1. Trang 1/6
Rev:
Ý nghĩa cảnh báo: NGUY HIỂM
Nước Javen, thuốc tẩy trắng
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
Công ty: Công ty TNHH Sản Xuất Tân Thành
Địa chỉ: Đường 196, thôn Hoàng Nha, xã Minh Hải, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng
Yên.
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp
(24h/24h):
Tên công ty: Công ty TNHH Sản Xuất Tân Thành
Địa chỉ: Đường 196, thôn Hoàng Nha, xã Minh
Hải, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
SĐT: 0913347572/0988003959
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
2. Cảnh báo nguy hiểm:
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại: Cấp 2
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm: Theo cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia - Bộ Công thương.
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS)
SODIUM HYPOCHLORITE
- Tên nhà sản xuất, địa chỉ:
Công ty: Công ty cổ phần hoá chất Việt Trì
Địa chỉ: Phố Sông Thao, Phường Thọ Sơn, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ.
- Mục đích sử dụng: Xử lý nước sạch, bảo dưỡng dây chuyền, tẩy trắng vải, giấy
Nước 7732-18-5 H2O ~90
Tên thành phần nguy hiểm Số CAS Công thức hóa học
Hàm lượng (% theo trọng
lượng)
Sodium Hypochlorite 7681-52-9 NaOCl 7~10
Ngày lập/sửa đổi: 30/03/2020
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP
- Tên thường gọi của chất: Sodium hypochlorite - Số CAS: 7681-52-9
- Số UN: 1791
- Số đăng ký EC (nếu có): 231-668-3
- Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu
có):
- Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
- Tên thương mại: Sodium hypochlorite
- Tên khác (không là tên khoa học):
Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh: Cấp 1
Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh: Cấp 1
Ăn mòn/kích ứng da: Cấp 1
Tổn thương nghiêm trong/kích ứng mắt: Cấp 1
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn: Cấp 3
CHẤT ĂN MÒN NGUY HẠI SỨC KHỎE
NGUY HẠI VỚI MÔI TRƯỜNG
THỦY SINH
Mã quản lý:.......
2. Trang 2/6
Rev:
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS)
SODIUM HYPOCHLORITE Ngày lập/sửa đổi: 30/03/2020
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP
- Đường da
- Đường tiêu hóa
H400: Rất độc cho sinh vật dưới nước
H410: Rất độc cho đời sống thủy sinh với tác dụng kéo dài
H371: Có thể gây tổn thương đến các cơ quan
H314: Gây bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt
H318: Gây tổn thương nghiêm trọng cho mắt
H373: Gây tổn thương cho các cơ quan thông qua tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại
Cảnh báo phòng ngừa
P260: Không hít bụi / khói / khí / sương / hơi / phun
P264: Rửa kỹ sau khi sử dụng.
P270: Không ăn, uống hoặc hút thuốc khi sử dụng sản phẩm này.
P273: Tránh thải ra môi trường.
P280: Mang găng tay bảo hộ / quần áo bảo hộ / bảo vệ mắt / bảo vệ mặt
P310: Ngay lập tức gọi cho trung tâm chống độc hoặc bác sĩ.
P314: Nhận tư vấn và chú ý y tế nếu bạn thấy không khỏe.
P321: Điều trị cụ thể (xem ... trên nhãn này).
P363: Giặt quần áo nhiễm bẩn trước khi tái sử dụng.
P391: Thu hồi chảy tràn.
P405: Khóa nơi lưu trữ
P501: Vứt bỏ hóa chất / thùng chứa
P304+P340: NẾU HÍT PHẢI: Di chuyển người ra nơi có không khí sạch và giữ tư thế thoải mái để thở.
P301+P330+P331: NẾU NUỐT PHẢI: Rửa miệng. Không gây ói mửa.
P303+P361+P353: NẾU DÍNH VÀO DA (hoặc tóc): Cởi ngay quần áo bị nhiễm bẩn. Rửa sạch DA bằng nước (hoặc tắm).
P305+P351+P338: NẾU RƠI VÀO MẮT: Rửa cẩn thận với nước trong vài phút. Tháo kính áp tròng nếu có thể và dễ làm - tiếp tục rửa
sạch.
P309+P311: NẾU tiếp xúc hoặc nếu bạn cảm thấy không khỏe: hãy gọi cho TRUNG TÂM POISON hoặc bác sĩ.
- Đường tiết sữa
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng:
- Đường mắt
- Đường thở
Gây kích ứng, có thể gây bỏng làm mù loà.
Ho, khó thở, gây dị ứng đường hô hấp, tuỳ thuộc mức độ hít phải.
Chưa có thông tin
Khi nuốt phải hóa chất, sẽ có những triệu chứng như chóng mặt nhức đầu.
Khi tiếp xúc thường xuyên với hóa chất có thể bị kích ứng
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn
tiếp xúc theo đường mắt
(bị văng, dây vào mắt):
2. Trường hợp tai nạn
tiếp xúc trên da (bị dây
vào da):
3. Trường hợp tai nạn
tiếp xúc theo đường hô
hấp (hít thở phải hóa
chất nguy hiểm dạng
hơi, khí):
Rửa mắt dưới vòi nước đang chảy trong thời gian ít nhất 15 phút, trong khi liên tục đẩy mi mắt trên và dưới.
Tháo kính áp tròng nếu dễ dàng. Phải gọi bác sĩ ngay lập tức.
Ngay lập tức tháo bỏ hết quần áo, giầy...bị hoá chất bắn vào, phải giặt sạch chúng trước khi đưa vào sử dụng
lại. Rửa cẩn thận bằng một lượng nước lớn ít nhất 15 phút. Sau đó phải gọi bác sĩ ngay lập tức.
Chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm tới nơi thoáng mát. Nếu nạn nhân khó thở cho nạn nhân thở
bình oxi. Phải hô hấp nhân tạo ngay nếu nạn nhân ngừng thở. Giữ thật thoải mái và chuyển ngay tới bệnh
viện gần nhất.
Mã quản lý:.......
3. Trang 3/6
Rev:
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS)
SODIUM HYPOCHLORITE Ngày lập/sửa đổi: 30/03/2020
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP
STEL PEL
NaClO 3 ppm 1 ppm
1. Các thông số kiểm soát:
4. Trường hợp tai nạn
theo đường tiêu hóa (ăn,
uống nuốt nhầm hóa
chất):
Nếu nuốt phải, giữ cho nạn nhân ở tư thế thoải mái. Không được cố nôn sau đó uống nhiều nước. Lưu ý
không được cho vào miệng nạn nhân bất cứ vật gì khi nạn nhân không còn tỉnh táo. Và ngay lập tức phải
chuyển ngay tới bệnh viện gần nhất và có sự điều trị của bác sĩ.
1. Các phương tiện chữa cháy thích hợp: Bọt chống cồn, phun nước hay sương. Chỉ sử dụng bột hóa chất khô, cacbon dioxit, cát hay
đất cho các vụ hỏa hoạn nhỏ.
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
VII. YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG, BẢO QUẢN
2. Các chất độc được sinh ra khi bị cháy (khí độc…): giải phóng khí hydro chloride
3. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy:
Phương pháp chữa cháy: Chỉ sử dụng bột hóa chất khô, cacbon dioxit, cát hay đất cho các vụ hỏa hoạn nhỏ. Không sử dụng vòi phun
nước có áp lực để dập lửa. Giải tán những người không có nhiệm vụ ra khỏi khu vực có hỏa hoạn.
- Bảo vệ cho những người làm công tác chữa cháy: Mang mặt nạ phòng độc.
- Đeo đầy đủ bảo hộ thích hợp (găng tay, kính mắt, mặt nạ, thiết bị thở) khi tham gia chữa cháy.
- Phun nước làm mát thùng chứa nếu tiếp xúc với ngọn lửa. Di chuyển thùng chứa ra khỏi nơi hỏa hoạn nếu an toàn. Chữa cháy từ đầu
ngọn gió nếu có thể.
1. Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố: Mang đầy đủ quần áo bảo vệ và dụng cụ thở có ôxy. Khi chữa cháy trong không
gian kín phải dùng các thiết bị bảo hộ thích hợp, bao gồm cả mặt nạ phòng độc. Khi xảy ra sự cố: Cần bình tĩnh, không rối loạn; Bật công
tắc thông báo vị trí xẩy ra, mức độ, thông báo lãnh đạo; Thông báo tình huống, phong toả khu vực, hướng dẫn di tản mọi người, sơ cứu
nếu có người bị thương; Mặc đầy đủ bảo hộ khi vào xử lý sự cố. Khoanh vùng hoá chất tràn đổ, nếu đổ ra đất thì thu dọn đất ô nhiễm
mang đi xử lý; Thu dọn khu vực xẩy ra sự cố sau khi xử lý xong
3. Biện pháp, vật liệu vệ sinh sau sự cố: Khi có sự cố che lại rãnh thoát. Dùng vật liệu, bơm chuyên dụng hút khu vực bị tràn đổ; Quan
sát các vật liệu có thể bị ăn mòn để di chuyển ra khỏi khu vực sự cố hoặc bao bọc khỏi hoá chất bị rò rỉ.; Thải bỏ hoá chất bẩn, rác thải
đúng quy định, làm sạch kỹ khu vực bị sự cố.
2. Cảnh báo về môi trường: Không để hoá chất đi vào rãnh thoát nước
5. Các chỉ thị và hướng dẫn cấp cứu đặc biệt cần thiết: chưa có thông tin
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm:
Sử dụng thiết bị và dụng cụ không phát lửa, có hệ thống thông gió tốt để kiểm soát và ngăn ngừa tràn đổ, rò rỉ hoá chất trong khu vực
làm việc. Nên sử dụng ống dẫn khí để giữ sự tiếp xúc nằm trong giới hạn. Găng tay, ủng, kính, áo khoác, tạp dề hoặc quần áo liền mảnh
cần phải được sử dụng khi tiếp xúc với. Để xa nơi dễ bắt lửa.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:Có thể phân hủy, tạo thành các sản phẩm có khí, đặc biệt khi bảo quản trong thời
gian dài. Đóng bình chứa theo cách cho phép áp suất bên trong thoát ra (ví dụ: van giảm áp). Không dùng thùng chứa kim loại. Tránh ánh
sáng
VIII. KIỂM SOÁT PHƠI NHIỄM/YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
Thành phần
Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp VN OEL
TWA (nồng độ bình quân
có thể tiếp xúc)
STEL (nồng độ có thể
tiếp xúc ngắn hạn)
1 ppm 3 ppm
OSHA ACGIH
STEL
1 ppm
TWA
0,5 ppm
TLV
0,5 ppm
Mã quản lý:.......
4. Trang 4/6
Rev:
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS)
SODIUM HYPOCHLORITE Ngày lập/sửa đổi: 30/03/2020
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí):
Khối lượng riêng (g/cm3
):
Áp suất hóa hơi (mmHg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn:
Trạng thái vật lý:
Màu sắc:
Mùi đặc trưng:
Độ hòa tan:
Độ pH:
Nhiệt độ tự cháy (o
C)
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí):
17,5 mmHg ở 20o
C
Chưa có thông tin
Điểm cháy (o
C) (Flash point) theo phương pháp xác định:
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
Tỷ lệ hóa hơi:
Trọng lượng phân tử 74,488 g/mol
Chưa có thông tin
Chưa có thông tin
2. Các biện pháp kiểm soát thiết bị phù hợp: Mức độ bảo vệ và cách thức kiểm soát cần thiết sẽ thay đổi tùy theo điều kiện phơi nhiễm
tiềm ẩn. Lựa chọn cách thức kiểm soát dựa trên đánh giá rủi ro của hoàn cảnh tại chỗ. Các biện pháp thích hợp bao gồm: Sự thông gió
chống nổ phù hợp để kiểm soát sự ngưng đọng trong không khí ở dưới hướng dẫn/giới hạn sự tiếp xúc. Rửa mắt và tắm trong trường hợp
sử dụng khẩn cấp.
40o
C
-6o
C
Hoà tan được ở 20o
C
12 - 13
Không xác định
Không xác định
- Bảo vệ cơ quan hô hấp: Hãy kiểm tra với những nhà cung cấp thiết bị bảo vệ hô hấp. Khi dụng cụ thở có lọc khí thích hợp, chọn một sự
kết hợp phù hợp giữa mặt nạ và bộ lọc.
- Bảo vệ tay: Mang găng tay bằng chất liệu cao su tự nhiên, cao su Butyl, cao su neopren,Viton. Tính thích hợp và độ bền của găng tay
phụ thuộc vào cách sử dụng, chẳng hạn tần suất và thời gian tiếp xúc, độ bền hoá chất của vật liệu làm găng tay, độ dày của găng tay, độ
dẻo. Luôn tham khảo ý kiến các nhà cung cấp găng tay. Nên thay găng tay đã bị nhiễm bẩn. Vấn đề vệ sinh cá nhân là yếu tố hàng đầu
cho việc bảo vệ đôi tay hiệu quả. Chỉ khi nào tay sạch mới được đeo bao tay. Sau khi sử dụng xong cần rửa tay lại cho sạch và lau khô.
Nên sử dụng chất làm ẩm không thơm để rửa tay.
- Bảo vệ mắt: Kính bảo hộ chống bắn dính hóa chất (kính bảo hộ đơn). Kính bảo hộ đơn (EN166)
- Bảo vệ da: Mang quần áo bảo hộ, ủng chống hóa chất, tạp dề chống hóa chất
1. Khả năng phản ứng: xem mục 10.3
Không xác định
1.115 - 1.145 ở 25o
C
Màu vàng chanh tới màu vàng nhẹ
Mùi Clo
Chất lỏng
2. Tính ổn định: ổn định ở điều kiện sử dụng và bảo quản bình thường. Chậm phân hủy khi tiếp xúc với không khí. Tỷ lệ tăng với nồng
độ và nhiệt độ. Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời làm tăng tốc độ phân hủy.
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ PHẢN ỨNG CỦA HÓA CHẤT
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Điểm sôi (o
C):
Điểm nóng chảy (o
C)
3. Biện pháp và thiết bị bảo hộ cá nhân:
Mã quản lý:.......
5. Trang 5/6
Rev:
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS)
SODIUM HYPOCHLORITE Ngày lập/sửa đổi: 30/03/2020
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP
1. Thông tin về các đường phơi nhiễm khác nhau
Kết quả
8200 mg/kg
Đường hô hấp, tiếp xúc qua da, mắt, đường tiêu hóa
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
2. Các triệu chứng liên quan đến tính độc hại của hóa chất và độc sinh thái:
- Độc tính cấp theo đường miệng
Triệu chứng: Nếu ăn phải, sẽ gây bỏng nặng miệng và cổ họng, cũng như có nguy cơ thủng thực quản và dạ dày.
- Độc tính cấp do hít phải
Triệu chứng: Kích thích màng nhầy, ho, khó thở, tổn thương khoang hô hấp
- Độc tính cấp qua da: Thông tin này không có sẵn.
- Kích ứng da: gây bỏng.
- Kích ứng mắt: gây kích ứng mắt nghiêm trọng. Rủi ro bị mù!
- Nhạy cảm, biến đổi tế bào gốc, độc tính ung thư, độc với sinh sản, nguy hại hô hấp: Thông tin này không có sẵn.
3. Tác hại tức thì, tác hại lâu dài và những ảnh hưởng mãn tính do phơi nhiễm ngắn hạn và dài hạn:
Độc tính hệ thống lên cơ quan mục tiêu cụ thể (Phơi nhiễm đơn lẻ ): Thông tin này không có sẵn
Độc tính tổng thể lên cơ quan đích cụ thể - phơi nhiễm nhiều lần: Thông tin này không có sẵn.
3. Phản ứng nguy hiểm (VD: ăn mòn, cháy nổ…): Có thể phản ứng mãnh liệt với acid mạnh. Phản ứng với kim loại (Ni, Sắt, Co, Cu)
có thể sinh ra khí Oxy cái mà hỗ trợ quá trình cháy. Có thể phản ứng với halogen hữu cơ để hình thành hỗn hợp dễ cháy. Có thể phản ứng
nổ với hợp chất hữu cơ gốc nito và clo cũng như là axit và hoá chất tính khử. Axit hoá hoá chất này sẽ sinh khí Clo
6. Phản ứng phân hủy và các sản phẩm độc hại của phản ứng phân hủy: Cl2, hơi HCl, Cl2, HClO. Nồng độ và thành phần khí ra
phụ thuộc vào pH và nhiệt độ và thời gian tiếp xúc
5. Vật liệu không tương thích: Kiềm mạnh, amonia, ure, hoá chất khử, chất hữu cơ, ether và vật liệu tính oxi hoá
4. Các điều kiện cần tránh (VD: tĩnh điện, rung, lắc…): sốc, ma sát
XIII. THÔNG TIN VỀ THẢI BỎ
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
4. Độ linh động trong đất: Không có thông tin
5. Các tác hại khác: Tạo thành hỗn hợp ăn mòn ngay cả khi pha loãng với nước. Tác dụng có hại do thay đổi pH. Cần tránh thải loại ra
môi trường.
2. Tính bền vững, khó phân hủy và khả năng phân hủy: Không có thông tin
3. Khả năng tích lũy sinh học: Không áp dụng được đối với chất vô cơ
1. Thông tin xử lý an toàn: Việc thải bỏ vật liệu và thùng chứa phải tuân thủ theo quy định của nước sở tại. Rác thải phải được vứt bỏ
theo các quy định của địa phương và nhà nước. Để nguyên hóa chất trong hộp đựng ban đầu. Không để lẫn với rác thải khác. Xử lý các
hộp đựng bẩn giống như xử lý sản phẩm.
1. Độc môi trường (nước và trên cạn): Rất độc với sinh vật thuỷ sinh. Cấp 1
Tên thành phần Loại sinh vật Kết quả
Cá 0,08 mg/lk, 96 h. Độc tính cấp 1.
Giáp xác 0,04 mg/l, 48h. Độc cấp 1.
NaClO
4. Thông số về độc tính (ước tính mức độ độc cấp tính):
Tên thành phần Cấp độ Sinh vật thử
NaClO 5 Chuột
Loại ngưỡng
LD50
Cảnh báo
Có thể gây nguy
hại
Đường tiếp xúc
Miệng
Mã quản lý:.......
6. Trang 6/6
Rev:
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS)
SODIUM HYPOCHLORITE Ngày lập/sửa đổi: 30/03/2020
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP
7. Những cảnh báo đặc biệt mà người sử dụng cần lưu ý, cần tuân thủ trong vận chuyển: Mã giới hạn đối với vận chuyển qua
đường hầm : E/ đối với vận chuyển đường biển EmS : F-A, F-B
2. Các loại chất thải:
- Dạng lỏng: Hóa chất thải.
- Dạng rắn: Bao bì đựng hóa chất
2. Tên phương tiện vận chuyển đường biển: SODIUM HYPOCHLORITE
3. Loại nhóm hàng nguy hiểm trong vận chuyển: 8
4. Quy cách đóng gói (nếu có): Nhóm II
5. Độc môi trường (chất ô nhiễm đại dương): Có
6. Vận chuyển tàu lớn: Chưa có thông tin
XIV. THÔNG TIN KHI VẬN CHUYỂN
1. Số hiệu UN: UN1791
3. Biện pháp thải bỏ:
Hóa chất thải: Không để lẫn với hoá chất khác. Lấy lại hay tái chế nếu có thể. Người thải rác có trách nhiệm xác định độ độc và các tính
chất vật lý của rác thải nhằm xác định loại rác cũng như phương pháp thải phù hợp với các qui định được áp dụng. Không nên thải vào
môi trường, vào cống nước hay các dòng nước. Sản phẩm thải không được làm nhiễm đất hay nước.
Bao bì: Để vào khu vực chất thải nguy hại
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
BAO GỒM: CÁC THÔNG TIN KHI XÂY DỰNG VÀ HIỆU ĐÍNH PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Ngày tháng soạn thảo Phiếu: 02/12/2019
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất: 30/03/2020
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty CP Xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị Kim Ngưu
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và
phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Bạn nên thực hiện các bài kiểm tra an toàn của riêng mình để xác
định tính an toàn và sự phù hợp của sản phẩm trước khi sử dụng.
XV. THÔNG TIN VỀ PHÁP LUẬT
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất.
- Nghị định 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất.
- Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định nội dung thực hiện
công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Mã quản lý:.......