SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
www.VIETMATHS.com                                                                                 www.VIETMATHS.com

                                           Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011




                                                  LỜI MỞ ĐẦU


             Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó

         không chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo

         trong quá trình học tập của học sinh.



             Tuy nhiên vấn đề giải bài tập hoá học thi đại học đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó

         khăn, nhiều em chưa định hướng, chưa tìm ra phương pháp thích hợp, chưa phân dạng nên còn có

         một số khó khăn trong khi thi Đại học.



              Nhằm bổ sung, nâng cao kỉ năng để giải bài tập hoá học và giúp cho học sinh nhận dạng các

         bài toán thi Đại học, chúng tôi đã sưu tầm, sắp xếp và giới thiệu một số dạng toán thi Đại học trong

         các năm qua, đồng thời đưa thêm một số bài tập tham khảo để giúp học sinh có các định hướng

         giải bài tập trong các kì thi Đại học.

             Chắc chắn rằng sẽ có nhiều thiếu sót, kính mong các đồng nghiệp góp ý bổ sung để tài liệu

         càng hoàn thiện hơn.




                                                                                                           1
                                             Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                  www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                      www.VIETMATHS.com

                                              Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                                             DẠNG I : VIẾT ĐỒNG PHÂN
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

           *Xác định giá trị k dựa vào công thức CnH2n+2-2kOz (z  0)
            *Xác định nhóm chức : -OH, -COOH, -CH=O, -COO- …
            *Xác định gốc hiđrocacbon no, không no, thơm, vòng, hở…
            *Viết mạch C theo thứ tự mạch C giảm dần.
         Tóm lại : Từ CTTQ  k = ?  Mạch C và nhóm chức  Đồng phân (cấu tạo
         và không gian)

         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2,
         phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
             A. 4.                 B. 5.                  C. 8.                  D. 9.
         Giải:
           Ta có k=1  có 1 liên kết  phản ứng được với dung dịch NaOH  Axit hay este no hở.
           Nhưng không có phản ứng tráng bạc  Không phải là este của axit fomic
           C-COO-C-C-C        C-COO-C(CH3) –C          C-C-COO-C-C              C-C-C-COO-C
           C-C-C-C-COOH C-C(CH3)-C-COOH                 C-C-C(CH3)-COOH C-C(CH3)2-COOH
                                         Chọn C
         Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
              A. 4.                  B. 6.                   C. 5.                  D. 2.
         Giải: Ta có k=1  este no hở.
            HCOOC-C-C           HCOOC(CH3)-C C-COOC-C C-C-COOC
                                         Chọn A
         Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung
         dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X
         tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
              A. một este và một ancol.                      B. hai axit.           C. hai este. D. một este
         và một axit.
         Giải : Tác dụng với KOH tạo thành muối axit hữu cơ và một ancol  có este
                          11, 2                                                      3,36
                n KOH =          0, 2 mol                     n ancol = 2n H = 2.          0,3 mol
                           56                                               2        22, 4
                n ancol > n KOH => ban đầu có ancol.

                 Vậy, hỗn hợp đầu có 1 este và 1 ancol.  Chọn A
         Câu 4 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
         trieste được tạo ra tối đa là
              A. 4.                    B. 3.               C. 6.              D. 5.
          Câu 5 : Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
              A. 4.                    B. 2.               C. 5.              D. 3.
          Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
          CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
              A. 4.                    B. 2.               C. 1.              D. 3.

                                                                                                              2
                                               Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                       www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                            www.VIETMATHS.com

                                        Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

          Câu 7: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối
         lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng.
             A. anken.              B. ankin.             C. ankađien.        D. ankan.
         Giải : Gọi khối lượng phân tử của ba hidrocacbon lần lượt là MX, MY, MZ.
         X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nhau
         → MZ = MX + 28 (1).           Theo bài ra ta có:        MZ = 2MX (2)
         Từ (1) và (2) ta có MX = 28.  X là C2H4 => anken
                                       Chọn A
          Câu 8: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân
         tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
             A. 5.                   B. 2.                C. 3.                D. 4.
         Giải : Công thức tổng quát ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH
         Theo bài ra ta có:
                  12n    68,18
                                    n = 5 → Công thức Ancol là C5H11OH
                14n +18 100
         Các đồng phân bậc 2 :
           C-C-C-C(OH)-C             C-C-C(OH)-C-C C-C(CH3)-C(OH)-C  Chọn C
         Câu 9: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : m H : mO = 21 : 2 : 4.
         Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc
         loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
              A. 4.                  B. 5.                C. 6.                D. 3.
         Giải : mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 → nC : nH : nO = 7 : 8 : 1 → CTPT: C7H8O
         Số đồng phân thơm CH3C6H4OH (3), C6H5OCH3, C6H5CH2OH  Chọn B.
         Câu 10: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản
         ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)?
            A. 3.                 B. 5.                  C. 2.                D. 4.
         Giải : *4-metylpentan-2-ol là: C-C(CH3)-C-C(OH)-C
                 Mạch C trong chất ban đầu là C-C(CH3)-C-C-C
                *Chất phản ứng với H2 tạo ancol bậc 2 chỉ có thể là: ancol không no hay xeton
                  *C=C(CH3)-C-C(OH)-C            C-C(CH3)=C-C(OH)-C
                   C-C(CH3)-C-CO-C                 C=C(CH3)-C-CO-C
                                  Chọn D
         Câu 11 : Viết các đồng phân ứng với công thức phân tử C4H6O2?
         *Nhận xét : k=2 nên có 2 liên kết  hoặc 1 liên kết  và 1 vòng no hoặc 2 vòng no.
            1.Đồng phân đơn chức mạch hở
            a. Axit
            CH3-CH=CH-COOH(2) , CH2=CH-CH2-COOH ,                    CH2=C(CH3)-COOH
            b. Este
            HCOOCH=CH-CH3(2) , HCOOCH2-CH=CH2 ,                 HCOOC(CH3)=CH2
            CH3COOCH=CH2 ,           CH2=CHCOOCH3
            2.Đồng phân đơn chức mạch vòng:
            a. Axit


            b. Este
                                                                                                      3
                                             Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                             www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                          www.VIETMATHS.com

                                   Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011




           1. Đồng phân đa chức mạch hở:
           a. Xeton: CH3-CO-CO-CH3

           b.Ete


           c.Ancol




           d.Andehit
           2. Đồng phân tạp chức mạch hở
           a. 1-OH; 1-CHO




           b. 1-CO-; 1-CHO
                           CH3COCH2CHO
           c. 1-O-; 1-CHO
                 CH3OCH=CH-CHO, CH2=CHOCH2-CHO,
                 CH2=CH-CH2OCHO, CH3-CH=CHOCHO
           d. 1-CO-; 1-OH HO-CH2-CO-CH=CH2
           5. Đồng phân tạp chức mạch vòng




                                                                                  4
                                    Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                           www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                          www.VIETMATHS.com

                                         Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                              DẠNG II : BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

          *Đốt cháy CxHy :
             -CnH2n +2 thì n(H2O): n(CO2) > 1 và ngược lại, đồng thời n(H2O) - n(CO2) =
         n(CnH2n+2)
             -CnH2n thì n(H2O): n(CO2) = 1 và ngược lại.
             -CnH2n -2 thì n(H2O): n(CO2) < 1 và n(CO2) - (H2O) = n(CnH2n -2)
           *Đốt cháy CxHyOz cũng tương tự như trên
           *Nếu z =1 thì n(O) = n(CxHyOz). Ta có thể suy ra z =2...

         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
         hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
             A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.               B. C2H5OH và C4H9OH.
             C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.               D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
         Giải: n(H2O) : n(CO2) = 4:3 >1 => ancol no
            Gọi CTC 2 ancol là: C n H 2 n 2 O x
         Sơ đồ: C n H 2n2 Ox  n CO2  (n  1) H 2 O
                   n  3
                     => n =3
                 n 1 4
         X là hỗn hợp ancol đa chức
             Đáp án C
         Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít
         khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
           A. m = 2a - V/22,4      B. m = 2a - V/11,2       C. m = a + V/5,6    D. m = a - V/5,6
                                               a   V
         Giải: n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) =          (mol)
                                              18 22,4
         m = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) +16.n(ancol)
                                   V        a      a   V       V
                          = 12.        + 2. + 16.(       )=a-     (g)
                                  22,4     18     18 22,4      5,6
                                               Đáp án D
         Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2
         (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
             A. CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5CHO                C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O.
                                            -
         Giải: X phản ứng với Cu(OH)2/OH => X có nhóm chức –CHO
                                      0,4368 0,351
                     n(CO2) : n(H2O) =       :     = 1:1
                                        22,4   18
                          Số nguyên tử H = 2C      Đáp án B
         Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu
         được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2 O. Giá trị của m là
            A. 5,42.              B. 5,72.              C. 4,72.         D. 7,42.
                         5,4                      3,808
         Giải: n(H2O)=       =0,3 (mol); n(CO2) =       =0,17 (mol)
                         18                       22,4

                                                                                                    5
                                           Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                           www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                           www.VIETMATHS.com

                                          Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

                                n(H2O) > n(CO2)
             Hỗn hợp ancol no
             n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,13 (mol)
         m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + n(H2O) + 16.n(ancol)
                                          = 12.0,17 + 2.0,3 + 16.0,13 = 4,72 (g)
                                  Đáp án C
         Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40
         ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí
         CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
            A. 0,015.             B. 0,010.               C. 0,020.              D. 0,005.
         Giải: X: CnH2nO2 (axit panmitic; axit stearic); CmH2m-4O2(axit linoleic)
                                                           15,232 11,7
         n(axit linoleic) = 0,5.[n(CO2) – n(H2O)] = 0,5(              )  0,015 (mol)
                                                            22,4   18
                                        Đáp án A
         Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có
         cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2 O (các
         thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
             A. 14,56.              B. 15,68.        C. 11,20.             D. 4,48.
                          12,6                       11,2
         Giải: n(H2O) =        = 0,7 (mol); n(CO2) =      =0,5(mol)
                           18                        22,4
                       n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,2 (mol)
                            Gọi ancol là C n H 2 n 2 O x
                                     n     5
                                        => n = 2,5
                                   n 1 7
                                  x < n , x>1 => x = 2
             n(O2) = 0.5.n(O) = 0,5.[n(H2O) + 2.n(CO2) - 2.n(ancol)] = 0,65 (mol)
             V= 0,65.22,4 = 14,56 (l)
                                Đáp án A
         Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
         đẳng) thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2 O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với
         H2 SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
             A. 7,85 gam.          B. 7,40 gam.          C. 6,50 gam.        D. 5,60 gam.
                          11,7                        8,96
         Giải: n(H2O) =        = 0,65 (mol); n(CO2) =      =0,4(mol)
                           18                         22,4
                     n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,25(mol)
              m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.0,4 + 2.0,65 + 16.0,25 = 10,1 (g)
               Bảo toàn O => n(H2O pư tạo ete) = n(ancol) = 0,2 (mol)
                   m(ete) = m(ancol) – m(H2O) = 10,1 – 0,25.18 = 5,6 (g)
                                   Đáp án D




                                                                                                      6
                                            Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                            www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                  www.VIETMATHS.com

                                              Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                                DẠNG III : BÀI TOÁN POLIME
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

           *Thông thường khi viết phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp hay trùng
         ngưng người ta thường viết theo tỷ lệ 1:1>
           *Trong giải bài tập có thể không theo tỷ lệ đó
                 Ví dụ: xC4H6 + C3H3N  (C4H6)x(C3H3N)y
                       (C4H6)x(C3H3N)y +x Br2  (C4H6)xBr2x(C3H3N)y
           *Số mắt xích = m / M(mỗi mắt xích)
           *Chất PVC chỉ chứa liên kết đơn nên tham gia phản ứng thế, nhưng coa su
         izopren khi tham gia phản ứng lưu hóa lại tham gia phản ứng thế dù còn có 1
         liên kết đôi.

         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
         100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
             A. 328.                 B. 382.               C. 453.                D. 479.
         Giải : Tỷ lệ về khối lượng của alanin trong phân tử X là: 425:1250= 0,34
         Khối lượng alanin trong phân tử X là: 100000.0,34 = 34000 (đvC)
         Mắt xích Alanin: -NH-CH(CH3)-CO- (M=71đvC)
         Số mắt xích alanin trong phân tử X là: 34000:71=479
         Câu 2: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử
         clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
             A. 4.                   B. 6.                 C. 5.                  D. 3.
         Giải : C2nH3nCln +Cl2  C2nH3n-1Cln +1 + HCl
                                               ( n  1)35,5  100
         Tỷ lệ % về khối lượng của clo:                            63,96%  n=3  Chọn D
                                                  62,5n  34,5
         Câu 3: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron
         là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
              A. 121 và 114.             B. 113 và 114.      C. 113 và 152.        D. 121 và 152.
         Giải : Tơ nilon- 6,6: (-NH-[CH2]2CH(COOH)-CH2-NH-CO-[CH2]4-CO-)n (M=242n đvC)
         Tơ capron: (-NH-[CH2]5-CO-)n             (M= 113n đvC)
              số mắt xích trong nilon-6,6 : 27346: 242= 113
              số mắt xích trong capron: 17176: 113= 152
         Câu 4: Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien
         và stiren trong cao su buna-S là
            A. 1 : 3.               B. 1 : 2.            C. 2 : 3.             D. 3 : 5
                                                                      CCl
         Giải : (-CH2-CH=CH-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y + xBr2                 4


                                              (-CH2-CHBr-CHBr-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y
                                                                              3,462
         Số mol mắt xích butadien trong buna-S bằng số mol Br2 bằng                 (mol)
                                                                               160
                                           3,462
                                    5,668        54
         Số mol mắt xích stiren :           160       (mol)
                                          104


                                                                                                            7
                                               Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                   www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                                  www.VIETMATHS.com

                                                 Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

                                                 3,462
                                    5,668              54
                          3,462                   160
             tỷ lệ x:y =       :                           =1:2
                           160                  104

         Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành do đồng trùng hợp 2,3-đimetyl butađien
         và acrilo nitin (CH2=CH-CN) với lượng O2 vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng độ áp
         suất xác định chứa 57,69% CO2 về V. Tỉ lệ 2 loại monome là
                 A. 3/5           B. 3/3                C. 1/3          D. 3/2
                                            o
         Giải : (C6H10)x(C3H3N)y   (6x + 3y) CO2 + (5x + 1,5y) H2 O + 0,5N2
                                   O ,t
                                       2


                                                                            (6 x  3 y )  100
         Tỷ lệ % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp khí:                                                  =57,69%
                                                                   (6 x  3 y )  (5 x  1,5 y )  0,5 y
                x:y =1:3
         Câu 6: Một loại cao su chứa 2% S. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích izopren thì có một cầu nối
         ddiissunfua –S-S-?
             A.46.                B.64.             C.80.               D.64.
         Giải: Sơ đồ: (C5H8)n +S2  C5nH8n -2S2
                            64  100
         Tỷ lệ % đisunfua            =2%               n=46
                            68n  62




                                                                                                                          8
                                                   Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                                   www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                            www.VIETMATHS.com

                                        Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                      DẠNG IV : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ION
                              TRONG GIẢI BÀI TẬP
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

          *Định luật bảo toàn điện tích : Trong dung dịch tổng số điện tích âm = Tổng số
         điện tích dương
          *Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch = Tổng khối lượng của cation
         và anion
          *Khối lượng của muối = Khối lượng của kim loại + khối lượng của caction tạo
         muối

         II.BÀI TẬP
         Câu 1:Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm
         H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
             A. 7.               B. 2.             C. 1.                 D. 6.

         Giải : Phản ứng:       H+ +      OH-               H2 O
              -
          nOH = 0,1× 0,1× 2 + 0,1× 0,1=0,03 mol
          nH+ = 0,4× 0,0375× 2 + 0,4× 0,0125 = 0,035 mol
          nH+ = nOH- = 0,03 mol
          nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol
         [H+] = 0,005/ (0,4 + 0,1) = 0,01 = 10 -2 (M) => pHX = 2
                  Chọn đáp án B
         Câu 2:Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH- . Dung dịch Y có chứa
         ClO4-; NO3 -; y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z.
         Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O)
             A. 1.                 B. 12.                  C. 13.              D. 2.
         Giải : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho 2 dung dịch X và Y ta có:
         Dung dịch X: 0,07× 1 = 0,02 ×2 + x × 1 => x = 0,03 mol
         Dung dịch Y : y × 1 = 0,04 × 1 => y = 0,04 mol
         Phương trình : H+ +        OH-  H2O
                        -
              nH+ = nOH = 0,03 mol          nH+ dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol
            [H+] = 0,01/0,1 = 0,1= 10-1 (M) => pHZ = 1
                             Chọn đáp án A
         Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần
         bằng nhau:- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí
         (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
              - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
             Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
          nước bay hơi)
             A. 3,73 gam.           B. 7,04 gam.          C. 7,46 gam.         D. 3,52 gam.
         Giải : Phần 1 tác dụng với dd NaOH, đun nóng:
             NH4+ + OH-                      NH3 + H2O (1)
                 3+            -
             Fe     +     3OH                Fe(OH)3          (2)


                                                                                                      9
                                          Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                             www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                www.VIETMATHS.com

                                           Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

                          0,672
             n(NH3) =           = 0, 03 mol.    Từ (1) => n(NH4+) = n(NH3) = 0,03 mol
                           22,4
         n(Fe(OH)3) = 1,07/ 107 = 0,01 mol. Từ (2) =>           nFe3+ = nFe(OH)3 = 0,01 mol
                Phần 2: tác dụng với lượng dư BaCl2
              SO42- + Ba2+             BaSO4 
                        4,66
             nBaSO4 =        = 0,02 mol. => nSO42- = n BaSO4= 0,02 mol
                        233
                 Gọi x là số ion mol Cl- có trong dd X
                 Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
             3×0,01×2 + 0,03×1×2 = 0,02×2×2 + x×1 => x = 0,04 mol
                 Khối lượng dung dịch muối X sau khi cô cạn là:
              0,01×2×56 +0,03×2×18 + 0,02×2×96 + 0,04×35,5 = 7,46 g
                  chọn đáp án C
         Câu 4: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho
         1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn
         lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung
         dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
              A. 9,21.              B. 9,26.                 C. 8,79.           D. 7,47.
         Giải : Cho 1/2 dd X tác dụng với dd NaOH dư
            HCO3- + OH-              CO32- + H2O                (1)
                 2-      2+
            CO3 + Ca                 CaCO3                     (2)
                         2
             nCaCO3 =       = 0,02 mol. Từ (1), (2) => nCa2+ = nCaCO3= 0,02 mol
                        100
                 Cho 1/2 dd X còn lại tác dụng với Ca(OH)2 dư
                         3
             nCaCO3 =       = 0,03 mol. => nHCO3- = nCaCO3= 0,03 mol
                        100
             Gọi x là số mol ion Na+ có trong dd X
             Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dd X ta có:
               0,02 ×2×2 +x×1 = 1×0,03×2 + 0,1 => x =0,08 mol
              Nếu đun sôi dd X thì : 2HCO3-            CO32- + CO2 + H2O
                            2+        2
                          Ca + CO3                  CaCO3 
             m = m CaCO3 + m Na+ + m Cl- - m CO2 + m Ca2+ dư
              = 0,03×100 + 0,08×23 + 0,1×35,5 +(0,04 – 0,03)×40 - 44×0,03 = 7,47g
                            Chọn đáp án D
         Câu 5: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2 SO4 (loãng).
         Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
         Giá trị của V là
              A. 6,72.                 B. 8,96.                 C. 4,48.                 D. 10,08.
         Giải : nNO3- = 0,6×2 = 1,2 mol , nFe2+ = 0,6 mol     nH+ = 0,9 × 2= 1,8 mol
                 Phản ứng theo thứ tự : 3Cu + 2NO3- + 8H+             3 Cu 2+ + 2NO + 4 H2O (1)
                                  Bđ      0,3 1,2        1,8
                               Pư       0,3 0,2        0,8
                                 Sau     0      1,0      1,0                     0,2
                                           2+      +       -              3+
                                       3Fe + 4H + NO3                3Fe + NO + 2H2O (2)
                                  Bđ      0,6 1,0       1,0
                               Pư       0,6 0,8        0,2
                                 Sau     0      0,2      0,8                     0,2


                                                                                                          10
                                               Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                 www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                www.VIETMATHS.com

                                           Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

                                                 1          1
                                Từ (2) => n NO =   n Fe2+ = ×0,6 = 0,2 mol
                                                 3          3
                                     V NO = (0,2 +0,2 ) ×22,4= 8,96 l  Chọn đáp án B




               DẠNG V : BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐRO
                         VỚI HỢP CHẤT HỮU CƠ
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

          *Số mol giảm = số mol H2 phản ứng
          *Tổng khối lượng trước = Tổng khối lượng sau
          *Số mol H2 / Số mol X = k

         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
         gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư)
         thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch
         brom tăng là
              A. 1,64 gam.            B. 1,32 gam.            C. 1,04 gam.          D. 1,20 gam.
         Giải : m(Y) = m(C2H2) + m(H2) = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64(g)
                                                               0.448
         m(bình dd Br2 tăng) = m(Y) – m(Z) = 1,64 -                  .32.0,5 = 1,32(g)
                                                                22,4
             Đáp án B
         Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng,
         thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
             A. 25%.                 B. 50%.                C. 20%.               D. 40%.
         Giải :
         Cách 1: Chọn lượng chất
         m(X) = m(Y) = m. Chọn 1 mol X  m=3,75.4.1=15(g)
                     15
             n Y=        0,75 (mol)
                     5.4
         n(H2 pư) = n(C2H4 pư) = n(giảm) = 0,25(mol)
                       0,25.2
             H%=             .100  50%  Đáp án B
                         1
         Cách 2: Tổng quát
                                           m
                                                   3,75.4  15
            m(X) = m(Y) = m
                                          n   X
                                                                  => nY=0,75n x
                                           m
                                                   5.4  20
                                          n Y

              n(H2pư) = n(C2H4pư) = n(giảm) = 0,25nX
              H% = 2.0,25=0,5=50%           Đáp án B


                                                                                                         11
                                               Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                 www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                            www.VIETMATHS.com

                                           Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

         Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
         nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
         toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
         Công thức cấu tạo của anken là
             A. CH2=CH2.      B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3.                D. CH2=C(CH3)2.
         Giải : Y không mất màu dd Br2 => anken bị khử hết
         Cách 1: Chọn lượng chất
         Chọn 1mol X, m(X) = m(Y) = m, m=9,1.2.1=18,2 (g)
                      18,2
             n Y=          0,7 (mol)
                      13.2
             n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3(mol)
             n(H2) = 0,7(mol)
                               18,2  1,4
             M(anken) =                   56 (g/mol)=> Anken: C4H8
                                  0 .3
         Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất
            Đáp án B
         Cách 2: Tổng quát
                                             m
                                                      9,1.2  18.2
          m(X) = m(Y) = m,
                                             n   X
                                                                      => n Y=0,7n x
                                             m
                                                      13.2  26
                                             nY

           n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3n X      n(H2) = 0,7nx
              M(anken). 0,3nx + 1,4n X = 18,2nx  M(anken) = 56 => Anken: C4H8
         Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất
              Đáp án B
         Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc
         tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào
         dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
             A. 8,0.                 B. 16,0.             C. 32,0.              D. 3,2.
         Giải : m(Y) = m(X) = 0,3.2 + 0,1.52=5,8(g)
                      5,8
                nY=         0,2 (mol)  n(H2pư) = n(liên kết  pư) = 0,2(mol)
                      29.1
             n(lk  dư) = n(Br2 pư) = 3.0,1 – 0,2 = 0,1 (mol)
             m(Br2) = 0,1.160 =16 (g)  Đáp án B
         Câu 5: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung
         nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa.
         Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn
         khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
             A. 5,60.                 B. 13,44.             C. 8,96.               D. 11,2.
         Giải :
         X(C2H2,H2)Y(C2H2,H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H6) CO2+H2O
                     12
         n(C2Ag2) =       0,05 (mol) = n(C2H2 dư)
                     240
                              16
         n(C2H4) = n(Br2) =       0,1 (mol) = n(C2H2 pư 1) = n(H2 pư 1)
                             160
                                      2,24
         n(C2H6) = 0,5n(CO2) = 0,5.        = 0,05 (mol) = n(C2H2 pư 2) = 0,5n(H2 pư 2)
                                      22,4

                                                                                                     12
                                             Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                             www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                          www.VIETMATHS.com

                                                    Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

                                                     4,5
         n(H2 dư) = n(H2O) – 3n(C2H6) =                   3.0,05  0,1(mol)
                                                     18
             n(X) = 0,05+0,1+0,1+0,05+0,05.2+0,1=0,5 (mol)
             V=0,5.22,4=11,2 (l)  Đáp án D
         Câu 6: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
         toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
         độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol
         Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
             A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.                         B. no, mạch hở, hai
         chức.
             C.không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.                          D. no, mạch hở, đơn
         chức.
         Giải : Chọn 1 mol X
              *1 mol andehit X + 3 mol H2  2 mol hỗn hợp Y
                   n (giảm) = n(H2 pư) = 2 (mol) .    Ta có : n(H2)/nX = 2  Số lk  = 2
                                                n( H 2 )
                 *Số nhóm –OH (Z)=2                         2 => X là andehit 2 chức có 2 liên kết   Đáp án B
                                                 n( Z )
         Câu 7: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
         nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn
         toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
             A. 10,5.               B. 8,8.                C. 24,8.                D. 17,8.
                                                           1
         Giải : m(tăng) = m(H2) => n(H2) =                    0,5 (mol)
                                                           2
         Gọi công thức chung 2 andehit là             CH O n     2n

                                      3n  1
                   CH O
                    n       2n
                                  
                                        2 O2
                                              n CO2  n H 2 O

                                  3n  1
         Ptpư:          1                                      (mol)
                                    2
                                 17,92
         Bài ra:        0,5              0,8                  (mol)
                                  22,4
                   3n  1
                         =1,6          => n =1,4      M (X) = 35,6 => m=35,6.0,5=17,8 (g) => Đáp án D
                     2
         Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi
         phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu
         được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
            A. 35,00%.              B. 65,00%.            C. 53,85%.             D. 46,15%.
                                                 7,84
         Giải : n(HCHO) = n(CO2) =                     0,35 (mol)
                                                 22,4
         m(X) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) + 16.n(HCHO)
                                                   11,7
                                       = 12.0,35 + 2.    + 16.0,35 = 11,1 (g)
                                                    18
                                          11,1  0,35.30
                                  n(H2) =                 0,3 (mol)
                                                 2
                                                          0,3
                                 %V(H2) = %n(H2) =               .100  46,15% => Đáp án D
                                                      0,3  0,35



                                                                                                                   13
                                                        Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                           www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                        www.VIETMATHS.com

                                        Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

         Câu 9: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
         NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol
         X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
            A. CnH2n+1CHO (n ≥0).                         B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
            C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).                        D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
                                  n( Ag )      54                      n( H 2) 0,25
         Giải : Số nhóm –CHO =                       1      Số  =                  2
                                  2.n( X ) 2.0,25.108                   n( X )   0,125
             Số lk  trong gốc H-C = 2-1 = 1 => Đáp án B
         Câu 10: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác
         Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các
         phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của
         Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
             A. 0,585.             B. 0,620.         C. 0,205.           D. 0,328.
                                                                             0,28
         Giải : m(Y) = m(X) = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 (g)         m(Z) =          .10,08.2  0,252 (g)
                                                                             22,4
              m = m(Y) – m(Z) = 0,58 – 0,252 = 0,328 (g) => Đáp án D




                                                                                                               14
                                         Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                         www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                           www.VIETMATHS.com

                                        Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                          DẠNG VI : DÙNG KẾT QUẢ ĐÊ THỬ
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

          *Khi giải Bài tập ta nên đọc hết toàn bài (đặc biệt là kết quả)
          *Từ kết quả ta có thể dư doán hay đem thử
          *Với bài tập xác định công thức phân tử hay xác định thành phần định lượng
         thì giúp ta giải nhanh hơn.
           *Có thể dùng các giá trị TB, số mol các chất hay giải hệ phương trình để thử

         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2 SO4
         đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
         dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
              A. 39,34%.            B. 65,57%.            C. 26,23%.        D. 13,11%.
         Giải :
         Cách 1: *Nếu chỉ Cu tạo SO2 thì % (m) Cu = 0,0225x64x100/2,44=59,02%  khác kết quả
                      => Vậy FexOy là FeO hay Fe3O4
                   *Thử với FeO : 72x + 64y = 2,44 và ½ x + y =0,0225  y =0,01
                   % (m) Cu = 0,01x64x100/2,44=26,23% => Chọn C
         Cách 2: nSO2 = 0,0225
         Gọi a là số mol H2SO4 tham gia pư:
         Sơ đồ pư: X + H2SO4                Muối + SO2 + H2O
            Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
            2,44 + 98a = 6,6 + 1,44 + 18a  a = 0,7
                 nSO42- = 0,07- 0,0225 = 0,0475
         Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2(SO4)3 và CuSO4
                3x + y = 0,0475           x = 0,0125
                400x + 160y = 6,6         y = 0,01
                    m Cu = 0,64 g       %mCu = 26,23 %  Chọn C
         Cách 3: Viết các phương trình phản ứng rồi lập hệ để giải.
         Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon).
         Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở
         đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần
         trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
              A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.                 B. HOOC-COOH và 60,00%.
              C. HOOC-COOH và 42,86%.                     D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
         Giải : Ta có n H2 = 0,2 mol , nCO2 = 0,6 mol
         Gọi a, b là số mol axit đơn chức và axit 2 chức.
           n là số nguyên tử cacbon trong 2 axit.
         Ta có: a + 2b = 0,2 và n( a + b ) = 0,6
         Dựa vào kết quả suy ra n = 2 hoặc 3
          n = 2 => a = 0,2 , b = 0 => loại
            Vậy 2 axit đó là HCOO-COOH và CH3COOH
          mX = 0,2.60 + 0,1.90 = 21g %mZ = 42,86% => Chọn C.
         Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml
         dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn
         toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
                                                                                                    15
                                         Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                            www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                            www.VIETMATHS.com

                                        Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

         (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
              A. HCOOH và HCOOC2H5.                       B. HCOOH và HCOOC3H7.
              C. C2 H5 COOH và C2H5COOCH3.                D. CH3COOH và CH3COOC2 H5 .
         Giải :
         Cách 1: Theo kết quả hỗn hợp gồm ROOH và RCOOR/
            Từ n(R/OH) = 0,015 mol  n(RCOOR/) = 0,015 và n(RCOOH) = 0,25
            Mặt khác công thức chung CnH2nO 2  n (CO2 + H2O)  n=2,75  loại C
            Thực hiện phép thử bởi phương trình:
                   (n 0,025 + m 0,015)/0,04 =2,75 => Chọn D
         Cách 2: n KOH = 0,04 mol , n ancol = 0,015 mol
          Theo bài ra suy ra X gồm 1este và 1 axit hữu cơ
         Gọi CT là :CnH2n+1COOCmH2m+1 và CnH2n+1COOH
         n(ancol) = n (este) = 0,015mol => n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol
         m(bình tăng) = m CO2 + m H2O
           = (m + n + 1).0,015.44 +(n + 1).0,025.44 + (2n + 2m + 2).0,015.9 + (2n + 2).0,025.9 = 6,82
              0,93m + 2,48n = 4,34 có cặp nghiệm phù hợp n = 1 và m = 2
                         Vậy 2 chất đó là CH3COOH và CH3COOC2H5.
         Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
         24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó
         là
              A. HCOOH và C2H5COOH.                       B. HCOOH và CH3COOH.
              C. C2 H5 COOH và C3H7COOH.                  D. CH3COOH và C2 H5 COOH.
         Giải :
         Cách 1 : n NaOH = 0,6 mol  n NaOH / n este = 3 => este 3 chức
                   CT chung 2 muối RCOONa => R=5,6 = 17/3 => loại C, D
                 Nhận xét: Số mol muối này gấp đôi muối kia
                 Thực hiện phép thử (1.1 + 29.2)/3 = 19,6 => loại
                 Thực hiện phép thử (1.2 + 29.1)/3 = 10,3 => loại => chọn B
         Cách 2 : n NaOH = 0,6 mol
         Ta có : n NaOH / n este = 3 => este 3 chức
         Gọi CT 2 muối của axit CnH2n+1COONa và CmH2m+1COONa
              =>m Muối = 0,2.( 14n + 68) + 0,4.(14m + 68) = 43,6g
              =>2,8n + 5,6m = 2,8. cặp nghiệm phù hợp n = 1, m = 0
              Vậy 2 axit la HCOOH và CH3COOH => Chọn B
         Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai
         loại axit béo đó là
                A. C15H31COOH và C17H35COOH.                 B. C17H31COOH và C17H33COOH.
                C. C17H33COOH và C15H31COOH.                 D. C17H33COOH và C17H35COOH.
         Giải :
           Ta có : C15H31 = 211 , C17H31 = 235 , C17H33 = 237 , C17H35 = 239.
          (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3
            R = 238,33 = 715/3  Loại B, C.
           Dùng phép thử : 211.2+239.1  715 Hay 211.1+239.2  715  Chọn D




                                                                                                     16
                                          Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                             www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                                 www.VIETMATHS.com

                                                  Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                                DẠNG VII : DẠNG BÀI TẬP THEO
                                    SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

          *Theo phương pháp bảo toàn ta có thể lược bỏ các trạng thái trung gian và giá
         trị n.
          *Nếu có H% thì ban đầu ta coi như phản ứng hoàn toàn, sau đó mới đưa H%
         vào
          *H%(chung)= H 1          H 2 H3
                                           ...100%
                               100 100 100
         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo
         sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí
         thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).
             A. 286,7.                B. 448,0.             C. 358,4.               D. 224,0.
         Giải :     Sơ đồ :              2 CH4 → …. → C2H3Cl
                                                 8 kmol       ← 4 kmol
                  Số mol CH4 cần dùng là : 8.100/50 =16kmol
                Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là: 16.22,4.100/80 =448 lít  Chọn B
         Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
         CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung
         dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
             A. 550.                  B. 650.                C. 750.              D. 810.
         Giải : n(CO2) = 5,5 + 2 = 7,5 mol
                  Sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH + 2n CO2 ↑
                           3,75                                   ←             7,5
         Khối lượng tinh bột cần dùng là 3,75. 163 .100/81 = 750 gam => Chọn C
                                           + Cl (1:1)           + NaOH, du           + HCl
         Câu 3: Cho sơ đồ C 6 H 6  X  Y  Z .
                                         2
                                             o
                                             Fe, t
                                                         o
                                                                t cao,P cao
                                                                                          
         Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
          A.C6H5ONa, C6H5OH. B.C6H5OH, C6H5Cl. C.C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D.C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
         Giải : *Trong môi trường OH- C6H5OH tồn tại dạng C6H5ONa
             => Chọn A
         Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
                    Br2 (1:1mol),Fe,t 0     NaOH(dö ),t 0 ,p           HCl(dö )
         Toluen  X  Y  Z .
                                                                                 
         Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm :
             A. o-bromtoluen và p-bromtoluen.                                       B. m-metylphenol và o-metylphenol.
             C. benzyl bromua và o-bromtoluen.                                      D. o-metylphenol và p-metylphenol.
                                                   -
         Giải : *Trong môi trường OH hợp chất phenol tồn tại dạng muối.
                * Nắm được qui luật thế vòng ben zen
            Z là o-metylphenol và p-metylphenol.
                                                                  H 2SO 4 ®Æc             + HBr   + Mg, etekhan
         Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá: Butan - 2 - ol  X(anken)  Y  Z .
                                                        t
                                                                     o     
         Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
                                                                                                                         17
                                                   Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                                  www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                www.VIETMATHS.com

                                          Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

            A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3.                      B. (CH3)2CH-CH2-MgBr.
            C. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr.                     D. (CH3)3C-MgBr.
         Giải : *Nắm được qui tắc tách Zai xep để xác dịnh sản phẩm chính  Chọn A.
         DẠNG VIII : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DÃY ĐIỆN HÓA
                           CỦA KIM LOẠI
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

             *Qui tắc       
              *Lưu ý:
                     Fe2+ … Cu2+ Fe3+ Ag+ NO3-/H+                   H2SO4 đặc
                                           2+
                     Fe           Cu Fe       Ag        NO          H2S, SO2, S
             *Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại.
             *Điều quan trọng là biết được thứ tự của phản ứng.

         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau
         khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy
         thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag).
             A. 54,0.                B. 59,4              C. 64,8.                D. 32,4.
         Giải : Ta có nAl = 2,7:27=0,1(mol) , nFe= 5,6 : 56= 0,1(mol) , nAgNO3= 0,55.1= 0,55 (mol)
                       Al       +      3Ag+        
                                                           Al3+       +         3Ag 
          Ban đầu    0,1 mol          0,55 mol


            Pư       0,1mol            0,3 mol
           Còn lại                    0,25 mol              0,1 mol               0,3 mol

                      Fe2+      +       Ag+        
                                                           Fe3+       +          Ag 
          Ban đầu    0,1 mol          0,05 mol
            Pư       0,05mol          0,05 mol
           Còn lại                    0,05 mol             0,05mol                0,05mol



                       Fe       +      2Ag+       
                                                           Fe2+       +         2Ag 
          Ban đầu    0,1 mol          0,25 mol


            Pư       0,1mol            0,2 mol
           Còn lại                    0,05 mol              0,1 mol               0,2 mol


             m=m Ag= (0,3+0,2+0,05) x 108= 59,4(g)
         Câu 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các
         phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với
         lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m 2 lần lượt là
             A. 1,08 và 5,43.       B. 0,54 và 5,16.        C. 1,08 và 5,16.       D. 8,10 và 5,43.
         Giải : n Cu(NO3)2 = nAgNO3 = 0,3.0,1=0,03 (mol) , nH2= 0,336:22,4= 0,015 (mol)

                                                                                                         18
                                              Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                 www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                      www.VIETMATHS.com

                                              Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

         Do X tác dụng được với HCl nên X còn chứa Al. Vậy Al dư, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết:
             2Al          +        3Cu2+      
                                                     2Al3+          +      3Cu
           0,02 mol              0,03 mol
                                                                                        (1)

             Al           +        3Ag+       
                                                      Al3+          +      3Ag
           0,01 mol              0,03 mol                                              (2)

             2Al          +         6H+       
                                                     2Al3+       +         3H2
           0,01 mol                                                       0,015mol
                                                                                        (3)


                    m1=mAl (1,2,3)= (0,2+0,1+0,1) x 27 = 1,08 (g)
                    m2 = mCu + m Ag+ mAl(3)= 0,03x64 + 0,03x108 + 0,01x27= 5,43(g)
         Câu 3: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
         - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;.
         - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
         Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng
         nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
             A. V1 = V2.             B. V1 = 2 V2.         C. V1 = 5V2.        D. V1 = 10 V2.
         Giải : nCu(NO3)2= 1.V1= V1 (mol) , nAgNO3 = 0,1.V2= 0,1V2(mol)
               Fe             +     Cu2+      
                                                      Fe2+          +           Cu

             V1 mol               V1 mol                                   V1 mol      Tăng 8V1 gam

               Fe             +     2Ag+      
                                                      Fe2+          +       2Ag

           0,05V2 mol            0,1V2 mol                                  0,1V2      Tăng 8V2 gam
                                                                             mol
         Khối lượng chất rắn thu được sau 2 phản ứng bằng nhau => 8V1=8V2  V1=8V2
         Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+
         đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các
         giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
              A. 1,8.                   B. 1,2.               C. 2,0.          D. 1,5.
         Giải : Sắp xếp theo độ tăng dần tính oxi hóa: Mg2+<Zn2+<Cu2+<Ag+
          Mà dung dịch thu được chứa 3 ion kim loại là Mg2+, Zn2+, Cu2+  Mg và Zn phản ứng hết.
                  Cu2+  Cu + 2e
                                         Ag+   Cu + e
         Điện tích của dung dịch Cu2+ và Ag+ là: 2x2+1x1=5 mol e
                   Mg      + 2e  Mg2+ Zn + 2e  Zn2+
                                                          
         Để đảm bảo dung dịch còn chứa Cu2+ thì (1,2.2 + 2x) < 5  x < 1,3 (mol)
               chỉ có x=1,2 thỏa mãn
         Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các
         phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng
         của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
              A. 90,27%.                B. 82,20%.            C. 12,67%.       D. 85,30%.
         Giải :
             Fe           +       Cu2+        
                                                    Fe2+        +          Cu

            a mol                 a mol                                   a mol        Tăng 8a gam


             Zn           +       Cu2+        
                                                    Zn 2+       +         Cu                               19
                                               Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
            b mol                 b mol                                  b mol         Giảm b gam
                                                                                                       www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                                       www.VIETMATHS.com

                                                            Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011




         Do khối lượng kim loại thu được bằng trước phản ứng => 8a-b=0  8a=b
                                                                     65  1  100
                                            %m(Zn)=                                = 12,67%
                                                                    65  1  56  8
         Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm
         khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được.
             A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
             C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.      D. 0,12 mol FeSO4.
         Giải : nFe= 6,72:56=0,12 mol
                            2Fe                +       6H2SO4        
                                                                             Fe2(SO4)3    +       3SO2     +   6H2O
          Ban đầu           0,12                       0,3
          P ứng             0,1                        0,3
          Còn lại           0,02                                               0,05
                                    Fe2(SO4)3           +          Fe            
                                                                                              3FeSO4
                    Ban đầu         0,05mol                        0,02 mol
                    P ứng           0,02mol                        0,02 mol
                    Còn lại         0,03 mol                                                    0,06mol


         Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
         gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
            A. 0,6 lít.            B. 1,0 lít.            C. 1,2 lít.            D. 0,8.
         Giải : Quá trình cho e
                             2+
          Fe             Fe
                                                  +    2e

          0,15 mol                                      0,3 mol

                              2+
          Cu             Cu
                                                  +    2e

          0,15 mol                                      0,3 mol

         Quá trinh nhận e
          4H+           +          NO3-            +         3e               
                                                                                     NO       +     2H2O

                                                             3
          a mol                                                a
                                                             4

                                                                        3
         Để số mol HNO3 cần dùng là ít nhất thì                           a =0,3+0,3=0.6  a= 0,8 (mol)
                                                                        4
                          Vdd HNO3 = 0,8/1=0,8 (lít)
         Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
         H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và
         khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết
         tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
              A. 240.                 B. 400.                 C. 120.     D. 360.
         Giải : nH+=2nH2SO4=0,5x0,4=0,4 mol , nNO3-= nNaNO3= 0,2x0,4=0,08 mol ,
         nFe=1,12:56=0,02 mol , nCu=1,92:64=0,03 mol
                                                                                                                              20
                                                              Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                                        www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                                                  www.VIETMATHS.com

                                                            Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                             Fe                 +    4H+           +    NO3-           
                                                                                                  Fe3+         +NO     +H2O
        Ban đầu              0,02                    0,4                0,08
        P ứng                0,02                    0,08               0,02
        Còn lại                                      0,32               0,06                        0,02


                             3Cu                +    8H+           +    2NO3-          
                                                                                                  3Cu2+        + 2NO   +h2O
        Ban đầu              0,03                    0,4                0,06
        P ứng                0,03                    0,08               0,02
        Còn lại                                      0,24               0,04                        0,03


         H+                  +                  OH-               
                                                                              H2O
         0,24 mol                               0,24 mol

              Fe3+                 +                3OH-               
                                                                                    Fe(OH)3
              0,02 mol                              0,06 mol
              2+
         Cu                  +                  2OH-              
                                                                              Cu(OH)2
         0,03 mol                               0,06 mol

                      Vdd NaOH= (0,24+0,06+0,06)x1000/1=360ml
         Câu 9: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
         được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam
         Cu. Giá trị của m là
             A. 3,84.              B. 3,20.            C. 1,92.             D. 0,64.
         Giải : nHNO3= 1x0,4=0,4 mol , nFe    = 6,72:56= 0,12 mol
                             Fe                 +    4H+           +    NO3-           
                                                                                                  Fe3+         +       NO     +H2O
        Ban đầu              0,12                    0,4                0,08
        P ứng                0,1                     0,4                0,02
        Còn lại              0,02                    0,02               0,06                        0,1


                         2Fe3+              +          Fe              
                                                                               3Fe2+
        Ban đầu          0,1 mol                       0,02 mol
        P ứng            0,04 mol                      0,02 mol
        Còn lại          0,06 mol

        2Fe3+            +             Cu                   
                                                                     2Fe2+            +           Cu2+
        0,06 mol                       0,03 mol


                    m = 0,03x64=1,92 (g)
         Câu 10: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và
         Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn
         Y. Giá trị của m là
            A. 4,08.             B. 0,64.             C. 2,16.             D. 2,80.
                                                 2+
         Giải : nFe= 2,24:56=0,04 (mol)    , nCu =0,5x0,2=0,1(mol) ,         nAg+=0,1x0,2=0,02(mol)

                              Fe            +           2Ag+      
                                                                             Fe2+             +         Ag 
          Ban đầu        0,04 mol                     0,02 mol


             Pư          0,01mol                      0,02 mol
           Còn lại       0,03 mol                     0,02 mol            0,01mol             0,02mol                                    21
                                                            Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                                                   www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                        www.VIETMATHS.com

                                       Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011




                        Fe       +    Cu2+      
                                                        Fe2+       +          Cu 
           Ban đầu    0,03 mol       0,1 mol


             Pư       0,03mol        0,03 mol
            Còn lại   0,03 mol       0,07 mol           0,03mol                0,03mol

                m Y=mCu +mAg = 0,03x64+0,02x108=4,08 (g)




                                                                                               22
                                         Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                         www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                              www.VIETMATHS.com

                                         Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                               DẠNG IX : DẠNG TOÁN TỶ LỆ
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

          *Một số bài tập ta không xác định được số mol cụ thể từng chất mà chỉ tỉm
         được tỷ lệ mol các chất.
          *Từ tỉ lệ ta có thể chọn lượng chất
          *Tùy từng trường hợp nhưng nên đặt cho chất có tỷ lệ nhỏ hơn là x...

         II.BÀI TẬP
          Câu 1: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các
         phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị
         của m là
              A. 5,4.                   B. 43,2.                 C. 7,8.               D. 10,8.
         Giải : Gọi a là nNa => n Al = 2a
         Do sau p/ứ còn chất rắn không tan nên Al dư
         Phản ứng :       Na + H2O        NaOH + ½ H2
                         a               a           a/2
                   NaOH + Al + H2O         NaAlO2 + 3/2 H2
                   a           a                         3a/2
                       a/2 + 3a/2 = 8.96/22.4         a = 0.2
         nAl dư = 2a – a = 0.2 (mol)     m = 5.4 (g)  chọn A
         Câu 2: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
         cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo
         khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).
              A. 29,87%.                B. 39,87%.               C. 77,31%.            D. 49,87%.
          Giải : Gọi a,b lần lượt là số mol của Na và Al
         Do khi tác dụng với nước chỉ tạo V(l) H2 còn khi tác dụng với NaOH thì tạo 1,75V(l) H2 nên Al
         dư ở trường hợp đầu. Do tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích nên có thể coi n H2 lần lượt là V và 1,17V.
         Na + H2O          NaOH + ½ H2                       (1)
         NaOH + Al + H2O           NaAlO2 + 3/2 H2          (2)
         Ta có : (x/2 +3x/2) : (x/2+3y/2) = 1/1,75  x/y=1/2
                   % (m)Na = 29,87  chọn A
         Câu 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì
         cần có tỉ lệ.
              A. a : b > 1 : 4          B. a : b < 1 : 4.        C. a : b = 1 : 4.     D. a : b = 1 : 5.
         Giải : Do tỉ lệ trong phản ứng tạo kết tủa giữa AlCl3 và NaOH là 1:3 và tỉ lệ trong phản ứng hòa
         tan kết tủa là 1:1 nên để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ a:b  Chọn A
         Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
         (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
         của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
              A. 2,24.                  B. 3,36.                 C. 5,60.              D. 4,48.
         Giải : Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu
         Theo bài ra ta có hệ: a : b = 1:1 và 56a + 64 b = 12  a = 0.1 và b = 0.1
         gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2
         pt bảo toàn e:
         Cu       Cu2+ + 2e                  N+5 + 3e         N+2
         0.1             0.2                           x     3x
                                                                                                       23
                                          Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                               www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                 www.VIETMATHS.com

                                          Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

         Fe       Fe3+ +3e              N+5 + 1e      N+4
         0.1          0.3                           y      y
         ta có hệ: 3x + y = 0.5 và 30x + 46y = 19*2(x+y)  x = y = 0.125(mol)
                   V = 2x0,125x22,4 = 5,6(l)  chọn C
         Câu 5: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch
         chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị
         của m là
             A. 12,80.               B. 12,00.              C. 6,40.             D. 16,53.
                       3+
         Giải : n(Fe ) = 0.4 mol. Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu
         Giải hệ tương tự câu 4 ta được a = 0.1 và b = 0.2
         Các phản ứng: Zn + 2Fe3+           Zn2+ + 2Fe2+
                           0.1 0,2
                           Cu + 2Fe3+       Cu2+ + 2Fe2+
                              (0.4-0,2)
         nCu dư = 0,1    m = 6,4       chọn C
         Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian
         trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu
         suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
             A. 25%.                 B. 50%.                C. 36%.              D. 40%.
         Giải : Chọn n hh = 1mol và gọi a,b lần lượt là số mol của N2 và H2. Ta có hệ:
         a + b =1 và 28a + 2b = 1,8 . 4  a = 0,2 và b = 0,8
         gọi x là số mol N2 phản ứng :       N2 + 3H2      2NH3
                                         x       3x      2x
              Ta có : n(sau) = 1-2x
         áp dụng ĐLBTKL. mhhsau = mhhtrước = 1,8*4 = 7,2
             7,2/(2*4) = 1- 2x          x = 0,05(mol)
                   H = 0,05*100/0,2 =25%         chọn A
         Câu 7: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2 SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu
         được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe
         trên nhường khi bị hoà tan là
             A. 2x.                  B. 3x.                 C. 2y.               D. y.
         Giải :
                 Fe          Fe3+ + 3e                    4H+ + SO42- + 2e     SO2 + 2H2O
                 y/3      2(y-y/2)/3    y                   2y      y/2    y     y/2
                                 3+
                  Ở p/ứ Fe + Fe        Fe , chỉ xảy ra sự cho nhận e giữa Fe và Fe3+ (được tạo ra từ x mol Fe
                                         2+

                 ban đầu)     coi như không có sự nhường e của Fe ban đầu.
                 Vậy số mol e mà Fe đã nhường là y           chọn D




                                                                                                          24
                                           Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                  www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                             www.VIETMATHS.com

                                        Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


             DẠNG X : DẠNG TOÁN QUI VỀ CHẤT, CHỌN CHẤT
         I.MỘT SỐ LƯU Ý

           *Chọn lượng ban đầu là 100 gam, a gam.., hay 1 mol
           *Qui nhiều chất về 1 hay 2 chất.
           *Chọn lượng trong một hỗn hợp xác định...

         II.BÀI TẬP
         Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
         bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
             A. 0,16.                   B. 0,23.            C. 0,08.               D. 0,18.
         Giải : Do nFeO = nFe2O3 nên có thể coi hỗn hợp chỉ gồm Fe3O4, n Fe3O4 = 0.01 mol
          Fe3O4 + 8HCl        FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
          0.01       0.08                                 V = 0.08 (l)  chọn C
         Câu 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau
         khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m
         gam FeCl3. Giá trị của m là
             A. 7,80.                   B. 8,75.            C. 6,50.               D. 9,75.
         Giải : Có thể coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3.  7.62g FeCl2 là do FeO tạo ra
         nFeO = nFeCl2 = 0.06 mol  nFe2O3 = 0.03 mol
         nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0.06 mol  m = 9.75 (g)  chọn D
         Câu 3:Tỉ khối hơi của hỗn hợp H2, CO, CH4 so với H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích
         hỗn hợp này cần 1,4 thể tích O2. Thành phần % ( thể tích ) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
             A.20; 50; 30.          B.33,33; 66,67; 16,67.     C.20; 20; 60.                D.10; 80; 10.
         Giải : Gọi a, b, c lần lượt là nH2, CO, CH4 trong 1mol hỗn hợp
         Phản ứng H2 + ½ O2          H2 O
                       a      a/2
                      CO + ½ O2       CO2
                        b     b/2
                     CH4 +2 O2       CO2 + 2H2O
                        c    2c
         Ta có hệ: a + b + c = 1 và 2a + 28b + 16c = 7,8.2 và a/2 + b/2 + 2c = 1,4
              Giải hệ: a = 0.2, b = 0.2, c = 0.6      chọn C
         Câu 4: Hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 chứa trong bình, xúc tác. Sau
         phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Thành phần % thể tích của N2, H2 và
         NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là:
             A.20 ; 60 ; 20.        B.22,22 ; 66,67; 11,11.    C.30; 60; 10.       D.33,33; 50; 16,67.
         Giải : Chọn nhh = 4 mol thì nN2 = 1 mol và nH2 = 3 mol
         Gọi a là n N2 p/ứ    N2 + 3H2          2NH3
                               a       3a        2a
             n giảm = 2a = 0,4     a = 0.2%VN2 = 22,22 %VH2 = 66,67 %VNH3 = 11,11  chọn C
         Câu 5: Hòa tan hòan toàn 30,4 gam hỗn hợp: Cu, CuS, S, Cu2S bằng lượng HNO3 dư, thấy thoát
         ra 20,16 lít NO duy nhất(đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu
         được là:
             A.81,55 gam.           B.104,2 gam. C.110,95 gam. D. 115,85 gam.
         Giải : Coi hỗn hợp ban đầu gồm Cu và S. Gọi a, b lần lượt là Cu và S trong 30,4 gam hỗn hợp

                                                                                                      25
                                          Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                              www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                                www.VIETMATHS.com

                                         Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

          Quá trình cho nhận e:
           Cu      Cu 2+ + 2e                        N+5 + 3e     N+2
            a             2a                               2,7     0,9
           S      S+6 + 6e
           b             6b
          Ta có hệ : 64a + 32b = 30,4 và 2a + 6b = 2,7        Giải hệ : a = 0,3 và b = 0,35
                 Kết tủa thu được sau phản ứng với Ba(OH)2 là BaSO4 và Cu(OH)2
                    Khối lượng kết tủa = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95  chọn C
         Câu 6:Hỗn hợp A chứa mọt số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A và B theo tỉ lệ thể
         tích là 1:15 thu được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín thể tích khồn đổi V. Nhiệt độ và áp suất
         trong bình là t0C và P. Sau khi đốt cháy trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2:VH2O=7:4.
         Đưa nhiệt độ bình về t0C, áp suất là P 1. Thì:
              A.P1=47P/48.         B.P1=P.      C.P1=16P/17.         D.P1=3P/5.
         Giải : Gọi công thức chung của các hidrocacbon là CxHy và chọn nhh = 16mol
         Trong đó: nCxHy = 1mol, nO2 = 3mol, nN2 = 12mol
         Phản ứng : CxHy + (x + y/4)O2             x CO2 + y/2H2O
                      1mol         3mol            x          y/2
                       Ta có: x + y/4 = 3 và 4x = 7y/2.       Giải hệ: x = 7/3 và y = 8/3
                             nCO2 + nH2O = 7/3 + 4/3 = 11/3(mol)
                     Ta có: nP1 = n1P  P1 = n 1P/n = (11/3 + 12)P/16 = 47P/48  Chọn A
         Câu 7: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
         hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có
         tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
              A. C3H6.                 B. C3H8.               C. C4H8.                D. C3H4.
         Gi i : Chọn nhh = 11mol     nCxHy = 1 và nO2 = 10.

          CxHy + (x + y/4)O2          x CO2 + y/2H2O
         1mol          (x + y/4 )        x         y/2
         -> 44x + 32(10-x-y/4) = 19*2(10-y/4)
          12x + 3y/2 = 60  8x + y = 40
         Chọn x= 4, y = 8  C4H8  Chọn C
         Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể
         tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối
         của X so với khí hiđro là
              A. 22,2.                 B. 25,8               C. 11,1.              D. 12,9.
         Giải : Chọn n hh = 20 mol và goi a, b lần lượt là nC3H6 và CH4  nCO = 2b
                     Ta có hệ: a + 3b = 20 và 3a + b + 2b = 24
                    Giải hệ ta được : a=2 và b= 6 -> nCO = 12mol
                        Vây dhh/H2 = 12.9  chọn D
         Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn
         toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
              A. 18,60 gam.            B. 18,96 gam.         C. 20,40 gam.         D. 16,80 gam.
         Giải : mhh = 0.1*2*21.2 = 4.24 (g) , nCO2 = nC(hh) = 3nhh = 0.3 (mol) ,nH2O = nH(hh)/2 = 0.32
             mCO2 + mH2O = 18.96(g) => chọn B
         Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung
         dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn
         hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần
         trăm thể tích của CH4 có trong X là
             A. 25%.                B. 20%.                C. 50%.              D. 40%.
                                                                                                         26
                                           Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                                 www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                             www.VIETMATHS.com

                                         Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011

         Giải : Goi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp.
          Ta có nBr2 = 0.3 mol
         Các phản ứng và sơ đồ:
         C2H4 + Br2       C2H4Br2 (1)C2H2 + 2Br2        C2H2Br4 (2)C2H2     C2Ag2      (3)
          b         b                   c       2c                        c        c
         Cứ (13,44/22,4) = 0,6 mol hỗn hợp thì tạo ra (36/240)=0.15 mol kết tủa
                      Vậy (a + b + c)mol         0.25 (a + b + c) mol
         Ta có hệ 16a + 28b + 26c = 8,6 và b + 2c = 0.3 và c = 0.25(a + b +c)
         Giải hệ : a = 0,2, b = 0.1, c = 0,1  %(V)CH4 = 50%  Chọn C




                                                                                                    27
                                          Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                              www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com                                                                             www.VIETMATHS.com

                                         Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011


                             DẠNG XI : BÀI TOÁN ĐỒNG DẠNG
         I.MỘT SỐ LƯU Ý
             *Xuất phát từ một bài toán cơ bản ta phát triển thành bài toán đồng dạng
             *Đổi ngược kết quả thành giả thiết hay ngược lại
             *Thay một chất bằng nhiều chất...

         II.BÀI TẬP
          Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
         đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào V ml dung dịch X, sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của
         V là
             A. 100.                   B. 200.             C. 150.               D. 250.
         Giải : Ta có : n HCl = 0,2 mol
             Pư theo thứ tự : CO32- + H +  HCO3- (1)       HCO3- + H+  CO2 + H2O (2)
                              0,15 0,15                       0,05      0,05
                     V = 0,15 :1,5 = 0,1 lít  Chọn A.
         Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
         Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
             A. 0,020.               B. 0,030.           C. 0,015.            D. 0,010.
         Giải : Ta có nHCl = 0,03 mol , n Na2CO3 = 0.02 mol , n NaHCO3 = 0,2 mol
             CO32- + H +            HCO3-
             0,02 0,02
             HCO3- + H+              CO2 + H2O
              0,01 0,01            0,01
                    Chọn D
         Câu 3: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian
         thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2.
         Số mol HCl đã phản ứng là
             A. 0,12.                B. 0,06.            C. 0,06 + 2a.        D. 0,18.
         Giải : Ta có : nO = (2,71 – 2,23)/16 = 0,03
                Sơ đồ: O2- + 2H+  H2O
                      0,03 0,06
           n H2 = a          n H+ = 2a. Vậy số mol HCl pư = n H+ = 2a + 0,06  chọn C
         Câu 4: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian
         thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít
         khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
             A. 0,12.                B. 0,14.            C. 0,16.             D. 0,18.
         Giải :
         Cách 1: NO3- + 4H+ + 3e             NO + 2H2O
                         0,12              0,03
                             O2 + 4e           2O2-
                          0,015                0,03
                                  2-      +
                         Sơ đồ: O + 2H              H2O
                              0,03 0,06
                           n = 0,06 + 0,12 = 0,18

         Cách 2:    M        Mn+ + ne
                    0,15/n      0,15
                                                                                                      28
                                          Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
                                                                                              www.VIETMATHS.com
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay

More Related Content

What's hot

Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon noLuyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon noschoolantoreecom
 
Microsoft word thi bd đh hoa-485
Microsoft word   thi bd đh hoa-485Microsoft word   thi bd đh hoa-485
Microsoft word thi bd đh hoa-485vjt_chjen
 
De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012
De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012
De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012webdethi
 
Thi thu hoa hoc iv box math
Thi thu hoa hoc iv  box mathThi thu hoa hoc iv  box math
Thi thu hoa hoc iv box mathtraitimbenphai
 
Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit
Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit
Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit Thien Huong
 
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Trường Phạm
 
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon 8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon onthi360
 
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/chuyenhoanguyenvantu
 
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010dethinet
 
Bt hidrocac khong no tn
Bt hidrocac khong no tnBt hidrocac khong no tn
Bt hidrocac khong no tnhuynhleny1997
 
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132anhbochitu
 
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020Tới Nguyễn
 
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa họcĐề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa họcschoolantoreecom
 
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508Sức Mạnh Siêu Nhân
 
Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011
Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011
Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011Do Minh
 

What's hot (19)

Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon noLuyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no
 
Microsoft word thi bd đh hoa-485
Microsoft word   thi bd đh hoa-485Microsoft word   thi bd đh hoa-485
Microsoft word thi bd đh hoa-485
 
Anken
AnkenAnken
Anken
 
De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012
De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012
De thi-hoa-cao-dang-khoi-a-b-2012
 
Thi thu hoa hoc iv box math
Thi thu hoa hoc iv  box mathThi thu hoa hoc iv  box math
Thi thu hoa hoc iv box math
 
Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit
Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit
Cac dang-bai-tap-trac-nghiem-este-lipit
 
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
 
Chtn chuong2 10
Chtn chuong2 10Chtn chuong2 10
Chtn chuong2 10
 
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon 8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon
 
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
 
2. hidrocacbon
2. hidrocacbon2. hidrocacbon
2. hidrocacbon
 
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Toán - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
 
Bt hidrocac khong no tn
Bt hidrocac khong no tnBt hidrocac khong no tn
Bt hidrocac khong no tn
 
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
[Vnmath.com] dh vinh-ly l2-2014 hoa hoc-132
 
Bộ đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án - đề số 1
Bộ đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án - đề số 1Bộ đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án - đề số 1
Bộ đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án - đề số 1
 
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020
 
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa họcĐề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học
 
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
Mot so bai_tap_trac_nghiem_este_lipit_hoa_huu_co_2_7508
 
Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011
Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011
Hoa hoc)de thi dh khoi a 2011
 

Similar to Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay

Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaNguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaTrần Dương
 
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITPHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITnguyenxuan8989898798
 
Bai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.doc
Bai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.docBai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.doc
Bai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.docBiNgon
 
De thi dai hoc mon hoa (6)
De thi dai hoc mon hoa (6)De thi dai hoc mon hoa (6)
De thi dai hoc mon hoa (6)SEO by MOZ
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12Nguyet Do
 
Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Thanh Nguyen
 
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_mergedBai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_mergedQuang Trần
 
bộ tài liệu luyện thi đại học
bộ tài liệu luyện thi đại họcbộ tài liệu luyện thi đại học
bộ tài liệu luyện thi đại họcQuang Trần
 
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-201159869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011thanhphamtp1605
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipittranbang2507
 
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box mathDap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box mathtraitimbenphai
 
Andehit xeton-axit
Andehit xeton-axitAndehit xeton-axit
Andehit xeton-axitDuy Duy
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitchienhuynh12
 
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.gPhương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.gNguyễn Đăng Nhật
 
De thi dai hoc mon hoa (27)
De thi dai hoc mon hoa (27)De thi dai hoc mon hoa (27)
De thi dai hoc mon hoa (27)SEO by MOZ
 
De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)SEO by MOZ
 
Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485vjt_chjen
 

Similar to Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay (20)

Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoaNguyenthao chuyen de ltdh hoa
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa
 
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITPHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
 
Bai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.doc
Bai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.docBai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.doc
Bai tap trac nghiem Hoa Huu co - PHAN 2.doc
 
De thi dai hoc mon hoa (6)
De thi dai hoc mon hoa (6)De thi dai hoc mon hoa (6)
De thi dai hoc mon hoa (6)
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12
 
Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014
 
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_mergedBai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
Bai 1. bai_tap_pp_co_ban_de_giai_hoa_huu_co_v1_merged
 
bộ tài liệu luyện thi đại học
bộ tài liệu luyện thi đại họcbộ tài liệu luyện thi đại học
bộ tài liệu luyện thi đại học
 
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-201159869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
59869603 2011-lời-giải-chi-tiết-amp-phan-tich-đề-thi-hoa-khối-b-năm-2011
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
 
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box mathDap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
 
6edbai tap ve este
6edbai tap ve este6edbai tap ve este
6edbai tap ve este
 
Andehit xeton-axit
Andehit xeton-axitAndehit xeton-axit
Andehit xeton-axit
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
 
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.gPhương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
 
De thi dai hoc mon hoa (27)
De thi dai hoc mon hoa (27)De thi dai hoc mon hoa (27)
De thi dai hoc mon hoa (27)
 
De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)
 
Xac dinh-cong-thuc
Xac dinh-cong-thucXac dinh-cong-thuc
Xac dinh-cong-thuc
 
Bai tap axit cacboxylic
Bai tap axit cacboxylicBai tap axit cacboxylic
Bai tap axit cacboxylic
 
Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay

  • 1. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 LỜI MỞ ĐẦU Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó không chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo trong quá trình học tập của học sinh. Tuy nhiên vấn đề giải bài tập hoá học thi đại học đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó khăn, nhiều em chưa định hướng, chưa tìm ra phương pháp thích hợp, chưa phân dạng nên còn có một số khó khăn trong khi thi Đại học. Nhằm bổ sung, nâng cao kỉ năng để giải bài tập hoá học và giúp cho học sinh nhận dạng các bài toán thi Đại học, chúng tôi đã sưu tầm, sắp xếp và giới thiệu một số dạng toán thi Đại học trong các năm qua, đồng thời đưa thêm một số bài tập tham khảo để giúp học sinh có các định hướng giải bài tập trong các kì thi Đại học. Chắc chắn rằng sẽ có nhiều thiếu sót, kính mong các đồng nghiệp góp ý bổ sung để tài liệu càng hoàn thiện hơn. 1 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 2. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG I : VIẾT ĐỒNG PHÂN I.MỘT SỐ LƯU Ý *Xác định giá trị k dựa vào công thức CnH2n+2-2kOz (z  0) *Xác định nhóm chức : -OH, -COOH, -CH=O, -COO- … *Xác định gốc hiđrocacbon no, không no, thơm, vòng, hở… *Viết mạch C theo thứ tự mạch C giảm dần. Tóm lại : Từ CTTQ  k = ?  Mạch C và nhóm chức  Đồng phân (cấu tạo và không gian) II.BÀI TẬP Câu 1: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Giải: Ta có k=1  có 1 liên kết  phản ứng được với dung dịch NaOH  Axit hay este no hở. Nhưng không có phản ứng tráng bạc  Không phải là este của axit fomic C-COO-C-C-C C-COO-C(CH3) –C C-C-COO-C-C C-C-C-COO-C C-C-C-C-COOH C-C(CH3)-C-COOH C-C-C(CH3)-COOH C-C(CH3)2-COOH  Chọn C Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 6. C. 5. D. 2. Giải: Ta có k=1  este no hở. HCOOC-C-C HCOOC(CH3)-C C-COOC-C C-C-COOC  Chọn A Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một ancol. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một axit. Giải : Tác dụng với KOH tạo thành muối axit hữu cơ và một ancol  có este 11, 2 3,36 n KOH =  0, 2 mol n ancol = 2n H = 2.  0,3 mol 56 2 22, 4 n ancol > n KOH => ban đầu có ancol. Vậy, hỗn hợp đầu có 1 este và 1 ancol.  Chọn A Câu 4 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 5 : Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 2 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 3. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Câu 7: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng. A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankan. Giải : Gọi khối lượng phân tử của ba hidrocacbon lần lượt là MX, MY, MZ. X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nhau → MZ = MX + 28 (1). Theo bài ra ta có: MZ = 2MX (2) Từ (1) và (2) ta có MX = 28.  X là C2H4 => anken  Chọn A Câu 8: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Giải : Công thức tổng quát ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH Theo bài ra ta có: 12n 68,18   n = 5 → Công thức Ancol là C5H11OH 14n +18 100 Các đồng phân bậc 2 : C-C-C-C(OH)-C C-C-C(OH)-C-C C-C(CH3)-C(OH)-C  Chọn C Câu 9: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : m H : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Giải : mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 → nC : nH : nO = 7 : 8 : 1 → CTPT: C7H8O Số đồng phân thơm CH3C6H4OH (3), C6H5OCH3, C6H5CH2OH  Chọn B. Câu 10: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Giải : *4-metylpentan-2-ol là: C-C(CH3)-C-C(OH)-C  Mạch C trong chất ban đầu là C-C(CH3)-C-C-C *Chất phản ứng với H2 tạo ancol bậc 2 chỉ có thể là: ancol không no hay xeton *C=C(CH3)-C-C(OH)-C C-C(CH3)=C-C(OH)-C C-C(CH3)-C-CO-C C=C(CH3)-C-CO-C  Chọn D Câu 11 : Viết các đồng phân ứng với công thức phân tử C4H6O2? *Nhận xét : k=2 nên có 2 liên kết  hoặc 1 liên kết  và 1 vòng no hoặc 2 vòng no. 1.Đồng phân đơn chức mạch hở a. Axit CH3-CH=CH-COOH(2) , CH2=CH-CH2-COOH , CH2=C(CH3)-COOH b. Este HCOOCH=CH-CH3(2) , HCOOCH2-CH=CH2 , HCOOC(CH3)=CH2 CH3COOCH=CH2 , CH2=CHCOOCH3 2.Đồng phân đơn chức mạch vòng: a. Axit b. Este 3 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 4. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 1. Đồng phân đa chức mạch hở: a. Xeton: CH3-CO-CO-CH3 b.Ete c.Ancol d.Andehit 2. Đồng phân tạp chức mạch hở a. 1-OH; 1-CHO b. 1-CO-; 1-CHO CH3COCH2CHO c. 1-O-; 1-CHO CH3OCH=CH-CHO, CH2=CHOCH2-CHO, CH2=CH-CH2OCHO, CH3-CH=CHOCHO d. 1-CO-; 1-OH HO-CH2-CO-CH=CH2 5. Đồng phân tạp chức mạch vòng 4 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 5. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG II : BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY I.MỘT SỐ LƯU Ý *Đốt cháy CxHy : -CnH2n +2 thì n(H2O): n(CO2) > 1 và ngược lại, đồng thời n(H2O) - n(CO2) = n(CnH2n+2) -CnH2n thì n(H2O): n(CO2) = 1 và ngược lại. -CnH2n -2 thì n(H2O): n(CO2) < 1 và n(CO2) - (H2O) = n(CnH2n -2) *Đốt cháy CxHyOz cũng tương tự như trên *Nếu z =1 thì n(O) = n(CxHyOz). Ta có thể suy ra z =2... II.BÀI TẬP Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. Giải: n(H2O) : n(CO2) = 4:3 >1 => ancol no Gọi CTC 2 ancol là: C n H 2 n 2 O x Sơ đồ: C n H 2n2 Ox  n CO2  (n  1) H 2 O n 3   => n =3 n 1 4 X là hỗn hợp ancol đa chức  Đáp án C Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: A. m = 2a - V/22,4 B. m = 2a - V/11,2 C. m = a + V/5,6 D. m = a - V/5,6 a V Giải: n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) =  (mol) 18 22,4 m = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) +16.n(ancol) V a a V V = 12. + 2. + 16.(  )=a- (g) 22,4 18 18 22,4 5,6  Đáp án D Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5CHO C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O. - Giải: X phản ứng với Cu(OH)2/OH => X có nhóm chức –CHO 0,4368 0,351 n(CO2) : n(H2O) = : = 1:1 22,4 18  Số nguyên tử H = 2C  Đáp án B Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2 O. Giá trị của m là A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42. 5,4 3,808 Giải: n(H2O)= =0,3 (mol); n(CO2) = =0,17 (mol) 18 22,4 5 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 6. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 n(H2O) > n(CO2)  Hỗn hợp ancol no  n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,13 (mol) m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + n(H2O) + 16.n(ancol) = 12.0,17 + 2.0,3 + 16.0,13 = 4,72 (g)  Đáp án C Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Giải: X: CnH2nO2 (axit panmitic; axit stearic); CmH2m-4O2(axit linoleic) 15,232 11,7 n(axit linoleic) = 0,5.[n(CO2) – n(H2O)] = 0,5(  )  0,015 (mol) 22,4 18  Đáp án A Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2 O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48. 12,6 11,2 Giải: n(H2O) = = 0,7 (mol); n(CO2) = =0,5(mol) 18 22,4 n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,2 (mol) Gọi ancol là C n H 2 n 2 O x n 5   => n = 2,5 n 1 7 x < n , x>1 => x = 2  n(O2) = 0.5.n(O) = 0,5.[n(H2O) + 2.n(CO2) - 2.n(ancol)] = 0,65 (mol)  V= 0,65.22,4 = 14,56 (l)  Đáp án A Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2 O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2 SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam. 11,7 8,96 Giải: n(H2O) = = 0,65 (mol); n(CO2) = =0,4(mol) 18 22,4 n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,25(mol) m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.0,4 + 2.0,65 + 16.0,25 = 10,1 (g) Bảo toàn O => n(H2O pư tạo ete) = n(ancol) = 0,2 (mol) m(ete) = m(ancol) – m(H2O) = 10,1 – 0,25.18 = 5,6 (g)  Đáp án D 6 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 7. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG III : BÀI TOÁN POLIME I.MỘT SỐ LƯU Ý *Thông thường khi viết phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp hay trùng ngưng người ta thường viết theo tỷ lệ 1:1> *Trong giải bài tập có thể không theo tỷ lệ đó Ví dụ: xC4H6 + C3H3N  (C4H6)x(C3H3N)y (C4H6)x(C3H3N)y +x Br2  (C4H6)xBr2x(C3H3N)y *Số mắt xích = m / M(mỗi mắt xích) *Chất PVC chỉ chứa liên kết đơn nên tham gia phản ứng thế, nhưng coa su izopren khi tham gia phản ứng lưu hóa lại tham gia phản ứng thế dù còn có 1 liên kết đôi. II.BÀI TẬP Câu 1: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 328. B. 382. C. 453. D. 479. Giải : Tỷ lệ về khối lượng của alanin trong phân tử X là: 425:1250= 0,34 Khối lượng alanin trong phân tử X là: 100000.0,34 = 34000 (đvC) Mắt xích Alanin: -NH-CH(CH3)-CO- (M=71đvC) Số mắt xích alanin trong phân tử X là: 34000:71=479 Câu 2: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Giải : C2nH3nCln +Cl2  C2nH3n-1Cln +1 + HCl ( n  1)35,5  100 Tỷ lệ % về khối lượng của clo:  63,96%  n=3  Chọn D 62,5n  34,5 Câu 3: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 121 và 114. B. 113 và 114. C. 113 và 152. D. 121 và 152. Giải : Tơ nilon- 6,6: (-NH-[CH2]2CH(COOH)-CH2-NH-CO-[CH2]4-CO-)n (M=242n đvC) Tơ capron: (-NH-[CH2]5-CO-)n (M= 113n đvC)  số mắt xích trong nilon-6,6 : 27346: 242= 113  số mắt xích trong capron: 17176: 113= 152 Câu 4: Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 3 : 5 CCl Giải : (-CH2-CH=CH-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y + xBr2    4 (-CH2-CHBr-CHBr-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y 3,462 Số mol mắt xích butadien trong buna-S bằng số mol Br2 bằng (mol) 160 3,462 5,668   54 Số mol mắt xích stiren : 160 (mol) 104 7 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 8. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 3,462 5,668   54 3,462 160  tỷ lệ x:y = : =1:2 160 104 Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành do đồng trùng hợp 2,3-đimetyl butađien và acrilo nitin (CH2=CH-CN) với lượng O2 vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng độ áp suất xác định chứa 57,69% CO2 về V. Tỉ lệ 2 loại monome là A. 3/5 B. 3/3 C. 1/3 D. 3/2 o Giải : (C6H10)x(C3H3N)y   (6x + 3y) CO2 + (5x + 1,5y) H2 O + 0,5N2 O ,t  2 (6 x  3 y )  100 Tỷ lệ % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp khí: =57,69% (6 x  3 y )  (5 x  1,5 y )  0,5 y  x:y =1:3 Câu 6: Một loại cao su chứa 2% S. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích izopren thì có một cầu nối ddiissunfua –S-S-? A.46. B.64. C.80. D.64. Giải: Sơ đồ: (C5H8)n +S2  C5nH8n -2S2 64  100 Tỷ lệ % đisunfua =2%  n=46 68n  62 8 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 9. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG IV : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ION TRONG GIẢI BÀI TẬP I.MỘT SỐ LƯU Ý *Định luật bảo toàn điện tích : Trong dung dịch tổng số điện tích âm = Tổng số điện tích dương *Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch = Tổng khối lượng của cation và anion *Khối lượng của muối = Khối lượng của kim loại + khối lượng của caction tạo muối II.BÀI TẬP Câu 1:Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. Giải : Phản ứng: H+ + OH-  H2 O - nOH = 0,1× 0,1× 2 + 0,1× 0,1=0,03 mol nH+ = 0,4× 0,0375× 2 + 0,4× 0,0125 = 0,035 mol nH+ = nOH- = 0,03 mol nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol [H+] = 0,005/ (0,4 + 0,1) = 0,01 = 10 -2 (M) => pHX = 2  Chọn đáp án B Câu 2:Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH- . Dung dịch Y có chứa ClO4-; NO3 -; y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) A. 1. B. 12. C. 13. D. 2. Giải : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho 2 dung dịch X và Y ta có: Dung dịch X: 0,07× 1 = 0,02 ×2 + x × 1 => x = 0,03 mol Dung dịch Y : y × 1 = 0,04 × 1 => y = 0,04 mol Phương trình : H+ + OH-  H2O - nH+ = nOH = 0,03 mol  nH+ dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol [H+] = 0,01/0,1 = 0,1= 10-1 (M) => pHZ = 1  Chọn đáp án A Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Giải : Phần 1 tác dụng với dd NaOH, đun nóng: NH4+ + OH-  NH3 + H2O (1) 3+ - Fe + 3OH  Fe(OH)3 (2) 9 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 10. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 0,672 n(NH3) = = 0, 03 mol. Từ (1) => n(NH4+) = n(NH3) = 0,03 mol 22,4 n(Fe(OH)3) = 1,07/ 107 = 0,01 mol. Từ (2) => nFe3+ = nFe(OH)3 = 0,01 mol Phần 2: tác dụng với lượng dư BaCl2 SO42- + Ba2+  BaSO4  4,66 nBaSO4 = = 0,02 mol. => nSO42- = n BaSO4= 0,02 mol 233 Gọi x là số ion mol Cl- có trong dd X Theo định luật bảo toàn điện tích ta có: 3×0,01×2 + 0,03×1×2 = 0,02×2×2 + x×1 => x = 0,04 mol Khối lượng dung dịch muối X sau khi cô cạn là: 0,01×2×56 +0,03×2×18 + 0,02×2×96 + 0,04×35,5 = 7,46 g  chọn đáp án C Câu 4: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47. Giải : Cho 1/2 dd X tác dụng với dd NaOH dư HCO3- + OH-  CO32- + H2O (1) 2- 2+ CO3 + Ca  CaCO3  (2) 2 nCaCO3 = = 0,02 mol. Từ (1), (2) => nCa2+ = nCaCO3= 0,02 mol 100 Cho 1/2 dd X còn lại tác dụng với Ca(OH)2 dư 3 nCaCO3 = = 0,03 mol. => nHCO3- = nCaCO3= 0,03 mol 100 Gọi x là số mol ion Na+ có trong dd X Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dd X ta có: 0,02 ×2×2 +x×1 = 1×0,03×2 + 0,1 => x =0,08 mol Nếu đun sôi dd X thì : 2HCO3-  CO32- + CO2 + H2O 2+ 2 Ca + CO3  CaCO3  m = m CaCO3 + m Na+ + m Cl- - m CO2 + m Ca2+ dư = 0,03×100 + 0,08×23 + 0,1×35,5 +(0,04 – 0,03)×40 - 44×0,03 = 7,47g  Chọn đáp án D Câu 5: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2 SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08. Giải : nNO3- = 0,6×2 = 1,2 mol , nFe2+ = 0,6 mol nH+ = 0,9 × 2= 1,8 mol Phản ứng theo thứ tự : 3Cu + 2NO3- + 8H+  3 Cu 2+ + 2NO + 4 H2O (1) Bđ 0,3 1,2 1,8 Pư 0,3 0,2 0,8 Sau 0 1,0 1,0 0,2 2+ + - 3+ 3Fe + 4H + NO3  3Fe + NO + 2H2O (2) Bđ 0,6 1,0 1,0 Pư 0,6 0,8 0,2 Sau 0 0,2 0,8 0,2 10 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 11. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 1 1 Từ (2) => n NO = n Fe2+ = ×0,6 = 0,2 mol 3 3  V NO = (0,2 +0,2 ) ×22,4= 8,96 l  Chọn đáp án B DẠNG V : BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐRO VỚI HỢP CHẤT HỮU CƠ I.MỘT SỐ LƯU Ý *Số mol giảm = số mol H2 phản ứng *Tổng khối lượng trước = Tổng khối lượng sau *Số mol H2 / Số mol X = k II.BÀI TẬP Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,64 gam. B. 1,32 gam. C. 1,04 gam. D. 1,20 gam. Giải : m(Y) = m(C2H2) + m(H2) = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64(g) 0.448 m(bình dd Br2 tăng) = m(Y) – m(Z) = 1,64 - .32.0,5 = 1,32(g) 22,4  Đáp án B Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 40%. Giải : Cách 1: Chọn lượng chất m(X) = m(Y) = m. Chọn 1 mol X  m=3,75.4.1=15(g) 15  n Y=  0,75 (mol) 5.4 n(H2 pư) = n(C2H4 pư) = n(giảm) = 0,25(mol) 0,25.2  H%= .100  50%  Đáp án B 1 Cách 2: Tổng quát m  3,75.4  15 m(X) = m(Y) = m n X => nY=0,75n x m  5.4  20 n Y n(H2pư) = n(C2H4pư) = n(giảm) = 0,25nX  H% = 2.0,25=0,5=50%  Đáp án B 11 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 12. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH2=CH2. B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)2. Giải : Y không mất màu dd Br2 => anken bị khử hết Cách 1: Chọn lượng chất Chọn 1mol X, m(X) = m(Y) = m, m=9,1.2.1=18,2 (g) 18,2  n Y=  0,7 (mol) 13.2  n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3(mol)  n(H2) = 0,7(mol) 18,2  1,4  M(anken) =  56 (g/mol)=> Anken: C4H8 0 .3 Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất  Đáp án B Cách 2: Tổng quát m  9,1.2  18.2 m(X) = m(Y) = m, n X => n Y=0,7n x m  13.2  26 nY n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3n X  n(H2) = 0,7nx  M(anken). 0,3nx + 1,4n X = 18,2nx  M(anken) = 56 => Anken: C4H8 Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất  Đáp án B Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 8,0. B. 16,0. C. 32,0. D. 3,2. Giải : m(Y) = m(X) = 0,3.2 + 0,1.52=5,8(g) 5,8 nY=  0,2 (mol)  n(H2pư) = n(liên kết  pư) = 0,2(mol) 29.1  n(lk  dư) = n(Br2 pư) = 3.0,1 – 0,2 = 0,1 (mol)  m(Br2) = 0,1.160 =16 (g)  Đáp án B Câu 5: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng A. 5,60. B. 13,44. C. 8,96. D. 11,2. Giải : X(C2H2,H2)Y(C2H2,H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H6) CO2+H2O 12 n(C2Ag2) =  0,05 (mol) = n(C2H2 dư) 240 16 n(C2H4) = n(Br2) =  0,1 (mol) = n(C2H2 pư 1) = n(H2 pư 1) 160 2,24 n(C2H6) = 0,5n(CO2) = 0,5. = 0,05 (mol) = n(C2H2 pư 2) = 0,5n(H2 pư 2) 22,4 12 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 13. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 4,5 n(H2 dư) = n(H2O) – 3n(C2H6) =  3.0,05  0,1(mol) 18  n(X) = 0,05+0,1+0,1+0,05+0,05.2+0,1=0,5 (mol)  V=0,5.22,4=11,2 (l)  Đáp án D Câu 6: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, mạch hở, hai chức. C.không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. D. no, mạch hở, đơn chức. Giải : Chọn 1 mol X *1 mol andehit X + 3 mol H2  2 mol hỗn hợp Y n (giảm) = n(H2 pư) = 2 (mol) . Ta có : n(H2)/nX = 2  Số lk  = 2 n( H 2 ) *Số nhóm –OH (Z)=2  2 => X là andehit 2 chức có 2 liên kết   Đáp án B n( Z ) Câu 7: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8. 1 Giải : m(tăng) = m(H2) => n(H2) =  0,5 (mol) 2 Gọi công thức chung 2 andehit là CH O n 2n 3n  1 CH O n 2n  2 O2  n CO2  n H 2 O 3n  1 Ptpư: 1 (mol) 2 17,92 Bài ra: 0,5  0,8 (mol) 22,4 3n  1  =1,6 => n =1,4  M (X) = 35,6 => m=35,6.0,5=17,8 (g) => Đáp án D 2 Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 35,00%. B. 65,00%. C. 53,85%. D. 46,15%. 7,84 Giải : n(HCHO) = n(CO2) =  0,35 (mol) 22,4 m(X) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) + 16.n(HCHO) 11,7 = 12.0,35 + 2. + 16.0,35 = 11,1 (g) 18 11,1  0,35.30 n(H2) =  0,3 (mol) 2 0,3 %V(H2) = %n(H2) = .100  46,15% => Đáp án D 0,3  0,35 13 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 14. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Câu 9: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n+1CHO (n ≥0). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). n( Ag ) 54 n( H 2) 0,25 Giải : Số nhóm –CHO =  1 Số  =  2 2.n( X ) 2.0,25.108 n( X ) 0,125  Số lk  trong gốc H-C = 2-1 = 1 => Đáp án B Câu 10: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328. 0,28 Giải : m(Y) = m(X) = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 (g) m(Z) = .10,08.2  0,252 (g) 22,4 m = m(Y) – m(Z) = 0,58 – 0,252 = 0,328 (g) => Đáp án D 14 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 15. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG VI : DÙNG KẾT QUẢ ĐÊ THỬ I.MỘT SỐ LƯU Ý *Khi giải Bài tập ta nên đọc hết toàn bài (đặc biệt là kết quả) *Từ kết quả ta có thể dư doán hay đem thử *Với bài tập xác định công thức phân tử hay xác định thành phần định lượng thì giúp ta giải nhanh hơn. *Có thể dùng các giá trị TB, số mol các chất hay giải hệ phương trình để thử II.BÀI TẬP Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2 SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Giải : Cách 1: *Nếu chỉ Cu tạo SO2 thì % (m) Cu = 0,0225x64x100/2,44=59,02%  khác kết quả => Vậy FexOy là FeO hay Fe3O4 *Thử với FeO : 72x + 64y = 2,44 và ½ x + y =0,0225  y =0,01 % (m) Cu = 0,01x64x100/2,44=26,23% => Chọn C Cách 2: nSO2 = 0,0225 Gọi a là số mol H2SO4 tham gia pư: Sơ đồ pư: X + H2SO4  Muối + SO2 + H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 2,44 + 98a = 6,6 + 1,44 + 18a  a = 0,7 nSO42- = 0,07- 0,0225 = 0,0475 Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2(SO4)3 và CuSO4 3x + y = 0,0475 x = 0,0125 400x + 160y = 6,6 y = 0,01 m Cu = 0,64 g %mCu = 26,23 %  Chọn C Cách 3: Viết các phương trình phản ứng rồi lập hệ để giải. Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 60,00%. C. HOOC-COOH và 42,86%. D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. Giải : Ta có n H2 = 0,2 mol , nCO2 = 0,6 mol Gọi a, b là số mol axit đơn chức và axit 2 chức. n là số nguyên tử cacbon trong 2 axit. Ta có: a + 2b = 0,2 và n( a + b ) = 0,6 Dựa vào kết quả suy ra n = 2 hoặc 3 n = 2 => a = 0,2 , b = 0 => loại Vậy 2 axit đó là HCOO-COOH và CH3COOH mX = 0,2.60 + 0,1.90 = 21g %mZ = 42,86% => Chọn C. Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 15 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 16. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7. C. C2 H5 COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2 H5 . Giải : Cách 1: Theo kết quả hỗn hợp gồm ROOH và RCOOR/ Từ n(R/OH) = 0,015 mol  n(RCOOR/) = 0,015 và n(RCOOH) = 0,25 Mặt khác công thức chung CnH2nO 2  n (CO2 + H2O)  n=2,75  loại C Thực hiện phép thử bởi phương trình: (n 0,025 + m 0,015)/0,04 =2,75 => Chọn D Cách 2: n KOH = 0,04 mol , n ancol = 0,015 mol Theo bài ra suy ra X gồm 1este và 1 axit hữu cơ Gọi CT là :CnH2n+1COOCmH2m+1 và CnH2n+1COOH n(ancol) = n (este) = 0,015mol => n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol m(bình tăng) = m CO2 + m H2O = (m + n + 1).0,015.44 +(n + 1).0,025.44 + (2n + 2m + 2).0,015.9 + (2n + 2).0,025.9 = 6,82  0,93m + 2,48n = 4,34 có cặp nghiệm phù hợp n = 1 và m = 2 Vậy 2 chất đó là CH3COOH và CH3COOC2H5. Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2 H5 COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2 H5 COOH. Giải : Cách 1 : n NaOH = 0,6 mol  n NaOH / n este = 3 => este 3 chức CT chung 2 muối RCOONa => R=5,6 = 17/3 => loại C, D Nhận xét: Số mol muối này gấp đôi muối kia Thực hiện phép thử (1.1 + 29.2)/3 = 19,6 => loại Thực hiện phép thử (1.2 + 29.1)/3 = 10,3 => loại => chọn B Cách 2 : n NaOH = 0,6 mol Ta có : n NaOH / n este = 3 => este 3 chức Gọi CT 2 muối của axit CnH2n+1COONa và CmH2m+1COONa =>m Muối = 0,2.( 14n + 68) + 0,4.(14m + 68) = 43,6g =>2,8n + 5,6m = 2,8. cặp nghiệm phù hợp n = 1, m = 0 Vậy 2 axit la HCOOH và CH3COOH => Chọn B Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Giải : Ta có : C15H31 = 211 , C17H31 = 235 , C17H33 = 237 , C17H35 = 239. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3  R = 238,33 = 715/3  Loại B, C. Dùng phép thử : 211.2+239.1  715 Hay 211.1+239.2  715  Chọn D 16 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 17. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG VII : DẠNG BÀI TẬP THEO SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA I.MỘT SỐ LƯU Ý *Theo phương pháp bảo toàn ta có thể lược bỏ các trạng thái trung gian và giá trị n. *Nếu có H% thì ban đầu ta coi như phản ứng hoàn toàn, sau đó mới đưa H% vào *H%(chung)= H 1 H 2 H3 ...100% 100 100 100 II.BÀI TẬP Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%). A. 286,7. B. 448,0. C. 358,4. D. 224,0. Giải : Sơ đồ : 2 CH4 → …. → C2H3Cl 8 kmol ← 4 kmol Số mol CH4 cần dùng là : 8.100/50 =16kmol Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là: 16.22,4.100/80 =448 lít  Chọn B Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 650. C. 750. D. 810. Giải : n(CO2) = 5,5 + 2 = 7,5 mol Sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH + 2n CO2 ↑ 3,75 ← 7,5 Khối lượng tinh bột cần dùng là 3,75. 163 .100/81 = 750 gam => Chọn C + Cl (1:1) + NaOH, du + HCl Câu 3: Cho sơ đồ C 6 H 6  X  Y  Z . 2 o Fe, t  o t cao,P cao   Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: A.C6H5ONa, C6H5OH. B.C6H5OH, C6H5Cl. C.C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D.C6H6(OH)6, C6H6Cl6. Giải : *Trong môi trường OH- C6H5OH tồn tại dạng C6H5ONa => Chọn A Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :  Br2 (1:1mol),Fe,t 0  NaOH(dö ),t 0 ,p  HCl(dö ) Toluen  X  Y  Z .    Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm : A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. m-metylphenol và o-metylphenol. C. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol. - Giải : *Trong môi trường OH hợp chất phenol tồn tại dạng muối. * Nắm được qui luật thế vòng ben zen  Z là o-metylphenol và p-metylphenol. H 2SO 4 ®Æc + HBr + Mg, etekhan Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá: Butan - 2 - ol  X(anken)  Y  Z . t   o  Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là 17 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 18. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-CH2-MgBr. C. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr. D. (CH3)3C-MgBr. Giải : *Nắm được qui tắc tách Zai xep để xác dịnh sản phẩm chính  Chọn A. DẠNG VIII : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI I.MỘT SỐ LƯU Ý *Qui tắc  *Lưu ý: Fe2+ … Cu2+ Fe3+ Ag+ NO3-/H+ H2SO4 đặc 2+ Fe Cu Fe Ag NO H2S, SO2, S *Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại. *Điều quan trọng là biết được thứ tự của phản ứng. II.BÀI TẬP Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag). A. 54,0. B. 59,4 C. 64,8. D. 32,4. Giải : Ta có nAl = 2,7:27=0,1(mol) , nFe= 5,6 : 56= 0,1(mol) , nAgNO3= 0,55.1= 0,55 (mol) Al + 3Ag+   Al3+ + 3Ag  Ban đầu 0,1 mol 0,55 mol Pư 0,1mol 0,3 mol Còn lại 0,25 mol 0,1 mol 0,3 mol Fe2+ + Ag+   Fe3+ + Ag  Ban đầu 0,1 mol 0,05 mol Pư 0,05mol 0,05 mol Còn lại 0,05 mol 0,05mol 0,05mol Fe + 2Ag+   Fe2+ + 2Ag  Ban đầu 0,1 mol 0,25 mol Pư 0,1mol 0,2 mol Còn lại 0,05 mol 0,1 mol 0,2 mol  m=m Ag= (0,3+0,2+0,05) x 108= 59,4(g) Câu 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m 2 lần lượt là A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43. Giải : n Cu(NO3)2 = nAgNO3 = 0,3.0,1=0,03 (mol) , nH2= 0,336:22,4= 0,015 (mol) 18 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 19. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Do X tác dụng được với HCl nên X còn chứa Al. Vậy Al dư, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết: 2Al + 3Cu2+   2Al3+ + 3Cu 0,02 mol  0,03 mol (1) Al + 3Ag+   Al3+ + 3Ag 0,01 mol  0,03 mol (2) 2Al + 6H+   2Al3+ + 3H2 0,01 mol  0,015mol (3)  m1=mAl (1,2,3)= (0,2+0,1+0,1) x 27 = 1,08 (g) m2 = mCu + m Ag+ mAl(3)= 0,03x64 + 0,03x108 + 0,01x27= 5,43(g) Câu 3: Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;. - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 2 V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 10 V2. Giải : nCu(NO3)2= 1.V1= V1 (mol) , nAgNO3 = 0,1.V2= 0,1V2(mol) Fe + Cu2+   Fe2+ + Cu V1 mol  V1 mol V1 mol Tăng 8V1 gam Fe + 2Ag+   Fe2+ + 2Ag 0,05V2 mol  0,1V2 mol 0,1V2 Tăng 8V2 gam mol Khối lượng chất rắn thu được sau 2 phản ứng bằng nhau => 8V1=8V2  V1=8V2 Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8. B. 1,2. C. 2,0. D. 1,5. Giải : Sắp xếp theo độ tăng dần tính oxi hóa: Mg2+<Zn2+<Cu2+<Ag+ Mà dung dịch thu được chứa 3 ion kim loại là Mg2+, Zn2+, Cu2+  Mg và Zn phản ứng hết. Cu2+  Cu + 2e  Ag+   Cu + e Điện tích của dung dịch Cu2+ và Ag+ là: 2x2+1x1=5 mol e Mg + 2e  Mg2+ Zn + 2e  Zn2+   Để đảm bảo dung dịch còn chứa Cu2+ thì (1,2.2 + 2x) < 5  x < 1,3 (mol)  chỉ có x=1,2 thỏa mãn Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 82,20%. C. 12,67%. D. 85,30%. Giải : Fe + Cu2+   Fe2+ + Cu a mol a mol a mol Tăng 8a gam Zn + Cu2+   Zn 2+ + Cu 19 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa b mol b mol b mol Giảm b gam www.VIETMATHS.com
  • 20. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Do khối lượng kim loại thu được bằng trước phản ứng => 8a-b=0  8a=b 65  1  100  %m(Zn)= = 12,67% 65  1  56  8 Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được. A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4. Giải : nFe= 6,72:56=0,12 mol 2Fe + 6H2SO4   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Ban đầu 0,12 0,3 P ứng 0,1 0,3 Còn lại 0,02 0,05 Fe2(SO4)3 + Fe   3FeSO4 Ban đầu 0,05mol 0,02 mol P ứng 0,02mol 0,02 mol Còn lại 0,03 mol 0,06mol Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO). A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,8. Giải : Quá trình cho e 2+ Fe  Fe  + 2e 0,15 mol 0,3 mol 2+ Cu  Cu  + 2e 0,15 mol 0,3 mol Quá trinh nhận e 4H+ + NO3- + 3e   NO + 2H2O 3 a mol a 4 3 Để số mol HNO3 cần dùng là ít nhất thì a =0,3+0,3=0.6  a= 0,8 (mol) 4  Vdd HNO3 = 0,8/1=0,8 (lít) Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 240. B. 400. C. 120. D. 360. Giải : nH+=2nH2SO4=0,5x0,4=0,4 mol , nNO3-= nNaNO3= 0,2x0,4=0,08 mol , nFe=1,12:56=0,02 mol , nCu=1,92:64=0,03 mol 20 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 21. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Fe + 4H+ + NO3-   Fe3+ +NO +H2O Ban đầu 0,02 0,4 0,08 P ứng 0,02 0,08 0,02 Còn lại 0,32 0,06 0,02 3Cu + 8H+ + 2NO3-   3Cu2+ + 2NO +h2O Ban đầu 0,03 0,4 0,06 P ứng 0,03 0,08 0,02 Còn lại 0,24 0,04 0,03 H+ + OH-   H2O 0,24 mol 0,24 mol Fe3+ + 3OH-   Fe(OH)3 0,02 mol 0,06 mol 2+ Cu + 2OH-   Cu(OH)2 0,03 mol 0,06 mol  Vdd NaOH= (0,24+0,06+0,06)x1000/1=360ml Câu 9: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 3,84. B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64. Giải : nHNO3= 1x0,4=0,4 mol , nFe = 6,72:56= 0,12 mol Fe + 4H+ + NO3-   Fe3+ + NO +H2O Ban đầu 0,12 0,4 0,08 P ứng 0,1 0,4 0,02 Còn lại 0,02 0,02 0,06 0,1 2Fe3+ + Fe   3Fe2+ Ban đầu 0,1 mol 0,02 mol P ứng 0,04 mol 0,02 mol Còn lại 0,06 mol 2Fe3+ + Cu   2Fe2+ + Cu2+ 0,06 mol 0,03 mol  m = 0,03x64=1,92 (g) Câu 10: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 4,08. B. 0,64. C. 2,16. D. 2,80. 2+ Giải : nFe= 2,24:56=0,04 (mol) , nCu =0,5x0,2=0,1(mol) , nAg+=0,1x0,2=0,02(mol) Fe + 2Ag+   Fe2+ + Ag  Ban đầu 0,04 mol 0,02 mol Pư 0,01mol 0,02 mol Còn lại 0,03 mol 0,02 mol 0,01mol 0,02mol 21 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 22. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Fe + Cu2+   Fe2+ + Cu  Ban đầu 0,03 mol 0,1 mol Pư 0,03mol 0,03 mol Còn lại 0,03 mol 0,07 mol 0,03mol 0,03mol  m Y=mCu +mAg = 0,03x64+0,02x108=4,08 (g) 22 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 23. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG IX : DẠNG TOÁN TỶ LỆ I.MỘT SỐ LƯU Ý *Một số bài tập ta không xác định được số mol cụ thể từng chất mà chỉ tỉm được tỷ lệ mol các chất. *Từ tỉ lệ ta có thể chọn lượng chất *Tùy từng trường hợp nhưng nên đặt cho chất có tỷ lệ nhỏ hơn là x... II.BÀI TẬP Câu 1: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 5,4. B. 43,2. C. 7,8. D. 10,8. Giải : Gọi a là nNa => n Al = 2a Do sau p/ứ còn chất rắn không tan nên Al dư Phản ứng : Na + H2O NaOH + ½ H2 a a a/2 NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 a a 3a/2 a/2 + 3a/2 = 8.96/22.4 a = 0.2 nAl dư = 2a – a = 0.2 (mol) m = 5.4 (g)  chọn A Câu 2: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). A. 29,87%. B. 39,87%. C. 77,31%. D. 49,87%. Giải : Gọi a,b lần lượt là số mol của Na và Al Do khi tác dụng với nước chỉ tạo V(l) H2 còn khi tác dụng với NaOH thì tạo 1,75V(l) H2 nên Al dư ở trường hợp đầu. Do tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích nên có thể coi n H2 lần lượt là V và 1,17V. Na + H2O NaOH + ½ H2 (1) NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 (2) Ta có : (x/2 +3x/2) : (x/2+3y/2) = 1/1,75  x/y=1/2  % (m)Na = 29,87  chọn A Câu 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ. A. a : b > 1 : 4 B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b = 1 : 5. Giải : Do tỉ lệ trong phản ứng tạo kết tủa giữa AlCl3 và NaOH là 1:3 và tỉ lệ trong phản ứng hòa tan kết tủa là 1:1 nên để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ a:b  Chọn A Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48. Giải : Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu Theo bài ra ta có hệ: a : b = 1:1 và 56a + 64 b = 12  a = 0.1 và b = 0.1 gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2 pt bảo toàn e: Cu Cu2+ + 2e N+5 + 3e N+2 0.1 0.2 x 3x 23 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 24. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Fe Fe3+ +3e N+5 + 1e N+4 0.1 0.3 y y ta có hệ: 3x + y = 0.5 và 30x + 46y = 19*2(x+y)  x = y = 0.125(mol) V = 2x0,125x22,4 = 5,6(l)  chọn C Câu 5: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53. 3+ Giải : n(Fe ) = 0.4 mol. Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu Giải hệ tương tự câu 4 ta được a = 0.1 và b = 0.2 Các phản ứng: Zn + 2Fe3+ Zn2+ + 2Fe2+ 0.1 0,2 Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ (0.4-0,2) nCu dư = 0,1 m = 6,4  chọn C Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%. Giải : Chọn n hh = 1mol và gọi a,b lần lượt là số mol của N2 và H2. Ta có hệ: a + b =1 và 28a + 2b = 1,8 . 4  a = 0,2 và b = 0,8 gọi x là số mol N2 phản ứng : N2 + 3H2 2NH3 x 3x 2x Ta có : n(sau) = 1-2x áp dụng ĐLBTKL. mhhsau = mhhtrước = 1,8*4 = 7,2  7,2/(2*4) = 1- 2x x = 0,05(mol) H = 0,05*100/0,2 =25%  chọn A Câu 7: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2 SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y. Giải : Fe Fe3+ + 3e 4H+ + SO42- + 2e SO2 + 2H2O y/3 2(y-y/2)/3 y 2y y/2 y y/2 3+ Ở p/ứ Fe + Fe Fe , chỉ xảy ra sự cho nhận e giữa Fe và Fe3+ (được tạo ra từ x mol Fe 2+ ban đầu) coi như không có sự nhường e của Fe ban đầu. Vậy số mol e mà Fe đã nhường là y  chọn D 24 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 25. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG X : DẠNG TOÁN QUI VỀ CHẤT, CHỌN CHẤT I.MỘT SỐ LƯU Ý *Chọn lượng ban đầu là 100 gam, a gam.., hay 1 mol *Qui nhiều chất về 1 hay 2 chất. *Chọn lượng trong một hỗn hợp xác định... II.BÀI TẬP Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,16. B. 0,23. C. 0,08. D. 0,18. Giải : Do nFeO = nFe2O3 nên có thể coi hỗn hợp chỉ gồm Fe3O4, n Fe3O4 = 0.01 mol Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O 0.01 0.08  V = 0.08 (l)  chọn C Câu 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 7,80. B. 8,75. C. 6,50. D. 9,75. Giải : Có thể coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3.  7.62g FeCl2 là do FeO tạo ra nFeO = nFeCl2 = 0.06 mol  nFe2O3 = 0.03 mol nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0.06 mol  m = 9.75 (g)  chọn D Câu 3:Tỉ khối hơi của hỗn hợp H2, CO, CH4 so với H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích O2. Thành phần % ( thể tích ) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là: A.20; 50; 30. B.33,33; 66,67; 16,67. C.20; 20; 60. D.10; 80; 10. Giải : Gọi a, b, c lần lượt là nH2, CO, CH4 trong 1mol hỗn hợp Phản ứng H2 + ½ O2 H2 O a a/2 CO + ½ O2 CO2 b b/2 CH4 +2 O2 CO2 + 2H2O c 2c Ta có hệ: a + b + c = 1 và 2a + 28b + 16c = 7,8.2 và a/2 + b/2 + 2c = 1,4 Giải hệ: a = 0.2, b = 0.2, c = 0.6  chọn C Câu 4: Hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 chứa trong bình, xúc tác. Sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Thành phần % thể tích của N2, H2 và NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là: A.20 ; 60 ; 20. B.22,22 ; 66,67; 11,11. C.30; 60; 10. D.33,33; 50; 16,67. Giải : Chọn nhh = 4 mol thì nN2 = 1 mol và nH2 = 3 mol Gọi a là n N2 p/ứ N2 + 3H2 2NH3 a 3a 2a n giảm = 2a = 0,4 a = 0.2%VN2 = 22,22 %VH2 = 66,67 %VNH3 = 11,11  chọn C Câu 5: Hòa tan hòan toàn 30,4 gam hỗn hợp: Cu, CuS, S, Cu2S bằng lượng HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO duy nhất(đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A.81,55 gam. B.104,2 gam. C.110,95 gam. D. 115,85 gam. Giải : Coi hỗn hợp ban đầu gồm Cu và S. Gọi a, b lần lượt là Cu và S trong 30,4 gam hỗn hợp 25 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 26. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Quá trình cho nhận e: Cu Cu 2+ + 2e N+5 + 3e N+2 a 2a 2,7 0,9 S S+6 + 6e b 6b Ta có hệ : 64a + 32b = 30,4 và 2a + 6b = 2,7 Giải hệ : a = 0,3 và b = 0,35 Kết tủa thu được sau phản ứng với Ba(OH)2 là BaSO4 và Cu(OH)2 Khối lượng kết tủa = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95  chọn C Câu 6:Hỗn hợp A chứa mọt số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là 1:15 thu được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín thể tích khồn đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là t0C và P. Sau khi đốt cháy trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2:VH2O=7:4. Đưa nhiệt độ bình về t0C, áp suất là P 1. Thì: A.P1=47P/48. B.P1=P. C.P1=16P/17. D.P1=3P/5. Giải : Gọi công thức chung của các hidrocacbon là CxHy và chọn nhh = 16mol Trong đó: nCxHy = 1mol, nO2 = 3mol, nN2 = 12mol Phản ứng : CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O 1mol 3mol x y/2 Ta có: x + y/4 = 3 và 4x = 7y/2. Giải hệ: x = 7/3 và y = 8/3 nCO2 + nH2O = 7/3 + 4/3 = 11/3(mol) Ta có: nP1 = n1P  P1 = n 1P/n = (11/3 + 12)P/16 = 47P/48  Chọn A Câu 7: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H4. Gi i : Chọn nhh = 11mol nCxHy = 1 và nO2 = 10. CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O 1mol (x + y/4 ) x y/2 -> 44x + 32(10-x-y/4) = 19*2(10-y/4)  12x + 3y/2 = 60  8x + y = 40 Chọn x= 4, y = 8  C4H8  Chọn C Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 22,2. B. 25,8 C. 11,1. D. 12,9. Giải : Chọn n hh = 20 mol và goi a, b lần lượt là nC3H6 và CH4  nCO = 2b Ta có hệ: a + 3b = 20 và 3a + b + 2b = 24 Giải hệ ta được : a=2 và b= 6 -> nCO = 12mol Vây dhh/H2 = 12.9  chọn D Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Giải : mhh = 0.1*2*21.2 = 4.24 (g) , nCO2 = nC(hh) = 3nhh = 0.3 (mol) ,nH2O = nH(hh)/2 = 0.32 mCO2 + mH2O = 18.96(g) => chọn B Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%. 26 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 27. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 Giải : Goi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp. Ta có nBr2 = 0.3 mol Các phản ứng và sơ đồ: C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)C2H2 C2Ag2 (3) b b c 2c c c Cứ (13,44/22,4) = 0,6 mol hỗn hợp thì tạo ra (36/240)=0.15 mol kết tủa Vậy (a + b + c)mol 0.25 (a + b + c) mol Ta có hệ 16a + 28b + 26c = 8,6 và b + 2c = 0.3 và c = 0.25(a + b +c) Giải hệ : a = 0,2, b = 0.1, c = 0,1  %(V)CH4 = 50%  Chọn C 27 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com
  • 28. www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com Chuyên đề Hóa học – Năm học 2010-2011 DẠNG XI : BÀI TOÁN ĐỒNG DẠNG I.MỘT SỐ LƯU Ý *Xuất phát từ một bài toán cơ bản ta phát triển thành bài toán đồng dạng *Đổi ngược kết quả thành giả thiết hay ngược lại *Thay một chất bằng nhiều chất... II.BÀI TẬP Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào V ml dung dịch X, sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 100. B. 200. C. 150. D. 250. Giải : Ta có : n HCl = 0,2 mol Pư theo thứ tự : CO32- + H +  HCO3- (1) HCO3- + H+  CO2 + H2O (2) 0,15 0,15 0,05 0,05  V = 0,15 :1,5 = 0,1 lít  Chọn A. Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010. Giải : Ta có nHCl = 0,03 mol , n Na2CO3 = 0.02 mol , n NaHCO3 = 0,2 mol CO32- + H +  HCO3- 0,02 0,02 HCO3- + H+  CO2 + H2O 0,01 0,01 0,01  Chọn D Câu 3: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2. Số mol HCl đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,06. C. 0,06 + 2a. D. 0,18. Giải : Ta có : nO = (2,71 – 2,23)/16 = 0,03 Sơ đồ: O2- + 2H+  H2O 0,03 0,06 n H2 = a  n H+ = 2a. Vậy số mol HCl pư = n H+ = 2a + 0,06  chọn C Câu 4: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Giải : Cách 1: NO3- + 4H+ + 3e  NO + 2H2O 0,12 0,03 O2 + 4e  2O2- 0,015 0,03 2- + Sơ đồ: O + 2H  H2O 0,03 0,06  n = 0,06 + 0,12 = 0,18 Cách 2: M  Mn+ + ne 0,15/n 0,15 28 Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa www.VIETMATHS.com