Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Đề tài: Tình hình xuất khẩu cà phê Việt Nam từ năm 2010 đến quý 1 năm 2020
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HUTECH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI:
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM
TỪ NĂM 2010 ĐẾN QUÝ 1 NĂM 2020
GVHD: TH.S NGUYỄN TRUNG THÀNH
NHÓM THỰC HIỆN:
Nguyễn Văn Lộc 1711142277
Nguyễn Qúy Thái 1711142154
Nguyễn Thị Thùy Dương 1711140097
Nguyễn Thị Thanh Sam 1711141446
Lê Thị Lệ Thủy 1711140565
Tp, Hồ Chí Minh, tháng 6/2020
2. MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
PHẦN 2: NỘI DUNG .............................................................................................................2
2.1. Khái niệm xuất khẩu....................................................................................................2
2.1.1. Xuất khẩu là gì?....................................................................................................2
2.1.2. Vai trò của xuất khẩu...........................................................................................4
2.2. Tổng quan về thị trường cà phê tại Việt Nam ..........................................................4
2.3. Tình hình XK cà phê tại VN từ năm 2010 – quý 1 năm 2020 ...............................7
2.3.1. Khái quát chung về ngành xuất khẩu cà phê ....................................................7
2.3.1.1. Về sản lượng: ...............................................................................................7
2.3.1.2. Về công nghệ chế biến...........................Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Tầm quan trọng của xuất khẩu cà phê ...........Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1. Lợi thế của Việt Nam trong sản xuất và xuất khẩu cà phê...........Error!
Bookmark not defined.
2.3.2.2. Vai trò của xuất khẩu cà phê đối với Việt NamError! Bookmark not
defined.
2.3.3 hoạt động xuất khẩu cà phê hiện nay.............Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1. Xuất khẩu như thế nào? .........................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2. yêu cầu về chất lượng cà phê xuất khẩu?Error! Bookmark not
defined.
2.3.4 Giá cả phụ thuộc vào chất lượng?..................Error! Bookmark not defined.
2.3.5 Những vấn đề đặt ra đối với ngành cà phê Việt NamError! Bookmark not
defined.
2.3.6 Một số khuyến nghị, giải pháp ......................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 3: KẾT LUẬN.......................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................Error! Bookmark not defined.
4. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ mô tả quá trình hàng hóa xuất khẩu.............................................................2
Hình 2: Các chủng loại cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam...........................................5
Hình 3: Phân bố khu vực trồng cà phê tại Việt Nam ..........................................................6
Hình 4: Phát triển diện tích và sản lượng cà phê VN..........................................................7
Hình 5: Sản lượng cà phê VN theo chủng loại ....................................................................8
Hình 6: xuất khẩu cà phê Việt Nam sang các thị trường năm 2014................................11
Hình 7: Một số thị trường nhập khẩu vào Việt Nam......Error! Bookmark not defined.
Hình 8: Lượng và Kim ngạch XKCP của VN theo tháng (từ tháng 1/2017 – 2/2019)
...............................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 9: Hạt cà phê tươi ......................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 10: Lỗi cà phê nhân có hình dạng khác thường.....Error! Bookmark not defined.
Hình 11: Lỗi từ quả cà phê ................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 12: Tạp chất ...............................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 13: Cà phê nhân có màu sắc khác thường..............Error! Bookmark not defined.
5. DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Diện tích trồng cà phê của Việt Nam theo khu vực..............................................8
Bảng 2: Xuất khẩu cà phê các loại của Việt Nam ...............................................................9
Bảng 3: Các thị trường xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam, mùa vụ 2012/13 đến
2013/14....................................................................................................................................10
Bảng 4:Thống kê từ TCHQ về xuất khẩu cà phê Việt Nam năm 2015 ..................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 5: Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu cà phê 11 tháng đầu năm 2016
...............................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 6: Xuất khẩu cà phê quý 1 năm 2020.....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 7: Phân hạng chất lượng cà phê nhân.....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 8: Tỷ lệ lẫn cà phê khác loại cho phép...................Error! Bookmark not defined.
6. 1
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU
Từ nhiều năm qua, cà phê đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống
hằng ngày của con người. Cà phê đem lại giá trị cao về kinh tế và là một trong những
nông phẩm góp phần thu ngoại tệ lớn cho nhiều nước. Cà phê không chỉ là một loại đồ
uống mà còn là nguyên liệu sản xuất quan trọng cho ngành công nghiệp. Nhu cầu về
cà phê ngày càng tăng về số lượng và chất lượng đòi hỏi nhà xuất khẩu phải đáp ứng
linh hoạt và nhanh chóng cho các nhu cầu khác nhau của từng thị trường.
Ở Việt Nam, cà phê được trồng với số lượng lớn và là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
của nước ta. Nhận thấy được tầm quan trọng của cây cà phê trong hoạt động sản xuất,
xuất khẩu nên chúng tôi đã chọn phân tích đề tài “quy trình xuất khẩu cà phê Việt
Nam” với 2 mục tiêu chính là: giới thiệu những đặc điểm, tính chất, tiêu chuẩn của cà
phê Việt Nam và tìm hiểu quy trình thực tế để thực hiện xuất khẩu một lô hàng cà phê.
Về kết quả nghiên cứu tiểu luận, chúng tôi nhận thấy cà phê là mặt hàng mang lại giá
trị xuất khẩu cao của Việt Nam. Nhà nước đã và đang tạo mọi điều kiện để tiếp tục
phát triển mặt hàng này. Bên cạnh đó, việc phát triển cà phê theo hướng bền vững vẫn
còn là thách thức lớn đối với toàn bộ hệ thống cung ứng cà phê trên toàn thế giới và
đặc biệt là tại Việt Nam. Để tăng tính cạnh tranh trên trường quốc tế thì cà phê Việt
Nam cần được phát triển để đạt những tiêu chuẩn quốc tế … Ngoài ra, thông qua việc
phân tích các chứng từ cần thiết trong xuất khẩu cà phê, chúng tôi muốn nêu ra những
điểm khác biệt trong việc xuất khẩu mặt hàng cà phê và những chứng từ có liên quan
so với những mặt hàng khác.
Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của việt nam, là sản phẩm thu nhiều ngoại tệ
góp phần cho phát triển kinh tế xã hội của đất nước.Trong quá trình hội nhập,ngành cà
phê luôn là một trong những ngành đạt kim ngạch xuất khẩu cao,. Mặc dù cà phê trải
qua nhiều giai đoạn thăng trầm, sự biến động về sản lượng, kim ngạch và giá cả xuất
khẩu nhưng luôn là cây công nghiệp mũi nhọn,chiến lược gắn với cuộc sống và sự đổi
đời của hàng vạn người sản xuất,trong đó có đồng bào dân tộc thiểu số ít người,góp
phần nâng cao mức sống dân cư và thu nhập cho hàng nghàn người lao động.Đến nay
sản phẩm hang hóa cà phê đã có mặt trên thị trường của 150 nước thuộc khắp châu lục.
7. 2
PHẦN 2: NỘI DUNG
2.1. Khái niệm xuất khẩu
2.1.1. Xuất khẩu là gì?
Xuất khẩu là hoạt động buôn bán kinh doanh những phạm vi kinh doanh vợt ra
khỏi biên giới quốc gia hay là hoạt động buôn bán với nước ngoài trên phạm vi quốc
tế. nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống cách quan hệ
mua bán phức tạp có tổ chức luôn cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục tiêu thúc đẩy
sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng
cao đời sống kinh tế của nhân dân. Thông qua hoạt động xuất khẩu có thể đem lại
nhứng lợi nhuận to lớn cho nền xuất khẩu trong nước. Xuất khẩu là hoạt động kinh
doanh dễ đem lại nhứng hiệu quả đột biến nhưng có thể gây thiệt hại vì nó phải đối
đầu với một hệ thống kinh tế khác từ bên ngoài mà các chủ thể trong nước tham gia
xuất khẩu không dễ dàng khống chế được.
Xuất khẩu là hoạt động trao đổi thương mại xuất hiện từ rất lâu trước đây, ngay cả
khi tiền tệ chưa xuất hiện, có thể hình dung rằng hàng hóa của một nước vượt qua biên
giới đi vào thị trường của một nước khác nhằm các mục đích như trao đổi và mua bán,
hay nói chính xác và đầy đủ hơn đó là hoạt động nhằm mang lại lợi nhuận từ việc kinh
doanh hàng hóa ngoài biên giới quốc gia.
Hình 1: Sơ đồ mô tả quá trình hàng hóa xuất khẩu
Ngườibán
Việt Nam
Hải
Quan
Việt Nam
Hải Quan
nước
ngoài
Người mua
nước ngoàiChuyển hàng
ra cảng
Chuyển hàng
ra nước
ngoài
Đến cảng
lấy hàng
8. 3
(Nguồn: )
Theo khoản 1, điều 28 Luật thương mại năm 2005 thì: “Xuất khẩu hàng hóa là
việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật.”
Theo nghị định số 187/2013/NĐ-CP, tại chương II, điều 3, các đối tượng được
quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:
Thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, hàng hóa
không thuộc Danh mục cấm hoặc tạm dừng Xuất – Nhập khẩu được Nhà nước quy
định tại các văn bản pháp luật còn thời hạn, thì thương nhân được phép xuất – nhập
khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng kí kinh doanh. Các chi nhánh
của thương nhân chỉ được phép xuất – nhập khẩu theo ủy quyền của thương nhân
Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước
ngoài tại Việt Nam, ngoài việc đáp ứng các yêu cầu của pháp luật Việt Nam như
thương nhân không có vốn đầu tư nước ngoài, còn phải thực hiện các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên
Đối với hàng hóa xuất – nhập khẩu có điều kiện thì thương nhân phải thực hiện
đúng các chỉ dẫn của pháp luật có liên quan
Luật thương mại, 2005 chỉ ra các loại hoạt động xuất khẩu như sau:
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu theo Hiệp định
Xuất khẩu tại chỗ
Gia công quốc tế
Tạm nhập, tái xuất
Tạm xuất, tái nhập
9. 4
2.1.2. Vai trò của xuất khẩu
Tạo nguốn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
Thúc đẩy sản xuất phát triển
Tác động tích cực đến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân
dân.
Là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối ngoại ở nước ta.
2.2. Tổng quan về thị trường cà phê tại Việt Nam
Quá trình phát triển và thực trạng ngành cà phê xuất khẩu tại Việt Nam
“Chuyện kể vào những ngày đầu chuẩn bị cho cuộc xâm lược, người Pháp đến
Việt Nam thực hiện truyền giáo ở một số khu vực nhà thờ ở Bắc Bộ, một vị giám mục
vì quá “thương nhớ” hương vị của cà phê, mà đã nhờ một người bạn gửi sang cho
mình một túi hạt, ban đầu ông đem trồng trong khuôn viên nhà thờ, về sau đã được
nhân giống rộng rãi tại các khu đồn điền khi thực dân Pháp tiến hành mở rộng chính
sách khai thác thuộc địa và cho đến nay Việt Nam đã có tên trong danh sách các nước
xuất khẩu cà phê nhiều nhất thế giới.”
Cho tới thời điểm này không một tài liệu nào khẳng định chính xác thời điểm cây
cà phê xuất hiện tại Việt Nam, tuy nhiên, việc cây cà phê sinh trưởng và phát triển tốt
tại Việt Nam đã đóng góp không ít cho đời sống bà con nông dân. Cà phê cùng nông
dân Việt Nam đã trải qua rất nhiều thăng trầm, từ chiến tranh đến giải phóng, đến đói
khổ, cũng có lúc thăng hoa nhờ giá cà phê tăng cao, cũng có lúc bà con nông dân phải
từ bỏ cây cà phê.
Quá trình tăng trưởng diện tích trồng cây cà phê tại Việt Nam được tóm tắt như
sau:
Năm 1857, tiến hành trồng thử ở khu vực Quảng Bình, Ninh Bình
Những năm đầu của thế kỷ 20, xuất hiện tại các đồn điền của Pháp khu vực Tây
Nguyên, Nghệ An
10. 5
Năm 1930 : Việt Nam có 4.700 ha cà phê
Năm 1970-1974: Việt Nam có 5.081 ha cà phê
Năm 1990 : Việt Nam có 119.314 ha cà phê
Năm 2013 : Việt Nam có 640.000 ha cà phê
Cà phê trồng ở Việt Nam được phân chủ yếu thành 03 loại: cà phê vối –
Canephora, cà phê chè – Arabica, cà phê mít – Exclesa, mỗi một giống đều có những
đặc điểm sinh trưởng khác nhau, vì vậy cũng phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
Cà phê vối chế biến
khô
Cà phê vối chế biến
ướt
Cà phê chè chế biến
ướt
Cà phê mít chế biến
khô
Hình 2: Các chủng loại cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam
11. 6
Hình 3: Phân bố khu vực trồng cà phê tại Việt Nam
(Nguồn: )
12. 7
2.3. Tình hình XK cà phê tại VN từ năm 2010 – quý 1 năm 2020
2.3.1. Khái quát chung về ngành xuất khẩu cà phê
2.3.1.1. Về sản lượng:
Năm 2011-T4/2014
Sản lượng và xuất khẩu cà phê Việt Nam luôn tăng trưởng trong nhiều năm qua và
đang đứng thứ hai thế giới, nhưng giá trị sản phẩm chưa cao. Không tăng diện tích
trồng, tập trung phát triển chế biến, xây dựng thương hiệu và nâng giá trị là hướng
phát triển sắp tới của cà phê Việt.
Ngành cà phê Việt Nam tăng trưởng đều và ở mức cao trong vòng 3 năm qua.
Năm 2014, diện tích trồng cà phê là 653 ngàn ha, tăng 2,7% so với năm 2013. Sản
lượng mùa vụ 2013/14 gần 30.000 ngàn bao (mỗi bao 60 kg), tương đương 1,7 triệu
tấn (BĐ 2), tăng nhẹ so với mùa vụ trước, chủ yếu là cà phê robusta (BĐ 3). Các tỉnh
trồng nhiều cà phê là Đắk Lắk, Lâm Đồng và Đắk Nông.
Hình 4: Phát triển diện tích và sản lượng cà phê VN
13. 8
Hình 5: Sản lượng cà phê VN theo chủng loại
Bảng 1: Diện tích trồng cà phê của Việt Nam theo khu vực
Tỉnh Năm 2013
(ha)
Năm 2014 (ha) Tỷ lệ năm
2014 (%)
Mục tiêu tới
năm 2020
Đắk Lắk 207.152 210.000 32,1 190.000
Lâm Đồng 151.565 153.432 23,5 150.000
Đắk Nông 122.278 122.278 18,7 115.000
Gia Lai 77.627 78.030 11,9 75.000
Đồng Nai 20.000 20.800 3,2 20.000
Bình Phước 14.938 15.646 2,4 15.000
Kontum 12.158 13.381 2,0 12.500
Bà Rịa Vũng Tàu 7.071 15.000 2,3 6.000
Sơn La 9.000 10.650 1,6 7.000
Quảng Trị 5.050 5.050 0,8 5.000
Điện Biên 3.385 3.385 0,5 4.500
Các khu vực khác 5.700 5.000 0,9 -
Tổng 635.924 653.352 100 600.000
(Nguồn: )
14. 9
Cà phê Việt Nam đa phần được xuất khẩu. Trong 7 tháng đầu mùa vụ 2013/2014
đã xuất khẩu 1,1 triệu tấn cà phê các loại (cà phê nhân, cà phê rang, cà phê xay và cà
phê hòa tan) với kim ngạch khoảng 2,2 tỷ USD, tăng tương ứng 12% và 4% so với
cùng kỳ năm trước (Bảng 2), đạt mức kỷ lục mới về xuất khẩu cà phê. Cà phê được
xuất khẩu sang 70 quốc gia trên thế giới, trong đó 14 thị trường đứng đầu đã chiếm
đến 80% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước. Trong mùa vụ 2013/2014,
Đức đã vượt lên trên Mỹ để trở thành nước nhập khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam.
Với lượng nhập khẩu tăng mạnh, Bỉ trở thành thị trường cà phê lớn thứ ba của Việt
Nam (Bảng 3). Xuất khẩu cà phê chế biến, cà phê rang, cà phê xay và cà phê hòa tan
ngày càng tăng trong vài năm trở lại đây, dự báo xuất khẩu các mặt hàng này mùa vụ
2013/14 khoảng 55 ngàn tấn, tăng 21% so với mùa vụ trước, với các thị trường chính
là Trung Quốc, Nga, Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản và Mỹ.
Bảng 2: Xuất khẩu cà phê các loại của Việt Nam
2010/2012 ( từ
T10/2011-
9/2012)
2012/2013 ( Từ
T10/2013-9/2013)
2013/2014( Từ
T10/2013-9/2014)
% thay đổi mùa vụ
203/2014 so với mùa
vụ 2012/13
Lượng
(ngàn
tấn)
Giá
trị(triệu
USD)
Lượng
(ngàn
tấn)
Giá
trị(triệu
USD)
Lượng
(ngàn
tấn)
Giá
trị(triệu
USD)
Lượng % Giá trị %
T10 32 73 103 230 61 123 -41 -74
T11 71 149 128 262 79 141 -38 -46
T12 157 325 163 330 135 253 -17 -23
T1 118 241 219 455 143 265 -35 -42
T2 206 428 100 219 184 350 84 60
T3 210 440 158 354 278 568 76 60
T4 169 356 111 243 223 471 101 94
Cộng
(T10-
T4)
963 2.012 982 2.093 1.103 2.171 12 4
T5 205 435 117 253
T6 141 304 88 186
T7 117 256 91 194
T8 103 230 84 179
T9 71 160 64 136
Tổng
cộng
1.600 3.397 1.426 3.041
(Nguồn: )
15. 10
Bảng 3: Các thị trường xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam, mùa vụ 2012/13
đến 2013/14
STT Thị trường T10/2012 - T4/2013 (Tấn) Thị trường T10/2013 -
T4/2014 (Tấn)
1 Mỹ 111.599 Đức 134.874
2 Đức 102.879 Mỹ 105.903
3 Tây ban nha 70.559 Bỉ 89.312
4 Bỉ 64.392 Ý 71.034
5 Ý 60.592 Tây ban nha 61.111
6 Ecuador 28.071 Nhật bản 46.615
7 Nhật bản 27.521 Elgeria 37.847
8 Nga 25.122 Nga 28.370
9 Elgeria 23.705 Anh 22.395
10 Pháp 21.979 Trung quốc 21.241
11 Anh 19.755 Pháp 21.169
12 Ấn độ 19.620 Hàn quốc 20.891
13 Hàn quốc 17.929 Philippines 18.614
14 Trung quốc 17.066 Ấn độ 18.141
(Nguồn: )
Năm 2014, giá cà phê xuất khẩu trung bình trong cả 8 tháng đầu năm đạt 2.281
USD/tấn (tăng 28,5% so với cùng kỳ năm ngoái); trong đó xuất sang Campuchia đạt
mức cao nhất 4.3 USD/tấn (giảm 0,3% so với cùng kỳ); còn xuất khẩu sang Mehico,
Ấn Độ và Ai Cập chỉ đạt khoảng 2.0 USD/tấn.
Thị trường điểm nhất làNewZealand mặc dù lượng xuất khẩu ít (chỉ đạt 6 tấn),
nhưng được giá cao nhất 5.1 USD/tấn; bên cạnh đó, giá cà phê xuất sang Campuchia
16. 11
cũng được giá cao 4.5 USD/tấn, sang Singapore 4.236 USD/tấn. Ngược lại, cà phê
xuất sang Ấn Độ và Nam Phi có giá thấp nhất chỉ đạt 1.9 USD/tấn và 1.9 USD/tấn.
Cà phê của Việt Nam xuất khẩu sang các nước khối EU chiếm 43% trong tổng
lượng cà phê xuẩt khẩu cả nước và chiếm 42% trong tổng kim ngạch (đạt 446.822 tấn,
tương đương 986,9 triệu USD).
Hình 6: xuất khẩu cà phê Việt Nam sang các thị trường năm 2014
(Nguồn: )
Xuất khẩu sang Hoa Kỳ chiếm 14% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu
cà phê của cả nước, đạt 139.5 tấn, trị giá 316,65 triệu USD (giảm 17% về lượng nhưng
tăng 5,6% về kim ngạch); sang Italia 89.7 tấn, trị giá 197,4 triệu USD chiếm trên 8%
trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của cả nước (giảm 10,3% về
lượng nhưng tăng 15% về kim ngạch).
Đức – đứng đầu thị trường tiêu thụ cà phê của Việt Nam, đạt 157.6 tấn, trị giá
344,3 triệu USD, chiếm 15% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê
của cả nước (giảm 22% về lượng và giảm 0,22% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái).
Trong niên vụ 2017-2018, lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng trở lại do
thặng dư sản xuất có thể phục hồi lên mức 25,5 triệu bao.
17. 12
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54002
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562