SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NANTHAVONGSA KHOUNKHAM
“QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO
SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAVANNAKHET, NƢỚC
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO”
LU N V N THẠC S QUẢN L GI O DỤC
T ừ T n Huế, Năm 2017
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NANTHAVONGSA KHOUNKHAM
“QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO
SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAVANNAKHET,
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO”
C uy n ngàn : Quản lí g áo dục
Mã số: 60140114
NGƢỜI HƢỚNG D N HOA HỌC
PGS.TS. TRẦN V N HIẾU
T ừ T n Huế, Năm 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, thông tin được lấy từ Phòng Đào tạo trường Đại học Savannakhet, nước Công
hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực được đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào.
Tác giả luận văn
NANTHAVONGSA Khounkham
iii
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả luôn
nhận được sự chỉ đạo, động viên và tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo,
động nghiệp, lãnh đạo Phòng Giáo dục và Thể thao huyện Kaysone, tỉnh
Savannakhet.
Xin trân trọng cảm ơn:
- Lãnh đạo trường Đại học sư phạm Huế;
- Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng đào tạo sau đại học, trường Đại học sư
phạm – Đại học Huế;
- Các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu;
- Bộ trường Bộ Giáo dục nước CHDCND Lào đã quyết định cho phép tôi
được nâng cao trình độ tại trường Đại học Huế, nước CHXHCN Việt Nam.
- Lãnh đạo Sở Giáo dục Kaysone, Phòng giáo dục và đào tạo, Ban giám
hiệu, đội ngũ giáo viên của trường Đại học Savannakhet.
Đặc biệt, với tình cảm chân thành và kinh trọng nhất, tôi xin bày tỏ long biết
ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Hiếu, người hướng dẫn khoa học đã tận
tình giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn
thành luận văn này.
- Các học viên lớp cao học quản lý giáo dục khoa 24 của trường Đại học sư
phạm – Đại học Huế.
- Gia đình, bạn bè đã quan tâm đông viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do khá năng và thời gian có hạn nên chắc
chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý chân
thành của quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp đề luân văn được hoàn thiện
hơn và có giá trị trong thực tiễn.
Huế, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
NANTHAVONGSA Khounkham
1
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA .....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................1
DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................6
DANH MỤC C C BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ..................................................7
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.........................................................................9
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................................9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................................9
6. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................10
8. Cấu trúc luận văn: Luận văn được cấu trúc bởi 03 phần chính:............................10
NỘI DUNG ...............................................................................................................11
C ƣơng 1. CƠ SỞ L LU N VỀQUẢN L HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC ................................................11
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...............................................................................11
1.2 . Một số khái niệm cơ bản .................................................................................14
1.2.1. Khái niệm quản lý............................................................................................14
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục.............................................................................15
1.2.3. Hoạt động dạy học...........................................................................................19
1.2.3.1. Hoạt động dạy...............................................................................................19
1.2.3.2. Hoạt động học...............................................................................................20
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy hoc ..............................................................................21
1.3. Hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trường Đại học ...............................................21
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu của dạy học tiếng Việt ở trường Đại hoc...................21
1.3.1.1. Tiếng Việt là một môn học quan trọng .........................................................21
1.3.1.2. Tiếng Việt với vai trò phát triển tư duy ........................................................22
2
1.3.1.3. Mục tiêu của dạy học tiếng Việt ...................................................................22
1.3.2. Sự cần thiết của việc dạy học tiếng Việt..........................................................22
1.3.3. Các yếu tố của hoạt động dạy học tiếng Việt ..................................................23
1.3.3.1. Mục tiêu dạy học...........................................................................................23
1.3.3.2. Nội dung dạy học..........................................................................................23
1.3.3.3. Phương pháp dạy học...................................................................................23
1.3.3.4. Phương tiện dạy học.....................................................................................24
1.3.3.5. Hoạt động dạy của giáo viên........................................................................24
1.3.3.6. Hoạt động học của sinh viên ........................................................................25
1.3.3.7. Kết quả dạy học ............................................................................................26
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trường ĐH........................26
1.4.1. Mục tiêu quản lý ..............................................................................................26
1.4.2. Hệ thống quản lý hoạt động dạy học ở trường ĐH..........................................27
1.4.3. Các chức năng quản lý hoạt động dạy học ......................................................27
1.4.3.1. Kế hoạch hóa ................................................................................................27
1.4.3.2. Tổ chức .........................................................................................................27
1.4.3.3. Chỉ đạo..........................................................................................................28
1.4.3.4. Kiểm tra ........................................................................................................28
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học...............................................................29
1.4.4.1. Quản lý mục tiêu, nôi dung, chương trình dạy học ......................................29
1.4.4.2. Quản lý hoạt động dạy của GV.....................................................................30
1.4.4.3. Quản lý hoạt động học của SV .....................................................................31
1.4.4.4. Quản lý hoạt động Tổ chuyên môn...............................................................32
1.4.4.5. Quản lý công tác bồi dưỡng GV...................................................................33
1.4.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ...........33
1.4.4.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học Tiếng Việt........................33
1.5. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Việt..............35
1.5.1. Các yếu tố khách quan.....................................................................................35
1.5.2. Các yếu tố chủ quan.........................................................................................36
TIỂU ẾT CHƢƠNG 1..........................................................................................37
3
C ƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN L HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAVANNA HET................38
2.1. Khái quát về kinh tế, xã hội, hệ thống giáo dục và Trường ĐH Savannakhet. ..38
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa, xã hội...........................................38
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................38
2.1.1.2. Kinh tế..........................................................................................................39
2.1.1.3. Văn hóa.........................................................................................................40
2.1.1.4. Xã hội...........................................................................................................40
2.1.2. Khái quát về Trường ĐH Savannakhet............................................................41
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trường ................................................................41
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................42
2.1.2.3. Về quy mô......................................................................................................43
2.1.2.4. Về tình hình đội ngũ.....................................................................................43
2.1.2.5. Về chất lượng giáo dục.................................................................................44
2.1.2.6. Về các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học.........................................44
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng.........................................................45
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................................45
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................45
2.2.3. Phương pháp khảo sát......................................................................................45
2.2.4. Thời gian thực hiện khảo sát ...........................................................................46
2.3. Thực trạng về hoạt động dạy học tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet. ..........46
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc dạy học tiếng Việt ............46
2.3.2. Thực trạng đội ngũ GV tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet........................47
2.3.3. Thực trạng về hoạt động giảng dạy tiếng Việt của GV ...................................47
2.3.4. Thực trạng về hoạt động học tập tiếng Việt của SV.......................................49
2.3.5. Thực trạng về điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc dạy học tiếng Việt...........51
2.3.6. Thực trạng về nội dung, chương trình,tài liệu học Tiếng Việt .......................51
2.3.7. Kết quả học tập tiếng Việt của SV trường ĐH Savanakhet............................51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet. ..52
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV tiếng Việt, quản lý việc thực hiện
nội dung chương trình................................................................................................52
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn .................................................54
4
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng
Việt.............................................................................................................................55
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập tiếng Việt của SV................................56
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV.............57
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ việc dạy và học tiếng Việt ...............58
2.5. Đánh giá chung ...................................................................................................59
2.5.1. Mặt mạnh .........................................................................................................59
2.5.2. Mặt yếu ............................................................................................................59
2.5.3.Thời cơ..............................................................................................................60
2.5.4.Thách thức ........................................................................................................60
TIỂU ẾT CHƢƠNG 2..........................................................................................61
C ƣơng 3: C C BIỆN PH P QUẢN L HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAVANNA HET................62
3.1. Những định hướng đề xuất các biện pháp ..........................................................62
3.2. Nguyên tắc xác lập biện pháp.............................................................................63
3.2.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu dạy học Tiếng Việt ......................................63
3.2.2. Đảm bảo phù hợp với đặc điểm hoạt động dạy học Tiếng Việt......................63
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn....................................................................................63
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ.....................................................................................64
3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................................64
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của GV trường ĐH Savannakhet.....64
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về
việc dạy học Tiếng Việt............................................................................................64
3.3.1.1. Mục đích và ý nghĩa.....................................................................................64
3.3.1.2. Nội dung và tổ chức thực hiên......................................................................65
3.3.2. Đổi mới quản lý hoạt động của tổ - nhóm môn Tiếng Việt.............................66
3.3.2.1. Mục đích và ý nghĩa......................................................................................66
3.3.2.2. Nội dung và tổ chức thực hiện......................................................................66
3.3.3. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học của giảng viên Tiếng Việt................68
3.3.3.1. Mục đích của biện pháp................................................................................68
3.3.3.2. Nội dung và cách thực hiện ..........................................................................68
3.3.4. Tăng cường quản lý hoạt động học tập môn Tiếng Việt của SV ....................72
5
3.3.4.1. Mục đích của biện pháp................................................................................72
3.3.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp .........................................................73
3.3.5. Chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV...74
3.3.5.1. Mục đích và ý nghĩa......................................................................................74
3.3.5.2. Nội dung và tổ chức thực hiện......................................................................75
3.3.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ và tạo động lực cho hoạt động dạy học Tiếng Việt....80
3.3.6.1. Mục đích và ý nghĩa......................................................................................80
3.3.6.2. Nội dung và tổ chức thực hiện......................................................................80
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .........................................................................84
3.5. Khảo nghiệm.......................................................................................................85
TIỂU ẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................88
ẾT LU N VÀ HUYẾN NGHỊ..........................................................................89
ẾT LU N...............................................................................................................89
1.1. Về mặt lý luận:....................................................................................................89
1.2. Về mặt thực tiễn:.................................................................................................89
2. KHUYẾN NGHỊ....................................................................................................90
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Thể thảo.......................................................................90
2.2. Đối với Trường ĐH Savannakhet.......................................................................91
2.3. Đối với các Khoa ................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM HẢO.......................................................................................93
6
DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1. BP : Biện pháp
2. CB : Cán bộ
3. CBGV : Cán bộ giảng viên
4. CBQL : Cán bộ quản lý
5. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
6. CHXHCN : Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
7. ĐH : Đại học
8. ĐNGV : Đội ngũ giáo viên
9. GD : Giáo dục
10. GV : Giáo viên
11. SV : Sinh viên
12. GD & TT : Giáo dục và Thể thao
13. HS : Học sinh
14. KT – XH : Kinh tế - xã hội
15. NXB : Nhà xuất bản
16. PPQL : Phương pháp quản lý
17. QL : Quản lý
18. QLGD : Quản lý giáo dục
19. HĐDH : Hoạt động dạy học
20. PPDH : Phương pháp dạy học
21. PP : Phương pháp
22. QTDH : Quá trình dạy học
23. SGK : Sách giáo khoa
24. TBDH : Thiết bị dạy học
25. CSVC : Cơ sở vật chất
7
DANH MỤC C C BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
BẢNG Trang
Bảng 2.1. Thống kê quy mô sinh viên ĐH Savannakhet năm 2016 – 2017..............43
Bảng 2.2. Thống kê tình hình Trường ĐH SVK năm 2016-2017 .............................44
Bảng 2. 3. Nhận thức về sự cần thiết của việc dạy học môn Tiếng Việt...................46
ở trường ĐH...............................................................................................................46
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy môn Tiếng Việt.......................48
của GV ở trường ĐH SVK ........................................................................................48
Bảng 2.5. Tình hình học tập môn Tiếng Việt của SV ...............................................50
Bảng 2.6. Điểm học tập xếp loại sinh viên................................................................52
Bảng 2.7. Chất lượng dạy học bộ môn Tiếng Việt trong các năm gần đây...............52
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của GV Tiếng Việt ......................53
Bảng 2.9. Đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn........................54
Bảng 2.10. Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV Tiếng Việt.............................55
Bảng 2.11. Công tác quản lý hoat động học tập môn cho GV Tiếng Việt ................56
Bảng 2.12. Công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV.57
Bảng 2.13. Công tác quản lý các điều kiện hỗ trợ việc dạy và học tiếng Việt..........58
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp........86
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình dạy học .....................................................................................26
Sơ đồ 1.2. Các mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ..........................................29
Sơ đồ 2.1. Tổ chức trường ĐH Savannakhet.............................................................42
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................85
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp........87
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do c ọn đề tà
Hiện nay, Lào và Việt Namlà hai nước anh em có sự hợp tác với nhau về nhiều
mặt như: kinh tế, giáo dục, văn hóa và xã hội… càng ngày càng thân thiết hơn. Để đáp
ứng nhu cầu đó, việc tổ chức dạy và học tiếng Việt cho nhân dân Lào nói chung và
sinh viên Lào nói riêng là rất cần thiết nhằmtăng nguồn nhân lực của đất nước Lào có
khả năng hiểu biết và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai của mình.
Theo thống kê về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Lào, trong tỉnh hiện
nay có nhiều người Việt Nam vào sinh sống và làm nghề ở đây chủ yếu tập trung ở
huyện Kaysonephomvihan với 279 hộ gia đình 643 người trong đó phụ nữ 338
người. Mọi người ở đây làm nhiều nghề khác nhau như: xây dựng, sửa chữa xe, nhà
hàng ăn uống, cắt tóc và buôn bán... Ngoài ra, còn có Hội người Việt kiều, trường
mẫu giáo và trường trung học cơ sở - trung học phổ thông Thống Nhất để giúp
người Việt Nam học tập văn hóa.
Tiếng Việt là một ngôn ngữ quan trọng đối với học sinh, sinh viên bởi vì đây
là ngôn ngữ giúp cho những học sinh, sinh viên Lào có cơ hội giao lưu, hợp tác quốc
tế trên nhiều lĩnh vực… Thêm vào đó, việc thông hiểu tiếng Việt tạo điều kiện thuận
lợi cho những sinh viên, thạc sĩ có cơ hội đi du học ở Việt Nam. Vì vậy, Trường Đại
học Savannakhet đã quyết định cho khoa Ngoại ngữ mở thêm chuyên ngành Tiếng
Việt trong thời gian qua. Mặt khác, yêu cầu đặt ra cho GD là cần phải đổi mới chiến
lược đào tạo con người để đáp ứng nhu cầu nguồn lực cho đất nước.
Trong những năm qua, việc dạy và học tiếng Việt ở trường Đại học
Savanakhet đã có nhiều đổi mới và bước đầu đã có nhiều chuyển biến đáng kể. Tuy
nhiên, đứng trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi mới GD cũng như yêu cầu
của sự phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập thì việc dạy và học tiếng Việt còn
bộc lộ khá nhiều bất cập trên nhiều phương diện.
Những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và đổi mới
phương pháp dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh, sinh viên ở các nhà trường nước
CHDCND Lào nói chung và ở Trường Đại học Savannakhet chưa nhiều.Vì những lý
do trên, tôi chọn nghiên cứu đềtài: “Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh
viên ở Trường Đại học Savannakhet.” làm luận văn thạc sỹ.
9
2. Mục đíc ng n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, xác lập các quản lý hoạt
động dạy và học môn Tiếng Việt, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường
Đại học Savannakhet, nước CHDCND Lào.
3. ác t ể và đố tƣợng ng n cứu
3.1 .Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động dạy và họcTiếng Việt ở trường ĐH
Savannakhet, nước CHDCND Lào.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở Trường ĐH Savannakhet.
4. G ả t uyết khoa ọc
Quản lý hoạt động dạy học là một nội dung cơ bản trong quản lý đào tạo ở
trường ĐH.Việc tổ chức dạy học môn Tiếng Việt đã được đưa vào trong chương
trình đào tạo ở Trường ĐH Savanakhet trong những năm gần đây nhưng chất lượng
và hiệu quả dạy học còn thấp. Có nhiều nguyên nhân, trong đó có những nguyên
nhân thuộc về công tác quản lý của nhà trường. Nếu xác định đúng thực trạng và
thực hiện đồng bộ các quản lý phù hợp với thực tiễn thì chất lượng dạy học môn
tiếng Việt có thể được nâng cao, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường ĐH
Savannakhet, nước CHDCND Lào.
5. N ệm vụ ng n cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho
sinh viên ở Trường Đại học.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt
cho sinh viên Trường Đại học Savannakhet.
5.3. Xác lập các biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh
viên Trường Đại học Savannakhet.
6. P ƣơng p áp ng n cứu
6.1. N óm p ƣơng p áp ng n cứu lý luận
Phương pháp phân tích - tổng hợp, hệthống hoá và nghiên cứu tài liệu nhằm
xây dựng cơsởlý luận của đề tài.
6.2. N óm p ƣơng p áp ng n cứu t ực t ễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
10
Nhằm khảo sát, đánh giá thưc trạng việc dạy và học tiếng Việt và quản lý
việc dạy và học tiếng Việt của Trường ĐH Savannakhet.
6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết các kinh nghiệm quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy và học trên lớp của GV và SV, bài kiểm tra của SV,…
6.2.4. Phương pháp chuyên gia.
Tham khảo ý kiến chuyên gia nghiên cứu có kinh nghiệm trong công tác quản
lý giáo dục để hoàn thiện phiều điều tra, xây dựng quản lý việc dạy và học tiếng Việt
của Trường ĐH Savannakhet, lấy ý kiến đánh giá về tính cấp thiết, khả thi của các
biện pháp.
6.2.5. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV, SV trên địa bàn nghiên cứu để thu thập
thông tin hỗ trợ cho việc đánh giá thực trạng quản lý HĐDH Tiếng Việt ở Trường
ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào.
6.3. N óm p ƣơng p áp toán t ống kê
Xửlý kết quả nghiên cứu và thu được bằng các phương pháp thống kê toán
học thông qua các phần mềm Excel nhằm định lượng kết quảnghiên cứu.
7. P ạm v ng n cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất các quản lý hoạt động dạy
và học tiếng Việt chuyên ngành trường ĐH Savannakhet.
8. Cấu trúc luận văn: Luận văn được cấu trúc bởi 03 phần chính:
1. MỞ ĐẦU
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
C ƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh
viên ở Trường ĐH.
C ƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên
Trường Đại học Savannakhet.
C ƣơng 3: Các biện phápquản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên
Trường Đại học Savannakhet.
3. ẾT LU N VÀ HUYẾN NGHỊ
Danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục.
11
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ L LU N VỀQUẢN L HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịc sử ng n cứu vấn đề
Trong những năm qua, việc dạy và học tiếng Việt ở trường Đại học
Savanakhet đã có nhiều đổi mới và bước đầu đã có nhiều chuyển biến đáng kể.Tuy
nhiên, đứng trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi mới GD cũng như yêu cầu
của sự phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập thì việc dạy và học tiếng Việt
cònbộc lộ khá nhiều bất cập trên nhiều phương diện. Thêm vào đó, việc thông hiểu
tiếng Việt tạo điều kiện thuận lợi cho những sinh viên, thạc sĩ có cơ hội đi du học ở
Việt Nam.
Lào và Việt Nam là hai nước anh em có sự hợp tác với nhau về nhiều mặt
như: kinh tế, giáo dục, văn hóa và xã hội… càng ngày càng thân thiết hơn. Nhà nước
quan tâm về việc tổ chức dạy và học tiếng Việt cho nhân dân Lào nói chung và sinh
viên Lào nói riêng là rất cần thiết nhằm tăng nguồn nhân lực của đất nước Lào có
khả năng hiểu biết và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai của mình.
Bộ Giáo dục và Thể thao Lào đã hợp tác với Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt
Nam về giáo dục như học bồng cho các sinh viên và học viên Lào. Bộ Giáo dục và
Thể thao Lào nhận thức được tầm quan trọng của quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt, trong thơi gian qua đã có
nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cức tiêu biểu như sau:
Nghị quyết đại hội Đảng khóa VIII, của nước CHDCND Lào ngày 18-21
tháng 3 năm 2006 nhấn mạnh: “Con người là nhân tổ quyết định của sử phát triển và
chính con người là đối tượng ưu tiên của sự phát triển”. “Sự phát triển đất nước có
hiệu quả hay không, được ít nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con người, vậy phải trận
trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo người Lào hoàn thiện
công nhân tốt, có giáo dục, có kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và ham
mê về phát triển đất nước, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất cách mạng trong sáng
để đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển đất nước” [3. tr.31]. Phải phát triển nguồn
12
nhân lực theo nhu cầu chiến lược quốc gia và kết quả kinh tế đất nước cũng như sự
cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công nhân,
chuyên viên, thợ lành nghề, CBQL và nhà lãnh đạo v, v ... ngoài ra, việc đào tạo và
bồi dưỡng nguồn lực trong nước phải được đào tạo, làm việc và đi tham quan, giao
lưu trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nước, kể cả sử dụng có hiệu quả vốn giúp đỡ của
các nước. Tiếp tục đào tạo giáo dục hài hòa giữa nhà trường gia đình và xã hội về
trình độ kiến thức, năng lực sức khỏe và văn minh tinh thần có phẩm chất đạo đực,
thế giới quan, nhân sinh quan.
Nghị quyết Đại hội lần thứ IX, của Đảng nhân dân cách mạng Lào vào tháng
9 năm 2010 nhấn mạnh: “Con người là nhân tố quyết định của sự phát triển và chính
con người là đối tượng ưu tiên của sự phát triển. Sự phát triển đất nước có hiệu quả
hay không, được ít hay nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con người, vậy phải trân
trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo người Lào hoàn thiện
công dân tốt, có giáo dục, kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và ham mê
về phát triển đất nước, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức cách mạng trong
sáng để đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển đất nước” [2 tr.31]. Phải phát triển
nguồn nhân lực theo nhu cầu chiến lược quốc gia và kết cấu kinh tế đất nước cũng
như sự cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực công
nhân, chuyên viên, ĐNGV và nhà lãnh đạo… Ngoài ra, việc đào tạo và bồi dưỡng
nguồn nhân lực trong nước phải chú trọng đến việc tổ chức đi thăm quan giao lưu để
trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nước.
Chiến lược phát triển giáo dục từ năm 2001 - 2020 xác định mục tiêu, giải
pháp và các bước đi theo phương châm đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, giáo dục suốt đời đưa nền giáo dục của nước nhà tiến kịp các nước phát triển
trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm thực
hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển KT-XH. Xuất phát từ những
yêu cầu đó, từ việc nhận thức tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo nhân
lực trình độ cao, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm đến việc đào tạo cán bộ có trình
độ cao và kế hoạch thực hiện giáo dục cho mọi người (EFA) năm 2003-2015 và tầm
nhìn chiến lược kế hoạch 10 năm từ 2010 đến 2020 của Bộ Giáo dục cho rằng:
“Giáo dục phải gắn liền với sự phát triển KT - XH và tình hình thực tiễn hiện nay
của địa phương, chiến lược phát triển giáo dục đã được công nhận là rất cần thiết, tổ
13
chức chương trình giáo dục thường xuyên để bảo đảm cho mọi người được tiếp tục
nâng cao trình độ theo quá trình đổi mới là phải phát triển mọi cấp học được hướng
tới chuẩn hóa quốc tếvà tạo cơ hội cho phía tư nhân được tham gia vào việc đào tạo
sự nghiệp giáo dục, làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực của đất nước” [1].
Về quản lý dạy học, theo tác giả Thái Duy Tuyên, với cuốn “Giáo dục học
hiện đại – Những vấn đề cơ bản”, tác giả Phan Trọng Ngọ đã đề cập đến vấn đề dạy
học và phương pháp dạy học trong cuốn “Dạy học và phương pháp dạy học trong
nhà trường”.
Về quản lý giáo dục, tác giả Đặng Quốc Bảo với cuốn “Một số khái niệm về
quản lý giáo dục” đã nghiên cứu khái niệm về quản lý giáo dục; tác giả Trần Kiểm
đề cập đến chức năng, nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý giáo dục trong
quyền “Khoa học quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”.
Trong thời gian qua, một số tác giả của các luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ
Giáo dục cũng đã nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và đổi mới phương pháp
dạy học. Có thể kể tên một số đề tài sau đây:
Tác giả Lê Viết Hà (2009) với đề tài “Nghiên cứu về động cơ học tiếng Anh
của học sinh Trung học phổ thông ở Quảng Nam”, Tạp chí khoa học và Công nghề,
Đại học Đà Nẵng.
Tác giả Trần Thị Phương (2007) với đề tài “Biện pháp quản lý việc đổi mới
phương pháp dạy học môn Tiếng Anh của Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở
trên địa bàn Thị Xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục,
Đại học Huế.
Luận văn của Trần Thị Hoàng Thanh (2011) với đề tài “Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Tiếng Anh tại trường Cao đẳng Kinh tế - kế hoạch Đà
Nẵng” đã đưa ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh mang lại
hiệu quả cao.
Trần Gia Thông (2007) với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Anh của Hiệu trưởng các trường Tiểu học thành phố Đã Nẵng trong giai đoạn
hiện nay”.
Luận văn của Nuyễn hữu Quốc (2008) với đề tại “Biện pháp quản lý của
Hiệu trưởng việc đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Anh trường trung học
phổ thông tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục, Đại học Huế.
14
Kế hoạch hiện giáo dục cho mọi người (EFA) năm 2003 – 2015 và tầm nhìn
chiến lược kế hoạch 10 năm từ 2010 – 2020 (Bộ giáo dục 2006:39 – 40) khẳng định:
Giáo dục gắn liến với sự phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tiễn hiện nay
của địa phương, chiến lược phát triển đã được công nhận sự cần thiết đối với sự tạo
cở hội giác dục thường xuyên để bảo đảm cho mọi người được tiếp tục nâng cao
trình độ theo sự đổi mới và tấm nhìn có chỉ tiêu rõ ràng mà phát triển mọi cấp bậc
giáo dục hướng tới chuẩn quốc tế và tạo thế mạnh cho chức năng tư nhân tham gia
sự nghiệp giáo dục làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực cho đất nước.
Bộ Giáo dục và Đào tạo Lào có 4 công trình được chính phủ ưu tiên giao cho
ngành giáo dục thực hiện có hiệu quả: (1) Công trình chất lượng và mở rộng cơ hội
giáo dục, (2) Công trình giải quyết vấn đề giáo viên và nâng cao trình độ năng lực
người quản lý giáo dục, (3) Công trình cải cách hệ giáo dục quốc dân, và (4) Công
trình mở rộng trường dạy nghề và trung tâm bồi dưỡng nghề nghiệp cho mỗi tỉnh
thành. Mỗi công trình có quan hệ mặt thiết với nhâu và liên quan với giáo dục Đại
học nhất là công trình (2) và chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động
dạy học tiếng Việt cho sinh viên trường ĐH. Chính vì vậy, chúng tôi cho rằng việc
nghiên cứu thực trạng để từ đó xác lớp các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
môn Tiếng Việt cho sinh viên trường ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào là cần
thiết, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt.
1.2 . Một số k á n ệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật của người quản lý trong
việc điều khiển hệ thống xã hội, có thể nói : có tổ chức là có quản lý. Hoạt đồng
quản lý bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội phát triển, quản lý đóng
vai trò quan trọng việc điều khiển các hoạt động xã hội. C.Mác đã nói đến sự cần
thiết của quản lý: “Bất hoạt động nào có tính chất xã hội và chúng trức tiếp được
thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự quản lý”.
Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, các nhà ngiên
cứu tùy vào góc độ tiếp cận mà đưa ra khái niệm quản lý theo nhiều cách khác nhau.
Có thể nêu lên đây một số quan niệm quản lý theo từ điển tiếng Việt: “Quản lý
nghĩa là trông coi, giữ gìn, tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất
định” [27, tr 789].
15
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý
là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [13,
tr.1].
Còn theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể của người quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách
thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” [17, tr.21].
“Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức, để vận hành tổ chức, để vận hành tổ chức
nhằm đạt mục đích nhất định” [11, tr.5].
“Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài
lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24,
tr.15].
“Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và
phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [14, tr.15].
Theo Harold Koontz và công sự trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản
lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ lực của cá nhân để đạt được
mục tiêu quan trọng điều kiện chi phí thời gian, công sức, tài liệu, vật liệu, ít nhất và
đạt được kết quả cao nhất” [5].
Khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu đưa ra gắn với từng lĩnh vực
quản lý và từng lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu cụ thể nhưng có sự thống nhất về
bản chất hoạt động quản lý.Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có
kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể quản đến khách thể quản lý.
Như vậy, quản lý có thể xem như là một quá trình tác động (có tổ chức, có
định hướng) của chủ thể quản lý (về các mặt: chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế...) để
đạt được mục tiêu quản lý dựa vào các công cụ quản lý và phương pháp quản lý.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phân của quản lý xã hội, là nhân tố tổ chức, chỉ
đạo việc thực thi phát triển nền giáo dục ngày càng tiến bộ hơn. Quản lý giáo dục là
sự tác động có thức của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đưa hoạt động sư phạm
của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn. QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
16
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thể
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục, theo tác giả Phạm Minh
Hạc “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất” [16, tr 24].
Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo “ Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thức đẩy mạnh công tác
đào tạo thể hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội” [4, tr 27].
Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ
thống giáo dục đạt tơi kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục, có nhiều cấp độ, ít nhất
có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Ở cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”.
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống GD nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sư dụng một cách tối
ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách
tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn
biến động.
Quản lý GD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ
chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách có hiệu quả các nguồn lực GD
(nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
Ở cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
17
hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường”
Quản lý GD thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình
giáo dục (được tiến hành bơi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực
lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu
đào tạo của nhà trường [23, tr 36 - 37].
Theo MI.Kôndaôp: Quản lý GD là tập hợp các biện pháp tổ chức, cán bộ kế
hoạch hóa, tài chính, cung tiêu nhằm đảm bảo vận hành bình thường của các cơ
quan trong hệ thống GD, để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất
lượng lẫn số lượng [9].
Từ ý kiến của các nhà khoa học QL trên ta có thể quan niệm QLGD là: Quản
lý giáo dục là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể QL đến đối tượng QL ở
các cơ sở GD khác nhau trong toàn bộ hệ thống GD, nhằm phát triển quy mô cả về
số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu GD.
Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của QLGD, trong đó đội
ngũ GV và HS – SV là đối tượng QL quan trọng nhất, đồng thời là chủ thể trực tiếp
QL quá trình GD.
Từ những khái niệm quản lý giáo dục được nêu ở trên, có thể hiểu: “Quản lý
giáo dục là quá trình có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ
thống giáo dục, nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra”.
* Khái niệm quản lý nhà trường.
Trường học là một tổ chức, ở đó tiến hành quá trình dạy học. Hoạt động đặc
trưng của trường học là hoạt động dạy học, đó là hoạt động có tổ chức, có nội dung,
có phương pháp và phương tiện, có mục đích, có sự lãnh đạo của nhà GD, có sự
hoạt động tích cức, tự giác của người học.
Khái niệm quản lý nhà trường đã được nhiều tác giả bàn đến, sau đây là một
số khái niệm được cho là phù hợp nhất.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý nhà trường là những hoạt
động của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ GV, tập thể
SV, phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [12, tr.34].
18
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là lao động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, SH và các lực lượng giáo
dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tào nhà trường” [18, tr.106].
Còn theo quan niệm của tác giả Nguyền thị Hoàng Trân: “Quản lý nhà trường
là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà
trường, làm cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng,
thực hiện được mục tiêu kế hoạch đào tạo của nhà trường, góp phần thực hiện mục
tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục
sự nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [15, tr 8].
Như vậy, có thể hiểu quản lý nhà trường thực chất là sự tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh
hoạt động của nhà trường theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD.
Để quản lý trường học có hiệu quả, chủ thể quản lý cần phải thực hiện tốt các
chức năng quản lý, chức năng kế hoạch hóa , chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo,
chức năng kiểm tra, vận dụng sao cho đúng nguyên lý giáo dục, phù hợp với quy
luật và những đặc thù của cơ sở giáo dục, nhằm hoàn thành nhiệm vụ của nhà trường
đã đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng cho sự nghiệp xây dựng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đát nước.
Quản lý trường học là quản lý con người, đó là giáo viên và học sinh. Quản lý
trường học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh,
lấy hoạt động học của học sinh là trọng tâm. Ngoài ra cần có sự hỗ trợ của các lực
lượng trong nhà trường nhu nhân viên, tài vụ, đoàn đôi ... nhằm thực hiện tốt quá
trình dạy và học trong đạt kết quả.
Tói lại, quản lý nhà trường là một bộ phân của QLGD. Quản lý nhà trường
là một hệ thống những tác động sư phạm khoa học và có tính định hướng của chủ
thể QL đến tập thể GV, HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm
làm cho nhà trường vận hành theo đúng đường lối và nguyên lý GD của Đảng.
Người QL nhà trường phải làm sao cho hệ thống các thành tố vận hành chặt chẽ với
nhau, đưa đến kết quả mông muốn.
19
1.2.3. Hoạt động dạy học
1.2.3.1. Hoạt động dạy
Dạy học là một quá trình sư phạm, vói nội dung khoa học, được thực hiện
theo một phương pháp sư phạm đặc biệt do nhà trường tổ chức, GV thực hiện nhằm
giúp HS nắm vững hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kiến thức
khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao trình độ học vấn, phát
triển trí tuệ và hoàn thiện nhân cách. Dạy học là con đường cơ bản để thực hiện mục
đích GD xã hội. Học tập là cơ hội quan trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển và
thành đạt trong xã hội.
Dạy học là một hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động khác, hoạt
động này là sự tương tác của hai quá trình: quá trình dạy của giáo viên và quá trình
học của học sinh “Dạy học là quá trình truyền thụ, lĩnh hội tri thức”[8, tr 21].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích lũy được biến kiến thức,
kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [17, tr 36].
Còn theo quan niệm của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quá trình dạy học
là một quá trình sư phạm bộ phận, một phương tiện trao đổi học vấn, phát triển trí
tuệ và giáo dục phẩm chất, nhân cách thông qua sư tác động qua lại giữa người dạy
và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa
học, những kỹ năng, kỹ xảo, nhận thức và thực hành” [6, tr 25].
HĐDH là quá trình tương tác giữa người dạy và người học, trên cơ sở người
dạy tổ chức, điều khiển, thiết kế các hoạt động của người học để người học tự giác,
tích cức, chủ động tìm tòi, khám phá chiếm lĩnh tri thức thông qua các hoạt động
học tập, giúp người học lĩnh hội một cách sáng tạo tri thức của nhân loại, tự hình
thành và hoàn thiện nên nhân cách của mình.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về dạy và học. Với quan niệm thông
thường dạy thể nào thì học thế ấy nên khái niệm dạy sẽ kéo theo khái niệm học.
Có quan niệm cho rằng dạy học là môt nghề trong xã hội hay dạy học là hoạt
động của thầy giáo trên lớp. Cũng có quan niệm cho rằng có việc học mới cần đến
việc dạy nên nhu cầu và cách học sẽ quyết định quả trình dạy. Các quan niệm này
đều nói về vai trò của người giáo viên. Các quan niệm như thế đều không đẩy đủ.
Khái niệm dạy, học ... được tâm lý học sư phạm, giáo dục học đề cập. Đến như
20
những khái niệm xuất phát của tâm lý học sư phạm và giáo dục của nhà trường. Lịch
sử văn hóa phương Đông thường coi Khổng Tử là học giả đầu tiên của giáo dục.
Theo Nguyễn Văn Tiến: “Khổng tử là người đầu tiên đưa ra phương giáo dục khoa
học ... Cách dạy của công là gợi mở để người học suy nghĩ, chứ không phải là giảng
giải nhiều lới”.
Từ khái niệm dạy và học sẽ đưa tới khái niệm dạy học. Dạy học là hai mặt của
một quá trình luôn luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau, quyết định lẫn nhau thông
qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, góp phần
hoàn thiện nhân cách. Bản chất của quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn bao
gồm ba thành tố cơ bản là khái niệm khoa học (nội dung dạy học), học và dạy.
Khi xem xét hoạt động dạy học, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp
cận hướng vào hoạt động dạy của thầy hoạt tiếp cận hướng vào hoạt động học của
trò. Dạy học hướng vào hoạt động học của trò thì trọng tâm của hoạt động dạy học
được đặt vào hoạt động học của học sinh chứ không phải vào hoạt động dạy của
giáo viên. Nói cách khác, giáo viên là người tạo ra việc học, gợi cho học sinh khám
phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các môi trường học tập mạnh mẽ; nâng cao chất
lượng học tập.
Như vậy, hoạt động dạy học là hệ thống những hành động phối hợp, tương
tác giữa giáo viên và học sinh, trong đó, dưới tác động chủ đạo của giáo viên, học
sinh tự giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo,
phát triển năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa học và những phẩm
chất của nhân cách.
1.2.3.2. Hoạt động học
Học tập là một hoạt động nhận thức, chỉ khi có nhu cầu hiểu biết học sinh
mới tích cực học tập. Nhu cầu hiểu biết đó chính là động cơ nhận thực mà hoạt động
học tập phải tạo ra cho học sinh. Học sinh vừa là đối tượng vừa là chủ thể trong hoạt
động dạy – học, vi vậy, hoạt động học tập của sinh viên là khâu quan trọng góp phần
nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người được điều khiển bởi mục
đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực, hình
thành nhân cách theo mục tiêu giáo dục một cách tích cực,chủ động và sáng
21
tạo,nhằm chuyển văn hóa nhân loại thành năng lực của bản thân, học để hành, để
vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề thực tiễn.
Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của từng
môn học. PP đặc trưng của môn học, của khoa học đó với PP nhận thức độc đáo, PP
chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy hoc
Quản lý hoạt động dạy học là một quá trình lao động đặc biệt, là một công
việc hết sức phức tạp, có tính hệ thống, thường xuyên và liên tục của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm tổ chức, chỉ đạo vận hành QTDH trong nhà trường đạt
tới mục tiêu nhiệm vụ dạy học đã định với hiệu quả cao nhất.
Như vậy, quản lý hoạt động dạy học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên,
hoạt động học của sinh viên và các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học nhằm đạt
được mục tiêu dạy học đã đạt ra.
Nội dung quản lý hoạt động dạy học bao gồm:
Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, bao gồm: Quản lý việc phân công
giảng dạy cho giáo viên; Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của
giáo viên; Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên; Quản lý giờ lên lớp của
giáo viên; Quản lý việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi của giáo
viên; Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên; Quản lý
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Quản lý hoạt động của học sinh, bao gồm các nội dung: Quản lý nề nếp, kỷ
cương trong học tập của học sinh, Quản lý hoạt động học tập tại trường của học
sinh; Quản lý việc học tập ở nhà của học sinh.
Quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy và học, bao gồm cơ sở vật chất và phương
tiện kỹ thuật dạy học, môi trường dạy học cũng như các mối quan hệ sư phạm...
1.3. Hoạt động dạy ọc T ếng V ệt ở trƣờng Đạ ọc
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu của dạy học tiếng Việt ở trường Đại hoc
1.3.1.1. Tiếng Việt là một môn học quan trọng
Tiếng Việt là một môn học quan trọng được dựa vào chương trình học ở nhà
trường ĐH Savannakhet. Điều đó chứng tỏ ngành GD ĐH đã nhận thức được vị trí
và vai trò quan trọng của bộ môn ngoại ngữ trong sự nghiệp GD.
22
Dạy học tiếng đóng vai tro quan trọng trong chương trình GD học chuyên
môn trong một sốt trường học như trường ĐH Savannakhet nói chung, ở khoa ngoại
ngữ nói riêng. Vì thông qua việc học tiếng Việt, học sinh – sinh viên nắm được kiến
thức cơ bản, tối thiểu và tương đối hệ thống về tiếng Việt thực hiện dại, phù hợp lứa
tuổi. Đặc biệt HS – SV có sự hiểu biết khái quát về văn hóa, tình cảm và thái độ
đúng đắn đối với con người và đất nước Việt Nam.
1.3.1.2. Tiếng Việt với vai trò phát triển tư duy
Trong quá trình học tập tiếng Việt, khả năng tư duy lôgic và tư duy hình ảnh
của SV dần dần được phát triển và hoàn thành thông qua cách trình bày, diễn đạt và
lập luận các cấu trúc ngôn ngữ. Ai cũng biết rằng ngôn ngữ gắn bó rất mật thiết và
hữu cơ với tư duy. Cho nên, khi SV có khả năng diễn đạt ý tưởng mình bằng tiếng
Việt thi năng lực tư duy của các em cũng phát triển thêm một bước. Điều này sẽ
giúp các em rất nhiều trong việc học tập các môn học khác cũng như nâng cao năng
lực sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
1.3.1.3. Mục tiêu của dạy học tiếng Việt
Mục tiêu của tiếng Việt là để phát triển ngôn ngữ, năng lực, lao động của con
người trong việc học tập, giao lưu quan hệ ngoại ngữ giữa tiếng Việt và tiếng Lào
của SV ở trường ĐH.
1.3.2. Sự cần thiết của việc dạy học tiếng Việt
Mục tiêu của GD hiện nay cũng đang tập trung vào việc phát triển tính năng
động, sáng tạo, tích cực của HS – SV nằm tạo khả năng nhận biết và giải quyết vấn
đề cho các em. Để đạt mục tiêu này, việc đổi mới công tác quản lý nói chung và đổi
mới PPDH nói riêng trong nhà trường theo hướng coi trọng người học, coi người
học là chủ thể hoạt động. Khuyến khích các hoạt động học tập tích cực, chủ động,
sáng tạo của người học trong quá trình dạy học là rất cần thiết. Thực tế dạy học môn
Tiếng Việt ở nhà trường ĐH cho thấy: dù đã xuất hiện càng nhiều tiết dạy tốt của
các GV giỏi theo hướng tổ chức cho HS – SV hoạt động tích cực, tự chiếm lĩnh tri
thức mới, nhưng chủ yếu là trong các đợt thao giảng, thi GV giỏi.
Nhìn chung, sau 4 năm học tiếng Việt ở trường ĐH tại Việt Nam có nhiều
người vẫn không có khả năng giao tiếp; giáo viên còn lúng túng, không định hướng
rõ ràng là cần đổi mới cái gì, đổi mới như thế nào để đáp ứng đúng yêu cầu; việc
kiểm tra, thi cử vẫn theo lối cũ, chưa khuyến khịch cách học sáng taọ của HS – SV;
23
phương tiện, thiết bị dạy học còn quá nghèo nàn không thuận tiện cho việc đổi mới
PPDH; bản thân giáo viên chưa thấy rõ mục địch, ý nghĩa và sự cần thiết phải đổi
mới PPDH ...
Mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt hiện nay là làm sao cho HS – SV nắm
được các kiến thức ngôn ngữ và sử dụng chúng trong hoạt động giá tiếp bằng chính
năng lực giao tiếp của mình. PPDH ngoại ngữ nói chung cũng như PPDH Tiếng Việt
nói riêng chọn giao tiếp là phương hướng chủ đạo, năng lực giao tiếp là đơn vị dạy
học cơ bản, coi giao tiếp vừa là mục đích vừa là phương tiện dạy học. Điều đó có
nghĩa là dạy học trong giao tiếp, bằng giao tiếp và để giao tiếp. PPDH này sẽ phát
huy tốt vai trò chủ thể, chủ động, tích cức của HS – SV trong việc rèn luyện kỹ năng
ngôn ngữ vì nhưng mục đích thực tiễn và sáng tạo. HS – SV cần phải được trạng bị
cách thức học tiếng Việt và ý thức tự học, tự rèn luyện vì người học là chủ thể, nếu
không biết cách tự học thì sẽ không thể nắm vững tiếng nước ngoài.
Từ những yêu cầu trên, chúng tôi cho rằng việc quản lý hoạt động dạy học môn
tiếng Việt nói chung ở trường ĐH hiện nay là rất cần thiết và mang tính cấp bách.
1.3.3. Các yếu tố của hoạt động dạy học tiếng Việt
1.3.3.1. Mục tiêu dạy học
Mục tiêu dạy học là một hình ảnh tâm lý về kết quả, về những gì mà người học
đạt được sau quá trình dạy học là cái đích mà Thầy và Trò cần hướng tới. Mục tiêu
dạy học thường được xác định theo 3 lĩnh vực: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Ba mục
tiêu này phải được thực hiện một cách đồng bộ và hướng vào mục đích cuối cùng là
hình thành cho người học năng lực tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ hai.
1.3.3.2. Nội dung dạy học
Nội dung dạy học là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những cách
thức, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo và những chuẩn mực về thái độ đối với tự
nhiên, xã hội và con người phù hợp về mặt sư phạm nhằm hình thành và phát triển
nhân cách người học. Trong dạy học Tiếng Việt, nội dung dạy học phải thể hiện sự
hài hoà, cân đối cả nội dung lý thuyết lẫn thực hành, luyện tập để đạt được mục tiêu
phát triển năng lực Tiếng Việt cho sinh viên.
1.3.3.3. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt động của GV và HS – SV
trong sự phối hợp, thống nhất dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện được
24
những nhiệm vụ dạy học. Trong dạy học Tiếng Việt, các phương pháp dạy học hiện
đại tập trung cao độ vào việc phát huy vai trò của người học, lấy hoạt động của
người học làm trung tâm, dựa trên sự tương tác tích cực giữa người dạy với người
học theo quan điểm giao tiếp để phát triển tổng hợp 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
1.3.3.4. Phương tiện dạy học
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về phương tiện dạy học (PTDH).
Trong một số giáo trình giáo dục dạy học và lý luận dạy học, nhiều tác giả cho rằng:
PTDH là những phương tiện vật chất – kỹ thuật, giúp cho GV và HS – SV tổ chức
quá trình dạy học có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ dạt học đã đề ra.
Tùy theo mục đích sử dụng mà người ta dùng nhiều thuật ngữ PTDH với
những nội hàm khác nhau.
Theo tác giả Võ Chấp : “PTDH chỉ là một vật thể hoặc một tập hợp những
đối tượng vật chất mà GV và HS sử dụng với tư cách là phương tiện điều khiển hoạt
động nhận thức của SV, còn đối với SV đây là nguồn tri thức, là các phương tiện
giúp HS lĩnh hội các khái niệm, định nghĩa, lý thuyết khoa học, hình thành ở họ
những kỷ năng, kỹ xảo, đảm bảo cho việc giác dục, phục vụ các mục đích dạy và
học” [3, tr.12].
Quan điểm của tác giả Thái Duy Tuyên: “PTDH là các công cụ mà thầy giáo
và HS sử dụng trong quá trình dạy – học” [28, tr.250].
Tác giả Vũ Trọng Rỹ cho rằng: “PTDH được xem là đối tượng vật chất của
quá trình nhận thức, chiếm vị trí hết sức quan trọng trong việc tổ chức hoạt động
nhận thức của HS” [29, tr.15].
Tữ những khái niệm của các nhà khoa học, có thể hiểu: PTDH là những
phương tiện vật chất – kỹ thuật được GV, HS sử dụng trong QTDH nhằm đạt được
mục tiêu dạy học đề ra.
Ở trường ĐH, PTDH là toàn bộ các công cụ mà GV và SV dùng để tham
khảo, hướng dẫn, mô tả, quan sát, thí nghiệm ... nhằm đạt đến mục đích cuối cùng là
hỗ trợ giúp SV phát hiện và tiếp thu những tri thức cần thiết theo nội dung bài học
trong chương trình.
1.3.3.5. Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy học của GV là sự tổ chức, điều khiển tối ưu quá trình học sinh
lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách của mình.
25
GV là chủ thể của hoạt động dạy, thưc hiện hai chức năng truyền đạt hệ thống
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo kể cả phương pháp nhận thức cho học sinh – sinh viên và
điều khiển hoạt động học của học sinh – sinh viên nhằm phát triển trí tuệ, phát triển
năng lực – yếu tố cơ bản, trực tiếp hình thành nhân cách phát triển toàn diện ở học
sinh – sinh viên.
Nội dung của hoạt động dạy được quy định trong chương trình, bằng hình
thức nhà trường.
Để thực hiện hoạt động dạy, GV phải xây dựng kế hoạch dạy học; chuẩn bị
bài lên lớp; phụ đạo HS – SV yếu kém, bồi dưỡng HS – SV giỏi; thực hiện đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS – SV.
1.3.3.6. Hoạt động học của sinh viên
Hoạt động học là hoạt động đăc thù của con người được điều khiển bởi mục
đích từ giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những hình thức hành vi và
những dạng hoạt động nhất định.
SV là chủ thể hoạt động học, thực hiện hai chức năng lình hội và tự điều
khiển quá trình chiếm lĩnh hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực,
hình thành nhân cách theo mục tiêu giao dục mọt cách tích cực, chủ động và sáng
tạo, nhằm chuyển văn hóa nhân loại thành năng lực của bản thân, học để hành, để
vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề thực tiễn.
Nọi dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của môn
học, phương pháp đặc trưng của môn học, của khoa học đó với phương pháp nhận
thức độc đáo, phương pháp chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại
thành học vấn của bản thân.
Để thực hiện hoạt động học, sinh viên phải tiến hành học tập ở trường và tập
ở nhà.
Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của sinh viên là hai hoạt động
không tách rời nhau, luôn luôn gắn bó hữu cơ, bổ sung, hỗ trợ nhau để cùng phát
triển và cùng đạt mục đích dạy học. Thiếu một trong hai hoạt động này thì hoạt động
dạy học không thể diễn ra. Chất lượng học tập của sinh viên phụ thuộc vào trình độ
tổ chức và điều khiển hoạt động học của giáo viên. Bởi lẽ, trong hoạt động dạy, giáo
viên là chủ thể, giữ vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn, trọng tài, ... hoạt động
nhận thức của sinh viên; trong hoạt động học, sinh viên là chủ thể, giữ vai trò tự
26
giác, chủ động, tích cực phối hợp với hoạt động dạy của giáo viên, tự tổ chức, tự
điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ
dạy học.
Sự tác động qua lại giữa dạy và học phải đáp ứng được yêu cầu: nhận thức rõ
mục đích, tổ chức tốt các mối liên hệ ngược – xuôi, lựa chọn những phương pháp
dạy học trên cơ sở phân tích thông tin thu được. Sự tác động qua lại giữa dạy và học,
giữa giáo viên và sinh viên được diễn ra theo cấu trúc Algôrit như sau:
Sơ đồ 1.1. C u trìn dạy ọc
1.3.3.7. Kết quả dạy học
Kết thúc một quá trình dạy học ta có kết quả dạy học. Kết quả cao khi những
sản phẩm đào tạo có những phẩm chất và năng lực tiếp cận với mục tiêu đào tạo, với
số lượng và chất lượng cao với cơ chế đảm bảo các chỉ tiêu kế họạch.
Các thành tố của quá trình dạy học có mối quan hệ biện chứng với nhau và
liên kết với nhau, tạo thành một hệ thống toàn vẹn, vận động và phát triển trong mối
quan hệ tương tác với môi trường kinh tế-xã hội và môi trường khoa học-công nghệ.
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trƣờng ĐH
1.4.1. Mục tiêu quản lý
Quản lý hoạt động dạy học là xác định mục tiêu và các chuẩn mực cần đạt
được. Trọng tâm của hoạt động này là tuyên bố về các mục tiêu và chuẩn mực đạt
tới mà các bên tham gia của quá trình dạy học cùng cam kết thực hiện.
Mục tiêu quản lý việc dạy và học môn Tiếng Việt là những chỉ tiêu được đảm
bảo cho mọi hoạt động dạy và học được kết quả. Chẳng hạn, những quy định đối với
GV dạy tiếng Việt là biết sử dụng thông thạo các loại phương tiện nghe nhìn, giáo
tiếp được bằng tiếng Việt, tiếp cận các PPDH mới, luôn vận dụng sáng tạo các thủ
thuật dạy học, biết kích thích, động viên HS ... Đối với HS, bước đầu phải ham thích
học môn này, giờ học ngoại ngữ phải thật sự là giờ học nhẹ nhàng, thoải mái, HS sôi
nổi luyện tập, thực hành giao tiếp, biết tìm tòi, sáng tạo, tự tin, ...
Phát lệnh Thực hiện lệnh Tin hiệu phản hồi
Đánh giá Phát lệnh bổ sung
27
1.4.2. Hệ thống quản lý hoạt động dạy học ở trường ĐH
Quá trình dạy học là một quá trình xã hội gắn liền với hoạt động của con
người: hoạt động dạy và hoạt động học. Các hoạt động này có mục tiêu rõ ràng, có
nội dung nhất định, do các chủ thể thực hiện - đó là thầy và trò, với những
phương pháp và phương tiện nhất định. Sau một chu trình vận động, các hoạt động
dạy và học phải đạt tới những kết quả mong muốn.
Hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện ở
mối quan hệ tương tác giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, phương pháp của hoạt
động dạy và hoạt động học.
1.4.3. Các chức năng quản lý hoạt động dạy học
Có nhiều quan điểm phân định và đưa ra số lượng các chức năng cơ bản của QL
khác nhau. Cũng như quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy học của GV có bốn
chức năng cơ bản đó là kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Sau đây, chúng tôi
sẽ trình bày từng chức năng cụ thể của quản lý họat động dạy học ở trường ĐH.
1.4.3.1. Kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là việc đưa toàn bộ nội dung hoạt động dạy học vào bản kế
hoạch của nhà trường, trong đó chỉ rõ cách thức thực hiện, biện pháp thực hiện, thời
gian thực hiện và các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã để ra.
Kế hoạch này được xây dựng trên cơ sở các định hướng cở bản của Đảng và
Nhà nước về giáo dục.Mục đích của kế hoạch hóa là hướng mọi hoạt động của hệ
thống vào các mục tiêu để tạo khả năng đạt mục tiêu một cách tốt nhất, việc xác định
phải chắc chắn, sát thực về các nguồn lực (tìa lực, vật lực) giúp GV tìm ra các
phương pháp, phương tiện, thơi gian để tổ chức thực hiện đạt được mục tiêu.
1.4.3.2. Tổ chức
Tổ chức trong quản lý có vai trò hiện thực hóa các mục tiêu và tạo ra sức
mạnh của một tập thể. Đây là quá trình sắp xếp, bố trí các nguồn lực (nhân lực, vật
lực và tài lực) một cách phù hợp theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực
hiện tốt các mục tiêu mà kế hoạch hoạt động dạy học đã vạch ra.
Để thực hiện hóa kế hoạch hoạt động dạy học cần có sự tổ chức hợp lý và
khoa học trong cầu trúc hệ thống của nhà trường. Cách tổ chức đó có thể phân công,
phân niệm cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường một cách phù hợp; là
sự phân bố các nguồn lực và thời gian cho cá bộ phân để thực hiện kế hoạch, là việc
28
xác lập và giải quyết các mối quan hệ tổ chức của hệ thống, của nhà trường với cộng
đồng xã hôi.
1.4.3.3. Chỉ đạo
Chỉ đạo là quá trình tác động của mọi thành viên của nhà trường, nhằm để
hướng họ tự nguyện thực hiện tốt các công việc đã định. Trong quá trình chỉ đạo
phải đi sâu, đi sát các hoạt động của hệ thống, kịp thời uốn nắn đi đúng tiến trình,
đúng kế hoạch đã định, đúng hướng vận hành của hệ thống, giúp hệ thống đạt đến
mục tiêu nhanh nhất, kết quả cao nhất đúng với kế hoạch đã đề ra.
Trong quá trình thực hiện chức năng nay đòi hỏi người Hiểu trường phải luôn
liên kết, khuyến khích và giám sát mọi người, mọi bộ phận thực hiện tốt công việc
của mình theo sự sắp xếp đã được xác định rõ trong cấu trúc tổ chức.
1.4.3.4. Kiểm tra
Kiểm tra là chức năng cơ bản và quan trọng trong quản lý nhà trường. Kiểm
tra là quá trình xem xét, phát hiện, đánh giá thức trạng về hoạt động dạy học, khuyến
khích nhân rộng các yếu tố tích cức, phê phán các yếu tố lệch lạc và có những điều
chỉnh kịp thời để giúp các bộ phận và cá nhân hoàn thành mục tiêu dạy học đã đề ra.
Tóm lại, để thực hiện tốt các chức năng quản lý, người Hiệu trưởng nhà
trường phải có tầm nhìn, sáng tạo, có năng lực kết hợp, khai thác nguồn thông tin và
xử lý thông tin để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp và kịp thời.
Bốn chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bồ sung, hỗ trợ cho
nhau để tạo ra một chu trình quản lý có hiệu quả. Quá trình quản lý không thể không
đề cập đến thông tin quản lý, bởi thông tin quản lý là những dữ liệu về tình hình
thực hiện các nhiệm vụ đã được xử lý giúp người quản lý hiểu đúng về đối tượng
quản lý mà họ đang quan tâm để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định quản lý cần
thiết. Thông tin quản lý không chỉ là tiền đề của quản lý mà con là huyết mạch quan
trọng để duy trì quá trình quản lý. Thông tin qản lý là cơ sở quản trọng để người
quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời và hiệu quả.
29
Sơ đồ 1.2. Các mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là nội dung trọng tâm của công tác quản lý nhà
trường. Do đó, công tác quản lý hoạt động dạy học phải được tiến hành đồng bộ từ
quản lý hoạt động giảng dạy của GV, hoạt động học tập của HS – SV và quản lý các
điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học.
1.4.4.1. Quản lý mục tiêu, nôi dung, chương trình dạy học
* Quản lý mục tiêu
- Để đào tạo sinh viên có thể sử dụng Tiếng Việt thành thạo và sâu sắc, sinh
viên có thể soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt, có thể dịch từ tiếng Lào sang tiếng
Việt và từ tiếng Việt sang tiếng Lào cho đúng.
- Để nâng cao sự đoàn kết truyền thống giữa Lào và Việt Nam càng ngày
càng tốt đẹp hơn.
* Quản lý chương trình và nội dung dạy học
Khi hiệu trưởng quản lý giáo viên thực hiện chương trình dạy học phải đảm
bảo các yêu cầu chủ yếu sau đây:
- Nghiên cứu để xây dựng và phát triển chương trình đào tạo Tiếng Việt sao
cho phù hợp với mục tiêu đào tạo và trình độ chung của sinh viên Lào.
- Xây dựng và hoàn thiện nội dung đào tạo đảm bảo phát triển hài hoà năng
lực Tiếng Việt theo các kỹ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết, sử dụng thành thạo
Tiếng Viêt trong giao tiếp và soạn thảo văn bản.
Kế hoạch
hóa
Thông tin QL Tổ chứcKiểm tra
Chỉ đạo
30
- Đảm bảo thực hiện đúng nội dung, chương trình và chuẩn kiến thức, kỹ
năng quy định của chương trình từng môn học, không cắt xén; đáp ứng yêu cầu của
chương trình.
- Coi trọng tất cả các môn học, bảo đảm phân phối chương trình: số tiết học,
số bài học và trình thực hiện với những quy định về ôn tập, tổng kết, kiểm tra, thi ...
Thời lượng dạy học trước hết phải dảm bảo dạy dủ, đúng nội dung môn học
được quy định theo chương trình hiện hành. Nội dung GD đảm bảo tính liên thông,
kế thừa của các bậc học trước, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với sự phát triển đối
với SV từng bậc học.
1.4.4.2. Quản lý hoạt động dạy của GV
Hoạt động dạy của GV là một hoạt động quan trọng trong quá trình dạy học
nhằm nâng cao chất lượng dạy học, chất lượng giáo dục. Vì vậy, cần phải quản lý
các công việc có liên quan đến hoạt động giảng dạy của giáo viên đó là: việc phân
công giảng dạy, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học, chuẩn bị giờ lên lớp, thực
hiện giờ lên lớp, đổi mới PPDH, hoạt động của tổ chuyên môn ...
* Quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp của GV
Quản lý hoạt động dạy của GV bắt đầu từ khâu chuẩn bị bài lên lớp. Vì vậy,
Hiểu trưởng cần trao đổi với tổ trưởng về việc xây dựng chuẩn đánh giá một tiết dạy
theo quy định. Đổi với môn Tiếng Việt, cần bàn bạc thảo luận kỹ cách soạn một tiết
dạy giới thiệu ngữ liệu mới, dạy kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, ôn tập và có văn bản
quy định nội bộ để tất cả GV trong tổ cùng thực hiện. Tuy nhiên, một bài soạn tốt
chỉ là tiền đề cho sự thành công của giáo viên.
* Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên
Chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên chính là việc lập kế hoạch bài dạy (soạn
bài), đưa ra các phương án tổ chức dạy học. Đây là khâu chuẩn bị rất quan trọng của
giáo viêntrước lên lớp, điều đó giúp giáo viên dự kiến được nhiều tình huống trong
quá trình giảng dạy. Qua đó, thể hiện sự suy nghĩ, lưa chọn, quyết định của giáo viên
về nội dụng, phương pháp giảng dạy, đồ dùng dạy học, hình thức lên lớp phù hợp
với đối tượng học sinh và đúng với mục tiêu cần đạt của từng tiết học.
* Quản lý giờ lên lớp của giáo viên
Giờ lên lớp là một khâu rất quan trọng trong quá trình dạy học, được kết
thúc chọn vẹn trong một thời gian nhất định theo quy định của kế hoạch dạy học.
31
Qua giờ lên lớp người GV mới thể hiện được năng lực, trinh độ chuyên môn, kiến
thức... của bản thân họ.Giờ lên lớp của giáo viên có vai trò quyết định phần lớn
chất lượng dạy học.
* Quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên
Đối mới PPDH là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay ở các nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng giáo dục nói
chung. Vì thế, bằng nhiều biện pháp khác nhau, bằng nhiều hình thức tổ chức khác
nhau, Hiệu trưởng phải chỉ đạo làm thật tốt việc đổi mới PPDH.
1.4.4.3. Quản lý hoạt động học của SV
* Xây dựng nền nếp, kỷ cương trong hoạt động học tập của SV
Nền nếp, kỷ cương học tập của SV là nên tảng đểnhà trường tiến hành các
hoạt động giác dục; nến nếp học tập tốt sẽ quyết định nhiều đến chất lượng và hiệu
quả học tập của các em.
Vì vậy, Hiệu trưởng nhà trường phải xây dựng và hình thành nền nếp, kỷ
cương học tập.Bên cạnh đó, Hiệu trưởng cần xây dựng cơ chế tổ chức, quản lý việc
chấp hành nội quy học tập của SV, thường xuyên theo dõi việc thực hiện nội quy
một cách chăt chẽ, đồng thời xây dựng các hình thức khen thưởng, kỷ luật nhằm
phát huy những điểm mạnh, hạn chế những vấn đề tồn tại trong quá trình duy trì nến
nếp, kỷ cương học tập của sinh viên.
Để thức hiện tốt nội quy, nến nếp dạy và học của nhà trường đề ra, Hiệu
trưởng chỉ đạo giáo viên tổ chức chi sinh viên học tập nội quy, nền nếp học tập nội
quy, nền nếp dạy học; phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường,
cha mẹ sinh viên nhằc nhở sinh viên thực hiện tốt nội quy, kỷ cương, nền nếp dạy
học; phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, cha mẹ sinh viên
nhằc nhở sinh viên thực hiện tốt nội quy, kỷ cương, nền nếp học tập.
* Quản lý hoạt động học tập trong và ngoài giờ lên lớp
Hoạt động học tập là nhiệm vụ chính của sinh viên, đây là quá trình các em
chiếm lĩnh tri thức, các kỹ năng, kỹ xảo để phát triển nhân cách một cách toàn diện
dưới sự tổ chức, điều khiển, điều chỉnh của người giáo viên. Chính vì thế, Hiệu
trưởng nhà trường cần phải quan tâm đến việc quản lý hoạt động học tập của sinh
viên thông qua các nội dung chủ yếu sau:
32
- Quản lý quá trình học tập trên lớp của SV thông qua GV giảng dạy, dự giờ,
trực tiếp kiểm tra vở SV để nắm bắt tình hình học tập của SV, từ đó có những biện
pháp chỉ đạo hoạt động dạy học phù hợp để nâng cao chất lượng học tập của SV.
- Thông qua giáo viên tổng phụ trách, các buổi sinh hoạt tập thể để quản lý
hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa của SV.
- Phối hợp với gia đình SV quản lý việc tự học, tự rèn luyện ở nhà của SV.
- Theo dõi, tìm hiểu để nằm được những biểu hiện tích cực, tiêu cực trong
việc thực hiện nhiệm vụ học tập của sinh viên để có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
* Quản lý việc phụ đạo sinh viên yếu, bồi dưỡng sinh viên giỏi
Ngay từ đầu năm học, Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo tổ chức khảo sát chất
lượng ở từng khối lớp để giáo viên chủ nhiệm lớp nắm rõ chất lượng học tập của
từng em. Từ đó, phân loại sinh viên theo từng nhóm, có kế hoạch phụ đạo cho sinh
viên yếu và bồi dưỡng sinh viên giỏi ở trong từng học ngay trên lớp.
Trong nhà trường, nhiệm vụ quan trọng của người giáo viên là phải biết khơi
dậy lòng ham học, ý thức tìm tòi kiến thức mới của sinh viên, đồng thời tạo cho các
em động cơ và thái độ học tập đúng đắn.
1.4.4.4. Quản lý hoạt động Tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là bộ phân tham mưu quan trọng cho Hiệu trưởng và chỉ đạo
trực tiếp việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy của từng thành viên trong
tổ nhằm nâng cao tay nghề cho đội ngũ.
Thông qua tổ chuyên môn, Hiệu trưởng nắm được sâu sắc hoạt động của giáo
viên và đánh giá được năng lực giảng dạy của từng giáo viên, phát huy cao độ sự
thống nhất giữa Hiệu trưởng và đội ngũ cán bộ, giáo viên cũng qua tổ chuyên môn,
Hiệu trưởng truyền đạt và triển khai chi tiết các quyết định quản lý, tiếp nhận lại
thông tin để từ đó điều hành tổ chuyên môn hoạt động theo các nội dung trọng tâm,
trọng điểm của kế hoạch đặt ra.
Qua tổ chuyên môn, Hiệu trưởng giám sát được kết quả thực hiện việc quản
lý của mình về chương trình dạy học, tình hình CSVC – TBDH, việc đổi mới
PPDH, chất lượng dạy học ... Do đó, quản lý hoạt động tổ chuyên môn là mối quan
tâm thường xuyên của người Hiệu trưởng.
33
1.4.4.5. Quản lý công tác bồi dưỡng GV
Bồi dưỡng nâng cao trình đọ chuyên môn nghiệp vụ cho GV tiếng Việt là rất
cần thiết.Bởi vì sau khi ra trường GV ít có điều kiện thuận lợi để giáo tiếp bằng
ngoại ngữ, mà chủ yếu chỉ nói một số câu đơn giản trong lớp với SV. Do đó, khả
năng giáo tiếp ngày một hạn chế; kiến thức ngôn ngữ cũng bị mai một.
Dạy học ngoại ngữ ngày nay luôn được chú trọng, Hiệu trưởng cần tạo mọi
điều kiện để GV có cơ hội tham gia học tập đổi mới PPDH môn tiếng Việt. ngoài
việc tổ chức cho GV tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn do Bộ. Sở GD & ĐT tổ
chức, công tác bồi dưỡng GV có thể được tổ chức bằng nhiều hình thức khác nhau
như dư giờ, góp ý, phân công GV có nhiều kinh nghiệm kèm cặp, giáp đỡ những GV
trẻ hoặc chưa giỏi cùng tiến bộ.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo nhiều hình thức: bồi dưỡng thường
xuyên, bồi dưỡng chuyên đề, khuyến khích học tập nâng chuẩn, phát động phong
trào tự học, viết sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học ...
1.4.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS – SV là một khâu không thể thiếu
trong quá trình dạy học; quả kiểm tra, đánh giá kết qua học tập của học sinh – sinh
viên nhằm xác định được mức độ chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, thái độ học tập của
học sinh – sinh viên, cũng qua hoạt động kiểm tra, đánh giá học sinh – sinh viên của
từng giáo viên, người Hiệu trưởng sẽ nắm bắt được chất lượng dạy học của họ, đó
cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình dạy – học.
1.4.4.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học Tiếng Việt
Cơ sở vật chất là điều kiện tiên quyết để nhà trường hình thành và đi vào hoạt
động, là điều kiện không thể thiếu được trong quá trình nâng cao chất lượng đào tạo.
CSVC – kỹ thuật phục vụ dạy và học của nhà trường là hệ thống các phương tiện vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật được sử dụng để phục vụ cho việc dạy học của nhà
trường (trường sở, phòng học, bàn ghế, phòng học bộ môn, thư viên, phòng thí
nghiệm ... ).
CSVC là nhân tổ cơ bản và có vai trò rất quan trọng hỗ trợ thầy và trò trong
đổi mới PPDH vì đó là phương tiện lao động sư phạm của GV và HS, là một trong
những điều kiện thiết yếu để tiến hành quá trình sư phạm. Nếu thiếu CSVC thì việc
đổi mới PP sẽ khó thực hiện hiệu quả. nhất là trong dạy học môn tiếng Việt, nhà
34
trường cần có máy cát – sét, bằng đĩa, tranh ảnh ... Do đó, Hiệu trưởng phải thường
xuyên bổ sung, mua sắm TBDH theo yêu cầu của chương trình môn học; có kế
hoạch xây dựng, trạng bị hệ thống CSVC phục vụ dạy học lâu dài.
Việc chỉ đạo duy trì, sử dụng và bản quản trang thiết bị hiện có cũng rất cần
thiết nhằm phát huy tối đa hiệu quả cũng như đưa CSVC vào sử dụng đúng mục tiêu
GD. Muốn làm được điều đó, Hiệu trưởng cần phải xây dựng quy trình sự dụng và
có quy chế sử dụng CSVC – TBDH, nằm thông tin phản hồi từ báo cáo định kỳ, có
kiểm tra sổ sách, kiểm kê tài sản để kịp thời sửa chữa những bất cập trong quá trình
sử dụng và bảo quản CSVC – TBDH nhằm phục vụ tốt cho hoạt động dạy học nói
chung và việc đổi mới PPDH nói riêng.
Việc QL cơ sở vật chất trong nhà trường phải đảm bảo được các yêu cầu cơ
bản là:
- Phải đảm bảo đầy đủ CSVC, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ dạy và học.
- Cơ sở vật chất phải được sử dụng có hiệu quả trong nhà trường.
- Tổ chức QL tốt việc sử dụng, bảo quản, sử chữa, đầu tư mới CSVC trong
nhà trường.
Nội dụng QL cơ sở vật chất, trang thiết bị trong nhà trường, bao gồm:
- Quản lý các trường lớp, phòng học, bàn nghế, bảng.
- Quản lý các trang thiết bị phục vụ dạy học, hoạt động của các phòng học bộ
môn, phòng chức năng.
- Quản lý thư viện trường học, sách báo, tài liệu.
- Quản lý đồ dùng học tập của HS – SV ...
Trong bất kỳ một tổ chức, cơ quan, đơn vị nào thì nguồn kinh phí đóng một
vai trò rất quan trọng trong việc duy trì và phát triển của tổ chức ấy. Đăc biệt trong
nhà trường, nguồn kinh phí là yếu tố cơ bản để duy trì hoạt động dạy và học, nhất là
trong các nhà trường ngoài công lập. Nó là các khoản ngân sách nhà nước cấp, chi
cho các hoạt động dạy học của nhà trường. Trong lúc ngân sách nhà nước chi cho
trường học ít so với nhu cầu hoạt động của GD, kinh phí đó dành cho việc chi trả
lương lên tới 90% tổng ngân sách được cấp thì việc bảo đảm các nguồn tài chính ở
nhà trường là mối quan tâm chỉ đạo của HT. Việc tạo nguồn kinh phí bằng nhiều
cách: Kinh phí ngân sách, kinh phí được trích lại từ nguồn học phí, qua việc dạy các
lớp chuyên đề, qua hoạt động lao động sản xuất gât quỹ của thầy và trò ...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH

More Related Content

What's hot

Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...jackjohn45
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...jackjohn45
 
Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...
Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...
Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ nataliej4
 
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...nataliej4
 

What's hot (12)

Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
 
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sửPhát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinhLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
 
Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...
Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...
Luận văn: Hướng dẫn học sinh tự học các đoạn trích Truyện Kiều trong chương t...
 
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương MắtLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
 
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCSLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH

Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...HanaTiti
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...TieuNgocLy
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...jackjohn45
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH (20)

Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPTLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT
 
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAYLuận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Dạy học tích hợp trong môn Địa Lí 10 THPT, HAY
 
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu họcLuận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCSLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
 
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan PhượngPhát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 

Recently uploaded (20)

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 

Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NANTHAVONGSA KHOUNKHAM “QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAVANNAKHET, NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO” LU N V N THẠC S QUẢN L GI O DỤC T ừ T n Huế, Năm 2017
  • 2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NANTHAVONGSA KHOUNKHAM “QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAVANNAKHET, NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO” C uy n ngàn : Quản lí g áo dục Mã số: 60140114 NGƢỜI HƢỚNG D N HOA HỌC PGS.TS. TRẦN V N HIẾU T ừ T n Huế, Năm 2017
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, thông tin được lấy từ Phòng Đào tạo trường Đại học Savannakhet, nước Công hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực được đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận văn NANTHAVONGSA Khounkham
  • 4. iii Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả luôn nhận được sự chỉ đạo, động viên và tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, động nghiệp, lãnh đạo Phòng Giáo dục và Thể thao huyện Kaysone, tỉnh Savannakhet. Xin trân trọng cảm ơn: - Lãnh đạo trường Đại học sư phạm Huế; - Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng đào tạo sau đại học, trường Đại học sư phạm – Đại học Huế; - Các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu; - Bộ trường Bộ Giáo dục nước CHDCND Lào đã quyết định cho phép tôi được nâng cao trình độ tại trường Đại học Huế, nước CHXHCN Việt Nam. - Lãnh đạo Sở Giáo dục Kaysone, Phòng giáo dục và đào tạo, Ban giám hiệu, đội ngũ giáo viên của trường Đại học Savannakhet. Đặc biệt, với tình cảm chân thành và kinh trọng nhất, tôi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Hiếu, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. - Các học viên lớp cao học quản lý giáo dục khoa 24 của trường Đại học sư phạm – Đại học Huế. - Gia đình, bạn bè đã quan tâm đông viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do khá năng và thời gian có hạn nên chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp đề luân văn được hoàn thiện hơn và có giá trị trong thực tiễn. Huế, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn NANTHAVONGSA Khounkham
  • 5. 1 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA .....................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................1 DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................6 DANH MỤC C C BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ..................................................7 MỞ ĐẦU.....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................9 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.........................................................................9 4. Giả thuyết khoa học.................................................................................................9 5. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................................9 6. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................9 7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................10 8. Cấu trúc luận văn: Luận văn được cấu trúc bởi 03 phần chính:............................10 NỘI DUNG ...............................................................................................................11 C ƣơng 1. CƠ SỞ L LU N VỀQUẢN L HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC ................................................11 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...............................................................................11 1.2 . Một số khái niệm cơ bản .................................................................................14 1.2.1. Khái niệm quản lý............................................................................................14 1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục.............................................................................15 1.2.3. Hoạt động dạy học...........................................................................................19 1.2.3.1. Hoạt động dạy...............................................................................................19 1.2.3.2. Hoạt động học...............................................................................................20 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy hoc ..............................................................................21 1.3. Hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trường Đại học ...............................................21 1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu của dạy học tiếng Việt ở trường Đại hoc...................21 1.3.1.1. Tiếng Việt là một môn học quan trọng .........................................................21 1.3.1.2. Tiếng Việt với vai trò phát triển tư duy ........................................................22
  • 6. 2 1.3.1.3. Mục tiêu của dạy học tiếng Việt ...................................................................22 1.3.2. Sự cần thiết của việc dạy học tiếng Việt..........................................................22 1.3.3. Các yếu tố của hoạt động dạy học tiếng Việt ..................................................23 1.3.3.1. Mục tiêu dạy học...........................................................................................23 1.3.3.2. Nội dung dạy học..........................................................................................23 1.3.3.3. Phương pháp dạy học...................................................................................23 1.3.3.4. Phương tiện dạy học.....................................................................................24 1.3.3.5. Hoạt động dạy của giáo viên........................................................................24 1.3.3.6. Hoạt động học của sinh viên ........................................................................25 1.3.3.7. Kết quả dạy học ............................................................................................26 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trường ĐH........................26 1.4.1. Mục tiêu quản lý ..............................................................................................26 1.4.2. Hệ thống quản lý hoạt động dạy học ở trường ĐH..........................................27 1.4.3. Các chức năng quản lý hoạt động dạy học ......................................................27 1.4.3.1. Kế hoạch hóa ................................................................................................27 1.4.3.2. Tổ chức .........................................................................................................27 1.4.3.3. Chỉ đạo..........................................................................................................28 1.4.3.4. Kiểm tra ........................................................................................................28 1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học...............................................................29 1.4.4.1. Quản lý mục tiêu, nôi dung, chương trình dạy học ......................................29 1.4.4.2. Quản lý hoạt động dạy của GV.....................................................................30 1.4.4.3. Quản lý hoạt động học của SV .....................................................................31 1.4.4.4. Quản lý hoạt động Tổ chuyên môn...............................................................32 1.4.4.5. Quản lý công tác bồi dưỡng GV...................................................................33 1.4.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ...........33 1.4.4.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học Tiếng Việt........................33 1.5. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Việt..............35 1.5.1. Các yếu tố khách quan.....................................................................................35 1.5.2. Các yếu tố chủ quan.........................................................................................36 TIỂU ẾT CHƢƠNG 1..........................................................................................37
  • 7. 3 C ƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN L HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAVANNA HET................38 2.1. Khái quát về kinh tế, xã hội, hệ thống giáo dục và Trường ĐH Savannakhet. ..38 2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa, xã hội...........................................38 2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................38 2.1.1.2. Kinh tế..........................................................................................................39 2.1.1.3. Văn hóa.........................................................................................................40 2.1.1.4. Xã hội...........................................................................................................40 2.1.2. Khái quát về Trường ĐH Savannakhet............................................................41 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trường ................................................................41 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................42 2.1.2.3. Về quy mô......................................................................................................43 2.1.2.4. Về tình hình đội ngũ.....................................................................................43 2.1.2.5. Về chất lượng giáo dục.................................................................................44 2.1.2.6. Về các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học.........................................44 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng.........................................................45 2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................................45 2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................45 2.2.3. Phương pháp khảo sát......................................................................................45 2.2.4. Thời gian thực hiện khảo sát ...........................................................................46 2.3. Thực trạng về hoạt động dạy học tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet. ..........46 2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc dạy học tiếng Việt ............46 2.3.2. Thực trạng đội ngũ GV tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet........................47 2.3.3. Thực trạng về hoạt động giảng dạy tiếng Việt của GV ...................................47 2.3.4. Thực trạng về hoạt động học tập tiếng Việt của SV.......................................49 2.3.5. Thực trạng về điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc dạy học tiếng Việt...........51 2.3.6. Thực trạng về nội dung, chương trình,tài liệu học Tiếng Việt .......................51 2.3.7. Kết quả học tập tiếng Việt của SV trường ĐH Savanakhet............................51 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet. ..52 2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV tiếng Việt, quản lý việc thực hiện nội dung chương trình................................................................................................52 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn .................................................54
  • 8. 4 2.4.3. Thực trạng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng Việt.............................................................................................................................55 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập tiếng Việt của SV................................56 2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV.............57 2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ việc dạy và học tiếng Việt ...............58 2.5. Đánh giá chung ...................................................................................................59 2.5.1. Mặt mạnh .........................................................................................................59 2.5.2. Mặt yếu ............................................................................................................59 2.5.3.Thời cơ..............................................................................................................60 2.5.4.Thách thức ........................................................................................................60 TIỂU ẾT CHƢƠNG 2..........................................................................................61 C ƣơng 3: C C BIỆN PH P QUẢN L HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAVANNA HET................62 3.1. Những định hướng đề xuất các biện pháp ..........................................................62 3.2. Nguyên tắc xác lập biện pháp.............................................................................63 3.2.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu dạy học Tiếng Việt ......................................63 3.2.2. Đảm bảo phù hợp với đặc điểm hoạt động dạy học Tiếng Việt......................63 3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn....................................................................................63 3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ.....................................................................................64 3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................................64 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của GV trường ĐH Savannakhet.....64 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về việc dạy học Tiếng Việt............................................................................................64 3.3.1.1. Mục đích và ý nghĩa.....................................................................................64 3.3.1.2. Nội dung và tổ chức thực hiên......................................................................65 3.3.2. Đổi mới quản lý hoạt động của tổ - nhóm môn Tiếng Việt.............................66 3.3.2.1. Mục đích và ý nghĩa......................................................................................66 3.3.2.2. Nội dung và tổ chức thực hiện......................................................................66 3.3.3. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học của giảng viên Tiếng Việt................68 3.3.3.1. Mục đích của biện pháp................................................................................68 3.3.3.2. Nội dung và cách thực hiện ..........................................................................68 3.3.4. Tăng cường quản lý hoạt động học tập môn Tiếng Việt của SV ....................72
  • 9. 5 3.3.4.1. Mục đích của biện pháp................................................................................72 3.3.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp .........................................................73 3.3.5. Chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV...74 3.3.5.1. Mục đích và ý nghĩa......................................................................................74 3.3.5.2. Nội dung và tổ chức thực hiện......................................................................75 3.3.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ và tạo động lực cho hoạt động dạy học Tiếng Việt....80 3.3.6.1. Mục đích và ý nghĩa......................................................................................80 3.3.6.2. Nội dung và tổ chức thực hiện......................................................................80 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .........................................................................84 3.5. Khảo nghiệm.......................................................................................................85 TIỂU ẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................88 ẾT LU N VÀ HUYẾN NGHỊ..........................................................................89 ẾT LU N...............................................................................................................89 1.1. Về mặt lý luận:....................................................................................................89 1.2. Về mặt thực tiễn:.................................................................................................89 2. KHUYẾN NGHỊ....................................................................................................90 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Thể thảo.......................................................................90 2.2. Đối với Trường ĐH Savannakhet.......................................................................91 2.3. Đối với các Khoa ................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM HẢO.......................................................................................93
  • 10. 6 DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. BP : Biện pháp 2. CB : Cán bộ 3. CBGV : Cán bộ giảng viên 4. CBQL : Cán bộ quản lý 5. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân 6. CHXHCN : Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa 7. ĐH : Đại học 8. ĐNGV : Đội ngũ giáo viên 9. GD : Giáo dục 10. GV : Giáo viên 11. SV : Sinh viên 12. GD & TT : Giáo dục và Thể thao 13. HS : Học sinh 14. KT – XH : Kinh tế - xã hội 15. NXB : Nhà xuất bản 16. PPQL : Phương pháp quản lý 17. QL : Quản lý 18. QLGD : Quản lý giáo dục 19. HĐDH : Hoạt động dạy học 20. PPDH : Phương pháp dạy học 21. PP : Phương pháp 22. QTDH : Quá trình dạy học 23. SGK : Sách giáo khoa 24. TBDH : Thiết bị dạy học 25. CSVC : Cơ sở vật chất
  • 11. 7 DANH MỤC C C BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ BẢNG Trang Bảng 2.1. Thống kê quy mô sinh viên ĐH Savannakhet năm 2016 – 2017..............43 Bảng 2.2. Thống kê tình hình Trường ĐH SVK năm 2016-2017 .............................44 Bảng 2. 3. Nhận thức về sự cần thiết của việc dạy học môn Tiếng Việt...................46 ở trường ĐH...............................................................................................................46 Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy môn Tiếng Việt.......................48 của GV ở trường ĐH SVK ........................................................................................48 Bảng 2.5. Tình hình học tập môn Tiếng Việt của SV ...............................................50 Bảng 2.6. Điểm học tập xếp loại sinh viên................................................................52 Bảng 2.7. Chất lượng dạy học bộ môn Tiếng Việt trong các năm gần đây...............52 Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của GV Tiếng Việt ......................53 Bảng 2.9. Đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn........................54 Bảng 2.10. Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV Tiếng Việt.............................55 Bảng 2.11. Công tác quản lý hoat động học tập môn cho GV Tiếng Việt ................56 Bảng 2.12. Công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV.57 Bảng 2.13. Công tác quản lý các điều kiện hỗ trợ việc dạy và học tiếng Việt..........58 Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp........86 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Chu trình dạy học .....................................................................................26 Sơ đồ 1.2. Các mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ..........................................29 Sơ đồ 2.1. Tổ chức trường ĐH Savannakhet.............................................................42 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................85 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp........87
  • 12. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do c ọn đề tà Hiện nay, Lào và Việt Namlà hai nước anh em có sự hợp tác với nhau về nhiều mặt như: kinh tế, giáo dục, văn hóa và xã hội… càng ngày càng thân thiết hơn. Để đáp ứng nhu cầu đó, việc tổ chức dạy và học tiếng Việt cho nhân dân Lào nói chung và sinh viên Lào nói riêng là rất cần thiết nhằmtăng nguồn nhân lực của đất nước Lào có khả năng hiểu biết và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai của mình. Theo thống kê về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Lào, trong tỉnh hiện nay có nhiều người Việt Nam vào sinh sống và làm nghề ở đây chủ yếu tập trung ở huyện Kaysonephomvihan với 279 hộ gia đình 643 người trong đó phụ nữ 338 người. Mọi người ở đây làm nhiều nghề khác nhau như: xây dựng, sửa chữa xe, nhà hàng ăn uống, cắt tóc và buôn bán... Ngoài ra, còn có Hội người Việt kiều, trường mẫu giáo và trường trung học cơ sở - trung học phổ thông Thống Nhất để giúp người Việt Nam học tập văn hóa. Tiếng Việt là một ngôn ngữ quan trọng đối với học sinh, sinh viên bởi vì đây là ngôn ngữ giúp cho những học sinh, sinh viên Lào có cơ hội giao lưu, hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực… Thêm vào đó, việc thông hiểu tiếng Việt tạo điều kiện thuận lợi cho những sinh viên, thạc sĩ có cơ hội đi du học ở Việt Nam. Vì vậy, Trường Đại học Savannakhet đã quyết định cho khoa Ngoại ngữ mở thêm chuyên ngành Tiếng Việt trong thời gian qua. Mặt khác, yêu cầu đặt ra cho GD là cần phải đổi mới chiến lược đào tạo con người để đáp ứng nhu cầu nguồn lực cho đất nước. Trong những năm qua, việc dạy và học tiếng Việt ở trường Đại học Savanakhet đã có nhiều đổi mới và bước đầu đã có nhiều chuyển biến đáng kể. Tuy nhiên, đứng trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi mới GD cũng như yêu cầu của sự phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập thì việc dạy và học tiếng Việt còn bộc lộ khá nhiều bất cập trên nhiều phương diện. Những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh, sinh viên ở các nhà trường nước CHDCND Lào nói chung và ở Trường Đại học Savannakhet chưa nhiều.Vì những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đềtài: “Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học Savannakhet.” làm luận văn thạc sỹ.
  • 13. 9 2. Mục đíc ng n cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, xác lập các quản lý hoạt động dạy và học môn Tiếng Việt, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường Đại học Savannakhet, nước CHDCND Lào. 3. ác t ể và đố tƣợng ng n cứu 3.1 .Khách thể nghiên cứu Quá trình quản lý hoạt động dạy và họcTiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở Trường ĐH Savannakhet. 4. G ả t uyết khoa ọc Quản lý hoạt động dạy học là một nội dung cơ bản trong quản lý đào tạo ở trường ĐH.Việc tổ chức dạy học môn Tiếng Việt đã được đưa vào trong chương trình đào tạo ở Trường ĐH Savanakhet trong những năm gần đây nhưng chất lượng và hiệu quả dạy học còn thấp. Có nhiều nguyên nhân, trong đó có những nguyên nhân thuộc về công tác quản lý của nhà trường. Nếu xác định đúng thực trạng và thực hiện đồng bộ các quản lý phù hợp với thực tiễn thì chất lượng dạy học môn tiếng Việt có thể được nâng cao, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào. 5. N ệm vụ ng n cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên Trường Đại học Savannakhet. 5.3. Xác lập các biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên Trường Đại học Savannakhet. 6. P ƣơng p áp ng n cứu 6.1. N óm p ƣơng p áp ng n cứu lý luận Phương pháp phân tích - tổng hợp, hệthống hoá và nghiên cứu tài liệu nhằm xây dựng cơsởlý luận của đề tài. 6.2. N óm p ƣơng p áp ng n cứu t ực t ễn 6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
  • 14. 10 Nhằm khảo sát, đánh giá thưc trạng việc dạy và học tiếng Việt và quản lý việc dạy và học tiếng Việt của Trường ĐH Savannakhet. 6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tổng kết các kinh nghiệm quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt. 6.2.3. Phương pháp quan sát Quan sát hoạt động dạy và học trên lớp của GV và SV, bài kiểm tra của SV,… 6.2.4. Phương pháp chuyên gia. Tham khảo ý kiến chuyên gia nghiên cứu có kinh nghiệm trong công tác quản lý giáo dục để hoàn thiện phiều điều tra, xây dựng quản lý việc dạy và học tiếng Việt của Trường ĐH Savannakhet, lấy ý kiến đánh giá về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp. 6.2.5. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV, SV trên địa bàn nghiên cứu để thu thập thông tin hỗ trợ cho việc đánh giá thực trạng quản lý HĐDH Tiếng Việt ở Trường ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào. 6.3. N óm p ƣơng p áp toán t ống kê Xửlý kết quả nghiên cứu và thu được bằng các phương pháp thống kê toán học thông qua các phần mềm Excel nhằm định lượng kết quảnghiên cứu. 7. P ạm v ng n cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất các quản lý hoạt động dạy và học tiếng Việt chuyên ngành trường ĐH Savannakhet. 8. Cấu trúc luận văn: Luận văn được cấu trúc bởi 03 phần chính: 1. MỞ ĐẦU 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU C ƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ở Trường ĐH. C ƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên Trường Đại học Savannakhet. C ƣơng 3: Các biện phápquản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên Trường Đại học Savannakhet. 3. ẾT LU N VÀ HUYẾN NGHỊ Danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục.
  • 15. 11 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ L LU N VỀQUẢN L HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Lịc sử ng n cứu vấn đề Trong những năm qua, việc dạy và học tiếng Việt ở trường Đại học Savanakhet đã có nhiều đổi mới và bước đầu đã có nhiều chuyển biến đáng kể.Tuy nhiên, đứng trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi mới GD cũng như yêu cầu của sự phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập thì việc dạy và học tiếng Việt cònbộc lộ khá nhiều bất cập trên nhiều phương diện. Thêm vào đó, việc thông hiểu tiếng Việt tạo điều kiện thuận lợi cho những sinh viên, thạc sĩ có cơ hội đi du học ở Việt Nam. Lào và Việt Nam là hai nước anh em có sự hợp tác với nhau về nhiều mặt như: kinh tế, giáo dục, văn hóa và xã hội… càng ngày càng thân thiết hơn. Nhà nước quan tâm về việc tổ chức dạy và học tiếng Việt cho nhân dân Lào nói chung và sinh viên Lào nói riêng là rất cần thiết nhằm tăng nguồn nhân lực của đất nước Lào có khả năng hiểu biết và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai của mình. Bộ Giáo dục và Thể thao Lào đã hợp tác với Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam về giáo dục như học bồng cho các sinh viên và học viên Lào. Bộ Giáo dục và Thể thao Lào nhận thức được tầm quan trọng của quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt, trong thơi gian qua đã có nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cức tiêu biểu như sau: Nghị quyết đại hội Đảng khóa VIII, của nước CHDCND Lào ngày 18-21 tháng 3 năm 2006 nhấn mạnh: “Con người là nhân tổ quyết định của sử phát triển và chính con người là đối tượng ưu tiên của sự phát triển”. “Sự phát triển đất nước có hiệu quả hay không, được ít nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con người, vậy phải trận trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo người Lào hoàn thiện công nhân tốt, có giáo dục, có kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và ham mê về phát triển đất nước, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất cách mạng trong sáng để đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển đất nước” [3. tr.31]. Phải phát triển nguồn
  • 16. 12 nhân lực theo nhu cầu chiến lược quốc gia và kết quả kinh tế đất nước cũng như sự cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công nhân, chuyên viên, thợ lành nghề, CBQL và nhà lãnh đạo v, v ... ngoài ra, việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn lực trong nước phải được đào tạo, làm việc và đi tham quan, giao lưu trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nước, kể cả sử dụng có hiệu quả vốn giúp đỡ của các nước. Tiếp tục đào tạo giáo dục hài hòa giữa nhà trường gia đình và xã hội về trình độ kiến thức, năng lực sức khỏe và văn minh tinh thần có phẩm chất đạo đực, thế giới quan, nhân sinh quan. Nghị quyết Đại hội lần thứ IX, của Đảng nhân dân cách mạng Lào vào tháng 9 năm 2010 nhấn mạnh: “Con người là nhân tố quyết định của sự phát triển và chính con người là đối tượng ưu tiên của sự phát triển. Sự phát triển đất nước có hiệu quả hay không, được ít hay nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con người, vậy phải trân trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo người Lào hoàn thiện công dân tốt, có giáo dục, kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và ham mê về phát triển đất nước, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức cách mạng trong sáng để đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển đất nước” [2 tr.31]. Phải phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu chiến lược quốc gia và kết cấu kinh tế đất nước cũng như sự cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực công nhân, chuyên viên, ĐNGV và nhà lãnh đạo… Ngoài ra, việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực trong nước phải chú trọng đến việc tổ chức đi thăm quan giao lưu để trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nước. Chiến lược phát triển giáo dục từ năm 2001 - 2020 xác định mục tiêu, giải pháp và các bước đi theo phương châm đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, giáo dục suốt đời đưa nền giáo dục của nước nhà tiến kịp các nước phát triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển KT-XH. Xuất phát từ những yêu cầu đó, từ việc nhận thức tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo nhân lực trình độ cao, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm đến việc đào tạo cán bộ có trình độ cao và kế hoạch thực hiện giáo dục cho mọi người (EFA) năm 2003-2015 và tầm nhìn chiến lược kế hoạch 10 năm từ 2010 đến 2020 của Bộ Giáo dục cho rằng: “Giáo dục phải gắn liền với sự phát triển KT - XH và tình hình thực tiễn hiện nay của địa phương, chiến lược phát triển giáo dục đã được công nhận là rất cần thiết, tổ
  • 17. 13 chức chương trình giáo dục thường xuyên để bảo đảm cho mọi người được tiếp tục nâng cao trình độ theo quá trình đổi mới là phải phát triển mọi cấp học được hướng tới chuẩn hóa quốc tếvà tạo cơ hội cho phía tư nhân được tham gia vào việc đào tạo sự nghiệp giáo dục, làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực của đất nước” [1]. Về quản lý dạy học, theo tác giả Thái Duy Tuyên, với cuốn “Giáo dục học hiện đại – Những vấn đề cơ bản”, tác giả Phan Trọng Ngọ đã đề cập đến vấn đề dạy học và phương pháp dạy học trong cuốn “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường”. Về quản lý giáo dục, tác giả Đặng Quốc Bảo với cuốn “Một số khái niệm về quản lý giáo dục” đã nghiên cứu khái niệm về quản lý giáo dục; tác giả Trần Kiểm đề cập đến chức năng, nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý giáo dục trong quyền “Khoa học quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”. Trong thời gian qua, một số tác giả của các luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ Giáo dục cũng đã nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và đổi mới phương pháp dạy học. Có thể kể tên một số đề tài sau đây: Tác giả Lê Viết Hà (2009) với đề tài “Nghiên cứu về động cơ học tiếng Anh của học sinh Trung học phổ thông ở Quảng Nam”, Tạp chí khoa học và Công nghề, Đại học Đà Nẵng. Tác giả Trần Thị Phương (2007) với đề tài “Biện pháp quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Anh của Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở trên địa bàn Thị Xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục, Đại học Huế. Luận văn của Trần Thị Hoàng Thanh (2011) với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh tại trường Cao đẳng Kinh tế - kế hoạch Đà Nẵng” đã đưa ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh mang lại hiệu quả cao. Trần Gia Thông (2007) với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh của Hiệu trưởng các trường Tiểu học thành phố Đã Nẵng trong giai đoạn hiện nay”. Luận văn của Nuyễn hữu Quốc (2008) với đề tại “Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng việc đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Anh trường trung học phổ thông tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục, Đại học Huế.
  • 18. 14 Kế hoạch hiện giáo dục cho mọi người (EFA) năm 2003 – 2015 và tầm nhìn chiến lược kế hoạch 10 năm từ 2010 – 2020 (Bộ giáo dục 2006:39 – 40) khẳng định: Giáo dục gắn liến với sự phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tiễn hiện nay của địa phương, chiến lược phát triển đã được công nhận sự cần thiết đối với sự tạo cở hội giác dục thường xuyên để bảo đảm cho mọi người được tiếp tục nâng cao trình độ theo sự đổi mới và tấm nhìn có chỉ tiêu rõ ràng mà phát triển mọi cấp bậc giáo dục hướng tới chuẩn quốc tế và tạo thế mạnh cho chức năng tư nhân tham gia sự nghiệp giáo dục làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực cho đất nước. Bộ Giáo dục và Đào tạo Lào có 4 công trình được chính phủ ưu tiên giao cho ngành giáo dục thực hiện có hiệu quả: (1) Công trình chất lượng và mở rộng cơ hội giáo dục, (2) Công trình giải quyết vấn đề giáo viên và nâng cao trình độ năng lực người quản lý giáo dục, (3) Công trình cải cách hệ giáo dục quốc dân, và (4) Công trình mở rộng trường dạy nghề và trung tâm bồi dưỡng nghề nghiệp cho mỗi tỉnh thành. Mỗi công trình có quan hệ mặt thiết với nhâu và liên quan với giáo dục Đại học nhất là công trình (2) và chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt cho sinh viên trường ĐH. Chính vì vậy, chúng tôi cho rằng việc nghiên cứu thực trạng để từ đó xác lớp các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho sinh viên trường ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào là cần thiết, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt. 1.2 . Một số k á n ệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm quản lý Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật của người quản lý trong việc điều khiển hệ thống xã hội, có thể nói : có tổ chức là có quản lý. Hoạt đồng quản lý bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội phát triển, quản lý đóng vai trò quan trọng việc điều khiển các hoạt động xã hội. C.Mác đã nói đến sự cần thiết của quản lý: “Bất hoạt động nào có tính chất xã hội và chúng trức tiếp được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự quản lý”. Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, các nhà ngiên cứu tùy vào góc độ tiếp cận mà đưa ra khái niệm quản lý theo nhiều cách khác nhau. Có thể nêu lên đây một số quan niệm quản lý theo từ điển tiếng Việt: “Quản lý nghĩa là trông coi, giữ gìn, tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định” [27, tr 789].
  • 19. 15 Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [13, tr.1]. Còn theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể của người quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” [17, tr.21]. “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức, để vận hành tổ chức, để vận hành tổ chức nhằm đạt mục đích nhất định” [11, tr.5]. “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24, tr.15]. “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [14, tr.15]. Theo Harold Koontz và công sự trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ lực của cá nhân để đạt được mục tiêu quan trọng điều kiện chi phí thời gian, công sức, tài liệu, vật liệu, ít nhất và đạt được kết quả cao nhất” [5]. Khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu đưa ra gắn với từng lĩnh vực quản lý và từng lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu cụ thể nhưng có sự thống nhất về bản chất hoạt động quản lý.Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể quản đến khách thể quản lý. Như vậy, quản lý có thể xem như là một quá trình tác động (có tổ chức, có định hướng) của chủ thể quản lý (về các mặt: chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế...) để đạt được mục tiêu quản lý dựa vào các công cụ quản lý và phương pháp quản lý. 1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục Quản lý giáo dục là một bộ phân của quản lý xã hội, là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi phát triển nền giáo dục ngày càng tiến bộ hơn. Quản lý giáo dục là sự tác động có thức của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn. QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
  • 20. 16 động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thể hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục, theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [16, tr 24]. Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo “ Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thức đẩy mạnh công tác đào tạo thể hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội” [4, tr 27]. Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tơi kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục, có nhiều cấp độ, ít nhất có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô. Ở cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những hoạt động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”. Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống GD nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sư dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động. Quản lý GD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách có hiệu quả các nguồn lực GD (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Ở cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
  • 21. 17 hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” Quản lý GD thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bơi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường [23, tr 36 - 37]. Theo MI.Kôndaôp: Quản lý GD là tập hợp các biện pháp tổ chức, cán bộ kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu nhằm đảm bảo vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống GD, để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất lượng lẫn số lượng [9]. Từ ý kiến của các nhà khoa học QL trên ta có thể quan niệm QLGD là: Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể QL đến đối tượng QL ở các cơ sở GD khác nhau trong toàn bộ hệ thống GD, nhằm phát triển quy mô cả về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu GD. Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của QLGD, trong đó đội ngũ GV và HS – SV là đối tượng QL quan trọng nhất, đồng thời là chủ thể trực tiếp QL quá trình GD. Từ những khái niệm quản lý giáo dục được nêu ở trên, có thể hiểu: “Quản lý giáo dục là quá trình có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra”. * Khái niệm quản lý nhà trường. Trường học là một tổ chức, ở đó tiến hành quá trình dạy học. Hoạt động đặc trưng của trường học là hoạt động dạy học, đó là hoạt động có tổ chức, có nội dung, có phương pháp và phương tiện, có mục đích, có sự lãnh đạo của nhà GD, có sự hoạt động tích cức, tự giác của người học. Khái niệm quản lý nhà trường đã được nhiều tác giả bàn đến, sau đây là một số khái niệm được cho là phù hợp nhất. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ GV, tập thể SV, phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [12, tr.34].
  • 22. 18 Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là lao động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, SH và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tào nhà trường” [18, tr.106]. Còn theo quan niệm của tác giả Nguyền thị Hoàng Trân: “Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường, làm cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được mục tiêu kế hoạch đào tạo của nhà trường, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục sự nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [15, tr 8]. Như vậy, có thể hiểu quản lý nhà trường thực chất là sự tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD. Để quản lý trường học có hiệu quả, chủ thể quản lý cần phải thực hiện tốt các chức năng quản lý, chức năng kế hoạch hóa , chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo, chức năng kiểm tra, vận dụng sao cho đúng nguyên lý giáo dục, phù hợp với quy luật và những đặc thù của cơ sở giáo dục, nhằm hoàn thành nhiệm vụ của nhà trường đã đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng cho sự nghiệp xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước. Quản lý trường học là quản lý con người, đó là giáo viên và học sinh. Quản lý trường học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh, lấy hoạt động học của học sinh là trọng tâm. Ngoài ra cần có sự hỗ trợ của các lực lượng trong nhà trường nhu nhân viên, tài vụ, đoàn đôi ... nhằm thực hiện tốt quá trình dạy và học trong đạt kết quả. Tói lại, quản lý nhà trường là một bộ phân của QLGD. Quản lý nhà trường là một hệ thống những tác động sư phạm khoa học và có tính định hướng của chủ thể QL đến tập thể GV, HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm làm cho nhà trường vận hành theo đúng đường lối và nguyên lý GD của Đảng. Người QL nhà trường phải làm sao cho hệ thống các thành tố vận hành chặt chẽ với nhau, đưa đến kết quả mông muốn.
  • 23. 19 1.2.3. Hoạt động dạy học 1.2.3.1. Hoạt động dạy Dạy học là một quá trình sư phạm, vói nội dung khoa học, được thực hiện theo một phương pháp sư phạm đặc biệt do nhà trường tổ chức, GV thực hiện nhằm giúp HS nắm vững hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và hoàn thiện nhân cách. Dạy học là con đường cơ bản để thực hiện mục đích GD xã hội. Học tập là cơ hội quan trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển và thành đạt trong xã hội. Dạy học là một hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động khác, hoạt động này là sự tương tác của hai quá trình: quá trình dạy của giáo viên và quá trình học của học sinh “Dạy học là quá trình truyền thụ, lĩnh hội tri thức”[8, tr 21]. Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích lũy được biến kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [17, tr 36]. Còn theo quan niệm của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quá trình dạy học là một quá trình sư phạm bộ phận, một phương tiện trao đổi học vấn, phát triển trí tuệ và giáo dục phẩm chất, nhân cách thông qua sư tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo, nhận thức và thực hành” [6, tr 25]. HĐDH là quá trình tương tác giữa người dạy và người học, trên cơ sở người dạy tổ chức, điều khiển, thiết kế các hoạt động của người học để người học tự giác, tích cức, chủ động tìm tòi, khám phá chiếm lĩnh tri thức thông qua các hoạt động học tập, giúp người học lĩnh hội một cách sáng tạo tri thức của nhân loại, tự hình thành và hoàn thiện nên nhân cách của mình. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về dạy và học. Với quan niệm thông thường dạy thể nào thì học thế ấy nên khái niệm dạy sẽ kéo theo khái niệm học. Có quan niệm cho rằng dạy học là môt nghề trong xã hội hay dạy học là hoạt động của thầy giáo trên lớp. Cũng có quan niệm cho rằng có việc học mới cần đến việc dạy nên nhu cầu và cách học sẽ quyết định quả trình dạy. Các quan niệm này đều nói về vai trò của người giáo viên. Các quan niệm như thế đều không đẩy đủ. Khái niệm dạy, học ... được tâm lý học sư phạm, giáo dục học đề cập. Đến như
  • 24. 20 những khái niệm xuất phát của tâm lý học sư phạm và giáo dục của nhà trường. Lịch sử văn hóa phương Đông thường coi Khổng Tử là học giả đầu tiên của giáo dục. Theo Nguyễn Văn Tiến: “Khổng tử là người đầu tiên đưa ra phương giáo dục khoa học ... Cách dạy của công là gợi mở để người học suy nghĩ, chứ không phải là giảng giải nhiều lới”. Từ khái niệm dạy và học sẽ đưa tới khái niệm dạy học. Dạy học là hai mặt của một quá trình luôn luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau, quyết định lẫn nhau thông qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, góp phần hoàn thiện nhân cách. Bản chất của quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn bao gồm ba thành tố cơ bản là khái niệm khoa học (nội dung dạy học), học và dạy. Khi xem xét hoạt động dạy học, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp cận hướng vào hoạt động dạy của thầy hoạt tiếp cận hướng vào hoạt động học của trò. Dạy học hướng vào hoạt động học của trò thì trọng tâm của hoạt động dạy học được đặt vào hoạt động học của học sinh chứ không phải vào hoạt động dạy của giáo viên. Nói cách khác, giáo viên là người tạo ra việc học, gợi cho học sinh khám phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các môi trường học tập mạnh mẽ; nâng cao chất lượng học tập. Như vậy, hoạt động dạy học là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác giữa giáo viên và học sinh, trong đó, dưới tác động chủ đạo của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa học và những phẩm chất của nhân cách. 1.2.3.2. Hoạt động học Học tập là một hoạt động nhận thức, chỉ khi có nhu cầu hiểu biết học sinh mới tích cực học tập. Nhu cầu hiểu biết đó chính là động cơ nhận thực mà hoạt động học tập phải tạo ra cho học sinh. Học sinh vừa là đối tượng vừa là chủ thể trong hoạt động dạy – học, vi vậy, hoạt động học tập của sinh viên là khâu quan trọng góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường. Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực, hình thành nhân cách theo mục tiêu giáo dục một cách tích cực,chủ động và sáng
  • 25. 21 tạo,nhằm chuyển văn hóa nhân loại thành năng lực của bản thân, học để hành, để vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của từng môn học. PP đặc trưng của môn học, của khoa học đó với PP nhận thức độc đáo, PP chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân. 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy hoc Quản lý hoạt động dạy học là một quá trình lao động đặc biệt, là một công việc hết sức phức tạp, có tính hệ thống, thường xuyên và liên tục của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm tổ chức, chỉ đạo vận hành QTDH trong nhà trường đạt tới mục tiêu nhiệm vụ dạy học đã định với hiệu quả cao nhất. Như vậy, quản lý hoạt động dạy học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của sinh viên và các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã đạt ra. Nội dung quản lý hoạt động dạy học bao gồm: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, bao gồm: Quản lý việc phân công giảng dạy cho giáo viên; Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của giáo viên; Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên; Quản lý giờ lên lớp của giáo viên; Quản lý việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi của giáo viên; Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên; Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Quản lý hoạt động của học sinh, bao gồm các nội dung: Quản lý nề nếp, kỷ cương trong học tập của học sinh, Quản lý hoạt động học tập tại trường của học sinh; Quản lý việc học tập ở nhà của học sinh. Quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy và học, bao gồm cơ sở vật chất và phương tiện kỹ thuật dạy học, môi trường dạy học cũng như các mối quan hệ sư phạm... 1.3. Hoạt động dạy ọc T ếng V ệt ở trƣờng Đạ ọc 1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu của dạy học tiếng Việt ở trường Đại hoc 1.3.1.1. Tiếng Việt là một môn học quan trọng Tiếng Việt là một môn học quan trọng được dựa vào chương trình học ở nhà trường ĐH Savannakhet. Điều đó chứng tỏ ngành GD ĐH đã nhận thức được vị trí và vai trò quan trọng của bộ môn ngoại ngữ trong sự nghiệp GD.
  • 26. 22 Dạy học tiếng đóng vai tro quan trọng trong chương trình GD học chuyên môn trong một sốt trường học như trường ĐH Savannakhet nói chung, ở khoa ngoại ngữ nói riêng. Vì thông qua việc học tiếng Việt, học sinh – sinh viên nắm được kiến thức cơ bản, tối thiểu và tương đối hệ thống về tiếng Việt thực hiện dại, phù hợp lứa tuổi. Đặc biệt HS – SV có sự hiểu biết khái quát về văn hóa, tình cảm và thái độ đúng đắn đối với con người và đất nước Việt Nam. 1.3.1.2. Tiếng Việt với vai trò phát triển tư duy Trong quá trình học tập tiếng Việt, khả năng tư duy lôgic và tư duy hình ảnh của SV dần dần được phát triển và hoàn thành thông qua cách trình bày, diễn đạt và lập luận các cấu trúc ngôn ngữ. Ai cũng biết rằng ngôn ngữ gắn bó rất mật thiết và hữu cơ với tư duy. Cho nên, khi SV có khả năng diễn đạt ý tưởng mình bằng tiếng Việt thi năng lực tư duy của các em cũng phát triển thêm một bước. Điều này sẽ giúp các em rất nhiều trong việc học tập các môn học khác cũng như nâng cao năng lực sáng tạo trong học tập và nghiên cứu. 1.3.1.3. Mục tiêu của dạy học tiếng Việt Mục tiêu của tiếng Việt là để phát triển ngôn ngữ, năng lực, lao động của con người trong việc học tập, giao lưu quan hệ ngoại ngữ giữa tiếng Việt và tiếng Lào của SV ở trường ĐH. 1.3.2. Sự cần thiết của việc dạy học tiếng Việt Mục tiêu của GD hiện nay cũng đang tập trung vào việc phát triển tính năng động, sáng tạo, tích cực của HS – SV nằm tạo khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề cho các em. Để đạt mục tiêu này, việc đổi mới công tác quản lý nói chung và đổi mới PPDH nói riêng trong nhà trường theo hướng coi trọng người học, coi người học là chủ thể hoạt động. Khuyến khích các hoạt động học tập tích cực, chủ động, sáng tạo của người học trong quá trình dạy học là rất cần thiết. Thực tế dạy học môn Tiếng Việt ở nhà trường ĐH cho thấy: dù đã xuất hiện càng nhiều tiết dạy tốt của các GV giỏi theo hướng tổ chức cho HS – SV hoạt động tích cực, tự chiếm lĩnh tri thức mới, nhưng chủ yếu là trong các đợt thao giảng, thi GV giỏi. Nhìn chung, sau 4 năm học tiếng Việt ở trường ĐH tại Việt Nam có nhiều người vẫn không có khả năng giao tiếp; giáo viên còn lúng túng, không định hướng rõ ràng là cần đổi mới cái gì, đổi mới như thế nào để đáp ứng đúng yêu cầu; việc kiểm tra, thi cử vẫn theo lối cũ, chưa khuyến khịch cách học sáng taọ của HS – SV;
  • 27. 23 phương tiện, thiết bị dạy học còn quá nghèo nàn không thuận tiện cho việc đổi mới PPDH; bản thân giáo viên chưa thấy rõ mục địch, ý nghĩa và sự cần thiết phải đổi mới PPDH ... Mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt hiện nay là làm sao cho HS – SV nắm được các kiến thức ngôn ngữ và sử dụng chúng trong hoạt động giá tiếp bằng chính năng lực giao tiếp của mình. PPDH ngoại ngữ nói chung cũng như PPDH Tiếng Việt nói riêng chọn giao tiếp là phương hướng chủ đạo, năng lực giao tiếp là đơn vị dạy học cơ bản, coi giao tiếp vừa là mục đích vừa là phương tiện dạy học. Điều đó có nghĩa là dạy học trong giao tiếp, bằng giao tiếp và để giao tiếp. PPDH này sẽ phát huy tốt vai trò chủ thể, chủ động, tích cức của HS – SV trong việc rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ vì nhưng mục đích thực tiễn và sáng tạo. HS – SV cần phải được trạng bị cách thức học tiếng Việt và ý thức tự học, tự rèn luyện vì người học là chủ thể, nếu không biết cách tự học thì sẽ không thể nắm vững tiếng nước ngoài. Từ những yêu cầu trên, chúng tôi cho rằng việc quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Việt nói chung ở trường ĐH hiện nay là rất cần thiết và mang tính cấp bách. 1.3.3. Các yếu tố của hoạt động dạy học tiếng Việt 1.3.3.1. Mục tiêu dạy học Mục tiêu dạy học là một hình ảnh tâm lý về kết quả, về những gì mà người học đạt được sau quá trình dạy học là cái đích mà Thầy và Trò cần hướng tới. Mục tiêu dạy học thường được xác định theo 3 lĩnh vực: kiến thức, kỹ năng và thái độ. Ba mục tiêu này phải được thực hiện một cách đồng bộ và hướng vào mục đích cuối cùng là hình thành cho người học năng lực tiếng Việt với tư cách là ngôn ngữ thứ hai. 1.3.3.2. Nội dung dạy học Nội dung dạy học là hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những cách thức, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo và những chuẩn mực về thái độ đối với tự nhiên, xã hội và con người phù hợp về mặt sư phạm nhằm hình thành và phát triển nhân cách người học. Trong dạy học Tiếng Việt, nội dung dạy học phải thể hiện sự hài hoà, cân đối cả nội dung lý thuyết lẫn thực hành, luyện tập để đạt được mục tiêu phát triển năng lực Tiếng Việt cho sinh viên. 1.3.3.3. Phương pháp dạy học Phương pháp dạy học là tổ hợp các cách thức hoạt động của GV và HS – SV trong sự phối hợp, thống nhất dưới vai trò chủ đạo của GV nhằm thực hiện được
  • 28. 24 những nhiệm vụ dạy học. Trong dạy học Tiếng Việt, các phương pháp dạy học hiện đại tập trung cao độ vào việc phát huy vai trò của người học, lấy hoạt động của người học làm trung tâm, dựa trên sự tương tác tích cực giữa người dạy với người học theo quan điểm giao tiếp để phát triển tổng hợp 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. 1.3.3.4. Phương tiện dạy học Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về phương tiện dạy học (PTDH). Trong một số giáo trình giáo dục dạy học và lý luận dạy học, nhiều tác giả cho rằng: PTDH là những phương tiện vật chất – kỹ thuật, giúp cho GV và HS – SV tổ chức quá trình dạy học có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ dạt học đã đề ra. Tùy theo mục đích sử dụng mà người ta dùng nhiều thuật ngữ PTDH với những nội hàm khác nhau. Theo tác giả Võ Chấp : “PTDH chỉ là một vật thể hoặc một tập hợp những đối tượng vật chất mà GV và HS sử dụng với tư cách là phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của SV, còn đối với SV đây là nguồn tri thức, là các phương tiện giúp HS lĩnh hội các khái niệm, định nghĩa, lý thuyết khoa học, hình thành ở họ những kỷ năng, kỹ xảo, đảm bảo cho việc giác dục, phục vụ các mục đích dạy và học” [3, tr.12]. Quan điểm của tác giả Thái Duy Tuyên: “PTDH là các công cụ mà thầy giáo và HS sử dụng trong quá trình dạy – học” [28, tr.250]. Tác giả Vũ Trọng Rỹ cho rằng: “PTDH được xem là đối tượng vật chất của quá trình nhận thức, chiếm vị trí hết sức quan trọng trong việc tổ chức hoạt động nhận thức của HS” [29, tr.15]. Tữ những khái niệm của các nhà khoa học, có thể hiểu: PTDH là những phương tiện vật chất – kỹ thuật được GV, HS sử dụng trong QTDH nhằm đạt được mục tiêu dạy học đề ra. Ở trường ĐH, PTDH là toàn bộ các công cụ mà GV và SV dùng để tham khảo, hướng dẫn, mô tả, quan sát, thí nghiệm ... nhằm đạt đến mục đích cuối cùng là hỗ trợ giúp SV phát hiện và tiếp thu những tri thức cần thiết theo nội dung bài học trong chương trình. 1.3.3.5. Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy học của GV là sự tổ chức, điều khiển tối ưu quá trình học sinh lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách của mình.
  • 29. 25 GV là chủ thể của hoạt động dạy, thưc hiện hai chức năng truyền đạt hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo kể cả phương pháp nhận thức cho học sinh – sinh viên và điều khiển hoạt động học của học sinh – sinh viên nhằm phát triển trí tuệ, phát triển năng lực – yếu tố cơ bản, trực tiếp hình thành nhân cách phát triển toàn diện ở học sinh – sinh viên. Nội dung của hoạt động dạy được quy định trong chương trình, bằng hình thức nhà trường. Để thực hiện hoạt động dạy, GV phải xây dựng kế hoạch dạy học; chuẩn bị bài lên lớp; phụ đạo HS – SV yếu kém, bồi dưỡng HS – SV giỏi; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS – SV. 1.3.3.6. Hoạt động học của sinh viên Hoạt động học là hoạt động đăc thù của con người được điều khiển bởi mục đích từ giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, những hình thức hành vi và những dạng hoạt động nhất định. SV là chủ thể hoạt động học, thực hiện hai chức năng lình hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực, hình thành nhân cách theo mục tiêu giao dục mọt cách tích cực, chủ động và sáng tạo, nhằm chuyển văn hóa nhân loại thành năng lực của bản thân, học để hành, để vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nọi dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của môn học, phương pháp đặc trưng của môn học, của khoa học đó với phương pháp nhận thức độc đáo, phương pháp chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân. Để thực hiện hoạt động học, sinh viên phải tiến hành học tập ở trường và tập ở nhà. Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của sinh viên là hai hoạt động không tách rời nhau, luôn luôn gắn bó hữu cơ, bổ sung, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và cùng đạt mục đích dạy học. Thiếu một trong hai hoạt động này thì hoạt động dạy học không thể diễn ra. Chất lượng học tập của sinh viên phụ thuộc vào trình độ tổ chức và điều khiển hoạt động học của giáo viên. Bởi lẽ, trong hoạt động dạy, giáo viên là chủ thể, giữ vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn, trọng tài, ... hoạt động nhận thức của sinh viên; trong hoạt động học, sinh viên là chủ thể, giữ vai trò tự
  • 30. 26 giác, chủ động, tích cực phối hợp với hoạt động dạy của giáo viên, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. Sự tác động qua lại giữa dạy và học phải đáp ứng được yêu cầu: nhận thức rõ mục đích, tổ chức tốt các mối liên hệ ngược – xuôi, lựa chọn những phương pháp dạy học trên cơ sở phân tích thông tin thu được. Sự tác động qua lại giữa dạy và học, giữa giáo viên và sinh viên được diễn ra theo cấu trúc Algôrit như sau: Sơ đồ 1.1. C u trìn dạy ọc 1.3.3.7. Kết quả dạy học Kết thúc một quá trình dạy học ta có kết quả dạy học. Kết quả cao khi những sản phẩm đào tạo có những phẩm chất và năng lực tiếp cận với mục tiêu đào tạo, với số lượng và chất lượng cao với cơ chế đảm bảo các chỉ tiêu kế họạch. Các thành tố của quá trình dạy học có mối quan hệ biện chứng với nhau và liên kết với nhau, tạo thành một hệ thống toàn vẹn, vận động và phát triển trong mối quan hệ tương tác với môi trường kinh tế-xã hội và môi trường khoa học-công nghệ. 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trƣờng ĐH 1.4.1. Mục tiêu quản lý Quản lý hoạt động dạy học là xác định mục tiêu và các chuẩn mực cần đạt được. Trọng tâm của hoạt động này là tuyên bố về các mục tiêu và chuẩn mực đạt tới mà các bên tham gia của quá trình dạy học cùng cam kết thực hiện. Mục tiêu quản lý việc dạy và học môn Tiếng Việt là những chỉ tiêu được đảm bảo cho mọi hoạt động dạy và học được kết quả. Chẳng hạn, những quy định đối với GV dạy tiếng Việt là biết sử dụng thông thạo các loại phương tiện nghe nhìn, giáo tiếp được bằng tiếng Việt, tiếp cận các PPDH mới, luôn vận dụng sáng tạo các thủ thuật dạy học, biết kích thích, động viên HS ... Đối với HS, bước đầu phải ham thích học môn này, giờ học ngoại ngữ phải thật sự là giờ học nhẹ nhàng, thoải mái, HS sôi nổi luyện tập, thực hành giao tiếp, biết tìm tòi, sáng tạo, tự tin, ... Phát lệnh Thực hiện lệnh Tin hiệu phản hồi Đánh giá Phát lệnh bổ sung
  • 31. 27 1.4.2. Hệ thống quản lý hoạt động dạy học ở trường ĐH Quá trình dạy học là một quá trình xã hội gắn liền với hoạt động của con người: hoạt động dạy và hoạt động học. Các hoạt động này có mục tiêu rõ ràng, có nội dung nhất định, do các chủ thể thực hiện - đó là thầy và trò, với những phương pháp và phương tiện nhất định. Sau một chu trình vận động, các hoạt động dạy và học phải đạt tới những kết quả mong muốn. Hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện ở mối quan hệ tương tác giữa các thành tố: mục tiêu, nội dung, phương pháp của hoạt động dạy và hoạt động học. 1.4.3. Các chức năng quản lý hoạt động dạy học Có nhiều quan điểm phân định và đưa ra số lượng các chức năng cơ bản của QL khác nhau. Cũng như quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy học của GV có bốn chức năng cơ bản đó là kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Sau đây, chúng tôi sẽ trình bày từng chức năng cụ thể của quản lý họat động dạy học ở trường ĐH. 1.4.3.1. Kế hoạch hóa Kế hoạch hóa là việc đưa toàn bộ nội dung hoạt động dạy học vào bản kế hoạch của nhà trường, trong đó chỉ rõ cách thức thực hiện, biện pháp thực hiện, thời gian thực hiện và các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã để ra. Kế hoạch này được xây dựng trên cơ sở các định hướng cở bản của Đảng và Nhà nước về giáo dục.Mục đích của kế hoạch hóa là hướng mọi hoạt động của hệ thống vào các mục tiêu để tạo khả năng đạt mục tiêu một cách tốt nhất, việc xác định phải chắc chắn, sát thực về các nguồn lực (tìa lực, vật lực) giúp GV tìm ra các phương pháp, phương tiện, thơi gian để tổ chức thực hiện đạt được mục tiêu. 1.4.3.2. Tổ chức Tổ chức trong quản lý có vai trò hiện thực hóa các mục tiêu và tạo ra sức mạnh của một tập thể. Đây là quá trình sắp xếp, bố trí các nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) một cách phù hợp theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu mà kế hoạch hoạt động dạy học đã vạch ra. Để thực hiện hóa kế hoạch hoạt động dạy học cần có sự tổ chức hợp lý và khoa học trong cầu trúc hệ thống của nhà trường. Cách tổ chức đó có thể phân công, phân niệm cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường một cách phù hợp; là sự phân bố các nguồn lực và thời gian cho cá bộ phân để thực hiện kế hoạch, là việc
  • 32. 28 xác lập và giải quyết các mối quan hệ tổ chức của hệ thống, của nhà trường với cộng đồng xã hôi. 1.4.3.3. Chỉ đạo Chỉ đạo là quá trình tác động của mọi thành viên của nhà trường, nhằm để hướng họ tự nguyện thực hiện tốt các công việc đã định. Trong quá trình chỉ đạo phải đi sâu, đi sát các hoạt động của hệ thống, kịp thời uốn nắn đi đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định, đúng hướng vận hành của hệ thống, giúp hệ thống đạt đến mục tiêu nhanh nhất, kết quả cao nhất đúng với kế hoạch đã đề ra. Trong quá trình thực hiện chức năng nay đòi hỏi người Hiểu trường phải luôn liên kết, khuyến khích và giám sát mọi người, mọi bộ phận thực hiện tốt công việc của mình theo sự sắp xếp đã được xác định rõ trong cấu trúc tổ chức. 1.4.3.4. Kiểm tra Kiểm tra là chức năng cơ bản và quan trọng trong quản lý nhà trường. Kiểm tra là quá trình xem xét, phát hiện, đánh giá thức trạng về hoạt động dạy học, khuyến khích nhân rộng các yếu tố tích cức, phê phán các yếu tố lệch lạc và có những điều chỉnh kịp thời để giúp các bộ phận và cá nhân hoàn thành mục tiêu dạy học đã đề ra. Tóm lại, để thực hiện tốt các chức năng quản lý, người Hiệu trưởng nhà trường phải có tầm nhìn, sáng tạo, có năng lực kết hợp, khai thác nguồn thông tin và xử lý thông tin để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp và kịp thời. Bốn chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bồ sung, hỗ trợ cho nhau để tạo ra một chu trình quản lý có hiệu quả. Quá trình quản lý không thể không đề cập đến thông tin quản lý, bởi thông tin quản lý là những dữ liệu về tình hình thực hiện các nhiệm vụ đã được xử lý giúp người quản lý hiểu đúng về đối tượng quản lý mà họ đang quan tâm để phục vụ cho việc đưa ra các quyết định quản lý cần thiết. Thông tin quản lý không chỉ là tiền đề của quản lý mà con là huyết mạch quan trọng để duy trì quá trình quản lý. Thông tin qản lý là cơ sở quản trọng để người quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời và hiệu quả.
  • 33. 29 Sơ đồ 1.2. Các mối quan hệ giữa các chức năng quản lý 1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học Quản lý hoạt động dạy học là nội dung trọng tâm của công tác quản lý nhà trường. Do đó, công tác quản lý hoạt động dạy học phải được tiến hành đồng bộ từ quản lý hoạt động giảng dạy của GV, hoạt động học tập của HS – SV và quản lý các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học. 1.4.4.1. Quản lý mục tiêu, nôi dung, chương trình dạy học * Quản lý mục tiêu - Để đào tạo sinh viên có thể sử dụng Tiếng Việt thành thạo và sâu sắc, sinh viên có thể soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt, có thể dịch từ tiếng Lào sang tiếng Việt và từ tiếng Việt sang tiếng Lào cho đúng. - Để nâng cao sự đoàn kết truyền thống giữa Lào và Việt Nam càng ngày càng tốt đẹp hơn. * Quản lý chương trình và nội dung dạy học Khi hiệu trưởng quản lý giáo viên thực hiện chương trình dạy học phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau đây: - Nghiên cứu để xây dựng và phát triển chương trình đào tạo Tiếng Việt sao cho phù hợp với mục tiêu đào tạo và trình độ chung của sinh viên Lào. - Xây dựng và hoàn thiện nội dung đào tạo đảm bảo phát triển hài hoà năng lực Tiếng Việt theo các kỹ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết, sử dụng thành thạo Tiếng Viêt trong giao tiếp và soạn thảo văn bản. Kế hoạch hóa Thông tin QL Tổ chứcKiểm tra Chỉ đạo
  • 34. 30 - Đảm bảo thực hiện đúng nội dung, chương trình và chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định của chương trình từng môn học, không cắt xén; đáp ứng yêu cầu của chương trình. - Coi trọng tất cả các môn học, bảo đảm phân phối chương trình: số tiết học, số bài học và trình thực hiện với những quy định về ôn tập, tổng kết, kiểm tra, thi ... Thời lượng dạy học trước hết phải dảm bảo dạy dủ, đúng nội dung môn học được quy định theo chương trình hiện hành. Nội dung GD đảm bảo tính liên thông, kế thừa của các bậc học trước, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với sự phát triển đối với SV từng bậc học. 1.4.4.2. Quản lý hoạt động dạy của GV Hoạt động dạy của GV là một hoạt động quan trọng trong quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học, chất lượng giáo dục. Vì vậy, cần phải quản lý các công việc có liên quan đến hoạt động giảng dạy của giáo viên đó là: việc phân công giảng dạy, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học, chuẩn bị giờ lên lớp, thực hiện giờ lên lớp, đổi mới PPDH, hoạt động của tổ chuyên môn ... * Quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp của GV Quản lý hoạt động dạy của GV bắt đầu từ khâu chuẩn bị bài lên lớp. Vì vậy, Hiểu trưởng cần trao đổi với tổ trưởng về việc xây dựng chuẩn đánh giá một tiết dạy theo quy định. Đổi với môn Tiếng Việt, cần bàn bạc thảo luận kỹ cách soạn một tiết dạy giới thiệu ngữ liệu mới, dạy kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, ôn tập và có văn bản quy định nội bộ để tất cả GV trong tổ cùng thực hiện. Tuy nhiên, một bài soạn tốt chỉ là tiền đề cho sự thành công của giáo viên. * Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên Chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên chính là việc lập kế hoạch bài dạy (soạn bài), đưa ra các phương án tổ chức dạy học. Đây là khâu chuẩn bị rất quan trọng của giáo viêntrước lên lớp, điều đó giúp giáo viên dự kiến được nhiều tình huống trong quá trình giảng dạy. Qua đó, thể hiện sự suy nghĩ, lưa chọn, quyết định của giáo viên về nội dụng, phương pháp giảng dạy, đồ dùng dạy học, hình thức lên lớp phù hợp với đối tượng học sinh và đúng với mục tiêu cần đạt của từng tiết học. * Quản lý giờ lên lớp của giáo viên Giờ lên lớp là một khâu rất quan trọng trong quá trình dạy học, được kết thúc chọn vẹn trong một thời gian nhất định theo quy định của kế hoạch dạy học.
  • 35. 31 Qua giờ lên lớp người GV mới thể hiện được năng lực, trinh độ chuyên môn, kiến thức... của bản thân họ.Giờ lên lớp của giáo viên có vai trò quyết định phần lớn chất lượng dạy học. * Quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên Đối mới PPDH là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay ở các nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung. Vì thế, bằng nhiều biện pháp khác nhau, bằng nhiều hình thức tổ chức khác nhau, Hiệu trưởng phải chỉ đạo làm thật tốt việc đổi mới PPDH. 1.4.4.3. Quản lý hoạt động học của SV * Xây dựng nền nếp, kỷ cương trong hoạt động học tập của SV Nền nếp, kỷ cương học tập của SV là nên tảng đểnhà trường tiến hành các hoạt động giác dục; nến nếp học tập tốt sẽ quyết định nhiều đến chất lượng và hiệu quả học tập của các em. Vì vậy, Hiệu trưởng nhà trường phải xây dựng và hình thành nền nếp, kỷ cương học tập.Bên cạnh đó, Hiệu trưởng cần xây dựng cơ chế tổ chức, quản lý việc chấp hành nội quy học tập của SV, thường xuyên theo dõi việc thực hiện nội quy một cách chăt chẽ, đồng thời xây dựng các hình thức khen thưởng, kỷ luật nhằm phát huy những điểm mạnh, hạn chế những vấn đề tồn tại trong quá trình duy trì nến nếp, kỷ cương học tập của sinh viên. Để thức hiện tốt nội quy, nến nếp dạy và học của nhà trường đề ra, Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên tổ chức chi sinh viên học tập nội quy, nền nếp học tập nội quy, nền nếp dạy học; phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, cha mẹ sinh viên nhằc nhở sinh viên thực hiện tốt nội quy, kỷ cương, nền nếp dạy học; phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, cha mẹ sinh viên nhằc nhở sinh viên thực hiện tốt nội quy, kỷ cương, nền nếp học tập. * Quản lý hoạt động học tập trong và ngoài giờ lên lớp Hoạt động học tập là nhiệm vụ chính của sinh viên, đây là quá trình các em chiếm lĩnh tri thức, các kỹ năng, kỹ xảo để phát triển nhân cách một cách toàn diện dưới sự tổ chức, điều khiển, điều chỉnh của người giáo viên. Chính vì thế, Hiệu trưởng nhà trường cần phải quan tâm đến việc quản lý hoạt động học tập của sinh viên thông qua các nội dung chủ yếu sau:
  • 36. 32 - Quản lý quá trình học tập trên lớp của SV thông qua GV giảng dạy, dự giờ, trực tiếp kiểm tra vở SV để nắm bắt tình hình học tập của SV, từ đó có những biện pháp chỉ đạo hoạt động dạy học phù hợp để nâng cao chất lượng học tập của SV. - Thông qua giáo viên tổng phụ trách, các buổi sinh hoạt tập thể để quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa của SV. - Phối hợp với gia đình SV quản lý việc tự học, tự rèn luyện ở nhà của SV. - Theo dõi, tìm hiểu để nằm được những biểu hiện tích cực, tiêu cực trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập của sinh viên để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. * Quản lý việc phụ đạo sinh viên yếu, bồi dưỡng sinh viên giỏi Ngay từ đầu năm học, Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo tổ chức khảo sát chất lượng ở từng khối lớp để giáo viên chủ nhiệm lớp nắm rõ chất lượng học tập của từng em. Từ đó, phân loại sinh viên theo từng nhóm, có kế hoạch phụ đạo cho sinh viên yếu và bồi dưỡng sinh viên giỏi ở trong từng học ngay trên lớp. Trong nhà trường, nhiệm vụ quan trọng của người giáo viên là phải biết khơi dậy lòng ham học, ý thức tìm tòi kiến thức mới của sinh viên, đồng thời tạo cho các em động cơ và thái độ học tập đúng đắn. 1.4.4.4. Quản lý hoạt động Tổ chuyên môn Tổ chuyên môn là bộ phân tham mưu quan trọng cho Hiệu trưởng và chỉ đạo trực tiếp việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy của từng thành viên trong tổ nhằm nâng cao tay nghề cho đội ngũ. Thông qua tổ chuyên môn, Hiệu trưởng nắm được sâu sắc hoạt động của giáo viên và đánh giá được năng lực giảng dạy của từng giáo viên, phát huy cao độ sự thống nhất giữa Hiệu trưởng và đội ngũ cán bộ, giáo viên cũng qua tổ chuyên môn, Hiệu trưởng truyền đạt và triển khai chi tiết các quyết định quản lý, tiếp nhận lại thông tin để từ đó điều hành tổ chuyên môn hoạt động theo các nội dung trọng tâm, trọng điểm của kế hoạch đặt ra. Qua tổ chuyên môn, Hiệu trưởng giám sát được kết quả thực hiện việc quản lý của mình về chương trình dạy học, tình hình CSVC – TBDH, việc đổi mới PPDH, chất lượng dạy học ... Do đó, quản lý hoạt động tổ chuyên môn là mối quan tâm thường xuyên của người Hiệu trưởng.
  • 37. 33 1.4.4.5. Quản lý công tác bồi dưỡng GV Bồi dưỡng nâng cao trình đọ chuyên môn nghiệp vụ cho GV tiếng Việt là rất cần thiết.Bởi vì sau khi ra trường GV ít có điều kiện thuận lợi để giáo tiếp bằng ngoại ngữ, mà chủ yếu chỉ nói một số câu đơn giản trong lớp với SV. Do đó, khả năng giáo tiếp ngày một hạn chế; kiến thức ngôn ngữ cũng bị mai một. Dạy học ngoại ngữ ngày nay luôn được chú trọng, Hiệu trưởng cần tạo mọi điều kiện để GV có cơ hội tham gia học tập đổi mới PPDH môn tiếng Việt. ngoài việc tổ chức cho GV tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn do Bộ. Sở GD & ĐT tổ chức, công tác bồi dưỡng GV có thể được tổ chức bằng nhiều hình thức khác nhau như dư giờ, góp ý, phân công GV có nhiều kinh nghiệm kèm cặp, giáp đỡ những GV trẻ hoặc chưa giỏi cùng tiến bộ. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo nhiều hình thức: bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuyên đề, khuyến khích học tập nâng chuẩn, phát động phong trào tự học, viết sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học ... 1.4.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS – SV là một khâu không thể thiếu trong quá trình dạy học; quả kiểm tra, đánh giá kết qua học tập của học sinh – sinh viên nhằm xác định được mức độ chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, thái độ học tập của học sinh – sinh viên, cũng qua hoạt động kiểm tra, đánh giá học sinh – sinh viên của từng giáo viên, người Hiệu trưởng sẽ nắm bắt được chất lượng dạy học của họ, đó cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả của quá trình dạy – học. 1.4.4.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học Tiếng Việt Cơ sở vật chất là điều kiện tiên quyết để nhà trường hình thành và đi vào hoạt động, là điều kiện không thể thiếu được trong quá trình nâng cao chất lượng đào tạo. CSVC – kỹ thuật phục vụ dạy và học của nhà trường là hệ thống các phương tiện vật chất, trang thiết bị kỹ thuật được sử dụng để phục vụ cho việc dạy học của nhà trường (trường sở, phòng học, bàn ghế, phòng học bộ môn, thư viên, phòng thí nghiệm ... ). CSVC là nhân tổ cơ bản và có vai trò rất quan trọng hỗ trợ thầy và trò trong đổi mới PPDH vì đó là phương tiện lao động sư phạm của GV và HS, là một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành quá trình sư phạm. Nếu thiếu CSVC thì việc đổi mới PP sẽ khó thực hiện hiệu quả. nhất là trong dạy học môn tiếng Việt, nhà
  • 38. 34 trường cần có máy cát – sét, bằng đĩa, tranh ảnh ... Do đó, Hiệu trưởng phải thường xuyên bổ sung, mua sắm TBDH theo yêu cầu của chương trình môn học; có kế hoạch xây dựng, trạng bị hệ thống CSVC phục vụ dạy học lâu dài. Việc chỉ đạo duy trì, sử dụng và bản quản trang thiết bị hiện có cũng rất cần thiết nhằm phát huy tối đa hiệu quả cũng như đưa CSVC vào sử dụng đúng mục tiêu GD. Muốn làm được điều đó, Hiệu trưởng cần phải xây dựng quy trình sự dụng và có quy chế sử dụng CSVC – TBDH, nằm thông tin phản hồi từ báo cáo định kỳ, có kiểm tra sổ sách, kiểm kê tài sản để kịp thời sửa chữa những bất cập trong quá trình sử dụng và bảo quản CSVC – TBDH nhằm phục vụ tốt cho hoạt động dạy học nói chung và việc đổi mới PPDH nói riêng. Việc QL cơ sở vật chất trong nhà trường phải đảm bảo được các yêu cầu cơ bản là: - Phải đảm bảo đầy đủ CSVC, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ dạy và học. - Cơ sở vật chất phải được sử dụng có hiệu quả trong nhà trường. - Tổ chức QL tốt việc sử dụng, bảo quản, sử chữa, đầu tư mới CSVC trong nhà trường. Nội dụng QL cơ sở vật chất, trang thiết bị trong nhà trường, bao gồm: - Quản lý các trường lớp, phòng học, bàn nghế, bảng. - Quản lý các trang thiết bị phục vụ dạy học, hoạt động của các phòng học bộ môn, phòng chức năng. - Quản lý thư viện trường học, sách báo, tài liệu. - Quản lý đồ dùng học tập của HS – SV ... Trong bất kỳ một tổ chức, cơ quan, đơn vị nào thì nguồn kinh phí đóng một vai trò rất quan trọng trong việc duy trì và phát triển của tổ chức ấy. Đăc biệt trong nhà trường, nguồn kinh phí là yếu tố cơ bản để duy trì hoạt động dạy và học, nhất là trong các nhà trường ngoài công lập. Nó là các khoản ngân sách nhà nước cấp, chi cho các hoạt động dạy học của nhà trường. Trong lúc ngân sách nhà nước chi cho trường học ít so với nhu cầu hoạt động của GD, kinh phí đó dành cho việc chi trả lương lên tới 90% tổng ngân sách được cấp thì việc bảo đảm các nguồn tài chính ở nhà trường là mối quan tâm chỉ đạo của HT. Việc tạo nguồn kinh phí bằng nhiều cách: Kinh phí ngân sách, kinh phí được trích lại từ nguồn học phí, qua việc dạy các lớp chuyên đề, qua hoạt động lao động sản xuất gât quỹ của thầy và trò ...