2. NỘI DUNG
Phương thức ứng trước
2
Phương thức ghi sổ
3
Phương thức chuyển tiền
4
4
5
1 Những vấn đề chung về phương thức TTQT
5
6 Phương thức tín dụng chứng từ
Phương thức nhờ thu
3. Những vấn đề chung về Phương thức TTQT
❖Khái niệm
❖Thanh toán trực tiếp được không?
▪ Người trả tiền?
▪ Người thụ hưởng?
❖Là toàn bộ nội dung, điều kiện và cách
thức để ngân hàng tiến hành chuyển
tiền và trả tiền giữa người cư trú và
người không cư trú
4. Phương thức ứng trước
❖Khái niệm:
❖Ứng trước – Advance: Bên mua thanh
toán một phần hoặc toàn bộ tiền hàng
cho bên bán trước khi hàng hoá được
giao
❖Bên mua chấp nhận giá hàng của bên
bán và chuyển tiền thanh toán cùng với
đơn đặt hàng chắc chắn (không hủy
ngang)
=> Việc thanh toán xảy ra trước khi
hàng hóa được giao
5. Phương thức ghi sổ
❖Bên bán sau khi hoàn thành giao hàng
thì ghi Nợ tài khoản cho bên mua vào
một sổ theo dõi và việc thanh toán
được thực hiện định kỳ như đã thỏa
thuận
❖Đặc điểm:
▪ Ngân hàng không mở TK thanh toán
▪ Sự tin tưởng
▪ Giá hàng thường cao hơn ???
6. 6
Phương thức chuyển tiền
Khái niệm
Chuyển tiền là một phương thức thanh toán,
trong đó khách hàng uỷ nhiệm cho ngân
hàng phục vụ mình chuyển một số tiền xác
định cho người thụ hưởng ở một địa điểm
xác định trong một thời gian nhất định.
- Vai trò của ngân hàng?
- Người quyết định thanh toán?
7. Các thành phần
tham gia chuyển tiền
Người
chuyển
tiền
Remitter
Người thụ
hưởng
Beneficiary
Ngân hàng
chuyển
tiền đi
Remitting
Bank
Ngân
hàng
thanh
toán
Paying
Bank
7
Ngân hàng
trung gian
Intermediary
Bank
8. Các hình thức chuyển tiền
1
Chuyển tiền
bằng phương
thức séc/ hối
phiếu ngân
hàng (By Bank
Cheque / Bank
Draft)
2
Chuyển tiền
bằng điện
(TT –
Telegraphic
Transfer /
Telex hoặc
SWIFT)
3
Chuyển tiền
bằng thư (MT
– Mail
Transfer):
Hiện nay
không còn sử
dụng
4
Chuyển tiền
thông qua
Western
Union
9. 9
Phương thức chuyển tiền
Quy trình nghiệp vụ: Trả tiền sau SWIFT
Remitter Beneficiary
Remitting Bank Paying Bank
(1)
(5)
(4)
(2) (3)
10. 10
Phương thức chuyển tiền
Quy trình nghiệp vụ: Trả tiền trước SWIFT
Remitter Beneficiary
Remitting Bank Paying Bank
(5)
(4)
(3)
(1) (2)
11. 11
Phương thức thanh toán bằng nhờ thu
(Phương thức nhờ thu)
Khái niệm
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó
nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn thành thủ tục gửi
hàng đi hoặc đã giao hàng cho nhà nhập khẩu
sẽ uỷ thác cho Ngân hàng của mình thu hộ tiền
từ nhà nhập khẩu trên cơ sở xuất trình chứng từ
kèm chỉ thị nhờ thu.
12. 12
Phương thức nhờ thu
❖Nguồn luật áp dụng
UNIFORM RULES FOR COLLECTIONS
ICC PUBLICATION NO. 522
1995 REVISION, IN FORCE ON JAN. 01, 1996
13. Người uỷ thác thu (Principal)
Ngân hàng nhận uỷ thác thu /
Ngân hàng chuyển giao (Remmitting Bank)
Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)
Ngân hàng xuất trình chứng từ
(Presenting bank)
Người trả tiền /
Người tiếp nhận (Drawee)
Các bên
tham gia
nhờ thu
Phương thức nhờ thu
14. CÁC HÌNH THỨC
NHỜ THU
Nhờ thu
trơn
14
Nhờ thu kèm
chứng từ
Nhờ thu kèm
chứng từ D/A
Nhờ thu kèm
chứng từ D/P
Phương thức nhờ thu
15. 15
Phương thức nhờ thu
Phân loại nhờ thu
Nhờ thu trơn/Nhờ thu phiếu trơn (Clean
Collection)
Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán bằng
nhờ thu mà trong đó nhà xuất khẩu sau khi giao
hàng tiến hành lập hối phiếu nhờ ngân hàng thu
hộ tiền, còn chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho
nhà nhập khẩu.
17. 17
Phương thức nhờ thu
Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary
Collection)
Là phương thức thanh toán bằng nhờ thu
trong đó nhà xuất khẩu sau khi đã hoàn tất thủ tục
gửi hàng đi thì tiến hành lập bộ chứng từ thanh
toán rồi uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình tiến
hành việc thu tiền. Ngân hàng thay mặt nhà xuất
khẩu khống chế bộ chứng từ thanh toán đến khi
người trả tiền chấp nhận thanh toán hoặc đồng ý
thanh toán thì mới giao bộ chứng từ để làm cơ sở
nhận hàng.
18. 18
Phương thức nhờ thu
Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
(Documents against Payment – D/P)
❖Ngân hàng thu hộ được chỉ thị chỉ giao bộ
chứng từ khi bên mua đã thanh toán giá trị
hối phiếu
=> HP trả ngay
19. Principal Drawee
Collecting Bank
Remitting Bank
(1) HH
(2) BCT (HP)
+ Giấy nhờ thu
(3) BCT (HP)
(7) TT
(4)
HP +
BCT
bản sao
(6)
BCT
(8)
BC
(5)
Lệnh
thanh
toán
Quy trình phương thức nhờ thu D/P
20. 20
Phương thức nhờ thu
Nhờ thu chấp nhận thanh toán đổi chứng từ
(Documents against Acceptance – D/A)
Ngân hàng thu hộ được chỉ thị yêu cầu
bên mua ký chấp nhận vào hối phiếu rồi mới
giao bộ chứng từ để nhận hàng.
=> HP trả chậm
21. Principal Drawee
Collecting Bank
Remitting Bank
(1) HH
(2) BCT (HP)
+ Giấy nhờ thu
(3) BCT (HP)
(7) TT
(4)
HP +
BCT
bản sao
(6)
BCT
(8)
BC
hoặc
HP
chấp
nhận
(5)
Lệnh
chấp
nhận
Quy trình phương thức nhờ thu D/A
23. Tín dụng chứng từ
TDCT
Quy định pháp lý
Khái niệm
Thành phần tham gia
Quy trình nghiệp vụ
Phân loại thư tín dụng
Nội dung thư tín dụng
24. 24
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Khái niệm tín dụng chứng từ
(Documentary Credit)
Điều 2 – UCP600: “Tín dụng chứng từ là một
sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù được mô tả
hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam
kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân
hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất
trình phù hợp”
- Tín dụng?
- Chứng từ?
25. 25
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Thư tín dụng (Letter of Credit)
Thư tín dụng là một bức thư, thực
chất là một văn bản pháp lý, do một
ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu
của khách hàng (người mở thư tín
dụng) cam kết trả một số tiền nhất định
cho người thứ 3 (người thụ hưởng) nếu
người này xuất trình được bộ chứng từ
phù hợp với điều khoản và điều kiện đã
ghi trong thư tín dụng.
26. Quy định pháp lý
❖LC liên quan đến thông lệ tập quán Quốc tế &
Luật pháp quốc gia
UCP ĐIỀU CHỈNH GIAO DỊCH LC
( THEO THÔNG LỆ & TẬP QUÁN QUỐC TẾ)
NGƯỜI
MỞ LC NHPH NHTB
NGƯỜI
THỤ
HƯỞNG
Luật nước người mở Luật nước người hưởng
27. 27
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
❖Quy định pháp lý:
UNIFORM CUSTOMS AND PRACTICE
FOR DOCUMENTARY CREDITS (UCP)
ICC ấn hành lần đầu năm 1933, tiến
hành sửa đổi vào các năm 1951, 1962,
1974, 1983, 1993, 2007 và các văn bản
có giá trị pháp lý ngang nhau, chỉ mang
tính hướng dẫn.
Văn bản UCP mới nhất sửa đổi năm
2007 là ấn bản số 600 (UCP No. 600),
có hiệu lực từ ngày 01/07/2007.
28. 28
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
❖Quy định pháp lý:
SUPLEMENT TO UCP FOR
ELECTRONIC PRESENTATION
VERSION 1.1 2007 ICC (eUCP 1.1)
Phụ trương cho UCP về việc xuất trình
chứng từ điện tử
Phiên bản 1.1 2007
29. 29
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
❖Quy định pháp lý:
INTERNATIONAL STANDAR BANKING
PRACTICE FOR THE EXAMINATION
OF DOCUMENTS UNDER
DOCUMENTARY CREDIT, SUBJECT
TO UCP600-2007 ICC
ISBP 681 – 2007 ICC
ISBP 745 – 2013
Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn
quốc tế để kiểm tra chứng từ theo Tín
dụng chứng từ
Theo UCP 600 – 2007 ICC
30. 30
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Các thành phần tham gia
❖Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant)
❖Người thụ hưởng (Beneficiary)
❖Ngân hàng mở thư tín dụng (Opening
bank, Issuing bank)
❖Ngân hàng thông báo thư tín dụng
(Advising bank)
❖Ngân hàng xác nhận (Confirming bank)
❖Ngân hàng thanh toán (Paying bank)
31. 31
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Các thành phần tham gia
❖Ngân hàng thương lượng (Negotiating bank)
❖Ngân hàng chuyển nhượng (Transfering
bank)
❖Ngân hàng chỉ định (Nominated bank)
❖Ngân hàng hoàn trả (Reimbursing bank)
❖Ngân hàng đòi tiền (Claiming bank)
32. Đặc điểm giao dịch LC
❖LC là hợp đồng kinh tế hai bên
❖LC độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng
hóa
❖LC chỉ giao dịch bằng chứng từ
❖LC yêu cầu BCT tuân thủ chặt chẽ
33. 33
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Quy trình nghiệp vụ cơ bản
Applicant
Advising / Negotiating
Bank
Issuing/Paying Bank
Beneficiary
(1)
(7)
(6)
(2)
(8)
(5)
(3)
(4)
(9)