SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SHN Sử dụng PTPHCN 2023.pdf
1. 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHƯƠNG TiỆN
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN
BSCKII. Xa Thị Minh Hoa
2. 1. Trình bày được mục đích và chỉ định sử dụng
từng loại phương tiện phòng hộ cá nhân
(PTPHCN)
2. Nêu được nguyên tắc chung về cách sử dụng
các PTPHCN
3. Thực hành được các kỹ thuật sử dụng và loại
bỏ PTPHCN
2
3.
4. STT TÊN NƯỚC SỐ NHIỄM SỐ TỬ VONG
Trung Quốc 5000 > 100
Ý 13.522 > 100
Mỹ 5400
Tây Ban Nha 12.298
Việt Nam 23 0
TỔNG >30.000
Khoảng 10% tổng số ca mắc CoViD -19
là nhân viên y tế
5. 11/1/2023
DỰ án USAID IMPACT MED Alliance - DỰ án HỖ trỢ Ứng phó vỚi dỊch
COVID-19 5
Lây qua đường tiếp
xúc (1)
Lây qua đường giọt
bắn (2)
Lây qua đường không khí
(3)
Khi làm thủ thuật xâm lấn
có khả năng tạo hạt khí
dung (aerosol)
6. PTPHCN giúp hạn chế lan truyền VSV, chất lây
nhiễm góp phần giảm nguy cơ phơi nhiễm NN và
NKBV,
PTPHCN có thể là vật trung gian truyền bệnh
nếu sử dụng không đúng
6
10. 10
NGUYÊN TẮC
CHUNG SỬ
DỤNG CÁC
PTPHCN
Cẩn thận khi cởi bỏ tất cả
các PTPHCN, tránh gây
nhiễm khuẩn cho:NB,
NVYT, và MT bên ngoài
Luôn thực hiện vệ sinh
tay, mặc dù có sử dụng
PTPHCN
Loại bỏ tất cả các PT
PHCN sau khi hoàn thành
việc chăm sóc và thực hiện
VST ngay sau đó.
Loại bỏ và thay thế
PTPHCN khi phát
hiện hỏng hoặc rách
11. Mục đích sử dụng găng tay:
- Bảo vệ NB và NVYT trước nguy cơ phơi
nhiễm máu, dịch cơ thể,
- Ngăn cách các tác nhân hóa học gây kích
ứng da tay
11
12. 12
1. Thực hiện phẫu thuật
2. Thực hiện các thủ thuật xâm lấn
3. Thực hiện các chăm sóc đặc biệt
SỬ DỤNG GĂNG TAY
1. Khi làm công việc có nguy cơ tiếp xúc với máu/dịch cơ thể của người bệnh.
2. Khi tiếp xúc với dụng cụ y tế nhiễm khuẩn.
3. Da tay nhân viên y tế không lành lặn.
1. Làm vệ sinh.
2. Thu gom chất thải.
3. Thu gom đồ vải.
4. Xử lý dụng cụ y tế, dụng cụ xét nghiệm.
5. Xử lý dụng cụ xét nghiệm người bệnh.
6. Tiếp xúc với máu dịch của người bệnh.
Chỉ định sử dụng găng vô khuẩn
Chỉ định sử dụng găng sạch
Chỉ định sử dụng găng vệ sinh
CHỈ ĐỊNH SỬ DỤNG GĂNG TAY
13. 13
Quy trình mang găng tay
1
1
2
4
Dùng một tay chưa mang găng đặt vào mặt trong
của nếp gấp cổ găng để mang găng cho tay kia
Text in here
3
g
5
Dùng 4 ngón tay của tay mang găng đặt vào nếp
gấp mặt ngoài cổ găng còn lại để mang găng cho
tay kia
Sửa lại những ngón tay mang găng cho khít
Và ngay ngắn
Chọn găng tay thích hợp, Mở hộp ( bao) đựng găn
Rửa tay
16. 16
Không cần mang găng trong các chăm sóc
thông thường
Chú ý
Sử dụng
Găng tay
2
Thay găng sau mỗi thủ thuật trên mỗi người bệnh,
khi tiếp xúc với dịch cơ thể, chất thải chứa mật độ
vi sinh vật cao ( phân, dịch dẫn lưu)
4
Mang găng không thay thế rửa tay. Vệ sinh
tay trước khi đi găng và sau khi tháo găng
5
Không sử dụng một đôi găng tay để chăm sóc cho
nhiều người bệnh
1
Không rửa / chà sát găng bằng cồn
3
17. Một số thực hành không được sử
dụng găng
Khám bệnh
Cho ăn
Lấy mạch, nhiệt độ, huyết áp
Thay đồ vải cho người bệnh (Trừ khi đồ
vải có dính máu, dịch cơ thể và chất thải)
Tiêm bắp, tiêm trong da, tiêm dưới da
Viết hồ sơ bệnh án, viết và cầm giấy xét
nghiệm, đánh máy tính, nghe điện thoại,
vận chuyển bệnh nhân
Di chuyển giữa các buồng bệnh và giữa
các khoa
17
18. Khi làm các thủ thuật xâm lấn và
các quy trình vô khuẩn: phẫu thuật,
đỡ đẻ, thay băng, cắt chỉ, chọc dò
khoang cơ thể…
Khi thực hiện các quy trình chăm
sóc có nguy cơ phơi nhiễm với
máu, dịch cơ thể: truyền dich, lấy
máu, đặt ống thông tiểu, hút đờm,
thu gom xử lý chất thải, đồ vải….
Khi vào buồng cách ly
18
19. 1. Rửa tay mang găng dưới vòi nước chảy
trước khi tháo găng.
2. Chú ý điều chỉnh cho nước chảy vừa phải
tránh bắn toé.
3. Ngâm găng bẩn vào dung dịch khử khuẩn.
4. Rửa sạch.
5. Làm khô.
19
20. Mục đích
Nhằm bảo vệ NB: Phòng ngừa các giọt bắn từ
miệng NVYT bắn vào vết mổ, vào vùng da cần được
bảo vệ vô khuẩn của NB . Đặc biệt khi NVYT nghi
ngờ mắc các bệnh có thể lây theo đường HH.
Nhằm bảo vệ NVYT: Phòng ngừa các bệnh lây qua
đường HH , máu và dịch từ người bệnh bắn toé vào
NVYT trong quá trình làm việc.
20
21. Chỉ định
1. Khi làm việc trong khu vực đòi hỏi vô khuẩn
tuyệt đối.
2. Khi làm việc trong khu phẫu thuật
3. Khi thay băng cho người bệnh
4. Khi dự kiến sẽ bị bắn máu dịch tiết vào mặt mũi
trong khi điều trị, chăm sóc người bệnh
5. Khi khám, chăm sóc người bệnh lây truyền theo
đường hô hấp
21
22. Tốt nhất là khẩu trang y tế,
Nếu không có thì sử dụng
khẩu trang vải cho NB,
người nhà NB
Áp dụng Mọi nơi khi có
tiếp xúc gần, nguy cơ
Khẩu trang N95: Khi chăm
sóc, thực hiện các thủ
thuật có tạo khí dung, khi
tiếp xúc, chăm sóc NB nghi
ngờ hoặc CĐXĐ Covd-19
23. 1. Khẩu trang một lần không được
dùng lại
2. Khẩu trang vải, nếu dùng lại
phải giặt, đóng gói và khử khuẩn
hàng ngày
3. Khẩu trang dùng trong các
phòng cách ly đặc biệt cần được
tiêu huỷ như rác thải y tế nguy
hại.
23
27. Test kiểm tra độ khít của khẩu trang N95
Hít vào thì khẩu trang bị ép sát vào miệng.
Thở ra thì khẩu trang phồng lên.
Nếu khẩu trang không khít cần phải chỉnh lại cho
khít
27
28. Tháo qua đầu dây
dưới trước
Tháo dây trên
Bỏ vào thùngCTLN
Lưu ý:
Không chạm vào mặt
trước khẩu trang
VST sau tháo khẩu
trang
29. Mục đích
1. Giữ cho tóc không bị xõa, hạn chế VK từ đầu
tóc rơi vào vùng cần cs vô khuẩn.
2. Tăng vẻ đẹp phong cách, diện mạo của NVYT
Chỉ định
1. Đội mũ công tác trong khi làm việc
2. Khi làm các phẫu thuật, thủ thuật chăm sóc NB
trong các buồng bệnh đòi hỏi vô khuẩn cao phải
đội mũ vô khuẩn.
Quy định: Mũ phải trùm kín tóc
29
30. Mục đích
Bảo vệ và che chắn quần áo NVYT không bị bắn
máu dịch và các chất tiết
Chỉ định
1. Khi làm việc trong các buồng bệnh cách ly
2. Khi thực hiện các thủ thuật có nguy cơ văng bắn
máu, dịch
3. Khi chăm sóc vết thương có máu, dịch tiết nhiều
4. Khi chăm sóc, thăm khám NB nôn, ỉa chảy nhiều
5. Khi xử lý các vật dụng, đồ vật dính máu
30
31. KỸ THUẬT MẶC ÁO CHOÀNG
RT hoặc KK tay bằng DDVST chứa
cồn
Để phần mở của áo choàng ra
trước mặt
Luồn tay vào ống tay áo choàng
Buộc dây áo ở cổ
Kéo vạt áo hai bên ra sau, che
kín phần lưng
Buộc dây lưng áo
32. CỞI ÁO CHOÀNG
Tháo dây buộc (dây lưng áo và dây cổ)
Tháo tay áo từng bên.
Quay mặt ngoài quay vào trong
Gấp hoặc cuộn thành bó
Cho vào thùng thu gom CTLN
33. Mục đích
Bảo vệ và che chắn quần áo NVYT không bị
bắn máu dịch và các chất tiết
Chỉ định
1. Khi thực hiện các thủ thuật có nguy cơ
văng bắn máu, dịch
2. Khi cọ rửa dụng cụ y tế nhiễm khuẩn
3. Khi thu gom đồ vải dính máu
33
34. 34
Mục đích
Phòng ngừa nguy cơ văng bắn máu dịch các hạt bắn tới niêm
mạc mắt của NVYT: Đỡ đẻ, phá thai, đặt nội khí quản, hút
dịch…
Chỉ định
1. Khi thực hiện các TT có nguy cơ văng bắn máu dịch
2. Có thể sử dụng cùng với khẩu trang hoặc không có khẩu
trang nếu tấm che mặt đủ để phòng bắn tóe.
35. Cách mang kính/ mạng che
mặt
Đặt kính hoặc mạng che mặt lên
mặt và điều chỉnh sao cho vừa
khít
35
35
Cách tháo kính/ mạng che
mặt
Dùng tay nắm vào quai kính
hoặc mạng. Bỏ vào thùng thu
gom chất thải hoặc thùng quy
định nếu sử dụng lại
36. Mục đích
1. Bảo vệ và che phủ giầy NVYT không bị bắn máu dịch và
các chất tiết
2. Phòng ngừa VSV, chất bẩn dính vào giầy đưa vào khu
vực cần phải giữ sạch và vô khuẩn.
Chỉ định
1. Khi vào các khu vực đòi hỏi vô khuẩn ( phòng mổ,
phòng đẻ, phòng thủ thuật)
2. Khi chăm sóc cho người bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao:
SARS, H5N1,H7N9…
36
46. 1. Luôn có sẵn các PTPHCN để tránh phơi nhiễm cho NVYT
và NB.
2. Sử dụng PTPHCN phù hợp với quy trình mà NVYT phải
thực hiện và mức độ tiếp xúc của họ với NB
3. Với PTPHCN dùng một lần phải thu gom và xử lý an toàn.
4. Tùy theo mục đích sử dụng của từng loại PTPHCN cần
phải (khử khuẩn / tiệt khuẩn trước khi tái sử dụng).
5. Để đúng nơi quy định
46