẩm từ cây cao su, cây rừng trồng.
c) Ngành, nghề kinh doanh khác được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
Các công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam gồm : Các tổng công
ty, các công ty con do Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam nắm giữ 100% vốn
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
2
điều lệ; các công ty cổ phần do Tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; các công ty
liên kết do Tập đoàn năm giữ dưới 50% vốn điều lệ; các đơn vị sự nghiệp có thu.
Tên giao dịch quốc tế : Vietnam Rubber Group
Tên viết tắt : VRG
Trụ sở văn phòng chính : 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Q.3 - TP. HCM, Việt Nam.
Điện thoại : (84 8) 39 325 234 – (84 8) 39 325 235 Fax : (84 8) 39 327 341 – (84
8) 39 325 233.
Chi nhánh : VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU
VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
56 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : (04) 39 427 091 Fax : (84 4) 39 427 091 – (84 4) 39 427 093
Ngân hàng giao dịch : Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Chi nhánh
Sài Gòn, 7Bis Bến Chương Dương - Q.1 - TP.HCM.
.
Hình 1.1. Logo
1.2. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam là một công ty có quy mô vừa do
đó việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty đơn giản.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
3
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được
biểu diễn qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức
1.3 Cơ cấu về vốn và nguồn vốn của Công ty.
Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng
những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn
hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty Cổ phần
Viễn Tâm năm 2014– 2016 được thể hiện qua bảng sau:
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
4
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
5
Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
Năm
2014 2015 2016
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
Chỉ tiêu +/- % +/- %
I Tổng tài sản 1720 1870 1900 150 8.7 30 1.6
1 TSCĐ& ĐTDH 780 830 855 50 6.4 25 3.0
2 TSLĐ& ĐTNH 940 1040 1045 100 10.6 5 0.5
II Tổng nguồn vốn 1720 1870 1900 150 30 1.6
1 Nợ phải trả 698 739 784 41 5.9 45 6.1
2 Vốn chủ sở hữu 1022 1131 1116 109 10.7 (15) -1.3
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan,
thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn
lưu động của công ty chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2014 chiếm
54.6%, năm 2015 chiếm 54,17%; năm 2016 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn của công ty đều tăng. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 100 tỷ đồng
tương ứng tăng 10.6%, năm 2016 tăng so với năm 2015 là 5 tỷ đồng tương ứng
tăng 0.5%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều
khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
6
1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.
Bảng 1.6: Kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
Tổng
doanh thu 16,743,677 17,240,528 18,435,889 496,851
3.0
1,195,361
6.9
Tổng chi
phí 12,874,343 13,224,906 13,564,899 350,563
2.7
339,994
2.6
LN trước
thuế 3,869,334 4,015,622 4,870,989 146,288
3.8
855,368
21.3
Tổng thuế
phải nộp 933,798 950,264 1,032,494 16,466
1.8
82,230
8.7
LN sau
thuế 2,935,536 3,065,358 3,838,495 129,822
4.4
773,137
25.2
(Nguồn : Phòng kế toán công ty)
Nhận xét:
Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo: Lợi nhuận năm 2015 tăng
hơn năm 2014: là 4.4% tương đương 129,822 triệu đồng. Năm 2016 tăng hơn năm
2015 là 25.2% tương đương 773,137 triệu đồng.
Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí.
Chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng không đáng kể.
Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2014 – 2016 ta thấy:
Doanh thu :
Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát
triển. Doanh thu tăng đều qua các năm:
Doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là: 3%, tương đương 496,851 triệu
đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 6.9%, tương đương 1,195,361
triệu đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, nghĩa là Công ty đang hoạt
động tốt.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
7
Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước
nói riêng và thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này
trước tiên phải kể đến sự lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban
lãnh đạo, uy tín kinh doanh tốt với bạn hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu
ra đầu vào của hàng hóa thông suốt và thuận lợi.
Chi phí:
Năm 2014 tổng chi phí là 12,874,343 triệu đồng đến năm 2015 tổng chi phí
tăng lên 350,563 triệu đồng tương ứng tăng 2.7%. Nguyên nhân là do năm 2014
lượng hàng hóa xuất khẩu tăng lên, các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên
cạnh đó lượng lao động cũng tăng lên hàng năm.
Năm 2016 tổng chi phí là 13,564,899 triệu đồng tăng 2.6% so với năm 2015.
Tốc độ tăng chi phí thấp hơn 2015 0.1% do lượng hàng hóa xuất khẩu giảm, giảm
hơn cả năm 2014, nhưng chi phí lại tương đương vì bên cạnh các chi phí cũ còn
phát sinh thêm những chi phí ẩn tỳ phát sinh khi nền kinh tế gặp khó khăn
Lợi Nhuận:
Năm 2014 lợi nhuận của công ty là 2,935,536 triệu đồng, đến năm 2015 lợi
nhuận tăng lên 3,065,358 triệu đồng, tương ứng tăng 4.4%. Nguyên nhân dẫn tới sự
tăng này là do chính sách và phương hướng kinh doanh của công ty tốt, nên hàng
hóa được nhập vào và bán ra nhiều, thuận lợi.
Năm 2016 lợi nhuận của công ty tăng lên 3,838,495 triệu đồng so với năm
2015, tương ứng tăng 25.2%. Với chính sách kinh doanh và phương hướng phát
triển đúng đắn công ty đã hoạt động kinh doanh thuận lợi.
1.5. Phân tích một số tỷ số tài chính
Bảng 1.7: Các thông số tài chính
S
TT
PHÂN TÍCH
CÔNG THỨC
TÍNH
ĐVT
Năm
2012
Năm
2014
Năm
2015
1
Các tỷ số khả năng
thanh toán
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
8
Khả năng thanh toán
hiện thời TSNH/Nợ NH Lần 0,73 2,16 2,06
Khả năng thanh toán
nhanh
(TSNH -T.Kho)/Nợ
NH Lần 0,73 2,11 2,03
2
Các thông số hoạt động
Vòng quay tồn kho GVHB/T.Kho Vòng 647,91 103,48 156,70
* Số ngày tồn kho bình
quân
365 Ngày/Vòng
quay T.Kho Ngày 0,56 3,53 2,33
Vòng quay khoản phải
thu
DTT bánTD/Các
khoản P.Thu Vòng 4,19 6,36 4,26
* Thời gian thu tiền
bình quân
365 Ngày/Vòng
quay KPThu Ngày 87,11 57,39 85,68
Vòng quay tài sản DTT/Tổng TS Vòng 0,95 1,51 1,50
Vòng quay vốn lưu
động DTT/TSLĐ Vòng 3,64 2,87 2,40
3
Các tỷ số đòn bẩy tài
chính
Tỷ số nợ Tổng NỢ/Tổng TS % 0,57 0,37 0,40
Tỷ số nợ dài hạn
NỢ
DH/(VCSH+NỢDH) % 0,32 0,17 0,14
4
Tỷ số khả năng sinh lời
Lợi nhuận gộp biên (DTT-GVHB)/DTT % 0,14 0,17 0,18
Lợi nhuận ròng biên LNRòng/DTT % 0,056 0,091 0,080
ROA(sinh lời trên tài
sản) LN Ròng/Tổng TS 0,053 0,138 0,121
ROE(sinh lời trên vốn
CSH) LN Ròng/VCSH 0,121 0,218 0,201
- Khả năng thanh toán hiện thời: Ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của
Công ty tăng và được cải thiện đáng kể qua các năm. Tỷ số thanh toán hiện thời cho
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
9
biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động. Cụ thể năm 2012 mới
chỉ 0,73 lần nhưng đến 2 năm sau đều lớn hơn 2 (Năm 2012 là 2,16 lần và đến năm
2015 là 2,06 lần). Điều đó có nghĩa là Công ty đang cải thiện được những khó khăn
trong việc tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động.
- Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh của Công ty có xu
hướng tăng lên qua các năm. Do đó Công ty cần duy trì và giải quyết hàng tồn kho
càng nhanh càng tốt.
- Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay các khoản phải thu tăng giảm
không đều qua các năm: 0,95 vòng (năm 2012), 1,51 vòng (năm 2014) và 1,50 vòng
(năm 2015) dẫn đến số ngày thu tiền bình quân cũng tăng giảm theo năm 2012 là:
87,11 ngày, 2014 là: 57,39 ngày nhưng năm 2015 lại tăng lên 85,68 ngày. Từ đó
doanh thu vẫn nằm trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Như vậy Công ty cần
duy trì và có những chính sách thích hợp để thu các khoản phải thu được tốt hơn vì
các khoản này đang bị các khách hàng của Công ty chiếm dụng vốn .
- Vòng quay tài sản: Phản ánh luồng tiền Công ty đem đầu tư vào 1 đồng tài
sản thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Cụ thể, khi đầu tư vào 1đồng tài sản thì
thu được 0,95 đồng doanh thu (năm 2012); 1,51đồng (năm 2014) và 1,50đồng (năm
2015). Cũng từ đó vòng quay vốn lưu động tăng giảm theo, nguyên nhân này là do
trong năm 2014 Công ty đầu tư nhiều vào tài sản cố định.
- Tỷ số nợ: Trong khoản nợ phải trả chủ yếu là: Vay và nợ ngắn hạn, phải
trả cho người bán, phải trả cho người lao động,… Các khoản vay ngắn hạn chiếm
63% (năm 2012), 66% (năm 2014) và 76% (năm 2015) trong tổng nợ phải trả của
Công ty. Các khoản nợ dài hạn chiếm khoảng 37% (năm 2012), 34% (năm 2014),
và 24% (năm 2015) chủ yếu cho các khoản phải trả dài hạn người bán, vay và nợ
dài hạn, dự phòng trợ cấp mất việc làm,…
Trong khi đó, nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 29% đến 63%, tăng rất nhanh
.
Tỷ số nợ của Công ty khá lớn chiếm khoảng từ khoảng 57% đến 37% cho ta
thấy khả năng tự chủ về tài chính của Công ty là tương đối tốt.
- Tỷ số nợ dài hạn: Tỷ số này cho ta thấy được tầm quan trọng của nợ dài
hạn trong nguồn vốn dài hạn ảnh hưởng tới cấu trúc lâu dài của doanh nghiệp. Do
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
10
đặc trưng ngành chủ yếu là hàng gia công và các hợp đồng xuất khẩu vì vậy tỷ số
nợ cao là chuyện bình thường. Tuy nhiên công ty có tỷ số nợ tương đối thấp và có
chiều hướng giảm (0,32%=>0,14%) công ty cần duy trì tốt điều này ,công ty cần
linh hoạt hơn nữa trong việc thu hồi các khoản phải thu nhằm trang trải cho các
khoản nợ một cách tốt hơn.
- Khả năng sinh lời:
+ Khả năng sinh lời từ tài sản (ROA): Biểu thị hiệu quả hoạt động đầu tư của
công ty: Khi đầu tư 1đồng tài sản thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Như
vậy vào năm 2012, 2014 thì cứ 1đồng tài sản mà Công ty bỏ vào đầu tư thì thu lại
được 0,053đồng và 0,138 lợi nhuận và đến năm 2015 thì khi đầu tư 1đồng tài sản
thì thu lại được 0,121 đồng lợi nhuận . Ta thấy khả năng sinh lời từ tài sản trong
năm 2014 cao hơn năm 2012, trong năm 2014 Công ty hoạt động có hiệu quả nhưng
đến năm 2015 thì lại giảm vì vậy công ty cần xem lại hoạt động đầu tư để năm sau
có hiệu quả hơn .
+ Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu (ROE): Thông số này biểu thị cứ 1
đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thu nhập trên nguồn
vốn chủ sở hữu tăng đều nhau, trong năm 2012 thì cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo
ra được 0,121 (đồng) lợi nhuận , năm 2014 thì tăng lên chỉ 0,218 (đồng), đến năm
2015 tuy có giảm xuống ít nhưng nhìn chung vẫn giữ được mức tăng 0,201 (đồng).
Nhìn chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tương đối ổn định.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI
GIỜ NGHỈ NGƠI TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM
2.1. Pháp luật về thời giờ làm việc
2.1.1. Thời giờ làm việc tiêu chuẩn:
Thời giờ làm việc tiêu chuẩn là loại thời giờ làm việc áp dụng cho đại bộ
phận những người lao động làm việc trong điều kiện lao động, môi trường lao động
bình thường. bao gồm các loại thời giờ được liệt kê tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định
195/CP ngày 31/12/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 Bộ luật lao động (BLLĐ) thì “thời giờ
làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần”. Quy định
này là cơ sở pháp lý vững chắc bảo vệ quyền lợi cho người lao động, đảm bảo tái
sản xuất sức lao động, ngăn chặn các hậu quả có thể xảy ra, đồng thời đảm bảo lợi
ích lâu dài cho người sử dụng lao động. Trên cơ sở quy định này, các bên thỏa
thuận thời gian làm việc trong hợp đồng lao động hay thỏa ước lao động tập thể
không được cao hơn mức thời gian định. Mức 40 giờ/tuần áp dụng cho các đơn vị
hành chính, sự nghiệp (Quyết định 188/1999/QĐ-TTg về thực hiện chế độ tuần làm
việc 40 giờ) đã góp phần vào xu hướng khuyến khích giảm giờ làm cho người lao
động đảm bảo tăng cường sức khỏe cũng như đời sống tinh thần cho người lao
động.
BLLĐ quy định “Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện
tuần làm việc 40 giờ” (Điều 109).
Các nước như Philippine “thời giờ làm việc không quá 8 giờ mỗi ngày”,
Singapore quy định “không được đòi hỏi người làm công làm việc quá 8 giờ một
ngày hoặc quá 44 giờ một tuần”, Campuchia, Inđơnesia quy định “Người lao động
không được phép làm quá 7 giờ một ngày hoặc 40 giờ một tuần”, Thái Lan quy định
“giờ làm việc bình thường là không quá 48 giờ/ tuần trong các doanh nghiệp công
nghiệp; không quá 8 giờ/ ngày trong các doanh nghiệp vận tải”, Nhật Bảnquy định
“Nhà tuyển dụng không được quy định thời gian làm việc quá 8 tiếng một ngày, 40
tiếng một tuần”.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
12
2.1.2. Thời giờ làm việc rút ngắn.
Thời giờ làm việc rút ngắn là loại thời giờ làm việc có độ dài ngắn hơn thời
giờ làm việc bình thường mà vẫn hưởng đủ lương, áp dụng đối với một số lao động
đặc biệt, đó là: người lao động làm các công việc trong điều kiện lao động đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; người lao động nữ; lao động chưa thành niên; lao
động khuyết tật; và lao động cao tuổi.
Nhìn chung, so sánh với các nước trong khu vực và trên thế giới, pháp luật
Việt Nam có những quy định khá tiến bộ nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của những
người lao động trong những hoàn cảnh đặc biệt như người lao động làm việc trong
môi trường nguy hiểm, độc hại, người lao động chưa thành niên, lao động nữ, người
lao động cao tuổi.
2.1.3. Thời giờ làm thêm
Thời giờ làm thêm không được vượt quá 50% số giờ làm việc được quy định
trong mỗi ngày đối với từng loại công việc. Trong trường hợp quy định thời giờ làm
việc theo tuần thì tổng cộng thời giờ làm việc bình thường và thời giờ làm thêm
trong một ngày không vượt quá 12 giờ. Số giờ làm thêm tối đa không quá 200 giờ
trong một năm, trường hợp đặc biệt không được quá 300 giờ trong một năm (Khoản
2 Điều 1 Nghị định 109/2002/NĐ-CP).
BLLĐ cũng quy định hạn chế làm thêm đối với các đối tượng như lao động
nữ có thai từ tháng thứ bảy hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi (Khoản 1
Điều 115 BLLĐ); lao động chưa thành niên trừ một số nghề Bộ Lao động-TBXH
quy định (Khoản 2 Điều 122 BLLĐ); người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao
động từ 51% trở lên (Điều 127 BLLĐ).
Trên thực tế, để nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tránh việc phải tuyển thêm lao
động, nhiều người sử dụng lao động đã cố tình vi phạm các quy định về làm thêm
giờ. Tình trạng này diễn ra phổ biến ở hầu hết các doanh nghiệp.
Để khắc phục thực trạng trên, Điều 112 Dự thảo BLLĐ quy định mức giới
hạn thời giờ làm thêm theo tháng và không quá 30 giờ trong một tháng. Mức 30
giờ/ tháng là mức khá cao nên gây phản ứng không đồng thuận của quần chúng. Vì
thế, chỉ nên quy định thời giờ làm thêm tối đa mỗi tháng không quá 15 giờ.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
13
Trên thế giới, pháp luật các nước cũng quy định chặt chẽ và cụ thể về làm
thêm giờ từ việc giới hạn số giờ làm thêm tối đa như Malaysia giới hạn ở mức 64
giờ trong 1 tháng, Nhật bản mỗi ngày không được làm thêm quá 2 giờ, Liên Bang
Nga quy định thời giờ làm thêm không được vượt quá 4 giờ trong 2 ngày liên tục và
120 giờ trong một năm. Một số nước còn hạn chế làm thêm giờ với một số đối
tượng đặc biệt như Nhật Bản quy định số giờ làm thêm đối với lao động nữ không
quá 2 giờ/ngày, 6 giờ/tuần, 150 giờ /năm.
Thực tế, trong những năm qua, khoảng 90% những cuộc đình công ở Việt
Nam đều có nguyên nhân từ sự vi phạm quyền lợi người lao động. Trong đó, vi
phạm về thời giờ làm việc, đặc biệt là vấn đề làm thêm giờ khá phổ biến, xếp hàng
thứ hai trong nguyên nhân đình công. Theo Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, đối
chiếu với các quy định của Luật lao động về thời giờ làm việc và nghỉ ngơi thì hiện
nay phần lớn các Doanh nghiệp đều vi phạm Luật lao động. Thể hiện rõ nhất là các
Doanh nghiệp đều kéo dài thời gian làm việc từ 12 đến 14 giờ/ngày, đối với lao
động nữ tại Doanh nghiệp may mặc, thuỷ sản, da giày, thời gian làm thêm giờ từ 2
đến 5 giờ/ngày, khoảng 600 đến 1.000 giờ/năm, vượt quá xa mức quy định trong
luật. Số liệu khảo sát cho thấy, trong số lao động được hỏi có 35,8% người cho rằng
ít nhất phải làm thêm 2 giờ/ngày, 18,8% người trả lời cho rằng phải làm 3 giờ/ngày,
7,5% trả lời phải làm thêm giờ từ 4 đến 5 giờ/ngày.
2.1.4. Thời giờ làm việc ban đêm:
Thời giờ làm việc ban đêm là thời giờ làm việc tính từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc
từ 21 giờ đến 5 giờ tuỳ theo vùng khí hậu và được hưởng phụ cấp làm thêm. Theo
Điều 6 Nghị định 195/CP, thời giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ
(đối với khu vực từ Thừa Thiên Huế trở ra Bắc) và từ 21 giờ đến 5 giờ (đối với khu
vực từ Quảng Nam - Đà Nẵng trở về phía Nam). Các đối tượng thuộc trường hợp
cấm hoặc bị hạn chế làm thêm giờ cũng thuộc các đối tượng không được hoặc hạn
chế làm thêm ban đêm.
Trên thế giới, thời giờ làm việc ban đêm ở nhiều nước chỉ quy định một độ
dài chung cho các vùng miền từ 10 giờ tối đến 5 giờ hoặc 6 giờ sáng hôm sau (Liên
Bang Nga – Điều 96, Philippine – Điều 86). Có nước quy định “đêm” là thời hạn tối
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
14
thiểu 11 giờ liên tục bao gồm cả khoảng thời gian được quy định tối thiểu là 7 giờ
liên tục từ 10 giờ đêm đến 7 giờ sáng.
2.1.5. Thời giờ làm việc linh hoạt
Thời giờ làm việc linh hoạt là thời giờ làm việc cho phép người lao động lựa
chọn số giờ làm việc trong một ngày, một tuần hoặc được giao việc làm ở
nhà…Loại thời giờ làm việc này khó áp dụng trong điều kiện tổ chức sản xuất và
lao động theo dây chuyền khép kín nhưng lại phù hợp với lao động giản đơn thủ
công trong thương mại và dịch vụ.
Hiện nay, làm việc theo chế độ thời giờ làm việc linh hoạt đang được áp
dụng phổ biến ở các nước phát triển như Hà Lan (chiếm 33% số người lao động),
Nauy (chiếm 26%), Australia, Đan Mạch, Anh, Thụy Điển…chiếm trên 20%. Ở
Việt Nam, BLLĐ quy định về thời giờ làm việc linh hoạt áp dụng cho một số đối
tượng sau:
- Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi của những người làm hợp đồng
không trọn ngày, không trọn tuần, làm khoán do người lao động và người sử dụng
lao động thoả thuận (Điều 81 BLLĐ).
- Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều
kiện để người lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm
việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn ngày, không trọn tuần, giao
việc tại nhà (Khoản 1 Điều 109 BLLĐ).
- Năm cuối trước khi nghỉ hưu, người lao động cao tuổi được rút ngắn thời
giờ làm việc hàng ngày hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn ngày, không
trọn tuần (Điều 123 BLLĐ).
- Người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao có quyền kiếm việc
làm hoặc kiêm chức trên cơ sở giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử
dụng lao động, với điều kiện đảm bảo thực hiện các hợp đồng đã kí kết hoặc phải
bảo với người sử dụng lao động biết (Điều 129 BLLĐ).
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
15
2.2. Thực trạng pháp luật về thời giờ nghỉ ngơi
2.2.1. Thời giờ nghỉ có hưởng lương
2.2.1.1. Thời giờ nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển ca
Điều 71 BLLĐ, Điều 7 Nghị định 195/CP quy định cụ thể về thời giờ nghỉ
giữa ca làm việc của người lao động, theo đó “người lao động làm việc 8 giờ liên
tục trong điều kiện bình thường hoặc làm việc 7 giờ, 6 giờ liên tục trong trường hợp
được rút ngắn thời giờ làm việc thì được nghỉ ít nhất 30 phút tính vào giờ làm việc.
người làm theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác. Người
làm việc ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc”.
Trên thực tế, ở Việt Nam thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động thường
bị cắt xén, có nơi còn không được nghỉ giữa ca. Tình trạng bớt xén thời giờ nghỉ
giữa ca không chỉ diễn ra tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tình trạng này có xảy ra
ở phổ biến tại các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đặc
biệt là các công ty sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2.1.2. Nghỉ lễ, tết
Trong khu vực Đông Nam Á, Brunay quy định nghỉ lế, tết 8 ngày mỗi năm,
Inđơnesia 14 ngày, Philippin 13 ngày, Malaysia 10 ngày. Ở Việt Nam, Điều 73
BLLĐ quy định người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những
ngày lễ, tết sau:
- Tết dương lịch: một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
- Tết âm lịch: bốn ngày (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch).
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch)
- Ngày chiến thắng: một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
- Ngày quốc tế lao động: một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
- Ngày quốc khánh: một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao
động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
Gần đây, trong phiên thảo luận về dự án Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung tại
Ủy ban Thường vụ Quốc hội tháng 10/2011, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng
đã đề xuất tăng ngày nghỉ lễ, tết. Theo đó, người lao động sẽ được nghỉ tết âm lịch 5
ngày, nâng tổng số ngày nghỉ lễ, tết lên 10 ngày trong một năm thay vì 9 ngày như
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
16
quy định hiện hành. Theo quan điểm cá nhân Tác giả thì việc tăng số ngày nghỉ
trong dịp tết âm lịch cũng phù hợp.
2.2.1.3. Nghỉ hàng năm
Hiện nay việc quy đinh điều kiện nghỉ hàng năm ở mỗi quốc gia là khác
nhau phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội. Có nước quy định điều kiện theo năm
làm việc như thời gian làm việc ít nhất 1 năm ở Trung Quốc, Đài Loan, Philippine
hoặc dưới 5 năm làm việc ở Achentina; có nước lại quy định điều kiện dựa trên số
ngày làm việc thực tế như ở Chi Lê quy định người lao động phải làm việc từ 220
ngày trong một năm trở lên.
Ở Việt Nam, theo Điều 74 BLLĐ, người lao động có 12 tháng làm việc tại
một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm,
hưởng nguyên lương.
+ 12 ngày làm việc, đối với người làm công việc trong điều kiện bình
thường.
+ 14 ngày làm việc, đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt và đối với
người dưới 18 tuổi.
+ 16 ngày làm việc, đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm, người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có
điều kiện sinh sống khắc nghiệt.
Ngoài ra số ngày nghỉ hàng năm còn được tính theo thâm niên làm việc. Cứ
5 năm làm việc cho doanh nghiệp hoặc một người SDLĐ thì được tính nghỉ thêm
một ngày.
Có thể nói, pháp luật về nghỉ hàng năm khá hoàn chỉnh. Tuy nhiên, hiện nay
tình trạng vi phạm về nghỉ hàng năm ngày càng phổ biến, đặc biệt trong các doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thay vì được nghỉ hàng năm, người lao động phải làm việc liên tục các ngày trong
tuần, trong năm.
2.2.1.4. Nghỉ về việc riêng
Điều 78 BLLĐ quy định nghỉ về việc riêng khi có những sự biến động pháp
lý nhất định mà vẫn hưởng nguyên lương gồm: Kết hôn, nghỉ 3 ngày. Con kết hôn,
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
17
nghỉ một ngày. Bố, mẹ (kể cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con
chết, nghỉ 3 ngày.
2.2.2. Thời giờ nghỉ không hưởng lương
2.2.2.1. Nghỉ hàng tuần
Theo Công ước số 106 năm 1957 về nghỉ hàng tuần trong thương mại và văn
phòng, mỗi tuần làm việc người lao động được nghỉ ít nhất là một ngày làm việc.
Hầu hết các nước trong khu vực ASEAN đều quy định người lao động được nghỉ ít
nhất một ngày liên tục nhưng quy định ngày nghỉ khác nhau. Ở Thái Lan ngày nghỉ
hàng tuần có thể ấn định dựa trên sự thỏa thuận của người sử dụng lao động và
người lao động. Ở Singapore, pháp luật quy định ngày nghỉ là chủ nhật nhưng các
bên có quyền thỏa thuạn nghỉ vào ngày khác. Một số quốc gia quy định ngày nghỉ
tuần lớn hơn một ngày như Trung Quốc ngày nghỉ hàng tuần là 1 ngày rưỡi; ở Liên
Bang Nga, một số nước Tây Âu, Canada ngày nghỉ hàng tuần là 02 ngày.
Ở Việt Nam, chế độ nghỉ hàng tuần của người lao động cũng được Nhà nước
ta đặc biệt quan tâm. Theo quy định tại Điều 72 BLLĐ thì mỗi tuần người lao động
được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Thông thường, người sử dụng lao động
sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần cho người lao động vào ngày cuối tuần (thứ 7, ngày
chủ nhật hàng tuần). Tuy nhiên, nếu do yêu cầu của sản xuất, công tác thì người sử
dụng lao động có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào một ngày cố định khác trong
tuần. Đối với các cán bộ, công nhân viên chức và người lao động làm việc trong các
đơn vị hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thì được áp
dụng chế độ tuần làm việc 40 giờ trong 5 ngày, nghỉ ngày thứ bảy và chủ nhật
(Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg). Quyết định trên thể hiện sự quan tâm kịp thời,
đúng đắn của Nhà nước ta. Tuy nhiên, phạm vi áp dụng chỉ giới hạn trong khuôn
khổ các cơ quan Nhà nước mà chưa áp dụng đỗi với các đơn vị kinh tế ngoài quốc
doanh. Nên chăng pháp luật cần phải có những quy định cụ thể hơn nữa bảo vệ
người lao động ngoài quốc doanh về chế độ nghỉ hàng tuần.
2.2.2.2. Nghỉ không hưởng lương theo thỏa thuận
Điều 74 BLLĐ và Điều 121 Khoản 2 Dự thảo BLLĐ đều quy định: “Người
lao động có thể thỏa thuận với Người sử dụng lao động đề nghị không hưởng
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
18
lương”. Quy định về chế độ nghỉ không hưởng lương đáp ứng được nhu cầu nghỉ
ngơi của người lao động.
2.2. Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam
2.2.1.Bản thoả ước lao động tại Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam:
Để thực hiện một bản thoả ước lao động tập thể công ty đã tiến hành như sau:
1) Căn cứ vào Bộ Luật Lao động tại Khoản 1, Điều 45 Bộ luật Lao động;
Căn cứ vào quyết định thành lập Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
Gồm các quyết định chung như sau:
+ Đối tượng: Đại diện của doanh nghiệp và tập thể người lao động.
+ Thoả thuận giữa tập thể người lao động và doanh nghiệp.
- Trách nhiệm của mỗi bên: Tập thể người lao động phải thực hiện đúng
những quy định mà doanh nghiệp đã đưa ra. Nhà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả
quyền lợi cho người lao động.
- Ngoài ra còn theo các quy định khác của pháp luật như: Quy định của Bộ
Luật Dân sự…
2) Quy định về việc làm và đảm bảo việc làm.
+ Người lao động phải bình đẳng hợp tác để tạo điều kiện cho Cụm cảng
phát triển.
Ví dụ:
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam sau khi ký hợp đồng với người lao
động phải có nhiệm vụ giao việc làm thích hợp với trình độ của người lao động và
mọi quyền lợi của người lao động như :
- Trả lương ngay sau tháng đầu tiên.
- Khi thay đổi việc làm người lao động phải được sự đồng ý của chủ doanh
nghiệp.
3) Thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với người lao động:
Ở doanh nghiệp này cũng như quy định của Luật Lao động ngày làm việc
của người lao động là 8 tiếng một ngày.
Về ngày nghỉ: - Tết Dương lịch nghỉ: 3 ngày
- 30/4 nghỉ: 1 ngày
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
19
- 1/5 nghỉ: 1 ngày
- Nghỉ phép theo Luật Lao động.
5) Tiền lương: Theo cấp bậc, hạn ngạch, 2 năm tăng lương một lần.
Tiền thưởng: Theo quý, năm.
6) An toàn lao động và vệ sinh lao động:
Đại diện Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam đã có những thoả
thuận cụ thể với người lao động về chế độ trang bị phòng hộ cá nhân. Và phải đảm
bảo cho người lao động.
7) Bảo hiểm xã hội và y tế:
- Giám đốc doanh nghiệp Cụm cảng có trách nhiệm nộp các loại bảo hiểm
cho người lao động.
- Quy định thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc con ốm, các mức
chi thăm hỏi, hiếu hỉ, trợ cấp khó khăn, trợ cấp thêm cho người lao động.
8) Khen thưởng và kỷ luật:
- Khen thưởng theo như quy định hiện hành của luật Lao động
- Kỷ luật: Tại Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam người lao động không
được vi phạm những quy định của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam đã đề
ra. Nếu quy định bị vi phạm thì bị kỷ luật theo những mức độ nặng nhẹ tuỳ theo vi
phạm
Ví dụ:
Nhân viên bán hàng không được tự ý lấy tiền của khách khi khách
mang số hàng quá quy định.
Không được đưa hàng trốn ra công ty.
 Tóm lại:
Đôi bên phải tiến hành thương lượng trên cơ sở xem xét các yêu cầu và
nội dung của mỗi bên và nội dung đó phải sát với thực tế của doanh nghiệp, khách
quan trên tinh thần hai bên cùng có lợi. Tránh đưa ra những yêu cầumà nội dung trái
pháp luật hoặc có tính chất ưu sách, đòi hỏi hoặc áp đặt vì như vậy sẽ cản trở quá
trình thương lượng.
2.2.2. Điều kiện lao động, chế độ làm việc, nghỉ ngơi:
a / Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi:
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
20
Công ty áp dụng chế độ làm việc 8,25g/ngày và 24ngày/tháng. Mọi người lao
động phải chấp hành theo đúng thời giờ làm việc của Công ty.
b / Thời giờ làm việc hàng ngày: Làm việc theo 02 ca và ca hành chính
- Ca 1: từ 6h00 đến 14h15
- Ca 2: từ 14h00 đến 22h15
- Làm ca hành chính: từ 8h00 đến 17h00
- Trong một số trường hợp, công ty sẽ bố trí làm việc theo kíp.
- Người lao động phải đến trước giờ làm việc chính thức 5 phút để chuẩn bị công
việc.
c / Thời giờ nghỉ ngơi:
- Người lao động được nghỉ 45 phút ăn ca và nghỉ ngơi.
- Trừ khi có thông báo khác bằng văn bản, mỗi tháng Người lao động được nghỉ
04 ngày chủ nhật và 02 ngày thứ 7 (là ngày nghỉ không hưởng lương).
Các trường hợp vi phạm thời giờ làm việc đều được coi là vi phạm nội quy lao động
và sẽ bị xử lý theo quy định của Công ty.
d/ Làm thêm giờ
- Làm thêm giờ được hiểu là làm việc ngoài giờ tiêu chuẩn như quy định về thời giờ
làm việc nêu trên (làm vượt quá 8g15’/ngày).
- Việc làm thêm giờ của người lao động căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty
và được Cán bộ quản lý trực tiếp thông báo cho người lao động.
e/ Nghỉ lễ
- Người lao động sẽ được nghỉ hưởng nguyên lương trong các dịp lễ, tết theo quy
định của luật
- Trường hợp ngày nghỉ lễ nêu trên rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, thì Người lao động
sẽ được bố trí nghỉ bù theo sự bố trí của công ty.
f/ Nghỉ việc riêng
Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:
o Kết hôn hợp pháp của Người lao động 03 ngày
o Con kết hôn 01 ngày
o Cha mẹ (vợ hoặc chồng) chết, vợ/chồng/con chết 03 ngày
g/ Thủ tục xin nghỉ
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
21
- Người lao động muốn nghỉ phép/nghỉ việc riêng theo quy định của Luật lao
động phải làm Đơn xin nghỉ nộp cho Nhân viên quản lý lao động của Công ty
trước ít nhất 07 ngày (trừ trường hợp nghỉ ma chay) và phải được sự đồng ý của
Nhân viên Quản lý thì mới được nghỉ.
- Ngay sau khi đi làm trở lại, Người lao động phải nộp các giấy tờ hợp lệ (Bản sao
giấy chứng tử/Bản sao giấy đăng ký kết hôn- đối với các trường hợp nghỉ
hiếu/hỷ) cho Nhân viên quản lý lao động của Công ty.
- Trường hợp có việc đột xuất Người lao động phải có đơn xin nghỉ nêu rõ lý do,
được sự đồng ý của trưởng bộ phận và Nhân viên quản lý của công ty.
- Trường hợp vi phạm các quy định nêu trên sẽ được coi là nghỉ không lý do và bị
xử lý kỷ luật theo quy định của Công ty và không được trả lương cho những
ngày nghỉ đó.
h/ Thôi việc
- Người lao động muốn thôi việc phải có lý do chính đáng và phải làm đơn xin
thôi việc gửi Công ty trước thời hạn xin nghỉ ít nhất 20 ngày.
- Đơn xin thôi việc phải có chữ ký xác nhận của Quản lý trực tiếp và sau đó được
gửi trực tiếp cho Nhân viên quản lý Lao động của Công ty.
- Trước khi thôi việc, Người lao động phải hoàn tất các thủ tục bàn giao công
việc, bàn giao các tài sản, trang thiết bị đã được công ty cấp phát cho cán bộ
quản lý (Phải có biên bản bàn giao có chữ ký xác nhận hợp lệ của cán bộ quản
lý).
- Nếu Người lao động vi phạm quy định nêu trên hoặc vi phạm thời hạn báo trước
sẽ bị coi là tự ý bỏ việc. Trong trường hợp này công nhân sẽ không được nhận
lương của những ngày làm việc trước đó, không được nhận lại tiền đặt cọc trách
nhiệm và phải đền bù nếu xảy ra thiệt hại do việc tự ý nghỉ gây ra.
2.2.3. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động.
Bảng số 2.1: Tình hình sử dụng thời gian lao động của Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kế
hoạch
Thực
hiện
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
22
1 Thời gian theo lịch Ngày 365 365
Nghỉ lễ và chủ nhật Ngày 61 61
2 Thời gian theo danh nghĩa Ngày 304 304
3 Vắng mặt trong công tác Ngày 19 74
- Nghỉ phép năm Ngày 10 10
- Nghỉ thai sản Ngày 5 10
- Nghỉ hoàn thành công việc xã hội đoàn
thể
Ngày 1 12
- Ốm đau Ngày 3 8
- Vắng mặt không lý do Ngày 0 28
- Ngừng việc cả ngày Ngày 0 6
4 Thời gian có mặt làm việc trong năm Giờ 285 244
5 Độ dài bình quân ngày làm việc Giờ 8 8
6 Thời gian làm việc thực tế Giờ 8 7.8
( Số liệu tham khảo phòng kế toán)
Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất là một chỉ
tiêu rất khó, nó đòi hỏi rất nhiều thời gian bởi để có kết quả chính xác chúng ta phải
theo dõi thời gian làm việc liên tục của nguời công nhân. Qua bảng trên ta có thể
thấy kết quả sử dụng ngày công trong năm của nhân viên Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam không đạt kế hoạch đề ra. Nó bị sai lệch do thời gian nghỉ thai sản
của nhân viên nữ trong nhân viên và tất cả những yếu tố khác. Trong đó vắng mặt
không có lý do tăng lên rất lớn 28 ngày, trước tình hình này công ty cần có biện
pháp tăng cường thời gian có mặt thực tế làm việc trong năm của công nhân như:
- Tìm kiếm các biện pháp giảm số ngày nghỉ thai sản, động viên thực hiện tốt
chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình.
- Tăng cường sức khoẻ cho người lao động như nâng cao mức sống vật chất và
tinh thần, thực hiện tốt việc khám sức khoẻ định kỳ... nhằm giảm số lượng
ngày nghỉ do ốm đau.
- Loại bỏ các lý do vô lý như nghỉ việc cả ngày của công nhân sản xuất bằng
biện pháp kỷ luật lao động, khiển trách, cảnh cáo, phạt lương.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
23
- Giảm hội nghị, các công việc xã hội không quan trọng, không cần thiết để
duy trì ngày làm việc thực tế của công nhân.
Khi giảm được số ngày nghỉ không cần thiết này, công ty sẽ sử dụng được thời
gian lao động của người công nhân có hiệu quả hơn, làm cho năng suất lao động
tăng cao, đạt được các chỉ tiêu lao động đề ra.
Cũng theo bảng 2.1, ta còn tính được hệ số sử dụng giờ công lao động, hệ số này
đánh giá sử dụng lực lượng lao động của doanh nghiệp thông qua việ tính toán giờ
công có ích trong ca/ ngày làm việc so cới tổng thời gian ca/ ngày làm việc. Ta có:
K = Tcó ích/ Tca . 100%
Theo số liệu ở bảng 2.1 ta sẽ có:
Kkh = 8/8 . 100% = 100%
Ktt = 7,8/8 . 100% = 97.5%
Từ hai hệ số trên ta thấy hệ số sử dụng giờ công lao động kỳ thực hiện thấp hơn
so với kế hoạch, công ty đã không hoàn thành kế hoạch sử dụng giừo công lao
động. Công ty cần tìm ra các nguyên nhân gây tổn thất thời gian trong ca và đề ra
biện pháp tăng cường, sử dụng hợp lý thời gian lao động như:
- Phân công và bố trí lao động hợp lý.
- Tô chức sản xuất và tổ chức lao động hợp lý.
- Tăng cường kỷ luật lao động nhằm loại bỏ thời gian lãng phí do đi muộn, về
sớm, nói chuyện riêng trong giờ làm việc...
Bảng 2.2: Năng suất lao động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
TT Năm
Chỉ tiêu
ĐVT 2014 2015 2016
So sánh %
2015/
2014
2016/2
015
1
Tổng
doanh
thu
Triệu
đồng
16,743,677 17,240,528 18,435,889
3 6.9
2
Tổng
lao động
Người
27 33 37
122 112
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
24
3
Lợi
nhuận
1000 đ
2,935,536 3,065,358 3,838,495
4.4 25.2
4
NSLĐ 1
CBCNV
(1)/(2)
1000 đ
620,137 522,441 498,268 16 5
Do yêu cầu của hoạt động kinh doanh, mỗi năm lực lượng lao động của công
ty ngày một tăng. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 6 người, năm 2016 so với
năm 2015 tăng 4 người.
Tổng doanh thu tăng đều qua các năm, thể hiện ở tỷ lệ 3% năm 2015 so với
năm 2014. và 6.9% năm 2016 so với năm 2015. Mặc dù doanh thu tăng, song
năng suất lao động thực tế của cán bộ công nhân viên lại giảm, năm 2015 so với
năm 2014 là 16%, năm 2016 so vởi năm 2015 tỷ lệ này chỉ còn 5%. Như vậy,
mặc dù lực lượng lao động tăng, tổng doanh thu tăng nhưng năng lực sản xuất
của công ty giảm, điều này cho thấy việc sử dụng lao động của công ty là chưa
có hiệu quả, chưa phát huy được hết tác dụng của người lao động, do đó công ty
cần phải có những biện pháp kích thích, tạo động lực cho người lao động cả về
mặt vật chất lẫn tinh thần để người lao động yên tâm làm việc, công tác phục vụ
hết mình cho công ty.
Ngoài ra nếu việc sử dụng lao động không đạt hiệu quả cao công ty có thể
xem xét đến việc tinh giản lao động.
2.2.4. Định mức lao động:
Đối với doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng hợp lý lao động là vấn đề hết sức
phức tạp. Lao động phải được định mức và sử dụng một cách tốt nhất phù hợp với
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động có như vậy mới khuyến khích
người lao động làm việc góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
Mức lao động là lượng lao động hợp lý nhất được quy định để sản xuất 1 tấn sản
phẩm hay hoàn thành công việc nhất định đúng theo tiêu chuẩn và chất lượng trong
các điều kiện tổ chức-kỹ thuật-tâm sinh lý- kinh tế và xã hội.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
25
Phương pháp lao động hợp lý cho phép tiến hành công việc đạt kết quả cao với
chi phí lao động sống và lao động vật hóa là nhỏ nhất. Trên cơ sở tổ chức nhà máy
xây dựng định mức lao động tiên tiến và hợp lý nhất cho lao động như sau :
- Đối với quản lý và công nhân phục vụ, việc xây dựng mức thời gian làm việc
trên cơ sở Luật lao động hiện hành 8giờ/ngày, 40giờ/tuần và được nghỉ nghỉ làm
việc vào ngày chủ nhật. Bộ phận trực tiếp bán hàng làm việc liên tục cả ngày thứ 7
và ngày chủ nhật sau đó được nghỉ bù vào các ngày khác trong tuần.
Mục đích của việc xây dựng định mức là căn cứ để xác định quyền lợi và nghĩa
vụ của mỗi người lao động theo nguyên tắc phân phối theo lao động. Ngoài ra, xác
định được số lao động của nhà máy là cơ sở để xây dựng kế hoạch của nhà máy (kế
hoạch sản xuất, lao động – tiền lương, giá thành sản phẩm…).
2.2.5. Môi trường làm việc
* Tổ chức nơi làm việc
Tổ chức nơi làm việc là một hệ thống các biện pháp nhằm thiết kế nơi làm
việc, trang bị cho nơi làm việc những công cụ thiết bị cần thiết và sắp xếp bố trí
chúng theo một trật tự nhất định.
Tổ chức nơi làm việc tại doanh nghiệp như sau :
- Nơi làm việc: được chia làm 2 nơi
+ Dành cho các công việc quản lý ,hành chính văn phòng
+ Dành cho lao động phổ thông ....
- Trang bị nơi làm việc: đảm bảo đầy đủ các loại máy móc, thiết bị, dụng
cụ… cần thiết cho nơi làm việc theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất và chức năng
lao động . Nơi làm việc thường được trang bị các thiết bị chính (thiết bị công nghệ)
và thiết bị phụ.
*Tổ chức phục vụ nơi làm việc
Tổ chức phục vụ nơi làm việc là cung cấp cho nơi làm việc các loại phương
tiện vật chất kỹ thuật cần thiết và tạo các điều kiện thuận lợi để tiến hành quá trình
lao động. Nói khác đi, tổ chức phục vụ nơi làm việc là tổ chức đáp ứng đầy đủ các
nhu cầu cho các nơi làm việc để quá trình lao động diễn ra một cách liên tục và có
hiệu quả.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
26
* Đánh giá tổ chức và phục vụ chỗ làm việc : Khu vực hành chính văn phòng được
thiết kế ngăn nắp và có sự liên kết giữa các phòng ban .Khu vực sản xuất được thiết
kế thoáng mát rộng rãi nhằm đảm bảo sản xuất và an toàn lao động .
Trang thiết bị máy móc , phương tiện kỹ thuật luôn đầy đủ
2.2.6.Các hình thức kích thích vật chât & tinh thần đối với người lao động
Kích thích vật chất và tinh thần đối với người lao động luôn đóng một vai trò quan
trọng trong mỗi doanh nghiệp .Nó giúp người lao động phát huy hết khả năng cũng
như sự gắn bó với doanh nghiệp .Điều này tạo nên tiền đề để doanh nghiệp thành
công và phát triển .
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thực hiện các hình thức kích thích
vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên như sau :
+ Tiền lương luôn đảm bảo trả đúng thời gian .
+ Thưởng nếu sản xuất và tiêu thụ vượt mức kế hoạch.
+ Thưởng nếu số ngày trong tháng , năm đi làm đủ không vi phạm nội quy.
+ Thưởng các ngày lễ tết ,ngày thành lập công ty…
+ Thăm hỏi cán bộ công nhân viên khi ốm đau , hiếu, hỷ ….
+ Thăm hỏi các gia đình có công với Cách mạng
+ Quà cáp , thưởng cho con em cán bộ công nhân viên nếu đạt thành tích tốt trong
học tập ( học sinh tiên tiến, học sinh giỏi ,….)
+ Tổ chức các chuyến tham quan , du lịch cho cán bộ công nhân viên
+ Tổ chức các hội diễn văn nghệ , hội thi văn nghệ trong công ty .
+ Tổ chức các phong trào thể dục thể thao như : bóng đá , bóng chuyền….
2.3. Đề xuất, kiến nghị:
2.3.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi
2.3.1.1. Tăng cường tính hoàn thiện của các quy định về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi:
Để các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được thêm hoàn
thiện, chúng ta cần khắc phục những bất hợp lý của các quy định hiện hành, đảm
bảo sự hợp lý, tính thống nhất trong điều chỉnh và thực thi pháp luật về thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường ở Việt
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
27
Nam. Yêu cầu này đòi hỏi pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đầy đủ
và khả thi hơn.
2.3.1.2. Tăng cường đảm bảo việc thực thi các quy định pháp luật về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
Để các quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được thực
thi và tuân thủ nghiêm minh trên thực tế thì cần có các cơ chế bảo đảm. Việc bảo
đảm này được thực hiện trên các lĩnh vực chính trị - tư tưởng; pháp lý và kinh tế -
xã hội.
Về chính trị - tư tưởng
Hiến pháp Việt Nam năm 1992 quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước
pháp luật”. Cần phát huy tư tưởng “lấy sự phát triển của con người làm gốc” trong
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII nhằm “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri
thức. Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tạo bước tiến rõ rệt về thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỉ lệ hộ nghèo; cải thiện
điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân”.
Đảm bảo về mặt pháp lý
Nhà nước luôn xem kế hoạch xây dựng và hoàn thiện các quy định về thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi là nhiệm vụ quan trọng. Bên cạnh đó, do nhu cầu
phát triển của nền kinh tế và quá trình hội nhập toàn cầu, Nhà nước luôn xem xét,
học hỏi các quy định tiến bộ của ILO và các nước trên thế giới để tiến tới áp dụng
cho Việt Nam bằng việc đề xuất sửa đổi, thay thế các quy định đã lạc hậu về thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở Việt Nam.
Đảm bảo về mặt kinh tế - xã hội
Về mặt kinh tế, Nhà nước cần có những chính sách nhằm đảm bảo mức sống
của người lao động, đảm bảo mức thu nhập của người lao động như chính sách về
lương tối thiểu chung, chính sách lương tối thiểu theo vùng hợp lý nhằm đảm bảo
mức sống cho người lao động.
Bên cạnh đó, Nhà nước cần có biện pháp tuyên truyền cho người lao động và
người sử dụng lao động về chính sách và các quy định pháp luật lao động về thời
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
28
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để người lao động nhận thức được các quyền lợi về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mà mình có được và tuyên truyền cho người
lao động và người sử dụng lao động biết về tác hại của việc làm quá giờ, làm thêm
quá mức và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc áp dụng thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi hợp lý, khoa học.
2.3.1.3. Tăng cường ý thức chấp hành tốt các quy định về thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi
Đối với người lao động
Nâng cao trình độ nhận thức và tuân thủ về các quy định của pháp luật liên
quan đến thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Một mặt người lao động sẽ nghiêm
chỉnh thực hiện các quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; mặt
khác, người lao động có đủ kiến thức pháp lý để bảo vệ được bản thân mình trong
mối quan hệ lao động.
Đối với người sử dụng lao động
Nâng cao ý thức tuân thủ các quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi của người sử dụng lao động. Ban hành quy chế về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi hợp lý trên cơ sở thỏa thuận với tập thể người lao động và được
quy định trong thỏa ước lao động tập thể và mỗi hợp đồng lao động riêng biệt.
Đối với công đoàn cơ sở
Tại các doanh nghiệp có tổ chức công đoàn cơ sở, cần tăng cường chức năng
chính là bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động. Tăng cường tuyên
truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn; giáo dục nâng cao trình độ chính trị, văn hóa,
pháp luật, khoa học kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ.
Đối với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động
Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại các doanh nghiệp. Tăng cường về số lượng,
nâng cao trình độ của các cán bộ thanh tra, kiểm tra. Xử lý nghiêm minh các hành
vi vi phạm pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
2.3.1.4. Tăng cường hợp tác quốc tế về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
29
Là một nước thành viên của ILO, trong điều kiện hội nhập kinh tế và toàn
cầu hoá trong nhiều lĩnh vực, hệ thống pháp luật lao động của Việt Nam nói chung
và pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi nói riêng cần tiếp cận rộng rãi
hơn nữa với các tiêu chuẩn lao động quốc tế. Việc tiếp cận các tiêu chuẩn lao động
quốc tế không chỉ bó hẹp trong 18 Công ước của ILO mà Việt Nam đã phê chuẩn
mà còn tính đến việc phê chuẩn và triển khai trên thực tế các Công ước mang tính
tiến bộ của ILO như Công ước số 47 năm 1957 về giảm thời giờ làm việc còn 40
giờ một tuần, Công ước số 15 106 về nghỉ hàng tuần trong thương mại và văn
phòng, Công ước số 140 năm 1974 về nghỉ việc có lương để học tập, Công ước số
171 năm 1990 về làm việc ban đêm.
2.3.2. Một số kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện pháp luật về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi
2.3.2.1. Về các quy định của pháp luật
Thứ nhất, cần quy dịnh chặt chẽ hơn về thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong
trường hợp một nguời lao động ký kết và thực hiện từ hai hợp dồng lao động trong
một thời diểm với một hoặc nhiều nguời sử dụng lao động thì tổng thời giờ làm việc
của nguời lao động dó cung không quá 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần dối với các công
việc bình thường trong điều kiện bình thường.
Thứ hai, cần điều chỉnh quy dịnh về thời giờ làm thêm theo hướng quy dịnh
giới hạn mức tối đa theo ngày và theo tháng và tiến tới giảm số giờ làm thêm.
Ngoài ra, để hạn chế tình trạng làm thêm giờ tràn lan và tạo điều kiện cho
những nguời chua có việc làm kiếm được việc làm, Nhà nuớc cần có một số quy
định cấm doanh nghiệp áp dụng việc làm thêm trong một số trường hợp dặc biệt (ví
dụ nhu trong trường hợp tình trạng thất nghiệp gia tăng) và yêu cầu tăng cường
tuyển dụng nhằm tạo điều kiện kiếm việc làm cho những nguời đang thất nghiệp.
Thứ ba, Theo Nghị dịnh 47/2010/NÐ-CP, mức phạt đối với hành vi vi phạm
pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi là từ 300.000 dồng dến
20.000.000 dồng còn quá nhẹ nên chưa phản ánh được mức độ nghiêm trọng của
hành vi vi phạm và tính chất răn đe dối với các doanh nghiệp. Vì thế, Nhà nuớc cần
sửa đổi một số quy định về chế tài xử phạt vi phạm hành chính trong pháp luật về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo hướng tăng mức phạt vi phạm lên mức
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
30
cao hon so với hiện nay nhằm làm tương xứng với mức độ nghiêm trọng của hành
vi vi phạm và tạo ra sự răn đe nhất dịnh đối với các doanh nghiệp.
2.3.2.2. Về quá trình tổ chức thực hiện
a. Ðối với các cơ quan, tổ chức Nhà nuớc
giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ của cán bộ, viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nuớc
Thứ nhất, thực hiện cải cách, đổi mới cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp
Nhà nước (sự nghiệp công).
Thứ hai, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hoặc xây dựng mới quy chế quản lý và
sử dụng thời giờ làm việc.
Thứ ba, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức sử dụng lao động, sử dụng
thời giờ làm việc của cán bộ, viên chức.
b. Trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
Ðối với cơ quan quản lý Nhà nuớc về lao động:
Ccác cơ quan quản lý Nhà nuớc về lao động, đặc biệt là Sở lao động thương
binh và xã hội, Phòng lao động thương binh và xã hội ở các địa phương và cơ quan
thanh tra lao động cần tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra ở các doanh
nghiệp, dặc biệt là ở các khu vực tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, hoặc các
doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động, và tập trung nhiều vào các doanh nghiệp
chưa có tổ chức công đoàn hoặc tổ chức công đoàn chưa dủ mạnh.
Ðối với tổ chức công đoàn cơ sở
Tại các doanh nghiệp, công đoàn cơ sở tham gia trực tiếp vào mối quan hệ
giữa người sử dụng lao động và nguời lao động; trực tiếp đàm phán, ký kết thỏa
ước lao động tập thể cấp ngành, cấp doanh nghiệp; tổ chức tuyên truyền, giáo dục
phổ biến pháp luật về quan hệ lao động, về các vấn dề đã thỏa thuận, về nội quy,
quy chế của ngành, của doanh nghiệp về quan hệ lao động và tổ chức giám sát,
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện; tổ chức lãnh đạo đình công và tham gia thỏa
thuận với người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động và đình
công.
2.3.3. Với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam:
2.3.3.1. Giảm lãng phí thời gian lao động trong thực hiện bước công việc:
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
31
Như đánh giá ở phần trên ta thấy thời gian người lao động nói chuyện riêng,
tụ tập trò chuyện đầu và cuối ca rất nhiều, không những vậy thời gian chờ việc cũng
chiếm tỷ lệ lớn. Để giảm bớt tình trạng này cần phải thắt chặt hơn nữa kỷ luật lao
động tại nhà máy và tăng cường kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình sản xuất
của công nhân. Bên cạnh đó cũng cần phải bố trí người hợp lý để phục vụ sản xuất,
tiến hành trao đổi thường xuyên với người lao động về quy trình sản xuất, để người
lao động nắm rõ công việc của mình, biết phải chuẩn bị những gì và có trạc nhiệm
chuẩn bị đầy đủ cho quá trình sản xuất của cá nhân mình cũng như cho cả dây
chuyền.
2.3.3.2. Khuyến khích tham gia kinh doanh:
Việc tiêu thụ sản phẩm của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam hiện
nay đa số là dựa vào uy tín lâu năm của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam vì
vậy nên việc khâu tiếp thị, bán hàng không có thế mạnh ở công ty. Trong thời buổi
cạnh tranh như hiện nay thì việc nâng cao năng lực bán hàng, mở rộng địa bàn tiêu
thụ là một trong những phép toán để Công ty có thể tiếp tục đứng vững trên thị
trường. Do đó rất cần một đội ngũ nhân viên kinh doanh, bán hàng hùng hậu. Vào
mùa rỗi việc của nhân viên công ty có thể khuyến khích công nhân tham gia kinh
doanh, bán hàng, tìm kiếm khách hàng, đại lý cho công ty, vừa giúp lao động đảm
bảo thu nhập vừa giúp Công ty thúc đẩy bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
37
KẾT LUẬN
Trong điều kiện cơ chế thị trường hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều
hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt , vì vậy việc hoàn thiện công tác tổ
chức lao động khoa học, thực sự trở thành việc làm tất yếu khách quan đối với các
doanh nghiệp nói chung, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam nói riêng. Hoàn
thiện công tác tổ chức lao động một cách khoa học không những đảm bảo nâng cao
vai trò, chức năng chủ đạo trong sản xuất kinh doanh mà còn là nhân tố cơ bản
quyết định cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Qua đợt thực tập tìm hiểu tình hình thực hiện thời gian làm việc của nhân
viên tại Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, em nhận thấy rằng việc tổ chức
lao động của đơn vị đã thực sự được coi trọng và đạt được những thành công nhất
định trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhưng vẫn còn một số thiếu khuyết chưa
được khắc phục hoàn hảo .Vì điều kiện thời gian có hạn với cách tiếp cận , tìm hiểu
và phân tích tình hình thực tế còn nhiều hạn chế , nên bản báo cáo này không thể
tránh khỏi thiếu sót . Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung, sửa chữa của các
Thầy, Cô giáo, và toàn thể cán bộ công nhân viên đơn vị thực tập. Xin chân thành
cảm ơn giáo viên hướng dẫn cùng tập thể cán bộ công nhân viên Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam đã nhiệt tình giành thời gian quý báu giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này .
Ngày tháng năm 2017
Sinh viên báo cáo
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Nguyễn Thành Độ ,TS.Nguyễn Ngọc Huyền ,Quản trị kinh doanh tổng
hợp ,Nhà xuất bản thống kê -2001
2. TS.Nguyễn Văn Nghiến , Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học quốc
gia Hà Nội 2001
3. Website http://www.rubber.com.vn
http://tailieuhay.vn
http://google.com

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Quy Định Của Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Nghỉ Ngơi Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam.

Similar to Báo Cáo Thực Tập Quy Định Của Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Nghỉ Ngơi Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam. (20)

Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải ThuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Áp Dụng Những Quy Định Của Pháp Luật Về Thỏa ...
 
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docxThực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.
 
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tài Chính Doanh Nghiệp Và Phân Tích Tài Chính Doanh Ng...
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tài Chính Doanh Nghiệp Và Phân Tích Tài Chính Doanh Ng...Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tài Chính Doanh Nghiệp Và Phân Tích Tài Chính Doanh Ng...
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tài Chính Doanh Nghiệp Và Phân Tích Tài Chính Doanh Ng...
 
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm Bột Bời Lời Của Công Ty
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm Bột Bời Lời Của Công TyGiải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm Bột Bời Lời Của Công Ty
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm Bột Bời Lời Của Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Côn...
 
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công TyCông Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
 
Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại
Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương MạiBáo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại
Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Thương Mại
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
 
Phân Tích Và Đánh Giá Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Alo...
Phân Tích Và Đánh Giá Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Alo...Phân Tích Và Đánh Giá Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Alo...
Phân Tích Và Đánh Giá Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần Alo...
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Về Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sxkd Tại Công Ty C...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Về Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sxkd Tại Công Ty C...Chuyên Đề Tốt Nghiệp Về Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sxkd Tại Công Ty C...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Về Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sxkd Tại Công Ty C...
 
Phân Tích Thực Trạng Sử Dụng Đòn Bẩy Tại Công Ty Tnhh Sx & Kd Mút Xốp Việt Th...
Phân Tích Thực Trạng Sử Dụng Đòn Bẩy Tại Công Ty Tnhh Sx & Kd Mút Xốp Việt Th...Phân Tích Thực Trạng Sử Dụng Đòn Bẩy Tại Công Ty Tnhh Sx & Kd Mút Xốp Việt Th...
Phân Tích Thực Trạng Sử Dụng Đòn Bẩy Tại Công Ty Tnhh Sx & Kd Mút Xốp Việt Th...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng KhôngBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620 (20)

Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
 
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
 
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
 
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
 
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
 
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
 
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
 
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
 
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Tiễn Pháp Luật Về Hậu Quả Pháp Lý Của Giao Dịch Dân...
Báo Cáo Thực Tập Thực Tiễn Pháp Luật Về Hậu Quả Pháp Lý Của Giao Dịch Dân...Báo Cáo Thực Tập Thực Tiễn Pháp Luật Về Hậu Quả Pháp Lý Của Giao Dịch Dân...
Báo Cáo Thực Tập Thực Tiễn Pháp Luật Về Hậu Quả Pháp Lý Của Giao Dịch Dân...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Báo Cáo Thực Tập Quy Định Của Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Nghỉ Ngơi Và Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam.

  • 1. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 TRƯỜNG ĐẠI HỌC............ KHOA LUẬT ---------------- NGUYỄN VĂN A BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA Đ Ề TAI: QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, NGHỈ NGƠI VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM Chuyên ngành: …………….. .............., năm ........
  • 2. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN THỰC TẬP Kính gửi: ……………………………………………………………… …………………………………………………………….. Tôi tên: ………………………………………………………………………… Sinh viên lớp:………………………..Khóa:…………………. Ngành thực tập: …………………………………: Mã sinh viên: ………………… Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………. Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………… Nay tôi làm đơn này để xin thực tập cuối khóa tại ....................................................................................................................................... ........................................................ ........................................................................... Nếu được đơn vị tiếp nhận bố trí thực tập, tôi xin cam kết thực hiện các nội dung sau: - Chấp hành và thực hiện nghiêm túc chương trình,kế hoạch thực tập do đơn vị quy định; - Luôn tuân thủ nội quy và quy chế hoạt động, quy định đối với sinh viên thực tập và bảo mật thông tin, an toàn tài sản của đơn vị; - Bồi hoàn các tổn thất, hư hao tài sản do bản thân tự gây ra với đơn vị (nếu có). Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật những nội dung đã cam kết: Kính mong Ban lãnh đạo xem xét và tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại đơn vị. Chân thành cảm ơn ! ..............., ngày ….. tháng ….. năm …… Người làm đơn ( Ký và ghi họ tên)
  • 3. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ Kết quả thực tập cuối khóa của sinh viên Năm học: ……………. Họ và tên: ………………………………………... Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. Nơi sinh: ………………………………………… Dân tộc: ……………..Đảng viên:……………….Đoàn viên: ……….. Lớp:………………….Ngành:…………………...Khoa:……………… Thời gian thực tập: Từ ngày …/…/….. đến ngày …./…./…… I. NHẬN XÉT KHÁI QUÁT: 1. Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội quy, quy chế thực tập ……………………………………......................…………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 2. Nhận xét về ý thức thực hiện và hiệu quả công việc được giao ……………………………………......................…………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 3. Nhận xét khác: ……………………………………......................…………………………………… ……………………………………………………………………………………… II. KẾT QUẢ THỰC TẬP Đánh giá xếp loại: (Đánh giá theo các mức độ xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá,kém)…………………………………………………………………………………....
  • 4. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 Điểm thực tập:……………………………………………………………………. ………, ngày …. tháng….. năm 2017 CƠ QUAN THỰC TẬP
  • 5. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 1 PHẦN NỘI DUNG: PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM 1.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển. Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được thành lập theo Quyết định 248/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và Quyết định số 249/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. Ngày 30 tháng 3 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 469/QĐ- TTg về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. Ngày 05/01/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 38/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam giai đoạn 2012 - 2016. Các ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam bao gồm : a) Ngành, nghề kinh doanh chính:  Trồng, chế biến, kinh doanh cao su, chế biến gỗ nhân tạo; công nghiệp cao su.  Tập đoàn được đầu tư kinh doanh các khu công nghiệp trên đất cao su của Tập đoàn chuyển đổi theo quy hoạch sử dụng đất được Chính phủ phê duyệt. b) Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính:  Đầu tư tài chính và kinh doanh vốn Nhà nước giao cho Tập đoàn;  Tổ chức nghiên cứu, tư vấn chuyển giao kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, chế biến kinh doanh các sản phẩm từ cây cao su, cây rừng trồng. c) Ngành, nghề kinh doanh khác được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. Các công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam gồm : Các tổng công ty, các công ty con do Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam nắm giữ 100% vốn
  • 6. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 2 điều lệ; các công ty cổ phần do Tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; các công ty liên kết do Tập đoàn năm giữ dưới 50% vốn điều lệ; các đơn vị sự nghiệp có thu. Tên giao dịch quốc tế : Vietnam Rubber Group Tên viết tắt : VRG Trụ sở văn phòng chính : 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Q.3 - TP. HCM, Việt Nam. Điện thoại : (84 8) 39 325 234 – (84 8) 39 325 235 Fax : (84 8) 39 327 341 – (84 8) 39 325 233. Chi nhánh : VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI 56 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Điện thoại : (04) 39 427 091 Fax : (84 4) 39 427 091 – (84 4) 39 427 093 Ngân hàng giao dịch : Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Chi nhánh Sài Gòn, 7Bis Bến Chương Dương - Q.1 - TP.HCM. . Hình 1.1. Logo 1.2. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam là một công ty có quy mô vừa do đó việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty đơn giản.
  • 7. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được biểu diễn qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức 1.3 Cơ cấu về vốn và nguồn vốn của Công ty. Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty Cổ phần Viễn Tâm năm 2014– 2016 được thể hiện qua bảng sau:
  • 8. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 4
  • 9. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 5 Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm Đơn vị tính: Tỷ đồng TT Năm 2014 2015 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Chỉ tiêu +/- % +/- % I Tổng tài sản 1720 1870 1900 150 8.7 30 1.6 1 TSCĐ& ĐTDH 780 830 855 50 6.4 25 3.0 2 TSLĐ& ĐTNH 940 1040 1045 100 10.6 5 0.5 II Tổng nguồn vốn 1720 1870 1900 150 30 1.6 1 Nợ phải trả 698 739 784 41 5.9 45 6.1 2 Vốn chủ sở hữu 1022 1131 1116 109 10.7 (15) -1.3 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan, thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn lưu động của công ty chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: Năm 2014 chiếm 54.6%, năm 2015 chiếm 54,17%; năm 2016 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty đều tăng. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 100 tỷ đồng tương ứng tăng 10.6%, năm 2016 tăng so với năm 2015 là 5 tỷ đồng tương ứng tăng 0.5%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi.
  • 10. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 6 1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. Bảng 1.6: Kết quả kinh doanh của công ty Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Tổng doanh thu 16,743,677 17,240,528 18,435,889 496,851 3.0 1,195,361 6.9 Tổng chi phí 12,874,343 13,224,906 13,564,899 350,563 2.7 339,994 2.6 LN trước thuế 3,869,334 4,015,622 4,870,989 146,288 3.8 855,368 21.3 Tổng thuế phải nộp 933,798 950,264 1,032,494 16,466 1.8 82,230 8.7 LN sau thuế 2,935,536 3,065,358 3,838,495 129,822 4.4 773,137 25.2 (Nguồn : Phòng kế toán công ty) Nhận xét: Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo: Lợi nhuận năm 2015 tăng hơn năm 2014: là 4.4% tương đương 129,822 triệu đồng. Năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 25.2% tương đương 773,137 triệu đồng. Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí. Chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng không đáng kể. Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2014 – 2016 ta thấy: Doanh thu : Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm: Doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là: 3%, tương đương 496,851 triệu đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 6.9%, tương đương 1,195,361 triệu đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, nghĩa là Công ty đang hoạt động tốt.
  • 11. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 7 Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước nói riêng và thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này trước tiên phải kể đến sự lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban lãnh đạo, uy tín kinh doanh tốt với bạn hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu ra đầu vào của hàng hóa thông suốt và thuận lợi. Chi phí: Năm 2014 tổng chi phí là 12,874,343 triệu đồng đến năm 2015 tổng chi phí tăng lên 350,563 triệu đồng tương ứng tăng 2.7%. Nguyên nhân là do năm 2014 lượng hàng hóa xuất khẩu tăng lên, các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên cạnh đó lượng lao động cũng tăng lên hàng năm. Năm 2016 tổng chi phí là 13,564,899 triệu đồng tăng 2.6% so với năm 2015. Tốc độ tăng chi phí thấp hơn 2015 0.1% do lượng hàng hóa xuất khẩu giảm, giảm hơn cả năm 2014, nhưng chi phí lại tương đương vì bên cạnh các chi phí cũ còn phát sinh thêm những chi phí ẩn tỳ phát sinh khi nền kinh tế gặp khó khăn Lợi Nhuận: Năm 2014 lợi nhuận của công ty là 2,935,536 triệu đồng, đến năm 2015 lợi nhuận tăng lên 3,065,358 triệu đồng, tương ứng tăng 4.4%. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng này là do chính sách và phương hướng kinh doanh của công ty tốt, nên hàng hóa được nhập vào và bán ra nhiều, thuận lợi. Năm 2016 lợi nhuận của công ty tăng lên 3,838,495 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng tăng 25.2%. Với chính sách kinh doanh và phương hướng phát triển đúng đắn công ty đã hoạt động kinh doanh thuận lợi. 1.5. Phân tích một số tỷ số tài chính Bảng 1.7: Các thông số tài chính S TT PHÂN TÍCH CÔNG THỨC TÍNH ĐVT Năm 2012 Năm 2014 Năm 2015 1 Các tỷ số khả năng thanh toán
  • 12. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 8 Khả năng thanh toán hiện thời TSNH/Nợ NH Lần 0,73 2,16 2,06 Khả năng thanh toán nhanh (TSNH -T.Kho)/Nợ NH Lần 0,73 2,11 2,03 2 Các thông số hoạt động Vòng quay tồn kho GVHB/T.Kho Vòng 647,91 103,48 156,70 * Số ngày tồn kho bình quân 365 Ngày/Vòng quay T.Kho Ngày 0,56 3,53 2,33 Vòng quay khoản phải thu DTT bánTD/Các khoản P.Thu Vòng 4,19 6,36 4,26 * Thời gian thu tiền bình quân 365 Ngày/Vòng quay KPThu Ngày 87,11 57,39 85,68 Vòng quay tài sản DTT/Tổng TS Vòng 0,95 1,51 1,50 Vòng quay vốn lưu động DTT/TSLĐ Vòng 3,64 2,87 2,40 3 Các tỷ số đòn bẩy tài chính Tỷ số nợ Tổng NỢ/Tổng TS % 0,57 0,37 0,40 Tỷ số nợ dài hạn NỢ DH/(VCSH+NỢDH) % 0,32 0,17 0,14 4 Tỷ số khả năng sinh lời Lợi nhuận gộp biên (DTT-GVHB)/DTT % 0,14 0,17 0,18 Lợi nhuận ròng biên LNRòng/DTT % 0,056 0,091 0,080 ROA(sinh lời trên tài sản) LN Ròng/Tổng TS 0,053 0,138 0,121 ROE(sinh lời trên vốn CSH) LN Ròng/VCSH 0,121 0,218 0,201 - Khả năng thanh toán hiện thời: Ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của Công ty tăng và được cải thiện đáng kể qua các năm. Tỷ số thanh toán hiện thời cho
  • 13. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 9 biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động. Cụ thể năm 2012 mới chỉ 0,73 lần nhưng đến 2 năm sau đều lớn hơn 2 (Năm 2012 là 2,16 lần và đến năm 2015 là 2,06 lần). Điều đó có nghĩa là Công ty đang cải thiện được những khó khăn trong việc tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động. - Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh của Công ty có xu hướng tăng lên qua các năm. Do đó Công ty cần duy trì và giải quyết hàng tồn kho càng nhanh càng tốt. - Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay các khoản phải thu tăng giảm không đều qua các năm: 0,95 vòng (năm 2012), 1,51 vòng (năm 2014) và 1,50 vòng (năm 2015) dẫn đến số ngày thu tiền bình quân cũng tăng giảm theo năm 2012 là: 87,11 ngày, 2014 là: 57,39 ngày nhưng năm 2015 lại tăng lên 85,68 ngày. Từ đó doanh thu vẫn nằm trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Như vậy Công ty cần duy trì và có những chính sách thích hợp để thu các khoản phải thu được tốt hơn vì các khoản này đang bị các khách hàng của Công ty chiếm dụng vốn . - Vòng quay tài sản: Phản ánh luồng tiền Công ty đem đầu tư vào 1 đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Cụ thể, khi đầu tư vào 1đồng tài sản thì thu được 0,95 đồng doanh thu (năm 2012); 1,51đồng (năm 2014) và 1,50đồng (năm 2015). Cũng từ đó vòng quay vốn lưu động tăng giảm theo, nguyên nhân này là do trong năm 2014 Công ty đầu tư nhiều vào tài sản cố định. - Tỷ số nợ: Trong khoản nợ phải trả chủ yếu là: Vay và nợ ngắn hạn, phải trả cho người bán, phải trả cho người lao động,… Các khoản vay ngắn hạn chiếm 63% (năm 2012), 66% (năm 2014) và 76% (năm 2015) trong tổng nợ phải trả của Công ty. Các khoản nợ dài hạn chiếm khoảng 37% (năm 2012), 34% (năm 2014), và 24% (năm 2015) chủ yếu cho các khoản phải trả dài hạn người bán, vay và nợ dài hạn, dự phòng trợ cấp mất việc làm,… Trong khi đó, nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 29% đến 63%, tăng rất nhanh . Tỷ số nợ của Công ty khá lớn chiếm khoảng từ khoảng 57% đến 37% cho ta thấy khả năng tự chủ về tài chính của Công ty là tương đối tốt. - Tỷ số nợ dài hạn: Tỷ số này cho ta thấy được tầm quan trọng của nợ dài hạn trong nguồn vốn dài hạn ảnh hưởng tới cấu trúc lâu dài của doanh nghiệp. Do
  • 14. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 10 đặc trưng ngành chủ yếu là hàng gia công và các hợp đồng xuất khẩu vì vậy tỷ số nợ cao là chuyện bình thường. Tuy nhiên công ty có tỷ số nợ tương đối thấp và có chiều hướng giảm (0,32%=>0,14%) công ty cần duy trì tốt điều này ,công ty cần linh hoạt hơn nữa trong việc thu hồi các khoản phải thu nhằm trang trải cho các khoản nợ một cách tốt hơn. - Khả năng sinh lời: + Khả năng sinh lời từ tài sản (ROA): Biểu thị hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty: Khi đầu tư 1đồng tài sản thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Như vậy vào năm 2012, 2014 thì cứ 1đồng tài sản mà Công ty bỏ vào đầu tư thì thu lại được 0,053đồng và 0,138 lợi nhuận và đến năm 2015 thì khi đầu tư 1đồng tài sản thì thu lại được 0,121 đồng lợi nhuận . Ta thấy khả năng sinh lời từ tài sản trong năm 2014 cao hơn năm 2012, trong năm 2014 Công ty hoạt động có hiệu quả nhưng đến năm 2015 thì lại giảm vì vậy công ty cần xem lại hoạt động đầu tư để năm sau có hiệu quả hơn . + Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu (ROE): Thông số này biểu thị cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thu nhập trên nguồn vốn chủ sở hữu tăng đều nhau, trong năm 2012 thì cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được 0,121 (đồng) lợi nhuận , năm 2014 thì tăng lên chỉ 0,218 (đồng), đến năm 2015 tuy có giảm xuống ít nhưng nhìn chung vẫn giữ được mức tăng 0,201 (đồng). Nhìn chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tương đối ổn định.
  • 15. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 11 PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI TẠI TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM 2.1. Pháp luật về thời giờ làm việc 2.1.1. Thời giờ làm việc tiêu chuẩn: Thời giờ làm việc tiêu chuẩn là loại thời giờ làm việc áp dụng cho đại bộ phận những người lao động làm việc trong điều kiện lao động, môi trường lao động bình thường. bao gồm các loại thời giờ được liệt kê tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 Bộ luật lao động (BLLĐ) thì “thời giờ làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần”. Quy định này là cơ sở pháp lý vững chắc bảo vệ quyền lợi cho người lao động, đảm bảo tái sản xuất sức lao động, ngăn chặn các hậu quả có thể xảy ra, đồng thời đảm bảo lợi ích lâu dài cho người sử dụng lao động. Trên cơ sở quy định này, các bên thỏa thuận thời gian làm việc trong hợp đồng lao động hay thỏa ước lao động tập thể không được cao hơn mức thời gian định. Mức 40 giờ/tuần áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp (Quyết định 188/1999/QĐ-TTg về thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ) đã góp phần vào xu hướng khuyến khích giảm giờ làm cho người lao động đảm bảo tăng cường sức khỏe cũng như đời sống tinh thần cho người lao động. BLLĐ quy định “Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ” (Điều 109). Các nước như Philippine “thời giờ làm việc không quá 8 giờ mỗi ngày”, Singapore quy định “không được đòi hỏi người làm công làm việc quá 8 giờ một ngày hoặc quá 44 giờ một tuần”, Campuchia, Inđơnesia quy định “Người lao động không được phép làm quá 7 giờ một ngày hoặc 40 giờ một tuần”, Thái Lan quy định “giờ làm việc bình thường là không quá 48 giờ/ tuần trong các doanh nghiệp công nghiệp; không quá 8 giờ/ ngày trong các doanh nghiệp vận tải”, Nhật Bảnquy định “Nhà tuyển dụng không được quy định thời gian làm việc quá 8 tiếng một ngày, 40 tiếng một tuần”.
  • 16. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 12 2.1.2. Thời giờ làm việc rút ngắn. Thời giờ làm việc rút ngắn là loại thời giờ làm việc có độ dài ngắn hơn thời giờ làm việc bình thường mà vẫn hưởng đủ lương, áp dụng đối với một số lao động đặc biệt, đó là: người lao động làm các công việc trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; người lao động nữ; lao động chưa thành niên; lao động khuyết tật; và lao động cao tuổi. Nhìn chung, so sánh với các nước trong khu vực và trên thế giới, pháp luật Việt Nam có những quy định khá tiến bộ nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của những người lao động trong những hoàn cảnh đặc biệt như người lao động làm việc trong môi trường nguy hiểm, độc hại, người lao động chưa thành niên, lao động nữ, người lao động cao tuổi. 2.1.3. Thời giờ làm thêm Thời giờ làm thêm không được vượt quá 50% số giờ làm việc được quy định trong mỗi ngày đối với từng loại công việc. Trong trường hợp quy định thời giờ làm việc theo tuần thì tổng cộng thời giờ làm việc bình thường và thời giờ làm thêm trong một ngày không vượt quá 12 giờ. Số giờ làm thêm tối đa không quá 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt không được quá 300 giờ trong một năm (Khoản 2 Điều 1 Nghị định 109/2002/NĐ-CP). BLLĐ cũng quy định hạn chế làm thêm đối với các đối tượng như lao động nữ có thai từ tháng thứ bảy hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi (Khoản 1 Điều 115 BLLĐ); lao động chưa thành niên trừ một số nghề Bộ Lao động-TBXH quy định (Khoản 2 Điều 122 BLLĐ); người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên (Điều 127 BLLĐ). Trên thực tế, để nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tránh việc phải tuyển thêm lao động, nhiều người sử dụng lao động đã cố tình vi phạm các quy định về làm thêm giờ. Tình trạng này diễn ra phổ biến ở hầu hết các doanh nghiệp. Để khắc phục thực trạng trên, Điều 112 Dự thảo BLLĐ quy định mức giới hạn thời giờ làm thêm theo tháng và không quá 30 giờ trong một tháng. Mức 30 giờ/ tháng là mức khá cao nên gây phản ứng không đồng thuận của quần chúng. Vì thế, chỉ nên quy định thời giờ làm thêm tối đa mỗi tháng không quá 15 giờ.
  • 17. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 13 Trên thế giới, pháp luật các nước cũng quy định chặt chẽ và cụ thể về làm thêm giờ từ việc giới hạn số giờ làm thêm tối đa như Malaysia giới hạn ở mức 64 giờ trong 1 tháng, Nhật bản mỗi ngày không được làm thêm quá 2 giờ, Liên Bang Nga quy định thời giờ làm thêm không được vượt quá 4 giờ trong 2 ngày liên tục và 120 giờ trong một năm. Một số nước còn hạn chế làm thêm giờ với một số đối tượng đặc biệt như Nhật Bản quy định số giờ làm thêm đối với lao động nữ không quá 2 giờ/ngày, 6 giờ/tuần, 150 giờ /năm. Thực tế, trong những năm qua, khoảng 90% những cuộc đình công ở Việt Nam đều có nguyên nhân từ sự vi phạm quyền lợi người lao động. Trong đó, vi phạm về thời giờ làm việc, đặc biệt là vấn đề làm thêm giờ khá phổ biến, xếp hàng thứ hai trong nguyên nhân đình công. Theo Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, đối chiếu với các quy định của Luật lao động về thời giờ làm việc và nghỉ ngơi thì hiện nay phần lớn các Doanh nghiệp đều vi phạm Luật lao động. Thể hiện rõ nhất là các Doanh nghiệp đều kéo dài thời gian làm việc từ 12 đến 14 giờ/ngày, đối với lao động nữ tại Doanh nghiệp may mặc, thuỷ sản, da giày, thời gian làm thêm giờ từ 2 đến 5 giờ/ngày, khoảng 600 đến 1.000 giờ/năm, vượt quá xa mức quy định trong luật. Số liệu khảo sát cho thấy, trong số lao động được hỏi có 35,8% người cho rằng ít nhất phải làm thêm 2 giờ/ngày, 18,8% người trả lời cho rằng phải làm 3 giờ/ngày, 7,5% trả lời phải làm thêm giờ từ 4 đến 5 giờ/ngày. 2.1.4. Thời giờ làm việc ban đêm: Thời giờ làm việc ban đêm là thời giờ làm việc tính từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ tuỳ theo vùng khí hậu và được hưởng phụ cấp làm thêm. Theo Điều 6 Nghị định 195/CP, thời giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ (đối với khu vực từ Thừa Thiên Huế trở ra Bắc) và từ 21 giờ đến 5 giờ (đối với khu vực từ Quảng Nam - Đà Nẵng trở về phía Nam). Các đối tượng thuộc trường hợp cấm hoặc bị hạn chế làm thêm giờ cũng thuộc các đối tượng không được hoặc hạn chế làm thêm ban đêm. Trên thế giới, thời giờ làm việc ban đêm ở nhiều nước chỉ quy định một độ dài chung cho các vùng miền từ 10 giờ tối đến 5 giờ hoặc 6 giờ sáng hôm sau (Liên Bang Nga – Điều 96, Philippine – Điều 86). Có nước quy định “đêm” là thời hạn tối
  • 18. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 14 thiểu 11 giờ liên tục bao gồm cả khoảng thời gian được quy định tối thiểu là 7 giờ liên tục từ 10 giờ đêm đến 7 giờ sáng. 2.1.5. Thời giờ làm việc linh hoạt Thời giờ làm việc linh hoạt là thời giờ làm việc cho phép người lao động lựa chọn số giờ làm việc trong một ngày, một tuần hoặc được giao việc làm ở nhà…Loại thời giờ làm việc này khó áp dụng trong điều kiện tổ chức sản xuất và lao động theo dây chuyền khép kín nhưng lại phù hợp với lao động giản đơn thủ công trong thương mại và dịch vụ. Hiện nay, làm việc theo chế độ thời giờ làm việc linh hoạt đang được áp dụng phổ biến ở các nước phát triển như Hà Lan (chiếm 33% số người lao động), Nauy (chiếm 26%), Australia, Đan Mạch, Anh, Thụy Điển…chiếm trên 20%. Ở Việt Nam, BLLĐ quy định về thời giờ làm việc linh hoạt áp dụng cho một số đối tượng sau: - Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi của những người làm hợp đồng không trọn ngày, không trọn tuần, làm khoán do người lao động và người sử dụng lao động thoả thuận (Điều 81 BLLĐ). - Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện để người lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn ngày, không trọn tuần, giao việc tại nhà (Khoản 1 Điều 109 BLLĐ). - Năm cuối trước khi nghỉ hưu, người lao động cao tuổi được rút ngắn thời giờ làm việc hàng ngày hoặc được áp dụng chế độ làm việc không trọn ngày, không trọn tuần (Điều 123 BLLĐ). - Người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao có quyền kiếm việc làm hoặc kiêm chức trên cơ sở giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, với điều kiện đảm bảo thực hiện các hợp đồng đã kí kết hoặc phải bảo với người sử dụng lao động biết (Điều 129 BLLĐ).
  • 19. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 15 2.2. Thực trạng pháp luật về thời giờ nghỉ ngơi 2.2.1. Thời giờ nghỉ có hưởng lương 2.2.1.1. Thời giờ nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển ca Điều 71 BLLĐ, Điều 7 Nghị định 195/CP quy định cụ thể về thời giờ nghỉ giữa ca làm việc của người lao động, theo đó “người lao động làm việc 8 giờ liên tục trong điều kiện bình thường hoặc làm việc 7 giờ, 6 giờ liên tục trong trường hợp được rút ngắn thời giờ làm việc thì được nghỉ ít nhất 30 phút tính vào giờ làm việc. người làm theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác. Người làm việc ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc”. Trên thực tế, ở Việt Nam thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động thường bị cắt xén, có nơi còn không được nghỉ giữa ca. Tình trạng bớt xén thời giờ nghỉ giữa ca không chỉ diễn ra tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tình trạng này có xảy ra ở phổ biến tại các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đặc biệt là các công ty sản xuất có vốn đầu tư nước ngoài. 2.2.1.2. Nghỉ lễ, tết Trong khu vực Đông Nam Á, Brunay quy định nghỉ lế, tết 8 ngày mỗi năm, Inđơnesia 14 ngày, Philippin 13 ngày, Malaysia 10 ngày. Ở Việt Nam, Điều 73 BLLĐ quy định người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ, tết sau: - Tết dương lịch: một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch). - Tết âm lịch: bốn ngày (một ngày cuối năm và ba ngày đầu năm âm lịch). - Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch) - Ngày chiến thắng: một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch). - Ngày quốc tế lao động: một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch). - Ngày quốc khánh: một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch). Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo. Gần đây, trong phiên thảo luận về dự án Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung tại Ủy ban Thường vụ Quốc hội tháng 10/2011, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng đã đề xuất tăng ngày nghỉ lễ, tết. Theo đó, người lao động sẽ được nghỉ tết âm lịch 5 ngày, nâng tổng số ngày nghỉ lễ, tết lên 10 ngày trong một năm thay vì 9 ngày như
  • 20. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 16 quy định hiện hành. Theo quan điểm cá nhân Tác giả thì việc tăng số ngày nghỉ trong dịp tết âm lịch cũng phù hợp. 2.2.1.3. Nghỉ hàng năm Hiện nay việc quy đinh điều kiện nghỉ hàng năm ở mỗi quốc gia là khác nhau phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội. Có nước quy định điều kiện theo năm làm việc như thời gian làm việc ít nhất 1 năm ở Trung Quốc, Đài Loan, Philippine hoặc dưới 5 năm làm việc ở Achentina; có nước lại quy định điều kiện dựa trên số ngày làm việc thực tế như ở Chi Lê quy định người lao động phải làm việc từ 220 ngày trong một năm trở lên. Ở Việt Nam, theo Điều 74 BLLĐ, người lao động có 12 tháng làm việc tại một doanh nghiệp hoặc với một người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương. + 12 ngày làm việc, đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường. + 14 ngày làm việc, đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt và đối với người dưới 18 tuổi. + 16 ngày làm việc, đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt. Ngoài ra số ngày nghỉ hàng năm còn được tính theo thâm niên làm việc. Cứ 5 năm làm việc cho doanh nghiệp hoặc một người SDLĐ thì được tính nghỉ thêm một ngày. Có thể nói, pháp luật về nghỉ hàng năm khá hoàn chỉnh. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng vi phạm về nghỉ hàng năm ngày càng phổ biến, đặc biệt trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Thay vì được nghỉ hàng năm, người lao động phải làm việc liên tục các ngày trong tuần, trong năm. 2.2.1.4. Nghỉ về việc riêng Điều 78 BLLĐ quy định nghỉ về việc riêng khi có những sự biến động pháp lý nhất định mà vẫn hưởng nguyên lương gồm: Kết hôn, nghỉ 3 ngày. Con kết hôn,
  • 21. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 17 nghỉ một ngày. Bố, mẹ (kể cả bên chồng và bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày. 2.2.2. Thời giờ nghỉ không hưởng lương 2.2.2.1. Nghỉ hàng tuần Theo Công ước số 106 năm 1957 về nghỉ hàng tuần trong thương mại và văn phòng, mỗi tuần làm việc người lao động được nghỉ ít nhất là một ngày làm việc. Hầu hết các nước trong khu vực ASEAN đều quy định người lao động được nghỉ ít nhất một ngày liên tục nhưng quy định ngày nghỉ khác nhau. Ở Thái Lan ngày nghỉ hàng tuần có thể ấn định dựa trên sự thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao động. Ở Singapore, pháp luật quy định ngày nghỉ là chủ nhật nhưng các bên có quyền thỏa thuạn nghỉ vào ngày khác. Một số quốc gia quy định ngày nghỉ tuần lớn hơn một ngày như Trung Quốc ngày nghỉ hàng tuần là 1 ngày rưỡi; ở Liên Bang Nga, một số nước Tây Âu, Canada ngày nghỉ hàng tuần là 02 ngày. Ở Việt Nam, chế độ nghỉ hàng tuần của người lao động cũng được Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Theo quy định tại Điều 72 BLLĐ thì mỗi tuần người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Thông thường, người sử dụng lao động sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần cho người lao động vào ngày cuối tuần (thứ 7, ngày chủ nhật hàng tuần). Tuy nhiên, nếu do yêu cầu của sản xuất, công tác thì người sử dụng lao động có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào một ngày cố định khác trong tuần. Đối với các cán bộ, công nhân viên chức và người lao động làm việc trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thì được áp dụng chế độ tuần làm việc 40 giờ trong 5 ngày, nghỉ ngày thứ bảy và chủ nhật (Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg). Quyết định trên thể hiện sự quan tâm kịp thời, đúng đắn của Nhà nước ta. Tuy nhiên, phạm vi áp dụng chỉ giới hạn trong khuôn khổ các cơ quan Nhà nước mà chưa áp dụng đỗi với các đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh. Nên chăng pháp luật cần phải có những quy định cụ thể hơn nữa bảo vệ người lao động ngoài quốc doanh về chế độ nghỉ hàng tuần. 2.2.2.2. Nghỉ không hưởng lương theo thỏa thuận Điều 74 BLLĐ và Điều 121 Khoản 2 Dự thảo BLLĐ đều quy định: “Người lao động có thể thỏa thuận với Người sử dụng lao động đề nghị không hưởng
  • 22. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 18 lương”. Quy định về chế độ nghỉ không hưởng lương đáp ứng được nhu cầu nghỉ ngơi của người lao động. 2.2. Thực trạng về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam 2.2.1.Bản thoả ước lao động tại Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam: Để thực hiện một bản thoả ước lao động tập thể công ty đã tiến hành như sau: 1) Căn cứ vào Bộ Luật Lao động tại Khoản 1, Điều 45 Bộ luật Lao động; Căn cứ vào quyết định thành lập Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. Gồm các quyết định chung như sau: + Đối tượng: Đại diện của doanh nghiệp và tập thể người lao động. + Thoả thuận giữa tập thể người lao động và doanh nghiệp. - Trách nhiệm của mỗi bên: Tập thể người lao động phải thực hiện đúng những quy định mà doanh nghiệp đã đưa ra. Nhà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả quyền lợi cho người lao động. - Ngoài ra còn theo các quy định khác của pháp luật như: Quy định của Bộ Luật Dân sự… 2) Quy định về việc làm và đảm bảo việc làm. + Người lao động phải bình đẳng hợp tác để tạo điều kiện cho Cụm cảng phát triển. Ví dụ: Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam sau khi ký hợp đồng với người lao động phải có nhiệm vụ giao việc làm thích hợp với trình độ của người lao động và mọi quyền lợi của người lao động như : - Trả lương ngay sau tháng đầu tiên. - Khi thay đổi việc làm người lao động phải được sự đồng ý của chủ doanh nghiệp. 3) Thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với người lao động: Ở doanh nghiệp này cũng như quy định của Luật Lao động ngày làm việc của người lao động là 8 tiếng một ngày. Về ngày nghỉ: - Tết Dương lịch nghỉ: 3 ngày - 30/4 nghỉ: 1 ngày
  • 23. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 19 - 1/5 nghỉ: 1 ngày - Nghỉ phép theo Luật Lao động. 5) Tiền lương: Theo cấp bậc, hạn ngạch, 2 năm tăng lương một lần. Tiền thưởng: Theo quý, năm. 6) An toàn lao động và vệ sinh lao động: Đại diện Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam đã có những thoả thuận cụ thể với người lao động về chế độ trang bị phòng hộ cá nhân. Và phải đảm bảo cho người lao động. 7) Bảo hiểm xã hội và y tế: - Giám đốc doanh nghiệp Cụm cảng có trách nhiệm nộp các loại bảo hiểm cho người lao động. - Quy định thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc con ốm, các mức chi thăm hỏi, hiếu hỉ, trợ cấp khó khăn, trợ cấp thêm cho người lao động. 8) Khen thưởng và kỷ luật: - Khen thưởng theo như quy định hiện hành của luật Lao động - Kỷ luật: Tại Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam người lao động không được vi phạm những quy định của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam đã đề ra. Nếu quy định bị vi phạm thì bị kỷ luật theo những mức độ nặng nhẹ tuỳ theo vi phạm Ví dụ: Nhân viên bán hàng không được tự ý lấy tiền của khách khi khách mang số hàng quá quy định. Không được đưa hàng trốn ra công ty.  Tóm lại: Đôi bên phải tiến hành thương lượng trên cơ sở xem xét các yêu cầu và nội dung của mỗi bên và nội dung đó phải sát với thực tế của doanh nghiệp, khách quan trên tinh thần hai bên cùng có lợi. Tránh đưa ra những yêu cầumà nội dung trái pháp luật hoặc có tính chất ưu sách, đòi hỏi hoặc áp đặt vì như vậy sẽ cản trở quá trình thương lượng. 2.2.2. Điều kiện lao động, chế độ làm việc, nghỉ ngơi: a / Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi:
  • 24. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 20 Công ty áp dụng chế độ làm việc 8,25g/ngày và 24ngày/tháng. Mọi người lao động phải chấp hành theo đúng thời giờ làm việc của Công ty. b / Thời giờ làm việc hàng ngày: Làm việc theo 02 ca và ca hành chính - Ca 1: từ 6h00 đến 14h15 - Ca 2: từ 14h00 đến 22h15 - Làm ca hành chính: từ 8h00 đến 17h00 - Trong một số trường hợp, công ty sẽ bố trí làm việc theo kíp. - Người lao động phải đến trước giờ làm việc chính thức 5 phút để chuẩn bị công việc. c / Thời giờ nghỉ ngơi: - Người lao động được nghỉ 45 phút ăn ca và nghỉ ngơi. - Trừ khi có thông báo khác bằng văn bản, mỗi tháng Người lao động được nghỉ 04 ngày chủ nhật và 02 ngày thứ 7 (là ngày nghỉ không hưởng lương). Các trường hợp vi phạm thời giờ làm việc đều được coi là vi phạm nội quy lao động và sẽ bị xử lý theo quy định của Công ty. d/ Làm thêm giờ - Làm thêm giờ được hiểu là làm việc ngoài giờ tiêu chuẩn như quy định về thời giờ làm việc nêu trên (làm vượt quá 8g15’/ngày). - Việc làm thêm giờ của người lao động căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công ty và được Cán bộ quản lý trực tiếp thông báo cho người lao động. e/ Nghỉ lễ - Người lao động sẽ được nghỉ hưởng nguyên lương trong các dịp lễ, tết theo quy định của luật - Trường hợp ngày nghỉ lễ nêu trên rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, thì Người lao động sẽ được bố trí nghỉ bù theo sự bố trí của công ty. f/ Nghỉ việc riêng Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau: o Kết hôn hợp pháp của Người lao động 03 ngày o Con kết hôn 01 ngày o Cha mẹ (vợ hoặc chồng) chết, vợ/chồng/con chết 03 ngày g/ Thủ tục xin nghỉ
  • 25. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 21 - Người lao động muốn nghỉ phép/nghỉ việc riêng theo quy định của Luật lao động phải làm Đơn xin nghỉ nộp cho Nhân viên quản lý lao động của Công ty trước ít nhất 07 ngày (trừ trường hợp nghỉ ma chay) và phải được sự đồng ý của Nhân viên Quản lý thì mới được nghỉ. - Ngay sau khi đi làm trở lại, Người lao động phải nộp các giấy tờ hợp lệ (Bản sao giấy chứng tử/Bản sao giấy đăng ký kết hôn- đối với các trường hợp nghỉ hiếu/hỷ) cho Nhân viên quản lý lao động của Công ty. - Trường hợp có việc đột xuất Người lao động phải có đơn xin nghỉ nêu rõ lý do, được sự đồng ý của trưởng bộ phận và Nhân viên quản lý của công ty. - Trường hợp vi phạm các quy định nêu trên sẽ được coi là nghỉ không lý do và bị xử lý kỷ luật theo quy định của Công ty và không được trả lương cho những ngày nghỉ đó. h/ Thôi việc - Người lao động muốn thôi việc phải có lý do chính đáng và phải làm đơn xin thôi việc gửi Công ty trước thời hạn xin nghỉ ít nhất 20 ngày. - Đơn xin thôi việc phải có chữ ký xác nhận của Quản lý trực tiếp và sau đó được gửi trực tiếp cho Nhân viên quản lý Lao động của Công ty. - Trước khi thôi việc, Người lao động phải hoàn tất các thủ tục bàn giao công việc, bàn giao các tài sản, trang thiết bị đã được công ty cấp phát cho cán bộ quản lý (Phải có biên bản bàn giao có chữ ký xác nhận hợp lệ của cán bộ quản lý). - Nếu Người lao động vi phạm quy định nêu trên hoặc vi phạm thời hạn báo trước sẽ bị coi là tự ý bỏ việc. Trong trường hợp này công nhân sẽ không được nhận lương của những ngày làm việc trước đó, không được nhận lại tiền đặt cọc trách nhiệm và phải đền bù nếu xảy ra thiệt hại do việc tự ý nghỉ gây ra. 2.2.3. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động. Bảng số 2.1: Tình hình sử dụng thời gian lao động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực hiện
  • 26. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 22 1 Thời gian theo lịch Ngày 365 365 Nghỉ lễ và chủ nhật Ngày 61 61 2 Thời gian theo danh nghĩa Ngày 304 304 3 Vắng mặt trong công tác Ngày 19 74 - Nghỉ phép năm Ngày 10 10 - Nghỉ thai sản Ngày 5 10 - Nghỉ hoàn thành công việc xã hội đoàn thể Ngày 1 12 - Ốm đau Ngày 3 8 - Vắng mặt không lý do Ngày 0 28 - Ngừng việc cả ngày Ngày 0 6 4 Thời gian có mặt làm việc trong năm Giờ 285 244 5 Độ dài bình quân ngày làm việc Giờ 8 8 6 Thời gian làm việc thực tế Giờ 8 7.8 ( Số liệu tham khảo phòng kế toán) Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất là một chỉ tiêu rất khó, nó đòi hỏi rất nhiều thời gian bởi để có kết quả chính xác chúng ta phải theo dõi thời gian làm việc liên tục của nguời công nhân. Qua bảng trên ta có thể thấy kết quả sử dụng ngày công trong năm của nhân viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam không đạt kế hoạch đề ra. Nó bị sai lệch do thời gian nghỉ thai sản của nhân viên nữ trong nhân viên và tất cả những yếu tố khác. Trong đó vắng mặt không có lý do tăng lên rất lớn 28 ngày, trước tình hình này công ty cần có biện pháp tăng cường thời gian có mặt thực tế làm việc trong năm của công nhân như: - Tìm kiếm các biện pháp giảm số ngày nghỉ thai sản, động viên thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình. - Tăng cường sức khoẻ cho người lao động như nâng cao mức sống vật chất và tinh thần, thực hiện tốt việc khám sức khoẻ định kỳ... nhằm giảm số lượng ngày nghỉ do ốm đau. - Loại bỏ các lý do vô lý như nghỉ việc cả ngày của công nhân sản xuất bằng biện pháp kỷ luật lao động, khiển trách, cảnh cáo, phạt lương.
  • 27. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 23 - Giảm hội nghị, các công việc xã hội không quan trọng, không cần thiết để duy trì ngày làm việc thực tế của công nhân. Khi giảm được số ngày nghỉ không cần thiết này, công ty sẽ sử dụng được thời gian lao động của người công nhân có hiệu quả hơn, làm cho năng suất lao động tăng cao, đạt được các chỉ tiêu lao động đề ra. Cũng theo bảng 2.1, ta còn tính được hệ số sử dụng giờ công lao động, hệ số này đánh giá sử dụng lực lượng lao động của doanh nghiệp thông qua việ tính toán giờ công có ích trong ca/ ngày làm việc so cới tổng thời gian ca/ ngày làm việc. Ta có: K = Tcó ích/ Tca . 100% Theo số liệu ở bảng 2.1 ta sẽ có: Kkh = 8/8 . 100% = 100% Ktt = 7,8/8 . 100% = 97.5% Từ hai hệ số trên ta thấy hệ số sử dụng giờ công lao động kỳ thực hiện thấp hơn so với kế hoạch, công ty đã không hoàn thành kế hoạch sử dụng giừo công lao động. Công ty cần tìm ra các nguyên nhân gây tổn thất thời gian trong ca và đề ra biện pháp tăng cường, sử dụng hợp lý thời gian lao động như: - Phân công và bố trí lao động hợp lý. - Tô chức sản xuất và tổ chức lao động hợp lý. - Tăng cường kỷ luật lao động nhằm loại bỏ thời gian lãng phí do đi muộn, về sớm, nói chuyện riêng trong giờ làm việc... Bảng 2.2: Năng suất lao động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam TT Năm Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 So sánh % 2015/ 2014 2016/2 015 1 Tổng doanh thu Triệu đồng 16,743,677 17,240,528 18,435,889 3 6.9 2 Tổng lao động Người 27 33 37 122 112
  • 28. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 24 3 Lợi nhuận 1000 đ 2,935,536 3,065,358 3,838,495 4.4 25.2 4 NSLĐ 1 CBCNV (1)/(2) 1000 đ 620,137 522,441 498,268 16 5 Do yêu cầu của hoạt động kinh doanh, mỗi năm lực lượng lao động của công ty ngày một tăng. Năm 2015 so với năm 2014 tăng 6 người, năm 2016 so với năm 2015 tăng 4 người. Tổng doanh thu tăng đều qua các năm, thể hiện ở tỷ lệ 3% năm 2015 so với năm 2014. và 6.9% năm 2016 so với năm 2015. Mặc dù doanh thu tăng, song năng suất lao động thực tế của cán bộ công nhân viên lại giảm, năm 2015 so với năm 2014 là 16%, năm 2016 so vởi năm 2015 tỷ lệ này chỉ còn 5%. Như vậy, mặc dù lực lượng lao động tăng, tổng doanh thu tăng nhưng năng lực sản xuất của công ty giảm, điều này cho thấy việc sử dụng lao động của công ty là chưa có hiệu quả, chưa phát huy được hết tác dụng của người lao động, do đó công ty cần phải có những biện pháp kích thích, tạo động lực cho người lao động cả về mặt vật chất lẫn tinh thần để người lao động yên tâm làm việc, công tác phục vụ hết mình cho công ty. Ngoài ra nếu việc sử dụng lao động không đạt hiệu quả cao công ty có thể xem xét đến việc tinh giản lao động. 2.2.4. Định mức lao động: Đối với doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng hợp lý lao động là vấn đề hết sức phức tạp. Lao động phải được định mức và sử dụng một cách tốt nhất phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động có như vậy mới khuyến khích người lao động làm việc góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Mức lao động là lượng lao động hợp lý nhất được quy định để sản xuất 1 tấn sản phẩm hay hoàn thành công việc nhất định đúng theo tiêu chuẩn và chất lượng trong các điều kiện tổ chức-kỹ thuật-tâm sinh lý- kinh tế và xã hội.
  • 29. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 25 Phương pháp lao động hợp lý cho phép tiến hành công việc đạt kết quả cao với chi phí lao động sống và lao động vật hóa là nhỏ nhất. Trên cơ sở tổ chức nhà máy xây dựng định mức lao động tiên tiến và hợp lý nhất cho lao động như sau : - Đối với quản lý và công nhân phục vụ, việc xây dựng mức thời gian làm việc trên cơ sở Luật lao động hiện hành 8giờ/ngày, 40giờ/tuần và được nghỉ nghỉ làm việc vào ngày chủ nhật. Bộ phận trực tiếp bán hàng làm việc liên tục cả ngày thứ 7 và ngày chủ nhật sau đó được nghỉ bù vào các ngày khác trong tuần. Mục đích của việc xây dựng định mức là căn cứ để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người lao động theo nguyên tắc phân phối theo lao động. Ngoài ra, xác định được số lao động của nhà máy là cơ sở để xây dựng kế hoạch của nhà máy (kế hoạch sản xuất, lao động – tiền lương, giá thành sản phẩm…). 2.2.5. Môi trường làm việc * Tổ chức nơi làm việc Tổ chức nơi làm việc là một hệ thống các biện pháp nhằm thiết kế nơi làm việc, trang bị cho nơi làm việc những công cụ thiết bị cần thiết và sắp xếp bố trí chúng theo một trật tự nhất định. Tổ chức nơi làm việc tại doanh nghiệp như sau : - Nơi làm việc: được chia làm 2 nơi + Dành cho các công việc quản lý ,hành chính văn phòng + Dành cho lao động phổ thông .... - Trang bị nơi làm việc: đảm bảo đầy đủ các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ… cần thiết cho nơi làm việc theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất và chức năng lao động . Nơi làm việc thường được trang bị các thiết bị chính (thiết bị công nghệ) và thiết bị phụ. *Tổ chức phục vụ nơi làm việc Tổ chức phục vụ nơi làm việc là cung cấp cho nơi làm việc các loại phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết và tạo các điều kiện thuận lợi để tiến hành quá trình lao động. Nói khác đi, tổ chức phục vụ nơi làm việc là tổ chức đáp ứng đầy đủ các nhu cầu cho các nơi làm việc để quá trình lao động diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả.
  • 30. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 26 * Đánh giá tổ chức và phục vụ chỗ làm việc : Khu vực hành chính văn phòng được thiết kế ngăn nắp và có sự liên kết giữa các phòng ban .Khu vực sản xuất được thiết kế thoáng mát rộng rãi nhằm đảm bảo sản xuất và an toàn lao động . Trang thiết bị máy móc , phương tiện kỹ thuật luôn đầy đủ 2.2.6.Các hình thức kích thích vật chât & tinh thần đối với người lao động Kích thích vật chất và tinh thần đối với người lao động luôn đóng một vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp .Nó giúp người lao động phát huy hết khả năng cũng như sự gắn bó với doanh nghiệp .Điều này tạo nên tiền đề để doanh nghiệp thành công và phát triển . Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thực hiện các hình thức kích thích vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên như sau : + Tiền lương luôn đảm bảo trả đúng thời gian . + Thưởng nếu sản xuất và tiêu thụ vượt mức kế hoạch. + Thưởng nếu số ngày trong tháng , năm đi làm đủ không vi phạm nội quy. + Thưởng các ngày lễ tết ,ngày thành lập công ty… + Thăm hỏi cán bộ công nhân viên khi ốm đau , hiếu, hỷ …. + Thăm hỏi các gia đình có công với Cách mạng + Quà cáp , thưởng cho con em cán bộ công nhân viên nếu đạt thành tích tốt trong học tập ( học sinh tiên tiến, học sinh giỏi ,….) + Tổ chức các chuyến tham quan , du lịch cho cán bộ công nhân viên + Tổ chức các hội diễn văn nghệ , hội thi văn nghệ trong công ty . + Tổ chức các phong trào thể dục thể thao như : bóng đá , bóng chuyền…. 2.3. Đề xuất, kiến nghị: 2.3.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi 2.3.1.1. Tăng cường tính hoàn thiện của các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Để các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được thêm hoàn thiện, chúng ta cần khắc phục những bất hợp lý của các quy định hiện hành, đảm bảo sự hợp lý, tính thống nhất trong điều chỉnh và thực thi pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường ở Việt
  • 31. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 27 Nam. Yêu cầu này đòi hỏi pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đầy đủ và khả thi hơn. 2.3.1.2. Tăng cường đảm bảo việc thực thi các quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Để các quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được thực thi và tuân thủ nghiêm minh trên thực tế thì cần có các cơ chế bảo đảm. Việc bảo đảm này được thực hiện trên các lĩnh vực chính trị - tư tưởng; pháp lý và kinh tế - xã hội. Về chính trị - tư tưởng Hiến pháp Việt Nam năm 1992 quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật”. Cần phát huy tư tưởng “lấy sự phát triển của con người làm gốc” trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII nhằm “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tạo bước tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỉ lệ hộ nghèo; cải thiện điều kiện chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân”. Đảm bảo về mặt pháp lý Nhà nước luôn xem kế hoạch xây dựng và hoàn thiện các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi là nhiệm vụ quan trọng. Bên cạnh đó, do nhu cầu phát triển của nền kinh tế và quá trình hội nhập toàn cầu, Nhà nước luôn xem xét, học hỏi các quy định tiến bộ của ILO và các nước trên thế giới để tiến tới áp dụng cho Việt Nam bằng việc đề xuất sửa đổi, thay thế các quy định đã lạc hậu về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở Việt Nam. Đảm bảo về mặt kinh tế - xã hội Về mặt kinh tế, Nhà nước cần có những chính sách nhằm đảm bảo mức sống của người lao động, đảm bảo mức thu nhập của người lao động như chính sách về lương tối thiểu chung, chính sách lương tối thiểu theo vùng hợp lý nhằm đảm bảo mức sống cho người lao động. Bên cạnh đó, Nhà nước cần có biện pháp tuyên truyền cho người lao động và người sử dụng lao động về chính sách và các quy định pháp luật lao động về thời
  • 32. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 28 giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi để người lao động nhận thức được các quyền lợi về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mà mình có được và tuyên truyền cho người lao động và người sử dụng lao động biết về tác hại của việc làm quá giờ, làm thêm quá mức và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc áp dụng thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi hợp lý, khoa học. 2.3.1.3. Tăng cường ý thức chấp hành tốt các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Đối với người lao động Nâng cao trình độ nhận thức và tuân thủ về các quy định của pháp luật liên quan đến thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Một mặt người lao động sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; mặt khác, người lao động có đủ kiến thức pháp lý để bảo vệ được bản thân mình trong mối quan hệ lao động. Đối với người sử dụng lao động Nâng cao ý thức tuân thủ các quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người sử dụng lao động. Ban hành quy chế về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi hợp lý trên cơ sở thỏa thuận với tập thể người lao động và được quy định trong thỏa ước lao động tập thể và mỗi hợp đồng lao động riêng biệt. Đối với công đoàn cơ sở Tại các doanh nghiệp có tổ chức công đoàn cơ sở, cần tăng cường chức năng chính là bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động. Tăng cường tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn; giáo dục nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, pháp luật, khoa học kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại các doanh nghiệp. Tăng cường về số lượng, nâng cao trình độ của các cán bộ thanh tra, kiểm tra. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. 2.3.1.4. Tăng cường hợp tác quốc tế về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
  • 33. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 29 Là một nước thành viên của ILO, trong điều kiện hội nhập kinh tế và toàn cầu hoá trong nhiều lĩnh vực, hệ thống pháp luật lao động của Việt Nam nói chung và pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi nói riêng cần tiếp cận rộng rãi hơn nữa với các tiêu chuẩn lao động quốc tế. Việc tiếp cận các tiêu chuẩn lao động quốc tế không chỉ bó hẹp trong 18 Công ước của ILO mà Việt Nam đã phê chuẩn mà còn tính đến việc phê chuẩn và triển khai trên thực tế các Công ước mang tính tiến bộ của ILO như Công ước số 47 năm 1957 về giảm thời giờ làm việc còn 40 giờ một tuần, Công ước số 15 106 về nghỉ hàng tuần trong thương mại và văn phòng, Công ước số 140 năm 1974 về nghỉ việc có lương để học tập, Công ước số 171 năm 1990 về làm việc ban đêm. 2.3.2. Một số kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi 2.3.2.1. Về các quy định của pháp luật Thứ nhất, cần quy dịnh chặt chẽ hơn về thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong trường hợp một nguời lao động ký kết và thực hiện từ hai hợp dồng lao động trong một thời diểm với một hoặc nhiều nguời sử dụng lao động thì tổng thời giờ làm việc của nguời lao động dó cung không quá 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần dối với các công việc bình thường trong điều kiện bình thường. Thứ hai, cần điều chỉnh quy dịnh về thời giờ làm thêm theo hướng quy dịnh giới hạn mức tối đa theo ngày và theo tháng và tiến tới giảm số giờ làm thêm. Ngoài ra, để hạn chế tình trạng làm thêm giờ tràn lan và tạo điều kiện cho những nguời chua có việc làm kiếm được việc làm, Nhà nuớc cần có một số quy định cấm doanh nghiệp áp dụng việc làm thêm trong một số trường hợp dặc biệt (ví dụ nhu trong trường hợp tình trạng thất nghiệp gia tăng) và yêu cầu tăng cường tuyển dụng nhằm tạo điều kiện kiếm việc làm cho những nguời đang thất nghiệp. Thứ ba, Theo Nghị dịnh 47/2010/NÐ-CP, mức phạt đối với hành vi vi phạm pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi là từ 300.000 dồng dến 20.000.000 dồng còn quá nhẹ nên chưa phản ánh được mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm và tính chất răn đe dối với các doanh nghiệp. Vì thế, Nhà nuớc cần sửa đổi một số quy định về chế tài xử phạt vi phạm hành chính trong pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo hướng tăng mức phạt vi phạm lên mức
  • 34. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 30 cao hon so với hiện nay nhằm làm tương xứng với mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm và tạo ra sự răn đe nhất dịnh đối với các doanh nghiệp. 2.3.2.2. Về quá trình tổ chức thực hiện a. Ðối với các cơ quan, tổ chức Nhà nuớc giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ của cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nuớc Thứ nhất, thực hiện cải cách, đổi mới cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp Nhà nước (sự nghiệp công). Thứ hai, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hoặc xây dựng mới quy chế quản lý và sử dụng thời giờ làm việc. Thứ ba, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức sử dụng lao động, sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, viên chức. b. Trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế Ðối với cơ quan quản lý Nhà nuớc về lao động: Ccác cơ quan quản lý Nhà nuớc về lao động, đặc biệt là Sở lao động thương binh và xã hội, Phòng lao động thương binh và xã hội ở các địa phương và cơ quan thanh tra lao động cần tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra ở các doanh nghiệp, dặc biệt là ở các khu vực tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, hoặc các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động, và tập trung nhiều vào các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn hoặc tổ chức công đoàn chưa dủ mạnh. Ðối với tổ chức công đoàn cơ sở Tại các doanh nghiệp, công đoàn cơ sở tham gia trực tiếp vào mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và nguời lao động; trực tiếp đàm phán, ký kết thỏa ước lao động tập thể cấp ngành, cấp doanh nghiệp; tổ chức tuyên truyền, giáo dục phổ biến pháp luật về quan hệ lao động, về các vấn dề đã thỏa thuận, về nội quy, quy chế của ngành, của doanh nghiệp về quan hệ lao động và tổ chức giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện; tổ chức lãnh đạo đình công và tham gia thỏa thuận với người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động và đình công. 2.3.3. Với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam: 2.3.3.1. Giảm lãng phí thời gian lao động trong thực hiện bước công việc:
  • 35. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 31 Như đánh giá ở phần trên ta thấy thời gian người lao động nói chuyện riêng, tụ tập trò chuyện đầu và cuối ca rất nhiều, không những vậy thời gian chờ việc cũng chiếm tỷ lệ lớn. Để giảm bớt tình trạng này cần phải thắt chặt hơn nữa kỷ luật lao động tại nhà máy và tăng cường kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình sản xuất của công nhân. Bên cạnh đó cũng cần phải bố trí người hợp lý để phục vụ sản xuất, tiến hành trao đổi thường xuyên với người lao động về quy trình sản xuất, để người lao động nắm rõ công việc của mình, biết phải chuẩn bị những gì và có trạc nhiệm chuẩn bị đầy đủ cho quá trình sản xuất của cá nhân mình cũng như cho cả dây chuyền. 2.3.3.2. Khuyến khích tham gia kinh doanh: Việc tiêu thụ sản phẩm của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam hiện nay đa số là dựa vào uy tín lâu năm của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam vì vậy nên việc khâu tiếp thị, bán hàng không có thế mạnh ở công ty. Trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay thì việc nâng cao năng lực bán hàng, mở rộng địa bàn tiêu thụ là một trong những phép toán để Công ty có thể tiếp tục đứng vững trên thị trường. Do đó rất cần một đội ngũ nhân viên kinh doanh, bán hàng hùng hậu. Vào mùa rỗi việc của nhân viên công ty có thể khuyến khích công nhân tham gia kinh doanh, bán hàng, tìm kiếm khách hàng, đại lý cho công ty, vừa giúp lao động đảm bảo thu nhập vừa giúp Công ty thúc đẩy bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • 36. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 37 KẾT LUẬN Trong điều kiện cơ chế thị trường hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt , vì vậy việc hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học, thực sự trở thành việc làm tất yếu khách quan đối với các doanh nghiệp nói chung, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam nói riêng. Hoàn thiện công tác tổ chức lao động một cách khoa học không những đảm bảo nâng cao vai trò, chức năng chủ đạo trong sản xuất kinh doanh mà còn là nhân tố cơ bản quyết định cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Qua đợt thực tập tìm hiểu tình hình thực hiện thời gian làm việc của nhân viên tại Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, em nhận thấy rằng việc tổ chức lao động của đơn vị đã thực sự được coi trọng và đạt được những thành công nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhưng vẫn còn một số thiếu khuyết chưa được khắc phục hoàn hảo .Vì điều kiện thời gian có hạn với cách tiếp cận , tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế còn nhiều hạn chế , nên bản báo cáo này không thể tránh khỏi thiếu sót . Em rất mong được sự đóng góp, bổ sung, sửa chữa của các Thầy, Cô giáo, và toàn thể cán bộ công nhân viên đơn vị thực tập. Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn cùng tập thể cán bộ công nhân viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam đã nhiệt tình giành thời gian quý báu giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này . Ngày tháng năm 2017 Sinh viên báo cáo
  • 37. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Nguyễn Thành Độ ,TS.Nguyễn Ngọc Huyền ,Quản trị kinh doanh tổng hợp ,Nhà xuất bản thống kê -2001 2. TS.Nguyễn Văn Nghiến , Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội 2001 3. Website http://www.rubber.com.vn http://tailieuhay.vn http://google.com