Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
1. 1
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích hiệu quả kinh doanh là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương
pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về
quản lý nhằm đánh giá tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro,
mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện
phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được
tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp
dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng.
Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường
vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng
cần thiết.
Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy Phân tích hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn
đề tài "Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực"
làm báo cáo tốt nghiệp.
Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực.
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy
Lực.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình kinh doanh tại Công
ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
2. 2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN SÀI GÒN THỦY LỰC
1.1.Thông tin chung về công ty
1.1.1.Tên công ty:
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
1.1.2.Địa chỉ:
17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố
Hồ Chí Minh
1.1.3.Logo:
1.1.4.Thông tin liên lạc:
Số điện thoại: 0909554429
Email: saigonthuyluc@gmail.com
1.2.Quá trình hình thành và phát triển
1.2.1.Ngày thành lập – Giấy phép :
1.2.2. Chủ đầu tư: Ông Lê Văn Lành
M
ạ
n
g
l
ư
ớ
i
C
CHI NHÁNH 1:
Tên công ty CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SÀI GÒN
THỦY LỰC
Tên công ty CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC
Mã số thuế 0308808417
Ngày cấp 30/05/2009
Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp
GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế Quận Thủ Đức
Địa chỉ trụ sở 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh
Trung, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam
Chủ sở hữu Lê Văn Lành
3. 3
Mã số thuế 0308808417-001
Ngày cấp 07/12/2011
Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp
GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế TX Dĩ An
Địa chỉ trụ sở Số 98/13 Nguyễn Hữu Cảnh, Khu phố Đông
A, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình
Dương
Chủ sở hữu Lê Văn Lành
Địa chỉ chủ sở hữu Số 17/30A Đường số 1, Khu phố 4-Phường Linh
Trung-Quận Thủ Đức-TP Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH 2:
Tên công ty CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SÀI GÒN
THỦY LỰC
Mã số thuế 0308808417-002
Ngày cấp 29/03/2016
Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp
GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế Quận Thủ Đức
Địa chỉ trụ sở 932 Quốc Lộ 1A, Phường Linh Trung, Quận
Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Chủ sở hữu Lê Văn Lành
Địa chỉ chủ sở hữu Số 17/30A Đường số 1, Khu phố 4-Phường Linh
Trung-Quận Thủ Đức-TP Hồ Chí Minh
1.3.Ngành nghề kinh doanh – Sản phẩm chính
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô gồm:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
4. 4
+ Sửa chữa các bộ phận của ô tô,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa tấm chắn và cửa sổ,
+ Sửa ghế, đệm và nội thất ô tô,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản
xuất;
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ khác:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, các bộ phận khác của xe có động cơ khác,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản
xuất.
1.4.Định hướng phát triển
1.4.1. Tầm nhìn
Tái cơ cấu tổ chức, tìm kiếm các cá nhân giỏi các chuyên môn nhằm xây dựng bộ
khung chính ổn định và chuyên nghiệp.
Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, giữ chân những nhân viên giỏi nhằm ổn
định tổ chức.
Áp dụng các quy trình quản lý chất lượng nhằm kiểm soát chất lượng dịch vụ đảm
bảo uy tín công ty.
Gia tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
1.4.2.Sứ mệnh
Phát triển trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại phía nam Việt
Nam về Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
1.4.3.Giá trị cốt lõi
Uy tín khách hàng & Trung thành Công ty .
Quan tâm khách hàng & Hỗ trợ đồng nghiệp.
Tác phong chuyên nghiệp & Công việc hiệu quả.
Hợp tác lâu dài & Phát triển bền vững.
5. 5
1.4. 4. Chiến lược công ty
Dựa trên những mong muốn và định hướng phát triển của Giám đốc Công ty đề
ra những chiến lược mở rộng và phát triển, cụ thể như sau:
Doanh thu mỗi năm tăng từ 20% đến 35% /năm.
Lợi nhuận đạt mức từ 20% đến 30%/năm.
Mở rộng thị trường, phát triển mạng lưới khách hàng mới và khách hàng
tiềm năng có liên quan đến dịch vụ Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động
cơ.
Phát triển và quảng bá thương hiệu Sài Gòn Thủy Lực trở thành thương hiệu
nổi tiếng, uy tín trong ngành Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ tại
khu vực phía Nam.
Chuyên nghiệp hóa đội ngũ nhân viên .
1.5. Tình hình lao động tại công ty
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để
đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình
kinh doanh
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học,
cao đẳng, trung cấp nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Với phương trâm khách hàng là trên hết,
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách
hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số
liệu sau:
6. 6
Bảng 1.1.Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty
ĐVT : người
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
- Nhìn vào bảng 2.2 trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH
Sài Gòn Thủy Lực không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2012 số lượng
nhân viên là 28 người, nhưng qua năm 2014 số lượng nhân viên tăng lên 42
người. Cụ thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số lượng nhân viên năm 2015
tăng 50% so với năm 2012 (14/28*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2014
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng
nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh
của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty.
Ngược lại sang năm 2015 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột.
Cụ thể từ 42 nhân viên xuống còn 32 nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy
nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên
giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2015 là năm kinh tế bắt đầu khó khăn,
tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá cả,…Điều này làm ảnh hưởng
nghiêm trọng tới Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung.
-
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
Số
lượng
Tỷ trong
(%)
Số
lượng
Tỷ trong
(%)
Tổng nhân
viên
28 42 32 14 50 (10) (0.24)
Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33)
Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38)
Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20)
Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29)
Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)
7. 7
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SÀI GÒN THỦY LỰC
2.1. Phân tíchkhái quát tình hình kinh doanh Công ty TNHH Sài Gòn Thủy
Lực
Phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy
Lực sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình kinh doanh trong giai đoạn phân
tích từ năm 2014 đến 2016 của Công ty.
Để phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn
Thủy Lực, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số
liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh các năm nêu trên.
8. 8
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.1.1.1. Phân tíchcấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2014-2016)
9. 9
+ Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2015 là khoảng 6,8 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2016, giá trị của tài sản ngắn
hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích
theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức
tăng 4,27% so với năm 2015. Sang năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng
9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2016 thì giá trị
tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của
tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy
công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để
thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản
mục cụ thể sau:
+ Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm.
Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư
theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh
nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2014:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2016 giảm 0,24% so với năm 2015. Năm 2016 giảm
0,7% so với năm 2016. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị
được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang
10. 10
trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và
phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2016, tài sản tăng lên là do các
khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao
như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng
thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản
mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản.
Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết
quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính
sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ
đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt
động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua
bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng
gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
11. 11
2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
(+/-) (% ) (+/-) (% )
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn tạm
thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ (%)
= (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
( Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm
2015 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2014. Sang năm 2016 tổng nguồn
vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm
2015 tăng lên là do trong năm 2015 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn
theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy
động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của
nợ phải trả. Qua năm 2016 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản
vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2015 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng
nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công
ty năm 2014 là 61,52%, năm 2015 là 60,33%, năm 2016 là 55,18%. Điều này
12. 12
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52321
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562