SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
Download to read offline
Oxytocics trong sản khoa
Tăng co bằng oxytocin
Phát khởi chuyển dạ bằng oxytocin
PhạmVăn Đức
[1]
, Âu Nhựt Luân
[2]
© Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được các chỉ định và các chống chỉ định của oxytocin trong sản khoa
2. Trình bày được cách dùng oxytocin trong khởi phát chuyển dạ
3. Trình bày được cách dùng oxytocin trong thúc đẩy chuyển dạ
4. Mô tả được cách sử dụng các oxytocics khác
OXYTOCIN
Các nguyên lý chung
Oxytocin tác động lên các thụ thể của nó trên cơ trơn tử cung, kích thích cơn co tử
cung làmtăng về tần số, cường độ, thời gian của cơn co tử cung.
Oxytocin là hormone peptide được tổng hợp tại nhân trên thị và cạnh não thất của hạ
đồi, hoạt động nhờ kết hợp với một protein đặc biệt là oxytocin-neurophysin. Oxytocin
được tiết từ các đầu cùng thần kinh ở thùy sau tuyến yên.
Oxytocin tác động lên các thụ thể của nó trên cơ trơn tử cung, kích thích cơn co tử
cung làmtăng về tần số, cường độ, thời gian của cơn co tử cung.
Hình 1: Oxytocin là hormone pep de hạ đồi, tác động trên G protein linked receptor màng tế bào,
thông qua n hiệu phospholipase C
Do cơ chế này, oxytocin bắt buộc phải đi qua ngả hệ tuần hoàn rồi mới có tác dụng trên cơ của tử
cung. Cũng do cơ chế này mà tác dụng của oxytocin có 2 đặc điểm chính: nhanh và ngắn.
Tính nhạy cảm của cơ tử cung đối với oxytocin xuất hiện từ tuần lễ thứ 20 của thai kỳ,
gia tăng chậm từ tuần lễ 20 đến 30 và ổn định từ tuần lễ 34 cho đến gần ngày dự sanh.
Nồng độ oxytocin gia tăng rất nhanh gấp đôi, gấp ba khi bắt đầu chuyển dạ, và đạt tối
đa vào giai đoạn sổ thai cho đến khi co hồi tử cung.
Oxytocin được hấp thu tốt bằng đường ngoài ruột. Trong đường tiêu hóa, oxytocin bị
phân hủy bởi pepsin của dạ dày. Vì thế, oxytocin thường được sử dụng bằng đường
tiêmbắp (kể cả cơ tử cung) và đường truyền tĩnh mạch chậm.
Thời gian bán hủy trung bình của oxytocin là 5 phút.
Oxytocin bắt đầu có tác dụng rất nhanh, ngay sau khi truyền tĩnh mạch 3-4 phút.
Nồng độ huyết tương của oxytocin tăng dần khi cho thuốc và đạt được sự ổn định sau
40 phút.
Hormon này được thải trừ tại gan, thận, tuyến vú.
Thời gian bán hủy trung bình của oxytocin là 5 phút.
Chỉ định của oxytocin là các trường hợp cần tăng hoạt động của cơ tử cung
1. Khởi phát chuyển dạ
2. Thúc đẩy chuyển dạ, tăng cơn co tử cung
3. Dự phòng và điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung hay sau sanh hay sau mổ
sanh
N Oxytocin có thể gây nguy hiểm, đặc biệt là khi thai vẫn còn trong buồng tử
cung
Chống chỉ định tuyệt đối của oxytocin gồm
· Suy thai cấp
· Bất xứng đầu chậu tuyệt đối
Phải hết sức thận trọng khi chỉ định oxytocin trong những trường hợp sau:
· Phát khởi chuyển dạ hoặc tăng co trên thai phụ có vết mổ cũ mổ sanh: vì có tăng
nguy cơ của nứt vết mổ
· Phát khởi chuyển dạ hoặc tăng co trên thai phụ đa sản: vì có tăng nguy cơ vỡ tử
cung
· Phát khởi chuyển dạ trên ngôi ngược có thể làm tăng nguy cơ cho sơ sinh khi so
với mổ chủ động
Khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin: các nguyên tắc chung buộc phải tuân thủ
1. Chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch thật chậm
2. Dùng liều thấp nhất có thể có hiệu quả
3. Phải theo dõi chặt chẽ khi dùng oxytocin
Để khởi phát chuyển dạ, oxytocin được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Oxytocin được pha vào dung dịch đường glucose 5%, truyền tĩnh mạch bằng bơmtiêm
điện hay nhỏ giọt tĩnh mạch.
Do tính nhạy cảmvới oxytocin thay đổi tùy theo thai phụ nên liều oxytocin cần thiết để
có hiệu quả rất thay đổi giữa các thai phụ. Cần điều chỉnh cẩn thận lưu lượng bơmđiện
hoặc số giọt dịch truyền có oxytocin đến khi đạt được 3 cơn gò trong 10 phút, mỗi cơn
kéo dài trong 40 giây. Không được vượt quá 3 đến 4 cơn co trong 10 phút. Duy trì tốc
độ truyền này tới khi sanh.
Khi dùng oxytocin, phải luôn luôn lưu ý chăm sóc cẩn thận sản phụ có dùng
oxytocin.
Đảm bảo sản phụ nằm nghiêng trái. Theo dõi mạch, huyết áp trong quá trình khởi phát
chuyển dạ. Cơn gò tử cung và tim thai phải được theo dõi chặt chẽ, bằng monitor sản
khoa nếu được. Mỗi 30 phút một lần, thực hiện khámvà ghi chép trên sản đồ về:
· Thời gian, tần số cơn co tử cung trong 10 phút
· Nhịp timthai ngay sau cơn gò tử cung
Giảm hay ngưng truyền oxytocin ngay nếu có rối loạn cơn co có hoặc không kèm bất
thường về tim thai (dưới 100 lần/phút qua ống nghe hoặc nhịp giảm đe dọa thai trên
EFM).
Nếu sau khi đã ngưng oxytocin mà vấn đề vẫn không được giải quyết, phải xem xét tìm
nguyên nhân thực thể. Sử dụng giảmco nếu không do nguyên nhân thực thể.
N Tuyệt đối không được để sản phụ đang dùng oxytocin ở một mình mà không
theo dõi.
Kỹ thuật khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin
Có nhiều phác đồ thực hành khác nhau liên quan đến khởi phát chuyển dạ bằng
oxytocin. Các phác đồ này khác nhau ở liều khởi đầu, nhịp độ và biên độ tăng liều, liều
tối đa. Dựa vào 3 đặc điểmtrên, có thể phân các phác đồ này thành 2 nhómchính:
1. Phác đồ “liều thấp” với đặc điểmlà liều khởi đầu thấp, tăng liều chậmvà liều tối đa
thấp
2. Phác đồ “liều cao” với đặc điểm là liều khởi đầu cao, tăng liều nhanh và liều tối đa
cao
Các cơ sở chứng cứ sau đây đã được ghi nhận
1. Phác đồ “liều thấp” không đi kèmvới việc tăng can thiệp trên cuộc sanh
2. Việc thực hiện điều chỉnh tăng liều oxytocin với nhịp điệu nhiều hơn 1 lần điều
chỉnh tăng liều mỗi 30 phút sẽ đi kèmvới rối loạn cơn co tử cung kiểu cường tính
3. Phác đồ “liều cao” đi kèmvới tăng tần xuất của chuyển dạ cực nhanh
Dựa trên những chứng cứ này, tại Việt Nam, phác đồ sử dụng phổ biến là phác đồ liều
thấp
Phát khởi chuyển dạ với oxytocin được thực hiện như sau:
Khởi đầu oxytocin
Tôn trọng tuyệt đối đúng trình tự thực hiện sau
1. Lập đường truyền tĩnh mạch với dung dịch Glucose 5%, chai 500 mL, chỉnh giọt
đến tốc độ thấp nhất có thể được, thường là VII giọt/ph.
Luôn luôn bắt đầu bằng chai dịch truyền không oxytocin.
2. Sau khi đã chỉnh giọt thành công, tiến hành hòa 5 đơn vị quốc tế (IU) oxytocin
vào chai dịch truyền. Tương đương với tốc độ 3mIU/phút.
3. Nếu dùng bơmtiêmđiện, bắt đầu với tốc độ 2 đến 2.5 mIU/phút.
Sau khi bắt đầu, kiên nhẫn chờ oxytocin có tác dụng.
Không được vội tăng liều, cả về thời gian lẫn tốc độ.
Tăng liều oxytocin
1. Nếu cơn co không đạt yêu cầu (3 cơn co trong 10 phút, mỗi cơn 40 giây), tăng
tốc độ truyền oxytocin dần dần, mỗi lần điều chỉnh tăng cách nhau 30 phút.
2. Không điều chỉnh tăng liều với nhịp độ nhiều hơn một lần mỗi 30 phút.
3. Biên độ của một lần điều chỉnh là 1.5 đến 2.5 mIU.
Khi đạt cơn co mong muốn, duy trì tốc độ truyền ổn định cho đến khi sanh.
Trong phần lớn các trường hợp, tốc độ truyền 12 mIU/phút sẽ giúp mang lại cơn co
hiệu quả.
N Oxytocin rất nguy hiểm khi được dùng liều cao.
Nếu cơn co tử cung không đạt yêu cầu ở tốc độ truyền 20 mIU/phút (40
giọt/phút), có thể xem xét tăng nồng độ oxytocin trong dịch truyền nhằm
mục đích giảm thể tích dịch truyền cần thiết và dễ điều chỉnh liều oxytocin.
Một điểm rất quan trọng cần lưu ý rằng tốc độ 20 mIU/phút là một tốc độ rất cao.
Quyết định vượt quá giới hạn 20mIU/phút bằng cách tăng nồng độ pha oxytocin
trong dịch truyền cần phải được cân nhắc kỹ.
Không phải lúc nào cũng khởi phát thành công được chuyển dạ bằng oxytocin.
Khởi phát thất bại
1. Sau khi đã truyền hết 5,000 mIU (tức hết 5 IU trong 500 mL dung dịch pha) mà
vẫn chưa tạo được cơn co cần thiết, cần tạmngưng phát khởi chuyển dạ và thực
hiện lại vào ngày hômsau
2. Nếu đã đến giới hạn 32mIU/phút mà vẫn không khởi phát được chuyển dạ, có
thể xemnhư khởi phát chuyển dạ thất bại.
Dù rằng vài phác đồ thử sử dụng tốc độ truyền oxytocin cao hơn, tuy nhiên không có
bằng chứng rằng hành động này có thể làmcho phát khởi chuyển dạ thành công.
N Không có bằng chứng rằng tăng liều oxytocin thêm nữa có thể làm cho phát
khởi chuyển dạ thành công.
Cách dùng oxytocin trong tăng co
Tăng co là việc dùng thuốc để điều chỉnh cơn co tử cung tự nhiên, nhằm đạt được cơn
có tử cung thích hợp với giai đoạn của chuyển dạ về cường độ, biên độ, tần số để có
thể có được diễn tiến thuận lợi của cổ tử cung và ngôi thai.
N Ngoài oxytocin, không được tăng co bằng cách dùng bất cứ loại oxytocics nào
khác.
Trong các oxytocics, chỉ có oxytocin là có thể dùng cho tăng co, và chỉ được dùng
đường truyền tĩnh mạch chậm.
N Để tăng co, ngoài đường truyền tĩnh mạch chậm, không được tăng co bằng
oxytocin bằng bất cứ đường dùng nào khác.
Kỹ thuật tăng co bằng oxytocin như sau:
Khi tăng co bằng oxytocin, chỉ được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch. Có 2 cách
dùng:
Đường nhỏ giọt tĩnh mạch: 5 IU oxytocin pha trong 500 mL dung dịch Glucose 5%,
truyền tĩnh mạch. Khởi đầu với tốc độ là 4 mIU/phút (VIII giọt/phút). Lưu ý: phải chỉnh
số giọt dịch truyền trước khi pha oxytocin vào chai.
1 giọt/phút tương ứng với 0.5 mIU/phút
Bơm tiêm tự động: 5 IU oxytocin pha trong 49 mL dung dịch Glucose 5%, tốc độ 2.4
ml/giờ. Ưu điểmcủa dùng bơmtiêmđiện là giảmthể tích dịch truyền kèmtheo oxytocin
đồng thời kiểmsoát tốt được tốc độ truyền.
Theo dõi nghiêmngặt cơn co và timthai
Lý tưởng bằng monitoring. Sau mỗi 15-20 phút đánh giá lại cơn co về cường độ, tần số,
thời gian.
Chỉ được tăng liều khi và chỉ khi cơn co không đạt được hiệu quả mong muốn.
Biên độ mỗi lần tăng là 4 mIU/phút.
N Liều tối đa khi dùng cho tăng co là 20 mIU/phút.
Việc tăng quá liều tối đa cần phải được cân nhắc kỹ.
Khi vượt quá liều tối đa cho phép, cần tăng nồng độ oxytocin trong chai và chỉnh lại
tốc độ truyền từ đầu.
Hiệu quả của tăng co thể hiện qua đặc tính của cơn co thu được và qua tác động của
cơn co trên xóa mở cổ tử cung và diễn tiến ngôi thai.
Ghi chép cơn co, ghi lại tiến triển cổ tử cung và ngôi thai trên sản đồ mỗi 1-2 giờ tùy
tình trạng chuyển dạ.
Khi tăng co có hiệu quả, nên duy trì ở tốc độ truyền oxytocin ở mức thấp nhất có thể,
vừa đủ để quá trình sanh tiến triển.
Xử trí các rối loạn xuất hiện trong khi truyền oxytocin
Trong quá trình khởi phát chuyển dạ có thể xảy ra các sự kiện nghiêm trọng như suy
thai, rối loạn cơn co cường tính và vỡ tử cung.
Trong quá trình tăng co, nếu có cơn co cường tính, trên EFM có biểu hiện đe dọa
thai, bắt buộc phải xem xét để tìm cách xác nhận hoặc để loại trừ khả năng đang có
bất xứng đầu chậu.
Nếu tử cung tăng kích thích (mỗi cơn co kéo dài quá 60 giây), hay nhiều hơn 4 cơn
gò/10 phút phải xác định có hay không có nguyên nhân thực thể,thường nhất là bất
xứng đầu chậu và hội chứng vượt trở ngại. Nếu có, buộc phải chấm dứt ngay chuyển
dạ.
Chỉ xác định là do oxytocin sau khi đã loại bỏ khả năng tồn tại nguyên nhân thực thể.
N Khi có rối loạn cơn co, không nên xử trí nửa vời là giảmliều oxytocin. Phải cắt hẳn
oxytocin và chờ đáp ứng.
Nếu đúng là do oxytocin, tình trạng cơn co cường tính sẽ mất sau vài phút.
Giảm co chỉ cần nếu cơn co cường tính không mất sau ngưng oxytocin và đã loại
nguyên nhân thực thể
Nếu cần thiết: Salbutamol 10 mg pha trong 1000 mL dịch tinh thể đẳng trương (NaCl
0.9% hay Lactated Ringer’s) truyền tĩnh mạch X giọt/1 phút.
Nếu hồi phục nhanh có thể tăng co trở lại.
Nếu tăng co lại, phải bắt đầu lại từ đầu.
Tiếp tục thực hiện monitoring nghiêmngặt.
N Oxytocin dễ gây vỡ tử cung ở người đa sản và phụ nữ có sẹo mổ cũ lấy thai.
Tuyệt đối không được sử dụng oxytocin nồng độ cao (10 UI trong 500 mL, tức 20
mIU/mL) ở người đa sản và phụ nữ có sẹo mổ cũ lấy thai.
Sử dụng oxytocics trong dự phòng & điều trị băng huyết sau sanh
Khi có băng huyết sau sanh, oxytocin và các oxytocics khác có thể được dùng bằng
nhiều đường khác nhau.
Bảng 1: Khuyến cáo của WHO về sử dụng oxytocics trong dự phòng và trong điều trị băng huyết sau
sanh
CÁC PROSTAGLANDINS
Các prostaglandins phần lớn là các paracrine/autocrine hormone, tức là các hormone
có tác động cục bộ lên các tế bào lân cận, tại vị trí sản xuất ra chúng.
Mô tử cung có nhiều acid arachidonic, là tiền chất bắt buộc của các prostaglandins. Có
rất nhiều nhómprostaglandins. Trong sản khoa, các nhómprostaglandins thường được
nhắc đến là: PGE1, PGE2, PGF2α và prostacyclin.
· Màng rụng mẹ là nguồn gốc chính của PGF2α.
· Các màng thai, nhất là màng ối, sản xuất PGE2.
· Cơ tử cung sản xuất chủ yếu là prostacyclin.
· Ở thai trưởng thành lẫn non tháng, gia tăng sinh tổng hợp các prostaglandins
nhómEvà F trong tử cung là một yếu tố chắc chắn của giai đoạn báo chuyển dạ.
Trên in-vitro, cả PGF2α lẫn PGE2 đều gây cơn co tử cung.
Khảo sát in-vivo, PGF2α từ màng rụng tác động chủ yếu là thúc đẩy cơn co tử cung,
trong khi đó PGE2 có vẻ quan trọng cho sự chín muồi cổ tử cung. Các chế phẩm PGE2
ngoại sinh thúc đẩy sự chín muồi cổ tử cung mạnh hơn so với PGF2α nội sinh.
Đáp ứng của tử cung với prostaglandins hầu như không thay đổi trong suốt thai kỳ.
Có thể dùng prostaglandins với mục đích khởi phát chuyển dạ hay chấm dứt thai kỳ ở
tamcá nguyệt thứ II hoặc III.
Các chỉ định chấmdứt thai kỳ khác nhau có thể cần đến các loại prostaglandins khác
nhau để khởi phát chuyển dạ theo những phương cách khác nhau.
Luôn phải chọn lựa prostaglandins thích hợp.
Prostaglandin thích hợp có thể được dùng cho:
1. Chấmdứt thai kỳ ở mọi tuổi thai
2. Khởi phát chuyển dạ
3. Dự phòng băng huyết sau sanh
4. Điều trị băng huyết sau sanh
PGE2
PGE2 thường được dùng cho mục đích làm chín muồi cổ tử cung hơn là dùng cho
mục đích khởi phát chuyển dạ.
Chế phẩm PGE2 dùng ngả âm đạo phổ biến nhất là dinoprostone gel. So với khi được
đặt ở túi cùng sau âmđạo, PGE2 gel đặt bên trong kênh cổ tử cung sẽ gây một hiệu ứng
rõ ràng hơn trên sự chín muồi cổ tử cung. Có thể lặp lại mỗi 6 giờ khi cần.
Một chế phẩm khác của PGE2 là Cervidil 10 mg. Ưu điểm của Cervidil là, do không
giống như gel, nó có thể dễ dàng được lấy đi trong trường hợp có diễn tiến lâm sàng
không thuận lợi như nhịp nhanh hoặc tử cung tăng trương lực.
Ngưng prostaglandins. Chuyển sang dùng oxytocin khi:
· Màng ối đã vỡ
· Cổ tử cung đã thuận lợi
· Chuyển dạ thật sự
· Sau 12 giờ dùng
15-methyl Prostaglandin F2α
15-methyl Prostaglandin F2α chủ yếu được sử dụng trong điều trị sau sanh, do khả
gây co tử cung rất mạnh của nó.
Prostaglandin F2α không được dùng trước khi sanh.
PGE1
N Các chất tương tự PGE1 như misoprostol được dùng để làm chín muồi cổ tử
cung. Tuy nhiên, chúng cũng tạo cơn co tử cung. Cơn co cường tính rất thường gặp.
Misoprostol có hiệu quả tương tự như PGE2 trong việc làm chín muồi cổ tử cung và
khởi phát chuyển dạ.
Misoprostol có thể được dùng bằng nhiều đường khác nhau: đường âm đạo, đường
uống, đường ngậmcạnh má hoặc đường trực tràng.
Cách dùng misoprostol thay đổi theo chỉ định. Tùy giai đoạn của thai kỳ cũng như tùy
theo chỉ định, misoprostol được dùng với những liều khác nhau.
Cơn co cường tính thường gặp hơn nếu dùng misoprostol. Tuy nhiên, giá của
misoprostol rẻ hơn nhiều so với bất kỳ chế phẩmPGE2 nào khác.
N Bộ Ytế nước ta nghiêm cấm việc dùng misoprostol để khởi phát chuyển dạ trên
thai đủ tháng.
Bất chấp ưu thế của phát khởi chuyển dạ với misoprostol là hiệu quả và rẻ tiền, do
nguy cơ rất cao gây cơn co cường tính không thể kiểm soát và gây vỡ tử cung, nên
không được phép dùng chất tương tự PGE1 (misoprostol) trong mục đích khởi phát
chuyển dạ, cho dù nhiều nghiên cứu đã dùng nó để thực hiện điều này.
N Bộ Y tế nước ta chấp nhận rằng misoprostol có thể được xem xét như một trong
các biện pháp để khởi phát chuyển dạ trong tam cá nguyệt thứ nhì, hay khi thai đã
chết trong tử cung, do khả năng làm chín muồi cổ tử cung đồng thời với khả năng
phát khởi cơn co tử cung. Với mục đích này, Misoprostol được sử dụng bằng đường
âmđạo
[3]
.
Bất chấp loại prostaglandins, nếu phải chuyển sang dùng oxytocin thì buộc phải dùng
cách xa prostaglandins.
N Oxytocin chỉ được bắt đầu sau liều cuối prostaglandins ít nhất là 6 giờ. Phải tôn
trọng tuyệt đối khoảng cách an toàn này.
Tử cung có vết sẹo mổ cũ là chống chỉ định của prostaglandin, do không thể kiểmsoát
được sau khi đưa vào cơ thể. Hơn nữa, thời gian bán hủy của prostaglandin rất dài, làm
cho việc dùng prostaglandin trên tử cung có sẹo mổ cũ trở nên cực kỳ nguy hiểm.
N Prostaglandin bị chống chỉ định tuyệt đối khi tử cung có sẹo mổ cũ.
ERGOMETRINE, METHYLERGOTMETRINE
Đáp ứng co cơ tử cung với ergotamin tăng dần trong thai kỳ. Ergotamin gây co cơ tử
cung kéo dài, trương lực tăng kéo dài. Trên timmạch nó gây tăng huyết áp do co mạch.
Không được dùng ergotmetrine trong thai kỳ.
Chỉ dùng sau sanh, khi buồng tử cung đã trống. Chỉ định của ergotmetrin là để kiểm
soát tình trạng mất máu sau sanh, đờ tử cung.
Ergometrin gây co cơ tử cung, xuất hiện 20 phút sau tiêm bắp, hoặc 5 phút sau tiêm cơ
tử cung đáp ứng.
Ergometrin có tác dụng dài. T½ dài hơn oxytocin.
Nồng độ cao nhất trong huyết tương sau tiêm bắp 2 giờ. Thời gian bán hủy khoảng 2
giờ.
Ergotmetrin bị chống chỉ định khi có tăng huyết áp, tiền sản giật chưa được kiểm soát,
hay có bệnh lý timmạch.
TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM
1. WHO. Managing Complications in Pregnancy and Childbirth. A guide for midwives and doctors.
http://www.who.int/reproductive-health/impac/
2. RCOG. Induction of labour (Evidence-based clinical guideline number 9).
http://www.rcog.org.uk/resources/public/pdf/rcog_induction_of_labour.pdf
[1]
Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail:
phamvanduc1998@gmail.com
[2]
Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: aunhutluan@gmail.com
Misoprostol 25 mcg đặt ở túi cùng sau trong âm đạo, lặp lại mỗi giờ. Nếu không đáp ứng với hai liều
25 mcg, thì tăng lên 50 mcg mỗi 6 giờ. Không được sử dụng quá 50 mcg cho một lần và không quá
200 mcg mỗi ngày.

More Related Content

What's hot

Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonVõ Tá Sơn
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾSoM
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRSoM
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHSoM
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAISoM
 
CTG ( EFM )
CTG ( EFM )CTG ( EFM )
CTG ( EFM )SoM
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGSoM
 
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmSoM
 
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGCHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGSoM
 
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSoM
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxSoM
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAISoM
 
QUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNG
QUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNGQUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNG
QUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNGSoM
 
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬTSoM
 
NHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONNHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONSoM
 

What's hot (20)

Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
San do
San doSan do
San do
 
Sinh lý nước ối
Sinh lý nước ốiSinh lý nước ối
Sinh lý nước ối
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGRTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG IUGR
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
 
CTG ( EFM )
CTG ( EFM )CTG ( EFM )
CTG ( EFM )
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
 
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
 
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNGCHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
CHUYỂN DẠ BẤT THƯỜNG
 
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠSUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
SUY THAI TRONG CHUYỂN DẠ
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docx
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinh
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
 
Dọa sinh non
Dọa sinh nonDọa sinh non
Dọa sinh non
 
QUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNG
QUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNGQUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNG
QUẢN LÝ CẤU TRÚC CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG - NANG BUỒNG TRỨNG
 
Nhau tiền đạo
Nhau tiền đạoNhau tiền đạo
Nhau tiền đạo
 
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT VÀ SẢN GIẬT
 
NHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONNHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NON
 

Similar to OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OXYTOCIN

OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOAOXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOASoM
 
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxNguyen Doan
 
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxOxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxNguynV934721
 
Sinhlychuyenda
SinhlychuyendaSinhlychuyenda
SinhlychuyendaLcPhmHunh
 
Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)LcPhmHunh
 
Oxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLP
Oxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLPOxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLP
Oxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-daDuy Quang
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠSoM
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-khoDuy Quang
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHSoM
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAICÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAISoM
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSoM
 
chuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonchuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonSoM
 
Me toan than trên bện nhân có thai
Me toan than trên bện nhân có thaiMe toan than trên bện nhân có thai
Me toan than trên bện nhân có thaiVu Trong Tan
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)SoM
 
Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...
Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...
Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...SoM
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-deDuy Quang
 
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thaiGây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thaiSoM
 

Similar to OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OXYTOCIN (20)

OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOAOXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA
 
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
Khởi phát chuyển dạ (1).pptxKhởi phát chuyển dạ (1).pptx
 
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxOxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
 
Sinhlychuyenda
SinhlychuyendaSinhlychuyenda
Sinhlychuyenda
 
Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)
 
Oxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLP
Oxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLPOxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLP
Oxytocin trong san khoa Nhung dieu can biet| ThuocLP
 
09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNTHẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN - ĐH Y KHOA PNT
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAICÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI
 
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
 
chuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh nonchuyển dạ sanh non
chuyển dạ sanh non
 
Me toan than trên bện nhân có thai
Me toan than trên bện nhân có thaiMe toan than trên bện nhân có thai
Me toan than trên bện nhân có thai
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
 
Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...
Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...
Phác đồ phòng tránh và điều trị hội chứng quá kích buồng trứng (ohss) khi thự...
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
 
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thaiGây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 

OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OXYTOCIN

  • 1. Oxytocics trong sản khoa Tăng co bằng oxytocin Phát khởi chuyển dạ bằng oxytocin PhạmVăn Đức [1] , Âu Nhựt Luân [2] © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu bài giảng Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được các chỉ định và các chống chỉ định của oxytocin trong sản khoa 2. Trình bày được cách dùng oxytocin trong khởi phát chuyển dạ 3. Trình bày được cách dùng oxytocin trong thúc đẩy chuyển dạ 4. Mô tả được cách sử dụng các oxytocics khác OXYTOCIN Các nguyên lý chung Oxytocin tác động lên các thụ thể của nó trên cơ trơn tử cung, kích thích cơn co tử cung làmtăng về tần số, cường độ, thời gian của cơn co tử cung. Oxytocin là hormone peptide được tổng hợp tại nhân trên thị và cạnh não thất của hạ đồi, hoạt động nhờ kết hợp với một protein đặc biệt là oxytocin-neurophysin. Oxytocin được tiết từ các đầu cùng thần kinh ở thùy sau tuyến yên. Oxytocin tác động lên các thụ thể của nó trên cơ trơn tử cung, kích thích cơn co tử cung làmtăng về tần số, cường độ, thời gian của cơn co tử cung. Hình 1: Oxytocin là hormone pep de hạ đồi, tác động trên G protein linked receptor màng tế bào, thông qua n hiệu phospholipase C Do cơ chế này, oxytocin bắt buộc phải đi qua ngả hệ tuần hoàn rồi mới có tác dụng trên cơ của tử cung. Cũng do cơ chế này mà tác dụng của oxytocin có 2 đặc điểm chính: nhanh và ngắn.
  • 2. Tính nhạy cảm của cơ tử cung đối với oxytocin xuất hiện từ tuần lễ thứ 20 của thai kỳ, gia tăng chậm từ tuần lễ 20 đến 30 và ổn định từ tuần lễ 34 cho đến gần ngày dự sanh. Nồng độ oxytocin gia tăng rất nhanh gấp đôi, gấp ba khi bắt đầu chuyển dạ, và đạt tối đa vào giai đoạn sổ thai cho đến khi co hồi tử cung. Oxytocin được hấp thu tốt bằng đường ngoài ruột. Trong đường tiêu hóa, oxytocin bị phân hủy bởi pepsin của dạ dày. Vì thế, oxytocin thường được sử dụng bằng đường tiêmbắp (kể cả cơ tử cung) và đường truyền tĩnh mạch chậm. Thời gian bán hủy trung bình của oxytocin là 5 phút. Oxytocin bắt đầu có tác dụng rất nhanh, ngay sau khi truyền tĩnh mạch 3-4 phút. Nồng độ huyết tương của oxytocin tăng dần khi cho thuốc và đạt được sự ổn định sau 40 phút. Hormon này được thải trừ tại gan, thận, tuyến vú. Thời gian bán hủy trung bình của oxytocin là 5 phút. Chỉ định của oxytocin là các trường hợp cần tăng hoạt động của cơ tử cung 1. Khởi phát chuyển dạ 2. Thúc đẩy chuyển dạ, tăng cơn co tử cung 3. Dự phòng và điều trị băng huyết sau sanh do đờ tử cung hay sau sanh hay sau mổ sanh N Oxytocin có thể gây nguy hiểm, đặc biệt là khi thai vẫn còn trong buồng tử cung Chống chỉ định tuyệt đối của oxytocin gồm · Suy thai cấp · Bất xứng đầu chậu tuyệt đối Phải hết sức thận trọng khi chỉ định oxytocin trong những trường hợp sau: · Phát khởi chuyển dạ hoặc tăng co trên thai phụ có vết mổ cũ mổ sanh: vì có tăng nguy cơ của nứt vết mổ · Phát khởi chuyển dạ hoặc tăng co trên thai phụ đa sản: vì có tăng nguy cơ vỡ tử cung · Phát khởi chuyển dạ trên ngôi ngược có thể làm tăng nguy cơ cho sơ sinh khi so với mổ chủ động Khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin: các nguyên tắc chung buộc phải tuân thủ 1. Chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch thật chậm 2. Dùng liều thấp nhất có thể có hiệu quả 3. Phải theo dõi chặt chẽ khi dùng oxytocin Để khởi phát chuyển dạ, oxytocin được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch chậm. Oxytocin được pha vào dung dịch đường glucose 5%, truyền tĩnh mạch bằng bơmtiêm điện hay nhỏ giọt tĩnh mạch. Do tính nhạy cảmvới oxytocin thay đổi tùy theo thai phụ nên liều oxytocin cần thiết để
  • 3. có hiệu quả rất thay đổi giữa các thai phụ. Cần điều chỉnh cẩn thận lưu lượng bơmđiện hoặc số giọt dịch truyền có oxytocin đến khi đạt được 3 cơn gò trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài trong 40 giây. Không được vượt quá 3 đến 4 cơn co trong 10 phút. Duy trì tốc độ truyền này tới khi sanh. Khi dùng oxytocin, phải luôn luôn lưu ý chăm sóc cẩn thận sản phụ có dùng oxytocin. Đảm bảo sản phụ nằm nghiêng trái. Theo dõi mạch, huyết áp trong quá trình khởi phát chuyển dạ. Cơn gò tử cung và tim thai phải được theo dõi chặt chẽ, bằng monitor sản khoa nếu được. Mỗi 30 phút một lần, thực hiện khámvà ghi chép trên sản đồ về: · Thời gian, tần số cơn co tử cung trong 10 phút · Nhịp timthai ngay sau cơn gò tử cung Giảm hay ngưng truyền oxytocin ngay nếu có rối loạn cơn co có hoặc không kèm bất thường về tim thai (dưới 100 lần/phút qua ống nghe hoặc nhịp giảm đe dọa thai trên EFM). Nếu sau khi đã ngưng oxytocin mà vấn đề vẫn không được giải quyết, phải xem xét tìm nguyên nhân thực thể. Sử dụng giảmco nếu không do nguyên nhân thực thể. N Tuyệt đối không được để sản phụ đang dùng oxytocin ở một mình mà không theo dõi. Kỹ thuật khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin Có nhiều phác đồ thực hành khác nhau liên quan đến khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin. Các phác đồ này khác nhau ở liều khởi đầu, nhịp độ và biên độ tăng liều, liều tối đa. Dựa vào 3 đặc điểmtrên, có thể phân các phác đồ này thành 2 nhómchính: 1. Phác đồ “liều thấp” với đặc điểmlà liều khởi đầu thấp, tăng liều chậmvà liều tối đa thấp 2. Phác đồ “liều cao” với đặc điểm là liều khởi đầu cao, tăng liều nhanh và liều tối đa cao Các cơ sở chứng cứ sau đây đã được ghi nhận 1. Phác đồ “liều thấp” không đi kèmvới việc tăng can thiệp trên cuộc sanh 2. Việc thực hiện điều chỉnh tăng liều oxytocin với nhịp điệu nhiều hơn 1 lần điều chỉnh tăng liều mỗi 30 phút sẽ đi kèmvới rối loạn cơn co tử cung kiểu cường tính 3. Phác đồ “liều cao” đi kèmvới tăng tần xuất của chuyển dạ cực nhanh Dựa trên những chứng cứ này, tại Việt Nam, phác đồ sử dụng phổ biến là phác đồ liều thấp Phát khởi chuyển dạ với oxytocin được thực hiện như sau: Khởi đầu oxytocin Tôn trọng tuyệt đối đúng trình tự thực hiện sau 1. Lập đường truyền tĩnh mạch với dung dịch Glucose 5%, chai 500 mL, chỉnh giọt đến tốc độ thấp nhất có thể được, thường là VII giọt/ph.
  • 4. Luôn luôn bắt đầu bằng chai dịch truyền không oxytocin. 2. Sau khi đã chỉnh giọt thành công, tiến hành hòa 5 đơn vị quốc tế (IU) oxytocin vào chai dịch truyền. Tương đương với tốc độ 3mIU/phút. 3. Nếu dùng bơmtiêmđiện, bắt đầu với tốc độ 2 đến 2.5 mIU/phút. Sau khi bắt đầu, kiên nhẫn chờ oxytocin có tác dụng. Không được vội tăng liều, cả về thời gian lẫn tốc độ. Tăng liều oxytocin 1. Nếu cơn co không đạt yêu cầu (3 cơn co trong 10 phút, mỗi cơn 40 giây), tăng tốc độ truyền oxytocin dần dần, mỗi lần điều chỉnh tăng cách nhau 30 phút. 2. Không điều chỉnh tăng liều với nhịp độ nhiều hơn một lần mỗi 30 phút. 3. Biên độ của một lần điều chỉnh là 1.5 đến 2.5 mIU. Khi đạt cơn co mong muốn, duy trì tốc độ truyền ổn định cho đến khi sanh. Trong phần lớn các trường hợp, tốc độ truyền 12 mIU/phút sẽ giúp mang lại cơn co hiệu quả. N Oxytocin rất nguy hiểm khi được dùng liều cao. Nếu cơn co tử cung không đạt yêu cầu ở tốc độ truyền 20 mIU/phút (40 giọt/phút), có thể xem xét tăng nồng độ oxytocin trong dịch truyền nhằm mục đích giảm thể tích dịch truyền cần thiết và dễ điều chỉnh liều oxytocin. Một điểm rất quan trọng cần lưu ý rằng tốc độ 20 mIU/phút là một tốc độ rất cao. Quyết định vượt quá giới hạn 20mIU/phút bằng cách tăng nồng độ pha oxytocin trong dịch truyền cần phải được cân nhắc kỹ. Không phải lúc nào cũng khởi phát thành công được chuyển dạ bằng oxytocin. Khởi phát thất bại 1. Sau khi đã truyền hết 5,000 mIU (tức hết 5 IU trong 500 mL dung dịch pha) mà vẫn chưa tạo được cơn co cần thiết, cần tạmngưng phát khởi chuyển dạ và thực hiện lại vào ngày hômsau 2. Nếu đã đến giới hạn 32mIU/phút mà vẫn không khởi phát được chuyển dạ, có thể xemnhư khởi phát chuyển dạ thất bại. Dù rằng vài phác đồ thử sử dụng tốc độ truyền oxytocin cao hơn, tuy nhiên không có bằng chứng rằng hành động này có thể làmcho phát khởi chuyển dạ thành công. N Không có bằng chứng rằng tăng liều oxytocin thêm nữa có thể làm cho phát khởi chuyển dạ thành công. Cách dùng oxytocin trong tăng co Tăng co là việc dùng thuốc để điều chỉnh cơn co tử cung tự nhiên, nhằm đạt được cơn
  • 5. có tử cung thích hợp với giai đoạn của chuyển dạ về cường độ, biên độ, tần số để có thể có được diễn tiến thuận lợi của cổ tử cung và ngôi thai. N Ngoài oxytocin, không được tăng co bằng cách dùng bất cứ loại oxytocics nào khác. Trong các oxytocics, chỉ có oxytocin là có thể dùng cho tăng co, và chỉ được dùng đường truyền tĩnh mạch chậm. N Để tăng co, ngoài đường truyền tĩnh mạch chậm, không được tăng co bằng oxytocin bằng bất cứ đường dùng nào khác. Kỹ thuật tăng co bằng oxytocin như sau: Khi tăng co bằng oxytocin, chỉ được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch. Có 2 cách dùng: Đường nhỏ giọt tĩnh mạch: 5 IU oxytocin pha trong 500 mL dung dịch Glucose 5%, truyền tĩnh mạch. Khởi đầu với tốc độ là 4 mIU/phút (VIII giọt/phút). Lưu ý: phải chỉnh số giọt dịch truyền trước khi pha oxytocin vào chai. 1 giọt/phút tương ứng với 0.5 mIU/phút Bơm tiêm tự động: 5 IU oxytocin pha trong 49 mL dung dịch Glucose 5%, tốc độ 2.4 ml/giờ. Ưu điểmcủa dùng bơmtiêmđiện là giảmthể tích dịch truyền kèmtheo oxytocin đồng thời kiểmsoát tốt được tốc độ truyền. Theo dõi nghiêmngặt cơn co và timthai Lý tưởng bằng monitoring. Sau mỗi 15-20 phút đánh giá lại cơn co về cường độ, tần số, thời gian. Chỉ được tăng liều khi và chỉ khi cơn co không đạt được hiệu quả mong muốn. Biên độ mỗi lần tăng là 4 mIU/phút. N Liều tối đa khi dùng cho tăng co là 20 mIU/phút. Việc tăng quá liều tối đa cần phải được cân nhắc kỹ. Khi vượt quá liều tối đa cho phép, cần tăng nồng độ oxytocin trong chai và chỉnh lại tốc độ truyền từ đầu. Hiệu quả của tăng co thể hiện qua đặc tính của cơn co thu được và qua tác động của cơn co trên xóa mở cổ tử cung và diễn tiến ngôi thai. Ghi chép cơn co, ghi lại tiến triển cổ tử cung và ngôi thai trên sản đồ mỗi 1-2 giờ tùy tình trạng chuyển dạ. Khi tăng co có hiệu quả, nên duy trì ở tốc độ truyền oxytocin ở mức thấp nhất có thể, vừa đủ để quá trình sanh tiến triển. Xử trí các rối loạn xuất hiện trong khi truyền oxytocin
  • 6. Trong quá trình khởi phát chuyển dạ có thể xảy ra các sự kiện nghiêm trọng như suy thai, rối loạn cơn co cường tính và vỡ tử cung. Trong quá trình tăng co, nếu có cơn co cường tính, trên EFM có biểu hiện đe dọa thai, bắt buộc phải xem xét để tìm cách xác nhận hoặc để loại trừ khả năng đang có bất xứng đầu chậu. Nếu tử cung tăng kích thích (mỗi cơn co kéo dài quá 60 giây), hay nhiều hơn 4 cơn gò/10 phút phải xác định có hay không có nguyên nhân thực thể,thường nhất là bất xứng đầu chậu và hội chứng vượt trở ngại. Nếu có, buộc phải chấm dứt ngay chuyển dạ. Chỉ xác định là do oxytocin sau khi đã loại bỏ khả năng tồn tại nguyên nhân thực thể. N Khi có rối loạn cơn co, không nên xử trí nửa vời là giảmliều oxytocin. Phải cắt hẳn oxytocin và chờ đáp ứng. Nếu đúng là do oxytocin, tình trạng cơn co cường tính sẽ mất sau vài phút. Giảm co chỉ cần nếu cơn co cường tính không mất sau ngưng oxytocin và đã loại nguyên nhân thực thể Nếu cần thiết: Salbutamol 10 mg pha trong 1000 mL dịch tinh thể đẳng trương (NaCl 0.9% hay Lactated Ringer’s) truyền tĩnh mạch X giọt/1 phút. Nếu hồi phục nhanh có thể tăng co trở lại. Nếu tăng co lại, phải bắt đầu lại từ đầu. Tiếp tục thực hiện monitoring nghiêmngặt. N Oxytocin dễ gây vỡ tử cung ở người đa sản và phụ nữ có sẹo mổ cũ lấy thai. Tuyệt đối không được sử dụng oxytocin nồng độ cao (10 UI trong 500 mL, tức 20 mIU/mL) ở người đa sản và phụ nữ có sẹo mổ cũ lấy thai. Sử dụng oxytocics trong dự phòng & điều trị băng huyết sau sanh Khi có băng huyết sau sanh, oxytocin và các oxytocics khác có thể được dùng bằng nhiều đường khác nhau. Bảng 1: Khuyến cáo của WHO về sử dụng oxytocics trong dự phòng và trong điều trị băng huyết sau sanh
  • 7. CÁC PROSTAGLANDINS Các prostaglandins phần lớn là các paracrine/autocrine hormone, tức là các hormone có tác động cục bộ lên các tế bào lân cận, tại vị trí sản xuất ra chúng. Mô tử cung có nhiều acid arachidonic, là tiền chất bắt buộc của các prostaglandins. Có rất nhiều nhómprostaglandins. Trong sản khoa, các nhómprostaglandins thường được nhắc đến là: PGE1, PGE2, PGF2α và prostacyclin. · Màng rụng mẹ là nguồn gốc chính của PGF2α. · Các màng thai, nhất là màng ối, sản xuất PGE2. · Cơ tử cung sản xuất chủ yếu là prostacyclin. · Ở thai trưởng thành lẫn non tháng, gia tăng sinh tổng hợp các prostaglandins nhómEvà F trong tử cung là một yếu tố chắc chắn của giai đoạn báo chuyển dạ. Trên in-vitro, cả PGF2α lẫn PGE2 đều gây cơn co tử cung. Khảo sát in-vivo, PGF2α từ màng rụng tác động chủ yếu là thúc đẩy cơn co tử cung, trong khi đó PGE2 có vẻ quan trọng cho sự chín muồi cổ tử cung. Các chế phẩm PGE2 ngoại sinh thúc đẩy sự chín muồi cổ tử cung mạnh hơn so với PGF2α nội sinh. Đáp ứng của tử cung với prostaglandins hầu như không thay đổi trong suốt thai kỳ. Có thể dùng prostaglandins với mục đích khởi phát chuyển dạ hay chấm dứt thai kỳ ở tamcá nguyệt thứ II hoặc III. Các chỉ định chấmdứt thai kỳ khác nhau có thể cần đến các loại prostaglandins khác nhau để khởi phát chuyển dạ theo những phương cách khác nhau. Luôn phải chọn lựa prostaglandins thích hợp. Prostaglandin thích hợp có thể được dùng cho: 1. Chấmdứt thai kỳ ở mọi tuổi thai 2. Khởi phát chuyển dạ 3. Dự phòng băng huyết sau sanh 4. Điều trị băng huyết sau sanh PGE2
  • 8. PGE2 thường được dùng cho mục đích làm chín muồi cổ tử cung hơn là dùng cho mục đích khởi phát chuyển dạ. Chế phẩm PGE2 dùng ngả âm đạo phổ biến nhất là dinoprostone gel. So với khi được đặt ở túi cùng sau âmđạo, PGE2 gel đặt bên trong kênh cổ tử cung sẽ gây một hiệu ứng rõ ràng hơn trên sự chín muồi cổ tử cung. Có thể lặp lại mỗi 6 giờ khi cần. Một chế phẩm khác của PGE2 là Cervidil 10 mg. Ưu điểm của Cervidil là, do không giống như gel, nó có thể dễ dàng được lấy đi trong trường hợp có diễn tiến lâm sàng không thuận lợi như nhịp nhanh hoặc tử cung tăng trương lực. Ngưng prostaglandins. Chuyển sang dùng oxytocin khi: · Màng ối đã vỡ · Cổ tử cung đã thuận lợi · Chuyển dạ thật sự · Sau 12 giờ dùng 15-methyl Prostaglandin F2α 15-methyl Prostaglandin F2α chủ yếu được sử dụng trong điều trị sau sanh, do khả gây co tử cung rất mạnh của nó. Prostaglandin F2α không được dùng trước khi sanh. PGE1 N Các chất tương tự PGE1 như misoprostol được dùng để làm chín muồi cổ tử cung. Tuy nhiên, chúng cũng tạo cơn co tử cung. Cơn co cường tính rất thường gặp. Misoprostol có hiệu quả tương tự như PGE2 trong việc làm chín muồi cổ tử cung và khởi phát chuyển dạ. Misoprostol có thể được dùng bằng nhiều đường khác nhau: đường âm đạo, đường uống, đường ngậmcạnh má hoặc đường trực tràng. Cách dùng misoprostol thay đổi theo chỉ định. Tùy giai đoạn của thai kỳ cũng như tùy theo chỉ định, misoprostol được dùng với những liều khác nhau. Cơn co cường tính thường gặp hơn nếu dùng misoprostol. Tuy nhiên, giá của misoprostol rẻ hơn nhiều so với bất kỳ chế phẩmPGE2 nào khác. N Bộ Ytế nước ta nghiêm cấm việc dùng misoprostol để khởi phát chuyển dạ trên thai đủ tháng. Bất chấp ưu thế của phát khởi chuyển dạ với misoprostol là hiệu quả và rẻ tiền, do nguy cơ rất cao gây cơn co cường tính không thể kiểm soát và gây vỡ tử cung, nên không được phép dùng chất tương tự PGE1 (misoprostol) trong mục đích khởi phát chuyển dạ, cho dù nhiều nghiên cứu đã dùng nó để thực hiện điều này.
  • 9. N Bộ Y tế nước ta chấp nhận rằng misoprostol có thể được xem xét như một trong các biện pháp để khởi phát chuyển dạ trong tam cá nguyệt thứ nhì, hay khi thai đã chết trong tử cung, do khả năng làm chín muồi cổ tử cung đồng thời với khả năng phát khởi cơn co tử cung. Với mục đích này, Misoprostol được sử dụng bằng đường âmđạo [3] . Bất chấp loại prostaglandins, nếu phải chuyển sang dùng oxytocin thì buộc phải dùng cách xa prostaglandins. N Oxytocin chỉ được bắt đầu sau liều cuối prostaglandins ít nhất là 6 giờ. Phải tôn trọng tuyệt đối khoảng cách an toàn này. Tử cung có vết sẹo mổ cũ là chống chỉ định của prostaglandin, do không thể kiểmsoát được sau khi đưa vào cơ thể. Hơn nữa, thời gian bán hủy của prostaglandin rất dài, làm cho việc dùng prostaglandin trên tử cung có sẹo mổ cũ trở nên cực kỳ nguy hiểm. N Prostaglandin bị chống chỉ định tuyệt đối khi tử cung có sẹo mổ cũ. ERGOMETRINE, METHYLERGOTMETRINE Đáp ứng co cơ tử cung với ergotamin tăng dần trong thai kỳ. Ergotamin gây co cơ tử cung kéo dài, trương lực tăng kéo dài. Trên timmạch nó gây tăng huyết áp do co mạch. Không được dùng ergotmetrine trong thai kỳ. Chỉ dùng sau sanh, khi buồng tử cung đã trống. Chỉ định của ergotmetrin là để kiểm soát tình trạng mất máu sau sanh, đờ tử cung. Ergometrin gây co cơ tử cung, xuất hiện 20 phút sau tiêm bắp, hoặc 5 phút sau tiêm cơ tử cung đáp ứng. Ergometrin có tác dụng dài. T½ dài hơn oxytocin. Nồng độ cao nhất trong huyết tương sau tiêm bắp 2 giờ. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ. Ergotmetrin bị chống chỉ định khi có tăng huyết áp, tiền sản giật chưa được kiểm soát, hay có bệnh lý timmạch. TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM 1. WHO. Managing Complications in Pregnancy and Childbirth. A guide for midwives and doctors. http://www.who.int/reproductive-health/impac/ 2. RCOG. Induction of labour (Evidence-based clinical guideline number 9). http://www.rcog.org.uk/resources/public/pdf/rcog_induction_of_labour.pdf
  • 10. [1] Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: phamvanduc1998@gmail.com [2] Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: aunhutluan@gmail.com Misoprostol 25 mcg đặt ở túi cùng sau trong âm đạo, lặp lại mỗi giờ. Nếu không đáp ứng với hai liều 25 mcg, thì tăng lên 50 mcg mỗi 6 giờ. Không được sử dụng quá 50 mcg cho một lần và không quá 200 mcg mỗi ngày.