3. www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Tiếp cận được bệnh nhân có VTPM và phát
hiện được các dấu hiệu nguy hiểm, đưa ra các
chẩn đoán tiềm năng tổn thương do VTPM
2. Biết cách sơ cứu ban đầu một bệnh nhân có
VTPM.
3. Chẩn đoán và đưa ra nguyên tắc điều trị cho
bệnh nhân có VTPM.
4.Phân tích các bước điều trị thực thụ và theo dõi,
chăm sóc bệnh nhân có VTPM.
4. www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.Đại cương
• Định Nghĩa
• Vết thương là những tổn thương gây đứt,
rách, đụng dập, bong tróc da tổ chức dưới
da và các phần khác của cơ thể do các lực
chấn thương từ các vật nhọn, sắc, tù, va
đập….
12. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các dấu hiệu nguy kịch
• Bệnh nhân đến sớm:
Sốc do đau, do mất máu
Nguy cơ do các tổn thương kết hợp: VTPM vùng ngực
có tổn thương tim,phổi...
Nguy cơ do các tổn thương phối hợp: Vết thương phần
mềm vùng đùi kèm theo tổn thương chấn thương sọ,
VTPM cánh tay kèm theo chấn thương ngực kín...
14. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Triệu chứng lâm sàng
• Khai thác bệnh sử
Hoàn cảnh,thời gian, nguyên nhân, cơ chế tổn
thương…
Biểu hiện lâm sàng trước khi vào viện: Chảy
máu, dị vật tại chỗ vết thương...
Đã được sơ cứu vết thương như thế nào kết
quả ra sao, đã điều trị gì chưa?
16. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Triệu chứng lâm sàng
Khám tại chỗ:
- Vị trí vết thương.
- Kích thước vết thương.
- Số lượng vết thương.
- Tình trạng vết thương:
+ Miệng vết thương
+ Có thể là vết thương xuyên
+ Vết thương có thể sạch, bẩn hoặc nhiều dị vật.
+ Vết thương có thể nhiễm trùng
+ Ngoài ra có thể tổn thương mạch máu, thần kinh, gân cơ.
19. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sơ cứu
Phát hiện và xử trí các dấu hiệu nguy kịch
Phòng chống Shock cho người bệnh
Băng cầm máu vết thương nếu có chảy máu khi
băng tránh gây đau và tổn thương thêm cho người
bệnh.
Dùng thuốc giảm đau, an thần.
Chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế điều trị thực thụ
•Tùy từng loại vết thương có cách xử trí khác
nhau
20. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sơ cứu
Vết thương nhỏ, ít dập nát, ít bẩn:
+ Tiến hành sát khuẩn da xung quanh vết thương theo
nguyên tắc từ sạch đến bẩn, từ trong ra ngoài. Chú
ý: Không sát khuẩn trực tiếp lên vết thương,không
đắp thuốc mỡ, kháng sinh.. lên vết thương.
+ Dung dịch rửa vết thương tốt nhất là nước muối sinh
lý, nếu vết thương quá bẩn có thể rửa bằng xà
phòng loãng, nước sạch sau đó rửa lại bằng nước
muối sinh lý
+ Làm sạch vết bằng H202, dung dịch Betadin 10%
+ Lấy bỏ các dị vật nhỏ, dễ lấy trên bề mặt vết thương.
+ Băng vết thương.
+ Chuyển đến cơ sở y tế.
22. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sơ cứu
Vết thương lớn, dập nát nhiều, VT bẩn
+ Truyền dịch, giảm đau toàn thân
+Rửa vết thương bằng Nacl 0.9%, loại bỏ dị vật nếu
có. Không cố lấy dị vật ở sâu ra khỏi vết thương,
không sối rửa vết thương.
+ Cầm máu vết thương.
+ Băng vô khuẩn.
+ Theo dõi xem sau khi băng vết thương có thấm
nhiều dịch, nhiều máu hay
+ Theo dõi xem băng có chặt quá hay không.
+ Theo dõi mức độ đau, sưng nề của vết thương
25. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sơ cứu
Vết thương nhiễm khuẩn
+ Cát lọc tổ chức hoại tử.
+ Cấy mủ vết thương, làm kháng sinh đồ.
- Đối với vết thương phần mềm đã được phẫu thuật.
+ Cần phải theo dõi tình trạng toàn thân: Mạch, nhiệt độ, huyết
áp để phát hiện các biến chứng nếu có.
+ Thay băng vết thương bằng dụng cụ đã đượcvô khuẩn.
+ Nếu gạc dính nhiều vào vết thương thì cần thấm ướt gạc bằng
dung dịch vô khuẩn hoặc nước muối sinh lý 0,9% để thuận lợi
khi mở kiểm tra.
26. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc điều trị VTPM
• Cắt lọc – Rạch rộng vết thương thích đáng.
Cắt lọc cách mép 2-3mm theo trục dọc chi. Cắt đến tổ
chức lành (rớm máu)
Mở rộng vết thương, quan sát đến đáy vết thương.
Rạch rộng – chống garo trong
Lấy bỏ dị vật.
Kỹ thuật rạch đối chiếu : chống nề (khâu sau)
27. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quy tắc cắt lọc vết thương
Phải tiến hành cắt lọc từ nông vào sâu, từ xung quanh
vào giữa
Xén bằng phẳng mép da nham nhở, nhưng phải tiết
kiệm da.
Cắt ngang cân cơ nếu như sau khi rạch dọc cân vẫn
khép kín vết thương làm cản trở sự thoát dịch của vết
thương.
Cắt bỏ hết cơ dập nát cho tới vùng cơ lành (vùng cơ
rớm máu, co lại khi ta động dao vào).
Nguyên tắc điều trị VTPM
28. www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Quy tắc cắt lọc vết thương
• Lấy hết tổ chức mô liên kết có máu tụ, hoại tử
• Dùng dung dịch Nacl 0.9% rửa nhiều lần vết
thương.
• Để hở vết thương hoàn toàn đối với vết
thương có nhiễm trùng hoặc có nghi ngờ
nhiễm trùng.
Nguyên tắc điều trị VTPM
29. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đối với vết thương đến muộn đã có nhiễm trùng
Rạch rộng vết thương, chỉ rạch rộng vết thương và cắt
bỏ những tổ chức hoại tử ở trong lòng vết thương.
Tưới rửa vết thương, có thể nhỏ giọt hoặc tẩm gạc dung
dịch kháng khuẩn.
Cắt lọc và khâu da thì hai, vết thương mọc tổ chức hạt
đều, hết tổ chức hoại tử
Nguyên tắc điều trị VTPM
30. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dẫn lưu dịch tại vết thương
- Lam
- Drain phù hợp có áp lực.
- Để hở vết thương
- Với vết thương sâu, nhiễm trùng -> phải cho
liền từ đáy vết thương đến da
Nguyên tắc điều trị VTPM
32. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiêm huyết thanh chống uấn
ván
Dự phòng sau khi bị thương: Nhất thiết phải
dùng phương pháp Besredka: Tiêm 0,1 ml, chờ
nửa giờ, tiêm 0,25 ml, chờ 1/2 giờ, nếu không phản
ứng, tiêm hết liều còn lại. Liều thông thường huyết
thanh kháng độc tố uấn ván người lớn và trẻ em
để dự phòng sau khi bị thương là 1500 đvqt, tiêm
càng sớm càng tốt sau khi bị thương. Tăng liều
gấp đôi đối với vết thương dễ gây uốn ván hoặc
chậm trễ khi bắt đầu tiêm phòng hoặc ở người có
thể trọng quá cao.
33. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiêm huyết thanh chống uấn
ván
• Uốn ván sơ sinh: 5000 - 10 000 đvqt,
• Trẻ em và người lớn: 50 000 - 100 000
đvqt, tiêm dưới da 1/2 liều và nửa còn lại
tiêm bắp
34. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kháng sinh
• Dùng kháng sinh tốt nhất theo kháng sinh
đồ.
• Lựa chọn loại kháng sinh liều dùng,
đường dùng phụ thuộc vào cơ địa, các
bệnh nội khoa phối hợp của bệnh nhân
cũng như tình trạng vết thương.
• Với vết thương phần mềm thông
thường nên sử dụng kháng sinh đường
uống nhóm kháng sinh ưu tiên diệt vi
khuẩn Gram (+).
35. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chống viêm
• Nhóm thuốc enzyme chống viêm, giảm
phù nề
• Serratio peptidase: serrata, amitase,
danzen, garzen,
• Alpha chymotripsin: Là một
endopeptidase tự nhiên do tuyến tụy tiết
ra.
36. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Điều trị theo tuyến
• Tuyến y tế cơ sở:Điều trị thực thụ các vết
thương nhỏ gọn, không có các tổn thương
phối hợp khác.
• Tuyến huyện: Các vết thương phần mềm
không có lóc da hoặc có lóc da ít, trừ các
vết thương lòng bàn tay, bàn chân.
• Tuyến tỉnh: Các vết thương còn dị vật găm
sâu vào vết thương. Các vết thương vùng
bàn tay, bàn chân. Các vết thương phần
mềm có các tổn thương phối hợp.
39. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc biện pháp xử lý VTPM
Khâu từ đáy không để khoảng trống
Phải rạch đủ rộng
Cầm máu kỹ – Băng ép.
Vết thương sạch khâu kín thì đầu
Vết thương bẩn làm sạch để hở khâu thì 2
40. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khâu gân, khâu cân
• Cân lấy lại được khoảng 40% sức mạnh
ban đầu của nó trong 2 tháng.
Nó có thể mất đến một năm hoặc lâu hơn
để lấy lại sức mạnh tối đa.
Đầy đủ sức mạnh ban đầu là không bao
giờ lấy lại được.
Do thời gian chậm nên dùng chỉ không
tiêu hoặc tiêu chậm để khâu bao cơ, gân
• Nên dùng chỉ: Silk, Prolane, PDS
41. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khâu cơ
• Khả năng chịu lực của cơ rất kém nên khi
khâu cơ chỉ rít chỉ với lực vừa phải sao
cho 2 mép cơ vừa đủ đính vào nhau.
• Khâu cơ bằng mũi chữ U, khâu từng bó
cơ, sau đó khâu vắt có luồn tăng cường
bao cơ
• Chỉ VICRYL thường được sử dụng để
khâu hoặc chỉ PROLENE để khâu bao cơ
42. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khâu mỡ
Do thành phần chủ yếu là nước nên sức
căng kém, khả năng chịu lực khi khâu rất thấp ở
những bệnh nhân béo cần phải khâu lớp mỡ dưới
da để tránh đọng dịch
Khâu lớp dưới da bằng chỉ tiêu. Thông
thường phân làm 2 lớp mỡ dưới da và lớp mỡ trên
cân ở giữa có một lớp cân mỡ mỏng
KhâuVICRYL đặc biệt phù hợp để sử dụng
trong mỡ, mô vô mạch bởi vì nó được hấp thụ bởi
thủy phân.
Có thể dùng chỉ catgut hặc cagute chrome
để khâu mỡ
43. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khâu da
• Sẹo chính là “chữ ký của PTV trên người bệnh
nhân”
• Có rất nhiều kỹ thuật để khâu da khác nhau.
• Liền thương da rất quan trọng.
• Liền thương da tốt cần khâu các lớp dưới da
đúng kỹ thuật đảm bảo hướng căng của da song
song với vết mổ và vết mổ được cấp máu tốt.
• Chỉ khâu da nên chọn chỉ không tiêu và đơn sợi
• Chỉ dùng để khâu vắt nội bì nên chọn chỉ Vicryl
Rapid
45. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khâu toàn thể
• Tốt nhất khâu phục hồi các lớp theo đúng
giải phẫu
• Trong một số trường hợp đặc biệt có thể
khâu nhiều thành phần trong một mũi
khâu
Đóng bụng toàn lớp trong viêm phúc mạc
Khâu lớp mỡ dưới da với da khi vết mổ bị
căng
46. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sinh lý liền thương
Lành thương là một quá trình đáp ứng sinh học
phức tạp có sự phối hợp rất nhiều yếu tố sinh học tại chỗ
và toàn thân. Mọi vết thương da khi lành đều để lại sẹo
ngay cả những vết thương có quá trình liền sẹo hoàn toàn
bình thường.
Các loại lành thương:
Lành thương nguyên phát
Lành thương tiên phát trì hoãn
Lành thương thứ phát
Lành thương nông
74. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Biến chứng sau mổ
• Chảy máu, tụ máu
• Nhiễm trùng vết mổ:
– Nhiễm trùng trên bề mặt vết mổ.
– Nhiễm trùng sâu bên trong của vết mổ.
– Nhiễm trùng các cơ quan hay các khoang
của vị trí mổ.
75. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Biến chứng sau mổ
• Chảy máu, tụ máu
• Nhiễm trùng vết mổ:
– Nhiễm trùng trên bề mặt vết mổ.
– Nhiễm trùng sâu bên trong của vết mổ.
– Nhiễm trùng các cơ quan hay các khoang
của vị trí mổ.
• Vết mổ chậm liền
• Sẹo xấu sẹo co kéo
• Hạn chế, mất vận động
79. www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Tiếp cận được bệnh nhân có vết thương vùng
đùi và phát hiện được các dấu hiệu nguy hiểm
2. Biết cách sơ cứu ban đầu một bệnh nhân có
vết thương vùng đùi.
3. Chẩn đoán điều trị và theo dõi cho bệnh nhân
có vết thương vùng đùi.
4.Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến chẩn
đoán điều trị và theo dõi bệnh nhân có vết thương
vùng đùi.
80. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ca lâm sàng
• BN Nam 44 tuổi được chuyển từ bệnh viện
đa khoa Tiên Lãng đến bệnh việt Việt Tiệp
vào 1h ngày 22/5/2016 vì lý do vết thương
vùng đùi 2 bên
82. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lý do vào viện
• BN Nam 44 tuổi được chuyển từ bệnh viện
đa khoa Tiên Lãng đến bệnh việt Việt Tiệp
vào 1h ngày 22/5/2016 vì lý do vết thương
vùng đùi 2 bên
100. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khai thác bệnh sử
2 h trước khi vào viện bệnh nhân đang ngủ bị người
khác đùng dao nhọn đâm vào vùng đùi 2 bên mỗi bên có 2
vết thương.
Sau khi bị đâm bệnh nhân tự dung tay ép vết thương
nhưng vết thương chảy rất nhiều máu bệnh nhân tự ước
lượng khoảng 1 lít.
Sau 30 phút được người nhà đưa vào viện đa khoa
Tiên Lãng tại đây bác sĩ khám thấy: Da xanh, niêm mạc
nhợt, mạch 110 lần /phút huyết áp 90/60 mmHg có 4 vết
thương 2 vết thương mặt trước 1/3 dưới đùi trái 2 vết
thương tại 1/3 dưới mặt trước đùi phải mỗi vết thương rộng
khảng 1,5 cm có máu đỏ tươi đùn qua miệng vết thương.
101. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khai thác bệnh sử
Tại đây bệnh nhân đã được: băng cầm máu, truyền
1000ml Nacl 0.9% giảm đau.
Chẩn đoán sốc mất máu chuyển bệnh viện Việt Tiệp
Trên đường đi tiếp tục được truyền 500 ml Nacl 0.9%
102. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khám thực thể
Bệnh nhân tỉnh tiếp xúc tốt, da niêm mạc nhợt, mạch
100l/p huyết áp 95/60 mmHg.
Các vết thương đã được băng cầm máu
Mạch mu chân ống gót hai bên đều.
Vận động các ngón chân bình thường
Các ngón chân hồng còn ấm.
103. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kết quả xét nghiệm
Khi vào viện
CTM: HC: 3,8 T/l Hgb 100g/l, hct: 0,35% PLT: 350 G/L
Chức năng đông máu: PT: 110%
Ccas xét nghiệm khác trong giưới hạn bình thường
Sau khi lên khoa làm lần 2
CTM:HC: 2,5 T/l Hgb 85 g/l, hct: 0,28%, PLT: 150G/L
Chức năng đông máu: PT: 60%
105. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bệnh nhân được xử trí
Tiếp tục truyền dịch: NaCl 0.9 % x 500 ml, HES 6%
(130/0,40) x 500 ml, 250 ml khối hồng cầu, 500ml huyết
tương tươi.
Làm các xét nghiệm cơ bản: Công thức máu, chức
năng đông máu, sinh hóa máu.
Chụp XQ tim phổi, điện tâm đồ
Sau khi vào viện 3 tiếng huyết áp 100/60 mmHg
mạch 95 l/phút bệnh nhân được đưa vào tiểu phẫu kiểm tra
thấy vết thương sâu không kiểm soát được đáy đã xử trí:
khâu hai mép vết thương chuyển khoa điều trị theo dõi tiếp.
106. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Theo dõi tại khoa
Sau khi chuyển lên khoa: Bệnh nhân thấy mệt tăng
dần, hoa mắt chóng mặt khi thay đổi tư thế, từ khi đến viện
bệnh nhân không đi tiểu được
Mạch 110l/phút, huyết áp 60/40 mmHg da niêm mạc
nhợt trắng
Vết thương không chảy máu nhưng vùng đùi hai bên
sưng căng to.
Mạch mu chân và ống gót yếu
Các ngón chân còn vận động được.
Bạn cần làm gì ngay.
108. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bệnh nhân được xử trí
Tiếp tục truyền dịch: NaCl 0.9 % x 1000 ml, HES 6%
(130/0,40) x 500 ml, 500 ml khối hồng cầu, 1000ml huyết
tương tươi.
Xét nghiệm cần làm thêm???
Khi huyết áp bệnh nhân 90/60 mmHg. Mạch 100l/p
bệnh nhân được đưa đi siêu âm dopller và chụp CLVT
mạch chi dưới không thấy tổn thương.
Sau khi làm xét nghiệm về khoa tiếp tục được truyền
dịch truyền máu bệnh nhân thấy đau nhiều và tê 2 chân.
Khám: mạch 105l/p huyết áp 90/60 mmHg, vết
thương không chảy máu mạch mu chân và ống gót còn bắt
được nhưng yếu hơn trước, đùi 2 băng căng chắc.
110. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kết quả xét nghiệm
Khi vào viện
CTM: HC: 3,8 T/l Hgb 100g/l, hct: 0,35% PLT: 350 G/L
Chức năng đông máu: PT: 110%
Ccas xét nghiệm khác trong giưới hạn bình thường
Sau khi lên khoa làm lần 2
CTM:HC: 2,5 T/l Hgb 85 g/l, hct: 0,28%, PLT: 150G/L
Chức năng đông máu: PT: 60%
Làm lại lần 3:
CTM:HC: 1,8 T/l Hgb 70 g/l, hct: 0,25%, PLT: 100G/L
Chức năng đông máu: PT: 40%
Siêu âm dopller và chụp mạch chi dưới: Không
phát hiện dấu hiệu bất thường
111. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bệnh nhân được xử trí
Bệnh nhân đã được
chuyển phòng mổ cấp cứu
với chẩn đoán: Hội chứng
chèn ép khoang vùng đùi
theo dõi tổn thương động
mạch đùi
112. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bệnh nhân được xử trí
Mở rộng vết mổ
kiểm tra thấy:
Tổn thương đứt cơ
rộng ngoài và cơ thẳng đùi
2 bên.
Vết thương bên
động mạch đùi
xử trí: khâu cơ đứt, khâu
vết thương động mạch