SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
https://hopdongmau.com/
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU

BÁO CÁO MÔN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ 2
Đề Tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp
phối trong sản xuất xi măng năng suất 1triệu tấn/năm
GVHD: ThS. Lê Minh Sơn
Danh sách nhóm 2
Nguyễn thị Ngọc Diễm 1510406
Nguyễn Trần Duẫn 1510420
Bùi Thị Tuyết Ngân 1512116
Nguyễn Thị Minh Thư 1513384
Ngày 15 tháng 11 năm 2017
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Mục Lục
Contents
1.Tổng quan ..............................................................................................................................5
1.1. Giới thiệu sơ lược về xi măng Poóc Lăng (XMP)..........................................................5
1.2. Quy trình sản xuất XMP.................................................................................................5
1.3. Sơ lược về phương pháp khô lòquay trong sản xuất xi măng : .....................................6
1.3.1.Phương pháp khô với thiết bị lò quay.......................................................................6
1.3.2. Cấu tạo lò quay phương pháp khô ...........................................................................7
1.3.3. Qúa trình hóa lý khi nung luyện...............................................................................7
1.4. Quá trình cháy của nhiên liệu than.................................................................................8
1.4.1. Mục đích...................................................................................................................8
1.4.2. Quy ước trong tính toán ...........................................................................................9
2. Nhiên liệu sản xuất clinker XMP:.........................................................................................9
2.1. Nhiên liệu than: ..............................................................................................................9
2.2. Nhiên liệu lỏng .............................................................................................................10
2.3. Nhiên liệu khí ...............................................................................................................11
3. Nguyên liệu sản xuất clinker XMP:....................................................................................11
3.1. Đá vôi ...........................................................................................................................11
3.2. Đất sét...........................................................................................................................12
3.3. Phụ gia..........................................................................................................................12
3.3.1.Quặng sắt.................................................................................................................13
3.3.2. Điatomite:...............................................................................................................13
4. Tính quá trình cháy nhiên liệu ............................................................................................13
5. Thiết kế cấp phối trong quá trình sản xuất xi măng ...........................................................16
5.1. Chọn mo đun hệ số.......................................................................................................16
5.1.1. Một số ký hiệu, quy ước: .......................................................................................16
5.1.2. Các modun, hệ số đặc trưng cho thành phần clinker .............................................16
5.2. Chọn số nguyên liệu.....................................................................................................17
5.2.1. Nguyên liệu ............................................................................................................17
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
5.2.2. Nhiên liệu...............................................................................................................18
5.3.Quy về nguyên liệu khô đã nung 100% và tính lượng tro trong clinker.......................18
5.3.1.Nguyên liệu khô đã nung 100% và các modun, hệ số: ...........................................18
5.3.2. Lượng tro trong clinker..........................................................................................19
5.4. Dựng và giải hệ phương trình: .....................................................................................20
5.5. Tính kiểm tra ................................................................................................................20
5.5.1 Tính kiểm tra thành phần hóa clinker .....................................................................20
5.5.2. Tính kiểm tra các modun, hệ số:............................................................................21
5.5.3. Tính kiểm tra thành phần khoáng của clinker:.......................................................21
5.5.4. Hàm lượng pha lỏng nóng chảy:............................................................................22
5.6. Tính thành phần hóa phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu
và tít phối liệu:.....................................................................................................................22
5.6.1. Phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu.....................................................22
5.6.2. Thành phần hóa của phối liệu ................................................................................23
5.6.3. Tính tít phối liệu.....................................................................................................24
6. Nhận xét..............................................................................................................................24
7. Tính cường độ của clinker ..................................................................................................24
8. Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy...........................................................................25
8.1. Tiêu hao nguyên liệu khô lý thuyết cho 1 kg clinker ...................................................25
8.2. Tiêu hao nguyên liệu ẩm lý thuyết (trạng thái ẩm tự nhiên)........................................26
8.3. lượng clinker lý thuyết thu được khi nung 1kg phối liệu khô......................................26
8.4. Lượng nguyên liệu thực tế để nung 1kg clinker...........................................................26
8.4.1. Nguyên liệu khô thực tế:........................................................................................26
8.4.2. Nguyên liệu ẩm thực tế:.........................................................................................27
8.4.3. Lượng clinker thu dược khi nung 1kg phối liệu khô thực tế .................................27
8.4.4. Lượng nguyên liệu khô lý thuyết tiêu hao để nung ra 1 kg clinker có lẫn tro nhiên
liệu....................................................................................................................................27
8.4.5. Tỷ lệ các cấu tử trong phối liệu có độ ẩm tự nhiên................................................27
8.4.6. Tiêu hao than của nhà máy ....................................................................................28
8.4.7. Tiêu hao phụ gia cho 1 kg clinker..........................................................................28
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
9. CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY.........................................................29
9.1. Xác định hệ số sử dụng thời gian của lò ......................................................................29
9.2. Xác định kích thước của lò quay nung clinker :...........................................................30
9.3. Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tÊn clinker .............................................30
10. Tài liệu tham khảo ............................................................................................................32
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Mục lục hình:
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng bằng phương pháp khô ........................................5
Hình 1.2 Lò quay phương pháp khô .........................................................................................6
Mục lục bảng
Bảng 1.1 Diễn biến quá trình hóa lý khi nung luyện ………………………………………...6
Bảng 4.1 Thành phần hóa học của than cám 3 (II-96).......................................................13
Bảng 4.2 Chuyển thành phần hóa của than cám 3 về 100%...................................................13
Bảng 4.3 Thành phần làm việc của than.................................................................................14
Bảng 4.4 Thành phần hóa học của tro than . (II-97)..............................................................14
Bảng 4.5 Cân bằng vật chất quá trình cháy 100kg than với 𝛼 = 1,15 ....................................15
Bảng 5.1 Thành phần hóa của hai nguyên liệu chính 100%...................................................17
Bảng 5. 2 Bảng quy đổi về nguyên liệu khô chưa nung 100%...............................................17
Bảng 5.3 Thành phần cấu tử điều chỉnh (nguyên liệu khô chưa nung 100%)........................18
Bảng 5.4 Thành phần hóa học của tro than ...........................................................................18
Bảng 5.5 Nguyên liệu khô đã nung 100% ..............................................................................19
Bảng 5.6 Các modun, hệ số ....................................................................................................19
Bảng 7.1 Tiêu chuẩn xi măng PCB40 của Việt Nam .............................................................24
Bảng 9.1 Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tấn clinker.........................................29
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
1.Tổng quan
1.1. Giới thiệu sơ lược về xi măng Poóc Lăng (XMP)
+ Xi măng Pooc lăng (XMP): Là sản phẩm nghiền mịn của hỗn hợp gồm clinker
XMP và thạch cao ( CaSO4.2H2O) (35%).Ngoài ra có thể có phụ gia công nghệ (
phụ gia trợ nghiền , phụ gia bảo quản).
+ Xi măng Pooc lăng hỗn hợp (PCB): Là sản phẩm nghiền mịn của hỗn hợp gồm
Clinker XMP , thạch cao (35%) và phụ gia hỗn hợp (<40%). Trong đó , phụ gia
đầy không vượt quá 20%. Ngoài ra có thể còn có phụ gia công nghệ.
+ Clinker XMP: Là sản phẩm thu được sau khi nung đến kết khối hỗn hợp
nguyên liệu chủ yếu là đá vôi và đất sét . Trong sản phẩm này , khoáng chính là các
khoáng silicat canxi có độ bazơ cao.
1.2. Quy trình sản xuất XMP
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng bằng phương pháp khô
− Nguyên liệu đá vôi, đất sét và quặng sắt được các bin tiếp liệu đưa vào nghiền
trong máy nghiền đứng, nghiền khô. Bột phối liệu mịn được đưa vào silo đồng
nhất. Bột phối liệu khô có mức đồng nhất đạt yêu cầu được bơm khí nén chuyển
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
vào lò nung. Do phối liệu khô, lò nung có cấu tạo hai phần: phần thiết bị trao đổi
nhiệt kiểu treo và phần lò quay.
− Than đá được nghiền bằng máy nhiền phun cháy trong lò theo chiều ngược với
chiều
− Chuyển vận của bột phối liệu. Khói lò có thể qua tháp làm nguội, vào thiết bị lọc
bụi tĩnh điện, rồi thải ra ngoài theo ống khói. Một phần khói lò được dẫn vào máy
nghiền để sấy than. Làm nguội clinker bằng thiết bị làm nguội kiểu ghi, sau đó
chứa trong silo. Từ đây, có thể xuất clinker trực tiếp theo hệ thống vận tải, hoặc
nghiền với các phụ gia và thạch cao thành xi măng chứa trong các silo.
1.3. Sơ lược về phương pháp khô lòquay trong sản xuất xi măng :
Hình 1.2 Lò quay phương pháp khô
1.3.1.Phương pháp khô với thiết bị lò quay
− Nhằm tăng hiệu quả trao đổi nhiệt ở mức cao nhất trong lò quay nung Clinker
XMP.
− Các quá trình biến đổi hóa lý của phối liệu khô ( độ ẩm <1%) xảy ra chủ yếu ở
pha rắn (sấy, đốt nóng , phân hủy cacbonat canxi ) được thực hiện trong những
thiết bị đặc biệt gọi là hệ thống trao đổi nhiệt kiểu treo .Phần phản ứng pha lỏng (
tạo pha lỏng , kết khối tạo Clinker , làm nguội ) thực hiện nốt trong phần lò quay.
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
− Nhược điểm : Trước đây , chất lượng có thấp hơn phương pháp ướt.
− Ưu điểm : Lò quay được giảm bớt chiều dài ( còn 60-80m), năng lượng tiết kiệm
hơn nhiều so với nung Clinker bằng phương pháp ướt . Vấn đề môi trường cũng
được xem là dễ giải quyết hơn.
1.3.2. Cấu tạo lò quay phương pháp khô
Lò quay được chia làm 3 khu vực chính:
• Phần đầu lò: tạo khoáng C2S, C3A, C4AF
• Phần giữa lò : tạo khoáng C3S
• Phần cuối lò : làm nguội .
1.3.3. Qúa trình hóa lý khi nung luyện
Bảng 1.1 Diễn biến quá trình hóa lý khi nung luyện
Nhiệt độ Qúa trình Phản ứng
< 1000
C Tách nước tự do H2OL → H2Oh
100  4000
C Bay hơi nước hấp phụ H2OL → H2Oh
400  7500
C Mất nước hóa học ( Phân
hủy Caolinit)
AS2H2 → AS2 + 2Hh 
600  9000
C Phân hủy MêtaCaolinit AS2 → AS + S
Hoặc AS2 → A + 2S
600  10000
C Phân hủy đá vôi ,tạo
khoáng CS , CA
CaCO3 → CaO + CO2 
C + S → CS
C+ F → CF
C + A → CA
800  13000
C Tạo khoáng C2S, C3A,
C4AF
CA + 2C → C3A
CS + C → C2S
C3A + CF → C4AF
1250  14500
C Tạo khoáng C3S C2S + Ctd → C3S
− Trong hệ thống lò cũng diễn ra đủ tất cả các quá trình trên:
• Tại cyclone tầng 1 : Mất nước lý học.
• Tại cyclone tầng 2,3:Phân hủy Caolinit
• Tại cyclone tầng 4,5 : Phân hủy một phần đá vôi (<15%)
− Phối liệu ở Cylone tầng 4 vào Calciner , sau đó vào Cylone tầng 5 rồi được đưa
vào lò quay . Vật liệu Canxi hóa tới 90-95% trước khi vào lò. Có một lượng nhỏ
khoáng đã tạo ra trong calciner và cyclone tầng 5 . Tại Calciner , 80% đá vôi
được phân hủy ,sau đó bột liệu phân hủy nốt trong lò và xảy ra quá trình tạo
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
khoáng .
1.4. Quá trình cháy của nhiên liệu than
1.4.1. Mục đích
− Mục đích tính quá trình cháy nhiên liệu là xác định lượng nhiệt trị, lượng không
khí cần thiết để cháy nhiên liệu, lượng sản phẩm cháy, thành phần của nó và nhiệt
độ cháy. Trong nhiều trường hợp lò yêu cầu đạt nhiệt độ cao khi nhiên liệu lại có
nhiệt trị thấp thì lò không thể hoạt động được. Cũng có trường hợp nhiên liệu có
nhiệt trị cao nhưng lò lại yêu cầu nhiệt độ quá cao 1700-1800℃ thì lò cũng khó
đạt đến nhiệt độ yêu cầu. Vì vậy nếu nhiệt độ cháy của nhiên liệu không đạt được
nhiệt độ nung của lò, thì ta phải xác định nhiệt độ cần thiết phải nung nóng sơ bộ
không khí hoặc cả nhiên liệu khí trước khi vào cháy nhiên liệu. Trên cơ sở đó mà
quyết định hay lựa chọn thiết bị đốt nóng không khí hoặc nhiên liệu khí đó.
− Lượng không khí cần thiết để cháy nhiên liệu và lượng khí thải hay sản phẩm
cháy được xác định trên cơ sở cân bằng vật chất của quá trình cháy nhiên liệu.
− Nhiệt độ cháy nhiên liệu xác định trên cơ sở cân bằng nhiệt, bao gồm nhiệt của
nhiên liệu, không khí mang vào và nhiệt của các sản phẩm cháy tạo thành.
− Khi tính toán cần phân biệt sản phẩm cháy và khói lò. Thông thường khi tính toán
thì sản phẩm cháy là những khí tạo ra do quá trình cháy trong phạm vi buồng
cháy của lò nhằm đạt được nhiệt độ yêu cầu của công nghệ nung. Để đạt được
nhiệt độ này, nhiên liệu cần được đốt cháy với lượng không khí dư nhỏ nhất có
thể có. Hệ số này tùy thuộc vào từng loại lò và nhiệt độ cần có. Khói lò có lưu
lượng lớn hơn nhiều so với sản phẩm cháy torng khu vực của lò. Có hai nguyên
nhân làm lưu lượng khói lò tăng lên đó là không khí lọt vào lò và khí 𝐶𝑂2 và 𝐻2O
sản sinh từ vật liệu nung.
− Nhằm đạt nhiệt độ cao trong vùng nung ta dùng hệ số không khí dư nhỏ. Khi khí
thoát ra khỏi lò nung có nhiệt độ rất cao nên ta phải tìm cách hạ nhiệt bằng cách
pha thêm không khí lạnh vào. Như vậy hệ số không khí dư của khói lò sẽ tăng lên
rất nhiều so với yêu cầu của vùng nung. Trong trương hợp sử dụng hàm nhiệt của
sản phẩm cháy để gai nhiệt sơ bộ vật liệu nung thì trên đường đi của sản phẩm
cháy không khí sẽ lọt vào lò và làm tăng hệ số không khí dư.
− Vật liệu nung như gốm sứ được nung nóng và sẽ phân hủy khoáng sét cũng như
bay hơi do độ ẩm nên trong khói lò thải ra không khí có kèm theo những hơi nước
này. Khi nấu thủy tinh từ phối liệu soda thì khói lò còn có thêm 𝐶𝑂2 phân hủy từ
soda và độ ẩm của phối liệu. Khi nung clinker xi măng thì ngoài độ ẩm của phối
liệu còn có 𝐶𝑂2 do phân hủy từ đá vôi. Do phối liệu nung clinker xi măng chứa
gần 80% đá vôi nê để sản xuất 1kg clinker xi măng theo phương pháp khô sẽ thải
ra từ phối liệu gân 0,5kg 𝐶𝑂2 và khoảng 0,01kg hơi nước. Vì vậy mà khói của lò
quay nung clinker xi măng sẽ rất lớn mặc dù để sản xuất 1kg clinker chỉ dùng
khoảng 0,10 – 0,12kg than.
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
1.4.2. Quy ước trong tính toán
− Quá trình cháy trong tính toán không phụ thuộc vào lượng nhiên liệu dùng vì
lượng không khí cần thiết và thể tích sản phẩm cháy tạo ra khi cháy nhiên liệu
được xác định theo một đơn vị khối lượng hoặc thể tích của nhiên liệu và biểu thị
bằng N𝑚3
/𝑘𝑔 ( mét khối tiêu chuẩn trên kg nhiên liệu) hoặc N𝑚3
/N𝑚3
(mét
khối tiêu chuẩn trên mét khối tiêu chuẩn nhiên liệu). Từ đây ta quy ước đơn vị
mét khối trong tính toán đều là mét khối chuẩn 𝑚3
(thay cho N𝑚3
viết dài).
− Nhiệt độ cháy nhiên liệu -nhiệt độ lý thuyết cực đại có thể có, được xác định theo
toàn bộ hàm nhiệt của khói lò. Nhiệt độ này cũng không phụ thuộc vào lượng
nhiên liệu cháy trong một đơn vị thời gian và xác định với độ chính xác cao.
− Mỗi trường hợp tính toán cần phải liên hệ đến những điều kiện thực tế cháy nhiên
liệu và những đặc điểm của thiết bị nhiệt. Trên cơ sở thực tế đó chúng ta lấy hệ số
không khí dư cho phù hợp để cháy nhiên liệu. Nhiệt độ thực tế hay nhiệt độ tác
dụng của khói lò phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố khác nhau và rất khó tính toán.
− Khi tính toán quá trình cháy của nhiên liệu ta sử dụng đơn vị chuẩn, tức thể tích
khí ứng với 0℃ và áp suất 1atm và ký hiệu N𝑚3, thể tích 𝑉𝑜, tốc độ 𝑊𝑜. Song để
đơn giản các ký hiệu thể tích V, đơn vị m hay 𝑚3 đều hiểu là ở dạng chuẩn khi
tính toán hoặc viết tay trong các công thức.
− Nhiệm vụ đầu tiên khi tính toán quá trình cháy của nhiên liệu là phải xác định
thành phần làm việc của nhiên liệu, sau đó xác định nhiệt trị của nó theo các công
thức đã cho. Trong thành phần làm việc sẽ có lượng hơi ẩm của nhiên liệu rắn
hoặc lượng hơi ẩm ở trạng thái cân bằng của nhiên liệu khí.
2. Nhiên liệu sản xuất clinker XMP:
− Trong công nghiệp sản xuất xi măng, người ta có thể dùng các dạng nhiên liệu:
• Rắn: than đá, than nâu, than mỡ, than cốc (cho xi măng lò đứng), vỏ xe phế
thải.
• Lỏng: các loại dầu, chủ yếu là dầu mazut,…
• Khí: khí tự nhiên (hiện chưa được sử dụng ở Việt Nam).
− Việc sử dụng loại nhiêu liệu nào trên thực tế phụ thuộc vào điều kiện cụ thể, quan
trọng nhất là yếu tố kinh tế (giá thành).
− Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, than là nhiên liệu quan trọng nhất trong cộng
nghiệp sản xuất xi măng Pooclang (XMP).
− Các chỉ tiêu kỹ thuật thông thường dùng để đánh giá nhiên liệu: nhiệt trị, hàm
lượng chất bốc, tro, nhiệt độ lửa.
2.1. Nhiên liệu than:
− Than đá là nhiên liệu rắn chủ yếu dùng trong công nghệ sản xuất XMP, do ưu thế
về giá thành, lưu trữ và vận chuyển đơn giản so với những dạng nhiệu liệu khác.
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
− Ngoài ra, trong những hoàn cảnh cụ thể như vấn đề môi trường, tiết kiệm năng
lượng, có thể dùng những nhiên liệu rắn khác như vỏ ruột ô tô phế thải. Khi đó,
phần đốt nhiên liệu có thiết kế riêng.
− Thành phần hóa của than:
− Thành phần hóa của than đá gồm các chất hữu cơ và vô cơ, ngoài ra lượng ẩm 2-
15%
− Cacbon (C), hidro (H), lưu huỳnh (S) là những thành phần cháy được trong than,
Thành phần các chất cháy được trong nhiên liệu càng cao thì nhiệt tỏa ra khi cháy
càng nhiều. Tuy nhiên, khi đánh giá chất lượng nhiên liệu, người ta thường dựa
vào thành phần C và H, còn S là thành phần không mong muốn trong nhiên liệu.
Thành phần hóa của nhiên liệu rắn thường không ổn định so với nhiên liệu dạng
lỏng và khí.
− Tro và ẩm trong nhiên liệu hoàn toàn không tham gia vào quá trình cháy. Tuy
nhiên, cần chú ý lượng ẩm bay hơi chỉ có tác dụng vật lí, còn tro sẽ lưu lại trong
thành phần clinker.
− Thành phần hóa của tro than trong khoảng:
• Al2O3: 15-20%
• SiO2: 20-40%
• Fe2O3: 20-45%
• CaO: 1-5%
• MgO: 0,5-1%
• SO3:2-8%
• Clorit: 0,01-0,1%
• Florit: < 0,02%
− Tro than làm thành phần clinker không ổn định, giảm chất lượng.
2.2. Nhiên liệu lỏng
− Trong công nghệ sản xuất XMP: Phổ biến nhất là mazút và chất thải lỏng từ công
nghệ lọc dầu.
− Có thể dung nhiên liệu lỏng chung nhiên liệu than (với lượng hạn chế hoặc tận
dụng nhiên liệu thải từ sản xuất sản phẩm khác.
− Mazút được dự trữ trong những bể chứa lớn. Để phun vào lò cần đốt nóng sơ bộ
từ 50-110℃ bằng các thiết bị nồi hơi đặc biệt hoặc đốt nóng bằng lò điện trở,
nhằm giảm độ nhớt dầu, lọc loại bỏ những tạp chất thô trước khi bơm với áp lực
cao vào lò nung clinker.
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
2.3. Nhiên liệu khí
− Phổ biến nhất là khí tự nhiên: Thành phần chính là mêtan CH4 và etan C2H6 (các
khí propan, butan, pentan...không đáng kể). Thành phần có thể có H2S và khí trơ
như Nito (N2), heli (He) và khí CO2, tổng thành phần có thể tới 10%. Nhiệt trị
khí tự nhiên cao, 8000-10000kcal/kg.
3. Nguyên liệu sản xuất clinker XMP:
− Nguyên liệu tự nhiên:
• Đá vôi (Limestone) CaCO3→ CaO
• Đất sét (Clay) Al2O3.nSiO2.mH2O→ Al2O3 + SiO2
• Quặng sắt (Iron ore) → Fe2O3
− Thường quan tâm chủ yếu tới thành phần hóa và thành phần hạt, hầu như không
quan tâm tới thành phần khoáng của các nguyên liệu chính dùng nung luyện
clinker XMP: do trong quá trình nung luyện clinker, bột phối liệu được nung tới
nóng chảy một phần rồi kết tinh tạo các khoáng cần thiết của clinker như C3S,
C2S, C3A và C4AF (kết khối với lượng pha lỏng lớn 15-25%)
3.1. Đá vôi
− Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật
canxit và anragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat can xi CaCO3).
− Đá vôi có nhiệm vụ cung cấp CaO. Bởi vì đây là oxit có hàm lượng cao nhất
trong clinker XMP, nên thành phần hóa của nguyên liệu cung cấp CaO đóng vai
trò quyết định tới việc lựa chọn công nghệ.
− Đá vôi thường được khai thạc từ các mỏ lộ thiên, rất hiếm khi khai thác ở mỏ hầm
− Đá thường được đập sơ bộ tại mỏ bằng các máy đập búa hoặc máy đập hàm cỡ
lớn.
− Đá cục được vận chuyển về nhà máy bằng xe goong, oto,..Nếu vị trí nhà máy gần
mỏ đá có thể vận chuyển bằng băng tải.
− Đá vôi thường được nghiền thô tới cỡ hạt 5-25mm có thể phối liệu để nghiền mịn
tiếp.
− Tùy thuộc vào tỉ lệ đá vôi- đất sét trong đá có thể có những tên gọi trung gian
khác nhau. Ví dụ:
• Đá vôi có hàm lượng CaCO3: 96-100%
• Đá vôi lẫn đất có hàm lượng CaCO3: 90-96%
• Đá vôi lẫn nhiều đất có hàm lượng CaCO3: 75-90%
• Đá lẫn đất có hàm lượng CaCO3: 40-75%
• Đất sét lẫn đá có hàm lượng CaCO3: 10-40%
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
• Đất sét có hàm lượng CaCO3: 0-4%
• Đá lẫn đất được coi là nguyên liệu tốt nhất để sản xuất XMP, bởi trong đá tự
nhiên đã có sự trộn lẫn đá vôi- đất sét, có tác dụng phản ứng xảy ra nhanh
chóng sau này.
3.2. Đất sét
− Đất sét là nguyên liệu mịn (phần lớn hạt nhỏ hơn 10mm). Gia công cơ học chủ
yếu là nghiền trục để phá vỡ cục lớn (phương pháp khô) hoặc cho nước vào
khuấy trộn thành bùn sệt (phương pháp ướt).
− Khai thác đất sét trong các mỏ hoặc ngầm dưới sông.
− Đất sét cung cấp đồng thời SiO2, Al2O3 và Fe2O3
− Yêu cầu thành phần hóa của đất sét như sau:
• SiO2 > 50%
• Al2O3 <20%
• Fe2O3 : 7-10%
• SO3 <1%
• R2O <1%
3.3. Phụ gia
− Phụ gia là những nguyên liệu khác nhằm cải thiện một tính chất nào đó của xi
măng.
− Tùy thuộc vai trò trong XM, có những loại phụ gia khác nhau:
• Phụ gia hiệu chỉnh thành phần: cát, boxit,…
• Phụ gia giảm tốc độ đóng rắn: thạch cao.
• Phụ gia hoạt tính thủy lực: puzolan, các loại đất đá núi lửa,…
• Phụ gia xỉ lò cao
• Phụ gia đầy: bột đá vôi, bột đá.
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
3.3.1.Quặng sắt
− Là phụ gia hiệu chỉnh thành phần
− Là nguyên liệu không thể thiếu cung cấp Fe2O3 nhằm tạo pha lỏng cần thiết cho
quá trình nung luyện clinker và tạo khóa C4AF cho XMP.
− Quặng pirit sắt FeS2, xỉ sắt (hàm lượng Fe2O3 62-87%). FeS2 chứa S tạo SO2 khi
nung luyện là hạn chế của nguyên liệu này.
− Boxit (hàm lượng Fe2O3 khoảng 20%)
− Những loại đất đá có hàm lượng sắt cao như Latorit, đất đỏ (đá đỏ Hà Tiên II khai
thác từ Long Bình có hàm lượng Fe2O3 trên 30%, Al2O3 trên 18%).
3.3.2. Điatomite
− Là phụ gia hoạt tính thủy lực
− Là đá trầm tích với thành phần chủ yếu là silic oxit. Nó còn có tên khác là
kizengua hay đất tạo silic,..
− Ứng dụng:
• Làm chất lọc, tẩy rửa trong công nghệ sản xuất bia, rượu, nước giải khát, dầu...
• Dùng trong nuôi trồng thuỷ sản;
• Làm chất phụ gia thuỷ lực cho ximăng;
• Làm nguyên liệu cho sản xuất vật liệu cách nhiệt,...
4. Tính quá trình cháy nhiên liệu
− Độ ẩm làm việc W = 1% , hệ số không khí dư 𝛼 = 1,15. Nhiệt độ không khí 2
(gió 2 của lò quay là 70% lượng không khí cần để cháy than) bằng 400°C . Lượng
không khí 1(theo vòi đốt hay ống phun than) chiếm 30% ở nhiệt độ thường.
Bảng 4.1 Thành phần hóa học của than cám 3 (II-96)
Than W A S C H O N V
Cám 3 7 14 2 72 1,4 1,5 0,8 8 98,7
Bảng 4.2 Chuyển thành phần hóa của than cám 3 về 100%
Than W A S C H N O
Cám 3 7,092 14,184 2,026 72,948 1,419 0,811 1,520 100


Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Hệ số sử dụng của than:
Bảng 4.3 Thành phần làm việc của than
Than
Cám 3 1 15,12 2,15 1,62 77,763 1,512 0,835 100
Bảng 4.4 Thành phần hóa học của tro than . (II-97)
Tro S A F C M CK
Cám 3 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 0,2 100
: Nhiệt sinh thấp của than, Kcal/kg than.
𝑄𝑡
𝑙
= 81𝐶𝑙
+ 246𝐻𝑙
− 26(𝑂𝑙
− 𝑆𝑙) − 6𝑊𝑙
= 81.77,763 + 246.1,512 - 26(1,62 − 2,15) -6.1 = 6678,535 (Kcal/kg)
= 27998,39 (Kj/Kg)
+ Lượng không khí khô lý thuyết:
𝐿𝑜 = 0,0889𝐶𝑙
+ 0,255𝐻𝑙
− 0,333(𝑂𝑙
− 𝑆𝑙)
= 0,0889.77,763 + 0,255.1,512 − 0,0333(1,62 - 2,15)
= 7,316 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
Khi 𝜶 = 𝟏, 𝟏𝟓 (hệ số không khí d của lò) :
+ Lượng không khí ẩm:
𝐿𝑜
′
= (1 + 0,0016𝑑)𝐿𝑜 = (1 + 0,0016.16)7,316 = 7,3277 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
(hàm ẩm của không khí d = 16 20 (g/kgKKK). Cho d = 16 g/kgKKK)
+ Lượng không khí thực tế để cháy nhiên liệu:
Không khí khô: 𝐿𝛼 = 𝛼𝐿𝑜 = 1,15.7,316 = 8,4134 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
Không khí ẩm: 𝐿𝛼
′
= (1 + 0,0016𝑑)𝐿𝛼 = (1+0,0016.16).8,4134 = 8,6288 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
+ Lượng hơi nước không khí mang vào :
𝐻2𝑂𝑘𝑘 = 𝐿𝛼
′
− 𝐿𝛼 = 8,6288 – 8,4134 = 0,2154 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
+Thể tích của sản phẩm cháy:
066
,
1
092
,
7
100
1
100
100
100
1
2
=
−
−
=
−
−
=
W
W
Ksd
l
W l
A l
S l
O l
C l
H l
N 
l
t
Q

Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
𝑉𝐶𝑂2
= 0,01855𝐶𝑙
= 0,01855.77,763 = 1,4425 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉𝑆𝑂2
= 0,007. 𝑆𝑙
= 0,007.2,15 = 0,01505 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉𝐻2𝑂 = 0,112𝐻𝑙
+ 0,0124𝑊𝑙
+ 𝐻2𝑂𝑘𝑘
= 0,112.1,512 + 0,0124.1+ 0,2154 = 0,3971 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉𝑁2
= 0,79𝐿𝛼 + 0,008𝑁𝐿
= 0,79.8,4134 + 0,008.0,835 = 6,6533 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉𝑂2
= 0,21(𝛼 − 1)𝐿𝑂 = 0,21(1,15 - 1). 7,316 = 0,2305 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
Ta có :
= 1,4425 + 0,3971+ 0,01505 + 6,6533+0,2305 = 8,7385 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
+ Thành phần của sản phẩm cháy:
%𝐶𝑂2 =
𝑉𝐶𝑂2
𝑉𝛼
.100% =
1,4425
8,7385
.100% = 16,507%
%𝐻2𝑂 =
𝑉𝐻2𝑂
𝑉𝛼
.100% =
0,3971
8,7385
.100% = 4,5443%
%𝑆𝑂2 =
𝑉𝑆𝑂2
𝑉𝛼
.100% =
0,01505
8,7385
.100% = 0,1722%
%𝑁2 =
𝑉𝑁2
𝑉𝛼
.100% =
6,6533
8,7385
.100% = 76,1378%
%𝑂2 =
𝑉𝑂2
𝑉𝛼
.100% =
0,2305
8,7385
.100% = 2,6378%
Tổng 100%.
Bảng 4.5 Cân bằng vật chất quá trình cháy 100kg than với 𝛼 = 1,15
Lượng vào Kg Lượng ra Kg
Nhiên liệu
Không khí
𝑂2 = 100. 8,4134.0,21.1,429
𝑁2=100. 8,4134.0,79.1,251
𝐻2𝑂=0,16.16.8,4134.0,804
100
252,48
831,49
17,32
Tro
Sản phẩm cháy
𝐶𝑂2= 100.1,4425.1,977
𝑆𝑂2= 100.0,015.2,852
𝐻2𝑂=100.0,3971.0,804
𝑁2=100.6,6533.1,251
𝑂2=100.0,2305.1,429
Lệch
15,12
285,18
4,28
31,93
832,33
32,940,
0,49
Tổng 1201,29 Tổng 1201,29
2
2
2
2
2 O
N
SO
O
H
CO V
V
V
V
V
V +
+
+
+
=

Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
− Mức chênh lệch:
100.0,49
1201,29
= 0,041%
− Xác định nhiệt độ cháy thực tế:
− Ta chọn nhiệt độ không khí 2 (gió 2 của lò quay là 70% lượng không khí cần để
cháy than) bằng 400°C . Lượng không khí 1(theo vòi đốt hay ống phun than)
chiếm 30% ở nhiệt độ thường.
− Từ giản đồ i-t ta tìm được hàm nhiệt của không khí ở 400℃ bằng 𝑖𝑘𝑘 =
535,9𝑘𝑗/𝑁𝑚3
. Vì vậy hàm nhiệt của sản phẩm cháy sẽ bằng:
i =
𝑄𝑡
𝑙
𝑉𝛼
+ 0,7.
𝐿𝛼
′ .𝑖𝑘𝑘
𝑉𝛼
=
27998,39
8,7385
+ 0,7 .
8,6288.535,9
8,7385
= 3574,45 (𝐾𝑗/𝑁𝑚3
)
= 853,71 (𝐾𝑐𝑎𝑙/𝑁𝑚3
)
− Hàm nhiệt của sản phẩm cháy khi hệ số 𝜂=0,75 sẽ bằng:
i’ = i. 𝜂 =3574,45.0,75 = 2680,84 (𝐾𝑗/𝑁𝑚3
) = 640,28 (Kcal/Kg)
− Theo giản đồ i-t ta tìm được nhiệt độ cháy thực tế 𝑡𝑡𝑡= 1580℃.
5. Thiết kế cấp phối trong quá trình sản xuất xi măng
5.1. Chọn mo đun hệ số
5.1.1. Một số ký hiệu, quy ước:
S=SiO2 M=MgO F=Fe2O3 A=Al2O3
C=CaO K=K2O N=Na2O S
̅=SO3
CK= chất khác R=R2O MKN= mất khi nung
Nguyên liệu chưa nung i : Si
o
, Ai
o
, Fi
o
, Ci
o
…∑ = 100%
Nguyên liệu đã nung i : Si
k
, Ai
k
, Fi
k
, Ci
k
…∑ = 100%
Phối liệu : S0
, A0
, F0
, C0
… ∑ = 100%
Clinker: Sk
, Ak
, Fk
, Ck
…∑ = 100%
Với i=1 ( 1÷ số nguyên liệu)
5.1.2. Các modun, hệ số đặc trưng cho thành phần clinker
+ Hệ số bão hòa vôi KH theo Kind (hệ số bão hòa):
Thông thường KH= 0.82-0.95
+ Hệ số bão hòa vôi LSF
)
(
8
,
2
7
,
0
35
,
0
65
,
1
td
td
S
S
S
F
A
C
C
KH
−
−
−
−
−
=
F
A
S
S
C
C
LSF td
65
,
0
18
,
1
8
,
2
)
7
,
0
(
100
+
+
−
−
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
LSF trong giới hạn: 90÷97.
+ Mô đun Silicat
(hoặc có thể ký hiệu là n, thường MS = 1,9– 3,2) tốt nhất là MS
trong giới hạn2,2 – 2,6.
+ Mô đun nhôm
(hoặc có thể ký hiệu là p, thường MA = 1,5 – 2,5) Modul MA còn
giàu trữ lượng pha lỏng trong clinker.
Để phối liệu vừa đảm bảo thành phần hóa , vừa đảm bảo thành phần khoáng của
clinker sau nung, vừa đảm bảo lượng pha lỏng phù hợp cho việc tạo khoáng chính.
Chọn LSF=95, p=1,55, n=2,5.
5.2. Chọn số nguyên liệu
5.2.1. Nguyên liệu
− Nguyên liệu chính để sản xuất clinker XMP là đá vôi và đất sét. Chúng có thành
phần chính như sau :
Bảng 5.1 Thành phần hóa của hai nguyên liệu chính 100%
Nguyên liệu S A F C M R SO3 CK MKN
Đá vôi 2,66 0,82 0.44 52,78 0,49 0,07 0,01 1,19 41,59 100,05
Đất sét 59,92 17,18 5,67 4,20 0,85 1,79 1,11 0,56 8,72 100
Bảng 5. 2 Bảng quy đổi về nguyên liệu khô chưa nung 100%
Nguyên liệu S A F C M R SO3 CK MKN
Đá vôi 2,66 0,82 0,44 52,75 0,49 0,07 0,01 1,19 41,57 100
Đất sét 59,92 17,18 5,67 4,20 0,85 1,79 1,11 0,56 8,72 100
Ta có:
𝑀𝑆đ𝑣 =
2.66
0,82+0,44
= 2,111
𝑀𝐴đ𝑣=
0,82
0,44
= 1,864


F
A
MA
p =
=
F
A
S
MS
n
+
=
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
𝑀𝑆đ𝑠 =
59,92
17,18+5,67
= 2,622
𝑀𝐴đ𝑠 =
17,18
5,67
= 3,03
− Nhận thấy các mô đun MA, Ms của đá vôi và đất sét đều nằm ngoài giới hạn của
các mô đun đối với lò quay phương pháp khô.
MA = 1,5÷ 2,5
MS = 2,2 ÷ 2,6
Ta bổ sung thêm quặng sắt để giảm alumin .
Khi cố định alumin P = 𝑀𝐴đ𝑠= 1,55 =
𝐴
𝐹+∆𝐹
Suy ra : ∆𝐹 =
𝐴
1,55
– F
Trên ta đã có:
𝐴
𝐹
= 3,03 nên ta suy ra ∆𝐹 =
3,03𝐹
1,55
– F = 0,955F
Khi đó 𝑀𝑆đ𝑠 =
𝑆
𝐴+𝐹+0,955𝐹
=
59,92
17,18+5,67+0,955.5,67
= 2,121
𝑀𝑆đ𝑠 = 2,121 < 2,5 do đó ta phải bổ sung cả diatomit để tăng hàm lượng SiO2.
Bảng 5.3 Thành phần cấu tử điều chỉnh (nguyên liệu khô chưa nung 100%)
Nguyên liệu 𝑆𝑖
𝑜
𝐴𝑖
𝑜
𝐹𝑖
𝑜
𝐶𝑖
𝑜
𝐶𝐾𝑖
0
𝑀𝐾𝑁𝑖
0
W
Quặng sắt 19,5 4,03 65,26 3,08 5,44 2,69 4 100
Diatomit 81,04 7,00 2,14 3,45 1,01 5,36 2 100
5.2.2. Nhiên liệu
Sử dụng 100% altracite_loại cám 3.
Bảng 5.4 Thành phần hóa học của tro than .
Than S A F C M CK
Cám 3 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 0,2 100
Vậy ta sẽ chọn bài phối liệu 4 cấu tử có lẫn tro than.
5.3.Quy về nguyên liệu khô đã nung 100% và tính lượng tro trong clinker
5.3.1.Nguyên liệu khô đã nung 100% và các modun, hệ số:
Hệ số chuyển đổi: k0 =
MKN
−
100
100
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Bảng 5.5 Nguyên liệu khô đã nung 100%
Nguyên liệu 𝑆𝑖
𝑘
𝐴𝑖
𝑘
𝐹𝑖
𝑘
𝐶𝑖
𝑘
𝑀𝑖
𝑘
𝑅𝑖
𝑘
𝑆𝑖
𝑘 𝐶𝐾𝑖
𝑘
Đá vôi 4,55 1,4 0,75 90,28 0,84 0,12 0,02 2,04
Đất sét 65,64 18,82 6,21 4,61 0,93 1,96 1,22 0,61
Quặng sắt 20,04 4,14 67,06 3,17 - - - 5,59
Diatomit 85,63 7,40 2,26 3,65 - - - 1,07
Than 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 - - 100
Bảng 5.6 Các modun, hệ số
Nguyên liệu Các hệ số Ban đầu kH MA MS
Đá vôi a 1.00 76,144 0,24 -0,816
Đất sét b 1.00 -195,367 9,193 3,006
Quặng sắt c 1.00 -96,219 -102,81 -158,889
Diatomit d 1.00 -233,385 3,887 61,495
Than e 0.98 -200.37 19.39 -19.96
5.3.2. Lượng tro trong clinker
t% = n.A.B.100%
Trong đó:
• n : hệ số lắng tro trong clinker. Chọn n = 100%.
• A : độ tro của than. A = 15,12%
• B : lượng than tiêu tốn cho 1 kg clinker, kg/kgCL.
Ta có : B =
q
Qt
l
Với q : nhiệt tiêu tốn để nung 1 kg clinker. Chọn q = 730 kcal/kgCl.
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Qt
l
: nhiệt sinh thấp của than, kcal/kg than.
Qt
l
= 81Cl
+ 246Hl
– 26(Ol
- Sl
) - 6Wl
= 81.77,763+246.1,512 – 26.(1,62-2,15) – 6,1
= 6678,535 ( kg/kgthan)
Suy ra: B =
730
6678,535
= 0,109 (kg/kgCL)
Vậy, t% = 1.0,1512.0,109.100% = 1,648%
5.4. Dựng và giải hệ phương trình:
− Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là tỉ lệ của đá vôi , đất sét, quặng sắt, diatomit trong
clinker. Ngoài ra, xtro = t% = 1.648%
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 + xtro = 100
Thay số liệu ở bảng 5.6 vào các phương trình sau:
Ta được hệ sau:
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
76,144x 195,367x 96,219x 233.85x 187,55.1,648 0
0,24x 9,193 102,81 3,887 19,379.1,648 0
0.816x 3.006 158.889 61,495x 19.893.1,648 0
1.648 100
x x x
x x
x x x x
− − − − =

 + − + + =


− + − + − =

 + + + + =

Giải hệ bằng phương pháp Gauss ta có:
x1 = 72,0012% x3 = 2,29176% xtro = 1,648%
x2 = 17,5049% x4 = 6,65414
5.5. Tính kiểm tra
5.5.1 Tính kiểm tra thành phần hóa clinker
1 2 2 3 3 4 4
. . . . .
100
k k k k
k i tro tro
S x S x S x S x S x
S
+ + + +
=
4,55.72,0012 65,64.17,5049 20,04.2,29176 85,63.6,655414 60,32.1,648
100
+ + + +
=
= 21,8319%
1 2 2 3 3 4 4
. . . . .
100
k k k k
k i tro tro
A x A x A x A x A x
A
+ + + +
=
1,40.72,0012 18,82.17,5049 4,14.2,29176 7,39.6,55414 27,12.1,648
100
+ + + +
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
= 5,3286%
1 2 2 3 3 4 4
. . . . .
100
k k k k
k i tro tro
F x F x F x F x F x
F
+ + + +
=
0,75.72,0012 6,21.17,5049 67,06.2,29176 2,26.6,55414 4,99.1,648
100
+ + + +
=
=3,3943%
1 2 2 3 3 4 4
. . . . .
100
k k k k
k i tro tro
C x C x C x C x C x
C
+ + + +
=
90,28.72,0012 4,61.17,5049 3,17.2,29176 3,65.6,55414 6,58.1,648
100
+ + + +
=
=66,2401%
1 2 2 3 3 4 4
. . . . . 0,84.72,0012 0,93.17,5049 0,79.1,648
0,7738%
100 100
k k k k
k i tro tro
M x M x M x M x M x
M
+ + + + + +
= = =
1 2 2
. . 0,12.72,0012 1,96.17,5049
0,4392%
100 100
k k
k i
R x R x
R
+ +
= = =
1 2 2
. . 0,02.72,0012 1,22.17,5049
0,215%
100 100
k k
k i
S x S x
S
+ +
= = =
1 2 2 3 3 4 3
. . . . .
100
k k k k
k i tro tro
CK x CK x CK x CK x CK x
CK
+ + + +
=
2,04.72.0012 0,61.17,5049 5,59.2,29176 1,07.6,55414 0,21.1,648
100
+ + + +
=
= 1,7771%
5.5.2. Tính kiểm tra các modun, hệ số:
100.
S
2,8. 1,18A 0,65.
100.66,2401
95,14
2,8.21,8319 1,18.5,3286 0,65.3,3943
k
k k k
C
L F
S F
=
+ +
= =
+ +
5,3286
1,56
3,3943
k
k
A
MA
F
= = =
21,8319
S 2,50
5,3286 3,3943
k
k k
S
M
A F
= = =
+ +
5.5.3. Tính kiểm tra thành phần khoáng của clinker:
C3S = 4,072.Ck
– 7,602.Sk
– 6,723Ak
– 1,433.Fk
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
= 4,07.66,2401 – 7,6.21,8319 – 6,72.5,3286 – 1,42.3,3943 = 63,047%
C2S = 8,6.Sk
+ 5,07.Ak
+ 1,07Fk
– 3,07.Ck
= 8,6.21,8319 + 5,07.5,3286 + 1,07.3,3943 – 3,07.66,2401 = 15,045%
C3A = 2,65.Ak
– 1,7.Fk
= 2,65.5,3286 – 1,7.3,3943 = 8,350%
C4AF = 3,04.Fk
= 3,04.3,3943 = 10,3187%
Tổng 4 khoáng chính = 63,047 + 15,045 + 8,350 + 10,3187 = 96,7607%
5.5.4. Hàm lượng pha lỏng nóng chảy:
+ Tính theo thành phần khoáng:
L% = 1,12C3A + 1,35.C4AF = 1,12.8.350 + 1,35.10,3187 = 23,2822%
+ Tính theo thành phần hóa:
L1450 = 3.Ak
+ 2,25Fk
+ Mk
+ Rk
= 3.5,3286 + 2,25.3,3943 + 0,7738 + 0,4392 = 24,836%
5.6. Tính thành phần hóa phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệu trong phối
liệu và tít phối liệu:
5.6.1. Phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu
+ Đá vôi:
1
0
1
1
3
1 2 4
0 0 0 0
1 2 3 4
100
.100%
100
100
100 100 100
100 100 100 100
x
MKN
X
x
x x x
MKN MKN MKN MKN
−
=
+ + +
− − − −
100.72,0012
.100%
123,2264
100 41,57
.100% 81,239%
100.72,0012 100.17,5049 100.2,29176 100.6,55414 151,6841
100 41,57 100 8,72 100 2.69 100 5,36
−
= = =
+ + +
− − − −
+ Đất sét
2
100.17,5049
.100%
100 8,72
12.643%
151,6841
X
−
= =
+ Điatomit
3
100.6,55414
.100%
100 5,36
4,565%
151,6841
X
−
= =
+ Quặng sắt
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
4
100.2,29176
.100%
100 2,69
1,553%
151,6841
X
−
= =
5.6.2. Thành phần hóa của phối liệu
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4
. . . .
100
2,66.81,239 59,92.12,643 19,5.1,553 81,04.4,565
13,739%
100
S X S X S X S X
S
+ + +
=
+ + +
= =
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4
. . . .
100
0,82.81,239 17,18.12,643 4,03.1,553 7.4,565
3,220%
100
A X A X A X A X
A
+ + +
=
+ + +
= =
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4
. . . .
100
0,44.81,239 5,67.12,643 65,26.1,553 2,14.4,565
2,186%
100
F X F X F X F X
F
+ + +
=
+ + +
= =
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4
. . . .
100
52,75.81,239 4,20.12,643 3,08.1,553 3,45.4,565
43,59%
100
C X C X C X C X
C
+ + +
=
+ + +
= =
0 0
0 1 1 2 2
. .
100
0,49.81,239 0,85.12,643
0,506%
100
M X M X
M
+
=
+
= =
0 0
0 1 1 2 2
. .
100
0,07.81,239 1,79.12,643
0,283%
100
R X R X
R
+
=
+
= =
0 0
0 1 1 2 2
. .
100
0,01.81,239 1,11.12,643
0,148%
100
S X S X
S
+
=
+
= =
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4
. . . .
100
41,57.81,239 8,72.12,643 2,69.1,553 5,36.4,565
35,16%
100
MKN X MKN X MKN X MKN X
MKN
+ + +
=
+ + +
= =
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4
. . . .
100
1,19.81,239 0,56.12,643 5,44.1,553 1,01.4,565
1,168%
100
CK X CK X CK X CK X
CK
+ + +
=
+ + +
= =
5.6.3. Tính tít phối liệu
T = 1,785.C0
+ 2,09.M0
= 1,785.43,590 + 2,09.0,506 = 78,886%
6. Nhận xét
− Các kết quả tính toán cho thấy các mo đun, hệ số ta chọn ban đầu là phù hợp
− Hàm lượng C3S sau khi nung phối liệu tạo clinker là cao (63,047%) có thể đảm
bảo cho xi măng có cường độ yêu cầu (mác 40) nhưng cũng làm cho quá trình
nung luyện khó khan hơn
− Bài phối liệu có đưa tro than vào nhưng số phương trình không đổi. Vế trái không
đổi nhưng vế phải thay đổi. Mặc dù vậy, các thông số của tro than đưa vào đều
tính được ngay nên hệ vẫn giải bình thường bằng phương pháp Gauss.
− Hàm lượng pha lỏng L = 24,836% là phù hợp cho quá trình tạo khoáng diễn ra
theo yêu cầu.
− Tít phố liệu T = 78,886% là phù hợp.
7. Tính cường độ của clinker
− Giả sử tổng hàm lượng kiềm có trong clinker gồm 2 loại là K2O và Na2O. Giả
thiết hàm lượng của chúng là như nhau, ta có:
Suy ra
Do đó :
Vậy,
Cường độ xi măng là :
− Tiêu chuẩn xi măng PCB40 nhà máy dự định sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng
TCVN 6260-1997.
Bảng 7.1Tiêu chuẩn xi măng PCB40 của Việt Nam
%.
2196
,
0
2
4392
,
0
2
2
2 =
=
=
=
k
R
O
K
O
Na
%
5534
,
0
2196
,
0
.
52
,
1
2196
,
0
.
52
,
1 2
2 =
+
=
+
= O
Na
O
K
K
5
,
0
457
,
0
5534
,
0
.
85
,
0
215
,
0
.
85
,
0
3
3 
=
=
=
K
SO
MSO
%
2537
,
0
215
,
0
.
18
,
1
.
18
,
1 3 =
=
= SO
K s
)
/
(
92
,
58
047
,
63
.
15
,
0
2357
,
0
.
10
52
.
15
,
0
.
10
52 2
3
28
mm
N
S
C
K
R s
n =
+
−
=
+
−
=
)
/
(
19
,
44
)
4
21
.(
92
,
58
100
.
92
,
58 2
mm
N
R =
+
−
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Các yêu cầu kỹ thuật PCB 40
Cường độ nén (N/mm ) :
+ 72 giờ 45 phút
+ 28 ngày 8 giờ
18
40
Thời gian đông kết:
+ Bắt đầu (phút)
+ Kết thúc (giờ)
45
420
Độ nghiền mịn:
+ Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0,09mm (%)
+Bề mặt riêng theo phương pháp Blaine (𝑐𝑚2
/𝑔)
10
2800
+ Độ ổn định thể tích theo phương pháp Le Chatelier (mm) 10
Hàm lượng SO3 (%) 3,5
8. Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy
8.1. Tiêu hao nguyên liệu khô lý thuyết cho 1 kg clinker
trong đó là mất khi nung của phối liệu (%).
+ Tiêu hao đá vôi:
+ Tiêu hao đất sét :
+ Tiêu hao quặng sắt:
2










)
/
(
542
,
1
16
,
35
100
100
100
100
0
kgCL
kg
MKN
AC =
−
=
−
=
0
MKN
( )
kgCL
kg
X
A
A C
C /
253
,
1
100
239
,
81
.
542
,
1
100
. 1
1
=
=
=
( )
kgCL
kg
X
A
A C
C /
195
,
0
100
643
,
12
.
542
,
1
100
. 2
2
=
=
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
+Tiêu hao điatômit:
Với X1, X2, X3, X4 là phần trăm cấu tử trong phối liệu ở trạng thái khô.
8.2. Tiêu hao nguyên liệu ẩm lý thuyết (trạng thái ẩm tự nhiên)
Gọi W1, W2, W3, W4 là độ ẩm tự nhiên của đá vôi, đất sét, quặng sắt và điatômit
Cho W1 = 3 %, W3 = 4 % (II-85)
W2 = 10 % (II-80), W4 = 2 % (II-274).
+ Tiêu hao đá vôi:
+ Tiêu hao đất sét :
+ Tiêu hao quặng sắt:
+ Tiêu hao điatômit:
8.3. lượng clinker lý thuyết thu được khi nung 1kg phối liệu khô
8.4. Lượng nguyên liệu thực tế để nung 1kg clinker
8.4.1. Nguyên liệu khô thực tế:
Gọi p là tổn thất nguyên liệu khi gia công phối liệu. Chọn p=3% (II-86)
+ Đá vôi:
+Đất sét:
( )
kgCL
kg
X
A
A C
C /
024
,
0
100
553
,
1
.
542
,
1
100
. 3
3
=
=
=
( )
kgCL
kg
X
A
A C
C /
070
,
0
100
565
,
4
.
542
,
1
100
. 4
4
=
=
=
)
/
(
292
,
1
3
100
100
.
253
,
1
100
100
.
1
1
1
kgCL
kg
W
A
B C
b =
−
=
−
=
)
/
(
217
,
0
10
100
100
.
195
,
0
100
100
.
2
2
2
kgCL
kg
W
A
B C
b =
−
=
−
=
)
/
(
025
,
0
4
100
100
.
024
,
0
100
100
.
3
3
3
kgCL
kg
W
A
B C
b =
−
=
−
=
)
/
(
071
,
0
2
100
100
.
07
,
0
100
100
.
4
4
4
kgCL
kg
W
A
B
C
b =
−
=
−
=
)
/
(
649
,
0
542
,
1
1
1
kgCL
kg
A
K
C
lt =
=
=
)
/
(
292
,
1
3
100
100
.
253
,
1
100
100
.
1
1
kgCL
kg
p
A
A C
H =
−
=
−
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
+Quặng sắt;
+ Điatômit :
8.4.2. Nguyên liệu ẩm thực tế:
+ Đá vôi:
+ Đất sét:
+ Quặng sắt:
+ Điatômit:
8.4.3. Lượng clinker thu dược khi nung 1kg phối liệu khô thực tế
8.4.4. Lượng nguyên liệu khô lý thuyết tiêu hao để nung ra 1 kg clinker có lẫn tro
nhiên liệu
8.4.5. Tỷ lệ các cấu tử trong phối liệu có độ ẩm tự nhiên
+ Đá vôi:
)
/
(
201
,
0
3
100
100
.
195
,
0
100
100
.
2
2
kgCL
kg
p
A
A C
H =
−
=
−
=
)
/
(
025
,
0
3
100
100
.
024
,
0
100
100
.
3
3
kgCL
kg
p
A
A C
H =
−
=
−
=
)
/
(
072
,
0
3
100
100
.
07
,
0
100
100
.
4
4
kgCL
kg
p
A
A C
H =
−
=
−
=
)
/
(
332
,
1
3
100
100
.
292
,
1
100
100
.
1
1
kgCL
kg
p
B
B b
H =
−
=
−
=
)
/
(
224
,
0
3
100
100
.
217
,
0
100
100
.
2
2
kgCL
kg
p
B
B b
H =
−
=
−
=
)
/
(
026
,
0
3
100
100
.
025
,
0
100
100
.
3
3
kgCL
kg
p
B
B b
H =
−
=
−
=
)
/
(
073
,
0
3
100
100
.
071
,
0
100
100
.
4
4
kgCL
kg
p
B
B b
H =
−
=
−
=
)
/
(
629
,
0
072
,
0
025
,
0
201
,
0
292
,
1
1
1
4
3
2
1
kg
kgCL
A
A
A
A
K
H
H
H
H
tt =
+
+
+
=
+
+
+
=
)
/
(
517
,
1
100
648
,
1
100
.
542
,
1
.
100
100
kgCl
kg
A
t
A C
t =
−
=
−
=
%.
483
,
80
655
,
1
2
,
133
073
,
0
026
,
0
224
,
0
332
,
1
100
.
332
,
1
100
.
4
1
1
1 =
=
+
+
+
=
=

=
i
i
H
H
B
B
b
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
+ Đất sét:
+ Quặng sắt:
+ Điatômit:
8.4.6. Tiêu hao than của nhà máy
Nhà máy sử dụng 100% than cám 3
+ Tiêu hao than cám có độ ẩm 1% để nung 1kg clinker
B = 0,109 (kg/kgCL)
+ Tiêu hao than có độ ẩm tự nhiên 7% :
+ Tiêu hao than thực tế có kể đến tổn thất:
8.4.7. Tiêu hao phụ gia cho 1 kg clinker
Nhà máy dự kiến sản xuất xi măng PCB40 với 75% clinker, 10% phụ gai lười, 11%
phụ gia khoáng hoạt tính và 4% thạch cao.
+ Tiêu hao thạch cao theo lý thuyết cho 1 kg clinker :
+ Tiêu hao phụ gia theo lý thuyết cho 1 kg clinker :
Trong đó: Phụ gia lười:
%
535
,
13
073
,
0
026
,
0
224
,
0
332
,
1
100
.
224
,
0
100
.
4
1
2
2 =
+
+
+
=
=

=
i
i
H
H
B
B
b
%
571
,
1
073
,
0
026
,
0
224
,
0
332
,
1
100
.
026
,
0
100
.
4
1
3
3 =
+
+
+
=
=

=
i
i
H
H
B
B
b
%
411
,
4
073
,
0
026
,
0
224
,
0
332
,
1
100
.
073
,
0
100
.
4
1
4
4 =
+
+
+
=
=

=
i
i
H
H
B
B
b
)
/
(
116
,
0
7
100
1
100
.
109
,
0
7
100
1
100
. kgCL
kg
B
XW =
−
−
=
−
−
=
)
/
(
126
,
0
8
100
100
.
116
,
0
8
100
100
.
kgCL
kg
X
X W
TT =
−
=
−
=
)
/
(
053
,
0
75
4
kgCL
kg
TC =
=
)
/
(
28
,
0
75
21
kgCL
kg
TP =
=
)
/
(
1333
,
0
75
10
kgCL
kg
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Phụ gia khoáng hoạt tính :
Tiêu hao phụ gia thực tế kể cả ẩm (5%) :
9. CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY
9.1. Xác định hệ số sử dụng thời gian của lò
Thời gian lò không hoạt động trong năm như sau:
Thời gian đại tu: 20 ngày/năm
Thời gian trùng tu: 10 ngày/năm
Thời gian tiểu tu và sửa chữa đột xuất: 6 ngày/năm
Vậy thời gian nghỉ lò trong năm: 36 ngày/năm
Hệ số sử dụng thời gian của lò nung:
K =
365−36
365
= 0,9
Thời gian thực tế làm việc trong một năm:
T = 365 – 36 = 329 (ngày) = 7896 (giờ/năm)
Từ năng suất của nhà máy: 1 000 000 tấn/năm
Gọi A là tổng lượng phụ gia có trong xi măng, bao gồm:
10 % phụ gia lười, 11 % phụ gia khoáng hoạt tính và 4 % thạch cao.
A = 10% + 11% + 4% = 25%
Năng suất nhà máy tính theo clinker:
M = 1 000 000 – 1 000 000*25% = 750 000 tấn/năm
Năng suất phân xưởng lò nung:
G =
M
7896
(
100+φ
100
) =
750000
7896
∗ (
100+1
100
) = 95,93 tấn clinker/giờ
Trong đó:
là hệ số tổn thất trong sản xuất (với công nghệ lò quay của Đức): 1%
Dự trữ công suất lò theo kế hoạch sửa chữa:
p1 = 1 - K =1 - 0,9 = 10%
Do G = 95,93 tấn/giờ, ta chọn lò: 2600 tấn/ngày = 108,33 tấn/giờ
Hệ số dự trữ công suất tổng là:
P =
108,33−95,93
108,33
= 11,45%
)
/
(
1467
,
0
75
11
kgCL
kg
=
)
/
(
295
,
0
5
100
100
.
28
,
0
kgCL
kg
Ttt =
−
=
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Hệ số dự trữ công suất dư tổng là:
p2 = p – p1 = 1,45 % < 5%
Vậy, ta chọn lò có công suất: 108,33 tấn/giờ = 2600 tấn/ngày.
9.2. Xác định kích thước của lò quay nung clinker :
− Lò nung clinker hiện đại có hệ thống Calciner thì năng suất riêng của lò vào
khoảng 85÷ 185 (kgcal/m3
. h). Ta chọn năng suất riêng của lò là 96
(kgcal/m3
. h).
Năng suất của lò là :Nl =
2600000
24
= 108333 (kgCL/h).
Thể tích của lò: V = Slß.Llß = .Llß (m ).
Theo tài liệu của hãng FCB thì Llß = 20( D - 1) (m).
Do đó : V = .20.(D - 1) (m ).
Mặt khác, V = 5
,
1128
96
108333
=
=
r
l
N
N
(m ).
Suy ra ta có : 5 = 1128,5
0
8425
,
71
2
3
=
−
− D
D
Giải phương trình ta được: D 4,5186 (m). Suy ra L = 70,372 (m).
Vậy ta chọn lò có đường kính: D = 4,55 (m) và chiều dài L = 71 (m).
9.3. Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tÊn clinker
(Giả thiết phụ gia thạch cao và tổn thất không đáng kể)
(Lấy tiêu hao riêng cho 1kg clinker nhân với lượng clinker sản xuất ra trong 1h là
108,333 tấn/giờ được tiêu hoa trong 1 giờ, từ đó suy ra tiêu hao trong 1 ngày và 1
năm)
Bảng 9.1 Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tấn clinker
Danh mục Mức tiêu hao
(tấn / tấnCL)
Mức tiêu hao
Tấn / giờ Tấn / ngày Tấn / năm
Đá vôi khô 1,292 139,966 3359,184 1,105.10
Đá vôi ẩm 1,332 144,300 3463,2 1,139.10
4
. 2
D
 3
4
. 2
D
 3
3
)
1
(
. 2
−
D
D



6
6
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
Đất sét khô 0,201 21,775 522,6 1,719.10
Đất sét ẩm 0,224 24,267 582,408 1,916.10
Quặng sắt khô 0,025 2,708 64,992 2,138.10
Quặng sắt ẩm 0,026 2,817 67,608 2,224.10
Điatômit khô 0,072 7,800 187,2 6,159.10
Điatômit ẩm 0,073 7,908 189,792 6,244.10
Than khô 0,109 11,808 283,392 9,324.104
Than ẩm 0,116 12,567 301,608 9,923.104
Thạch cao 0,053 5,742 137,808 4,534.10
Phụ gia khô 0,28 30,333 727,992 2,395.10
Phụ gia ẩm 0,295 31,958 766,992 2,523.10
5
5
4
4
4
4
4
5
5
Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn
https://hopdongmau.com/
10. Tài liệu tham khảo
[I] Q. M. Do, “ Công nghệ sản xuất xi măng Poóc Lăng và các chất kết dính vô cơ
’’ Bộ môn Silicat, Khoa Công nghệ Vật liệu, Đại học Bách Khoa Tp.HCM.
[II] V. C. Bui “ Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học và tốt nghiệp kỹ thuật xi măng và
chất kết dính”. Năm 1984
[III] Đ. H. Nguyen “ Lò Silicat ” Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội. Năm 2014

More Related Content

Similar to Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản xuất xi măng năng suất 1triệu tấn/năm

Similar to Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản xuất xi măng năng suất 1triệu tấn/năm (20)

Nghiên cứu xử lý amoni trong nước rỉ rác bằng phương pháp lọc sinh học
Nghiên cứu xử lý amoni trong nước rỉ rác bằng phương pháp lọc sinh họcNghiên cứu xử lý amoni trong nước rỉ rác bằng phương pháp lọc sinh học
Nghiên cứu xử lý amoni trong nước rỉ rác bằng phương pháp lọc sinh học
 
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã tràHấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
Hấp phụ ion Cu2+, Cd2+ trong nước của vật liệu chế tạo từ bã trà
 
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấuTrồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
 
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tácLuận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
 
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
Nghiên cứu chế tạo và tính chất vật liệu polyme nanocompozit trên cơ sở polya...
 
Khảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiết
Khảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiếtKhảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiết
Khảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiết
 
Khảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiết
Khảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiếtKhảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiết
Khảo sát quá trình tách thori oxit từ quặng monazite phan thiết
 
Đề tài: Quá trình tách thori oxit từ quặng monazite Phan Thiết, 9đ
Đề tài: Quá trình tách thori oxit từ quặng monazite Phan Thiết, 9đĐề tài: Quá trình tách thori oxit từ quặng monazite Phan Thiết, 9đ
Đề tài: Quá trình tách thori oxit từ quặng monazite Phan Thiết, 9đ
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ phần in và bao ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ phần in và bao ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ phần in và bao ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ phần in và bao ...
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính cellulase của các chủng vi khu...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác qu...
 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GẠCH XÂY KHÔNG NUNG HỆ GEOPOLYMER TỪ BÙN ĐỎ TÂN RAI LÂM ĐỒ...
 
[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...
[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...
[123doc] - nghien-cuu-che-tao-gach-xay-khong-nung-he-geopolymer-tu-bun-do-tan...
 
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêmHệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất giấy công suất 1000m3 /ngày đêm
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây chùm ngây (moringacaeae)
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây chùm ngây moringa olei...
 
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
 

More from Nora Reichert

Đề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp CườngĐề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Nora Reichert
 
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công ĐuaĐồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Nora Reichert
 
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩmĐề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Nora Reichert
 
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Nora Reichert
 
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcĐề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Nora Reichert
 

More from Nora Reichert (9)

Đề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp CườngĐề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp Cường
 
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng SerialHiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
 
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công ĐuaĐồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
 
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩmĐề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
 
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật VinhĐồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
 
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học
Thực hành quá trình và thiết bị cơ họcThực hành quá trình và thiết bị cơ học
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học
 
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
 
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcĐề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
 
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạoBáo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản xuất xi măng năng suất 1triệu tấn/năm

  • 1. https://hopdongmau.com/ ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU  BÁO CÁO MÔN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ 2 Đề Tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản xuất xi măng năng suất 1triệu tấn/năm GVHD: ThS. Lê Minh Sơn Danh sách nhóm 2 Nguyễn thị Ngọc Diễm 1510406 Nguyễn Trần Duẫn 1510420 Bùi Thị Tuyết Ngân 1512116 Nguyễn Thị Minh Thư 1513384 Ngày 15 tháng 11 năm 2017
  • 2. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Mục Lục Contents 1.Tổng quan ..............................................................................................................................5 1.1. Giới thiệu sơ lược về xi măng Poóc Lăng (XMP)..........................................................5 1.2. Quy trình sản xuất XMP.................................................................................................5 1.3. Sơ lược về phương pháp khô lòquay trong sản xuất xi măng : .....................................6 1.3.1.Phương pháp khô với thiết bị lò quay.......................................................................6 1.3.2. Cấu tạo lò quay phương pháp khô ...........................................................................7 1.3.3. Qúa trình hóa lý khi nung luyện...............................................................................7 1.4. Quá trình cháy của nhiên liệu than.................................................................................8 1.4.1. Mục đích...................................................................................................................8 1.4.2. Quy ước trong tính toán ...........................................................................................9 2. Nhiên liệu sản xuất clinker XMP:.........................................................................................9 2.1. Nhiên liệu than: ..............................................................................................................9 2.2. Nhiên liệu lỏng .............................................................................................................10 2.3. Nhiên liệu khí ...............................................................................................................11 3. Nguyên liệu sản xuất clinker XMP:....................................................................................11 3.1. Đá vôi ...........................................................................................................................11 3.2. Đất sét...........................................................................................................................12 3.3. Phụ gia..........................................................................................................................12 3.3.1.Quặng sắt.................................................................................................................13 3.3.2. Điatomite:...............................................................................................................13 4. Tính quá trình cháy nhiên liệu ............................................................................................13 5. Thiết kế cấp phối trong quá trình sản xuất xi măng ...........................................................16 5.1. Chọn mo đun hệ số.......................................................................................................16 5.1.1. Một số ký hiệu, quy ước: .......................................................................................16 5.1.2. Các modun, hệ số đặc trưng cho thành phần clinker .............................................16 5.2. Chọn số nguyên liệu.....................................................................................................17 5.2.1. Nguyên liệu ............................................................................................................17
  • 3. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 5.2.2. Nhiên liệu...............................................................................................................18 5.3.Quy về nguyên liệu khô đã nung 100% và tính lượng tro trong clinker.......................18 5.3.1.Nguyên liệu khô đã nung 100% và các modun, hệ số: ...........................................18 5.3.2. Lượng tro trong clinker..........................................................................................19 5.4. Dựng và giải hệ phương trình: .....................................................................................20 5.5. Tính kiểm tra ................................................................................................................20 5.5.1 Tính kiểm tra thành phần hóa clinker .....................................................................20 5.5.2. Tính kiểm tra các modun, hệ số:............................................................................21 5.5.3. Tính kiểm tra thành phần khoáng của clinker:.......................................................21 5.5.4. Hàm lượng pha lỏng nóng chảy:............................................................................22 5.6. Tính thành phần hóa phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu và tít phối liệu:.....................................................................................................................22 5.6.1. Phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu.....................................................22 5.6.2. Thành phần hóa của phối liệu ................................................................................23 5.6.3. Tính tít phối liệu.....................................................................................................24 6. Nhận xét..............................................................................................................................24 7. Tính cường độ của clinker ..................................................................................................24 8. Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy...........................................................................25 8.1. Tiêu hao nguyên liệu khô lý thuyết cho 1 kg clinker ...................................................25 8.2. Tiêu hao nguyên liệu ẩm lý thuyết (trạng thái ẩm tự nhiên)........................................26 8.3. lượng clinker lý thuyết thu được khi nung 1kg phối liệu khô......................................26 8.4. Lượng nguyên liệu thực tế để nung 1kg clinker...........................................................26 8.4.1. Nguyên liệu khô thực tế:........................................................................................26 8.4.2. Nguyên liệu ẩm thực tế:.........................................................................................27 8.4.3. Lượng clinker thu dược khi nung 1kg phối liệu khô thực tế .................................27 8.4.4. Lượng nguyên liệu khô lý thuyết tiêu hao để nung ra 1 kg clinker có lẫn tro nhiên liệu....................................................................................................................................27 8.4.5. Tỷ lệ các cấu tử trong phối liệu có độ ẩm tự nhiên................................................27 8.4.6. Tiêu hao than của nhà máy ....................................................................................28 8.4.7. Tiêu hao phụ gia cho 1 kg clinker..........................................................................28
  • 4. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 9. CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY.........................................................29 9.1. Xác định hệ số sử dụng thời gian của lò ......................................................................29 9.2. Xác định kích thước của lò quay nung clinker :...........................................................30 9.3. Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tÊn clinker .............................................30 10. Tài liệu tham khảo ............................................................................................................32
  • 5. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Mục lục hình: Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng bằng phương pháp khô ........................................5 Hình 1.2 Lò quay phương pháp khô .........................................................................................6 Mục lục bảng Bảng 1.1 Diễn biến quá trình hóa lý khi nung luyện ………………………………………...6 Bảng 4.1 Thành phần hóa học của than cám 3 (II-96).......................................................13 Bảng 4.2 Chuyển thành phần hóa của than cám 3 về 100%...................................................13 Bảng 4.3 Thành phần làm việc của than.................................................................................14 Bảng 4.4 Thành phần hóa học của tro than . (II-97)..............................................................14 Bảng 4.5 Cân bằng vật chất quá trình cháy 100kg than với 𝛼 = 1,15 ....................................15 Bảng 5.1 Thành phần hóa của hai nguyên liệu chính 100%...................................................17 Bảng 5. 2 Bảng quy đổi về nguyên liệu khô chưa nung 100%...............................................17 Bảng 5.3 Thành phần cấu tử điều chỉnh (nguyên liệu khô chưa nung 100%)........................18 Bảng 5.4 Thành phần hóa học của tro than ...........................................................................18 Bảng 5.5 Nguyên liệu khô đã nung 100% ..............................................................................19 Bảng 5.6 Các modun, hệ số ....................................................................................................19 Bảng 7.1 Tiêu chuẩn xi măng PCB40 của Việt Nam .............................................................24 Bảng 9.1 Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tấn clinker.........................................29
  • 6. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 1.Tổng quan 1.1. Giới thiệu sơ lược về xi măng Poóc Lăng (XMP) + Xi măng Pooc lăng (XMP): Là sản phẩm nghiền mịn của hỗn hợp gồm clinker XMP và thạch cao ( CaSO4.2H2O) (35%).Ngoài ra có thể có phụ gia công nghệ ( phụ gia trợ nghiền , phụ gia bảo quản). + Xi măng Pooc lăng hỗn hợp (PCB): Là sản phẩm nghiền mịn của hỗn hợp gồm Clinker XMP , thạch cao (35%) và phụ gia hỗn hợp (<40%). Trong đó , phụ gia đầy không vượt quá 20%. Ngoài ra có thể còn có phụ gia công nghệ. + Clinker XMP: Là sản phẩm thu được sau khi nung đến kết khối hỗn hợp nguyên liệu chủ yếu là đá vôi và đất sét . Trong sản phẩm này , khoáng chính là các khoáng silicat canxi có độ bazơ cao. 1.2. Quy trình sản xuất XMP Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng bằng phương pháp khô − Nguyên liệu đá vôi, đất sét và quặng sắt được các bin tiếp liệu đưa vào nghiền trong máy nghiền đứng, nghiền khô. Bột phối liệu mịn được đưa vào silo đồng nhất. Bột phối liệu khô có mức đồng nhất đạt yêu cầu được bơm khí nén chuyển
  • 7. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ vào lò nung. Do phối liệu khô, lò nung có cấu tạo hai phần: phần thiết bị trao đổi nhiệt kiểu treo và phần lò quay. − Than đá được nghiền bằng máy nhiền phun cháy trong lò theo chiều ngược với chiều − Chuyển vận của bột phối liệu. Khói lò có thể qua tháp làm nguội, vào thiết bị lọc bụi tĩnh điện, rồi thải ra ngoài theo ống khói. Một phần khói lò được dẫn vào máy nghiền để sấy than. Làm nguội clinker bằng thiết bị làm nguội kiểu ghi, sau đó chứa trong silo. Từ đây, có thể xuất clinker trực tiếp theo hệ thống vận tải, hoặc nghiền với các phụ gia và thạch cao thành xi măng chứa trong các silo. 1.3. Sơ lược về phương pháp khô lòquay trong sản xuất xi măng : Hình 1.2 Lò quay phương pháp khô 1.3.1.Phương pháp khô với thiết bị lò quay − Nhằm tăng hiệu quả trao đổi nhiệt ở mức cao nhất trong lò quay nung Clinker XMP. − Các quá trình biến đổi hóa lý của phối liệu khô ( độ ẩm <1%) xảy ra chủ yếu ở pha rắn (sấy, đốt nóng , phân hủy cacbonat canxi ) được thực hiện trong những thiết bị đặc biệt gọi là hệ thống trao đổi nhiệt kiểu treo .Phần phản ứng pha lỏng ( tạo pha lỏng , kết khối tạo Clinker , làm nguội ) thực hiện nốt trong phần lò quay.
  • 8. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ − Nhược điểm : Trước đây , chất lượng có thấp hơn phương pháp ướt. − Ưu điểm : Lò quay được giảm bớt chiều dài ( còn 60-80m), năng lượng tiết kiệm hơn nhiều so với nung Clinker bằng phương pháp ướt . Vấn đề môi trường cũng được xem là dễ giải quyết hơn. 1.3.2. Cấu tạo lò quay phương pháp khô Lò quay được chia làm 3 khu vực chính: • Phần đầu lò: tạo khoáng C2S, C3A, C4AF • Phần giữa lò : tạo khoáng C3S • Phần cuối lò : làm nguội . 1.3.3. Qúa trình hóa lý khi nung luyện Bảng 1.1 Diễn biến quá trình hóa lý khi nung luyện Nhiệt độ Qúa trình Phản ứng < 1000 C Tách nước tự do H2OL → H2Oh 100  4000 C Bay hơi nước hấp phụ H2OL → H2Oh 400  7500 C Mất nước hóa học ( Phân hủy Caolinit) AS2H2 → AS2 + 2Hh  600  9000 C Phân hủy MêtaCaolinit AS2 → AS + S Hoặc AS2 → A + 2S 600  10000 C Phân hủy đá vôi ,tạo khoáng CS , CA CaCO3 → CaO + CO2  C + S → CS C+ F → CF C + A → CA 800  13000 C Tạo khoáng C2S, C3A, C4AF CA + 2C → C3A CS + C → C2S C3A + CF → C4AF 1250  14500 C Tạo khoáng C3S C2S + Ctd → C3S − Trong hệ thống lò cũng diễn ra đủ tất cả các quá trình trên: • Tại cyclone tầng 1 : Mất nước lý học. • Tại cyclone tầng 2,3:Phân hủy Caolinit • Tại cyclone tầng 4,5 : Phân hủy một phần đá vôi (<15%) − Phối liệu ở Cylone tầng 4 vào Calciner , sau đó vào Cylone tầng 5 rồi được đưa vào lò quay . Vật liệu Canxi hóa tới 90-95% trước khi vào lò. Có một lượng nhỏ khoáng đã tạo ra trong calciner và cyclone tầng 5 . Tại Calciner , 80% đá vôi được phân hủy ,sau đó bột liệu phân hủy nốt trong lò và xảy ra quá trình tạo
  • 9. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ khoáng . 1.4. Quá trình cháy của nhiên liệu than 1.4.1. Mục đích − Mục đích tính quá trình cháy nhiên liệu là xác định lượng nhiệt trị, lượng không khí cần thiết để cháy nhiên liệu, lượng sản phẩm cháy, thành phần của nó và nhiệt độ cháy. Trong nhiều trường hợp lò yêu cầu đạt nhiệt độ cao khi nhiên liệu lại có nhiệt trị thấp thì lò không thể hoạt động được. Cũng có trường hợp nhiên liệu có nhiệt trị cao nhưng lò lại yêu cầu nhiệt độ quá cao 1700-1800℃ thì lò cũng khó đạt đến nhiệt độ yêu cầu. Vì vậy nếu nhiệt độ cháy của nhiên liệu không đạt được nhiệt độ nung của lò, thì ta phải xác định nhiệt độ cần thiết phải nung nóng sơ bộ không khí hoặc cả nhiên liệu khí trước khi vào cháy nhiên liệu. Trên cơ sở đó mà quyết định hay lựa chọn thiết bị đốt nóng không khí hoặc nhiên liệu khí đó. − Lượng không khí cần thiết để cháy nhiên liệu và lượng khí thải hay sản phẩm cháy được xác định trên cơ sở cân bằng vật chất của quá trình cháy nhiên liệu. − Nhiệt độ cháy nhiên liệu xác định trên cơ sở cân bằng nhiệt, bao gồm nhiệt của nhiên liệu, không khí mang vào và nhiệt của các sản phẩm cháy tạo thành. − Khi tính toán cần phân biệt sản phẩm cháy và khói lò. Thông thường khi tính toán thì sản phẩm cháy là những khí tạo ra do quá trình cháy trong phạm vi buồng cháy của lò nhằm đạt được nhiệt độ yêu cầu của công nghệ nung. Để đạt được nhiệt độ này, nhiên liệu cần được đốt cháy với lượng không khí dư nhỏ nhất có thể có. Hệ số này tùy thuộc vào từng loại lò và nhiệt độ cần có. Khói lò có lưu lượng lớn hơn nhiều so với sản phẩm cháy torng khu vực của lò. Có hai nguyên nhân làm lưu lượng khói lò tăng lên đó là không khí lọt vào lò và khí 𝐶𝑂2 và 𝐻2O sản sinh từ vật liệu nung. − Nhằm đạt nhiệt độ cao trong vùng nung ta dùng hệ số không khí dư nhỏ. Khi khí thoát ra khỏi lò nung có nhiệt độ rất cao nên ta phải tìm cách hạ nhiệt bằng cách pha thêm không khí lạnh vào. Như vậy hệ số không khí dư của khói lò sẽ tăng lên rất nhiều so với yêu cầu của vùng nung. Trong trương hợp sử dụng hàm nhiệt của sản phẩm cháy để gai nhiệt sơ bộ vật liệu nung thì trên đường đi của sản phẩm cháy không khí sẽ lọt vào lò và làm tăng hệ số không khí dư. − Vật liệu nung như gốm sứ được nung nóng và sẽ phân hủy khoáng sét cũng như bay hơi do độ ẩm nên trong khói lò thải ra không khí có kèm theo những hơi nước này. Khi nấu thủy tinh từ phối liệu soda thì khói lò còn có thêm 𝐶𝑂2 phân hủy từ soda và độ ẩm của phối liệu. Khi nung clinker xi măng thì ngoài độ ẩm của phối liệu còn có 𝐶𝑂2 do phân hủy từ đá vôi. Do phối liệu nung clinker xi măng chứa gần 80% đá vôi nê để sản xuất 1kg clinker xi măng theo phương pháp khô sẽ thải ra từ phối liệu gân 0,5kg 𝐶𝑂2 và khoảng 0,01kg hơi nước. Vì vậy mà khói của lò quay nung clinker xi măng sẽ rất lớn mặc dù để sản xuất 1kg clinker chỉ dùng khoảng 0,10 – 0,12kg than.
  • 10. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 1.4.2. Quy ước trong tính toán − Quá trình cháy trong tính toán không phụ thuộc vào lượng nhiên liệu dùng vì lượng không khí cần thiết và thể tích sản phẩm cháy tạo ra khi cháy nhiên liệu được xác định theo một đơn vị khối lượng hoặc thể tích của nhiên liệu và biểu thị bằng N𝑚3 /𝑘𝑔 ( mét khối tiêu chuẩn trên kg nhiên liệu) hoặc N𝑚3 /N𝑚3 (mét khối tiêu chuẩn trên mét khối tiêu chuẩn nhiên liệu). Từ đây ta quy ước đơn vị mét khối trong tính toán đều là mét khối chuẩn 𝑚3 (thay cho N𝑚3 viết dài). − Nhiệt độ cháy nhiên liệu -nhiệt độ lý thuyết cực đại có thể có, được xác định theo toàn bộ hàm nhiệt của khói lò. Nhiệt độ này cũng không phụ thuộc vào lượng nhiên liệu cháy trong một đơn vị thời gian và xác định với độ chính xác cao. − Mỗi trường hợp tính toán cần phải liên hệ đến những điều kiện thực tế cháy nhiên liệu và những đặc điểm của thiết bị nhiệt. Trên cơ sở thực tế đó chúng ta lấy hệ số không khí dư cho phù hợp để cháy nhiên liệu. Nhiệt độ thực tế hay nhiệt độ tác dụng của khói lò phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố khác nhau và rất khó tính toán. − Khi tính toán quá trình cháy của nhiên liệu ta sử dụng đơn vị chuẩn, tức thể tích khí ứng với 0℃ và áp suất 1atm và ký hiệu N𝑚3, thể tích 𝑉𝑜, tốc độ 𝑊𝑜. Song để đơn giản các ký hiệu thể tích V, đơn vị m hay 𝑚3 đều hiểu là ở dạng chuẩn khi tính toán hoặc viết tay trong các công thức. − Nhiệm vụ đầu tiên khi tính toán quá trình cháy của nhiên liệu là phải xác định thành phần làm việc của nhiên liệu, sau đó xác định nhiệt trị của nó theo các công thức đã cho. Trong thành phần làm việc sẽ có lượng hơi ẩm của nhiên liệu rắn hoặc lượng hơi ẩm ở trạng thái cân bằng của nhiên liệu khí. 2. Nhiên liệu sản xuất clinker XMP: − Trong công nghiệp sản xuất xi măng, người ta có thể dùng các dạng nhiên liệu: • Rắn: than đá, than nâu, than mỡ, than cốc (cho xi măng lò đứng), vỏ xe phế thải. • Lỏng: các loại dầu, chủ yếu là dầu mazut,… • Khí: khí tự nhiên (hiện chưa được sử dụng ở Việt Nam). − Việc sử dụng loại nhiêu liệu nào trên thực tế phụ thuộc vào điều kiện cụ thể, quan trọng nhất là yếu tố kinh tế (giá thành). − Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, than là nhiên liệu quan trọng nhất trong cộng nghiệp sản xuất xi măng Pooclang (XMP). − Các chỉ tiêu kỹ thuật thông thường dùng để đánh giá nhiên liệu: nhiệt trị, hàm lượng chất bốc, tro, nhiệt độ lửa. 2.1. Nhiên liệu than: − Than đá là nhiên liệu rắn chủ yếu dùng trong công nghệ sản xuất XMP, do ưu thế về giá thành, lưu trữ và vận chuyển đơn giản so với những dạng nhiệu liệu khác.
  • 11. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ − Ngoài ra, trong những hoàn cảnh cụ thể như vấn đề môi trường, tiết kiệm năng lượng, có thể dùng những nhiên liệu rắn khác như vỏ ruột ô tô phế thải. Khi đó, phần đốt nhiên liệu có thiết kế riêng. − Thành phần hóa của than: − Thành phần hóa của than đá gồm các chất hữu cơ và vô cơ, ngoài ra lượng ẩm 2- 15% − Cacbon (C), hidro (H), lưu huỳnh (S) là những thành phần cháy được trong than, Thành phần các chất cháy được trong nhiên liệu càng cao thì nhiệt tỏa ra khi cháy càng nhiều. Tuy nhiên, khi đánh giá chất lượng nhiên liệu, người ta thường dựa vào thành phần C và H, còn S là thành phần không mong muốn trong nhiên liệu. Thành phần hóa của nhiên liệu rắn thường không ổn định so với nhiên liệu dạng lỏng và khí. − Tro và ẩm trong nhiên liệu hoàn toàn không tham gia vào quá trình cháy. Tuy nhiên, cần chú ý lượng ẩm bay hơi chỉ có tác dụng vật lí, còn tro sẽ lưu lại trong thành phần clinker. − Thành phần hóa của tro than trong khoảng: • Al2O3: 15-20% • SiO2: 20-40% • Fe2O3: 20-45% • CaO: 1-5% • MgO: 0,5-1% • SO3:2-8% • Clorit: 0,01-0,1% • Florit: < 0,02% − Tro than làm thành phần clinker không ổn định, giảm chất lượng. 2.2. Nhiên liệu lỏng − Trong công nghệ sản xuất XMP: Phổ biến nhất là mazút và chất thải lỏng từ công nghệ lọc dầu. − Có thể dung nhiên liệu lỏng chung nhiên liệu than (với lượng hạn chế hoặc tận dụng nhiên liệu thải từ sản xuất sản phẩm khác. − Mazút được dự trữ trong những bể chứa lớn. Để phun vào lò cần đốt nóng sơ bộ từ 50-110℃ bằng các thiết bị nồi hơi đặc biệt hoặc đốt nóng bằng lò điện trở, nhằm giảm độ nhớt dầu, lọc loại bỏ những tạp chất thô trước khi bơm với áp lực cao vào lò nung clinker.
  • 12. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 2.3. Nhiên liệu khí − Phổ biến nhất là khí tự nhiên: Thành phần chính là mêtan CH4 và etan C2H6 (các khí propan, butan, pentan...không đáng kể). Thành phần có thể có H2S và khí trơ như Nito (N2), heli (He) và khí CO2, tổng thành phần có thể tới 10%. Nhiệt trị khí tự nhiên cao, 8000-10000kcal/kg. 3. Nguyên liệu sản xuất clinker XMP: − Nguyên liệu tự nhiên: • Đá vôi (Limestone) CaCO3→ CaO • Đất sét (Clay) Al2O3.nSiO2.mH2O→ Al2O3 + SiO2 • Quặng sắt (Iron ore) → Fe2O3 − Thường quan tâm chủ yếu tới thành phần hóa và thành phần hạt, hầu như không quan tâm tới thành phần khoáng của các nguyên liệu chính dùng nung luyện clinker XMP: do trong quá trình nung luyện clinker, bột phối liệu được nung tới nóng chảy một phần rồi kết tinh tạo các khoáng cần thiết của clinker như C3S, C2S, C3A và C4AF (kết khối với lượng pha lỏng lớn 15-25%) 3.1. Đá vôi − Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và anragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat can xi CaCO3). − Đá vôi có nhiệm vụ cung cấp CaO. Bởi vì đây là oxit có hàm lượng cao nhất trong clinker XMP, nên thành phần hóa của nguyên liệu cung cấp CaO đóng vai trò quyết định tới việc lựa chọn công nghệ. − Đá vôi thường được khai thạc từ các mỏ lộ thiên, rất hiếm khi khai thác ở mỏ hầm − Đá thường được đập sơ bộ tại mỏ bằng các máy đập búa hoặc máy đập hàm cỡ lớn. − Đá cục được vận chuyển về nhà máy bằng xe goong, oto,..Nếu vị trí nhà máy gần mỏ đá có thể vận chuyển bằng băng tải. − Đá vôi thường được nghiền thô tới cỡ hạt 5-25mm có thể phối liệu để nghiền mịn tiếp. − Tùy thuộc vào tỉ lệ đá vôi- đất sét trong đá có thể có những tên gọi trung gian khác nhau. Ví dụ: • Đá vôi có hàm lượng CaCO3: 96-100% • Đá vôi lẫn đất có hàm lượng CaCO3: 90-96% • Đá vôi lẫn nhiều đất có hàm lượng CaCO3: 75-90% • Đá lẫn đất có hàm lượng CaCO3: 40-75% • Đất sét lẫn đá có hàm lượng CaCO3: 10-40%
  • 13. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ • Đất sét có hàm lượng CaCO3: 0-4% • Đá lẫn đất được coi là nguyên liệu tốt nhất để sản xuất XMP, bởi trong đá tự nhiên đã có sự trộn lẫn đá vôi- đất sét, có tác dụng phản ứng xảy ra nhanh chóng sau này. 3.2. Đất sét − Đất sét là nguyên liệu mịn (phần lớn hạt nhỏ hơn 10mm). Gia công cơ học chủ yếu là nghiền trục để phá vỡ cục lớn (phương pháp khô) hoặc cho nước vào khuấy trộn thành bùn sệt (phương pháp ướt). − Khai thác đất sét trong các mỏ hoặc ngầm dưới sông. − Đất sét cung cấp đồng thời SiO2, Al2O3 và Fe2O3 − Yêu cầu thành phần hóa của đất sét như sau: • SiO2 > 50% • Al2O3 <20% • Fe2O3 : 7-10% • SO3 <1% • R2O <1% 3.3. Phụ gia − Phụ gia là những nguyên liệu khác nhằm cải thiện một tính chất nào đó của xi măng. − Tùy thuộc vai trò trong XM, có những loại phụ gia khác nhau: • Phụ gia hiệu chỉnh thành phần: cát, boxit,… • Phụ gia giảm tốc độ đóng rắn: thạch cao. • Phụ gia hoạt tính thủy lực: puzolan, các loại đất đá núi lửa,… • Phụ gia xỉ lò cao • Phụ gia đầy: bột đá vôi, bột đá.
  • 14. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 3.3.1.Quặng sắt − Là phụ gia hiệu chỉnh thành phần − Là nguyên liệu không thể thiếu cung cấp Fe2O3 nhằm tạo pha lỏng cần thiết cho quá trình nung luyện clinker và tạo khóa C4AF cho XMP. − Quặng pirit sắt FeS2, xỉ sắt (hàm lượng Fe2O3 62-87%). FeS2 chứa S tạo SO2 khi nung luyện là hạn chế của nguyên liệu này. − Boxit (hàm lượng Fe2O3 khoảng 20%) − Những loại đất đá có hàm lượng sắt cao như Latorit, đất đỏ (đá đỏ Hà Tiên II khai thác từ Long Bình có hàm lượng Fe2O3 trên 30%, Al2O3 trên 18%). 3.3.2. Điatomite − Là phụ gia hoạt tính thủy lực − Là đá trầm tích với thành phần chủ yếu là silic oxit. Nó còn có tên khác là kizengua hay đất tạo silic,.. − Ứng dụng: • Làm chất lọc, tẩy rửa trong công nghệ sản xuất bia, rượu, nước giải khát, dầu... • Dùng trong nuôi trồng thuỷ sản; • Làm chất phụ gia thuỷ lực cho ximăng; • Làm nguyên liệu cho sản xuất vật liệu cách nhiệt,... 4. Tính quá trình cháy nhiên liệu − Độ ẩm làm việc W = 1% , hệ số không khí dư 𝛼 = 1,15. Nhiệt độ không khí 2 (gió 2 của lò quay là 70% lượng không khí cần để cháy than) bằng 400°C . Lượng không khí 1(theo vòi đốt hay ống phun than) chiếm 30% ở nhiệt độ thường. Bảng 4.1 Thành phần hóa học của than cám 3 (II-96) Than W A S C H O N V Cám 3 7 14 2 72 1,4 1,5 0,8 8 98,7 Bảng 4.2 Chuyển thành phần hóa của than cám 3 về 100% Than W A S C H N O Cám 3 7,092 14,184 2,026 72,948 1,419 0,811 1,520 100  
  • 15. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Hệ số sử dụng của than: Bảng 4.3 Thành phần làm việc của than Than Cám 3 1 15,12 2,15 1,62 77,763 1,512 0,835 100 Bảng 4.4 Thành phần hóa học của tro than . (II-97) Tro S A F C M CK Cám 3 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 0,2 100 : Nhiệt sinh thấp của than, Kcal/kg than. 𝑄𝑡 𝑙 = 81𝐶𝑙 + 246𝐻𝑙 − 26(𝑂𝑙 − 𝑆𝑙) − 6𝑊𝑙 = 81.77,763 + 246.1,512 - 26(1,62 − 2,15) -6.1 = 6678,535 (Kcal/kg) = 27998,39 (Kj/Kg) + Lượng không khí khô lý thuyết: 𝐿𝑜 = 0,0889𝐶𝑙 + 0,255𝐻𝑙 − 0,333(𝑂𝑙 − 𝑆𝑙) = 0,0889.77,763 + 0,255.1,512 − 0,0333(1,62 - 2,15) = 7,316 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) Khi 𝜶 = 𝟏, 𝟏𝟓 (hệ số không khí d của lò) : + Lượng không khí ẩm: 𝐿𝑜 ′ = (1 + 0,0016𝑑)𝐿𝑜 = (1 + 0,0016.16)7,316 = 7,3277 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) (hàm ẩm của không khí d = 16 20 (g/kgKKK). Cho d = 16 g/kgKKK) + Lượng không khí thực tế để cháy nhiên liệu: Không khí khô: 𝐿𝛼 = 𝛼𝐿𝑜 = 1,15.7,316 = 8,4134 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) Không khí ẩm: 𝐿𝛼 ′ = (1 + 0,0016𝑑)𝐿𝛼 = (1+0,0016.16).8,4134 = 8,6288 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) + Lượng hơi nước không khí mang vào : 𝐻2𝑂𝑘𝑘 = 𝐿𝛼 ′ − 𝐿𝛼 = 8,6288 – 8,4134 = 0,2154 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) +Thể tích của sản phẩm cháy: 066 , 1 092 , 7 100 1 100 100 100 1 2 = − − = − − = W W Ksd l W l A l S l O l C l H l N  l t Q 
  • 16. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 𝑉𝐶𝑂2 = 0,01855𝐶𝑙 = 0,01855.77,763 = 1,4425 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) 𝑉𝑆𝑂2 = 0,007. 𝑆𝑙 = 0,007.2,15 = 0,01505 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) 𝑉𝐻2𝑂 = 0,112𝐻𝑙 + 0,0124𝑊𝑙 + 𝐻2𝑂𝑘𝑘 = 0,112.1,512 + 0,0124.1+ 0,2154 = 0,3971 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) 𝑉𝑁2 = 0,79𝐿𝛼 + 0,008𝑁𝐿 = 0,79.8,4134 + 0,008.0,835 = 6,6533 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) 𝑉𝑂2 = 0,21(𝛼 − 1)𝐿𝑂 = 0,21(1,15 - 1). 7,316 = 0,2305 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) Ta có : = 1,4425 + 0,3971+ 0,01505 + 6,6533+0,2305 = 8,7385 (𝑚𝑡𝑐 3 /kg) + Thành phần của sản phẩm cháy: %𝐶𝑂2 = 𝑉𝐶𝑂2 𝑉𝛼 .100% = 1,4425 8,7385 .100% = 16,507% %𝐻2𝑂 = 𝑉𝐻2𝑂 𝑉𝛼 .100% = 0,3971 8,7385 .100% = 4,5443% %𝑆𝑂2 = 𝑉𝑆𝑂2 𝑉𝛼 .100% = 0,01505 8,7385 .100% = 0,1722% %𝑁2 = 𝑉𝑁2 𝑉𝛼 .100% = 6,6533 8,7385 .100% = 76,1378% %𝑂2 = 𝑉𝑂2 𝑉𝛼 .100% = 0,2305 8,7385 .100% = 2,6378% Tổng 100%. Bảng 4.5 Cân bằng vật chất quá trình cháy 100kg than với 𝛼 = 1,15 Lượng vào Kg Lượng ra Kg Nhiên liệu Không khí 𝑂2 = 100. 8,4134.0,21.1,429 𝑁2=100. 8,4134.0,79.1,251 𝐻2𝑂=0,16.16.8,4134.0,804 100 252,48 831,49 17,32 Tro Sản phẩm cháy 𝐶𝑂2= 100.1,4425.1,977 𝑆𝑂2= 100.0,015.2,852 𝐻2𝑂=100.0,3971.0,804 𝑁2=100.6,6533.1,251 𝑂2=100.0,2305.1,429 Lệch 15,12 285,18 4,28 31,93 832,33 32,940, 0,49 Tổng 1201,29 Tổng 1201,29 2 2 2 2 2 O N SO O H CO V V V V V V + + + + = 
  • 17. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ − Mức chênh lệch: 100.0,49 1201,29 = 0,041% − Xác định nhiệt độ cháy thực tế: − Ta chọn nhiệt độ không khí 2 (gió 2 của lò quay là 70% lượng không khí cần để cháy than) bằng 400°C . Lượng không khí 1(theo vòi đốt hay ống phun than) chiếm 30% ở nhiệt độ thường. − Từ giản đồ i-t ta tìm được hàm nhiệt của không khí ở 400℃ bằng 𝑖𝑘𝑘 = 535,9𝑘𝑗/𝑁𝑚3 . Vì vậy hàm nhiệt của sản phẩm cháy sẽ bằng: i = 𝑄𝑡 𝑙 𝑉𝛼 + 0,7. 𝐿𝛼 ′ .𝑖𝑘𝑘 𝑉𝛼 = 27998,39 8,7385 + 0,7 . 8,6288.535,9 8,7385 = 3574,45 (𝐾𝑗/𝑁𝑚3 ) = 853,71 (𝐾𝑐𝑎𝑙/𝑁𝑚3 ) − Hàm nhiệt của sản phẩm cháy khi hệ số 𝜂=0,75 sẽ bằng: i’ = i. 𝜂 =3574,45.0,75 = 2680,84 (𝐾𝑗/𝑁𝑚3 ) = 640,28 (Kcal/Kg) − Theo giản đồ i-t ta tìm được nhiệt độ cháy thực tế 𝑡𝑡𝑡= 1580℃. 5. Thiết kế cấp phối trong quá trình sản xuất xi măng 5.1. Chọn mo đun hệ số 5.1.1. Một số ký hiệu, quy ước: S=SiO2 M=MgO F=Fe2O3 A=Al2O3 C=CaO K=K2O N=Na2O S ̅=SO3 CK= chất khác R=R2O MKN= mất khi nung Nguyên liệu chưa nung i : Si o , Ai o , Fi o , Ci o …∑ = 100% Nguyên liệu đã nung i : Si k , Ai k , Fi k , Ci k …∑ = 100% Phối liệu : S0 , A0 , F0 , C0 … ∑ = 100% Clinker: Sk , Ak , Fk , Ck …∑ = 100% Với i=1 ( 1÷ số nguyên liệu) 5.1.2. Các modun, hệ số đặc trưng cho thành phần clinker + Hệ số bão hòa vôi KH theo Kind (hệ số bão hòa): Thông thường KH= 0.82-0.95 + Hệ số bão hòa vôi LSF ) ( 8 , 2 7 , 0 35 , 0 65 , 1 td td S S S F A C C KH − − − − − = F A S S C C LSF td 65 , 0 18 , 1 8 , 2 ) 7 , 0 ( 100 + + − − =
  • 18. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ LSF trong giới hạn: 90÷97. + Mô đun Silicat (hoặc có thể ký hiệu là n, thường MS = 1,9– 3,2) tốt nhất là MS trong giới hạn2,2 – 2,6. + Mô đun nhôm (hoặc có thể ký hiệu là p, thường MA = 1,5 – 2,5) Modul MA còn giàu trữ lượng pha lỏng trong clinker. Để phối liệu vừa đảm bảo thành phần hóa , vừa đảm bảo thành phần khoáng của clinker sau nung, vừa đảm bảo lượng pha lỏng phù hợp cho việc tạo khoáng chính. Chọn LSF=95, p=1,55, n=2,5. 5.2. Chọn số nguyên liệu 5.2.1. Nguyên liệu − Nguyên liệu chính để sản xuất clinker XMP là đá vôi và đất sét. Chúng có thành phần chính như sau : Bảng 5.1 Thành phần hóa của hai nguyên liệu chính 100% Nguyên liệu S A F C M R SO3 CK MKN Đá vôi 2,66 0,82 0.44 52,78 0,49 0,07 0,01 1,19 41,59 100,05 Đất sét 59,92 17,18 5,67 4,20 0,85 1,79 1,11 0,56 8,72 100 Bảng 5. 2 Bảng quy đổi về nguyên liệu khô chưa nung 100% Nguyên liệu S A F C M R SO3 CK MKN Đá vôi 2,66 0,82 0,44 52,75 0,49 0,07 0,01 1,19 41,57 100 Đất sét 59,92 17,18 5,67 4,20 0,85 1,79 1,11 0,56 8,72 100 Ta có: 𝑀𝑆đ𝑣 = 2.66 0,82+0,44 = 2,111 𝑀𝐴đ𝑣= 0,82 0,44 = 1,864   F A MA p = = F A S MS n + = =
  • 19. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 𝑀𝑆đ𝑠 = 59,92 17,18+5,67 = 2,622 𝑀𝐴đ𝑠 = 17,18 5,67 = 3,03 − Nhận thấy các mô đun MA, Ms của đá vôi và đất sét đều nằm ngoài giới hạn của các mô đun đối với lò quay phương pháp khô. MA = 1,5÷ 2,5 MS = 2,2 ÷ 2,6 Ta bổ sung thêm quặng sắt để giảm alumin . Khi cố định alumin P = 𝑀𝐴đ𝑠= 1,55 = 𝐴 𝐹+∆𝐹 Suy ra : ∆𝐹 = 𝐴 1,55 – F Trên ta đã có: 𝐴 𝐹 = 3,03 nên ta suy ra ∆𝐹 = 3,03𝐹 1,55 – F = 0,955F Khi đó 𝑀𝑆đ𝑠 = 𝑆 𝐴+𝐹+0,955𝐹 = 59,92 17,18+5,67+0,955.5,67 = 2,121 𝑀𝑆đ𝑠 = 2,121 < 2,5 do đó ta phải bổ sung cả diatomit để tăng hàm lượng SiO2. Bảng 5.3 Thành phần cấu tử điều chỉnh (nguyên liệu khô chưa nung 100%) Nguyên liệu 𝑆𝑖 𝑜 𝐴𝑖 𝑜 𝐹𝑖 𝑜 𝐶𝑖 𝑜 𝐶𝐾𝑖 0 𝑀𝐾𝑁𝑖 0 W Quặng sắt 19,5 4,03 65,26 3,08 5,44 2,69 4 100 Diatomit 81,04 7,00 2,14 3,45 1,01 5,36 2 100 5.2.2. Nhiên liệu Sử dụng 100% altracite_loại cám 3. Bảng 5.4 Thành phần hóa học của tro than . Than S A F C M CK Cám 3 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 0,2 100 Vậy ta sẽ chọn bài phối liệu 4 cấu tử có lẫn tro than. 5.3.Quy về nguyên liệu khô đã nung 100% và tính lượng tro trong clinker 5.3.1.Nguyên liệu khô đã nung 100% và các modun, hệ số: Hệ số chuyển đổi: k0 = MKN − 100 100
  • 20. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Bảng 5.5 Nguyên liệu khô đã nung 100% Nguyên liệu 𝑆𝑖 𝑘 𝐴𝑖 𝑘 𝐹𝑖 𝑘 𝐶𝑖 𝑘 𝑀𝑖 𝑘 𝑅𝑖 𝑘 𝑆𝑖 𝑘 𝐶𝐾𝑖 𝑘 Đá vôi 4,55 1,4 0,75 90,28 0,84 0,12 0,02 2,04 Đất sét 65,64 18,82 6,21 4,61 0,93 1,96 1,22 0,61 Quặng sắt 20,04 4,14 67,06 3,17 - - - 5,59 Diatomit 85,63 7,40 2,26 3,65 - - - 1,07 Than 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 - - 100 Bảng 5.6 Các modun, hệ số Nguyên liệu Các hệ số Ban đầu kH MA MS Đá vôi a 1.00 76,144 0,24 -0,816 Đất sét b 1.00 -195,367 9,193 3,006 Quặng sắt c 1.00 -96,219 -102,81 -158,889 Diatomit d 1.00 -233,385 3,887 61,495 Than e 0.98 -200.37 19.39 -19.96 5.3.2. Lượng tro trong clinker t% = n.A.B.100% Trong đó: • n : hệ số lắng tro trong clinker. Chọn n = 100%. • A : độ tro của than. A = 15,12% • B : lượng than tiêu tốn cho 1 kg clinker, kg/kgCL. Ta có : B = q Qt l Với q : nhiệt tiêu tốn để nung 1 kg clinker. Chọn q = 730 kcal/kgCl.
  • 21. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Qt l : nhiệt sinh thấp của than, kcal/kg than. Qt l = 81Cl + 246Hl – 26(Ol - Sl ) - 6Wl = 81.77,763+246.1,512 – 26.(1,62-2,15) – 6,1 = 6678,535 ( kg/kgthan) Suy ra: B = 730 6678,535 = 0,109 (kg/kgCL) Vậy, t% = 1.0,1512.0,109.100% = 1,648% 5.4. Dựng và giải hệ phương trình: − Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là tỉ lệ của đá vôi , đất sét, quặng sắt, diatomit trong clinker. Ngoài ra, xtro = t% = 1.648% Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 + xtro = 100 Thay số liệu ở bảng 5.6 vào các phương trình sau: Ta được hệ sau: 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 76,144x 195,367x 96,219x 233.85x 187,55.1,648 0 0,24x 9,193 102,81 3,887 19,379.1,648 0 0.816x 3.006 158.889 61,495x 19.893.1,648 0 1.648 100 x x x x x x x x x − − − − =   + − + + =   − + − + − =   + + + + =  Giải hệ bằng phương pháp Gauss ta có: x1 = 72,0012% x3 = 2,29176% xtro = 1,648% x2 = 17,5049% x4 = 6,65414 5.5. Tính kiểm tra 5.5.1 Tính kiểm tra thành phần hóa clinker 1 2 2 3 3 4 4 . . . . . 100 k k k k k i tro tro S x S x S x S x S x S + + + + = 4,55.72,0012 65,64.17,5049 20,04.2,29176 85,63.6,655414 60,32.1,648 100 + + + + = = 21,8319% 1 2 2 3 3 4 4 . . . . . 100 k k k k k i tro tro A x A x A x A x A x A + + + + = 1,40.72,0012 18,82.17,5049 4,14.2,29176 7,39.6,55414 27,12.1,648 100 + + + + =
  • 22. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ = 5,3286% 1 2 2 3 3 4 4 . . . . . 100 k k k k k i tro tro F x F x F x F x F x F + + + + = 0,75.72,0012 6,21.17,5049 67,06.2,29176 2,26.6,55414 4,99.1,648 100 + + + + = =3,3943% 1 2 2 3 3 4 4 . . . . . 100 k k k k k i tro tro C x C x C x C x C x C + + + + = 90,28.72,0012 4,61.17,5049 3,17.2,29176 3,65.6,55414 6,58.1,648 100 + + + + = =66,2401% 1 2 2 3 3 4 4 . . . . . 0,84.72,0012 0,93.17,5049 0,79.1,648 0,7738% 100 100 k k k k k i tro tro M x M x M x M x M x M + + + + + + = = = 1 2 2 . . 0,12.72,0012 1,96.17,5049 0,4392% 100 100 k k k i R x R x R + + = = = 1 2 2 . . 0,02.72,0012 1,22.17,5049 0,215% 100 100 k k k i S x S x S + + = = = 1 2 2 3 3 4 3 . . . . . 100 k k k k k i tro tro CK x CK x CK x CK x CK x CK + + + + = 2,04.72.0012 0,61.17,5049 5,59.2,29176 1,07.6,55414 0,21.1,648 100 + + + + = = 1,7771% 5.5.2. Tính kiểm tra các modun, hệ số: 100. S 2,8. 1,18A 0,65. 100.66,2401 95,14 2,8.21,8319 1,18.5,3286 0,65.3,3943 k k k k C L F S F = + + = = + + 5,3286 1,56 3,3943 k k A MA F = = = 21,8319 S 2,50 5,3286 3,3943 k k k S M A F = = = + + 5.5.3. Tính kiểm tra thành phần khoáng của clinker: C3S = 4,072.Ck – 7,602.Sk – 6,723Ak – 1,433.Fk
  • 23. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ = 4,07.66,2401 – 7,6.21,8319 – 6,72.5,3286 – 1,42.3,3943 = 63,047% C2S = 8,6.Sk + 5,07.Ak + 1,07Fk – 3,07.Ck = 8,6.21,8319 + 5,07.5,3286 + 1,07.3,3943 – 3,07.66,2401 = 15,045% C3A = 2,65.Ak – 1,7.Fk = 2,65.5,3286 – 1,7.3,3943 = 8,350% C4AF = 3,04.Fk = 3,04.3,3943 = 10,3187% Tổng 4 khoáng chính = 63,047 + 15,045 + 8,350 + 10,3187 = 96,7607% 5.5.4. Hàm lượng pha lỏng nóng chảy: + Tính theo thành phần khoáng: L% = 1,12C3A + 1,35.C4AF = 1,12.8.350 + 1,35.10,3187 = 23,2822% + Tính theo thành phần hóa: L1450 = 3.Ak + 2,25Fk + Mk + Rk = 3.5,3286 + 2,25.3,3943 + 0,7738 + 0,4392 = 24,836% 5.6. Tính thành phần hóa phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu và tít phối liệu: 5.6.1. Phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu + Đá vôi: 1 0 1 1 3 1 2 4 0 0 0 0 1 2 3 4 100 .100% 100 100 100 100 100 100 100 100 100 x MKN X x x x x MKN MKN MKN MKN − = + + + − − − − 100.72,0012 .100% 123,2264 100 41,57 .100% 81,239% 100.72,0012 100.17,5049 100.2,29176 100.6,55414 151,6841 100 41,57 100 8,72 100 2.69 100 5,36 − = = = + + + − − − − + Đất sét 2 100.17,5049 .100% 100 8,72 12.643% 151,6841 X − = = + Điatomit 3 100.6,55414 .100% 100 5,36 4,565% 151,6841 X − = = + Quặng sắt
  • 24. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 4 100.2,29176 .100% 100 2,69 1,553% 151,6841 X − = = 5.6.2. Thành phần hóa của phối liệu 0 0 0 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 . . . . 100 2,66.81,239 59,92.12,643 19,5.1,553 81,04.4,565 13,739% 100 S X S X S X S X S + + + = + + + = = 0 0 0 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 . . . . 100 0,82.81,239 17,18.12,643 4,03.1,553 7.4,565 3,220% 100 A X A X A X A X A + + + = + + + = = 0 0 0 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 . . . . 100 0,44.81,239 5,67.12,643 65,26.1,553 2,14.4,565 2,186% 100 F X F X F X F X F + + + = + + + = = 0 0 0 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 . . . . 100 52,75.81,239 4,20.12,643 3,08.1,553 3,45.4,565 43,59% 100 C X C X C X C X C + + + = + + + = = 0 0 0 1 1 2 2 . . 100 0,49.81,239 0,85.12,643 0,506% 100 M X M X M + = + = = 0 0 0 1 1 2 2 . . 100 0,07.81,239 1,79.12,643 0,283% 100 R X R X R + = + = = 0 0 0 1 1 2 2 . . 100 0,01.81,239 1,11.12,643 0,148% 100 S X S X S + = + = = 0 0 0 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 . . . . 100 41,57.81,239 8,72.12,643 2,69.1,553 5,36.4,565 35,16% 100 MKN X MKN X MKN X MKN X MKN + + + = + + + = =
  • 25. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 0 0 0 0 0 1 1 2 2 3 3 4 4 . . . . 100 1,19.81,239 0,56.12,643 5,44.1,553 1,01.4,565 1,168% 100 CK X CK X CK X CK X CK + + + = + + + = = 5.6.3. Tính tít phối liệu T = 1,785.C0 + 2,09.M0 = 1,785.43,590 + 2,09.0,506 = 78,886% 6. Nhận xét − Các kết quả tính toán cho thấy các mo đun, hệ số ta chọn ban đầu là phù hợp − Hàm lượng C3S sau khi nung phối liệu tạo clinker là cao (63,047%) có thể đảm bảo cho xi măng có cường độ yêu cầu (mác 40) nhưng cũng làm cho quá trình nung luyện khó khan hơn − Bài phối liệu có đưa tro than vào nhưng số phương trình không đổi. Vế trái không đổi nhưng vế phải thay đổi. Mặc dù vậy, các thông số của tro than đưa vào đều tính được ngay nên hệ vẫn giải bình thường bằng phương pháp Gauss. − Hàm lượng pha lỏng L = 24,836% là phù hợp cho quá trình tạo khoáng diễn ra theo yêu cầu. − Tít phố liệu T = 78,886% là phù hợp. 7. Tính cường độ của clinker − Giả sử tổng hàm lượng kiềm có trong clinker gồm 2 loại là K2O và Na2O. Giả thiết hàm lượng của chúng là như nhau, ta có: Suy ra Do đó : Vậy, Cường độ xi măng là : − Tiêu chuẩn xi măng PCB40 nhà máy dự định sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN 6260-1997. Bảng 7.1Tiêu chuẩn xi măng PCB40 của Việt Nam %. 2196 , 0 2 4392 , 0 2 2 2 = = = = k R O K O Na % 5534 , 0 2196 , 0 . 52 , 1 2196 , 0 . 52 , 1 2 2 = + = + = O Na O K K 5 , 0 457 , 0 5534 , 0 . 85 , 0 215 , 0 . 85 , 0 3 3  = = = K SO MSO % 2537 , 0 215 , 0 . 18 , 1 . 18 , 1 3 = = = SO K s ) / ( 92 , 58 047 , 63 . 15 , 0 2357 , 0 . 10 52 . 15 , 0 . 10 52 2 3 28 mm N S C K R s n = + − = + − = ) / ( 19 , 44 ) 4 21 .( 92 , 58 100 . 92 , 58 2 mm N R = + − =
  • 26. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Các yêu cầu kỹ thuật PCB 40 Cường độ nén (N/mm ) : + 72 giờ 45 phút + 28 ngày 8 giờ 18 40 Thời gian đông kết: + Bắt đầu (phút) + Kết thúc (giờ) 45 420 Độ nghiền mịn: + Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0,09mm (%) +Bề mặt riêng theo phương pháp Blaine (𝑐𝑚2 /𝑔) 10 2800 + Độ ổn định thể tích theo phương pháp Le Chatelier (mm) 10 Hàm lượng SO3 (%) 3,5 8. Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy 8.1. Tiêu hao nguyên liệu khô lý thuyết cho 1 kg clinker trong đó là mất khi nung của phối liệu (%). + Tiêu hao đá vôi: + Tiêu hao đất sét : + Tiêu hao quặng sắt: 2           ) / ( 542 , 1 16 , 35 100 100 100 100 0 kgCL kg MKN AC = − = − = 0 MKN ( ) kgCL kg X A A C C / 253 , 1 100 239 , 81 . 542 , 1 100 . 1 1 = = = ( ) kgCL kg X A A C C / 195 , 0 100 643 , 12 . 542 , 1 100 . 2 2 = = =
  • 27. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ +Tiêu hao điatômit: Với X1, X2, X3, X4 là phần trăm cấu tử trong phối liệu ở trạng thái khô. 8.2. Tiêu hao nguyên liệu ẩm lý thuyết (trạng thái ẩm tự nhiên) Gọi W1, W2, W3, W4 là độ ẩm tự nhiên của đá vôi, đất sét, quặng sắt và điatômit Cho W1 = 3 %, W3 = 4 % (II-85) W2 = 10 % (II-80), W4 = 2 % (II-274). + Tiêu hao đá vôi: + Tiêu hao đất sét : + Tiêu hao quặng sắt: + Tiêu hao điatômit: 8.3. lượng clinker lý thuyết thu được khi nung 1kg phối liệu khô 8.4. Lượng nguyên liệu thực tế để nung 1kg clinker 8.4.1. Nguyên liệu khô thực tế: Gọi p là tổn thất nguyên liệu khi gia công phối liệu. Chọn p=3% (II-86) + Đá vôi: +Đất sét: ( ) kgCL kg X A A C C / 024 , 0 100 553 , 1 . 542 , 1 100 . 3 3 = = = ( ) kgCL kg X A A C C / 070 , 0 100 565 , 4 . 542 , 1 100 . 4 4 = = = ) / ( 292 , 1 3 100 100 . 253 , 1 100 100 . 1 1 1 kgCL kg W A B C b = − = − = ) / ( 217 , 0 10 100 100 . 195 , 0 100 100 . 2 2 2 kgCL kg W A B C b = − = − = ) / ( 025 , 0 4 100 100 . 024 , 0 100 100 . 3 3 3 kgCL kg W A B C b = − = − = ) / ( 071 , 0 2 100 100 . 07 , 0 100 100 . 4 4 4 kgCL kg W A B C b = − = − = ) / ( 649 , 0 542 , 1 1 1 kgCL kg A K C lt = = = ) / ( 292 , 1 3 100 100 . 253 , 1 100 100 . 1 1 kgCL kg p A A C H = − = − =
  • 28. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ +Quặng sắt; + Điatômit : 8.4.2. Nguyên liệu ẩm thực tế: + Đá vôi: + Đất sét: + Quặng sắt: + Điatômit: 8.4.3. Lượng clinker thu dược khi nung 1kg phối liệu khô thực tế 8.4.4. Lượng nguyên liệu khô lý thuyết tiêu hao để nung ra 1 kg clinker có lẫn tro nhiên liệu 8.4.5. Tỷ lệ các cấu tử trong phối liệu có độ ẩm tự nhiên + Đá vôi: ) / ( 201 , 0 3 100 100 . 195 , 0 100 100 . 2 2 kgCL kg p A A C H = − = − = ) / ( 025 , 0 3 100 100 . 024 , 0 100 100 . 3 3 kgCL kg p A A C H = − = − = ) / ( 072 , 0 3 100 100 . 07 , 0 100 100 . 4 4 kgCL kg p A A C H = − = − = ) / ( 332 , 1 3 100 100 . 292 , 1 100 100 . 1 1 kgCL kg p B B b H = − = − = ) / ( 224 , 0 3 100 100 . 217 , 0 100 100 . 2 2 kgCL kg p B B b H = − = − = ) / ( 026 , 0 3 100 100 . 025 , 0 100 100 . 3 3 kgCL kg p B B b H = − = − = ) / ( 073 , 0 3 100 100 . 071 , 0 100 100 . 4 4 kgCL kg p B B b H = − = − = ) / ( 629 , 0 072 , 0 025 , 0 201 , 0 292 , 1 1 1 4 3 2 1 kg kgCL A A A A K H H H H tt = + + + = + + + = ) / ( 517 , 1 100 648 , 1 100 . 542 , 1 . 100 100 kgCl kg A t A C t = − = − = %. 483 , 80 655 , 1 2 , 133 073 , 0 026 , 0 224 , 0 332 , 1 100 . 332 , 1 100 . 4 1 1 1 = = + + + = =  = i i H H B B b
  • 29. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ + Đất sét: + Quặng sắt: + Điatômit: 8.4.6. Tiêu hao than của nhà máy Nhà máy sử dụng 100% than cám 3 + Tiêu hao than cám có độ ẩm 1% để nung 1kg clinker B = 0,109 (kg/kgCL) + Tiêu hao than có độ ẩm tự nhiên 7% : + Tiêu hao than thực tế có kể đến tổn thất: 8.4.7. Tiêu hao phụ gia cho 1 kg clinker Nhà máy dự kiến sản xuất xi măng PCB40 với 75% clinker, 10% phụ gai lười, 11% phụ gia khoáng hoạt tính và 4% thạch cao. + Tiêu hao thạch cao theo lý thuyết cho 1 kg clinker : + Tiêu hao phụ gia theo lý thuyết cho 1 kg clinker : Trong đó: Phụ gia lười: % 535 , 13 073 , 0 026 , 0 224 , 0 332 , 1 100 . 224 , 0 100 . 4 1 2 2 = + + + = =  = i i H H B B b % 571 , 1 073 , 0 026 , 0 224 , 0 332 , 1 100 . 026 , 0 100 . 4 1 3 3 = + + + = =  = i i H H B B b % 411 , 4 073 , 0 026 , 0 224 , 0 332 , 1 100 . 073 , 0 100 . 4 1 4 4 = + + + = =  = i i H H B B b ) / ( 116 , 0 7 100 1 100 . 109 , 0 7 100 1 100 . kgCL kg B XW = − − = − − = ) / ( 126 , 0 8 100 100 . 116 , 0 8 100 100 . kgCL kg X X W TT = − = − = ) / ( 053 , 0 75 4 kgCL kg TC = = ) / ( 28 , 0 75 21 kgCL kg TP = = ) / ( 1333 , 0 75 10 kgCL kg =
  • 30. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Phụ gia khoáng hoạt tính : Tiêu hao phụ gia thực tế kể cả ẩm (5%) : 9. CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY 9.1. Xác định hệ số sử dụng thời gian của lò Thời gian lò không hoạt động trong năm như sau: Thời gian đại tu: 20 ngày/năm Thời gian trùng tu: 10 ngày/năm Thời gian tiểu tu và sửa chữa đột xuất: 6 ngày/năm Vậy thời gian nghỉ lò trong năm: 36 ngày/năm Hệ số sử dụng thời gian của lò nung: K = 365−36 365 = 0,9 Thời gian thực tế làm việc trong một năm: T = 365 – 36 = 329 (ngày) = 7896 (giờ/năm) Từ năng suất của nhà máy: 1 000 000 tấn/năm Gọi A là tổng lượng phụ gia có trong xi măng, bao gồm: 10 % phụ gia lười, 11 % phụ gia khoáng hoạt tính và 4 % thạch cao. A = 10% + 11% + 4% = 25% Năng suất nhà máy tính theo clinker: M = 1 000 000 – 1 000 000*25% = 750 000 tấn/năm Năng suất phân xưởng lò nung: G = M 7896 ( 100+φ 100 ) = 750000 7896 ∗ ( 100+1 100 ) = 95,93 tấn clinker/giờ Trong đó: là hệ số tổn thất trong sản xuất (với công nghệ lò quay của Đức): 1% Dự trữ công suất lò theo kế hoạch sửa chữa: p1 = 1 - K =1 - 0,9 = 10% Do G = 95,93 tấn/giờ, ta chọn lò: 2600 tấn/ngày = 108,33 tấn/giờ Hệ số dự trữ công suất tổng là: P = 108,33−95,93 108,33 = 11,45% ) / ( 1467 , 0 75 11 kgCL kg = ) / ( 295 , 0 5 100 100 . 28 , 0 kgCL kg Ttt = − =
  • 31. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Hệ số dự trữ công suất dư tổng là: p2 = p – p1 = 1,45 % < 5% Vậy, ta chọn lò có công suất: 108,33 tấn/giờ = 2600 tấn/ngày. 9.2. Xác định kích thước của lò quay nung clinker : − Lò nung clinker hiện đại có hệ thống Calciner thì năng suất riêng của lò vào khoảng 85÷ 185 (kgcal/m3 . h). Ta chọn năng suất riêng của lò là 96 (kgcal/m3 . h). Năng suất của lò là :Nl = 2600000 24 = 108333 (kgCL/h). Thể tích của lò: V = Slß.Llß = .Llß (m ). Theo tài liệu của hãng FCB thì Llß = 20( D - 1) (m). Do đó : V = .20.(D - 1) (m ). Mặt khác, V = 5 , 1128 96 108333 = = r l N N (m ). Suy ra ta có : 5 = 1128,5 0 8425 , 71 2 3 = − − D D Giải phương trình ta được: D 4,5186 (m). Suy ra L = 70,372 (m). Vậy ta chọn lò có đường kính: D = 4,55 (m) và chiều dài L = 71 (m). 9.3. Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tÊn clinker (Giả thiết phụ gia thạch cao và tổn thất không đáng kể) (Lấy tiêu hao riêng cho 1kg clinker nhân với lượng clinker sản xuất ra trong 1h là 108,333 tấn/giờ được tiêu hoa trong 1 giờ, từ đó suy ra tiêu hao trong 1 ngày và 1 năm) Bảng 9.1 Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tấn clinker Danh mục Mức tiêu hao (tấn / tấnCL) Mức tiêu hao Tấn / giờ Tấn / ngày Tấn / năm Đá vôi khô 1,292 139,966 3359,184 1,105.10 Đá vôi ẩm 1,332 144,300 3463,2 1,139.10 4 . 2 D  3 4 . 2 D  3 3 ) 1 ( . 2 − D D    6 6
  • 32. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ Đất sét khô 0,201 21,775 522,6 1,719.10 Đất sét ẩm 0,224 24,267 582,408 1,916.10 Quặng sắt khô 0,025 2,708 64,992 2,138.10 Quặng sắt ẩm 0,026 2,817 67,608 2,224.10 Điatômit khô 0,072 7,800 187,2 6,159.10 Điatômit ẩm 0,073 7,908 189,792 6,244.10 Than khô 0,109 11,808 283,392 9,324.104 Than ẩm 0,116 12,567 301,608 9,923.104 Thạch cao 0,053 5,742 137,808 4,534.10 Phụ gia khô 0,28 30,333 727,992 2,395.10 Phụ gia ẩm 0,295 31,958 766,992 2,523.10 5 5 4 4 4 4 4 5 5
  • 33. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2 GVHD: Lê Minh Sơn https://hopdongmau.com/ 10. Tài liệu tham khảo [I] Q. M. Do, “ Công nghệ sản xuất xi măng Poóc Lăng và các chất kết dính vô cơ ’’ Bộ môn Silicat, Khoa Công nghệ Vật liệu, Đại học Bách Khoa Tp.HCM. [II] V. C. Bui “ Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học và tốt nghiệp kỹ thuật xi măng và chất kết dính”. Năm 1984 [III] Đ. H. Nguyen “ Lò Silicat ” Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội. Năm 2014