1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp GV: Nguyễn Văn Sang
Trang 50 / 197
I. Tài liệu năm báo cáo
1) Căn cứ vào tài liệu kế toán thì số dư về VLĐ 3 quý đầu năm báo cáo:
- Đầu quý I: 840.000 - Cuối quý II: 860.000
- Cuối quý I: 850.000 - Cuối quý III: 870.000
2) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thực tế 3 quý đầu năm báo cáo 3.605.000
3) Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp 3 quý đầu năm 380.000
4) Dự kiến quý IV năm báo cáo có tình hình:
- Số lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ cả quý: Sản phẩm A: 2.000 cái;
Sản phẩm B: 3.000 cái; Sản phẩm C: 1.000 cái.
- VLĐ kết dư cuối quý IV: 880.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp quý IV: 125.000
II - Tài liệu năm kế hoạch
1) Căn cứ vào kế hoạch SX thì số lượng sản phẩm hàng hoá SX cả năm:
Sản phẩm A: 20.000 cái; Sản phẩm B: 15.000 cái; Sản phẩm C: 4.000 cái.
2) Giá bán đơn vị sản phẩm A và C năm kế hoạch như năm báo cáo và
bằng: Sản phẩm A: 150.000đ/ cái; Sản phẩm C: 300.000đ/ cái.
- Riêng sản phẩm B từ ngày 01/01 năm kế hoạch giảm giá bán từ
200.000đ/ cái năm báo cáo xuống còn 180.000đ/ cái năm kế hoạch.
3) Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hoá kết dư cuối năm kế hoạchcủa cả 3
mặt hàng A, B, C đều = 10% so với số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất cả
năm.
4) Số ngày luân chuyển một vòng quay VLĐ năm kế hoạch rút ngắn được
7,2 ngày so với năm báo cáo.
5) Thuế tiêu thụ đặc biệt dự kiến cả năm: 620.000.
6) Căn cứ vào tình hình sử dụng VLĐ qua các năm thì VLĐ khâu dự trữ
chiếm 40%; Khâu sản xuất 35%; Khâu lưu thông 25%.
Yêu cầu: Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết cho từng khâu: dự trữ, sản xuất,
lưu thông.
Bài giải:
Xác định nhu cầu VLĐ qua các khâu: dự trữ, sản xuất, lưu thông:
Vbqo =
840/2 + 850 + 860 + 870 + 880/2
= 860 (triệu)
4
- DTq4 = (2 x 150) + (3 x 200) + (1 x 300) = 1.200 (triệu)
- Mo = 3.605 + 1.200 - (380 + 125) = 4.300 (triệu)
- Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch: (DTKH)