SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TIỀN GIANG
Ngành: Tàì chính ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh
Sinh viên thực hiện : Cao Lê Xuân Quỳnh
MSSV: 1154021507 Lớp: 11dtdn6

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
chi nhánh Tiền Giang, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
(Ký và ghi rõ họ tên)
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để sinh viên có một môi trường học tập thoải
mái về cơ sở hạ tầng cũng như cơ sở vật chất. Em xin cảm ơn tất cả các thầy cô đã tận
tình giảng dạy để em có được kiến thức trong suốt 4 năm qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn Khóa luận tốt
nghiệp là ThS. Phùng Hữu Hạnh - người đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài Khóa luận. Đồng thời em
xin cảm ơn các cán bộ nhân viên Techcombank nói chung và Techcombank chi nhánh
Tiền Giang nói riêng - nơi thực tập đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận
của mình.
Trong quá trình làm bài có thể em còn có nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự
góp ý của các thầy cô để từ đó em có thể bổ sung thêm kiến thức và kinh nghiệm.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2015
(Ký và ghi rõ họ tên)
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCB Techcombank
VN Việt Nam
TMCP Thương mại cổ phần
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TG Tiền Giang
TGTT Tiền gửi thanh toán
VNA Việt Nam Airline
CNPHT Chi nhánh phát hành thẻ
CNTT Chi nhánh trả thẻ
VHT Vận hành thẻ
T&DVCNT Thẻ và dịch vụ chấp nhận thẻ
DVTK CN Dịch vụ tài khoản cá nhân
CVKH Chuyên viên khách hàng
TĐ&PD Thẩm định và phê duyệt
KH Khách hàng
DS Danh sách
HS Hồ sơ
HO Hội sở
TSĐB Tài sản đảm bảo
QTRR Quản trị rủi ro
MKT KD Marketing kinh doanh
CVT Chuyên viên thẻ
TTT Thẻ thanh toán
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Số lượng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012 – 2014
Bảng 1.2: Doanh thu của thẻ trong giai đoạn 2012 – 2014
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Số lượng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012- 2014
Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng các loại thẻ trong giai đoạn 2012- 2014
Biểu đồ 1.2: Doanh thu thẻ trong giai đoạn 2012 -2014
vi
MỤC LỤC
Lời mở đầu..........................................................................................................................1
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán:............................3
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ thẻ thanh toán: ..................................................................3
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ thanh toán: ......................................................3
1.1.2. Khái niệm, cấu tạo và phân loại thẻ thanh toán:......................................................4
1.1.2.1. Khái niệm:...............................................................................................................4
1.1.2.2. Cấu tạo:...................................................................................................................4
1.1.2.3. Phân loại: ................................................................................................................5
1.1.3. Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ thanh toán: .....7
1.1.4. Thủ tục phát hành và thanh toán thẻ thanh toán:.....................................................8
1.1.5. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ thanh toán:..................................9
1.1.6. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán: ...............................................11
1.1.7. Lợi ích từ phát triển hoạt động thẻ thanh toán:......................................................12
1.2. Xu hƣớng phát triển hoạt động thẻ thanh toán trên thế giới nói chung và tại
Việt Nam nói riêng:..........................................................................................................13
Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động thẻ của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang (Techcombank) trong giai đoạn 2012 -
2014: ..................................................................................................................................15
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam: ....................15
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng: ........................................................................................15
2.1.2. Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Tiền Giang: .............................................19
2.1.2.1. Lịch sử hình thành: ...............................................................................................19
2.1.2.2. Chức năng hoạt động:...........................................................................................19
2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh:................................................................................20
2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức: .....................................................................................................20
2.2. Thực trạng tình hình hoạt động thẻ tại Techcombank Chi nhánh Tiền Giang:.22
2.2.1. Phân loại sản phẩm thẻ: .........................................................................................22
2.2.2. Quy trình phát hành thẻ:.........................................................................................26
2.2.3. Một số chương trình ưu đãi Chi nhánh đã áp dụng trong hoạt động thẻ: .............31
2.2.4. Kết quả hoạt động thẻ:............................................................................................33
vii
2.2.4.1. Số lượng thẻ phát hành:........................................................................................33
2.2.4.2. Doanh thu của thẻ: ................................................................................................35
2.2.4.3. Số dư tiền gửi không kỳ hạn:................................................................................37
2.2.4.4. Mạng lưới giao dịch thẻ:.......................................................................................37
2.2.5. Đánh giá tình hình hoạt động thẻ tại TCB Chi nhánh Tiền Giang thông qua ma
trận SWOT: ........................................................................................................................40
Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Chi
nhánh trong những năm tới............................................................................................42
3.1. Nhận xét thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh: 42
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh:................ 42
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lí:.................................................................42
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing: ............................................................................42
3.2.3. Tăng cường đầu tư cho công nghệ cao: .................................................................43
3.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thẻ: ......................................................................44
3.2.5. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên:..........................................................44
3.2.6. Tăng cường hoạt động phòng ngừa rủi ro: ............................................................45
Kết luận.............................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................48
PHỤ LỤC
1
Lời mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài:
Thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức thanh toán phổ biến ở một số quốc
gia phát triển trên thế giới và được giới tài chính, nhiều chuyên gia đánh giá là cách sử
dụng tiền thông minh. Vì vừa tránh được những rủi ro trong quá trình vận chuyển tiền
mặt lại, vừa giúp dòng chảy tiền tệ được lưu thông rõ ràng và trơn tru hơn.
Ở Việt Nam, các loại hình dịch vụ và phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
phát triển mạnh và đa dạng. Nắm bắt được xu hướng đó nên Techcombank là một trong
những ngân hàng tiên phong giới thiệu, quảng bá các sản phẩm thẻ của mình ra thị
trường. Techcombank liên tục đầu tư, cải tiến, hiện đại hóa hệ thống ngân hàng nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thẻ.
Techcombank cung cấp các sản phẩm dịch vụ thẻ trên thị trường như: thẻ thanh toán nội
địa, thẻ thanh toán quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế với đầy đủ các hạng từ hạng chuẩn cho
đến hạng bạch kim.
Tuy nhiên, lựa chọn đầu tư vào nhiều sản phẩm thẻ với nhiều tiện ích như vậy, đòi
hỏi phải tốn nhiều chi phí cho công nghệ, máy móc và cả nhân lực phục vụ cho công tác
phát triển thẻ. Do đó, để kinh doanh thẻ cho có hiệu quả không phải là một việc dễ dàng.
Chính vì vậy, ngân hàng phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, nhận diện được
những thế mạnh, điểm yếu, rủi ro và các đối thủ cạnh tranh đang tồn tại để tìm ra giải
pháp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài:
“Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang trong giai đoạn 2012 – 2014”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm đạt được mục tiêu sau:
 Tìm hiểu sản phẩm thẻ của Techcombank nói chung và các sản phẩm thẻ của
Techcombank tại Chi nhánh Tiền Giang.
 Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại Techcombank Chi nhánh Tiền Giang.
 Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của
Chi nhánh.
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn năm 2012-2014 tại Techcombank
tại Chi nhánh Tiền Giang.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Thu thập số liệu: Từ đơn vị thực tập cung cấp giai đoạn năm 2012-2014
 Xử lý số liệu: Dùng phương pháp so sánh để đánh giá xu hướng chung về số
lượng thẻ phát hành và doanh thu từ thẻ.
1.5. Kết cấu đề tài: 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán
Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động thẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang (Techcombank) trong giai đoạn 2012 - 2014
Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Chi
nhánh trong những năm tới
3
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán:
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ thẻ thanh toán:
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ thanh toán:
Cùng với sự phát triển của nhân loại thì hình thái tiền tệ cũng thay đổi theo hướng
ngày càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Trước đây những vỏ sò, vỏ hến hay những
vật giá trị khác làm vật trao đổi, tiếp đến là dùng vàng, bạc và tiền giấy làm phương tiện
lưu thông, cất trữ. Đến ngày nay thì thẻ thanh toán - tiền điện tử được coi là phương pháp
thanh toán hiện đại nhất thế giới, nó ra đời và gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin
học trong ngân hàng.
Sau đây là những cột mốc quan trọng trong lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh
toán cho đến ngày nay:
- Lịch sử ra đời phương thức thanh toán bằng thẻ nói chung được ghi nhận vào năm
1914, do một công ty của Mỹ là Western Union cung cấp thông qua một dịch vụ thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng. Khi đó công ty đã phát hành một tấm thẻ bằng kim
loại với các thông tin để nhận dạng khách hàng và có thể lưu giữ lại các thông tin khác
bằng cách in nổi trên tấm kim loại.
- Năm 1924, công ty General Petroleum của Mỹ cũng đã phát hành thẻ xăng đầu
tiên để ứng dụng những tiện lợi của thẻ Western Union, cho phép khách hàng có thể mua
xăng dầu tại các cửa hàng của công ty trên toàn nước Mỹ.
- Vào đầu những năm 40, một số cơ sở tư nhân mở rộng dịch vụ mua bán chịu cho
khách hàng và cho phép họ trả tiền hàng hóa, dịch vụ vào tài khoản của mình. Dẫn đến sự
ra đời của hệ thống mua bán chịu do John Biggns thành lập vào năm 1946. Chính hệ
thống này đã mở đường cho sự ra đời của thẻ tín dụng do Ngân hàng Franklin National
Bank ở Long Island New York phát hành lần đầu vào năm 1951.
- Năm 1950 thì chiếc thẻ nhựa đầu tiên được phát hành bởi ông Frank McNamara –
người sáng lập công ty Dinners Club.
- Năm 1960, Bank of America đã giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình -
BANKAMERICARD. Với sự thành công của thẻ BANKAMERICARD đã thúc đẩy các
nhà phát hành thẻ trên khắp nước Mỹ tìm kiếm phương thức để cạnh tranh trong lĩnh vực
thẻ.
4
- Vào cuối những năm 1960, một số ngân hàng của Mỹ liên kết lại với nhau để phát
hành thẻ của ngân hàng mình điển hình là sản phẩm thẻ của tổ chức Western State
Bankcard Association (WSBA) là MASTERCHARGE vào năm 1967.
- Năm 1977, tổ chức thẻ BANKAMERICARD đổi tên thành VISA International.
- Năm 1979, MASTERCHARGE đổi tên thành MASTERCARD.
- Các loại thẻ này đã du nhập vào Việt Nam trong đầu những năm của thế kỷ trước.
1.1.2. Khái niệm, cấu tạo và phân loại thẻ thanh toán:
1.1.2.1. Khái niệm:
Có nhiều khái niệm để diễn đạt thẻ thanh toán như sau:
- Theo khoản 1, điều 2 của Quyết định số 20/2007/QĐ - NHNN giải thích như sau:
thẻ ngân hàng (gọi tắt là thẻ) là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực
hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận.
- Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi ngân hàng,
các định chế tài chính hay các công ty.
- Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ
thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm
chấp nhận thanh toán.
- Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để
thanh toán tiền, hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền tự động thông qua máy đọc thẻ được lắp
đặt ở các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ, ở các máy rút tiền tự động lắp đặt nơi công
cộng.
1.1.2.2. Cấu tạo:
Hiện nay, thẻ thanh toán được làm bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm
bằng nhựa trắng cứng nằm giữ hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo tiêu
chuẩn quốc tế là 5.50 cm x 8.50 cm.
Trên thẻ có các thông tin sau:
- Mặt trước của thẻ phải ghi:
+ Loại thẻ, số thẻ được in nổi.
+ Tên người sử dụng được in nổi.
+ Ngày bắt đầu và kết thúc hiệu lực.
5
+ Biểu tượng của tổ chức thẻ
+ Các đặc tính để tăng cường tính an toàn của thẻ nhằm đề phòng giả mạo.
- Mặt sau của thẻ băng từ ghi lại những thông tin sau:
+ Số thẻ, tên chủ thẻ.
+ Thời hạn hiệu lực.
+ Bảng lí lịch ngân hàng, mã số bí mật.
+ Ngày giao dịch cuối cùng.
+ Mức rút tối đa và số dư.
Ngoài những yếu tố trên thì thẻ còn có thêm những yếu tố khác theo quy định của tổ
chức thẻ quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ… Các ngân hàng khi phát hành thẻ phải sử
dụng những thiết bị mang tính công nghệ cao để đảm bảo tính an toàn cho thẻ.
1.1.2.3. Phân loại:
Việc phân chia các loại thẻ được dựa trên nhiều góc độ khác nhau, rất đa dạng. Hiện
nay người ta thường phân biệt theo các góc độ như sau:
 Theo đặc tính kỹ thuật:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): đây là công nghệ sản xuất thẻ đầu tiên trên
thế giới. Ngày nay các nước không còn được sử dụng công nghệ này do kỹ thuật của nó
quá thô sơ nên dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ
chứa hai băng thông tin ở mặt sau của thẻ. Nhưng có một vài nhược điểm như thông tin
người dùng có thể bị lợi dụng do thông tin trong thẻ không được mã hóa, các thông tin
này có thể đọc được khi dùng thiết bị đọc gắn với máy vi tính; khu vực chứa tin hẹp,
không áp dụng các kỹ thuật mã đảm bảo an toàn làm cho chủ thẻ dễ bị lấy cắp tiền.
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ này
dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chíp” điện tử có cấu trúc như một
máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chíp” điện
tử là khác nhau.
 Theo chủ thể phát hành thẻ:
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng
linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp
tín dụng.
6
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các tập
đoàn kinh doanh lớn phát hành, cũng có thể là thẻ do các công ty xăng dầu hoặc cửa hiệu
lớn phát hành.
 Theo tính chất thanh toán thẻ:
- Thẻ tín dụng (Credit Card): đây là loại thẻ sử dụng phổ biến nhất, theo đó người
chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng theo quy định không trả lãi (nếu chủ thẻ
hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng thời hạn) khi mua hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở,
cửa hàng kinh doanh,… những nơi chấp nhận loại thẻ này.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền
gửi của chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hóa, dịch vụ, giá trị những giao dịch này
được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử đặt tại
các cửa hàng, khách sạn… đồng thời được chuyển ngân ngay vào tài khoản của nơi giao
dịch. Thẻ này còn được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ có chức năng chuyên biệt là rút tiền mặt
tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Do đó yêu cầu đạt ra với loại thẻ này là
chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu
chi mới được sử dụng.
 Theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ nội địa: là loại thẻ sử dụng giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do các ngân
hàng, tổ chức trong nước phát hành, đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ của quốc gia đó.
Loại thẻ này có công dụng như các loại thẻ khác nhưng hoạt động của nó đơn giản hơn
bởi một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát hành đến xử lý
trung gian, thanh toán. Ngân hàng phát hành thẻ cho khách hàng của mình và thương
lượng với những đơn vị cung ứng dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ bán hàng cho khách
hàng dùng loại thẻ này. Tuy nhiên loại thẻ này có nhược điểm là ngân hàng, tổ chức phát
hành thẻ phải thu hút một lượng lớn những đơn vị chấp nhận thẻ và người sử dụng thẻ vì
khi số lượng này ít thì việc kinh doanh thẻ không có hiệu quả.
- Thẻ quốc tế: là loại thẻ không chỉ sử dụng trong quốc gia phát hành mà còn sử
dụng được ở các quốc gia khác trên toàn thế giới. Nó được hỗ trợ và quản lí trên toàn thế
giới bởi những tổ chức tài chính lớn như Master Card, Visa,… hoặc những công ty điều
hành như American Express, Dinner Club… hoạt động trong một hệ thống thống nhất,
đồng bộ.
7
1.1.3. Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ thanh toán:
Gồm 5 thành phần cơ bản như sau: tổ chức phát hành thẻ, ngân hàng phát hành, chủ
thẻ, ngân hàng thanh toán, đơn vị chấp nhận thẻ.
 Tổ chức phát hành thẻ:
- Là đơn vị đầu não quản lí mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Đây là hiệp
hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự
nổi tiếng với thương hiệu và các sản phẩm đa dạng. ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ
Master Card, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty Dinner Club,…
- Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về việc phát hành, sử dụng và
thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa tổ chức và các công ty thành viên trong việc
điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.
 Ngân hàng phát hành:
- Ngân hàng phát hành là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty
trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này. Trên thẻ
có in tên ngân hàng phát hành thì đó là sản phẩm của chính ngân hàng đó; khi đó các điều
khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ thẻ là do ngân hàng phát hành quy định.
- Ngân hàng phát hành có quyền kí kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba (một ngân
hàng hay tổ chức tài chính, tín dụng) trong thanh toán hoặc phát hành thẻ tín dụng. Nếu
bên thứ ba là ngân hàng thì sẽ được gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Khi tên của ngân
hàng đại lý được in trên thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đó phải là thành viên
chính thức của tổ chức thẻ hoặc các công ty thẻ.
 Chủ thẻ:
- Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo
những điều khoản, điều kiện đo ngân hàng phát hành quy định.
- Thông thường mỗi chủ thẻ có thể phát hành thêm một thẻ khác cùng sử dụng một
tài khoản của mình gọi là thẻ phụ và chủ thẻ phát hành thẻ phụ được gọi là chủ thẻ chính.
Tính năng của hai thẻ là như nhau kể cả trách nhiệm thanh toán, tuy nhiên chủ thẻ chính
sẽ là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng cho phía ngân hàng.
 Ngân hàng thanh toán:
8
- Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện
thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng
hóa, dịch vụ trên địa bàn. Theo hợp đồng thì ngân hàng thanh toán cam kết:
+ Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
+ Cung cấp thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những hướng dẫn
sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên về cách thức vận hành cùng dịch vụ bảo trì,
bảo dưỡng kèm theo trong suốt thời gian hoạt động.
+ Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
- Thông qua việc xử ký những giao dịch này thì ngân hành thanh toán thu được một
mức phí chiết khấu (discount rate). Mức phí này cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào từng ngân
hàng. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành
vừa là ngân hàng thanh toán thẻ.
 Đơn vị chấp nhận thẻ:
- Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một
phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các
đơn vị này trải rộng khắp các lĩnh vực, ngành nghề. Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ thì
nhất thiết đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt, có năng lực kinh doanh hiệu quả và
thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ.
- Mặc dù sẽ mất một khoản phí cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ chiết khấu theo
lượng tiền trong mỗi giao dịch nhưng bù lại đơn vị này có được lợi thế trong việc thu hút
được một lượng lớn khách hàng, nâng cao số lượng giao dịch thực hiện, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh, đem lại lợi nhuận cho đơn vị này.
1.1.4. Thủ tục phát hành và thanh toán thẻ thanh toán:
Theo điều 7 của “Quyết định của Thống đốc NHNN số 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08
tháng 10 năm 2002 về việc ban hành quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán” thủ tục phát hành và sử dụng thẻ thanh toán như sau:
 Thủ tục phát hành thẻ thanh toán:
- Đối với khách hàng:
Phải thực hiện các thủ tục đăng ký sử dụng thẻ và đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định của ngân hàng phát hành thẻ. Sau khi được ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận,
khách hàng phải ký hợp đồng sử dụng thẻ với ngân hàng phát hành thẻ.
9
Nếu phải lưu ký tiền theo yêu cầu của ngân hàng phát hành thẻ, khách hàng lập lệnh
chi trích tài khoản tiền gửi của mình hoặc nộp tiền mặt để lưu ký tiền vào tài khoản ký
gửi để đảm bảo thanh toán thẻ tại ngân hàng phát hành thẻ.
- Đối với ngân hàng phát hành thẻ:
Khi nhận được giấy yêu cầu sử dụng thẻ và các giấy tờ có liên quan của khách
hàng, ngân hàng phát hành thẻ kiểm tra, xem xét thẩm định nếu đủ điều kiện sử dụng thẻ
thì làm các thủ tục cấp thẻ cho khách hàng: lập hồ sơ theo dõi thẻ đã phát hành, giao thẻ
cho chủ thẻ và yêu cầu chủ thẻ ký nhận.
 Thủ tục thanh toán thẻ:
- Thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ:
Tại các đơn vị chấp nhận thẻ: Khi chủ thẻ xuất trình thẻ thì đơn vị chấp nhận thẻ
phải kiểm tra những thông tin như tính hợp lệ, thời gian hiệu lực của thẻ, đối chiếu số thẻ
của khách hàng với thông báo về danh sách thẻ bị từ chối thanh toán của ngân hàng phát
hành thẻ, đối chiếu hạn mức thanh toán với số tiền thanh toán do ngân hàng thanh toán
quy định… Sau khi kiểm tra nếu thẻ đủ điều kiện thanh toán thì đơn vị chấp nhận thẻ lập
hóa đơn gồm 3 liên và yêu cầu chủ thẻ ký tên trên hóa đơn.
Tại ngân hàng thanh toán thẻ: sau khi kiểm tra đủ điều kiện thanh toán của các hóa
đơn được gửi đến từ đơn vị chấp nhận thẻ thì ngân hàng thanh toán thẻ phải thanh toán
ngay cho đơn vị chấp nhận thẻ.
- Thủ tục nhận tiền mặt tại ngân hàng thanh toán thẻ sẽ do ngân hàng thanh toán thẻ
quy định.
- Thủ tục rút tiền mặt tại ATM do ngân hàng phát hành thẻ hoặc ngân hàng thanh
toán thẻ (tổ chức cung ứng dịch vụ thẻ) quy định. Ngân hàng phát hành thẻ hoặc ngân
hàng thanh toán thẻ (tổ chức cung ứng dịch vụ thẻ) phải hướng dẫn đầy đủ quy trình rút
tiền mặt tại máy ATM cho chủ thẻ.
1.1.5. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ thanh toán:
 Nhân tố thuộc kinh tế - xã hội:
- Khi một nền kinh tế, chính trị và văn hóa ngày càng phát triển sẽ kéo theo sự phát
triển về mọi hoạt động của xã hội. Và hoạt động kinh doanh thẻ là một trong những hoạt
chịu ảnh hưởng của xu hướng đó.
10
- Pháp lý: trong xã hội luôn chịu sự quản lý của pháp luật. Hoạt động kinh doanh
thẻ cũng bị ảnh hưởng theo 2 mặt bởi sự quản lý này: khi quy định chặt chẽ, hợp lý sẽ
khuyến khích người dân trong xã hội sử dụng những dịch vụ thẻ thanh toán, góp phần
thúc đẩy sự phát hành và sử dụng thẻ; nhưng khi quy định này quá lỏng lẻo sẽ mang lại
tiêu cực tới việc phát hành thẻ và thanh toán thẻ.
 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng:
- Yếu tố tâm lý, thói quen: theo tâm lý thì người dân sẽ sử dụng những gì quen
thuộc với mình do đó thói quen tiêu dùng của người dân sẽ tạo ra một môi trường kinh
doanh cho thẻ thanh toán. Đây cũng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của
hoạt động kinh doanh thẻ.
- Thu nhập: khi thu nhập càng cao thì những nhu cầu chi tiêu của khách hàng vào
các hàng hóa, dịch vụ cao cấp càng nhiều và điều đó dẫn đến thói quen giao dịch thông
qua thẻ thanh toán nhiều hơn việc sử dụng tiền mặt. Do đó, thu nhập cũng ảnh hưởng
không nhỏ đến thị trường thẻ thanh toán.
- Trình độ khách hàng: khi xã hội càng phát triển thì trình độ người dân càng nâng
cao và tiếp cận với nền văn minh thế giới từ đó sẽ ứng dụng các dịch vụ hiện đại hơn.
Nhất là trong việc sử dụng những phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ thanh toán.
Điều này sẽ làm cho thị trường kinh doanh thẻ ngày càng mở rộng trong người dân.
 Nhân tố thuộc về ngân hàng:
- Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng: công nghệ tin học và tự động hóa
được ứng dụng sẽ đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm
được chi phí trong thanh toán. Khi các máy móc thiết bị này có trục trặc sẽ gây ảnh
hưởng đến toàn hệ thống. Do đó, bên cạnh việc có một hệ thống hiện đại thì ngân hàng
phải chú trọng trong việc bảo dưỡng hệ thống này nhằm làm giảm chi phí phát hành và
sử dụng thẻ, thu hút nhiều người sử dụng.
- Mạng lưới thanh toán: khi sử dụng thẻ người dân sẽ chú trọng đến việc thẻ này có
thể dùng tại bất cứ địa điểm hoặc tại bất cứ ngân hàng nào khác ngân hàng phát hành hay
không. Trên thực tế, giữa các ngân hàng sẽ có sự hợp tác, liên kết để phục vụ cho nhu cầu
này của khách hàng nhưng khi đó khách hàng phải tốn một khoản phí cao hơn khi giao
dịch tại ngân hàng ngoài ngân hàng phát hành. Do đó ngân hàng phát hành cần có một
mạng lưới thanh toán rộng để nâng cao hiệu quả trong việc kinh doanh thẻ thanh toán.
11
- Đội ngũ nhân viên: yếu tố con người là điều kiện để máy móc phát huy hết hiệu
quả hoạt động của mình do đó ngân hàng phải đào tạo ra những nhân viên lành nghề. Bên
cạnh đó, đội ngũ nhân viên trình độ cao, chăm sóc khách hàng hiệu quả sẽ tạo nên ấn
tượng tốt, nâng cao uy tín về ngân hàng và thu hút khách hàng sử dụng những dịch vụ tại
ngân hàng.
- Chính sách, chiến lược kinh doanh của ngân hàng: khi ngân hàng có định hướng
phát triển dịch vụ thẻ với các chính sách phí, chính sách chăm sóc khách hàng, thủ tục
đăng ký tài khoản… phù hợp cho từng phân khúc khách hàng thì ngân hàng đã từng bước
phát triển lĩnh vực này một cách bền vững và ổn định.
1.1.6. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán:
Trong bất cứ ngành kinh doanh nào cũng luôn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro trong bất cứ
khâu nào của quá trình kinh doanh và điều này cũng không loại trừ hoạt động kinh doanh
thẻ. Khi xảy ra rủi ro không chỉ ảnh hưởng đến các bên tham gia hoạt động thẻ mà còn
gây ra hậu quả lâu dài đối với nền kinh tế, làm mất niềm tin của người dân vào hệ thống
ngân hàng.
Có các loại rủi ro tiêu biểu như sau:
 Rủi ro trong quá trình phát hành: khách hàng có thể cung cấp cho ngân hàng phát
hành những thông tin giả mạo khi làm hợp đồng. Trường hợp rủi ro này có thể dẫn đến
rủi ro tín dụng cho ngân hàng phát hành khi chủ thẻ không đủ khả năng thanh toán các
khoản tiền đã dùng hoặc có hành vi lừa đảo. Tuy nhiên trường hợp này tỷ lệ phát sinh rất
thấp do trên thực tế thì hợp đồng thẻ dễ kiểm chứng và có đảm bảo cao vì phải có thế
chấp, có số dư tiền gửi tại ngân hàng và có dòng thu nhập đảm bảo của chủ thẻ.
 Rủi ro trong khâu thanh toán:
- Thẻ mất cắp thất lạc: chủ thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc thẻ và thẻ bị người khác sử
dụng trước khi chủ thẻ kịp thông báo cho ngân hàng phát hành biết để có biện pháp hạn
chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ. Các tổ chức phạm tội có thể in nổi mã hóa lại thẻ để thực
hiện các giao dịch về thẻ giả mạo. Trường hợp này dễ dẫn đến rủi ro cho chủ thẻ và ngân
hàng phát hành thẻ.
- Tạo băng từ giả: các tổ chức phạm tội sẽ sử dụng các công nghệ kỹ thuật cao như
các phần mềm riêng rẽ để mã hóa và tạo các băng từ trên thẻ giả. Các thông tin của chủ
thẻ trên băng từ giả mạo được thu thập tại các cơ sở chấp nhận thẻ khi chủ thẻ thanh toán.
12
Trường hợp này dẫn đến rủi ro cho cả ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành và chủ
thẻ. Ở các nước có hoạt động kinh doanh thẻ càng phát triển thì loại rủi ro này càng cao.
 Rủi ro về đạo đức: khi nhiều bộ hóa đơn tại các cơ sở chấp nhận thẻ được in ra,
nhưng chỉ có 1 bộ có chữ ký thật của chủ thẻ, các bộ còn lại bị giả mạo chữ ký. Toàn bộ
những hóa đơn này sẽ dùng để yêu cầu ngân hàng thanh toán chi trả. Thiệt hại này sẽ làm
ảnh hưởng đến ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành.
Ngoài những rủi ro cơ bản trên thì những nguy cơ rủi ro khác vẫn có thể xuất hiện
nếu như ngân hàng phát hành không chú trọng trong việc quản lý hệ thống xử lí dữ liệu
và quản lý hệ thống kỹ thuật.
1.1.7. Lợi ích từ phát triển hoạt động thẻ thanh toán:
 Đối với chủ thẻ:
- Tiện lợi trong việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh
toán thẻ và rút tiền mặt tại các máy ATM, các ngân hàng trong và ngoài nước; chủ thẻ có
thể chi tiêu trước, trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng).
- An toàn khi các loại thẻ thanh toán hiện nay được làm bằng công nghệ cao, chủ
thẻ được cung cấp mã số cá nhân nên có thể đảm bảo bí mật.
- Linh hoạt khi chủ thẻ đi công tác hoặc du lịch ở nước ngoài vì thẻ được chấp nhận
trên phạm vi toàn thế giới.
 Đối với ngân hàng phát hành:
- Đa dạng hóa các dịch vụ của mình, vừa thu hút được những khách hàng mới làm
quen với dịch vụ thẻ vừa giữ được những khách hàng cũ. Qua đó uy tín và danh tiếng của
ngân hàng ngày càng được nâng cao trên thị trường.
- Thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn từ hoạt động thu
phí và lãi do việc phát hành thẻ mang lại.
 Đối với ngân hàng thanh toán thẻ: Thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân
hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp, từ đó tăng doanh thu, tăng lợi
nhuận thông qua hoạt động thu phí chiết khấu đại lý từ hoạt động thanh toán đại lý. Qua
đó cũng làm tăng uy tín của ngân hàng trong nền kinh tế.
 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
13
- Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp bán được nhiều hàng hơn,
tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận do nơi bán hàng trở nên văn minh,
hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch.
- Các khoản tiền bán hàng được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng do đó an
toàn và thuận tiện hơn trong quản lý tài chính, kế toán.
1.2. Xu hướng phát triển hoạt động thẻ thanh toán trên thế giới nói chung và tại
Việt Nam nói riêng:
Tại các nước phát triển trên thế giới hình thức thanh toán thẻ không còn xa lạ với
người dân, đa số các giao dịch hàng hóa, dịch vụ đều được thanh toán thông qua việc sử
dụng thẻ. Qua đó, ta thấy được thẻ thanh toán đã khẳng định được vai trò của mình trong
thị trường tài chính hiện nay. Vì thẻ ngày càng đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao
của khách hàng; tạo niềm tin, uy tín với khách hàng; đáp ứng được yêu cầu phát triển của
hệ thống ngân hàng; thúc đẩy phát triển thương mại, kinh tế của đất nước; và trên hết là
đi đôi với xu thế toàn cầu trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế.
Tại thị trường tài chính Việt Nam tính đến cuối tháng 1/2015 số lượng thẻ phát
hành trên toàn quốc đạt mức trên 85,9 triệu thẻ (tăng 30% so với cuối năm 2013), trong
đó có 63,5 triệu thẻ đang lưu hành. Giao dịch bằng thẻ trong năm 2014 cũng tăng trên
13% về số lượng và 16% về giá trị so với năm 2013. Về lượng ATM và POS cũng có sự
tăng về số lượng và chất lượng. Đến cuối tháng 1/2015 trên 16.100 máy ATM và trên
187.200 POS được lắp đặt (tăng tương ứng 6% và 44% so với cuối năm 2013). Với
những số liệu trên cho thấy hoạt động kinh doanh thẻ vẫn còn khá tiềm năng. Bên cạnh
đó thẻ là công cụ hữu hiệu để tiếp cận với khách hàng và phát triển các sản phẩm, dịch
vụ của ngân hàng mình.
Hiện ở Việt Nam, việc sử dụng tiền mặt trong giao dịch, thanh toán của người dân
còn chiếm đến 90%. Do đó, NHNN đã và đang nỗ lực giảm bớt lượng giao dịch bằng tiền
mặt và đặt mục tiêu đến cuối năm 2015 phải đạt được 250.000 điểm chấp nhận thẻ và số
giao dịch, thanh toán qua thẻ là 200 triệu lượt. Mục tiêu do NHNN đặt ra không phải
không có tính khả thi, thứ nhất là vào những năm gần đây thu nhập người dân trong nước
ngày càng cao nên nhu cầu mua sắm, du lịch ngày càng phát triển và việc thanh toan qua
thẻ là một giải pháp tiện dụng, nhanh chóng và an toàn; thứ hai là người dân Việt Nam có
thói quen dùng Internet, điện thoại di động thuộc loại cao trên thế giới dẫn đến việc họ sẽ
14
lựa chọn những kênh mua bán trực tuyến thanh toán qua thẻ để phục vụ cho nhu cầu của
mình.
Tuy nhiên, dù đánh giá thị trường Việt Nam đầy tiềm năng trong dịch vụ thẻ nhưng
việc khai thác lại không dễ dàng. Có nhiều khó khăn, thách thức nhưng chủ yếu là hai
nguyên nhân sau: thứ nhất là phải thay đổi được thói quen sử dụng tiền mặt khi giao dịch
của người tiêu dùng. Thay đổi thói quen là một vấn đề không thể giải quyết trong một
thời gian ngắn do đó các tổ chức tài chính, ngân hàng cần có những chiến lược phù hợp
với từng phân khúc khách hàng hơn nữa vì Việt Nam là nước có dân số trẻ nhưng tỷ lệ
dùng thẻ để thanh toán- phương thức thanh toán hiện đại, lại chưa cao. Thứ hai, hệ thống
chấp nhận thanh toán thẻ trong nước chưa phát triển phù hợp nhất là tỷ lệ máy POS trên
đầu người còn ở mức thấp, trong khi dân số ngày càng tăng. Bên cạnh đó đa số các điểm
chấp nhận thẻ lại tập trung phần lớn tại các trung tâm, thành phố lớn và có tình trạng
nhiều ngân hàng cùng đặt máy tại cùng một địa điểm, nơi thì không có máy nào, điều này
gây nên bất tiện cho chủ thẻ khi cần sử dụng.
Tóm lại, trong nền kinh tế phát triển luôn có cơ hội và khó khăn đan xen nhau nhằm
thúc đẩy sự tiến bộ trong mọi lĩnh vực. Do đó, dù có những khó khăn trong việc khai thác
hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán, nhưng lĩnh vực này luôn tiềm ẩn những cơ hội to
lớn cho những tổ chức tài chính, ngân hàng. Và trên thực tế, tổ chức tài chính và ngân
hàng luôn không ngừng đổi mới để lĩnh vực thẻ thanh toán ngày càng phát triển tại thị
trường Việt Nam đầy tiềm năng.
15
Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động thẻ của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang (Techcombank) trong giai
đoạn 2012 - 2014:
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam :
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng:
 Lịch sử hình thành và phát triển:
- Thành lập vào ngày 27/9/1993 với số vốn ban đầu chỉ có 20 tỷ đồng.
- Ngày nay, cùng với sự hỗ trợ của cổ đông chiến lược HSBC, Techcombank đang
có một nền tảng tài chính ổn định và vững mạnh với tổng tài sản đạt trên 175.902 tỷ đồng
(tính đến hết năm 2014).
- Techcombank sở hữu một mạng lưới dịch vụ đa dạng và rộng khắp với 312 chi
nhánh và 1231 máy ATM trên toàn quốc cùng với hệ thống công nghệ ngân hàng tiên
tiến bậc nhất.
- Cột mốc lịch sử đặc biệt trong giai đoạn 1993 đến 2014:
+ 1993: thành lập với 20 tỷ vốn điều lệ, 16 nhân viên, 1 chi nhánh – cũng chính
là hội sở tại 24 Lý Thường Kiệt.
+ 2000 - 2001: ngân hàng đầu tiên triển khai hệ thống phần mềm ngân hàng
Globus trên toàn mạng lưới nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Tăng vốn điều lệ lên 102,345 tỷ đồng.
+ 2005: Ngân hàng đầu tiên tại VN có sự tham gia của 1 ngân hàng nước ngoài,
hàng đầu thế giới – HSBC với tư cách cổ đông và đối tác chiến lược với mức đầu tư ban
đầu là 10% vốn cổ phần của TCB.
+ 2009: Tổng tài sản đạt mức 95.000 tỷ đồng, trở thành ngân hàng TMCP lớn thứ
2. Ngân hàng đầu tiên hợp tác với nhà tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey.
+ 2012: Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng
TMCP. Chuyển hội sở đến tòa nhà Vincom trung tâm Thủ đô Hà Nội, thể hiện cam kết
đầu tư mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới. Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục
16
2,8 triệu. Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý nhất là các giải
thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker.
+ 2013: Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A ở trung tâm
TP.HCM, số 9-11 Tôn Đức Thắng, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt
nhất cho khách hàng phía Nam. Nhận 13 giải thưởng trong nước và quốc tế, trong đó nổi
bật có các giải thưởng về ngân hàng quản lý tiền tệ và tài trợ thương mại tốt nhất VN và
nhà tuyển dụng tốt nhất của Châu Á trong năm 2013, và Sao Vàng Đất Việt. Tăng số
lượng khách hàng lên mức 3,3 triệu.
+ 2014: đạt được nhiều con số ấn tượng như số lượng cán bộ nhân viên đạt
7.242; số lượng khách hàng doanh nghiệp lên đến 48.739 và khách hàng cá nhân là
3.696.683 khách hàng. Đồng thời nhận được 23 giải thưởng uy tín trong và ngoài nước
như Ngân hàng Tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam và Ngân hàng
Tài trợ thương mại Tốt nhất Việt Nam…
 Ý nghĩa logo:
Hai hình vuông đỏ lồng vào nhau tạo thế vững chắc, ổn định, thể hiện cam kết cho
sự hợp tác bề vững và có lợi nhất cho khách hàng, đối tác và nhân viên ngân hàng.
 Tầm nhìn:
Trở thành Ngân hàng Tốt nhất và Doanh nghiệp hàng đầu VN.
 Sứ mệnh:
- Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ
khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ sở
luôn coi khách hàng làm trọng tâm.
- Tạo dựng cho cán bộ nhân viên môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để
phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
17
- Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai một
chiến lược phát triển kinh doanh mạnh song song với việc áp dụng các thông lệ quản trị
doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.
 Giá trị cốt lõi: Giá trị Techcombank cam kết mang lại cho khách hàng trong nhiều
năm qua:
1. Khách hàng là trên hết: nhấn mạnh rằng Techcombank trân trọng từng khách
hàng và luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng.
2. Liên tục cải tiến: có nghĩa là Techcombank đã tốt nhưng luôn có thể tốt hơn , vì
vậy Techcombank sẽ không ngừng học hỏi và cải thiện.
3. Tinh thần phối hợp: có nghĩa là Techcombank tin tưởng vào đồng nghiệp của
mình và hợp tác để cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng.
4. Phát triển nhân lực: có nghĩa là Techcombank tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên
có thể phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thưởng xứng đáng cho những
người đạt thành tích.
5. Cam kết hành động: có nghĩa là Techcombank luôn đảm bảo rằng công việc đã
được cam kết sẽ phải được hoàn thành.
 Mô hình quản trị tại Techcombank:
18
19
2.1.2. Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Tiền Giang:
2.1.2.1. Lịch sử hình thành:
Sau quá trình hoạt động và phát triển, TCB đã không ngừng mở rộng về quy mô và
mạng lưới, chất lượng dịch vụ cũng không ngừng được nâng cao. Hệ thống chi nhánh,
phòng giao dịch phủ đầy từ Bắc và Nam.
Ngày 15/01/2010 Ngân hàng TCB chi nhánh Tiền Giang chính thức được thành lập
dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tiền Giang, và Hội sở chính của
Ngân hàng TCB.
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang.
Địa chỉ: 44-46 Lê Lợi, Phường 1, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang.
Điện thoại: 073 397 3979
Fax: 073 397 7656
Việc TCB chính thức có mặt tại địa bàn Tiền Giang đã đánh dấu một bước tiến
vững chắc của ngân hàng trong chiến lược mở rộng mạng lưới và gia tăng thị phần tại
khu vực Tây Nam Bộ.
Qua hơn 5 năm hoạt động tại địa bàn Tiền Giang, TCB Tiền Giang đã không ngừng
phấn đấu, nâng cao uy tín thương hiệu, mở rộng phạm vi hoạt động, góp phần vào sự
phát triển chung của kinh tế - xã hội ở Tiền Giang và của cả thương hiệu TCB. Tiêu biểu
là ngân hàng đã đạt được danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc do Ủy Ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang trao tặng trong năm 2013.
2.1.2.2. Chức năng hoạt động:
- Về huy động vốn: Huy động tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn từ các nguồn tiền
tạm thời nhàn rỗi của dân cư và các tổ chức kinh tế trong và ngoài địa bàn bằng VND và
ngoại tệ.
- Về hoạt động tín dụng: Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn
với mọi thành phần kinh tế trong mọi lĩnh vực bao gồm: kinh doanh, dịch vụ và tiêu
dùng.
20
- Về hoạt động dịch vụ: cung cấp dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước, các dịch
vụ thanh toán quốc tế và sản phẩm ngân hàng điện tử.
2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh:
2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức:
 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm
vụ và phạm vi hoạt động của đơn vị. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và
nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban.
+ Phó giám đốc: Có trách nhiệm hỗ trợ cùng giám đốc trong việc tổ chức điều
hành mọi hoạt động chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức
hành chính, thẩm định vốn, công tác tổ chức tín dụng.
Ban Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
dịch vụ
khách
hàng
Bộ
phận
bán
hàng
Tín
dụng cá
nhân
(PFS)
Tín
dụng
doanh
nghiệp
(SME)
Bộ
phận hỗ
trợ
21
- Phòng kinh doanh:
+ Tín dụng Doanh nghiệp: Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển
và duy trì quan hệ với các doanh nghiệp đã, đang và sẽ có quan hệ, giao dịch tại ngân
hàng. Theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp có quan hệ với ngân hàng. Trực
tiếp tiếp thị và bán sản phẩm tín dụng cho các doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn Tiền
Giang. Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng cho các hồ sơ tín
dụng doanh nghiệp. Phân loại, rà soát và phát hiện rủi ro. Lập báo cáo phân tích, đề xuất
các biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro đó.
+ Tín dụng Cá nhân: Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ
với khách hàng cá nhân và xây dựng kế hoạch bán sản phẩm, biện pháp hỗ trợ bán sản
phẩm. Triển khai kế hoạch thực hiện bán hàng. Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản
phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân. Tiếp xúc với khách
hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Thu thập thông tin, phân tích khách
hàng, khoản vay, lập báo cáo thẩm định. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải
ngân trình lãnh đạo. Phát triển sản phẩm thẻ cho Chi nhánh.
- Phòng dịch vụ khách hàng: bao gồm dịch vụ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp:
+ Bộ phận hỗ trợ: Thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất / nhập quỹ. Chịu
trách nhiệm về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, đảm bảo an toàn tài sản của
chi nhánh và khách hàng giao dịch tại chi nhánh. Thực hiện các khoản thu/chi tiền mặt
cho giao dịch của khách hàng. Chịu trách nhiệm kiểm tra pháp lý, tính đầy đủ và đúng
đắn của các chứng từ giao dịch tại chi nhánh. Thực hiện các yêu cầu khác của Ban giám
đốc.
+ Bộ phận bán hàng: Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình thanh
toán như: thu/ chi tiền theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách
hàng, hạch toán các tài khoản thu chi trong ngày. Thực hiện bán chéo các sản phẩm dành
cho cá nhân. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.
 Tình hình nhân sự tại Chi nhánh:
Toàn bộ Chi nhánh hiện có 17 thành viên bao gồm 10 nhân viên thuộc Phòng Kinh
doanh và 7 thành viên thuộc Phòng Dịch vụ khách hàng.
22
2.2. Thực trạng tình hình hoạt động thẻ tại Techcombank Chi nhánh Tiền Giang:
2.2.1. Phân loại sản phẩm thẻ:
- Thẻ thanh toán:
Thẻ thanh toán nội địa Thẻ thanh toán quốc tế
Loại thẻ Trao ngay
(F@STACCESS-I)
Trao sau
(F@STACCESS)
Đặc điểm Thẻ được trao ngay
tại thời điểm khách
hàng đề nghị phát
hành thẻ.
Là thẻ ghi nợ nội địa
trao sau được TCB
phát hành dựa trên cơ
sở tài khoản TGTT
của khách hàng.
Là thẻ ghi nợ quốc tế do
TCB phát hành dựa trên
cơ sở tài khoản TGTT
của khách hàng.
Tính
năng
Theo dõi biến động tài khoản mọi lúc mọi nơi
với dịch vụ Techcombank HomeBanking và
cơ hội sử dụng nhiều tiện ích khác như: dịch
vụ ngân hàng trực tuyến F@st i-Bank, dịch vụ
thanh toán qua tin nhắn điện thoại di động
F@stMobipay,...
Thực hiện đa dạng các loại giao dịch trên tài
khoản ngoại tệ (USD, EUR) tại ATM của
Techcombank.
Không những bao gồm
tất cả các tính năng của
thẻ thanh toán nội địa
mà nó còn có thể sử
dụng tại các quốc gia
bên ngoài lãnh thổ Việt
Nam.
Hạng thẻ Đồng hạng Đồng hạng Chuẩn và vàng
Thời hạn
hiệu lực
05 năm 05 năm 05 năm
23
- Thẻ tín dụng:
Thẻ dream card Thẻ tín dụng quốc tế
Loại thẻ Chuẩn/vàng Platinum
Đặc
điểm
Được Techcombank
cấp hạn mức tín dụng
hoàn toàn tín chấp
cho các khách hàng
được trả lương thông
qua TCB để rút tiền
và thanh toán tại hàng
triệu ATM, website
và đơn vị chấp nhận
thẻ tại Việt Nam và
trên toàn thế giới.
Thẻ tín dụng quốc tế
mang thương hiệu
Visa do TCB phát
hành cho khách hàng
cá nhân trên cơ sở hạn
mức tín dụng được
TCB cấp và quản lý
dựa vào tín chấp hoặc
cầm cố sổ tiết kiệm
mở tại TCB.
Hạn mức tín dụng cao
nhất trong các dòng thẻ
tín dụng Techcombank -
tối đa lên đến 1 tỷ VNĐ.
Bảo hiểm du lịch toàn
cầu với số tiền bồi
thường bảo hiểm tối đa
500,000USD.
Tính
năng
Đáp ứng nhu cầu cần
tiền đột xuất của
khách hàng 24/7 mọi
lúc mọi nơi
Có thể theo dõi và
quản lý việc chi tiêu:
sao kê được gửi theo
nhiều hình thức:
email, SMS, chuyển
phát bảo đảm; gửi tin
nhắn miễn phí thông
Thực hiện được các
tính năng thanh toán
trong và ngoài nước;
truy vấn các thông tin
giao dịch, số dư…;
bên cạnh đó sẽ có
nhiều ưu đãi, khuyến
mãi cho chủ thẻ trong
từng thời kỳ.
Rút tiền mặt, thực hiện
một số dịch vụ khác tại
các ATM, POS và thanh
toán hàng hóa dịch vụ
tại các đơn vị chấp nhận
thẻ của các thành viên
của Tổ chức Visa Inc.
trong và ngoài lãnh thổ
VN với nhiều ưu đãi
khác nhau trong từng
thời kỳ.
24
báo giao dịch thẻ,
thông tin cảnh báo
miễn phí khi thẻ có
dấu hiệu bị gian
lận/giả mạo.
Hạng
thẻ
Đồng hạng Chuẩn và vàng Đồng hạng
Thời
hạn
hiệu lực
03 năm 03 năm 03 năm
Hạn
mức tín
dụng
Tối đa 30 triệu đồng Chuẩn: từ 10 triệu
đồng đến dưới 50 triệu
đồng.
Vàng: từ 50 triệu đồng
trở lên.
Từ 60 triệu đồng đến tối
đa là 1 tỷ đồng.
- Thẻ đồng thương hiệu:
Thẻ thanh toán đồng
thƣơng hiệu VNA - TCB
Thẻ tín dụng đồng thƣơng hiệu
VNA - TCB
Loại thẻ Chuẩn/vàng Platinum Chuẩn/vàng Platinum Platinum
Priority
Đặc
điểm
Thẻ thanh
toán quốc tế
được phát
hành trên tài
khoản tiền
Thẻ thanh
toán quốc tế
dành cho
khách hàng là
hội viên hạng
Thẻ tín dụng
quốc tế mang
thương hiệu
Visa do TCB
phát hành trên
Thẻ tín dụng
quốc tế mang
thương hiệu
Visa do TCB
phát hành trên
Thẻ tín
dụng quốc
tế hạng
bạch kim
đồng
25
gửi thanh
toán mở tại
TCB dành
cho những
khách hàng
là hội viên
chương trình
Bông Sen
Vàng của
VNA.
Đăng ký trở
lên của
chương trình
Bông Sen
Vàng của
VNA và là
chủ tài khoản
tiền gửi thanh
toán tại TCB.
cơ sở thỏa thuận
hợp tác giữa
VNA và TCB.
nền thẻ tín
dụng hạng
Bạch kim của
Visa, đồng
thương hiệu
với VNA.
thương
hiệu VNA
do TCB
phát hành
cho khách
hàng cá
nhân là hội
viên Dịch
vụ Ngân
hàng Ưu
tiên.
Tính
năng
Có đầy đủ
các tính
năng của
Visa TCB
và đặc biệt
là chủ thẻ sẽ
được cộng
dặm vào tài
khoản Bông
Sen Vàng
(GLP) đổi
thành những
quà tặng, ưu
đãi của
chương trình
Bông Sen
Vàng.
Có đầy tủ tính
năng của một
Visa Debit.
Bên cạnh đó
còn được
hưởng toàn
bộ lợi ích,
dịch vụ đẳng
cấp từ thẻ tín
dụng
Platinum
trong phạm vi
VN và quốc
tế.
Ngoài chức
năng thông
thường của thẻ
tín dụng quốc tế
Visa, khách
hàng sẽ được
tích lũy dặm
thưởng khi giao
dịch thanh toán
hàng hóa dịch
vụ bằng thẻ.
Chủ thẻ sẽ sử
dụng dặm
thưởng này để
hưởng ưu đãi từ
chương trình
Bông Sen Vàng
của VNA.
Khi giao dịch
thanh toán
hàng hóa, dịch
vụ bằng thẻ
này chủ thẻ
được hưởng
mọi quyền lợi
của thẻ tín
dụng TCB
Visa hạng
Platinum và
được tích lũy
dặm theo
chương trình
khách hàng
thường xuyên
Bông Sen
Vàng của
VNA.
Hưởng đầy
đủ các tính
năng, ưu
đãi áp
dụng đối
với hạng
thẻ
Platinum.
Ngoài ra
thẻ này còn
có thêm
tính năng
tích dặm
GLP.
Hạng thẻ Chuẩn/vàng Đồng hạng Chuẩn / vàng Đồng hạng Đồng hạng
26
Thời hạn
hiệu lực
05 năm 05 năm 03 năm 03 năm 03 năm
2.2.2. Quy trình phát hành thẻ:
Tuân theo những thủ tục, quy trình do NHNN quy định thì từng ngân hàng sẽ có
quy trình riêng, cụ thể theo từng loại thẻ ở ngân hàng mình. Sau đây là các quy trình phát
hành một số loại thẻ tiêu biểu tại TCB chi nhánh Tiền Giang.
27
28
29
30
31
2.2.3. Một số chương trình ưu đãi Chi nhánh đã áp dụng trong hoạt động thẻ:
Từ năm 2012 đến nay TCB nói chung và TCB TG đã triển khai các chương trình ưu
đãi cho khách hàng sử dụng thẻ như:
- Techcombank Smile, Techcombank Xsmile:
+ Với chương trình này chủ thẻ sẽ được hưởng các ưu đãi giảm giá đặc biệt khi
sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán trong toàn lãnh thổ Việt Nam ở nhiều lĩnh vực như ẩm
thực, thời trang và trang sức, du lịch và giải trí, sức khỏe và làm đẹp …
- Trả góp 0%: Khi sử dụng tính năng trả góp bằng thẻ tín dụng quốc tế của
Techcombank, khách hàng sẽ được hưởng các ưu đãi sau đến hết ngày 31/12/2015:
+ Mua hàng và thanh toán thành nhiều lần với mức lãi suất ưu đãi đến 0%
+ Không giới hạn số lần mua trả góp của 1 khách hàng và trong 1 kỳ sao kê
+ Thủ tục đăng ký đơn giản và nhanh chóng.
+ Thanh toán dễ dàng và thuận tiện.
+ Số lượng đối tác lớn ở nhiều lĩnh vực như y tế, làm đẹp, du lịch,…, giúp khách
hàng có nhiều lựa chọn hơn khi mua sắm.
- Các chương trình ưu đãi khác như:
+ “Mở thẻ nhận quà, mua sắm nhận lộc” với cơ hội nhận Iphone 6 cùng thẻ TCB
Visa.
+ Mở thẻ tín dụng Dream, trúng xe máy Honda.
+ Quẹt thẻ liền tay, bay xem Fifa World Cup.
- Tích tũy dặm thưởng Bông Sen Vàng:
Áp dụng cho các chủ thẻ đồng thương hiệu.
- Gắn kết bền lâu:
Khách hàng sẽ được trải nghiệm chương trình chăm sóc khách hàng thân thiết,
toàn diện, lần đầu tiên triển khai ở Việt Nam.
+ Với giao dịch: gửi tiết kiệm khách hàng sẽ dễ dàng nhận được những lợi ích
gia tăng tốt nhất.
32
+ Điểm tích lũy sẽ được cập nhật tự động lên hệ thống tích điểm của
Techcombank và sẽ được thông báo tới khách hàng hàng tháng để đổi lấy các quà tặng,
ưu đãi ưa thích.
+ Thỏa thích chọn lựa các quà tặng: đồ công nghệ cao, đồ gia dụng, du lịch … đa
dạng, hấp dẫn phù hợp nhu cầu và sở thích của bản thân.
+ Đặc biệt là gói quà tặng Bảo hiểm – một ưu đãi chưa từng có tại bất kỳ chương
trình tích lũy điểm thưởng nào tại Việt Nam.
- “Mua sắm thỏa thích, Tích thêm dặm bay” với thẻ tín dụng Vietnam Airlines
Techcombank Visa:
+ Thời gian từ 01/07/2015 đến 31/12/2015:
+ Khách hàng sẽ có cơ hội du lịch Châu Âu, hoàn tiền, tặng dặm bay khi khách
hàng chi tiêu và mở mới thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa.
+ Bên cạnh đó còn được hưởng các ưu đãi như quà tặng, khuyến mãi giảm giá tại
các nhà hàng, khách sạn, siêu thị, trung tâm mua sắm thuộc đối tác liên kết của
Techcombank hay tận hưởng những ưu đãi từ dịch vụ “Trợ lý cao cấp – Techcombank
Concierge 24/7” hỗ trợ cung cấp các thông tin về du lịch, ẩm thực, mua sắm, hỗ trợ
chuyển hoa và quà theo yêu cầu của khách hàng.
- 90 ngày sôi động cùng thẻ tín dụng Techcombank VISA:
+ Thời gian từ 01/08/2015 đến 29/10/2015
+ Cơ hội du lịch Maldives dành cho 2 người khi mở thẻ và có ít nhất 1 giao dịch
thanh toán.
+ Trong thời gian khuyến mãi sẽ hoàn tiền mỗi ngày 200.000đ cho 20 chủ thẻ
đầu tiên có giao dịch thanh toán giá trị từ 2.000.000đ trở lên. Không áp dụng cho giao
dịch rút tiền mặt.
+ Vào 3 ngày 25,26 và 27/09/2015 nhân kỷ niện ngày thành lập Techcombank
khách hàng sẽ được hoàn tiền tương ứng 10% giá trị giao dịch đầu tiên có giá trị từ
2.000.000đ, giá trị hoàn lại tối đa 5.000.000đ. Chương trình không áp dụng cho giao
dịch rút tiền mặt.
33
2.2.4. Kết quả hoạt động thẻ:
2.2.4.1. Số lượng thẻ phát hành:
Tuy tham gia vào thị trường thẻ Tiền Giang muộn hơn một số ngân hàng TMCP
khác nhưng chỉ với 6 năm hoạt động, các sản phẩm thẻ của TCB Tiền Giang đã trở thành
một phương tiện thanh toán phổ biến đối với người dân Tiền Giang. Chỉ trong 3 năm,
TCB Tiền Giang đã phát hành được 9.560 thẻ.
Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng thẻ phát hành qua 3 năm có sự biến động
không đều. Thông qua số liệu ta có thể thấy sự biến động trong các năm 2012, 2013 và
2014 như sau:
Bảng 1.1: Số lƣợng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012 – 2014 Đơn vị: Thẻ
Loại thẻ 2012 2013 2014
Số tƣơng đối Số tuyệt đối
2013-2012 2014-2013 2013-2012 2014-2013
Thẻ Visa
Debit 219 352 78 60,73% -77,84% 133 -274
Thẻ Visa
Credit 10 126 178 1.160,00% 41,27% 116 52
Thẻ F@st
Access 613 4.395 3.589 616,97% -18,34% 3.782 -806
Tổng 842 4.873 3.845 478,74% -21,10% 4.031 -1.028
(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng TCB TG)
34
Đơn vị: Thẻ
Biểu đồ 1.1: Số lƣợng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012 – 2014.
Năm 2012, tuy thị trường thẻ vẫn còn mới mẻ với người dân TG và thương hiệu thẻ
của TCB vẫn còn chưa được nhiều người biết đến. Do đó, trong năm 2012, TCB TG phát
hành được 842 thẻ.
Qua năm 2013, số lượng thẻ tăng 4.031 thẻ tương ứng với 478,74 % so với năm
2012. Có sự tăng này là do thị trường thẻ dần trở nên sôi động, nhu cầu mở thẻ của các
doanh ngiệp chi lương qua ngân hàng cũng tăng cao; do đó sự tăng lên chủ yếu là do
ngân hàng phát hành thẻ chi lương (chiếm gấn 75% tổng số thẻ phát hành). Bên cạnh đó,
người dân dần quen với các dịch vụ thẻ của ngân hàng và ngân hàng đã có nỗ lực trong
việc quảng bá và đưa sản phẩm đến với người dân. Trước đây, khi muốn chuyển tiền,
người dân phải đến ngân hàng hay bưu điện vào giờ hành chính để thực hiện giao dịch.
Nhưng với dịch vụ thẻ, họ chỉ cần đến các máy ATM của ngân hàng mở thẻ để tiến hành
đặt lệnh giao dịch, và họ có thể tiến hành giao dịch này vào bất cứ thời điểm nào trong
ngày. Việc rút tiền mặt để sử dụng và các dịch vụ khác cũng có những lợi ích tương tự.
Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, ngân hàng thực hiện chương trình khuyến mại
lớn, giảm 100% phí phát hành thẻ khi mở thẻ tại ngân hàng.
Nhưng số lượng thẻ đã phát hành trong năm 2014 là 3.845 thẻ, giảm 21,10%
(tương ứng với 1.028 thẻ), có sự giảm là do số lượng thẻ Visa Debit và F@st Access đều
giảm. Nguyên nhân để 2 loại thẻ này giảm chủ yếu là do nguồn khách hàng từ các công
35
ty chi lương trong địa bàn Tiền Giang đã giảm và Chi nhánh chưa triển khai được các
nguồn khách hàng khác để thay thế.
 Tỷ trọng các loại thẻ của ngân hàng tại TCB TG:
Hiện nay, TCB TG đã tung ra thị trường nhiều sản phẩm thẻ như: thẻ Visa Debit,
Visa Credit, F@st Access. Thông qua số liệu ta có thể thấy được sự biến động của các
loại thẻ thể hiện qua biểu đồ sau:
2.2.4.2. Doanh thu của thẻ:
Để đánh giá được chất lượng dịch vụ thẻ, ngoài số lượng thẻ ngày càng tăng, ta
phải xem xét đến các chỉ tiêu khác nhưng không kém phần quan trọng , đó chính là số
lượng giao dịch và loại giao dịch mà khách hàng giao dịch với ngân hàng.
Bảng 1.2: Doanh thu của thẻ trong giai đoạn 2012 – 2014:
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2014Năm 2013Năm 2012
Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng các loại thẻ trong giai đoạn 2012- 2014
Chú thích:
36
2012 2013 2014
Số tƣơng đối Số tuyệt đối
2013-
2012
2014-
2013
2013-
2012
2014-
2013
Doanh thu thẻ 65 195 325 200,00% 66,67% 130 130
(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng TCB TG)
Qua bảng số liệu, ta thấy doanh thu từ thẻ bao gồm phí giao dịch và các phí
dịch vụ kèm theo thẻ gia tăng qua các năm theo số lượng thẻ phát hành. Năm 2012 doanh
thu là 65 triệu đồng đến năm 2013 doanh thu lên đến 195 triệu đồng, tăng 200% so với
năm 2012 (tương ứng với số tiền là 130 triệu đồng). Năm 2013 doanh thu tiếp tục tăng
cao. Cụ thể là vào năm 2014 doanh thu đã lên đến con số 325 triệu đồng, tăng 66,67%
(tương ứng với số tiền tăng thêm là 130 triệu đồng) so với năm 2013. Doanh thu tăng liên
tục qua các năm là một dấu hiệu đáng mừng cho ngân hàng. Điều này cho thấy khách
hàng ngày càng tin tưởng vào dịch vụ thẻ và các lợi ích mà thẻ của ngân hàng đem lại,
đồng thời khẳng định được chất lượng dịch vụ thẻ mà ngân hàng đã và đang cung cấp.
Đơn vị: triệu đồng
Biểu đồ 1.3: Doanh thu thẻ trong giai đoạn 2012 -2014
37
2.2.4.3. Số dư tiền gửi không kỳ hạn:
Khách hàng luôn duy trì một số dư nhất định trên tài khoản, do xu hướng hiện
nay của thị trường là thanh toán không dùng tiền mặt, mặt khác khi thanh toán bằng thẻ
khách hàng nhận được nhiều dịch vụ hậu mãi và có được sự an toàn khi giao dịch, đề
phòng được rủi ro mất cắp, vì thế trào lưu hiện nay của khách hàng luôn gửi tiền vào tài
khoản rất nhiều mặc dù số tiền này còn phụ thuộc vào nhu cầu thanh toán, cũng như thu
nhập và nghề nghiệp cá nhân của từng khách hàng.
Bảng 1.3: Số dƣ tiền gửi không kỳ hạn quy đổi ra VND Đơn vị: triệu đồng
2012 2013 2014
Số tƣơng đối Số tuyệt đối
2013-
2012
2014-
2013
2013-
2012
2014-
2013
Số dƣ tiền gửi
không kỳ hạn 2.348 5.274 9.518 124,62% 80,47% 2.926 4.244
(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng TCB TG)
Qua bảng số liệu trên ta thấy được số dư tiền gửi không kỳ hạn tăng đều qua
các năm. Cụ thể là số dư tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 tăng 124,62% tương ứng với
2.926 triệu đồng. Năm 2014 có sự tăng lên mặc dù tăng với tỷ lệ thấp hơn năm trước đó,
chỉ tăng 80,47% tương ứng với 4.244 triệu đồng so với năm 2013. Từ đó cho thấy TCB
TG đã tạo được niềm tin cho khách hàng vì luôn bảo mật tất cả các thông tin liên quan
đến khách hàng để đảm bảo tính an toàn tuyệt đối, cũng như quyền lợi riêng tư của từng
khách hàng sử dụng thẻ trong toàn hệ thống.
2.2.4.4. Mạng lưới giao dịch thẻ:
Cùng với sự xuất hiện của chi nhánh TCB đầu tiên tại TG, máy ATM TCB đầu tiên
đã được lắp đặt vào năm 2010. Trong đến năm 2014, để đáp ứng nhu cầu sử sụng thẻ
ngày càng tăng của người dân TCB TG đã nâng tổng số máy ATM lên 7 máy vào năm
2014. So với các ngân hàng khác, thì đây vẫn là con số khá khiêm tốn. Trong những năm
sắp tới, khi nền kinh tế VN hội nhập sâu rộng và nền kinh tế thế giới, hình thức thanh
toán bằng máy ATM sẽ trở nên phổ biến hơn và TCB TG theo kế hoạch sẽ tiếp tục mở
rộng thêm hệ thống máy ATM để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
38
Về hệ thống máy POS thì do sự cân đối trong chi phí và hiệu quả hoạt động tại địa
bàn Tiền Giang nên TCB TG chưa có hệ thống cho riêng mình. Tuy nhiên, khách hàng
tại địa bàn TG sử dụng thẻ Visa Credit vẫn có thể sử dụng trong giao dịch, thanh toán
thông qua POS của các ngân hàng khác tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách
sạn… trong địa bàn vì hệ thống TCB có tham gia kết nối dịch vụ Smartlink. Hệ thống
Smarlink bao gồm các ngân hàng sau:
STT NGÂN HÀNG
1 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
2 Ngân hàng TMCP Nam Việt
3 Ngân hàng TMCP Sài Gòn
4 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
5 Ngân hàng TMCP An Bình
6 Ngân hàng TMCP Tiên Phong
7 Ngân hàng TMCP Việt Á
8 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu
9 Ngân hàng TMCP Quân Đội
10 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
11 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
12 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
13 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
14 Ngân hàng liên doanh Shinhanvina
15 Ngân hàng TMCP Indovina
16 Ngân hàng TMCP Hàng Hải
17 Ngân hàng TMCP Phương Nam
18 Ngân hàng TMCP Á Châu
39
19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
20 Ngân hàng TMCP Bảo Việt
21 Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TPHCM
22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
23 Ngân hàng TMCP Bắc Á
24 Ngân hàng TMCP Phương Đông
25 Ngân hàng Liên doanh VID PUBLIC
Dưới đây là danh sách các điểm đặt máy ATM của TCB tại Tiền Giang:
STT Tên Địa chỉ
1
Bệnh viện Quân
y 120 Tiền Giang
03 Nguyễn Thị Thập, P6, Thành phố Mỹ Tho,
Tiền Giang.
2
Công ty Dream
Mekong Tiền
Giang
Ấp An Thái, Xã An Cư, Huyện Cái Bè, Tiền
Giang.
3
Công ty Dream
Mekong Tiền
Giang 2
Ấp An Thái, Xã An Cư, Huyện Cái Bè, Tiền
Giang.
4
Công ty TNHH
Nam Of London
Khu công nghiệp Mỹ Tho, Xã Trung An, Thành
phố Mỹ Tho, Tiền Giang.
5
Khu công nghiệp
Tân Hương
Long An - Khu Công Nghiệp Tân Hương , Huyện
Châu Thành, Tiền Giang.
6
Techcombank
Tiền Giang
44 - 46 Đường Lê Lợi, Phường 1, Thành phố Mỹ
Tho, Tiền Giang.
7
Trường Đại học
Tiền Giang
119 Ấp Bắc, P5, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.
40
Qua các bảng trên ta thấy được số lượng máy ATM tập trung chủ yếu ở các
khu công nghiệp và trong địa bàn thành phố. Có thể giải thích lý do như sau: những nơi
này tập trung đông dân cư, các doanh nghiệp, các nơi chấp nhận thẻ…; đồng thời đây
cũng là nơi có số lượng người sử dụng thẻ của ngân hàng cao do nguồn thẻ của ngân
hàng tập trung nhiều vào lĩnh vực chi lương, từ đó dẫn đến nhu cầu sử dụng máy ATM ở
các khu vực này cao hơn hẳn những khu vực khác.
Trong thời gian tới, khi nhu cầu về thẻ tăng cao, ngân hàng cần phải tiến hành
mở rộng thêm mạng lưới chi nhánh, các phòng giao dịch và lắp đặt thêm nhiều máy
ATM, phân bố đều trên cả tỉnh và thậm chí lan rộng ra tỉnh lân cận như Bến Tre nhằm
đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng
giao dịch tại các máy ATM của TCB.
2.2.5. Đánh giá tình hình hoạt động thẻ tại TCB Chi nhánh Tiền Giang thông qua ma
trận SWOT:
ĐIỂM MẠNH (S)
Mặc dù nguồn nhân lực tại chi nhánh và sự
biết đến sản phẩm thẻ của người dân còn ít,
nhưng với sự nỗ lực toàn thể Ban Giám đốc
và nhân viên ngân hàng tại chi nhánh thì
kết quả triển khai hoạt động thẻ bước đầu
đã đạt được một số thành tựu khả quan:
- Mức tăng trưởng cao về số lượng thẻ phát
hành qua các năm, kéo theo nguồn thu từ
dịch vụ thẻ tăng mạnh.
- Chất lượng dịch vụ thẻ ngày càng cao.
- Thẻ có nhiều tiện ích, các dịch vụ kèm
theo thẻ nhiều.
- Hệ thống ATM hiện đại.
- Làm chủ được công nghệ thẻ, ít lệ thuộc
vào các chuyên gia nước ngoài.
- Đội ngũ Chuyên viên thẻ giỏi, sẵn sàng
ĐIỂM YẾU (W)
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vấn đề
cần được khắc phục như sau:
- Khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán
còn hạn chế, chủ yếu là giao dịch rút tiền
ATM.
- Phát hành thẻ nhiều, nhưng số lượng
giao dịch, thanh toán không nhiều.
- Có một số trường hợp các khách hàng
không được tư vấn đầy đủ về các tiện ích
của thẻ nên sẽ không sử dụng hết chức
năng của thẻ. Kết quả là doanh thu từ thẻ
sẽ bị ảnh hưởng và làm cho chất lượng
dịch vụ bị đánh giá không cao
- Mạng lưới ATM chưa rộng khắp và hay
bị hỏng hóc, nghẽn mạch giao dịch chậm;
đôi khi khách hàng phải di chuyển khoảng
41
tiếp nhận công nghệ hiện đại. cách xa để giao dịch. Tiền Giang chưa có
hệ thống POS của Techcombank.
- Hoạt động khai thác thẻ chủ yếu dựa vào
những khách hàng đã có quan hệ giao dịch
với ngân hàng, được được nhân viên ngân
hàng giới thiệu về thẻ trong những lần đến
giao dịch.
CƠ HỘI (O)
- Mức thu nhập và trình độ của người dân
tăng cao nên nhu cầu sử dụng dịch vụ hiện
đại cao.
- Nền kinh tế đang đạt mức tăng trưởng cao
đặc biệt Việt Nam hiện nay đang là nền
kinh tế mở cửa, gia nhập WTO.
- Chỉ trong năm 2014, ngân hàng đã phát
hành được 3.845 thẻ. Bên cạnh đó số thẻ và
doanh thu từ thẻ tăng đều qua các năm, cho
thấy hoạt động kinh doanh thẻ ở TCB TG
phát triển mạnh và tiềm năng thị trường
lớn, thị trường thẻ tăng trưởng cao nhất là
khi nền kinh tế mở cửa trong tương lai.
- Nhà nước đang khuyến khích thanh toán
không dùng tiền mặt, đặc biệt là chính sách
thanh toán lương qua thẻ.
- Có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, luôn
có tinh thần học hỏi và phấn đấu vì mục
tiêu chung của ngân hàng.
- Luôn nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ Hội
sở, các cấp lãnh đạo.
- Thiết lập được mối quan hệ tốt đẹp với
các doanh nghiệp trên địa bàn.
THÁCH THỨC (T)
- Người dân còn thói quen sử dụng tiền
mặt, hạn chế giao dịch với Ngân hàng để
trốn thuế.
- Mức chi tiêu của nhiều người dân chưa
cao nên chưa bao giờ sử dụng hay biết đến
những dịch vụ ngân hàng.
- Trên toàn địa bàn hiện nay có rất nhiều
ngân hàng khác nhau, trong khi số lượng
khách hàng thì có giới hạn và còn một bộ
phận người dân chưa có khái niệm về dịch
vụ ngân hàng vì mức chi tiêu chưa cao;
bên cạnh đó một bộ phận lại hạn chế giao
dịch với ngân hàng để trốn thuế.
- Gian lận và tội phạm thẻ ngày càng
nhiều.
- Nguồn nhân lực cao đang khan hiếm
nhưng lại có sự dịch chuyển nhân lực chất
lượng cao đến các ngành nghề hấp dẫn
hơn trong và ngoài đại bàn. Vì thế việc
tìm kiếm nhân lực và giữ chân nhân lực
đang là một thách thức đối với chi nhánh
nói riêng và toàn hệ thống nói chung.
42
Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của
Chi nhánh trong những năm tới
3.1. Nhận xét thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh:
Qua việc phân tích những con số, những điểm mạnh - yếu của chi nhánh cũng như
thách thức và cơ hội đối với chi nhánh, ta thấy được rằng số lượng thẻ được phát hành
trong giai đoạn 2012-2014 có sự biến động không đều giữa các năm và giữa các loại thẻ.
Bên cạnh đó doanh thu từ thẻ và số dư tiền gửi không kỳ hạn luôn tăng qua các năm
trong giai đoạn này. Mạng lưới ATM cũng có sự mở rộng trong từng năm. Có được
những kết quả này là do sự nỗ lực của toàn thể Ban Giám đốc và nhân viên ngân hàng tại
chi nhánh trong việc triển khai hoạt động kinh doanh thẻ. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn
có những hạn chế cần khắc phục ở cả nguyên nhân khách quan và chủ quan.
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh:
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lí:
Để tăng lượng khách hàng sử dụng thẻ thì ngân hàng cần tiến hành nghiên cứu nhu
cầu của khách hàng để có hướng phát triển phù hợp như:
- Mỗi năm, ngân hàng cần thực hiện nghiên cứu khách hàng, các khu vực dân cư để
có phân khúc thị trường thích hợp cho từng thời điểm. Cụ thể nghiên cứu các địa bàn,
khu vực có đông dân cư và tiềm năng sử dụng thẻ cao để lắp đặt các máy ATM, không
nên lắp đặt tràn lan, gây lãng phí. Đối với việc mở thẻ, ngân hàng cần quan tâm đến các
khách hàng thực sự có nhu cầu sử dụng thẻ, không nên chỉ quan tâm đến số lượng thẻ
được mở mà phải quan tâm đến việc khách hàng có sử dụng thẻ hay không, sử dụng bao
nhiêu dịch vụ, tiện ích của thẻ…Trong từng thời kỳ đưa ra các chương trình khuyến mãi,
ưu đãi phù hợp với từng bộ phận dân cư để người dân thích sử dụng thẻ hơn.
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing:
Mặc dù gần đây việc sử dụng thẻ đã trở nên gần gũi với người dân, tuy nhiên vẫn
còn đại bộ phận dân cư ở khu vực Tây Nam Bộ chưa sử dụng hình thức giao dịch này. Là
một trong những tỉnh của khu vực, TG có nhiều tiềm năng về lĩnh vực này. Vì thế, nhiều
ngân hàng đang nỗ lực quảng bá, tiếp thị sản phẩm của mình về lĩnh vực thẻ đến với
khách hàng nên TCB phải nỗ lục hơn nữa trong hoạt động marketing để đưa sản phẩm
43
thẻ của mình đến với mọi tầng lớp dân cư. Một số giải pháp ngân hàng có thể áp dụng
như sau:
- Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo về các tiện ích, lợi ích khi sử dụng thẻ trên tất cả
các kênh thông tin mà ngân hàng có thể sử dụng như: qua báo chí, phát thanh, truyền
hình, bảng quảng cáo tại siêu thị, cửa hàng, trạm xe buýt…
- Ngoài ra cần sử dụng hình thức mang lại hiệu quả cao là quảng cáo trên internet
thông qua các mẫu quảng cáo trên các website, các diễn đàn… về các sản phẩm thẻ và
những ưu đãi về thẻ của ngân hàng trong thời gian đó.
- Bên cạnh đó, việc phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp trên địa bàn Tiền Giang tổ chức các buổi giới thiệu về thẻ và đưa ra chương trình
ưu đãi dành cho đối tượng là sinh viên – đối tượng có tiềm năng sử dụng thẻ rất cao trong
tương lai. Để mang lại hiệu quả tối đa, ngân hàng nên thực hiện các cuộc khảo sát về nhu
cầu của tầng lớp sinh viên khi sử dụng thẻ.
- Chi nhánh nên có cán bộ chuyên về marketing nói chung và marketing thẻ nói
riêng. Các nhân viên trong Chi nhánh còn phải kiêm nhiệm các nhiệm vụ khác cùng với
việc marketing thẻ đến với khách hàng. Do đó, việc marketing chưa hiệu quả là điều tất
yếu. Vì đặc thù của kinh doanh dịch vụ luôn gắn liền với hoạt động quảng bá, khuyến
mãi, chăm sóc khách hàng, đưa dịch vụ ngân hàng đến tận tay khách hàng. Trong thời đại
thông tin ngày nay, không quảng bá được hình ảnh thương hiệu và các dịch vụ, nhất là
dịch vụ ngân hàng cá nhân đến với công chúng thì khó lòng chiếm lĩnh thị phần dịch vụ.
3.2.3. Tăng cường đầu tư cho công nghệ cao:
Công nghệ dùng cho hoạt động thẻ là công nghệ cao, ứng dụng tiến bộ của khoa
học công nghệ điện tử và công nghệ tin học. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ
thuật nhanh chóng là điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư mới, nhưng cũng đầy nguy cơ do
máy móc thiết bị, công nghệ phần cứng cũng như phần mềm nhanh chóng trở nên lạc
hậu. Do đó vấn đề lựa chọn thiết bị, giải pháp công nghệ trở nên cực kỳ quan trọng.
Để giao dịch thẻ nhanh chóng đòi hỏi nhiều yếu tố trong đó có 2 yếu tố quan trọng
là con người và kỹ thuật. Thời gian qua, TCB đã không ngừng cải tiến, áp dụng các công
nghệ cao trong lĩnh vực thẻ như là hệ thống ATM, dịch vụ Homebanking, Internet
44
Banking…, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hệ thống công nghệ được truyền giữa hệ thống
thiết bị trung tâm và các chi nhánh.
Tuy nhiên, khách hàng tại các khu công nghiệp hoặc các khu vực đông dân cư đôi
khi phải chờ đợi một khoảng thời gian mới được giao dịch, nhất là vào khoảng thời gian
chi lương hàng tháng. Vẫn còn xảy ra tình trạng nghẽn mạch, đứt đường truyền trong khi
khách hàng sử dụng thẻ để tránh các sự cố như máy nuốt thẻ, thực hiện giao dịch rút tiền
nhưng máy không nhả tiền, không thực hiện lệnh… gây phiền hà cho khách hàng. Vì thế,
TCB TG phải hoàn thiện hệ thống máy móc, thiết bị, phần mềm, đường truyền phục vụ
cho khách hàng sử dụng thẻ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tốt hơn, làm khách hàng
hài lòng hơn. Đồng thời thành lập một đội IT riêng tại Chi nhánh để sự cố xảy ra tại các
ATM sẽ được khắc phục một cách nhanh nhất.
3.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thẻ:
Để nâng cao năng lực cạnh tranh, bên cạnh những sản phẩm hiện có thì TCB Tiền
Giang nên:
- Đề xuất các sản phẩm mới hoặc dịch vụ kèm theo thẻ mới từ những nhu cầu của
khách hàng đến giao dịch, nhằm thu hút khách hàng về thị phần của TCB TG nói riêng và
TCB cả nước nói chung.
- Chi nhánh nên có nhiều chương trình khuyến mãi riêng cho TCB TG khi khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại chi nhánh nhằm thu hút và thúc đẩy khách hàng sử dụng sản
phẩm thẻ và dịch vụ thẻ cũng như các sản phẩm khác.
3.2.5. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên:
Việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng là điều kiện tiên quyết để nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường vì khi nền kinh tế phát triển, đời sống con người ngày
càng được nâng cao, các giá trị vô hình như chất lượng phục vụ, sự quan tâm khách hàng
rất được chú trọng. Đặc biệt là đối với sản phẩm thẻ, hiện nay các ngân hàng đều cung
cấp các sản phẩm thẻ với các tính năng gần như là tương tự nhau, mức phí cạnh tranh và
các chương trình khuyến mãi giống nhau. Vì thế việc khách hàng lựa chọn sản phẩm của
ngân hàng nào phụ thuộc rất lớn vào chất lượng phục vụ của ngân hàng đó. Mà chất
lượng phục vụ lại phụ thuộc vào nghiệp vụ, kỹ năng … của mỗi nhân viên tại chi nhánh.
Do đó để mỗi nhân viên của ngân hàng đều nắm rõ các nghiệp vụ, đồng thời có kỹ năng
45
giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin dễ hiểu và gây thiện cảm với khách hàng thì ngân hàng
cần có các biện pháp sau:
- Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ nhân viên, đặc biệt
là các cán bộ thẻ, các cơ sở chấp nhận thẻ trong công tác thanh toán thẻ để hạn chế tối đa
những rủi ro về gian lận trong thanh toán thẻ. Ngân hàng cần thường xuyên tổ chức tập
huấn cho các cán bộ thẻ về các công nghệ mới, cách phòng ngừa rủi ro về thẻ và các cách
hướng dẫn khách hàng về các tiện ích của thẻ, cách sử dụng thẻ an toàn,…Bên cạnh đó,
cần học hỏi kinh nghiệm từ các ngân hàng nước ngoài về nghiệp vụ thẻ, cho cán bộ thẻ đi
tìm hiểu, nghiên cứu và học hỏi nghiệp vụ thẻ ở các ngân hàng nước ngoài.
- Thành lập một bộ phận thẻ riêng biệt, để các nhân viên hoạt động thẻ trong bộ
phận này có điều kiện để làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
- Hàng năm, ngân hàng cần hoạch định một khoảng chi phí thích hợp cho công tác
tìm kiếm, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Thiết lập một quy trình tuyển dụng chặt
chẽ, hiệu quả và chất lượng để có nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Thường xuyên nhắc nhở nhân viên phải luôn tạo mối quan hệ tốt với khách hàng,
phải niềm nở, ân cần khi giao tiếp với khách hàng. Bởi vì ngành ngân hàng là một ngành
cung cấp dịch vụ đặc thù, trong đó bí quyết thành công trong giao tiếp với khách hàng
cần phải được quan tâm hàng đầu.
3.2.6. Tăng cường hoạt động phòng ngừa rủi ro:
Hiện nay hoạt động phòng ngừa rủi ro về thẻ của các ngân hàng nói chung và TCB
TG nói riêng đang gặp rất nhiều khó khăn do các nguyên nhân sau:
- Đối với hoạt động phát hành thẻ thì chưa có nhiều công cụ trong việc phát hiện,
cảnh báo và xử lý rủi ro.
- Đối với quá trình sử dụng và chấp nhận thanh toán thẻ: Chưa có chế tài đối với cơ
sở chấp nhận thẻ giả mạo, chủ thẻ giả mạo, chủ thẻ gian lận,… ; Chưa có tiêu chuẩn về
nền tảng công nghệ thông tin đối với hệ thống quản lý rủi ro của các ngân hàng khi tham
gia vào hệ thống thanh toán thẻ.
Tất cả những lý do trên tạo nên tâm lý e ngại cho khách hàng khi quyết định sử
dụng sản phẩm thẻ; do rủi ro là không tránh khỏi nên TCB cần phải có công cụ quản lý
46
rủi ro hiệu quả nhằm bảo đảm quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng. Để làm được
điều đó, TCB TG nên thực hiện một vài giải pháp sau đây:
- Hướng dẫn cho chủ thẻ và các cơ sở chấp nhận thẻ hiểu cách sử dụng thẻ an toàn,
lưu giữ hóa đơn khi thanh toán hàng hóa dịch vụ, thủ tục liên hệ với ngân hàng khi thẻ bị
mất cắp hay thất lạc.
- Cán bộ phát hành thẻ phải kiểm tra, xác minh các thông tin phát hành thẻ và các
thông tin của khách hàng một cách kỹ lưỡng để hạn chế gian lận. Đồng thời giảm thiểu
rủi ro cho phía ngân hàng khi thu nợ.
- Tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc, quy định của tổ chức thẻ quốc tế trong quản
lý rủi ro, theo dõi thường xuyên các quy trình nghiệp vụ, xử lý ngay các hiện tượng bất
thường, phối hợp với các tổ chức thẻ quốc tế, các cơ quan trong xử lý các vấn đề liên
quan đến công tác quản lý, ngăn ngừa rủi ro cho chủ thẻ, cơ sở chấp nhận thẻ và ngân
hàng.
- Khi chủ thẻ báo với ngân hàng về việc thẻ bị mất cắp, thất lạc hay lộ mã PIN,
ngân hàng cần phải xử lý ngay bằng cách khóa mã số thẻ, thông báo cho các cơ sở chấp
nhận thẻ biết để ngừng chấp nhận các thẻ đó.
47
Kết luận
Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi
thanh toán rộng. Thẻ đã trở thành công cụ thanh toán hiện đại, văn minh và phổ biến trên
phạm vi toàn cầu. Phát triển nghiệp vụ thẻ là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn
cầu; thực hiện đa dạng hoá dịch vụ và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng nhất là trong
tiến trình hội nhập vào khu vực và thế giới như hiện nay.
Mặc dù hiện này trong lĩnh vực thẻ đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
ngân hàng với nhau, thẻ của Techcombank vẫn là sự lựa chọn phổ biến đối với khách
hàng, cho thấy uy tín của ngân hàng ngày càng cao trên thị trường thẻ nói riêng và thị
trường ngân hàng nói chung.
Qua quá trình phân tích ta có thể thấy được điểm mạnh về công nghệ thẻ, nhân
lực…, nhưng lại chưa mạnh về hoạt động marketing, phòng ngừa rủi ro… Những điểm
yếu đó cần phải được khắc phục trong thời gian sớm nhất để có thể duy trì vị trí hiện tại
trong lĩnh vực ngân hàng và mở rộng hơn thị phần của mình nhằm đưa Techcombank
thành một Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tài liệu nội bộ về các sản phẩm và quy trình thẻ của Techcombank.
[2] Báo cáo thường niên năm 2013, 2014 của Techcombank.
[3] Quyết định số 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08/10/2002 về việc ban hành Quy
định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
[4] Quyết định số: 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 về ban hành Quy chế
phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng
[5] Tham khảo thông tin tại các website:
http://www.sbv.gov.vn/
www.techcombank.com.vn
www.thuvienphapluat.vn
www.news.zing.vn
www.davihost.com
www.voer.edu.vn
www.banknetvn.com.vn
www.helpdesk.trustcard.vn
PHỤ LỤC
BIỂU PHÍ THẺ THANH TOÁN NỘI ĐỊA F@STACCESS
(Áp dụng từ 02/06/2014)
STT LOẠI PHÍ MỨC PHÍ
1 Phí phát hành thẻ lần đầu 100.000VNĐ
2
Phí phát hành thay thế thẻ hết hạn (Áp dụng với các
chủ thẻ phát hành thẻ thay thế cho thẻ cũ hết hạn trong
vòng 05 tháng (2 tháng trước và 3 tháng sau ngày hết
hạn thẻ cũ)
50.000VNĐ
3
Phí phát hành thẻ thay thế (do mất cắp, thất lạc, hỏng
thẻ, v.v…) (Áp dụng cho các trường hợp không phải
phát hành lần đầu hoặc phát hành thẻ thay thế thẻ hết
hạn)
100.000VNĐ
4
Phí phát hành nhanh (nếu khách hàng có yêu cầu nhận
thẻ trong cùng ngày đăng ký, chỉ áp dụng ở địa bàn Hà
Nội, chưa bao gồm phí phát hành thẻ)
200.000VNĐ/lần
5
Phí thƣờng niên (thu theo năm, căn cứ thời hạn hiệu
lực thẻ)
60.000VNĐ/năm
6 Phí cấp lại PIN 30.000VNĐ
7
Phí tra soát khiếu nại (nếu chủ thẻ khiếu nại không
đúng)
80.000VNĐ
8 Phí rút tiền mặt tại ATM
8.1 Tại ATM của Techcombank
2.000VNĐ/ giao
dịch
8.2 Tại ATM của Ngân hàng khác
3.000VNĐ/ giao
dịch
9
Phí giao dịch khác tại ATM (không bao gồm giao dịch
đổi PIN)
9.1 Tại ATM của Techcombank
9.1.1 Không in hóa đơn Miễn phí
9.1.2. In hóa đơn
500VNĐ/giao
dịch
9.2 Tại ATM của Ngân hàng khác
500VNĐ/giao
dịch
10 Phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch
80.000VNĐ/
giao dịch
11
Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua ATM
Techcombank
10.000VNĐ/
giao dịch
Lƣu ý: Mức phí trên chưa bao gồm VAT 10%
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thươngLV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Đề tài: Nâng cao dịch vụ tín dụng của ngân hàng Techcombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao dịch vụ tín dụng của ngân hàng Techcombank, 9đĐề tài: Nâng cao dịch vụ tín dụng của ngân hàng Techcombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao dịch vụ tín dụng của ngân hàng Techcombank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
 
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ khách hàng cá nhân tại sở giao dịch 1 n...
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ mobile banking của ngân hàng ngoại thươn...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
 
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
 

Similar to Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...luanvantrust
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...NOT
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

Similar to Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8 (20)

Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN - T...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC...
 
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
 
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệpĐề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
Đề tài: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại Agribank
Đề tài: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại AgribankĐề tài: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại Agribank
Đề tài: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại Agribank
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8, HAY
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
 
Đề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOTĐề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOT
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANKHoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG Ngành: Tàì chính ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh Sinh viên thực hiện : Cao Lê Xuân Quỳnh MSSV: 1154021507 Lớp: 11dtdn6 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Tiền Giang, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Công nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để sinh viên có một môi trường học tập thoải mái về cơ sở hạ tầng cũng như cơ sở vật chất. Em xin cảm ơn tất cả các thầy cô đã tận tình giảng dạy để em có được kiến thức trong suốt 4 năm qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn Khóa luận tốt nghiệp là ThS. Phùng Hữu Hạnh - người đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài Khóa luận. Đồng thời em xin cảm ơn các cán bộ nhân viên Techcombank nói chung và Techcombank chi nhánh Tiền Giang nói riêng - nơi thực tập đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận của mình. Trong quá trình làm bài có thể em còn có nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để từ đó em có thể bổ sung thêm kiến thức và kinh nghiệm. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2015 (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng nhà nước TCB Techcombank VN Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TG Tiền Giang TGTT Tiền gửi thanh toán VNA Việt Nam Airline CNPHT Chi nhánh phát hành thẻ CNTT Chi nhánh trả thẻ VHT Vận hành thẻ T&DVCNT Thẻ và dịch vụ chấp nhận thẻ DVTK CN Dịch vụ tài khoản cá nhân CVKH Chuyên viên khách hàng TĐ&PD Thẩm định và phê duyệt KH Khách hàng DS Danh sách HS Hồ sơ HO Hội sở TSĐB Tài sản đảm bảo QTRR Quản trị rủi ro MKT KD Marketing kinh doanh CVT Chuyên viên thẻ TTT Thẻ thanh toán TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 5. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Số lượng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012 – 2014 Bảng 1.2: Doanh thu của thẻ trong giai đoạn 2012 – 2014 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Số lượng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012- 2014 Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng các loại thẻ trong giai đoạn 2012- 2014 Biểu đồ 1.2: Doanh thu thẻ trong giai đoạn 2012 -2014
  • 6. vi MỤC LỤC Lời mở đầu..........................................................................................................................1 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán:............................3 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ thẻ thanh toán: ..................................................................3 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ thanh toán: ......................................................3 1.1.2. Khái niệm, cấu tạo và phân loại thẻ thanh toán:......................................................4 1.1.2.1. Khái niệm:...............................................................................................................4 1.1.2.2. Cấu tạo:...................................................................................................................4 1.1.2.3. Phân loại: ................................................................................................................5 1.1.3. Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ thanh toán: .....7 1.1.4. Thủ tục phát hành và thanh toán thẻ thanh toán:.....................................................8 1.1.5. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ thanh toán:..................................9 1.1.6. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán: ...............................................11 1.1.7. Lợi ích từ phát triển hoạt động thẻ thanh toán:......................................................12 1.2. Xu hƣớng phát triển hoạt động thẻ thanh toán trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng:..........................................................................................................13 Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động thẻ của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang (Techcombank) trong giai đoạn 2012 - 2014: ..................................................................................................................................15 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam: ....................15 2.1.1. Tổng quan về ngân hàng: ........................................................................................15 2.1.2. Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Tiền Giang: .............................................19 2.1.2.1. Lịch sử hình thành: ...............................................................................................19 2.1.2.2. Chức năng hoạt động:...........................................................................................19 2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh:................................................................................20 2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức: .....................................................................................................20 2.2. Thực trạng tình hình hoạt động thẻ tại Techcombank Chi nhánh Tiền Giang:.22 2.2.1. Phân loại sản phẩm thẻ: .........................................................................................22 2.2.2. Quy trình phát hành thẻ:.........................................................................................26 2.2.3. Một số chương trình ưu đãi Chi nhánh đã áp dụng trong hoạt động thẻ: .............31 2.2.4. Kết quả hoạt động thẻ:............................................................................................33
  • 7. vii 2.2.4.1. Số lượng thẻ phát hành:........................................................................................33 2.2.4.2. Doanh thu của thẻ: ................................................................................................35 2.2.4.3. Số dư tiền gửi không kỳ hạn:................................................................................37 2.2.4.4. Mạng lưới giao dịch thẻ:.......................................................................................37 2.2.5. Đánh giá tình hình hoạt động thẻ tại TCB Chi nhánh Tiền Giang thông qua ma trận SWOT: ........................................................................................................................40 Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Chi nhánh trong những năm tới............................................................................................42 3.1. Nhận xét thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh: 42 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh:................ 42 3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lí:.................................................................42 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing: ............................................................................42 3.2.3. Tăng cường đầu tư cho công nghệ cao: .................................................................43 3.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thẻ: ......................................................................44 3.2.5. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên:..........................................................44 3.2.6. Tăng cường hoạt động phòng ngừa rủi ro: ............................................................45 Kết luận.............................................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................48 PHỤ LỤC
  • 8. 1 Lời mở đầu 1.1. Lý do chọn đề tài: Thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức thanh toán phổ biến ở một số quốc gia phát triển trên thế giới và được giới tài chính, nhiều chuyên gia đánh giá là cách sử dụng tiền thông minh. Vì vừa tránh được những rủi ro trong quá trình vận chuyển tiền mặt lại, vừa giúp dòng chảy tiền tệ được lưu thông rõ ràng và trơn tru hơn. Ở Việt Nam, các loại hình dịch vụ và phương thức thanh toán không dùng tiền mặt phát triển mạnh và đa dạng. Nắm bắt được xu hướng đó nên Techcombank là một trong những ngân hàng tiên phong giới thiệu, quảng bá các sản phẩm thẻ của mình ra thị trường. Techcombank liên tục đầu tư, cải tiến, hiện đại hóa hệ thống ngân hàng nhằm không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ thẻ. Techcombank cung cấp các sản phẩm dịch vụ thẻ trên thị trường như: thẻ thanh toán nội địa, thẻ thanh toán quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế với đầy đủ các hạng từ hạng chuẩn cho đến hạng bạch kim. Tuy nhiên, lựa chọn đầu tư vào nhiều sản phẩm thẻ với nhiều tiện ích như vậy, đòi hỏi phải tốn nhiều chi phí cho công nghệ, máy móc và cả nhân lực phục vụ cho công tác phát triển thẻ. Do đó, để kinh doanh thẻ cho có hiệu quả không phải là một việc dễ dàng. Chính vì vậy, ngân hàng phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, nhận diện được những thế mạnh, điểm yếu, rủi ro và các đối thủ cạnh tranh đang tồn tại để tìm ra giải pháp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang trong giai đoạn 2012 – 2014” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài nhằm đạt được mục tiêu sau:  Tìm hiểu sản phẩm thẻ của Techcombank nói chung và các sản phẩm thẻ của Techcombank tại Chi nhánh Tiền Giang.  Đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ tại Techcombank Chi nhánh Tiền Giang.  Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của Chi nhánh.
  • 9. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn năm 2012-2014 tại Techcombank tại Chi nhánh Tiền Giang. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:  Thu thập số liệu: Từ đơn vị thực tập cung cấp giai đoạn năm 2012-2014  Xử lý số liệu: Dùng phương pháp so sánh để đánh giá xu hướng chung về số lượng thẻ phát hành và doanh thu từ thẻ. 1.5. Kết cấu đề tài: 3 chương Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động thẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang (Techcombank) trong giai đoạn 2012 - 2014 Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Chi nhánh trong những năm tới
  • 10. 3 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán: 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ thẻ thanh toán: 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ thanh toán: Cùng với sự phát triển của nhân loại thì hình thái tiền tệ cũng thay đổi theo hướng ngày càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Trước đây những vỏ sò, vỏ hến hay những vật giá trị khác làm vật trao đổi, tiếp đến là dùng vàng, bạc và tiền giấy làm phương tiện lưu thông, cất trữ. Đến ngày nay thì thẻ thanh toán - tiền điện tử được coi là phương pháp thanh toán hiện đại nhất thế giới, nó ra đời và gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng. Sau đây là những cột mốc quan trọng trong lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh toán cho đến ngày nay: - Lịch sử ra đời phương thức thanh toán bằng thẻ nói chung được ghi nhận vào năm 1914, do một công ty của Mỹ là Western Union cung cấp thông qua một dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Khi đó công ty đã phát hành một tấm thẻ bằng kim loại với các thông tin để nhận dạng khách hàng và có thể lưu giữ lại các thông tin khác bằng cách in nổi trên tấm kim loại. - Năm 1924, công ty General Petroleum của Mỹ cũng đã phát hành thẻ xăng đầu tiên để ứng dụng những tiện lợi của thẻ Western Union, cho phép khách hàng có thể mua xăng dầu tại các cửa hàng của công ty trên toàn nước Mỹ. - Vào đầu những năm 40, một số cơ sở tư nhân mở rộng dịch vụ mua bán chịu cho khách hàng và cho phép họ trả tiền hàng hóa, dịch vụ vào tài khoản của mình. Dẫn đến sự ra đời của hệ thống mua bán chịu do John Biggns thành lập vào năm 1946. Chính hệ thống này đã mở đường cho sự ra đời của thẻ tín dụng do Ngân hàng Franklin National Bank ở Long Island New York phát hành lần đầu vào năm 1951. - Năm 1950 thì chiếc thẻ nhựa đầu tiên được phát hành bởi ông Frank McNamara – người sáng lập công ty Dinners Club. - Năm 1960, Bank of America đã giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình - BANKAMERICARD. Với sự thành công của thẻ BANKAMERICARD đã thúc đẩy các nhà phát hành thẻ trên khắp nước Mỹ tìm kiếm phương thức để cạnh tranh trong lĩnh vực thẻ.
  • 11. 4 - Vào cuối những năm 1960, một số ngân hàng của Mỹ liên kết lại với nhau để phát hành thẻ của ngân hàng mình điển hình là sản phẩm thẻ của tổ chức Western State Bankcard Association (WSBA) là MASTERCHARGE vào năm 1967. - Năm 1977, tổ chức thẻ BANKAMERICARD đổi tên thành VISA International. - Năm 1979, MASTERCHARGE đổi tên thành MASTERCARD. - Các loại thẻ này đã du nhập vào Việt Nam trong đầu những năm của thế kỷ trước. 1.1.2. Khái niệm, cấu tạo và phân loại thẻ thanh toán: 1.1.2.1. Khái niệm: Có nhiều khái niệm để diễn đạt thẻ thanh toán như sau: - Theo khoản 1, điều 2 của Quyết định số 20/2007/QĐ - NHNN giải thích như sau: thẻ ngân hàng (gọi tắt là thẻ) là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. - Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi ngân hàng, các định chế tài chính hay các công ty. - Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán. - Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền, hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền tự động thông qua máy đọc thẻ được lắp đặt ở các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ, ở các máy rút tiền tự động lắp đặt nơi công cộng. 1.1.2.2. Cấu tạo: Hiện nay, thẻ thanh toán được làm bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữ hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5.50 cm x 8.50 cm. Trên thẻ có các thông tin sau: - Mặt trước của thẻ phải ghi: + Loại thẻ, số thẻ được in nổi. + Tên người sử dụng được in nổi. + Ngày bắt đầu và kết thúc hiệu lực.
  • 12. 5 + Biểu tượng của tổ chức thẻ + Các đặc tính để tăng cường tính an toàn của thẻ nhằm đề phòng giả mạo. - Mặt sau của thẻ băng từ ghi lại những thông tin sau: + Số thẻ, tên chủ thẻ. + Thời hạn hiệu lực. + Bảng lí lịch ngân hàng, mã số bí mật. + Ngày giao dịch cuối cùng. + Mức rút tối đa và số dư. Ngoài những yếu tố trên thì thẻ còn có thêm những yếu tố khác theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ… Các ngân hàng khi phát hành thẻ phải sử dụng những thiết bị mang tính công nghệ cao để đảm bảo tính an toàn cho thẻ. 1.1.2.3. Phân loại: Việc phân chia các loại thẻ được dựa trên nhiều góc độ khác nhau, rất đa dạng. Hiện nay người ta thường phân biệt theo các góc độ như sau:  Theo đặc tính kỹ thuật: - Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): đây là công nghệ sản xuất thẻ đầu tiên trên thế giới. Ngày nay các nước không còn được sử dụng công nghệ này do kỹ thuật của nó quá thô sơ nên dễ bị giả mạo. - Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ chứa hai băng thông tin ở mặt sau của thẻ. Nhưng có một vài nhược điểm như thông tin người dùng có thể bị lợi dụng do thông tin trong thẻ không được mã hóa, các thông tin này có thể đọc được khi dùng thiết bị đọc gắn với máy vi tính; khu vực chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật mã đảm bảo an toàn làm cho chủ thẻ dễ bị lấy cắp tiền. - Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ này dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chíp” điện tử có cấu trúc như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau.  Theo chủ thể phát hành thẻ: - Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng.
  • 13. 6 - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành, cũng có thể là thẻ do các công ty xăng dầu hoặc cửa hiệu lớn phát hành.  Theo tính chất thanh toán thẻ: - Thẻ tín dụng (Credit Card): đây là loại thẻ sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng theo quy định không trả lãi (nếu chủ thẻ hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng thời hạn) khi mua hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở, cửa hàng kinh doanh,… những nơi chấp nhận loại thẻ này. - Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền gửi của chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hóa, dịch vụ, giá trị những giao dịch này được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử đặt tại các cửa hàng, khách sạn… đồng thời được chuyển ngân ngay vào tài khoản của nơi giao dịch. Thẻ này còn được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. - Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ có chức năng chuyên biệt là rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng. Do đó yêu cầu đạt ra với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới được sử dụng.  Theo phạm vi lãnh thổ: - Thẻ nội địa: là loại thẻ sử dụng giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do các ngân hàng, tổ chức trong nước phát hành, đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này có công dụng như các loại thẻ khác nhưng hoạt động của nó đơn giản hơn bởi một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát hành đến xử lý trung gian, thanh toán. Ngân hàng phát hành thẻ cho khách hàng của mình và thương lượng với những đơn vị cung ứng dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ bán hàng cho khách hàng dùng loại thẻ này. Tuy nhiên loại thẻ này có nhược điểm là ngân hàng, tổ chức phát hành thẻ phải thu hút một lượng lớn những đơn vị chấp nhận thẻ và người sử dụng thẻ vì khi số lượng này ít thì việc kinh doanh thẻ không có hiệu quả. - Thẻ quốc tế: là loại thẻ không chỉ sử dụng trong quốc gia phát hành mà còn sử dụng được ở các quốc gia khác trên toàn thế giới. Nó được hỗ trợ và quản lí trên toàn thế giới bởi những tổ chức tài chính lớn như Master Card, Visa,… hoặc những công ty điều hành như American Express, Dinner Club… hoạt động trong một hệ thống thống nhất, đồng bộ.
  • 14. 7 1.1.3. Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ thanh toán: Gồm 5 thành phần cơ bản như sau: tổ chức phát hành thẻ, ngân hàng phát hành, chủ thẻ, ngân hàng thanh toán, đơn vị chấp nhận thẻ.  Tổ chức phát hành thẻ: - Là đơn vị đầu não quản lí mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các sản phẩm đa dạng. ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ Master Card, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty Dinner Club,… - Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.  Ngân hàng phát hành: - Ngân hàng phát hành là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ hoặc công ty trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này. Trên thẻ có in tên ngân hàng phát hành thì đó là sản phẩm của chính ngân hàng đó; khi đó các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ thẻ là do ngân hàng phát hành quy định. - Ngân hàng phát hành có quyền kí kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba (một ngân hàng hay tổ chức tài chính, tín dụng) trong thanh toán hoặc phát hành thẻ tín dụng. Nếu bên thứ ba là ngân hàng thì sẽ được gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Khi tên của ngân hàng đại lý được in trên thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đó phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc các công ty thẻ.  Chủ thẻ: - Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện đo ngân hàng phát hành quy định. - Thông thường mỗi chủ thẻ có thể phát hành thêm một thẻ khác cùng sử dụng một tài khoản của mình gọi là thẻ phụ và chủ thẻ phát hành thẻ phụ được gọi là chủ thẻ chính. Tính năng của hai thẻ là như nhau kể cả trách nhiệm thanh toán, tuy nhiên chủ thẻ chính sẽ là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng cho phía ngân hàng.  Ngân hàng thanh toán:
  • 15. 8 - Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Theo hợp đồng thì ngân hàng thanh toán cam kết: + Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng. + Cung cấp thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên về cách thức vận hành cùng dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng kèm theo trong suốt thời gian hoạt động. + Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này. - Thông qua việc xử ký những giao dịch này thì ngân hành thanh toán thu được một mức phí chiết khấu (discount rate). Mức phí này cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào từng ngân hàng. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay có nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng thanh toán thẻ.  Đơn vị chấp nhận thẻ: - Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các đơn vị này trải rộng khắp các lĩnh vực, ngành nghề. Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ thì nhất thiết đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt, có năng lực kinh doanh hiệu quả và thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ. - Mặc dù sẽ mất một khoản phí cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ chiết khấu theo lượng tiền trong mỗi giao dịch nhưng bù lại đơn vị này có được lợi thế trong việc thu hút được một lượng lớn khách hàng, nâng cao số lượng giao dịch thực hiện, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, đem lại lợi nhuận cho đơn vị này. 1.1.4. Thủ tục phát hành và thanh toán thẻ thanh toán: Theo điều 7 của “Quyết định của Thống đốc NHNN số 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 10 năm 2002 về việc ban hành quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” thủ tục phát hành và sử dụng thẻ thanh toán như sau:  Thủ tục phát hành thẻ thanh toán: - Đối với khách hàng: Phải thực hiện các thủ tục đăng ký sử dụng thẻ và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của ngân hàng phát hành thẻ. Sau khi được ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận, khách hàng phải ký hợp đồng sử dụng thẻ với ngân hàng phát hành thẻ.
  • 16. 9 Nếu phải lưu ký tiền theo yêu cầu của ngân hàng phát hành thẻ, khách hàng lập lệnh chi trích tài khoản tiền gửi của mình hoặc nộp tiền mặt để lưu ký tiền vào tài khoản ký gửi để đảm bảo thanh toán thẻ tại ngân hàng phát hành thẻ. - Đối với ngân hàng phát hành thẻ: Khi nhận được giấy yêu cầu sử dụng thẻ và các giấy tờ có liên quan của khách hàng, ngân hàng phát hành thẻ kiểm tra, xem xét thẩm định nếu đủ điều kiện sử dụng thẻ thì làm các thủ tục cấp thẻ cho khách hàng: lập hồ sơ theo dõi thẻ đã phát hành, giao thẻ cho chủ thẻ và yêu cầu chủ thẻ ký nhận.  Thủ tục thanh toán thẻ: - Thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ: Tại các đơn vị chấp nhận thẻ: Khi chủ thẻ xuất trình thẻ thì đơn vị chấp nhận thẻ phải kiểm tra những thông tin như tính hợp lệ, thời gian hiệu lực của thẻ, đối chiếu số thẻ của khách hàng với thông báo về danh sách thẻ bị từ chối thanh toán của ngân hàng phát hành thẻ, đối chiếu hạn mức thanh toán với số tiền thanh toán do ngân hàng thanh toán quy định… Sau khi kiểm tra nếu thẻ đủ điều kiện thanh toán thì đơn vị chấp nhận thẻ lập hóa đơn gồm 3 liên và yêu cầu chủ thẻ ký tên trên hóa đơn. Tại ngân hàng thanh toán thẻ: sau khi kiểm tra đủ điều kiện thanh toán của các hóa đơn được gửi đến từ đơn vị chấp nhận thẻ thì ngân hàng thanh toán thẻ phải thanh toán ngay cho đơn vị chấp nhận thẻ. - Thủ tục nhận tiền mặt tại ngân hàng thanh toán thẻ sẽ do ngân hàng thanh toán thẻ quy định. - Thủ tục rút tiền mặt tại ATM do ngân hàng phát hành thẻ hoặc ngân hàng thanh toán thẻ (tổ chức cung ứng dịch vụ thẻ) quy định. Ngân hàng phát hành thẻ hoặc ngân hàng thanh toán thẻ (tổ chức cung ứng dịch vụ thẻ) phải hướng dẫn đầy đủ quy trình rút tiền mặt tại máy ATM cho chủ thẻ. 1.1.5. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ thanh toán:  Nhân tố thuộc kinh tế - xã hội: - Khi một nền kinh tế, chính trị và văn hóa ngày càng phát triển sẽ kéo theo sự phát triển về mọi hoạt động của xã hội. Và hoạt động kinh doanh thẻ là một trong những hoạt chịu ảnh hưởng của xu hướng đó.
  • 17. 10 - Pháp lý: trong xã hội luôn chịu sự quản lý của pháp luật. Hoạt động kinh doanh thẻ cũng bị ảnh hưởng theo 2 mặt bởi sự quản lý này: khi quy định chặt chẽ, hợp lý sẽ khuyến khích người dân trong xã hội sử dụng những dịch vụ thẻ thanh toán, góp phần thúc đẩy sự phát hành và sử dụng thẻ; nhưng khi quy định này quá lỏng lẻo sẽ mang lại tiêu cực tới việc phát hành thẻ và thanh toán thẻ.  Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng: - Yếu tố tâm lý, thói quen: theo tâm lý thì người dân sẽ sử dụng những gì quen thuộc với mình do đó thói quen tiêu dùng của người dân sẽ tạo ra một môi trường kinh doanh cho thẻ thanh toán. Đây cũng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ. - Thu nhập: khi thu nhập càng cao thì những nhu cầu chi tiêu của khách hàng vào các hàng hóa, dịch vụ cao cấp càng nhiều và điều đó dẫn đến thói quen giao dịch thông qua thẻ thanh toán nhiều hơn việc sử dụng tiền mặt. Do đó, thu nhập cũng ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường thẻ thanh toán. - Trình độ khách hàng: khi xã hội càng phát triển thì trình độ người dân càng nâng cao và tiếp cận với nền văn minh thế giới từ đó sẽ ứng dụng các dịch vụ hiện đại hơn. Nhất là trong việc sử dụng những phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ thanh toán. Điều này sẽ làm cho thị trường kinh doanh thẻ ngày càng mở rộng trong người dân.  Nhân tố thuộc về ngân hàng: - Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng: công nghệ tin học và tự động hóa được ứng dụng sẽ đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm được chi phí trong thanh toán. Khi các máy móc thiết bị này có trục trặc sẽ gây ảnh hưởng đến toàn hệ thống. Do đó, bên cạnh việc có một hệ thống hiện đại thì ngân hàng phải chú trọng trong việc bảo dưỡng hệ thống này nhằm làm giảm chi phí phát hành và sử dụng thẻ, thu hút nhiều người sử dụng. - Mạng lưới thanh toán: khi sử dụng thẻ người dân sẽ chú trọng đến việc thẻ này có thể dùng tại bất cứ địa điểm hoặc tại bất cứ ngân hàng nào khác ngân hàng phát hành hay không. Trên thực tế, giữa các ngân hàng sẽ có sự hợp tác, liên kết để phục vụ cho nhu cầu này của khách hàng nhưng khi đó khách hàng phải tốn một khoản phí cao hơn khi giao dịch tại ngân hàng ngoài ngân hàng phát hành. Do đó ngân hàng phát hành cần có một mạng lưới thanh toán rộng để nâng cao hiệu quả trong việc kinh doanh thẻ thanh toán.
  • 18. 11 - Đội ngũ nhân viên: yếu tố con người là điều kiện để máy móc phát huy hết hiệu quả hoạt động của mình do đó ngân hàng phải đào tạo ra những nhân viên lành nghề. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên trình độ cao, chăm sóc khách hàng hiệu quả sẽ tạo nên ấn tượng tốt, nâng cao uy tín về ngân hàng và thu hút khách hàng sử dụng những dịch vụ tại ngân hàng. - Chính sách, chiến lược kinh doanh của ngân hàng: khi ngân hàng có định hướng phát triển dịch vụ thẻ với các chính sách phí, chính sách chăm sóc khách hàng, thủ tục đăng ký tài khoản… phù hợp cho từng phân khúc khách hàng thì ngân hàng đã từng bước phát triển lĩnh vực này một cách bền vững và ổn định. 1.1.6. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán: Trong bất cứ ngành kinh doanh nào cũng luôn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro trong bất cứ khâu nào của quá trình kinh doanh và điều này cũng không loại trừ hoạt động kinh doanh thẻ. Khi xảy ra rủi ro không chỉ ảnh hưởng đến các bên tham gia hoạt động thẻ mà còn gây ra hậu quả lâu dài đối với nền kinh tế, làm mất niềm tin của người dân vào hệ thống ngân hàng. Có các loại rủi ro tiêu biểu như sau:  Rủi ro trong quá trình phát hành: khách hàng có thể cung cấp cho ngân hàng phát hành những thông tin giả mạo khi làm hợp đồng. Trường hợp rủi ro này có thể dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng phát hành khi chủ thẻ không đủ khả năng thanh toán các khoản tiền đã dùng hoặc có hành vi lừa đảo. Tuy nhiên trường hợp này tỷ lệ phát sinh rất thấp do trên thực tế thì hợp đồng thẻ dễ kiểm chứng và có đảm bảo cao vì phải có thế chấp, có số dư tiền gửi tại ngân hàng và có dòng thu nhập đảm bảo của chủ thẻ.  Rủi ro trong khâu thanh toán: - Thẻ mất cắp thất lạc: chủ thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc thẻ và thẻ bị người khác sử dụng trước khi chủ thẻ kịp thông báo cho ngân hàng phát hành biết để có biện pháp hạn chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ. Các tổ chức phạm tội có thể in nổi mã hóa lại thẻ để thực hiện các giao dịch về thẻ giả mạo. Trường hợp này dễ dẫn đến rủi ro cho chủ thẻ và ngân hàng phát hành thẻ. - Tạo băng từ giả: các tổ chức phạm tội sẽ sử dụng các công nghệ kỹ thuật cao như các phần mềm riêng rẽ để mã hóa và tạo các băng từ trên thẻ giả. Các thông tin của chủ thẻ trên băng từ giả mạo được thu thập tại các cơ sở chấp nhận thẻ khi chủ thẻ thanh toán.
  • 19. 12 Trường hợp này dẫn đến rủi ro cho cả ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành và chủ thẻ. Ở các nước có hoạt động kinh doanh thẻ càng phát triển thì loại rủi ro này càng cao.  Rủi ro về đạo đức: khi nhiều bộ hóa đơn tại các cơ sở chấp nhận thẻ được in ra, nhưng chỉ có 1 bộ có chữ ký thật của chủ thẻ, các bộ còn lại bị giả mạo chữ ký. Toàn bộ những hóa đơn này sẽ dùng để yêu cầu ngân hàng thanh toán chi trả. Thiệt hại này sẽ làm ảnh hưởng đến ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành. Ngoài những rủi ro cơ bản trên thì những nguy cơ rủi ro khác vẫn có thể xuất hiện nếu như ngân hàng phát hành không chú trọng trong việc quản lý hệ thống xử lí dữ liệu và quản lý hệ thống kỹ thuật. 1.1.7. Lợi ích từ phát triển hoạt động thẻ thanh toán:  Đối với chủ thẻ: - Tiện lợi trong việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ và rút tiền mặt tại các máy ATM, các ngân hàng trong và ngoài nước; chủ thẻ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng). - An toàn khi các loại thẻ thanh toán hiện nay được làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ được cung cấp mã số cá nhân nên có thể đảm bảo bí mật. - Linh hoạt khi chủ thẻ đi công tác hoặc du lịch ở nước ngoài vì thẻ được chấp nhận trên phạm vi toàn thế giới.  Đối với ngân hàng phát hành: - Đa dạng hóa các dịch vụ của mình, vừa thu hút được những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ vừa giữ được những khách hàng cũ. Qua đó uy tín và danh tiếng của ngân hàng ngày càng được nâng cao trên thị trường. - Thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ mang lại.  Đối với ngân hàng thanh toán thẻ: Thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng mình, sử dụng các sản phẩm do ngân hàng cung cấp, từ đó tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua hoạt động thu phí chiết khấu đại lý từ hoạt động thanh toán đại lý. Qua đó cũng làm tăng uy tín của ngân hàng trong nền kinh tế.  Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
  • 20. 13 - Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp bán được nhiều hàng hơn, tăng doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận do nơi bán hàng trở nên văn minh, hiện đại, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch. - Các khoản tiền bán hàng được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng do đó an toàn và thuận tiện hơn trong quản lý tài chính, kế toán. 1.2. Xu hướng phát triển hoạt động thẻ thanh toán trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng: Tại các nước phát triển trên thế giới hình thức thanh toán thẻ không còn xa lạ với người dân, đa số các giao dịch hàng hóa, dịch vụ đều được thanh toán thông qua việc sử dụng thẻ. Qua đó, ta thấy được thẻ thanh toán đã khẳng định được vai trò của mình trong thị trường tài chính hiện nay. Vì thẻ ngày càng đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng; tạo niềm tin, uy tín với khách hàng; đáp ứng được yêu cầu phát triển của hệ thống ngân hàng; thúc đẩy phát triển thương mại, kinh tế của đất nước; và trên hết là đi đôi với xu thế toàn cầu trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Tại thị trường tài chính Việt Nam tính đến cuối tháng 1/2015 số lượng thẻ phát hành trên toàn quốc đạt mức trên 85,9 triệu thẻ (tăng 30% so với cuối năm 2013), trong đó có 63,5 triệu thẻ đang lưu hành. Giao dịch bằng thẻ trong năm 2014 cũng tăng trên 13% về số lượng và 16% về giá trị so với năm 2013. Về lượng ATM và POS cũng có sự tăng về số lượng và chất lượng. Đến cuối tháng 1/2015 trên 16.100 máy ATM và trên 187.200 POS được lắp đặt (tăng tương ứng 6% và 44% so với cuối năm 2013). Với những số liệu trên cho thấy hoạt động kinh doanh thẻ vẫn còn khá tiềm năng. Bên cạnh đó thẻ là công cụ hữu hiệu để tiếp cận với khách hàng và phát triển các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng mình. Hiện ở Việt Nam, việc sử dụng tiền mặt trong giao dịch, thanh toán của người dân còn chiếm đến 90%. Do đó, NHNN đã và đang nỗ lực giảm bớt lượng giao dịch bằng tiền mặt và đặt mục tiêu đến cuối năm 2015 phải đạt được 250.000 điểm chấp nhận thẻ và số giao dịch, thanh toán qua thẻ là 200 triệu lượt. Mục tiêu do NHNN đặt ra không phải không có tính khả thi, thứ nhất là vào những năm gần đây thu nhập người dân trong nước ngày càng cao nên nhu cầu mua sắm, du lịch ngày càng phát triển và việc thanh toan qua thẻ là một giải pháp tiện dụng, nhanh chóng và an toàn; thứ hai là người dân Việt Nam có thói quen dùng Internet, điện thoại di động thuộc loại cao trên thế giới dẫn đến việc họ sẽ
  • 21. 14 lựa chọn những kênh mua bán trực tuyến thanh toán qua thẻ để phục vụ cho nhu cầu của mình. Tuy nhiên, dù đánh giá thị trường Việt Nam đầy tiềm năng trong dịch vụ thẻ nhưng việc khai thác lại không dễ dàng. Có nhiều khó khăn, thách thức nhưng chủ yếu là hai nguyên nhân sau: thứ nhất là phải thay đổi được thói quen sử dụng tiền mặt khi giao dịch của người tiêu dùng. Thay đổi thói quen là một vấn đề không thể giải quyết trong một thời gian ngắn do đó các tổ chức tài chính, ngân hàng cần có những chiến lược phù hợp với từng phân khúc khách hàng hơn nữa vì Việt Nam là nước có dân số trẻ nhưng tỷ lệ dùng thẻ để thanh toán- phương thức thanh toán hiện đại, lại chưa cao. Thứ hai, hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ trong nước chưa phát triển phù hợp nhất là tỷ lệ máy POS trên đầu người còn ở mức thấp, trong khi dân số ngày càng tăng. Bên cạnh đó đa số các điểm chấp nhận thẻ lại tập trung phần lớn tại các trung tâm, thành phố lớn và có tình trạng nhiều ngân hàng cùng đặt máy tại cùng một địa điểm, nơi thì không có máy nào, điều này gây nên bất tiện cho chủ thẻ khi cần sử dụng. Tóm lại, trong nền kinh tế phát triển luôn có cơ hội và khó khăn đan xen nhau nhằm thúc đẩy sự tiến bộ trong mọi lĩnh vực. Do đó, dù có những khó khăn trong việc khai thác hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán, nhưng lĩnh vực này luôn tiềm ẩn những cơ hội to lớn cho những tổ chức tài chính, ngân hàng. Và trên thực tế, tổ chức tài chính và ngân hàng luôn không ngừng đổi mới để lĩnh vực thẻ thanh toán ngày càng phát triển tại thị trường Việt Nam đầy tiềm năng.
  • 22. 15 Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động thẻ của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang (Techcombank) trong giai đoạn 2012 - 2014: 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam : 2.1.1. Tổng quan về ngân hàng:  Lịch sử hình thành và phát triển: - Thành lập vào ngày 27/9/1993 với số vốn ban đầu chỉ có 20 tỷ đồng. - Ngày nay, cùng với sự hỗ trợ của cổ đông chiến lược HSBC, Techcombank đang có một nền tảng tài chính ổn định và vững mạnh với tổng tài sản đạt trên 175.902 tỷ đồng (tính đến hết năm 2014). - Techcombank sở hữu một mạng lưới dịch vụ đa dạng và rộng khắp với 312 chi nhánh và 1231 máy ATM trên toàn quốc cùng với hệ thống công nghệ ngân hàng tiên tiến bậc nhất. - Cột mốc lịch sử đặc biệt trong giai đoạn 1993 đến 2014: + 1993: thành lập với 20 tỷ vốn điều lệ, 16 nhân viên, 1 chi nhánh – cũng chính là hội sở tại 24 Lý Thường Kiệt. + 2000 - 2001: ngân hàng đầu tiên triển khai hệ thống phần mềm ngân hàng Globus trên toàn mạng lưới nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tăng vốn điều lệ lên 102,345 tỷ đồng. + 2005: Ngân hàng đầu tiên tại VN có sự tham gia của 1 ngân hàng nước ngoài, hàng đầu thế giới – HSBC với tư cách cổ đông và đối tác chiến lược với mức đầu tư ban đầu là 10% vốn cổ phần của TCB. + 2009: Tổng tài sản đạt mức 95.000 tỷ đồng, trở thành ngân hàng TMCP lớn thứ 2. Ngân hàng đầu tiên hợp tác với nhà tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. + 2012: Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng TMCP. Chuyển hội sở đến tòa nhà Vincom trung tâm Thủ đô Hà Nội, thể hiện cam kết đầu tư mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới. Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục
  • 23. 16 2,8 triệu. Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý nhất là các giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker. + 2013: Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A ở trung tâm TP.HCM, số 9-11 Tôn Đức Thắng, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng phía Nam. Nhận 13 giải thưởng trong nước và quốc tế, trong đó nổi bật có các giải thưởng về ngân hàng quản lý tiền tệ và tài trợ thương mại tốt nhất VN và nhà tuyển dụng tốt nhất của Châu Á trong năm 2013, và Sao Vàng Đất Việt. Tăng số lượng khách hàng lên mức 3,3 triệu. + 2014: đạt được nhiều con số ấn tượng như số lượng cán bộ nhân viên đạt 7.242; số lượng khách hàng doanh nghiệp lên đến 48.739 và khách hàng cá nhân là 3.696.683 khách hàng. Đồng thời nhận được 23 giải thưởng uy tín trong và ngoài nước như Ngân hàng Tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam và Ngân hàng Tài trợ thương mại Tốt nhất Việt Nam…  Ý nghĩa logo: Hai hình vuông đỏ lồng vào nhau tạo thế vững chắc, ổn định, thể hiện cam kết cho sự hợp tác bề vững và có lợi nhất cho khách hàng, đối tác và nhân viên ngân hàng.  Tầm nhìn: Trở thành Ngân hàng Tốt nhất và Doanh nghiệp hàng đầu VN.  Sứ mệnh: - Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm. - Tạo dựng cho cán bộ nhân viên môi trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp thành đạt.
  • 24. 17 - Mang lại cho cổ đông những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai một chiến lược phát triển kinh doanh mạnh song song với việc áp dụng các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ theo tiêu chuẩn quốc tế.  Giá trị cốt lõi: Giá trị Techcombank cam kết mang lại cho khách hàng trong nhiều năm qua: 1. Khách hàng là trên hết: nhấn mạnh rằng Techcombank trân trọng từng khách hàng và luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. 2. Liên tục cải tiến: có nghĩa là Techcombank đã tốt nhưng luôn có thể tốt hơn , vì vậy Techcombank sẽ không ngừng học hỏi và cải thiện. 3. Tinh thần phối hợp: có nghĩa là Techcombank tin tưởng vào đồng nghiệp của mình và hợp tác để cùng mang lại điều tốt nhất cho ngân hàng. 4. Phát triển nhân lực: có nghĩa là Techcombank tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên có thể phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thưởng xứng đáng cho những người đạt thành tích. 5. Cam kết hành động: có nghĩa là Techcombank luôn đảm bảo rằng công việc đã được cam kết sẽ phải được hoàn thành.  Mô hình quản trị tại Techcombank:
  • 25. 18
  • 26. 19 2.1.2. Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Tiền Giang: 2.1.2.1. Lịch sử hình thành: Sau quá trình hoạt động và phát triển, TCB đã không ngừng mở rộng về quy mô và mạng lưới, chất lượng dịch vụ cũng không ngừng được nâng cao. Hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch phủ đầy từ Bắc và Nam. Ngày 15/01/2010 Ngân hàng TCB chi nhánh Tiền Giang chính thức được thành lập dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tiền Giang, và Hội sở chính của Ngân hàng TCB. Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang. Địa chỉ: 44-46 Lê Lợi, Phường 1, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang. Điện thoại: 073 397 3979 Fax: 073 397 7656 Việc TCB chính thức có mặt tại địa bàn Tiền Giang đã đánh dấu một bước tiến vững chắc của ngân hàng trong chiến lược mở rộng mạng lưới và gia tăng thị phần tại khu vực Tây Nam Bộ. Qua hơn 5 năm hoạt động tại địa bàn Tiền Giang, TCB Tiền Giang đã không ngừng phấn đấu, nâng cao uy tín thương hiệu, mở rộng phạm vi hoạt động, góp phần vào sự phát triển chung của kinh tế - xã hội ở Tiền Giang và của cả thương hiệu TCB. Tiêu biểu là ngân hàng đã đạt được danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc do Ủy Ban nhân dân tỉnh Tiền Giang trao tặng trong năm 2013. 2.1.2.2. Chức năng hoạt động: - Về huy động vốn: Huy động tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn từ các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của dân cư và các tổ chức kinh tế trong và ngoài địa bàn bằng VND và ngoại tệ. - Về hoạt động tín dụng: Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn với mọi thành phần kinh tế trong mọi lĩnh vực bao gồm: kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng.
  • 27. 20 - Về hoạt động dịch vụ: cung cấp dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước, các dịch vụ thanh toán quốc tế và sản phẩm ngân hàng điện tử. 2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh: 2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức:  Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: - Ban giám đốc: + Giám đốc: Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của đơn vị. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. + Phó giám đốc: Có trách nhiệm hỗ trợ cùng giám đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt động chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức hành chính, thẩm định vốn, công tác tổ chức tín dụng. Ban Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng dịch vụ khách hàng Bộ phận bán hàng Tín dụng cá nhân (PFS) Tín dụng doanh nghiệp (SME) Bộ phận hỗ trợ
  • 28. 21 - Phòng kinh doanh: + Tín dụng Doanh nghiệp: Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển và duy trì quan hệ với các doanh nghiệp đã, đang và sẽ có quan hệ, giao dịch tại ngân hàng. Theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp có quan hệ với ngân hàng. Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm tín dụng cho các doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn Tiền Giang. Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng cho các hồ sơ tín dụng doanh nghiệp. Phân loại, rà soát và phát hiện rủi ro. Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro đó. + Tín dụng Cá nhân: Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ với khách hàng cá nhân và xây dựng kế hoạch bán sản phẩm, biện pháp hỗ trợ bán sản phẩm. Triển khai kế hoạch thực hiện bán hàng. Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân. Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Thu thập thông tin, phân tích khách hàng, khoản vay, lập báo cáo thẩm định. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải ngân trình lãnh đạo. Phát triển sản phẩm thẻ cho Chi nhánh. - Phòng dịch vụ khách hàng: bao gồm dịch vụ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp: + Bộ phận hỗ trợ: Thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất / nhập quỹ. Chịu trách nhiệm về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, đảm bảo an toàn tài sản của chi nhánh và khách hàng giao dịch tại chi nhánh. Thực hiện các khoản thu/chi tiền mặt cho giao dịch của khách hàng. Chịu trách nhiệm kiểm tra pháp lý, tính đầy đủ và đúng đắn của các chứng từ giao dịch tại chi nhánh. Thực hiện các yêu cầu khác của Ban giám đốc. + Bộ phận bán hàng: Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình thanh toán như: thu/ chi tiền theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, hạch toán các tài khoản thu chi trong ngày. Thực hiện bán chéo các sản phẩm dành cho cá nhân. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.  Tình hình nhân sự tại Chi nhánh: Toàn bộ Chi nhánh hiện có 17 thành viên bao gồm 10 nhân viên thuộc Phòng Kinh doanh và 7 thành viên thuộc Phòng Dịch vụ khách hàng.
  • 29. 22 2.2. Thực trạng tình hình hoạt động thẻ tại Techcombank Chi nhánh Tiền Giang: 2.2.1. Phân loại sản phẩm thẻ: - Thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán nội địa Thẻ thanh toán quốc tế Loại thẻ Trao ngay (F@STACCESS-I) Trao sau (F@STACCESS) Đặc điểm Thẻ được trao ngay tại thời điểm khách hàng đề nghị phát hành thẻ. Là thẻ ghi nợ nội địa trao sau được TCB phát hành dựa trên cơ sở tài khoản TGTT của khách hàng. Là thẻ ghi nợ quốc tế do TCB phát hành dựa trên cơ sở tài khoản TGTT của khách hàng. Tính năng Theo dõi biến động tài khoản mọi lúc mọi nơi với dịch vụ Techcombank HomeBanking và cơ hội sử dụng nhiều tiện ích khác như: dịch vụ ngân hàng trực tuyến F@st i-Bank, dịch vụ thanh toán qua tin nhắn điện thoại di động F@stMobipay,... Thực hiện đa dạng các loại giao dịch trên tài khoản ngoại tệ (USD, EUR) tại ATM của Techcombank. Không những bao gồm tất cả các tính năng của thẻ thanh toán nội địa mà nó còn có thể sử dụng tại các quốc gia bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. Hạng thẻ Đồng hạng Đồng hạng Chuẩn và vàng Thời hạn hiệu lực 05 năm 05 năm 05 năm
  • 30. 23 - Thẻ tín dụng: Thẻ dream card Thẻ tín dụng quốc tế Loại thẻ Chuẩn/vàng Platinum Đặc điểm Được Techcombank cấp hạn mức tín dụng hoàn toàn tín chấp cho các khách hàng được trả lương thông qua TCB để rút tiền và thanh toán tại hàng triệu ATM, website và đơn vị chấp nhận thẻ tại Việt Nam và trên toàn thế giới. Thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa do TCB phát hành cho khách hàng cá nhân trên cơ sở hạn mức tín dụng được TCB cấp và quản lý dựa vào tín chấp hoặc cầm cố sổ tiết kiệm mở tại TCB. Hạn mức tín dụng cao nhất trong các dòng thẻ tín dụng Techcombank - tối đa lên đến 1 tỷ VNĐ. Bảo hiểm du lịch toàn cầu với số tiền bồi thường bảo hiểm tối đa 500,000USD. Tính năng Đáp ứng nhu cầu cần tiền đột xuất của khách hàng 24/7 mọi lúc mọi nơi Có thể theo dõi và quản lý việc chi tiêu: sao kê được gửi theo nhiều hình thức: email, SMS, chuyển phát bảo đảm; gửi tin nhắn miễn phí thông Thực hiện được các tính năng thanh toán trong và ngoài nước; truy vấn các thông tin giao dịch, số dư…; bên cạnh đó sẽ có nhiều ưu đãi, khuyến mãi cho chủ thẻ trong từng thời kỳ. Rút tiền mặt, thực hiện một số dịch vụ khác tại các ATM, POS và thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của các thành viên của Tổ chức Visa Inc. trong và ngoài lãnh thổ VN với nhiều ưu đãi khác nhau trong từng thời kỳ.
  • 31. 24 báo giao dịch thẻ, thông tin cảnh báo miễn phí khi thẻ có dấu hiệu bị gian lận/giả mạo. Hạng thẻ Đồng hạng Chuẩn và vàng Đồng hạng Thời hạn hiệu lực 03 năm 03 năm 03 năm Hạn mức tín dụng Tối đa 30 triệu đồng Chuẩn: từ 10 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng. Vàng: từ 50 triệu đồng trở lên. Từ 60 triệu đồng đến tối đa là 1 tỷ đồng. - Thẻ đồng thương hiệu: Thẻ thanh toán đồng thƣơng hiệu VNA - TCB Thẻ tín dụng đồng thƣơng hiệu VNA - TCB Loại thẻ Chuẩn/vàng Platinum Chuẩn/vàng Platinum Platinum Priority Đặc điểm Thẻ thanh toán quốc tế được phát hành trên tài khoản tiền Thẻ thanh toán quốc tế dành cho khách hàng là hội viên hạng Thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa do TCB phát hành trên Thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa do TCB phát hành trên Thẻ tín dụng quốc tế hạng bạch kim đồng
  • 32. 25 gửi thanh toán mở tại TCB dành cho những khách hàng là hội viên chương trình Bông Sen Vàng của VNA. Đăng ký trở lên của chương trình Bông Sen Vàng của VNA và là chủ tài khoản tiền gửi thanh toán tại TCB. cơ sở thỏa thuận hợp tác giữa VNA và TCB. nền thẻ tín dụng hạng Bạch kim của Visa, đồng thương hiệu với VNA. thương hiệu VNA do TCB phát hành cho khách hàng cá nhân là hội viên Dịch vụ Ngân hàng Ưu tiên. Tính năng Có đầy đủ các tính năng của Visa TCB và đặc biệt là chủ thẻ sẽ được cộng dặm vào tài khoản Bông Sen Vàng (GLP) đổi thành những quà tặng, ưu đãi của chương trình Bông Sen Vàng. Có đầy tủ tính năng của một Visa Debit. Bên cạnh đó còn được hưởng toàn bộ lợi ích, dịch vụ đẳng cấp từ thẻ tín dụng Platinum trong phạm vi VN và quốc tế. Ngoài chức năng thông thường của thẻ tín dụng quốc tế Visa, khách hàng sẽ được tích lũy dặm thưởng khi giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ. Chủ thẻ sẽ sử dụng dặm thưởng này để hưởng ưu đãi từ chương trình Bông Sen Vàng của VNA. Khi giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ này chủ thẻ được hưởng mọi quyền lợi của thẻ tín dụng TCB Visa hạng Platinum và được tích lũy dặm theo chương trình khách hàng thường xuyên Bông Sen Vàng của VNA. Hưởng đầy đủ các tính năng, ưu đãi áp dụng đối với hạng thẻ Platinum. Ngoài ra thẻ này còn có thêm tính năng tích dặm GLP. Hạng thẻ Chuẩn/vàng Đồng hạng Chuẩn / vàng Đồng hạng Đồng hạng
  • 33. 26 Thời hạn hiệu lực 05 năm 05 năm 03 năm 03 năm 03 năm 2.2.2. Quy trình phát hành thẻ: Tuân theo những thủ tục, quy trình do NHNN quy định thì từng ngân hàng sẽ có quy trình riêng, cụ thể theo từng loại thẻ ở ngân hàng mình. Sau đây là các quy trình phát hành một số loại thẻ tiêu biểu tại TCB chi nhánh Tiền Giang.
  • 34. 27
  • 35. 28
  • 36. 29
  • 37. 30
  • 38. 31 2.2.3. Một số chương trình ưu đãi Chi nhánh đã áp dụng trong hoạt động thẻ: Từ năm 2012 đến nay TCB nói chung và TCB TG đã triển khai các chương trình ưu đãi cho khách hàng sử dụng thẻ như: - Techcombank Smile, Techcombank Xsmile: + Với chương trình này chủ thẻ sẽ được hưởng các ưu đãi giảm giá đặc biệt khi sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán trong toàn lãnh thổ Việt Nam ở nhiều lĩnh vực như ẩm thực, thời trang và trang sức, du lịch và giải trí, sức khỏe và làm đẹp … - Trả góp 0%: Khi sử dụng tính năng trả góp bằng thẻ tín dụng quốc tế của Techcombank, khách hàng sẽ được hưởng các ưu đãi sau đến hết ngày 31/12/2015: + Mua hàng và thanh toán thành nhiều lần với mức lãi suất ưu đãi đến 0% + Không giới hạn số lần mua trả góp của 1 khách hàng và trong 1 kỳ sao kê + Thủ tục đăng ký đơn giản và nhanh chóng. + Thanh toán dễ dàng và thuận tiện. + Số lượng đối tác lớn ở nhiều lĩnh vực như y tế, làm đẹp, du lịch,…, giúp khách hàng có nhiều lựa chọn hơn khi mua sắm. - Các chương trình ưu đãi khác như: + “Mở thẻ nhận quà, mua sắm nhận lộc” với cơ hội nhận Iphone 6 cùng thẻ TCB Visa. + Mở thẻ tín dụng Dream, trúng xe máy Honda. + Quẹt thẻ liền tay, bay xem Fifa World Cup. - Tích tũy dặm thưởng Bông Sen Vàng: Áp dụng cho các chủ thẻ đồng thương hiệu. - Gắn kết bền lâu: Khách hàng sẽ được trải nghiệm chương trình chăm sóc khách hàng thân thiết, toàn diện, lần đầu tiên triển khai ở Việt Nam. + Với giao dịch: gửi tiết kiệm khách hàng sẽ dễ dàng nhận được những lợi ích gia tăng tốt nhất.
  • 39. 32 + Điểm tích lũy sẽ được cập nhật tự động lên hệ thống tích điểm của Techcombank và sẽ được thông báo tới khách hàng hàng tháng để đổi lấy các quà tặng, ưu đãi ưa thích. + Thỏa thích chọn lựa các quà tặng: đồ công nghệ cao, đồ gia dụng, du lịch … đa dạng, hấp dẫn phù hợp nhu cầu và sở thích của bản thân. + Đặc biệt là gói quà tặng Bảo hiểm – một ưu đãi chưa từng có tại bất kỳ chương trình tích lũy điểm thưởng nào tại Việt Nam. - “Mua sắm thỏa thích, Tích thêm dặm bay” với thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa: + Thời gian từ 01/07/2015 đến 31/12/2015: + Khách hàng sẽ có cơ hội du lịch Châu Âu, hoàn tiền, tặng dặm bay khi khách hàng chi tiêu và mở mới thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa. + Bên cạnh đó còn được hưởng các ưu đãi như quà tặng, khuyến mãi giảm giá tại các nhà hàng, khách sạn, siêu thị, trung tâm mua sắm thuộc đối tác liên kết của Techcombank hay tận hưởng những ưu đãi từ dịch vụ “Trợ lý cao cấp – Techcombank Concierge 24/7” hỗ trợ cung cấp các thông tin về du lịch, ẩm thực, mua sắm, hỗ trợ chuyển hoa và quà theo yêu cầu của khách hàng. - 90 ngày sôi động cùng thẻ tín dụng Techcombank VISA: + Thời gian từ 01/08/2015 đến 29/10/2015 + Cơ hội du lịch Maldives dành cho 2 người khi mở thẻ và có ít nhất 1 giao dịch thanh toán. + Trong thời gian khuyến mãi sẽ hoàn tiền mỗi ngày 200.000đ cho 20 chủ thẻ đầu tiên có giao dịch thanh toán giá trị từ 2.000.000đ trở lên. Không áp dụng cho giao dịch rút tiền mặt. + Vào 3 ngày 25,26 và 27/09/2015 nhân kỷ niện ngày thành lập Techcombank khách hàng sẽ được hoàn tiền tương ứng 10% giá trị giao dịch đầu tiên có giá trị từ 2.000.000đ, giá trị hoàn lại tối đa 5.000.000đ. Chương trình không áp dụng cho giao dịch rút tiền mặt.
  • 40. 33 2.2.4. Kết quả hoạt động thẻ: 2.2.4.1. Số lượng thẻ phát hành: Tuy tham gia vào thị trường thẻ Tiền Giang muộn hơn một số ngân hàng TMCP khác nhưng chỉ với 6 năm hoạt động, các sản phẩm thẻ của TCB Tiền Giang đã trở thành một phương tiện thanh toán phổ biến đối với người dân Tiền Giang. Chỉ trong 3 năm, TCB Tiền Giang đã phát hành được 9.560 thẻ. Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng thẻ phát hành qua 3 năm có sự biến động không đều. Thông qua số liệu ta có thể thấy sự biến động trong các năm 2012, 2013 và 2014 như sau: Bảng 1.1: Số lƣợng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012 – 2014 Đơn vị: Thẻ Loại thẻ 2012 2013 2014 Số tƣơng đối Số tuyệt đối 2013-2012 2014-2013 2013-2012 2014-2013 Thẻ Visa Debit 219 352 78 60,73% -77,84% 133 -274 Thẻ Visa Credit 10 126 178 1.160,00% 41,27% 116 52 Thẻ F@st Access 613 4.395 3.589 616,97% -18,34% 3.782 -806 Tổng 842 4.873 3.845 478,74% -21,10% 4.031 -1.028 (Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng TCB TG)
  • 41. 34 Đơn vị: Thẻ Biểu đồ 1.1: Số lƣợng thẻ phát hành trong giai đoạn 2012 – 2014. Năm 2012, tuy thị trường thẻ vẫn còn mới mẻ với người dân TG và thương hiệu thẻ của TCB vẫn còn chưa được nhiều người biết đến. Do đó, trong năm 2012, TCB TG phát hành được 842 thẻ. Qua năm 2013, số lượng thẻ tăng 4.031 thẻ tương ứng với 478,74 % so với năm 2012. Có sự tăng này là do thị trường thẻ dần trở nên sôi động, nhu cầu mở thẻ của các doanh ngiệp chi lương qua ngân hàng cũng tăng cao; do đó sự tăng lên chủ yếu là do ngân hàng phát hành thẻ chi lương (chiếm gấn 75% tổng số thẻ phát hành). Bên cạnh đó, người dân dần quen với các dịch vụ thẻ của ngân hàng và ngân hàng đã có nỗ lực trong việc quảng bá và đưa sản phẩm đến với người dân. Trước đây, khi muốn chuyển tiền, người dân phải đến ngân hàng hay bưu điện vào giờ hành chính để thực hiện giao dịch. Nhưng với dịch vụ thẻ, họ chỉ cần đến các máy ATM của ngân hàng mở thẻ để tiến hành đặt lệnh giao dịch, và họ có thể tiến hành giao dịch này vào bất cứ thời điểm nào trong ngày. Việc rút tiền mặt để sử dụng và các dịch vụ khác cũng có những lợi ích tương tự. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, ngân hàng thực hiện chương trình khuyến mại lớn, giảm 100% phí phát hành thẻ khi mở thẻ tại ngân hàng. Nhưng số lượng thẻ đã phát hành trong năm 2014 là 3.845 thẻ, giảm 21,10% (tương ứng với 1.028 thẻ), có sự giảm là do số lượng thẻ Visa Debit và F@st Access đều giảm. Nguyên nhân để 2 loại thẻ này giảm chủ yếu là do nguồn khách hàng từ các công
  • 42. 35 ty chi lương trong địa bàn Tiền Giang đã giảm và Chi nhánh chưa triển khai được các nguồn khách hàng khác để thay thế.  Tỷ trọng các loại thẻ của ngân hàng tại TCB TG: Hiện nay, TCB TG đã tung ra thị trường nhiều sản phẩm thẻ như: thẻ Visa Debit, Visa Credit, F@st Access. Thông qua số liệu ta có thể thấy được sự biến động của các loại thẻ thể hiện qua biểu đồ sau: 2.2.4.2. Doanh thu của thẻ: Để đánh giá được chất lượng dịch vụ thẻ, ngoài số lượng thẻ ngày càng tăng, ta phải xem xét đến các chỉ tiêu khác nhưng không kém phần quan trọng , đó chính là số lượng giao dịch và loại giao dịch mà khách hàng giao dịch với ngân hàng. Bảng 1.2: Doanh thu của thẻ trong giai đoạn 2012 – 2014: Đơn vị: triệu đồng Năm 2014Năm 2013Năm 2012 Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng các loại thẻ trong giai đoạn 2012- 2014 Chú thích:
  • 43. 36 2012 2013 2014 Số tƣơng đối Số tuyệt đối 2013- 2012 2014- 2013 2013- 2012 2014- 2013 Doanh thu thẻ 65 195 325 200,00% 66,67% 130 130 (Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng TCB TG) Qua bảng số liệu, ta thấy doanh thu từ thẻ bao gồm phí giao dịch và các phí dịch vụ kèm theo thẻ gia tăng qua các năm theo số lượng thẻ phát hành. Năm 2012 doanh thu là 65 triệu đồng đến năm 2013 doanh thu lên đến 195 triệu đồng, tăng 200% so với năm 2012 (tương ứng với số tiền là 130 triệu đồng). Năm 2013 doanh thu tiếp tục tăng cao. Cụ thể là vào năm 2014 doanh thu đã lên đến con số 325 triệu đồng, tăng 66,67% (tương ứng với số tiền tăng thêm là 130 triệu đồng) so với năm 2013. Doanh thu tăng liên tục qua các năm là một dấu hiệu đáng mừng cho ngân hàng. Điều này cho thấy khách hàng ngày càng tin tưởng vào dịch vụ thẻ và các lợi ích mà thẻ của ngân hàng đem lại, đồng thời khẳng định được chất lượng dịch vụ thẻ mà ngân hàng đã và đang cung cấp. Đơn vị: triệu đồng Biểu đồ 1.3: Doanh thu thẻ trong giai đoạn 2012 -2014
  • 44. 37 2.2.4.3. Số dư tiền gửi không kỳ hạn: Khách hàng luôn duy trì một số dư nhất định trên tài khoản, do xu hướng hiện nay của thị trường là thanh toán không dùng tiền mặt, mặt khác khi thanh toán bằng thẻ khách hàng nhận được nhiều dịch vụ hậu mãi và có được sự an toàn khi giao dịch, đề phòng được rủi ro mất cắp, vì thế trào lưu hiện nay của khách hàng luôn gửi tiền vào tài khoản rất nhiều mặc dù số tiền này còn phụ thuộc vào nhu cầu thanh toán, cũng như thu nhập và nghề nghiệp cá nhân của từng khách hàng. Bảng 1.3: Số dƣ tiền gửi không kỳ hạn quy đổi ra VND Đơn vị: triệu đồng 2012 2013 2014 Số tƣơng đối Số tuyệt đối 2013- 2012 2014- 2013 2013- 2012 2014- 2013 Số dƣ tiền gửi không kỳ hạn 2.348 5.274 9.518 124,62% 80,47% 2.926 4.244 (Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng TCB TG) Qua bảng số liệu trên ta thấy được số dư tiền gửi không kỳ hạn tăng đều qua các năm. Cụ thể là số dư tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 tăng 124,62% tương ứng với 2.926 triệu đồng. Năm 2014 có sự tăng lên mặc dù tăng với tỷ lệ thấp hơn năm trước đó, chỉ tăng 80,47% tương ứng với 4.244 triệu đồng so với năm 2013. Từ đó cho thấy TCB TG đã tạo được niềm tin cho khách hàng vì luôn bảo mật tất cả các thông tin liên quan đến khách hàng để đảm bảo tính an toàn tuyệt đối, cũng như quyền lợi riêng tư của từng khách hàng sử dụng thẻ trong toàn hệ thống. 2.2.4.4. Mạng lưới giao dịch thẻ: Cùng với sự xuất hiện của chi nhánh TCB đầu tiên tại TG, máy ATM TCB đầu tiên đã được lắp đặt vào năm 2010. Trong đến năm 2014, để đáp ứng nhu cầu sử sụng thẻ ngày càng tăng của người dân TCB TG đã nâng tổng số máy ATM lên 7 máy vào năm 2014. So với các ngân hàng khác, thì đây vẫn là con số khá khiêm tốn. Trong những năm sắp tới, khi nền kinh tế VN hội nhập sâu rộng và nền kinh tế thế giới, hình thức thanh toán bằng máy ATM sẽ trở nên phổ biến hơn và TCB TG theo kế hoạch sẽ tiếp tục mở rộng thêm hệ thống máy ATM để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 45. 38 Về hệ thống máy POS thì do sự cân đối trong chi phí và hiệu quả hoạt động tại địa bàn Tiền Giang nên TCB TG chưa có hệ thống cho riêng mình. Tuy nhiên, khách hàng tại địa bàn TG sử dụng thẻ Visa Credit vẫn có thể sử dụng trong giao dịch, thanh toán thông qua POS của các ngân hàng khác tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn… trong địa bàn vì hệ thống TCB có tham gia kết nối dịch vụ Smartlink. Hệ thống Smarlink bao gồm các ngân hàng sau: STT NGÂN HÀNG 1 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 2 Ngân hàng TMCP Nam Việt 3 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 4 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 5 Ngân hàng TMCP An Bình 6 Ngân hàng TMCP Tiên Phong 7 Ngân hàng TMCP Việt Á 8 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 9 Ngân hàng TMCP Quân Đội 10 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam 11 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 12 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 13 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 14 Ngân hàng liên doanh Shinhanvina 15 Ngân hàng TMCP Indovina 16 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 17 Ngân hàng TMCP Phương Nam 18 Ngân hàng TMCP Á Châu
  • 46. 39 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 20 Ngân hàng TMCP Bảo Việt 21 Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TPHCM 22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội 23 Ngân hàng TMCP Bắc Á 24 Ngân hàng TMCP Phương Đông 25 Ngân hàng Liên doanh VID PUBLIC Dưới đây là danh sách các điểm đặt máy ATM của TCB tại Tiền Giang: STT Tên Địa chỉ 1 Bệnh viện Quân y 120 Tiền Giang 03 Nguyễn Thị Thập, P6, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang. 2 Công ty Dream Mekong Tiền Giang Ấp An Thái, Xã An Cư, Huyện Cái Bè, Tiền Giang. 3 Công ty Dream Mekong Tiền Giang 2 Ấp An Thái, Xã An Cư, Huyện Cái Bè, Tiền Giang. 4 Công ty TNHH Nam Of London Khu công nghiệp Mỹ Tho, Xã Trung An, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang. 5 Khu công nghiệp Tân Hương Long An - Khu Công Nghiệp Tân Hương , Huyện Châu Thành, Tiền Giang. 6 Techcombank Tiền Giang 44 - 46 Đường Lê Lợi, Phường 1, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang. 7 Trường Đại học Tiền Giang 119 Ấp Bắc, P5, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang.
  • 47. 40 Qua các bảng trên ta thấy được số lượng máy ATM tập trung chủ yếu ở các khu công nghiệp và trong địa bàn thành phố. Có thể giải thích lý do như sau: những nơi này tập trung đông dân cư, các doanh nghiệp, các nơi chấp nhận thẻ…; đồng thời đây cũng là nơi có số lượng người sử dụng thẻ của ngân hàng cao do nguồn thẻ của ngân hàng tập trung nhiều vào lĩnh vực chi lương, từ đó dẫn đến nhu cầu sử dụng máy ATM ở các khu vực này cao hơn hẳn những khu vực khác. Trong thời gian tới, khi nhu cầu về thẻ tăng cao, ngân hàng cần phải tiến hành mở rộng thêm mạng lưới chi nhánh, các phòng giao dịch và lắp đặt thêm nhiều máy ATM, phân bố đều trên cả tỉnh và thậm chí lan rộng ra tỉnh lân cận như Bến Tre nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng giao dịch tại các máy ATM của TCB. 2.2.5. Đánh giá tình hình hoạt động thẻ tại TCB Chi nhánh Tiền Giang thông qua ma trận SWOT: ĐIỂM MẠNH (S) Mặc dù nguồn nhân lực tại chi nhánh và sự biết đến sản phẩm thẻ của người dân còn ít, nhưng với sự nỗ lực toàn thể Ban Giám đốc và nhân viên ngân hàng tại chi nhánh thì kết quả triển khai hoạt động thẻ bước đầu đã đạt được một số thành tựu khả quan: - Mức tăng trưởng cao về số lượng thẻ phát hành qua các năm, kéo theo nguồn thu từ dịch vụ thẻ tăng mạnh. - Chất lượng dịch vụ thẻ ngày càng cao. - Thẻ có nhiều tiện ích, các dịch vụ kèm theo thẻ nhiều. - Hệ thống ATM hiện đại. - Làm chủ được công nghệ thẻ, ít lệ thuộc vào các chuyên gia nước ngoài. - Đội ngũ Chuyên viên thẻ giỏi, sẵn sàng ĐIỂM YẾU (W) Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được khắc phục như sau: - Khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán còn hạn chế, chủ yếu là giao dịch rút tiền ATM. - Phát hành thẻ nhiều, nhưng số lượng giao dịch, thanh toán không nhiều. - Có một số trường hợp các khách hàng không được tư vấn đầy đủ về các tiện ích của thẻ nên sẽ không sử dụng hết chức năng của thẻ. Kết quả là doanh thu từ thẻ sẽ bị ảnh hưởng và làm cho chất lượng dịch vụ bị đánh giá không cao - Mạng lưới ATM chưa rộng khắp và hay bị hỏng hóc, nghẽn mạch giao dịch chậm; đôi khi khách hàng phải di chuyển khoảng
  • 48. 41 tiếp nhận công nghệ hiện đại. cách xa để giao dịch. Tiền Giang chưa có hệ thống POS của Techcombank. - Hoạt động khai thác thẻ chủ yếu dựa vào những khách hàng đã có quan hệ giao dịch với ngân hàng, được được nhân viên ngân hàng giới thiệu về thẻ trong những lần đến giao dịch. CƠ HỘI (O) - Mức thu nhập và trình độ của người dân tăng cao nên nhu cầu sử dụng dịch vụ hiện đại cao. - Nền kinh tế đang đạt mức tăng trưởng cao đặc biệt Việt Nam hiện nay đang là nền kinh tế mở cửa, gia nhập WTO. - Chỉ trong năm 2014, ngân hàng đã phát hành được 3.845 thẻ. Bên cạnh đó số thẻ và doanh thu từ thẻ tăng đều qua các năm, cho thấy hoạt động kinh doanh thẻ ở TCB TG phát triển mạnh và tiềm năng thị trường lớn, thị trường thẻ tăng trưởng cao nhất là khi nền kinh tế mở cửa trong tương lai. - Nhà nước đang khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là chính sách thanh toán lương qua thẻ. - Có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, luôn có tinh thần học hỏi và phấn đấu vì mục tiêu chung của ngân hàng. - Luôn nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ Hội sở, các cấp lãnh đạo. - Thiết lập được mối quan hệ tốt đẹp với các doanh nghiệp trên địa bàn. THÁCH THỨC (T) - Người dân còn thói quen sử dụng tiền mặt, hạn chế giao dịch với Ngân hàng để trốn thuế. - Mức chi tiêu của nhiều người dân chưa cao nên chưa bao giờ sử dụng hay biết đến những dịch vụ ngân hàng. - Trên toàn địa bàn hiện nay có rất nhiều ngân hàng khác nhau, trong khi số lượng khách hàng thì có giới hạn và còn một bộ phận người dân chưa có khái niệm về dịch vụ ngân hàng vì mức chi tiêu chưa cao; bên cạnh đó một bộ phận lại hạn chế giao dịch với ngân hàng để trốn thuế. - Gian lận và tội phạm thẻ ngày càng nhiều. - Nguồn nhân lực cao đang khan hiếm nhưng lại có sự dịch chuyển nhân lực chất lượng cao đến các ngành nghề hấp dẫn hơn trong và ngoài đại bàn. Vì thế việc tìm kiếm nhân lực và giữ chân nhân lực đang là một thách thức đối với chi nhánh nói riêng và toàn hệ thống nói chung.
  • 49. 42 Chƣơng 3: Nhận xét và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Chi nhánh trong những năm tới 3.1. Nhận xét thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh: Qua việc phân tích những con số, những điểm mạnh - yếu của chi nhánh cũng như thách thức và cơ hội đối với chi nhánh, ta thấy được rằng số lượng thẻ được phát hành trong giai đoạn 2012-2014 có sự biến động không đều giữa các năm và giữa các loại thẻ. Bên cạnh đó doanh thu từ thẻ và số dư tiền gửi không kỳ hạn luôn tăng qua các năm trong giai đoạn này. Mạng lưới ATM cũng có sự mở rộng trong từng năm. Có được những kết quả này là do sự nỗ lực của toàn thể Ban Giám đốc và nhân viên ngân hàng tại chi nhánh trong việc triển khai hoạt động kinh doanh thẻ. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn có những hạn chế cần khắc phục ở cả nguyên nhân khách quan và chủ quan. 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh: 3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lí: Để tăng lượng khách hàng sử dụng thẻ thì ngân hàng cần tiến hành nghiên cứu nhu cầu của khách hàng để có hướng phát triển phù hợp như: - Mỗi năm, ngân hàng cần thực hiện nghiên cứu khách hàng, các khu vực dân cư để có phân khúc thị trường thích hợp cho từng thời điểm. Cụ thể nghiên cứu các địa bàn, khu vực có đông dân cư và tiềm năng sử dụng thẻ cao để lắp đặt các máy ATM, không nên lắp đặt tràn lan, gây lãng phí. Đối với việc mở thẻ, ngân hàng cần quan tâm đến các khách hàng thực sự có nhu cầu sử dụng thẻ, không nên chỉ quan tâm đến số lượng thẻ được mở mà phải quan tâm đến việc khách hàng có sử dụng thẻ hay không, sử dụng bao nhiêu dịch vụ, tiện ích của thẻ…Trong từng thời kỳ đưa ra các chương trình khuyến mãi, ưu đãi phù hợp với từng bộ phận dân cư để người dân thích sử dụng thẻ hơn. 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing: Mặc dù gần đây việc sử dụng thẻ đã trở nên gần gũi với người dân, tuy nhiên vẫn còn đại bộ phận dân cư ở khu vực Tây Nam Bộ chưa sử dụng hình thức giao dịch này. Là một trong những tỉnh của khu vực, TG có nhiều tiềm năng về lĩnh vực này. Vì thế, nhiều ngân hàng đang nỗ lực quảng bá, tiếp thị sản phẩm của mình về lĩnh vực thẻ đến với khách hàng nên TCB phải nỗ lục hơn nữa trong hoạt động marketing để đưa sản phẩm
  • 50. 43 thẻ của mình đến với mọi tầng lớp dân cư. Một số giải pháp ngân hàng có thể áp dụng như sau: - Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo về các tiện ích, lợi ích khi sử dụng thẻ trên tất cả các kênh thông tin mà ngân hàng có thể sử dụng như: qua báo chí, phát thanh, truyền hình, bảng quảng cáo tại siêu thị, cửa hàng, trạm xe buýt… - Ngoài ra cần sử dụng hình thức mang lại hiệu quả cao là quảng cáo trên internet thông qua các mẫu quảng cáo trên các website, các diễn đàn… về các sản phẩm thẻ và những ưu đãi về thẻ của ngân hàng trong thời gian đó. - Bên cạnh đó, việc phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn Tiền Giang tổ chức các buổi giới thiệu về thẻ và đưa ra chương trình ưu đãi dành cho đối tượng là sinh viên – đối tượng có tiềm năng sử dụng thẻ rất cao trong tương lai. Để mang lại hiệu quả tối đa, ngân hàng nên thực hiện các cuộc khảo sát về nhu cầu của tầng lớp sinh viên khi sử dụng thẻ. - Chi nhánh nên có cán bộ chuyên về marketing nói chung và marketing thẻ nói riêng. Các nhân viên trong Chi nhánh còn phải kiêm nhiệm các nhiệm vụ khác cùng với việc marketing thẻ đến với khách hàng. Do đó, việc marketing chưa hiệu quả là điều tất yếu. Vì đặc thù của kinh doanh dịch vụ luôn gắn liền với hoạt động quảng bá, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng, đưa dịch vụ ngân hàng đến tận tay khách hàng. Trong thời đại thông tin ngày nay, không quảng bá được hình ảnh thương hiệu và các dịch vụ, nhất là dịch vụ ngân hàng cá nhân đến với công chúng thì khó lòng chiếm lĩnh thị phần dịch vụ. 3.2.3. Tăng cường đầu tư cho công nghệ cao: Công nghệ dùng cho hoạt động thẻ là công nghệ cao, ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ điện tử và công nghệ tin học. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nhanh chóng là điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư mới, nhưng cũng đầy nguy cơ do máy móc thiết bị, công nghệ phần cứng cũng như phần mềm nhanh chóng trở nên lạc hậu. Do đó vấn đề lựa chọn thiết bị, giải pháp công nghệ trở nên cực kỳ quan trọng. Để giao dịch thẻ nhanh chóng đòi hỏi nhiều yếu tố trong đó có 2 yếu tố quan trọng là con người và kỹ thuật. Thời gian qua, TCB đã không ngừng cải tiến, áp dụng các công nghệ cao trong lĩnh vực thẻ như là hệ thống ATM, dịch vụ Homebanking, Internet
  • 51. 44 Banking…, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hệ thống công nghệ được truyền giữa hệ thống thiết bị trung tâm và các chi nhánh. Tuy nhiên, khách hàng tại các khu công nghiệp hoặc các khu vực đông dân cư đôi khi phải chờ đợi một khoảng thời gian mới được giao dịch, nhất là vào khoảng thời gian chi lương hàng tháng. Vẫn còn xảy ra tình trạng nghẽn mạch, đứt đường truyền trong khi khách hàng sử dụng thẻ để tránh các sự cố như máy nuốt thẻ, thực hiện giao dịch rút tiền nhưng máy không nhả tiền, không thực hiện lệnh… gây phiền hà cho khách hàng. Vì thế, TCB TG phải hoàn thiện hệ thống máy móc, thiết bị, phần mềm, đường truyền phục vụ cho khách hàng sử dụng thẻ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ tốt hơn, làm khách hàng hài lòng hơn. Đồng thời thành lập một đội IT riêng tại Chi nhánh để sự cố xảy ra tại các ATM sẽ được khắc phục một cách nhanh nhất. 3.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thẻ: Để nâng cao năng lực cạnh tranh, bên cạnh những sản phẩm hiện có thì TCB Tiền Giang nên: - Đề xuất các sản phẩm mới hoặc dịch vụ kèm theo thẻ mới từ những nhu cầu của khách hàng đến giao dịch, nhằm thu hút khách hàng về thị phần của TCB TG nói riêng và TCB cả nước nói chung. - Chi nhánh nên có nhiều chương trình khuyến mãi riêng cho TCB TG khi khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại chi nhánh nhằm thu hút và thúc đẩy khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ và dịch vụ thẻ cũng như các sản phẩm khác. 3.2.5. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên: Việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng là điều kiện tiên quyết để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường vì khi nền kinh tế phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao, các giá trị vô hình như chất lượng phục vụ, sự quan tâm khách hàng rất được chú trọng. Đặc biệt là đối với sản phẩm thẻ, hiện nay các ngân hàng đều cung cấp các sản phẩm thẻ với các tính năng gần như là tương tự nhau, mức phí cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi giống nhau. Vì thế việc khách hàng lựa chọn sản phẩm của ngân hàng nào phụ thuộc rất lớn vào chất lượng phục vụ của ngân hàng đó. Mà chất lượng phục vụ lại phụ thuộc vào nghiệp vụ, kỹ năng … của mỗi nhân viên tại chi nhánh. Do đó để mỗi nhân viên của ngân hàng đều nắm rõ các nghiệp vụ, đồng thời có kỹ năng
  • 52. 45 giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin dễ hiểu và gây thiện cảm với khách hàng thì ngân hàng cần có các biện pháp sau: - Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ nhân viên, đặc biệt là các cán bộ thẻ, các cơ sở chấp nhận thẻ trong công tác thanh toán thẻ để hạn chế tối đa những rủi ro về gian lận trong thanh toán thẻ. Ngân hàng cần thường xuyên tổ chức tập huấn cho các cán bộ thẻ về các công nghệ mới, cách phòng ngừa rủi ro về thẻ và các cách hướng dẫn khách hàng về các tiện ích của thẻ, cách sử dụng thẻ an toàn,…Bên cạnh đó, cần học hỏi kinh nghiệm từ các ngân hàng nước ngoài về nghiệp vụ thẻ, cho cán bộ thẻ đi tìm hiểu, nghiên cứu và học hỏi nghiệp vụ thẻ ở các ngân hàng nước ngoài. - Thành lập một bộ phận thẻ riêng biệt, để các nhân viên hoạt động thẻ trong bộ phận này có điều kiện để làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. - Hàng năm, ngân hàng cần hoạch định một khoảng chi phí thích hợp cho công tác tìm kiếm, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Thiết lập một quy trình tuyển dụng chặt chẽ, hiệu quả và chất lượng để có nguồn nhân lực chất lượng cao. - Thường xuyên nhắc nhở nhân viên phải luôn tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, phải niềm nở, ân cần khi giao tiếp với khách hàng. Bởi vì ngành ngân hàng là một ngành cung cấp dịch vụ đặc thù, trong đó bí quyết thành công trong giao tiếp với khách hàng cần phải được quan tâm hàng đầu. 3.2.6. Tăng cường hoạt động phòng ngừa rủi ro: Hiện nay hoạt động phòng ngừa rủi ro về thẻ của các ngân hàng nói chung và TCB TG nói riêng đang gặp rất nhiều khó khăn do các nguyên nhân sau: - Đối với hoạt động phát hành thẻ thì chưa có nhiều công cụ trong việc phát hiện, cảnh báo và xử lý rủi ro. - Đối với quá trình sử dụng và chấp nhận thanh toán thẻ: Chưa có chế tài đối với cơ sở chấp nhận thẻ giả mạo, chủ thẻ giả mạo, chủ thẻ gian lận,… ; Chưa có tiêu chuẩn về nền tảng công nghệ thông tin đối với hệ thống quản lý rủi ro của các ngân hàng khi tham gia vào hệ thống thanh toán thẻ. Tất cả những lý do trên tạo nên tâm lý e ngại cho khách hàng khi quyết định sử dụng sản phẩm thẻ; do rủi ro là không tránh khỏi nên TCB cần phải có công cụ quản lý
  • 53. 46 rủi ro hiệu quả nhằm bảo đảm quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng. Để làm được điều đó, TCB TG nên thực hiện một vài giải pháp sau đây: - Hướng dẫn cho chủ thẻ và các cơ sở chấp nhận thẻ hiểu cách sử dụng thẻ an toàn, lưu giữ hóa đơn khi thanh toán hàng hóa dịch vụ, thủ tục liên hệ với ngân hàng khi thẻ bị mất cắp hay thất lạc. - Cán bộ phát hành thẻ phải kiểm tra, xác minh các thông tin phát hành thẻ và các thông tin của khách hàng một cách kỹ lưỡng để hạn chế gian lận. Đồng thời giảm thiểu rủi ro cho phía ngân hàng khi thu nợ. - Tuân thủ nghiêm túc các nguyên tắc, quy định của tổ chức thẻ quốc tế trong quản lý rủi ro, theo dõi thường xuyên các quy trình nghiệp vụ, xử lý ngay các hiện tượng bất thường, phối hợp với các tổ chức thẻ quốc tế, các cơ quan trong xử lý các vấn đề liên quan đến công tác quản lý, ngăn ngừa rủi ro cho chủ thẻ, cơ sở chấp nhận thẻ và ngân hàng. - Khi chủ thẻ báo với ngân hàng về việc thẻ bị mất cắp, thất lạc hay lộ mã PIN, ngân hàng cần phải xử lý ngay bằng cách khóa mã số thẻ, thông báo cho các cơ sở chấp nhận thẻ biết để ngừng chấp nhận các thẻ đó.
  • 54. 47 Kết luận Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng. Thẻ đã trở thành công cụ thanh toán hiện đại, văn minh và phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Phát triển nghiệp vụ thẻ là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu; thực hiện đa dạng hoá dịch vụ và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng nhất là trong tiến trình hội nhập vào khu vực và thế giới như hiện nay. Mặc dù hiện này trong lĩnh vực thẻ đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau, thẻ của Techcombank vẫn là sự lựa chọn phổ biến đối với khách hàng, cho thấy uy tín của ngân hàng ngày càng cao trên thị trường thẻ nói riêng và thị trường ngân hàng nói chung. Qua quá trình phân tích ta có thể thấy được điểm mạnh về công nghệ thẻ, nhân lực…, nhưng lại chưa mạnh về hoạt động marketing, phòng ngừa rủi ro… Những điểm yếu đó cần phải được khắc phục trong thời gian sớm nhất để có thể duy trì vị trí hiện tại trong lĩnh vực ngân hàng và mở rộng hơn thị phần của mình nhằm đưa Techcombank thành một Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
  • 55. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Tài liệu nội bộ về các sản phẩm và quy trình thẻ của Techcombank. [2] Báo cáo thường niên năm 2013, 2014 của Techcombank. [3] Quyết định số 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08/10/2002 về việc ban hành Quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. [4] Quyết định số: 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 về ban hành Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng [5] Tham khảo thông tin tại các website: http://www.sbv.gov.vn/ www.techcombank.com.vn www.thuvienphapluat.vn www.news.zing.vn www.davihost.com www.voer.edu.vn www.banknetvn.com.vn www.helpdesk.trustcard.vn
  • 56. PHỤ LỤC BIỂU PHÍ THẺ THANH TOÁN NỘI ĐỊA F@STACCESS (Áp dụng từ 02/06/2014) STT LOẠI PHÍ MỨC PHÍ 1 Phí phát hành thẻ lần đầu 100.000VNĐ 2 Phí phát hành thay thế thẻ hết hạn (Áp dụng với các chủ thẻ phát hành thẻ thay thế cho thẻ cũ hết hạn trong vòng 05 tháng (2 tháng trước và 3 tháng sau ngày hết hạn thẻ cũ) 50.000VNĐ 3 Phí phát hành thẻ thay thế (do mất cắp, thất lạc, hỏng thẻ, v.v…) (Áp dụng cho các trường hợp không phải phát hành lần đầu hoặc phát hành thẻ thay thế thẻ hết hạn) 100.000VNĐ 4 Phí phát hành nhanh (nếu khách hàng có yêu cầu nhận thẻ trong cùng ngày đăng ký, chỉ áp dụng ở địa bàn Hà Nội, chưa bao gồm phí phát hành thẻ) 200.000VNĐ/lần 5 Phí thƣờng niên (thu theo năm, căn cứ thời hạn hiệu lực thẻ) 60.000VNĐ/năm 6 Phí cấp lại PIN 30.000VNĐ 7 Phí tra soát khiếu nại (nếu chủ thẻ khiếu nại không đúng) 80.000VNĐ 8 Phí rút tiền mặt tại ATM 8.1 Tại ATM của Techcombank 2.000VNĐ/ giao dịch 8.2 Tại ATM của Ngân hàng khác 3.000VNĐ/ giao dịch 9 Phí giao dịch khác tại ATM (không bao gồm giao dịch đổi PIN) 9.1 Tại ATM của Techcombank 9.1.1 Không in hóa đơn Miễn phí 9.1.2. In hóa đơn 500VNĐ/giao dịch 9.2 Tại ATM của Ngân hàng khác 500VNĐ/giao dịch 10 Phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch 80.000VNĐ/ giao dịch 11 Phí chuyển tiền liên ngân hàng qua ATM Techcombank 10.000VNĐ/ giao dịch Lƣu ý: Mức phí trên chưa bao gồm VAT 10%