4. Rau tiền đạo: 500/100 000 thai sống
Rau cài răng lược: 3% rau tiền đạo nếu ko có mổ đẻ cũ
Dịch tễ học
5. Paul Portal (1630–1703)
1685, lần đầu rau cài răng lược được miêu tả trong « La pratique
des accouchements soutenue d'un grand nombre d'observations »
6. + Mẹ > 40yo or < 20 yo
+ Đẻ nhiều lần.
+ Mổ lấy thai.
+ Tiền sử đã mang thai bị rau tiền đạo.
+ Mổ bóc nhân xơ tử cung, mổ GEU, tạo hình tử cung...
+ Nạo thai, hút điều hoà kinh nguyệt nhiều lần.
+ Đẻ có kiểm soát tử cung hay bóc rau nhân tạo
+ Viêm nhiễm tử cung
+ Đa thai
+ mẹ dùng cocain, thuốc lá
+ thai nam
+ tiền sử huyết khối mạch tử cung
Yếu tố nguy cơ
7. • Hình thành đoạn dưới ở 3 tháng cuối
• Cơn co TC (cơn Hick)
• Sự thành lập đầu ối khi chuyển dạ
• Thai đi ngang qua bánh rau
Cơ chế chảy máu
13. 1 Với nhóm bn không triệu chứng
Theo dõi
Tìm kiếm rau cài răng lược/
mạch tiền đạo
Quyết định thời điểm và phươn pháp
kết thúc thai kỳ
14. -Có chuyển dạ.
-Suy thai trên CTG không đáp ứng với các biện pháp hồi sức.
-Chảy máu âm đạo nhiều, dai dẳng và không thể duy trì ổn định huyết động của mẹ.
-Chảy máu âm đạo đáng kể ở tuổi thai sau 34 tuần 0 ngày.
SMFM Consult Series #44
CĐ mổ cấp cứu
20. RTD or rau bám thấp ở 18-22w SA lại ở 32w
SA lại ở 32w
Sàng lọc mạch tiền đạo
Tìm kiếm rau cài răng
lược
Đánh giá lại ví trí bánh
rau
Mổ 34w0- 35w6
Mổ 36w0-37w6 Theo dõi đẻ đường dưới
>= 2cm < 2cm
có
không
1-2cm
< 1cm
Mổ 34w0- 35w6
có
21. Nội trú hay ngoại trú?
Những trường hợp cần điều trị nội viện
• Bn có CTC ngắn < 15mm
• Bn có CTC ngắn nhanh, giảm >10 mm/ 2w
• Bn nhà xa (ko đến viện được trong vòng 20min)
Ở nhóm bn chưa có triệu chứng, điều trị ngoại viện
được ưu tiên
22. Dự phòng chảy máu
• Hạn chế khám trong
• Hạn chế quan hệ tình dục
• Hạn chế thể dục nặng or đứng liên tục >4h
• Nghỉ ngơi tại giường không được khuyến kích
SOGC 2020 RTD 402
23. Những lưu ý khác
• Kháng sinh (nếu cần)
• Nhuận tràng (nếu cần)
• Sắt và vitamin như các thai phụ khác
24. 2 Với nhóm bn đang chảy máu
Ổn định huyết động
Mổ đẻ hay tiếp tục theo dõi?
25. -Có chuyển dạ.
-Suy thai trên CTG không đáp ứng với các biện pháp hồi sức.
-Chảy máu âm đạo nhiều, dai dẳng và không thể duy trì ổn định huyết động của mẹ.
-Chảy máu âm đạo đáng kể ở tuổi thai sau 34 tuần 0 ngày.
SMFM Consult Series #44
CĐ mổ cấp cứu
26. 3 Với nhóm bn đã chảy máu
Theo dõi
Lựa chọn thời điểm kết thúc thai kỳ
Chuẩn bị cho cuộc mổ
27. Nội trú hay ngoại trú?
Tiêu chuẩn điều trị nội trú
• Huyết động ko ổn định
• Có thêm 1 nguyên nhân chảy máu AD khác (rách CTC, K
CTC,...)
• Đang có BC sản khoa khác (RBN, CTC bất toàn,...)
• Bệnh lý nặng khác (THA, bệnh thận, đtđ cần dùng insuline,...)
• Bn không thể đến viện nhanh chóng khi cần
• Bn có >= 3 đợt chảy máu
Wing. D et al
28. Nội trú hay ngoại trú?
Tiêu chuẩn điều trị nội trú
• Huyết động ko ổn định
• Có thêm 1 nguyên nhân chảy máu AD khác (rách CTC, K
CTC,...)
• Đang có BC sản khoa khác (RBN, CTC bất toàn,...)
• Bệnh lý nặng khác (THA, bệnh thận, đtđ cần dùng insuline,...)
• Bn không thể đến viện nhanh chóng khi cần
• Bn có >= 3 đợt chảy máu
Wing. D et al
29. Dự phòng chảy máu/ điều trị thiếu máu
• Hạn chế khám trong
• Hạn chế quan hệ tình dục
• Hạn chế thể dục nặng or đứng liên tục >4h
• Nghỉ ngơi tại giường không được khuyến kích
SOGC 2020 RTD 402
30. Thời điểm kết thúc thai kỳ?
Duy trì thời điểm kết thúc thai
kỳ lấy thai như nhóm 1?
31. Thời điểm kết thúc thai kỳ?
Các yếu tố nguy cơ mổ đẻ cấp cứu:
• Xuất huyết trước 29 tuần, tái phát ≥ 3
đợt,
• Mép bánh rau dày che phủ hoặc gần
lỗ trong CTC
• chiều dài CTC ngắn
( < 3 cm với RTD, < 2 cm với rau bám thấp)
• Tiền sử C-section
Thời gian mổ lấy thai
• RTD + có ytnc:
36w0- 36w6
• RTD + ko ytnc:
37w0- 37w6
• Rau bám thấp, mép bánh rau < 10mm + có ytnc:
37w0- 37w6
• Rau bám thấp, mép bánh rau < 10mm + ko ytnc:
38w0- 38w6
SOGC 2020 RTD 402
32. Điều trị đẻ non
• Corticoid trước sinh: tương tự dọa đẻ non khác
• MgSO4: tương tự dọa đẻ non khác
• Giảm co: không khuyến cáo
• Khâu vòng: không khuyến cáo
33.
34.
35. Chuẩn bị cuộc mổ
• Dự trù máu
• Xem xét truyền máu tự thân
36. • Rau tiền đạo là một bệnh lý sản khoa phổ biến và nặng
nề.
• “Ưu tiên bảo vệ mẹ, có chiếu cố đến con”.
• Cần lưu ý các bệnh lý đồng mắc, nhất là rau cài răng lược
và mạch tiền đạo.
• Rau tiền đạo nên được chẩn đoán và xử trí theo các nhóm
dựa vào diễn biến lâm sàng.
TAKE HOME MESSENGERS