SlideShare a Scribd company logo
1 of 168
CHƯƠNG 1 BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH –
MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

LÊ THỊ VANG
LỚP: 11DKQ1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT
VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020.
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. VĂN ĐỨC LONG
Tp. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

LÊ THỊ VANG
LỚP: 11DKQ1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT
VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020.
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. VĂN ĐỨC LONG
Tp. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tập thể quý Thầy Cô trường Đại Học
Tài Chính – Marketing, quý Thầy, Cô khoa Thương Mại trong suốt thời gian qua đã
truyền đạt cho em không những nguồn kiến thức chuyên môn mà còn cả kinh
nghiệm sống. Đặc biêt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Thạc sĩ Văn Đức
Long, người đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian thực tập vừa
qua, đã dành không ít thời gian giúp em giải đáp mọi thắc mắc để hoàn thành bài
báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, quý cô, chú cùng
với các anh, chị trong Công ty TNHH Cao Phát đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn chị Cao Thị Huỳnh Liên và chị
Đào Thị Lan đã tận tình chỉ dẫn và hỗ trợ em có điều kiện tiếp cận môi trường làm
việc thực tế, cũng như cung cấp chi tiết các số liệu và quy trình sản xuất giúp em có
được nguồn kiến thức hữu ích để hoàn thành bài báo cáo và cả những kinh nghiệm
quý giá cho công việc sau này.
Khoảng thời gian thực hành vừa qua có ý nghĩa rất lớn đối với thời sinh viên
của em. Tuy nhiên, với vốn kiến thức hạn hẹp và sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc với
môi trường làm việc thực tế nên chắc chắn trong thời gian thực tập em đã phạm
nhiều sai sót, kính mong nhận được sự chia sẽ của quý Thầy, Cô, ban Giám Đốc,
quý Cô, Chú và Anh, Chị tại Công ty TNHH Cao Phát .
Cuối cùng em xin gửi đến quý Thầy, Cô trường Đại học Tài Chính –
Marketing cùng Ban Giám Đốc, quý Cô, Chú và Anh, Chị trong Công ty TNHH
Cao Phát lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe và lời chào thân ái!
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
………………….., ngày……tháng……năm 2015
ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tp.HỒ CHÍ MINH, ngày……tháng……năm 2015
SVTH: Lê Thị Vang Trang 2
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
o TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
o BHXH: Bảo Hiểm Xã Hội
o HĐLĐ: Hợp đồng lao động
o BHYT: Bảo hiểm y tế
o BHYT: Bảo Hiểm Y Tế
o SX-KD: sản xuất - kinh doanh
o TNDN: thu nhập doanh nghiệp
o UBNN: Ủy ban nhân dân
o DN: Doanh nghiệp
o NHTM: Ngân hàng thương mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Kim ngạch XNK giữa Việt Nam - Hà Lan...........................................................45
Bảng 2-2 Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan.....................................45
Bảng 2-3 Tình hình xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đến Hà Lan ...................................47
Bảng 2-4 Các yêu cầu về lỗi trên nhân sau khi chiên ..........................................................56
Bảng 2-5 Giới hạn cho phép đối với một số lỗi của các loại điều nhân không chiên..........56
Bảng 2-6 Giới hạn cho phép đối với một số hư hỏng của các loại điều nhân không chiên.57
Bảng 2-7 Giới hạn cho phép đối với các loại lỗi và hư hỏng trong loại mảnh vỡ nhỏ. .......57
Bảng 2-8 Yêu cầu kích cỡ đối với nhân mảnh vỡ (pieces) ..................................................58
Bảng 2-9 Kim ngạch XNK hạt điều nhân của Hà Lan .......................................................60
Bảng 2-10 Các quốc gia xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan ...........................61
Bảng 3-1 Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi.....................................................................92
Bảng 3-2 Thống kê số lượng trang thiết bị máy móc của công ty năm 2014 ......................95
Bảng 3-3 Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2014........................................................97
Bảng 3-4 Phân tích kết quả sản xuất- kinh doanh của công ty trong 5 năm.....................101
Bảng 3-5 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty đến các nước
............................................................................................................................................103
Bảng 3-6 Kết quả phân tích các chỉ số tài chính của công ty so với chỉ số trung bình ngành
............................................................................................................................................105
Bảng 3-7 Kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty vào thị trường Hà Lan
............................................................................................................................................116
Bảng 3-8 Bảng phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo cơ cấu thị
trường.................................................................................................................................118
Bảng 3-9 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo cơ cấu chủng loại
hàng sản phẩm....................................................................................................................119
Bảng 3-10 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tai thị trường
Hà Lan theo giá cả .............................................................................................................121
Bảng 3-11 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo hình thức xuất khẩu
............................................................................................................................................123
Sơ đồ 3-1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Cao Phát.......................................72
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thời gian gần đây thị trường thế giới đang mở ra nhiều triển vọng lớn, cùng
với nhiều chính sách mở cửa của Nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho hàng
nông sản xuất khẩu phát triển. Học hỏi kinh nghiệm của các nước đi trước cộng
thêm lợi thế sẵn có của mình, Việt Nam đã chọn xuất khẩu nông sản là một trong
những ngành xuất khẩu mũi nhọn của cả nước. Đặc biệt hạt điều nhân đã trở thành
mặt hàng xuất khẩu chính trong số các loại hạt, tiếp theo là những loại hạt trồng
dưới đất như lạc.
Từ đầu những năm 90, ngành xuất khẩu hạt điều đã phát triển nhanh chóng,
theo con số của Tổng cục thống kê, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam đã tăng mạnh
từ năm 1999 đến năm 2013, cả về số lượng (từ 16,600 tấn lên hơn 261,000 tấn ) và
giá trị (từ chưa đầy 100 triệu lên 1,7 tỷ USD). Con số khá ấn tượng trong năm 2014
vừa qua về xuất khẩu hạt điều cả nước đạt 306.000 tấn và đạt kim ngạch xuất khẩu
trên 2 tỷ USD, có nghĩa là tăng 17,4% về khối lượng và tăng 21,9% về giá trị so với
năm 2013[1]. Với doanh thu đó, năm 2014 là năm thứ 9 liên tiếp Việt Nam dẫn đầu
thế giới về xuất khẩu điều.
Hạt điều Việt Nam đang từng bước trở thành một trong những mặt hàng nông
sản xuất khẩu quan trọng xứng tầm thế giới và kết quả đạt được là nước ta đã tăng
nhanh và giành được nhiều thị phần từ các đối thủ cạnh tranh chủ yếu như Ấn Độ
và Brazil. Ba thị trường nhập khẩu hạt điều lớn nhất của Việt Nam trong nhiều năm
qua là Hoa Kỳ, Trung Quốc và Hà Lan. Đối với khu vực châu Âu, Việt Nam nhận
thấy rằng tiềm năng xuất khẩu hạt điều sang khu vực này là rất lớn do phần lớn thu
nhập bình quân đầu người ở khu vực này ở mức cao hơn nhiều so với các khu vực
khác trên thế giới, thêm vào đó các sản phẩm được chế biến từ hạt điều đang dần
dần phổ biến và được ưa chuộng tại đây. Tuy nhiên, tiêu chuẩn để hạt điều có thể
nhập khẩu được vào khu vực này cũng rất cao nên đòi hỏi doanh nghiệp cần phải
tìm hiểu kỹ và đầu tư bài bản, chuyên nghiệp hơn. Năm 2013, hạt điều Việt Nam
xuất khẩu được sang 11 thị trường của khu vực châu Âu, trong đó dẫn đầu là Hà
Lan với 23,4 nghìn tấn, kim ngạch 160,3 triệu USD điều này cho thấy Hà Lan đang
là tầm ngắm của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới khi xâm nhập vào
thị trường châu Âu.
1 http://www.vietnamplus.vn/tong-kim-ngach-xuat-khau-cua-nganh-dieu-nam-2014-dat-muc-ky-
luc/306642.vnp
Với các điều kiện thuận lợi về đất đai và khí hậu đồng thời cây điều còn là loại
cây chịu hạn rất tốt và rất thích hợp trồng trong điều kiện nhiều mưa bên cạnh đó
nhu cầu về phân bón cũng rất ít mà hiệu quả kinh tế lại khá cao đem lại nhiều lợi
nhuận hơn các loại hoa màu khác. Tuy nhiên, do cây điều được coi là hoa màu dễ
trồng nên người nông dân thường không để tâm lắm tới việc chọn giống nào và
cũng không chăm sóc nhiều tới quá trình canh tác, do đó phần nào tác động tiêu cực
tới chất lượng và sản lượng. Hiện nay cung về hạt điều thô cho chế biến đang thiếu
và cung không ổn định, vì thế nước ta phải nhập khẩu. Ngoài ra, hạ tầng cơ sở
nghèo nàn, cơ sở vật chất lưu kho, dịch vụ marketing, công tác xúc tiến thương mại
đều kém phát triển vì vậy hạt điều Việt Nam vẫn chưa thật sự khẳng định thương
hiệu của mình trên thị trường thế giới.
Ngoài việc làm được những hạt điều có chất lượng tốt, còn phải hiểu được các
khách hàng thế giới người ta cần gì, từ đó có những đáp ứng phù hợp nhất.
Công ty TNHH Cao Phát là một trong những công ty sản xuất – xuất khẩu lớn
của Việt Nam trong nhiều năm qua, công ty đã có nhiều đóng góp to lớn vào kim
ngạch xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam. Trong thời gian thực tập ở đây tôi
nhận thấy thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan là một vấn đề
mang tính chiến lược đối với sự phát triển lâu dài của công ty. Chính vì vậy, tôi đã
chọn thực hiện đề tài: “Thực Trạng Và Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Hạt
Điều Nhân Của Công Ty Tnhh Cao Phát Vào Thị Trường Hà Lan Đến Năm
2020”
2. Mục tiêunghiên cứu
- Khái quát cơ sở lý luận về việc kinh doanh xuất khẩu của một doanh nghiệp.
- Tìm hiểu về thị trường Hà Lan, quan hệ thương mại Việt Nam – Hà Lan, tình
hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam - Hà Lan, thị trường hạt điều nhân của Hà
Lan, cơ hội và thách thức mà thị trường Hà Lan đem lại cho các doanh nghiệp
xuất khẩu hạt điều Việt Nam.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng về hoạt động sản xuất - xuất khẩu của Công ty
CNHH Cao Phát và đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu của công ty. Phân
tích dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty, từ đó
đánh giá được những cơ hội – thách thức và những điểm mạnh – điểm yếu của
công ty trong thời gian tới.
- Đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công ty TNHH
Cao Phát vào thị trường Hà Lan đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động sản xuất – kinh doanh - xuất khẩu hạt điều
nhân.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty TNHH Cao Phát và thị trường Hà
Lan.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thực trạng xuất khẩu hạt điều nhân của Công
ty TNHH Cao Phát từ năm 2010 – 2014 và dự báo đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Trên cơ sở tổng hợp các số liệu thứ cấp của
công ty báo báo hằng năm và một số các thông tin trên báo, các dữ liệu của tổng
cục thống kê, tiến hành phân tích tình hình xuất khẩu sang thị trường Hà Lan của
công ty.
- Phương pháp dự báo: Trên cơ sở các phân tích về thị trường Hà Lan cũng như
thực trạng xuất khẩu hạt điều nhân qua các năm từ đó đưa ra các dự báo về xu
hướng trong tương lai của hoạt động xuất khẩu sang thị trường này.
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, phần kiến nghị và phần kết luận, kết cấu của bài viết
được chia thành bốn chương nội dung cụ thể như sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU
NHÂN CỦA CÔNG TY CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨỶ
KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH
CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.........................................................................................1
1.1 KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU................................................1
1.2 CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP
............................................................................................................................................1
1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp ............................................................................................1
1.2.2 Xuất khẩu qua trung gian .................................................................................2
1.2.3 Xuất khẩu gia công............................................................................................3
1.3 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU .......................4
1.3.1 Đối với kinh tế Việt Nam...................................................................................4
1.3.1.1 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống của người dân .................................................................................4
1.3.1.2 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. .............................................................................................5
1.3.1.3 Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................................6
1.3.1.4 Thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại...................................8
1.3.2 Đối với doanh nghiệp Việt Nam.......................................................................9
1.4 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT
DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 10
1.4.1 Nghiên cứu thị trường .....................................................................................10
1.4.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước ......................................................... 10
1.4.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài ........................................................ 11
1.4.2 Lập phương án kinh doanh xuất khẩu...........................................................11
1.4.3 Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu....................................12
1.4.3.1 Giao dịch, đàm phán: .............................................................................. 12
1.4.3.2 Kí kết hợp đồng xuất khẩu ..................................................................... 12
1.4.4 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.......................................................................13
1.4.4.1 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu:................................................................ 13
1.4.4.2 Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu: ................................................................ 14
1.4.4.3 Bảo hiểm hàng hóa .................................................................................. 14
1.4.4.4 Thuê phương tiện vận tải ........................................................................ 14
1.4.4.5 Làm thủ tục hải quan............................................................................... 16
1.4.4.6 Giao hàng lên tàu..................................................................................... 17
1.4.4.7 Lập bộ chứng từ thanh toán.................................................................... 18
1.4.4.8 Thanh lý, thanh toán hợp đồng xuất khẩu ............................................ 18
1.4.5 Đánh giá kết quả xuất khẩu............................................................................19
1.5 CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP........................................ 20
1.5.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...................................................................20
1.5.1.1 Các nhân tố về kinh tế............................................................................. 20
1.5.1.2 Các nhân tố về văn hóa - xã hội............................................................. 23
1.5.1.3 Các nhân tố về pháp luật......................................................................... 24
1.5.1.4 Các nhân tố về chính trị .......................................................................... 26
1.5.1.5 Các nhân tố quốc tế ................................................................................. 26
1.5.1.6 Các nhân tố về khoa học - công nghệ. .................................................. 27
1.5.1.7 Các nhân tố tự nhiên. .............................................................................. 28
1.5.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp ...................................................................28
1.5.2.1 Tiềm lực con người ................................................................................. 29
1.5.2.2 Tiềm lực tài chính.................................................................................... 29
1.5.2.3 Trình độ tổ chức quản lý......................................................................... 30
1.5.2.4 Khả năng về cơ sở vật chất của doanh nghiệp..................................... 31
1.6 MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN NHẰM THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT
KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP ..................................................................... 31
1.6.1 Hoàn thiện quy trình xuất khẩu......................................................................31
1.6.2 Nâng cao chất lượng của sản phẩm, thương hiệu sản phẩm.....................32
1.6.3 Hoàn thiện chiến lược Marketing xuất khẩu................................................33
1.6.4 Đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu...........................................................33
1.6.5 Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu thị trường .........................................33
1.6.6 Áp dụng khoa hoc - công nghệ hiện đại, thương mại điện tử vào sản xuất
– kinh doanh...............................................................................................................34
1.6.7 Bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên.........................35
CHƯƠNG 2 : THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN ............................. 36
2.1 GIỚI THIỆU VỀ QUỐC GIA HÀ LAN............................................................. 36
2.2 QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIÊT NAM VÀ HÀ LAN....................... 40
2.3 GIỚI THIỆU VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN................................................................. 48
2.3.1 Giới thiệu ..........................................................................................................48
2.3.2 Phân loại: .........................................................................................................49
2.3.3 Tình hình xuất khẩu hạt điều nhân Việt Nam: .............................................50
2.4 THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN ............................................ 51
2.4.1 Quy định về hạt điều nhân khi nhập khẩu vào thị trường Hà Lan ............51
2.4.1.1 Những yêu cầu về luật pháp của nhà nhập khẩu EU........................... 51
2.4.1.2 Những yêu cầu cụ thể về hạt điều nhân ................................................ 53
2.4.2 Tình hình sản xuất - kinh doanh điều nhân của thị trường Hà Lan..........58
2.4.3 Tình hình xuất nhập khẩu hạt điều nhân của thị trường Hà Lan ..............60
2.4.3.1 Sơ lược tình hình xuất nhập khẩu hạt điều nhân của Hà Lan ............ 60
2.4.3.2 Phân theo các quốc gia xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà
Lan.......................................................................................................................... 61
2.4.4 Tình hình xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam vào thị trường Hà Lan63
2.4.5 Cơ hội và thách thức khi xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam vào thị
trường Hà Lan............................................................................................................64
2.4.5.1 Cơ hội........................................................................................................ 65
2.4.5.2 Thách thức ................................................................................................ 65
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN
CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN .................... 68
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CAO PHÁT.......................................... 68
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...............................................68
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty...................................................................70
3.1.2.1 Chức năng hoạt động của Công ty ........................................................ 70
3.1.2.2 Quyền hạn, nhiệm vụ của Công ty ........................................................ 70
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty................................................71
3.1.4 Giới thiệu về hạt điều nhân xuất khẩu vào thị trường Hà Lan ..................76
3.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................... 79
3.2.1 Môi trường vĩ mô .............................................................................................79
3.2.1.1 Môi trường chính trị, pháp luật .............................................................. 79
3.2.1.2 Môi trường kinh tế vĩ mô........................................................................ 81
3.2.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội................................................................... 84
3.2.1.4 Môi trường khoa học công nghệ............................................................ 86
3.2.1.5 Môi trường tự nhiên ................................................................................ 86
3.2.2 Môi trường vi mô .............................................................................................87
3.2.2.1 Nhà cung ứng ........................................................................................... 87
3.2.2.2 Giới trung gian ......................................................................................... 88
3.2.2.3 Khách hàng............................................................................................... 88
3.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 90
3.2.2.5 Sản phẩm thay thế ................................................................................... 91
3.2.3 Môi trường nội vi.............................................................................................91
3.2.3.1 Nguồn nhân lực........................................................................................ 91
3.2.3.2 Cơ sở vật chất, công nghệ sản xuất ....................................................... 94
3.2.3.3 Tài chính - Kế toán.................................................................................. 96
3.2.3.4 Nghiên cứu phát triển.............................................................................. 99
3.2.3.5 Văn hóa của công ty................................................................................ 99
3.3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAO
PHÁT ...........................................................................................................................100
3.3.1 Kết quả sản xuất - kinh doanh......................................................................100
3.3.2 Đánh giá kết quả sản xuất - kinh doanh.....................................................106
3.3.2.1 Thành tựu................................................................................................106
3.3.2.2 Tồn tại .....................................................................................................108
3.3.3 Phương hướng hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH Cao
Phát đến năm 2020..................................................................................................109
3.4 THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA
CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ........................110
3.4.1 Quy trình xuất khẩu.......................................................................................110
3.4.2 Kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty vào thị trường
Hà Lan ......................................................................................................................116
3.4.3 Phân tích kết quả xuất khẩu .........................................................................117
3.4.3.1 Phân tích kết quả xuất khẩu theo cơ cấu thị trường xuất khẩu ........117
3.4.3.2 Phân tích kết quả xuất khẩu theo cơ cấu chủng loại sản phẩm ........119
3.4.3.3 Phân tích kết quả xuất khẩu theo giá cả xuất khẩu...........................121
3.4.3.4 Phân tích kết quả xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu .....................123
3.4.4 Đánh giá kết quả xuất khẩu..........................................................................125
3.4.4.1 Thành tựu................................................................................................125
3.4.4.2 Tồn tại và nguyên nhân.........................................................................126
CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU
HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG
HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020 ...........................................................................................128
4.1 MỤC TIÊU, CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................128
4.2 DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN ĐẾN NĂM 2020
.......................................................................................................................................128
4.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT......................................................................131
4.4 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA
CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020
.......................................................................................................................................134
4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HẠT
ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ
LAN ĐẾN NĂM 2020...............................................................................................136
4.5.1 Hoàn thiện chiến lược kinh doanh quốctế, đặc biệt là chiến lược
Marketing xuất khẩu................................................................................................136
4.5.2 Nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu hạt điều nhân xuất khẩu ..139
4.5.3 Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản
xuất - kinh doanh.....................................................................................................140
4.5.4 Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất - kinh doanh .........141
4.5.5 Cải thiện tình hình tài chính.........................................................................145
4.5.6 Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................145
KẾT LUẬN .....................................................................................................................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................152
PHỤ LỤC ........................................................................................................................153
Chương 3 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 1
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU
CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
2.1 KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU
 Theo điều 27 trong Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm
2005, kinh doanh xuất khẩu là:
 Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
 Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn
bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
 Khoản 1, điều 27 trong luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm
2005 quy định như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”
 Mục đích của kinh doanh xuất khẩu là khai thác được lợi thế của các quốc gia
trong phân công lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Hoạt
động xuất khẩu diễn ra trong mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện với nhiều loại
mặt hàng khác nhau. Phạm vi hoạt động xuất khẩu rất rộng cả về không gian và
thời gian
2.2 CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA MỘT DOANH
NGHIỆP
Hoạt động xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng
những hình thức chủ yếu thường được các doanh nghiệp ngoại thương lựa chọn sau:
2.2.1 Xuất khẩu trực tiếp
 Xuất khẩu trực tiếp là hình thức kinh doanh, trong đó người bán (người sản xuất,
người cung cấp) và người mua quan hệ trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt,
qua thư điện tử, tín dụng) để bàn bạc thỏa thuận về hàng hóa, giá cả và các điều
kiên giao dịch khác.
 Ưu điểm:
 Người bán nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số lượng, chất lượng,
giá cả tạo điều kiện thuận lợi thỏa mãn tốt nhu cầu của thị trường.
 Người bán không bị chia sẻ lợi nhuận
 Xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 2
[
 Nhược điểm:
 Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao
 Đòi hỏi cán bộ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi
Ví dụ:
Một doanh nghiệp muốn xuất khẩu hạt điều nhân thì họ sẽ trực tiếp trao đổi
với đối tác của mình để tiến hành thỏa thuận những điều khoản trong hợp đồng, có
thể thông qua các phương tiện giao tiếp hiện đại như điện thoại, e-mail … nếu thỏa
thuận thành công hai bên sẽ cũng nhau ký kết hợp đồng.
2.2.2 Xuất khẩu qua trung gian
 Xuất khẩu qua trung gian là hình thức mua bán quốc tế được thực hiện nhờ sự
giúp đỡ của trung gian thứ ba. Người thứ ba này được hưởng một số tiền nhất
định. Người trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế là đại lý và môi giới.
 Đại lý (Agent) là một người hoặc một công ty ủy thác cho ngươi khác, công ty
khác thực hiện việc mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho người mua bán như
quảng cáo, vận tải và bảo hiểm.
 Phân loại đại lý theo phạm vi quyền hạn được đại lý ủy thác:
 Đại lý toàn quyền (Universal Agent): người đại lý được phép thay mặt người
ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác làm.
 Tổng đại lý (General Agent): người đại lý chỉ được phép thay mặt người ủy
thác thực hiện một số công việc nhất định như ký hợp đồng mua bán
 Đại lý đặc biệt (Special Agent): người đại lý chỉ thực hiện một số công việc
hạn chế mà nội dung của công việc do người ủy thác quyết định. Ví dụ mua
một khối lượng hàng với chất lượng và giá cả xác định.
 Phân loại theo nội dung quan hệ giữa người đại lý và người ủy thác:
 Đại lý ủy thác (đại lý thụ ủy): người đại lý được chỉ định để hành động thay
cho người ủy thác, với danh nghĩa và chi phí của người ủy thác. Thù lao
thường là một khoản tiền hay % trị giá của lô hàng thực hiện.
 Đại lý hoa hồng (Commission Agent): người được ủy thác tiến hành hoạt
động với danh nghĩa của mình, nhưng với chi phí của người ủy thác, thù lao
là một khoản tiền hoa hồng tùy theo khối lượng và tính chất của công việc
được ủy thác.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 3
[
 Đại lý kinh tiêu (Merchant Agent): là người đại lý hoạt động với danh
nghĩa và chi phí của mình, thù lao là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và
giá mua.
 Môi giới (Broker): là thương nhân trung gian giữa bên mua và bên bán. Người
môi giới không đứng tên của chính mình, không chiếm hữu hàng hóa, không
chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hợp đồng.
 Ưu điểm:
 Do người trung gian am hiểu rõ thì trường xâm nhập, pháp luật và tập
quán buôn bán của địa phương, nên họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán
và tránh bớt rủi ro cho người ủy thác.
 Các đại lý trung gian thường đã có cơ sở vật chất nhất định, do đó người
ủy thác đỡ phải đầu tư trực tiếp vào nước tiêu thụ hàng.
 Giảm bớt chi phí vận tải
 Nhược điểm:
 Không có sự liên hệ trực tiếp với thị trường
 Vốn bị bên nhận đại lý chiếm dụng
 Công ty phải đáp ứng những yêu sách của đại lý và môi giới
 Lợi nhuận bị chia sẽ
Ví dụ: Một công ty sản xuất hạt điều đông lạnh hiện đang kinh doanh sản xuất
như bình thường tuy nhiên trong thời gian tới số hợp đồng cũng dần hết vì một vài
lý do nên công ty tìm đến các tổ chức môi giới trung gian để họ thay mình tìm kiếm
đối tác, sau đó môi giơi trung gian này sẽ được hưởng một khoảng hoa hồng.
2.2.3 Xuất khẩu gia công
Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó,
người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc
bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước
tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản
phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền
công.
Ví dụ:
Một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu một loại hàng hóa nào đó nhưng
không có điều kiện tham gia xuất khẩu trực tiếp ngay được, mà họ đang có một hợp
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 4
[
đồng buôn bán với bên nhập khẩu. lúc này một tổ chức trung gian nhận gia công
theo sự ủy thác của doanh nghiệp sẽ tiến hành tổ chức sản xuất số hàng hóa đó theo
yêu cầu của doanh nghiệp đó. Trong quá trình sản xuất mọi chi phí đều do bên ủy
thác là doanh nghiệp thanh toán hết. Sau khi được sản xuất ra thành phẩm toàn bộ
số sản phẩm đó sẽ được bàn giao lại cho doanh nghiệp.
2.3 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
2.3.1 Đối với kinh tế Việt Nam
2.3.1.1 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời
sống của người dân
 Nhờ có sự phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất trong các khối liên
minh kinh tế mà mỗi quốc gia đã sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực của
mình.
 Xuất khẩu tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm đời sống nhân
dân.
 Xuất khẩu tác động đến nhiều mặt của đời sống nhân dân. Trước hết sản xuất hàng
xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu người lao động và tạo ra thu nhập không thấp.
Hoạt động thương mại nói chung và xuất khẩu nói riêng phát triển kéo theo hàng
triệu người tham gia lao động vào lĩnh vực này và dần dần nâng cao mức sống của
người dân. Xuất khẩu phát triển thúc đẩy quá trình liên doanh liên kết, hàng loạt
các ngành nghề mới ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
 Ví dụ: UBND tỉnh Quảng Ninh và Tập đoàn Dệt may Việt Nam đang thực hiện
biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư, hai bên đã triển khai nhiều hoạt động xúc tiến các
bước thoả thuận, một số dự án mới, đầu tư cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất tại
các nhà máy.
Năm 2014, giá trị sản xuất ngành may mặc đạt hơn 2.925 tỷ đồng, tăng hơn
10,3% so với năm 2013, chiếm 6,6% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn
tỉnh. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc đạt hơn 142 triệu USD, tăng 55,8% so
với năm 2013, chiếm 21,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh. Ngành dệt
vải cũng có sự tăng trưởng khá, sản lượng sản xuất hàng năm khoảng 52-55 triệu
mét vải, giải quyết việc làm ổn định cho trên 3.000 lao động, với thu nhập bình
quân 4 - 5 triệu đồng/ người/ tháng. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 đạt hơn
495 tỷ đồng, tăng 25,2% so với năm 2013.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 5
[
Nhìn chung những năm qua, hàng nghìn người dân lao động có công ăn việc
làm, thu nhập ổn định, các doanh nghiệp đã tạo điều kiện rất nhiều trong việc hỗ trợ
chăm lo chỗ ở, môi trường sinh hoạt cho lực lượng công nhân… Giúp ngành công
nghiệp dệt may của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói chung đang phát
triển nhanh và có những bước tăng trưởng rõ rệt, góp phần quan trọng trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
2.3.1.2 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước.
Xuất khẩu và nhập khẩu trong thương mại quốc tế vừa là điều kiện vừa là tiền
đề của nhau, xuất khẩu để nhập khẩu, nhập khẩu để đẩy mạnh xuất khẩu. Đặc biệt
trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, để phát triển kinh tế, thoát khỏi cảnh
nghèo nàn, đói khổ, tránh được nguy cơ tụt hậu với thế giới, Đảng và Nhà nước ta
đã tiến hành công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Muốn như vậy ta phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu các máy móc, trang thiết
thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình
thành từ các nguồn như: xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, vay nợ, viện trợ, đầu tư nước
ngoài, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ, ngân hàng,…Tầm quan trọng của vốn đầu
tư nước ngoài thì không ai có thể phủ nhận được, song việc huy động chúng không
phải dễ dàng. Kéo theo nguồn vốn này khi sử dụng là các nước đi vay phải chịu
nhiều thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này. Nhưng
mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và
người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu của quốc gia đó bởi đó là
nguồn vốn duy nhất để giấc mơ trả nợ thành hiện thực.
Có thể thấy rằng, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu của đất nước chính
là xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng trưởng
của nhập khẩu, đồng thời cũng bảo đảm trả được các khoản đi vay, viện trợ,…trong
tương lai. Chính vì vậy, xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định qui mô,
tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu.
Ví dụ:
Quan hệ buôn bán của Việt Nam ngày càng mở rộng đã góp phần tăng giá trị
xuất khẩu của toàn nền kinh tế. Điều đáng chú ý là các khoản lợi nhuận thu được từ
xuất khẩu đang được dùng để đầu tư trở lại nền kinh tế.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 6
[
Việt Nam xuất khẩu chủ yếu xoay quanh 4 trục chính là Đông Bắc Á, EU,
ASEAN và Hoa Kỳ. Tính từ đầu năm đến hết tháng 12/2014, tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu hàng hoá cả nước đạt hơn 298,24 tỷ USD, tăng 12,9%, tương ứng tăng
34,17 tỷ USD so với năm 2013. Trong đó xuất khẩu đạt kim ngạch 150,19 tỷ USD,
tăng 13,7%, tương ứng tăng hơn 18,15 tỷ USD và nhập khẩu đạt hơn 148,05 tỷ
USD, tăng 12,1%. Tính đến hết tháng 12/2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của
khối doanh nghiệp FDI đạt 178,18 tỷ USD, tăng 14,7% so với năm 2013. Trong đó
xuất khẩu là gần 94 tỷ USD, tăng 16,1%, tương ứng tăng 13,06 tỷ USD so với cùng
kỳ năm trước, nhập khẩu là 84,19 tỷ USD, tăng 13,1%, tương ứng tăng 9,76 tỷ
USD.
Khối các doanh nghiệp có vốn hoàn toàn trong nước có tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu hàng hóa trong tháng 12/2014 đạt hơn 10,60 tỷ USD, tăng 1,4%, tương
ứng tăng 155 triệu USD so với tháng 11/2014, tính đến hết năm 2014 tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu của khối này đạt 118,26 tỷ USD, tăng 10,4% , tương ứng tăng
11,14 tỷ USD so với năm 2013.
2.3.1.3 Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và
đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia
từ nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
Xuất khẩu còn là việc tiêu thụ những sản phẩm dư thừa do sản xuất vượt quá
mức nhu cầu của nội địa, nhưng với nền kinh tế lạc hậu và chậm phát triển như
nước ta thì việc sản xuất còn chưa đủ tiêu dùng nếu chỉ thụ động chờ sự “thừa ra”
của sản xuất thì xuất khẩu vẫn sẽ chậm phát triển. Song song đó, thị trường thế giới
là hướng quan trọng để tổ chức sản xuất, điều này tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động thể hiện ở:
 Tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất phát triển, ổn
định và khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất
trong nước.
 Thông qua xuất khẩu, hàng hoá nước ta có thể tham gia vào cuộc cạnh tranh trên
thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta
cần tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi với thị trường.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 7
[
 Ngoài ra, khai thác lợi thế so sánh của nền kinh tế quốc gia trong mối quan hệ
với khu vực và toàn cầu, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước và
tốc độ tăng trưởng kinh tế, từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh
tế quốc gia.
 Xuất khẩu thúc đẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng
quốc gia. Ngày nay, có rất nhiều sản phẩm mà việc chế tạo từng bộ phận được
thực hiện ở các quốc gia khác nhau. Để hoàn thiện được những sản phẩm này,
người ta phải tiến hành xuất khẩu linh kiện từ nước này sang nước khác để lắp
ráp sản phẩm hoàn chỉnh. Như vậy, mỗi nước có thể tập trung vào sản xuất một
vài loại mà họ có lợi thế, sau đó tiến hành trao đổi lấy những hàng hoá mà mình
cần.
Ví dụ:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2014 tăng 5,98% so với năm 2013.
Mức tăng trưởng năm nay cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012 và mức tăng
5,42% của năm 2013 cho thấy dấu hiệu tích cực của nền kinh tế. Trong mức tăng
5,98% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,49%, cao
hơn mức 2,64% của năm 2013, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,14%, cao
hơn nhiều mức tăng 5,43% của năm trước.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp có mức tăng
cao nhất với 6,85%, ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,60%, ngành thủy
sản tăng 6,53.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 7,15% so
với năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo có chuyển biến khá tích cực
với mức tăng cao là 8,45%, cao hơn nhiều so với mức tăng của một số năm trước.
Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào mức
tăng trưởng chung như sau: Bán buôn và bán lẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất, đạt mức
tăng 6,62% so với năm 2013.
Cơ cấu nền kinh tế năm nay tiếp tục chuyển biến theo hướng tích cực. Khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 18,12%, khu vực công nghiệp và
xây dựng chiếm 38,50%, khu vực dịch vụ chiếm 43,38% (Cơ cấu tương ứng của
năm 2013 là: 18,38%; 38,31%; 43,31%).
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 8
[
2.3.1.4 Thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại
 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại. Giúp
nâng cao uy tín nước ta trên thị trường thế giới đồng thời thúc đẩy các quan hệ kinh
tế đối ngoại như: Du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế phát triển theo.
Hiện nay Nhà nước ta đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh
tế hướng vào xuất khẩu, khuyến khích các khu vực tư nhân mở rộng xuất khẩu để
giải quyết việc làm và tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
 Ví dụ: Nga là một thị trường truyền thống của Việt Nam, nhất là đối với các sản
phẩm nông sản, thực phẩm. Năm 2014, quan hệ thương mại hai nước đạt kim ngạch
3 tỷ USD. Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Nga bao gồm
điện thoại và linh kiện (chiếm khoảng trên 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam sang Nga), máy vi tính và sản phấm điện tử, hàng dệt may, giày dép, thủy sản,
cà phê, hạt điều, gạo, rau quả. Bộ Công Thương đang phấn đấu đạt kim ngạch trao
đổi thương mại giữa Việt Nam và Nga lên con số 10 tỷ USD vào năm 2020. Thực
tiễn cho thấy, quan hệ thương mại hai nước đã trải qua giai đoạn khó khăn đầu
những năm 90 của thế kỷ 20, từng bước phục hồi, ổn định và phát triển. Nhờ nỗ lực
của cả hai phía mà quan hệ thương mại Việt - Nga vào những năm đầu thế kỷ 21 đã
có sự phát triển rõ nét.
Hoạt động đầu tư giữa Nga và Việt đang có bước khởi sắc. Tính đến tháng
6/2014, có 101 dự án đầu tư trực tiếp của Nga tại Việt Nam với tổng số vốn đăng ký
gần 2 tỷ USD. Các dự án đầu tư của Nga tập trung chủ yếu vào các ngành dầu khí,
công nghiệp chế tạo, khai khoáng, giao thông vận tải, viễn thông, nuôi trồng và
đánh bắt hải sản. Chính phủ Nga đang ưu tiên kêu gọi đầu tư vào vùng Viễn đông
và đã hứa sẽ đặc biệt giành ưu đãi cho Việt Nam đầu tư khu công nghiệp nhẹ.
Việt Nam và Nga đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược. Hai nước là bạn hàng
truyền thống của nhau. Danh mục hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Nga và
của Nga sang Việt Nam không những không mang tính cạnh tranh mà còn bổ trợ
cho nhau và có tính thiết yếu cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của mỗi nước. Nga
có một nền kinh tế lớn, một thị trường mở và giàu tiềm năng. Giữa thị trường hai
nước đã có hệ thống ngân hàng, hoạt động có hệ thống kèm theo các dịch vụ thanh
toán thuận tiện. Đội ngũ người Việt tại Nga đông và mạnh, nhiều doanh nghiệp lớn
như tập đoàn Rolton, Milton ....
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 9
[
Về phương thức trao đổi hàng hoá giữa hai nước, hàng hoá xuất khẩu từ Nga
sang Việt Nam thực hiện thông qua con đường chính ngạch và một bộ phận thông
qua việc xuất khẩu trực tiếp của các doanh nghiệp và cá nhân Việt Nam làm việc tại
Nga. Hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang Nga chủ yếu thông qua con đường phi
mậu dịch và tiểu ngạch qua cộng đồng người Việt đang làm việc tại Nga (lực lượng
kinh doanh chiếm tới 80% hàng xuất khẩu của Việt Nam vào Nga hiện nay). Chỉ có
một phần hàng xuất sang Nga thông qua con đường chính ngạch. Ngày càng cho
thấy quan hệ Việt Nam – Nga đang rất tốt đẹp.
2.3.2 Đối với doanh nghiệp Việt Nam
Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, đưa hàng hóa đến
với nhiều quốc gia, đồng thời làm tăng tên tuổi cho doanh nghiệp, cũng như sản
phẩm, không chỉ ở trong nước mà ở thị trường nước ngoài cũng được biết đến,
khi đó thị phần của doanh nghiệp đó ngày càng cao. Bởi:
 Mở rộng quan hệ đối tác với các doanh nghiệp nước ngoài, từ đó đẩy mạnh
xuất khẩu dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
 Khi xuất khẩu vào thị trường tiêu thụ lớn sẽ thu được khoản lợi nhuận đáng
kể, giúp doanh nghiệp có điều kiện thay thế, bổ sung hay nâng cấp thiết bị
máy móc trong dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất.
 Nhờ tính cạnh tranh trong xuất khẩu, doanh nghiệp luôn phải nỗ lực không
ngừng trong việc nâng cao chất lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm để từ
đó biết tiết kiệm các yếu tố đầu vào hay các nguồn lực.
 Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp nhanh chóng tiếp thu được công nghệ kỹ
thuật hiện đại, từ đó củng cố mẫu mã sản phẩm, uy tín và chất lượng của sản
phẩm trên thị trường thế giới.
 Tạo thêm việc làm cho người lao động của doanh nghiệp, nó làm tăng thêm
thu nhập đồng thời phát huy được sự sáng tạo của người lao động.
Nói tóm lại xuất khẩu giúp các doanh nghiệp của Việt Nam tăng sức cạnh
tranh của mình trên thị trường thế giới, bảo vệ xuất khẩu nội địa, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển, chiếm lĩnh thị trường nội địa, từng
bước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài.
Ví dụ:
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 10
[
Ngành da giày trong những năm tới sẽ có những bước ngoặt lớn khi Hiệp định
đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) được ký kết. Hiện nay cả
nước có hơn 500 doanh nghiệp sản xuất da giày, thu hút hơn 600.000 lao động, là
một trong những ngành kinh tế xuất khẩu mũi nhọn, góp phần tăng trưởng GDP của
đất nước và là ngành quan trọng trong đàm phán của phía Việt Nam tại TPP.
Theo Hiệp hội Da – Giày - Túi xách Việt Nam, khi Việt Nam tham gia vào
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương, lợi thế trước tiên là
xóa bỏ mức thuế hiện tại từ 3,5% - 57.4% để hưởng ưu đãi các dòng sản phẩm da
giày về mức 0%, từ đó giúp doanh nghiệp ngành da giày tăng trưởng xuất khẩu. Khi
ngành Da giày Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu với lợi thế về
nguồn nhân lực sẽ tạo điều kiện làm tốt các khâu sử dụng nhiều lao động, giảm gian
lận thương mại và bảo vệ tốt quyền sở hữu trí tuệ cho các thương hiệu lớn.
Các doanh nghiệp trong ngành da giày đã sẵn sàng đón đầu Hiệp định toàn
cầu. Hiệp hội đã có những thông tin rất đầy đủ cho các doanh nghiệp để việc chuẩn
bị được tốt. Theo khảo sát sơ bộ, hiệp hội nhận thấy rằng, với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển dịch dần sản xuất nguyên phụ liệu vào trong nước
cũng như là các doanh nghiệp Việt Nam đã mở rộng thêm sản xuất và đón nhận
thêm những đơn hàng lớn từ các thị trường xuất khẩu chính. Các bước chuẩn bị này
cũng là một bước chuẩn bị sẽ tạo ra cú hích lớn cho tăng trưởng của ngành da giày
trong giai đoạn tới. Đây cũng là một tín hiệu tích cực từ phía doanh nghiệp muốn
khẳng định vị thế của mình khi Việt Nam chuẩn bị đón nhận TPP có hiệu lực.
2.4 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT
DOANH NGHIỆP
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu được thực hiện một cách an
toàn và thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải tổ chức xây dựng riêng cho mình một quy
trình kinh doanh xuất khẩu riêng sao cho phù hợp với bản thân để đem lại hiệu quả
kinh doanh cao nhất. Nhưng nhìn chung, một quy trình tổ chức hoạt động kinh
doanh xuất khẩu thường bao gồm các công đoạn sau:
2.4.1 Nghiên cứu thị trường
2.4.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước
Việc nghiên cứu thị trường trong nước nhằm mục đích nhận biết sản phẩm
xuất khẩu, từ đó chọn ra mặt hàng kinh doanh có lợi nhất. Muốn như vậy cần phải
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 11
[
nghiên cứu thị trường trong nước thật kỹ càng, bởi đẩy mạnh xuất khẩu là mục tiêu
quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại của tất cả các công ty, để đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu, công ty phải tập trung nghiên cứu thị trường trong nước, tìm
kiếm nguồn hàng xuất khẩu, xác định được mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Mặt khác,
nghiên cứu thị trường trong nước sẽ giúp công ty nắm bắt được các yếu tố biến
động, nhất là biến động về giá để đưa ra các chính sách thu mua hợp lí, ngoài ra
công ty còn có thể xác định được nguồn cung hàng ổn định cho mình.
Tóm lại, việc nghiên cứu thị trường trong nước là khâu hết sức quan trọng,
nhờ nghiên cứu thị trường trong nước công ty sẽ có được nguồn cung hàng hóa xuất
khẩu ổn định, giá rẻ, chất lượng cao. Và công việc này góp phần không nhỏ giúp
tăng doanh thu, giảm chi phí cho hoạt động kinh doanh của công ty.
2.4.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài
Thị trường nước ngoài gồm nhiều yếu tố phức tạp, khác biệt so với thị trường
trong nước bởi vậy nắm vững các yếu tố thị trường, hiểu biết các quy luật vận động
của thị trường nước ngoài là rất cần thiết. Do đó, hoạt động nghiên cứu thị trường
có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Một trong những yếu tố quan trọng của thị trường là cung về hàng hoá. Kinh
doanh xuất khẩu đòi hỏi phải nghiên cứu thị trường hàng hoá quốc tế là một yếu tố
khách quan. Nghiên cứu thị trường hàng hoá quốc tế bao gồm việc nghiên cứu toàn
bộ quá trình tái sản xuất trên phạm vi quốc tế. Tức là việc nghiên cứu này của
doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở lĩnh vực lưu thông mà còn nghiên cứu cả trong
lĩnh vực sản xuất và phân phối hàng hoá.
Nghiên cứu thị trường hàng hoá giúp doanh nghiệp hiểu biết về quy luật hoạt
động của chúng - thể hiện qua nhu cầu, cung ứng và giá cả - liên hệ với điều kiện
của doanh nghiệp và nhu cầu về hàng hoá xuất khẩu ở trong nước để quyết định
kinh doanh mặt hàng gì và lựa chọn đối tác kinh doanh thích hợp.
2.4.2 Lập phương án kinh doanh xuất khẩu
Dựa vào kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường
nước ngoài, Công ty cần lập phương án hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu
xác định theo từng giai đoạn nhất định. Lập phương án kinh doanh gồm các bước
sau:
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 12
[
Bước 1: Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân
Doanh nghiệp phải đưa ra các đánh giá tổng quát về thị trường nước ngoài và đánh
giá chi tiết đối với từng phân khúc thị trường, đồng thời cũng phải đưa ra những
nhận định cụ thể vể thương nhân nước ngoài mà đơn vị sẽ hợp tác kinh doanh.
Bước 2: Lựa chọn mặt hàng thời cơ, phương thức kinh doanh
Từ tuyến sản phẩm công ty phải chọn ra mặt hàng xuất khẩu mà công ty có khả
năng sản xuất hoặc có nguồn hàng ổn định đáp ứng được thời cơ xuất khẩu thích
hợp: Khi nào thì xuất khẩu, khi nào thì dự trữ hàng chờ xuất khẩu…và tùy thuộc
vào khả năng của công ty mà công ty lựa chọn phương thức kinh doanh phù hợp.
Bước 3: Đề ra mục tiêu: Trên cơ sở đánh giá về thị trường nước ngoài khả năng tiêu
thụ sản phẩm xuất khẩu thị trường đó mà đơn vị kinh doanh xuất khẩu đề ra mục
tiêu cho từng giai đoạn cụ thể khác nhau.
Bước 4: Lựa chọn biện pháp thực hiện
Trên cơ sở những biện pháp đã đề ra lựa chọn biện pháp tối ưu nhất.
Bước 5: Đánh giá hiệu quả của việc kinh doanh
Giúp cho công ty đánh giá hiệu quả kinh doanh sau thương vụ kinh doanh, đồng
thời đánh giá được hiệu quả những khâu công ty kinh doanh đã và làm tốt, những
khâu còn yếu kém nhằm giúp công ty hoàn thiện quy trình xuất khẩu.
2.4.3 Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu
2.4.3.1 Giao dịch, đàm phán:
 Giao dịch, đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được điều chúng ta mong
muốn từ người khác. Đó là sự trao đổi ý kiến qua lại nhầm đạt được thỏa thuận
trong khi bạn và phía bên kia có một số lợi ích chung và một số lợi ích đối
kháng. Là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay nhiều bên tiến hành trao đổi,
thảo luận về các mối quan tâm chung và những điểm còn bất đồng, để đi đến một
thỏa thuận thống nhất.
2.4.3.2 Kí kết hợp đồng xuất khẩu
 Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế còn gọi là hợp đồng xuất, nhập khẩu hay
hợp đồng mua, bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ
sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có
nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu một
tài sản nhất định là hàng hóa, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 13
[
 Hợp đồng là sự thỏa thuận đạt được giữa hai hay nhiều bên đương sự nhầm mục
đích tạo ra, thay đổi hay triệt tiêu quan hệ giữa các bên.
 Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhầm xác lập,
thực hiện và chấm dứt các trao đổi hàng hóa.
Như vậy, “ Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế về bản chất là sự thỏa thuận
về mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương mại đặt ở các nước khác nhau.
Trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của các bên. Bên bán phải cung cấp hàng hóa,
chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên
mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng”
Khi kí kết một hợp đồng cần lưu ý một số điều sau:
Điều 1: Tên hàng, phẩm chất, qui cách, số lượng, bao bì, ký mã hiệu
Điều 2: Giá cả
Điều 3: Thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng, vận tải.
Điều 4: Điều kiện kiểm nghiệm hàng hóa
Điều 5: Điều kiện thanh toán trả tiền
Điều 6: Điều kiện khiếu nại.
Điều 7: Điều kiện bất khả kháng
Điều 8: Điều khoản trọng tải
2.4.4 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Công việc hết sức quan trọng mà doanh nghiệp cần phải làm là tổ chức thực
hiện hợp đồng mà mình đã ký kết. Căn cứ vào điều khoản đã ghi trong hợp đồng
doanh nghiệp phải tiến hành sắp xếp các công việc mà mình phải làm ghi thành
bảng biểu theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, kịp thời nắm bắt diễn biến tình hình
các văn bản đã gửi đi và nhận những thông tin phản hồi từ phía đối tác.
Quy trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu tùy thuộc vào phương thức
thanh toán và phương thức giao nhận hàng mà thường bao gồm các bước sau:
2.4.4.1 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu:
Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp mua hàng hoặc sản xuất
hàng hóa. Hàng hóa có thể do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất nếu là công ty sản
xuất - xuất khẩu hoặc mua lại từ doanh nghiệp khác hoặc hàng hóa gia công…
Doanh nghiệp xuất khẩu phải đảm bảo hoàn thành tốt thời gian giao hàng và số
lượng hàng hóa đã thỏa thuận. Nếu doanh nghiệp không chủ động được nguồn hàng
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 14
[
như đã ký trong hợp đồng thì sẽ vi phạm hợp đồng, mất uy tín trước đối tác đồng
thời phải bồi thường hợp đồng.
2.4.4.2 Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu:
Trước khi giao hàng, người xuất khẩu có nghĩa vụ phải kiểm tra hàng về phẩm
chất, số lượng, trọng lượng,… hay còn gọi là quá trình kiểm nghiệm. Nếu hàng xuất
khẩu là động vật, thực vật, hàng thực phẩm thì phải thêm bước kiểm tra khả năng
lây lan bệnh tức là quá trình kiểm dịch.
Việc kiểm dịch do phòng bảo vệ thực vật hoặc trạm thú y, trung tâm chuẩn
đoán - kiểm dịch động vật tiến hành. Trong nhiều trường hợp theo quy định của nhà
nước hoặc theo yêu cầu của khách hàng, việc giám định được thực hiện bởi một tổ
chức giám định độc lập như: Vinacontrol, Cafecontrol, Công ty giám định Sài Gòn
(SIC), SGS, …
2.4.4.3 Bảo hiểm hàng hóa
Chuyên chở hàng hoá xuất khẩu thường xuất hiện những rủi ro, tổn thất vì vậy
việc mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu là một cách tốt nhất để đảm bảo an toàn
cho hàng hoá xuất khẩu trong quá trình vận chuyển. Doanh nghiệp có thể mua bảo
hiểm cho hàng hoá xuất khẩu của mình tại các công ty bảo hiểm. Bên xuất khẩu sẽ
gửi đến công ty bảo hiểm một văn bản gọi là “giấy yêu cầu bảo hiểm”. Trên cơ sở
này chủ hàng xuất khẩu và công ty bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm, để ký kết
hợp đồng bảo hiểm, cần nắm vững các điều kiện bảo hiểm sau:
-Bảo hiểm điều kiện A: bảo hiểm ruỉ ro.
-Bảo hiểm điều kiện B: bảo hiểm tổn thất riêng.
-Bảo hiểm điều kiện C: bảo hiểm miễn tổn thất riêng.
Việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm dựa vào các căn cứ sau:
Điều khoản ghi trong hợp đồng, tính chất hàng hoá, tính chất bao bì và
phương thức xếp hàng, loại tàu chuyên chở.
2.4.4.4 Thuê phương tiện vận tải
Việc vận chuyển hàng hóa ngày nay càng trở nên dễ dàng và đa dàng hơn thông
qua nhiều hình thức như bằng: xe tải, tàu, máy bay,… Tuy nhiên, vận tải bằng
đường biển chiếm đến 90% trong vận tải quốc tế, điều này còn tùy thuộc vào điều
kiện Incoterms được các doanh nghiêp lựa chọn để có phương án thuê phương tiện
phù hợp nhất.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 15
[
Việc thuê tàu, lưu cước là một nghiệp vụ không đơn giản đòi hỏi phải có kinh
nghiệm, có thông tin về tình hình vật giá, giá cước, hiểu biết về các điều khoản
trong hợp đồng thuê tàu. Vì những thủ tục này khá rườm rà nên đơn vị kinh doanh
xuất nhập khẩu thường ủy thác việt này cho môi giới – các công ty vận tải như:
Vosco, Vitranschart, công ty Container phía Nam – Viconchip SaiGon, ...
Tùy từng trường hợp cụ thể người xuất khẩu lựa chọn 1 trong các phương thức thuê
tàu sau:
Phương thức thuê tàu chợ:
Tàu chợ là loại tàu chuyên dụng để vận chuyển hàng hóa, hoạt động thường xuyên
trên một tuyến đường nhất định, ghé vào các cảng quy định theo một lộ trình định
trước. Thuê tàu chợ hay người ta còn gọi là lưu cước tàu chợ (liner booking note).
Thuê tàu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker)
yêu cầu chuyển tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên
chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác. Cước phí trong thuê tàu chợ thường bao
gồm cả chi phí xếp hàng và dỡ hàng, được tính theo biểu cước (Tarrif) của hãng tàu.
Mối quan hệ giữa người thuê với người cho thuê trong phương thức thuê tàu chợ
được điều chỉnh bằng một chứng từ được gọi là vận đơn đường biển.
Nội dung của vận đơn đường biển do hãng tàu quy định sẵn
Trường hợp nên thuê tàu chợ:
 Khối lượng hàng hóa vận chuyển không lớn.
 Hàng hóa chủ yếu là hàng khô và hàng có bao bì hoặc hàng hóa được vận
chuyển trong container.
 Tuyến đường vận chuyển hàng hóa trùng với tuyến đường tàu chạy đã được
quy định trước.
Quy trình thuê tàu chợ cụ thể như sau:
+ Bước 1: Chủ hàng thông qua người môi giới, nhờ người môi giới tìm tàu hỏi tàu
đề vận chuyển hàng hoá cho mình.
+ Bước 2: Người môi giới hỏi tàu
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 16
[
+ Bước 3: Người môi giới thông báo với chủ hàng
+ Bước 4: Người môi giới thông báo cho chủ hàng kết quả lưu cước với chủ tàu.
+ Bước 5: Hãng tàu gửi lại Booking Confirmation để xác nhận việc chấp nhận cho
thuê, có thông báo ngày giờ xuất bến của tàu
+ Bước 6: Sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu, chủ tàu hay đại diện của chủ tàu sẽ
cấp cho chủ hàng một bộ vận đơn theo yêu cầu của chủ hàng.
Qua các bước tiến hành thuê tàu chợ chúng ta thấy người ta không ký hợp đồng
thuê tàu. Khi chủ hàng có nhu cầu gửi hàng bằng tàu chợ chỉ cần thể hiện trên giấy
lưu cước với hãng tàu và khi hãng tàu đồng ý nhận hàng để chở thì khi nhận hàng,
hãng tàu sẽ phát hành vận đơn cho ngươì gửi hàng. Vận đơn khi đã phát hành nghĩa
là chủ tàu có trách nhiệm thực hiện việc vận chuyển lô hàng
2.4.4.5 Làm thủ tục hải quan
Ngày nay được sự hỗ trợ của mạng điện tử thủ tục khai hải quan cũng trở nên
đơn giản, ít tốn thời gian và gọn nhẹ hơn rất nhiều. Khi làm thủ tục hải quan, người
khai hải quan chỉ cần đi theo những thủ tục sau:
Trình tự thực hiện:
 Bước 1: Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá trên Hệ thống
khai hải quan điện tử.
 Bước 2: Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.
 Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và thực hiện theo hướng
dẫn:
 Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”, thực hiện việc sửa đổi, bổ
sung tờ khai hải quan điện tử theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Sau khi sửa
đổi, bổ sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan.
 Nhận “Quyết định hình thức mức độ kiểm tra”, “Thông báo hướng dẫn làm thủ
tục hải quan điện tử” theo một trong các hình thức dưới đây và thực hiện:
 Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông quan”
hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản”.
 Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho
phép thông quan hàng hoá
 Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước
khi cho phép thông quan hàng hoá.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 17
[
 Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hoá để
kiểm tra.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
Phân luồng lô hàng: Khi tờ khai đã được đăng ký, hệ thống tự động phân luồng,
gồm 3 luồng xanh, vàng, đỏ
- Đối với các tờ khai luồng xanh: Hệ thống tự động cấp phép thông quan (trong
thời gian dự kiến 03 giây) và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan
hàng hóa”.
- Đối với các tờ khai luồng vàng, đỏ:
 Cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan về địa điểm, hình thức,
mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá (đối với hàng hoá thuộc luồng đỏ);
 Tiến hành kiểm tra hồ sơ đối với luồng vàng
 Tiến hành kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hoá đối với luồng đỏ.
2.4.4.6 Giao hàng lên tàu
Thực hiện điều kiện giao nhận hàng trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời gian giao
hàng, doanh nghiệp phải làm thủ tục giao nhận hàng, hiện nay phần lớn hàng hoá
xuất khẩu của chúng ta vận chuyển bằng đường biển và đường sắt.
- Nếu hàng xuất khẩu được giao bằng đường biển chủ hàng làm công việc sau:
 Căn cứ các chi tiết hàng xuất khẩu, lập bảng đăng ký hàng chuyên chở cho nhà
vận tải để đổi lấy sơ xếp hàng.
 Trao đổi với cơ quan điều độ của cảng để biết ngày tàu đến và bốc hàng lên tàu.
 Sau khi đã bốc hàng lên tàu, nhận biên lai thuyền phó và đổi biên lai thuyền phó
lấy vận đơn đường biển có chức năng chứng nhận gửi hàng, hợp đồng vận
chuyển.
 Chứng từ sở hữu hàng hoá, vận đơn là vận đơn sạch có khả năng chuyển
nhượng được.
- Nếu hàng hoá được giáo bằng Container, khi chiếm đủ một Container (FCI) chủ
hàng hoá ký thuê Container, đóng hàng vào Container, lập bảng kê hàng trong
Container khi hàng không chiếm hết một Container (LCL) chủ cửa hàng phải lập
một bản “Đăng ký chuyên chở”. Sau khi đăng ký được chấp nhận chủ hàng giao
hàng đến ga Container cho người vận tải.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 18
[
- Nếu hàng hoá chuyên chở bằng đường sắt, chủ hàng phải đăng ký với cơ quan
đường sắt để xin cấp toa xe phù hợp với tính chất hàng hoá và khối lượng hàng
hoá…Sau khi bốc xếp hàng, chủ hàng niêm phong kẹp chì và làm các chứng từ
vận tải, nhận vận đơn đường sắt.
2.4.4.7 Lập bộ chứng từ thanh toán
Sau khi giao hàng người xuất khẩu nhanh chóng lập bộ chứng từ thanh toán trình
ngân hàng để đòi tiền hàng. Bộ chứng từ thanh toán thông thường gồm:
 Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
 Phiếu đóng gói (Packing List)
 Hợp đồng mua bán hàng hóa (Contract)
 Giấy chứng nhận chất lượng và khối lượng (Quality & Weight Certificate)
 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)
 Giấy chứng nhận kiểm dịch thự vật (Phytosanitary Certificate)
2.4.4.8 Thanh lý, thanh toán hợp đồng xuất khẩu
Theo tâp quán thương mại quốc tế thì sau khi giao hàng xong người bán vẫn
chưa hết trách nhiệm với hàng hóa của mình chỉ khi hàng hóa giao lên tàu hoặc cho
người vận chuyển thì lúc đó người bán mới hết trách nghiệm của mình. Tùy thuộc
vào điều kiện giao hàng mà nghĩa vụ của ngươi bán sẽ được quy định cụ thể. Vì vậy
quyền sở hữu hàng hóa từ ngươi bán chuyển sang người mua khi người mua chấp
nhận hàng. Lúc đó nhà xuất khẩu có thể thực hiện thủ tục thanh lý và yêu cầu nhà
nhập khẩu thực hiện nghĩa vụ thanh toán hợp đồng cho mình. Nhà xuất khẩu được
nhận tiền hàng theo hợp đồng đã ký.
Tiền hàng xuất khẩu có thể được thanh toán bằng một trong những phương thức
sau:
- Tiền mặt trao tay: Phương thức này chỉ dùng cho những lô hàng có giá trị
thấp, khối lượng không nhiều.
- Séc: Có thể là séc thông thường, séc chuyển khoản, séc bảo chi hay séc định
mức.
- Ủy nhiệm chi: Để hạn chế việc người mua chiếm dụng vốn, chậm trả tiền,
người ta thường quy định thời hạn phải làm ủy nhiệm chi. Quá thời hạn này
bên mua phải chịu phạt.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 19
[
- Nhờ thu: Có ba hình thức:
 Nhờ thu không cần châp nhận
 Nhờ thu nhận trả
 Nhờ thu châp nhận sau
- Thư tín dụng: Thường dùng khi bên bán không tin cậy ở khả năng trả tiền
của bên mua và để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Phương thức thanh
toán này hiện nay được xem là tối ưu nhất.
2.4.5 Đánh giá kết quả xuất khẩu
Đây là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu,
là căn cứ để điều chỉnh và tiếp tục hoạt động kinh doanh xuất khẩu một cách có
hiệu quả.
Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu được thể hiện bằng những chỉ tiêu như
doanh thu xuất khẩu, lợi nhuận xuất khẩu.
Hiệu quả là một chỉ tiêu tương đối nhằm so sánh kết quả kinh doanh với các khoản
chi phí bỏ ra. Để xây dựng chỉ tiêu trên cần phải xác định rõ các chỉ số tuyệt đối
trong kinh doanh thương mại quốc tế như:
- Tổng giá thành sản phẩm
- Thu nhập ngoại tệ xuất khẩu ( Tính theo giá FOB)
- Thu nội tệ của hàng hoá xuất khẩu: Là số ngoại tệ thu được do xuất khẩu tính
đổi ra nội tệ theo tỷ giá hiện hành.
Từ các con số này, tính được hiệu quả kinh doanh xuất khẩu theo công thức sau:
Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất khẩu: Là số lượng bản tệ bỏ ra để thu được 1 đơn vị
ngoại tệ.
Công thức này cho biết ta có nên thực hiện hợp đồng xuất khẩu hay không. Nếu:
- Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất lớn hơn tỷ giá do ngân hàng công bố thì không
nên tham gia vào thương vụ này.
- Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất khẩu nhỏ hơn tỷ giá do nhà nước công bố thì
việc ký kết hợp đồng này sẽ đem lại lợi nhuận cho công ty.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 20
[
Giá thành chuyển đổi xuất khẩu (hay tỷ xuất ngoại tệ nhập khẩu) là số lượng bản
tệ thu về khi phải chi trả 1 đồng ngoại tệ.
- Nếu tỷ xuất ngoại tệ hàng nhập khẩu lớn hơn tỷ giá công ty nên tham gia vào
kinh doanh.
- Nếu tỷ xuất này nhỏ hơn tỷ giá công ty không nên tham gia vào thương vụ
này.
2.5 CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP
2.5.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
2.5.1.1 Các nhân tố về kinh tế
Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành
và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có:
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho
thu nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng
lên. Là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh
tế tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao.
Ví dụ:
Việt Nam có một nền kinh tế đang phát triển theo định hướng xuất khẩu, việc tăng
khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam vào các thị trường xuất khẩu lớn
thông qua ký các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) có ý nghĩa rất quan trọng,
đặc biệt có ý nghĩa khi các yếu tố giá nhân công rẻ, lợi thế tài nguyên không còn là
những lợi thế cạnh tranh trong thương mại như trước đây, trong khi, những yếu tố
như thương hiệu, chất lượng sản phẩm cần một chiến lược phát triển lâu dài. Thời
gian qua, các doanh nghiệp đã tận dụng tốt cơ hội do hội nhập kinh tế quốc tế đa
phương và song phương để phát triển xuất khẩu hàng hóa. Tổng kim ngạch xuất
khẩu sử dụng các chứng nhận xuất xứ (C/O) ưu đãi ngày càng tăng. Trong chín
tháng đầu năm 2014, kim ngạch này đạt khoảng 19,3 tỷ USD, tăng 94% so cùng
kỳ năm 2013.
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 21
[
 Tỷ giá hối đoái: Là nhân tố tác động nhanh chóng và sâu sắc với từng quốc gia và
từng doanh nghiệp nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở cửa khi đồng nội tệ lên
giá sẽ khuyến khích nhập khẩu và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nước sẽ giảm trên thị trường nội địa. Các doanh nghiệp trong nước mất dần cơ hội
mở rộng thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khi đồng nội tệ
giảm giá dẫn đến xuất khẩu tăng cơ hội sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
trong nước tăng, khả năng cạnh tranh cao hơn ở thị trường trong nước và quốc tế
bởi khi đó giá bán hàng hóa trong nước giảm hơn so với đối thủ cạnh tranh nước
ngoài.
Ví dụ:
Theo một số chuyên gia kinh tế cho rằng ngân hàng nhà nước Việt Nam nên
điều chỉnh tỷ giá USD/VND theo hướng giảm giá đồng tiền Việt Nam nhằm hỗ trợ
xuất khẩu. Do chính sách tỷ giá đang được ngân hàng nhà nước “neo” theo đồng
USD, đặc biệt cam kết biên độ tăng giảm không quá 2% trong năm nay, vì thế khi
“đồng bạc xanh” lên giá mà tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa USD/VND không thay
đổi thì đồng nghĩa VND cũng bị lên giá so với các đồng tiền khác. Việc này không
làm cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Mỹ đắt lên, nhưng nó lại làm cho giá
hàng hóa từ các đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp Việt Nam trở lên rẻ hơn so với
hàng Việt.
Riêng thị trường EU với đồng EUR, do động thái tung ra gói kích cầu trị giá
hàng nghìn tỷ EUR của Ngân hàng Trung ương châu Âu khiến đồng tiền chung này
giảm giá sâu so với cả USD và các đồng tiền mạnh khác. Sự sụt giảm của đồng
EUR sẽ gây bất lợi cho hoạt động xuất khẩu của các DN Việt Nam vào EU vì giá
bán hàng hóa của Việt Nam vào khu vực này sẽ đắt hơn so với các nước khác.
 Lãi suất cho vay của ngân hàng: Nếu lãi suất cho vay cao dẫn đến chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp cao, điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp nhất là khi so với doanh nghiệp có tiềm lực vốn sở hữu mạnh.
Ví dụ:
Ở nước ta, do điều kiện thị trường tài chính chưa phát triển, các kênh huy động
vốn đối với doanh nghiệp còn rất hạn chế nên nguồn vốn từ các Ngân hàng luôn
đóng một vai trò hết sức quan trọng, do đó, lãi suất cho vay của các ngân hàng
thương mại luôn có tác động rất lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Trong
Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long
SVTH: Lê Thị Vang Trang 22
[
năm 2008, dưới sức ép của tình trạng lạm phát tăng cao và tác động từ các giải pháp
chống lạm phát của Chính phủ, mặt bằng lãi suất cho vay của các NHTM trên thị
trường đã có những biến động bất thường và gây ra nhiều xáo trộn trong nền kinh
tế, trong đó khu vực doanh nghiệp là nơi chịu nhiều ảnh hưởng nhất. Trong khoảng
thời gian đó cảnh tượng “dòng người” xếp hàng để rút tiền từ nơi lãi suất thấp sang
nơi lãi suất cao là rất phổ biến vì lãi suất tiền gửi được đẩy lên liên tục, cao nhất là
19-20%/năm. Theo đó lãi suất cho vay được đẩy lên đúng bằng lãi suất tối đa,
21%/năm. Làm các doanh nghiệp phải chịu những tác động tiêu cực của lãi suất
như:
 Do lãi suất cho vay tăng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hầu hết các
doanh nghiệp đã bị giảm sút, nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ, khả năng trả nợ bị
suy giảm.
 Lãi suất vay cao, cùng với nguồn cung tín dụng bị hạn chế đã dẫn đến tình
trạng hầu hết các doanh nghiệp buộc phải cơ cấu lại hoạt động sản xuất kinh
doanh , cắt giảm việc đầu tư, thu hẹp quy mô và phạm vi hoạt động.
 Nhiều doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vốn ít, không chịu đựng được mức lãi
suất cao, không có khả năng huy động vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh đã phải ngừng hoạt động, giải thể và phá sản.
 Lạm phát: Lạm phát cao các doanh nghiệp sẽ không đầu tư vào sản xuất kinh doanh
đặc biệt là đầu tư tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp vì các doanh nghiệp sợ không đảm bảo về mặt hiện vật các tài sản,
không có khả năng thu hồi vốn sản xuất hơn nữa, rủi ro kinh doanh khi xảy ra lạm
phát rất lớn.
Ví dụ:
Trong năm 2014 lạm phát tại Nga đã tăng lên cao, cao nhất trong 3 năm trước
đó. Trong số các mặt hàng thực phẩm, giá thịt và gia cầm tăng mạnh nhất, với mức
tăng 17%. Giá thuốc lá tăng 28% và giá vé bay quốc tế cùng các dịch vụ lữ hành
tăng 13%. Giá thực phẩm ở Nga tăng tốc mạnh hơn từ thời điểm tháng 8/2014 đã
tung lệnh cấm nhập khẩu một số mặt hàng thực phẩm của Mỹ và châu Âu nhằm trả
đũa các lệnh trừng phạt kinh tế. Từ đầu năm tới nay, Ngân hàng Trung ương Nga đã
tăng lãi suất 3 lần, lên mức 8% và bán USD từ dự trữ ngoại hối để hỗ trợ tỷ giá
đồng Rúp và kiềm chế lạm phát. Tính từ đầu năm, đồng Rúp đã mất giá 18%, đẩy
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty
Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty

More Related Content

What's hot

BÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
BÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨUBÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
BÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨUnataliej4
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAYLuận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUYếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệLuận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
 
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOTLuận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
 
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên containerKhoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
 
BÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
BÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨUBÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
BÀI GIẢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAYLuận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công Ty ...
 
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
120 Câu hỏi về Thủ tục hải quan và Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu - nh...
 
Luận Văn Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường Canada
Luận Văn Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường CanadaLuận Văn Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường Canada
Luận Văn Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường Canada
 
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
Môn thi TRẮC NGHIỆM PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ – Áp mã HS code - Tài liệu ôn thi cấp ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại chi cục hải quan, HAY
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm caoĐề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Đề tài thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
 
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
Bài tập thực hành quy tắc xuất xứ trong EVFTA và VKFTA.
 
BÀI MẪU Tiểu luận về xuất nhập khẩu khoáng sản, HAY
BÀI MẪU Tiểu luận về xuất nhập khẩu khoáng sản, HAYBÀI MẪU Tiểu luận về xuất nhập khẩu khoáng sản, HAY
BÀI MẪU Tiểu luận về xuất nhập khẩu khoáng sản, HAY
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xuất Khẩu Nông Sản Của Việt Nam Sang Thị Trường Trung Qu...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xuất Khẩu Nông Sản Của Việt Nam Sang Thị Trường Trung Qu...Khoá Luận Tốt Nghiệp Xuất Khẩu Nông Sản Của Việt Nam Sang Thị Trường Trung Qu...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xuất Khẩu Nông Sản Của Việt Nam Sang Thị Trường Trung Qu...
 
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
 
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUYếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty

thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...
thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...
thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...luanvantrust
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...nk7kmvkmzm
 
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty (20)

thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...
thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...
thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tnhh Cao...
 
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lýLV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
 
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải ThắngĐề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểmBáo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
 
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh thương mạ...
 
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
Dương Thảo Nguyên_1921004900_THNN1_Kế toán doanh thu, thu nhập khác...
 
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty ...
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh do...
 
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...
Báo cáo thực tập ngành may tìm hiểu quy trình sản xuất mã hàng tại cty cổ phầ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Báo Cáo Khóa luận ZALO 0909232620

More from Dịch Vụ Viết Thuê Báo Cáo Khóa luận ZALO 0909232620 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quyền Trẻ Em, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quyền Trẻ Em, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quyền Trẻ Em, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quyền Trẻ Em, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quản Lý Thuế, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quản Lý Thuế, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quản Lý Thuế, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Quản Lý Thuế, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nghĩa Vụ Quân Sự, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nghĩa Vụ Quân Sự, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nghĩa Vụ Quân Sự, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nghĩa Vụ Quân Sự, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Khiếu Nại, Tố Cáo, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Khiếu Nại, Tố Cáo, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Khiếu Nại, Tố Cáo, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Khiếu Nại, Tố Cáo, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh, Điểm Cao.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh, Điểm Cao.Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh, Điểm Cao.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh, Điểm Cao.
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh Bất Động Sản, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh Bất Động Sản, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh Bất Động Sản, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Kinh Doanh Bất Động Sản, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hôn Nhân Gia Đình, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hôn Nhân Gia Đình, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hôn Nhân Gia Đình, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hôn Nhân Gia Đình, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành Kế Toán, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành Kế Toán, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành Kế Toán, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Cơ Sở Ngành Kế Toán, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Nấu Ăn, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Nấu Ăn, Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Nấu Ăn, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Nấu Ăn, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Mầm Non, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Mầm Non, Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Mầm Non, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Mầm Non, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Tham Khảo Danh Sách Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Xây Dựng Mới Nhất
Tham Khảo Danh Sách Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Xây Dựng Mới NhấtTham Khảo Danh Sách Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Xây Dựng Mới Nhất
Tham Khảo Danh Sách Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Xây Dựng Mới Nhất
 
Tham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thương Mại 2005, Điểm Cao
Tham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thương Mại 2005, Điểm CaoTham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thương Mại 2005, Điểm Cao
Tham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thương Mại 2005, Điểm Cao
 
Tham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, 9 Điểm
Tham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, 9 ĐiểmTham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, 9 Điểm
Tham Khảo Các Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, 9 Điểm
 
Tham Khảo 204 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Chứng Khoán Bảo Vệ Thành Công
Tham Khảo 204 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Chứng Khoán Bảo Vệ Thành CôngTham Khảo 204 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Chứng Khoán Bảo Vệ Thành Công
Tham Khảo 204 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Chứng Khoán Bảo Vệ Thành Công
 
Tham Khảo 202 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Từ Các Khóa Trước Đây
Tham Khảo 202 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Từ Các Khóa Trước ĐâyTham Khảo 202 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Từ Các Khóa Trước Đây
Tham Khảo 202 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Từ Các Khóa Trước Đây
 
Tham Khảo 201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Sinh Học Bảo Vệ Thành Công
Tham Khảo 201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Sinh Học Bảo Vệ Thành CôngTham Khảo 201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Sinh Học Bảo Vệ Thành Công
Tham Khảo 201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngành Sinh Học Bảo Vệ Thành Công
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chính Trị Mới Nhất Cho Học Viên
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chính Trị Mới Nhất Cho Học ViênTham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chính Trị Mới Nhất Cho Học Viên
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chính Trị Mới Nhất Cho Học Viên
 
Tham khảo 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành may, từ sinh viên khá giỏi
Tham khảo 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành may, từ sinh viên khá giỏiTham khảo 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành may, từ sinh viên khá giỏi
Tham khảo 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành may, từ sinh viên khá giỏi
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Vận Tải Biển
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Vận Tải BiểnTham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Vận Tải Biển
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Vận Tải Biển
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Marketing
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên Ngành MarketingTham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Marketing
Tham Khảo 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Marketing
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Đề tài tốt nghiệp: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Nông sản hạt điều tại công ty

  • 1. CHƯƠNG 1 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI  LÊ THỊ VANG LỚP: 11DKQ1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020. NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. VĂN ĐỨC LONG
  • 2. Tp. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƯƠNG MẠI  LÊ THỊ VANG LỚP: 11DKQ1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020. NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. VĂN ĐỨC LONG
  • 3. Tp. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tập thể quý Thầy Cô trường Đại Học Tài Chính – Marketing, quý Thầy, Cô khoa Thương Mại trong suốt thời gian qua đã truyền đạt cho em không những nguồn kiến thức chuyên môn mà còn cả kinh nghiệm sống. Đặc biêt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Thạc sĩ Văn Đức Long, người đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian thực tập vừa qua, đã dành không ít thời gian giúp em giải đáp mọi thắc mắc để hoàn thành bài báo cáo này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, quý cô, chú cùng với các anh, chị trong Công ty TNHH Cao Phát đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn chị Cao Thị Huỳnh Liên và chị Đào Thị Lan đã tận tình chỉ dẫn và hỗ trợ em có điều kiện tiếp cận môi trường làm việc thực tế, cũng như cung cấp chi tiết các số liệu và quy trình sản xuất giúp em có được nguồn kiến thức hữu ích để hoàn thành bài báo cáo và cả những kinh nghiệm quý giá cho công việc sau này. Khoảng thời gian thực hành vừa qua có ý nghĩa rất lớn đối với thời sinh viên của em. Tuy nhiên, với vốn kiến thức hạn hẹp và sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế nên chắc chắn trong thời gian thực tập em đã phạm nhiều sai sót, kính mong nhận được sự chia sẽ của quý Thầy, Cô, ban Giám Đốc, quý Cô, Chú và Anh, Chị tại Công ty TNHH Cao Phát . Cuối cùng em xin gửi đến quý Thầy, Cô trường Đại học Tài Chính – Marketing cùng Ban Giám Đốc, quý Cô, Chú và Anh, Chị trong Công ty TNHH Cao Phát lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe và lời chào thân ái!
  • 4. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ………………….., ngày……tháng……năm 2015
  • 5. ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN   .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tp.HỒ CHÍ MINH, ngày……tháng……năm 2015
  • 6. SVTH: Lê Thị Vang Trang 2 BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT o TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn o BHXH: Bảo Hiểm Xã Hội o HĐLĐ: Hợp đồng lao động o BHYT: Bảo hiểm y tế o BHYT: Bảo Hiểm Y Tế o SX-KD: sản xuất - kinh doanh o TNDN: thu nhập doanh nghiệp o UBNN: Ủy ban nhân dân o DN: Doanh nghiệp o NHTM: Ngân hàng thương mại
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2-1 Kim ngạch XNK giữa Việt Nam - Hà Lan...........................................................45 Bảng 2-2 Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan.....................................45 Bảng 2-3 Tình hình xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đến Hà Lan ...................................47 Bảng 2-4 Các yêu cầu về lỗi trên nhân sau khi chiên ..........................................................56 Bảng 2-5 Giới hạn cho phép đối với một số lỗi của các loại điều nhân không chiên..........56 Bảng 2-6 Giới hạn cho phép đối với một số hư hỏng của các loại điều nhân không chiên.57 Bảng 2-7 Giới hạn cho phép đối với các loại lỗi và hư hỏng trong loại mảnh vỡ nhỏ. .......57 Bảng 2-8 Yêu cầu kích cỡ đối với nhân mảnh vỡ (pieces) ..................................................58 Bảng 2-9 Kim ngạch XNK hạt điều nhân của Hà Lan .......................................................60 Bảng 2-10 Các quốc gia xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan ...........................61 Bảng 3-1 Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi.....................................................................92 Bảng 3-2 Thống kê số lượng trang thiết bị máy móc của công ty năm 2014 ......................95 Bảng 3-3 Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2014........................................................97 Bảng 3-4 Phân tích kết quả sản xuất- kinh doanh của công ty trong 5 năm.....................101 Bảng 3-5 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty đến các nước ............................................................................................................................................103 Bảng 3-6 Kết quả phân tích các chỉ số tài chính của công ty so với chỉ số trung bình ngành ............................................................................................................................................105 Bảng 3-7 Kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty vào thị trường Hà Lan ............................................................................................................................................116 Bảng 3-8 Bảng phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo cơ cấu thị trường.................................................................................................................................118 Bảng 3-9 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo cơ cấu chủng loại hàng sản phẩm....................................................................................................................119 Bảng 3-10 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tai thị trường Hà Lan theo giá cả .............................................................................................................121 Bảng 3-11 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo hình thức xuất khẩu ............................................................................................................................................123 Sơ đồ 3-1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Cao Phát.......................................72
  • 8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thời gian gần đây thị trường thế giới đang mở ra nhiều triển vọng lớn, cùng với nhiều chính sách mở cửa của Nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho hàng nông sản xuất khẩu phát triển. Học hỏi kinh nghiệm của các nước đi trước cộng thêm lợi thế sẵn có của mình, Việt Nam đã chọn xuất khẩu nông sản là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của cả nước. Đặc biệt hạt điều nhân đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chính trong số các loại hạt, tiếp theo là những loại hạt trồng dưới đất như lạc. Từ đầu những năm 90, ngành xuất khẩu hạt điều đã phát triển nhanh chóng, theo con số của Tổng cục thống kê, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam đã tăng mạnh từ năm 1999 đến năm 2013, cả về số lượng (từ 16,600 tấn lên hơn 261,000 tấn ) và giá trị (từ chưa đầy 100 triệu lên 1,7 tỷ USD). Con số khá ấn tượng trong năm 2014 vừa qua về xuất khẩu hạt điều cả nước đạt 306.000 tấn và đạt kim ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ USD, có nghĩa là tăng 17,4% về khối lượng và tăng 21,9% về giá trị so với năm 2013[1]. Với doanh thu đó, năm 2014 là năm thứ 9 liên tiếp Việt Nam dẫn đầu thế giới về xuất khẩu điều. Hạt điều Việt Nam đang từng bước trở thành một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng xứng tầm thế giới và kết quả đạt được là nước ta đã tăng nhanh và giành được nhiều thị phần từ các đối thủ cạnh tranh chủ yếu như Ấn Độ và Brazil. Ba thị trường nhập khẩu hạt điều lớn nhất của Việt Nam trong nhiều năm qua là Hoa Kỳ, Trung Quốc và Hà Lan. Đối với khu vực châu Âu, Việt Nam nhận thấy rằng tiềm năng xuất khẩu hạt điều sang khu vực này là rất lớn do phần lớn thu nhập bình quân đầu người ở khu vực này ở mức cao hơn nhiều so với các khu vực khác trên thế giới, thêm vào đó các sản phẩm được chế biến từ hạt điều đang dần dần phổ biến và được ưa chuộng tại đây. Tuy nhiên, tiêu chuẩn để hạt điều có thể nhập khẩu được vào khu vực này cũng rất cao nên đòi hỏi doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ và đầu tư bài bản, chuyên nghiệp hơn. Năm 2013, hạt điều Việt Nam xuất khẩu được sang 11 thị trường của khu vực châu Âu, trong đó dẫn đầu là Hà Lan với 23,4 nghìn tấn, kim ngạch 160,3 triệu USD điều này cho thấy Hà Lan đang là tầm ngắm của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới khi xâm nhập vào thị trường châu Âu. 1 http://www.vietnamplus.vn/tong-kim-ngach-xuat-khau-cua-nganh-dieu-nam-2014-dat-muc-ky- luc/306642.vnp
  • 9. Với các điều kiện thuận lợi về đất đai và khí hậu đồng thời cây điều còn là loại cây chịu hạn rất tốt và rất thích hợp trồng trong điều kiện nhiều mưa bên cạnh đó nhu cầu về phân bón cũng rất ít mà hiệu quả kinh tế lại khá cao đem lại nhiều lợi nhuận hơn các loại hoa màu khác. Tuy nhiên, do cây điều được coi là hoa màu dễ trồng nên người nông dân thường không để tâm lắm tới việc chọn giống nào và cũng không chăm sóc nhiều tới quá trình canh tác, do đó phần nào tác động tiêu cực tới chất lượng và sản lượng. Hiện nay cung về hạt điều thô cho chế biến đang thiếu và cung không ổn định, vì thế nước ta phải nhập khẩu. Ngoài ra, hạ tầng cơ sở nghèo nàn, cơ sở vật chất lưu kho, dịch vụ marketing, công tác xúc tiến thương mại đều kém phát triển vì vậy hạt điều Việt Nam vẫn chưa thật sự khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường thế giới. Ngoài việc làm được những hạt điều có chất lượng tốt, còn phải hiểu được các khách hàng thế giới người ta cần gì, từ đó có những đáp ứng phù hợp nhất. Công ty TNHH Cao Phát là một trong những công ty sản xuất – xuất khẩu lớn của Việt Nam trong nhiều năm qua, công ty đã có nhiều đóng góp to lớn vào kim ngạch xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam. Trong thời gian thực tập ở đây tôi nhận thấy thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan là một vấn đề mang tính chiến lược đối với sự phát triển lâu dài của công ty. Chính vì vậy, tôi đã chọn thực hiện đề tài: “Thực Trạng Và Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Hạt Điều Nhân Của Công Ty Tnhh Cao Phát Vào Thị Trường Hà Lan Đến Năm 2020” 2. Mục tiêunghiên cứu - Khái quát cơ sở lý luận về việc kinh doanh xuất khẩu của một doanh nghiệp. - Tìm hiểu về thị trường Hà Lan, quan hệ thương mại Việt Nam – Hà Lan, tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam - Hà Lan, thị trường hạt điều nhân của Hà Lan, cơ hội và thách thức mà thị trường Hà Lan đem lại cho các doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều Việt Nam. - Tìm hiểu và phân tích thực trạng về hoạt động sản xuất - xuất khẩu của Công ty CNHH Cao Phát và đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu của công ty. Phân tích dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty, từ đó đánh giá được những cơ hội – thách thức và những điểm mạnh – điểm yếu của công ty trong thời gian tới. - Đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công ty TNHH Cao Phát vào thị trường Hà Lan đến năm 2020.
  • 10. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là hoạt động sản xuất – kinh doanh - xuất khẩu hạt điều nhân. - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty TNHH Cao Phát và thị trường Hà Lan. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thực trạng xuất khẩu hạt điều nhân của Công ty TNHH Cao Phát từ năm 2010 – 2014 và dự báo đến năm 2020 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Trên cơ sở tổng hợp các số liệu thứ cấp của công ty báo báo hằng năm và một số các thông tin trên báo, các dữ liệu của tổng cục thống kê, tiến hành phân tích tình hình xuất khẩu sang thị trường Hà Lan của công ty. - Phương pháp dự báo: Trên cơ sở các phân tích về thị trường Hà Lan cũng như thực trạng xuất khẩu hạt điều nhân qua các năm từ đó đưa ra các dự báo về xu hướng trong tương lai của hoạt động xuất khẩu sang thị trường này. 5. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, phần kiến nghị và phần kết luận, kết cấu của bài viết được chia thành bốn chương nội dung cụ thể như sau: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨỶ KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020
  • 11. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.........................................................................................1 1.1 KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU................................................1 1.2 CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP ............................................................................................................................................1 1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp ............................................................................................1 1.2.2 Xuất khẩu qua trung gian .................................................................................2 1.2.3 Xuất khẩu gia công............................................................................................3 1.3 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU .......................4 1.3.1 Đối với kinh tế Việt Nam...................................................................................4 1.3.1.1 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống của người dân .................................................................................4 1.3.1.2 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. .............................................................................................5 1.3.1.3 Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................................6 1.3.1.4 Thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại...................................8 1.3.2 Đối với doanh nghiệp Việt Nam.......................................................................9 1.4 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 10 1.4.1 Nghiên cứu thị trường .....................................................................................10 1.4.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước ......................................................... 10 1.4.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài ........................................................ 11 1.4.2 Lập phương án kinh doanh xuất khẩu...........................................................11 1.4.3 Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu....................................12 1.4.3.1 Giao dịch, đàm phán: .............................................................................. 12 1.4.3.2 Kí kết hợp đồng xuất khẩu ..................................................................... 12 1.4.4 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.......................................................................13 1.4.4.1 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu:................................................................ 13 1.4.4.2 Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu: ................................................................ 14 1.4.4.3 Bảo hiểm hàng hóa .................................................................................. 14 1.4.4.4 Thuê phương tiện vận tải ........................................................................ 14 1.4.4.5 Làm thủ tục hải quan............................................................................... 16
  • 12. 1.4.4.6 Giao hàng lên tàu..................................................................................... 17 1.4.4.7 Lập bộ chứng từ thanh toán.................................................................... 18 1.4.4.8 Thanh lý, thanh toán hợp đồng xuất khẩu ............................................ 18 1.4.5 Đánh giá kết quả xuất khẩu............................................................................19 1.5 CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP........................................ 20 1.5.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...................................................................20 1.5.1.1 Các nhân tố về kinh tế............................................................................. 20 1.5.1.2 Các nhân tố về văn hóa - xã hội............................................................. 23 1.5.1.3 Các nhân tố về pháp luật......................................................................... 24 1.5.1.4 Các nhân tố về chính trị .......................................................................... 26 1.5.1.5 Các nhân tố quốc tế ................................................................................. 26 1.5.1.6 Các nhân tố về khoa học - công nghệ. .................................................. 27 1.5.1.7 Các nhân tố tự nhiên. .............................................................................. 28 1.5.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp ...................................................................28 1.5.2.1 Tiềm lực con người ................................................................................. 29 1.5.2.2 Tiềm lực tài chính.................................................................................... 29 1.5.2.3 Trình độ tổ chức quản lý......................................................................... 30 1.5.2.4 Khả năng về cơ sở vật chất của doanh nghiệp..................................... 31 1.6 MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN NHẰM THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP ..................................................................... 31 1.6.1 Hoàn thiện quy trình xuất khẩu......................................................................31 1.6.2 Nâng cao chất lượng của sản phẩm, thương hiệu sản phẩm.....................32 1.6.3 Hoàn thiện chiến lược Marketing xuất khẩu................................................33 1.6.4 Đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu...........................................................33 1.6.5 Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu thị trường .........................................33 1.6.6 Áp dụng khoa hoc - công nghệ hiện đại, thương mại điện tử vào sản xuất – kinh doanh...............................................................................................................34 1.6.7 Bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên.........................35 CHƯƠNG 2 : THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN ............................. 36 2.1 GIỚI THIỆU VỀ QUỐC GIA HÀ LAN............................................................. 36 2.2 QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIÊT NAM VÀ HÀ LAN....................... 40 2.3 GIỚI THIỆU VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN................................................................. 48 2.3.1 Giới thiệu ..........................................................................................................48
  • 13. 2.3.2 Phân loại: .........................................................................................................49 2.3.3 Tình hình xuất khẩu hạt điều nhân Việt Nam: .............................................50 2.4 THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN ............................................ 51 2.4.1 Quy định về hạt điều nhân khi nhập khẩu vào thị trường Hà Lan ............51 2.4.1.1 Những yêu cầu về luật pháp của nhà nhập khẩu EU........................... 51 2.4.1.2 Những yêu cầu cụ thể về hạt điều nhân ................................................ 53 2.4.2 Tình hình sản xuất - kinh doanh điều nhân của thị trường Hà Lan..........58 2.4.3 Tình hình xuất nhập khẩu hạt điều nhân của thị trường Hà Lan ..............60 2.4.3.1 Sơ lược tình hình xuất nhập khẩu hạt điều nhân của Hà Lan ............ 60 2.4.3.2 Phân theo các quốc gia xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan.......................................................................................................................... 61 2.4.4 Tình hình xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam vào thị trường Hà Lan63 2.4.5 Cơ hội và thách thức khi xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam vào thị trường Hà Lan............................................................................................................64 2.4.5.1 Cơ hội........................................................................................................ 65 2.4.5.2 Thách thức ................................................................................................ 65 CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN .................... 68 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CAO PHÁT.......................................... 68 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...............................................68 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty...................................................................70 3.1.2.1 Chức năng hoạt động của Công ty ........................................................ 70 3.1.2.2 Quyền hạn, nhiệm vụ của Công ty ........................................................ 70 3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty................................................71 3.1.4 Giới thiệu về hạt điều nhân xuất khẩu vào thị trường Hà Lan ..................76 3.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................... 79 3.2.1 Môi trường vĩ mô .............................................................................................79 3.2.1.1 Môi trường chính trị, pháp luật .............................................................. 79 3.2.1.2 Môi trường kinh tế vĩ mô........................................................................ 81 3.2.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội................................................................... 84 3.2.1.4 Môi trường khoa học công nghệ............................................................ 86 3.2.1.5 Môi trường tự nhiên ................................................................................ 86 3.2.2 Môi trường vi mô .............................................................................................87 3.2.2.1 Nhà cung ứng ........................................................................................... 87
  • 14. 3.2.2.2 Giới trung gian ......................................................................................... 88 3.2.2.3 Khách hàng............................................................................................... 88 3.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 90 3.2.2.5 Sản phẩm thay thế ................................................................................... 91 3.2.3 Môi trường nội vi.............................................................................................91 3.2.3.1 Nguồn nhân lực........................................................................................ 91 3.2.3.2 Cơ sở vật chất, công nghệ sản xuất ....................................................... 94 3.2.3.3 Tài chính - Kế toán.................................................................................. 96 3.2.3.4 Nghiên cứu phát triển.............................................................................. 99 3.2.3.5 Văn hóa của công ty................................................................................ 99 3.3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT ...........................................................................................................................100 3.3.1 Kết quả sản xuất - kinh doanh......................................................................100 3.3.2 Đánh giá kết quả sản xuất - kinh doanh.....................................................106 3.3.2.1 Thành tựu................................................................................................106 3.3.2.2 Tồn tại .....................................................................................................108 3.3.3 Phương hướng hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH Cao Phát đến năm 2020..................................................................................................109 3.4 THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ........................110 3.4.1 Quy trình xuất khẩu.......................................................................................110 3.4.2 Kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty vào thị trường Hà Lan ......................................................................................................................116 3.4.3 Phân tích kết quả xuất khẩu .........................................................................117 3.4.3.1 Phân tích kết quả xuất khẩu theo cơ cấu thị trường xuất khẩu ........117 3.4.3.2 Phân tích kết quả xuất khẩu theo cơ cấu chủng loại sản phẩm ........119 3.4.3.3 Phân tích kết quả xuất khẩu theo giá cả xuất khẩu...........................121 3.4.3.4 Phân tích kết quả xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu .....................123 3.4.4 Đánh giá kết quả xuất khẩu..........................................................................125 3.4.4.1 Thành tựu................................................................................................125 3.4.4.2 Tồn tại và nguyên nhân.........................................................................126 CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020 ...........................................................................................128
  • 15. 4.1 MỤC TIÊU, CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................128 4.2 DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................................................128 4.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT......................................................................131 4.4 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................................................134 4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020...............................................................................................136 4.5.1 Hoàn thiện chiến lược kinh doanh quốctế, đặc biệt là chiến lược Marketing xuất khẩu................................................................................................136 4.5.2 Nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu hạt điều nhân xuất khẩu ..139 4.5.3 Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất - kinh doanh.....................................................................................................140 4.5.4 Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất - kinh doanh .........141 4.5.5 Cải thiện tình hình tài chính.........................................................................145 4.5.6 Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................145 KẾT LUẬN .....................................................................................................................151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................152 PHỤ LỤC ........................................................................................................................153
  • 16. Chương 3 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 1 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM 2.1 KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU  Theo điều 27 trong Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, kinh doanh xuất khẩu là:  Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.  Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương  Khoản 1, điều 27 trong luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 quy định như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”  Mục đích của kinh doanh xuất khẩu là khai thác được lợi thế của các quốc gia trong phân công lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trong mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện với nhiều loại mặt hàng khác nhau. Phạm vi hoạt động xuất khẩu rất rộng cả về không gian và thời gian 2.2 CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP Hoạt động xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng những hình thức chủ yếu thường được các doanh nghiệp ngoại thương lựa chọn sau: 2.2.1 Xuất khẩu trực tiếp  Xuất khẩu trực tiếp là hình thức kinh doanh, trong đó người bán (người sản xuất, người cung cấp) và người mua quan hệ trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt, qua thư điện tử, tín dụng) để bàn bạc thỏa thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiên giao dịch khác.  Ưu điểm:  Người bán nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số lượng, chất lượng, giá cả tạo điều kiện thuận lợi thỏa mãn tốt nhu cầu của thị trường.  Người bán không bị chia sẻ lợi nhuận  Xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp
  • 17. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 2 [  Nhược điểm:  Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao  Đòi hỏi cán bộ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi Ví dụ: Một doanh nghiệp muốn xuất khẩu hạt điều nhân thì họ sẽ trực tiếp trao đổi với đối tác của mình để tiến hành thỏa thuận những điều khoản trong hợp đồng, có thể thông qua các phương tiện giao tiếp hiện đại như điện thoại, e-mail … nếu thỏa thuận thành công hai bên sẽ cũng nhau ký kết hợp đồng. 2.2.2 Xuất khẩu qua trung gian  Xuất khẩu qua trung gian là hình thức mua bán quốc tế được thực hiện nhờ sự giúp đỡ của trung gian thứ ba. Người thứ ba này được hưởng một số tiền nhất định. Người trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế là đại lý và môi giới.  Đại lý (Agent) là một người hoặc một công ty ủy thác cho ngươi khác, công ty khác thực hiện việc mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho người mua bán như quảng cáo, vận tải và bảo hiểm.  Phân loại đại lý theo phạm vi quyền hạn được đại lý ủy thác:  Đại lý toàn quyền (Universal Agent): người đại lý được phép thay mặt người ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác làm.  Tổng đại lý (General Agent): người đại lý chỉ được phép thay mặt người ủy thác thực hiện một số công việc nhất định như ký hợp đồng mua bán  Đại lý đặc biệt (Special Agent): người đại lý chỉ thực hiện một số công việc hạn chế mà nội dung của công việc do người ủy thác quyết định. Ví dụ mua một khối lượng hàng với chất lượng và giá cả xác định.  Phân loại theo nội dung quan hệ giữa người đại lý và người ủy thác:  Đại lý ủy thác (đại lý thụ ủy): người đại lý được chỉ định để hành động thay cho người ủy thác, với danh nghĩa và chi phí của người ủy thác. Thù lao thường là một khoản tiền hay % trị giá của lô hàng thực hiện.  Đại lý hoa hồng (Commission Agent): người được ủy thác tiến hành hoạt động với danh nghĩa của mình, nhưng với chi phí của người ủy thác, thù lao là một khoản tiền hoa hồng tùy theo khối lượng và tính chất của công việc được ủy thác.
  • 18. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 3 [  Đại lý kinh tiêu (Merchant Agent): là người đại lý hoạt động với danh nghĩa và chi phí của mình, thù lao là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và giá mua.  Môi giới (Broker): là thương nhân trung gian giữa bên mua và bên bán. Người môi giới không đứng tên của chính mình, không chiếm hữu hàng hóa, không chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hợp đồng.  Ưu điểm:  Do người trung gian am hiểu rõ thì trường xâm nhập, pháp luật và tập quán buôn bán của địa phương, nên họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho người ủy thác.  Các đại lý trung gian thường đã có cơ sở vật chất nhất định, do đó người ủy thác đỡ phải đầu tư trực tiếp vào nước tiêu thụ hàng.  Giảm bớt chi phí vận tải  Nhược điểm:  Không có sự liên hệ trực tiếp với thị trường  Vốn bị bên nhận đại lý chiếm dụng  Công ty phải đáp ứng những yêu sách của đại lý và môi giới  Lợi nhuận bị chia sẽ Ví dụ: Một công ty sản xuất hạt điều đông lạnh hiện đang kinh doanh sản xuất như bình thường tuy nhiên trong thời gian tới số hợp đồng cũng dần hết vì một vài lý do nên công ty tìm đến các tổ chức môi giới trung gian để họ thay mình tìm kiếm đối tác, sau đó môi giơi trung gian này sẽ được hưởng một khoảng hoa hồng. 2.2.3 Xuất khẩu gia công Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó, người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền công. Ví dụ: Một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu một loại hàng hóa nào đó nhưng không có điều kiện tham gia xuất khẩu trực tiếp ngay được, mà họ đang có một hợp
  • 19. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 4 [ đồng buôn bán với bên nhập khẩu. lúc này một tổ chức trung gian nhận gia công theo sự ủy thác của doanh nghiệp sẽ tiến hành tổ chức sản xuất số hàng hóa đó theo yêu cầu của doanh nghiệp đó. Trong quá trình sản xuất mọi chi phí đều do bên ủy thác là doanh nghiệp thanh toán hết. Sau khi được sản xuất ra thành phẩm toàn bộ số sản phẩm đó sẽ được bàn giao lại cho doanh nghiệp. 2.3 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU 2.3.1 Đối với kinh tế Việt Nam 2.3.1.1 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống của người dân  Nhờ có sự phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất trong các khối liên minh kinh tế mà mỗi quốc gia đã sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực của mình.  Xuất khẩu tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm đời sống nhân dân.  Xuất khẩu tác động đến nhiều mặt của đời sống nhân dân. Trước hết sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu người lao động và tạo ra thu nhập không thấp. Hoạt động thương mại nói chung và xuất khẩu nói riêng phát triển kéo theo hàng triệu người tham gia lao động vào lĩnh vực này và dần dần nâng cao mức sống của người dân. Xuất khẩu phát triển thúc đẩy quá trình liên doanh liên kết, hàng loạt các ngành nghề mới ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.  Ví dụ: UBND tỉnh Quảng Ninh và Tập đoàn Dệt may Việt Nam đang thực hiện biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư, hai bên đã triển khai nhiều hoạt động xúc tiến các bước thoả thuận, một số dự án mới, đầu tư cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất tại các nhà máy. Năm 2014, giá trị sản xuất ngành may mặc đạt hơn 2.925 tỷ đồng, tăng hơn 10,3% so với năm 2013, chiếm 6,6% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc đạt hơn 142 triệu USD, tăng 55,8% so với năm 2013, chiếm 21,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh. Ngành dệt vải cũng có sự tăng trưởng khá, sản lượng sản xuất hàng năm khoảng 52-55 triệu mét vải, giải quyết việc làm ổn định cho trên 3.000 lao động, với thu nhập bình quân 4 - 5 triệu đồng/ người/ tháng. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 đạt hơn 495 tỷ đồng, tăng 25,2% so với năm 2013.
  • 20. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 5 [ Nhìn chung những năm qua, hàng nghìn người dân lao động có công ăn việc làm, thu nhập ổn định, các doanh nghiệp đã tạo điều kiện rất nhiều trong việc hỗ trợ chăm lo chỗ ở, môi trường sinh hoạt cho lực lượng công nhân… Giúp ngành công nghiệp dệt may của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói chung đang phát triển nhanh và có những bước tăng trưởng rõ rệt, góp phần quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. 2.3.1.2 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xuất khẩu và nhập khẩu trong thương mại quốc tế vừa là điều kiện vừa là tiền đề của nhau, xuất khẩu để nhập khẩu, nhập khẩu để đẩy mạnh xuất khẩu. Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, để phát triển kinh tế, thoát khỏi cảnh nghèo nàn, đói khổ, tránh được nguy cơ tụt hậu với thế giới, Đảng và Nhà nước ta đã tiến hành công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Muốn như vậy ta phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu các máy móc, trang thiết thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, vay nợ, viện trợ, đầu tư nước ngoài, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ, ngân hàng,…Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngoài thì không ai có thể phủ nhận được, song việc huy động chúng không phải dễ dàng. Kéo theo nguồn vốn này khi sử dụng là các nước đi vay phải chịu nhiều thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này. Nhưng mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu của quốc gia đó bởi đó là nguồn vốn duy nhất để giấc mơ trả nợ thành hiện thực. Có thể thấy rằng, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu của đất nước chính là xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng trưởng của nhập khẩu, đồng thời cũng bảo đảm trả được các khoản đi vay, viện trợ,…trong tương lai. Chính vì vậy, xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định qui mô, tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu. Ví dụ: Quan hệ buôn bán của Việt Nam ngày càng mở rộng đã góp phần tăng giá trị xuất khẩu của toàn nền kinh tế. Điều đáng chú ý là các khoản lợi nhuận thu được từ xuất khẩu đang được dùng để đầu tư trở lại nền kinh tế.
  • 21. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 6 [ Việt Nam xuất khẩu chủ yếu xoay quanh 4 trục chính là Đông Bắc Á, EU, ASEAN và Hoa Kỳ. Tính từ đầu năm đến hết tháng 12/2014, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá cả nước đạt hơn 298,24 tỷ USD, tăng 12,9%, tương ứng tăng 34,17 tỷ USD so với năm 2013. Trong đó xuất khẩu đạt kim ngạch 150,19 tỷ USD, tăng 13,7%, tương ứng tăng hơn 18,15 tỷ USD và nhập khẩu đạt hơn 148,05 tỷ USD, tăng 12,1%. Tính đến hết tháng 12/2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI đạt 178,18 tỷ USD, tăng 14,7% so với năm 2013. Trong đó xuất khẩu là gần 94 tỷ USD, tăng 16,1%, tương ứng tăng 13,06 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước, nhập khẩu là 84,19 tỷ USD, tăng 13,1%, tương ứng tăng 9,76 tỷ USD. Khối các doanh nghiệp có vốn hoàn toàn trong nước có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa trong tháng 12/2014 đạt hơn 10,60 tỷ USD, tăng 1,4%, tương ứng tăng 155 triệu USD so với tháng 11/2014, tính đến hết năm 2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của khối này đạt 118,26 tỷ USD, tăng 10,4% , tương ứng tăng 11,14 tỷ USD so với năm 2013. 2.3.1.3 Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ. Xuất khẩu còn là việc tiêu thụ những sản phẩm dư thừa do sản xuất vượt quá mức nhu cầu của nội địa, nhưng với nền kinh tế lạc hậu và chậm phát triển như nước ta thì việc sản xuất còn chưa đủ tiêu dùng nếu chỉ thụ động chờ sự “thừa ra” của sản xuất thì xuất khẩu vẫn sẽ chậm phát triển. Song song đó, thị trường thế giới là hướng quan trọng để tổ chức sản xuất, điều này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động thể hiện ở:  Tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất phát triển, ổn định và khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước.  Thông qua xuất khẩu, hàng hoá nước ta có thể tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta cần tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi với thị trường.
  • 22. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 7 [  Ngoài ra, khai thác lợi thế so sánh của nền kinh tế quốc gia trong mối quan hệ với khu vực và toàn cầu, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước và tốc độ tăng trưởng kinh tế, từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế quốc gia.  Xuất khẩu thúc đẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng quốc gia. Ngày nay, có rất nhiều sản phẩm mà việc chế tạo từng bộ phận được thực hiện ở các quốc gia khác nhau. Để hoàn thiện được những sản phẩm này, người ta phải tiến hành xuất khẩu linh kiện từ nước này sang nước khác để lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh. Như vậy, mỗi nước có thể tập trung vào sản xuất một vài loại mà họ có lợi thế, sau đó tiến hành trao đổi lấy những hàng hoá mà mình cần. Ví dụ: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2014 tăng 5,98% so với năm 2013. Mức tăng trưởng năm nay cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012 và mức tăng 5,42% của năm 2013 cho thấy dấu hiệu tích cực của nền kinh tế. Trong mức tăng 5,98% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,49%, cao hơn mức 2,64% của năm 2013, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,14%, cao hơn nhiều mức tăng 5,43% của năm trước. Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp có mức tăng cao nhất với 6,85%, ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,60%, ngành thủy sản tăng 6,53. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 7,15% so với năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo có chuyển biến khá tích cực với mức tăng cao là 8,45%, cao hơn nhiều so với mức tăng của một số năm trước. Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào mức tăng trưởng chung như sau: Bán buôn và bán lẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất, đạt mức tăng 6,62% so với năm 2013. Cơ cấu nền kinh tế năm nay tiếp tục chuyển biến theo hướng tích cực. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 18,12%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,50%, khu vực dịch vụ chiếm 43,38% (Cơ cấu tương ứng của năm 2013 là: 18,38%; 38,31%; 43,31%).
  • 23. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 8 [ 2.3.1.4 Thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại  Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại. Giúp nâng cao uy tín nước ta trên thị trường thế giới đồng thời thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại như: Du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế phát triển theo. Hiện nay Nhà nước ta đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế hướng vào xuất khẩu, khuyến khích các khu vực tư nhân mở rộng xuất khẩu để giải quyết việc làm và tăng thu ngoại tệ cho đất nước.  Ví dụ: Nga là một thị trường truyền thống của Việt Nam, nhất là đối với các sản phẩm nông sản, thực phẩm. Năm 2014, quan hệ thương mại hai nước đạt kim ngạch 3 tỷ USD. Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Nga bao gồm điện thoại và linh kiện (chiếm khoảng trên 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nga), máy vi tính và sản phấm điện tử, hàng dệt may, giày dép, thủy sản, cà phê, hạt điều, gạo, rau quả. Bộ Công Thương đang phấn đấu đạt kim ngạch trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Nga lên con số 10 tỷ USD vào năm 2020. Thực tiễn cho thấy, quan hệ thương mại hai nước đã trải qua giai đoạn khó khăn đầu những năm 90 của thế kỷ 20, từng bước phục hồi, ổn định và phát triển. Nhờ nỗ lực của cả hai phía mà quan hệ thương mại Việt - Nga vào những năm đầu thế kỷ 21 đã có sự phát triển rõ nét. Hoạt động đầu tư giữa Nga và Việt đang có bước khởi sắc. Tính đến tháng 6/2014, có 101 dự án đầu tư trực tiếp của Nga tại Việt Nam với tổng số vốn đăng ký gần 2 tỷ USD. Các dự án đầu tư của Nga tập trung chủ yếu vào các ngành dầu khí, công nghiệp chế tạo, khai khoáng, giao thông vận tải, viễn thông, nuôi trồng và đánh bắt hải sản. Chính phủ Nga đang ưu tiên kêu gọi đầu tư vào vùng Viễn đông và đã hứa sẽ đặc biệt giành ưu đãi cho Việt Nam đầu tư khu công nghiệp nhẹ. Việt Nam và Nga đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược. Hai nước là bạn hàng truyền thống của nhau. Danh mục hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Nga và của Nga sang Việt Nam không những không mang tính cạnh tranh mà còn bổ trợ cho nhau và có tính thiết yếu cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của mỗi nước. Nga có một nền kinh tế lớn, một thị trường mở và giàu tiềm năng. Giữa thị trường hai nước đã có hệ thống ngân hàng, hoạt động có hệ thống kèm theo các dịch vụ thanh toán thuận tiện. Đội ngũ người Việt tại Nga đông và mạnh, nhiều doanh nghiệp lớn như tập đoàn Rolton, Milton ....
  • 24. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 9 [ Về phương thức trao đổi hàng hoá giữa hai nước, hàng hoá xuất khẩu từ Nga sang Việt Nam thực hiện thông qua con đường chính ngạch và một bộ phận thông qua việc xuất khẩu trực tiếp của các doanh nghiệp và cá nhân Việt Nam làm việc tại Nga. Hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang Nga chủ yếu thông qua con đường phi mậu dịch và tiểu ngạch qua cộng đồng người Việt đang làm việc tại Nga (lực lượng kinh doanh chiếm tới 80% hàng xuất khẩu của Việt Nam vào Nga hiện nay). Chỉ có một phần hàng xuất sang Nga thông qua con đường chính ngạch. Ngày càng cho thấy quan hệ Việt Nam – Nga đang rất tốt đẹp. 2.3.2 Đối với doanh nghiệp Việt Nam Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, đưa hàng hóa đến với nhiều quốc gia, đồng thời làm tăng tên tuổi cho doanh nghiệp, cũng như sản phẩm, không chỉ ở trong nước mà ở thị trường nước ngoài cũng được biết đến, khi đó thị phần của doanh nghiệp đó ngày càng cao. Bởi:  Mở rộng quan hệ đối tác với các doanh nghiệp nước ngoài, từ đó đẩy mạnh xuất khẩu dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.  Khi xuất khẩu vào thị trường tiêu thụ lớn sẽ thu được khoản lợi nhuận đáng kể, giúp doanh nghiệp có điều kiện thay thế, bổ sung hay nâng cấp thiết bị máy móc trong dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất.  Nhờ tính cạnh tranh trong xuất khẩu, doanh nghiệp luôn phải nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm để từ đó biết tiết kiệm các yếu tố đầu vào hay các nguồn lực.  Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp nhanh chóng tiếp thu được công nghệ kỹ thuật hiện đại, từ đó củng cố mẫu mã sản phẩm, uy tín và chất lượng của sản phẩm trên thị trường thế giới.  Tạo thêm việc làm cho người lao động của doanh nghiệp, nó làm tăng thêm thu nhập đồng thời phát huy được sự sáng tạo của người lao động. Nói tóm lại xuất khẩu giúp các doanh nghiệp của Việt Nam tăng sức cạnh tranh của mình trên thị trường thế giới, bảo vệ xuất khẩu nội địa, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển, chiếm lĩnh thị trường nội địa, từng bước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Ví dụ:
  • 25. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 10 [ Ngành da giày trong những năm tới sẽ có những bước ngoặt lớn khi Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) được ký kết. Hiện nay cả nước có hơn 500 doanh nghiệp sản xuất da giày, thu hút hơn 600.000 lao động, là một trong những ngành kinh tế xuất khẩu mũi nhọn, góp phần tăng trưởng GDP của đất nước và là ngành quan trọng trong đàm phán của phía Việt Nam tại TPP. Theo Hiệp hội Da – Giày - Túi xách Việt Nam, khi Việt Nam tham gia vào Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương, lợi thế trước tiên là xóa bỏ mức thuế hiện tại từ 3,5% - 57.4% để hưởng ưu đãi các dòng sản phẩm da giày về mức 0%, từ đó giúp doanh nghiệp ngành da giày tăng trưởng xuất khẩu. Khi ngành Da giày Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu với lợi thế về nguồn nhân lực sẽ tạo điều kiện làm tốt các khâu sử dụng nhiều lao động, giảm gian lận thương mại và bảo vệ tốt quyền sở hữu trí tuệ cho các thương hiệu lớn. Các doanh nghiệp trong ngành da giày đã sẵn sàng đón đầu Hiệp định toàn cầu. Hiệp hội đã có những thông tin rất đầy đủ cho các doanh nghiệp để việc chuẩn bị được tốt. Theo khảo sát sơ bộ, hiệp hội nhận thấy rằng, với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển dịch dần sản xuất nguyên phụ liệu vào trong nước cũng như là các doanh nghiệp Việt Nam đã mở rộng thêm sản xuất và đón nhận thêm những đơn hàng lớn từ các thị trường xuất khẩu chính. Các bước chuẩn bị này cũng là một bước chuẩn bị sẽ tạo ra cú hích lớn cho tăng trưởng của ngành da giày trong giai đoạn tới. Đây cũng là một tín hiệu tích cực từ phía doanh nghiệp muốn khẳng định vị thế của mình khi Việt Nam chuẩn bị đón nhận TPP có hiệu lực. 2.4 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu được thực hiện một cách an toàn và thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải tổ chức xây dựng riêng cho mình một quy trình kinh doanh xuất khẩu riêng sao cho phù hợp với bản thân để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Nhưng nhìn chung, một quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu thường bao gồm các công đoạn sau: 2.4.1 Nghiên cứu thị trường 2.4.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước Việc nghiên cứu thị trường trong nước nhằm mục đích nhận biết sản phẩm xuất khẩu, từ đó chọn ra mặt hàng kinh doanh có lợi nhất. Muốn như vậy cần phải
  • 26. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 11 [ nghiên cứu thị trường trong nước thật kỹ càng, bởi đẩy mạnh xuất khẩu là mục tiêu quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại của tất cả các công ty, để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, công ty phải tập trung nghiên cứu thị trường trong nước, tìm kiếm nguồn hàng xuất khẩu, xác định được mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Mặt khác, nghiên cứu thị trường trong nước sẽ giúp công ty nắm bắt được các yếu tố biến động, nhất là biến động về giá để đưa ra các chính sách thu mua hợp lí, ngoài ra công ty còn có thể xác định được nguồn cung hàng ổn định cho mình. Tóm lại, việc nghiên cứu thị trường trong nước là khâu hết sức quan trọng, nhờ nghiên cứu thị trường trong nước công ty sẽ có được nguồn cung hàng hóa xuất khẩu ổn định, giá rẻ, chất lượng cao. Và công việc này góp phần không nhỏ giúp tăng doanh thu, giảm chi phí cho hoạt động kinh doanh của công ty. 2.4.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài Thị trường nước ngoài gồm nhiều yếu tố phức tạp, khác biệt so với thị trường trong nước bởi vậy nắm vững các yếu tố thị trường, hiểu biết các quy luật vận động của thị trường nước ngoài là rất cần thiết. Do đó, hoạt động nghiên cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng của thị trường là cung về hàng hoá. Kinh doanh xuất khẩu đòi hỏi phải nghiên cứu thị trường hàng hoá quốc tế là một yếu tố khách quan. Nghiên cứu thị trường hàng hoá quốc tế bao gồm việc nghiên cứu toàn bộ quá trình tái sản xuất trên phạm vi quốc tế. Tức là việc nghiên cứu này của doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở lĩnh vực lưu thông mà còn nghiên cứu cả trong lĩnh vực sản xuất và phân phối hàng hoá. Nghiên cứu thị trường hàng hoá giúp doanh nghiệp hiểu biết về quy luật hoạt động của chúng - thể hiện qua nhu cầu, cung ứng và giá cả - liên hệ với điều kiện của doanh nghiệp và nhu cầu về hàng hoá xuất khẩu ở trong nước để quyết định kinh doanh mặt hàng gì và lựa chọn đối tác kinh doanh thích hợp. 2.4.2 Lập phương án kinh doanh xuất khẩu Dựa vào kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường nước ngoài, Công ty cần lập phương án hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu xác định theo từng giai đoạn nhất định. Lập phương án kinh doanh gồm các bước sau:
  • 27. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 12 [ Bước 1: Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân Doanh nghiệp phải đưa ra các đánh giá tổng quát về thị trường nước ngoài và đánh giá chi tiết đối với từng phân khúc thị trường, đồng thời cũng phải đưa ra những nhận định cụ thể vể thương nhân nước ngoài mà đơn vị sẽ hợp tác kinh doanh. Bước 2: Lựa chọn mặt hàng thời cơ, phương thức kinh doanh Từ tuyến sản phẩm công ty phải chọn ra mặt hàng xuất khẩu mà công ty có khả năng sản xuất hoặc có nguồn hàng ổn định đáp ứng được thời cơ xuất khẩu thích hợp: Khi nào thì xuất khẩu, khi nào thì dự trữ hàng chờ xuất khẩu…và tùy thuộc vào khả năng của công ty mà công ty lựa chọn phương thức kinh doanh phù hợp. Bước 3: Đề ra mục tiêu: Trên cơ sở đánh giá về thị trường nước ngoài khả năng tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu thị trường đó mà đơn vị kinh doanh xuất khẩu đề ra mục tiêu cho từng giai đoạn cụ thể khác nhau. Bước 4: Lựa chọn biện pháp thực hiện Trên cơ sở những biện pháp đã đề ra lựa chọn biện pháp tối ưu nhất. Bước 5: Đánh giá hiệu quả của việc kinh doanh Giúp cho công ty đánh giá hiệu quả kinh doanh sau thương vụ kinh doanh, đồng thời đánh giá được hiệu quả những khâu công ty kinh doanh đã và làm tốt, những khâu còn yếu kém nhằm giúp công ty hoàn thiện quy trình xuất khẩu. 2.4.3 Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu 2.4.3.1 Giao dịch, đàm phán:  Giao dịch, đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được điều chúng ta mong muốn từ người khác. Đó là sự trao đổi ý kiến qua lại nhầm đạt được thỏa thuận trong khi bạn và phía bên kia có một số lợi ích chung và một số lợi ích đối kháng. Là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay nhiều bên tiến hành trao đổi, thảo luận về các mối quan tâm chung và những điểm còn bất đồng, để đi đến một thỏa thuận thống nhất. 2.4.3.2 Kí kết hợp đồng xuất khẩu  Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế còn gọi là hợp đồng xuất, nhập khẩu hay hợp đồng mua, bán ngoại thương là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu một tài sản nhất định là hàng hóa, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
  • 28. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 13 [  Hợp đồng là sự thỏa thuận đạt được giữa hai hay nhiều bên đương sự nhầm mục đích tạo ra, thay đổi hay triệt tiêu quan hệ giữa các bên.  Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhầm xác lập, thực hiện và chấm dứt các trao đổi hàng hóa. Như vậy, “ Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế về bản chất là sự thỏa thuận về mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương mại đặt ở các nước khác nhau. Trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của các bên. Bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng” Khi kí kết một hợp đồng cần lưu ý một số điều sau: Điều 1: Tên hàng, phẩm chất, qui cách, số lượng, bao bì, ký mã hiệu Điều 2: Giá cả Điều 3: Thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng, vận tải. Điều 4: Điều kiện kiểm nghiệm hàng hóa Điều 5: Điều kiện thanh toán trả tiền Điều 6: Điều kiện khiếu nại. Điều 7: Điều kiện bất khả kháng Điều 8: Điều khoản trọng tải 2.4.4 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu Công việc hết sức quan trọng mà doanh nghiệp cần phải làm là tổ chức thực hiện hợp đồng mà mình đã ký kết. Căn cứ vào điều khoản đã ghi trong hợp đồng doanh nghiệp phải tiến hành sắp xếp các công việc mà mình phải làm ghi thành bảng biểu theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, kịp thời nắm bắt diễn biến tình hình các văn bản đã gửi đi và nhận những thông tin phản hồi từ phía đối tác. Quy trình thực hiện hợp đồng kinh doanh xuất khẩu tùy thuộc vào phương thức thanh toán và phương thức giao nhận hàng mà thường bao gồm các bước sau: 2.4.4.1 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu: Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp mua hàng hoặc sản xuất hàng hóa. Hàng hóa có thể do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất nếu là công ty sản xuất - xuất khẩu hoặc mua lại từ doanh nghiệp khác hoặc hàng hóa gia công… Doanh nghiệp xuất khẩu phải đảm bảo hoàn thành tốt thời gian giao hàng và số lượng hàng hóa đã thỏa thuận. Nếu doanh nghiệp không chủ động được nguồn hàng
  • 29. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 14 [ như đã ký trong hợp đồng thì sẽ vi phạm hợp đồng, mất uy tín trước đối tác đồng thời phải bồi thường hợp đồng. 2.4.4.2 Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu: Trước khi giao hàng, người xuất khẩu có nghĩa vụ phải kiểm tra hàng về phẩm chất, số lượng, trọng lượng,… hay còn gọi là quá trình kiểm nghiệm. Nếu hàng xuất khẩu là động vật, thực vật, hàng thực phẩm thì phải thêm bước kiểm tra khả năng lây lan bệnh tức là quá trình kiểm dịch. Việc kiểm dịch do phòng bảo vệ thực vật hoặc trạm thú y, trung tâm chuẩn đoán - kiểm dịch động vật tiến hành. Trong nhiều trường hợp theo quy định của nhà nước hoặc theo yêu cầu của khách hàng, việc giám định được thực hiện bởi một tổ chức giám định độc lập như: Vinacontrol, Cafecontrol, Công ty giám định Sài Gòn (SIC), SGS, … 2.4.4.3 Bảo hiểm hàng hóa Chuyên chở hàng hoá xuất khẩu thường xuất hiện những rủi ro, tổn thất vì vậy việc mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu là một cách tốt nhất để đảm bảo an toàn cho hàng hoá xuất khẩu trong quá trình vận chuyển. Doanh nghiệp có thể mua bảo hiểm cho hàng hoá xuất khẩu của mình tại các công ty bảo hiểm. Bên xuất khẩu sẽ gửi đến công ty bảo hiểm một văn bản gọi là “giấy yêu cầu bảo hiểm”. Trên cơ sở này chủ hàng xuất khẩu và công ty bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm, để ký kết hợp đồng bảo hiểm, cần nắm vững các điều kiện bảo hiểm sau: -Bảo hiểm điều kiện A: bảo hiểm ruỉ ro. -Bảo hiểm điều kiện B: bảo hiểm tổn thất riêng. -Bảo hiểm điều kiện C: bảo hiểm miễn tổn thất riêng. Việc lựa chọn điều kiện bảo hiểm dựa vào các căn cứ sau: Điều khoản ghi trong hợp đồng, tính chất hàng hoá, tính chất bao bì và phương thức xếp hàng, loại tàu chuyên chở. 2.4.4.4 Thuê phương tiện vận tải Việc vận chuyển hàng hóa ngày nay càng trở nên dễ dàng và đa dàng hơn thông qua nhiều hình thức như bằng: xe tải, tàu, máy bay,… Tuy nhiên, vận tải bằng đường biển chiếm đến 90% trong vận tải quốc tế, điều này còn tùy thuộc vào điều kiện Incoterms được các doanh nghiêp lựa chọn để có phương án thuê phương tiện phù hợp nhất.
  • 30. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 15 [ Việc thuê tàu, lưu cước là một nghiệp vụ không đơn giản đòi hỏi phải có kinh nghiệm, có thông tin về tình hình vật giá, giá cước, hiểu biết về các điều khoản trong hợp đồng thuê tàu. Vì những thủ tục này khá rườm rà nên đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu thường ủy thác việt này cho môi giới – các công ty vận tải như: Vosco, Vitranschart, công ty Container phía Nam – Viconchip SaiGon, ... Tùy từng trường hợp cụ thể người xuất khẩu lựa chọn 1 trong các phương thức thuê tàu sau: Phương thức thuê tàu chợ: Tàu chợ là loại tàu chuyên dụng để vận chuyển hàng hóa, hoạt động thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé vào các cảng quy định theo một lộ trình định trước. Thuê tàu chợ hay người ta còn gọi là lưu cước tàu chợ (liner booking note). Thuê tàu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chuyển tàu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến cảng khác. Cước phí trong thuê tàu chợ thường bao gồm cả chi phí xếp hàng và dỡ hàng, được tính theo biểu cước (Tarrif) của hãng tàu. Mối quan hệ giữa người thuê với người cho thuê trong phương thức thuê tàu chợ được điều chỉnh bằng một chứng từ được gọi là vận đơn đường biển. Nội dung của vận đơn đường biển do hãng tàu quy định sẵn Trường hợp nên thuê tàu chợ:  Khối lượng hàng hóa vận chuyển không lớn.  Hàng hóa chủ yếu là hàng khô và hàng có bao bì hoặc hàng hóa được vận chuyển trong container.  Tuyến đường vận chuyển hàng hóa trùng với tuyến đường tàu chạy đã được quy định trước. Quy trình thuê tàu chợ cụ thể như sau: + Bước 1: Chủ hàng thông qua người môi giới, nhờ người môi giới tìm tàu hỏi tàu đề vận chuyển hàng hoá cho mình. + Bước 2: Người môi giới hỏi tàu
  • 31. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 16 [ + Bước 3: Người môi giới thông báo với chủ hàng + Bước 4: Người môi giới thông báo cho chủ hàng kết quả lưu cước với chủ tàu. + Bước 5: Hãng tàu gửi lại Booking Confirmation để xác nhận việc chấp nhận cho thuê, có thông báo ngày giờ xuất bến của tàu + Bước 6: Sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu, chủ tàu hay đại diện của chủ tàu sẽ cấp cho chủ hàng một bộ vận đơn theo yêu cầu của chủ hàng. Qua các bước tiến hành thuê tàu chợ chúng ta thấy người ta không ký hợp đồng thuê tàu. Khi chủ hàng có nhu cầu gửi hàng bằng tàu chợ chỉ cần thể hiện trên giấy lưu cước với hãng tàu và khi hãng tàu đồng ý nhận hàng để chở thì khi nhận hàng, hãng tàu sẽ phát hành vận đơn cho ngươì gửi hàng. Vận đơn khi đã phát hành nghĩa là chủ tàu có trách nhiệm thực hiện việc vận chuyển lô hàng 2.4.4.5 Làm thủ tục hải quan Ngày nay được sự hỗ trợ của mạng điện tử thủ tục khai hải quan cũng trở nên đơn giản, ít tốn thời gian và gọn nhẹ hơn rất nhiều. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan chỉ cần đi theo những thủ tục sau: Trình tự thực hiện:  Bước 1: Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá trên Hệ thống khai hải quan điện tử.  Bước 2: Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.  Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và thực hiện theo hướng dẫn:  Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”, thực hiện việc sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan điện tử theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Sau khi sửa đổi, bổ sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan.  Nhận “Quyết định hình thức mức độ kiểm tra”, “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” theo một trong các hình thức dưới đây và thực hiện:  Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản”.  Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho phép thông quan hàng hoá  Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho phép thông quan hàng hoá.
  • 32. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 17 [  Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hoá để kiểm tra. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Phân luồng lô hàng: Khi tờ khai đã được đăng ký, hệ thống tự động phân luồng, gồm 3 luồng xanh, vàng, đỏ - Đối với các tờ khai luồng xanh: Hệ thống tự động cấp phép thông quan (trong thời gian dự kiến 03 giây) và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan hàng hóa”. - Đối với các tờ khai luồng vàng, đỏ:  Cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan về địa điểm, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá (đối với hàng hoá thuộc luồng đỏ);  Tiến hành kiểm tra hồ sơ đối với luồng vàng  Tiến hành kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hoá đối với luồng đỏ. 2.4.4.6 Giao hàng lên tàu Thực hiện điều kiện giao nhận hàng trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời gian giao hàng, doanh nghiệp phải làm thủ tục giao nhận hàng, hiện nay phần lớn hàng hoá xuất khẩu của chúng ta vận chuyển bằng đường biển và đường sắt. - Nếu hàng xuất khẩu được giao bằng đường biển chủ hàng làm công việc sau:  Căn cứ các chi tiết hàng xuất khẩu, lập bảng đăng ký hàng chuyên chở cho nhà vận tải để đổi lấy sơ xếp hàng.  Trao đổi với cơ quan điều độ của cảng để biết ngày tàu đến và bốc hàng lên tàu.  Sau khi đã bốc hàng lên tàu, nhận biên lai thuyền phó và đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn đường biển có chức năng chứng nhận gửi hàng, hợp đồng vận chuyển.  Chứng từ sở hữu hàng hoá, vận đơn là vận đơn sạch có khả năng chuyển nhượng được. - Nếu hàng hoá được giáo bằng Container, khi chiếm đủ một Container (FCI) chủ hàng hoá ký thuê Container, đóng hàng vào Container, lập bảng kê hàng trong Container khi hàng không chiếm hết một Container (LCL) chủ cửa hàng phải lập một bản “Đăng ký chuyên chở”. Sau khi đăng ký được chấp nhận chủ hàng giao hàng đến ga Container cho người vận tải.
  • 33. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 18 [ - Nếu hàng hoá chuyên chở bằng đường sắt, chủ hàng phải đăng ký với cơ quan đường sắt để xin cấp toa xe phù hợp với tính chất hàng hoá và khối lượng hàng hoá…Sau khi bốc xếp hàng, chủ hàng niêm phong kẹp chì và làm các chứng từ vận tải, nhận vận đơn đường sắt. 2.4.4.7 Lập bộ chứng từ thanh toán Sau khi giao hàng người xuất khẩu nhanh chóng lập bộ chứng từ thanh toán trình ngân hàng để đòi tiền hàng. Bộ chứng từ thanh toán thông thường gồm:  Vận đơn đường biển (Bill of Lading)  Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)  Phiếu đóng gói (Packing List)  Hợp đồng mua bán hàng hóa (Contract)  Giấy chứng nhận chất lượng và khối lượng (Quality & Weight Certificate)  Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)  Giấy chứng nhận kiểm dịch thự vật (Phytosanitary Certificate) 2.4.4.8 Thanh lý, thanh toán hợp đồng xuất khẩu Theo tâp quán thương mại quốc tế thì sau khi giao hàng xong người bán vẫn chưa hết trách nhiệm với hàng hóa của mình chỉ khi hàng hóa giao lên tàu hoặc cho người vận chuyển thì lúc đó người bán mới hết trách nghiệm của mình. Tùy thuộc vào điều kiện giao hàng mà nghĩa vụ của ngươi bán sẽ được quy định cụ thể. Vì vậy quyền sở hữu hàng hóa từ ngươi bán chuyển sang người mua khi người mua chấp nhận hàng. Lúc đó nhà xuất khẩu có thể thực hiện thủ tục thanh lý và yêu cầu nhà nhập khẩu thực hiện nghĩa vụ thanh toán hợp đồng cho mình. Nhà xuất khẩu được nhận tiền hàng theo hợp đồng đã ký. Tiền hàng xuất khẩu có thể được thanh toán bằng một trong những phương thức sau: - Tiền mặt trao tay: Phương thức này chỉ dùng cho những lô hàng có giá trị thấp, khối lượng không nhiều. - Séc: Có thể là séc thông thường, séc chuyển khoản, séc bảo chi hay séc định mức. - Ủy nhiệm chi: Để hạn chế việc người mua chiếm dụng vốn, chậm trả tiền, người ta thường quy định thời hạn phải làm ủy nhiệm chi. Quá thời hạn này bên mua phải chịu phạt.
  • 34. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 19 [ - Nhờ thu: Có ba hình thức:  Nhờ thu không cần châp nhận  Nhờ thu nhận trả  Nhờ thu châp nhận sau - Thư tín dụng: Thường dùng khi bên bán không tin cậy ở khả năng trả tiền của bên mua và để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Phương thức thanh toán này hiện nay được xem là tối ưu nhất. 2.4.5 Đánh giá kết quả xuất khẩu Đây là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu, là căn cứ để điều chỉnh và tiếp tục hoạt động kinh doanh xuất khẩu một cách có hiệu quả. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu được thể hiện bằng những chỉ tiêu như doanh thu xuất khẩu, lợi nhuận xuất khẩu. Hiệu quả là một chỉ tiêu tương đối nhằm so sánh kết quả kinh doanh với các khoản chi phí bỏ ra. Để xây dựng chỉ tiêu trên cần phải xác định rõ các chỉ số tuyệt đối trong kinh doanh thương mại quốc tế như: - Tổng giá thành sản phẩm - Thu nhập ngoại tệ xuất khẩu ( Tính theo giá FOB) - Thu nội tệ của hàng hoá xuất khẩu: Là số ngoại tệ thu được do xuất khẩu tính đổi ra nội tệ theo tỷ giá hiện hành. Từ các con số này, tính được hiệu quả kinh doanh xuất khẩu theo công thức sau: Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất khẩu: Là số lượng bản tệ bỏ ra để thu được 1 đơn vị ngoại tệ. Công thức này cho biết ta có nên thực hiện hợp đồng xuất khẩu hay không. Nếu: - Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất lớn hơn tỷ giá do ngân hàng công bố thì không nên tham gia vào thương vụ này. - Tỷ lệ thu nhập ngoại tệ xuất khẩu nhỏ hơn tỷ giá do nhà nước công bố thì việc ký kết hợp đồng này sẽ đem lại lợi nhuận cho công ty.
  • 35. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 20 [ Giá thành chuyển đổi xuất khẩu (hay tỷ xuất ngoại tệ nhập khẩu) là số lượng bản tệ thu về khi phải chi trả 1 đồng ngoại tệ. - Nếu tỷ xuất ngoại tệ hàng nhập khẩu lớn hơn tỷ giá công ty nên tham gia vào kinh doanh. - Nếu tỷ xuất này nhỏ hơn tỷ giá công ty không nên tham gia vào thương vụ này. 2.5 CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP 2.5.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 2.5.1.1 Các nhân tố về kinh tế Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có:  Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho thu nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao. Ví dụ: Việt Nam có một nền kinh tế đang phát triển theo định hướng xuất khẩu, việc tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam vào các thị trường xuất khẩu lớn thông qua ký các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt có ý nghĩa khi các yếu tố giá nhân công rẻ, lợi thế tài nguyên không còn là những lợi thế cạnh tranh trong thương mại như trước đây, trong khi, những yếu tố như thương hiệu, chất lượng sản phẩm cần một chiến lược phát triển lâu dài. Thời gian qua, các doanh nghiệp đã tận dụng tốt cơ hội do hội nhập kinh tế quốc tế đa phương và song phương để phát triển xuất khẩu hàng hóa. Tổng kim ngạch xuất khẩu sử dụng các chứng nhận xuất xứ (C/O) ưu đãi ngày càng tăng. Trong chín tháng đầu năm 2014, kim ngạch này đạt khoảng 19,3 tỷ USD, tăng 94% so cùng kỳ năm 2013.
  • 36. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 21 [  Tỷ giá hối đoái: Là nhân tố tác động nhanh chóng và sâu sắc với từng quốc gia và từng doanh nghiệp nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở cửa khi đồng nội tệ lên giá sẽ khuyến khích nhập khẩu và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước sẽ giảm trên thị trường nội địa. Các doanh nghiệp trong nước mất dần cơ hội mở rộng thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh. Ngược lại, khi đồng nội tệ giảm giá dẫn đến xuất khẩu tăng cơ hội sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước tăng, khả năng cạnh tranh cao hơn ở thị trường trong nước và quốc tế bởi khi đó giá bán hàng hóa trong nước giảm hơn so với đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Ví dụ: Theo một số chuyên gia kinh tế cho rằng ngân hàng nhà nước Việt Nam nên điều chỉnh tỷ giá USD/VND theo hướng giảm giá đồng tiền Việt Nam nhằm hỗ trợ xuất khẩu. Do chính sách tỷ giá đang được ngân hàng nhà nước “neo” theo đồng USD, đặc biệt cam kết biên độ tăng giảm không quá 2% trong năm nay, vì thế khi “đồng bạc xanh” lên giá mà tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa USD/VND không thay đổi thì đồng nghĩa VND cũng bị lên giá so với các đồng tiền khác. Việc này không làm cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Mỹ đắt lên, nhưng nó lại làm cho giá hàng hóa từ các đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp Việt Nam trở lên rẻ hơn so với hàng Việt. Riêng thị trường EU với đồng EUR, do động thái tung ra gói kích cầu trị giá hàng nghìn tỷ EUR của Ngân hàng Trung ương châu Âu khiến đồng tiền chung này giảm giá sâu so với cả USD và các đồng tiền mạnh khác. Sự sụt giảm của đồng EUR sẽ gây bất lợi cho hoạt động xuất khẩu của các DN Việt Nam vào EU vì giá bán hàng hóa của Việt Nam vào khu vực này sẽ đắt hơn so với các nước khác.  Lãi suất cho vay của ngân hàng: Nếu lãi suất cho vay cao dẫn đến chi phí kinh doanh của doanh nghiệp cao, điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhất là khi so với doanh nghiệp có tiềm lực vốn sở hữu mạnh. Ví dụ: Ở nước ta, do điều kiện thị trường tài chính chưa phát triển, các kênh huy động vốn đối với doanh nghiệp còn rất hạn chế nên nguồn vốn từ các Ngân hàng luôn đóng một vai trò hết sức quan trọng, do đó, lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại luôn có tác động rất lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Trong
  • 37. Chương 1 GVHD: Th.S Văn Đức Long SVTH: Lê Thị Vang Trang 22 [ năm 2008, dưới sức ép của tình trạng lạm phát tăng cao và tác động từ các giải pháp chống lạm phát của Chính phủ, mặt bằng lãi suất cho vay của các NHTM trên thị trường đã có những biến động bất thường và gây ra nhiều xáo trộn trong nền kinh tế, trong đó khu vực doanh nghiệp là nơi chịu nhiều ảnh hưởng nhất. Trong khoảng thời gian đó cảnh tượng “dòng người” xếp hàng để rút tiền từ nơi lãi suất thấp sang nơi lãi suất cao là rất phổ biến vì lãi suất tiền gửi được đẩy lên liên tục, cao nhất là 19-20%/năm. Theo đó lãi suất cho vay được đẩy lên đúng bằng lãi suất tối đa, 21%/năm. Làm các doanh nghiệp phải chịu những tác động tiêu cực của lãi suất như:  Do lãi suất cho vay tăng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp đã bị giảm sút, nhiều doanh nghiệp bị thua lỗ, khả năng trả nợ bị suy giảm.  Lãi suất vay cao, cùng với nguồn cung tín dụng bị hạn chế đã dẫn đến tình trạng hầu hết các doanh nghiệp buộc phải cơ cấu lại hoạt động sản xuất kinh doanh , cắt giảm việc đầu tư, thu hẹp quy mô và phạm vi hoạt động.  Nhiều doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vốn ít, không chịu đựng được mức lãi suất cao, không có khả năng huy động vốn để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh đã phải ngừng hoạt động, giải thể và phá sản.  Lạm phát: Lạm phát cao các doanh nghiệp sẽ không đầu tư vào sản xuất kinh doanh đặc biệt là đầu tư tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp sợ không đảm bảo về mặt hiện vật các tài sản, không có khả năng thu hồi vốn sản xuất hơn nữa, rủi ro kinh doanh khi xảy ra lạm phát rất lớn. Ví dụ: Trong năm 2014 lạm phát tại Nga đã tăng lên cao, cao nhất trong 3 năm trước đó. Trong số các mặt hàng thực phẩm, giá thịt và gia cầm tăng mạnh nhất, với mức tăng 17%. Giá thuốc lá tăng 28% và giá vé bay quốc tế cùng các dịch vụ lữ hành tăng 13%. Giá thực phẩm ở Nga tăng tốc mạnh hơn từ thời điểm tháng 8/2014 đã tung lệnh cấm nhập khẩu một số mặt hàng thực phẩm của Mỹ và châu Âu nhằm trả đũa các lệnh trừng phạt kinh tế. Từ đầu năm tới nay, Ngân hàng Trung ương Nga đã tăng lãi suất 3 lần, lên mức 8% và bán USD từ dự trữ ngoại hối để hỗ trợ tỷ giá đồng Rúp và kiềm chế lạm phát. Tính từ đầu năm, đồng Rúp đã mất giá 18%, đẩy