SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành Khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ
rất nhiều từ quý thầy cô trường HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông, các anh chị
trong Công ty TNHH TM DV Trung Thuận.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến cô TS. Hồ Thị Sáng là giáo viên hướng dẫn
đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa
luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Giám đốc và các anh chị trong các bộ phận của
Công ty TNHH TM DV Trung Thuận đã nhiệt tình tạo điều kiện và cung cấp số liệu
thông tin để em thực hiện bài luận.
Do còn là một sinh viên, kiến thức còn một số hạn chế, thời gian thực hiện bài
luận cũng có giới hạn, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài làm. Em
mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để khắc phục những nhược điểm và thiếu
sót.
Em xin trân trọng cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Thị Mộng Trầm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
B. NỘI DUNG ................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ SẢN
XUẤT KINH DOANH. .................................................................................................3
1.1 Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh ......................................................3
1.1.1 Khái niệm.......................................................................................................3
1.1.2 Đối tượng .......................................................................................................3
1.1.3 Nội dung.........................................................................................................4
1.1.4 Vai trò.............................................................................................................4
1.1.5 Nhiệm vụ........................................................................................................5
1.1.6 Yêu cầu...........................................................................................................6
1.2 Khái quát về hiệu quả HĐKD...............................................................................7
1.2.1 Khái niệm.......................................................................................................7
1.2.2 Nhiệm vụ........................................................................................................7
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của DN...................................7
1.2.3.1 Nhân tố thuộc về DN ...............................................................................7
1.2.3.2 Nhân tố vĩ mô ........................................................................................10
1.2.3.3 Nhân tố vi mô ........................................................................................11
1.2.4 Hệ thống tiêu - chí chỉ tiêu hiệu quả HĐKD ...............................................12
1.2.4.1 Cơ sở phân tích ......................................................................................12
1.2.4.2 Hệ thống phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................12
1.2.5 Dự báo..........................................................................................................18
1.2.5.1 Khái niệm...............................................................................................18
1.2.5.2 Vai trò ....................................................................................................18
1.2.5.3 Các phương pháp dự báo .......................................................................18
1.3 Phân tích đặc điểm ngành...................................................................................21
1.3.1 Giới thiệu về ngành kinh doanh ắc quy .......................................................21
1.3.2 Tình hình ngành tại Việt Nam......................................................................22
1.3.3 Lợi thế và thách thức của ngành trong thị trường........................................23
1.3.4 Mối liên hệ giữa ngành nghề và hiệu quả hoạt động kinh doanh ................24
TÓM TẮC CHƯƠNG 1: ............................................................................................26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM DV TRUNG THUẬN GIAI ĐỌAN 2015-2017 .................27
2.1 Tổng quan về công ty .........................................................................................27
2.1.1 Giới thiệu công ty.........................................................................................27
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................27
2.1.3 Phương hướng phát triển..............................................................................27
2.1.4 Cơ cấu chức năng phòng ban.......................................................................28
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ................................................................................29
2.1.6 Các sản phẩm hiện tại: .................................................................................30
2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017..................30
2.2.1 Môi trường bên ngoài...................................................................................30
2.2.1.1 Vĩ mô .....................................................................................................30
2.2.1.2 Môi trường vi mô...................................................................................39
2.2.2 Môi trường bên trong...................................................................................41
2.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh trong giai đoạn
2015-2017 ..................................................................................................................44
2.3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty...............................................44
2.3.1.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty...........................44
2.3.1.2 Phân tích kết quả HĐKD .......................................................................46
2.3.2 Phân tích hiệu quả HĐKD ...........................................................................50
2.3.2.1 Phân tích hiệu quả HĐKD bằng các chỉ tiêu tổng quát.........................50
2.3.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu chi tiết........52
2.3.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chi phí bán hàng và sản lượng
ô tô tiêu thụ đến lợi nhuận trước thuế.....................................................................60
2.4 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh, tình hình và hiệu quả HĐKD tại
công ty thời gian qua..................................................................................................62
2.4.1. Nhận xét chung về mặt tích cực: ..................................................................62
2.4.2. Điểm còn hạn chế: ........................................................................................63
2.5 Dự báo ................................................................................................................64
2.5.1 Dự báo về môi trừờng kinh doanh ...............................................................64
2.5.2 Dự báo tình hình HĐKD doanh trong thời gian tới.....................................68
2.5.2.1 Dự báo chỉ tiêu Tổng doanh thu năm 2018 theo phương pháp đường xu
hướng. ....................................................................................................................68
2.5.2.2 Dự báo chỉ tiêu tổng chi phí năm 2018 theo phương pháp đường xu hướng......69
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
TÓM TẮC CHƯƠNG 2..............................................................................................72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MANG TÍNH ĐỊNH HƯỚNG NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM DV
TRUNG THUẬN .........................................................................................................73
3.1 Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam............................................................................73
3.2 Định hướng phát triển ngành Ắc quy...................................................................73
3.3 Định hướng, mục tiêu phát triển của DN ...........................................................74
3.4 Phân tích SWOT.................................................................................................74
3.5 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV
Trung Thuận...............................................................................................................76
3.5.1 Cơ sở và mục tiêu đề ra giải pháp..................................................................76
3.5.2 Hệ thống giải pháp và cách thức thực hiện....................................................77
3.5.3 Giải pháp cơ bản............................................................................................78
3.5.3.1 Thực hiện các chương trình quảng cáo marketing..................................78
3.5.3.2 Tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................79
3.5.4 Các giải pháp hỗ trợ.......................................................................................82
3.5.4.1 Giảm chi phí hoạt động kinh doanh ........................................................82
3.5.4.2 Sử dụng vốn có hiệu quả hơn..................................................................83
3.5.4.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động....................................................85
3.5.5 Kết hợp các giải pháp ....................................................................................86
3.6 Kiến nghị..............................................................................................................87
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:.............................................................................................89
KẾT LUẬN ..................................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giai đoạn 2015-2017..................44
Bảng 2.2: Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017........................................46
Bảng 2.3: Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017.........47
Bảng 2.4: Cơ cấu lợi nhuận của công ty 2015-2017 .....................................................49
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu hiệu quả HĐKD tổng quát ........................................................50
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2015-2017...........52
Bảng 2.7 - Các chỉ tiêu năng suất lao động 2015-2017.................................................52
Bảng 2.8 – Tỷ số thanh khoản của công ty 2015-2017 .................................................54
Bảng 2.9 - Tỷ số hàng tồn kho của công ty 2015-2017................................................55
Bảng 2.10 - Tỷ suất lợi nhuận ròng...............................................................................57
Bảng 2.11: Số liệu dùng để kiểm định hàm dự báo tổng doanh thu năm 2018 ............69
Bảng 2.12: Số liệu dùng để kiểm định hàm dự báo tổng doanh thu .............................70
Bảng 2.13: Thống kê tình hình hoạt động kinh doanh dự báo của công ty năm 2018..70
Bảng 3.1: Kế hoạch mục tiêu kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 ....................74
Bảng 3.2 Ma trận SWOT của công ty ...........................................................................75
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dân số theo tuổi Việt Nam............................................................30
Biểu đồ 2.2 - Doanh thu, chi phí, Lợi nhuận trước thuế ...............................................44
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017.................................46
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của công ty 2015-2017 .................48
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lợi nhuận của công ty 2015-2017 .................................................49
Biểu đồ 2.6: Tỷ suất tổng doanh thu trên tổng chi phí 2015-2017................................51
Biểu đồ 2.7: Tỷ suất LNTT trên tổng chi phí 2015-2017..............................................51
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất DT trên VCSH .............................................................................52
Biểu đồ 2.9: Tỷ suất LNTT trên VCSH ........................................................................52
Biểu đồ 2.10: Các chỉ tiêu năng suất lao động ..............................................................53
Biểu đồ 2.11: Tỷ suất thanh toán ngay của công ty ......................................................54
Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ tài trợ của công ty..........................................................................54
Biểu đồ 2.13: Số vòng quay hàng tồn kho của công ty 2015-2017...............................55
Biểu đồ 2.14: Số ngày tồn kho của công ty 2015-2017 ................................................56
Biểu đồ 2.15: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017.......58
Biểu đồ 2.16: Tỷ suất lợi nhuân trên chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017 ...........59
Biểu đồ 2.17: Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ....59
Biểu đồ 2.18: Dự báo tổng doanh thu của công ty bằng đường xu hướng....................68
Biểu đồ 2.19: Dự báo tổng chi phí của công ty bằng đường xu hướng.........................69
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT:
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu, không nói gì được hiểu là tổng doanh thu từ HĐKD
CP : Chi phí
LN : Lợi nhuận
LNT : Lợi nhuận thuần
LNR : Lợi nhuận ròng
HĐTC : Hoạt động tài chính
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LĐ : Lao động
APEC : Cộng đồng kinh tế ASEAN
NNL : Nguồn nhân lực
QLDN : Quản lí doanh nghiệp
TĐT : Tương đương tiền
TS : Tỷ suất
VAMA : Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 1
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế hiện
nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên
thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của các
doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Do vậy việc tìm ra các biện pháp để nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề đang được rất nhiều các doanh nghiệp quan tâm
và chú trọng.
Trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH TM DC Trung Thuận, em nhận
thấy công ty còn tồn tại một số khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, được sự
hướng dẫn tận tâm của cô TS. Hồ Thị Sáng và toàn thể cán bộ công nhân viên của
công ty, em đã nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
TM DV Trung Thuận”. Với mục đích áp dụng lý thuyết vào thực tiễn để nâng cao
nhận thức đồng thời cung cấp một số thông tin cho ban lãnh đạo công ty để điều chỉnh
và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2. Mục tiêu khóa luận
Nhằm đưa ra những lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp. Làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp. Thấy được những yếu tố quyết định cũng như ảnh hưởng tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phản ánh thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM DV
Trung Thuận. Thấy được những biến chuyển tích cực về mặt hiệu quả kinh doanh, đặc
biệt rút ra được những tồn tại yếu kém gây cản trở việc nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Đề xuất một số giải pháp mang tính định hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và khắc phục những hạn chế đang tồn tại của công ty TNHH TM DV
Trung Thuận.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 2
Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
thương mại tổng hợp Sơn Nam.
Phạm vi không gian: nghiên cứu những lý luận và thực trạng hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Nghiên cứu chú trọng vào hiệu quả kinh doanh của hoạt động cung cấp
sản phẩm dịch vụ của Công Ty TNHH TM DV Trung Thuận trong giai đoạn 01/01
năm 2015 đến 31/12 năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phƣơng pháp so sánh đối chiếu, dự
báo được sử dụng trong khoá luận
5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận được kết cấu thành 3 phần:
A. Mở đầu
B. Nội dung
Chương 1: Lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh- hiệu quả hoạt động kinh doanh
và đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tm dv trung
thuận giai đọan 2015-2017
Chương 3: Giải pháp mang tính định hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty tnhh tm dv trung thuận
C. Kết luận
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 3
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ SẢN
XUẤT KINH DOANH.
1.1Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình
và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ sở đó,
dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy
luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phân tích hoạt động kinh
doanh luôn gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh củacủa doanh nghiệp như những
hoạt động tự giác và có ý thức cao của con người. Tuy nhiên trong điều kiện kinh
doanh với quy mô và trình độ khác nhau, công việc phân tích cũng tiến hành khác
nhau. Phân tích hoạt động kinh doanh có đồng thời với các hoạt động kinh doanh của
con người.
1.1.2 Đối tượng
Trong điều kiện kinh doanh chưa phát triển, thông tin cho quản lý chưa nhiều,
chưa phức tạp nên công tác phân tích được tiến hành chỉ là các phép tính cộng trừ đơn
giản. Nền kinh tế ngày càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh tế quốc dân
không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu của quản lý kinh doanh ngày càng cao,
phức tạp, phân tích hoạt động kinh doanh được hình thành và ngày càngphát triển với
hệ thống lý luận độc lập.
Phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh
được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, với sự tác động của các nhân tố ảnh
hưởng. Kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết quả riêng
biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh như: Kết quả
của khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào, kết quả của việc tổ chức sản xuất, kết quả của
khâu tiêu thụ sản phẩm,... hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả một quá trình kinh
doanh.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 4
1.1.3 Nội dung
Nội dung chủ yếu của phân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng, các
quá trình kinh doanh đã hoặc sẽ xẩy ra trong các đơn vị, bộ phận và doanh nghiệp dưới
sự tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan. Các hiện tượng, các quá trình
kinh doanh được thể hiện bằng một kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể được biểu
hiện bằng các chỉ tiêu.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh thông qua các chỉ tiếu kết quả, mà còn phải đi sâu phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua việc phân tích đánh giá
được kết quả đạt được, điều kiện hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung và từng bộ phận, từng khía cạnh, từng đơn vị nói
riêng.
Để thực hiện được các nội dung trên, phân tích hoạt động kinh doanh cần phải
xác định các đặc trưng về mặt lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh (số
lượng, kết cấu, mối quan hệ, tỷ lệ...) nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển,
xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của quá trình kinh doanh,
tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các điều kiện
(yếu tố) kinh doanh.
1.1.4 Vai trò
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quả lý kinh tế có hiệu quả các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu là phải hoạt động
kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét việc
thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét việc
thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại, nguyên nhân khách quan,
chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng một cách triệt để thế mạnh của
doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh là những căn cứ quan trọng để
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 5
doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và phương án hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, nó có vai trò và tác dụng đối với doanh nghiệp trong chỉ đạo mọi hoạt
động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích từng hiện tượng, tứng khía cạnh
của quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt
hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp.
Phân tích cũng là công cụ quan trọng để liên kết mọi hoạt động của các bộ phận cho
hoạt động chung của doanh nghiệp được nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
1.1.5 Nhiệm vụ
Để trở thành một công cụ của công tác quản lý hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho
việc ra quyết định kinh doanh đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những
nhiệm vụ sau:
 Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh
tế: Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết quả
kinh doanh đạt được so với mục tiêu kế hoạch, dự toán, định mức.. đã đặt ra để khẳng
định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu đã xây dựng trên một số mặt chủ yếu của
quá trình hoạt động kinh doanh. Ngoài quá trình đánh giá trên, phân tích cần xem xét
đánh giá tình hình chấp hành các quy định, thể lệ thanh toán, trên cơ sở pháp lý,luật
pháp trong nước và quốc tế. Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá, ta có được cơ sở
định hướng để nghiên cứu sâu hơn ở các bước tiếp theo, làm rõ các vấn đề cần quan
tâm.
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm các nguyên nhân gây
nên ảnh hưởng của các nhân tố đó:
 Biến động của các chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố tác động
tới chỉ tiêu gây nên. Cho nên phải xác định, lượng hoá được mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố tới chỉ tiêu và những nguyên nhân tác động vào nhân tố đó.
Chẳng hạn khi nghiên cứu chỉ tiêu doanh thu kinh doanh, các nhân tố làm cho
doanh thu thay đổi như: sản lượng dịch vụ, chính sách giá thay đổi.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 6
 Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những tồn tại
của quá trình hoạt động kinh doanh: Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ
đánh giá kết quả không chỉ dừng lại ở việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và
các nguyên nhân mà trên cơ sở đó phát hiện ra các tiềm năng cần phải khai thác
và những khâu còn yếu kém tồn tại, nhằm đề ra các giải pháp, biện pháp phát
huy hết thế mạnh, khắc phục những tồn tại của doanh nghiệp.
 Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định:
 Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp
biết được tiến độ thực hiện, những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn
giúp cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu
kiểm tra và đánh giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch
cho phù hợp và đề ra các giải pháp tiến hành trong tương lai.
 Định kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá hoạt động kinh
doanh trên tất cả các góc độ, đồng thời căn cứ vào điều kiện tác động của môi
trường bên ngoài hiện tại và tương lai để xác định vị trí của doanh nghiệp trên
thị trường để định hướng, để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhiệm
vụ của phân tích nhằm xem xét,dự báo, dự đoán sự phát triển của doanh nghiệp
trong tương lai, hoạch định các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường
1.1.6 Yêu cầu
Muốn công tác phân tích hoạt động kinh doanh mang ý nghĩa thiết thực, làm cơ
sở tham mưu cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mình, thì công tác phân tích hoạt động kinh doanh phải đáp ứng các
yêu cầu sau đây:
 Tính đầy đủ: Nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc rất nhiều vào sự đầy đủ
nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Tính đầy đủ còn thể hiện phải tính toán
tất cả các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng đối tượng cần phân tích.
 Tính chính xác: Chất lượng của công tác phân tích phụ thuộc rất nhiều vào tính
chính xác về nguồn số liệu khai thác; phụ thuộc vào sự chính xác lựa chọn phương
pháp phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 7
 Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ chức phân
tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để nắm bắt những mặt
mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh, thông qua đó đề xuất những giải pháp
cho thời kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn.
Để đạt được các yêu cầu trên đây, cần tổ chức tốt công tác phân tích hoạt động
kinh doanh phù hợp với loại hình, điều kiện, quy mô hoạt động kinh doanh và trình độ
quản lý của doanh nghiệp. Tổ chức công tác phân tích phải thực hiện tốt các khâu:
- Chuẩn bị cho quá trình phân tích
- Tiến hành phân tích
- Tổng hợp, đánh giá công tác phân tích
Các khâu này có những nội dung, vị trí riêng nhưng có mối quan hệ mật thiết
với nhau, do đó cần tổ chức tốt từng bước để không ảnh hưởng đến quá trình phân tích
chung.
1.2 Khái quát về hiệu quả HĐKD
1.2.1 Khái niệm
Hiệu quả kinh doanh là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý
kinh doanh. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, các
doanh nghiệp muốn tồn tại trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh càng cao, càng có điều kiện mở mang và phát triển sản
xuất đầu tự mua sắm tài sản cố định, nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt
nghĩa vụ với ngân cách Nhà nước.
1.2.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp là đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận và chung cho toàn
doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh doanh, đánh giá hiệu quả
cuối cùng của kinh doanh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Trên cơ sở đó có các biện pháp
nhằm tăng hiệu quả kinh doanh.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của DN
1.2.3.1 Nhân tố thuộc về DN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 8
 Nguồn nhân lực: được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của
con người được vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là
sức lao động của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất
của các doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao
động làm việc trong doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận
cho doanh. Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược. Nguồn nhân lực của
một tổ chức được hình thành trên cở sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và được
liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
đòi hỏi việc quản lý nguồn nhân lực phải đặt lên hàng đầu, phải xem nguồn nhân lực là
tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
 Nguồn vốn: không một doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh mà không có vốn. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định trực
tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp được hình
thành từ 3 nguồn chính: Vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước cấp và vốn vay: được phân
bổ dưới hai hình thức là vốn cố định và vốn lưu động. Nguồn vốn đó là sức mạnh của
doanh nghiệp. Do vậy việc doanh nghiệp huy động các nguồn vốn vào kinh doanh, khả
năng phân phối, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh đều ảnh
hưởng đến hoạt động bán hàng. Một doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh, tăng
khả năng bán hàng thì phải có tiền để đầu tư vào các khâu, các công việc mà doanh
nghiệp lựa chọn cho chiến lược phát triển của mình.
 Marketing: các hoạt động, các chi phí và các tài sản liên quan đến nghiên cứu
thị trường, phân phối, khuyến mãi, quảng cáo, hỗ trợ các đại lý, nhà bán lẻ và lực
lượng bán hàng. Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh
nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường,
lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra
khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng Marketing trong công tác kế lập hoạch kinh
doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện phương châm kế hoạch phải xuất phát từ thị
trường. Trong điều kiện cạnh trạnh trên thị trường gay gắt thì chỉ có doanh nghiệp nào
biết hướng đến thị trường thì mới có khả năng tồn tại.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 9
 Văn hóa của tổ chức:
Môi trường văn hoá do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng
doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách
nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có
ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các
yếu tố khác của doanh nghiệp.
Trong kinh doanh hiện đại, rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp
liên doanh rất quan tâm chú ý và đề cao môi trường văn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó
có sự kết hợp giữa văn hoá các dân tộc và các nước khác nhau. Những doanh nghiệp
thành công trong kinh doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra
môi trường văn hoá riêng biệt khách với các doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh
nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to
lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh doanh
của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược
kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hoá trong
doanh nghiệp.
 Kênh phân phối: phân phối hàng hoá là quá trình tổ chức và quản lý việc đưa
hàng hoá từ nhà sản xuất hoăc tổ chức đầu nguồn tới tận tay người tiêu dùng. Đối với
một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đọan hiện nay cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, hàng hoá phải được tiêu chuẩn hoá thì vấn đề chất lượng hàng hoá đưa
ra thị trường phải được đảm bảo là điều tất nhiên. Cũng như việc tiêu thụ hàng hoá
phân phối của doanh nghiệp và thực hiện các chiến lược, kế hoạch phân phối đó.
 Dịch vụ: các hoạt động, các chi phí và các tài sản liên quan đến hướng dẫn kỹ
thuật, giải đáp thắc mắc và khiếu nại của khách hàng, lắp đặt, cung cấp linh kiện thay
thế, sữa chữa và bảo trì. Dịch vụ chăm sóc khách hàng có vai trò quan trọng trong việc
nâng cao lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp khác biệt hóa
được hình ảnh chất lượng dịch vụ của mình trong tâm trí khách hàng, duy trì khách
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 10
hàng hiện có, gia tăng khách hàng trung thành, thu hút khách hàng tiềm năng và giảm
chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.2.3.2 Nhân tố vĩ mô
 Yếu tố dân số
Để sản xuất hay kinh doanh, các nhà quản trị cần phải sử dụng đến nguồn nhân lực,
để bán được hàng họ cần đến khách hàng. Để hoạch định chiến lược phát triển của mỗi
công ty, người ta phải xuất phát từ cả hai yếu tố ảnh hường này. Nói một cách khác,
dân số và mức gia tăng dân số ở mỗi thị trường, ở mỗi quốc gia luôn luôn là lực lượng
có ảnh hưởng rất lớn đến tất cả mọi hoạt động về quản trị sản xuất và quản trị kinh
doanh ở mỗi doanh nghiệp.
 Yếu tố chính trị - luật pháp:
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình
thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn định
chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể
gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của
doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi
pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình
trạng gian lận, buôn lậu.
Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh
nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng
của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và
luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
 Yếu tố kinh tế: có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị
trường, ngành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả ngành hàng khác. Các yếu
tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát
triển của các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:
- Hoạt động ngoại thương: xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng các
cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện cạnh tranh, khả năng sử dụng
ưu thế quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 11
- Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích lũy,
tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế
liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
- Tỷ giá hối đoái:
 Các yếu tố văn hoá xã hội
Đây là yếu tố có ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng. Thông qua yếu
tố này cho phép các doanh nghiệp hiểu biết ở mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ
qua đó lựa chọn các phương thức kinh doanh cho phù hợp.
Thu nhập có ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại sản phẩm và chất lượng đáp ứng,
nghề nghiệp tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm và cách thức ứng xử trên thị
trường, các yếu tố về dân tộc, nền văn hoá phản ánh quan điểm và cách thức sử dụng
sản phẩm, điều đó vừa yêu cầu đáp ứng tình riêng biệt vừa tạo cơ hội đa dạng hoá khả
năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
 Yếu tố kỹ thuật công nghệ: ảnh hưởng đến yêu cầu đổi mới công nghệ trong
thiết bị khả năng sản xuất sản phẩm với chất lượng khác nhau, năng suất lao động và
khả năng cạnh tranh, lựa chọn và cung cấp công nghệ. Thường sẽ tác động đến khả
năng giảm chi phí và tăng chất lượng sản phẩm.
 Cơ sở hạ tầng: các yếu tố điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết ảnh hưởng
đến chu kỳ sản xuất kinh doanh trong khu vực, hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ,
bảo quản hàng hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các điều kiện phục vụ cho sản xuất
kinh doanh một mặt tạo cơ sở cho kinh doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn
có của nền kinh tế, mặt khác nó cũng có thể gây hạn chế khả năng đầu tư, phát triển
kinh doanh đặc biệt với doanh nghiệp thương mại trong quá trình vận chuyển, bảo
quản, phân phối.
1.2.3.3 Nhân tố vi mô
 Yếu tố khách hàng: khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh
toán về hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh . Khách hàng là nhân tố
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 12
quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Khách hàng có nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính
mức thu nhập, tập quán. Mỗi nhóm khách hàng có một đặc trưng riêng phản ánh quá
trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng
nhóm cho phù hợp.
 Đối thủ canh tranh: bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của
doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ canh tranh có
ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới vó khả
năng tồn tại ngược lại sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường. Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có
thể nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng
động nhưng luôn trong tình trạng bị đẩy lùi.
 Người cung ứng: đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài
nước mà cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp không phải nhỏ, điều đó thể hiện trong việc thực
hiện hợp đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá, giá cả, thời gian, địa điểm
theo yêu cầu.
1.2.4 Hệ thống tiêu - chí chỉ tiêu hiệu quả HĐKD
1.2.4.1 Cơ sở phân tích
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo
cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một
kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói
cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng
sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán: Nội dung của BCĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu
phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được phân loại, sắp
xếp thành từng loại, mục và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hóa để thuận
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên máy tính và được phản ánh
theo số đầu năm, số cuối kỳ.
1.2.4.2 Hệ thống phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Tổng quát
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 13
Đánh giá, phân tích hiệu kinh doanh là đòi hỏi bức thiết đối với các bộ phận
cũng như doanh nghiệp nhằm khai thác tiềm năng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Trên cơ sở phân tích, đánh giá, tăng cường tích luỹ để đầu tư tái kinh doanh cả
chiều sâu lẫn chiều rộng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế toàn bộ nền kinh tế quốc
dân. Để phân tích, đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học, cần phải xây dựng hệ
thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm chỉ tiêu tổng hợp, chỉ tiêu chi tiết và vận dụng phương
pháp thích hợp.
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp được hiểu là một đại lượng so sánh
giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Theo nghĩa rộng hơn, nó là đại lượng so sánh
giữa chi phí đầu vào và kết quả đầu ra. Chi phí đầu vào bao gồm lao động, tư liệu lao
động, đối tượng lao động và vốn kinh doanh (vốn cố định và vốn lưu động) còn kết
quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như khối lượng sản phẩm (tính bằng hiện vật và
giá trị) và lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh các
doanh nghiệp có thể được tính theo 2 cách.
Tính theo dạng hiệu số: Với cách này hiệu quả kinh doanh được tính bằng cách
lấy kết quả đầu ra trừ đi toàn bộ chi phí đầu vào.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra − Chi phí đầu vào (1.1a)
Cách tính này đơn giản, thuận lợi, nhưng không phản ánh hết chất lượng kinh
doanh cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra nếu theo cách tính
này không thể so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các bộ phận, đơn vị trong doanh
nghiệp, không thấy được tiết kiệm hay lãng phí lao động xã hội.
Cách tính theo dạng phân số:
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
chi phí đầu vào
(1.1b)
Cách tính này đã khắc phục được những tồn tại khi tính theo dạng hiệu số. Nó
đã tạo điều kiện nghiên cứu hiệu qủa kinh doanh một cách toàn diện.
Hiệu quả kinh doanh có mối quan hệ với tất cả các yếu tố của quá trình kinh
doanh (lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động) vì vậy chỉ có thể đạt hiệu quả
cao khi sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Chính vì vậy
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 14
khi phân tích, đánh giá ngoài chỉ tiêu tổng hợp còn phải sử dụng hệ thống chỉ tiêu chi
tiết. Các chỉ tiêu chi tiết bao gồm:
Sức sản xuất các yếu tố cơ bản
Tức là một lao động (1 đồng chi phí tiền lương), 1 đồng nguyên giá bình quân
TSCĐ, 1 đồng chi phí vật tư làm ra bao nhiêu doanh thu (sản lượng sản phẩm )
Sức sản xuất các yếu tố cơ bản =
Doanh thu
Các yếu tố cơ bản
(1.2)
Sức sản xuất các yếu tố cơ bản tăng chứng tỏ hiệu quả kinh doanh được nâng cao.
Suất hao phí các yếu tố cơ bản
Để làm ra một đơn vị sản lượng sản phẩm cần bao nhiêu đơn vị các yếu tố cơ
bản của quá trình kinh doanh. Chỉ tiêu này là nghịch đảo của sức sản xuất các yếu tố
cơ bản. Suất hao phí các yếu tố cơ bản càng giảm thì hoạt động kinh doanh càng có
hiệu quả.
Suất hao phí các yếu tố cơ bản =
Các yếu tố cơ bản
Doanh thu
(1.3)
Sức sinh lợi các yếu tố cơ bản
Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ 1 lao động (1 đồng chi phí tiền lương); 1 đồng
nguyên giá TSCĐ; 1 đồng chi phí vật tư làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lợi các yếu tố cơ bản =
Lợi nhuận
Các yếu tố Kinh doanh
(1.4)
 Phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn:
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản
lý vốn, chất lượng công tác sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra biện pháp nhằm
nâng cao hơn nữa kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Như vậy việc nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa là tiền đề lý luận
cho các nghiên cứu hiệu quả về sau. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn người thường
sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Sức sản xuất của một đồng vốn:
HVSX =
Dt
VSXbq
(1.5)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 15
HVSX - Sức sản xuất của một đồng vốn
Dt - Tổng doanh thu thuần
VSXbq - Tổng số vốn sản xuất bình quân.
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp bỏ ra một đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu.
- Suất hao phí vốn sản xuất:
hVSX =
VSXbq
Dt
hoặc hVSX =
VSXbq
Q
(1.6)
Chỉ tiêu này cho biết để đạt được một đồng doanh thu (một đơn vị sản phẩm dịch
vụ BCVT) cần bao nhiêu đồng vốn.
- Sức sinh lời của một đồng vốn:
lVSX =
Ln
VSXbq
(1.7)
Ý nghĩa của chỉ tiêu này là trong một thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định doanh
nghiệp bỏ ra một đồng vốn kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Phân tích tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận thực hiện được sau một quá trình kinh doanh là một trong hệ thống chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Lợi nhuận tuyệt đối có thể không
phản ánh đúng mức độ hiệu quả kinh doanh, bởi vì chỉ tiêu này không chỉ chịu sự tác
động của bản thân chất lượng công tác của doanh nghiệp mà còn chịu ảnh hưởng của
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, để đánh giá đúng đắn kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp cần phải sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận. Điều quan trọng ở
đây không phải là tổng lợi nhuận bằng số tuyệt đối mà là tỷ suất lợi nhuận tính bằng
%. Các tỷ suất lợi nhuận này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lời,
hiệu quả hoạt động tốt.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng doanh thu, nó được tính
bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 16
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng doanh thu
(1.8)
Tỷ số này càng lớn có nghĩa doanh nghiệp hoạt động càng có lời. Sự thay đổi
trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả, đường lối sản phẩm hoặc loại
khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình hoạt động
kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí
(1.9)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự có, hay chính xác hơn là đo lường
mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất này lớn hơn lãi suất huy động của
ngân hàng thì kinh doanh mới coi là có hiệu quả. Những nhà đầu tư thường quan tâm
đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến khả năng thu nhận được từ lợi nhuận so với
vốn họ bỏ ra để đầu tư.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn kinh doanh
(1.10)
Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh
đem lại hiệu quả như thế nào.
Khi phân tích lãi suất chung của doanh nghiệp có thể là so sánh tổng lãi suất kế
hoạch với lãi suất thực tế, có thể là so sánh lãi suất thực tế năm nay với lãi suất thực
hiện năm trước hoặc với lãi suất của nhiều kỳ trước liên tục.
 Chỉ tiêu năng suất lao động. Chỉ tiêu này gía trị càng lớn thì hiệu quả kinh
doanh càng cao. Bao gồm 2 tỷ số sau:
Doanh thu bình quân trên 1 người
Doanh thu bình quân trên 1 người =
Doanh thu
Tổng số người lao động
(1.11)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 17
Tỷ số này phản ánh trong một kỳ kinh doanh bình quân một lao động tạo ra
được một lượng giá trị doanh thu là bao nhiêu.
Lợi nhuận bình quân trên 1 người
Lợi nhuận bình quân trên 1 người =
Lợi nhuận trước thuế
Tổng số người lao động
(1.12)
Tỷ số này phản ánh mức lợi nhuận bình quân của một người tạo ra trong 1 kỳ
kinh doanh.
 Tỷ số thanh khoản
Khả năng thanh toán ngay (thanh toán tức thời)
Tỷ suất thanh toán ngay =
Tiền và tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
(1.13)
Tỷ suất này lớn hơn 0,5 là tốt. Nếu quá cao thì phản ánh doanh nghiệp đang giữ
vốn quá nhiều, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu nhỏ hơn 0,5 thể hiện doanh nghiệp gặp
khó khăn trong việc thanh toán công nợ, có thể bán một phần hàng hóa vì không có đủ
tiền để thanh toán.
Tỷ lệ tự tài trợ
Tỷ lệ tự tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng số nguồn vốn
(1.14)
Chỉ tiêu này lớn hơn 50% là tốt, càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính
càng lớn, ít bị ràng buộc bởi các chủ nợ; hầu hết mọi tài sản của đơn vị được đầu tư
bằng vốn chủ sở hữu.
 Tỷ số hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
(1.15)
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tốt vì
chỉ cần đầu tư một mức vốn lưu động thấp cho việc đảm bảo hàng hóa tồn kho phục vụ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 18
quá trình kinh doanh. Nhưng tỷ số này quá lớn thì thể hiện mức tồn kho quá thấp, nguy
cơ thiếu hàng hàng hóa phục vụ cho kỳ kinh doanh. Còn nếu quá thấp thì thể hiện hàng
tồn kho ứ đọng dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp.
Số ngày tồn kho
Số ngày tồn kho =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
(1.16)
Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều
cho hàng tồn kho.
1.2.5 Dự báo
1.2.5.1 Khái niệm
Dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong
tương lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập được. Khi tiến hành
dự báo cần căn cứ vào việc thu thập, xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định
xu hướng vận động của các hiện tượng trong tương lai nhờ vào một số mô hình toán
học (Định lượng). Tuy nhiên dự báo cũng có thể là một dự đoán chủ quan hoặc trực
giác về tương lai (Định tính) và để dự báo định tính được chính xác hơn, người ta cố
loại trừ những tính chủ quan của người dự báo
1.2.5.2 Vai trò
Trong nền kinh tế thị trường, công tác dự báo là vô cùng quan trọng bởi lẽ nó
cung cấp các thông tin cần thiết nhằm phát hiện và bố trí sử dụng các nguồn lực trong
tương lai một cách có căn cứ thực tế. Với những thông tin mà dự báo đưa ra cho phép
các nhà hoạch định chính sách có những quyết định về đầu tư, các quyết định về sản
xuất, về tiết kiệm và tiêu dùng, các chính sách tài chính, chính sách kinh tế vĩ vô. Dự
báo không chỉ tạo cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách, cho việc xây dựng
chiến lược phát triển, cho các quy hoạch tổng thể mà còn cho phép xem xét khả năng
thực hiện kế hoạch và hiệu chỉnh kế hoạch.
1.2.5.3 Các phương pháp dự báo
a. Phương pháp định tính
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 19
Phương pháp này dựa trên cơ sở nhận xét của những yếu tố liên quan, dựa trên
những ý kiến về các khả năng có liên hệ của những yếu tố liên quan này trong tương
lai. Phương pháp định tính có liên quan đến mức độ phức tạp khác nhau, từ việc khảo
sát ý kiến được tiến hành một cách khoa học để nhận biết các sự kiện tương lai hay từ
ý kiến phản hồi của một nhóm đối tưởng hưởng lợi (chịu tác động) nào đó.
b. Phương pháp định lượng
Mô hình dự báo định lượng dựa trên số liệu quá khứ, những số liệu này giả sử có
liên quan đến tương lai và có thể tìm thấy được. Tất cả các mô hình dự báo theo định
lượng có thể sử dụng thông qua chuỗi thời gian và các giá trị này được quan sát đo
lường các giai đoạn theo từng chuỗi .
Tuy nhiên hiện nay thông thường khi dự báo người ta thường hay kết hợp cả
phương pháp định tính và định lượng để nâng cao mức độ chính xác của dự báo. Bên
cạnh đó, vấn đề cần dự báo đôi khi không thể thực hiện được thông qua một phương
pháp dự báo đơn lẻ mà đòi hỏi kết hợp nhiều hơn một phương pháp nhằm mô tả đúng
bản chất sự việc cần dự báo.
Phương pháp hồi quy tuyến tính:
Mô hình hồi quy tổng thể tuyến tính 3 biến:
E(Y/𝑋2, 𝑋3) = 𝛽1 + 𝛽2𝑋2 + 𝛽3𝑋3 (1.17)
Trong đó:
- Y là biến phụ thuộc và Xj là biến giải thích hay biến độc lập.
- 1 gọi là hệ số chặn và j ( k
j ,
2

 ) là các hệ số góc hay còn gọi các hệ số hồi
qui riêng.
Với biểu thức này có thể giải thích ý nghĩa của j ( k
j ,
2

 ) như sau: trong điều
kiện các nhân tố khác không đổi, khi Xj tăng lên một đơn vị (theo đơn vị của Xj) thì
E(Y) sẽ tăng bình quân j đơn vị (theo đơn vị của Y).
Ta sử dụng Excel với chức năng Data Analysis để tìm mô hình hồi quy tuyến tính
và xác định 𝑅2
, sau đó kiểm định để xem xét Y có phụ thuộc vào 𝑋2, 𝑋3hay không, và
kiểm tra sự phù hợpcuủa mô hình bằng kiểm định F với độ tin cậy 90% (α = 0.1).
- Nếu p(𝑋2) và p(𝑋3) < α thì Y phụ thuộc vào và và ngược lại
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 20
- Nếu F > F(k-1, n-k) thì mô hình phù hợp và ngược lại
 Phương pháp dự báo theo đường xu hướng
Phương pháp dự báo theo đường xu hướng giúp ta dự báo nhu cầu trong tương lai
dựa vào dãy số theo thời gian.
Để xác định đường xu hướng lý thuyết trước hết cần biểu diễn các nhu cầu trong
quá khứ lên biểu đồ và phân tích xu hướng phát triển của các số liệu đó. Có thể sử
dụng các đường cong thích hợp để mô tả sự biến động đó, như đường parabol,
hyperbol, logarit, polynomial. Trong excel ta có thể xác định đường và xây dựng hàm
xu hướng. Vẽ đồ thị điểm trên excel ta có biểu đồ các đường xu hướng với hàm số và
hệ số quan 𝑅2
tương ướng. Giá trị 𝑅2
càng gần 1 thì mối liên hệ tương quan giữa x và
y càng chặt chẽ từ đó ta xác định phương trình dự báo.
Để biết được phương trình nào là phù hợp nhất, cần biết thông số 𝑅2
. Đây là thông
số thể hiện dữ liệu đại diện được bao nhiêu % với phương trình bạn đang có. Đây là
một con số khá quan trọng, nhất là trong lĩnh vực dự báo, nó đòi hỏi con số này phải có
tỷ lệ % trên 80% thì phương trình này mới có thể được sử dụng để dự báo tương lai.
Còn ngược lại, phương trình xu hướng này sẽ là không phù hợp, cần tìm một yếu tố
khác có sức ảnh hưởng tốt hơn, có khả năng dự báo cao hơn để dự báo.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 21
Kiểm định hàm xu thế:
Tiêu thức sai số tuyệt đối
𝑆𝑦 = √
∑ (𝑦𝑡 − 𝑦𝑖)
𝑛
𝑖=1
𝑛 − 2
(1.18)
Trong đó:
𝑦𝑡 là giá trị dự báo của kỳ t
𝑦𝑖 là giá trị sự báo của kỳ i
n là kỳ quan sát
Tiêu thức sai số tương đối:
𝑉𝑦% =
𝑆𝑦
𝑦
̅
𝑥100 =
𝑆𝑦
1
𝑛
∑ 𝑌𝑡
𝑛
1
𝑥100 (1.19)
Nếu 𝑉𝑦% > 10% thì hàm xu thế sẽ không
được sử dụng cho dự báo.
Nếu 𝑉𝑦% < 10% thì hàm xu thế sẽ được
sử dụng cho dự báo.
1.3Phân tích đặc điểm ngành
1.3.1 Giới thiệu về ngành kinh doanh ắc quy
Ngành sản xuất và kinh doanh ắc quy thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ cho xe máy ô
tô và các thiết bị điện từ. Cụ thể các lĩnh vực ứng dụng của Ắc quy:
Các ứng dụng của ắc quy trong xe ô tô bao gồm ắc quy nạp lại để cung cấp năng
lượng cho xe ôtô điện cũng như các loại ắc quy không nạp lại cho các bộ phận khác
của xe ôtô nói chung.
Nhờ nhu cầu ngày càng tăng của người dân và các ngành kinh tế, ngành sản
xuất xe ôtô điện và ôtô lai đã trở thành lĩnh vực ứng dụng lớn nhất đối với các sản
phẩm ắc quy. Ngoài ứng dụng cung cấp năng lượng sạch, các ứng dụng SLI (khởi
động, chiếu sáng, đánh lửa) trong xe ôtô cũng đóng góp vào nhu cầu cao đối với
các loại ắc quy.
Trong bối cảnh dự trữ nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt, đồng thời phát
thải CO2 cao đang gây lo ngại về hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu, những
chính sách hỗ trợ thuận lợi của các chính phủ đối với các phương tiện giao thông
vận tải không gây ô nhiễm dự kiến sẽ hỗ trợ thị trường xe ôtô điện và kèm theo đó
là thị trường ắc quy nạp lại trong những năm tới.
Trong sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh như năng lượng Mặt
Trời, năng lượng gió, ngoài ứng dụng lưu trữ điện năng thì ắc quy nạp lại còn có
một ứng dụng quan trọng khác là làm thiết bị cân bằng tải.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 22
Những ứng dụng công nghiệp khác đối với ắc quy nạp lại gồm có các thiết bị
nâng và các thiết bị thao tác nguyên vật liệu khác, điện thoại, các thiết bị lưu trữ
năng lượng, đèn chiếu sáng khẩn cấp, thiết bị an ninh, đèn tín hiệu đường, các thiết
bị điều khiển và cơ cấu chuyển mạch, các thiết bị y tế. Số lượng những thiết bị như
trên ngày càng tăng sẽ dẫn đến nhu cầu ắc quy ngày càng cao trong những năm tới.
Thị trường pin và ắc quy toàn cầu đã đạt tổng giá trị 62 tỷ USD vào năm 2014,
đặc biệt là nhờ nhu cầu cao từ phía ngành sản xuất xe ô tô, ô tô điện.
 Kết luận: ắc quy là một loại sản phẩmthuộc ngành công nghiệp phụ trợ đi kèm
theo các phương tiện vận tải và hàng điện tử nằm trong ngành công nghiệp sản xuất.
Riêng với sản phẩm mà công ty đang cung cấp hầu hết là phục vụ cho nhu cầu thay thế
lắp ráp, sửa chữa, đồ điện tử xe máy và đặc biệt là ô tô. Cho nên có thể nói sự tồn tại
và phát triển của ngành có mối quan hệ mật thiết tỷ lệ thuận với ngành sản xuất và
kinh doanh phương tiện vận tải đặc biệt. Vì vậy bài luận sẽ tập trung vào phân tích
ngành kinh doanh ắc quy dựa trên nhu cầu và các đặc điểm liên quan đến ngành sản
xuất tiêu thụ xe máy, ô tô. Có thể nói tiềm năng phát triển của ngành có mối liên hệ với
ngành này.
1.3.2 Tình hình ngành tại Việt Nam
Như đã nói ở trên tiềm năng ngành ắc quy có mối liên hệ thuận chiều với ngành
giao thông vận tải, cụ thể là ô tô.
Nhìn chung, ngành giao thông vận tải tại Việt Nam đã phát triển tốt trong những
năm qua do dân số ngày càng tăng và sự chuyển dịch nhu cầu đối với các phương tiện
vận tải. Trong bối cảnh này, ngành sản xuất xe ôtô, ô tô điện sẽ được hỗ trợ tốt và sẽ
góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường ắc quy.
Theo VAMA & kinh tế thương mại – Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam.
Doanh số bán xe đã tăng đáng kể trong những năm gần đây: ngày nay, những doanh số
bán hàng được dự báo sẽ mở rộng theo cấp số nhân. Theo quan điểm đó, đến năm
2020, dự báo 220.000 xe sẽ được bán ở Việt Nam hàng năm - đến năm 2030 nó sẽ tăng
lên 1,5 triệu mỗi năm.
Nắm được được tiềm năng của thị trường ắc quy Việt Nam, một số tập đoàn nước
ngoài đã tiến hành đầu tư vào thị trường ắc quy tại Việt Nam như GS-Yuasa, Globe,
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 23
Rocket, Delkor, CSB Battery, Panasonic. Còn doanh nghiệp Việt Nam không thể nào
không nhắc đến Công ty cổ phần Ắc quy Việt Nam PINACO (PAC).
Tại Việt Nam hiện có 328 cửa hàng, đại lý ắc quy đã được đăng ký. Riêng nhà sản
xuất PINACO một trong những nhãn hiệu phổ biến nhất về ắc quy tại Việt Nam có 82
nhà phân phối chính. Tại thành phố Hồ Chí Minh có gần 200 công ty, nhà phân phối
cung cấp. Tạo nên một thị trường lớn đông đúc các hãng sản xuất công ty cung cấp sản
phẩm. Vì vậy bên cạnh tiềm năng thì cạnh tranh cũng rất lớn.
1.3.3 Lợi thế và thách thức của ngành trong thị trường
 Lợi thế:
- Theo chính phủ trong giai đoạn 2015-2020 mục tiêu xây dựng ngành sản xuất
thiết bị điện hiện đại, đến năm 2020 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực về công
nghiệp thiết bị điện và vật liệu điện là 1 trong 5 lĩnh vực công nghiệp được
Chính phủ ưu tiên phát triển. Đây là tín hiệu cho thấy ngành thiết bị điện tử sẽ
có cơ hội và tiềm năng lâu dài.
- Ngày nay, các loại pin không nạp lại đang được sử dụng rộng rãi trong đèn tín
hiệu, đồ chơi trẻ em, các bộ điều khiển từ xa, chìa khóa điện tử, đồng hồ điện
tử. Nhưng trong tương lai các loại pin này được dự báo sẽ phải nhường thị phần
cho các loại ắc quy nạp lại với tuổi thọ và hiệu quả cao hơn.
- Trong những năm tới, những động lực quan trọng cho sự phát triển tiếp theo của
ngành sản xuất xe ô tô, ô tô điện là sự ra đời của các kiểu xe ôtô điện và ô tô lai
điện từ các nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM), những hỗ trợ, khuyến khích của
các chính phủ đối với hệ thống giao thông vận tải sạch hơn và tiết kiệm nhiên
liệu, cũng như sự kết hợp ngày càng nhiều các thành phần điện tử vào xe ôtô, và
nhu cầu giao thông vận tải nhìn chung đang ngày càng tăng.
- Cùng với xu hướng phát triển của ngành bên cạnh sự hỗ trợ trong chính sách
mang tính chiến lược của Chính phủ với ngành. Thì đây sẽ là những tín hiệu tốt
góp phần tạo lợi thế lớn cho sự phát triển của ngành.
 Thách thức:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 24
- Cạnh tranh rất lớn. Do xu hướng đang phát triển của ngành nên ngày càng có
nhiều công ty được thành lập. Một phần do rào cản gia nhập ngành không quá
lớn trong đó có nhiều đại lý lớn đã và đang tạo được chổ đứng.
- Nhiều hãng ngoại nhập song song hãng nội địa. Những công ty đóng vai trò
chính trên thị trường ắc quy hiện nay gồm có Johnson Control, Exide, GS
Yuasa, Panasonic Cord, EnerSys. Công ty Johnson Control tham gia vào sản
xuất các loại ắc quy chì axit cho các ứng dụng khác nhau như xe ôtô điện, hàng
không, hàng hải và công nghiệp. Công ty đã có những thương hiệu nổi tiếng
như Ooptima, Varta, MAC, Heliar, LTH cho các yêu cầu và và ứng dụng khác
nhau. Tăng thêm cạnh tranh.
- Bên cạnh đó cũng bởi vì xu hướng đó trên thị trường hiện nay, nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm pin, ắc quy đã bão hòa do nhiều hãng nhiều doanh nghiệp kinh doanh.
Người sử dụng không còn quan tâm nhiều đến thương hiệu, bởi các sản phẩm
pin, ắc quy đều có hiệu quả sử dụng như nhau. Điều này khiến các doanh
nghiệp sản xuất, cung cấp ắc quy chỉ còn sản xuất kinh doanh ở mức duy trì chứ
không tập trung phát triển như trước. Cũng như phải chú ý đến việc xây dựng
thương hiệu, khiến khách hàng nhớ đến và giữ được khách hàng bằng chất
lương sản phẩm và phục vụ.
1.3.4 Mối liên hệ giữa ngành nghề và hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Như đã nói trong phần giới thiệu về ngành (mục 1.3.1) Ắc quy là một loại sản
phẩm đi kèm theo các phương tiện vận tải đặc biệt là ô tô. Do đó tiềm năng phát
triển của ngành có mối liên hệ với ngành sản cuát và các hoạt động tiêu thụ ô tô.
Cho nên đầu tiên sẽ phân tích về kinh tế và tìm hiểu xu hướng ngành giao thông
vận tải cụ thể là xe ô tô để qua đó thấy rõ hơn được tiềm năng của ngành. Và xu
hướng này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Theo chính phủ trong giai đoạn 2015-2020 mục tiêu xây dựng ngành sản xuất
thiết bị điện hiện đại, đến năm 2020 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực về công
nghiệp thiết bị điện và vật liệu điện là 1 trong 5 lĩnh vực công nghiệp được
Chính phủ ưu tiên phát triển. Đây là tín hiệu cho thấy ngành thiết bị điện tử sẽ
có cơ hội và tiềm năng lâu dài.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 25
- Nhìn chung, ngành giao thông vận tải sắp tới vẫn sẽ phát triển do dân số ngày
càng tăng và sự chuyển dịch nhu cầu đối với các phương tiện vận tải. Trong bối
cảnh này, ngành sản xuất xe ôtô điện sẽ được hỗ trợ tốt và sẽ góp phần quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường pin và ắc quy. Tuy vậy cũng bởi vì
xu hướng đó trên thị trường hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm pin, ắc quy đã
bão hòa do nhiều hãng nhiều doanh nghiệp kinh doanh. Người sử dụng không
còn quan tâm nhiều đến thương hiệu, bởi các sản phẩm pin, ắc quy đều có hiệu
quả sử dụng như nhau. Điều này khiến các doanh nghiệp sản xuất, cung cấp pin,
ắc quy chỉ còn sản xuất kinh doanh ở mức duy trì chứ không tập trung phát triển
như trước. Cũng như phải chú ý đến việc xây dựng thương hiệu, khiến khách
hàng nhớ đến và giữ được khách hàng bằng chất lương sản phẩm và phục vụ.
 Điều này là một tính hiệu lạc quan cho các công ty sản xuất kinh doanh các sản
phẩm ắc quy về mặt doanh số sẽ ổn định. Ngoài động lực là nhu cầu tăng trưởng cao
ổn định từ phía ngành sản xuất và hoạt động tiêu thụ xe ôtô, trong những năm tới thị
trường ắc quy sẽ chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể nhờ những tiến bộ công nghệ, đổi
mới sản phẩm, giảm giá thành sản phẩm và tăng cường hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên đó là mặt chủ trường kế hoạch, còn trong thời gian gần cũng có
những mặt hạn chế về đặc trưng của ngành như về công nghệ nước ta còn yếu, chính
sách thuế và cơ sở hạ tầng thay đổi chậm và chưa được nâng cấp tốt cũng như cạnh
tranh ngày càng tăng của ngành thì điều này cũng khiến việc duy trì và phát triển hoạt
động kinh doanh của công ty là rất đáng lo, cần được quan tâm và phát triển hơn nữa.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 26
TÓM TẮC CHƯƠNG 1:
Lý luận phân tích hoạt động kinh doanh: khái niệm, đối tượng, nội dung, vai trò,
nhiệm vụ, yêu cầu
Lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng: vi mô, vĩ mô,
nội bộ
Hệ thống các chỉ tiêu- tiêu chí để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty
Các phương pháp dự báo được sử dụng trong bài luận: Đường xu hướng, phương
pháp đường hồi quy tuyến tính.
Phần này sẽ là cơ sở lý luận về mặt lý thuyết giúp phân tích đánh giá tình hình hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty ở chương 2, đồng thời xem xét những đặc trưng
của ngành ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM DV TRUNG THUẬN GIAI ĐỌAN 2015-2017
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Giới thiệu công ty
Giám đốc: Ông Nguyễn Đức Trung
Vốn điều lệ: 1.800.000 đồng
Lĩnh vực kinh doanh: các sản phẩm Ắc quy
Mã số thuế: 0309537583
Địa chỉ: 518A Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Số điện thoại: 01639617360
Email: phungocxd2277@yahoo.com.vn
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM-DV Trung Thuận là công ty mới thành lập, ra đời năm
2008 trong bối cảnh kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Vì đây là công ty vốn dân doanh,
ít được sự quan tâm và giúp đỡ từ phía nhà nước, vốn kinh doanh do cá nhân tự góp
vào, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình theo tỷ lệ vốn góp, do đó cũng gặp khá
nhiều rủi ro.
Tuy nhiên, trong 5 năm chính thức đi vào hoạt động, để bắt kịp với sự phát triển
không ngừng của nền kinh tế nước ta và đáp ứng nhu cầu của thị trường, các thành
viên trong công ty đã cùng nhau nỗ lực, đưa công ty vượt qua những khó khăn của
bước đầu chập chững để tiến những bước dài, rộng và hiệu quả hơn trên con đường hội
nhập. Thị trường được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ cũng được phát triển rộng khắp cả
nước, cho đến nay, công ty đang dần đi vào ổn định, bước đầu thu được lợi nhuận.
2.1.3 Phương hướng phát triển
Định hướng của công ty nhắm vào phân khúc thị trường ắc quy dành cho xe ô
tô. Với lý do từ xu hướng ngành giao thông vận tải ngày càng phát triển và nhu cầu đi
xe ô tô ngày càng cao của người dân Việt Nam đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh nơi
đặt trụ sở và thi trường công ty chủ yếu trực tiếp tiêu thụ sản phẩm.
Các giai đoạn chính: 5 năm đầu tiên (2010-2014): là quá trình xây dựng nền
tảng, nhiệm vụ chính là có được khách hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ theo
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 28
các hợp đồng đã ký. 5 năm tiếp theo (2015-2019): là quá duy trì hoạt động ổn định và
tăng trưởng chậm, nhiệm vụ chính là tìm kiếm lợi nhuận sau 5 năm đầu hầu như chưa
có lợi nhuận. Quy mô công ty gồm: 1 giám đốc, 1 kế toán, 1 nhân viên kỹ thuật, 1 nhân
viên bán hàng,
2.1.4 Cơ cấu chức năng phòng ban
Hiện nay công ty có 4 nhân viên làm trong các bộ phận khác nhau. Cơ cấu bộ
máy của công ty được tổ chức vì là công ty nhỏ theo kiểu trực tuyến đến từng bộ phận
sản xuất kinh doanh, đảm bảo luôn nắm bắt được những thông tin chính xác về tình
hình sản xuất kinh doanh, thị trường cũng như khả năng tài chính của công ty.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH TM DV được mô tả bằng hình
vẽ như sau:
- Giám đốc: Là người đứng đầu trong Công ty, có toàn quyền quyết định về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Bộ phận kinh doanh:
Đề ra các chiến lược kinh doanh và những phương hướng sử dụng các nguồn vốn
một cách có hiệu quả cũng như mua được nguồn hàng có giá rẻ, tìm được nhiều đối
tác, khách hàng mới cho công ty, mở rộng và phát triển thị trường,cập nhật số lượng
hàng hóa mua vào, bán ra và công nợ của khách hàng.
Thực hiện giao dịch bán sản phẩm của công ty cho khách hàng và giới thiệu sản
phẩm cho khách hàng hiểu rõ công dụng của sản phẩm
- Bộ phận kế toán: do tính chất quy mô công ty nhân viên không làm việc toàn
thời gian mà chỉ làm việc theo thời kì giảm chi phí hoạt động. Lập các chứng từ
Giám đốc
Bộ phận Kinh
doanh
Bộ phận Kỹ
thuật
Bộ phận Kế
toán
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 29
gốc để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng minh sự hợp pháp về sự
hình thành và sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh.
- Bộ phận kỹ thuật: Nhân viên chuyên cung cấp dịch vụ từ tư vấn kỹ thuật, cho
đến bảo hành sửa chữa cho khách hàng. Đây là bộ phận quan trọng trong việc
duy trì khách hàng cũ và tạo uy tín cho công ty.
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng
Phân phối sỉ và lẻ các loại bình điện ắc quy nội ngoại nhập dùng cho: Ô tô, tàu
thuyền, xe máy, xe đạp điện, công nghiệp, dân dụng. Với các thương hiệu nổi tiếng
như: Đồng Nai, GS , Daewoo,Delkor, Rocket, Bosch, Panasonic, Atlas, Globe.
Công ty TNHH TM DV Trung Thuận. Cam kết của công ty khi bán hàng:
- Hàng chính hãng, mới 100%, chất lượng đảm bảo
- Bảo hành chu đáo ( theo chế độ bảo hành nhà sản xuất )
- Tận tâm, tư vấn cho khách hàng
- Cam kết bán đúng giá
- Mang đến những lợi ích thiết thực cho Quý Khách Hàng.
- Công ty TNHH TM DV Trung Thuận luôn đặt mục tiêu " Chất lượng hàng đầu
- giá cả phải chăng - dịch vụ hoàn hảo" nhằm mang lại quyền lợi tốt nhất cho
khách hàng.
Nhiệm vụ
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. chịu mọi trách nhiệm
trước nhà nước và pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty bằng tài sản
của các thành viên.
- Chịu trách nhiệm trước khách hàng về chất lượng sản phẩm hàng hóa mà công
ty cung cấp.
- Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước và pháp luật.
- Thực hiện đúng các chế độ báo cáo, thống kê, kế toán định kỳ theo quy định.
- Có nghĩa vụ thực hiện việc bảo tồn vốn, chịu trách nhiệm về tính chính xác
trong các hoạt động tài chính của công ty.
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 30
2.1.6 Các sản phẩm hiện tại:
Hiện tại công ty đang chủ yếu là hãng GS với hai loại. Loại ắc quy dành cho xe máy và
loại ắc quy dành cho xe ô tô
2.2Phân tích môi trường kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017
2.2.1 Môi trường bên ngoài
2.2.1.1 Vĩ mô
 Dân số:
Dân số là một yếu tố quan trọng vì con người tạo nên thị trường . Quy mô dân số
càng lớn thì thị trường càng lớn và nhu cầu về nhóm sản phẩm càng lớn. Sau đây là
phân tích tình hình dân số tại Việt Nam.
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi
- 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi
- 5.262.699 người trên 64 tuổi
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dân số theo tuổi Việt Nam
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, dân số Việt Nam ước tính là 96.019.879
người, tăng 971.728 người so với dân số 95.058.929 người năm trước. Năm 2017, tỷ lệ
gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến
1.010.134 người
Trong năm 2018, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 950.346 người và đạt
96.963.958 người vào đầu năm 2019. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương,
vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 997.715 người.
25.2%
69.3%
5.5%
Cơ cấu dân số theo tuổi
tính đến đầu năm 2017
Dưới 15 tuổi
Từ 15 đến 64 tuổi
Trên 64 tuổi
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 31
Với số dân đứng thứ 14 thế giới hơn 90 triệu dân. Cơ cấu dân số gần 70% (hơn 60
triệu người) dân số nằm trong độ tuổi từ 15-64 tuổi. Việt Nam đang bước vào thời kỳ
“Dân số vàng”. Là đối tượng không bị phụ thuộc tức trong độ tuổi lao động có mức thu
nhập và tiêu dùng cao đặc biệt là nhu cầu sử dụng phương tiện vận tải (xe máy, ô tô).
Việt Nam đang và sẽ là thị trường hấp dẫn.
Sự di cư từ nông thông vào thành thị đặc biệt là 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hồ
Chí Minh ngày càng trở thành xu hướng. Đây cũng là một dấu hiệu tốt cho hoạt động
kinh doanh của công ty, vì thị trường mà công ty đang hoạt động chủ yếu là thị trường
thành phố Hồ Chí Minh nơi có mật độ dân cư và số lượng dân sinh sống cao nhất
nước.
 Chính trị - pháp luật
Việt nam được đánh giá là một trong những quốc gia có nền kinh tế chính trị ổn
định nhất nhì trên thế giới. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
trong nước đầu tư phát triển về lâu về dài cũng như thu hút được sự mạnh dạn đầu tư
hợp tác làm ăn của cá nhà đầu tư nước ngoài. Cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Về mặt pháp luật dù vẫn chưa được hoàn thiện nhưng ngày nay với xu hướng hội
nhập về kinh tế thì nhà nước ta ngày càng nới lỏng sự quản lý, bỏ bớt một số thủ tục
không cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài. Đây là điều kiện cần thiết cho sự phát triển của đất nước cũng như các doanh
nghiệp Việt Nam, tuy nhiên đổi lại chúng ta sẽ phải chấp nhận đối đầu cạnh tranh trực
tiếp từ các doanh nghiệp nước ngoài.
Trong bối cảnh quy mô thị trường ô tô Việt Nam đang rất nhỏ bé so với các nước
ngay trong khu vực ASEAN và thị trường ô tô lại biến động thường xuyên do những
thay đổi liên quan đến thuế phí, ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô của Việt Nam đang
đứng trước không ít khó khăn. Dễ nhận thấy nhất là công nghiệp hỗ trợ công nghiệp ô
tô mới chỉ sản xuất được một số ít chủng loại phụ tùng đơn giản, có hàm lượng công
nghệ thấp như gương, kính, ghế ngồi, bộ dây điện, ắc quy, săm-lốp, sản phẩm nhựa...
Chỉ một số ít doanh nghiệp đầu tư dây chuyền dập thân, vỏ xe. Chưa hình thành được
hệ thống các nhà cung cấp nguyên vật liệu và sản xuất linh kiện quy mô lớn
KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 32
Hiện một khó khăn được xem là cái vòng luẩn quẩn của công nghiệp hỗ trợ ô tô của
Việt Nam là chi phí sản xuất phụ tùng linh kiện quá cao. Như đã nói ở trên, do quy mô
thị trường nhỏ nên xét về chi phí cố định (khuôn, đồ gá) cộng với chí phí khả biến
(gồm chi phí vật liệu, nhân công, gia công) tuy xấp xỉ bằng Thái Lan nhưng trên thực
tế khấu hao đầu tư của Việt Nam lớn hơn Thái Lan. Thành thử chi phí sản xuất linh
kiện của Việt Nam cao hơn. Để giải quyết vấn đề này, các nhà sản xuất buộc phải nhập
khẩu. Đã nhập khẩu phần lớn linh kiện nên các nhà sản xuất ô tô tại Việt Nam phải
“cõng” thêm các chi phí như đóng gói, vận chuyển và thuế nhập khẩu. Một số chuyên
gia phân tích, xe nhập khẩu tư Thái Lan đã bao gồm chi phí đóng gói và vận chuyển
vẫn thấp hơn xe được sản xuất tại Việt Nam ngay cả khi thuế nhập khẩu về 0% vào
năm 2018.
Như vậy hai nút thắt cản trở ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam chính là chi
phí sản xuất xe ô tô trong nước cao hơn ô tô nhập khẩu và từ năm 2018, thuế nhập
khẩu xe nguyên chiếc từ ASEAN sẽ về 0%. Nếu không sớm được tháo gỡ, ngành công
nghiệp hỗ trợ ô tô nói riêng và công nghiệp ô tô nói chung của Việt Nam sẽ khó lòng
tồn tại được chứ chưa nói đến chuyện cạnh tranh.
Kinh nghiệm của 4 trong số 5 quốc gia ASEAN có ngành công nghiệp ô tô cho
thấy đều đưa ra được chính sách cụ thể hỗ trợ cho sản xuất ô tô. Chẳng hạn Thái Lan
xác định sau 5 năm phải đạt mức 100.000 xe/năm, Indonesia xác định phải nội địa hóa
được động cơ và bộ truyền động, Philippines xác định nội địa hóa được thân vỏ xe và
chi tiết nhựa lớn. Đặc biệt các nước này đã đưa ra được các hỗ trợ cho sản xuất ô tô
trong nước như giảm thuế tiêu thụ đặc biệt từ 30 xuống 17% (Thái Lan), 30 xuống
10% (Indonesia), nội địa hóa càng nhiều, thuế tiêu thụ đặc biệt càng giảm (Malaysia),
1.000 USD/xe (Philippines). Trong khi đó Việt Nam mặc dù đã có được quy hoạch
ngành công nghiệp ô tô và kế hoạch hành động song chính sách hỗ trợ ngành sản xuất
ô tô trong nước chưa được rõ ràng và cụ thể.
Chính phủ đặt ra chính sách thuế cao cho ngành ô tô và công nghiệp hỗ trợ công
nghiệp ô tô (trong đó có ắc quy) và một số chính sách cụ thể nhằm hạn chế bớt tốc độ
gia tăng lượng xe lưu hành. Rõ ràng là để dung hòa giữa hạ tầng giao thông đô thị còn
đang thay đổi một cách chậm chạp với nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông ngày
càng cao, một số sắc thuế như nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt… cao đã gián tiếp tác động
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận

QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công  ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công  ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận (20)

QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công t...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công  ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công  ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...Đề tài luận văn 2024  Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại công ty TNHH Công n...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH thư...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Công nghiệp U-...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật Bình Dương
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TH...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhi...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea asperaNghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea asperaNghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
 
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
 

Recently uploaded

Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 

Recently uploaded (17)

Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành Khóa luận, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô trường HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông, các anh chị trong Công ty TNHH TM DV Trung Thuận. Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn đến cô TS. Hồ Thị Sáng là giáo viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Giám đốc và các anh chị trong các bộ phận của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận đã nhiệt tình tạo điều kiện và cung cấp số liệu thông tin để em thực hiện bài luận. Do còn là một sinh viên, kiến thức còn một số hạn chế, thời gian thực hiện bài luận cũng có giới hạn, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài làm. Em mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để khắc phục những nhược điểm và thiếu sót. Em xin trân trọng cảm ơn. Sinh viên Nguyễn Thị Mộng Trầm
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU..................................................................................................................1 B. NỘI DUNG ................................................................................................................3 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH. .................................................................................................3 1.1 Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh ......................................................3 1.1.1 Khái niệm.......................................................................................................3 1.1.2 Đối tượng .......................................................................................................3 1.1.3 Nội dung.........................................................................................................4 1.1.4 Vai trò.............................................................................................................4 1.1.5 Nhiệm vụ........................................................................................................5 1.1.6 Yêu cầu...........................................................................................................6 1.2 Khái quát về hiệu quả HĐKD...............................................................................7 1.2.1 Khái niệm.......................................................................................................7 1.2.2 Nhiệm vụ........................................................................................................7 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của DN...................................7 1.2.3.1 Nhân tố thuộc về DN ...............................................................................7 1.2.3.2 Nhân tố vĩ mô ........................................................................................10 1.2.3.3 Nhân tố vi mô ........................................................................................11 1.2.4 Hệ thống tiêu - chí chỉ tiêu hiệu quả HĐKD ...............................................12 1.2.4.1 Cơ sở phân tích ......................................................................................12 1.2.4.2 Hệ thống phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................12 1.2.5 Dự báo..........................................................................................................18 1.2.5.1 Khái niệm...............................................................................................18 1.2.5.2 Vai trò ....................................................................................................18 1.2.5.3 Các phương pháp dự báo .......................................................................18 1.3 Phân tích đặc điểm ngành...................................................................................21 1.3.1 Giới thiệu về ngành kinh doanh ắc quy .......................................................21 1.3.2 Tình hình ngành tại Việt Nam......................................................................22 1.3.3 Lợi thế và thách thức của ngành trong thị trường........................................23 1.3.4 Mối liên hệ giữa ngành nghề và hiệu quả hoạt động kinh doanh ................24 TÓM TẮC CHƯƠNG 1: ............................................................................................26
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM DV TRUNG THUẬN GIAI ĐỌAN 2015-2017 .................27 2.1 Tổng quan về công ty .........................................................................................27 2.1.1 Giới thiệu công ty.........................................................................................27 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................27 2.1.3 Phương hướng phát triển..............................................................................27 2.1.4 Cơ cấu chức năng phòng ban.......................................................................28 2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ................................................................................29 2.1.6 Các sản phẩm hiện tại: .................................................................................30 2.2 Phân tích môi trường kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017..................30 2.2.1 Môi trường bên ngoài...................................................................................30 2.2.1.1 Vĩ mô .....................................................................................................30 2.2.1.2 Môi trường vi mô...................................................................................39 2.2.2 Môi trường bên trong...................................................................................41 2.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh trong giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................................44 2.3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty...............................................44 2.3.1.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty...........................44 2.3.1.2 Phân tích kết quả HĐKD .......................................................................46 2.3.2 Phân tích hiệu quả HĐKD ...........................................................................50 2.3.2.1 Phân tích hiệu quả HĐKD bằng các chỉ tiêu tổng quát.........................50 2.3.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu chi tiết........52 2.3.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chi phí bán hàng và sản lượng ô tô tiêu thụ đến lợi nhuận trước thuế.....................................................................60 2.4 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh, tình hình và hiệu quả HĐKD tại công ty thời gian qua..................................................................................................62 2.4.1. Nhận xét chung về mặt tích cực: ..................................................................62 2.4.2. Điểm còn hạn chế: ........................................................................................63 2.5 Dự báo ................................................................................................................64 2.5.1 Dự báo về môi trừờng kinh doanh ...............................................................64 2.5.2 Dự báo tình hình HĐKD doanh trong thời gian tới.....................................68 2.5.2.1 Dự báo chỉ tiêu Tổng doanh thu năm 2018 theo phương pháp đường xu hướng. ....................................................................................................................68 2.5.2.2 Dự báo chỉ tiêu tổng chi phí năm 2018 theo phương pháp đường xu hướng......69
  • 4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv TÓM TẮC CHƯƠNG 2..............................................................................................72 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MANG TÍNH ĐỊNH HƯỚNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM DV TRUNG THUẬN .........................................................................................................73 3.1 Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam............................................................................73 3.2 Định hướng phát triển ngành Ắc quy...................................................................73 3.3 Định hướng, mục tiêu phát triển của DN ...........................................................74 3.4 Phân tích SWOT.................................................................................................74 3.5 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Trung Thuận...............................................................................................................76 3.5.1 Cơ sở và mục tiêu đề ra giải pháp..................................................................76 3.5.2 Hệ thống giải pháp và cách thức thực hiện....................................................77 3.5.3 Giải pháp cơ bản............................................................................................78 3.5.3.1 Thực hiện các chương trình quảng cáo marketing..................................78 3.5.3.2 Tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................79 3.5.4 Các giải pháp hỗ trợ.......................................................................................82 3.5.4.1 Giảm chi phí hoạt động kinh doanh ........................................................82 3.5.4.2 Sử dụng vốn có hiệu quả hơn..................................................................83 3.5.4.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động....................................................85 3.5.5 Kết hợp các giải pháp ....................................................................................86 3.6 Kiến nghị..............................................................................................................87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3:.............................................................................................89 KẾT LUẬN ..................................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................93
  • 5. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giai đoạn 2015-2017..................44 Bảng 2.2: Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017........................................46 Bảng 2.3: Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017.........47 Bảng 2.4: Cơ cấu lợi nhuận của công ty 2015-2017 .....................................................49 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu hiệu quả HĐKD tổng quát ........................................................50 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2015-2017...........52 Bảng 2.7 - Các chỉ tiêu năng suất lao động 2015-2017.................................................52 Bảng 2.8 – Tỷ số thanh khoản của công ty 2015-2017 .................................................54 Bảng 2.9 - Tỷ số hàng tồn kho của công ty 2015-2017................................................55 Bảng 2.10 - Tỷ suất lợi nhuận ròng...............................................................................57 Bảng 2.11: Số liệu dùng để kiểm định hàm dự báo tổng doanh thu năm 2018 ............69 Bảng 2.12: Số liệu dùng để kiểm định hàm dự báo tổng doanh thu .............................70 Bảng 2.13: Thống kê tình hình hoạt động kinh doanh dự báo của công ty năm 2018..70 Bảng 3.1: Kế hoạch mục tiêu kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 ....................74 Bảng 3.2 Ma trận SWOT của công ty ...........................................................................75
  • 6. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dân số theo tuổi Việt Nam............................................................30 Biểu đồ 2.2 - Doanh thu, chi phí, Lợi nhuận trước thuế ...............................................44 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017.................................46 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của công ty 2015-2017 .................48 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lợi nhuận của công ty 2015-2017 .................................................49 Biểu đồ 2.6: Tỷ suất tổng doanh thu trên tổng chi phí 2015-2017................................51 Biểu đồ 2.7: Tỷ suất LNTT trên tổng chi phí 2015-2017..............................................51 Biểu đồ 2.8: Tỷ suất DT trên VCSH .............................................................................52 Biểu đồ 2.9: Tỷ suất LNTT trên VCSH ........................................................................52 Biểu đồ 2.10: Các chỉ tiêu năng suất lao động ..............................................................53 Biểu đồ 2.11: Tỷ suất thanh toán ngay của công ty ......................................................54 Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ tài trợ của công ty..........................................................................54 Biểu đồ 2.13: Số vòng quay hàng tồn kho của công ty 2015-2017...............................55 Biểu đồ 2.14: Số ngày tồn kho của công ty 2015-2017 ................................................56 Biểu đồ 2.15: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017.......58 Biểu đồ 2.16: Tỷ suất lợi nhuân trên chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017 ...........59 Biểu đồ 2.17: Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ....59 Biểu đồ 2.18: Dự báo tổng doanh thu của công ty bằng đường xu hướng....................68 Biểu đồ 2.19: Dự báo tổng chi phí của công ty bằng đường xu hướng.........................69
  • 7. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT: HĐKD : Hoạt động kinh doanh DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu, không nói gì được hiểu là tổng doanh thu từ HĐKD CP : Chi phí LN : Lợi nhuận LNT : Lợi nhuận thuần LNR : Lợi nhuận ròng HĐTC : Hoạt động tài chính LNTT : Lợi nhuận trước thuế LNST : Lợi nhuận sau thuế LĐ : Lao động APEC : Cộng đồng kinh tế ASEAN NNL : Nguồn nhân lực QLDN : Quản lí doanh nghiệp TĐT : Tương đương tiền TS : Tỷ suất VAMA : Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam
  • 8. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 1 A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm của các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là phải tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả. Do vậy việc tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề đang được rất nhiều các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Trong quá trình thực tập tại Công Ty TNHH TM DC Trung Thuận, em nhận thấy công ty còn tồn tại một số khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, được sự hướng dẫn tận tâm của cô TS. Hồ Thị Sáng và toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty, em đã nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận”. Với mục đích áp dụng lý thuyết vào thực tiễn để nâng cao nhận thức đồng thời cung cấp một số thông tin cho ban lãnh đạo công ty để điều chỉnh và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2. Mục tiêu khóa luận Nhằm đưa ra những lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Thấy được những yếu tố quyết định cũng như ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phản ánh thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Trung Thuận. Thấy được những biến chuyển tích cực về mặt hiệu quả kinh doanh, đặc biệt rút ra được những tồn tại yếu kém gây cản trở việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đề xuất một số giải pháp mang tính định hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và khắc phục những hạn chế đang tồn tại của công ty TNHH TM DV Trung Thuận. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
  • 9. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 2 Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại tổng hợp Sơn Nam. Phạm vi không gian: nghiên cứu những lý luận và thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu chú trọng vào hiệu quả kinh doanh của hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ của Công Ty TNHH TM DV Trung Thuận trong giai đoạn 01/01 năm 2015 đến 31/12 năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phƣơng pháp so sánh đối chiếu, dự báo được sử dụng trong khoá luận 5. Kết cấu của khóa luận Khóa luận được kết cấu thành 3 phần: A. Mở đầu B. Nội dung Chương 1: Lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh- hiệu quả hoạt động kinh doanh và đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tm dv trung thuận giai đọan 2015-2017 Chương 3: Giải pháp mang tính định hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh tm dv trung thuận C. Kết luận
  • 10. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 3 B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH. 1.1Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh 1.1.1 Khái niệm Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá trình và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ sở đó, dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phân tích hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh củacủa doanh nghiệp như những hoạt động tự giác và có ý thức cao của con người. Tuy nhiên trong điều kiện kinh doanh với quy mô và trình độ khác nhau, công việc phân tích cũng tiến hành khác nhau. Phân tích hoạt động kinh doanh có đồng thời với các hoạt động kinh doanh của con người. 1.1.2 Đối tượng Trong điều kiện kinh doanh chưa phát triển, thông tin cho quản lý chưa nhiều, chưa phức tạp nên công tác phân tích được tiến hành chỉ là các phép tính cộng trừ đơn giản. Nền kinh tế ngày càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh tế quốc dân không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu của quản lý kinh doanh ngày càng cao, phức tạp, phân tích hoạt động kinh doanh được hình thành và ngày càngphát triển với hệ thống lý luận độc lập. Phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng. Kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết quả riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh như: Kết quả của khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào, kết quả của việc tổ chức sản xuất, kết quả của khâu tiêu thụ sản phẩm,... hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả một quá trình kinh doanh.
  • 11. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 4 1.1.3 Nội dung Nội dung chủ yếu của phân tích hoạt động kinh doanh là các hiện tượng, các quá trình kinh doanh đã hoặc sẽ xẩy ra trong các đơn vị, bộ phận và doanh nghiệp dưới sự tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan. Các hiện tượng, các quá trình kinh doanh được thể hiện bằng một kết quả hoạt động kinh doanh cụ thể được biểu hiện bằng các chỉ tiêu. Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiếu kết quả, mà còn phải đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua việc phân tích đánh giá được kết quả đạt được, điều kiện hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và từng bộ phận, từng khía cạnh, từng đơn vị nói riêng. Để thực hiện được các nội dung trên, phân tích hoạt động kinh doanh cần phải xác định các đặc trưng về mặt lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh (số lượng, kết cấu, mối quan hệ, tỷ lệ...) nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của quá trình kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các điều kiện (yếu tố) kinh doanh. 1.1.4 Vai trò Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quả lý kinh tế có hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu là phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét việc thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại, nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh là những căn cứ quan trọng để
  • 12. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 5 doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và phương án hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó có vai trò và tác dụng đối với doanh nghiệp trong chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích từng hiện tượng, tứng khía cạnh của quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp. Phân tích cũng là công cụ quan trọng để liên kết mọi hoạt động của các bộ phận cho hoạt động chung của doanh nghiệp được nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao. 1.1.5 Nhiệm vụ Để trở thành một công cụ của công tác quản lý hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định kinh doanh đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau:  Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế: Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết quả kinh doanh đạt được so với mục tiêu kế hoạch, dự toán, định mức.. đã đặt ra để khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu đã xây dựng trên một số mặt chủ yếu của quá trình hoạt động kinh doanh. Ngoài quá trình đánh giá trên, phân tích cần xem xét đánh giá tình hình chấp hành các quy định, thể lệ thanh toán, trên cơ sở pháp lý,luật pháp trong nước và quốc tế. Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá, ta có được cơ sở định hướng để nghiên cứu sâu hơn ở các bước tiếp theo, làm rõ các vấn đề cần quan tâm.  Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm các nguyên nhân gây nên ảnh hưởng của các nhân tố đó:  Biến động của các chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố tác động tới chỉ tiêu gây nên. Cho nên phải xác định, lượng hoá được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới chỉ tiêu và những nguyên nhân tác động vào nhân tố đó. Chẳng hạn khi nghiên cứu chỉ tiêu doanh thu kinh doanh, các nhân tố làm cho doanh thu thay đổi như: sản lượng dịch vụ, chính sách giá thay đổi.
  • 13. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 6  Đề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt để tiềm năng và khắc phục những tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh: Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả không chỉ dừng lại ở việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và các nguyên nhân mà trên cơ sở đó phát hiện ra các tiềm năng cần phải khai thác và những khâu còn yếu kém tồn tại, nhằm đề ra các giải pháp, biện pháp phát huy hết thế mạnh, khắc phục những tồn tại của doanh nghiệp.  Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định:  Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp biết được tiến độ thực hiện, những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn giúp cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu kiểm tra và đánh giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp và đề ra các giải pháp tiến hành trong tương lai.  Định kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá hoạt động kinh doanh trên tất cả các góc độ, đồng thời căn cứ vào điều kiện tác động của môi trường bên ngoài hiện tại và tương lai để xác định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường để định hướng, để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhiệm vụ của phân tích nhằm xem xét,dự báo, dự đoán sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, hoạch định các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 1.1.6 Yêu cầu Muốn công tác phân tích hoạt động kinh doanh mang ý nghĩa thiết thực, làm cơ sở tham mưu cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, thì công tác phân tích hoạt động kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:  Tính đầy đủ: Nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc rất nhiều vào sự đầy đủ nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Tính đầy đủ còn thể hiện phải tính toán tất cả các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng đối tượng cần phân tích.  Tính chính xác: Chất lượng của công tác phân tích phụ thuộc rất nhiều vào tính chính xác về nguồn số liệu khai thác; phụ thuộc vào sự chính xác lựa chọn phương pháp phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
  • 14. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 7  Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ chức phân tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để nắm bắt những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh, thông qua đó đề xuất những giải pháp cho thời kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn. Để đạt được các yêu cầu trên đây, cần tổ chức tốt công tác phân tích hoạt động kinh doanh phù hợp với loại hình, điều kiện, quy mô hoạt động kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Tổ chức công tác phân tích phải thực hiện tốt các khâu: - Chuẩn bị cho quá trình phân tích - Tiến hành phân tích - Tổng hợp, đánh giá công tác phân tích Các khâu này có những nội dung, vị trí riêng nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau, do đó cần tổ chức tốt từng bước để không ảnh hưởng đến quá trình phân tích chung. 1.2 Khái quát về hiệu quả HĐKD 1.2.1 Khái niệm Hiệu quả kinh doanh là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, các doanh nghiệp muốn tồn tại trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao, càng có điều kiện mở mang và phát triển sản xuất đầu tự mua sắm tài sản cố định, nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân cách Nhà nước. 1.2.2 Nhiệm vụ Nhiệm vụ chủ yếu của phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp là đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận và chung cho toàn doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh doanh, đánh giá hiệu quả cuối cùng của kinh doanh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Trên cơ sở đó có các biện pháp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh. 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của DN 1.2.3.1 Nhân tố thuộc về DN
  • 15. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 8  Nguồn nhân lực: được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của con người được vận dụng ra trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao động của con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố của sản xuất của các doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là nhân tố chủ yếu tạo lợi nhuận cho doanh. Nguồn nhân lực là nguồn lực mang tính chiến lược. Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cở sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả đòi hỏi việc quản lý nguồn nhân lực phải đặt lên hàng đầu, phải xem nguồn nhân lực là tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.  Nguồn vốn: không một doanh nghiệp nào có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh mà không có vốn. Vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn trong doanh nghiệp được hình thành từ 3 nguồn chính: Vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước cấp và vốn vay: được phân bổ dưới hai hình thức là vốn cố định và vốn lưu động. Nguồn vốn đó là sức mạnh của doanh nghiệp. Do vậy việc doanh nghiệp huy động các nguồn vốn vào kinh doanh, khả năng phân phối, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh đều ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng. Một doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh, tăng khả năng bán hàng thì phải có tiền để đầu tư vào các khâu, các công việc mà doanh nghiệp lựa chọn cho chiến lược phát triển của mình.  Marketing: các hoạt động, các chi phí và các tài sản liên quan đến nghiên cứu thị trường, phân phối, khuyến mãi, quảng cáo, hỗ trợ các đại lý, nhà bán lẻ và lực lượng bán hàng. Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng Marketing trong công tác kế lập hoạch kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện phương châm kế hoạch phải xuất phát từ thị trường. Trong điều kiện cạnh trạnh trên thị trường gay gắt thì chỉ có doanh nghiệp nào biết hướng đến thị trường thì mới có khả năng tồn tại.
  • 16. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 9  Văn hóa của tổ chức: Môi trường văn hoá do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hiệp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Môi trường văn hoá có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp. Trong kinh doanh hiện đại, rất nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh rất quan tâm chú ý và đề cao môi trường văn hoá của doanh nghiệp, vì ở đó có sự kết hợp giữa văn hoá các dân tộc và các nước khác nhau. Những doanh nghiệp thành công trong kinh doanh thường là những doanh nghiệp chú trọng xây dựng, tạo ra môi trường văn hoá riêng biệt khách với các doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cho các doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành các mục tiêu chiến lược và các chính sách trong kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn của doanh nghiệp. Cho nên hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào môi trường văn hoá trong doanh nghiệp.  Kênh phân phối: phân phối hàng hoá là quá trình tổ chức và quản lý việc đưa hàng hoá từ nhà sản xuất hoăc tổ chức đầu nguồn tới tận tay người tiêu dùng. Đối với một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đọan hiện nay cạnh tranh ngày càng khốc liệt, hàng hoá phải được tiêu chuẩn hoá thì vấn đề chất lượng hàng hoá đưa ra thị trường phải được đảm bảo là điều tất nhiên. Cũng như việc tiêu thụ hàng hoá phân phối của doanh nghiệp và thực hiện các chiến lược, kế hoạch phân phối đó.  Dịch vụ: các hoạt động, các chi phí và các tài sản liên quan đến hướng dẫn kỹ thuật, giải đáp thắc mắc và khiếu nại của khách hàng, lắp đặt, cung cấp linh kiện thay thế, sữa chữa và bảo trì. Dịch vụ chăm sóc khách hàng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp khác biệt hóa được hình ảnh chất lượng dịch vụ của mình trong tâm trí khách hàng, duy trì khách
  • 17. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 10 hàng hiện có, gia tăng khách hàng trung thành, thu hút khách hàng tiềm năng và giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.2.3.2 Nhân tố vĩ mô  Yếu tố dân số Để sản xuất hay kinh doanh, các nhà quản trị cần phải sử dụng đến nguồn nhân lực, để bán được hàng họ cần đến khách hàng. Để hoạch định chiến lược phát triển của mỗi công ty, người ta phải xuất phát từ cả hai yếu tố ảnh hường này. Nói một cách khác, dân số và mức gia tăng dân số ở mỗi thị trường, ở mỗi quốc gia luôn luôn là lực lượng có ảnh hưởng rất lớn đến tất cả mọi hoạt động về quản trị sản xuất và quản trị kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp.  Yếu tố chính trị - luật pháp: Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình trạng gian lận, buôn lậu. Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.  Yếu tố kinh tế: có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường, ngành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả ngành hàng khác. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm: - Hoạt động ngoại thương: xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện cạnh tranh, khả năng sử dụng ưu thế quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.
  • 18. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 11 - Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích lũy, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. - Tỷ giá hối đoái:  Các yếu tố văn hoá xã hội Đây là yếu tố có ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng. Thông qua yếu tố này cho phép các doanh nghiệp hiểu biết ở mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ qua đó lựa chọn các phương thức kinh doanh cho phù hợp. Thu nhập có ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại sản phẩm và chất lượng đáp ứng, nghề nghiệp tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm và cách thức ứng xử trên thị trường, các yếu tố về dân tộc, nền văn hoá phản ánh quan điểm và cách thức sử dụng sản phẩm, điều đó vừa yêu cầu đáp ứng tình riêng biệt vừa tạo cơ hội đa dạng hoá khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.  Yếu tố kỹ thuật công nghệ: ảnh hưởng đến yêu cầu đổi mới công nghệ trong thiết bị khả năng sản xuất sản phẩm với chất lượng khác nhau, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh, lựa chọn và cung cấp công nghệ. Thường sẽ tác động đến khả năng giảm chi phí và tăng chất lượng sản phẩm.  Cơ sở hạ tầng: các yếu tố điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất kinh doanh trong khu vực, hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ, bảo quản hàng hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các điều kiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh một mặt tạo cơ sở cho kinh doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn có của nền kinh tế, mặt khác nó cũng có thể gây hạn chế khả năng đầu tư, phát triển kinh doanh đặc biệt với doanh nghiệp thương mại trong quá trình vận chuyển, bảo quản, phân phối. 1.2.3.3 Nhân tố vi mô  Yếu tố khách hàng: khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh toán về hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh . Khách hàng là nhân tố
  • 19. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 12 quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính mức thu nhập, tập quán. Mỗi nhóm khách hàng có một đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.  Đối thủ canh tranh: bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ canh tranh có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới vó khả năng tồn tại ngược lại sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường. Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng động nhưng luôn trong tình trạng bị đẩy lùi.  Người cung ứng: đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước mà cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không phải nhỏ, điều đó thể hiện trong việc thực hiện hợp đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá, giá cả, thời gian, địa điểm theo yêu cầu. 1.2.4 Hệ thống tiêu - chí chỉ tiêu hiệu quả HĐKD 1.2.4.1 Cơ sở phân tích Bảng kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán: Nội dung của BCĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, mục và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên máy tính và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối kỳ. 1.2.4.2 Hệ thống phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh  Tổng quát
  • 20. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 13 Đánh giá, phân tích hiệu kinh doanh là đòi hỏi bức thiết đối với các bộ phận cũng như doanh nghiệp nhằm khai thác tiềm năng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở phân tích, đánh giá, tăng cường tích luỹ để đầu tư tái kinh doanh cả chiều sâu lẫn chiều rộng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Để phân tích, đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm chỉ tiêu tổng hợp, chỉ tiêu chi tiết và vận dụng phương pháp thích hợp. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp được hiểu là một đại lượng so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Theo nghĩa rộng hơn, nó là đại lượng so sánh giữa chi phí đầu vào và kết quả đầu ra. Chi phí đầu vào bao gồm lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động và vốn kinh doanh (vốn cố định và vốn lưu động) còn kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như khối lượng sản phẩm (tính bằng hiện vật và giá trị) và lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp có thể được tính theo 2 cách. Tính theo dạng hiệu số: Với cách này hiệu quả kinh doanh được tính bằng cách lấy kết quả đầu ra trừ đi toàn bộ chi phí đầu vào. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra − Chi phí đầu vào (1.1a) Cách tính này đơn giản, thuận lợi, nhưng không phản ánh hết chất lượng kinh doanh cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra nếu theo cách tính này không thể so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp, không thấy được tiết kiệm hay lãng phí lao động xã hội. Cách tính theo dạng phân số: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra chi phí đầu vào (1.1b) Cách tính này đã khắc phục được những tồn tại khi tính theo dạng hiệu số. Nó đã tạo điều kiện nghiên cứu hiệu qủa kinh doanh một cách toàn diện. Hiệu quả kinh doanh có mối quan hệ với tất cả các yếu tố của quá trình kinh doanh (lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động) vì vậy chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Chính vì vậy
  • 21. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 14 khi phân tích, đánh giá ngoài chỉ tiêu tổng hợp còn phải sử dụng hệ thống chỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu chi tiết bao gồm: Sức sản xuất các yếu tố cơ bản Tức là một lao động (1 đồng chi phí tiền lương), 1 đồng nguyên giá bình quân TSCĐ, 1 đồng chi phí vật tư làm ra bao nhiêu doanh thu (sản lượng sản phẩm ) Sức sản xuất các yếu tố cơ bản = Doanh thu Các yếu tố cơ bản (1.2) Sức sản xuất các yếu tố cơ bản tăng chứng tỏ hiệu quả kinh doanh được nâng cao. Suất hao phí các yếu tố cơ bản Để làm ra một đơn vị sản lượng sản phẩm cần bao nhiêu đơn vị các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh. Chỉ tiêu này là nghịch đảo của sức sản xuất các yếu tố cơ bản. Suất hao phí các yếu tố cơ bản càng giảm thì hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả. Suất hao phí các yếu tố cơ bản = Các yếu tố cơ bản Doanh thu (1.3) Sức sinh lợi các yếu tố cơ bản Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ 1 lao động (1 đồng chi phí tiền lương); 1 đồng nguyên giá TSCĐ; 1 đồng chi phí vật tư làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lợi các yếu tố cơ bản = Lợi nhuận Các yếu tố Kinh doanh (1.4)  Phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản lý vốn, chất lượng công tác sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Như vậy việc nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa là tiền đề lý luận cho các nghiên cứu hiệu quả về sau. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn người thường sử dụng các chỉ tiêu sau: - Sức sản xuất của một đồng vốn: HVSX = Dt VSXbq (1.5)
  • 22. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 15 HVSX - Sức sản xuất của một đồng vốn Dt - Tổng doanh thu thuần VSXbq - Tổng số vốn sản xuất bình quân. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp bỏ ra một đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. - Suất hao phí vốn sản xuất: hVSX = VSXbq Dt hoặc hVSX = VSXbq Q (1.6) Chỉ tiêu này cho biết để đạt được một đồng doanh thu (một đơn vị sản phẩm dịch vụ BCVT) cần bao nhiêu đồng vốn. - Sức sinh lời của một đồng vốn: lVSX = Ln VSXbq (1.7) Ý nghĩa của chỉ tiêu này là trong một thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định doanh nghiệp bỏ ra một đồng vốn kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.  Phân tích tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận thực hiện được sau một quá trình kinh doanh là một trong hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Lợi nhuận tuyệt đối có thể không phản ánh đúng mức độ hiệu quả kinh doanh, bởi vì chỉ tiêu này không chỉ chịu sự tác động của bản thân chất lượng công tác của doanh nghiệp mà còn chịu ảnh hưởng của quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, để đánh giá đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần phải sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận. Điều quan trọng ở đây không phải là tổng lợi nhuận bằng số tuyệt đối mà là tỷ suất lợi nhuận tính bằng %. Các tỷ suất lợi nhuận này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lời, hiệu quả hoạt động tốt. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng doanh thu, nó được tính bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu.
  • 23. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 16 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Tổng doanh thu (1.8) Tỷ số này càng lớn có nghĩa doanh nghiệp hoạt động càng có lời. Sự thay đổi trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả, đường lối sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình hoạt động kinh doanh thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí = Lợi nhuận sau thuế Tổng chi phí (1.9) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự có, hay chính xác hơn là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Tỷ suất này lớn hơn lãi suất huy động của ngân hàng thì kinh doanh mới coi là có hiệu quả. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến khả năng thu nhận được từ lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí = Lợi nhuận sau thuế Tổng vốn kinh doanh (1.10) Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh đem lại hiệu quả như thế nào. Khi phân tích lãi suất chung của doanh nghiệp có thể là so sánh tổng lãi suất kế hoạch với lãi suất thực tế, có thể là so sánh lãi suất thực tế năm nay với lãi suất thực hiện năm trước hoặc với lãi suất của nhiều kỳ trước liên tục.  Chỉ tiêu năng suất lao động. Chỉ tiêu này gía trị càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao. Bao gồm 2 tỷ số sau: Doanh thu bình quân trên 1 người Doanh thu bình quân trên 1 người = Doanh thu Tổng số người lao động (1.11)
  • 24. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 17 Tỷ số này phản ánh trong một kỳ kinh doanh bình quân một lao động tạo ra được một lượng giá trị doanh thu là bao nhiêu. Lợi nhuận bình quân trên 1 người Lợi nhuận bình quân trên 1 người = Lợi nhuận trước thuế Tổng số người lao động (1.12) Tỷ số này phản ánh mức lợi nhuận bình quân của một người tạo ra trong 1 kỳ kinh doanh.  Tỷ số thanh khoản Khả năng thanh toán ngay (thanh toán tức thời) Tỷ suất thanh toán ngay = Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn (1.13) Tỷ suất này lớn hơn 0,5 là tốt. Nếu quá cao thì phản ánh doanh nghiệp đang giữ vốn quá nhiều, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu nhỏ hơn 0,5 thể hiện doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ, có thể bán một phần hàng hóa vì không có đủ tiền để thanh toán. Tỷ lệ tự tài trợ Tỷ lệ tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng số nguồn vốn (1.14) Chỉ tiêu này lớn hơn 50% là tốt, càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính càng lớn, ít bị ràng buộc bởi các chủ nợ; hầu hết mọi tài sản của đơn vị được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu.  Tỷ số hiệu quả hoạt động Vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho bình quân (1.15) Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tốt vì chỉ cần đầu tư một mức vốn lưu động thấp cho việc đảm bảo hàng hóa tồn kho phục vụ
  • 25. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 18 quá trình kinh doanh. Nhưng tỷ số này quá lớn thì thể hiện mức tồn kho quá thấp, nguy cơ thiếu hàng hàng hóa phục vụ cho kỳ kinh doanh. Còn nếu quá thấp thì thể hiện hàng tồn kho ứ đọng dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp. Số ngày tồn kho Số ngày tồn kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho (1.16) Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho. 1.2.5 Dự báo 1.2.5.1 Khái niệm Dự báo là một khoa học và nghệ thuật tiên đoán những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, trên cơ sở phân tích khoa học về các dữ liệu đã thu thập được. Khi tiến hành dự báo cần căn cứ vào việc thu thập, xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định xu hướng vận động của các hiện tượng trong tương lai nhờ vào một số mô hình toán học (Định lượng). Tuy nhiên dự báo cũng có thể là một dự đoán chủ quan hoặc trực giác về tương lai (Định tính) và để dự báo định tính được chính xác hơn, người ta cố loại trừ những tính chủ quan của người dự báo 1.2.5.2 Vai trò Trong nền kinh tế thị trường, công tác dự báo là vô cùng quan trọng bởi lẽ nó cung cấp các thông tin cần thiết nhằm phát hiện và bố trí sử dụng các nguồn lực trong tương lai một cách có căn cứ thực tế. Với những thông tin mà dự báo đưa ra cho phép các nhà hoạch định chính sách có những quyết định về đầu tư, các quyết định về sản xuất, về tiết kiệm và tiêu dùng, các chính sách tài chính, chính sách kinh tế vĩ vô. Dự báo không chỉ tạo cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách, cho việc xây dựng chiến lược phát triển, cho các quy hoạch tổng thể mà còn cho phép xem xét khả năng thực hiện kế hoạch và hiệu chỉnh kế hoạch. 1.2.5.3 Các phương pháp dự báo a. Phương pháp định tính
  • 26. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 19 Phương pháp này dựa trên cơ sở nhận xét của những yếu tố liên quan, dựa trên những ý kiến về các khả năng có liên hệ của những yếu tố liên quan này trong tương lai. Phương pháp định tính có liên quan đến mức độ phức tạp khác nhau, từ việc khảo sát ý kiến được tiến hành một cách khoa học để nhận biết các sự kiện tương lai hay từ ý kiến phản hồi của một nhóm đối tưởng hưởng lợi (chịu tác động) nào đó. b. Phương pháp định lượng Mô hình dự báo định lượng dựa trên số liệu quá khứ, những số liệu này giả sử có liên quan đến tương lai và có thể tìm thấy được. Tất cả các mô hình dự báo theo định lượng có thể sử dụng thông qua chuỗi thời gian và các giá trị này được quan sát đo lường các giai đoạn theo từng chuỗi . Tuy nhiên hiện nay thông thường khi dự báo người ta thường hay kết hợp cả phương pháp định tính và định lượng để nâng cao mức độ chính xác của dự báo. Bên cạnh đó, vấn đề cần dự báo đôi khi không thể thực hiện được thông qua một phương pháp dự báo đơn lẻ mà đòi hỏi kết hợp nhiều hơn một phương pháp nhằm mô tả đúng bản chất sự việc cần dự báo. Phương pháp hồi quy tuyến tính: Mô hình hồi quy tổng thể tuyến tính 3 biến: E(Y/𝑋2, 𝑋3) = 𝛽1 + 𝛽2𝑋2 + 𝛽3𝑋3 (1.17) Trong đó: - Y là biến phụ thuộc và Xj là biến giải thích hay biến độc lập. - 1 gọi là hệ số chặn và j ( k j , 2   ) là các hệ số góc hay còn gọi các hệ số hồi qui riêng. Với biểu thức này có thể giải thích ý nghĩa của j ( k j , 2   ) như sau: trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi Xj tăng lên một đơn vị (theo đơn vị của Xj) thì E(Y) sẽ tăng bình quân j đơn vị (theo đơn vị của Y). Ta sử dụng Excel với chức năng Data Analysis để tìm mô hình hồi quy tuyến tính và xác định 𝑅2 , sau đó kiểm định để xem xét Y có phụ thuộc vào 𝑋2, 𝑋3hay không, và kiểm tra sự phù hợpcuủa mô hình bằng kiểm định F với độ tin cậy 90% (α = 0.1). - Nếu p(𝑋2) và p(𝑋3) < α thì Y phụ thuộc vào và và ngược lại
  • 27. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 20 - Nếu F > F(k-1, n-k) thì mô hình phù hợp và ngược lại  Phương pháp dự báo theo đường xu hướng Phương pháp dự báo theo đường xu hướng giúp ta dự báo nhu cầu trong tương lai dựa vào dãy số theo thời gian. Để xác định đường xu hướng lý thuyết trước hết cần biểu diễn các nhu cầu trong quá khứ lên biểu đồ và phân tích xu hướng phát triển của các số liệu đó. Có thể sử dụng các đường cong thích hợp để mô tả sự biến động đó, như đường parabol, hyperbol, logarit, polynomial. Trong excel ta có thể xác định đường và xây dựng hàm xu hướng. Vẽ đồ thị điểm trên excel ta có biểu đồ các đường xu hướng với hàm số và hệ số quan 𝑅2 tương ướng. Giá trị 𝑅2 càng gần 1 thì mối liên hệ tương quan giữa x và y càng chặt chẽ từ đó ta xác định phương trình dự báo. Để biết được phương trình nào là phù hợp nhất, cần biết thông số 𝑅2 . Đây là thông số thể hiện dữ liệu đại diện được bao nhiêu % với phương trình bạn đang có. Đây là một con số khá quan trọng, nhất là trong lĩnh vực dự báo, nó đòi hỏi con số này phải có tỷ lệ % trên 80% thì phương trình này mới có thể được sử dụng để dự báo tương lai. Còn ngược lại, phương trình xu hướng này sẽ là không phù hợp, cần tìm một yếu tố khác có sức ảnh hưởng tốt hơn, có khả năng dự báo cao hơn để dự báo.
  • 28. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 21 Kiểm định hàm xu thế: Tiêu thức sai số tuyệt đối 𝑆𝑦 = √ ∑ (𝑦𝑡 − 𝑦𝑖) 𝑛 𝑖=1 𝑛 − 2 (1.18) Trong đó: 𝑦𝑡 là giá trị dự báo của kỳ t 𝑦𝑖 là giá trị sự báo của kỳ i n là kỳ quan sát Tiêu thức sai số tương đối: 𝑉𝑦% = 𝑆𝑦 𝑦 ̅ 𝑥100 = 𝑆𝑦 1 𝑛 ∑ 𝑌𝑡 𝑛 1 𝑥100 (1.19) Nếu 𝑉𝑦% > 10% thì hàm xu thế sẽ không được sử dụng cho dự báo. Nếu 𝑉𝑦% < 10% thì hàm xu thế sẽ được sử dụng cho dự báo. 1.3Phân tích đặc điểm ngành 1.3.1 Giới thiệu về ngành kinh doanh ắc quy Ngành sản xuất và kinh doanh ắc quy thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ cho xe máy ô tô và các thiết bị điện từ. Cụ thể các lĩnh vực ứng dụng của Ắc quy: Các ứng dụng của ắc quy trong xe ô tô bao gồm ắc quy nạp lại để cung cấp năng lượng cho xe ôtô điện cũng như các loại ắc quy không nạp lại cho các bộ phận khác của xe ôtô nói chung. Nhờ nhu cầu ngày càng tăng của người dân và các ngành kinh tế, ngành sản xuất xe ôtô điện và ôtô lai đã trở thành lĩnh vực ứng dụng lớn nhất đối với các sản phẩm ắc quy. Ngoài ứng dụng cung cấp năng lượng sạch, các ứng dụng SLI (khởi động, chiếu sáng, đánh lửa) trong xe ôtô cũng đóng góp vào nhu cầu cao đối với các loại ắc quy. Trong bối cảnh dự trữ nhiên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt, đồng thời phát thải CO2 cao đang gây lo ngại về hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu, những chính sách hỗ trợ thuận lợi của các chính phủ đối với các phương tiện giao thông vận tải không gây ô nhiễm dự kiến sẽ hỗ trợ thị trường xe ôtô điện và kèm theo đó là thị trường ắc quy nạp lại trong những năm tới. Trong sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh như năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, ngoài ứng dụng lưu trữ điện năng thì ắc quy nạp lại còn có một ứng dụng quan trọng khác là làm thiết bị cân bằng tải.
  • 29. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 22 Những ứng dụng công nghiệp khác đối với ắc quy nạp lại gồm có các thiết bị nâng và các thiết bị thao tác nguyên vật liệu khác, điện thoại, các thiết bị lưu trữ năng lượng, đèn chiếu sáng khẩn cấp, thiết bị an ninh, đèn tín hiệu đường, các thiết bị điều khiển và cơ cấu chuyển mạch, các thiết bị y tế. Số lượng những thiết bị như trên ngày càng tăng sẽ dẫn đến nhu cầu ắc quy ngày càng cao trong những năm tới. Thị trường pin và ắc quy toàn cầu đã đạt tổng giá trị 62 tỷ USD vào năm 2014, đặc biệt là nhờ nhu cầu cao từ phía ngành sản xuất xe ô tô, ô tô điện.  Kết luận: ắc quy là một loại sản phẩmthuộc ngành công nghiệp phụ trợ đi kèm theo các phương tiện vận tải và hàng điện tử nằm trong ngành công nghiệp sản xuất. Riêng với sản phẩm mà công ty đang cung cấp hầu hết là phục vụ cho nhu cầu thay thế lắp ráp, sửa chữa, đồ điện tử xe máy và đặc biệt là ô tô. Cho nên có thể nói sự tồn tại và phát triển của ngành có mối quan hệ mật thiết tỷ lệ thuận với ngành sản xuất và kinh doanh phương tiện vận tải đặc biệt. Vì vậy bài luận sẽ tập trung vào phân tích ngành kinh doanh ắc quy dựa trên nhu cầu và các đặc điểm liên quan đến ngành sản xuất tiêu thụ xe máy, ô tô. Có thể nói tiềm năng phát triển của ngành có mối liên hệ với ngành này. 1.3.2 Tình hình ngành tại Việt Nam Như đã nói ở trên tiềm năng ngành ắc quy có mối liên hệ thuận chiều với ngành giao thông vận tải, cụ thể là ô tô. Nhìn chung, ngành giao thông vận tải tại Việt Nam đã phát triển tốt trong những năm qua do dân số ngày càng tăng và sự chuyển dịch nhu cầu đối với các phương tiện vận tải. Trong bối cảnh này, ngành sản xuất xe ôtô, ô tô điện sẽ được hỗ trợ tốt và sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường ắc quy. Theo VAMA & kinh tế thương mại – Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam. Doanh số bán xe đã tăng đáng kể trong những năm gần đây: ngày nay, những doanh số bán hàng được dự báo sẽ mở rộng theo cấp số nhân. Theo quan điểm đó, đến năm 2020, dự báo 220.000 xe sẽ được bán ở Việt Nam hàng năm - đến năm 2030 nó sẽ tăng lên 1,5 triệu mỗi năm. Nắm được được tiềm năng của thị trường ắc quy Việt Nam, một số tập đoàn nước ngoài đã tiến hành đầu tư vào thị trường ắc quy tại Việt Nam như GS-Yuasa, Globe,
  • 30. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 23 Rocket, Delkor, CSB Battery, Panasonic. Còn doanh nghiệp Việt Nam không thể nào không nhắc đến Công ty cổ phần Ắc quy Việt Nam PINACO (PAC). Tại Việt Nam hiện có 328 cửa hàng, đại lý ắc quy đã được đăng ký. Riêng nhà sản xuất PINACO một trong những nhãn hiệu phổ biến nhất về ắc quy tại Việt Nam có 82 nhà phân phối chính. Tại thành phố Hồ Chí Minh có gần 200 công ty, nhà phân phối cung cấp. Tạo nên một thị trường lớn đông đúc các hãng sản xuất công ty cung cấp sản phẩm. Vì vậy bên cạnh tiềm năng thì cạnh tranh cũng rất lớn. 1.3.3 Lợi thế và thách thức của ngành trong thị trường  Lợi thế: - Theo chính phủ trong giai đoạn 2015-2020 mục tiêu xây dựng ngành sản xuất thiết bị điện hiện đại, đến năm 2020 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực về công nghiệp thiết bị điện và vật liệu điện là 1 trong 5 lĩnh vực công nghiệp được Chính phủ ưu tiên phát triển. Đây là tín hiệu cho thấy ngành thiết bị điện tử sẽ có cơ hội và tiềm năng lâu dài. - Ngày nay, các loại pin không nạp lại đang được sử dụng rộng rãi trong đèn tín hiệu, đồ chơi trẻ em, các bộ điều khiển từ xa, chìa khóa điện tử, đồng hồ điện tử. Nhưng trong tương lai các loại pin này được dự báo sẽ phải nhường thị phần cho các loại ắc quy nạp lại với tuổi thọ và hiệu quả cao hơn. - Trong những năm tới, những động lực quan trọng cho sự phát triển tiếp theo của ngành sản xuất xe ô tô, ô tô điện là sự ra đời của các kiểu xe ôtô điện và ô tô lai điện từ các nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM), những hỗ trợ, khuyến khích của các chính phủ đối với hệ thống giao thông vận tải sạch hơn và tiết kiệm nhiên liệu, cũng như sự kết hợp ngày càng nhiều các thành phần điện tử vào xe ôtô, và nhu cầu giao thông vận tải nhìn chung đang ngày càng tăng. - Cùng với xu hướng phát triển của ngành bên cạnh sự hỗ trợ trong chính sách mang tính chiến lược của Chính phủ với ngành. Thì đây sẽ là những tín hiệu tốt góp phần tạo lợi thế lớn cho sự phát triển của ngành.  Thách thức:
  • 31. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 24 - Cạnh tranh rất lớn. Do xu hướng đang phát triển của ngành nên ngày càng có nhiều công ty được thành lập. Một phần do rào cản gia nhập ngành không quá lớn trong đó có nhiều đại lý lớn đã và đang tạo được chổ đứng. - Nhiều hãng ngoại nhập song song hãng nội địa. Những công ty đóng vai trò chính trên thị trường ắc quy hiện nay gồm có Johnson Control, Exide, GS Yuasa, Panasonic Cord, EnerSys. Công ty Johnson Control tham gia vào sản xuất các loại ắc quy chì axit cho các ứng dụng khác nhau như xe ôtô điện, hàng không, hàng hải và công nghiệp. Công ty đã có những thương hiệu nổi tiếng như Ooptima, Varta, MAC, Heliar, LTH cho các yêu cầu và và ứng dụng khác nhau. Tăng thêm cạnh tranh. - Bên cạnh đó cũng bởi vì xu hướng đó trên thị trường hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm pin, ắc quy đã bão hòa do nhiều hãng nhiều doanh nghiệp kinh doanh. Người sử dụng không còn quan tâm nhiều đến thương hiệu, bởi các sản phẩm pin, ắc quy đều có hiệu quả sử dụng như nhau. Điều này khiến các doanh nghiệp sản xuất, cung cấp ắc quy chỉ còn sản xuất kinh doanh ở mức duy trì chứ không tập trung phát triển như trước. Cũng như phải chú ý đến việc xây dựng thương hiệu, khiến khách hàng nhớ đến và giữ được khách hàng bằng chất lương sản phẩm và phục vụ. 1.3.4 Mối liên hệ giữa ngành nghề và hiệu quả hoạt động kinh doanh - Như đã nói trong phần giới thiệu về ngành (mục 1.3.1) Ắc quy là một loại sản phẩm đi kèm theo các phương tiện vận tải đặc biệt là ô tô. Do đó tiềm năng phát triển của ngành có mối liên hệ với ngành sản cuát và các hoạt động tiêu thụ ô tô. Cho nên đầu tiên sẽ phân tích về kinh tế và tìm hiểu xu hướng ngành giao thông vận tải cụ thể là xe ô tô để qua đó thấy rõ hơn được tiềm năng của ngành. Và xu hướng này ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Theo chính phủ trong giai đoạn 2015-2020 mục tiêu xây dựng ngành sản xuất thiết bị điện hiện đại, đến năm 2020 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực về công nghiệp thiết bị điện và vật liệu điện là 1 trong 5 lĩnh vực công nghiệp được Chính phủ ưu tiên phát triển. Đây là tín hiệu cho thấy ngành thiết bị điện tử sẽ có cơ hội và tiềm năng lâu dài.
  • 32. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 25 - Nhìn chung, ngành giao thông vận tải sắp tới vẫn sẽ phát triển do dân số ngày càng tăng và sự chuyển dịch nhu cầu đối với các phương tiện vận tải. Trong bối cảnh này, ngành sản xuất xe ôtô điện sẽ được hỗ trợ tốt và sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường pin và ắc quy. Tuy vậy cũng bởi vì xu hướng đó trên thị trường hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm pin, ắc quy đã bão hòa do nhiều hãng nhiều doanh nghiệp kinh doanh. Người sử dụng không còn quan tâm nhiều đến thương hiệu, bởi các sản phẩm pin, ắc quy đều có hiệu quả sử dụng như nhau. Điều này khiến các doanh nghiệp sản xuất, cung cấp pin, ắc quy chỉ còn sản xuất kinh doanh ở mức duy trì chứ không tập trung phát triển như trước. Cũng như phải chú ý đến việc xây dựng thương hiệu, khiến khách hàng nhớ đến và giữ được khách hàng bằng chất lương sản phẩm và phục vụ.  Điều này là một tính hiệu lạc quan cho các công ty sản xuất kinh doanh các sản phẩm ắc quy về mặt doanh số sẽ ổn định. Ngoài động lực là nhu cầu tăng trưởng cao ổn định từ phía ngành sản xuất và hoạt động tiêu thụ xe ôtô, trong những năm tới thị trường ắc quy sẽ chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể nhờ những tiến bộ công nghệ, đổi mới sản phẩm, giảm giá thành sản phẩm và tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên đó là mặt chủ trường kế hoạch, còn trong thời gian gần cũng có những mặt hạn chế về đặc trưng của ngành như về công nghệ nước ta còn yếu, chính sách thuế và cơ sở hạ tầng thay đổi chậm và chưa được nâng cấp tốt cũng như cạnh tranh ngày càng tăng của ngành thì điều này cũng khiến việc duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty là rất đáng lo, cần được quan tâm và phát triển hơn nữa.
  • 33. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 26 TÓM TẮC CHƯƠNG 1: Lý luận phân tích hoạt động kinh doanh: khái niệm, đối tượng, nội dung, vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu Lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng: vi mô, vĩ mô, nội bộ Hệ thống các chỉ tiêu- tiêu chí để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Các phương pháp dự báo được sử dụng trong bài luận: Đường xu hướng, phương pháp đường hồi quy tuyến tính. Phần này sẽ là cơ sở lý luận về mặt lý thuyết giúp phân tích đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ở chương 2, đồng thời xem xét những đặc trưng của ngành ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
  • 34. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM DV TRUNG THUẬN GIAI ĐỌAN 2015-2017 2.1 Tổng quan về công ty 2.1.1 Giới thiệu công ty Giám đốc: Ông Nguyễn Đức Trung Vốn điều lệ: 1.800.000 đồng Lĩnh vực kinh doanh: các sản phẩm Ắc quy Mã số thuế: 0309537583 Địa chỉ: 518A Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam Số điện thoại: 01639617360 Email: phungocxd2277@yahoo.com.vn 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TM-DV Trung Thuận là công ty mới thành lập, ra đời năm 2008 trong bối cảnh kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Vì đây là công ty vốn dân doanh, ít được sự quan tâm và giúp đỡ từ phía nhà nước, vốn kinh doanh do cá nhân tự góp vào, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình theo tỷ lệ vốn góp, do đó cũng gặp khá nhiều rủi ro. Tuy nhiên, trong 5 năm chính thức đi vào hoạt động, để bắt kịp với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nước ta và đáp ứng nhu cầu của thị trường, các thành viên trong công ty đã cùng nhau nỗ lực, đưa công ty vượt qua những khó khăn của bước đầu chập chững để tiến những bước dài, rộng và hiệu quả hơn trên con đường hội nhập. Thị trường được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ cũng được phát triển rộng khắp cả nước, cho đến nay, công ty đang dần đi vào ổn định, bước đầu thu được lợi nhuận. 2.1.3 Phương hướng phát triển Định hướng của công ty nhắm vào phân khúc thị trường ắc quy dành cho xe ô tô. Với lý do từ xu hướng ngành giao thông vận tải ngày càng phát triển và nhu cầu đi xe ô tô ngày càng cao của người dân Việt Nam đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh nơi đặt trụ sở và thi trường công ty chủ yếu trực tiếp tiêu thụ sản phẩm. Các giai đoạn chính: 5 năm đầu tiên (2010-2014): là quá trình xây dựng nền tảng, nhiệm vụ chính là có được khách hàng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ theo
  • 35. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 28 các hợp đồng đã ký. 5 năm tiếp theo (2015-2019): là quá duy trì hoạt động ổn định và tăng trưởng chậm, nhiệm vụ chính là tìm kiếm lợi nhuận sau 5 năm đầu hầu như chưa có lợi nhuận. Quy mô công ty gồm: 1 giám đốc, 1 kế toán, 1 nhân viên kỹ thuật, 1 nhân viên bán hàng, 2.1.4 Cơ cấu chức năng phòng ban Hiện nay công ty có 4 nhân viên làm trong các bộ phận khác nhau. Cơ cấu bộ máy của công ty được tổ chức vì là công ty nhỏ theo kiểu trực tuyến đến từng bộ phận sản xuất kinh doanh, đảm bảo luôn nắm bắt được những thông tin chính xác về tình hình sản xuất kinh doanh, thị trường cũng như khả năng tài chính của công ty. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH TM DV được mô tả bằng hình vẽ như sau: - Giám đốc: Là người đứng đầu trong Công ty, có toàn quyền quyết định về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Bộ phận kinh doanh: Đề ra các chiến lược kinh doanh và những phương hướng sử dụng các nguồn vốn một cách có hiệu quả cũng như mua được nguồn hàng có giá rẻ, tìm được nhiều đối tác, khách hàng mới cho công ty, mở rộng và phát triển thị trường,cập nhật số lượng hàng hóa mua vào, bán ra và công nợ của khách hàng. Thực hiện giao dịch bán sản phẩm của công ty cho khách hàng và giới thiệu sản phẩm cho khách hàng hiểu rõ công dụng của sản phẩm - Bộ phận kế toán: do tính chất quy mô công ty nhân viên không làm việc toàn thời gian mà chỉ làm việc theo thời kì giảm chi phí hoạt động. Lập các chứng từ Giám đốc Bộ phận Kinh doanh Bộ phận Kỹ thuật Bộ phận Kế toán
  • 36. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 29 gốc để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng minh sự hợp pháp về sự hình thành và sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh. - Bộ phận kỹ thuật: Nhân viên chuyên cung cấp dịch vụ từ tư vấn kỹ thuật, cho đến bảo hành sửa chữa cho khách hàng. Đây là bộ phận quan trọng trong việc duy trì khách hàng cũ và tạo uy tín cho công ty. 2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ Chức năng Phân phối sỉ và lẻ các loại bình điện ắc quy nội ngoại nhập dùng cho: Ô tô, tàu thuyền, xe máy, xe đạp điện, công nghiệp, dân dụng. Với các thương hiệu nổi tiếng như: Đồng Nai, GS , Daewoo,Delkor, Rocket, Bosch, Panasonic, Atlas, Globe. Công ty TNHH TM DV Trung Thuận. Cam kết của công ty khi bán hàng: - Hàng chính hãng, mới 100%, chất lượng đảm bảo - Bảo hành chu đáo ( theo chế độ bảo hành nhà sản xuất ) - Tận tâm, tư vấn cho khách hàng - Cam kết bán đúng giá - Mang đến những lợi ích thiết thực cho Quý Khách Hàng. - Công ty TNHH TM DV Trung Thuận luôn đặt mục tiêu " Chất lượng hàng đầu - giá cả phải chăng - dịch vụ hoàn hảo" nhằm mang lại quyền lợi tốt nhất cho khách hàng. Nhiệm vụ - Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. chịu mọi trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty bằng tài sản của các thành viên. - Chịu trách nhiệm trước khách hàng về chất lượng sản phẩm hàng hóa mà công ty cung cấp. - Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước và pháp luật. - Thực hiện đúng các chế độ báo cáo, thống kê, kế toán định kỳ theo quy định. - Có nghĩa vụ thực hiện việc bảo tồn vốn, chịu trách nhiệm về tính chính xác trong các hoạt động tài chính của công ty.
  • 37. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 30 2.1.6 Các sản phẩm hiện tại: Hiện tại công ty đang chủ yếu là hãng GS với hai loại. Loại ắc quy dành cho xe máy và loại ắc quy dành cho xe ô tô 2.2Phân tích môi trường kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 2.2.1 Môi trường bên ngoài 2.2.1.1 Vĩ mô  Dân số: Dân số là một yếu tố quan trọng vì con người tạo nên thị trường . Quy mô dân số càng lớn thì thị trường càng lớn và nhu cầu về nhóm sản phẩm càng lớn. Sau đây là phân tích tình hình dân số tại Việt Nam. Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng): - 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi - 65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi - 5.262.699 người trên 64 tuổi Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dân số theo tuổi Việt Nam Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, dân số Việt Nam ước tính là 96.019.879 người, tăng 971.728 người so với dân số 95.058.929 người năm trước. Năm 2017, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.010.134 người Trong năm 2018, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 950.346 người và đạt 96.963.958 người vào đầu năm 2019. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương, vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 997.715 người. 25.2% 69.3% 5.5% Cơ cấu dân số theo tuổi tính đến đầu năm 2017 Dưới 15 tuổi Từ 15 đến 64 tuổi Trên 64 tuổi
  • 38. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 31 Với số dân đứng thứ 14 thế giới hơn 90 triệu dân. Cơ cấu dân số gần 70% (hơn 60 triệu người) dân số nằm trong độ tuổi từ 15-64 tuổi. Việt Nam đang bước vào thời kỳ “Dân số vàng”. Là đối tượng không bị phụ thuộc tức trong độ tuổi lao động có mức thu nhập và tiêu dùng cao đặc biệt là nhu cầu sử dụng phương tiện vận tải (xe máy, ô tô). Việt Nam đang và sẽ là thị trường hấp dẫn. Sự di cư từ nông thông vào thành thị đặc biệt là 2 thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh ngày càng trở thành xu hướng. Đây cũng là một dấu hiệu tốt cho hoạt động kinh doanh của công ty, vì thị trường mà công ty đang hoạt động chủ yếu là thị trường thành phố Hồ Chí Minh nơi có mật độ dân cư và số lượng dân sinh sống cao nhất nước.  Chính trị - pháp luật Việt nam được đánh giá là một trong những quốc gia có nền kinh tế chính trị ổn định nhất nhì trên thế giới. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước đầu tư phát triển về lâu về dài cũng như thu hút được sự mạnh dạn đầu tư hợp tác làm ăn của cá nhà đầu tư nước ngoài. Cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Về mặt pháp luật dù vẫn chưa được hoàn thiện nhưng ngày nay với xu hướng hội nhập về kinh tế thì nhà nước ta ngày càng nới lỏng sự quản lý, bỏ bớt một số thủ tục không cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Đây là điều kiện cần thiết cho sự phát triển của đất nước cũng như các doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên đổi lại chúng ta sẽ phải chấp nhận đối đầu cạnh tranh trực tiếp từ các doanh nghiệp nước ngoài. Trong bối cảnh quy mô thị trường ô tô Việt Nam đang rất nhỏ bé so với các nước ngay trong khu vực ASEAN và thị trường ô tô lại biến động thường xuyên do những thay đổi liên quan đến thuế phí, ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô của Việt Nam đang đứng trước không ít khó khăn. Dễ nhận thấy nhất là công nghiệp hỗ trợ công nghiệp ô tô mới chỉ sản xuất được một số ít chủng loại phụ tùng đơn giản, có hàm lượng công nghệ thấp như gương, kính, ghế ngồi, bộ dây điện, ắc quy, săm-lốp, sản phẩm nhựa... Chỉ một số ít doanh nghiệp đầu tư dây chuyền dập thân, vỏ xe. Chưa hình thành được hệ thống các nhà cung cấp nguyên vật liệu và sản xuất linh kiện quy mô lớn
  • 39. KHÓA LUẬN TN ĐẠI HỌC CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MỘNG TRẦM LỚP: D14CQQD01-N 32 Hiện một khó khăn được xem là cái vòng luẩn quẩn của công nghiệp hỗ trợ ô tô của Việt Nam là chi phí sản xuất phụ tùng linh kiện quá cao. Như đã nói ở trên, do quy mô thị trường nhỏ nên xét về chi phí cố định (khuôn, đồ gá) cộng với chí phí khả biến (gồm chi phí vật liệu, nhân công, gia công) tuy xấp xỉ bằng Thái Lan nhưng trên thực tế khấu hao đầu tư của Việt Nam lớn hơn Thái Lan. Thành thử chi phí sản xuất linh kiện của Việt Nam cao hơn. Để giải quyết vấn đề này, các nhà sản xuất buộc phải nhập khẩu. Đã nhập khẩu phần lớn linh kiện nên các nhà sản xuất ô tô tại Việt Nam phải “cõng” thêm các chi phí như đóng gói, vận chuyển và thuế nhập khẩu. Một số chuyên gia phân tích, xe nhập khẩu tư Thái Lan đã bao gồm chi phí đóng gói và vận chuyển vẫn thấp hơn xe được sản xuất tại Việt Nam ngay cả khi thuế nhập khẩu về 0% vào năm 2018. Như vậy hai nút thắt cản trở ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam chính là chi phí sản xuất xe ô tô trong nước cao hơn ô tô nhập khẩu và từ năm 2018, thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc từ ASEAN sẽ về 0%. Nếu không sớm được tháo gỡ, ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô nói riêng và công nghiệp ô tô nói chung của Việt Nam sẽ khó lòng tồn tại được chứ chưa nói đến chuyện cạnh tranh. Kinh nghiệm của 4 trong số 5 quốc gia ASEAN có ngành công nghiệp ô tô cho thấy đều đưa ra được chính sách cụ thể hỗ trợ cho sản xuất ô tô. Chẳng hạn Thái Lan xác định sau 5 năm phải đạt mức 100.000 xe/năm, Indonesia xác định phải nội địa hóa được động cơ và bộ truyền động, Philippines xác định nội địa hóa được thân vỏ xe và chi tiết nhựa lớn. Đặc biệt các nước này đã đưa ra được các hỗ trợ cho sản xuất ô tô trong nước như giảm thuế tiêu thụ đặc biệt từ 30 xuống 17% (Thái Lan), 30 xuống 10% (Indonesia), nội địa hóa càng nhiều, thuế tiêu thụ đặc biệt càng giảm (Malaysia), 1.000 USD/xe (Philippines). Trong khi đó Việt Nam mặc dù đã có được quy hoạch ngành công nghiệp ô tô và kế hoạch hành động song chính sách hỗ trợ ngành sản xuất ô tô trong nước chưa được rõ ràng và cụ thể. Chính phủ đặt ra chính sách thuế cao cho ngành ô tô và công nghiệp hỗ trợ công nghiệp ô tô (trong đó có ắc quy) và một số chính sách cụ thể nhằm hạn chế bớt tốc độ gia tăng lượng xe lưu hành. Rõ ràng là để dung hòa giữa hạ tầng giao thông đô thị còn đang thay đổi một cách chậm chạp với nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông ngày càng cao, một số sắc thuế như nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt… cao đã gián tiếp tác động