SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
Download to read offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
DƯƠNG VĂN THANH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hữu Châu
HÀ NỘI - 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi được cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường
Đại học Giáo dục; các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi hệ
thống tri thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những phương pháp nghiên cứu
khoa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn
Hữu Châu - người hướng dẫn khoa học- đã trực tiếp tận tình giúp đỡ, chỉ bảo ân
cần và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình, Trưởng,
phó các phòng, ban Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình; Ban giám hiệu, tổ trưởng
chuyên môn bộ môn Toán, các thầy, cô giáo giảng dạy bộ môn Toán cùng các em
học sinh của các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh đã nhiệt tình cung
cấp số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,
khích lệ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và khả năng có hạn, luận
văn khó tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sự góp ý, chỉ
bảo của quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Bình, tháng 11 năm 2014
Tác giả
Dương Văn Thanh
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1. BGH Ban giám hiệu
2. CB Cán bộ
3. CBQL Cán bộ quản lý
4. CĐ Cao đẳng
5. CNTT Công nghệ thông tin
6. CSVC Cơ sở vật chất
7. DH Dạy học
8. ĐH Đại học
9. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
10. GDTrH Giáo dục trung học
11. GV Giáo viên
12. GVG Giáo viên giỏi
13. HĐDH Hoạt động dạy học
14. HCV Huy chương vàng
15. HS Học sinh
16. HSG Học sinh giỏi
17. KT Kiểm tra
18. KTDH Kỹ thuật dạy học
19. KTĐG Kiểm tra đánh giá
20. KTKN Kiến thức kỹ năng
21. KTXH Kinh tế xã hội
22. NQ/TW Nghị quyết/ Trung ương
23. PPDH Phương pháp dạy học
24. QLGD Quản lý giáo dục
25. SGK Sách giáo khoa
26. SHCM Sinh hoạt chuyên môn
27. SL Số lượng
28. TB Trung bình
29. TBDH Thiết bị dạy học
30. THPT Trung học phổ thông
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kế hoạch dạy học chương trình chuẩn ...................................................18
Bảng 1.2. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình chuẩn ........................................18
Bảng 1.3. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình chuẩn ........................................19
Bảng 1.4. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình chuẩn ........................................20
Bảng 1.5. Kế hoạch dạy học chương trình nâng cao ..............................................20
Bảng 1.6. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình nâng cao....................................21
Bảng 1.7. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình nâng cao....................................22
Bảng 1.8. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình nâng cao....................................23
Bảng 2.1.Thống kê cơ cấu trường, lớp trên địa bàn tỉnh Thái Bình ........................35
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ giáo viên môn Toán toàn tỉnh....................................35
Bảng 2.3. Kết quả thanh tra giờ dạy của GV môn Toán .........................................36
Bảng 2.4. Kết quả thanh tra hồ sơ chuyên môn của GV môn Toán ........................37
Bảng 2.5. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong toàn tỉnh .......................38
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động dạy học môn Toán .....................39
Bảng 2.7. Thống kê kết quả thi tốt nghiệp..............................................................41
Bảng 2.8. Kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12, môn Toán..............................42
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ nhận thức của CBQL các cấp .........................44
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện chung các nội dung quản lý...........46
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình và nội dung dạy
học bộ môn Toán trong trường THPT....................................................................49
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học......52
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý đổi tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên bộ môn Toán .........................................................................55
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý KTĐG và kết quả học tập ............58
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ sử dụng các PTDH..................61
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý CSVC, TBDH môn Toán.............63
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....96
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Các nhân tố của quản lý nhà trường......................................................10
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của hoạt động dạy, hoạt động học.....................................13
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ thầy trò trong dạy học.......................................................13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ cấu trúc HĐDH: bộ ba người học-người dạy-môi trường............13
v
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...............................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắt ..........................................................................................ii
Danh mục các bảng ............................................................................................... iii
Danh mục các hình.................................................................................................iv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................3
5. Vấn đề nghiên cứu...............................................................................................3
6. Giả thuyết khoa học.............................................................................................4
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................4
7.1. Về không gian, thời gian nghiên cứu.................................................................4
7.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu ......................................................................4
8. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................................4
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .........................................................4
8.3. Phương pháp quan sát hoạt động thực tế...........................................................5
8.4. Nhóm phương pháp xử lý thông tin ..................................................................5
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................5
10. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG..................................................6
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Toán............................6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài........................................................................7
1.2.1. Quản lý..........................................................................................................7
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học........................................11
1.3. Hoạt động dạy học môn Toán trong trường THPT..........................................15
1.3.1. Vị trí, vai trò của môn Toán trong trường THPT..........................................15
1.3.2. Mục tiêu của môn Toán trong trường THPT ................................................15
vi
1.3.3. Nội dung môn Toán trong trường THPT ......................................................18
1.3.4. Xu hướng dạy học môn Toán. ......................................................................23
1.3.5. Các tình huống dạy học điển hình trong môn Toán......................................25
1.4. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động dạy học môn Toán ....26
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo........26
1.4.2. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối hoạt động dạy học môn Toán trong
các trường Trung học phổ thông ...........................................................................28
1.5. Những thách thức của hoạt động dạy học môn Toán THPT hiện nay..............30
Tiểu kết chương 1..................................................................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH..33
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục .........................................33
2.1.1. Về kinh tế - xã hội........................................................................................33
2.1.2. Về giáo dục..................................................................................................34
2.2. Khái quát chung về các trường THPT tỉnh Thái Bình .....................................34
2.2.1. Quy mô trường, lớp......................................................................................34
2.2.2. Đội ngũ giáo viên môn Toán tỉnh Thái Bình.................................................35
2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học môn Toán ..................................37
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán trong các trường THPT tỉnh Thái Bình........38
2.4. Thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình đối với hoạt động
dạy học môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh..................................43
2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động dạy học môn Toán......44
2.4.2. Đánh giá chung về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động dạy học
môn Toán ..............................................................................................................46
2.4.3. Thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT đối với hoạt động dạy học bộ môn Toán
trong các trường THPT .........................................................................................48
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình đối với hoạt
động dạy học bộ môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh....................65
2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................................65
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.................................................................................65
vii
2.4.3. Nguyên nhân................................................................................................66
Tiểu kết chương 2..................................................................................................67
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO THÁI BÌNH TRONG CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ...........................................68
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý ...................................................68
3.1.1. Nguyên tắc tính hiệu quả .............................................................................68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ................................................68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ..................................................69
3.2. Định hướng của các biện pháp........................................................................69
3.3. Biện pháp quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động dạy học môn
Toán trong các trường Trung học phổ thông..........................................................70
3.3.1. Xây dựng Hội đồng bộ môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình nhằm nâng cao
chất lượng quản lý và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên bộ môn Toán..........................70
3.3.2. Đổi mới công tác chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương
trình, kế hoạch dạy học bộ môn Toán trong các trường Trung học phổ thông .......76
3.3.3. Quản lý đổi mới sinh hoạt chuyên môn nhằm đẩy mạnh đổi mới phương pháp
dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh. .................................................79
3.3.4. Quản lý đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập bộ môn Toán............89
3.3.5. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất, nâng cao hiệu quả sử dụng các phương
tiện dạy học hiện đại..............................................................................................91
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................................95
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.............95
3.5.1. Mục đích yêu cầu của khảo nghiệm..............................................................95
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .........95
Tiểu kết chương 3..................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................98
1. Kết luận.............................................................................................................98
2. Khuyến nghị......................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................100
PHỤ LỤC............................................................................................................103
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với mục tiêu chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu chú trọng trang bị
kiến thức sang tập trung phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học là
mục tiêu của quá trình GD&ĐT ở các nhà trường phổ thông trong hệ thống giáo dục
hiện nay. Nhiệm vụ cấp thiết hiện nay đối với ngành giáo dục là đổi mới căn bản và
toàn diện nhằm nâng cao chất lượng GD&ĐT. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT
đã xác định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên
đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.” [2, tr. 02].
Nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học luôn là nhiệm vụ quan trọng, tiên
quyết trong quá trình phát triển nhà trường phổ thông. Với mục tiêu trang bị cho HS
những tri thức và kĩ năng về khoa học xã hội - nhân văn, Toán học, khoa học tự
nhiên, kĩ thuật để họ có thể tiếp tục được đào tạo ở bậc học tiếp theo, nhà trường
phổ thông chú trọng phát triển cho học sinh phẩm chất và năng lực, kỹ năng cần
thiết đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước trong giai đoạn mới. Chuẩn bị nguồn nhân
lực phục vụ sự nghiệp phát triển KTXH của đất nước, đáp ứng nhu cầu của cá nhân
người học, giáo dục THPT đang thực hiện đổi mới từ nội dung chương trình,
PPDH, hình thức tổ chức dạy học và hình thức KTĐG.
Đánh giá về tình hình đổi mới giáo dục những năm qua, Nghị quyết số 29-
NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện GD&ĐT đã chỉ rõ: “Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với
yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục và đào
tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo;
còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học,
sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức
việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp giáo dục, việc
thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất..” [2, tr. 01].
Điều đó cho thấy sự lúng túng trong tìm kiếm biện pháp quản lý, sự
chậm chạp trong thay đổi nhận thức và tư duy giáo dục đã làm cho công tác
2
quản lý nhiều năm qua bộc lộ một số hạn chế, trong đó quan trọng nhất là
chưa có những biện pháp hữu hiệu để thay đổi thật sự một lối học, lối dạy thụ
động đã thành nếp quen. Sự nghiệp đổi mới giáo dục trong những năm gần
đây đã tập trung mọi cố gắng vào đổi mới chương trình và SGK, đổi mới
PPDH. Đây có thể được coi là một cuộc "cách mạng" từ quan niệm, nhận
thức, tư duy đến hành động. Điều đó đòi hỏi công tác quản lý của các cấp
QLGD đối với các nhà trường, đặc biệt là quản lý HĐDH cũng phải có những
chuyển biến thích hợp.
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Thái Bình đã có
những chủ trương chỉ đạo, đầu tư, quan tâm đến chất lượng dạy học bộ môn Toán
trong các trường THPT. Thực tế việc dạy học môn Toán của tỉnh đang ổn định và
có những tiến bộ nhất định, đã có một bộ phận thầy cô quan tâm đổi mới PPDH,
tích cực khai thác ứng dụng CNTT, tự làm đồ dùng dạy học... bên cạnh đó còn
nhiều GV ngại thay đổi, ngại tìm tòi, học hỏi sử dụng phương tiện giảng dạy ngày
càng đa dạng, hiện đại. Hơn thế nữa một bộ phận cán bộ quản lý ở các nhà trường
chưa nhận thức đầy đủ sự cần thiết của việc quản lý chặt chẽ hoạt động chuyên
môn còn buông lỏng việc thực hiện chương trình dạy học, chưa quan tâm đến bồi
dưỡng và phát triển đội ngũ, chưa quan tâm đến việc đầu tư CSVC, trang thiết bị
dạy học.... Trong khi đó việc tổ chức thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào
tạo chưa được thường xuyên mới chỉ dừng lại việc kiểm tra đột xuất và kiểm tra
định kỳ 4 năm một lần. Với các lý do trên cho thấy việc tìm ra các biện pháp điển
quản lý HĐDH nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh tỉnh Thái Bình là một
vấn đề cần phải giải quyết hiện nay.
Là một giáo viên dạy môn Toán đã từng trực tiếp giảng dạy tại trường
THPT hơn 10 năm và hiện nay công tác tại Sở GD&ĐT tỉnh Thái Bình, được đào
tạo nâng cao, tôi càng nhận thức rõ việc kiện toàn công tác quản lý của Sở
GD&ĐT, nhất là quản lý HĐDH là hết sức quan trọng và thật sự cần thiết. Vì vậy,
nghiên cứu thực tế quản lý của Sở GD&ĐT để làm sáng tỏ những vấn đề thuộc lý
luận quản lý và tìm ra những biện pháp quản lý hữu hiệu trong công tác dạy và
học ở nhà trường phổ thông là một việc làm có ý nghĩa thiết thực, đáp ứng yêu cầu
của tình hình quản lý nhà trường hiện nay.
3
Với mong muốn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý của Sở GD&ĐT đối với
HĐDH trong các trường THPT sẽ tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản
lý nói chung, từ đó tìm ra nguyên nhân và những biện pháp thích hợp, nên tôi chọn đề
tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông
tỉnh Thái Bình” để nghiên cứu. Tôi mong muốn xác định được những biện pháp có tính
tổng thể để hoàn thiện công tác quản lý HĐDH trong các trường THPT. Làm tốt đề tài
này cũng sẽ góp phần tạo ra mô hình quản lý chung HĐDH của Sở GD&ĐT, góp phần
nâng cao chất lượng công tác quản lý HĐDH trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh
Thái Bình, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp quản
lý HĐDH bộ môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình nhằm nâng cao chất lượng dạy
học bộ môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH nói chung
và HĐDH môn Toán nói riêng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý của Sở GD&ĐT Thái Bình đối
với HĐDH môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý của Sở GD&ĐT Thái Bình đối với HĐDH
môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: HĐDH môn Toán trong các trường THPT trên
địa bàn tỉnh.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH môn Toán
trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu hai vấn đề cơ bản sau:
- Quy trình quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH gồm những bước nào?
Nói cách khác, đề tài phải làm rõ các biện pháp quản lý của Sở GD&ĐT đối với
HĐDH môn Toán trong các trường THPT.
- Để đảm bảo chất lượng dạy học môn Toán có cần thiết phải tuân thủ theo
quy trình quản lý như hiện nay hay không và các biện pháp quản lý như thế nào thì
hợp lý và có tính khoa học?
4
6. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái
Bình còn bộc lộ một số hạn chế vì biện pháp quản lý, chỉ đạo của Sở GD&ĐT hiện nay
chưa thật hiệu quả. Nếu xây dựng và áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và đồng bộ
các biện pháp quản lý mang tính hệ thống, có tính khả thi thì hiệu quả việc dạy học môn
Toán sẽ được nâng cao hơn, đáp ứng mục tiêu dạy học môn Toán trong trường THPT.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Về không gian, thời gian nghiên cứu
- Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành trong các trường THPT đại diện
của các huyện, thành phố trong tỉnh.
- Khảo sát và sử dụng những số liệu kết quả từ năm học 2011-2012 trở lại đây.
7.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp quản lý HĐDH môn Toán cấp Sở GD&ĐT.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các công trình nghiên cứu về quản lý
HĐDH, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi nhằm thu thập số liệu, thông tin về
thực trạng quản lý HĐDH và các biện pháp quản lý HĐDH bộ môn Toán trong các
trường THPT tỉnh Thái Bình.
Đối tượng trưng cầu ý kiến là CBQL các cấp: CBQL cấp Sở, cấp trường: hiệu
trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên môn Toán và một số học sinh lớp 12 trong
các trường THPT đại diện cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Phương pháp phỏng vấn (đối tượng phỏng vấn là Giám đốc, Phó giám đốc
Sở phụ trách chuyên môn khối THPT, Trưởng, phó phòng Giáo dục Trung học và
chuyên viên trực tiếp phụ trách bộ môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình).
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của quản lý và hoạt động dạy học
Nghiên cứu sản phẩm của công tác quản lý HĐDH của Sở GD&ĐT (kế
hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn, các quyết định quản lý HĐDH).
5
Nghiên cứu các đánh giá sản phẩm hoạt động giảng dạy, hoạt động chuyên
môn của GV và các sản phẩm hoạt động học của HS qua kết quả các bài kiểm tra, các
bài thi, các kỹ năng học sinh thể hiện trong học tập môn Toán hiện nay.
8.3. Phương pháp quan sát hoạt động thực tế
8.4. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
Phương pháp thống kê và phân tích thống kê.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Đề tài khái quát cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục từ đó nghiên cứu,
phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý HĐDH môn Toán cấp Sở
GD&ĐT, xác định tính cấp thiết của công tác quản lý HĐDH môn Toán của Sở
GD&ĐT, chỉ ra những bài học và mặt hạn chế, đề xuất các biện pháp quản lý
HĐDH bộ môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Kết quả nghiên cứu góp phần gợi ý đổi mới công tác quản lý HĐDH bộ
môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình.
+ Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho các Sở GD&ĐT khác trong cả
nước và có giá trị tham khảo cho các nhà QLGD.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các
trường Trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái
Bình đối với hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh.
Chương 3: Biện pháp Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình đối với
hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Toán
Giáo dục có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, là nền tảng
vững chắc cho sự phát triển nhanh và bền vững của các quốc gia. Mặt khác thế giới
đang bước vào thời kỳ toàn cầu và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, diễn biến hết sức
phức tạp, nổi bật là nền kinh tế tri thức ở đó “nguồn lực con người” giữ vai trò then
chốt nhất là nguồn lực có trình độ cao, điều đó càng thể hiện vai trò của giáo dục.
Trên thế giới đã có rất nhiều công trình của các tác giả nghiên cứu về giáo dục
và QLGD Việt Nam cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này như: “Cơ sở
khoa học của quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Minh Đạo, “Những khái niệm cơ
bản về quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “Quản lý giáo dục” của tác
giả Đặng Quốc Bảo, “Đại cương về khoa học quản lý” của tác giả Nguyễn Quốc Chí-
Nguyễn Thị Mỹ Lộc và rất nhiều các công trình nghiên cứu khác của các tác giả Phạm
Minh Hạc, Phạm Viết Vượng, Hà Thế Ngừ, Đặng Vũ Hoạt,…
Các công trình nghiên cứu của các tác giả đã đưa ra được những cơ sở khoa
học về lý luận quản lý giáo dục, quản lý nhà trường mang lại hiệu quả to lớn cho sự
phát triển của giáo dục Việt Nam.
Môn Toán trong trường phổ thông có vai trò quan trọng, được sự quan tâm
của nhiều nhà nghiên cứu như “Phương pháp dạy học đại cương môn Toán” của tác
giả Nguyễn Bá Kim, “Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn Toán trong
trường phổ thông” của tác giả Bùi Văn Nghị, các công trình của tác giả Trần
Phương, Trần Văn Hạo, Võ Đại Mau…
Quản lý HĐDH môn Toán cũng được nhiều học viên cao học nghiên cứu
như luận văn thạc sĩ như: “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học bộ môn
Toán đối với các Trường THPT của sở GD- ĐT tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn
Như Minh năm 2005; “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các
trường THCS huyện Nam Trực- tỉnh Nam Định trong bối cảnh hiện nay” của tác giả
Hoàng Hải Toàn năm 2010; “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán tại
trường trung học cơ sở Yên Hòa, Hà Nội” của tác giả Đinh Thị Hồng Hạnh năm 2011;
“Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường THPT huyện Tiền Hải, Thái
Bình” của tác giả Vũ Văn Dương năm 2012.
7
Kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, dựa trên cơ sở lý luận về quản lý
HĐDH kết hợp với thực trạng nghiên cứu về quản lý HĐDH môn Toán trong các
trường THPT tỉnh Thái Bình luận văn đưa ra được một số biện pháp quản lý HĐDH
môn Toán trong các trường THPT tỉnh Thái Bình nhằm nâng cao chất lượng dạy và
học môn Toán của các nhà trường.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1.Quản lý
Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải lao động và hợp tác lao động
với cá nhân khác, với các tổ chức. Trong quá trình đó con người đã chịu sự quản lý
của cá nhân khác, của tổ chức và sự tự quản lý của bản thân. Từ đó xuất hiện hoạt
động quản lý từ rất lâu ở cả Phương Đông và Phương Tây và nó là một hoạt động
quan trọng của xã hội loài người.
Theo tác giả Frederich Wiliam Tagor nhận định: “Quản lý là biết chính xác
điều người khác muốn làm và sau đó thấy rằng họ hoàn thành công việc một cách
tốt nhất, rẻ nhất”.
Theo H.Kooutz thì: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt mục đích của cả nhóm (tổ chức) mục
đích của mọi nhà quản lý là hình thành môi trường mà trong đó con người có thể
đạt được các mục đích của mình với thời gian, tiền bạc, vật chất sự bất mãn cá
nhân ít nhất [21, tr.33].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì quản lý quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hoá, tổ chức
chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra [15, tr9].
Đồng nhất với quan điểm này tác giả Nguyễn Văn Lê cũng cho rằng quản lý
với tư cách là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào từng
thành tố của hệ bằng phương pháp thích hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra cho hệ và
cho từng thành tổ của hệ” [32, tr28].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì hành động “quản” trong quản lý là hành
động biết tạo ra nội lực bền vững cho mình và cho cộng đồng. Hành động “lý”
trong quản lý là hành động thúc đẩy “nội lực” gắn với ngoại lực thành nguồn lực
8
tổng hợp để phát triển bản thân mình và cộng đồng thích ứng với các hoàn
cảnh khác nhau theo trạng thái của thời gian và không gian. Do dó: Quản lý
= quản + lý [7, tr.3]
Tác giả Trần Khánh Đức khái quát: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người, nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và sự phối hợp hành động
của một nhóm hay một cộng đồng người để đạt các mục tiêu đề ra một số hiệu quả
nhất. [19, tr328]
Như vậy, ta có thể hiểu Quản lý bao gồm 2 yếu tố là chủ thể quản lý (người
quản lý) và khách thể quản lý (người bị quản lý) có sự tác động và tương hỗ lẫn
nhau. Người quản lý tạo ra các động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch đến
người bị quản lý. Còn người bị quản lý tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần có giá
trị trực tiếp dựa trên tác động quản lý và giá trị bản thân.
* Các chức năng cơ bản của quản lý
- Kế hoạch: Là văn bản trong đó xác định mục tiêu, mục đích đối với thành
tựu tương lai của tổ chức và các con đường, các biện pháp, cách thức để đạt được
mục tiêu, mục đích đó. Lên kế hoạch là cầu nối khoảng cách giữa vị trí của tổ chức
và nơi mà tổ chức muốn tới. Người quản lý xây dựng những kế hoạch bao gồm lựa
chọn nhân sự, tổ chức các nguồn lực, kiểm tra và phối hợp của con người với các
hoạt động để đạt được các mục tiêu đề ra.
- Tổ chức: Tổ chức có nghĩa là đảm bảo rằng tất cả các hoạt động và quá trình
được sắp xếp để tổ chức có thể đạt được các mục tiêu.
- Lãnh đạo: Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi
thành viên trong tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Chức năng này đòi hỏi
người quản lý phải biết sử dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý.
Thực chất của chức năng lãnh đạo là sự tác động lên con người nhằm khơi dậy
những tiềm năng của con người trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ
giữa con người với con người để mọi người tự giác, tự nguyện và hăng say trong
công việc.
- Kiểm tra: Kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra từ đó
kịp thời sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Khi kiểm tra phải theo chuẩn, chuẩn phải
xuất phát từ mục tiêu.
9
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của
các thế hệ loài người. Hoạt động giáo dục là hoạt động đặc trưng của con người và
được nhiều nhà lý luận và quản lý đưa ra một số khái niệm như sau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động
điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội [8].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mục tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất”. [36, tr.64]
Ở khía cạnh mục đích của giáo dục, tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng:
“Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào
tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ biết sống và biết phấn
đấu vì hạnh phúc bản thân và của xã hội. [38, tr.206]
Như vậy, QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các nguồn lực trong xã
hội nhằm đưa giáo dục tới mục đích đề ra. Sự tác động của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý trong QLGD phải có hệ thống, liên tục và phải phù hợp với quy
luật khách quan.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường được coi là thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức năng
truyền thụ kinh nghiệm lịch sử xã hội, tri thức khoa học cho người học giúp họ hình
thành nhân cách bản thân. Nhà trường có vị trí, vai trò quan trọng việc thực hiện
mục đích, mục tiêu giáo dục. Việc quản lý nhà trường cũng có nhiều cách tiếp cận
khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động
dạy và học tức là đưa hoạt động từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến
tới mục tiêu giáo dục”. [36]
10
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”. [38, tr205]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”. [22]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý nhà trường là sự gắn kết mười nhân tố
trên thực hiện sự phát triển đồng bộ, toàn vẹn của tổng thể nhà trường. Mười nhân
tố trên trong tiến trình đào tạo có sự vận động tương tác với nhau tạo ra các mối
quan hệ bộ đôi. Theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Các nhân tố của quản lý nhà trường
( Nguồn:Đặng Quốc Bảo. Bài giảng Những vấn đề cơ bản của hoạt động quản lý
và sự vận dụng quản lý vào quản lý nhà trường.)
NT: Nhà trường
Nhóm nhân tố cấu thành tri thức “MNP” là: M( Mục tiêu đào tạo);
N (Nội dung đào tạo); P (Phương pháp đào tạo)
Nhóm nhân tố động lực “Th-Tr” là: Th(Thầy-Lực lượng đào tạo);
Tr (Trò- Đối tượng đào tạo)
Nhóm nhân tố gắn kết “H- Đ- Mô-Bô- Qi” là: H (Hình thức tổ chức đào tạo);
Đ (Điều kiện đào tạo); Mô (Môi trường đào tạo); Bô (Bộ máy đào tạo); Qi (Qui chế
đào tạo).
Như vậy, quản lý nhà trường chính là QLGD trong phạm vi một đơn vị giáo
dục do vậy nó tuân thủ theo các nguyên lý của QLGD. Quản lý nhà trường bao gồm
NT
H
M
Ð
Tr
Mô
P
Bô
N
Qi
Th
CÁC NHÂN TỐ
CẤU THÀNH NHÀ TRƯỜNG
11
quản lý hoạt động dạy học (quản lý chuyên môn), quản lý CSVC, tài chính, quản lý
sự phối hợp các nguồn lực giáo dục. Trong đó quản lý HĐDH là hoạt động trọng
tâm cơ bản của quản lý nhà trường.
1.2.1.4. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo
“Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh,
tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu
chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất,
thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ;
bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo” [6, tr. 01].
Như vậy Quản lý của Sở GD&ĐT là quản lý cấp vĩ mô, Sở GD&ĐT thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về GD&ĐT. Hoạt động quản lý của Sở GD&ĐT
đối với HĐDH được thực hiện thông qua việc quản lý thực hiện mục tiêu chương
trình, kế hoạch dạy học, quản lý công tác bồi dưỡng GV, quản lý sử dụng CSVC,
trang thiết bị giảng dạy, quản lý việc KTĐG kết quả học tập của HS. Trong đó, vấn
đề tổ chức quản lý đổi mới PPDH đóng vai trò ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
học tập của HS. Đó thực chất là những tác động trực tiếp đến các nhà trường nhằm
tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch cho quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là quá trình hoạt động thống nhất giữa GV và HS. Trong
đó, dưới tác dụng chủ đạo (tổ chức, điều khiển) của GV, HS tự giác, tích cực tự tổ
chức, tự điều khiển hoạt động học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học đã đặt ra.
Hoạt động dạy học trong nhà trường bao gồm hoạt động dạy của GV và hoạt
động học của HS. Chủ thể của hoạt động dạy là Thầy, chủ thể của hoạt động học là
Trò, đó là hai hoạt động khác nhau nhưng không đối lập nhau, mà có sự thống nhất
cao của hai mặt để hướng tới cùng một mục đích.
* Hoạt động dạy của giáo viên
GV truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt động chiếm lĩnh tri thức của
HS, giúp HS nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy có
chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung học theo chương trình quy định.
Vai trò của người thầy là người dẫn dắt, là người đồng hành cùng HS trên con
đường chiếm lĩnh tri thức tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa người dạy và người học.
12
* Hoạt động học của học sinh
HS làm việc tự giác, tích cực dưới sự điều khiển của GV nhằm chiếm lĩnh tri
thức khoa học. Hoạt động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển
quá trình chiếm lĩnh tri thức khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức
của nhân loại thành học vấn của bản thân. Hoạt động học không dừng lại ở việc
nhắc lại bài học một cách máy móc mà hơn thế nữa, còn là sự tái tạo cho bản thân,
sáng tạo trong tư duy, biết sử dụng và điều khiển tri thức trong quá trình lĩnh hội và
chiếm lĩnh khoa học.
Hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tồn tại
song song và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho
nhau, kết quả hoạt động học của HS phản ánh kết quả hoạt động dạy của GV và kết
quả hoạt động dạy của GV không thể tách rời kết quả học tập của HS. Như vậy, dạy
và học là hai hoạt động gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại song song và cùng phát
triển trong cùng một quá trình thống nhất, luôn bổ sung cho nhau, chế ước lẫn nhau
và là đối tượng tác động chủ yếu cho nhau, nhằm kích thích động lực bên trong mỗi
chủ thể để cùng phát triển.
Tóm lại, HĐDH có ưu thế tuyệt đối trong việc hình thành tri thức, phát triển
năng lực tư duy thông qua việc dạy các môn học cơ bản, đồng thời đặt nền móng
cho sự phát triển nhân cách toàn diện. Hoạt động ấy bao gồm toàn bộ việc giảng
dạy, giáo dục của GV, việc học tập, rèn luyện của HS theo nội dung giáo dục toàn
diện nhằm đào tạo thế hệ trẻ thành những người làm chủ đất nước, có văn hóa, có
sức khỏe, có ý thức giác ngộ xã hội chủ nghĩa để đáp ứng nhu cầu xây dựng xã hội mới.
1.2.2.2.Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là một trong những
con đường thực hiện mục đích giáo dục. Quá trình dạy học thực hiện trong trường
bằng phương pháp sư phạm đặc biệt nhằm trang bị cho HS hệ thống kiến thức khoa
học và hình thành hệ thống kỹ năng vận dụng vào thực tiễn [32, tr52].
Nghiên cứu theo lý thuyết hoạt động thì ta thấy dạy học là hoạt động phối
hợp của hai chủ thể đó là GV (hoạt động dạy) và HS (hoạt động học). Hai hoạt động
này có mối quan hệ biện chứng với nhau và đồng thời thực hiện cùng một nội dung
cùng hướng tới một mục đích. Tác giả Phạm Viết Vượng đưa ra sơ đồ:
13
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Mục tiêu dạy Mục tiêu học
Nội dung dạy Nội dung học
Phương pháp dạy Phương pháp học
Phương tiện dạy Phương tiện học
Chủ thể dạy ĐT dạy Chủ thể học ĐT học
Kết quả dạy Kết quả học
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của hoạt động dạy, hoạt động học
(Nguồn:Phạm Viết Vượng. Giáo dục học. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007)
Đồng nghĩa với quan điểm này tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa đưa ra sơ đồ 1.3
Cộng
Tác
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ thầy trò trong dạy học
(Nguồn: Nguyễn Thị Phương Hoa. Bài giảng Lý luận dạy học hiện đại)
Theo quan điểm sư phạm tương tác thì HĐDH là sự tương tác lẫn nhau giữa
ba yếu tố: người dạy - người học và môi trường, theo sơ đồ 1.4 sau:
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ cấu trúc HĐDH: bộ ba người học-người dạy-môi trường
(Nguồn: Sư phạm tương tác)
Nội dung dạy học
Thầy Trò
Truyền đạt
Điều khiển
Lĩnh hội
Tự điều khiển
Thầy
Trò Môi trường dạy học
14
Theo các quan điểm đó ta nhận thấy GV là chủ thể của hoạt động dạy với
mục đích làm cho HS nắm vững được hệ thống kiến thức, hình thành kỹ năng từ đó
phát triển trí tuệ và nhân cách. Muốn làm được điều đó người dạy phải làm sao tạo
ra được tính chủ động, tích cực, sáng tạo trong việc lĩnh hội kiến thức cho HS. Và
HS là chủ thể của hoạt động học là quá trình nhận thức, tìm tòi và vận dụng kiến
thức vào cuộc sống.
Trong nhà trường phổ thông dạy học là hoạt động có kế hoạch, có mục đích
thực hiện 3 nhiệm vụ là cung cấp kiến thức, phát triển trí tuệ và giáo dục các phẩm
chất nhân cách cho HS. Hai hoạt động này gắn bó mật thiết thống nhất biện chứng
với nhau. Dạy điều khiển học tuy nhiên học phải chủ động sáng tạo. Dạy tốt tức sẽ
dẫn đến học tốt và khi học tốt đòi hỏi phải dạy tốt.
GV khéo léo tổ chức cho HS khai thác ảnh hưởng của môi trường nhằm nâng
cao chất lượng dạy học thì đó là một nguồn tiềm năng vô tận và đa dạng, làm cho
việc dạy học gắn liền với cuộc sống, tạo hứng thú học tập cho HS.
Do đó, quản lý HĐDH là những tác động của chủ thể quản lý tới hoạt động
dạy của GV, hoạt động học của HS và môi trường dạy học.
1.2.2.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán
Theo từ điển Tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên thì Biện pháp là cách
làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.[35, tr62]
Như vậy, biện pháp là cách làm cụ thể được sử dụng trên cơ sở phương pháp
đã xác định trong hoàn cảnh cụ thể sao cho hiệu quả nhất.
Biện pháp quản lý là phương pháp, cách làm của chủ thể quản lý tác dụng
đến khách thể quản lý trong hoàn cảnh cụ thể để đạt mục tiêu.
Trong mỗi hoàn cảnh, tình huống, sự việc người quản lý phải biết sử dụng
biện pháp quản lý phù hợp. Tính hiệu quả phụ thuộc khá nhiều vào sự lựa chọn biện
pháp cụ thể do đó phải lựa chọn các biện pháp linh hoạt, sáng tạo.
Các biện pháp QLGD thường hay được sử dụng như:
- Các biện pháp thuyết phục: Chủ thể QL dùng lý lẽ tác động vào khách thể
QL làm cho họ nhận thức đúng đắn, từ đó có thái độ và hành vi phù hợp với các yêu
cầu của chủ thể QL.
15
- Các biện pháp tổ chức - hành chính: Chủ thể QL dùng mệnh lệnh, chỉ thị,
quyết định tác động vào khách thể QL buộc họ phải thực hiện mệnh lệnh quản lý.
- Các biện pháp kinh tế: Chủ thể QL thông qua lợi ích kinh tế tạo động lực
thúc đẩy khách thể QL để họ thực yêu cầu của mình.
- Các biện pháp tâm lý: Chủ thể QL tác động vào tâm tư, tình cảm, lý trí của
khách thể QL (con người) dựa trên cơ sở quy luật tâm lý nhằm kích thích tinh thần
tự giác, sự say mê, sự sáng tạo thực hiện yêu cầu QL.
Biện pháp quản lý HĐDH là cách làm cụ thể của nhà quản lý tác động với
các thành tố của HĐDH. Theo đó thì biện pháp quản lý HĐDH môn Toán tức là các
tác động của nhà quản lý tới hoạt động dạy học của giáo viên Toán, hoạt động học
Toán của học sinh và môi trường dạy học môn Toán bằng các biện pháp thuyết
phục, tổ chức - hành chính, kinh tế, tâm lý.
1.3. Hoạt động dạy học môn Toán trong trường THPT
1.3.1. Vị trí, vai trò của môn Toán trong trường THPT
Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục đi học Đại Học, Cao Đẳng, Trung
học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống.[37]
Trong nhà trường phổ thông môn Toán có một vai trò vị trí và ý nghĩa hết sức
quan trọng. Môn Toán, ngoài việc kiến tạo kiến thức, kỹ năng Toán học phổ thông
còn có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tuệ, giáo dục tư tưởng chính trị,
phẩm chất đạo đức và thẩm mỹ. Toán học có tính trìu tượng cao và là công cụ giúp
học sinh học tốt các môn học khác, việc học Toán không chỉ cần thiết thực hành và
ghi nhớ mà trên hết phải có sự thấu hiểu và tư duy đúng cách và nó là cách tốt nhất để
phát triển tư duy toàn diện. Việc học Toán còn giúp cho học sinh thông minh hơn, tự
tin và năng động hơn từ đó giải quyết linh hoạt các vấn đề trong thực tế [10].
1.3.2. Mục tiêu của môn Toán trong trường THPT
1.3.2.1. Mục tiêu chương trình chuẩn
* Về kiến thức:
Các kiến thức cơ bản về:
- Số và các phép tính trên tập hợp số thực, số phức.
16
- Mệnh đề và tập hợp, các biểu thức đại số, lượng giác; phương trình (bậc
nhất, bậc hai, quy về bậc nhất và bậc hai, lượng giác, mũ, lôgarit); hệ phương trình
(bậc nhất, bậc hai); bất phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy về bậc hai, mũ, lôgarit),
hệ bất phương trình bậc nhát (một ẩn, hai ẩn).
- Hàm số, giới hạn, đạo hàm, tích phân và ứng dụng của chúng.
- Các quan hệ hình học và một số hình thông dụng (điểm, đường thẳng, mặt
phẳng, hình tam giác, hình trong, elip, hình đa diện, hình tròn xoay); phép dời hình
và phép đồng dạng trong mặt phẳng ; vectơ và toạ độ.
- Thống kê, tổ hợp, xác suất.
* Về kĩ năng:
- Thực hiện được các phép tính luỹ thừa, khai căn, logarit trên tập số thực và
một số phép tính đơn giản trên tập hợp số phức.
- Khảo sát được một số hàm số cơ bản : Hàm số bậc hai, bậc ba, hàm số bậc
bốn trùng phương, hàm số
d
cx
b
ax
y


 .
- Giải thành thạo phương trình, bất phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ
phương trình bậc nhất; giải được một số phương trình lượng giác; phương trình, bất
phương trình mũ và lôgarit đơn giản.
- Giải được một số bài Toán về biến đổi lượng giác, luỹ thừa, mũ, lôgarit, về
dãy số, về giới hạn của dãy số và hàm số.
- Tính được đạo hàm, nguyên hàm, tích phân của một số hàm.
- Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạc; tính độ dài; góc, diện tích, thể tích; viết
phương trình đường thẳng, đường tròn, elip, mặt phẳng, mặt cầu.
- Thu thập và xử lí số liệu; tính Toán về tổ hợp và xác suất.
- Ước lượng kết quả đo đạc và tính Toán.
- Sử dụng các công cụ đo, vẽ, tính Toán.
- Suy luận và chứng minh.
- Giải Toán và vận dụng kiến thức Toán học trong học tập và đời sống.
* Về tư duy:
- Khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.
- Các thao tác tư duy cơ bản (phân tích, tổng hợp).
17
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian.
* Về tình cảm và thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác , trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của Toán học và yêu thích môn Toán.[10]
1.3.2.2. Mục tiêu chương trình nâng cao
Ngoài mục tiêu chung đã xác định trong Chương trình chuẩn, Chương trình
nâng cao còn nhằm giúp học sinh:
*Về kiến thức:
Các kiến thức cơ bản về:
- Phép khai căn bậc hai của số phức, dạng lượng giác của số phức.
- Một số hệ phương trình bậc hai ẩn; Một số hệ phương trình bậc hai một ẩn ;
Một số hệ bật phương trình mũ, lôgarit đơn giản .
- Hàm số ax
y b
  , hàm số y =
n
mx
c
bx
ax



2
; vi phân.
- Các đường hypebol, parabol; phép đối xứng qua mặt phẳng và phép vị tự
trong không gian.
* Về kĩ năng:
- Thực hiện được phép khai căn bậc hai của số phức và một số phép tính đơn
giản dạng lượng giác của số phức.
- Khảo sát được hàm số y =
n
mx
c
bx
ax



2
- Giải và biện luận phương trình, bất phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ
phương trình bậc nhất; giải được một số hệ phương trình, hệ bất phương trình bậc
hai; phương trình lượng giác; phương trình, bất phương trình và hệ phương trình mũ
và lôgarit đơn giản .
- Tính được vi phân của một số hàm số.
18
- Viết phương trình hypebol, parabol, phương trình đường chuẩn của các
đường cônic [4].
1.3.3. Nội dung môn Toán trong trường THPT
1.3.3.1. Chương trình chuẩn
Bảng 1.1. Kế hoạch dạy học chương trình chuẩn
Lớp Số tiết/ tuần Số tuần Tổng số tiết/ năm
10 3 35 105
11 3,5 35 122,5
12 3,5 35 122,5
Cộng ( toàn cấp ) 105 350
. (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
Bảng 1.2. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình chuẩn
Đại số Hình học Thóng kê
1. Mệnh đề . Tập hợp, các phép Toán. Các
tập hợp số . Số gần đúng, sai số.
2. Ôn tập và bổ túc về hàm số. Hàm số bậc
hai và đồ thị. Hàm số y x
 .
3. Đại cương về phương trình, hệ phương
trình : các khái niệm cơ bản Phương trình
quy về bậc nhất, bậc hai. Phương trình bậc
nhất hai ẩn; hệ phương trình bậc nhất hai
ẩn, ba ẩn.
4. Bất đẳng thức. Bất đẳng thức giữa trung
bình cộng và trung bình nhân, bất đẳng
thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. Dấu của
nhị thức bậc nhất. Bất phương trình và hệ
phất phương trình bậc nhất một ẩn, hai ẩn.
Dấu của tam thức bậc hai. Bất phương
trình bậc hai.
5. Góc và cung lượng giác, giá trị lượng
giác của chúng . Công thức biến đổi tích
thành tổng.
1. Vectơ . Tổng, hiệu của
hai vectơ với một số.
Trục số. Trục, hệ trục toạ
độ. Toạ độ của điểm và
toạ độ của vectơ.
2. Tích vô hướng của hai
vectơ. Ứng dụng vào tam
giác (định lý côsin, định
lí sin, độ dài trung tuyến,
diện tích tam giác).
3. Phương trình đường
thẳng (phương trình tổng
quát, phương trình tham
số). Khoảng cách và góc.
Phương trình đường
trong, phương trình tiếp
tuyến đường tròn. Đường
elíp ( định nghĩa, phương
trình chính tắc, hình
dạng)
Bảng phân
bố tần số
tần suất,
bảng phân
bố tần số,
tần suất
ghép lớp.
Biểu đồ tần
số tần suất
hình cột,
đường gấp
khúc tần
số, tần
suất. Biểu
đồ tần suất
hình quạt .
Số trung
bình, số
trung vị và
mốt.
Phương sai
(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
19
Bảng 1.3. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình chuẩn
Đại số Giải tích Hình học
Tổ hợp,
xác suất
1. Các hàm số
lượng giác
(định nghĩa,
tính tuần hoàn,
sự biến thiên,
đồ thị).
Phương trình
lượng giác cơ
bản. Phương
trình bậc hai
đối với một số
hàm số lượng
giác. Phương
trình
asinx+bcosx=c
2. Phương
pháp quy nạp
Toán học. Dãy
số. Cấp số
cộng. Cấp số
nhân.
1. Giới hạn
của dãy số,
giới hạn của
hàm số. Một
số định lí về
giới hạn của
dãy số hàm
số. Hàm số
liên tục, Một
số định lí về
hàm số liên
tục.
2. Đạo hàm.
Ý nghĩa hình
học và ý
nghĩa cơ học
của đạo hàm.
Các quy tắc
tính đạo hàm.
Đạo hàm cấp
cao.
1.Phép dời hình trong mặt phẳng (phép
đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép
tịnh tiến, phép quay, phép dời hình, hai
hình bằng nhau). Phép đồng dạng trong
mặt phẳng (phép vị tự, phép đồng dạng,
hai hình đồng dạng)
2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không
gian. Vị trí tương đối giữa hai đường cung
thẳng trong không gian. Đường thẳng và
mặt phẳng song song. Hình biểu diễn của
hình không gian.
3. Vectơ và phép Toán vectơ trong không
gian. Hai đường thẳng vuông góc. Đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng. Phép
chiếu vuông góc. Định lí ba đường vuông
góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Góc giữa hai mặt phẳng. Hai mặt phẳng
vuông góc. Khoảng cách (từ một điểm
đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng,
giữa đường thẳng và mặt phẳng song
song, giữa hai mặt phẳng song song, giữa
hai đường thẳng chéo nhau). Hình lăng trụ
đứng, hình hộp chữ nhật, lập phương.
Hình chóp, hình chóp đều và hình chóp
cụt đều.
Quy tắc
cộng,
quy tắc
nhân.
Chỉnh
hợp,
hoán vị,
tổ hợp
Nhị thức
Niu tơn.
Phép
thử và
biến cố.
Định
nghĩa
xác suất.
Các tính
chất cơ
bản của
xác suất.
(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
20
Bảng 1.4. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình chuẩn
Số học Đại số Giải tích Hình học
Số phức.
Dạng đại
số và các
phép tính
cộng, trừ,
nhân, chia
số phức.
Giải
phương
trình bậc
hai và hệ
số thực
(trường
hợp biệt
thức âm)
Hàm số
luỹ thừa,
hàm số
mũ và
hàm số
lôgarit.
Phương
trình, bất
phương
trình mũ
và
lôgarit
đơn
giản.
1. Ứng dụng đạo
hàm để khảo sát
hàm số. Đường
tiệm cận đứng ,
đường tiệm cận
ngang của đồ thị
hàm số. Một số
phép biến đổi đơn
giản của đồ thị. sự
tương giao của hai
đồ thị
2 Nguyên hàm.
Tích phân. Ứng
dụng tích phân để
tính diện tích và thể
tích vật thể.
1. Khối đa diện. Khối đa diện đều.
Thể tích khối đa diện.
2. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón và tương
giao của chúng với mặt phẳng. Mặt
tròn xoay. Diện tích mặt cầu. Diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần
của hình trụ, hình nón.
3. Toạ độ trong không gian. Phương
trình mặt cầu. Phương trình mặt
phẳng. Phương trình đường thẳng
trong không gian. Vị trí tương đối
giữa: Hai đường thẳng, đường thẳng
và mặt phẳng, hai mặt phẳng. Khoảng
cách giữa: Một điểm và một đường
thẳng, một đường thẳng và một mặt
phẳng, hai đường thẳng chéo nhau.
(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
Hiện nay chương trình THPT đã thực hiện 37 tuần cho phù hợp với thực tế
nhưng số tiết vẫn không thay đổi để giảm tải một số nội dung theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
1.3.3.2. Chương trình nâng cao
Bảng 1.5. Kế hoạch dạy học chương trình nâng cao
Lớp Số tiết/ tuần Số tuần Tổng số tiết/ năm
10 4 35 140
11 4 35 140
12 4 35 140
Cộng ( toàn cấp ) 105 420
(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
21
Bảng 1.6. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình nâng cao
Đại số Hình học Thống kê
1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. Áp
dụng đề vào suy luận Toán học. Tập hợp
và một số phép Toán trên tập hợp: hợp,
giao, hiệu quả hai tập hợp. Số gần đúng
và số sai số.
2. Ôn tập và bổ túc về hàm số. Hàm số
hai và đồ thị. Hàm số x
y  . Hàm số
ax
y b
 
3. Đại cương về phương trình, hệ
phương trình: các khái niệm cơ bản.
Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai.
Phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. Một số hệ
phương trình bậc hai hai ẩn.
4. Bất đẳng thức. Bất đẳng thức giữa
trung bình cộng và trung bình nhất, bất
đẳng thức dấu giá trị tuyệt đối. Dấu của
nhị thức bậc nhất. Bất phương trình và
hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai
ẩn, Dấu của tam thức bậc hai. Bất
phương trình bậc hai. Một số hệ bất
phương trình bậc hai. Bất phương trình
quy về bậc hai.
5. Góc và cung lượng giác, giá trị lượng
giác của chúng. Công thức cộng. Công
thức nhân đôi. Công thức biến đổi tích
thành tổng. Công thức biến đổi tổng
thành tích.
1. Vectơ. Tổng, hiệu hai
vectơ. Tích của vectơ với
một số. Trục, hệ trục toạ
độ. Toạ độ của điểm và toạ
độ của vectơ.
2. Tích vô hướng của hai
vectơ. Ứng dụng vào tam
giác (định lí côsin, định lí
sin, độ dài đường trung
tuyến, diện tích tam giác,
giải tam giác).
3. Phương trình đường
thẳng (phương trình tổng
quát, phương trình tham
số).
Điều kiện để hai đường
thẳng cắt nhau, song song,
trùng nhau, vuông góc.
Phương trình đường tròn,
phương trình tiếp tuyến của
đường tròn. Elip, hypebol,
parabol (định nghĩa,
phương trình chính tắc,
hình dạng). Đường chuẩn
của ba đường cônic.
Bảng phân
bố tần số -
tần suất,
bảng phân
bố tần số -
tần suất
ghép lớp.
Biểu đồ
tần số, tần
suất hình
cột; đường
gấp khúc
tần số, tần
suất; biểu
đồ tần suất
hình quạt.
Số trung vị
và mốt.
Phương sai
và độ lệch
chuẩn .
(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
22
Bảng 1.7. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình nâng cao
Đại số Giải tích Hình học
Tổ hợp,
xác suất
1. Các hàm số
lượng giác (định
nghĩa tính tuần
hoàn, sự biến
thiên, đồ thị).
Phương trình
lượng giác cơ
bản. Phương trình
bậc hai đối với
một hàm số
lượng giác.
phương trình
asinx + bcosx =
c. Phương trình
thuần nhất bậc
hai đối với sinx
và cosx. Một số
phương trình
lượng giác đơn
giản khác.
2. Phương pháp
quy nạp Toán
học. Dãy số. Cấp
số cộng. Cấp số
nhân.
1. Giới hạn
của dãy số,
giới hạn của
hàm số. một
số định lí về
giới hạn của
dãy số, hàm
số. Hàm số
liên tục. Một
số định lí về
hàm số liên
tục.
2. Đạo hàm.
Ý nghĩa hình
học và ý
nghĩa cơ học
của đạo hàm.
Các quy tắc
tính đạo
hàm. Vi
phân. Đạo
hàm cấp cao.
1. Phép biến hình trong mặt
phẳng (phép đối xứng trục,
phép đối xứng tâm, phép tịnh
tiến, phép quay) phép dời
hình, hai hình bằng nhau.
Phép đồng dạng trong mặt
phẳng (phép vị tự, phép đồng
dạng), hai hình đồng dạng.
2. Đường thẳng và mặt phẳng
không gian. Vị trí tương đối
giữa hai đường thẳng trong
không gian. Đường thẳng và
mặt phẳng song song. Hai mặt
phẳng song song. Hình lăng
trụ và hình hộp. Phép chiếu
song song. Hình biểu diễn của
hình không gian.
3. Vectơ và phép Toán vectơ
trong không gian. Hai đường
thẳng vuông góc. Đường
thẳng vuông góc với mặt
phẳng. Phép chiếu vuông góc.
Định lý ba đường vuông góc.
Góc giữa đường thẳng và mặt
phẳng. Góc giữa hai mặt
phẳng. Hai mặt phẳng vuông
góc.
Quy tắc cộng,
quy tắc nhân.
Chính hợp,
hoán vị, tổ hợp.
Nhị thức Niu
- tơn. Phép thử
và biến cố.
Định nghĩa xác
suất. Biến cố
xung khắc,
công thức
cộng xác suất.
Biến cố độc
lập, công thức
nhân xác suất.
Biến ngẫu
nhiên rời rạc.
Kì vọng Toán.
Phương sai, độ
lệch chuẩn.
(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
23
Bảng 1.8. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình nâng cao
Số học Đại số Giải tích Hình học
Số phức.
Dạng đại
số và các
phép tính
về số
phức. Căn
bậc hai
của số
phức.
Giải
phương
trình bậc
hai. Dạng
lượng
giác của
số phức.
Hàm số
luỹ thừa,
hàm số mũ
và hàm số
lôgarit.
phương
trình, hệ
phương
trình, bất
phương
trình mũ
và lôgarit
đơn giản.
Một số hệ
bất
phương
trình mũ
lôgarit đơn
giản.
1. Ứng dụng
đạo hàm để
khảo sát hàm
số. Đường tiệm
cận đứng,
đường tiệm cận
ngang, đường
tiệm cận xiên
của đồ thị hàm
số. Một số phép
biến đổi đơn
giản đồ thị. Sự
tương giao của
hai đồ thị.
2. Nguyên hàm.
Tích phân để
tính diện tích và
thể tích của vật
thể .
1. Khối đa diện.. Sơ lược về phép đối
xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau
của hai khối đa diện. Giới thiệu khối đa
diện đều, phép vị tự trong không gian
và sự đồng dạng của hai khối đa diện
đều cùng loại. Thể tích của khối đa
diện.
2. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón và tương
giao của chúng với mặt phẳng. Mặt tròn
xoay. Diện tích mặt cầu. Diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần của hình trụ,
hình nón.
3. Tọa độ trong không gian. Phương
trình mặt cầu. Phương trình mặt phẳng.
Phương trình đường thẳng trong không
gian. Vị trí tương đối giữa hai đường
thẳng, đường thẳng và mặt phẳng.
Khảng cách giữa: một điểm và một
đường thẳng, một đường thẳng và một
mặt phẳng, hai đường thẳng chéo nhau.
(Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
Nội dung dạy tự chọn GV chọn những nội dung trong sách giáo khoa hoặc
theo các chuyên đề của Bộ GD&ĐT.
1.3.4. Xu hướng dạy học môn Toán.
Để nâng cao chất lượng học tập, việc đổi mới PPDH cần được thực hiện theo
định hướng hoạt động hoá người học, tức là tổ chức cho học sinh học tập trong hoạt
động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo, được thực hiện độc lập hoặc
trong giao lưu. Hiện nay có một số xu hướng dạy học môn Toán như sau:
24
* Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Khi vận dụng phương pháp ‘Phát hiện và giải quyết vấn đề’ GV cần phải đưa
HS vào tình huống có vấn đề giúp học sinh tiến hành hoạt động để giải quyết vấn đề
đặt ra. Bằng cách đó HS vừa nắm vững được tri thức mới, vừa nắm được phương
pháp đi tới tri thức đó, lại vừa phát triển tư duy tích cực, sáng tạo và có tiềm năng
vận dụng tri thức mới vào tình huống mới.
* Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
Dạy học hợp tác theo nhóm là một thuật ngữ để chỉ cách dạy học trong đó
học sinh trong lớp được tổ chức thành các nhóm một cách thích hợp, được giao
nhiệm vụ và được khuyến khích thảo luận, hướng dẫn hợp tác làm việc với nhau
giữa các thành viên để cùng đạt được kết quả chung là hoàn thành nhiệm vụ của
cả nhóm.
Việc dạy học theo phương pháp này được kéo dài trong nhiều buổi học nên
người dạy sẽ có cơ hội thiết lập và phát triển một không khí học tập năng động và
hữu ích cho nhóm. Đây cũng là một kinh nghiệm quý giá cho GV. Để đạt được
thành công, GV phải chuẩn bị bài chu đáo và có kỹ năng quản lý nhóm. GV không
nên cho rằng việc thảo luận trong nhóm tất yếu sẽ xảy ra và điều này dù có diễn ra
đi nữa thì nó thường mất trật tự, vô bổ và không đúng yêu cầu học tập. Để tránh tình
trạng này người GV phải biết cách làm việc theo nhóm nhỏ và có thể kết hợp các
phương pháp dạy học để dạy được thành công. Đặc điểm của nhóm nhỏ là dễ trao
đổi, dễ thông cảm, dễ thân thiện và dễ thống nhất ý kiến. Khi phân chia nhóm nên
dựa vào chủ đề của bài học, số lượng và đặc điểm của HS, trong đó nhóm trưởng
phải là người chuẩn bị tốt nội dung và biết khởi động buổi thảo luận.
GV phải là người điều động các nhóm nhỏ làm việc, theo dõi quan sát hoạt
động công việc của từng nhóm đồng thời phát hiện được các sai lầm mà từng nhóm
mắc phải.
* Dạy học phân hóa.
Trong dạy học Toán trong trường phổ thông, việc kết hợp giữa giáo dục hiện
đại trà với giáo dục diện mũi nhọn, giữa phổ cập với nâng cao cần được tiến hành
theo tư tưởng chủ đạo sau: Lấy trình độ phát triển chung của HS trong lớp làm nền
tảng; Sử dụng những biện pháp nhân hóa đưa diện HS yếu kém lên trình độ chung;
25
Có những nội dung bổ sung và biện pháp phân hóa giúp HS khá, giỏi đạt được
những yêu cầu nâng cao trên cơ sở đã đạt được những yêu cầu cơ bản.
* Dạy học tình huống.
Tình huống có vấn đề là tình huống mà ở đó gợi cho người học những khó
khăn về lí luận hay thực tiễn mà họ thấy cần thiết phải vượt qua và có khả năng
vượt qua nhưng không phải ngay tức thời nhờ một thuật giải mà cần phải có quá
trình tư duy tích cực, vận dụng, liên hệ những tri thức cũ liên quan.
* Dạy học dự án.
Dạy học dự án được hiểu như là một phương pháp hay một hình thức dạy
học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp
giữa lý thuyết và thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này
được người học thực hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ việc
xác định mục đích, lập kế họach, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh,
đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. Điểm cốt lõi của học tập dựa trên dự án là:
học qua làm (Learning by doing) tức là thông qua làm việc (hành động có chủ định)
mà hiểu biết và lĩnh hội giá trị.
Ngoài ra còn các xu hướng dạy học chương trình hóa, dạy học với công cụ
máy tính điện tử, lý thuyết kiến tạo, dạy theo góc, dạy theo hợp đồng,..
1.3.5. Các tình huống dạy học điển hình trong môn Toán
- Dạy học định nghĩa, khái niệm, định lý được tiến hành qua các bước:
+ Tiếp cận định nghĩa, khái niệm, định lý.
+ Hình thành định nghĩa, khái niệm, định lý.
+ Củng cố, vận dụng định nghĩa, khái niệm, định lý.
- Dạy học quy tắc có thể tiến hành như sau:
+ Xác định rõ các thao tác theo trình tự hợp lý.
+ Thực hiện các hoạt động theo các thao tác đó.
+ Củng cố quy tắc.
+ Vận dụng quy tắc.
- Dạy học giải bài tập cần hình thành cho HS phương pháp chung giải bài tập:
+ Tìm hiểu nội dung đề bài.
+ Tìm cách giải.
+ Trình bày lời giải.
+ Kiểm tra kết quả và nghiên cứu sâu lời giải.
26
1.4. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động dạy học môn Toán
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
1.4.1.1. Vị trí, chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo
“Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức
năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục và đào
tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà
giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị
trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; đảm bảo
chất lượng giáo dục và đào tạo” [6, tr. 01].
1.4.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
“Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh:
- Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình,
dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND
tỉnh để phát triển giáo dục;
- Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc
phạm vi quản lý của địa phương để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo
quy định của pháp luật;
- Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo
dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của UBND tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh:
- Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia,
tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục;
- Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với
các Sở có liên quan và UBND cấp huyện;
Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục
sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
27
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn
nghiệp vụ các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về
thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục;
Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh
vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và
kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa
phương theo quy định của pháp luật.
Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật
và của UBND tỉnh.
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản
lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực
hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc
Sở theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc;
tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở
hàng năm; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều
động, luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức
của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Giúp UBND tỉnh thực hiện việc kiểm tra tuân thủ pháp luật về giáo dục
trong việc đảm bảo các điều kiện về thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở
ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo
dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa
bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột
xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với UBND tỉnh và Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp
luật và của UBND tỉnh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao”[6, tr. 01-02].
28
1.4.2. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối hoạt động dạy học môn Toán
trong các trường Trung học phổ thông
1.4.2.1. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình
Chương trình Môn Toán quy định nội dung, phương pháp, hình thức và thời
gian thực hiện thông qua khối lượng kiến thức mà giáo viên cần làm cho học sinh
lĩnh hội được. Thực hiện chương trình môn Toán phải đúng theo quy định của Bộ
giáo dục và đào tạo mang tính pháp lệnh do đó đòi hỏi mỗi nhà trường, mỗi GV
phải nghiêm túc thực hiện. Nhà quản lý cần phải thông qua tổ, nhóm chuyên môn
cho GV Toán nắm vững chương trình từ đó để cho họ xây dựng chương trình riêng
của mình trên cơ sở chương trình chung phù hợp với lớp giảng. Thực hiện tiến độ
chương trình là việc rất quan trọng, đôi khi khó thực hiện trong các tiết ngoại khoá,
thực hành, ôn tập. Biện pháp quản lý việc thực hiện chương trình đối chiếu phân
phối chương trình môn Toán THPT của Sở GD&ĐT Thái Bình biên soạn trên căn
cứ khung chương trình của Bộ GD&ĐT với các loại sổ sách của GV sau:
- Kiểm tra kế hoạch giảng dạy.
- Theo dõi lịch báo giảng.
- Theo dõi GV thực hiện thời khoá biểu, sổ đầu bài.
1.4.2.2. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học
Hoạt động dạy và học là hoạt động trọng tâm của mỗi nhà trường. Vì vậy
việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học được coi là vấn đề cốt lõi trong quản lý
HĐDH, là đòn bẩy trực tiếp để nâng cao chất lượng dạy học. Do đó cần thực hiện
một cách nghiêm túc, khoa học theo qui trình chặt chẽ, sát thực, phù hợp điều kiện
khách quan. Dạy học theo phương pháp mới, lấy người học làm trung tâm, phát huy
tính tích cực của HS trong học tập, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
nếp tư duy sáng tạo, kỹ năng của người học nhằm thực hiện đổi mới giáo dục.
Cùng với việc tác động nhận thức, tạo tâm thế và điều kiện sẵn sàng tham gia
đổi mới PPDH, tổ chức chỉ đạo điểm, đại trà còn cần coi trọng khâu tổng kết đánh
giá rút kinh nghiệm hàng năm. Nhờ đó sẽ góp phần thực hiện hiệu quả đổi mới
PPDH trong nhà trường.
1.4.2.3. Quản lý việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên môn Toán
Quản lý hoạt động dạy của GV không thể thiếu việc quản lý công tác đào tạo,
29
bồi dưỡng GV. Điều lệ trường phổ thông đã quy định: "Trong trường phổ thông,
giáo viên là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động giáo dục".
Đội ngũ GV và CBQL là lực lượng cốt cán đưa mục tiêu giáo dục thành hiện thực,
giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả đào tạo, đóng góp tích cực vào sự
nghiệp đổi mới giáo dục. Vì vậy quản lý việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở nhà trường.
- Có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo GV môn Toán đủ về số lượng, đạt chuẩn
về chất lượng đáp ứng yêu cầu dạy học môn Toán hiện nay.
- Tổ chức bồi dưỡng GV theo chu kỳ về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
thông qua các hình thức: Bồi dưỡng thay SGK, bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng
chuẩn hóa để đáp ứng yêu cầu dạy học hiện nay cũng như những đòi hỏi của việc
đổi mới PPDH môn Toán trong trường THPT.
- Tổ chức bồi dưỡng GV sử dụng đồ dùng dạy học, các phương tiện dạy học
hiện đại như máy tính, máy chiếu projecter..., sử dụng các phần phềm hỗ trợ dạy học.
- Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết xếp loại về trình độ chuyên
môn, chất lượng giảng dạy của đội ngũ GV môn Toán trong các trường THPT.
- Giáo viên môn Toán cũng phải thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng chuyên
môn, tự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo, tích luỹ kinh nghiệm nhằm không ngừng nâng
cao năng lực của bản thân về mọi mặt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nói
chung và chất lượng dạy học môn Toán nói riêng.
1.4.2.4. Quản lý về kiểm tra, đánh giá và kết quả dạy học môn Toán trong trường THPT
- Quản lý việc tổ chức tập huấn quy trình biên soạn đề kiểm tra, thi theo ma
trận đề trong các trường THPT.
- Đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra việc tổ chức thảo luận xây dựng
các chủ đề dạy học, mô tả các mức yêu cầu cần đạt và biên soạn câu hỏi/bài tập
KTĐG tương ứng.
- Xây dựng, cải tiến các hình thức và nội dung KTĐG kết quả dạy học môn
Toán trong trường THPT phù hợp với mục đích, nội dung dạy học môn Toán.
- Quản lý, chỉ đạo việc KTĐG dạy học môn Toán trường THPT một cách
thống nhất phù hợp với các kỳ thi.
- Bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý và
chỉ đạo việc KTĐG trong các trường THPT.
30
- Ban hành các chế độ, quy chế KTĐG và kết luận mức độ khen thưởng hay
kỷ luật đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
- Tổ chức quá trình dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của người học.
- Thống kê kết quả học tập hàng năm để có kế hoạch điều chỉnh nâng cao
chất lượng.
1.4.2.5. Quản lý về cơ sở vật chất, thiết bị và đồ dùng dạy học môn Toán
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học là điều kiện quan trọng để nâng cao chất
lượng dạy học, cần phải có kế hoạch chỉ đạo các nhà trường hoàn thiện CSVC dạy
học, bổ sung, mua sắm các TBDH, đồng thời khuyến khích GV làm, sử dụng và
khai thác có hiệu quả đồ dùng, trang thiết bị dạy học. Quản lý CSVC-TBDH là tác
động có mục đích của người quản lý nhằm xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu
quả hệ thống phương tiện phục vụ đắc lực cho công tác GD&ĐT. Nội dung CSVC,
TBDH mở rộng đến đâu thì tầm quản lý cũng phải rộng và sâu tương ứng. CSVC,
TBDH chỉ phát huy được tốt trong dạy học khi được quản lý tốt. Do đó, đi đôi với
việc đầu tư trang bị, điều quan trọng hơn là phải chú trọng đến việc quản lý CSVC-
TBDH trong các nhà trường.
1.5. Những thách thức của hoạt động dạy học môn Toán THPT hiện nay
Chương trình, sách giáo khoa qua các lần thay đổi đã có nhiều đổi mới,
nội dung chương trình ngày càng thiết thực, gần gũi, có tính thực tiễn, giữa
chương trình chuẩn và nâng cao có sự phân hóa rõ ràng. Tuy nhiên cấu trúc
chương trình còn nặng về lý thuyết, thời lượng cho luyện tập quá ít. Sách giáo
khoa còn nặng về kiến thức; Cách trình bày và nội dung của hai bộ sách chuẩn
và nâng cao khác nhau nhiều, còn một số thuật ngữ và ký hiệu chưa đồng bộ gây
khó khăn cho GV và HS.
Tài liệu tham khảo môn Toán rất đa dạng và phong phú, chồng chéo nhiều
khi lại có cách giải khác nhau không phù hợp với chương trình THPT nên việc
lựa chọn bài tập dạy cho HS, chỉ ra tài liệu tham khảo cho HS học cũng rất khó.
Nhiều GV chưa hiểu sâu yêu cầu của chương trình (không được tập huấn về
chương trình Toán THPT), không nắm được phần hồn của sách giáo khoa nên thấy
kiến thức mênh mông và vô tận. Do đó việc lực chọn kiến thức trọng tâm theo
chuẩn và phù hợp với đối tượng HS là thách thức đối với mỗi GV Toán.
31
Hiện nay có rất nhiều phương pháp dạy học nhưng GV không hiểu được bản
chất của các phương pháp nên chưa có sự phối hợp “nhuần nhuyễn” các phương
pháp dạy học. Mặt khác, có phương pháp phù hợp với nội dung dạy định nghĩa,
định lý lại không phù hợp với nội dung giải bài tập, phương pháp phù hợp với HS
này lại không phù hợp với HS kia. GV được bồi dưỡng thường xuyên, được tập
huấn đổi mới phương pháp, nâng cao tay nghề và việc sử dụng công nghệ trong dạy
học nhưng tìm ra phương pháp phù hợp là rất khó khăn.
Phương pháp dạy học cũ theo kiểu “đọc chép” đã ăn sâu vào trong tiềm thức
của GV. Kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin của một số GV vẫn còn hạn chế
nên chưa làm chủ được thiết bị dạy học.
Các phần mềm dạy học áp dụng rất hiệu quả với môn Toán như GEOMETRIS,
SKETCHAPD, MAPLE nhưng rất nhiều GV Toán không biết sử dụng.
Việc trang bị thiết bị dạy học và phần mềm dạy học không đồng bộ làm cho
GV khó áp dụng trong các giờ dạy áp dụng công nghệ dạy học.
Trình độ, năng lực nhận thức của HS trong một lớp còn có sự chênh lệch lớn
nên làm cho tất cả các em hiểu, vận dụng và ghi nhớ kiến thức sách giáo khoa theo
phân phối chương trình 45 phút là rất khó.
32
Tiểu kết chương 1
Quản lý HĐDH mục đích quản lý việc chấp hành các quy định (điều lệ, quy
chế, nội quy v.v) về hoạt động giảng dạy của giáo viên nhằm đảm bảo cho hoạt
động đó được tiến hành tự giác, có nề nếp ổn định, có chất lượng và hiệu quả cao.
Quản lý HĐDH cấp Sở Giáo dục đối với các trường THPT nhằm quản lý việc
triển khai kế hoạch dạy học, xây dựng mục tiêu, nội dung dạy học, kế hoạch giảng
dạy và nội dung chương trình giảng dạy, quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy,
quản lý phương tiện dạy học, quản lý kiểm tra, đánh giá, làm cho các kế hoạch giảng
dạy, nội dung chương trình giảng dạy được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác về
nội dung và tiến độ thời gian, quán triệt được các yêu cầu của mục tiêu dạy học.
Hoạt động dạy học còn là hoạt động đặc thù của nhà trường phổ thông, nó
được qui định bởi đặc thù lao động sư phạm của người giáo viên. Công tác quản lý
HĐDH giữ vị trí trọng tâm, trong đó công tác quản lý HĐDH môn Toán giữ quan
trọng trong nhà trường. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản về quản lý, quản lý
giáo dục, quản lý hoạt động dạy học, biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Toán và vị trí, vai trò, mục tiêu, cấu trúc nội dung chương trình môn Toán THPT.
Mặt khác, chương 1 đã xác định, phân tích được những nội dung cơ bản của
quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong trường THPT bao gồm: Quản lý hoạt
động dạy của giáo viên, quản lý hoạt động học tập của học sinh và quản lý “môi
trường sư phạm” hoạt động dạy học môn Toán.
Từ những cơ sở lý luận đó nhà quản lý sẽ có cái nhìn tổng quan nhất, đánh
giá đúng thực trạng quản lý HĐDH môn Toán các trường THPT tỉnh Thái Bình.
33
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN TRONG CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục
2.1.1. Về kinh tế - xã hội
Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam.
Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bình cách thủ đô Hà Nội 110 km về phía đông
nam, cách thành phố Hải Phòng 70 km về phía tây nam. Thái Bình tiếp giáp với 5
tỉnh, thành phố: Hải Dương ở phía bắc, Hưng Yên ở phía tây bắc, Hải Phòng ở phía
đông bắc, Hà Nam ở phía tây, Nam Định ở phía tây và tây nam. Phía đông là biển
Đông (vịnh Bắc Bộ).
Tổng sản phẩm GDP ước đạt 19.082 tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế nông - lâm -
thủy sản đạt 32,1%; công nghiệp - xây dựng đạt 33,1%; dịch vụ đạt 34,8%. so với
cùng kỳ. Định hướng phát triển: Tiếp tục thực hiện việc thành lập khu kinh tế biển
tại 2 huyện Tiền Hải và Thái Thụy rộng 30.000 ha, phấn đấu năm 2020 Thái Bình
trở thành tỉnh công nghiệp.
Một số điểm nổi bật về tình hình kinh tế:
Về sản xuất nông nghiệp, khai thác và đánh bắt thủy sản: Phần lớn nhân dân
Thái Bình sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp. Thái Bình là vựa lúa thuộc đồng
bằng Bắc Bộ. Diện đất nông nghiệp có hơn 83.000 ha đất canh tác lúa, năng suất
nhiều năm nay đã chạm trần đạt trên 13 tấn/ha, sản lượng đạt hơn 1 triệu tấn lương
thực/năm.
Về thương mại, dịch vụ: Trung tâm thương mại Thái Bình Dream tọa lạc tại
vị trí trung tâm của tỉnh Thái Bình bao gồm Khách sạn Thái Bình Dream đủ chuẩn 3
sao và Siêu thị Gmart thuộc Geleximco Thái Bình.
Về sản xuất công nghiệp: Trung tâm Điện lực Thái Bình tại xã Mỹ Lộc -
Huyện Thái Thụy với vốn đầu tư 2.1 tỉ USD, diện tích 254ha. Dự án có công suất
1800 MW, dự kiến Nhà máy 1 sẽ hoàn thành vào năm 2013 - 2014 và Nhà máy 2
hoàn thành vào năm 2015. Tập đoàn dầu khí quốc gia sẽ triển khai 15 dự án thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau trên địa bàn Thái Bình: Dự án Trung tâm Điện Lực, dự án
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf

More Related Content

Similar to Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf

Similar to Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf (20)

Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đLuận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
Luận văn: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học lớp 10, 9đ
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đQuản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
 
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện VapiLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Quản lý công tác thực tập Sư phạm cuối khóa của sinh viên trường Đại học ngoạ...
Quản lý công tác thực tập Sư phạm cuối khóa của sinh viên trường Đại học ngoạ...Quản lý công tác thực tập Sư phạm cuối khóa của sinh viên trường Đại học ngoạ...
Quản lý công tác thực tập Sư phạm cuối khóa của sinh viên trường Đại học ngoạ...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPTLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đ
Luận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đLuận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đ
Luận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đ
 
Luận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa Lý
Luận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa LýLuận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa Lý
Luận Văn Giáo Dục Học Chuyên Ngành Địa Lý
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
 
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
 
Đề tài luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh tiểu học!
Đề tài luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh tiểu học!Đề tài luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh tiểu học!
Đề tài luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh tiểu học!
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
 

More from HanaTiti

More from HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 

Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường trung học phổ thông tỉnh Thái Bình.pdf

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC DƯƠNG VĂN THANH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH THÁI BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hữu Châu HÀ NỘI - 2014
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi được cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục; các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những phương pháp nghiên cứu khoa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Hữu Châu - người hướng dẫn khoa học- đã trực tiếp tận tình giúp đỡ, chỉ bảo ân cần và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình, Trưởng, phó các phòng, ban Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình; Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn bộ môn Toán, các thầy, cô giáo giảng dạy bộ môn Toán cùng các em học sinh của các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh đã nhiệt tình cung cấp số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và khả năng có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn. Thái Bình, tháng 11 năm 2014 Tác giả Dương Văn Thanh
  • 3. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1. BGH Ban giám hiệu 2. CB Cán bộ 3. CBQL Cán bộ quản lý 4. CĐ Cao đẳng 5. CNTT Công nghệ thông tin 6. CSVC Cơ sở vật chất 7. DH Dạy học 8. ĐH Đại học 9. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 10. GDTrH Giáo dục trung học 11. GV Giáo viên 12. GVG Giáo viên giỏi 13. HĐDH Hoạt động dạy học 14. HCV Huy chương vàng 15. HS Học sinh 16. HSG Học sinh giỏi 17. KT Kiểm tra 18. KTDH Kỹ thuật dạy học 19. KTĐG Kiểm tra đánh giá 20. KTKN Kiến thức kỹ năng 21. KTXH Kinh tế xã hội 22. NQ/TW Nghị quyết/ Trung ương 23. PPDH Phương pháp dạy học 24. QLGD Quản lý giáo dục 25. SGK Sách giáo khoa 26. SHCM Sinh hoạt chuyên môn 27. SL Số lượng 28. TB Trung bình 29. TBDH Thiết bị dạy học 30. THPT Trung học phổ thông
  • 4. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kế hoạch dạy học chương trình chuẩn ...................................................18 Bảng 1.2. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình chuẩn ........................................18 Bảng 1.3. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình chuẩn ........................................19 Bảng 1.4. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình chuẩn ........................................20 Bảng 1.5. Kế hoạch dạy học chương trình nâng cao ..............................................20 Bảng 1.6. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình nâng cao....................................21 Bảng 1.7. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình nâng cao....................................22 Bảng 1.8. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình nâng cao....................................23 Bảng 2.1.Thống kê cơ cấu trường, lớp trên địa bàn tỉnh Thái Bình ........................35 Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ giáo viên môn Toán toàn tỉnh....................................35 Bảng 2.3. Kết quả thanh tra giờ dạy của GV môn Toán .........................................36 Bảng 2.4. Kết quả thanh tra hồ sơ chuyên môn của GV môn Toán ........................37 Bảng 2.5. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong toàn tỉnh .......................38 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động dạy học môn Toán .....................39 Bảng 2.7. Thống kê kết quả thi tốt nghiệp..............................................................41 Bảng 2.8. Kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12, môn Toán..............................42 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ nhận thức của CBQL các cấp .........................44 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện chung các nội dung quản lý...........46 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình và nội dung dạy học bộ môn Toán trong trường THPT....................................................................49 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học......52 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý đổi tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên bộ môn Toán .........................................................................55 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý KTĐG và kết quả học tập ............58 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ sử dụng các PTDH..................61 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý CSVC, TBDH môn Toán.............63 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....96
  • 5. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1. Các nhân tố của quản lý nhà trường......................................................10 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của hoạt động dạy, hoạt động học.....................................13 Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ thầy trò trong dạy học.......................................................13 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ cấu trúc HĐDH: bộ ba người học-người dạy-môi trường............13
  • 6. v MỤC LỤC Lời cảm ơn ...............................................................................................................i Danh mục các từ viết tắt ..........................................................................................ii Danh mục các bảng ............................................................................................... iii Danh mục các hình.................................................................................................iv MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................3 5. Vấn đề nghiên cứu...............................................................................................3 6. Giả thuyết khoa học.............................................................................................4 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................4 7.1. Về không gian, thời gian nghiên cứu.................................................................4 7.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu ......................................................................4 8. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................................4 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .........................................................4 8.3. Phương pháp quan sát hoạt động thực tế...........................................................5 8.4. Nhóm phương pháp xử lý thông tin ..................................................................5 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................5 10. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG..................................................6 1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Toán............................6 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài........................................................................7 1.2.1. Quản lý..........................................................................................................7 1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học........................................11 1.3. Hoạt động dạy học môn Toán trong trường THPT..........................................15 1.3.1. Vị trí, vai trò của môn Toán trong trường THPT..........................................15 1.3.2. Mục tiêu của môn Toán trong trường THPT ................................................15
  • 7. vi 1.3.3. Nội dung môn Toán trong trường THPT ......................................................18 1.3.4. Xu hướng dạy học môn Toán. ......................................................................23 1.3.5. Các tình huống dạy học điển hình trong môn Toán......................................25 1.4. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động dạy học môn Toán ....26 1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo........26 1.4.2. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông ...........................................................................28 1.5. Những thách thức của hoạt động dạy học môn Toán THPT hiện nay..............30 Tiểu kết chương 1..................................................................................................32 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH..33 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục .........................................33 2.1.1. Về kinh tế - xã hội........................................................................................33 2.1.2. Về giáo dục..................................................................................................34 2.2. Khái quát chung về các trường THPT tỉnh Thái Bình .....................................34 2.2.1. Quy mô trường, lớp......................................................................................34 2.2.2. Đội ngũ giáo viên môn Toán tỉnh Thái Bình.................................................35 2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học môn Toán ..................................37 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán trong các trường THPT tỉnh Thái Bình........38 2.4. Thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình đối với hoạt động dạy học môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh..................................43 2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động dạy học môn Toán......44 2.4.2. Đánh giá chung về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Toán ..............................................................................................................46 2.4.3. Thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT đối với hoạt động dạy học bộ môn Toán trong các trường THPT .........................................................................................48 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình đối với hoạt động dạy học bộ môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh....................65 2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................................65 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.................................................................................65
  • 8. vii 2.4.3. Nguyên nhân................................................................................................66 Tiểu kết chương 2..................................................................................................67 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO THÁI BÌNH TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ...........................................68 3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý ...................................................68 3.1.1. Nguyên tắc tính hiệu quả .............................................................................68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ................................................68 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ..................................................69 3.2. Định hướng của các biện pháp........................................................................69 3.3. Biện pháp quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông..........................................................70 3.3.1. Xây dựng Hội đồng bộ môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình nhằm nâng cao chất lượng quản lý và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên bộ môn Toán..........................70 3.3.2. Đổi mới công tác chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch dạy học bộ môn Toán trong các trường Trung học phổ thông .......76 3.3.3. Quản lý đổi mới sinh hoạt chuyên môn nhằm đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh. .................................................79 3.3.4. Quản lý đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập bộ môn Toán............89 3.3.5. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất, nâng cao hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại..............................................................................................91 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................................95 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.............95 3.5.1. Mục đích yêu cầu của khảo nghiệm..............................................................95 3.5.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .........95 Tiểu kết chương 3..................................................................................................97 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................98 1. Kết luận.............................................................................................................98 2. Khuyến nghị......................................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................100 PHỤ LỤC............................................................................................................103
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với mục tiêu chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu chú trọng trang bị kiến thức sang tập trung phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học là mục tiêu của quá trình GD&ĐT ở các nhà trường phổ thông trong hệ thống giáo dục hiện nay. Nhiệm vụ cấp thiết hiện nay đối với ngành giáo dục là đổi mới căn bản và toàn diện nhằm nâng cao chất lượng GD&ĐT. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã xác định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.” [2, tr. 02]. Nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học luôn là nhiệm vụ quan trọng, tiên quyết trong quá trình phát triển nhà trường phổ thông. Với mục tiêu trang bị cho HS những tri thức và kĩ năng về khoa học xã hội - nhân văn, Toán học, khoa học tự nhiên, kĩ thuật để họ có thể tiếp tục được đào tạo ở bậc học tiếp theo, nhà trường phổ thông chú trọng phát triển cho học sinh phẩm chất và năng lực, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước trong giai đoạn mới. Chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển KTXH của đất nước, đáp ứng nhu cầu của cá nhân người học, giáo dục THPT đang thực hiện đổi mới từ nội dung chương trình, PPDH, hình thức tổ chức dạy học và hình thức KTĐG. Đánh giá về tình hình đổi mới giáo dục những năm qua, Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã chỉ rõ: “Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất..” [2, tr. 01]. Điều đó cho thấy sự lúng túng trong tìm kiếm biện pháp quản lý, sự chậm chạp trong thay đổi nhận thức và tư duy giáo dục đã làm cho công tác
  • 10. 2 quản lý nhiều năm qua bộc lộ một số hạn chế, trong đó quan trọng nhất là chưa có những biện pháp hữu hiệu để thay đổi thật sự một lối học, lối dạy thụ động đã thành nếp quen. Sự nghiệp đổi mới giáo dục trong những năm gần đây đã tập trung mọi cố gắng vào đổi mới chương trình và SGK, đổi mới PPDH. Đây có thể được coi là một cuộc "cách mạng" từ quan niệm, nhận thức, tư duy đến hành động. Điều đó đòi hỏi công tác quản lý của các cấp QLGD đối với các nhà trường, đặc biệt là quản lý HĐDH cũng phải có những chuyển biến thích hợp. Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Thái Bình đã có những chủ trương chỉ đạo, đầu tư, quan tâm đến chất lượng dạy học bộ môn Toán trong các trường THPT. Thực tế việc dạy học môn Toán của tỉnh đang ổn định và có những tiến bộ nhất định, đã có một bộ phận thầy cô quan tâm đổi mới PPDH, tích cực khai thác ứng dụng CNTT, tự làm đồ dùng dạy học... bên cạnh đó còn nhiều GV ngại thay đổi, ngại tìm tòi, học hỏi sử dụng phương tiện giảng dạy ngày càng đa dạng, hiện đại. Hơn thế nữa một bộ phận cán bộ quản lý ở các nhà trường chưa nhận thức đầy đủ sự cần thiết của việc quản lý chặt chẽ hoạt động chuyên môn còn buông lỏng việc thực hiện chương trình dạy học, chưa quan tâm đến bồi dưỡng và phát triển đội ngũ, chưa quan tâm đến việc đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy học.... Trong khi đó việc tổ chức thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo chưa được thường xuyên mới chỉ dừng lại việc kiểm tra đột xuất và kiểm tra định kỳ 4 năm một lần. Với các lý do trên cho thấy việc tìm ra các biện pháp điển quản lý HĐDH nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh tỉnh Thái Bình là một vấn đề cần phải giải quyết hiện nay. Là một giáo viên dạy môn Toán đã từng trực tiếp giảng dạy tại trường THPT hơn 10 năm và hiện nay công tác tại Sở GD&ĐT tỉnh Thái Bình, được đào tạo nâng cao, tôi càng nhận thức rõ việc kiện toàn công tác quản lý của Sở GD&ĐT, nhất là quản lý HĐDH là hết sức quan trọng và thật sự cần thiết. Vì vậy, nghiên cứu thực tế quản lý của Sở GD&ĐT để làm sáng tỏ những vấn đề thuộc lý luận quản lý và tìm ra những biện pháp quản lý hữu hiệu trong công tác dạy và học ở nhà trường phổ thông là một việc làm có ý nghĩa thiết thực, đáp ứng yêu cầu của tình hình quản lý nhà trường hiện nay.
  • 11. 3 Với mong muốn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH trong các trường THPT sẽ tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý nói chung, từ đó tìm ra nguyên nhân và những biện pháp thích hợp, nên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông tỉnh Thái Bình” để nghiên cứu. Tôi mong muốn xác định được những biện pháp có tính tổng thể để hoàn thiện công tác quản lý HĐDH trong các trường THPT. Làm tốt đề tài này cũng sẽ góp phần tạo ra mô hình quản lý chung HĐDH của Sở GD&ĐT, góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý HĐDH trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH bộ môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình nhằm nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH nói chung và HĐDH môn Toán nói riêng. - Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý của Sở GD&ĐT Thái Bình đối với HĐDH môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất một số biện pháp quản lý của Sở GD&ĐT Thái Bình đối với HĐDH môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: HĐDH môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh. - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh. 5. Vấn đề nghiên cứu Đề tài tập trung vào nghiên cứu hai vấn đề cơ bản sau: - Quy trình quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH gồm những bước nào? Nói cách khác, đề tài phải làm rõ các biện pháp quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH môn Toán trong các trường THPT. - Để đảm bảo chất lượng dạy học môn Toán có cần thiết phải tuân thủ theo quy trình quản lý như hiện nay hay không và các biện pháp quản lý như thế nào thì hợp lý và có tính khoa học?
  • 12. 4 6. Giả thuyết khoa học Chất lượng dạy học môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Bình còn bộc lộ một số hạn chế vì biện pháp quản lý, chỉ đạo của Sở GD&ĐT hiện nay chưa thật hiệu quả. Nếu xây dựng và áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và đồng bộ các biện pháp quản lý mang tính hệ thống, có tính khả thi thì hiệu quả việc dạy học môn Toán sẽ được nâng cao hơn, đáp ứng mục tiêu dạy học môn Toán trong trường THPT. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 7.1. Về không gian, thời gian nghiên cứu - Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành trong các trường THPT đại diện của các huyện, thành phố trong tỉnh. - Khảo sát và sử dụng những số liệu kết quả từ năm học 2011-2012 trở lại đây. 7.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Nghiên cứu biện pháp quản lý HĐDH môn Toán cấp Sở GD&ĐT. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các công trình nghiên cứu về quản lý HĐDH, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi nhằm thu thập số liệu, thông tin về thực trạng quản lý HĐDH và các biện pháp quản lý HĐDH bộ môn Toán trong các trường THPT tỉnh Thái Bình. Đối tượng trưng cầu ý kiến là CBQL các cấp: CBQL cấp Sở, cấp trường: hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên môn Toán và một số học sinh lớp 12 trong các trường THPT đại diện cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Phương pháp phỏng vấn (đối tượng phỏng vấn là Giám đốc, Phó giám đốc Sở phụ trách chuyên môn khối THPT, Trưởng, phó phòng Giáo dục Trung học và chuyên viên trực tiếp phụ trách bộ môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình). Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của quản lý và hoạt động dạy học Nghiên cứu sản phẩm của công tác quản lý HĐDH của Sở GD&ĐT (kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn, các quyết định quản lý HĐDH).
  • 13. 5 Nghiên cứu các đánh giá sản phẩm hoạt động giảng dạy, hoạt động chuyên môn của GV và các sản phẩm hoạt động học của HS qua kết quả các bài kiểm tra, các bài thi, các kỹ năng học sinh thể hiện trong học tập môn Toán hiện nay. 8.3. Phương pháp quan sát hoạt động thực tế 8.4. Nhóm phương pháp xử lý thông tin Phương pháp thống kê và phân tích thống kê. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa lý luận: Đề tài khái quát cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục từ đó nghiên cứu, phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý HĐDH môn Toán cấp Sở GD&ĐT, xác định tính cấp thiết của công tác quản lý HĐDH môn Toán của Sở GD&ĐT, chỉ ra những bài học và mặt hạn chế, đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH bộ môn Toán trong các trường THPT trên địa bàn tỉnh. - Ý nghĩa thực tiễn: + Kết quả nghiên cứu góp phần gợi ý đổi mới công tác quản lý HĐDH bộ môn Toán của Sở GD&ĐT Thái Bình. + Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho các Sở GD&ĐT khác trong cả nước và có giá trị tham khảo cho các nhà QLGD. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình đối với hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh. Chương 3: Biện pháp Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình đối với hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
  • 14. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề quản lý hoạt động dạy học môn Toán Giáo dục có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, là nền tảng vững chắc cho sự phát triển nhanh và bền vững của các quốc gia. Mặt khác thế giới đang bước vào thời kỳ toàn cầu và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, diễn biến hết sức phức tạp, nổi bật là nền kinh tế tri thức ở đó “nguồn lực con người” giữ vai trò then chốt nhất là nguồn lực có trình độ cao, điều đó càng thể hiện vai trò của giáo dục. Trên thế giới đã có rất nhiều công trình của các tác giả nghiên cứu về giáo dục và QLGD Việt Nam cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này như: “Cơ sở khoa học của quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Minh Đạo, “Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Ngọc Quang, “Quản lý giáo dục” của tác giả Đặng Quốc Bảo, “Đại cương về khoa học quản lý” của tác giả Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc và rất nhiều các công trình nghiên cứu khác của các tác giả Phạm Minh Hạc, Phạm Viết Vượng, Hà Thế Ngừ, Đặng Vũ Hoạt,… Các công trình nghiên cứu của các tác giả đã đưa ra được những cơ sở khoa học về lý luận quản lý giáo dục, quản lý nhà trường mang lại hiệu quả to lớn cho sự phát triển của giáo dục Việt Nam. Môn Toán trong trường phổ thông có vai trò quan trọng, được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu như “Phương pháp dạy học đại cương môn Toán” của tác giả Nguyễn Bá Kim, “Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn Toán trong trường phổ thông” của tác giả Bùi Văn Nghị, các công trình của tác giả Trần Phương, Trần Văn Hạo, Võ Đại Mau… Quản lý HĐDH môn Toán cũng được nhiều học viên cao học nghiên cứu như luận văn thạc sĩ như: “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học bộ môn Toán đối với các Trường THPT của sở GD- ĐT tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Như Minh năm 2005; “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường THCS huyện Nam Trực- tỉnh Nam Định trong bối cảnh hiện nay” của tác giả Hoàng Hải Toàn năm 2010; “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán tại trường trung học cơ sở Yên Hòa, Hà Nội” của tác giả Đinh Thị Hồng Hạnh năm 2011; “Quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong các trường THPT huyện Tiền Hải, Thái Bình” của tác giả Vũ Văn Dương năm 2012.
  • 15. 7 Kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, dựa trên cơ sở lý luận về quản lý HĐDH kết hợp với thực trạng nghiên cứu về quản lý HĐDH môn Toán trong các trường THPT tỉnh Thái Bình luận văn đưa ra được một số biện pháp quản lý HĐDH môn Toán trong các trường THPT tỉnh Thái Bình nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn Toán của các nhà trường. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1.Quản lý Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải lao động và hợp tác lao động với cá nhân khác, với các tổ chức. Trong quá trình đó con người đã chịu sự quản lý của cá nhân khác, của tổ chức và sự tự quản lý của bản thân. Từ đó xuất hiện hoạt động quản lý từ rất lâu ở cả Phương Đông và Phương Tây và nó là một hoạt động quan trọng của xã hội loài người. Theo tác giả Frederich Wiliam Tagor nhận định: “Quản lý là biết chính xác điều người khác muốn làm và sau đó thấy rằng họ hoàn thành công việc một cách tốt nhất, rẻ nhất”. Theo H.Kooutz thì: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt mục đích của cả nhóm (tổ chức) mục đích của mọi nhà quản lý là hình thành môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của mình với thời gian, tiền bạc, vật chất sự bất mãn cá nhân ít nhất [21, tr.33]. Tác giả Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì quản lý quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hoá, tổ chức chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra [15, tr9]. Đồng nhất với quan điểm này tác giả Nguyễn Văn Lê cũng cho rằng quản lý với tư cách là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ bằng phương pháp thích hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra cho hệ và cho từng thành tổ của hệ” [32, tr28]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì hành động “quản” trong quản lý là hành động biết tạo ra nội lực bền vững cho mình và cho cộng đồng. Hành động “lý” trong quản lý là hành động thúc đẩy “nội lực” gắn với ngoại lực thành nguồn lực
  • 16. 8 tổng hợp để phát triển bản thân mình và cộng đồng thích ứng với các hoàn cảnh khác nhau theo trạng thái của thời gian và không gian. Do dó: Quản lý = quản + lý [7, tr.3] Tác giả Trần Khánh Đức khái quát: “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người, nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và sự phối hợp hành động của một nhóm hay một cộng đồng người để đạt các mục tiêu đề ra một số hiệu quả nhất. [19, tr328] Như vậy, ta có thể hiểu Quản lý bao gồm 2 yếu tố là chủ thể quản lý (người quản lý) và khách thể quản lý (người bị quản lý) có sự tác động và tương hỗ lẫn nhau. Người quản lý tạo ra các động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch đến người bị quản lý. Còn người bị quản lý tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị trực tiếp dựa trên tác động quản lý và giá trị bản thân. * Các chức năng cơ bản của quản lý - Kế hoạch: Là văn bản trong đó xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, các biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Lên kế hoạch là cầu nối khoảng cách giữa vị trí của tổ chức và nơi mà tổ chức muốn tới. Người quản lý xây dựng những kế hoạch bao gồm lựa chọn nhân sự, tổ chức các nguồn lực, kiểm tra và phối hợp của con người với các hoạt động để đạt được các mục tiêu đề ra. - Tổ chức: Tổ chức có nghĩa là đảm bảo rằng tất cả các hoạt động và quá trình được sắp xếp để tổ chức có thể đạt được các mục tiêu. - Lãnh đạo: Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Chức năng này đòi hỏi người quản lý phải biết sử dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý. Thực chất của chức năng lãnh đạo là sự tác động lên con người nhằm khơi dậy những tiềm năng của con người trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ giữa con người với con người để mọi người tự giác, tự nguyện và hăng say trong công việc. - Kiểm tra: Kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra từ đó kịp thời sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Khi kiểm tra phải theo chuẩn, chuẩn phải xuất phát từ mục tiêu.
  • 17. 9 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài người. Hoạt động giáo dục là hoạt động đặc trưng của con người và được nhiều nhà lý luận và quản lý đưa ra một số khái niệm như sau: Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội [8]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mục tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [36, tr.64] Ở khía cạnh mục đích của giáo dục, tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng: “Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc bản thân và của xã hội. [38, tr.206] Như vậy, QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các nguồn lực trong xã hội nhằm đưa giáo dục tới mục đích đề ra. Sự tác động của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong QLGD phải có hệ thống, liên tục và phải phù hợp với quy luật khách quan. 1.2.1.3. Quản lý nhà trường Nhà trường được coi là thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức năng truyền thụ kinh nghiệm lịch sử xã hội, tri thức khoa học cho người học giúp họ hình thành nhân cách bản thân. Nhà trường có vị trí, vai trò quan trọng việc thực hiện mục đích, mục tiêu giáo dục. Việc quản lý nhà trường cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học tức là đưa hoạt động từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục”. [36]
  • 18. 10 Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”. [38, tr205] Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh”. [22] Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý nhà trường là sự gắn kết mười nhân tố trên thực hiện sự phát triển đồng bộ, toàn vẹn của tổng thể nhà trường. Mười nhân tố trên trong tiến trình đào tạo có sự vận động tương tác với nhau tạo ra các mối quan hệ bộ đôi. Theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Các nhân tố của quản lý nhà trường ( Nguồn:Đặng Quốc Bảo. Bài giảng Những vấn đề cơ bản của hoạt động quản lý và sự vận dụng quản lý vào quản lý nhà trường.) NT: Nhà trường Nhóm nhân tố cấu thành tri thức “MNP” là: M( Mục tiêu đào tạo); N (Nội dung đào tạo); P (Phương pháp đào tạo) Nhóm nhân tố động lực “Th-Tr” là: Th(Thầy-Lực lượng đào tạo); Tr (Trò- Đối tượng đào tạo) Nhóm nhân tố gắn kết “H- Đ- Mô-Bô- Qi” là: H (Hình thức tổ chức đào tạo); Đ (Điều kiện đào tạo); Mô (Môi trường đào tạo); Bô (Bộ máy đào tạo); Qi (Qui chế đào tạo). Như vậy, quản lý nhà trường chính là QLGD trong phạm vi một đơn vị giáo dục do vậy nó tuân thủ theo các nguyên lý của QLGD. Quản lý nhà trường bao gồm NT H M Ð Tr Mô P Bô N Qi Th CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH NHÀ TRƯỜNG
  • 19. 11 quản lý hoạt động dạy học (quản lý chuyên môn), quản lý CSVC, tài chính, quản lý sự phối hợp các nguồn lực giáo dục. Trong đó quản lý HĐDH là hoạt động trọng tâm cơ bản của quản lý nhà trường. 1.2.1.4. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo “Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo” [6, tr. 01]. Như vậy Quản lý của Sở GD&ĐT là quản lý cấp vĩ mô, Sở GD&ĐT thực hiện chức năng quản lý nhà nước về GD&ĐT. Hoạt động quản lý của Sở GD&ĐT đối với HĐDH được thực hiện thông qua việc quản lý thực hiện mục tiêu chương trình, kế hoạch dạy học, quản lý công tác bồi dưỡng GV, quản lý sử dụng CSVC, trang thiết bị giảng dạy, quản lý việc KTĐG kết quả học tập của HS. Trong đó, vấn đề tổ chức quản lý đổi mới PPDH đóng vai trò ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng học tập của HS. Đó thực chất là những tác động trực tiếp đến các nhà trường nhằm tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch cho quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo. 1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học 1.2.2.1. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học là quá trình hoạt động thống nhất giữa GV và HS. Trong đó, dưới tác dụng chủ đạo (tổ chức, điều khiển) của GV, HS tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học đã đặt ra. Hoạt động dạy học trong nhà trường bao gồm hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS. Chủ thể của hoạt động dạy là Thầy, chủ thể của hoạt động học là Trò, đó là hai hoạt động khác nhau nhưng không đối lập nhau, mà có sự thống nhất cao của hai mặt để hướng tới cùng một mục đích. * Hoạt động dạy của giáo viên GV truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt động chiếm lĩnh tri thức của HS, giúp HS nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung học theo chương trình quy định. Vai trò của người thầy là người dẫn dắt, là người đồng hành cùng HS trên con đường chiếm lĩnh tri thức tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa người dạy và người học.
  • 20. 12 * Hoạt động học của học sinh HS làm việc tự giác, tích cực dưới sự điều khiển của GV nhằm chiếm lĩnh tri thức khoa học. Hoạt động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh tri thức khoa học một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức của nhân loại thành học vấn của bản thân. Hoạt động học không dừng lại ở việc nhắc lại bài học một cách máy móc mà hơn thế nữa, còn là sự tái tạo cho bản thân, sáng tạo trong tư duy, biết sử dụng và điều khiển tri thức trong quá trình lĩnh hội và chiếm lĩnh khoa học. Hoạt động dạy và hoạt động học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tồn tại song song và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, kết quả hoạt động học của HS phản ánh kết quả hoạt động dạy của GV và kết quả hoạt động dạy của GV không thể tách rời kết quả học tập của HS. Như vậy, dạy và học là hai hoạt động gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại song song và cùng phát triển trong cùng một quá trình thống nhất, luôn bổ sung cho nhau, chế ước lẫn nhau và là đối tượng tác động chủ yếu cho nhau, nhằm kích thích động lực bên trong mỗi chủ thể để cùng phát triển. Tóm lại, HĐDH có ưu thế tuyệt đối trong việc hình thành tri thức, phát triển năng lực tư duy thông qua việc dạy các môn học cơ bản, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhân cách toàn diện. Hoạt động ấy bao gồm toàn bộ việc giảng dạy, giáo dục của GV, việc học tập, rèn luyện của HS theo nội dung giáo dục toàn diện nhằm đào tạo thế hệ trẻ thành những người làm chủ đất nước, có văn hóa, có sức khỏe, có ý thức giác ngộ xã hội chủ nghĩa để đáp ứng nhu cầu xây dựng xã hội mới. 1.2.2.2.Quản lý hoạt động dạy học Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là một trong những con đường thực hiện mục đích giáo dục. Quá trình dạy học thực hiện trong trường bằng phương pháp sư phạm đặc biệt nhằm trang bị cho HS hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng vận dụng vào thực tiễn [32, tr52]. Nghiên cứu theo lý thuyết hoạt động thì ta thấy dạy học là hoạt động phối hợp của hai chủ thể đó là GV (hoạt động dạy) và HS (hoạt động học). Hai hoạt động này có mối quan hệ biện chứng với nhau và đồng thời thực hiện cùng một nội dung cùng hướng tới một mục đích. Tác giả Phạm Viết Vượng đưa ra sơ đồ:
  • 21. 13 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Mục tiêu dạy Mục tiêu học Nội dung dạy Nội dung học Phương pháp dạy Phương pháp học Phương tiện dạy Phương tiện học Chủ thể dạy ĐT dạy Chủ thể học ĐT học Kết quả dạy Kết quả học Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của hoạt động dạy, hoạt động học (Nguồn:Phạm Viết Vượng. Giáo dục học. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007) Đồng nghĩa với quan điểm này tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa đưa ra sơ đồ 1.3 Cộng Tác Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ thầy trò trong dạy học (Nguồn: Nguyễn Thị Phương Hoa. Bài giảng Lý luận dạy học hiện đại) Theo quan điểm sư phạm tương tác thì HĐDH là sự tương tác lẫn nhau giữa ba yếu tố: người dạy - người học và môi trường, theo sơ đồ 1.4 sau: Sơ đồ 1.4. Sơ đồ cấu trúc HĐDH: bộ ba người học-người dạy-môi trường (Nguồn: Sư phạm tương tác) Nội dung dạy học Thầy Trò Truyền đạt Điều khiển Lĩnh hội Tự điều khiển Thầy Trò Môi trường dạy học
  • 22. 14 Theo các quan điểm đó ta nhận thấy GV là chủ thể của hoạt động dạy với mục đích làm cho HS nắm vững được hệ thống kiến thức, hình thành kỹ năng từ đó phát triển trí tuệ và nhân cách. Muốn làm được điều đó người dạy phải làm sao tạo ra được tính chủ động, tích cực, sáng tạo trong việc lĩnh hội kiến thức cho HS. Và HS là chủ thể của hoạt động học là quá trình nhận thức, tìm tòi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Trong nhà trường phổ thông dạy học là hoạt động có kế hoạch, có mục đích thực hiện 3 nhiệm vụ là cung cấp kiến thức, phát triển trí tuệ và giáo dục các phẩm chất nhân cách cho HS. Hai hoạt động này gắn bó mật thiết thống nhất biện chứng với nhau. Dạy điều khiển học tuy nhiên học phải chủ động sáng tạo. Dạy tốt tức sẽ dẫn đến học tốt và khi học tốt đòi hỏi phải dạy tốt. GV khéo léo tổ chức cho HS khai thác ảnh hưởng của môi trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học thì đó là một nguồn tiềm năng vô tận và đa dạng, làm cho việc dạy học gắn liền với cuộc sống, tạo hứng thú học tập cho HS. Do đó, quản lý HĐDH là những tác động của chủ thể quản lý tới hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS và môi trường dạy học. 1.2.2.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán Theo từ điển Tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên thì Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.[35, tr62] Như vậy, biện pháp là cách làm cụ thể được sử dụng trên cơ sở phương pháp đã xác định trong hoàn cảnh cụ thể sao cho hiệu quả nhất. Biện pháp quản lý là phương pháp, cách làm của chủ thể quản lý tác dụng đến khách thể quản lý trong hoàn cảnh cụ thể để đạt mục tiêu. Trong mỗi hoàn cảnh, tình huống, sự việc người quản lý phải biết sử dụng biện pháp quản lý phù hợp. Tính hiệu quả phụ thuộc khá nhiều vào sự lựa chọn biện pháp cụ thể do đó phải lựa chọn các biện pháp linh hoạt, sáng tạo. Các biện pháp QLGD thường hay được sử dụng như: - Các biện pháp thuyết phục: Chủ thể QL dùng lý lẽ tác động vào khách thể QL làm cho họ nhận thức đúng đắn, từ đó có thái độ và hành vi phù hợp với các yêu cầu của chủ thể QL.
  • 23. 15 - Các biện pháp tổ chức - hành chính: Chủ thể QL dùng mệnh lệnh, chỉ thị, quyết định tác động vào khách thể QL buộc họ phải thực hiện mệnh lệnh quản lý. - Các biện pháp kinh tế: Chủ thể QL thông qua lợi ích kinh tế tạo động lực thúc đẩy khách thể QL để họ thực yêu cầu của mình. - Các biện pháp tâm lý: Chủ thể QL tác động vào tâm tư, tình cảm, lý trí của khách thể QL (con người) dựa trên cơ sở quy luật tâm lý nhằm kích thích tinh thần tự giác, sự say mê, sự sáng tạo thực hiện yêu cầu QL. Biện pháp quản lý HĐDH là cách làm cụ thể của nhà quản lý tác động với các thành tố của HĐDH. Theo đó thì biện pháp quản lý HĐDH môn Toán tức là các tác động của nhà quản lý tới hoạt động dạy học của giáo viên Toán, hoạt động học Toán của học sinh và môi trường dạy học môn Toán bằng các biện pháp thuyết phục, tổ chức - hành chính, kinh tế, tâm lý. 1.3. Hoạt động dạy học môn Toán trong trường THPT 1.3.1. Vị trí, vai trò của môn Toán trong trường THPT Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục đi học Đại Học, Cao Đẳng, Trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống.[37] Trong nhà trường phổ thông môn Toán có một vai trò vị trí và ý nghĩa hết sức quan trọng. Môn Toán, ngoài việc kiến tạo kiến thức, kỹ năng Toán học phổ thông còn có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tuệ, giáo dục tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức và thẩm mỹ. Toán học có tính trìu tượng cao và là công cụ giúp học sinh học tốt các môn học khác, việc học Toán không chỉ cần thiết thực hành và ghi nhớ mà trên hết phải có sự thấu hiểu và tư duy đúng cách và nó là cách tốt nhất để phát triển tư duy toàn diện. Việc học Toán còn giúp cho học sinh thông minh hơn, tự tin và năng động hơn từ đó giải quyết linh hoạt các vấn đề trong thực tế [10]. 1.3.2. Mục tiêu của môn Toán trong trường THPT 1.3.2.1. Mục tiêu chương trình chuẩn * Về kiến thức: Các kiến thức cơ bản về: - Số và các phép tính trên tập hợp số thực, số phức.
  • 24. 16 - Mệnh đề và tập hợp, các biểu thức đại số, lượng giác; phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy về bậc nhất và bậc hai, lượng giác, mũ, lôgarit); hệ phương trình (bậc nhất, bậc hai); bất phương trình (bậc nhất, bậc hai, quy về bậc hai, mũ, lôgarit), hệ bất phương trình bậc nhát (một ẩn, hai ẩn). - Hàm số, giới hạn, đạo hàm, tích phân và ứng dụng của chúng. - Các quan hệ hình học và một số hình thông dụng (điểm, đường thẳng, mặt phẳng, hình tam giác, hình trong, elip, hình đa diện, hình tròn xoay); phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng ; vectơ và toạ độ. - Thống kê, tổ hợp, xác suất. * Về kĩ năng: - Thực hiện được các phép tính luỹ thừa, khai căn, logarit trên tập số thực và một số phép tính đơn giản trên tập hợp số phức. - Khảo sát được một số hàm số cơ bản : Hàm số bậc hai, bậc ba, hàm số bậc bốn trùng phương, hàm số d cx b ax y    . - Giải thành thạo phương trình, bất phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình bậc nhất; giải được một số phương trình lượng giác; phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit đơn giản. - Giải được một số bài Toán về biến đổi lượng giác, luỹ thừa, mũ, lôgarit, về dãy số, về giới hạn của dãy số và hàm số. - Tính được đạo hàm, nguyên hàm, tích phân của một số hàm. - Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạc; tính độ dài; góc, diện tích, thể tích; viết phương trình đường thẳng, đường tròn, elip, mặt phẳng, mặt cầu. - Thu thập và xử lí số liệu; tính Toán về tổ hợp và xác suất. - Ước lượng kết quả đo đạc và tính Toán. - Sử dụng các công cụ đo, vẽ, tính Toán. - Suy luận và chứng minh. - Giải Toán và vận dụng kiến thức Toán học trong học tập và đời sống. * Về tư duy: - Khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic. - Các thao tác tư duy cơ bản (phân tích, tổng hợp).
  • 25. 17 - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác. - Phát triển trí tưởng tượng không gian. * Về tình cảm và thái độ: - Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập. - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo. - Có ý thức hợp tác , trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được vẻ đẹp của Toán học và yêu thích môn Toán.[10] 1.3.2.2. Mục tiêu chương trình nâng cao Ngoài mục tiêu chung đã xác định trong Chương trình chuẩn, Chương trình nâng cao còn nhằm giúp học sinh: *Về kiến thức: Các kiến thức cơ bản về: - Phép khai căn bậc hai của số phức, dạng lượng giác của số phức. - Một số hệ phương trình bậc hai ẩn; Một số hệ phương trình bậc hai một ẩn ; Một số hệ bật phương trình mũ, lôgarit đơn giản . - Hàm số ax y b   , hàm số y = n mx c bx ax    2 ; vi phân. - Các đường hypebol, parabol; phép đối xứng qua mặt phẳng và phép vị tự trong không gian. * Về kĩ năng: - Thực hiện được phép khai căn bậc hai của số phức và một số phép tính đơn giản dạng lượng giác của số phức. - Khảo sát được hàm số y = n mx c bx ax    2 - Giải và biện luận phương trình, bất phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình bậc nhất; giải được một số hệ phương trình, hệ bất phương trình bậc hai; phương trình lượng giác; phương trình, bất phương trình và hệ phương trình mũ và lôgarit đơn giản . - Tính được vi phân của một số hàm số.
  • 26. 18 - Viết phương trình hypebol, parabol, phương trình đường chuẩn của các đường cônic [4]. 1.3.3. Nội dung môn Toán trong trường THPT 1.3.3.1. Chương trình chuẩn Bảng 1.1. Kế hoạch dạy học chương trình chuẩn Lớp Số tiết/ tuần Số tuần Tổng số tiết/ năm 10 3 35 105 11 3,5 35 122,5 12 3,5 35 122,5 Cộng ( toàn cấp ) 105 350 . (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006) Bảng 1.2. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình chuẩn Đại số Hình học Thóng kê 1. Mệnh đề . Tập hợp, các phép Toán. Các tập hợp số . Số gần đúng, sai số. 2. Ôn tập và bổ túc về hàm số. Hàm số bậc hai và đồ thị. Hàm số y x  . 3. Đại cương về phương trình, hệ phương trình : các khái niệm cơ bản Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai. Phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. 4. Bất đẳng thức. Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân, bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. Dấu của nhị thức bậc nhất. Bất phương trình và hệ phất phương trình bậc nhất một ẩn, hai ẩn. Dấu của tam thức bậc hai. Bất phương trình bậc hai. 5. Góc và cung lượng giác, giá trị lượng giác của chúng . Công thức biến đổi tích thành tổng. 1. Vectơ . Tổng, hiệu của hai vectơ với một số. Trục số. Trục, hệ trục toạ độ. Toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ. 2. Tích vô hướng của hai vectơ. Ứng dụng vào tam giác (định lý côsin, định lí sin, độ dài trung tuyến, diện tích tam giác). 3. Phương trình đường thẳng (phương trình tổng quát, phương trình tham số). Khoảng cách và góc. Phương trình đường trong, phương trình tiếp tuyến đường tròn. Đường elíp ( định nghĩa, phương trình chính tắc, hình dạng) Bảng phân bố tần số tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp. Biểu đồ tần số tần suất hình cột, đường gấp khúc tần số, tần suất. Biểu đồ tần suất hình quạt . Số trung bình, số trung vị và mốt. Phương sai (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
  • 27. 19 Bảng 1.3. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình chuẩn Đại số Giải tích Hình học Tổ hợp, xác suất 1. Các hàm số lượng giác (định nghĩa, tính tuần hoàn, sự biến thiên, đồ thị). Phương trình lượng giác cơ bản. Phương trình bậc hai đối với một số hàm số lượng giác. Phương trình asinx+bcosx=c 2. Phương pháp quy nạp Toán học. Dãy số. Cấp số cộng. Cấp số nhân. 1. Giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số. Một số định lí về giới hạn của dãy số hàm số. Hàm số liên tục, Một số định lí về hàm số liên tục. 2. Đạo hàm. Ý nghĩa hình học và ý nghĩa cơ học của đạo hàm. Các quy tắc tính đạo hàm. Đạo hàm cấp cao. 1.Phép dời hình trong mặt phẳng (phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến, phép quay, phép dời hình, hai hình bằng nhau). Phép đồng dạng trong mặt phẳng (phép vị tự, phép đồng dạng, hai hình đồng dạng) 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Vị trí tương đối giữa hai đường cung thẳng trong không gian. Đường thẳng và mặt phẳng song song. Hình biểu diễn của hình không gian. 3. Vectơ và phép Toán vectơ trong không gian. Hai đường thẳng vuông góc. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Phép chiếu vuông góc. Định lí ba đường vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc giữa hai mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. Khoảng cách (từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song, giữa hai đường thẳng chéo nhau). Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, lập phương. Hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Quy tắc cộng, quy tắc nhân. Chỉnh hợp, hoán vị, tổ hợp Nhị thức Niu tơn. Phép thử và biến cố. Định nghĩa xác suất. Các tính chất cơ bản của xác suất. (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
  • 28. 20 Bảng 1.4. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình chuẩn Số học Đại số Giải tích Hình học Số phức. Dạng đại số và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức. Giải phương trình bậc hai và hệ số thực (trường hợp biệt thức âm) Hàm số luỹ thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit. Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit đơn giản. 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Đường tiệm cận đứng , đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Một số phép biến đổi đơn giản của đồ thị. sự tương giao của hai đồ thị 2 Nguyên hàm. Tích phân. Ứng dụng tích phân để tính diện tích và thể tích vật thể. 1. Khối đa diện. Khối đa diện đều. Thể tích khối đa diện. 2. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón và tương giao của chúng với mặt phẳng. Mặt tròn xoay. Diện tích mặt cầu. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ, hình nón. 3. Toạ độ trong không gian. Phương trình mặt cầu. Phương trình mặt phẳng. Phương trình đường thẳng trong không gian. Vị trí tương đối giữa: Hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng. Khoảng cách giữa: Một điểm và một đường thẳng, một đường thẳng và một mặt phẳng, hai đường thẳng chéo nhau. (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006) Hiện nay chương trình THPT đã thực hiện 37 tuần cho phù hợp với thực tế nhưng số tiết vẫn không thay đổi để giảm tải một số nội dung theo quy định của Bộ GD&ĐT. 1.3.3.2. Chương trình nâng cao Bảng 1.5. Kế hoạch dạy học chương trình nâng cao Lớp Số tiết/ tuần Số tuần Tổng số tiết/ năm 10 4 35 140 11 4 35 140 12 4 35 140 Cộng ( toàn cấp ) 105 420 (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
  • 29. 21 Bảng 1.6. Nội dung dạy học lớp 10 chương trình nâng cao Đại số Hình học Thống kê 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. Áp dụng đề vào suy luận Toán học. Tập hợp và một số phép Toán trên tập hợp: hợp, giao, hiệu quả hai tập hợp. Số gần đúng và số sai số. 2. Ôn tập và bổ túc về hàm số. Hàm số hai và đồ thị. Hàm số x y  . Hàm số ax y b   3. Đại cương về phương trình, hệ phương trình: các khái niệm cơ bản. Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai. Phương trình bậc nhất hai ẩn; hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. Một số hệ phương trình bậc hai hai ẩn. 4. Bất đẳng thức. Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhất, bất đẳng thức dấu giá trị tuyệt đối. Dấu của nhị thức bậc nhất. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai ẩn, Dấu của tam thức bậc hai. Bất phương trình bậc hai. Một số hệ bất phương trình bậc hai. Bất phương trình quy về bậc hai. 5. Góc và cung lượng giác, giá trị lượng giác của chúng. Công thức cộng. Công thức nhân đôi. Công thức biến đổi tích thành tổng. Công thức biến đổi tổng thành tích. 1. Vectơ. Tổng, hiệu hai vectơ. Tích của vectơ với một số. Trục, hệ trục toạ độ. Toạ độ của điểm và toạ độ của vectơ. 2. Tích vô hướng của hai vectơ. Ứng dụng vào tam giác (định lí côsin, định lí sin, độ dài đường trung tuyến, diện tích tam giác, giải tam giác). 3. Phương trình đường thẳng (phương trình tổng quát, phương trình tham số). Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc. Phương trình đường tròn, phương trình tiếp tuyến của đường tròn. Elip, hypebol, parabol (định nghĩa, phương trình chính tắc, hình dạng). Đường chuẩn của ba đường cônic. Bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp. Biểu đồ tần số, tần suất hình cột; đường gấp khúc tần số, tần suất; biểu đồ tần suất hình quạt. Số trung vị và mốt. Phương sai và độ lệch chuẩn . (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
  • 30. 22 Bảng 1.7. Nội dung dạy học lớp 11 chương trình nâng cao Đại số Giải tích Hình học Tổ hợp, xác suất 1. Các hàm số lượng giác (định nghĩa tính tuần hoàn, sự biến thiên, đồ thị). Phương trình lượng giác cơ bản. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác. phương trình asinx + bcosx = c. Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx. Một số phương trình lượng giác đơn giản khác. 2. Phương pháp quy nạp Toán học. Dãy số. Cấp số cộng. Cấp số nhân. 1. Giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số. một số định lí về giới hạn của dãy số, hàm số. Hàm số liên tục. Một số định lí về hàm số liên tục. 2. Đạo hàm. Ý nghĩa hình học và ý nghĩa cơ học của đạo hàm. Các quy tắc tính đạo hàm. Vi phân. Đạo hàm cấp cao. 1. Phép biến hình trong mặt phẳng (phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến, phép quay) phép dời hình, hai hình bằng nhau. Phép đồng dạng trong mặt phẳng (phép vị tự, phép đồng dạng), hai hình đồng dạng. 2. Đường thẳng và mặt phẳng không gian. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian. Đường thẳng và mặt phẳng song song. Hai mặt phẳng song song. Hình lăng trụ và hình hộp. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của hình không gian. 3. Vectơ và phép Toán vectơ trong không gian. Hai đường thẳng vuông góc. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Phép chiếu vuông góc. Định lý ba đường vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc giữa hai mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc. Quy tắc cộng, quy tắc nhân. Chính hợp, hoán vị, tổ hợp. Nhị thức Niu - tơn. Phép thử và biến cố. Định nghĩa xác suất. Biến cố xung khắc, công thức cộng xác suất. Biến cố độc lập, công thức nhân xác suất. Biến ngẫu nhiên rời rạc. Kì vọng Toán. Phương sai, độ lệch chuẩn. (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006)
  • 31. 23 Bảng 1.8. Nội dung dạy học lớp 12 chương trình nâng cao Số học Đại số Giải tích Hình học Số phức. Dạng đại số và các phép tính về số phức. Căn bậc hai của số phức. Giải phương trình bậc hai. Dạng lượng giác của số phức. Hàm số luỹ thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit. phương trình, hệ phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit đơn giản. Một số hệ bất phương trình mũ lôgarit đơn giản. 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Đường tiệm cận đứng, đường tiệm cận ngang, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Một số phép biến đổi đơn giản đồ thị. Sự tương giao của hai đồ thị. 2. Nguyên hàm. Tích phân để tính diện tích và thể tích của vật thể . 1. Khối đa diện.. Sơ lược về phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện. Giới thiệu khối đa diện đều, phép vị tự trong không gian và sự đồng dạng của hai khối đa diện đều cùng loại. Thể tích của khối đa diện. 2. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón và tương giao của chúng với mặt phẳng. Mặt tròn xoay. Diện tích mặt cầu. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ, hình nón. 3. Tọa độ trong không gian. Phương trình mặt cầu. Phương trình mặt phẳng. Phương trình đường thẳng trong không gian. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng. Khảng cách giữa: một điểm và một đường thẳng, một đường thẳng và một mặt phẳng, hai đường thẳng chéo nhau. (Nguồn: Chương trình giáo dục phổ thông.Cấp THPT năm 2006) Nội dung dạy tự chọn GV chọn những nội dung trong sách giáo khoa hoặc theo các chuyên đề của Bộ GD&ĐT. 1.3.4. Xu hướng dạy học môn Toán. Để nâng cao chất lượng học tập, việc đổi mới PPDH cần được thực hiện theo định hướng hoạt động hoá người học, tức là tổ chức cho học sinh học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo, được thực hiện độc lập hoặc trong giao lưu. Hiện nay có một số xu hướng dạy học môn Toán như sau:
  • 32. 24 * Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. Khi vận dụng phương pháp ‘Phát hiện và giải quyết vấn đề’ GV cần phải đưa HS vào tình huống có vấn đề giúp học sinh tiến hành hoạt động để giải quyết vấn đề đặt ra. Bằng cách đó HS vừa nắm vững được tri thức mới, vừa nắm được phương pháp đi tới tri thức đó, lại vừa phát triển tư duy tích cực, sáng tạo và có tiềm năng vận dụng tri thức mới vào tình huống mới. * Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Dạy học hợp tác theo nhóm là một thuật ngữ để chỉ cách dạy học trong đó học sinh trong lớp được tổ chức thành các nhóm một cách thích hợp, được giao nhiệm vụ và được khuyến khích thảo luận, hướng dẫn hợp tác làm việc với nhau giữa các thành viên để cùng đạt được kết quả chung là hoàn thành nhiệm vụ của cả nhóm. Việc dạy học theo phương pháp này được kéo dài trong nhiều buổi học nên người dạy sẽ có cơ hội thiết lập và phát triển một không khí học tập năng động và hữu ích cho nhóm. Đây cũng là một kinh nghiệm quý giá cho GV. Để đạt được thành công, GV phải chuẩn bị bài chu đáo và có kỹ năng quản lý nhóm. GV không nên cho rằng việc thảo luận trong nhóm tất yếu sẽ xảy ra và điều này dù có diễn ra đi nữa thì nó thường mất trật tự, vô bổ và không đúng yêu cầu học tập. Để tránh tình trạng này người GV phải biết cách làm việc theo nhóm nhỏ và có thể kết hợp các phương pháp dạy học để dạy được thành công. Đặc điểm của nhóm nhỏ là dễ trao đổi, dễ thông cảm, dễ thân thiện và dễ thống nhất ý kiến. Khi phân chia nhóm nên dựa vào chủ đề của bài học, số lượng và đặc điểm của HS, trong đó nhóm trưởng phải là người chuẩn bị tốt nội dung và biết khởi động buổi thảo luận. GV phải là người điều động các nhóm nhỏ làm việc, theo dõi quan sát hoạt động công việc của từng nhóm đồng thời phát hiện được các sai lầm mà từng nhóm mắc phải. * Dạy học phân hóa. Trong dạy học Toán trong trường phổ thông, việc kết hợp giữa giáo dục hiện đại trà với giáo dục diện mũi nhọn, giữa phổ cập với nâng cao cần được tiến hành theo tư tưởng chủ đạo sau: Lấy trình độ phát triển chung của HS trong lớp làm nền tảng; Sử dụng những biện pháp nhân hóa đưa diện HS yếu kém lên trình độ chung;
  • 33. 25 Có những nội dung bổ sung và biện pháp phân hóa giúp HS khá, giỏi đạt được những yêu cầu nâng cao trên cơ sở đã đạt được những yêu cầu cơ bản. * Dạy học tình huống. Tình huống có vấn đề là tình huống mà ở đó gợi cho người học những khó khăn về lí luận hay thực tiễn mà họ thấy cần thiết phải vượt qua và có khả năng vượt qua nhưng không phải ngay tức thời nhờ một thuật giải mà cần phải có quá trình tư duy tích cực, vận dụng, liên hệ những tri thức cũ liên quan. * Dạy học dự án. Dạy học dự án được hiểu như là một phương pháp hay một hình thức dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế họach, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. Điểm cốt lõi của học tập dựa trên dự án là: học qua làm (Learning by doing) tức là thông qua làm việc (hành động có chủ định) mà hiểu biết và lĩnh hội giá trị. Ngoài ra còn các xu hướng dạy học chương trình hóa, dạy học với công cụ máy tính điện tử, lý thuyết kiến tạo, dạy theo góc, dạy theo hợp đồng,.. 1.3.5. Các tình huống dạy học điển hình trong môn Toán - Dạy học định nghĩa, khái niệm, định lý được tiến hành qua các bước: + Tiếp cận định nghĩa, khái niệm, định lý. + Hình thành định nghĩa, khái niệm, định lý. + Củng cố, vận dụng định nghĩa, khái niệm, định lý. - Dạy học quy tắc có thể tiến hành như sau: + Xác định rõ các thao tác theo trình tự hợp lý. + Thực hiện các hoạt động theo các thao tác đó. + Củng cố quy tắc. + Vận dụng quy tắc. - Dạy học giải bài tập cần hình thành cho HS phương pháp chung giải bài tập: + Tìm hiểu nội dung đề bài. + Tìm cách giải. + Trình bày lời giải. + Kiểm tra kết quả và nghiên cứu sâu lời giải.
  • 34. 26 1.4. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động dạy học môn Toán 1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo 1.4.1.1. Vị trí, chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo “Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo” [6, tr. 01]. 1.4.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo “Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình UBND tỉnh: - Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh để phát triển giáo dục; - Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; - Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về lĩnh vực giáo dục. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch UBND tỉnh: - Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục; - Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và UBND cấp huyện; Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • 35. 27 Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo. Giúp UBND tỉnh thực hiện việc kiểm tra tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc đảm bảo các điều kiện về thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao”[6, tr. 01-02].
  • 36. 28 1.4.2. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối hoạt động dạy học môn Toán trong các trường Trung học phổ thông 1.4.2.1. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình Chương trình Môn Toán quy định nội dung, phương pháp, hình thức và thời gian thực hiện thông qua khối lượng kiến thức mà giáo viên cần làm cho học sinh lĩnh hội được. Thực hiện chương trình môn Toán phải đúng theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo mang tính pháp lệnh do đó đòi hỏi mỗi nhà trường, mỗi GV phải nghiêm túc thực hiện. Nhà quản lý cần phải thông qua tổ, nhóm chuyên môn cho GV Toán nắm vững chương trình từ đó để cho họ xây dựng chương trình riêng của mình trên cơ sở chương trình chung phù hợp với lớp giảng. Thực hiện tiến độ chương trình là việc rất quan trọng, đôi khi khó thực hiện trong các tiết ngoại khoá, thực hành, ôn tập. Biện pháp quản lý việc thực hiện chương trình đối chiếu phân phối chương trình môn Toán THPT của Sở GD&ĐT Thái Bình biên soạn trên căn cứ khung chương trình của Bộ GD&ĐT với các loại sổ sách của GV sau: - Kiểm tra kế hoạch giảng dạy. - Theo dõi lịch báo giảng. - Theo dõi GV thực hiện thời khoá biểu, sổ đầu bài. 1.4.2.2. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học Hoạt động dạy và học là hoạt động trọng tâm của mỗi nhà trường. Vì vậy việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học được coi là vấn đề cốt lõi trong quản lý HĐDH, là đòn bẩy trực tiếp để nâng cao chất lượng dạy học. Do đó cần thực hiện một cách nghiêm túc, khoa học theo qui trình chặt chẽ, sát thực, phù hợp điều kiện khách quan. Dạy học theo phương pháp mới, lấy người học làm trung tâm, phát huy tính tích cực của HS trong học tập, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo, kỹ năng của người học nhằm thực hiện đổi mới giáo dục. Cùng với việc tác động nhận thức, tạo tâm thế và điều kiện sẵn sàng tham gia đổi mới PPDH, tổ chức chỉ đạo điểm, đại trà còn cần coi trọng khâu tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm hàng năm. Nhờ đó sẽ góp phần thực hiện hiệu quả đổi mới PPDH trong nhà trường. 1.4.2.3. Quản lý việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên môn Toán Quản lý hoạt động dạy của GV không thể thiếu việc quản lý công tác đào tạo,
  • 37. 29 bồi dưỡng GV. Điều lệ trường phổ thông đã quy định: "Trong trường phổ thông, giáo viên là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động giáo dục". Đội ngũ GV và CBQL là lực lượng cốt cán đưa mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả đào tạo, đóng góp tích cực vào sự nghiệp đổi mới giáo dục. Vì vậy quản lý việc đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học ở nhà trường. - Có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo GV môn Toán đủ về số lượng, đạt chuẩn về chất lượng đáp ứng yêu cầu dạy học môn Toán hiện nay. - Tổ chức bồi dưỡng GV theo chu kỳ về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm thông qua các hình thức: Bồi dưỡng thay SGK, bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuẩn hóa để đáp ứng yêu cầu dạy học hiện nay cũng như những đòi hỏi của việc đổi mới PPDH môn Toán trong trường THPT. - Tổ chức bồi dưỡng GV sử dụng đồ dùng dạy học, các phương tiện dạy học hiện đại như máy tính, máy chiếu projecter..., sử dụng các phần phềm hỗ trợ dạy học. - Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết xếp loại về trình độ chuyên môn, chất lượng giảng dạy của đội ngũ GV môn Toán trong các trường THPT. - Giáo viên môn Toán cũng phải thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, tự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo, tích luỹ kinh nghiệm nhằm không ngừng nâng cao năng lực của bản thân về mọi mặt góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng dạy học môn Toán nói riêng. 1.4.2.4. Quản lý về kiểm tra, đánh giá và kết quả dạy học môn Toán trong trường THPT - Quản lý việc tổ chức tập huấn quy trình biên soạn đề kiểm tra, thi theo ma trận đề trong các trường THPT. - Đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra việc tổ chức thảo luận xây dựng các chủ đề dạy học, mô tả các mức yêu cầu cần đạt và biên soạn câu hỏi/bài tập KTĐG tương ứng. - Xây dựng, cải tiến các hình thức và nội dung KTĐG kết quả dạy học môn Toán trong trường THPT phù hợp với mục đích, nội dung dạy học môn Toán. - Quản lý, chỉ đạo việc KTĐG dạy học môn Toán trường THPT một cách thống nhất phù hợp với các kỳ thi. - Bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác quản lý và chỉ đạo việc KTĐG trong các trường THPT.
  • 38. 30 - Ban hành các chế độ, quy chế KTĐG và kết luận mức độ khen thưởng hay kỷ luật đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh. - Tổ chức quá trình dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của người học. - Thống kê kết quả học tập hàng năm để có kế hoạch điều chỉnh nâng cao chất lượng. 1.4.2.5. Quản lý về cơ sở vật chất, thiết bị và đồ dùng dạy học môn Toán Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng dạy học, cần phải có kế hoạch chỉ đạo các nhà trường hoàn thiện CSVC dạy học, bổ sung, mua sắm các TBDH, đồng thời khuyến khích GV làm, sử dụng và khai thác có hiệu quả đồ dùng, trang thiết bị dạy học. Quản lý CSVC-TBDH là tác động có mục đích của người quản lý nhằm xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống phương tiện phục vụ đắc lực cho công tác GD&ĐT. Nội dung CSVC, TBDH mở rộng đến đâu thì tầm quản lý cũng phải rộng và sâu tương ứng. CSVC, TBDH chỉ phát huy được tốt trong dạy học khi được quản lý tốt. Do đó, đi đôi với việc đầu tư trang bị, điều quan trọng hơn là phải chú trọng đến việc quản lý CSVC- TBDH trong các nhà trường. 1.5. Những thách thức của hoạt động dạy học môn Toán THPT hiện nay Chương trình, sách giáo khoa qua các lần thay đổi đã có nhiều đổi mới, nội dung chương trình ngày càng thiết thực, gần gũi, có tính thực tiễn, giữa chương trình chuẩn và nâng cao có sự phân hóa rõ ràng. Tuy nhiên cấu trúc chương trình còn nặng về lý thuyết, thời lượng cho luyện tập quá ít. Sách giáo khoa còn nặng về kiến thức; Cách trình bày và nội dung của hai bộ sách chuẩn và nâng cao khác nhau nhiều, còn một số thuật ngữ và ký hiệu chưa đồng bộ gây khó khăn cho GV và HS. Tài liệu tham khảo môn Toán rất đa dạng và phong phú, chồng chéo nhiều khi lại có cách giải khác nhau không phù hợp với chương trình THPT nên việc lựa chọn bài tập dạy cho HS, chỉ ra tài liệu tham khảo cho HS học cũng rất khó. Nhiều GV chưa hiểu sâu yêu cầu của chương trình (không được tập huấn về chương trình Toán THPT), không nắm được phần hồn của sách giáo khoa nên thấy kiến thức mênh mông và vô tận. Do đó việc lực chọn kiến thức trọng tâm theo chuẩn và phù hợp với đối tượng HS là thách thức đối với mỗi GV Toán.
  • 39. 31 Hiện nay có rất nhiều phương pháp dạy học nhưng GV không hiểu được bản chất của các phương pháp nên chưa có sự phối hợp “nhuần nhuyễn” các phương pháp dạy học. Mặt khác, có phương pháp phù hợp với nội dung dạy định nghĩa, định lý lại không phù hợp với nội dung giải bài tập, phương pháp phù hợp với HS này lại không phù hợp với HS kia. GV được bồi dưỡng thường xuyên, được tập huấn đổi mới phương pháp, nâng cao tay nghề và việc sử dụng công nghệ trong dạy học nhưng tìm ra phương pháp phù hợp là rất khó khăn. Phương pháp dạy học cũ theo kiểu “đọc chép” đã ăn sâu vào trong tiềm thức của GV. Kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin của một số GV vẫn còn hạn chế nên chưa làm chủ được thiết bị dạy học. Các phần mềm dạy học áp dụng rất hiệu quả với môn Toán như GEOMETRIS, SKETCHAPD, MAPLE nhưng rất nhiều GV Toán không biết sử dụng. Việc trang bị thiết bị dạy học và phần mềm dạy học không đồng bộ làm cho GV khó áp dụng trong các giờ dạy áp dụng công nghệ dạy học. Trình độ, năng lực nhận thức của HS trong một lớp còn có sự chênh lệch lớn nên làm cho tất cả các em hiểu, vận dụng và ghi nhớ kiến thức sách giáo khoa theo phân phối chương trình 45 phút là rất khó.
  • 40. 32 Tiểu kết chương 1 Quản lý HĐDH mục đích quản lý việc chấp hành các quy định (điều lệ, quy chế, nội quy v.v) về hoạt động giảng dạy của giáo viên nhằm đảm bảo cho hoạt động đó được tiến hành tự giác, có nề nếp ổn định, có chất lượng và hiệu quả cao. Quản lý HĐDH cấp Sở Giáo dục đối với các trường THPT nhằm quản lý việc triển khai kế hoạch dạy học, xây dựng mục tiêu, nội dung dạy học, kế hoạch giảng dạy và nội dung chương trình giảng dạy, quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy, quản lý phương tiện dạy học, quản lý kiểm tra, đánh giá, làm cho các kế hoạch giảng dạy, nội dung chương trình giảng dạy được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác về nội dung và tiến độ thời gian, quán triệt được các yêu cầu của mục tiêu dạy học. Hoạt động dạy học còn là hoạt động đặc thù của nhà trường phổ thông, nó được qui định bởi đặc thù lao động sư phạm của người giáo viên. Công tác quản lý HĐDH giữ vị trí trọng tâm, trong đó công tác quản lý HĐDH môn Toán giữ quan trọng trong nhà trường. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học, biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán và vị trí, vai trò, mục tiêu, cấu trúc nội dung chương trình môn Toán THPT. Mặt khác, chương 1 đã xác định, phân tích được những nội dung cơ bản của quản lý hoạt động dạy học môn Toán trong trường THPT bao gồm: Quản lý hoạt động dạy của giáo viên, quản lý hoạt động học tập của học sinh và quản lý “môi trường sư phạm” hoạt động dạy học môn Toán. Từ những cơ sở lý luận đó nhà quản lý sẽ có cái nhìn tổng quan nhất, đánh giá đúng thực trạng quản lý HĐDH môn Toán các trường THPT tỉnh Thái Bình.
  • 41. 33 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục 2.1.1. Về kinh tế - xã hội Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam. Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bình cách thủ đô Hà Nội 110 km về phía đông nam, cách thành phố Hải Phòng 70 km về phía tây nam. Thái Bình tiếp giáp với 5 tỉnh, thành phố: Hải Dương ở phía bắc, Hưng Yên ở phía tây bắc, Hải Phòng ở phía đông bắc, Hà Nam ở phía tây, Nam Định ở phía tây và tây nam. Phía đông là biển Đông (vịnh Bắc Bộ). Tổng sản phẩm GDP ước đạt 19.082 tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế nông - lâm - thủy sản đạt 32,1%; công nghiệp - xây dựng đạt 33,1%; dịch vụ đạt 34,8%. so với cùng kỳ. Định hướng phát triển: Tiếp tục thực hiện việc thành lập khu kinh tế biển tại 2 huyện Tiền Hải và Thái Thụy rộng 30.000 ha, phấn đấu năm 2020 Thái Bình trở thành tỉnh công nghiệp. Một số điểm nổi bật về tình hình kinh tế: Về sản xuất nông nghiệp, khai thác và đánh bắt thủy sản: Phần lớn nhân dân Thái Bình sống bằng nghề sản xuất nông nghiệp. Thái Bình là vựa lúa thuộc đồng bằng Bắc Bộ. Diện đất nông nghiệp có hơn 83.000 ha đất canh tác lúa, năng suất nhiều năm nay đã chạm trần đạt trên 13 tấn/ha, sản lượng đạt hơn 1 triệu tấn lương thực/năm. Về thương mại, dịch vụ: Trung tâm thương mại Thái Bình Dream tọa lạc tại vị trí trung tâm của tỉnh Thái Bình bao gồm Khách sạn Thái Bình Dream đủ chuẩn 3 sao và Siêu thị Gmart thuộc Geleximco Thái Bình. Về sản xuất công nghiệp: Trung tâm Điện lực Thái Bình tại xã Mỹ Lộc - Huyện Thái Thụy với vốn đầu tư 2.1 tỉ USD, diện tích 254ha. Dự án có công suất 1800 MW, dự kiến Nhà máy 1 sẽ hoàn thành vào năm 2013 - 2014 và Nhà máy 2 hoàn thành vào năm 2015. Tập đoàn dầu khí quốc gia sẽ triển khai 15 dự án thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trên địa bàn Thái Bình: Dự án Trung tâm Điện Lực, dự án