2. • VẾT THƢƠNG – QUÁ TRÌNH LÀNH
VẾT THƢƠNG
• CHĂM SÓC VẾT THƢƠNG
• VAC
– Cơ chế
– Chỉ định – Chống chỉ định
– Kỹ thuật
– Hiệu quả
3. VẾT THƢƠNG, LÀNH VẾT
THƢƠNG
• Vết thương: sự phá vỡ chức năng bảo vệ
của da; mất tính liên tục của biểu
mô, kèm hoặc không kèm theo tổn
thương mô liên kết bên dưới
(cơ, xương, thần kinh)
• Lành vết thương: sự sửa chữa hoặc tái
tạo một khuyết hỗng trong một cơ quan
hoặc mô, thường là da
4. Đáp ứng với tổn thƣơng
• Lành vết thương là đáp ứng nhằm thiết lập lại sự
hằng định nội môi, thông qua hai quá trình cân
bằng động
Hình thành sẹo: thay thế chất
nền tế bào để tái lập tức thì sự
liên tục về sinh lý và thực thể
cho cơ quan bị tổn thương.
Tái tạo mô: cơ thể lặp lại quá
trình phát triển để tái tạo lại cơ
quan bị thương
5. Các giai đoạn của quá trình lành
vết thƣơng
• Giai đoạn viêm
• Giai đoạn tăng sinh
• Giai đoạn tu sửa
6. Hình 2: Ba giai đoạn của quá trình lành vết thương
(vết thương da người trưởng thành)
thời gian và các tế bào đặc trưng cho môi giai đoạn
7. Giai đoạn viêm
Hình 3: Giai đoạn viêm
Bắt đầu ngay sau tổn thương mô và giúp
cầm máu
loại bỏ mô hoại tử,
chống nhiêm trùng
8. Giai đoạn tăng sinh
Hình 4: Giai đoạn tăng sinh
Xảy ra từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 21.
mô hạt lấp đầy vết thương,
tế bào sừng (keratinocytes) di trú vào để
khôi phục sự liên tục của biểu mô
Mô hạt bao gồm ba loại tế bào chiếm vai trò quan trọng và
độc lập: nguyên bào sợi, đại thực bào, và tế bào nội mô.
Những tế bào này tạo thành chất nền ngoại bào và các
mạch máu mới
9. Giai đoạn tái cấu trúc
Hình 5: Giai đoạn tu sửa
đặc trưng bởi quá trình co rút vết thương và tổ chức
lại collagen
Sự co vết thương được tạo ra bởi các nguyên bào sợi cơ và các
nguyên bào sợi
Collagen type III được tạo ra trong giai đoạn tăng sinh trong
vài tháng tiếp theo đó sẽ được thay thế bằng collagen type I.
10. CHĂM SÓC VẾT THƢƠNG
• Vết thương ở một bệnh nhân có tình
trạng bệnh lý và/hoặc kiểu tổn thương
dễ dẫn đến khó lành vết thương
• Các vết thương mạn tính không đáp ứng
với các can thiệp trước đó.
11. Các yếu tố cơ bản
• Tối ƣu hóa các thông số • Thay băng đúng cách, và sử
• Cắt lọc mô hoại tử dụng có chọn lọc các loại
• Giảm gánh nặng sinh học vết băng sinh học, quan tâm đến
thƣơng hiệu quả và chi phí của điều
trị. Mục tiêu bao gồm:
• Tối ƣu hóa sự cấp máu
Giữ ẩm
Giữ ấm
Loại bỏ dịch rỉ
Làm ẩm Tránh làm tổn thương thêm vết
Tái phân bổ mạch máu thương hoặc gây đau đớn cho bệnh nhân
• Giảm phù nề khi thay băng
Kê cao • Sử dụng dược trị liệu khi cần
Băng ép thiết
• Đóng vết thương bằng mảnh
ghép hoặc vạt khi có chỉ định
12. Hỗ trợ cho điều trị vết thƣơng
• Cắt lọc
• VAC
• Oxy áp suất cao
• Yếu tố tăng trƣởng
• Enzym
• Băng vết thƣơng
• Các vật liệu thay thế da…
13. VAC (vacuum assisted closure)
• Băng hút áp lực âm (VAC) là một hệ
thống thúc đẩy sự chữa lành vết thương.
• Hoạt động dựa trên nguyên tắc áp suất
âm áp dụng lên vết thương sẽ giúp cải
thiện môi trường cho quá trình
lành vết thương.
14. Cơ chế hoạt động
VAC hoạt động thông qua sự kết hợp các cơ
chế
Loại bỏ dịch rỉ ngoại bào và dịch tiết từ vết
thương
Giữ ẩm
Giảm lượng vi khuẩn
Loại bỏ các enzym có hại: collagenases,
metalloproteinase, protease
Ép và giãn vết thương theo chu kỳ
15. Cơ chế
=> cải thiện sự khuếch tán oxy đến tế bào
=> biển đổi vi môi trường của vết thương
theo hướng thuận lợi cho sự lành vết thương
=> tăng cường phóng thích yếu tố tăng
trưởng, sản xuất chất nền, co vết thương và
tăng sinh tế bào (hình thành mô hạt và biểu
mô hóa)
17. Chỉ định
• Vết thương cấp
• Vết thương do phẫu thuật
• Vết thương mạn
– Loét tì đè giai đoạn 3, 4
– Loét bàn chân ĐTĐ
– Loét do ứ trệ tĩnh mạch
• Ghép da, vạc
• …
18. Loét tì
đè
Hình 5: Loét tì đè
Giai đoạn 3:
Tổn thương toàn bộ độ dày của da, hoại tử mô
dưới da có thể đến nhưng không xuyên qua
lớp mạc
Giai đoạn 4:
Tổn thương toàn bộ độ lớp da, hoại tử mô
dưới da qua lớp mạc, có thể tổn thương cơ,
xương hoặc các cấu trúc nâng đỡ khác
19. Loét do
ứ trệ
tĩnh
mạch
Hình 6: Loét do ứ trệ tĩnh mạch
Do bất thường chức năng các van tĩnh mạch
làm tăng áp lực tĩnh mạch
20. Loét
bàn
chân
đái tháo
đường
Hình 6: Loét bàn chân đái tháo đường
21. Chống chỉ định
• Vết thƣơng do bệnh lý ác tính
• Viêm xƣơng tủy xƣơng chƣa điều trị
• Tổ chức hoại tử đóng vảy
• Đƣờng dò chƣa đƣợc bộc lộ
• Vết thƣơng lộ gân, động mạch hoặc tĩnh
mạch,
• Vết thƣơng lộ nội tạng
• Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao
22. Sử dụng
• Hỗ trợ cho phẫu thuật: chuẩn bị nhanh
chóng một giường vết thương tốt cho
việc phẫu thuật
• Có thể được sử dụng để giúp chữa lành
hoàn toàn một vết thương, nhưng cách
sử dụng này tốn kém, mất thời gian, và
không phải lúc nào cũng hiệu quả..
33. Áp lực hút
Hầu hết vết thương lành tốt nhất với áp lực 125mmHg
Có thể nâng lên thêm 25mmHg
- Lượng dịch thoát ra lớn
- Thể tích vết thương lớn
Giảm bớt 25mmHg
- Bệnh nhân quá lớn tuổi
- Bệnh nhân suy dinh dưỡng
- Nguy cơ chảy máu (đang sử dụng chống đông)
- Bệnh nhân có bệnh lý mạch máu ngoại biên
- Mô hạt phát triển quá mức
- Bệnh nhân đau hoặc cảm giác khó chịu
- Bầm máu chu vi hoặc đáy vết thương
34. Cách thức hút
• Hút liên tục trong 48 giờ đầu cho tất cả các
vết thƣơng, sau đó chuyển sang hút gián
đoạn.
• Hút liên tục sau 48h đầu chỉ định cho một
số trƣờng hợp
- Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu
- Vùng giải phẫu khó (ngón chân, tầng sinh môn)
- Lƣợng dịch tiết lớn
- Vết thƣơng có hốc
- Sử dụng cho mảnh ghép hoặc vạt…
35.
36. Thay V.A.C
• Với một vết thương không nhiễm
trùng, cần thay mỗi 48-72h nhưng
không ít hơn 3 lần một tuần
• Những vết thương nhiễm trùng cần thay
băng thường xuyên hơn (<48-72h) và
theo dõi sát
• Việc thay băng cũng cần dựa trên cải
thiện lâm sàng của bệnh nhân
37. Các kỹ thuật hỗ trợ
Cần điều trị nhiều vết thƣơng cho một
bệnh nhân
• Không nối vết thƣơng nhiễm trùng
và không nhiễm trùng
• Vết thƣơng cần hút áp lực khác
nhau
• Vết thƣơng có nguyên nhân gây
bệnh khác nhau
38.
39.
40.
41. • Kỹ thuật dây buộc cho một vết thƣơng
phức tạp thành bụng
43. Vạt
VAC đƣợc đặt ngay sau phẫu thuật chuyển
vạt nhƣ một tấm đỡ
• Ổn định vị trí của vạt
• Bảo vệ môi trƣờng của vết thƣơng
• Loại bỏ dịch tiết từ vết thƣơng
46. Hiệu quả của VAC
• Hiệu quả điều trị: cho hiệu quả điều trị
thành công trên 80% cho tất cả các loại
vết thƣơng
• Thời gian điều trị: giảm còn 1/3 so với
băng gạc (ngoài ra còn giúp giảm số lần
thay băng)
• Chi phí: Chi phí cho một lần thay VAC
khá cao, nhƣng nó rút ngắn thời gian nằm
viện nên so với việc chăm sóc vết thƣơng
bằng cách phƣơng khác, chị phí dành cho
VAC thấp hơn.