SlideShare a Scribd company logo
1 of 129
Download to read offline
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
HỒ PHỤNG MỸ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ
CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SỸ
BÌNH DƯƠNG – 2022
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
HỒ PHỤNG MỸ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ
CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƯƠ
̀ I HƯƠ
́ NG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN TRẦN PHÚ LỘC
BÌNH DƯƠNG – 2022
i
LỜI CẢM ĐOAN
Tôi tên: Hồ Phụng Mỹ, học viên cao học, chuyên ngành Quản lý giáo dục,
khóa 4 (2017– 2019) tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một Bình Dương
Tôi xin cam đoan trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Trần Phú Lộc thì kết quả
nghiên cứu đạt được trong luận văn là do chính bản thân tôi thực hiện và chưa có
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam đoan
Hồ Phụng Mỹ
ii
LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến: Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo
Sau Đại học, quý thầy/cô Khoa Quản lý giáo dục Trường Đại học Thủ Dầu Một -
Bình Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn trong quá trình học tập và nghiên
cứu.
Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên và học sinh các trường THCS trên địa bàn
Thị xã Thuận An, Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
cùng bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất và đóng góp những
ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn thầy TS. Phan Trần Phú Lộc, giảng
viên Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Dù chúng tôi đã cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những sai sót,
kính mong nhận được sự quan tâm chỉ dẫn của quý thầy/cô và đồng nghiệp để kết
quả nghiên cứu được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng!
Bình Dương, tháng 01 năm 2022
Học viên
Hồ Phụng Mỹ
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ĐOAN ..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................xii
TÓM TẮT..........................................................................................................xiii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
4. Giới hạn nghiên cứu........................................................................................... 3
4.1. Về nội dung..................................................................................................... 3
4.2. Về thời gian..................................................................................................... 3
4.3. Về khách thể khảo sát .................................................................................... 3
4.4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 4
6. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................... 4
7.1. Phương pháp tiếp cận...................................................................................... 4
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc........................................................................ 4
7.1.2. Tiếp cận lịch sử - lôgic................................................................................. 4
7.1.3. Tiếp cận thực tiễn......................................................................................... 5
7.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 5
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.................................................................. 5
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn............................................................... 5
iv
8. Đóng góp của luận văn....................................................................................... 6
8.1. Về mặt lý luận ................................................................................................. 6
8.2. Về mặt thực tiễn .............................................................................................. 6
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 7
Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI TRƯỜNG THCS........... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài.......................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản và nội dung liên quan đến đề tài........................... 12
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ...................................... 12
1.2.2. Khái niệm học sinh THCS ......................................................................... 16
1.2.3. Cảnh quan sư phạm, bảo vệ cảnh quan sư phạm ....................................... 16
1.2.4. Hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS............................. 17
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS................ 18
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường tại
trường THCS........................................................................................................ 19
1.3.1. Đặc điểm của học sinh THCS.................................................................... 19
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS .............. 20
1.3.3. Nội dung hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS .................... 21
1.3.4. Phương pháp và hình thức giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ... 22
1.3.5. Đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP tại trường THCS.......................... 23
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại
trường Trung học cơ sở........................................................................................ 24
1.4.1. Hiệu trưởng trường THCS với công tác quản lý giáo dục ý thức BVCQSP
tại trường .............................................................................................................. 24
1.4.2. Tầm quan trọng, ý nghĩa của quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP
tại trường THCS................................................................................................... 29
1.4.3. Xây dựng kế hoạch giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ............. 30
1.4.4. Tổ chức hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ............... 31
v
1.4.5. Chỉ đạo hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS............... 32
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá về tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ý thức
BVCQSP tại trường THCS .................................................................................. 34
1.4.7. Phối hợp các lực lượng trong công tác giáo dục ý thức BVCQSP tại trường
THCS.................................................................................................................... 35
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh
quan sư phạm tại trường Trung học cơ sở ......................................................... 36
1.5.1. Yếu tố khách quan...................................................................................... 36
1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................... 37
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 39
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý
THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
.............................................................................................................................. 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thị xã Thuận An....... 40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội............................................................ 40
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục phổ thông trên địa bàn Thị xã Thuận An ... 40
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư
phạm trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương ............................................ 42
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 42
2.2.2. Mẫu khảo sát .............................................................................................. 42
2.2.3. Nội dung khảo sát....................................................................................... 44
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 44
2.2.5. Qui ước thang đo đánh giá kết quả khảo sát .............................................. 45
2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các
trường THCS trên địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương ........................... 46
2.3.1. Thực trạng về mục tiêu GD ý thức BVCQSP tại trường THCS.............. 46
2.3.2. Thực trạng các nội dung GD ý thức BVCQSP tại trường THCS ............. 50
2.3.3. Thực trạng về việc sử dụng phương pháp và hình thức GD ý thức BVCQSP
cho học sinh THCS trên địa bàn thị xã Thuận An, Bình Dương ......................... 53
vi
2.3.4. Thực trạng đánh giá hoạt động GD ý thức BVCQSP cho học sinh TH…50
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm
tại trường THCS.................................................................................................. 62
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục ý thức BVCQSP tại trường
THCS……………………………………………………………………………62
2.4.2. Thực trạng về tổ chức hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường
THCS....................................................................................................................64
2.4.3. Thực trạng về chỉ đạo hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường
THCS....................................................................................................................67
2.4.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ........................................................ 71
2.4.5. Thực trạng về phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động GD ý thức
BVCQSP cho HS THCS tại Thị xã Thuận An, Bình Dương............................... 75
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo
vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh..................................................................... 78
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các
trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương ................................. 80
2.6.1. Điểm mạnh................................................................................................. 80
2.6.2. Điểm yếu .................................................................................................... 80
2.6.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 82
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 83
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC
BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ........................................ 84
3.1. Quan điểm và định hướng về giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm... 84
3.1.1. Quan điểm chung ....................................................................................... 84
3.1.2. Định hướng giáo dục ý thức BVCQSP ...................................................... 84
3.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................... 84
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích............................................................ 84
vii
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................. 85
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan ........................................................ 85
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 85
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 86
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm
tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương............... 86
3.3.1. Tiếp tục giáo dục nâng cao nhận thức về hoạt động GD ý thức BVCQSP
cho cán bộ quản lý, GV, HS và các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường tại các
trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. ......................... 86
3.3.2.Đẩy mạnh việc lập kế hoạch giáo dục ý thức BVCQSP theo từng giai đoạn,
học kỳ phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện cụ thể của các trường
THCS……………………………………………………………………………88
3.3.3. Đầu tư tổ chức tập huấn bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng tổ chức hoạt
động giáo dục ý thức BVCQSP cho đội ngũ giáo viên theo hướng chất lượng hóa
và tích cực hóa...................................................................................................... 90
3.3.4. Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hình thức, phương pháp tổ chức các
hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP ( lồng ghép trong từng hoạt động cụ thể theo
điều kiện của từng đơn vị).................................................................................... 91
3.3.5. Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chương trình GD ý thức
BVCQSP cho HS các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương có nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm để đẩy mạnh công tác BVCQSP
trong nhà trường................................................................................................... 92
3.3.6. Đẩy mạnh hiệu quả của việc phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và
các lực lượng giáo dục khác trong hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường
THCS, phát huy vai trò xung kích của các lực lượng tham gia ........................... 93
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm ................................................................. 94
3.4.1. Mục đích, nội dung khảo sát ...................................................................... 94
3.4.2. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 95
3.4.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 95
viii
3.4.4. Quy ước thang đo....................................................................................... 96
3.4.5. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An,
Bình Dương.......................................................................................................... 97
3.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ
cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương................................................................................................................. 105
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 108
1. KẾT LUẬN................................................................................................... 107
2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 108
2.1. Đối với các cấp chính quyền..................................................................... 108
2.2. Đối với ngành giáo dục – đào tạo............................................................. 108
2.3. Đối với các trường THCS......................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 110
I. TIẾNG VIỆT: ............................................................................................... 110
II.TIẾNG ANH:................................................................................................ 112
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
1 BGH Ban giám hiệu
2 BVMT Bảo vệ môi trường
3 BV CQSP Bảo vệ cảnh quan sư phạm
4 CQSP Cảnh quan sư phạm
5 CBQL Cán bộ quản lí
6 ĐTB Điểm trung bình
7 GD Giáo dục
8 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
9 GVCN Giáo viên chủ nhiệm
10 GV Giáo viên
11 HS Học sinh
12 HS THCS Học sinh THCS
13 MT Bảo vệ môi trường
14 PHHS Phụ huynh học sinh
15 QL Quản lý
16 QLGD Quản lý giáo dục
17 THCS Trung học cơ sở
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các đối tượng tham gia khảo sát ......................................................... 42
Bảng 2.2. Thông tin về các đối tượng CBQL & GV tham gia khảo sát thực trạng
.............................................................................................................................. 43
Bảng 2.3. Các quy ước thang đo .......................................................................... 45
Bảng 2.4. Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo .......................... 46
Bảng 2.5.. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được trong mục
tiêu giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh ............................. 48
Bảng 2.6. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được về nội dung
giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh .................................... 51
Bảng 2.7. Thực trạng về việc sử dụng phương pháp GD ý thức BVCQSP cho học
sinh THCS tại Thuận An, tỉnh Bình Dương .......................................................... 54
Bảng 2.8. Thực trạng về việc sử dụng các hình thức GD ý thức BVCQSP cho học
sinh THCS tại Thuận An, tỉnh Bình Dương ........................................................ 56
Bảng 2.9. Thực trạng mức độ quan tâm của CBQL - GV và PHHS về hoạt động
GD ý thức BVCQSP do nhà trường tổ chức........................................................ 59
Biểu đồ 2.1: Thực trạng đánh giá mức độ quan tâm hoạt động GD ý thức
BVCQSP cho học sinh THCS của CBQL- GV và PHHS ................................... 60
Bảng 2.10. Thực trạng đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP tại trường THCS.60
Bảng 2.11. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện việc xây dựng kế hoạch 62
Bảng 2.12. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được về tổ chức
hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh ................... 65
Bảng 2.13. Thực trạng về chỉ đạo hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường
THCS.................................................................................................................... 68
Bảng 2.14. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được về kiểm
tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ
cảnh quan sư phạm tại trường THCS................................................................... 71
Bảng 2.15. Thực trạng đánh giá thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng
tham gia................................................................................................................ 75
xi
Bảng 2.16. Thực trạng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác
quản lý giáo dục ý thức BVCQSP cho học sinh .................................................. 79
Bảng 3.1. Mô tả mẫu khảo sát.............................................................................. 96
Bảng 3.2. Quy ước thang đo kết quả khảo sát ..................................................... 97
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL
hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An,
Bình Dương.......................................................................................................... 98
Bảng 3.4. Kết quả tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
QL hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An,
Bình Dương........................................................................................................ 102
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng đánh giá mức độ quan tâm hoạt động GD ý thức
BVCQSP cho học sinh THCS của CBQL- GV và PHHS ................................... 60
Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
QL hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An,
Bình Dương........................................................................................................ 103
xiii
TÓM TẮT
Giáo dục ý thức là một bộ phận cấu thành quan trọng trong công tác tư tưởng
cho mỗi người. Trong công cuộc đổi mới để phát triển đất nước hiện nay đòi hỏi
nội dung giáo dục ý thức rất phong phú, trong đó có nội dung giáo dục ý thức bảo
vệ cảnh quan sư phạm – một vấn đề vừa có tính thời sự, vừa cấp bách ở Việt Nam
nói chung và thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương nói riêng. Cảnh quan sư phạm ảnh
hưởng không nhỏ đến mọi mặt của hoạt động giáo dục trong nhà trường; làm thay
đổi tích cực quá trình phát triển toàn diện của học sinh. Để hình thành và phát triển
ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh THCS, các nhà quản lý giáo dục
cần phải có kế hoạch xây dựng, quản lý và phát triển một môi trường cảnh
quan sư phạm thân thiện, xanh, sạch, đẹp và không ngừng nâng cao chất lượng
hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm trong nhà trường THCS.
Chính vì lý do trên, đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về “Quản
lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên
địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”. Kết quả nghiên cứu thực trạng đã chỉ
ra một số tồn tại và hạn chế như:
- Công tác tuyên truyền giáo dục nhận thức cho các lực lượng giáo dục cũng
đã được quan tâm triển khai ở các nhà trường song hiệu quả chưa cao.
- Công tác lập kế hoạch còn chung chung, chưa đa dạng các hình thức tổ chức
và các biện pháp thực hiện hoạt động bảo vệ cảnh quan sư phạm.
- Trong tổ chức thực hiện, trưởng ban bảo vệ cảnh quan sư phạm còn thiếu sự
chỉ đạo cụ thể đến các thành viên trong ban.
- Việc triển khai các hình thức, phương pháp tính chuyên môn và tính sư phạm
chưa cao, chưa linh hoạt đổi mới nhiều hình thức.
- Công tác kiểm tra, đánh giá chưa thực hiện nhiều, khó có căn cứ để điều chỉnh
kế hoạch giáo dục cho phù hợp.
- Sự chủ động phối kết hợp của nhà trường với các lực lượng ngoài nhà trường
tuy có triển khai song còn thiết sự linh hoạt.
xiv
Qua đó, chúng tôi đề xuất 06 biện pháp phù hợp quản lý hoạt động này, đó là:
- Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ
cảnh quan sư phạm cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và các lực lương giáo
dục ngoài nhà trường.
- Lập kế hoạch giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm phù hợp với đặc
điểm học sinh và điều kiện cụ thể của các trường THCS
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng tổ chức hoạt động
giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho đội ngũ giáo viên
- Chỉ đạo đổi mới, đa dạng hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo
dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm
- Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chương trình giáo dục ý thức
bảo vệ cảnh quan sư phạm
- Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường gia đình và các lực lượng giáo dục
khác trong hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh
THCS.
Các biện pháp được đề xuất được đánh giá mức độ cần thiết và khả thi cao và
như vậy có thể áp dụng trong thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ
cảnh quan sư phạmở các trường THCS địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục ý thức là một bộ phận cấu thành quan trọng trong công tác tư tưởng
cho mỗi người. Trong công cuộc đổi mới để phát triển đất nước hiện nay đòi hỏi nội
dung giáo dục ý thức rất phong phú, trong đó có nội dung giáo dục ý thức bảo vệ cảnh
quan sư phạm – một vấn đề vừa có tính thời sự, vừa cấp thiết. Giáo dục BVMT nói
chung, hoạt động giáo dục (GD) ý thức bảo vệ cảnh quan trường học nói riêng là một
trong những hoạt động GD quan trọng trong nhà trường hiện nay, nhất là các trường
THCS. Qua hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan trường học sẽ khơi gợi tình
yêu thiên nhiên, trách nhiệm BVMT và thiên nhiên qua đó hình thành và phát triển ý
thức và trách nhiệm của một công dân trước những vấn đề toàn cầu.
Văn kiện Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển nền kinh tế tri thức và BVMT. Nhiều chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, của các ngành, địa phương đã khẳng định
vai trò rất quan trọng của MT đối với mọi hoạt động của con người. Trong các trường
học, cảnh quan sư phạm xanh –sạch –đẹp không những có tác động đến hoạt động
học tập của học sinh mà còn tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, hợp vệ sinh
làm cho các thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường có một tâm lý làm việc an
toàn, tự tin làm việc, an tâm công tác, tác động mạnh mẽ đến lương tâm, trách nhiệm,
lòng yêu nghề của các thầy cô giáo. Thầy và trò “mỗi ngày đến trường là một ngày
vui”, góp phần hiệu quả trong việc duy trì sĩ số học sinh (HS), nâng cao chất lượng
GD toàn diện, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học đường, nâng cao ý thức, trách nhiệm
đi đôi với những hành động cụ thể, thiết thực xây dựng cảnh quan sư phạm (CQSP).
Để có CQSP xanh – sạch – đẹp cần nâng cao hoạt động GD ý thức bảo vệ CQSP và
quản lý hoạt động GD ý thức bảo vệ CQSP.
Từ năm học 2008-2009, Bộ GD&ĐT ban hành Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT
ngày 22 tháng 7 năm 2008 về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013
(Bộ Giáo dục & Đào tạo, 2018). Đây là một chủ trương, một cuộc vận động lớn, một
phong trào thi đua lâu dài với 5 nội dung phong phú và thiết thực của ngành được
2
thực hiện trên diện rộng, tới trường học, từng HS và giáo viên (GV) ở các bậc học
phổ thông
Ngày 17 tháng 7 năm 2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy
định về MT giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường
(Chính phủ, 2017). Tại chương II, điều 3, mục 2 có nêu rõ: Cơ sở vật chất của cơ sở GD
phải đảm bảo các yêu cầu sau “có khuôn viên, cổng trường, biển tên trường, tường rào,
hàng rào, sân vườn, cây xanh đảm bảo an toàn, vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường
thân thiện”.
Ngày 21/9/2018 Chính phủ đã ban hành Nghị định 127/2018/NĐ-CP Quy định
trách nhiệm Quản lý nhà nước về GD, trong đó, tại Chương II Điều 4 Mục 6 có nêu
rõ “Xây dựng, công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở vật chất, thiết bị trường học
và vệ sinh học đường theo quy định” (Nguyễn Xuân Đàm, 2005)
Hiện nay, các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương ngày
càng có những bước phát triển cả về quy mô và chất lượng để đáp ứng nhu cầu học
tập của con em người dân, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản về công tác quản lý
giáo dục (QLGD). Tuy nhiên, ô nhiễm MT xuất hiện ở các khu công nghiệp, khu dân
cư, khu công cộng, vào trong trường học làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến bộ mặt
CQSP tại các trường.Nguyên nhân của vấn đề này chính là ý thức giữ gìn vệ sinh môi
trường học đường nói chung và cảnh quan sư phạm nói riêng của một số bộ phận
học sinh chưa cao. Vì vậy, hoạt động GD ý thức bảo vệ cảnh quan trường học là một
trong những hoạt động GD quan trọng trong nhà trường hiện nay, nhất là các trường
THCS, khẳng định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các chủ thể trong nhà trường là
phải xây dựng các nội dung, tổ chức các hoạt động tạo sức lan tỏa của thông điệp đến
các em HS.
Là một cán bộ quản lý (CBQL), bản thân tôi luôn trăn trở trước những yêu cầu
về xây dựng CQSP nhằm tạo MT thân thiện, xanh, sạch, đẹp và hướng tới ý thức bảo
vệ và duy trì CQSP trong nhà trường. Do đó tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý
hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên
địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương” làm đề tài luận văn cao học Quản lý
giáo dục, nhằm góp phần giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong QL các
hoạt động GD ở các trường THCS hiện nay.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận từ các nghiên cứu trong và ngoài nước về vấn đề
BVCQSP và đánh giá thực tiễn về hoạt động GD ý thức bảo vệ CQSP tại các trường
THCS công lập đề tài sẽ đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GD ý thức bảo vệ
cảnh quan sư phạm tại (BVCQSP) tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục trong trường THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường
THCS công lập trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
4. Giới hạn nghiên cứu
4.1. Về nội dung
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về QL hoạt động GD ý thức
BVCQSP cho học sinh ở các trường THCS dưới sự điều hành và lãnh đạo của Hiệu
trưởng nhà trường.
4.2. Về thời gian
Đề tài được nghiên cứu, khảo sát, đánh giá trong thời gian 2 năm học liền kề
năm học 2018-2019, năm học 2019-2020.
4.3. Về khách thể khảo sát
Cán bộ quản lý: 30 Cán bộ quản lý (Trong đó có: 10 Hiệu trưởng; 10 Phó hiệu
trưởng và 10 tổ trưởng chuyên môn).
Giáo viên: Khảo sát 64 Giáo viên tại các trường THCS
Phụ huynh học sinh: 76 người
Học sinh: 160 em THCS
4.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tại 10 trường THCS công lập trên địa bàn Thị xã Thuận An,
tỉnh Bình Dương. Cụ thể: THCS Bình Chuẩn, THCS Nguyễn Thái Bình, THCS Trần
Đại Nghĩa, THCS Trịnh Hoài Đức, THCS Phú Long, THCS Châu Văn Liêm, THCS
Nguyễn Văn Tiết, THCS Tân Thới, THCS Nguyễn Văn Trỗi, THCS Thuận Giao.
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về GD ý thức BVCQSP và QL hoạt động GD ý thức
BVCQSP tại các trường THCS đáp ứng yêu cầu xây dựng MT học tập thân thiện, học
sinh tích cực.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động GD và QL hoạt động GD ý thức
BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương;
- Đề xuất các biện pháp QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS
trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị
xã Thuận An, tỉnh Bình Dương là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà
trường đã được triển khai thực hiện tại từng trường và bước đầu đạt một số
kết quả nhất định. Tuy nhiên công tác này vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập trong
việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá hoạt động BVCQSP.
Nếu đánh giá đúng thực trạng của công tác này tại từng trường thì sẽ đề xuất được
các biện pháp quản lý BVCQSP cụ thể mang tính cần thiết và khả thi tại các trường
THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Xác định các thành phần và vạch ra mối liên hệ tương tác giữa các thành phần
bên trong của hệ thống QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS, nêu
lên cơ chế vận hành của hệ thống để từ đó tìm ra quy luật phát triển từng mặt và toàn
bộ hệ thống. Xem việc QL hoạt động GD ý thức BVCQSP là một bộ phận trong hệ
thống cấu trúc việc QL các hoạt động của trường THCS. Đồng thời, đề tài cũng chú
ý đến mối liên hệ với các yếu tố khách quan ngoài hệ thống hay mối liên hệ ngoài
cấu trúc có ảnh hưởng đến hệ thống để tìm ra MT thuận lợi cho sự phát triển của hệ
thống.
7.1.2. Tiếp cận lịch sử - lôgic
Nghiên cứu công tác QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS
trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương từ việc thu thập và xử lý thông tin,
5
kinh nghiệm để vận dụng giải quyết các nhiệm vụ đặt ra trên cơ sở kế thừa và phát
huy những cái hợp lý mà lịch sử đã để lại. Từ đó tìm ra những biện pháp mới trong
QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS trong giai đoạn hiện nay.
7.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Trên cơ sở tiếp cận thực tiễn khách quan công tác QL hoạt động GD ý thức
BVCQSP, đề tài sẽ tìm ra những mâu thuẫn, những khó khăn, những trì trệ yếu kém
của thực tiễn, phân tích sâu sắc để tìm ra được bản chất của chúng. Từ đó đề xuất các
giải pháp QL hoạt động GD ý thức BVCQSP một cách khoa học, khả thi, phù hợp để
góp phần xây dựng MT học tập thân thiện tại các trường THCS.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Là phương pháp thu thập thông tin thông qua đọc sách báo, tài liệu có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu. Tiến hành phân tích, tổng hợp các dữ liệu liên qua để từ đó
xây dựng lịch sử nghiên cứu vấn đề, bổ sung và phát triển lý luận đã có và xây dựng
cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Quan sát sư phạm
Quan sát các hành động biểu hiện về ý thức BVCQSP của từng đối tượngcó
trong thực tiễn( học sinh tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh
Bình Dương) để làm bộc lộ bản chất và quy luật vận động của đối tượng đó, giúp
người nghiên cứu thu thập thông tin hoặc làm nảy sinh các ý tưởng nghiên cứu và đề
xuất sáng tạo.
7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng công cụ là những phiếu khảo sát với những câu hỏi được xây dựng
theo mục đích nhất định, kết hợp với đàm thoại các khách thể khảo sát là các CBQL,
các GV và HS đang trực tiếp làm công tác QL, giảng dạy, học tập tại các trường
THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. Qua đó thu thập những thông
tin cần thiết làm cơ sở đánh giá thực trạng QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các
trường THCS.
7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn:
6
Chúng tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn để thu thập ý kiến của CBQL,
GV, PHHS, HS tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Chủ đề phỏng vấn về hoạt động bảo vệ CQSP và QL hoạt động GD ý thức BVCQSP
tại các trường THCS.
7.2.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu
Nghiên cứu sử dụng chương trình SPSS 20.0 và phần mềm Microsoft Office
Excel để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Đề tài góp phần làm rõ hơn đặc điểm, nội dung cụ thể của hoạt động GD ý thức
BVCQSP và quản lý hoạt động GD ý thức BVCQS.Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn
Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
8.2. Về mặt thực tiễn
Nhận xét, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo
vệ CQSP . Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động GD ý thức
BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan
sư phạm tại các trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư
phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư
phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Chủ đề giáo dục ý thức bảo vệ CQSP trong nhà trường đã được đề cập tới ở
nhiều khía cạnh, mức độ, phạm vi và cách tiếp cận khác nhau. Có thể kể đến các tư
tưởng và một số công trình nghiên cứu sau:
Ở đất nước Nhật Bản dưới thời Minh Trị Thiên Hoàng (1852- 1912), đã đề ra
quyết sách phải xây dựng CQSP chuẩn mực, môi trường cuộc sống thân thiện để giúp
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Kết quả góp phần đào tạo người công dân có
ý thức tự giác, tự chủ, trách nhiệm cao trong việc BVMT, bảo vệ cảnh quan các
trường học( theo Makiguchi,T,2009)
Trong thế kỷ trước, các nước phương tây có nhiều nghiên cứu về vần đề văn hóa
học đường nói chung, CQSP nói riêng. Norris Brock Johnson nghiên cứu hoạt động
GD ý thức BVCQSP trong nhà trường đã nêu ra: CQSP là một động lực để nâng cao
chất lượng GD, rèn luyện phẩm chất, năng lực của con người (Norris Brock Johnson,
1982). Các nghiên cứu về quản lý CQSP trong các cơ sở GD đều chứa đựng trong
QL nhà trường, những nội dung nghiên cứu về QL văn hóa nhà trường.
(Bronfenbrenner,U., 1979).
Chương trình hành động Dakar (2000) của UNESCO đề cập môi trường học
tập thân thiện, an toàn là một trong mười yếu tố đảm bảo chất lượng của nhà trường:
(1) Người học khoẻ mạnh, được nuôi dạy tốt, được khuyến khích để học tập chủ động;
(2) Người dạy thành thạo nghề nghiệp và được động viên đúng mức, đảm bảo các
điều kiện để thực hiện các HĐGD; (3) Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; (4)
Chương trình GD thích hợp với người dạy và người học, điều kiện KT-XH; (5) Cơ
sở vật chất, thiết bị GD và công nghệ GD thích hợp, dễ tiếp cận; (6) Môi trường học
tập thân thiện, an toàn; (7) Hệ thống đánh giá thích hợp với môi trường, quá trình và
kết quả GD; (8) Hệ thống QL GD chất lượng, minh bạch và dân chủ; (9) Tôn trọng
và thu hút được cộng đồng và nền văn hoá địa phương trong HĐGD; (10) Các thiết
8
chế, chương trình GD có nguồn lực thích hợp, thoả đáng, bình đẳng( theo Nguyễn
Đăng Cầu,2009)
Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề GD ý thức bảo vệ môi trường sư phạm càng
được chú ý, khi GD đã chuyển từ việc cung cấp kiến thức sang phát triển phẩm chất,
năng lực người học (Carrus, G. Passiatore, Y, 2015) cho rằng: CQSP trong môi
trường GD giúp hoạt động nhận thức và thúc đẩy hành vi xã hội tích cực cho HS. Còn
các tác giả (Varela - Candamio, 2018) lại đề cao tầm quan trọng của GD ý thức
BVMT sư phạm và cho rằng nó là yếu tố quyết định hành vi xanh dựa trên các nghiên
cứu phân tích tổng hợp. Nhóm tác giả (Gage, 2018) lại làm rõ mối quan hệ giữa việc
GV quản lý hoạt động GD bảo vệ cảnh quan nhà trường, lớp học và hoạt động của
HS. Nhiều nghiên cứu của nhóm (Bonnes, M. and Carrus, G., 2004) cho rằng cảnh
quan nhà trường làm cho những đứa trẻ hạnh phúc và có kỹ năng. Các hoạt động GD
ý thức bảo vệ cảnh quan nhà trường có vai trò quan trọng, việc QL hoạt động GD ý
thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tạo ra môi trường hình thành sự phát triển nhân cách
tích cực và GD con người toàn diện (Citation: Pirchio S, 2019).
Đến nay, các tác giả trên thế giới đã quan tâm nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến vai trò quan trọng CQSP và giáo dục ý thức bảo vệ CQSP, những biện pháp
hay những cách thức quản lý hiệu quả của hoạt động này. Những kết quả nghiên cứu
trên đã giúp người nghiên cứu khẳng định chắc chắn hơn tầm quan trọng của việc
giáo dục ý thức BVCQSP trong nhà trưởng là một trong những nội dung trọng tâm
cho sự phát triển của nhà trường, từ đó giúp người nghiên cứu có thể đưa ra khái
niệm, những nội dung và phương thức xây dựng và phát triển CQSP phù hợp với tình
hình thực tế tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong quá trình hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, dân tộc Việt nam
đã xác định được mối quan hệ giữa phẩm chất, năng lực con người với môi trường,
điều kiện sống. Thủ tướng Chính phủ - QĐ số 1363/QĐ-TTg ngày 17/10/2001 về
việc phê duyệt Đề án đưa các nội dung bảo vệ MT vào hệ thống GD quốc dân, năm
2001 (Thủ tướng Chính phủ, 2001).
Năm 2020, Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành Luật bảo vệ môi
9
trường, luật số 72/2020/QH14 gồm 16 chương, 171 điều bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ một
số điều khoản của luật số 55/2014/QH13 (Quốc hội, 2020).
Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam ra Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy định
về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học
đường (Chính phủ, 2017).
Bộ GD&ĐT ra Chỉ thị 40/2008/CT-BGDĐT về việc phát động phong trào thi
đua xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực trong nhà trường phổ thông giai
đoạn 2008 -2013 (Bộ Giáo dục & Đào tạo, 2018)
Các nghiên cứu Đỗ Thị Ngọc Lan trong cuốn “Môi trường tự nhiên trong hoạt
động sống của con người” (Đỗ Thị Ngọc Lan, 2013), và tác giả Lê Thanh Vân trong
cuốn “Con người và môi trường” (Lê Thanh Vân, 2012) đã phân tích: MT tự nhiên
không những cung cấp những giá trị vật chất cho sự hình thành, phát triển của con
người và xã hội, mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần: giá trị thẩm mỹ, thể hiện
quan hệ đạo đức, văn hóa và xây dựng, phát triển môi trường cuộc sống tốt sẽ trở
thành một động lực để phát triển phẩm chất, năng lực con người tiên tiến. Trong hoạt
động GD – đào tạo, việc GD ý thức BVCQSP trong và ngoài nhà trường sẽ có tác
động lớn trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả GD toàn diện (Nguyễn Hồng
Thuận, 2018)
Tác giả Vũ Trọng Dung trong cuốn “Đạo đức sinh thái và giáo dục đạo đức
sinh thái” (Vũ Trọng Dung, 2009) trên cơ sở phân tích thực trạng GD đạo đức sinh
thái ở nước ta hiện nay, nêu ra mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ của GD đạo đức
sinh thái. Tác giả khẳng định: nước ta chưa có chương trình GD riêng về đạo đức sinh
thái, vấn đề GD đạo đức sinh thái được đặt trong chương trình GD – đào tạo về môi
trừơng.
Các tác giả Bùi Thị Kim Thuý, Nguyễn Hồng Thuận, khi đề xuất nhiệm vụ phát
triển năng lực bảo vệ MT cho HS THCS qua trải nghiệm, cho rằng: trong bối cảnh
MT sống trên hành tinh của chúng ta đang bị xâm hại và ô nhiễm nghiêm trọng, GD
môi trường được xem là một trong những biện pháp có hiệu quả cao và bền vững, vì
nó giúp con người có được nhận thức đúng đắn và thực hiện một cách có ý thức các
nhiệm vụ bảo vệ MT (Nguyễn Hồng Thuận, 2018). Bùi Thị Kim Thuý nhận xét:
10
ngành GD đã có nhiều cố gắng trong việc tích hợp nội dung giáo dục BVMT vào
trong nhà trường. Ở cấp THCS, kiến thức về MT và biến đổi khí hậu cũng đã được
đưa vào một số môn học, như: Địa lí; Sinh học; Công nghệ, giáo dục công dân,... và
thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tuy nhiên, kết quả đạt được trên thực tế
còn chưa như mong đợi (Bùi Thị Kim Thuý, 2017). Điều này thể hiện ở cả phương
diện ý thức, hành vi của một bộ phận HS. Do cách tổ chức GD theo kiểu truyền thống
nâng cao nhận thức qua các buổi sinh hoạt dưới cờ, hoặc các giờ học không mang
tính trải nghiệm, không thể đem đến cho HS những cảm xúc và năng lực hành động
bảo vệ MT. Do vậy, công tác GD môi trường phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí
thuyết và thực hành để khi gặp phải những vấn đề thực tiễn các em có thể vận dụng
một cách sáng tạo những kiến thức, kĩ năng đã được trang bị để giải quyết nó; đồng
thời, giúp các em có ý thức, biết đánh giá và cân nhắc về tác động đối với môi trường
trong mỗi hành động của mình
Liên quan đến việc QL các hoạt động GD tại trường THCS, các tác giả Nguyễn
Đăng Cầu, Nguyễn Hồng Thuận đã bàn về việc GD ý thức cho HS THCS trong bối
cảnh hiện nay đang là vấn đề cấp thiết đối với GD Việt Nam. Nhiều trường xem đây
là nhiệm vụ GD của nhà trường nhằm trang bị và rèn luyện cho HS những tư tưởng,
ý thức bảo vệ cơ bản để có thể tham gia vào cuộc sống đa dạng, thích nghi hướng
thiện với sự thay đổi của môi trường. Trong thực tế, các trường đang tiến hành GD ý
thức BVCQSP cho HS nhưng hiệu quả GD còn phụ thuộc vào kinh nghiệm và điều
kiện tổ chức học tập của từng cơ sở,phương pháp, hình thức tổ chức đáp ứng yêu cầu
mới (Nguyễn Hồng Thuận, 2018).
Tác giả Nguyễn Quang Kính đề cập đến công tác QL của các cấp lãnh đạo, QL
nhà trường cho rằng: vấn đề then chốt của quá trình phát triển nhân cách HS, xây
dựng MT văn hóa nhà trường ( trong đó có xây dựng cảnh quan nhà trường) đòi hỏi
phải nâng cao công tác QL của các cấp lãnh đạo, QL nhà trường nhằm tạo ra sự
chuyển biến thật sự mạnh mẽ trong ngành GD (Nguyễn Quang Kính, 2016).
Tác giả Nguyễn Hồng Thuận khi đề cập đến việc phát triển kĩ năng BVMT cho
HS trung học thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, cũng khẳng định, GD môi
trường là biện pháp có hiệu quả cao và bền vững, giúp mỗi cá nhân có được nhận
11
thức đúng đắn và thực hiện một cách có ý thức các nhiệm vụ BVMT. Độ tuổi học
trung học là thời kì thuận lợi để GD ý thức, kĩ năng và hình thành thói quen BVMT
cho HS, giúp các em vận dụng một cách sáng tạo những kiến thức, kĩ năng đã được
trang bị để giải quyết vấn đề thực tiễn. GV trung học cần tổ chức cho HS tham gia
các hoạt động đa dạng, tạo cơ hội để các em được trải nghiệm, sáng tạo nhằm phát
triển kĩ năng BVMT. Điều này còn có tác động lan tỏa tới nhiều đối tượng liên quan
như bạn bè và những người thân sống cùng các em. Trong bài viết tác giả đưa ra một
số kĩ năng BVMT cần hình thành ở HS trung học và gợi ý một số hoạt động để GV
tổ chức cho HS trải nghiệm sáng tạo việc BVMT sống xung quanh các em (Nguyễn
Hồng Thuận, 2018).
Hiệu quả của việc tích hợp BVMT trong các môn Tự nhiên Xã hội tại trường
trung học sẽ là tài liệu tham khảo và tạo nên xu thế giảng dạy có hiệu quả về việc tích
hợp bảo vệ MT ở tất cả các môn học không chỉ riêng các môn Tự nhiên Xã hội ở
chương trình trung học mà còn ở tất cả các môn trong mọi cấp học (Bùi Thị Kim
Thuý, 2017).
Theo Hoàng Quốc Đạt, với đề tài “Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường THCS
thành phố Hồ Chí Minh” cho thấy, việc xây dựng các giá trị vật chất của văn hoá
nhà trường THCS thành phố Hồ Chí Minh qua các khía cạnh như: logo và biểu
tượng; khẩu hiệu, phương châm làm việc; kiến trúc; trang phục của giáo viên và học
sinh các trường THCS thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó kiến trúc nhà trường được
đánh giá có mức độ cao ảnh hưởng tới kết quả hoạt động giáo dục (Hoàng Quốc Đạt,
2018).
Qua các công trình nghiên cứu trong nước cho thấy, việc nghiên cứu về GD ý
thức BVCQSP trong nhà trường đã nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả, các
nghiên cứu trên đã nêu được hiện trạng GD đạo đức sinh thái cũng như cơ sở lý luận,
tầm quan trọng của các vấn đề GD và ý thức bảo vệ môi trường sư phạm. Tuy những
công trình mang tính chất rộng nhưng lại chưa đi sâu, đồng thời các công trình chỉ
mang tính chất đơn lẻ, chưa có tính hệ thống, đồng bộ và các nghiên cứu trên chủ yếu
chú trọng đến đối tượng là học sinh mà chưa chú trọng đến cán bộ quản lý, giáo viên
và đặc biệt là phụ huynh học sinh. Ngoài ra hiện nay, chưa có công trình nghiên cứu
12
một cách đầy đủ, hệ thống về GD ý thức BVCQSP cho HS các trường THCS tại các
trường THCS trên địa bàn thị xã Thuận An, Bình Dương.Trên cơ sở tham khảo những
nghiên cứu của các tác giả giúp cho người nghiên cứu xác định được mục tiêu,nội
dung và hình thức của hoạt động BVCQSP cũng như chọn lọc được đối tượng mà đề
tài nghiên cúu hướng đến, giúp cho công tác quản lý hoạt động giáo dục ý thức
BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An đạt hiệu quả tốt hơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản và nội dung liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý được tiếp cận từ nhiều góc độ
khác nhau (Nguyễn Xuân Đàm, 2005). Đó là cách tiếp cận từ quy trình quản lý (kế -
tổ - đạo – kiểm), từ nội dung quản lý (quản lý nhân lực, quản lý nội dung hoạt động,
quản lý các điều kiện đảm bảo…), từ các yếu tố của QL (chủ thể quản lý, đối tượng
quản lý, nội dung quản lý, môi trường quản lý…), tiếp cận từ hiệu quả QL (tỷ lệ chất
lượng giữa đầu vào và đầu ra)… Theo nghĩa gốc từ “quản” là trông nom, “lý” là sắp
đặt lo liệu công việc, QL vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đang là vấn đề thu hút
quan tâm nhiều nhất của các nhà QL và các nhà nghiên cứu lý luận quản lý (Trần
Kiểm, 2008)
Nhiều tác giả ngoài nước đã có những cách tiếp cận về khái niệm quản lý:
Theo C.Mác, QL là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát
triển xã hội; bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở quy
mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ toàn bộ cơ thể sản xuất khác
với sự vận động của những khí quan độc lập của nó (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc
Bảo, 2012)
Theo Henry Fayol (1841-1925), là cha đẻ của thuyết QL hành chính quan niệm
rằng: “ Quản lý hành chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối
hợp và kiểm tra”. Trong học thuyết QL của mình, ông đưa ra 5 chức năng cấp thiết
của một nhà quản lý: 1. Dự báo và lập kế hoạch; 2. Tổ chức thực hiện; 3. Điều khiển;
4. Phối hợp; 5. Kiểm tra (Trần Kiểm, 2008)
13
Như vậy, các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng, quản lý là một hoạt
động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của nhóm; mục tiêu của mọi tập thể là phải đạt được các mục đích của nhóm với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất (Eyre E C., 1982).
Các tác giả ở Việt Nam cũng đã đưa ra những cách tiếp cận khác nhau về khái
niệm quản lý:
Theo Từ điển Tiếng Việt khái niệm QL được hiểu: 1. Trông coi và giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định; 2. Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu
nhất định (Hoàng Phê, 1997).
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo hoạt động QL là hoạt động bao gồm hai quá
trình “Quản” và “Lý” tích hợp vào nhau trong đó: “quản” có nghĩa là duy trì và ổn
định, “lý” có nghĩa là lý lẽ, lý luận. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc thì QL là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu QL một hệ thống
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định; những mục tiêu này đặc trưng cho trạng
thái mới của hệ thống mà người QL mong muốn (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc
Bảo, 2012).Tác giả Phạm Minh Hạc xác định, QL là quá trình tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể người lao động nói chung nhằm thực hiện
các mục tiêu dự kiến (Phạm Minh Hạc, 2003).
Như vậy, khái niệm QL có thể hiểu là: QL là quá trình tiến hành những hoạt
động, khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ
thể QL theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây ảnh hưởng
đến đối tượng QL nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại,
ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi trường biến động.
Trong luận văn này chúng tôi cho rằng, QL là hoạt động có ý thức, có kế hoạch,
hợp qui luật của chủ thể QL nhằm định hướng, tổ chức, khai thác và sử dụng hợp lý
các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người
để đạt được các mục tiêu của tổ chức đề ra một cách hiệu quả nhất.
14
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD, QL trường học có thể hiểu là một
chuỗi tác động hợp lý (Có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ
chức sư phạm của chủ thể QL đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng GD trong
và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi
hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu tới việc hoàn
thành những mục tiêu dự kiến” (Trần Kiểm, 2008)
Còn tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đặng Quốc Bảo cho rằng, QLGD là hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ giáo dục)
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được
các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học - GD thế hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất
(Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, 2012).
Hiện nay, người ta đang đề cập nhiều đến khái niệm quản trị trong QLGD, khi
xu thế đang dần dần chuyển từ QL hành chính trường học sang quản trị tự chủ, hạch
toán các cơ sở GD. Điều này đã được thể hiện trong chuẩn hiệu trưởng các cơ sở GD
phổ thông (Bộ giáo dục và Đào tạo, 2014)
Có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD, song thường người ta đưa ra quan
niệm QLGD theo hai cấp độ chủ yếu (Trần Kiểm, 2008)
Quản lý vĩ mô: tương ứng với khái niệm về QL một nền GD (hệ thống GD).“Ở
cấp độ vĩ mô, QLGD được hiểu là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể QL vào hệ thống GD quốc dân nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu
quả các nguồn lực phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia”.
Ở cấp độ vi mô: Quản lý vi mô tương ứng với khái niệm về quản lý một nhà
trường. “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch củachủ thể QL
vào hệ thống tổ chức GD của nhà trường nhằm điều khiển các thành tố trong hệ thống
phối hợp hoạt động theo đúng chức năng, đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình GD
đạt được mục đích, mục tiêu đã xác định với hiệu quả cao nhất ”.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp
15
các lực lượng GD nhằm đẩy mạnh công tác GD & ĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội. Trong hệ thống GD, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động.
Con người vừa là chủ thể vừa là khách thể QL. Nói cách khác: QLGD là tác động có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến khách thể QL trong hệ thống
GD nhằm làm cho hoạt động GD đạt được mục tiêu đã định.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một tổ chức GD cơ sở, là nơi trực tiếp làm công tác GD&ĐT, nó
nằm trong MT xã hội và có tác động qua lại với MT đó. Tại Điều 48 Luật Giáo dục
2019 quy định: “Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân,
được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Giáo
dục đại học và điều lệ nhà trường ở mỗi cấp học, trình độ đào tạo khi đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
hoạt động giáo dục, thực hiện chương trình giáo dục thì được cấp văn bằng, chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.” (Quốc hội, 2019)
GS. Phạm Minh Hạc đã viết: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của
Đảng, Nhà nước trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu QL, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với
thế hệ trẻ và đối với từng HS” (Phạm Minh Hạc, 2003)
Có nhiều cấp QL trường học, cấp cao nhất là Bộ GD &ĐT, nơi QL nhà trường
bằng các biện pháp vĩ mô. Có hai cấp trung gian QL trườnghọc là Sở GD & ĐT ở
tỉnh, thành phố và các Phòng Giáo dục ở các quận, huyện, thị xã. Cấp quản lý quan
trọng trực tiếp của hoạt động GD là cơ quan QL trong các nhà trường (Phạm Viết
Vượng, 2008)
Mục đích của QL nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có, tiến lên
một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các
nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng GD. Công tác QL trong
nhà trường bao gồm QL các hoạt động diễn ra trong nhà trường và sự tác động qua
lại giữa nhà trường với các hoạt động ngoài xã hội. QL nhà trường như là QL một hệ
thống bao gồm các thành tố: Gồm có ba thành tố đó là thành tố tinh thần, thành tố
16
con người, thành tố vật chất (Trần Kiểm, 2008)
Chúng tôi quan niệm rằng: Quản lý nhà trường là những tác động hợp quy luật
của chủ thể QL nhà trường mà người đứng đầu là hiệu trưởng đến khách thể QL nhà
trường là GV, nhân viên và HS… nhằm đưa ra các hoạt động GD và dạy học của nhà
trường đạt tới mục tiêu phát triển GD
1.2.2. Khái niệm học sinh THCS
Học sinh THCS, là những trẻ em nằm trong độ tuổi từ 11,12 đến 14,15 tuổi,
đang theo học tại các trường THCS. Ở lứa tuổi này, sự phát triển về mọi mặt của trẻ
diễn ra nhanh mạnh nhưng thiếu cân đối, thiếu hài hòa, chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
Sự phát triển mọi mặt ở lứa tuổi này là tiền đề cho sự phát triển và hoàn thiện nhân
cách của các em ở lứa tuổi sau (Lưu Song Hà, 2005)
1.2.3. Cảnh quan sư phạm, bảo vệ cảnh quan sư phạm
1.2.3.1. Cảnh quan sư phạm
Theo nghĩa thông thường, CQSP của nhà trường là MT, khung cảnh, không
gian của nhà trường được thể hiện qua sự nhận biết bằng thị giác, thính giác, thị giác
theo một chuẩn mực nào đó. Cảnh quan nhà trường phải bao hàm tính sư phạm, tính
khoa học, hợp lý, có tác dụng tích cực đối với các đối tượng trong nhà trường và cả
ngoài nhà trường (Nguyễn Hồng Thuận, 2017)
Cảnh quan sư phạm là không gian và kiến trúc bao gồm những yếu tố tự nhiên
(đất đai, cây cối, phong cảnh, địa hình,…) và những yếu tố nhân tạo do con người tạo
ra (cơ sở vật chất, khuôn viên, sân trường, trang trí,…), đều có tính giáo dục, phù hợp
với mọi hoạt động của nhà trường (Norris Brock Johnson, 1982). Cảnh quan sư phạm
của nhà trường là những yếu tố tạo nên động lực, MT hoàn cảnh của hoạt động GD,
có tác dụng thúc đẩy, nâng cao chất lượng các hoạt động nhận thức, thúc đẩy hành vi
xã hội tích cực của cán bộ, GV, HS của nhà trường (Carrus, G. Passiatore, Y, 2015).
1.2.3.2. Bảo vệ cảnh quan sư phạm
Con người, xã hội và tự nhiên luôn có mối quan hệ thống nhất biện chứng với
nhau và chịu sự chi phối của những quy luật phổ biến nhất định của thế giới vật chất
(Đỗ Thị Ngọc Lan, 2013). Trên cơ sở nhận thức luận duy vật khoa học, CQSP không
những cung cấp những giá trị vật chất cho sự hình thành, phát triển của học sinh, tạo
17
nên cảnh quan văn hóa và xã hội của môi trường giáo dục, mà còn mang lại nhiều giá
trị tinh thần: giá trị thẩm mỹ, thể hiện quan điểm đạo đức, văn hóa và tác động ảnh
hưởng đến quá trình hoàn thiện nhân cách của học sinh. Hoạt động của con người,
trong đó có hoạt động gắn liền với quá trình sử dụng, khai thác cơ sở hạ tầng trường,
lớp là nguyên nhân cơ bản dẫn đến những ô nhiễm cảnh quan nhà trường, lão hóa
theo thời gian (ngoài ra còn nhiều yếu tố tự nhiên và thảm họa khác). Qua đó, vai trò
của CQSP với đời sống con người và khả năng tác động của con người đến CQSP
gắn bó hữu cơ (Kutsyuruba, 2015).
Khái niệm bảo vệ CQSP có thể cho là ý thức gìn giữ chủ động và trách nhiệm
của mọi công dân bảo vệ những giá trị vật chất như không gian và kiến trúc nhà
trường bao gồm những yếu tố tự nhiên (đất đai, cây cối, phong cảnh, địa hình,…) và
những yếu tố nhân tạo do con người tạo ra (cơ sở vật chất, khuôn viên, sân trường,
trang trí,…) là những yếu tố tạo nên động lực, môi trường hoàn cảnh của hoạt động
GD, có tác dụng thúc đẩy, nâng cao chất lượng các hoạt động nhận thức và thúc đẩy
hành vi xã hội tích cực của cán bộ, GV, HS của nhà trường.
1.2.4. Hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS
1.2.4.1. Hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục là quá trình nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, trách
nhiệm của nhà trường, gia đình, cộng đồng, là cơ sở giúp thế hệ sau nối tiếp nhau
sáng tạo, nâng cao những gì mà con người đã học được.
Hoạt động giáo dục giúp học sinh hiểu và thực hiện được những mục tiêu, yêu
cầu mà hoạt động giáo dục đề ra
1.2.4.2. Ý thức, Ý thức BVCQSP
- Ý thức:
Triết học Mác - Lênin quan niệm rằng, ý thức là một phạm trù song song với
phạm trù vật chất, theo đó ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ
óc con người và có sự cải biến và sáng tạo; ý thức có mối quan hệ hữu cơ với vật
chất. Mặt tự nhiên, ý thức là một thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là
bộ óc người, là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não người. Mặt xã hội, để ý
thức có thể ra đời, bên những nguồn gốc tự nhiên thì điều kiện quyết định cho sự ra
18
đời của ý thức là nguồn gốc xã hội, thể hiện ở vai trò của lao động, ngôn ngữ và các
quan hệ xã hội (Các Mác, Phridrich Ăngghen, 1995)
- Ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm:
Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của
con người; ý thức trang bị cho con người sự hiểu biết về thế giới xung quanh, giúp
con người xác định mục tiêu, lựa chọn phương pháp cho hoạt động của mình tạo nên
ở con người tình cảm, niềm tin, ý chí, thôi thúc con người nỗ lực hành động để đạt
được mục tiêu đề ra (Đỗ Thị Ngọc Lan, 2013). Ý thức có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm
sự vận động, phát triển của những điều kiện vật chất ở những mức độ nhất định. Nếu
ý thức phản ánh phù hợp với hiện thực thì nó sẽ làm thúc đẩy sự phát triển của các
điều kiện vật chất. Nếu ý thức phản ánh không phù hợp với hiện thực thì nó sẽ kìm
hãm sự phát triển của các điều kiện vật chất. Song sự kìm hãm đó chỉ mang tính tạm
thời, bởi vì sự vật vận động theo các quy luật khách quan vốn có của nó, nên nhất
định phải có ý thức tiến bộ, phù hợp, thay thế cho ý thức lạc hậu, không phù hợp (Các
Mác, Phridrich Ăngghen, 1995)
Như vậy, ý thức bảo vệ CQSP chính là nhận thức, thái độ, hành động tích cực
của con người đối với CQSP, được hình thành, phát triển trong quá trình tự nhận thức
bên trong kết hợp với sự tác động của bên ngoài. Đối với các cơ sở GD, ý thức bảo
vệ CQSP chính là nhận thức, thái độ tích cực đối với việc xây dựng, giữ gìn, bảo vệ,
phát triển CQSP, vì mục tiêu chung của nhà trường và của xã hội.
1.2.4.3. Giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại trường THCS
Ý thức bảo vệ CQSP được hình thành trong quá trình tự nhận thức của đối tượng
(ở đây được xác định là HS và các đối tượng liên quan), nhưng cơ bản là kết quả của
hoạt động GD của các chủ thể (ở đây là đội ngũ QL, cụ thể là hiệu trưởng nhà trường)
liên quan (Kutsyuruba, 2015). Vì vậy, hoạt động GD ý thức BVCQSP chính là quá
trình xác định mục tiêu, xây dựng kế hoạch, xây dựng chương trình nội dung, GD ý
thức BVCQSP cho các đối tượng liên quan, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ CQSP trong
nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả GD toàn diện của nhà trường
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS
Quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP là hoạt động của CBQL nhằm tập hợp
19
và tổ chức các hoạt động của GV và các lực lượng GD khác, huy động tối đa các
nguồn lực xã hội để nâng cao chất lượng GD ý thức BVCQSP trong nhà trường. Quản
lý hoạt động GD ý thức BVCQSP chính là những công việc của nhà trường mà người
CBQL trường học thực hiện những chức năng QL để tổ chức, thực hiện công tác GD
ý thức BVCQSP cho HS THCS (Nguyễn Lộc, 2009)
Theo chúng tôi, quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP là một hệ thống những
tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể QL đến tập thể GV, HS tại
trường THCS thực hiện các chức năng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu GD ý thức
BVCQSP, giúp các em hiểu biết, nhận thức về BVMT, biến đổi khí hậu nói chung về
bảo vệ CQSP nói riêng một cách chủ động tự giác từ đó sẵn sàng tham gia, hành động
tích cực, cụ thể và thiết thực góp phần bảo vệ cảnh quan nhà trường xanh - sạch - đẹp.
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường tại
trường Trung học cơ sở
1.3.1. Đặc điểm của học sinh THCS
Giai đoạn học sinh THCS là giai đoạn có nhiều biến động trong quá trình phát
triển tâm sinh lí, đặc biệt là những thay đổi về tâm lí cá nhân và tâm lí xã hội. Điều
này được thể hiện ở những điểm sau: (Lưu Song Hà, 2005)
Thứ nhất, đây là thời kỳ quá độ từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành, thời kỳ trẻ ở
“ngã ba đường” của sự phát triển. Trong đó có rất nhiều khả năng, nhiều phương án,
nhiều con đường để mỗi trẻ em phát triển thành một cá nhân độc lập. Trong thời kỳ
này, nếu sự phát triển được định hướng đúng, được tạo thuận lợi thì trẻ em có nhiều
cơ hội sẽ trở thành những cá nhân thành đạt, công dân tốt.
Thứ hai, đây là thời kỳ mà tính tích cực xã hội của trẻ em được phát triển mạnh
mẽ, đặc biệt trong việc thiết lập các quan hệ bình đẳng với người lớn và bạn ngang
hàng, trong việc lĩnh hội các chuẩn mực và giá trị xã hội, thiết kế tương lai của bản
thân và những kế hoạch hành động cá nhân tương ứng
Thứ ba, trong suốt giai đoạn thiếu niên trẻ em luôn diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ
lại hoặc hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lý, tương tác xã hội, hành vi,
tâm lí, nhân cách. Từ đó hình thành cơ sở nền tảng và vạch chiều hướng cho sự trưởng
thành thực thụ của cá nhân;
20
Thứ tư, đây cũng giai đoạn phát triển nhiều khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn
của đời người. Ngay các tên gọi của thời kỳ này như “thời kỳ quá độ”, “giai đoạn bứt
phá”, “giai đoạn khủng hoảng” đã nói lên tính phức tạp và quan trọng của giai đoạn
tuổi thiếu niên.
Yếu tố sinh lý: Trẻ vị thành niên ở độ tuổi từ 11 đến 15 đang trong giai đoạn dậy
thì với những dấu hiệu rất rõ nét và diễn ra hết sức nhanh chóng ở hệ thống thần kinh,
hệ thống các cơ quan trong cơ thể, sự phát triển nhanh chóng của các cơ quan tế bào
màng não, bộ phận sinh dục bắt đầu hoàn thiện, và bắt đầu có những cảm giác tò mò
muốn tìm hiểu về giới tính. Những điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến diễn biến
tâm lí, cảm xúc, tinh thần, hành vi của trẻ vị thành niên.
Yếu tố tâm lí: học sinh THCS trong giai đoạn tuổi dậy thì, hệ thống thần kinh
ở vào trạng thái không ổn định, về nhận thức, tình cảm, ý chí có sự thay đổi, điều
này dễ khiến cho các em dễ hưng phấn, dễ dàng manh động, và làm việc cũng như
xử lí công việc theo tình cảm, dễ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố tác động từ bên
ngoài. Từ đó dễ nảy sinh những hành động quá khích, rất muốn thể hiện mình và gây
sự chú ý trước mặt người khác,thể hiện cái “Tôi” của bản thân.
Sự không cân bằng trong phát triển tâm sinh lí: Do giai đoạn tuổi học sinh
THCS có sự phát triển không đồng bộ và không cân bằng về tâm sinh lí, cùng với
những hạn chế về kiến thức xã hội. Đây là giai đoạn phát triển chuyển tiếp giữa tuổi
nhi đồng lên tuổi trưởng thành, sự phát triển của thời kì này vô cùng phức tạp và mâu
thuẫn, nó còn đuợc gọi là “thời kì tiềm ẩn nhiều nguy cơ”.
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS
Mục tiêu hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS là rèn luyện cho
học sinh ý thức bảo vệ bảo vệ CQSP, giúp HS nhận thức được những việc cần làm
để bảo vệ CQSP, ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến CQSP.
Môi trường, CQSP có tác động tích cực đến chất lượng, hiệu quả GD học sinh,
đến thái độ và sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên, có tác dụng nâng cao uy
tín của nhà trường đối với phụ huynh, xã hội (Norris Brock Johnson, 1982).
Vì vậy, xây dựng, phát triển CQSP của nhà trường là một việc rất quan trọng,
tạo nên giá trị “trường ra trường, thầy ra thầy, trò ra trò”. CQSP góp phần quan trọng
21
trong các hoạt động GD, dạy học và trải nghiệm, các hoạt động vui chơi, rèn luyện
của người học, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS, đáp ứng yêu cầu xã hội mới.
Có được một CQSP tốt trong nhà trường, không chỉ nhờ vào quá trình xây dựng, tôn
tạo, phát triển, mà còn phụ thuộc vào ý thức giữ gìn, bảo vệ của mọi đối tượng, trong
đó vai trò quan trọng là học sinh. Chính vì thế rất cần thiết để xác định mục tiêu GD
ý thức bảo vệ CQSP cho học sinh THCS.
Giáo dục ý thức BVCQSP góp phần gắn kết GD nhà trường với thực tiễn cuộc
sống. MT học tập thân thiện có thể xem như mô hình của cuộc sống thu nhỏ và là sự
phản ánh thực tiễn cuộc sống nên việc xây dựng CQSP với môi trường học tập thân
thiện có vai trò hết sức quan trọng làm cho HS thẩm thấu được giá trị và ý nghĩa tích
cực của cuộc sống ngay từ trong MT nhà trường. Việc Giáo dục ý thức BVCQSP có
được hiệu quả cao còn phụ thuộc vào việc xây dựng kế hoạch lựa chọn nội dung GD
ý thức bảo vệ CQSP phù hợp với mục tiêu đã xác định.
Hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS không mang tính cá nhân, đơn
lẻ mà là sự tập hợp của nhiều cá nhân, tập thể và đoàn thể nhằm đạt được mục tiêu
trong việc hình thành, phát triển được những phẩm chất, năng lực của HS, trong việc
gìn giữ, bảo vệ CQSP. Nhà trường cần xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng để
tổ chức GD ý thức bảo vệ CQSP cho HS THCS để đạt mục tiêu đã đề ra.
Xác định mục tiêu GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh THCS
Xác định các hoạt động, các nguồn lực hỗ trợ hoạt động GD ý thức bảo vệ
cảnh quan sư phạm cho học sinh THCS
Xây dựng kế hoạch lựa chọn nội dung GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư
phạmcho học sinh phù hợp với mục tiêu đã xác định
Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng để tổ chức GD ý thức bảo vệ cảnh
quan sư phạm cho HS THCS để đạt mục tiêu
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư
phạm cho HS THCS để đối chiếu với mục tiêu đề ra
1.3.3. Nội dung hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS
Nội dung GD ý thức BVCQSP tại trường THCS tùy thuộc vào đối tượng HS,
vào điều kiện cụ thể của mỗi nhà trường, nhưng có những điểm chính sau:
22
Giáo dục cho HS nắm được vai trò quan trọng của CQSP của nhà trường đối với
quá trình học tập, rèn luyện của bản thân cũng như tập thể, cá nhân trong nhà trường.
Quy định những hành động HS cần làm để bảo vệ CQSP trong nhà trường như: Dọn
dẹp vệ sinh lớp học; vứt rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh khuôn viên trường, tiết
kiệm điện, nước trong sinh hoạt; hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường
cảnh quan trong nhà trường.
Quy định những hành động HS cần ngăn chặn để không làm ảnh hưởng tới
CQSP của nhà trường: Không xả rác bừa bãi, Không vẽ bậy lên bàn ghế, tường lớp,
không khóa vòi nước sau khi sử dụng, không để xe trái nơi quy định, không chặt, bẻ
cây, ngắt hoa trong vườn trường…
Nội dung GD ý thức BVCQSP tại trường THCS cụ thể gồm:
Thảo luận biện pháp thực hiện kế hoạch.
Cần căn cứ vào phẩm chất và năng lực của từng người, mặt mạnh và mặt yếu
để công việc được tiến hành một cách thuận lợi và có hiệu quả.
Bồi dưỡng năng lực tổ chức GD ý thức BVCQSP cho GV
Phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường để thực hiện hoạt động
GD ý thức BVCQSP
Chuẩn bị mọi nguồn lực cho hoạt động GD ý thức BVCQSP. Thường xuyên
giám sát, đôn đốc và nhắc nhỡ kịp thời
1.3.4. Phương pháp và hình thức giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS
Phương pháp GD ý thức BVCQSP tại trường THCS được thực hiện bằng các
phương pháp GD ở nhà trường phổ thông: cung cấp kiến thức, rèn luyện kỹ năng, GD
nhân cách liên quan đến ý thức bảo vệ CQSP; GD phân hóa và GD tích hợp; sử dụng
phương pháp tinh thần và phương pháp vật chất; phương pháp xử lý theo quy định;…
Cần áp dụng các phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai
trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo MT học tập thân thiện và những tình
huống có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ
CQSP (Trần Kiểm, 2008).
Thực hiện các hoạt động của tập thể, cá nhân để xây dựng, bảo vệ CQSP tại
trường THCS. Tuyên dương những tập thể, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ
CQSP, phê bình, xử lý những tập thể vi phạm các quy định về bảo vệ CQSP.
23
Hình thức GD ý thức BVCQSP tại trường THCS được đa dạng hóa, phong phú
hóa nhằm đạt được mục tiêu GD: tuyên truyền giảng dạy; hoạt động trải nghiệm; tích
hợp trong nội dung môn học; thông qua hoạt động của chủ nhiệm lớp và hoạt động
Đoàn - Đội;… Sử dụng hình thức GD nào cũng phải đảm bảo những quy định chung
và phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi trường THCS, phù hợp với đối tượng HS và
những yếu tố khác của môi trường GD (Nguyễn Đăng Cầu, 2017)
Có thể sử dụng các phương pháp và hình thức GD ý thức BVCQSP tại trường
THCS cụ thể như sau (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, 2012)
Phương pháp làm mẫu
Phương pháp làm cùng
Phương pháp làm gương
Phương pháp trò chuyện, giải thích ngắn
Phương pháp trải nghiệm thực tiễn
Thông qua hoạt động của HS ở trường
Thông qua hoạt động có chủ đích
Thông qua tổ chức các hoạt động vui chơi
Thông qua tổ chức các hoạt động ngoài nhà trường
Thông qua bày tỏ ý kiến cá nhân
1.3.5. Đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP tại trường THCS
Đánh giá hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS dựa trên cơ sở xác
định mức độ quan tâm của CBQL, GV và PHHS nhằm so sánh với mục tiêu GD ý
thức BVCQSP cho HS THCS, từ đó giúp xác định hoạt động GD ý thức BVCQSP
đã đạt và chưa đạt để tiếp tục có kế hoạch hướng dẫn và tổ chức thực hiện cho phù
hợp. Từ kết quả đã đạt được trong quá trình GD ý thức BVCQSP cho HS THCS,
CBQL giáo dục, GV tiếp tục hoàn thiện và điều chỉnh, bổ sung cơ sở vật chất cho
phù hợp với nội dung GD, hướng dẫn cho HS. Điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ
chức, kế hoạch GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS cho phù hợp với đặc điểm
phát triển học sinh THCS, đảm bảo cơ hội tốt nhất để HS hoạt động tích cực (Phạm
Minh Hạc, 2003)
Huy động các nguồn lực để thực hiện việc GD ý thức BVCQSP tại trường
24
THCS. Luôn kiểm tra, giám sát để bổ sung, điều chỉnh những vấn đề liên quan
hoạt động GD ý thức BVCQP, góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện của
nhà trường.
Nội dung giáo dục chưa đa dạng
Hình thức và phương pháp tổ chức chưa phong phú
Giáo viên chưa nhiệt tình trong việc tổ chức hoạt động
Học sinh còn thụ động
Gia đình thiếu nhắc nhở
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại
trường Trung học cơ sở
1.4.1. Hiệu trưởng trường THCS với công tác quản lý giáo dục ý thức BVCQSP tại
trường
Hiệu trưởng nhà trường là người chịu trách nhiệm QL các hoạt động của nhà
trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Với tư cách pháp
nhân đó, hiệu trưởng trường THCS có các vai trò chủ yếu và cần có các phẩm chất,
năng lực tương xứng trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Hiệu trưởng,
đại diện cho chính quyền về mặt thực thi luật pháp, chính sách GD nói chung, các
quy chế GD và Điều lệ Trường THCS. Để đảm đương vai trò này, đội ngũ CBQL
trường THCS cần có phẩm chất và năng lực về pháp luật (hiểu biết và vận dụng đúng
đắn luật pháp, chính sách, quy chế GD và Điều lệ trường học vào QL các mặt hoạt
động của trường THCS). Hiệu trưởng là hạt nhân tạo động lực cho bộ máy tổ chức
và đội ngũ nhân lực trường THCS thực hiện các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục HS THCS (trong đó tập trung vào điều hành đội ngũ GV, nhân viên thực
hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục KNS cho HS THCS) có hiệu quả hơn (Phạm Viết
Vượng, 2008). Để đảm đương được vai trò này CBQL trường THCS cần có năng lực
về tổ chức và điều hành đội ngũ CBQL cấp dưới, GV, nhân viên, năng lực chuyên
môn (am hiểu và vận dụng thành thạo các tri thức về tổ chức nhân sự, giáo dục học,
tâm lý học, xã hội học và các tri thức phổ thông về bậc học THCS) để QL các hoạt
động giáo dục HS THCS ở nhà trường. Trong quản lý GD ý thức BVCQSP cho HS
THCS, Hiệu trưởng phải am hiểu các nội dung GD, các phương pháp và hình thức
25
GD phù hợp; đồng thời, cần có năng lực QL để thực hiện hoạt động QL mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức GD và kiểm tra đánh giá hoạt động GD ý thức
BVCQSP cho HS THCS.
Nội dung quản lý GD ý thức BVCQSP cho HS ở các trường THCS bao gồm:
QL mục tiêu GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS; QL nội dung GD ý thức
BVCQSP cho HS THCS; QL phương pháp, hình thức GD ý thức BVCQSP cho HS
THCS; QL việc kiểm tra đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường
THCS (Trần Kiểm, 2008).
* Hiệu trưởng quản lý mục tiêu giáo dục ý thức BVCQSP cho học sinh THCS
Quản lý mục tiêu GD ý thức BVCQSP cho HS THCS, cần:
Xác định rõ mục tiêu sẽ đạt được của từng nội dung GD ý thức BVCQSP cho
HS THCS.
Xác định các hoạt động, các nguồn lực hỗ trợ GD ý thức BVCQSP cho HS
THCS để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch GD ý thức BVCQSPcho HS THCS để đạt
mục tiêu QL.
Sắp xếp bố trí nhân sự, phân công trách nhiệm QL, huy động cơ sở vật chất, kỹ
thuật phục vụ cho hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS.
Tổ chức bồi dưỡng GV thực hiện nội dung, chương trình GD ý thức BVCQSP
thông qua dự giờ, sinh hoạt chuyên môn để nâng cao năng lực cho GV về phương
pháp và hình thức tổ chức hoạt động nhằm GD ý thức BVCQSP cho HS THCS đạt
hiệu quả.
Đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP cho HS THCS so với mục tiêu đề ra từng
giai đoạn, từ đó điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp ở giai đoạn tiếp theo (Trần Kiểm,
2008)
* Hiệu trưởng quản lý nội dung giáo dục ý thức BVCQSP cho học sinh THCS
nhằm đạt được mục tiêu GD.
Quản lý nội dung, chương trình GD ý thức BVCQSP cho HS cần được xác định
từ đầu năm học, đầu mỗi học kỳ và của từng tháng.
Quản lý nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS là QL toàn
26
bộ hệ thống kiến thức, giá trị, chuẩn mực nội dung cần tổ chức GD cho HS.
Quản lý nội dung GD ý thức BVCQSPcho học sinh THCS là rất cần thiết và để
làm tốt điều này, nhà QL cần nắm vững các đặc điểm tâm sinh lý của HS THCS để
QL sát nội dung, nhằm mang lại hiệu quả cao trong GD ý thức BVCQSP cho HS
THCS (Phạm Viết Vượng, 2008)
Như vậy, QL nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS bao
gồm:
Chỉ đạo xây dựng nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS
theo các văn bản của Nhà nước, của ngành.
Chỉ đạo thực hiện GD ý thức BVCQSP cho HS THCS theo đúng các nội dung
đã được xây dựng.
Quản lý việc bồi dưỡng GV tại các trường THCS về GD ý thức BVCQSP cho
HS qua các hoạt động GD.
Chỉ đạo việc lựa chọn các hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường
THCS.
Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở GV thực hiện tốt các nội dung GD ý thức
BVCQSP cho HS THCS.
Thực hiện nghiêm túc việc khen thưởng, kỷ luật trong thực hiện nội dung GD
ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS.
* Hiệu trưởng quản lý phương pháp và hình thức giáo dục ý thức bảo vệ CQSP
cho học sinh THCS
Quản lý phương pháp và hình thức GD ý thức BVCQSP cho HS THCS là một
khâu vô cùng quan trọng. Để đạt được mục tiêu GD ý thức BVCQSP cho HS tại các
trường THCS, Hiệu trưởng cần lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức quản lý
GD một cách phù hợp nhất (Phạm Minh Hạc, 2003)
+ Quản lý phương pháp GD ý thức BVCQSP cho HS THCS
Thực hiện nội dung QL này, lãnh đạo nhà trường phải định hướng, chỉ đạo và
giám sát các tổ chức, GV, nhân viên, đặc biệt là Tổng phụ trách Đội, GV chủ nhiệm
và các lực lượng khác trong nhà trường có liên quan đến việc thực hiện hoạt động
GD ý thức BVCQSP cho HS THCS, sử dụng các phương pháp: diễn đàn, giải quyết
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

More Related Content

Similar to LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...
quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...
quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...cLuB9
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCOnTimeVitThu
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...TieuNgocLy
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...OnTimeVitThu
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...jackjohn45
 
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...HanaTiti
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 
Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...
Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...
Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ (20)

quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...
quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...
quan_ly_danh_gia_qua_trinh_trong_dao_tao_sinh_vien_dai_hoc_nganh_su_pham_tien...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện VapiLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
 
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Hướng Tích Hợp Ở Trường Trung Học Cơ Sở Tứ Mỹ ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
 
Luận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAY
Luận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAYLuận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAY
Luận văn: Hình thành kĩ năng học tập cho trẻ mẫu giáo lớn, HAY
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cấp khoa tại trường đại học theo hướng chuẩ...
 
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...
Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...
Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường trun...
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPTLuận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
 
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
 

More from OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

More from OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

  • 1. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HỒ PHỤNG MỸ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG – 2022
  • 2. UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HỒ PHỤNG MỸ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯƠ ̀ I HƯƠ ́ NG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN TRẦN PHÚ LỘC BÌNH DƯƠNG – 2022
  • 3. i LỜI CẢM ĐOAN Tôi tên: Hồ Phụng Mỹ, học viên cao học, chuyên ngành Quản lý giáo dục, khóa 4 (2017– 2019) tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một Bình Dương Tôi xin cam đoan trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phan Trần Phú Lộc thì kết quả nghiên cứu đạt được trong luận văn là do chính bản thân tôi thực hiện và chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan Hồ Phụng Mỹ
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Chúng tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến: Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo Sau Đại học, quý thầy/cô Khoa Quản lý giáo dục Trường Đại học Thủ Dầu Một - Bình Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên và học sinh các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương cùng bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất và đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn thầy TS. Phan Trần Phú Lộc, giảng viên Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Dù chúng tôi đã cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự quan tâm chỉ dẫn của quý thầy/cô và đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn chỉnh hơn. Trân trọng! Bình Dương, tháng 01 năm 2022 Học viên Hồ Phụng Mỹ
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ĐOAN ..................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................ix DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................xii TÓM TẮT..........................................................................................................xiii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3 3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3 4. Giới hạn nghiên cứu........................................................................................... 3 4.1. Về nội dung..................................................................................................... 3 4.2. Về thời gian..................................................................................................... 3 4.3. Về khách thể khảo sát .................................................................................... 3 4.4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 4 6. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4 7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................... 4 7.1. Phương pháp tiếp cận...................................................................................... 4 7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc........................................................................ 4 7.1.2. Tiếp cận lịch sử - lôgic................................................................................. 4 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn......................................................................................... 5 7.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 5 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.................................................................. 5 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn............................................................... 5
  • 6. iv 8. Đóng góp của luận văn....................................................................................... 6 8.1. Về mặt lý luận ................................................................................................. 6 8.2. Về mặt thực tiễn .............................................................................................. 6 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 7 Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI TRƯỜNG THCS........... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 7 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài.......................................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản và nội dung liên quan đến đề tài........................... 12 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ...................................... 12 1.2.2. Khái niệm học sinh THCS ......................................................................... 16 1.2.3. Cảnh quan sư phạm, bảo vệ cảnh quan sư phạm ....................................... 16 1.2.4. Hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS............................. 17 1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS................ 18 1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường tại trường THCS........................................................................................................ 19 1.3.1. Đặc điểm của học sinh THCS.................................................................... 19 1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS .............. 20 1.3.3. Nội dung hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS .................... 21 1.3.4. Phương pháp và hình thức giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ... 22 1.3.5. Đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP tại trường THCS.......................... 23 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại trường Trung học cơ sở........................................................................................ 24 1.4.1. Hiệu trưởng trường THCS với công tác quản lý giáo dục ý thức BVCQSP tại trường .............................................................................................................. 24 1.4.2. Tầm quan trọng, ý nghĩa của quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS................................................................................................... 29 1.4.3. Xây dựng kế hoạch giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ............. 30 1.4.4. Tổ chức hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ............... 31
  • 7. v 1.4.5. Chỉ đạo hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS............... 32 1.4.6. Kiểm tra, đánh giá về tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS .................................................................................. 34 1.4.7. Phối hợp các lực lượng trong công tác giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS.................................................................................................................... 35 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại trường Trung học cơ sở ......................................................... 36 1.5.1. Yếu tố khách quan...................................................................................... 36 1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................... 37 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 39 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG .............................................................................................................................. 40 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thị xã Thuận An....... 40 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội............................................................ 40 2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục phổ thông trên địa bàn Thị xã Thuận An ... 40 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương ............................................ 42 2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 42 2.2.2. Mẫu khảo sát .............................................................................................. 42 2.2.3. Nội dung khảo sát....................................................................................... 44 2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 44 2.2.5. Qui ước thang đo đánh giá kết quả khảo sát .............................................. 45 2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương ........................... 46 2.3.1. Thực trạng về mục tiêu GD ý thức BVCQSP tại trường THCS.............. 46 2.3.2. Thực trạng các nội dung GD ý thức BVCQSP tại trường THCS ............. 50 2.3.3. Thực trạng về việc sử dụng phương pháp và hình thức GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS trên địa bàn thị xã Thuận An, Bình Dương ......................... 53
  • 8. vi 2.3.4. Thực trạng đánh giá hoạt động GD ý thức BVCQSP cho học sinh TH…50 2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại trường THCS.................................................................................................. 62 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS……………………………………………………………………………62 2.4.2. Thực trạng về tổ chức hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS....................................................................................................................64 2.4.3. Thực trạng về chỉ đạo hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS....................................................................................................................67 2.4.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS ........................................................ 71 2.4.5. Thực trạng về phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS tại Thị xã Thuận An, Bình Dương............................... 75 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh..................................................................... 78 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương ................................. 80 2.6.1. Điểm mạnh................................................................................................. 80 2.6.2. Điểm yếu .................................................................................................... 80 2.6.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 82 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 83 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG ........................................ 84 3.1. Quan điểm và định hướng về giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm... 84 3.1.1. Quan điểm chung ....................................................................................... 84 3.1.2. Định hướng giáo dục ý thức BVCQSP ...................................................... 84 3.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................... 84 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích............................................................ 84
  • 9. vii 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................. 85 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan ........................................................ 85 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................ 85 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................... 86 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương............... 86 3.3.1. Tiếp tục giáo dục nâng cao nhận thức về hoạt động GD ý thức BVCQSP cho cán bộ quản lý, GV, HS và các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. ......................... 86 3.3.2.Đẩy mạnh việc lập kế hoạch giáo dục ý thức BVCQSP theo từng giai đoạn, học kỳ phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện cụ thể của các trường THCS……………………………………………………………………………88 3.3.3. Đầu tư tổ chức tập huấn bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP cho đội ngũ giáo viên theo hướng chất lượng hóa và tích cực hóa...................................................................................................... 90 3.3.4. Tăng cường chỉ đạo đổi mới, đa dạng hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP ( lồng ghép trong từng hoạt động cụ thể theo điều kiện của từng đơn vị).................................................................................... 91 3.3.5. Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chương trình GD ý thức BVCQSP cho HS các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương có nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm để đẩy mạnh công tác BVCQSP trong nhà trường................................................................................................... 92 3.3.6. Đẩy mạnh hiệu quả của việc phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và các lực lượng giáo dục khác trong hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS, phát huy vai trò xung kích của các lực lượng tham gia ........................... 93 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm ................................................................. 94 3.4.1. Mục đích, nội dung khảo sát ...................................................................... 94 3.4.2. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 95 3.4.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 95
  • 10. viii 3.4.4. Quy ước thang đo....................................................................................... 96 3.4.5. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương.......................................................................................................... 97 3.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương................................................................................................................. 105 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 108 1. KẾT LUẬN................................................................................................... 107 2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 108 2.1. Đối với các cấp chính quyền..................................................................... 108 2.2. Đối với ngành giáo dục – đào tạo............................................................. 108 2.3. Đối với các trường THCS......................................................................... 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 110 I. TIẾNG VIỆT: ............................................................................................... 110 II.TIẾNG ANH:................................................................................................ 112
  • 11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ 1 BGH Ban giám hiệu 2 BVMT Bảo vệ môi trường 3 BV CQSP Bảo vệ cảnh quan sư phạm 4 CQSP Cảnh quan sư phạm 5 CBQL Cán bộ quản lí 6 ĐTB Điểm trung bình 7 GD Giáo dục 8 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 9 GVCN Giáo viên chủ nhiệm 10 GV Giáo viên 11 HS Học sinh 12 HS THCS Học sinh THCS 13 MT Bảo vệ môi trường 14 PHHS Phụ huynh học sinh 15 QL Quản lý 16 QLGD Quản lý giáo dục 17 THCS Trung học cơ sở
  • 12. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các đối tượng tham gia khảo sát ......................................................... 42 Bảng 2.2. Thông tin về các đối tượng CBQL & GV tham gia khảo sát thực trạng .............................................................................................................................. 43 Bảng 2.3. Các quy ước thang đo .......................................................................... 45 Bảng 2.4. Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo .......................... 46 Bảng 2.5.. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được trong mục tiêu giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh ............................. 48 Bảng 2.6. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được về nội dung giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh .................................... 51 Bảng 2.7. Thực trạng về việc sử dụng phương pháp GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS tại Thuận An, tỉnh Bình Dương .......................................................... 54 Bảng 2.8. Thực trạng về việc sử dụng các hình thức GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS tại Thuận An, tỉnh Bình Dương ........................................................ 56 Bảng 2.9. Thực trạng mức độ quan tâm của CBQL - GV và PHHS về hoạt động GD ý thức BVCQSP do nhà trường tổ chức........................................................ 59 Biểu đồ 2.1: Thực trạng đánh giá mức độ quan tâm hoạt động GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS của CBQL- GV và PHHS ................................... 60 Bảng 2.10. Thực trạng đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP tại trường THCS.60 Bảng 2.11. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện việc xây dựng kế hoạch 62 Bảng 2.12. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được về tổ chức hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh ................... 65 Bảng 2.13. Thực trạng về chỉ đạo hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS.................................................................................................................... 68 Bảng 2.14. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện và kết quả đạt được về kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại trường THCS................................................................... 71 Bảng 2.15. Thực trạng đánh giá thực trạng hoạt động phối hợp các lực lượng tham gia................................................................................................................ 75
  • 13. xi Bảng 2.16. Thực trạng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý giáo dục ý thức BVCQSP cho học sinh .................................................. 79 Bảng 3.1. Mô tả mẫu khảo sát.............................................................................. 96 Bảng 3.2. Quy ước thang đo kết quả khảo sát ..................................................... 97 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương.......................................................................................................... 98 Bảng 3.4. Kết quả tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương........................................................................................................ 102
  • 14. xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thực trạng đánh giá mức độ quan tâm hoạt động GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS của CBQL- GV và PHHS ................................... 60 Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương........................................................................................................ 103
  • 15. xiii TÓM TẮT Giáo dục ý thức là một bộ phận cấu thành quan trọng trong công tác tư tưởng cho mỗi người. Trong công cuộc đổi mới để phát triển đất nước hiện nay đòi hỏi nội dung giáo dục ý thức rất phong phú, trong đó có nội dung giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm – một vấn đề vừa có tính thời sự, vừa cấp bách ở Việt Nam nói chung và thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương nói riêng. Cảnh quan sư phạm ảnh hưởng không nhỏ đến mọi mặt của hoạt động giáo dục trong nhà trường; làm thay đổi tích cực quá trình phát triển toàn diện của học sinh. Để hình thành và phát triển ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh THCS, các nhà quản lý giáo dục cần phải có kế hoạch xây dựng, quản lý và phát triển một môi trường cảnh quan sư phạm thân thiện, xanh, sạch, đẹp và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm trong nhà trường THCS. Chính vì lý do trên, đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về “Quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương”. Kết quả nghiên cứu thực trạng đã chỉ ra một số tồn tại và hạn chế như: - Công tác tuyên truyền giáo dục nhận thức cho các lực lượng giáo dục cũng đã được quan tâm triển khai ở các nhà trường song hiệu quả chưa cao. - Công tác lập kế hoạch còn chung chung, chưa đa dạng các hình thức tổ chức và các biện pháp thực hiện hoạt động bảo vệ cảnh quan sư phạm. - Trong tổ chức thực hiện, trưởng ban bảo vệ cảnh quan sư phạm còn thiếu sự chỉ đạo cụ thể đến các thành viên trong ban. - Việc triển khai các hình thức, phương pháp tính chuyên môn và tính sư phạm chưa cao, chưa linh hoạt đổi mới nhiều hình thức. - Công tác kiểm tra, đánh giá chưa thực hiện nhiều, khó có căn cứ để điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp. - Sự chủ động phối kết hợp của nhà trường với các lực lượng ngoài nhà trường tuy có triển khai song còn thiết sự linh hoạt.
  • 16. xiv Qua đó, chúng tôi đề xuất 06 biện pháp phù hợp quản lý hoạt động này, đó là: - Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và các lực lương giáo dục ngoài nhà trường. - Lập kế hoạch giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm phù hợp với đặc điểm học sinh và điều kiện cụ thể của các trường THCS - Tổ chức tập huấn bồi dưỡng năng lực sư phạm, kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho đội ngũ giáo viên - Chỉ đạo đổi mới, đa dạng hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm - Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các chương trình giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm - Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường gia đình và các lực lượng giáo dục khác trong hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh THCS. Các biện pháp được đề xuất được đánh giá mức độ cần thiết và khả thi cao và như vậy có thể áp dụng trong thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạmở các trường THCS địa bàn thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
  • 17. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục ý thức là một bộ phận cấu thành quan trọng trong công tác tư tưởng cho mỗi người. Trong công cuộc đổi mới để phát triển đất nước hiện nay đòi hỏi nội dung giáo dục ý thức rất phong phú, trong đó có nội dung giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm – một vấn đề vừa có tính thời sự, vừa cấp thiết. Giáo dục BVMT nói chung, hoạt động giáo dục (GD) ý thức bảo vệ cảnh quan trường học nói riêng là một trong những hoạt động GD quan trọng trong nhà trường hiện nay, nhất là các trường THCS. Qua hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan trường học sẽ khơi gợi tình yêu thiên nhiên, trách nhiệm BVMT và thiên nhiên qua đó hình thành và phát triển ý thức và trách nhiệm của một công dân trước những vấn đề toàn cầu. Văn kiện Đại hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển nền kinh tế tri thức và BVMT. Nhiều chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, của các ngành, địa phương đã khẳng định vai trò rất quan trọng của MT đối với mọi hoạt động của con người. Trong các trường học, cảnh quan sư phạm xanh –sạch –đẹp không những có tác động đến hoạt động học tập của học sinh mà còn tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, hợp vệ sinh làm cho các thầy cô giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường có một tâm lý làm việc an toàn, tự tin làm việc, an tâm công tác, tác động mạnh mẽ đến lương tâm, trách nhiệm, lòng yêu nghề của các thầy cô giáo. Thầy và trò “mỗi ngày đến trường là một ngày vui”, góp phần hiệu quả trong việc duy trì sĩ số học sinh (HS), nâng cao chất lượng GD toàn diện, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học đường, nâng cao ý thức, trách nhiệm đi đôi với những hành động cụ thể, thiết thực xây dựng cảnh quan sư phạm (CQSP). Để có CQSP xanh – sạch – đẹp cần nâng cao hoạt động GD ý thức bảo vệ CQSP và quản lý hoạt động GD ý thức bảo vệ CQSP. Từ năm học 2008-2009, Bộ GD&ĐT ban hành Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013 (Bộ Giáo dục & Đào tạo, 2018). Đây là một chủ trương, một cuộc vận động lớn, một phong trào thi đua lâu dài với 5 nội dung phong phú và thiết thực của ngành được
  • 18. 2 thực hiện trên diện rộng, tới trường học, từng HS và giáo viên (GV) ở các bậc học phổ thông Ngày 17 tháng 7 năm 2017, Chính phủ đã ban hành Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy định về MT giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường (Chính phủ, 2017). Tại chương II, điều 3, mục 2 có nêu rõ: Cơ sở vật chất của cơ sở GD phải đảm bảo các yêu cầu sau “có khuôn viên, cổng trường, biển tên trường, tường rào, hàng rào, sân vườn, cây xanh đảm bảo an toàn, vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện”. Ngày 21/9/2018 Chính phủ đã ban hành Nghị định 127/2018/NĐ-CP Quy định trách nhiệm Quản lý nhà nước về GD, trong đó, tại Chương II Điều 4 Mục 6 có nêu rõ “Xây dựng, công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn về cơ sở vật chất, thiết bị trường học và vệ sinh học đường theo quy định” (Nguyễn Xuân Đàm, 2005) Hiện nay, các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương ngày càng có những bước phát triển cả về quy mô và chất lượng để đáp ứng nhu cầu học tập của con em người dân, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản về công tác quản lý giáo dục (QLGD). Tuy nhiên, ô nhiễm MT xuất hiện ở các khu công nghiệp, khu dân cư, khu công cộng, vào trong trường học làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến bộ mặt CQSP tại các trường.Nguyên nhân của vấn đề này chính là ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường học đường nói chung và cảnh quan sư phạm nói riêng của một số bộ phận học sinh chưa cao. Vì vậy, hoạt động GD ý thức bảo vệ cảnh quan trường học là một trong những hoạt động GD quan trọng trong nhà trường hiện nay, nhất là các trường THCS, khẳng định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các chủ thể trong nhà trường là phải xây dựng các nội dung, tổ chức các hoạt động tạo sức lan tỏa của thông điệp đến các em HS. Là một cán bộ quản lý (CBQL), bản thân tôi luôn trăn trở trước những yêu cầu về xây dựng CQSP nhằm tạo MT thân thiện, xanh, sạch, đẹp và hướng tới ý thức bảo vệ và duy trì CQSP trong nhà trường. Do đó tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương” làm đề tài luận văn cao học Quản lý giáo dục, nhằm góp phần giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong QL các hoạt động GD ở các trường THCS hiện nay.
  • 19. 3 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận từ các nghiên cứu trong và ngoài nước về vấn đề BVCQSP và đánh giá thực tiễn về hoạt động GD ý thức bảo vệ CQSP tại các trường THCS công lập đề tài sẽ đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại (BVCQSP) tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục trong trường THCS 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS công lập trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 4. Giới hạn nghiên cứu 4.1. Về nội dung Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về QL hoạt động GD ý thức BVCQSP cho học sinh ở các trường THCS dưới sự điều hành và lãnh đạo của Hiệu trưởng nhà trường. 4.2. Về thời gian Đề tài được nghiên cứu, khảo sát, đánh giá trong thời gian 2 năm học liền kề năm học 2018-2019, năm học 2019-2020. 4.3. Về khách thể khảo sát Cán bộ quản lý: 30 Cán bộ quản lý (Trong đó có: 10 Hiệu trưởng; 10 Phó hiệu trưởng và 10 tổ trưởng chuyên môn). Giáo viên: Khảo sát 64 Giáo viên tại các trường THCS Phụ huynh học sinh: 76 người Học sinh: 160 em THCS 4.4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tại 10 trường THCS công lập trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. Cụ thể: THCS Bình Chuẩn, THCS Nguyễn Thái Bình, THCS Trần Đại Nghĩa, THCS Trịnh Hoài Đức, THCS Phú Long, THCS Châu Văn Liêm, THCS Nguyễn Văn Tiết, THCS Tân Thới, THCS Nguyễn Văn Trỗi, THCS Thuận Giao.
  • 20. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về GD ý thức BVCQSP và QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS đáp ứng yêu cầu xây dựng MT học tập thân thiện, học sinh tích cực. - Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động GD và QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương; - Đề xuất các biện pháp QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 6. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường đã được triển khai thực hiện tại từng trường và bước đầu đạt một số kết quả nhất định. Tuy nhiên công tác này vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá hoạt động BVCQSP. Nếu đánh giá đúng thực trạng của công tác này tại từng trường thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý BVCQSP cụ thể mang tính cần thiết và khả thi tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc Xác định các thành phần và vạch ra mối liên hệ tương tác giữa các thành phần bên trong của hệ thống QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS, nêu lên cơ chế vận hành của hệ thống để từ đó tìm ra quy luật phát triển từng mặt và toàn bộ hệ thống. Xem việc QL hoạt động GD ý thức BVCQSP là một bộ phận trong hệ thống cấu trúc việc QL các hoạt động của trường THCS. Đồng thời, đề tài cũng chú ý đến mối liên hệ với các yếu tố khách quan ngoài hệ thống hay mối liên hệ ngoài cấu trúc có ảnh hưởng đến hệ thống để tìm ra MT thuận lợi cho sự phát triển của hệ thống. 7.1.2. Tiếp cận lịch sử - lôgic Nghiên cứu công tác QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương từ việc thu thập và xử lý thông tin,
  • 21. 5 kinh nghiệm để vận dụng giải quyết các nhiệm vụ đặt ra trên cơ sở kế thừa và phát huy những cái hợp lý mà lịch sử đã để lại. Từ đó tìm ra những biện pháp mới trong QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS trong giai đoạn hiện nay. 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Trên cơ sở tiếp cận thực tiễn khách quan công tác QL hoạt động GD ý thức BVCQSP, đề tài sẽ tìm ra những mâu thuẫn, những khó khăn, những trì trệ yếu kém của thực tiễn, phân tích sâu sắc để tìm ra được bản chất của chúng. Từ đó đề xuất các giải pháp QL hoạt động GD ý thức BVCQSP một cách khoa học, khả thi, phù hợp để góp phần xây dựng MT học tập thân thiện tại các trường THCS. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Là phương pháp thu thập thông tin thông qua đọc sách báo, tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tiến hành phân tích, tổng hợp các dữ liệu liên qua để từ đó xây dựng lịch sử nghiên cứu vấn đề, bổ sung và phát triển lý luận đã có và xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Quan sát sư phạm Quan sát các hành động biểu hiện về ý thức BVCQSP của từng đối tượngcó trong thực tiễn( học sinh tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương) để làm bộc lộ bản chất và quy luật vận động của đối tượng đó, giúp người nghiên cứu thu thập thông tin hoặc làm nảy sinh các ý tưởng nghiên cứu và đề xuất sáng tạo. 7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Sử dụng công cụ là những phiếu khảo sát với những câu hỏi được xây dựng theo mục đích nhất định, kết hợp với đàm thoại các khách thể khảo sát là các CBQL, các GV và HS đang trực tiếp làm công tác QL, giảng dạy, học tập tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. Qua đó thu thập những thông tin cần thiết làm cơ sở đánh giá thực trạng QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS. 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn:
  • 22. 6 Chúng tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn để thu thập ý kiến của CBQL, GV, PHHS, HS tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. Chủ đề phỏng vấn về hoạt động bảo vệ CQSP và QL hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS. 7.2.2.4. Phương pháp xử lý dữ liệu Nghiên cứu sử dụng chương trình SPSS 20.0 và phần mềm Microsoft Office Excel để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được 8. Đóng góp của luận văn 8.1. Về mặt lý luận Đề tài góp phần làm rõ hơn đặc điểm, nội dung cụ thể của hoạt động GD ý thức BVCQSP và quản lý hoạt động GD ý thức BVCQS.Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 8.2. Về mặt thực tiễn Nhận xét, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ CQSP . Từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động GD ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
  • 23. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM TẠI TRƯỜNG THCS 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài Chủ đề giáo dục ý thức bảo vệ CQSP trong nhà trường đã được đề cập tới ở nhiều khía cạnh, mức độ, phạm vi và cách tiếp cận khác nhau. Có thể kể đến các tư tưởng và một số công trình nghiên cứu sau: Ở đất nước Nhật Bản dưới thời Minh Trị Thiên Hoàng (1852- 1912), đã đề ra quyết sách phải xây dựng CQSP chuẩn mực, môi trường cuộc sống thân thiện để giúp phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Kết quả góp phần đào tạo người công dân có ý thức tự giác, tự chủ, trách nhiệm cao trong việc BVMT, bảo vệ cảnh quan các trường học( theo Makiguchi,T,2009) Trong thế kỷ trước, các nước phương tây có nhiều nghiên cứu về vần đề văn hóa học đường nói chung, CQSP nói riêng. Norris Brock Johnson nghiên cứu hoạt động GD ý thức BVCQSP trong nhà trường đã nêu ra: CQSP là một động lực để nâng cao chất lượng GD, rèn luyện phẩm chất, năng lực của con người (Norris Brock Johnson, 1982). Các nghiên cứu về quản lý CQSP trong các cơ sở GD đều chứa đựng trong QL nhà trường, những nội dung nghiên cứu về QL văn hóa nhà trường. (Bronfenbrenner,U., 1979). Chương trình hành động Dakar (2000) của UNESCO đề cập môi trường học tập thân thiện, an toàn là một trong mười yếu tố đảm bảo chất lượng của nhà trường: (1) Người học khoẻ mạnh, được nuôi dạy tốt, được khuyến khích để học tập chủ động; (2) Người dạy thành thạo nghề nghiệp và được động viên đúng mức, đảm bảo các điều kiện để thực hiện các HĐGD; (3) Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; (4) Chương trình GD thích hợp với người dạy và người học, điều kiện KT-XH; (5) Cơ sở vật chất, thiết bị GD và công nghệ GD thích hợp, dễ tiếp cận; (6) Môi trường học tập thân thiện, an toàn; (7) Hệ thống đánh giá thích hợp với môi trường, quá trình và kết quả GD; (8) Hệ thống QL GD chất lượng, minh bạch và dân chủ; (9) Tôn trọng và thu hút được cộng đồng và nền văn hoá địa phương trong HĐGD; (10) Các thiết
  • 24. 8 chế, chương trình GD có nguồn lực thích hợp, thoả đáng, bình đẳng( theo Nguyễn Đăng Cầu,2009) Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề GD ý thức bảo vệ môi trường sư phạm càng được chú ý, khi GD đã chuyển từ việc cung cấp kiến thức sang phát triển phẩm chất, năng lực người học (Carrus, G. Passiatore, Y, 2015) cho rằng: CQSP trong môi trường GD giúp hoạt động nhận thức và thúc đẩy hành vi xã hội tích cực cho HS. Còn các tác giả (Varela - Candamio, 2018) lại đề cao tầm quan trọng của GD ý thức BVMT sư phạm và cho rằng nó là yếu tố quyết định hành vi xanh dựa trên các nghiên cứu phân tích tổng hợp. Nhóm tác giả (Gage, 2018) lại làm rõ mối quan hệ giữa việc GV quản lý hoạt động GD bảo vệ cảnh quan nhà trường, lớp học và hoạt động của HS. Nhiều nghiên cứu của nhóm (Bonnes, M. and Carrus, G., 2004) cho rằng cảnh quan nhà trường làm cho những đứa trẻ hạnh phúc và có kỹ năng. Các hoạt động GD ý thức bảo vệ cảnh quan nhà trường có vai trò quan trọng, việc QL hoạt động GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tạo ra môi trường hình thành sự phát triển nhân cách tích cực và GD con người toàn diện (Citation: Pirchio S, 2019). Đến nay, các tác giả trên thế giới đã quan tâm nghiên cứu những vấn đề liên quan đến vai trò quan trọng CQSP và giáo dục ý thức bảo vệ CQSP, những biện pháp hay những cách thức quản lý hiệu quả của hoạt động này. Những kết quả nghiên cứu trên đã giúp người nghiên cứu khẳng định chắc chắn hơn tầm quan trọng của việc giáo dục ý thức BVCQSP trong nhà trưởng là một trong những nội dung trọng tâm cho sự phát triển của nhà trường, từ đó giúp người nghiên cứu có thể đưa ra khái niệm, những nội dung và phương thức xây dựng và phát triển CQSP phù hợp với tình hình thực tế tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An, Bình Dương. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Trong quá trình hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, dân tộc Việt nam đã xác định được mối quan hệ giữa phẩm chất, năng lực con người với môi trường, điều kiện sống. Thủ tướng Chính phủ - QĐ số 1363/QĐ-TTg ngày 17/10/2001 về việc phê duyệt Đề án đưa các nội dung bảo vệ MT vào hệ thống GD quốc dân, năm 2001 (Thủ tướng Chính phủ, 2001). Năm 2020, Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành Luật bảo vệ môi
  • 25. 9 trường, luật số 72/2020/QH14 gồm 16 chương, 171 điều bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của luật số 55/2014/QH13 (Quốc hội, 2020). Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam ra Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường (Chính phủ, 2017). Bộ GD&ĐT ra Chỉ thị 40/2008/CT-BGDĐT về việc phát động phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực trong nhà trường phổ thông giai đoạn 2008 -2013 (Bộ Giáo dục & Đào tạo, 2018) Các nghiên cứu Đỗ Thị Ngọc Lan trong cuốn “Môi trường tự nhiên trong hoạt động sống của con người” (Đỗ Thị Ngọc Lan, 2013), và tác giả Lê Thanh Vân trong cuốn “Con người và môi trường” (Lê Thanh Vân, 2012) đã phân tích: MT tự nhiên không những cung cấp những giá trị vật chất cho sự hình thành, phát triển của con người và xã hội, mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần: giá trị thẩm mỹ, thể hiện quan hệ đạo đức, văn hóa và xây dựng, phát triển môi trường cuộc sống tốt sẽ trở thành một động lực để phát triển phẩm chất, năng lực con người tiên tiến. Trong hoạt động GD – đào tạo, việc GD ý thức BVCQSP trong và ngoài nhà trường sẽ có tác động lớn trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả GD toàn diện (Nguyễn Hồng Thuận, 2018) Tác giả Vũ Trọng Dung trong cuốn “Đạo đức sinh thái và giáo dục đạo đức sinh thái” (Vũ Trọng Dung, 2009) trên cơ sở phân tích thực trạng GD đạo đức sinh thái ở nước ta hiện nay, nêu ra mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ của GD đạo đức sinh thái. Tác giả khẳng định: nước ta chưa có chương trình GD riêng về đạo đức sinh thái, vấn đề GD đạo đức sinh thái được đặt trong chương trình GD – đào tạo về môi trừơng. Các tác giả Bùi Thị Kim Thuý, Nguyễn Hồng Thuận, khi đề xuất nhiệm vụ phát triển năng lực bảo vệ MT cho HS THCS qua trải nghiệm, cho rằng: trong bối cảnh MT sống trên hành tinh của chúng ta đang bị xâm hại và ô nhiễm nghiêm trọng, GD môi trường được xem là một trong những biện pháp có hiệu quả cao và bền vững, vì nó giúp con người có được nhận thức đúng đắn và thực hiện một cách có ý thức các nhiệm vụ bảo vệ MT (Nguyễn Hồng Thuận, 2018). Bùi Thị Kim Thuý nhận xét:
  • 26. 10 ngành GD đã có nhiều cố gắng trong việc tích hợp nội dung giáo dục BVMT vào trong nhà trường. Ở cấp THCS, kiến thức về MT và biến đổi khí hậu cũng đã được đưa vào một số môn học, như: Địa lí; Sinh học; Công nghệ, giáo dục công dân,... và thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tuy nhiên, kết quả đạt được trên thực tế còn chưa như mong đợi (Bùi Thị Kim Thuý, 2017). Điều này thể hiện ở cả phương diện ý thức, hành vi của một bộ phận HS. Do cách tổ chức GD theo kiểu truyền thống nâng cao nhận thức qua các buổi sinh hoạt dưới cờ, hoặc các giờ học không mang tính trải nghiệm, không thể đem đến cho HS những cảm xúc và năng lực hành động bảo vệ MT. Do vậy, công tác GD môi trường phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí thuyết và thực hành để khi gặp phải những vấn đề thực tiễn các em có thể vận dụng một cách sáng tạo những kiến thức, kĩ năng đã được trang bị để giải quyết nó; đồng thời, giúp các em có ý thức, biết đánh giá và cân nhắc về tác động đối với môi trường trong mỗi hành động của mình Liên quan đến việc QL các hoạt động GD tại trường THCS, các tác giả Nguyễn Đăng Cầu, Nguyễn Hồng Thuận đã bàn về việc GD ý thức cho HS THCS trong bối cảnh hiện nay đang là vấn đề cấp thiết đối với GD Việt Nam. Nhiều trường xem đây là nhiệm vụ GD của nhà trường nhằm trang bị và rèn luyện cho HS những tư tưởng, ý thức bảo vệ cơ bản để có thể tham gia vào cuộc sống đa dạng, thích nghi hướng thiện với sự thay đổi của môi trường. Trong thực tế, các trường đang tiến hành GD ý thức BVCQSP cho HS nhưng hiệu quả GD còn phụ thuộc vào kinh nghiệm và điều kiện tổ chức học tập của từng cơ sở,phương pháp, hình thức tổ chức đáp ứng yêu cầu mới (Nguyễn Hồng Thuận, 2018). Tác giả Nguyễn Quang Kính đề cập đến công tác QL của các cấp lãnh đạo, QL nhà trường cho rằng: vấn đề then chốt của quá trình phát triển nhân cách HS, xây dựng MT văn hóa nhà trường ( trong đó có xây dựng cảnh quan nhà trường) đòi hỏi phải nâng cao công tác QL của các cấp lãnh đạo, QL nhà trường nhằm tạo ra sự chuyển biến thật sự mạnh mẽ trong ngành GD (Nguyễn Quang Kính, 2016). Tác giả Nguyễn Hồng Thuận khi đề cập đến việc phát triển kĩ năng BVMT cho HS trung học thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, cũng khẳng định, GD môi trường là biện pháp có hiệu quả cao và bền vững, giúp mỗi cá nhân có được nhận
  • 27. 11 thức đúng đắn và thực hiện một cách có ý thức các nhiệm vụ BVMT. Độ tuổi học trung học là thời kì thuận lợi để GD ý thức, kĩ năng và hình thành thói quen BVMT cho HS, giúp các em vận dụng một cách sáng tạo những kiến thức, kĩ năng đã được trang bị để giải quyết vấn đề thực tiễn. GV trung học cần tổ chức cho HS tham gia các hoạt động đa dạng, tạo cơ hội để các em được trải nghiệm, sáng tạo nhằm phát triển kĩ năng BVMT. Điều này còn có tác động lan tỏa tới nhiều đối tượng liên quan như bạn bè và những người thân sống cùng các em. Trong bài viết tác giả đưa ra một số kĩ năng BVMT cần hình thành ở HS trung học và gợi ý một số hoạt động để GV tổ chức cho HS trải nghiệm sáng tạo việc BVMT sống xung quanh các em (Nguyễn Hồng Thuận, 2018). Hiệu quả của việc tích hợp BVMT trong các môn Tự nhiên Xã hội tại trường trung học sẽ là tài liệu tham khảo và tạo nên xu thế giảng dạy có hiệu quả về việc tích hợp bảo vệ MT ở tất cả các môn học không chỉ riêng các môn Tự nhiên Xã hội ở chương trình trung học mà còn ở tất cả các môn trong mọi cấp học (Bùi Thị Kim Thuý, 2017). Theo Hoàng Quốc Đạt, với đề tài “Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường THCS thành phố Hồ Chí Minh” cho thấy, việc xây dựng các giá trị vật chất của văn hoá nhà trường THCS thành phố Hồ Chí Minh qua các khía cạnh như: logo và biểu tượng; khẩu hiệu, phương châm làm việc; kiến trúc; trang phục của giáo viên và học sinh các trường THCS thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó kiến trúc nhà trường được đánh giá có mức độ cao ảnh hưởng tới kết quả hoạt động giáo dục (Hoàng Quốc Đạt, 2018). Qua các công trình nghiên cứu trong nước cho thấy, việc nghiên cứu về GD ý thức BVCQSP trong nhà trường đã nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả, các nghiên cứu trên đã nêu được hiện trạng GD đạo đức sinh thái cũng như cơ sở lý luận, tầm quan trọng của các vấn đề GD và ý thức bảo vệ môi trường sư phạm. Tuy những công trình mang tính chất rộng nhưng lại chưa đi sâu, đồng thời các công trình chỉ mang tính chất đơn lẻ, chưa có tính hệ thống, đồng bộ và các nghiên cứu trên chủ yếu chú trọng đến đối tượng là học sinh mà chưa chú trọng đến cán bộ quản lý, giáo viên và đặc biệt là phụ huynh học sinh. Ngoài ra hiện nay, chưa có công trình nghiên cứu
  • 28. 12 một cách đầy đủ, hệ thống về GD ý thức BVCQSP cho HS các trường THCS tại các trường THCS trên địa bàn thị xã Thuận An, Bình Dương.Trên cơ sở tham khảo những nghiên cứu của các tác giả giúp cho người nghiên cứu xác định được mục tiêu,nội dung và hình thức của hoạt động BVCQSP cũng như chọn lọc được đối tượng mà đề tài nghiên cúu hướng đến, giúp cho công tác quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại các trường THCS trên địa bàn Thị xã Thuận An đạt hiệu quả tốt hơn. 1.2. Một số khái niệm cơ bản và nội dung liên quan đến đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau (Nguyễn Xuân Đàm, 2005). Đó là cách tiếp cận từ quy trình quản lý (kế - tổ - đạo – kiểm), từ nội dung quản lý (quản lý nhân lực, quản lý nội dung hoạt động, quản lý các điều kiện đảm bảo…), từ các yếu tố của QL (chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, nội dung quản lý, môi trường quản lý…), tiếp cận từ hiệu quả QL (tỷ lệ chất lượng giữa đầu vào và đầu ra)… Theo nghĩa gốc từ “quản” là trông nom, “lý” là sắp đặt lo liệu công việc, QL vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đang là vấn đề thu hút quan tâm nhiều nhất của các nhà QL và các nhà nghiên cứu lý luận quản lý (Trần Kiểm, 2008) Nhiều tác giả ngoài nước đã có những cách tiếp cận về khái niệm quản lý: Theo C.Mác, QL là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình lao động phát triển xã hội; bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, 2012) Theo Henry Fayol (1841-1925), là cha đẻ của thuyết QL hành chính quan niệm rằng: “ Quản lý hành chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. Trong học thuyết QL của mình, ông đưa ra 5 chức năng cấp thiết của một nhà quản lý: 1. Dự báo và lập kế hoạch; 2. Tổ chức thực hiện; 3. Điều khiển; 4. Phối hợp; 5. Kiểm tra (Trần Kiểm, 2008)
  • 29. 13 Như vậy, các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng, quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm; mục tiêu của mọi tập thể là phải đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất (Eyre E C., 1982). Các tác giả ở Việt Nam cũng đã đưa ra những cách tiếp cận khác nhau về khái niệm quản lý: Theo Từ điển Tiếng Việt khái niệm QL được hiểu: 1. Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; 2. Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định (Hoàng Phê, 1997). Theo tác giả Đặng Quốc Bảo hoạt động QL là hoạt động bao gồm hai quá trình “Quản” và “Lý” tích hợp vào nhau trong đó: “quản” có nghĩa là duy trì và ổn định, “lý” có nghĩa là lý lẽ, lý luận. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì QL là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu QL một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định; những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người QL mong muốn (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, 2012).Tác giả Phạm Minh Hạc xác định, QL là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể người lao động nói chung nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến (Phạm Minh Hạc, 2003). Như vậy, khái niệm QL có thể hiểu là: QL là quá trình tiến hành những hoạt động, khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể QL theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây ảnh hưởng đến đối tượng QL nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi trường biến động. Trong luận văn này chúng tôi cho rằng, QL là hoạt động có ý thức, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể QL nhằm định hướng, tổ chức, khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu của tổ chức đề ra một cách hiệu quả nhất.
  • 30. 14 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD, QL trường học có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (Có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể QL đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng GD trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu tới việc hoàn thành những mục tiêu dự kiến” (Trần Kiểm, 2008) Còn tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đặng Quốc Bảo cho rằng, QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - GD thế hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, 2012). Hiện nay, người ta đang đề cập nhiều đến khái niệm quản trị trong QLGD, khi xu thế đang dần dần chuyển từ QL hành chính trường học sang quản trị tự chủ, hạch toán các cơ sở GD. Điều này đã được thể hiện trong chuẩn hiệu trưởng các cơ sở GD phổ thông (Bộ giáo dục và Đào tạo, 2014) Có nhiều quan niệm khác nhau về QLGD, song thường người ta đưa ra quan niệm QLGD theo hai cấp độ chủ yếu (Trần Kiểm, 2008) Quản lý vĩ mô: tương ứng với khái niệm về QL một nền GD (hệ thống GD).“Ở cấp độ vĩ mô, QLGD được hiểu là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL vào hệ thống GD quốc dân nhằm huy động và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia”. Ở cấp độ vi mô: Quản lý vi mô tương ứng với khái niệm về quản lý một nhà trường. “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch củachủ thể QL vào hệ thống tổ chức GD của nhà trường nhằm điều khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức năng, đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình GD đạt được mục đích, mục tiêu đã xác định với hiệu quả cao nhất ”. Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp
  • 31. 15 các lực lượng GD nhằm đẩy mạnh công tác GD & ĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong hệ thống GD, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động. Con người vừa là chủ thể vừa là khách thể QL. Nói cách khác: QLGD là tác động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến khách thể QL trong hệ thống GD nhằm làm cho hoạt động GD đạt được mục tiêu đã định. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Nhà trường là một tổ chức GD cơ sở, là nơi trực tiếp làm công tác GD&ĐT, nó nằm trong MT xã hội và có tác động qua lại với MT đó. Tại Điều 48 Luật Giáo dục 2019 quy định: “Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Giáo dục đại học và điều lệ nhà trường ở mỗi cấp học, trình độ đào tạo khi đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục, thực hiện chương trình giáo dục thì được cấp văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.” (Quốc hội, 2019) GS. Phạm Minh Hạc đã viết: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối GD của Đảng, Nhà nước trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu QL, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và đối với từng HS” (Phạm Minh Hạc, 2003) Có nhiều cấp QL trường học, cấp cao nhất là Bộ GD &ĐT, nơi QL nhà trường bằng các biện pháp vĩ mô. Có hai cấp trung gian QL trườnghọc là Sở GD & ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng Giáo dục ở các quận, huyện, thị xã. Cấp quản lý quan trọng trực tiếp của hoạt động GD là cơ quan QL trong các nhà trường (Phạm Viết Vượng, 2008) Mục đích của QL nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có, tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng GD. Công tác QL trong nhà trường bao gồm QL các hoạt động diễn ra trong nhà trường và sự tác động qua lại giữa nhà trường với các hoạt động ngoài xã hội. QL nhà trường như là QL một hệ thống bao gồm các thành tố: Gồm có ba thành tố đó là thành tố tinh thần, thành tố
  • 32. 16 con người, thành tố vật chất (Trần Kiểm, 2008) Chúng tôi quan niệm rằng: Quản lý nhà trường là những tác động hợp quy luật của chủ thể QL nhà trường mà người đứng đầu là hiệu trưởng đến khách thể QL nhà trường là GV, nhân viên và HS… nhằm đưa ra các hoạt động GD và dạy học của nhà trường đạt tới mục tiêu phát triển GD 1.2.2. Khái niệm học sinh THCS Học sinh THCS, là những trẻ em nằm trong độ tuổi từ 11,12 đến 14,15 tuổi, đang theo học tại các trường THCS. Ở lứa tuổi này, sự phát triển về mọi mặt của trẻ diễn ra nhanh mạnh nhưng thiếu cân đối, thiếu hài hòa, chứa đựng nhiều mâu thuẫn. Sự phát triển mọi mặt ở lứa tuổi này là tiền đề cho sự phát triển và hoàn thiện nhân cách của các em ở lứa tuổi sau (Lưu Song Hà, 2005) 1.2.3. Cảnh quan sư phạm, bảo vệ cảnh quan sư phạm 1.2.3.1. Cảnh quan sư phạm Theo nghĩa thông thường, CQSP của nhà trường là MT, khung cảnh, không gian của nhà trường được thể hiện qua sự nhận biết bằng thị giác, thính giác, thị giác theo một chuẩn mực nào đó. Cảnh quan nhà trường phải bao hàm tính sư phạm, tính khoa học, hợp lý, có tác dụng tích cực đối với các đối tượng trong nhà trường và cả ngoài nhà trường (Nguyễn Hồng Thuận, 2017) Cảnh quan sư phạm là không gian và kiến trúc bao gồm những yếu tố tự nhiên (đất đai, cây cối, phong cảnh, địa hình,…) và những yếu tố nhân tạo do con người tạo ra (cơ sở vật chất, khuôn viên, sân trường, trang trí,…), đều có tính giáo dục, phù hợp với mọi hoạt động của nhà trường (Norris Brock Johnson, 1982). Cảnh quan sư phạm của nhà trường là những yếu tố tạo nên động lực, MT hoàn cảnh của hoạt động GD, có tác dụng thúc đẩy, nâng cao chất lượng các hoạt động nhận thức, thúc đẩy hành vi xã hội tích cực của cán bộ, GV, HS của nhà trường (Carrus, G. Passiatore, Y, 2015). 1.2.3.2. Bảo vệ cảnh quan sư phạm Con người, xã hội và tự nhiên luôn có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau và chịu sự chi phối của những quy luật phổ biến nhất định của thế giới vật chất (Đỗ Thị Ngọc Lan, 2013). Trên cơ sở nhận thức luận duy vật khoa học, CQSP không những cung cấp những giá trị vật chất cho sự hình thành, phát triển của học sinh, tạo
  • 33. 17 nên cảnh quan văn hóa và xã hội của môi trường giáo dục, mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần: giá trị thẩm mỹ, thể hiện quan điểm đạo đức, văn hóa và tác động ảnh hưởng đến quá trình hoàn thiện nhân cách của học sinh. Hoạt động của con người, trong đó có hoạt động gắn liền với quá trình sử dụng, khai thác cơ sở hạ tầng trường, lớp là nguyên nhân cơ bản dẫn đến những ô nhiễm cảnh quan nhà trường, lão hóa theo thời gian (ngoài ra còn nhiều yếu tố tự nhiên và thảm họa khác). Qua đó, vai trò của CQSP với đời sống con người và khả năng tác động của con người đến CQSP gắn bó hữu cơ (Kutsyuruba, 2015). Khái niệm bảo vệ CQSP có thể cho là ý thức gìn giữ chủ động và trách nhiệm của mọi công dân bảo vệ những giá trị vật chất như không gian và kiến trúc nhà trường bao gồm những yếu tố tự nhiên (đất đai, cây cối, phong cảnh, địa hình,…) và những yếu tố nhân tạo do con người tạo ra (cơ sở vật chất, khuôn viên, sân trường, trang trí,…) là những yếu tố tạo nên động lực, môi trường hoàn cảnh của hoạt động GD, có tác dụng thúc đẩy, nâng cao chất lượng các hoạt động nhận thức và thúc đẩy hành vi xã hội tích cực của cán bộ, GV, HS của nhà trường. 1.2.4. Hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS 1.2.4.1. Hoạt động giáo dục Hoạt động giáo dục là quá trình nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, trách nhiệm của nhà trường, gia đình, cộng đồng, là cơ sở giúp thế hệ sau nối tiếp nhau sáng tạo, nâng cao những gì mà con người đã học được. Hoạt động giáo dục giúp học sinh hiểu và thực hiện được những mục tiêu, yêu cầu mà hoạt động giáo dục đề ra 1.2.4.2. Ý thức, Ý thức BVCQSP - Ý thức: Triết học Mác - Lênin quan niệm rằng, ý thức là một phạm trù song song với phạm trù vật chất, theo đó ý thức là sự phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con người và có sự cải biến và sáng tạo; ý thức có mối quan hệ hữu cơ với vật chất. Mặt tự nhiên, ý thức là một thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người, là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não người. Mặt xã hội, để ý thức có thể ra đời, bên những nguồn gốc tự nhiên thì điều kiện quyết định cho sự ra
  • 34. 18 đời của ý thức là nguồn gốc xã hội, thể hiện ở vai trò của lao động, ngôn ngữ và các quan hệ xã hội (Các Mác, Phridrich Ăngghen, 1995) - Ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm: Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người; ý thức trang bị cho con người sự hiểu biết về thế giới xung quanh, giúp con người xác định mục tiêu, lựa chọn phương pháp cho hoạt động của mình tạo nên ở con người tình cảm, niềm tin, ý chí, thôi thúc con người nỗ lực hành động để đạt được mục tiêu đề ra (Đỗ Thị Ngọc Lan, 2013). Ý thức có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự vận động, phát triển của những điều kiện vật chất ở những mức độ nhất định. Nếu ý thức phản ánh phù hợp với hiện thực thì nó sẽ làm thúc đẩy sự phát triển của các điều kiện vật chất. Nếu ý thức phản ánh không phù hợp với hiện thực thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của các điều kiện vật chất. Song sự kìm hãm đó chỉ mang tính tạm thời, bởi vì sự vật vận động theo các quy luật khách quan vốn có của nó, nên nhất định phải có ý thức tiến bộ, phù hợp, thay thế cho ý thức lạc hậu, không phù hợp (Các Mác, Phridrich Ăngghen, 1995) Như vậy, ý thức bảo vệ CQSP chính là nhận thức, thái độ, hành động tích cực của con người đối với CQSP, được hình thành, phát triển trong quá trình tự nhận thức bên trong kết hợp với sự tác động của bên ngoài. Đối với các cơ sở GD, ý thức bảo vệ CQSP chính là nhận thức, thái độ tích cực đối với việc xây dựng, giữ gìn, bảo vệ, phát triển CQSP, vì mục tiêu chung của nhà trường và của xã hội. 1.2.4.3. Giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại trường THCS Ý thức bảo vệ CQSP được hình thành trong quá trình tự nhận thức của đối tượng (ở đây được xác định là HS và các đối tượng liên quan), nhưng cơ bản là kết quả của hoạt động GD của các chủ thể (ở đây là đội ngũ QL, cụ thể là hiệu trưởng nhà trường) liên quan (Kutsyuruba, 2015). Vì vậy, hoạt động GD ý thức BVCQSP chính là quá trình xác định mục tiêu, xây dựng kế hoạch, xây dựng chương trình nội dung, GD ý thức BVCQSP cho các đối tượng liên quan, nhằm nâng cao ý thức bảo vệ CQSP trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả GD toàn diện của nhà trường 1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS Quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP là hoạt động của CBQL nhằm tập hợp
  • 35. 19 và tổ chức các hoạt động của GV và các lực lượng GD khác, huy động tối đa các nguồn lực xã hội để nâng cao chất lượng GD ý thức BVCQSP trong nhà trường. Quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP chính là những công việc của nhà trường mà người CBQL trường học thực hiện những chức năng QL để tổ chức, thực hiện công tác GD ý thức BVCQSP cho HS THCS (Nguyễn Lộc, 2009) Theo chúng tôi, quản lý hoạt động GD ý thức BVCQSP là một hệ thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể QL đến tập thể GV, HS tại trường THCS thực hiện các chức năng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu GD ý thức BVCQSP, giúp các em hiểu biết, nhận thức về BVMT, biến đổi khí hậu nói chung về bảo vệ CQSP nói riêng một cách chủ động tự giác từ đó sẵn sàng tham gia, hành động tích cực, cụ thể và thiết thực góp phần bảo vệ cảnh quan nhà trường xanh - sạch - đẹp. 1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường tại trường Trung học cơ sở 1.3.1. Đặc điểm của học sinh THCS Giai đoạn học sinh THCS là giai đoạn có nhiều biến động trong quá trình phát triển tâm sinh lí, đặc biệt là những thay đổi về tâm lí cá nhân và tâm lí xã hội. Điều này được thể hiện ở những điểm sau: (Lưu Song Hà, 2005) Thứ nhất, đây là thời kỳ quá độ từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành, thời kỳ trẻ ở “ngã ba đường” của sự phát triển. Trong đó có rất nhiều khả năng, nhiều phương án, nhiều con đường để mỗi trẻ em phát triển thành một cá nhân độc lập. Trong thời kỳ này, nếu sự phát triển được định hướng đúng, được tạo thuận lợi thì trẻ em có nhiều cơ hội sẽ trở thành những cá nhân thành đạt, công dân tốt. Thứ hai, đây là thời kỳ mà tính tích cực xã hội của trẻ em được phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong việc thiết lập các quan hệ bình đẳng với người lớn và bạn ngang hàng, trong việc lĩnh hội các chuẩn mực và giá trị xã hội, thiết kế tương lai của bản thân và những kế hoạch hành động cá nhân tương ứng Thứ ba, trong suốt giai đoạn thiếu niên trẻ em luôn diễn ra sự cấu tạo lại, cải tổ lại hoặc hình thành các cấu trúc mới về thể chất, sinh lý, tương tác xã hội, hành vi, tâm lí, nhân cách. Từ đó hình thành cơ sở nền tảng và vạch chiều hướng cho sự trưởng thành thực thụ của cá nhân;
  • 36. 20 Thứ tư, đây cũng giai đoạn phát triển nhiều khó khăn, phức tạp và đầy mâu thuẫn của đời người. Ngay các tên gọi của thời kỳ này như “thời kỳ quá độ”, “giai đoạn bứt phá”, “giai đoạn khủng hoảng” đã nói lên tính phức tạp và quan trọng của giai đoạn tuổi thiếu niên. Yếu tố sinh lý: Trẻ vị thành niên ở độ tuổi từ 11 đến 15 đang trong giai đoạn dậy thì với những dấu hiệu rất rõ nét và diễn ra hết sức nhanh chóng ở hệ thống thần kinh, hệ thống các cơ quan trong cơ thể, sự phát triển nhanh chóng của các cơ quan tế bào màng não, bộ phận sinh dục bắt đầu hoàn thiện, và bắt đầu có những cảm giác tò mò muốn tìm hiểu về giới tính. Những điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến diễn biến tâm lí, cảm xúc, tinh thần, hành vi của trẻ vị thành niên. Yếu tố tâm lí: học sinh THCS trong giai đoạn tuổi dậy thì, hệ thống thần kinh ở vào trạng thái không ổn định, về nhận thức, tình cảm, ý chí có sự thay đổi, điều này dễ khiến cho các em dễ hưng phấn, dễ dàng manh động, và làm việc cũng như xử lí công việc theo tình cảm, dễ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố tác động từ bên ngoài. Từ đó dễ nảy sinh những hành động quá khích, rất muốn thể hiện mình và gây sự chú ý trước mặt người khác,thể hiện cái “Tôi” của bản thân. Sự không cân bằng trong phát triển tâm sinh lí: Do giai đoạn tuổi học sinh THCS có sự phát triển không đồng bộ và không cân bằng về tâm sinh lí, cùng với những hạn chế về kiến thức xã hội. Đây là giai đoạn phát triển chuyển tiếp giữa tuổi nhi đồng lên tuổi trưởng thành, sự phát triển của thời kì này vô cùng phức tạp và mâu thuẫn, nó còn đuợc gọi là “thời kì tiềm ẩn nhiều nguy cơ”. 1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS Mục tiêu hoạt động giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS là rèn luyện cho học sinh ý thức bảo vệ bảo vệ CQSP, giúp HS nhận thức được những việc cần làm để bảo vệ CQSP, ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến CQSP. Môi trường, CQSP có tác động tích cực đến chất lượng, hiệu quả GD học sinh, đến thái độ và sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên, có tác dụng nâng cao uy tín của nhà trường đối với phụ huynh, xã hội (Norris Brock Johnson, 1982). Vì vậy, xây dựng, phát triển CQSP của nhà trường là một việc rất quan trọng, tạo nên giá trị “trường ra trường, thầy ra thầy, trò ra trò”. CQSP góp phần quan trọng
  • 37. 21 trong các hoạt động GD, dạy học và trải nghiệm, các hoạt động vui chơi, rèn luyện của người học, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực HS, đáp ứng yêu cầu xã hội mới. Có được một CQSP tốt trong nhà trường, không chỉ nhờ vào quá trình xây dựng, tôn tạo, phát triển, mà còn phụ thuộc vào ý thức giữ gìn, bảo vệ của mọi đối tượng, trong đó vai trò quan trọng là học sinh. Chính vì thế rất cần thiết để xác định mục tiêu GD ý thức bảo vệ CQSP cho học sinh THCS. Giáo dục ý thức BVCQSP góp phần gắn kết GD nhà trường với thực tiễn cuộc sống. MT học tập thân thiện có thể xem như mô hình của cuộc sống thu nhỏ và là sự phản ánh thực tiễn cuộc sống nên việc xây dựng CQSP với môi trường học tập thân thiện có vai trò hết sức quan trọng làm cho HS thẩm thấu được giá trị và ý nghĩa tích cực của cuộc sống ngay từ trong MT nhà trường. Việc Giáo dục ý thức BVCQSP có được hiệu quả cao còn phụ thuộc vào việc xây dựng kế hoạch lựa chọn nội dung GD ý thức bảo vệ CQSP phù hợp với mục tiêu đã xác định. Hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS không mang tính cá nhân, đơn lẻ mà là sự tập hợp của nhiều cá nhân, tập thể và đoàn thể nhằm đạt được mục tiêu trong việc hình thành, phát triển được những phẩm chất, năng lực của HS, trong việc gìn giữ, bảo vệ CQSP. Nhà trường cần xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng để tổ chức GD ý thức bảo vệ CQSP cho HS THCS để đạt mục tiêu đã đề ra. Xác định mục tiêu GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh THCS Xác định các hoạt động, các nguồn lực hỗ trợ hoạt động GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho học sinh THCS Xây dựng kế hoạch lựa chọn nội dung GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạmcho học sinh phù hợp với mục tiêu đã xác định Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng để tổ chức GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho HS THCS để đạt mục tiêu Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả GD ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm cho HS THCS để đối chiếu với mục tiêu đề ra 1.3.3. Nội dung hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS Nội dung GD ý thức BVCQSP tại trường THCS tùy thuộc vào đối tượng HS, vào điều kiện cụ thể của mỗi nhà trường, nhưng có những điểm chính sau:
  • 38. 22 Giáo dục cho HS nắm được vai trò quan trọng của CQSP của nhà trường đối với quá trình học tập, rèn luyện của bản thân cũng như tập thể, cá nhân trong nhà trường. Quy định những hành động HS cần làm để bảo vệ CQSP trong nhà trường như: Dọn dẹp vệ sinh lớp học; vứt rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh khuôn viên trường, tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt; hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường cảnh quan trong nhà trường. Quy định những hành động HS cần ngăn chặn để không làm ảnh hưởng tới CQSP của nhà trường: Không xả rác bừa bãi, Không vẽ bậy lên bàn ghế, tường lớp, không khóa vòi nước sau khi sử dụng, không để xe trái nơi quy định, không chặt, bẻ cây, ngắt hoa trong vườn trường… Nội dung GD ý thức BVCQSP tại trường THCS cụ thể gồm: Thảo luận biện pháp thực hiện kế hoạch. Cần căn cứ vào phẩm chất và năng lực của từng người, mặt mạnh và mặt yếu để công việc được tiến hành một cách thuận lợi và có hiệu quả. Bồi dưỡng năng lực tổ chức GD ý thức BVCQSP cho GV Phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường để thực hiện hoạt động GD ý thức BVCQSP Chuẩn bị mọi nguồn lực cho hoạt động GD ý thức BVCQSP. Thường xuyên giám sát, đôn đốc và nhắc nhỡ kịp thời 1.3.4. Phương pháp và hình thức giáo dục ý thức BVCQSP tại trường THCS Phương pháp GD ý thức BVCQSP tại trường THCS được thực hiện bằng các phương pháp GD ở nhà trường phổ thông: cung cấp kiến thức, rèn luyện kỹ năng, GD nhân cách liên quan đến ý thức bảo vệ CQSP; GD phân hóa và GD tích hợp; sử dụng phương pháp tinh thần và phương pháp vật chất; phương pháp xử lý theo quy định;… Cần áp dụng các phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo MT học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ CQSP (Trần Kiểm, 2008). Thực hiện các hoạt động của tập thể, cá nhân để xây dựng, bảo vệ CQSP tại trường THCS. Tuyên dương những tập thể, cá nhân có thành tích trong việc bảo vệ CQSP, phê bình, xử lý những tập thể vi phạm các quy định về bảo vệ CQSP.
  • 39. 23 Hình thức GD ý thức BVCQSP tại trường THCS được đa dạng hóa, phong phú hóa nhằm đạt được mục tiêu GD: tuyên truyền giảng dạy; hoạt động trải nghiệm; tích hợp trong nội dung môn học; thông qua hoạt động của chủ nhiệm lớp và hoạt động Đoàn - Đội;… Sử dụng hình thức GD nào cũng phải đảm bảo những quy định chung và phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi trường THCS, phù hợp với đối tượng HS và những yếu tố khác của môi trường GD (Nguyễn Đăng Cầu, 2017) Có thể sử dụng các phương pháp và hình thức GD ý thức BVCQSP tại trường THCS cụ thể như sau (Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, 2012) Phương pháp làm mẫu Phương pháp làm cùng Phương pháp làm gương Phương pháp trò chuyện, giải thích ngắn Phương pháp trải nghiệm thực tiễn Thông qua hoạt động của HS ở trường Thông qua hoạt động có chủ đích Thông qua tổ chức các hoạt động vui chơi Thông qua tổ chức các hoạt động ngoài nhà trường Thông qua bày tỏ ý kiến cá nhân 1.3.5. Đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP tại trường THCS Đánh giá hoạt động GD ý thức BVCQSP tại trường THCS dựa trên cơ sở xác định mức độ quan tâm của CBQL, GV và PHHS nhằm so sánh với mục tiêu GD ý thức BVCQSP cho HS THCS, từ đó giúp xác định hoạt động GD ý thức BVCQSP đã đạt và chưa đạt để tiếp tục có kế hoạch hướng dẫn và tổ chức thực hiện cho phù hợp. Từ kết quả đã đạt được trong quá trình GD ý thức BVCQSP cho HS THCS, CBQL giáo dục, GV tiếp tục hoàn thiện và điều chỉnh, bổ sung cơ sở vật chất cho phù hợp với nội dung GD, hướng dẫn cho HS. Điều chỉnh phương pháp, hình thức tổ chức, kế hoạch GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS cho phù hợp với đặc điểm phát triển học sinh THCS, đảm bảo cơ hội tốt nhất để HS hoạt động tích cực (Phạm Minh Hạc, 2003) Huy động các nguồn lực để thực hiện việc GD ý thức BVCQSP tại trường
  • 40. 24 THCS. Luôn kiểm tra, giám sát để bổ sung, điều chỉnh những vấn đề liên quan hoạt động GD ý thức BVCQP, góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện của nhà trường. Nội dung giáo dục chưa đa dạng Hình thức và phương pháp tổ chức chưa phong phú Giáo viên chưa nhiệt tình trong việc tổ chức hoạt động Học sinh còn thụ động Gia đình thiếu nhắc nhở 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan sư phạm tại trường Trung học cơ sở 1.4.1. Hiệu trưởng trường THCS với công tác quản lý giáo dục ý thức BVCQSP tại trường Hiệu trưởng nhà trường là người chịu trách nhiệm QL các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Với tư cách pháp nhân đó, hiệu trưởng trường THCS có các vai trò chủ yếu và cần có các phẩm chất, năng lực tương xứng trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Hiệu trưởng, đại diện cho chính quyền về mặt thực thi luật pháp, chính sách GD nói chung, các quy chế GD và Điều lệ Trường THCS. Để đảm đương vai trò này, đội ngũ CBQL trường THCS cần có phẩm chất và năng lực về pháp luật (hiểu biết và vận dụng đúng đắn luật pháp, chính sách, quy chế GD và Điều lệ trường học vào QL các mặt hoạt động của trường THCS). Hiệu trưởng là hạt nhân tạo động lực cho bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân lực trường THCS thực hiện các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục HS THCS (trong đó tập trung vào điều hành đội ngũ GV, nhân viên thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục KNS cho HS THCS) có hiệu quả hơn (Phạm Viết Vượng, 2008). Để đảm đương được vai trò này CBQL trường THCS cần có năng lực về tổ chức và điều hành đội ngũ CBQL cấp dưới, GV, nhân viên, năng lực chuyên môn (am hiểu và vận dụng thành thạo các tri thức về tổ chức nhân sự, giáo dục học, tâm lý học, xã hội học và các tri thức phổ thông về bậc học THCS) để QL các hoạt động giáo dục HS THCS ở nhà trường. Trong quản lý GD ý thức BVCQSP cho HS THCS, Hiệu trưởng phải am hiểu các nội dung GD, các phương pháp và hình thức
  • 41. 25 GD phù hợp; đồng thời, cần có năng lực QL để thực hiện hoạt động QL mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức GD và kiểm tra đánh giá hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS. Nội dung quản lý GD ý thức BVCQSP cho HS ở các trường THCS bao gồm: QL mục tiêu GD ý thức BVCQSP cho học sinh THCS; QL nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS THCS; QL phương pháp, hình thức GD ý thức BVCQSP cho HS THCS; QL việc kiểm tra đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS (Trần Kiểm, 2008). * Hiệu trưởng quản lý mục tiêu giáo dục ý thức BVCQSP cho học sinh THCS Quản lý mục tiêu GD ý thức BVCQSP cho HS THCS, cần: Xác định rõ mục tiêu sẽ đạt được của từng nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS THCS. Xác định các hoạt động, các nguồn lực hỗ trợ GD ý thức BVCQSP cho HS THCS để đạt được mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch GD ý thức BVCQSPcho HS THCS để đạt mục tiêu QL. Sắp xếp bố trí nhân sự, phân công trách nhiệm QL, huy động cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS. Tổ chức bồi dưỡng GV thực hiện nội dung, chương trình GD ý thức BVCQSP thông qua dự giờ, sinh hoạt chuyên môn để nâng cao năng lực cho GV về phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động nhằm GD ý thức BVCQSP cho HS THCS đạt hiệu quả. Đánh giá kết quả GD ý thức BVCQSP cho HS THCS so với mục tiêu đề ra từng giai đoạn, từ đó điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp ở giai đoạn tiếp theo (Trần Kiểm, 2008) * Hiệu trưởng quản lý nội dung giáo dục ý thức BVCQSP cho học sinh THCS nhằm đạt được mục tiêu GD. Quản lý nội dung, chương trình GD ý thức BVCQSP cho HS cần được xác định từ đầu năm học, đầu mỗi học kỳ và của từng tháng. Quản lý nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS là QL toàn
  • 42. 26 bộ hệ thống kiến thức, giá trị, chuẩn mực nội dung cần tổ chức GD cho HS. Quản lý nội dung GD ý thức BVCQSPcho học sinh THCS là rất cần thiết và để làm tốt điều này, nhà QL cần nắm vững các đặc điểm tâm sinh lý của HS THCS để QL sát nội dung, nhằm mang lại hiệu quả cao trong GD ý thức BVCQSP cho HS THCS (Phạm Viết Vượng, 2008) Như vậy, QL nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS bao gồm: Chỉ đạo xây dựng nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS theo các văn bản của Nhà nước, của ngành. Chỉ đạo thực hiện GD ý thức BVCQSP cho HS THCS theo đúng các nội dung đã được xây dựng. Quản lý việc bồi dưỡng GV tại các trường THCS về GD ý thức BVCQSP cho HS qua các hoạt động GD. Chỉ đạo việc lựa chọn các hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS. Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở GV thực hiện tốt các nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS THCS. Thực hiện nghiêm túc việc khen thưởng, kỷ luật trong thực hiện nội dung GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS. * Hiệu trưởng quản lý phương pháp và hình thức giáo dục ý thức bảo vệ CQSP cho học sinh THCS Quản lý phương pháp và hình thức GD ý thức BVCQSP cho HS THCS là một khâu vô cùng quan trọng. Để đạt được mục tiêu GD ý thức BVCQSP cho HS tại các trường THCS, Hiệu trưởng cần lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức quản lý GD một cách phù hợp nhất (Phạm Minh Hạc, 2003) + Quản lý phương pháp GD ý thức BVCQSP cho HS THCS Thực hiện nội dung QL này, lãnh đạo nhà trường phải định hướng, chỉ đạo và giám sát các tổ chức, GV, nhân viên, đặc biệt là Tổng phụ trách Đội, GV chủ nhiệm và các lực lượng khác trong nhà trường có liên quan đến việc thực hiện hoạt động GD ý thức BVCQSP cho HS THCS, sử dụng các phương pháp: diễn đàn, giải quyết