Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản xuất xi măng năng suất 1triệu tấn/năm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
Đề tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than, HAY, 9đ
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
BÁO CÁO MÔN QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ 2
Đề Tài: Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp
phối trong sản xuất xi măng năng suất 1triệu tấn/năm
GVHD: ThS. Lê Minh Sơn
Danh sách nhóm 2
Nguyễn thị Ngọc Diễm 1510406
Nguyễn Trần Duẫn 1510420
Bùi Thị Tuyết Ngân 1512116
Nguyễn Thị Minh Thư 1513384
Ngày 15 tháng 11 năm 2017
2. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 1
Mục Lục
Contents
1.Tổng quan........................................................................................................................................ 5
1.1. Giới thiệu sơ lược về xi măng Poóc Lăng (XMP).............................................................. 5
1.2. Quy trình sản xuất XMP ........................................................................................................ 5
1.3. Sơ lược về phương pháp khô lòquay trong sản xuất xi măng :........................................ 6
1.3.1.Phương pháp khô với thiết bị lò quay ............................................................................ 6
1.3.2. Cấu tạo lò quay phương pháp khô ................................................................................. 7
1.3.3. Qúa trình hóa lý khi nung luyện .................................................................................... 7
1.4. Quá trình cháy của nhiên liệu than....................................................................................... 8
1.4.1. Mục đích ........................................................................................................................... 8
1.4.2. Quy ước trong tính toán .................................................................................................. 9
2. Nhiên liệu sản xuất clinker XMP: ............................................................................................... 9
2.1. Nhiên liệu than:....................................................................................................................... 9
2.2. Nhiên liệu lỏng......................................................................................................................10
2.3. Nhiên liệu khí........................................................................................................................11
3. Nguyên liệu sản xuất clinker XMP:..........................................................................................11
3.1. Đá vôi.....................................................................................................................................11
3.2. Đất sét ....................................................................................................................................12
3.3. Phụ gia ...................................................................................................................................12
3.3.1.Quặng sắt .........................................................................................................................13
3.3.2. Điatomite: .......................................................................................................................13
4. Tính quá trình cháy nhiên liệu...................................................................................................13
5. Thiết kế cấp phối trong quá trình sản xuất xi măng................................................................16
5.1. Chọn mo đun hệ số...............................................................................................................16
5.1.1. Một số ký hiệu, quy ước: ..............................................................................................16
5.1.2. Các modun, hệ số đặc trưng cho thành phần clinker.................................................16
5.2. Chọn số nguyên liệu.............................................................................................................17
5.2.1. Nguyên liệu ....................................................................................................................17
3. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 2
5.2.2. Nhiên liệu........................................................................................................................18
5.3.Quy về nguyên liệu khô đã nung 100% và tính lượng tro trong clinker ........................18
5.3.1.Nguyên liệu khô đã nung 100% và các modun, hệ số: ..............................................18
5.3.2. Lượng tro trong clinker .................................................................................................19
5.4. Dựng và giải hệ phương trình:............................................................................................20
5.5. Tính kiểm tra.........................................................................................................................20
5.5.1 Tính kiểm tra thành phần hóa clinker...........................................................................20
5.5.2. Tính kiểm tra các modun, hệ số:..................................................................................21
5.5.3. Tính kiểm tra thành phần khoáng của clinker:...........................................................22
5.5.4. Hàm lượng pha lỏng nóng chảy:..................................................................................22
5.6. Tính thành phần hóa phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu
và tít phối liệu:..............................................................................................................................22
5.6.1. Phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu.........................................................22
5.6.2. Thành phần hóa của phối liệu ......................................................................................23
5.6.3. Tính tít phối liệu.............................................................................................................24
6. Nhận xét........................................................................................................................................24
7. Tính cường độ của clinker..........................................................................................................24
8. Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy.................................................................................25
8.1. Tiêu hao nguyên liệu khô lý thuyết cho 1 kg clinker.......................................................25
8.2. Tiêu hao nguyên liệu ẩm lý thuyết (trạng thái ẩm tự nhiên)...........................................26
8.3. lượng clinker lý thuyết thu được khi nung 1kg phối liệu khô ........................................26
8.4. Lượng nguyên liệu thực tế để nung 1kg clinker ...............................................................26
8.4.1. Nguyên liệu khô thực tế:...............................................................................................26
8.4.2. Nguyên liệu ẩm thực tế:................................................................................................27
8.4.3. Lượng clinker thu dược khi nung 1kg phối liệu khô thực tế....................................27
8.4.4. Lượng nguyên liệu khô lý thuyết tiêu hao để nung ra 1 kg clinker có lẫn tro nhiên
liệu..............................................................................................................................................27
8.4.5. Tỷ lệ các cấu tử trong phối liệu có độ ẩm tự nhiên ...................................................27
8.4.6. Tiêu hao than của nhà máy...........................................................................................28
8.4.7. Tiêu hao phụ gia cho 1 kg clinker ...............................................................................28
4. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 3
9. CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY .............................................................29
9.1. Xác định hệ số sử dụng thời gian của lò............................................................................29
9.2. Xác định kích thước của lò quay nung clinker : ...............................................................30
9.3. Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tÊn clinker.................................................30
10. Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................32
5. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 4
Mục lục hình:
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng bằng phương pháp khô........................................... 5
Hình 1.2 Lò quay phương pháp khô................................................................................................ 6
Mục lục bảng
Bảng 1.1 Diễn biến quá trình hóa lý khi nung luyện ………………………………………...6
Bảng 4.1 Thành phần hóa học của than cám 3 (II-96)...........................................................13
Bảng 4.2 Chuyển thành phần hóa của than cám 3 về 100%.......................................................13
Bảng 4.3 Thành phần làm việc của than .......................................................................................14
Bảng 4.4 Thành phần hóa học của tro than . (II-97) ..................................................................14
Bảng 4.5 Cân bằng vật chất quá trình cháy 100kg than với 𝛼 = 1,15.......................................15
Bảng 5.1 Thành phần hóa của hai nguyên liệu chính 100% ......................................................17
Bảng 5. 2 Bảng quy đổi về nguyên liệu khô chưa nung 100%..................................................17
Bảng 5.3 Thành phần cấu tử điều chỉnh (nguyên liệu khô chưa nung 100%) .........................18
Bảng 5.4 Thành phần hóa học của tro than . ...............................................................................18
Bảng 5.5 Nguyên liệu khô đã nung 100%....................................................................................19
Bảng 5.6 Các modun, hệ số............................................................................................................19
Bảng 7.1 Tiêu chuẩn xi măng PCB40 của Việt Nam..................................................................25
Bảng 9.1 Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tấn clinker............................................29
6. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 5
1.Tổng quan
1.1. Giới thiệusơ lược về xi măng Poóc Lăng (XMP)
+ Xi măng Pooc lăng (XMP): Là sản phẩm nghiền mịn của hỗn hợp gồm clinker
XMP và thạch cao ( CaSO4.2H2O) (35%).Ngoài ra có thể có phụ gia công nghệ (
phụ gia trợ nghiền , phụ gia bảo quản).
+ Xi măng Pooc lăng hỗn hợp (PCB): Là sản phẩm nghiền mịn của hỗn hợp gồm
Clinker XMP , thạch cao (35%) và phụ gia hỗn hợp (<40%). Trong đó , phụ gia
đầy không vượt quá 20%. Ngoài ra có thể còn có phụ gia công nghệ.
+ Clinker XMP: Là sản phẩm thu được sau khi nung đến kết khối hỗn hợp
nguyên liệu chủ yếu là đá vôi và đất sét . Trong sản phẩm này , khoáng chính là các
khoáng silicat canxi có độ bazơ cao.
1.2. Quy trình sản xuất XMP
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất xi măng bằng phương pháp khô
Nguyên liệu đá vôi, đất sét và quặng sắt được các bin tiếp liệu đưa vào nghiền
trong máy nghiền đứng, nghiền khô. Bột phối liệu mịn được đưa vào silo đồng
nhất. Bột phối liệu khô có mức đồng nhất đạt yêu cầu được bơm khí nén chuyển
7. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 6
vào lò nung. Do phối liệu khô, lò nung có cấu tạo hai phần: phần thiết bị trao đổi
nhiệt kiểu treo và phần lò quay.
Than đá được nghiền bằng máy nhiền phun cháy trong lò theo chiều ngược với
chiều
Chuyển vận của bột phối liệu. Khói lò có thể qua tháp làm nguội, vào thiết bị lọc
bụi tĩnh điện, rồi thải ra ngoài theo ống khói. Một phần khói lò được dẫn vào máy
nghiền để sấy than. Làm nguội clinker bằng thiết bị làm nguội kiểu ghi, sau đó
chứa trong silo. Từ đây, có thể xuất clinker trực tiếp theo hệ thống vận tải, hoặc
nghiền với các phụ gia và thạch cao thành xi măng chứa trong các silo.
1.3. Sơ lược về phương pháp khô lòquay trong sản xuất xi măng :
Hình 1.2 Lò quay phương pháp khô
1.3.1.Phương pháp khô với thiết bị lò quay
Nhằm tăng hiệu quả trao đổi nhiệt ở mức cao nhất trong lò quay nung Clinker
XMP.
Các quá trình biến đổi hóa lý của phối liệu khô ( độ ẩm <1%) xảy ra chủ yếu ở
pha rắn (sấy, đốt nóng , phân hủy cacbonat canxi ) được thực hiện trong những
thiết bị đặc biệt gọi là hệ thống trao đổi nhiệt kiểu treo .Phần phản ứng pha lỏng (
tạo pha lỏng , kết khối tạo Clinker , làm nguội ) thực hiện nốt trong phần lò quay.
8. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 7
Nhược điểm : Trước đây , chất lượng có thấp hơn phương pháp ướt.
Ưu điểm : Lò quay được giảm bớt chiều dài ( còn 60-80m), năng lượng tiết kiệm
hơn nhiều so với nung Clinker bằng phương pháp ướt . Vấn đề môi trường cũng
được xem là dễ giải quyết hơn.
1.3.2. Cấu tạo lò quay phương pháp khô
Lò quay được chia làm 3 khu vực chính:
Phần đầu lò: tạo khoáng C2S, C3A, C4AF
Phần giữa lò : tạo khoáng C3S
Phần cuối lò : làm nguội .
1.3.3. Qúa trình hóa lý khi nung luyện
Bảng 1.1 Diễn biến quá trình hóa lý khi nung luyện
Nhiệt độ Qúa trình Phản ứng
< 1000C Tách nước tự do H2OL H2Oh
100 4000 C Bay hơi nước hấp phụ H2OL H2Oh
400 7500 C Mất nước hóa học ( Phân
hủy Caolinit)
AS2H2 AS2 + 2Hh
600 9000 C Phân hủy MêtaCaolinit AS2 AS + S
Hoặc AS2 A + 2S
600 10000 C Phân hủy đá vôi ,tạo
khoáng CS , CA
CaCO3 CaO + CO2
C + S CS
C+ F CF
C + A CA
800 13000 C Tạo khoáng C2S, C3A,
C4AF
CA + 2C C3A
CS + C C2S
C3A + CF C4AF
1250 14500C Tạo khoáng C3S C2S + Ctd C3S
Trong hệ thống lò cũng diễn ra đủ tất cả các quá trình trên:
Tại cyclone tầng 1 : Mất nước lý học.
Tại cyclone tầng 2,3:Phân hủy Caolinit
Tại cyclone tầng 4,5 : Phân hủy một phần đá vôi (<15%)
Phối liệu ở Cylone tầng 4 vào Calciner , sau đó vào Cylone tầng 5 rồi được đưa
vào lò quay . Vật liệu Canxi hóa tới 90-95% trước khi vào lò. Có một lượng nhỏ
khoáng đã tạo ra trong calciner và cyclone tầng 5 . Tại Calciner , 80% đá vôi
được phân hủy ,sau đó bột liệu phân hủy nốt trong lò và xảy ra quá trình tạo
9. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 8
khoáng .
1.4. Quá trình cháy của nhiên liệuthan
1.4.1. Mục đích
Mục đích tính quá trình cháy nhiên liệu là xác định lượng nhiệt trị, lượng không
khí cần thiết để cháy nhiên liệu, lượng sản phẩm cháy, thành phần của nó và nhiệt
độ cháy. Trong nhiều trường hợp lò yêu cầu đạt nhiệt độ cao khi nhiên liệu lại có
nhiệt trị thấp thì lò không thể hoạt động được. Cũng có trường hợp nhiên liệu có
nhiệt trị cao nhưng lò lại yêu cầu nhiệt độ quá cao 1700-1800℃ thì lò cũng khó
đạt đến nhiệt độ yêu cầu. Vì vậy nếu nhiệt độ cháy của nhiên liệu không đạt được
nhiệt độ nung của lò, thì ta phải xác định nhiệt độ cần thiết phải nung nóng sơ bộ
không khí hoặc cả nhiên liệu khí trước khi vào cháy nhiên liệu. Trên cơ sở đó mà
quyết định hay lựa chọn thiết bị đốt nóng không khí hoặc nhiên liệu khí đó.
Lượng không khí cần thiết để cháy nhiên liệu và lượng khí thải hay sản phẩm
cháy được xác định trên cơ sở cân bằng vật chất của quá trình cháy nhiên liệu.
Nhiệt độ cháy nhiên liệu xác định trên cơ sở cân bằng nhiệt, bao gồm nhiệt của
nhiên liệu, không khí mang vào và nhiệt của các sản phẩm cháy tạo thành.
Khi tính toán cần phân biệt sản phẩm cháy và khói lò. Thông thường khi tính toán
thì sản phẩm cháy là những khí tạo ra do quá trình cháy trong phạm vi buồng
cháy của lò nhằm đạt được nhiệt độ yêu cầu của công nghệ nung. Để đạt được
nhiệt độ này, nhiên liệu cần được đốt cháy với lượng không khí dư nhỏ nhất có
thể có. Hệ số này tùy thuộc vào từng loại lò và nhiệt độ cần có. Khói lò có lưu
lượng lớn hơn nhiều so với sản phẩm cháy torng khu vực của lò. Có hai nguyên
nhân làm lưu lượng khói lò tăng lên đó là không khí lọt vào lò và khí 𝐶𝑂2 và 𝐻2O
sản sinh từ vật liệu nung.
Nhằm đạt nhiệt độ cao trong vùng nung ta dùng hệ số không khí dư nhỏ. Khi khí
thoát ra khỏi lò nung có nhiệt độ rất cao nên ta phải tìm cách hạ nhiệt bằng cách
pha thêm không khí lạnh vào. Như vậy hệ số không khí dư của khói lò sẽ tăng lên
rất nhiều so với yêu cầu của vùng nung. Trong trương hợp sử dụng hàm nhiệt của
sản phẩm cháy để gai nhiệt sơ bộ vật liệu nung thì trên đường đi của sản phẩm
cháy không khí sẽ lọt vào lò và làm tăng hệ số không khí dư.
Vật liệu nung như gốm sứ được nung nóng và sẽ phân hủy khoáng sét cũng như
bay hơi do độ ẩm nên trong khói lò thải ra không khí có kèm theo những hơi nước
này. Khi nấu thủy tinh từ phối liệu soda thì khói lò còn có thêm 𝐶𝑂2 phân hủy từ
soda và độ ẩm của phối liệu. Khi nung clinker xi măng thì ngoài độ ẩm của phối
liệu còn có 𝐶𝑂2 do phân hủy từ đá vôi. Do phối liệu nung clinker xi măng chứa
gần 80% đá vôi nê để sản xuất 1kg clinker xi măng theo phương pháp khô sẽ thải
ra từ phối liệu gân 0,5kg 𝐶𝑂2 và khoảng 0,01kg hơi nước. Vì vậy mà khói của lò
quay nung clinker xi măng sẽ rất lớn mặc dù để sản xuất 1kg clinker chỉ dùng
khoảng 0,10 – 0,12kg than.
10. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 9
1.4.2. Quy ước trong tính toán
Quá trình cháy trong tính toán không phụ thuộc vào lượng nhiên liệu dùng vì
lượng không khí cần thiết và thể tích sản phẩm cháy tạo ra khi cháy nhiên liệu
được xác định theo một đơn vị khối lượng hoặc thể tích của nhiên liệu và biểu thị
bằng N𝑚3
/𝑘𝑔 ( mét khối tiêu chuẩn trên kg nhiên liệu) hoặc N𝑚3
/N𝑚3
(mét
khối tiêu chuẩn trên mét khối tiêu chuẩn nhiên liệu). Từ đây ta quy ước đơn vị
mét khối trong tính toán đều là mét khối chuẩn 𝑚3
(thay cho N𝑚3
viết dài).
Nhiệt độ cháy nhiên liệu -nhiệt độ lý thuyết cực đại có thể có, được xác định theo
toàn bộ hàm nhiệt của khói lò. Nhiệt độ này cũng không phụ thuộc vào lượng
nhiên liệu cháy trong một đơn vị thời gian và xác định với độ chính xác cao.
Mỗi trường hợp tính toán cần phải liên hệ đến những điều kiện thực tế cháy nhiên
liệu và những đặc điểm của thiết bị nhiệt. Trên cơ sở thực tế đó chúng ta lấy hệ số
không khí dư cho phù hợp để cháy nhiên liệu. Nhiệt độ thực tế hay nhiệt độ tác
dụng của khói lò phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố khác nhau và rất khó tính toán.
Khi tính toán quá trình cháy của nhiên liệu ta sử dụng đơn vị chuẩn, tức thể tích
khí ứng với 0℃ và áp suất 1atm và ký hiệu N𝑚3, thể tích 𝑉 𝑜, tốc độ 𝑊 𝑜. Song để
đơn giản các ký hiệu thể tích V, đơn vị m hay 𝑚3 đều hiểu là ở dạng chuẩn khi
tính toán hoặc viết tay trong các công thức.
Nhiệm vụ đầu tiên khi tính toán quá trình cháy của nhiên liệu là phải xác định
thành phần làm việc của nhiên liệu, sau đó xác định nhiệt trị của nó theo các công
thức đã cho. Trong thành phần làm việc sẽ có lượng hơi ẩm của nhiên liệu rắn
hoặc lượng hơi ẩm ở trạng thái cân bằng của nhiên liệu khí.
2. Nhiên liệusản xuất clinker XMP:
Trong công nghiệp sản xuất xi măng, người ta có thể dùng các dạng nhiên liệu:
Rắn: than đá, than nâu, than mỡ, than cốc (cho xi măng lò đứng), vỏ xe phế
thải.
Lỏng: các loại dầu, chủ yếu là dầu mazut,…
Khí: khí tự nhiên (hiện chưa được sử dụng ở Việt Nam).
Việc sử dụng loại nhiêu liệu nào trên thực tế phụ thuộc vào điều kiện cụ thể, quan
trọng nhất là yếu tố kinh tế (giá thành).
Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, than là nhiên liệu quan trọng nhất trong cộng
nghiệp sản xuất xi măng Pooclang (XMP).
Các chỉ tiêu kỹ thuật thông thường dùng để đánh giá nhiên liệu: nhiệt trị, hàm
lượng chất bốc, tro, nhiệt độ lửa.
2.1. Nhiên liệuthan:
Than đá là nhiên liệu rắn chủ yếu dùng trong công nghệ sản xuất XMP, do ưu thế
về giá thành, lưu trữ và vận chuyển đơn giản so với những dạng nhiệu liệu khác.
11. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 10
Ngoài ra, trong những hoàn cảnh cụ thể như vấn đề môi trường, tiết kiệm năng
lượng, có thể dùng những nhiên liệu rắn khác như vỏ ruột ô tô phế thải. Khi đó,
phần đốt nhiên liệu có thiết kế riêng.
Thành phần hóa của than:
Thành phần hóa của than đá gồm các chất hữu cơ và vô cơ, ngoài ra lượng ẩm 2-
15%
Cacbon (C), hidro (H), lưu huỳnh (S) là những thành phần cháy được trong than,
Thành phần các chất cháy được trong nhiên liệu càng cao thì nhiệt tỏa ra khi cháy
càng nhiều. Tuy nhiên, khi đánh giá chất lượng nhiên liệu, người ta thường dựa
vào thành phần C và H, còn S là thành phần không mong muốn trong nhiên liệu.
Thành phần hóa của nhiên liệu rắn thường không ổn định so với nhiên liệu dạng
lỏng và khí.
Tro và ẩm trong nhiên liệu hoàn toàn không tham gia vào quá trình cháy. Tuy
nhiên, cần chú ý lượng ẩm bay hơi chỉ có tác dụng vật lí, còn tro sẽ lưu lại trong
thành phần clinker.
Thành phần hóa của tro than trong khoảng:
Al2O3: 15-20%
SiO2: 20-40%
Fe2O3: 20-45%
CaO: 1-5%
MgO: 0,5-1%
SO3:2-8%
Clorit: 0,01-0,1%
Florit: < 0,02%
Tro than làm thành phần clinker không ổn định, giảm chất lượng.
2.2. Nhiên liệulỏng
Trong công nghệ sản xuất XMP: Phổ biến nhất là mazút và chất thải lỏng từ công
nghệ lọc dầu.
Có thể dung nhiên liệu lỏng chung nhiên liệu than (với lượng hạn chế hoặc tận
dụng nhiên liệu thải từ sản xuất sản phẩm khác.
Mazút được dự trữ trong những bể chứa lớn. Để phun vào lò cần đốt nóng sơ bộ
từ 50-110℃ bằng các thiết bị nồi hơi đặc biệt hoặc đốt nóng bằng lò điện trở,
nhằm giảm độ nhớt dầu, lọc loại bỏ những tạp chất thô trước khi bơm với áp lực
cao vào lò nung clinker.
12. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 11
2.3. Nhiên liệukhí
Phổ biến nhất là khí tự nhiên: Thành phần chính là mêtan CH4 và etan C2H6 (các
khí propan, butan, pentan...không đáng kể). Thành phần có thể có H2S và khí trơ
như Nito (N2), heli (He) và khí CO2, tổng thành phần có thể tới 10%. Nhiệt trị
khí tự nhiên cao, 8000-10000kcal/kg.
3. Nguyên liệusản xuất clinker XMP:
Nguyên liệu tự nhiên:
Đá vôi (Limestone) CaCO3→ CaO
Đất sét (Clay) Al2O3.nSiO2.mH2O→ Al2O3 + SiO2
Quặng sắt (Iron ore) → Fe2O3
Thường quan tâm chủ yếu tới thành phần hóa và thành phần hạt, hầu như không
quan tâm tới thành phần khoáng của các nguyên liệu chính dùng nung luyện
clinker XMP: do trong quá trình nung luyện clinker, bột phối liệu được nung tới
nóng chảy một phần rồi kết tinh tạo các khoáng cần thiết của clinker như C3S,
C2S, C3A và C4AF (kết khối với lượng pha lỏng lớn 15-25%)
3.1. Đá vôi
Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật
canxit và anragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat can xi CaCO3).
Đá vôi có nhiệm vụ cung cấp CaO. Bởi vì đây là oxit có hàm lượng cao nhất
trong clinker XMP, nên thành phần hóa của nguyên liệu cung cấp CaO đóng vai
trò quyết định tới việc lựa chọn công nghệ.
Đá vôi thường được khai thạc từ các mỏ lộ thiên, rất hiếm khi khai thác ở mỏ hầm
Đá thường được đập sơ bộ tại mỏ bằng các máy đập búa hoặc máy đập hàm cỡ
lớn.
Đá cục được vận chuyển về nhà máy bằng xe goong, oto,..Nếu vị trí nhà máy gần
mỏ đá có thể vận chuyển bằng băng tải.
Đá vôi thường được nghiền thô tới cỡ hạt 5-25mm có thể phối liệu để nghiền mịn
tiếp.
Tùy thuộc vào tỉ lệ đá vôi- đất sét trong đá có thể có những tên gọi trung gian
khác nhau. Ví dụ:
Đá vôi có hàm lượng CaCO3: 96-100%
Đá vôi lẫn đất có hàm lượng CaCO3: 90-96%
Đá vôi lẫn nhiều đất có hàm lượng CaCO3: 75-90%
Đá lẫn đất có hàm lượng CaCO3: 40-75%
Đất sét lẫn đá có hàm lượng CaCO3: 10-40%
13. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 12
Đất sét có hàm lượng CaCO3: 0-4%
Đá lẫn đất được coi là nguyên liệu tốt nhất để sản xuất XMP, bởi trong đá tự
nhiên đã có sự trộn lẫn đá vôi- đất sét, có tác dụng phản ứng xảy ra nhanh
chóng sau này.
3.2. Đất sét
Đất sét là nguyên liệu mịn (phần lớn hạt nhỏ hơn 10mm). Gia công cơ học chủ
yếu là nghiền trục để phá vỡ cục lớn (phương pháp khô) hoặc cho nước vào
khuấy trộn thành bùn sệt (phương pháp ướt).
Khai thác đất sét trong các mỏ hoặc ngầm dưới sông.
Đất sét cung cấp đồng thời SiO2, Al2O3 và Fe2O3
Yêu cầu thành phần hóa của đất sét như sau:
SiO2 > 50%
Al2O3 <20%
Fe2O3 : 7-10%
SO3 <1%
R2O <1%
3.3. Phụ gia
Phụ gia là những nguyên liệu khác nhằm cải thiện một tính chất nào đó của xi
măng.
Tùy thuộc vai trò trong XM, có những loại phụ gia khác nhau:
Phụ gia hiệu chỉnh thành phần: cát, boxit,…
Phụ gia giảm tốc độ đóng rắn: thạch cao.
Phụ gia hoạt tính thủy lực: puzolan, các loại đất đá núi lửa,…
Phụ gia xỉ lò cao
Phụ gia đầy: bột đá vôi, bột đá.
14. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 13
3.3.1.Quặng sắt
Là phụ gia hiệu chỉnh thành phần
Là nguyên liệu không thể thiếu cung cấp Fe2O3 nhằm tạo pha lỏng cần thiết cho
quá trình nung luyện clinker và tạo khóa C4AF cho XMP.
Quặng pirit sắt FeS2, xỉ sắt (hàm lượng Fe2O3 62-87%). FeS2 chứa S tạo SO2 khi
nung luyện là hạn chế của nguyên liệu này.
Boxit (hàm lượng Fe2O3 khoảng 20%)
Những loại đất đá có hàm lượng sắt cao như Latorit, đất đỏ (đá đỏ Hà Tiên II khai
thác từ Long Bình có hàm lượng Fe2O3 trên 30%, Al2O3 trên 18%).
3.3.2. Điatomite
Là phụ gia hoạt tính thủy lực
Là đá trầm tích với thành phần chủ yếu là silic oxit. Nó còn có tên khác là
kizengua hay đất tạo silic,..
Ứng dụng:
Làm chất lọc, tẩy rửa trong công nghệ sản xuất bia, rượu, nước giải khát, dầu...
Dùng trong nuôi trồng thuỷ sản;
Làm chất phụ gia thuỷ lực cho ximăng;
Làm nguyên liệu cho sản xuất vật liệu cách nhiệt,...
4. Tính quá trình cháy nhiên liệu
Độ ẩm làm việc W = 1% , hệ số không khí dư 𝛼 = 1,15. Nhiệt độ không khí 2
(gió 2 của lò quay là 70% lượng không khí cần để cháy than) bằng 400°C . Lượng
không khí 1(theo vòi đốt hay ống phun than) chiếm 30% ở nhiệt độ thường.
Bảng 4.1 Thành phần hóa học của than cám 3 (II-96)
Than W A S C H O N V
Cám 3 7 14 2 72 1,4 1,5 0,8 8 98,7
Bảng 4.2 Chuyển thành phần hóa của than cám 3 về 100%
Than W A S C H N O
Cám 3 7,092 14,184 2,026 72,948 1,419 0,811 1,520 100
15. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 14
Hệ số sử dụng của than:
Bảng 4.3 Thành phần làm việc của than
Than
Cám 3 1 15,12 2,15 1,62 77,763 1,512 0,835 100
Bảng 4.4 Thành phần hóa học của tro than . (II-97)
Tro S A F C M CK
Cám 3 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 0,2 100
: Nhiệt sinh thấp của than, Kcal/kg than.
𝑄𝑡
𝑙
= 81𝐶 𝑙
+ 246𝐻 𝑙
− 26( 𝑂 𝑙
− 𝑆 𝑙) − 6𝑊𝑙
= 81.77,763 + 246.1,512 - 26(1,62 − 2,15) -6.1 = 6678,535 (Kcal/kg)
= 27998,39 (Kj/Kg)
+ Lượng không khí khô lý thuyết:
𝐿 𝑜 = 0,0889𝐶 𝑙
+ 0,255𝐻 𝑙
− 0,333( 𝑂 𝑙
− 𝑆 𝑙)
= 0,0889.77,763 + 0,255.1,512 − 0,0333(1,62 - 2,15)
= 7,316 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
Khi 𝜶 = 𝟏, 𝟏𝟓 (hệ số không khí d của lò) :
+ Lượng không khí ẩm:
𝐿 𝑜
′
= (1 + 0,0016𝑑) 𝐿 𝑜 = (1 + 0,0016.16)7,316 = 7,3277 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
(hàm ẩm của không khí d = 16 20 (g/kgKKK). Cho d = 16 g/kgKKK)
+ Lượng không khí thực tế để cháy nhiên liệu:
Không khí khô: 𝐿 𝛼 = 𝛼𝐿 𝑜 = 1,15.7,316 = 8,4134 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
Không khí ẩm: 𝐿 𝛼
′
= (1 + 0,0016𝑑)𝐿 𝛼 = (1+0,0016.16).8,4134 = 8,6288 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
+ Lượng hơi nước không khí mang vào :
𝐻2 𝑂𝑘𝑘 = 𝐿 𝛼
′
− 𝐿 𝛼 = 8,6288 – 8,4134 = 0,2154 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
+Thể tích của sản phẩm cháy:
066,1
092,7100
1100
100
100
1
2
W
W
Ksd
l
W l
A l
S l
O l
C l
H l
N
l
tQ
16. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 15
𝑉𝐶𝑂2
= 0,01855𝐶 𝑙
= 0,01855.77,763 = 1,4425 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉𝑆𝑂2
= 0,007. 𝑆 𝑙
= 0,007.2,15 = 0,01505 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉 𝐻2 𝑂 = 0,112𝐻 𝑙
+ 0,0124𝑊𝑙
+ 𝐻2 𝑂𝑘𝑘
= 0,112.1,512 + 0,0124.1+ 0,2154 = 0,3971 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉 𝑁2
= 0,79𝐿 𝛼 + 0,008𝑁 𝐿
= 0,79.8,4134 + 0,008.0,835 = 6,6533 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
𝑉 𝑂2
= 0,21(𝛼 − 1)𝐿 𝑂 = 0,21(1,15 - 1). 7,316 = 0,2305 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
Ta có :
= 1,4425 + 0,3971+ 0,01505 + 6,6533+0,2305 = 8,7385 (𝑚𝑡𝑐
3
/kg)
+ Thành phần của sản phẩm cháy:
%𝐶𝑂2 =
𝑉 𝐶𝑂2
𝑉𝛼
.100% =
1,4425
8,7385
.100% = 16,507%
%𝐻2 𝑂 =
𝑉 𝐻2 𝑂
𝑉𝛼
.100% =
0,3971
8,7385
.100% = 4,5443%
%𝑆𝑂2 =
𝑉 𝑆𝑂2
𝑉𝛼
.100% =
0,01505
8,7385
.100% = 0,1722%
%𝑁2 =
𝑉 𝑁2
𝑉𝛼
.100% =
6,6533
8,7385
.100% = 76,1378%
%𝑂2 =
𝑉 𝑂2
𝑉𝛼
.100% =
0,2305
8,7385
.100% = 2,6378%
Tổng 100%.
Bảng 4.5 Cân bằng vật chất quá trình cháy 100kg than với 𝛼 = 1,15
Lượng vào Kg Lượng ra Kg
Nhiên liệu
Không khí
𝑂2 = 100.8,4134.0,21.1,429
𝑁2=100. 8,4134.0,79.1,251
𝐻2 𝑂=0,16.16.8,4134.0,804
100
252,48
831,49
17,32
Tro
Sản phẩm cháy
𝐶𝑂2 = 100.1,4425.1,977
𝑆𝑂2 = 100.0,015.2,852
𝐻2 𝑂=100.0,3971.0,804
𝑁2=100.6,6533.1,251
𝑂2 =100.0,2305.1,429
Lệch
15,12
285,18
4,28
31,93
832,33
32,940,
0,49
Tổng 1201,29 Tổng 1201,29
22222 ONSOOHCO VVVVVV
17. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 16
Mức chênh lệch:
100.0,49
1201,29
= 0,041%
Xác định nhiệt độ cháy thực tế:
Ta chọn nhiệt độ không khí 2 (gió 2 của lò quay là 70% lượng không khí cần để
cháy than) bằng 400°C . Lượng không khí 1(theo vòi đốt hay ống phun than)
chiếm 30% ở nhiệt độ thường.
Từ giản đồ i-t ta tìm được hàm nhiệt của không khí ở 400℃ bằng 𝑖 𝑘𝑘 =
535,9𝑘𝑗/𝑁𝑚3
. Vì vậy hàm nhiệt của sản phẩm cháy sẽ bằng:
i =
𝑄𝑡
𝑙
𝑉𝛼
+ 0,7.
𝐿 𝛼
′
.𝑖 𝑘𝑘
𝑉𝛼
=
27998,39
8,7385
+ 0,7 .
8,6288.535,9
8,7385
= 3574,45 (𝐾𝑗/𝑁𝑚3
)
= 853,71 (𝐾𝑐𝑎𝑙/𝑁𝑚3
)
Hàm nhiệt của sản phẩm cháy khi hệ số 𝜂=0,75 sẽ bằng:
i’ = i. 𝜂 =3574,45.0,75 = 2680,84 (𝐾𝑗/𝑁𝑚3
) = 640,28 (Kcal/Kg)
Theo giản đồ i-t ta tìm được nhiệt độ cháy thực tế 𝑡 𝑡𝑡= 1580℃.
5. Thiết kế cấp phối trong quá trình sản xuất xi măng
5.1. Chọn mo đun hệ số
5.1.1. Một số ký hiệu, quy ước:
S=SiO2 M=MgO F=Fe2O3 A=Al2O3
C=CaO K=K2O N=Na2O S̅=SO3
CK= chất khác R=R2O MKN= mất khi nung
Nguyên liệu chưa nung i : Si
o
, Ai
o
, Fi
o
, Ci
o
…∑ = 100%
Nguyên liệu đã nung i : Si
k
, Ai
k
, Fi
k
,Ci
k
…∑ = 100%
Phối liệu : S0
, A0
, F0
, C0
… ∑ = 100%
Clinker: Sk
, Ak
, Fk
, Ck
…∑ = 100%
Với i=1 ( 1÷ số nguyên liệu)
5.1.2. Các modun, hệ số đặc trưng cho thành phần clinker
+ Hệ số bão hòa vôi KH theo Kind (hệ số bão hòa):
Thông thường KH= 0.82-0.95
+ Hệ số bão hòa vôi LSF
)(8,2
7,035,065,1
td
td
SS
SFACC
KH
FAS
SCC
LSF td
65,018,18,2
)7,0(100
18. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 17
LSF trong giới hạn: 90÷97.
+ Mô đun Silicat
(hoặc có thể ký hiệu là n, thường MS = 1,9– 3,2) tốt nhất là MS
trong giới hạn2,2 – 2,6.
+ Mô đun nhôm
(hoặc có thể ký hiệu là p, thường MA = 1,5 – 2,5) Modul MA còn
giàu trữ lượng pha lỏng trong clinker.
Để phối liệu vừa đảm bảo thành phần hóa , vừa đảm bảo thành phần khoáng của
clinker sau nung, vừa đảm bảo lượng pha lỏng phù hợp cho việc tạo khoáng chính.
Chọn LSF=95, p=1,55, n=2,5.
5.2. Chọn số nguyên liệu
5.2.1. Nguyên liệu
Nguyên liệu chính để sản xuất clinker XMP là đá vôi và đất sét. Chúng có thành
phần chính như sau :
Bảng 5.1 Thành phần hóa của hai nguyên liệu chính 100%
Nguyên liệu S A F C M R SO3 CK MKN
Đá vôi 2,66 0,82 0.44 52,78 0,49 0,07 0,01 1,19 41,59 100,05
Đất sét 59,92 17,18 5,67 4,20 0,85 1,79 1,11 0,56 8,72 100
Bảng 5. 2 Bảng quy đổi về nguyên liệu khô chưa nung 100%
Nguyên liệu S A F C M R SO3 CK MKN
Đá vôi 2,66 0,82 0,44 52,75 0,49 0,07 0,01 1,19 41,57 100
Đất sét 59,92 17,18 5,67 4,20 0,85 1,79 1,11 0,56 8,72 100
Ta có:
𝑀𝑆đ𝑣 =
2.66
0,82+0,44
= 2,111
𝑀𝐴đ𝑣=
0,82
0,44
= 1,864
F
A
MAp
FA
S
MSn
19. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 18
𝑀𝑆đ𝑠 =
59,92
17,18+5,67
= 2,622
𝑀𝐴đ𝑠 =
17,18
5,67
= 3,03
Nhận thấy các mô đun MA, Ms của đá vôi và đất sét đều nằm ngoài giới hạn của
các mô đun đối với lò quay phương pháp khô.
MA = 1,5÷ 2,5
MS = 2,2 ÷ 2,6
Ta bổ sung thêm quặng sắt để giảm alumin .
Khi cố định alumin P = 𝑀𝐴đ𝑠= 1,55 =
𝐴
𝐹+∆𝐹
Suy ra : ∆𝐹 =
𝐴
1,55
– F
Trên ta đã có:
𝐴
𝐹
= 3,03 nên ta suy ra ∆𝐹 =
3,03𝐹
1,55
– F = 0,955F
Khi đó 𝑀𝑆đ𝑠 =
𝑆
𝐴+𝐹+0,955𝐹
=
59,92
17,18+5,67+0,955.5,67
= 2,121
𝑀𝑆đ𝑠 = 2,121 < 2,5 do đó ta phải bổ sung cả diatomit để tăng hàm lượng SiO2.
Bảng 5.3 Thành phần cấu tử điều chỉnh (nguyên liệu khô chưa nung 100%)
Nguyên liệu 𝑆𝑖
𝑜
𝐴𝑖
𝑜
𝐹𝑖
𝑜
𝐶𝑖
𝑜
𝐶𝐾𝑖
0
𝑀𝐾𝑁𝑖
0
W
Quặng sắt 19,5 4,03 65,26 3,08 5,44 2,69 4 100
Diatomit 81,04 7,00 2,14 3,45 1,01 5,36 2 100
5.2.2. Nhiên liệu
Sử dụng 100% altracite_loại cám 3.
Bảng 5.4 Thành phần hóa học của tro than .
Than S A F C M CK
Cám 3 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 0,2 100
Vậy ta sẽ chọn bài phối liệu 4 cấu tử có lẫn tro than.
5.3.Quy về nguyên liệukhô đã nung 100% và tính lượng tro trong clinker
5.3.1.Nguyên liệukhô đã nung 100% và các modun, hệ số:
Hệ số chuyển đổi: k0 =
MKN100
100
20. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 19
Bảng 5.5 Nguyên liệu khô đã nung 100%
Nguyên liệu 𝑆𝑖
𝑘
𝐴𝑖
𝑘
𝐹𝑖
𝑘
𝐶𝑖
𝑘
𝑀𝑖
𝑘
𝑅𝑖
𝑘
𝑆𝑖
𝑘 𝐶𝐾𝑖
𝑘
Đá vôi 4,55 1,4 0,75 90,28 0,84 0,12 0,02 2,04
Đất sét 65,64 18,82 6,21 4,61 0,93 1,96 1,22 0,61
Quặng sắt 20,04 4,14 67,06 3,17 - - - 5,59
Diatomit 85,63 7,40 2,26 3,65 - - - 1,07
Than 60,32 27,12 4,99 6,58 0,79 - - 100
Bảng 5.6 Các modun, hệ số
Nguyên liệu Các hệ số Ban đầu kH MA MS
Đá vôi a 1.00 76,144 0,24 -0,816
Đất sét b 1.00 -195,367 9,193 3,006
Quặng sắt c 1.00 -96,219 -102,81 -158,889
Diatomit d 1.00 -233,385 3,887 61,495
Than e 0.98 -200.37 19.39 -19.96
5.3.2. Lượng tro trong clinker
t% = n.A.B.100%
Trong đó:
n : hệ số lắng tro trong clinker. Chọn n = 100%.
A : độ tro của than. A = 15,12%
B : lượng than tiêu tốn cho 1 kg clinker, kg/kgCL.
Ta có : B =
q
Qt
l
21. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 20
Với q : nhiệt tiêu tốn để nung 1 kg clinker. Chọn q = 730 kcal/kgCl.
Qt
l
: nhiệt sinh thấp của than, kcal/kg than.
Qt
l
= 81Cl
+ 246Hl
– 26(Ol
- Sl
) - 6Wl
= 81.77,763+246.1,512 – 26.(1,62-2,15) – 6,1
= 6678,535 ( kg/kgthan)
Suy ra: B =
730
6678,535
= 0,109 (kg/kgCL)
Vậy, t% = 1.0,1512.0,109.100% = 1,648%
5.4. Dựng và giải hệ phương trình:
Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là tỉ lệ của đá vôi , đất sét, quặng sắt, diatomit trong
clinker. Ngoài ra, xtro = t% = 1.648%
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 + xtro = 100
Thay số liệu ở bảng 5.6 vào các phương trình sau:
Ta được hệ sau:
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
76,144x 195,367x 96,219x 233.85x 187,55.1,648 0
0,24x 9,193 102,81 3,887 19,379.1,648 0
0.816x 3.006 158.889 61,495x 19.893.1,648 0
1.648 100
x x x
x x
x x x x
Giải hệ bằng phương pháp Gauss ta có:
x1 = 72,0012% x3 = 2,29176% xtro = 1,648%
x2 = 17,5049% x4 = 6,65414
5.5. Tính kiểm tra
5.5.1 Tính kiểm tra thành phần hóa clinker
1 2 2 3 3 4 4. . . . .
100
k k k k
k i tro troS x S x S x S x S x
S
4,55.72,0012 65,64.17,5049 20,04.2,29176 85,63.6,655414 60,32.1,648
100
= 21,8319%
1 2 2 3 3 4 4. . . . .
100
k k k k
k i tro troA x A x A x A x A x
A
22. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 21
1,40.72,0012 18,82.17,5049 4,14.2,29176 7,39.6,55414 27,12.1,648
100
= 5,3286%
1 2 2 3 3 4 4. . . . .
100
k k k k
k i tro troF x F x F x F x F x
F
0,75.72,0012 6,21.17,5049 67,06.2,29176 2,26.6,55414 4,99.1,648
100
=3,3943%
1 2 2 3 3 4 4. . . . .
100
k k k k
k i tro troC x C x C x C x C x
C
90,28.72,0012 4,61.17,5049 3,17.2,29176 3,65.6,55414 6,58.1,648
100
=66,2401%
1 2 2 3 3 4 4. . . . . 0,84.72,0012 0,93.17,5049 0,79.1,648
0,7738%
100 100
k k k k
k i tro troM x M x M x M x M x
M
1 2 2. . 0,12.72,0012 1,96.17,5049
0,4392%
100 100
k k
k iR x R x
R
1 2 2. . 0,02.72,0012 1,22.17,5049
0,215%
100 100
k k
k iS x S x
S
1 2 2 3 3 4 3. . . . .
100
k k k k
k i tro troCK x CK x CK x CK x CK x
CK
2,04.72.0012 0,61.17,5049 5,59.2,29176 1,07.6,55414 0,21.1,648
100
= 1,7771%
5.5.2. Tính kiểm tra các modun, hệ số:
100.
S
2,8. 1,18A 0,65.
100.66,2401
95,14
2,8.21,8319 1,18.5,3286 0,65.3,3943
k
k k k
C
L F
S F
5,3286
1,56
3,3943
k
k
A
MA
F
21,8319
S 2,50
5,3286 3,3943
k
k k
S
M
A F
23. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 22
5.5.3. Tính kiểm tra thành phần khoáng của clinker:
C3S = 4,072.Ck – 7,602.Sk – 6,723Ak
– 1,433.Fk
= 4,07.66,2401 – 7,6.21,8319 – 6,72.5,3286 – 1,42.3,3943 = 63,047%
C2S = 8,6.Sk + 5,07.Ak + 1,07Fk – 3,07.Ck
= 8,6.21,8319 + 5,07.5,3286 + 1,07.3,3943 – 3,07.66,2401 = 15,045%
C3A = 2,65.Ak – 1,7.Fk = 2,65.5,3286 – 1,7.3,3943 = 8,350%
C4AF = 3,04.Fk = 3,04.3,3943 = 10,3187%
Tổng 4 khoáng chính = 63,047 + 15,045 + 8,350 + 10,3187 = 96,7607%
5.5.4. Hàm lượng pha lỏng nóng chảy:
+ Tính theo thành phần khoáng:
L% = 1,12C3A + 1,35.C4AF = 1,12.8.350 + 1,35.10,3187 = 23,2822%
+ Tính theo thành phần hóa:
L1450 = 3.Ak + 2,25Fk + Mk + Rk
= 3.5,3286 + 2,25.3,3943 + 0,7738 + 0,4392 = 24,836%
5.6. Tính thành phần hóa phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệutrong phối
liệuvà tít phối liệu:
5.6.1. Phần đóng góp của nguyên liệutrong phối liệu
+ Đá vôi:
1
0
1
1
31 2 4
0 0 0 0
1 2 3 4
100
.100%
100
100100 100 100
100 100 100 100
x
MKN
X
xx x x
MKN MKN MKN MKN
100.72,0012
.100%
123,2264100 41,57
.100% 81,239%
100.72,0012 100.17,5049 100.2,29176 100.6,55414 151,6841
100 41,57 100 8,72 100 2.69 100 5,36
+ Đất sét
2
100.17,5049
.100%
100 8,72
12.643%
151,6841
X
+ Điatomit
24. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 23
3
100.6,55414
.100%
100 5,36
4,565%
151,6841
X
+ Quặng sắt
4
100.2,29176
.100%
100 2,69
1,553%
151,6841
X
5.6.2. Thành phần hóa của phối liệu
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4. . . .
100
2,66.81,239 59,92.12,643 19,5.1,553 81,04.4,565
13,739%
100
S X S X S X S X
S
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4. . . .
100
0,82.81,239 17,18.12,643 4,03.1,553 7.4,565
3,220%
100
A X A X A X A X
A
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4. . . .
100
0,44.81,239 5,67.12,643 65,26.1,553 2,14.4,565
2,186%
100
F X F X F X F X
F
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4. . . .
100
52,75.81,239 4,20.12,643 3,08.1,553 3,45.4,565
43,59%
100
C X C X C X C X
C
0 0
0 1 1 2 2. .
100
0,49.81,239 0,85.12,643
0,506%
100
M X M X
M
0 0
0 1 1 2 2. .
100
0,07.81,239 1,79.12,643
0,283%
100
R X R X
R
0 0
0 1 1 2 2. .
100
0,01.81,239 1,11.12,643
0,148%
100
S X S X
S
25. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 24
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4. . . .
100
41,57.81,239 8,72.12,643 2,69.1,553 5,36.4,565
35,16%
100
MKN X MKN X MKN X MKN X
MKN
0 0 0 0
0 1 1 2 2 3 3 4 4. . . .
100
1,19.81,239 0,56.12,643 5,44.1,553 1,01.4,565
1,168%
100
CK X CK X CK X CK X
CK
5.6.3. Tính tít phối liệu
T = 1,785.C0 + 2,09.M0 = 1,785.43,590 + 2,09.0,506 = 78,886%
6. Nhận xét
Các kết quả tính toán cho thấy các mo đun, hệ số ta chọn ban đầu là phù hợp
Hàm lượng C3S sau khi nung phối liệu tạo clinker là cao (63,047%) có thể đảm
bảo cho xi măng có cường độ yêu cầu (mác 40) nhưng cũng làm cho quá trình
nung luyện khó khan hơn
Bài phối liệu có đưa tro than vào nhưng số phương trình không đổi. Vế trái không
đổi nhưng vế phải thay đổi. Mặc dù vậy, các thông số của tro than đưa vào đều
tính được ngay nên hệ vẫn giải bình thường bằng phương pháp Gauss.
Hàm lượng pha lỏng L = 24,836% là phù hợp cho quá trình tạo khoáng diễn ra
theo yêu cầu.
Tít phố liệu T = 78,886% là phù hợp.
7. Tính cường độ của clinker
Giả sử tổng hàm lượng kiềm có trong clinker gồm 2 loại là K2O và Na2O. Giả
thiết hàm lượng của chúng là như nhau, ta có:
Suy ra
Do đó :
Vậy,
Cường độ xi măng là :
Tiêu chuẩn xi măng PCB40 nhà máy dự định sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng
TCVN 6260-1997.
%.2196,0
2
4392,0
2
22
k
R
OKONa
%5534,02196,0.52,12196,0.52,1 22 ONaOKK
5,0457,0
5534,0.85,0
215,0
.85,0
3
3
K
SO
MSO
%2537,0215,0.18,1.18,1 3 SOKs
)/(92,58047,63.15,02357,0.1052.15,0.1052 2
3
28
mmNSCKR sn
)/(19,44)421.(92,58100.92,58 2
mmNR
26. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 25
Bảng 7.1Tiêu chuẩn xi măng PCB40 của Việt Nam
Các yêu cầu kỹ thuật PCB 40
Cường độ nén (N/mm ) :
+ 72 giờ 45 phút
+ 28 ngày 8 giờ
18
40
Thời gian đông kết:
+ Bắt đầu (phút)
+ Kết thúc (giờ)
45
420
Độ nghiền mịn:
+ Phần còn lại trên sàng kích thước lỗ 0,09mm (%)
+Bề mặt riêng theo phương pháp Blaine (𝑐𝑚2
/𝑔)
10
2800
+ Độ ổn định thể tích theo phương pháp Le Chatelier (mm) 10
Hàm lượng SO3 (%) 3,5
8. Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy
8.1. Tiêu hao nguyên liệukhô lýthuyết cho 1 kg clinker
trong đó là mất khi nung của phối liệu (%).
+ Tiêu hao đá vôi:
+ Tiêu hao đất sét :
2
)/(542,1
16,35100
100
100
100
0
kgCLkg
MKN
AC
0
MKN
kgCLkg
XA
A C
C /253,1
100
239,81.542,1
100
. 11
kgCLkg
XA
A C
C /195,0
100
643,12.542,1
100
. 22
27. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 26
+ Tiêu hao quặng sắt:
+Tiêu hao điatômit:
Với X1, X2, X3, X4 là phần trăm cấu tử trong phối liệu ở trạng thái khô.
8.2. Tiêu hao nguyên liệuẩm lý thuyết (trạng thái ẩm tự nhiên)
Gọi W1, W2, W3,W4 là độ ẩm tự nhiên của đá vôi, đất sét, quặng sắt và điatômit
Cho W1 = 3 %, W3 = 4 % (II-85)
W2 = 10 % (II-80), W4 = 2 % (II-274).
+ Tiêu hao đá vôi:
+ Tiêu hao đất sét :
+ Tiêu hao quặng sắt:
+ Tiêu hao điatômit:
8.3. lượng clinker lýthuyết thu được khi nung 1kg phối liệukhô
8.4. Lượng nguyên liệuthực tế để nung 1kg clinker
8.4.1. Nguyên liệukhô thực tế:
Gọi p là tổn thất nguyên liệu khi gia công phối liệu. Chọn p=3% (II-86)
+ Đá vôi:
kgCLkg
XA
A C
C /024,0
100
553,1.542,1
100
. 33
kgCLkg
XA
A C
C /070,0
100
565,4.542,1
100
. 44
)/(292,1
3100
100.253,1
100
100.
1
1
1
kgCLkg
W
A
B C
b
)/(217,0
10100
100.195,0
100
100.
2
2
2
kgCLkg
W
A
B C
b
)/(025,0
4100
100.024,0
100
100.
3
3
3
kgCLkg
W
A
B C
b
)/(071,0
2100
100.07,0
100
100.
4
4
4
kgCLkg
W
A
B
C
b
)/(649,0
542,1
11
kgCLkg
A
K
C
lt
)/(292,1
3100
100.253,1
100
100.1
1
kgCLkg
p
A
A C
H
28. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 27
+Đất sét:
+Quặng sắt;
+ Điatômit :
8.4.2. Nguyên liệu ẩm thực tế:
+ Đá vôi:
+ Đất sét:
+ Quặng sắt:
+ Điatômit:
8.4.3. Lượng clinker thu dược khi nung 1kg phối liệukhô thực tế
8.4.4. Lượng nguyên liệukhô lý thuyết tiêuhao để nung ra 1 kg clinker có lẫn tro
nhiên liệu
8.4.5. Tỷ lệ các cấu tử trong phối liệucó độ ẩm tự nhiên
+ Đá vôi:
)/(201,0
3100
100.195,0
100
100.2
2
kgCLkg
p
A
A C
H
)/(025,0
3100
100.024,0
100
100.3
3
kgCLkg
p
A
A C
H
)/(072,0
3100
100.07,0
100
100.4
4
kgCLkg
p
A
A C
H
)/(332,1
3100
100.292,1
100
100.1
1
kgCLkg
p
B
B b
H
)/(224,0
3100
100.217,0
100
100.2
2
kgCLkg
p
B
B b
H
)/(026,0
3100
100.025,0
100
100.3
3
kgCLkg
p
B
B b
H
)/(073,0
3100
100.071,0
100
100.4
4
kgCLkg
p
B
B b
H
)/(629,0
072,0025,0201,0292,1
11
4321
kgkgCL
AAAA
K
HHHH
tt
)/(517,1
100
648,1100
.542,1.
100
100
kgClkgA
t
A Ct
29. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 28
+ Đất sét:
+ Quặng sắt:
+ Điatômit:
8.4.6. Tiêu hao than của nhà máy
Nhà máy sử dụng 100% than cám 3
+ Tiêu hao than cám có độ ẩm 1% để nung 1kg clinker
B = 0,109 (kg/kgCL)
+ Tiêu hao than có độ ẩm tự nhiên 7% :
+ Tiêu hao than thực tế có kể đến tổn thất:
8.4.7. Tiêu hao phụ gia cho 1 kg clinker
Nhà máy dự kiến sản xuất xi măng PCB40 với 75% clinker, 10% phụ gai lười, 11%
phụ gia khoáng hoạt tính và 4% thạch cao.
+ Tiêu hao thạch cao theo lý thuyết cho 1 kg clinker :
+ Tiêu hao phụ gia theo lý thuyết cho 1 kg clinker :
%.483,80
655,1
2,133
073,0026,0224,0332,1
100.332,1100.
4
1
1
1
i
i
H
H
B
B
b
%535,13
073,0026,0224,0332,1
100.224,0100.
4
1
2
2
i
i
H
H
B
B
b
%571,1
073,0026,0224,0332,1
100.026,0100.
4
1
3
3
i
i
H
H
B
B
b
%411,4
073,0026,0224,0332,1
100.073,0100.
4
1
4
4
i
i
H
H
B
B
b
)/(116,0
7100
1100
.109,0
7100
1100
. kgCLkgBXW
)/(126,0
8100
100.116,0
8100
100.
kgCLkg
X
X W
TT
)/(053,0
75
4
kgCLkgTC
)/(28,0
75
21
kgCLkgTP
30. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 29
Trong đó: Phụ gia lười:
Phụ gia khoáng hoạt tính :
Tiêu hao phụ gia thực tế kể cả ẩm (5%) :
9. CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TOÀN NHÀ MÁY
9.1. Xác định hệ số sử dụng thời gian của lò
Thời gian lò không hoạt động trong năm như sau:
Thời gian đại tu: 20 ngày/năm
Thời gian trùng tu: 10 ngày/năm
Thời gian tiểu tu và sửa chữa đột xuất: 6 ngày/năm
Vậy thời gian nghỉ lò trong năm: 36 ngày/năm
Hệ số sử dụng thời gian của lò nung:
K =
365−36
365
= 0,9
Thời gian thực tế làm việc trong một năm:
T = 365 – 36 = 329 (ngày) = 7896 (giờ/năm)
Từ năng suất của nhà máy: 1 000 000 tấn/năm
Gọi A là tổng lượng phụ gia có trong xi măng, bao gồm:
10 % phụ gia lười, 11 % phụ gia khoáng hoạt tính và 4 % thạch cao.
A = 10% + 11% + 4% = 25%
Năng suất nhà máy tính theo clinker:
M = 1 000 000 – 1 000 000*25% = 750 000 tấn/năm
Năng suất phân xưởng lò nung:
G =
M
7896
(
100+φ
100
) =
750000
7896
∗ (
100+1
100
) = 95,93 tấn clinker/giờ
Trong đó:
là hệ số tổn thất trong sản xuất (với công nghệ lò quay của Đức): 1%
Dự trữ công suất lò theo kế hoạch sửa chữa:
p1 = 1 - K =1 - 0,9 = 10%
Do G = 95,93 tấn/giờ, ta chọn lò: 2600 tấn/ngày = 108,33 tấn/giờ
)/(1333,0
75
10
kgCLkg
)/(1467,0
75
11
kgCLkg
)/(295,0
5100
100.28,0
kgCLkgTtt
31. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 30
Hệ số dự trữ công suất tổng là:
P =
108,33−95,93
108,33
= 11,45%
Hệ số dự trữ công suất dư tổng là:
p2 = p – p1 = 1,45 % < 5%
Vậy, ta chọn lò có công suất: 108,33 tấn/giờ = 2600 tấn/ngày.
9.2. Xác định kích thước của lò quay nung clinker :
Lò nung clinker hiện đại có hệ thống Calciner thì năng suất riêng của lò vào
khoảng 85÷ 185 (kgcal/m3
. h). Ta chọn năng suất riêng của lò là 96
(kgcal/m3
.h).
Năng suất của lò là :Nl =
2600000
24
= 108333 (kgCL/h).
Thể tích của lò: V = Slß.Llß = .Llß (m ).
Theo tài liệu của hãng FCB thì Llß = 20( D - 1) (m).
Do đó : V = .20.(D - 1) (m ).
Mặt khác, V = 5,1128
96
108333
r
l
N
N
(m ).
Suy ra ta có : 5 = 1128,5
08425,7123
DD
Giải phương trình ta được: D 4,5186 (m). Suy ra L = 70,372 (m).
Vậy ta chọn lò có đường kính: D = 4,55 (m) và chiều dài L = 71 (m).
9.3. Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tÊn clinker
(Giả thiết phụ gia thạch cao và tổn thất không đáng kể)
(Lấy tiêu hao riêng cho 1kg clinker nhân với lượng clinker sản xuất ra trong 1h là
108,333 tấn/giờ được tiêu hoa trong 1 giờ, từ đó suy ra tiêu hao trong 1 ngày và 1
năm)
Bảng 9.1 Tổng hợp tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu 1 tấn clinker
Danh mục Mức tiêu hao
(tấn / tấnCL)
Mức tiêu hao
Tấn / giờ Tấn / ngày Tấn / năm
Đá vôi khô 1,292 139,966 3359,184 1,105.10
4
. 2
D 3
4
. 2
D 3
3
)1(. 2
DD
6
32. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 31
Đá vôi ẩm 1,332 144,300 3463,2 1,139.10
Đất sét khô 0,201 21,775 522,6 1,719.10
Đất sét ẩm 0,224 24,267 582,408 1,916.10
Quặng sắt khô 0,025 2,708 64,992 2,138.10
Quặng sắt ẩm 0,026 2,817 67,608 2,224.10
Điatômit khô 0,072 7,800 187,2 6,159.10
Điatômit ẩm 0,073 7,908 189,792 6,244.10
Than khô 0,109 11,808 283,392 9,324.104
Than ẩm 0,116 12,567 301,608 9,923.104
Thạch cao 0,053 5,742 137,808 4,534.10
Phụ gia khô 0,28 30,333 727,992 2,395.10
Phụ gia ẩm 0,295 31,958 766,992 2,523.10
6
5
5
4
4
4
4
4
5
5
33. Quá trình và thiết bị silicate 2 Nhóm 2
GVHD: Lê Minh Sơn 32
10. Tài liệutham khảo
[I] Q. M. Do, “ Công nghệ sản xuất xi măng Poóc Lăng và các chất kết dính vô cơ
’’ Bộ môn Silicat, Khoa Công nghệ Vật liệu, Đại học Bách Khoa Tp.HCM.
[II] V. C. Bui “ Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học và tốt nghiệp kỹ thuật xi măng và
chất kết dính”. Năm 1984
[III] Đ. H. Nguyen “ Lò Silicat ” Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội. Năm 2014