SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
Đề Thi HK2 Toán 6 - THCS Tăng Nhơn Phú B
1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 9
TRƯỜNG THCS TĂNG NHƠN PHÚ B
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học : 2019 – 2020
Môn: TOÁN – Lớp 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (3đ) Thực hiện phép tính
a)
4 2 7
5 3 15
b)
3 5 25
:
8 8 24
c)
2 4 2 3 4
5 7 5 7 5
Bài 2: (2đ) Tìm x, biết:
a)
5 3
8 4
x
b)
2 5 7
9 9 9
x
c)
1
50% 10
4
x x
Bài 3: (2đ) Số học sinh của trường THCS Tăng Nhơn Phú B có 1200 học sinh. Trong đó học
sinh khối 6 chiếm
1
3
tổng số học sinh toàn trường. Học sinh khối 7 bằng
4
5
học sinh khối 6.
Số học sinh khối 8 nhiền hơn số học sinh khối 9 là 120 em. Tính số học sinh mỗi khối.
Bài 4: (1đ) Một cái đĩa đựng một quả thanh long, một quả cam và một quả táo. Biết rằng quả
thanh long nặng
1
3
kg, quả cam nặng
1
4
kg và quả táo nặng
1
8
kg.
a) Hỏi cái đĩa nặng bao nhiêu kg nếu khối lượng cả đĩa trái cây là
5
4
kg.
b) So sánh khối lượng cái đĩa và quả cân nặng 0,5kg.
Bài 5: (2đ) Cho hai góc xOy
và yOz
kề bù. Biết 124
xOy
.
a) Tính yOz
?
b) Trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ z
x chứa tia Oy vẽ tia Ot , sao cho 62
xOt
.
Tính tOy
c) Hỏi tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy
không? Vì sao?
-----Hết-----
3. 3
(2,0đ) (1,0đ)
Số học sinh khối 6:
1
1200 400
3
(học sinh )
Số học sinh khối 7:
4
400 320
5
(học sinh )
Tổng số học sinh khối 8 và khối 9:
1200 – (400 + 320) = 480 (học sinh )
Số học sinh khối 8: (480 + 120) : 2 = 300 (học sinh)
Số học sinh khối 9: 1200 (400 320 300) 180
(hs )
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
4
(1,0đ)
(1,0đ)
Cái đĩa đựng trái cây nặng:
5 1 1 1 11
( )
4 3 4 8 24
(kg)
0,5kg =
1
2
kg =
12 11
24 24
kg kg
Vậy: Quả cân nặng hơn cái đĩa
0,5
0,25
0,25
5
(2,0đ)
a
(0,75đ)
Vì 2 góc xOy
và yOz
kề bù nên:
180
124 180
56
xOy yOz
yOz
yOz
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b
(0,75đ)
Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên:
62 124
62
xOt tOy xOy
tOy
tOy
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c
(0,5đ)
Ta có: Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và
62
xOt tOy
Vậy tia Ot là tia phân giác của góc xOy
0,25đ
0,25đ
t
y
z O x