1. ĐỀ THI KIỂM TRA
MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÓA 14
Thời gian: 60 phút
Có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại doanh nghiệp B như sau:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
- Số lượng sản phẩm sản xuất 5.000 5.200
- Định mức tiêu hao NVL/1sp
+ NVL a 120 110
+ NVL b 70 70
+ NVL c 50 48
- Đơn giá của nguyên vật liệu (1.000 đồng)
+ NVL a 12,5 12,7
+ NVL b 10 11
+ NVL c 6 6
- Giá trị phế liệu thu hồi (% chi phí NVL sử dụng) 0,18% 0,2%
Tài liệu bổ sung: Trong kỳ nguồn cung ứng nguyên vật liệu a, b trở nên khan hiếm khiến
giá tăng mạnh.
Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
ĐÁP ÁN
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng:
+ Thực tế:
= 12.766.000 ngàn đồng (0,25đ)
∑=
×+×+×==
n
1i
1i1i11 )64811707,12110(200.5.g.mSlCv
2. + Kế hoạch:
= 13.000.000 ngàn đồng (0,25đ)
Giá trị phế liệu thu hồi:
F1 = 0,2% x 12.766.000 = 25.532 ngàn đồng (0,25đ)
Fđ
k = 0,18% x 13.000.000 = 23.400 ngàn đồng (0,25đ)
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Kỳ kế hoạch :
= 13.000.000 – 23.400 =12.976.600 ngàn đồng (0,25đ)
+ Kỳ thực tế:
= 12.766.000 – 25.532 = 12.740.468 ngàn đồng (0,25đ)
- Đối tượng phân tích:
= 12.740.468 – 12.976.600 = 236.132 ngàn đồng (0,25đ)
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố định mức tiêu hao của nguyên vật liệu:
= 5.200 [( 110 -120) x 12,5 +(70 – 70) x 10 + ( 48-50) x 6] = -712.400 ngàn đồng (0,25đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá nguyên vật liệu;
= 5.200[110 x(12,7 – 12,5) + 70 x(11-10) + 48 x (6-6)] = 478.400 ngàn đồng (0,25đ)
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố phế liệu thu hồi:
−=−−= )
Sl
Sl
.FF(ΔCv(F)
k
1
k1 2.132 ngàn đồng. (0,25đ)
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆Cv = ∆Cv(m) + ∆Cv(g) + ∆Cv(F) = - 236.132 ngàn đồng. (0,25đ)
Nhận xét: (2,25đ)
∑=
−=
n
1i
11i1i11 F.g.mSlCv
k
1
n
1i
k1i1i1
d
k
Sl
Sl
F.g.mSlCv ∑=
−=
d
k1 CvCvΔCv −=
( )∑=
−=
n
1i
kiki1i1 .gmm.SlΔCv(m)
( )∑=
−=
n
1i
ki1i1i1 gg..mSlΔCv(g)
∑=
=×+×+×==
n
1i
kiki1
d
k )65010705,12120(200.5.g.mSlCv
3. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế giảm so với kế hoạch là 236.132 ngàn đồng, vậy
doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
sản phẩm, do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
+ Do định mức tiêu hao của từng nguyên vật liệu thực tế thay đổi so với kế hoạch, cụ thể:
Mức tiêu hao của NVL a thực tế giảm so với kế hoạch 10
Mức tiêu hao của NVL b không đổi so với kế hoạch
Mức tiêu hao của NVL c thực tế giảm so với kế hoạch 2
Điều này làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thực tế giảm so với
kế hoạch là 712.400 ngàn đồng. Đây là biểu hiện tốt của doanh nghiệp, chứng tỏ bộ phận sản
xuất đã sử dụng tiết kiệm các loại nguyên vật liệu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được
712.400 ngàn đồng, doanh nghiệp cần phát huy.
+ Do đơn giá nguyên vật liệu thực tế thay đổi so với kế hoạch, cụ thể:
Đơn giá nguyên vật liệu a thực tế tăng so với kế hoạch là 200 đồng
Đơn giá nguyên vật liệu b thực tế tăng so với kế hoạch là 1.000 đồng
Đơn giá nguyên vật liệu c thực tế không đổi so với kế hoạch
Làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thực tế tăng so với kế hoạch là
478.400 ngàn đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do nguồn cung ứng nguyên vật liệu a,b bị hạn
chế nên giá cả của 2 loại vật liệu này tăng so với dự kiến. Doanh nghiệp nên có kế hoạch dự
trữ để tránh tình trạng khan hiếm, giá cả tăng mạnh làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
+ Do giá trị phế liệu thu hồi thực tế so với kế hoạch giảm 2.132 ngàn đồng làm cho chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm thực tế tăng so với kế hoạch là 2.132 ngàn đồng.