1. LOGO
ĐH Tài chính Ngân hàng 3 K4
Môn: Thanh toán quốc tế
GVGD:
Nhóm sv thực hiện: Nhóm 3 – TCNH3.K4
2. Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary Credit)
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành
Thư tín dụng
Đơn yêu cầu
Letter of Credit
phát hành
L/C
• Là ngân hàng của người nhập khẩu, cấp tín dụng cho người nhập khẩu
• Trách nhiệm – Tổ chức toàn bộ quy trình thanh toán L/C
Người xuất khẩu
Người nhập khẩu
Người xuất khẩu
Ngân hàng thông báo: là ngân hàng đại lý của ngân hàng phát hành ở nước người hưởng
Hàng hóa
lợi, được ngân hàng phát hành yêu cầu thông báo L/C cho người hưởng lợi
•• Là người mua, người xuất khẩu hàng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Là người bán, người nhập khẩu hàng
Sơ đồ minh họa khái niệm
•• Trách nhiệm: -- Nộp đơn xin mở L/Cđiều khoản đã ghi trong L/C
Trách nhiệm: Thực hiện đúng các
Xuất trình đầy các thủ tục về yêu cầu mở hạn.
-- Thực hiện đúng đủ bộ chứng từ, đúng thời L/C
- Chấp hành các cam kết đã ghi trong đơn xin mở L/C
3. Phương thức này liên quan
đến 2 hợp đồng kinh tế độc lập
Đặc trưng của
phương thức tín
dụng chứng từ
Có 2 nguyên tắc: nguyên tắc độc lập và
nguyên tắc tuân thủ chặt chẽ của chứng từ
Các bên giao dịch chỉ căn cứ vào chứng từ
mà không căn cứ vào hàng hóa
Đảm bảo tương đối quyền lợi của người bán và
người mua trong hoạt động ngoại thương
Ngân hàng phát hành L/C là người phải
thanh toán cho người hưởng lợi
www.themegallery.com
4. Thư tín dụng (L/C)
1
Khái niệm, đặc điểm, chức năng
2
Nội dung
3
Quy trình nghiệp vụ
4
Các loại L/C
5. 1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng
Khái niệm
Thư tín dụng là một chứng thư (điện hoặc chứng chỉ), trong đó
ngân hàng phát hành L/C sẽ cam kết trả cho người xuất khẩu
nếu họ xuất trình được các chứng từ phù hợp với các điều kiện
và điều khoản quy định trong L/C.
6. 1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng
Đặc điểm
Ngân hàng và các bên liên quan chỉ giao dịch trên cơ sở
chứng từ, không dựa trên hàng hóa dịch vụ
L/C phải ghi rõ là hủy ngang hay không hủy ngang, nếu
không chỉ ra sẽ được coi là không hủy ngang
Với các chứng từ không quy định trong L/C, ngân hàng không
có trách nhiệm kiểm tra, các chứng từ mâu thuẫn với các điều
kiện trong L/C hay mâu thuẫn với nhau thì bị coi là không
phù hợp với các điều kiện ghi trong L/C.
Sau khi nhận chứng từ , ngân hàng phát hành có thời gian là 7
ngày làm việc kiểm tra sự phù hợp của chứng từ
7. 1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng
Chức năng
Chức năng
Thanh toán
Chức năng
Đảm bảo
thanh toán
L/C
Chức năng
Tín dụng
www.themegallery.com
8. Thư tín dụng (L/C)
1
Khái niệm, đặc điểm, chức năng
2
Nội dung
3
Quy trình nghiệp vụ
4
Các loại L/C
www.themegallery.com
9. 2. Nội dung chủ yếu của L/C
Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C
Tên, địa chỉ của người liên quan đến L/C
Số tiền của L/C
Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền, thời hạn
giao hàng và thời hạn xuất trình
Nội dung khác
10. Thư tín dụng (L/C)
1
Khái niệm, đặc điểm, chức năng
2
Nội dung
3
Quy trình nghiệp vụ
4
Các loại L/C
www.themegallery.com
11. 3. Quy trình nghiệp vụ
Sơ đồ quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ
Ngân hàng phát hành
( Issuing Bank )
(7)
(6)
(8)
(5)
(2)
(3)
(1)
Người yêu cầu
( Applicant )
Ngân hàng thông báo
( Advising Bank)
(0)
(5)
(8)
Người hưởng lợi
(Beneficiary)
(4)
(3). Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho người
(6).(1). Gửi đơn yêu hành thông kết và kiểm tra ký quỹ.
Ngân
hưởng lợi. hàng phát cầu mở tín dụngquả tiến hànhchứng từ cho người yêu cầu.
(0). Hai bên (4). hợp đồng ngân hàng đại vớicho người xuất khẩu hưởng lợi.
ký L/C hàng.
(2). Phát hành Giaoqua ngoại thương lý điều kiện thanh toán theo phương thức L/C.
(8). Ngân hàng phát hành thông báo hay chấp nhận từ chối nhận chứng từ.
(7). Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán.
(5). Xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát hành L/C.
12. (0). Hai bên ký hợp đồng ngoại thương với điều kiện thanh toán theo phương thức L/C.
(1). Gửi đơn yêu cầu mở tín dụng và tiến hành ký quỹ.
(2). Phát hành L/C qua ngân hàng đại lý cho người xuất khẩu hưởng lợi.
(3). Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho người
hưởng lợi.
(4). Giao hàng.
(5). Xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát hành L/C.
(6). Ngân hàng phát hành thông kết quả kiểm tra chứng từ cho người yêu cầu.
(7). Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán.
(8). Ngân hàng phát hành thông báo hay chấp nhận từ chối nhận chứng từ.
13. Thư tín dụng (L/C)
1
Khái niệm, đặc điểm, chức năng
2
Nội dung
3
Quy trình nghiệp vụ
4
Các loại L/C
14. 4.Các loại tín dụng L/C
Căn cứ theo công dụng của thư tín dụng
Thư tín dụng không
thể hủy ngang
Thư tín dụng có thể
hủy ngang
• Ngân hàng không được
sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ trong thời gian hiệu lực
của nó nếu không có sự
đồng ý của bên liên quan.
• Ghi rõ chữ Irrevocable
L/C hoặc không ghi gì.
• Đảm bảo quyền lợi của các
bên liên quan.
• Ngân hàng có thể sửa đổi,
bổ sung hoặc hủy bỏ bất
cứ lúc nào mà không cần
báo trước cho người
hưởng lợi
• Ghi chữ Revocable L/C.
• Người bán dễ gặp rủi ro,
trong khi người mua có thể
chủ động tối đa.
15. Căn cứ vào tính chất của L/C
Loại thư tín dụng
Đặc điểm
Thư tín dụng xác nhận
(Confirmed Letter of Credit).
Là loại L/C không thể hủy ngang và được 1 ngân hàng khác xác nhận.
Việc yêu cầu xác nhận L/C xuất phát từ yêu cầu của người hưởng lợi.
Thư tín dụng chuyển nhượng
(Transferable Letter of Credit)
Là loại L/C không thể hủy ngang, L/C chỉ được phép chuyển nhượng 1
lần. Phí chuyển nhượng thường do người hưởng lợi đầu tiên chịu.
Thư tín dụng tuần hoàn
(Revolving Letter of Credit)
Là loại L/C không thể hủy ngang. Khi L/C sừ dụng hết kim ngạch hoặc
sau khi hết hạn hiệu lực L/C thì tự động có giá trị như cũ và tuần hoàn
đến khi hoàn tất giá trị hợp đồng.
Thư tín dụng giáp lưng
(Back to Back Letter of Credit)
Là loại L/C mở dựa vào 1 L/C khác (gọi là L/C gốc). L/C gốc và L/C
giáp lưng hoàn toàn độc lập với nhau. L/C gốc được coi là sự đảm bảo
cho việc thanh toán L/C giáp lưng.
Thư tín dụng đối ứng
(Reciprocal Letter of Credit}
Là loại L/C được quy định là chỉ có giá trị hiệu lực khi L/C khác đối
ứng với nó được mở ra. L/C này được sử dụng trong việc mua bán trên
cơ sở hàng đối hàng.
Thư tín dụng dự phòng
(Standby Letter of Credit)
Là loại L/C mà trong đó ngân hàng L/C cam kết với người nhập khẩu là
sẽ thanh toán lại trong trường hợp người xuất khẩu không hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng theo quy định trong L/C.
16. Căn cứ vào thời hạn thanh toán của L/C
Phương thức qui
định việc thanh
toán diễn ra vào
một ngày xác định
chậm hơn so với
ngày chứng từ
được chuyển đến
ngân hàng phát
hành. Tuy nhiên
ngày thanh toán
vẫn phải nằm
trong thời hạn có
hiệu lực của L/C.
Là sử dung 2 hay
nhiều phưong
thức khác nhau
trong 1 LC.
D
ưT
Th ều
Đi oản
kh
Đỏ
www.themegallery.com
TEXT
D
ưT
Th anh
Th n
p
toá n hợ
Hỗ
NH mở L/C cam
kết trả tiền ngay
cho người hưởng
lợi khi xuất trình
bộ chứng từ hợp
lệ.Trong L/C có
thể yêu cầu người
hưởng lợi ký phát
hối phiếu trả ngay
để đòi tiền.
D
ư T ậm
Th ả ch
Tr
D
ư T ay
Th ả ng
Tr
TEXT
Là loại L/C có điều
kiện cho phép
người hưởng được
nhận một khỏan
tiền trước khi giao
hàng trên cơ sở hối
phiếu trơn hay hối
phiếu kèm chứng
từ chứng minh
rằng đã có hàng để
giao.
17. Rủi ro và lợi ích các bên
Lợi ích
Rủi ro
Đối với nhà
nhập khẩu
Lợi ích: chỉ phải thanh toán khi nhận được
bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và
điều khoản của L/C, được ngân hàng hỗ
trợ trong việc đảm bảo cho các điều kiện,
điều khoản đó được tuân thủ, dễ dàng được
ngân hàng tài trợ về vốn..
Nhà xuất khẩu chủ tâm gian
lận có thể xuất trình chứng từ
giả mạo cho NH chỉ định để
thanh toán.
Đối với nhà
xuất khẩu
Được đảm bảo thanh toán và được thanh
toán nhanh nhất khi tuân thủ các điều
khoản và điều kiện của L/C; được giúp đỡ,
tư vấn để giảm thiểu các rủi ro; có thể
chiết khấu, bán , thế chấp bộ chứng từ cho
ngân hàng
Chi phí cáo, bị trì hoãn thanh
toán hoặc không được thanh
toán do không đáp ứng các
điều kiện của L/C.
Đối với ngân
hàng phát hành
Thu được các khoản phí dịch vụ, tạo nguồn Bị ràng buộc trách nhiệm của
thu để thực hiện các hoạt động kinh doanh mình đối với người mua và
khác của ngân hàng.
người bán.