SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập và chƣa từng đƣợc sử dụng trong luận văn, luận án nào.
Sinh viên
Nguy n Thị ng nh
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................i
MỤC LỤC.....................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
CHƢƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................4
1.1 Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.....................................4
1.1.1 Lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...................................................4
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..............................8
1.2 Các hình thức tiền lƣơng, quỹ tiền lƣơng, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn......................................................................................9
1.2.1 Hình thức tiền lƣơng..........................................................................................................9
1.2.2 Các quỹ tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn..............................................................................................................................13
1.3. Hạch toán lao động, tính lƣơng, và các khoản phải trả cho ngƣời lao động...........17
1.3.1. Hạch toán lao động, tính lƣơng, và các khoản phải trả cho ngƣời lao động .......18
1.4. Kế toán tiền lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng..............................................22
1.4.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng........22
1.4.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.......22
1.4.3. Trình tự kế toán trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...........24
1.5. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..........31
1.6 Thông tin về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..............................35
1.6.1 Trên bảng cân đối kế toán...............................................................................................35
1.6.2 Trên báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................................35
1.6.3 Trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.....................................................................................36
1.6.4 Trên thuyết minh báo cáo tài chính..............................................................................36
2.1.Khái quát chung về công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.37
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển...............................................................................37
2.1.2.Đặc điểm, tính chất sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên khai
thác công trình thủy lợi Hải Hậu ............................................................................................43
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
iii
2.1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải
Hậu .........................................................................................................................................45
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình
thủy lợi Hải Hậu.........................................................................................................................47
2.2 Thực trang công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty
TNHH MTV khai tác công trình thủy lợi Hải Hậu ............................................................53
2.2.1.Đặc điểm lao động tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH
MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu........................................................................53
2.2.2.Hạch toán lao động tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu...56
2.2.3.Tính lƣơng và các khoản phải trả cho ngƣời lao động .............................................64
2.2.4.Tổng hợp tiền lƣơng và các khoan trích theo lƣơng..................................................78
2.2.5.Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.....................................................81
2.3 Đáng giá thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty
TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu..........................................................94
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦ
LỢI HẢI HẬU............................................................................................................................98
3.1. Sự cần thiết phải hòa thiện công tác kế toán tiền lƣơng tại công ty..........................98
3.2.Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện kế toán tiền lƣơng tại công ty ............100
3.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.........................................100
3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lƣơng tại công ty .102
Thứ nhất: Hoàn thiện bộ máy công ty, nâng cao hiệu quả hạch toán, tính chi phí tiền
lƣơng tại công ty .......................................................................................................................102
3.4.Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lƣơng tại công ty...103
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................106
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
3 BHXH Bảo hiểm xã hội
4 BHYT Bảo hiểm Y tế
5 BPKD Bộ phận kinh doanh
6 BPVP Bộ phận văn phòng
7 BTC Bộ tài chính
8 CBCNV Cán bộ công nhân viên
9 MTV Một thành viên
10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
11 KT Kế toán
12 LĐ Lao động
13 LNST Lợi nhuận sau thuế
14 MTV Một thành viên
15 NKC Nhật ký chung
16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
17 TK Tài khoản
18 TKĐƢ Tài khoản đối ứng
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các chỉ tiêu tài chính trong năm 2017 và năm 2018 ..................................42
Bảng 2: Số lƣợng cán bộ từ năm 2016 đến năm 2018 ..............................................42
Bảng 3: Cơ cấu lao động tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu
.......................................................................................................................................57
Bảng 4: Bảng chấm công tháng 1 năm 2018 phòng quản lý nƣớc công trình .......58
Bảng 5: Trích bảng chấm công sản phẩm trong tháng 1/2018...............................62
Bảng 6: Bảng chấm công của bộ phận xây lắp công trình tháng năm 2018 .........63
Bảng 7: Bảng tính lƣơng tháng 1/2018 của phòng kỹ thuật (có thể hiện lƣơng của
ông Trần văn Dũng) ....................................................................................................67
Bảng 8: Bảng thanh toán BHXH................................................................................74
Bảng 9: Bảng tổng hợp tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội cho phòng quản lý nƣớc
công trình......................................................................................................................77
Bảng 10: Bảng thanh toán tiền lƣơng và BHXH tháng 1/2018 của Công ty TNHH
MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu ............................................................79
Bảng 11: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tháng 1 năm 2018 ...............80
Bảng 12: Thông tin kế toán tiền lƣơng trên BCTC..................................................94
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...........................29
Sơ đồ 2: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng ghi sổ
theo hình thức nhật ký chung: ...................................................................................32
Sơ đồ 3: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ghi sổ
theo hình thức nhật ký sổ cái......................................................................................32
Sơ đồ 4: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo
hình thức chứng từ ghi sổ ...........................................................................................33
Sơ đồ 5: Sơ đồ thể hiện lế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo hình
thức Nhật ký- Chứng từ..............................................................................................34
Sơ đồ 6: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo
hình thức kế toán máy.................................................................................................35
Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................................45
Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty nhƣ sau:...................................48
Sơ đồ 9: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên phần mềm kế toán
Misa: .............................................................................................................................51
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Giao diện kế toán tổng hợp..........................................................................82
Hình 2: Danh mục tài khoản 338 ...............................................................................82
Hình 3: Danh mục tài khoản 642 ...............................................................................83
Hình 4: Giao diện nhập vào chứng từ nghiệp vụ khác ............................................84
Hình 5: Giao diện chọn thời gian làm việc................................................................84
Hình 6: Hạch toán tiền lƣơng cho nhân viên tháng 1/2018 .....................................85
Hình 7: Giao diện hạch toán thanh toán các khoản phải trả .................................86
Hình 8: Hạch toán lƣơng phải trả nhân viên............................................................87
Hình 9: Hạch toán nộp tiền bảo hiểm........................................................................88
Hình 10: Giao diện thực hiện xem sổ cái một tài khoản..........................................89
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ở nƣớc ta sự ra đời của nền kinh tế thị trƣờng đã tạo cơ hội cho các công ty
phát triển hơn, tuy nhiên cũng buộc các công ty muốn đứng vững trên thị trƣờng
mới cần phải có sự cố gắng tối đa trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh.
Trong xu hƣớng mới này, các công ty phải tự thân vận động, phải tự lực hoạt động
sản xuất kinh doanh trên nguyên tắc lấy thu bù chi và làm ăn có lãi chứ không có
sự bao cấp của Nhà Nƣớc nhƣ trƣớc kia nữa. Từ đó, mục tiêu hàng đầu của các
công ty là làm tăng lợi nhuận trong khung pháp luật đã quy định.
Trong quá trình sản xuất thì ba yếu tố không thể thiếu là lao động sống, tƣ
liệu sản xuất và đối tƣợng lao động. Trong ba yếu tố này yếu tố lao động sống
đóng vai trò quan trọng nhất. Bởi vì không có ngƣời lao động thì sẽ không thể
làm ra của cải vật chất đƣợc, muốn có sản phẩm dù là sản phẩm vật chất hay sản
phẩm trí tuệ thì ngoài chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về tài sản cố định…các
công ty còn phải tính đến chi phí nhân công (chi phí lao động sống). Khoản chi
phí này có giá trị không nhỏ trong giá thành sản phẩm, nó cũng trực tiếp quyết
định đến chất lƣợng sản phẩm. Vì ngƣời lao động là ngƣời trực tiếp quyết định
đến chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp, mà công ty hoạt động có hiệu quả
hay không, có cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng hay không thì cần phải tạo ra
những sản phẩm có chất lƣợng tốt.
Đối với ngƣời lao động thì tiền lƣơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng
bởi nó là ngu n thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân
và gia đình. Do đó tiền lƣơng là động lực thúc đẩy ngƣời lao động quan tâm đến
thời gian lao động, năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động
mà họ bỏ ra. Ngƣợc lại, nó cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho
quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng họ nhận đƣợc
không xứng đáng với sức lao động mà họ bỏ ra.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
2
thang lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng hợp lý sao cho tiền
lƣơng là khoản thu nhập để ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách
nhiệm hơn so với công việc thực sự là việc làm cần thiết.
Nhận thức đƣợc sự cấp thiết đó, đ ng thời qua thời gian tìm hiểu thực tế
tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu, đƣợc tiếp
xúc với công tác kế toán ở công ty em đã thấy đƣợc tầm quan trọng của kế toán
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nên đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn
đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “Hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình
thủy lợi Hải Hậu“
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng của công ty thƣơng mại, trong đó đi sâu nghiên cứu về
hình thức trả lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH MTV khai
thác công trình thủy lợi Hải Hậu
- Mục đích nghiên cứu của đề tài:
+ Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ
bản áp dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại các công
ty nói chung.
+ Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Công ty TN MTV khai thác công trình thủy lợi ải ậu
+ Dựa trên cơ sở lý luận và thực tế khảo sát tại Công ty để đề xuất những
kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Công ty TN MTV khai thác công trình thủy lợi ải ậu
3. Phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
3
- Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu. Thời gian đƣợc
chọn đề tài nghiên cứu là tháng 1 năm 2019 và số liệu của năm 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài của em đƣợc nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp phân tích các vấn
đề lý luận và thực ti n một cách khoa học và logic, kết hợp giữa di n giải với
quy nạp, giữa lời văn và bảng biểu, sơ đ minh hoạ.
5. Kết cấu của luận văn
G m 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.
Do thời gian thực tập tại Công ty ngắn, nhận thức về thực tế còn hạn chế
nên luận văn của em không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong
đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các anh chị trong Phòng Kế
hoạch tài vụ của Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu để
bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng Kế kế hoạch tài vụ,
Ban lãnh đạo và các phòng ban chức năng khác trong Công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Hải Hậu đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu cần thiết giúp em
hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán
Học viện Tài chính đặc biệt là cô giáo hƣớng dẫn: Ths. Đặng Thế ƣng đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thiện bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Anh
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
4
CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.1 Lao động, tiền lươn và các khoản trích theo lươn
1.1.1.1 . Khái niệm lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Lao động: là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là
hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời nhằm tạo ra các sản phẩm phục
vụ cho các nhu cầu của đời sống X . Lao động là hoạt động đặc trƣng nhất, là
hoạt động sáng taọ của con ngƣời.
 Ngƣời lao động: là những ngƣời làm công ăn lƣơng, bằng sức lao động
hoặc trí óc làm ra các sản phẩm vật chất hoặc về tinh thần cho ngƣời khác.
 Tiền lƣơng: giá cả sức lao động đƣợc hình thành theo thoả thuận giữa
ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy
luật trong nền kinh tế thị trƣờng.
Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lƣơng đƣợc hiểu là
một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà
nƣớc phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy
luật phân phối theo lao động. iện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam
quy định tiền lƣơng của ngƣời lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đ ng lao
động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền đƣợc trả
cho ngƣời lao động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động của mọi ngƣời dùng
để bù đắp lại hao phí lao động của mọi ngƣời dùng để bù đắp lại hao phí lao động
của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lƣơng
đƣợc quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích
thích ngƣời lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải
tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
5
Ngƣời lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì đƣợc
trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tƣợng ta thấy sức lao động đƣợc đem
trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng
hoá đặc biệt. Và tiền lƣơng chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá
sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần đƣợc đem ra trao đổi trên thị trƣờng
lao động trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời mua với ngƣời bán, chịu sự tác động
của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi
theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng nhƣ quan hệ cung cầu về lao động.
Nhƣ vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên
cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Giá cả sức lao
động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức
lao động. Nhƣ vậy giá cả tiền công thƣờng xuyên biến động nhƣng nó phải xoay
quanh giá trị sức lao động cung nhƣ các loại hàng hoá thông thƣờng khác, nó đòi
hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá
tiền công có biến động nhƣ thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để
ngƣời lao động có thể t n tại và tiếp tục lao động.
 Các khoản trích theo lƣơng bao g m: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,
Kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
BHXH :
Theo chế độ hiện hành quỹ B X đƣợc hình thành bằng cách trích theo
tỷ lệ 25,5% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên trong từng kỳ kế
toán, trong đó :
- Ngƣời sử dụng lao động phải chịu 17,5% trên tổng quỹ lƣơng và đƣơc
tính vào chi phí SXKD.
- Ngƣời lao động phải chịu 8% trên tổng quỹ luơng bằng cách khấu trừ
vào lƣơng của họ.
BHYT :
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
6
Quỹ B YT là quỹ dùng để đài thọ ngƣờilao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh, đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
4.5% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên, trong đó:
- Ngƣời sử dụng lao động phải chịu 3% và đƣợc tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
- Ngƣời lao động phải chịu 1.5% bằng cách khấu trừ vào lƣơng của họ
 KPCĐ
KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp.
Theo quy định hiện hành KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền
lƣơng phải trả cho từng kỳ kế toán và đƣợc tính hết vào chi phí SXKD, trong đó
1% dành cho công đoàn cơ sở hoạt động và 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
BHTN
B TN là khoản tiền doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động khi họ bị
mất việc làm. Theo quy định hiện hành B TN đƣợc trích theo tỷ lề 2% trên tổng
tiền lƣơng phải trả cho từng kỳ kế toán , trong đó ngƣời sử dụng lao động đóng
1% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ngƣời lao động chịu 1% bằng
cách khấu trừ vào lƣơng của họ
Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý.
Một phần các khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đƣợc cơ quan
quản lý uỷ quyền cho hộ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhƣng phải thanh toán
quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các
khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ ngƣời lao động trong
trƣờng hợp ốm đau , tai nạn lao động.
1.1.1.2 Ý nghĩa của lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương:
Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đây là yếu tố quyết định đến số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm của một doanh nghiệp
cũng nhƣ quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Tiền lƣơng gắn liền với lợi ích của ngƣời lao động. Nó là động lực kích
thích năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
7
lao động. Bởi vậy, tiền lƣơng một mặt gắn liền với lợi ích thiết thực của ngƣời
lao động và mặt khác nó khẳng định vị trí của ngƣời lao động trong doanh
nghiệp. Bởi vậy, khi nhận tiền lƣơng thoả đáng, công tác trả lƣơng của doanh
nghiệp công bằng, hợp lý sẽ tạo động lực cho quá trình sản xuất và do đó tăng
năng suất lao động sẽ tăng, chất lƣợng sản phẩm đƣợc nâng cao, từ đó doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên.
Yêu vầu quản lý đối với lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng
Tiền lƣơng là ngu n thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, các doanh
nghiệp sử dụng tiền lƣơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích
cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
Đối với các doanh nghiệp tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động là một
yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra hay
nói cách khác nó là yếu tố của chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Do
vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi
phí lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc dịch vụ và lƣu chuyển hàng hoá.
Quản lý lao động tiền lƣơng là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh. Tổ chức tốt hạch toán lao động và tiền lƣơng giúp
cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy ngƣời
lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động, đ ng thời nó là
cơ sở giúp cho việc tính lƣơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động
Do vậy việc tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ, kịp thời cho
ngƣời lao động là rất cần thiết, nó kích thích ngƣời lao động tận tụy với công
việc, nâng cao chất lƣợng lao động. Mặt khác việc tính đúng và chính xác chí
phí lao động còn góp phần tính đúng một phần chi phí của doanh nghiệp và tính
đúng chi phí và giá thành sản phẩm.
Muốn nhƣ vậy công việc này phải đƣợc dựa trên cơ sở quản lý và
theo dõi quá trình huy động và sử dụng lao động các hoạt động sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
8
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc huy động sử dụng lao động đƣợc coi là
hợp lý khi mỗi loại lao động khác nhau cần có những biện pháp quản lý và
sử dụng khác nhau. Vì vậy việc phân loại lao động là rất cần thiết đối với
mọi doanh nghiệp, tùy theo từng loại hình doanh nghiệp khác nhau mà có
cách phân loại lao động khác nhau.
Nói tóm lại tổ chức tốt công tác hoạch toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lƣơng, bảo đảm việc trả lƣơng
và trợ cấp B X đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích ngƣời lao động hoàn
thành nhiệm vụ đƣợc giao đ ng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân
công vào giá thành sản phẩm đƣợc chính xác. Doanh nghiệp phải có chính sách
về tiền lƣơng hợp lý để tiết kiệm chi phí nhân công cho doanh nghiệp nhƣng
không vì thế mà giảm lƣơng của ngƣời lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán
lao động tiền lƣơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lƣơng, đảm bảo việc trả
lƣơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, khuyến khích
ngƣời lao động hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, đ ng thời tạo cơ sở cho việc
phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đƣợc chính xác.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn
Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng g m các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động,
thời gian kết quả lao động, tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng, phân bổ
chi phí lao động theo đúng đối tƣợng sử dụng lao động.
- ƣớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất-
kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban đầu về
lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp.
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho ngƣời lao động.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
9
- Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, định kỳ tiến
hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lƣơng, cung cấp
các thông tin về lao động tiền lƣơng cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
Có thể nói chí phí về lao động hay tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng không chỉ là vấn đề đƣợc doanh nghiệp chú ý vì đây là một khoản chi phí
của doanh nghiệp mà còn đƣợc ngƣời lao động đặc biệt quan tâm vì đây chính
là quyền lợi của họ. Ngƣời lao động sử dụng tiền lƣơng để ổn định cuộc sống
hàng hàng, phục vụ những nhu cầu thiết yếu hàng ngày của họ
1.2 Các hình thức tiền lƣơng, quỹ tiền lƣơng, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
1.2.1 Hình thức tiền lươn
1.2.1.1. Trả lương theo thời gian:
Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc,
cấp bậc lƣơng ( chức danh) và thang lƣơng( hệ số lƣơng). ình thức này chủ yếu
áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể cho cả lao động
trực tiếp mà không định mức đƣợc sản phẩm.
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lƣơng theo thời gian đƣợc áp dụng cho
nhân viên làm văn phòng nhƣ hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê,
tài vụ- kế toán. Trả lƣơng theo thời gian là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao
động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành
thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của ngƣời lao động.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng bậc lƣơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia
thành nhiều thang bậc lƣơng, mỗi bậc lƣơng có mức lƣơng nhất định, đó là căn
cứ để trả lƣơng, tiền lƣơng theo thời gian có thể đƣợc chia ra.
+ Tiền lƣơng ngày:
Là tiền lƣơng trích cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày
làm việc thực tế trong tháng
tiền lƣơng cơ bản của tháng
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
10
Tiền lƣơng ngày =
Số ngày làm việc theo quy định của 1tháng
+ Tiền lƣơng tháng:
Là tiền lƣơng trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lƣơng đƣợc tính
theo thời gian là 1 tháng.
Lƣơng tháng = Tiền lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế của ngƣời
ngƣời lao động trong 1tháng
+ Tiền lƣơng tuần:
Là tiền lƣơng tính cho ngƣời lao động theo mức lƣơng tuần và số ngày
làm việc trong tháng .
tiền lƣơng tháng x 12 tháng
Tiền lƣơng tuần =
52 tuần
+ Tiền lƣơng giờ:
Lƣơng giờ có thể tính trực tiếp để trả lƣơng theo giờ hoặc căn cứ vào
lƣơng ngày để phụ cấp làm thêm giờ cho ngƣời lao động.
Lƣơng giờ trả trực tiếp nhƣ trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên.
Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lƣơng ngày
Ví dụ : Lƣơng ngày là 40.000đ
Một ngƣời lao động làm thêm 5 giờ
Vậy ngƣời lao đang đó đƣợc hƣởng là :
Hình thức tiền lƣơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình
quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngƣời lao động.
Các chế độ tiền lƣơng theo thời gian:
- Đó là lƣơng theo thời gian đơn giản
- Lƣơng theo thời gian có thƣởng
d000.255
8
000.40

Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
11
- Hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lƣơng nhận đƣợc
của mỗi ngƣời công nhân tuỳ theo mức lƣơng cấp bậc cao hay thấp, và thời gian
làm việc của họ nhiều hay ít quyết định.
- Hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: Đó là mức lƣơng tính theo
thời gian đơn giản cộng với số tiền thƣởng mà họ đƣợc hƣởng.
1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Khác với hình thức tiền lƣơng theo thời gian, hình thức tiền lƣơng theo
sản phẩm thực hiện việc tính trả lƣơng cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất
lƣợng sản phẩm công việc đã hoàn thành.
Tổng tiền lươn phải trả = Đơn iá TL/SP * Số lượng sản phẩm hoàn thành
Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm:
+ Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động đƣợc tính trực tiếo theo số lƣợng
sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lƣơng sản phẩm
đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
Đối với Công ty không áp dụng đƣợc hình thức tiền lƣơng này vì là Công
ty kinh doanh thƣơng mại.
Tổng TL phải trả = Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn iá TL
+ Tiền lƣơng sản phẩm gián tiếp.
Là tiền lƣơng trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, nhƣ bảo dƣỡng
máy móc thiết bị họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhƣng họ gián tiếp ảnh hƣởng
đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ đƣợc hƣởng lƣơng dựa vào căn cứ kết quả
của lao động trực tiếp làm ra để tính lƣơng cho lao động gián tiếp.
Nói chung hình thức tính lƣơng theo sản phẩm gián tiếp này không đƣợc
chính xác, còn có nhiều mặt hạn chế, và không thực tế công việc.
+ Tiền lƣơng theo sản phẩm có thƣởng.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
12
Theo hình thức này, ngoài tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp nếu ngƣời
lao động còn đƣợc thƣởng trong sản xuất, thƣởng về tăng năng suất lao động,
tiết kiệm vật tƣ.
Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm có thƣởng này có ƣu điểm là khuyến
khích ngƣời lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng cao, có lợi cho
doanh nghiệp cũng nhƣ đời sống của công nhân viên đƣợc cải thiện.
+ Tiền lƣơng theo sản phẩm lũy tiến:
Ngoài tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thƣởng
đƣợc tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lƣơng ở mức năng suất cao.
Hình thức tiền lƣơng này có ƣu điểm kích thích ngƣời lao động nâng cao
năng suất lao động, duy trì cƣờng độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải quyết kịp
thời thời hạn quy định theo đơn đặt hàng, theo hợp đ ng...
Tuy nhiên hình thức tiền lƣơng này cũng không tránh khỏi nhƣợc điểm là
làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp, vì vậy mà chỉ đƣợc sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp một đơn đặt
hàng, hoặc trả lƣơng cho ngƣời lao động ở khâu khó nhất để đảm bảo tính đ ng
bộ cho sản xuất.
Nói tóm lại hình thức tiền lƣơng theo thời gian còn có nhiều hạn chế là
chƣa gắn chặt tiền lƣơng với kết quả và chất lƣợng lao động, kém tính kích thích
ngƣời lao động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc tổ chức theo
dõi, ghi chép đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với chế độ
khen thƣởng hợp lý.
So với hình thức tiền lƣơng theo thời gian thì hình thức tiền lƣơng theo
sản phẩm có nhiều ƣu điểm hơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lƣơng
theo số lƣợng, chất lƣợng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lƣơng với kết quả
sản xuất của ngƣời lao động.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
13
Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân phát huy
tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này đƣợc sử dụng
khá rộng rãi.
1.2.2 Các quỹ tiền lươn , bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí côn đoàn
1.2.2.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lƣơng là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà
doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Theo Nghị
định 235/ ĐBT ngày 19/09/1985 của ội đ ng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ),
quỹ tiền lƣơng g m các khoản sau:
- Tiền lƣơng hàng tháng, ngày theo hệ số thang bảng lƣơng Nhà nƣớc.
- Tiền lƣơng trả theo sản phẩm
- Tiền công nhật cho lao động ngoài biên chế
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động khi làm ra sản phẩm hỏng trong
qui định.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị
máy móc ngừng hoạt động vì nguyên nhân khách quan.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian điều động công tác
hoặc đi làm nghĩa vụ của Nhà nƣớc và xã hội.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép theo
chế độ của Nhà nƣớc.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời đi học nhƣng vẫn thuộc biên chế.
- Các loại tiền thƣởng thƣờng xuyên
- Các phụ cấp theo chế độ qui định và các khoản phụ cấp khác đƣợc ghi
trong quỹ lƣơng.
Về phƣơng diện hạch toán, tiền lƣơng cho công nhân viên trong doanh
nghiệp sản xuất đƣợc chia làm hai loại: tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
14
Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian
công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa là thời gian có tiêu hao
thực sự sức lao động bao g m tiền lƣơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp
kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm thêm giờ…).
Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho CNV trong thời gian thực hiện nhiệm
vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV đƣợc nghỉ theo đúng
chế độ (nghỉ phép, nghỉ l , đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản xuất…). Ngoài ra
tiền lƣơng trả cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui
định cũng đƣợc xếp vào lƣơng phụ.
Việc phân chia tiền lƣơng thành lƣơng chính và lƣơng phụ có ý nghĩa
quan trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lƣơng trong giá thành sản
xuất. Tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình làm ra sản
phẩm và đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền
lƣơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm, nên
đƣợc hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu
chuẩn phân bổ nhất định.
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lƣơng phải trong mối quan hệ với việc thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý
quỹ tiền lƣơng vừa đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức kế hoạch sản
xuất của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
15
1.2.2.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), B X đƣợc hiểu là sự
bảo vệ của xã hội các thành viên của mình, thông qua một loạt các biện pháp công
cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế - xã hội do bị mất hoặc giảm thu
nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao động, tuổi già, bệnh tật, chết…
B X là một hệ thống g m 3 tầng:
Tầng 1: Là tầng cơ sở để áp dụng cho mọi ngƣời, mọi cá nhân trong xã
hội. Trong đó yêu cầu là ngƣời nghèo. Mặc dù khả năng đóng góp B X của
những ngƣời này là rất thấp nhƣng khi có yêu cầu Nhà nƣớc vẫn trợ cấp.
Tầng 2: Là tầng bắt buộc cho những ngƣời có công ăn việc làm ổn định.
Tầng 3: Là sự tự nguyện cho những ngƣời muốn có đóng góp B X cao.
Về đối tƣợng, trƣớc kia B X chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp
Nhà nƣớc. iện nay theo Nghị định số 45/CP chính sách B X đƣợc áp dụng
đối thuộc mọi thành phần kinh tế (tầng 2) đối với tất cả các thành viên trong xã
hội (tầng 1) và cho mọi ngƣời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia
B X để đƣợc hƣởng trợ cấp B X cao hơn. Đ ng thời chế độ B X còn qui
định nghĩa vụ đóng góp cho những ngƣời đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi. Số tiền mà
các thành viên trong xã hội đóng hình thành quỹ B X .
Theo Nghị định số 43/CP ngày 22/6/1993 qui định tạm thời chế độ
B X của Chính phủ, quỹ B X đƣợc hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của
ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động và một phần hỗ trợ của Nhà nƣớc. Việc
quản lý và sử dụng quỹ B X phải thống nhất theo chế độ của Nhà nƣớc và
theo nguyên tắc hạch toán độc lập.
Theo qui định hiện hành: àng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập
quỹ B X theo tỷ lệ qui định là 25,5%. Trong đó:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
16
+17,5% thuộc trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp bằng cách trừ vào
chi phí trong đó: 3% đóng vào quỹ ốm đau thai sản, 1% đóng vào quỹ tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, 14% đóng vào quỹ hƣu trí và tử tuất.
+ 8% thuộc trách nhiệm đóng góp của ngƣời lao động bằng cách trừ lƣơng.
Quỹ B X dùng để tạo ra ngu n vốn tài trợ cho công nhân viên trong
trƣờng hợp ốm đau, thai sản… và tổng hợp chi tiêu để quyết toán với cơ quan
chuyên trách.
1.2.2.3. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Bảo hiểm y tế thực chất là sự trợ cấp về y tế cho ngƣời tham gia bảo
hiểm nhằm giúp họ một phần nào đó tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, tiền
thuốc tháng.
Về đối tƣợng, B YT áp dụng cho những ngƣời tham gia đóng bảo hiểm y tế
thông qua việc mua thẻ bảo hiểm trong đó chủ yếu là ngƣời lao động. Theo quy định
của chế độ tài chính hiện hành thì quỹ B X đƣợc hình thành từ 2 ngu n:
+ 1.5% tiền lƣơng cơ bản do ngƣời lao động đóng.
+ 3% quỹ tiền lƣơng cơ bản tính vào chi phí sản xuất do ngƣời sử dụng
lao động chịu.
Doanh nghiệp phải nộp 100% quỹ bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý quỹ.
1.2.2.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Công đoàn là một tổ chức của đoàn thể đại diện cho ngƣời lao động, nói
lên tiếng nói chung của ngƣời lao động, đứng ra đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho
ngƣời lao động, đ ng thời Công đoàn cũng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn thái độ
của ngƣời lao động với công việc, với ngƣời sử dụng lao động.
KPCĐ đƣợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hàng tháng, theo tỷ lệ 2% trên tổng số lƣơng thực tế
phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Trong đó, doanh nghiệp phải nộp 50%
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
17
kinh phí Công đoàn thu đƣợc lên Công đoàn cấp trên, còn lại 50% để lại chi tiêu
tại Công đoàn cơ sở.
1.2.2.5. Bảo hiểm thất nghiệp( BHTN)
àng tháng, Công ty đóng cho ngƣời lao động và trích từ tiền lƣơng tháng
của ngƣời lao động để đóng và quỹ B X với tỷ lệ đóng 2%
Trong đó:
Doanh nghiệp đóng 1%
Ngƣời lao động 1% tiền lƣơng tháng
Mức tiền lƣơng tháng thấp nhất để đóng B TN là mức tối thiểu vùng và
mức tối đa là 20 lần mức lƣơng tối thiểu vùng
Đối tƣợng tham gia B TN bao g m ngƣời lao động có thời hạn từ đủ 3
tháng trong tất cả các cơ quan, đơn vị. Nếu ngƣời lao động lý hợp đ ng với
nhiều công ty thì công ty đầu tiên phải có trách nhiệm đống B TN cho ngƣời
lao động. Những hợp đ ng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên trƣớc tháng
1/2015 mà có giá trị trong năm 2015 thì chƣa đƣợc tham gia B TN thì các
doanh nghiệp phải làm thủ tục trích B TN từ tháng 1/2015
Mức trợ cấp B TN hàng tháng bằng 60% mức tiền lƣơng tháng đóng
B TN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp nhƣng tối đa không quá 5 ần
mức lƣơng cơ sở đối với ngƣời lao động thuộc đối với ngƣời lao thuộc đối tƣợng
thực hiện chế độ tiền lƣơng do nhà nƣớc quy định. oặc không quá năm lần
mức lƣơng tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với ngƣời lao
động thực hiện theo chế độ tiền lƣơng do Doanh nghiệp quy định
Vậy mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng đƣợc tính theo công thức:
Mức hƣởng trợ Cấp
thất nghiệp hàng tháng
=
Mức lƣơng bình quân của 6 tháng liền kê
có đóng B TN trƣớc khi thất nghiệp
X 60%
1.3 Hạch toán lao động, tính lƣơng, và các khoản phải trả cho ngƣời
lao động
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
18
1.3.1 Hạch toán lao động, tính lươn , và các khoản phải trả cho n ười lao động
Mục đích hạch toán lao động trong doanh nghiệp, ngoài việc giúp cho
công tác quản lý lao động còn là đảm bảo tính lƣơng chính xác cho từng ngƣời
lao động. Nội dung của hạch toán lao động bao g m hạch toán số lƣợng lao
động, thời gian lao động và chất lƣợng lao động.
Hạch toán số lượng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lƣợng, doanh nghiệp sử dụng "Sổ sách
theo dõi lao động của doanh nghiệp" thƣờng do phòng lao động theo dõi. Sổ này
hạch toán về mặt số lƣợng từng loại lao động theo nghề nghiệp, công việc và
trình độ tay nghề (cấp bậc kỹ thuật) của công nhân viên. Phòng Lao động có thể
lập sổ chung cho toàn doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận để nắm chắc
tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Hạch toán thời gian lao động
ạch toán thời gian lao động là công việc đảm bảo ghi chép kịp thời
chính xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế nhƣ ngày nghỉ việc, ngừng
việc của từng ngƣời lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng ban trong
doanh nghiệp. Trên cơ sở này để tính lƣơng phải trả cho từng ngƣời.
Bảng chấm công là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian
lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm
việc trong tháng thực tế và vắng mặt của cán bộ công nhân viên trong tổ, đội,
phòng ban… Bảng chấm công phải lập riêng cho từng tổ sản xuất, từng phòng ban
và dùng trong một tháng. Danh sách ngƣời lao động ghi trong sổ sách lao động của
từng bộ phận đƣợc ghi trong bảng chấm công, số liệu của chúng phải khớp nhau.
Tổ trƣởng tổ sản xuất hoặc trƣởng các phòng ban là ngƣời trực tiếp ghi bảng chấm
công căn cứ vào số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị mình.
Trong bảng chấm công những ngày nghỉ theo qui định nhƣ ngày l , tết, thứ bảy,
chủ nhật đều phải đƣợc ghi rõ ràng.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
19
Bảng chấm công phải để lại một địa điểm công khai để ngƣời lao động
giám sát thời gian lao động của mình. Cuối tháng tổ trƣởng, trƣởng phòng tập
hợp tình hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ trách. Nhân viên kế
toán kiểm tra và xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công. Sau đó tiến hành tập
hợp số liệu báo cáo tổng hợp lên phòng lao động tiền lƣơng. Cuối tháng, các
bảng chấm công đƣợc chuyển cho phòng kế toán tiền lƣơng để tiến hành tính
lƣơng. Đối với các trƣờng hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động… thì phải
có phiếu nghỉ ốm do bệnh viện, cơ sở y tế cấp và xác nhận. Còn đối với các
trƣờng hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất cứ nguyên nhân gì đều phải
đƣợc phản ánh vào biên bản ngừng việc, trong đó nêu rõ nguyên nhân ngừng
việc và ngƣời chịu trách nhiệm, để làm căn cứ tính lƣơng và xử lý thiệt hại xảy
ra. Những chứng từ này đƣợc chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ tính trợ cấp,
B X sau khi đã đƣợc tổ trƣởng căn cứ vào chứng từ đó ghi vào bảng chấm
công theo những ký hiệu qui định.
Hạch toán kết quả lao động
ạch toán kết quả lao động là một nội dung quan trọng trong toàn bộ
công tác quản lý và hạch toán lao động ở các doanh nghiệp sản xuất. Công việc
tiến hành là ghi chép chính xác kịp thời số lƣợng hoặc chất lƣợng sản phẩm hoặc
khối lƣợng công việc hoàn thành của từng cá nhân, tập thể làm căn cứ tính
lƣơng và trả lƣơng chính xác.
Tuỳ thuộc vào loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp,
ngƣời ta sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán kết quả lao động.
Các chứng từ ban đầu đƣợc sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động và
phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành, hợp đ ng giao khoán…
Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành là chứng từ xác nhận số
sản phẩm (công việc) hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân ngƣời lao động.
Phiếu này do ngƣời giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của ngƣời giao
việc, ngƣời nhận việc, ngƣời kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và ngƣời duyệt.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
20
Phiếu đƣợc chuyển cho kế toán tiền lƣơng để tính lƣơng áp dụng trong hình thức
trả lƣơng theo sản phẩm.
ợp đ ng giao khoán công việc là chứng từ giao khoán ban đầu đối với
trƣờng hợp giao khoán công việc. Đó là bản ký kết giữa ngƣời giao khoán và
ngƣời nhận khoán với khối lƣợng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và
quyền lợi mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ sở để thanh
toán tiền công lao động cho ngƣời nhận khoán. Trƣờng hợp khi nghiệm thu phát
hiện sản phẩm hỏng thì cán bộ kiểm tra chất lƣợng cùng với ngƣời phụ trách bộ
phận lập phiếu báo hỏng để làm căn cứ lập biên bản xử lý. Số lƣợng, chất lƣợng
công việc đã hoàn thành và đƣợc nghiệm thu đƣợc ghi vào chứng từ hạch toán
kết quả lao động mà doanh nghiệp sử dụng, và sau khi đã ký duyệt nó đƣợc
chuyển về phòng kế toán tiền lƣơng làm căn cứ tính lƣơng và trả lƣơng cho công
nhân thực hiện.
Hạch toán thanh toán lương với người lao động
ạch toán thanh toán lƣơng với ngƣời lao động dựa trên cơ sở các chứng
từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê
khối lƣợng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu…) và kế toán tiền lƣơng
tiến hành tính lƣơng sau khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Công việc tính lƣơng,
tính thƣởng và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động theo hình thức trả
lƣơng đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lƣơng lập bảng
thanh toán tiền lƣơng (g m lƣơng chính sách, lƣơng sản phẩm, các khoản phụ
cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền thƣởng.
Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng,
phụ cấp cho ngƣời lao động theo hình thức trả lƣơng đang áp dụng tại doanh
nghiệp, kế toán lao động tiền lƣơng lập bảng thanh toán tiền lƣơng (g m lƣơng
chính sách, lƣơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao
động), bảng thanh toán tiền thƣởng.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
21
Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng,
phụ cấp cho ngƣời lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc thanh toán cho từng bộ phận (phòng, ban…)
tƣơng ứng với bảng chấm công. Trong bảng thanh toán tiền lƣơng, mỗi công
nhân viên đƣợc ghi một dòng căn cứ vào bậc, mức lƣơng, thời gian làm việc để
tính lƣơng cho từng ngƣời. Sau đó kế toán tiền lƣơng lập bảng thanh toán tiền
lƣơng tổng hợp cho toàn doanh nghiệp, tổ đội, phòng ban mỗi tháng một tờ.
Bảng thanh toán tiền lƣơng cho toàn doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho kế toán
trƣởng, thủ trƣởng đơn vị ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết phiếu chi
và thanh toán lƣơng cho từng bộ phận.
Việc thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động thƣờng đƣợc chia làm 2 kỳ
trong tháng:
+ Kỳ 1: Tạm ứng
+ Kỳ 2: Thanh toán nốt phần còn lại sau khi đã trừ đi các khoản phải khấu
trừ vào lƣơng của ngƣời lao động theo chế độ quy định.
Tiền lƣơng đƣợc trả tận tay ngƣời lao động hoặc tập thể lĩnh lƣơng đại
diện cho thủ quỹ phát, Khi nhận các khoản thu nhập, ngƣời lao động phải ký vào
bảng thanh toán tiền lƣơng.
Đối với lao động nghỉ phép vẫn đƣợc hƣởng lƣơng thì phần lƣơng này
cũng đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép thƣờng đột
xuất, không đều đặn giữa các tháng trong năm do đó cần tiến hành trích trƣớc
tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân vào chi phí của từng kỳ hạch toán. Nhƣ vậy,
sẽ không làm cho giá thành sản phẩm bị biến đổi đột ngột.
Tóm lại, hạch toán lao động vừa là để quản lý việc huy động sử dụng lao
động làm cơ sở tính toán tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Vì vậy hạch
toán lao động có rõ ràng, chính xác, kịp thời mới có thể tính đúng, tính đủ tiền
lƣơng cho CNV trong doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
22
1.4 Kế toán tiền lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng
1.4.1 Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn
Một số chứng từ kế toán:
- Mẫu số 01a- LĐTL: “ Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả
lƣơng theo thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc
lập hàng tháng theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban)
- Mẫu số 01b- LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ
- Mẫu số 02- LĐTL: Bảng thanh toán tiền lƣơng
- Mẫu số 03- LĐTL: Bảng thanh toán tiền thƣởng
- Mẫu số 04- LĐTL: Giấy đi đƣờng
- Mẫu số 05-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Mẫu số 06- LĐTL: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Mẫu số 07- LĐTL: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
- Mẫu số 08- LĐTL: ợp đ ng giao khoán
- Mẫu số 09- LĐTL: Biên bản thanh lý( nghiệm thu) hợp đ ng giao khoán
- Mẫu số 10- LĐTL: Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng
- Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân
viên ngoài giờ quy định đƣợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lƣơng
theo khoản phụ cấp làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định.
- Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy
xin tạm ứng, công lệch (giấy đi đƣờng) hoá đơn …
1.4.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
23
Để theo dõi tình hình thanh toán tiền công và các khoản khác với ngƣời
lao động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ B X , B YT, KPCĐ, BHTN kế
toán sử dụng tài khoản 334 và tài khoản 338.
Tài khoản 334: “ Phải trả ngƣời lao động”
. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền
công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập
của ngƣời lao động.
Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp
về tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất
về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác.
- Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN
Tài khoản 338 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- Tài khoản 3382 (KPCĐ)
- Tài khoản 3383 (BHXH)
- Tài khoản 3384 (BHYT)
- Tài khoản 3386( BHTN)
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
24
Tổng hợp, phân bổ tiền lƣơng, trích B X , B YT, BHTN. Hàng tháng
kế toán tiến hành tổng hợp tiền lƣơng phải trả trong kỳ theo từng đối tƣợng sử
dụng (bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,...,) và tính toán trích BHXH,
BHYT,BHTN, KPCĐ theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lƣơng phải trả và
các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đƣợc thực hiện trên Bảng phân bổ
tiền lƣơng và Trích B X (Mẫu số 01/BPB)
Nội dung: Bảng phân bổ tiền lƣơng và trích B X dùng để tập hợp và
phân bổ tiền lƣơng thực tế phải trả (g m lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản
khác). B X , B YT, KPCĐ, BHTN phải trích nộp hàng tháng cho các đối
tƣợng sử dụng lao động (Ghi có TK 334, 335, 3382, 3383, 3384, 3386 )
1.4.3 Trình tự kế toán trong kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn
- Tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên
- àng tháng, trên cơ sở tính toán tiền lƣơng phải trả cho CNV, kế toán
ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lƣơng phải trả cho CNV
trực tiếp sản xuất
Nợ TK 241- XDCB dở dang: Tiền lƣơng công nhân viên XDCB và sửa
chữa TSCĐ
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung ( 6271)
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng ( 6411)
Nợ TK 642- Chi phí QLDN ( 6421)
Có TK 334- Phải trả CNV
- Tính tiền thƣởng phải trả công nhân viên
Hàng quý hoặc hàng năm tuỳ theo tình hình kinh doanh doanh nghiệp
đƣợc tính từ lợi nhuận để lập quỹ phúc lợi và quỹ khen thƣởng cho ngƣời lao
động. Sau khi đƣợc trích lập, quỹ khen thƣởng dùng để chi thƣởng cho công
nhân viên nhƣ thƣởng thi đua, thƣởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật…
+Tiền thƣởng từ quỹ khen thƣởng phải trả CNV ( thƣởng thi đua… ) kế
toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 431- Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (4311)
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
25
Có TK 334- Phải trả CNV
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
( Các khoản mà ngƣời lao động sử dụng lao động đƣợc tính vào chi phí )
Nợ 622 : Bộ phận trực tiếp quản lý
Nợ TK 6271 :Bộ phận quản lý các phân xƣởng
Nợ TK 6411: Nhân viên bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí doanh nghiệp
Có TK 3383: BHXH (17,5%)
Có TK 3384: BHYT (3%)
Có TK 3389: BHTN(1%)
Có TK 3382: KPCĐ (2%)
- Trích BHXH, BHYT ( Phần do CNV phải nộp từ tiền lƣơng của mình)
Nợ TK 334 : Tổng số trích trừ vào lƣơng (10.5%)
Có TK 3383: Lƣơng Tham gia B X (8%)
Có TK 3384: Lƣơng tham gia BXYT( 1.5%)
Có TK 3389: Lƣơng tham gia B TN (1%)
- Tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV (trƣờng hợp CNV ốm đau,
thai sản…)
kế toán phản ánh theo quy định khoản thích hợp tuỳ theo quy định cụ thể
về việc phân công quản lý sử dụng quỹ BHXH
- Trƣờng hợp phân cấp quản lý sử dụng quỹ BHXH, doanh nghiệp đƣợc
giữ lại một phần B X trích đƣợc để trực tiếp sử dụng chi tiêu cho CNV nhƣ :
ốm đau, thai sản, … theo quy định; khi tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV, kế
toán ghi sổ theo định khoản :
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
Sổ quỹ B X để lại doanh nghiệp chi không hết hoặc chi thiếu sẽ thanh
toán quyết toán với cơ quan quản lý chuyên trách cấp trên.
- Trƣờng hợp chế độ tài chính quy định toàn bộ số trích BHXH phải nộp
lên cấp trên và việc chi tiêu trợ cấp BHXH cho CNV tại doanh nghiệp đƣợc
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
26
quyết toán sau theo chi phí thực tế, thì khi tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV,
kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động
- Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân viên
Trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có tính thời vụ , để tránh sự
biến động của giá thành sản phẩm, doanh nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng pháp
trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất nhƣ một khoản
chi phí phải trả, cách tính nhƣ sau :
Mức lƣơng nghỉ phép = Tiền lƣơng thực tế phải trả x Tỉ lệ trích trƣớc
phải trả CN
Lƣơng nghỉ phép theo kế hoạch công nhân trích trƣớc xuất
Tỷ lệ trích trƣớc = Tổng số lƣơng chính kế hoạch năm
của CN trích trƣớc sản xuất
(Định kỳ hàng tháng, khi tính trích trƣớc lƣơng nghỉ của công nhân sản
xuất, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
- Các khoản phải thu đối với CNV nhƣ tiền bắt b i thƣờng vật chất,
tiền BHYT (Phần ngƣời lao động phải chịu ) nay thu h i … kế toán phản
ánh định khoản :
Nợ TK 334 : Phải trả ngƣời lao động
Có TK 138 : Phải thu khác
- Kết chuyển các tiền tạm ứng chi không hết trừ vào thu nhập của công
nhân viên, kế toán ghi sổ theo định khoản :
Nợ TK 334: Phải trả ngƣời lao động
Có TK 141- Tạm ứng
- Tính thuế thu nhập mà CNV, ngƣời lao động phải nộp Nhà nƣớc, kế
toán ghi sổ theo định khoản :
Nợ 334 – Phải trả CNV
Có TK 333 – Thuế và các khoản khác …(3338)
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
27
- Khi thanh toán ( Chi trả ) Tìên lƣơng và các khoản thu nhập khác cho
CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 111- Tiền mặt
- Khi chuyển nộp B X , B YT và KPCĐ cho cơ quan chuyên môn cấp
trên quản lý
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( TK cấp 2 tƣơng ứng)
Có TK 111, TK 112
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn, kế toán ghi :
Nợ TK 3382: Kinh phí công đoàn
Có TK 111, TK 112
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
28
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
29
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Sơ đồ kế toán tiền lƣơng
TK 111, 112 TK 334
TK 622, 627, 641,642
Thanh toán cho ngƣời LĐ TL và những khoản thu nhập
TK 3388 có tính chất lƣơng phải trả cho
Trả tiền giữ Giữ hộ TNhập NLĐ
hộ cho NLĐ cho NLĐ TK 335
TK 138,141 TL nghỉ TK 622
Khấu trừ các khoản tiền phạt, phép thực tế Trích trƣớc
Tiền b i thƣờng, phải trả cho TL nghỉ
phép
Tiền tạm ứng... NLĐ theo KH
TK 3383
TK333
Thu hộ thuế Trợ cấp B X phải trả
Thu nhập cá nhân cho NN cho ngƣời lao động
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
30
Sơ đồ các khoản trích theo lƣơng
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
31
1.5 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng
Để việc hạch toán tiền lƣơng đƣợc chuẩn xác, kịp thời cung cấp thông tin
cho ngƣời quản lý, hệ thống sổ sách và quy trình ghi chép đòi hỏi phải đƣợc tổ
chức khoa học, hợp lý, vừa đảm bảo chính xác, vừa giảm bớt lao động cho
ngƣời làm công tác kế toán.
Theo chế độ kế toán hiện hành, việc tổ chức hệ thống sổ sách do doanh
nghiệp tự xây dựng dựa trên 4 hình thức sổ do Bộ Tài chính quy định, đ ng thời
căn cứ vào đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Việc tổ
chức hạch toán tiền lƣơng tiến hành theo các hình thức nhƣ sau:
 Hình thức nhật ký chung:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
32
Sơ đồ 2: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng
ghi sổ theo hình thức nhật ký chung:
Chú thích : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc
định kỳ Quan hệ đối
chiếu
 Hình thức nhật ký sổ cái:
Sơ đồ 3: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ghi
sổ theo hình thức nhật ký sổ cái
Bảng thanh toán
lƣơng
Sổ nhật ký đặc
biệt
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết 338
Sổ cái 334, 338,...
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
33
Chú thích : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan
hệ đối chiếu
 Hình thức chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 4: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
theo hình thức chứng từ ghi sổ
Bảng thanh toán lương
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Sổ chi tiết
338
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Nhật ký –Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng thanh toán lương
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 334,338,...
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ chi
tiết
338
Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
34
Chú thích : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
 Hình thức nhật ký chứng từ:
Sơ đồ 5: Sơ đồ thể hiện lế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
Chú thích : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
 Hình thức kế toán máy
Bảng thanh toán lương
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ chi tiết 334,
338
Nhật ký – Chứng
từ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
35
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế
toán quản
trị
Sơ đồ 6: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
theo hình thức kế toán máy
Chú thích : Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu
1.5 Thông tin về kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn
1.6.1 Trên bảng cân đối kế toán.
Thông tin về tiền lƣơng là khoản Phải trả ngƣời lao động, các khoản trích
theo lƣơng đƣợc trình bày trong khoản mục Phải trả, phải nộp khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK 334 “Phải trả ngƣời lao
động” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái TK 334 đƣợc ghi vào chỉ tiêu Phải trả ngƣời
lao động (Mã số 314) trên bảng cân đối kế toán
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK: TK 338 trong kỳ báo
cáo trên Sổ cái và sổ chi tiết tk 338 đƣợc ghi vào chỉ tiêu Phải trả ngắn hạn
khác (Mã số 319) trên bảng cân đối kế toán
1.6.2 Trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Chứng từ
kế toán
Phần mềm kế
toán trên máy vi
tính
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
36
Thông tin về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc trình bày
trong chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” ( Mã số 11 trên báo cá kết quả hoạt động
kinh doanh) đối với công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân
xƣởng, đội thi công, trình bày trong chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” (Mã số 25 trên
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) và chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh
nghiệp” (Mã số 26 trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) đối với ngƣời lao
động thuộc bộ phận hành chính, văn phòng.
1.6.3 Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thông tin về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc trình bày
trong phần Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh –Tiền chi trả cho ngƣời lao
động (lƣơng, thƣởng, bảo hiểm, trợ cấp…)( Mã số 03 trên Báo cáo lƣu chuyển
tiền tệ)
1.6.4 Trên thuyết minh báo cáo tài chính.
Thông tin về các khoản trích theo lƣơng đƣợc trình bày chi tiết, cụ thể trong
mục Các khoản phải trả, phải nộp khác.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI HẢI HẬU
2.1 .Khái quát chung về công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi
Hải Hậu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Thông tin chung về công ty TNHH một thành viên khai thác công trình
thủy lợi Hải Hậu
- Tên Công ty: “ Công ty TN một thành viên khai thác công trình
thủy lợi Hải Hậu”
- Tên giao dịch quốc tế: “ ai au exploiting irrigation one memner
limited company”.
- Tên viết tắt: HaiHau Co.LTD.
- Vốn điều lệ: 240.510.000.000 ( ai trăm bốn mƣơi tỷ năm trăm mƣời
bốn triệu đ ng).
- Địa chỉ: Số 207, Tổ dân phố số 4, Khu 4 TT Yên Định, Huyện Hải
Hậu, Tỉnh Nam Định.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn Nhà nƣớc và có ngu n gốc Nhà nƣớc
- Lĩnh vực kinh doanh: Quản lý vận hành hệ thống tƣới tiêu nƣớc
- Ngành nghề kinh doanh:
 Vận hành hệ thống tƣới tiêu nƣớc phục vụ sản xuất nông nghiệp, diêm
nghiệp, thủy sản và các ngành kinh tế khác
 Khảo sát tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, xâ dựng, tu bổ thƣờng xuyên,
sủa chữa lớn các công teinhf thủy lợi, giao thông dân dụng.
- Tài khoản nội tệ: 42110100013
- Mã số thuế: 0600001252
- Quyết định thành lập: Số 828 ngày 24/4/2000 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
38
- Ban lãnh đạo công ty:
1. Chủ tịch giám: Nguy n Văn oan
2. Giám đốc công ty: Lê Văn Cẩn
3. Phó Giám đốc công ty: Nguy n Thị Kim Thoa
4. Phó Giám đốc công ty: Nguy n Khánh Hội
 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH khai thác công trình
thủy lợi Hải Hậu
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi
huyện Hải Hậu là một công ty liên huyện đƣợc chuyển đổi từ Công ty khai thác công
trình thuỷ lợi Hải Hậu theo đề án của UBND tỉnh. Với chức năng, nhiệm vụ là quản
lí nƣớc, quản lí công trình, quản lí kinh doanh theo pháp lệnh khai thác và bảo vệ
công trình thuỷ lợi phục vụ tƣới tiêu nƣớc cho sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp,
nuôi tr ng thuỷ hải sản cũng nhƣ dân sinh, kinh tế cho huyện Hải Hậu và 6 xã miền
4 của huyện Trực Ninh. Công ty đang quản lý 52 cống đầu mối với tổng khẩu độ
187,8m, 48 kênh cấp 1 với chiều dài 218,5km, 650 kênh cấp 2 dài 937,75 km, 69
trạm bơm với 81 máy, 266 đập điều tiết với tổng khẩu độ 679,2m đ ng thời đảm bảo
cho công tác phòng chống lụt bão và thiên tai.
Hiện tổng số cán bộ công nhân viên trong toàn công ty là 206 ngƣời, trong đó,
trình độ đại học 44 ngƣời, cao đẳng, trung học 65, công nhân 97 (bậc 6 là 26 ngƣời),
đƣợc chia theo cơ cấu tổ chức là: Chủ tịch, giám đốc, 2 phó giám đốc, Ban kiểm
soát, 4 phòng chức năng, 7 cụm thủy nông và 1 đội xây lắp công trình.
Với diện tích tự nhiên trên 27.200ha, trong đó diện tích lúa là 13.900ha,
màu là 172ha, diện tích nuôi tr ng thuỷ sản là 1.834,3ha và diện tích muối là
321ha. Công ty quản lý 53 công trình đầu mối với 42 công trình phục vụ sản
xuất nông nghiệp, 11 công trình phục vụ sản xuất muối, 51 tuyến kênh cấp 1,
104 kênh liên xã, 583 kênh cấp 2, 129 đập điều tiết, trên 300 cống cấp 2 và
5.000 cống cấp 3, đ ng thời đảm bảo cho công tác phòng chống lụt bão và
nhiệm vụ phòng chống thiên tai.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
39
Hiện tại công ty có hơn 200 cán bộ công nhân viên chức, trong đó trình
độ đại học 35 ngƣời, trình độ cao đẳng, trung học 52 ngƣời. Đảng bộ công ty có
110 đảng viên. Trong những năm qua công ty TN Một thành viên KT CTTL
Hải Hậu luôn đƣợc xếp là đảng bộ trong sạch, vững mạnh loại 1, các tổ chức
đoàn thể nhƣ Công đoàn, Chi đoàn thanh niên, hội phụ nữ luôn đi đầu trong các
hoạt động công tác của khối doanh nghiệp.
Trong những năm qua, tập thể công ty không ngừng phấn đấu, phát triển,
hoàn thiện bản thân. Công ty đƣợc xếp loại doanh nghiệp hạng A của tỉnh, các
đoàn thể đƣợc ngành dọc cấp trên xếp loại tiên tiến xuấn sắc. Năm 2005, Công ty
đƣợc phong tặng danh hiệu nh hùng Lao động, năm 2011 Công ty đƣợc Bộ Nông
Ngiệp và Phát Triển Nông Thôn tặng bằng khen, UBND tỉnh Nam Định tặng bằng
khen, danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, đƣợc tặng cúp Thiên Trƣờng nhân dịp
ngày doanh nhân 13/10 và nhiều giấy khen của UBND huyện về mọi mặt, năm
2013 vinh hạnh đƣợc Chủ tịch nƣớc trao trặng “ uân chƣơng Độc lập hạng Ba”.
Năm 2014, Công ty đƣợc nhân “Cờ thi đua” của UBND tỉnh Nam Định. Doanh thu
hàng năm đạt từ 60-70 tỷ đ ng, nộp ngân sách từ 1.5-2 tỷ đ ng, lƣơng công nhân
bình quân từ 4-5 triệu đ ng/ tháng.
 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp
- Quản lý, bảo vệ và khai thác hệ thống công trình thủy lợi, nhằm đáp ứng
các yêu cầu về nƣớc phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế
quốc dân trong trong tỉnh theo quy định của nhà nƣớc và của tỉnh;
- Thực hiện việc hợp đ ng, tổ chức thực hiện các nội dung của hợp đ ng
với các tổ chức, cá nhân dùng nƣớc, nghiệm thu, thanh quyết toán tiền thủy lợi
phí theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nƣớc;
- Làm chủ đầu tƣ trong việc duy tu, sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi
bằng ngu n vốn của công ty quản lý theo quy định của nhà nƣớc và của tỉnh;
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
40
- Làm chủ đầu tƣ các dự án đầu tƣ thủy lợi nội đ ng có ngu n vốn từ ngân
sách hoặc có ngu n gốc từ ngân sách theo quy đinh của pháp luật;
- Xây dựng phƣơng án phòng chống úng, hạn, khắc phục hậu quả thiên tai
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt;
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh các ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ và
năng lực Công ty.
 Thuận lợi, khó khăn tại công ty TNHH khai thác công trình thủy
lợi Hải Hậu
 Những thuận lợi:
Trong việc quản lý và khai thác các công trình thủy lợi, điều tiết nƣớc để phục
vụ sản xuất, lợi thế rõ ràng của các cụm thủy nông là có ngu n vốn ngân sách để
phục vụ việc mua sắm vật tƣ, đầu tƣ sửa chữa trang thiết bị; hệ thống sông ngòi,
kênh mƣơng; cán bộ, công nhân của công ty nắm vững kỹ thuật, có nghiệp vụ. Kế
hoạch sản xuất đƣợc xây dựng từ đầu năm, điều tiết nƣớc theo lịch, phục vụ đƣợc đại
đa số diện tích gieo cấy, gieo tr ng… Ngoài ra, công ty cũng có thế mạnh riêng của
mình là nằm trên địa bàn, bám sát dân, nắm vững từng vùng sản xuất, có thể điều tiết
ngu n nƣớc đúng theo yêu cầu: Nơi khô hạn bơm nhiều, nơi đủ không cần bơm,
tƣới… Việc tu sửa, nạo vét kênh mƣơng, h chứa nhỏ thuận tiện hơn do có thể huy
động ngu n nhân lực từ ngƣời dân địa phƣơng.
Công ty có bộ máy tổ chức theo hƣớng tinh gọn, nâng cao năng suất lao
động thông qua việc áp dụng định mức lao động, thực hiện giao khoán công tác
vận hành khai thác công trình cho ngƣời lao động
Từng bƣớc chuẩn hoá việc vận hành, khai thác CTTL thông qua việc xây
dựng, hoàn thiện để áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn giúp DN chủ động trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch cung cấp
dịch vụ tƣới, tiêu một cách khoa học
 Những khó khăn:
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
41
Phần lớn ngu n kinh phí của các DN khai thác CTTL là từ ngu n ngân
sách cấp bù thủy lợi phí có thủ tục còn rƣờm rà, qua nhiều cấp, việc giải ngân
kinh phí ở nhiều địa phƣơng còn chậm. Điều này gây khó khăn cho việc triển
khai các hoạt động quản lý, vận hành công trình đặc biệt là việc sửa chữa khắc
phục sự cố công trình trong các trƣờng hợp đột xuất.
Về cân đối tài chính hàng năm, một số năm Công ty phải đối mặt với
ngu n thu không bù đắp đƣợc chi phí. Ngu n thu không đủ bù đắp chi phí khiến
cho hoạt động của tổ chức quản lý, khai thác CTTL gặp nhiều khó khăn và
không chủ động thực hiện đƣợc kế hoạch SXKD. Do vậy hiệu quả hoạt động
còn bị hạn chế.
Trên thực tế, so với mặt bằng các ngành nghề khác, thu nhập cán bộ, công
nhân viên thuỷ nông vẫn còn thấp
 Một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
42
Bảng 1: Các chỉ tiêu tài chính trong năm 2017 và năm 2018
Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/2017 Chênh lệch
Tuyệt đối (%)
Vốn chủ
sở hữu
104.698.227.093 83.736.934.219 20.961.292.874 25.03
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Doanh thu 49.469.934.820 68.124.481.068 1.8.654.546.248 -
27.38
Lợi nhuận
chƣa phân
phối
256.465.547 247.693.142 8.772.405 3.54
Năm 2018, vốn chủ sở hữu của công ty là 104.698.227.093 đ ng, năm
2017, vốn chủ sở hữu của công ty là 83.736.934.219 đ ng, so với năm 2017 thì
vốn chủ sở hữu của công ty năm 2018 tăng 20.961.292.874 đ ng tƣơng ứng
tăng 25.03%, vốn chủ sở hữu tăng nhanh cho thấy nỗ lực của công ty trong việc
mở rộng vốn kinh doanh, vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do vốn góp tăng nhanh
và một phần do lợi nhuận chƣa phân phối tăng.
Về lao động, lao động của công ty trong những năm gần đây tăng tƣơng
đối ổn định, số lao động tốt nghiệp đại học, cao đẳng chiếm tỷ trọng cao đã đảm
bảo chất lƣợng công việc của ngƣời lao động đăng ngày một tốt lên.
Bảng 2: Số lƣợng cán bộ từ năm 2016 đến năm 2018
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lƣợng lao động Ngƣời 206 209 216
+ Đại học Ngƣời 44 46 49
+ Cao đẳng- trung cấp Ngƣời 65 65 66
+Công nhân Ngƣời 97 98 101
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
43
2.1.2. Đặc điểm, tính chất sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành
viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu
2.1.2.1. Đặc điểm tính chất sản xuất
* Ngành nghề sản xuất kinh doanh.
- Hoạt động công ích:
+ Vận hành hệ thống, công trình thuỷ lợi, tƣới tiêu phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
+ Cung cấp ngu n nƣớc phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế.
+ Tiêu nƣớc cho huyện Kim Thành - Hải Dƣơng.
- Hoạt động sản xuất - kinh doanh:
+ Khảo sát thiết kế, tu bổ, sửa chữa xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ trong
phạmvi Công tyquản lý. Lắp đặt thiết bị, máy bơm, điện hạ thế các trạm bơm.
+ Dịch vụ vật tƣ thiết bị chuyên ngành.
+ Nạo vét, đào, đắp đất, đá; sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện cho các Trạm
bơm thuộc công trình thuỷ lợi.
+ Nhận thầu thi công: Xây dựng, sửa chữa các công trình thuỷ lợi thuộc
nhóm B tới vốn đầu tƣ của dự án 20 tỷ đ ng.
+ Dịch vụ cơ khí nông nghiệp và sản xuất đ mộc dân dụng.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng và công trình dân dụng.
* Mục tiêu của Công ty.
- Đảm bảo việc cung cấp, điều hòa về ngu n nƣớc phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi tr ng thuỷ sản; cung cấp ngu n nƣớc thô phục vụ dân sinh,
sản xuất công nghiệp và các ngành kinh tế; khai thác, bảo vệ công trình, phòng
chống thiên tai.
- Từng bƣớc đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh; bảo toàn và
phát triển vốn; tìm kiếm lợi nhuận hợp pháp; tạo việc làm, thu nhập cho
ngƣời lao động; tăng thu ngân sách góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội
của địa phƣơng.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Với đặc thù của công ty là công ty khai thác tài nguyên nƣớc nên nhiệm vụ
chủ yếu của công ty là vận hành hệ thống tƣới, tiêu nƣớc phục vụ sản xuất nông
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
44
nghiệp cho 32 xã và 3 Thị trấn. Hệ thống tƣới tiêu của công ty chia làm 6 cụm: An
Ninh, Châu Thịnh, Quang Đông, Vân Nam, Phú Thái, Tân Phƣơng.
- Cụm thủy nông An Ninh: Trụ sở tại xã Hải Giang, Hải Hậu g m 27
công nhân
- Cụm thủy nông Châu Thịnh: Trụ sở tại xã Hải Châu, Hải Hậu g m 25
công nhân
- Cụm thủy nông Quang Đông: Trụ sở tại xã Hải Đông, ải Hậu g m 20
công nhân
- Cụm thủy nông Vân Nam: Trụ sở tại xã Hải Phúc, Hải Hậu g m 22
công nhân
- Cụm thủy nông Phú Thái: Trụ sở tại xã Trực Đại, Hải Hậu g m 25
công nhân
- Cụm thủy nông Tân Phƣơng: Trụ sở tại xã Hải Trung, Hải Hậu g m 22
công nhân
- Cụm thủy nông Anh Minh: trụ sở tại TT Yên Định, Hải Hậu g m 26
công nhân
Ngoài ra công ty còn có một đội sản xuất công trình g m 4 công nhân có
nhiệm vụ sửa chữa nhỏ thay thế máy móc, thiết bị, bảo dƣỡng, nâng cao chất
lƣợng máy phục vụ công trình.
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
45
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH khai thác công trình thủy
lợi Hải Hậu
Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy quản lý
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Chủ tịch công ty
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách
kinh tế
Phó giám đóc phụ trách
kỹ thuật
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế
hoạch tài vụ
Phòng kỹ thuật Phòng quản lý
nước
Đội xây
lắp công
trình
Cụm
6
Cụm
5
Cụm
4
Cụm
3
Cụm
2
Cụm
1
Cụm
7
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
46
- Chủ tịch công ty: Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Giám đốc: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, trƣớc cấp trên
cơ quan chủ quản của mình về mọi hoạt động SXKD của công ty. Là ngƣời chịu
trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động SXKD của công ty theo các nội quy,
quy chế, Nghị quyết đƣợc ban hành trong công ty và các chế độ chính sách của
Nhà nƣớc.
- Phó giám đốc phụ trách SXKD: Là ngƣời giúp giám đốc trong việc
điều hành SXKD của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, trƣớc pháp luật
những công việc đƣợc phân công.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là ngƣời trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ
thuật vật tƣ đảm bảo SXKD trong công ty có hiệu quả trong từng thời kỳ phù
hợp với công việc chung.
- Phòng quản lý nƣớc: Chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết toán các công
trình xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm công nghiệp thực hiện chế độ
nghiệm thu khối lƣợng hạng mục công trình. Đ ng thời chịu trách nhiệm cung
cấp nƣớc cho nông nghiệp, các trạm thủy nông.
- Phòng Tài vụ: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế
toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh, tình hình luân
chuyển chứng từ và sử dụng tài khoản, tiền vốn. Cung cấp tài liệu cho giám đốc để
điều hành SXKD, phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật: Quản lý, điều phối mọi ngu n vật tƣ, phụ tùng, máy
móc, thiết bị, máy thi công trong công ty phục vụ cho sản xuất đảm bảo đúng
Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính
SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13
47
chất lƣợng, kịp tiến độ. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lƣợng, vật tƣ đƣa
vào các công trình nhằm đánh giá chất lƣợng sản phẩm, công trình.
- Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm chính là tham mƣu cho giám
đốc về thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của toàn Công ty. Thực hiện pháp
lệnh của Nhà nƣớc, của ngành, của Công ty về quản lý, sử dụng con dấu của
Công ty, cấp phát giấy giới thiệu. Tổ chức mua sắm, phƣơng pháp quản lý trang
thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và điều hành việc phục
vụ công tác tiếp khách và hội nghị.
- Phòng quản lý dự án: Chịu trách nhiệm về các dự án mà Công ty nhận
thầu, thiết kế các bản quy hoạch, lƣu giữ h sơ các dự án.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV khai thác
công trình thủy lợi Hải Hậu
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là hoạt động
trên địa bàn hẹp, số lƣợng kế toán không nhiều nên Công ty TNHH một
thành viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu đã áp dụng hình thức tổ
chức bộ máy kế toán tập trung tại phòng kế hoạch tài vụ nhằm đảm bảo việc
kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự thống nhất giữa kế toán trƣởng
với Ban lãnh đạo công ty.
Phòng kế toán của công ty có 6 nhân viên bao g m: kế toán trƣởng, kế
toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, kế toán tài sản cố định và vật tƣ, kế toán thanh
toán, kế toán tiền lƣơng, kế toán thủ kho kiêm thủ quỹ.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...nataliej4
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (19)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty tư vấn dịch vụ tài chính - Gửi mi...
 
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh liên doanh sơn asc ve...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
 
Đề tài báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài báo cáo tài chính doanh nghiệp, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông ÂmĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
 

Similar to LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty
 Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty  Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty
Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty Luận Văn 1800
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-coxanh88
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHLuận Văn 1800
 

Similar to LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU (20)

Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty
 Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty  Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty
Các khoản phải thu- phải trả tại Công ty
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thủy sản, HAY
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh HươngĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty In Thanh Hương
 
Đề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty In
Đề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty InĐề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty In
Đề tài: Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty In
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty in, HAY
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 

More from NguyenQuang195

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉPĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉPNguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYNguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...NguyenQuang195
 
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...NguyenQuang195
 

More from NguyenQuang195 (11)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉPĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAYLUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM CỰC HAY
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI CỦA SINGAPORE VÀO VIỆT NAM CỰC...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HOA KỲ V...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
 
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
 
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
 

Recently uploaded

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập và chƣa từng đƣợc sử dụng trong luận văn, luận án nào. Sinh viên Nguy n Thị ng nh
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................i MỤC LỤC.....................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................iv LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1 CHƢƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................4 1.1 Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.....................................4 1.1.1 Lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...................................................4 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..............................8 1.2 Các hình thức tiền lƣơng, quỹ tiền lƣơng, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn......................................................................................9 1.2.1 Hình thức tiền lƣơng..........................................................................................................9 1.2.2 Các quỹ tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn..............................................................................................................................13 1.3. Hạch toán lao động, tính lƣơng, và các khoản phải trả cho ngƣời lao động...........17 1.3.1. Hạch toán lao động, tính lƣơng, và các khoản phải trả cho ngƣời lao động .......18 1.4. Kế toán tiền lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng..............................................22 1.4.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng........22 1.4.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.......22 1.4.3. Trình tự kế toán trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...........24 1.5. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..........31 1.6 Thông tin về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..............................35 1.6.1 Trên bảng cân đối kế toán...............................................................................................35 1.6.2 Trên báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................................35 1.6.3 Trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.....................................................................................36 1.6.4 Trên thuyết minh báo cáo tài chính..............................................................................36 2.1.Khái quát chung về công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.37 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển...............................................................................37 2.1.2.Đặc điểm, tính chất sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu ............................................................................................43
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 iii 2.1.3.Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu .........................................................................................................................................45 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.........................................................................................................................47 2.2 Thực trang công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV khai tác công trình thủy lợi Hải Hậu ............................................................53 2.2.1.Đặc điểm lao động tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu........................................................................53 2.2.2.Hạch toán lao động tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu...56 2.2.3.Tính lƣơng và các khoản phải trả cho ngƣời lao động .............................................64 2.2.4.Tổng hợp tiền lƣơng và các khoan trích theo lƣơng..................................................78 2.2.5.Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.....................................................81 2.3 Đáng giá thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu..........................................................94 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦ LỢI HẢI HẬU............................................................................................................................98 3.1. Sự cần thiết phải hòa thiện công tác kế toán tiền lƣơng tại công ty..........................98 3.2.Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện kế toán tiền lƣơng tại công ty ............100 3.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu.........................................100 3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lƣơng tại công ty .102 Thứ nhất: Hoàn thiện bộ máy công ty, nâng cao hiệu quả hạch toán, tính chi phí tiền lƣơng tại công ty .......................................................................................................................102 3.4.Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lƣơng tại công ty...103 KẾT LUẬN ...............................................................................................................................105 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................106
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 BHYT Bảo hiểm Y tế 5 BPKD Bộ phận kinh doanh 6 BPVP Bộ phận văn phòng 7 BTC Bộ tài chính 8 CBCNV Cán bộ công nhân viên 9 MTV Một thành viên 10 KPCĐ Kinh phí công đoàn 11 KT Kế toán 12 LĐ Lao động 13 LNST Lợi nhuận sau thuế 14 MTV Một thành viên 15 NKC Nhật ký chung 16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17 TK Tài khoản 18 TKĐƢ Tài khoản đối ứng
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Các chỉ tiêu tài chính trong năm 2017 và năm 2018 ..................................42 Bảng 2: Số lƣợng cán bộ từ năm 2016 đến năm 2018 ..............................................42 Bảng 3: Cơ cấu lao động tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu .......................................................................................................................................57 Bảng 4: Bảng chấm công tháng 1 năm 2018 phòng quản lý nƣớc công trình .......58 Bảng 5: Trích bảng chấm công sản phẩm trong tháng 1/2018...............................62 Bảng 6: Bảng chấm công của bộ phận xây lắp công trình tháng năm 2018 .........63 Bảng 7: Bảng tính lƣơng tháng 1/2018 của phòng kỹ thuật (có thể hiện lƣơng của ông Trần văn Dũng) ....................................................................................................67 Bảng 8: Bảng thanh toán BHXH................................................................................74 Bảng 9: Bảng tổng hợp tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội cho phòng quản lý nƣớc công trình......................................................................................................................77 Bảng 10: Bảng thanh toán tiền lƣơng và BHXH tháng 1/2018 của Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu ............................................................79 Bảng 11: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tháng 1 năm 2018 ...............80 Bảng 12: Thông tin kế toán tiền lƣơng trên BCTC..................................................94
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...........................29 Sơ đồ 2: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng ghi sổ theo hình thức nhật ký chung: ...................................................................................32 Sơ đồ 3: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái......................................................................................32 Sơ đồ 4: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo hình thức chứng từ ghi sổ ...........................................................................................33 Sơ đồ 5: Sơ đồ thể hiện lế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo hình thức Nhật ký- Chứng từ..............................................................................................34 Sơ đồ 6: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo hình thức kế toán máy.................................................................................................35 Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................................45 Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty nhƣ sau:...................................48 Sơ đồ 9: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên phần mềm kế toán Misa: .............................................................................................................................51
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Giao diện kế toán tổng hợp..........................................................................82 Hình 2: Danh mục tài khoản 338 ...............................................................................82 Hình 3: Danh mục tài khoản 642 ...............................................................................83 Hình 4: Giao diện nhập vào chứng từ nghiệp vụ khác ............................................84 Hình 5: Giao diện chọn thời gian làm việc................................................................84 Hình 6: Hạch toán tiền lƣơng cho nhân viên tháng 1/2018 .....................................85 Hình 7: Giao diện hạch toán thanh toán các khoản phải trả .................................86 Hình 8: Hạch toán lƣơng phải trả nhân viên............................................................87 Hình 9: Hạch toán nộp tiền bảo hiểm........................................................................88 Hình 10: Giao diện thực hiện xem sổ cái một tài khoản..........................................89
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ở nƣớc ta sự ra đời của nền kinh tế thị trƣờng đã tạo cơ hội cho các công ty phát triển hơn, tuy nhiên cũng buộc các công ty muốn đứng vững trên thị trƣờng mới cần phải có sự cố gắng tối đa trong quá trình quản lý sản xuất kinh doanh. Trong xu hƣớng mới này, các công ty phải tự thân vận động, phải tự lực hoạt động sản xuất kinh doanh trên nguyên tắc lấy thu bù chi và làm ăn có lãi chứ không có sự bao cấp của Nhà Nƣớc nhƣ trƣớc kia nữa. Từ đó, mục tiêu hàng đầu của các công ty là làm tăng lợi nhuận trong khung pháp luật đã quy định. Trong quá trình sản xuất thì ba yếu tố không thể thiếu là lao động sống, tƣ liệu sản xuất và đối tƣợng lao động. Trong ba yếu tố này yếu tố lao động sống đóng vai trò quan trọng nhất. Bởi vì không có ngƣời lao động thì sẽ không thể làm ra của cải vật chất đƣợc, muốn có sản phẩm dù là sản phẩm vật chất hay sản phẩm trí tuệ thì ngoài chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về tài sản cố định…các công ty còn phải tính đến chi phí nhân công (chi phí lao động sống). Khoản chi phí này có giá trị không nhỏ trong giá thành sản phẩm, nó cũng trực tiếp quyết định đến chất lƣợng sản phẩm. Vì ngƣời lao động là ngƣời trực tiếp quyết định đến chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp, mà công ty hoạt động có hiệu quả hay không, có cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng hay không thì cần phải tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng tốt. Đối với ngƣời lao động thì tiền lƣơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là ngu n thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lƣơng là động lực thúc đẩy ngƣời lao động quan tâm đến thời gian lao động, năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động mà họ bỏ ra. Ngƣợc lại, nó cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng họ nhận đƣợc không xứng đáng với sức lao động mà họ bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do ngƣời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 2 thang lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn các hình thức trả lƣơng hợp lý sao cho tiền lƣơng là khoản thu nhập để ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn so với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Nhận thức đƣợc sự cấp thiết đó, đ ng thời qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu, đƣợc tiếp xúc với công tác kế toán ở công ty em đã thấy đƣợc tầm quan trọng của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nên đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “Hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu“ 2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty thƣơng mại, trong đó đi sâu nghiên cứu về hình thức trả lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu - Mục đích nghiên cứu của đề tài: + Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại các công ty nói chung. + Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TN MTV khai thác công trình thủy lợi ải ậu + Dựa trên cơ sở lý luận và thực tế khảo sát tại Công ty để đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TN MTV khai thác công trình thủy lợi ải ậu 3. Phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 3 - Đề tài nghiên cứu kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu. Thời gian đƣợc chọn đề tài nghiên cứu là tháng 1 năm 2019 và số liệu của năm 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài của em đƣợc nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp phân tích các vấn đề lý luận và thực ti n một cách khoa học và logic, kết hợp giữa di n giải với quy nạp, giữa lời văn và bảng biểu, sơ đ minh hoạ. 5. Kết cấu của luận văn G m 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu. Do thời gian thực tập tại Công ty ngắn, nhận thức về thực tế còn hạn chế nên luận văn của em không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các anh chị trong Phòng Kế hoạch tài vụ của Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu để bài luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng Kế kế hoạch tài vụ, Ban lãnh đạo và các phòng ban chức năng khác trong Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu cần thiết giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kế toán Học viện Tài chính đặc biệt là cô giáo hƣớng dẫn: Ths. Đặng Thế ƣng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thiện bài luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Anh
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 4 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 1.1.1 Lao động, tiền lươn và các khoản trích theo lươn 1.1.1.1 . Khái niệm lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương.  Lao động: là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ngƣời nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống X . Lao động là hoạt động đặc trƣng nhất, là hoạt động sáng taọ của con ngƣời.  Ngƣời lao động: là những ngƣời làm công ăn lƣơng, bằng sức lao động hoặc trí óc làm ra các sản phẩm vật chất hoặc về tinh thần cho ngƣời khác.  Tiền lƣơng: giá cả sức lao động đƣợc hình thành theo thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trƣờng. Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lƣơng đƣợc hiểu là một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nƣớc phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật phân phối theo lao động. iện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy định tiền lƣơng của ngƣời lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đ ng lao động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền đƣợc trả cho ngƣời lao động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động của mọi ngƣời dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi ngƣời dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên.Tiền lƣơng đƣợc quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngƣời lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 5 Ngƣời lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì đƣợc trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tƣợng ta thấy sức lao động đƣợc đem trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền lƣơng chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần đƣợc đem ra trao đổi trên thị trƣờng lao động trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời mua với ngƣời bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành cũng nhƣ quan hệ cung cầu về lao động. Nhƣ vậy khi coi tiền công là giá trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Nhƣ vậy giá cả tiền công thƣờng xuyên biến động nhƣng nó phải xoay quanh giá trị sức lao động cung nhƣ các loại hàng hoá thông thƣờng khác, nó đòi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền công có biến động nhƣ thế nào thì cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để ngƣời lao động có thể t n tại và tiếp tục lao động.  Các khoản trích theo lƣơng bao g m: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp BHXH : Theo chế độ hiện hành quỹ B X đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 25,5% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên trong từng kỳ kế toán, trong đó : - Ngƣời sử dụng lao động phải chịu 17,5% trên tổng quỹ lƣơng và đƣơc tính vào chi phí SXKD. - Ngƣời lao động phải chịu 8% trên tổng quỹ luơng bằng cách khấu trừ vào lƣơng của họ. BHYT :
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 6 Quỹ B YT là quỹ dùng để đài thọ ngƣờilao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh, đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 4.5% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên, trong đó: - Ngƣời sử dụng lao động phải chịu 3% và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Ngƣời lao động phải chịu 1.5% bằng cách khấu trừ vào lƣơng của họ  KPCĐ KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo quy định hiện hành KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho từng kỳ kế toán và đƣợc tính hết vào chi phí SXKD, trong đó 1% dành cho công đoàn cơ sở hoạt động và 1% nộp cho công đoàn cấp trên. BHTN B TN là khoản tiền doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động khi họ bị mất việc làm. Theo quy định hiện hành B TN đƣợc trích theo tỷ lề 2% trên tổng tiền lƣơng phải trả cho từng kỳ kế toán , trong đó ngƣời sử dụng lao động đóng 1% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ngƣời lao động chịu 1% bằng cách khấu trừ vào lƣơng của họ Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần các khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đƣợc cơ quan quản lý uỷ quyền cho hộ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhƣng phải thanh toán quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ ngƣời lao động trong trƣờng hợp ốm đau , tai nạn lao động. 1.1.1.2 Ý nghĩa của lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương: Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là yếu tố quyết định đến số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm của một doanh nghiệp cũng nhƣ quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tiền lƣơng gắn liền với lợi ích của ngƣời lao động. Nó là động lực kích thích năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 7 lao động. Bởi vậy, tiền lƣơng một mặt gắn liền với lợi ích thiết thực của ngƣời lao động và mặt khác nó khẳng định vị trí của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Bởi vậy, khi nhận tiền lƣơng thoả đáng, công tác trả lƣơng của doanh nghiệp công bằng, hợp lý sẽ tạo động lực cho quá trình sản xuất và do đó tăng năng suất lao động sẽ tăng, chất lƣợng sản phẩm đƣợc nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên. Yêu vầu quản lý đối với lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng Tiền lƣơng là ngu n thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lƣơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động là một yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra hay nói cách khác nó là yếu tố của chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Do vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc dịch vụ và lƣu chuyển hàng hoá. Quản lý lao động tiền lƣơng là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh. Tổ chức tốt hạch toán lao động và tiền lƣơng giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy ngƣời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động, đ ng thời nó là cơ sở giúp cho việc tính lƣơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động Do vậy việc tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ, kịp thời cho ngƣời lao động là rất cần thiết, nó kích thích ngƣời lao động tận tụy với công việc, nâng cao chất lƣợng lao động. Mặt khác việc tính đúng và chính xác chí phí lao động còn góp phần tính đúng một phần chi phí của doanh nghiệp và tính đúng chi phí và giá thành sản phẩm. Muốn nhƣ vậy công việc này phải đƣợc dựa trên cơ sở quản lý và theo dõi quá trình huy động và sử dụng lao động các hoạt động sản xuất
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 8 kinh doanh của doanh nghiệp. Việc huy động sử dụng lao động đƣợc coi là hợp lý khi mỗi loại lao động khác nhau cần có những biện pháp quản lý và sử dụng khác nhau. Vì vậy việc phân loại lao động là rất cần thiết đối với mọi doanh nghiệp, tùy theo từng loại hình doanh nghiệp khác nhau mà có cách phân loại lao động khác nhau. Nói tóm lại tổ chức tốt công tác hoạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lƣơng, bảo đảm việc trả lƣơng và trợ cấp B X đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích ngƣời lao động hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao đ ng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đƣợc chính xác. Doanh nghiệp phải có chính sách về tiền lƣơng hợp lý để tiết kiệm chi phí nhân công cho doanh nghiệp nhƣng không vì thế mà giảm lƣơng của ngƣời lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lƣơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ lƣơng, đảm bảo việc trả lƣơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ, khuyến khích ngƣời lao động hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, đ ng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đƣợc chính xác. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn Nhiệm vụ kế toán tiền lƣơng g m các nhiệm vụ cơ bản sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động, thời gian kết quả lao động, tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng, phân bổ chi phí lao động theo đúng đối tƣợng sử dụng lao động. - ƣớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp. - Theo dõi tình hình thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngƣời lao động.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 9 - Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin về lao động tiền lƣơng cho bộ phận quản lý một cách kịp thời. Có thể nói chí phí về lao động hay tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng không chỉ là vấn đề đƣợc doanh nghiệp chú ý vì đây là một khoản chi phí của doanh nghiệp mà còn đƣợc ngƣời lao động đặc biệt quan tâm vì đây chính là quyền lợi của họ. Ngƣời lao động sử dụng tiền lƣơng để ổn định cuộc sống hàng hàng, phục vụ những nhu cầu thiết yếu hàng ngày của họ 1.2 Các hình thức tiền lƣơng, quỹ tiền lƣơng, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn 1.2.1 Hình thức tiền lươn 1.2.1.1. Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc lƣơng ( chức danh) và thang lƣơng( hệ số lƣơng). ình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể cho cả lao động trực tiếp mà không định mức đƣợc sản phẩm. Trong doanh nghiệp hình thức tiền lƣơng theo thời gian đƣợc áp dụng cho nhân viên làm văn phòng nhƣ hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ- kế toán. Trả lƣơng theo thời gian là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của ngƣời lao động. Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc lƣơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc lƣơng, mỗi bậc lƣơng có mức lƣơng nhất định, đó là căn cứ để trả lƣơng, tiền lƣơng theo thời gian có thể đƣợc chia ra. + Tiền lƣơng ngày: Là tiền lƣơng trích cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng tiền lƣơng cơ bản của tháng
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 10 Tiền lƣơng ngày = Số ngày làm việc theo quy định của 1tháng + Tiền lƣơng tháng: Là tiền lƣơng trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lƣơng đƣợc tính theo thời gian là 1 tháng. Lƣơng tháng = Tiền lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế của ngƣời ngƣời lao động trong 1tháng + Tiền lƣơng tuần: Là tiền lƣơng tính cho ngƣời lao động theo mức lƣơng tuần và số ngày làm việc trong tháng . tiền lƣơng tháng x 12 tháng Tiền lƣơng tuần = 52 tuần + Tiền lƣơng giờ: Lƣơng giờ có thể tính trực tiếp để trả lƣơng theo giờ hoặc căn cứ vào lƣơng ngày để phụ cấp làm thêm giờ cho ngƣời lao động. Lƣơng giờ trả trực tiếp nhƣ trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên. Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lƣơng ngày Ví dụ : Lƣơng ngày là 40.000đ Một ngƣời lao động làm thêm 5 giờ Vậy ngƣời lao đang đó đƣợc hƣởng là : Hình thức tiền lƣơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngƣời lao động. Các chế độ tiền lƣơng theo thời gian: - Đó là lƣơng theo thời gian đơn giản - Lƣơng theo thời gian có thƣởng d000.255 8 000.40 
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 11 - Hình thức trả lƣơng theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lƣơng nhận đƣợc của mỗi ngƣời công nhân tuỳ theo mức lƣơng cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm việc của họ nhiều hay ít quyết định. - Hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: Đó là mức lƣơng tính theo thời gian đơn giản cộng với số tiền thƣởng mà họ đƣợc hƣởng. 1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm: Khác với hình thức tiền lƣơng theo thời gian, hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm thực hiện việc tính trả lƣơng cho ngƣời lao động theo số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm công việc đã hoàn thành. Tổng tiền lươn phải trả = Đơn iá TL/SP * Số lượng sản phẩm hoàn thành Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm: + Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp: Tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động đƣợc tính trực tiếo theo số lƣợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lƣơng sản phẩm đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào. Đối với Công ty không áp dụng đƣợc hình thức tiền lƣơng này vì là Công ty kinh doanh thƣơng mại. Tổng TL phải trả = Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn iá TL + Tiền lƣơng sản phẩm gián tiếp. Là tiền lƣơng trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, nhƣ bảo dƣỡng máy móc thiết bị họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhƣng họ gián tiếp ảnh hƣởng đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ đƣợc hƣởng lƣơng dựa vào căn cứ kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lƣơng cho lao động gián tiếp. Nói chung hình thức tính lƣơng theo sản phẩm gián tiếp này không đƣợc chính xác, còn có nhiều mặt hạn chế, và không thực tế công việc. + Tiền lƣơng theo sản phẩm có thƣởng.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 12 Theo hình thức này, ngoài tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp nếu ngƣời lao động còn đƣợc thƣởng trong sản xuất, thƣởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tƣ. Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm có thƣởng này có ƣu điểm là khuyến khích ngƣời lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng cao, có lợi cho doanh nghiệp cũng nhƣ đời sống của công nhân viên đƣợc cải thiện. + Tiền lƣơng theo sản phẩm lũy tiến: Ngoài tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thƣởng đƣợc tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lƣơng ở mức năng suất cao. Hình thức tiền lƣơng này có ƣu điểm kích thích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động, duy trì cƣờng độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải quyết kịp thời thời hạn quy định theo đơn đặt hàng, theo hợp đ ng... Tuy nhiên hình thức tiền lƣơng này cũng không tránh khỏi nhƣợc điểm là làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, vì vậy mà chỉ đƣợc sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp một đơn đặt hàng, hoặc trả lƣơng cho ngƣời lao động ở khâu khó nhất để đảm bảo tính đ ng bộ cho sản xuất. Nói tóm lại hình thức tiền lƣơng theo thời gian còn có nhiều hạn chế là chƣa gắn chặt tiền lƣơng với kết quả và chất lƣợng lao động, kém tính kích thích ngƣời lao động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc tổ chức theo dõi, ghi chép đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với chế độ khen thƣởng hợp lý. So với hình thức tiền lƣơng theo thời gian thì hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm có nhiều ƣu điểm hơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lƣơng với kết quả sản xuất của ngƣời lao động.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 13 Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân phát huy tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này đƣợc sử dụng khá rộng rãi. 1.2.2 Các quỹ tiền lươn , bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí côn đoàn 1.2.2.1. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lƣơng là toàn bộ số tiền phải trả cho tất cả các loại lao động mà doanh nghiệp quản lý, sử dụng kể cả trong và ngoài doanh nghiệp. Theo Nghị định 235/ ĐBT ngày 19/09/1985 của ội đ ng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ), quỹ tiền lƣơng g m các khoản sau: - Tiền lƣơng hàng tháng, ngày theo hệ số thang bảng lƣơng Nhà nƣớc. - Tiền lƣơng trả theo sản phẩm - Tiền công nhật cho lao động ngoài biên chế - Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động khi làm ra sản phẩm hỏng trong qui định. - Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy móc ngừng hoạt động vì nguyên nhân khách quan. - Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian điều động công tác hoặc đi làm nghĩa vụ của Nhà nƣớc và xã hội. - Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép theo chế độ của Nhà nƣớc. - Tiền lƣơng trả cho ngƣời đi học nhƣng vẫn thuộc biên chế. - Các loại tiền thƣởng thƣờng xuyên - Các phụ cấp theo chế độ qui định và các khoản phụ cấp khác đƣợc ghi trong quỹ lƣơng. Về phƣơng diện hạch toán, tiền lƣơng cho công nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia làm hai loại: tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 14 Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, nghĩa là thời gian có tiêu hao thực sự sức lao động bao g m tiền lƣơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đêm thêm giờ…). Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho CNV trong thời gian thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV đƣợc nghỉ theo đúng chế độ (nghỉ phép, nghỉ l , đi học, đi họp, nghỉ vì ngừng sản xuất…). Ngoài ra tiền lƣơng trả cho công nhân sản xuất sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ qui định cũng đƣợc xếp vào lƣơng phụ. Việc phân chia tiền lƣơng thành lƣơng chính và lƣơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán và phân tích tiền lƣơng trong giá thành sản xuất. Tiền lƣơng chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình làm ra sản phẩm và đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền lƣơng phụ của công nhân sản xuất không gắn liền với từng loại sản phẩm, nên đƣợc hạch toán gián tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm theo một tiêu chuẩn phân bổ nhất định. Quản lý chi tiêu quỹ tiền lƣơng phải trong mối quan hệ với việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp lý quỹ tiền lƣơng vừa đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 15 1.2.2.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), B X đƣợc hiểu là sự bảo vệ của xã hội các thành viên của mình, thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế - xã hội do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra bởi ốm đau, mất khả năng lao động, tuổi già, bệnh tật, chết… B X là một hệ thống g m 3 tầng: Tầng 1: Là tầng cơ sở để áp dụng cho mọi ngƣời, mọi cá nhân trong xã hội. Trong đó yêu cầu là ngƣời nghèo. Mặc dù khả năng đóng góp B X của những ngƣời này là rất thấp nhƣng khi có yêu cầu Nhà nƣớc vẫn trợ cấp. Tầng 2: Là tầng bắt buộc cho những ngƣời có công ăn việc làm ổn định. Tầng 3: Là sự tự nguyện cho những ngƣời muốn có đóng góp B X cao. Về đối tƣợng, trƣớc kia B X chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp Nhà nƣớc. iện nay theo Nghị định số 45/CP chính sách B X đƣợc áp dụng đối thuộc mọi thành phần kinh tế (tầng 2) đối với tất cả các thành viên trong xã hội (tầng 1) và cho mọi ngƣời có thu nhập cao hoặc có điều kiện tham gia B X để đƣợc hƣởng trợ cấp B X cao hơn. Đ ng thời chế độ B X còn qui định nghĩa vụ đóng góp cho những ngƣời đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi. Số tiền mà các thành viên trong xã hội đóng hình thành quỹ B X . Theo Nghị định số 43/CP ngày 22/6/1993 qui định tạm thời chế độ B X của Chính phủ, quỹ B X đƣợc hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động và một phần hỗ trợ của Nhà nƣớc. Việc quản lý và sử dụng quỹ B X phải thống nhất theo chế độ của Nhà nƣớc và theo nguyên tắc hạch toán độc lập. Theo qui định hiện hành: àng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ B X theo tỷ lệ qui định là 25,5%. Trong đó:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 16 +17,5% thuộc trách nhiệm đóng góp của doanh nghiệp bằng cách trừ vào chi phí trong đó: 3% đóng vào quỹ ốm đau thai sản, 1% đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, 14% đóng vào quỹ hƣu trí và tử tuất. + 8% thuộc trách nhiệm đóng góp của ngƣời lao động bằng cách trừ lƣơng. Quỹ B X dùng để tạo ra ngu n vốn tài trợ cho công nhân viên trong trƣờng hợp ốm đau, thai sản… và tổng hợp chi tiêu để quyết toán với cơ quan chuyên trách. 1.2.2.3. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) Bảo hiểm y tế thực chất là sự trợ cấp về y tế cho ngƣời tham gia bảo hiểm nhằm giúp họ một phần nào đó tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, tiền thuốc tháng. Về đối tƣợng, B YT áp dụng cho những ngƣời tham gia đóng bảo hiểm y tế thông qua việc mua thẻ bảo hiểm trong đó chủ yếu là ngƣời lao động. Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành thì quỹ B X đƣợc hình thành từ 2 ngu n: + 1.5% tiền lƣơng cơ bản do ngƣời lao động đóng. + 3% quỹ tiền lƣơng cơ bản tính vào chi phí sản xuất do ngƣời sử dụng lao động chịu. Doanh nghiệp phải nộp 100% quỹ bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý quỹ. 1.2.2.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ) Công đoàn là một tổ chức của đoàn thể đại diện cho ngƣời lao động, nói lên tiếng nói chung của ngƣời lao động, đứng ra đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động, đ ng thời Công đoàn cũng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn thái độ của ngƣời lao động với công việc, với ngƣời sử dụng lao động. KPCĐ đƣợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hàng tháng, theo tỷ lệ 2% trên tổng số lƣơng thực tế phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Trong đó, doanh nghiệp phải nộp 50%
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 17 kinh phí Công đoàn thu đƣợc lên Công đoàn cấp trên, còn lại 50% để lại chi tiêu tại Công đoàn cơ sở. 1.2.2.5. Bảo hiểm thất nghiệp( BHTN) àng tháng, Công ty đóng cho ngƣời lao động và trích từ tiền lƣơng tháng của ngƣời lao động để đóng và quỹ B X với tỷ lệ đóng 2% Trong đó: Doanh nghiệp đóng 1% Ngƣời lao động 1% tiền lƣơng tháng Mức tiền lƣơng tháng thấp nhất để đóng B TN là mức tối thiểu vùng và mức tối đa là 20 lần mức lƣơng tối thiểu vùng Đối tƣợng tham gia B TN bao g m ngƣời lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trong tất cả các cơ quan, đơn vị. Nếu ngƣời lao động lý hợp đ ng với nhiều công ty thì công ty đầu tiên phải có trách nhiệm đống B TN cho ngƣời lao động. Những hợp đ ng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên trƣớc tháng 1/2015 mà có giá trị trong năm 2015 thì chƣa đƣợc tham gia B TN thì các doanh nghiệp phải làm thủ tục trích B TN từ tháng 1/2015 Mức trợ cấp B TN hàng tháng bằng 60% mức tiền lƣơng tháng đóng B TN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp nhƣng tối đa không quá 5 ần mức lƣơng cơ sở đối với ngƣời lao động thuộc đối với ngƣời lao thuộc đối tƣợng thực hiện chế độ tiền lƣơng do nhà nƣớc quy định. oặc không quá năm lần mức lƣơng tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với ngƣời lao động thực hiện theo chế độ tiền lƣơng do Doanh nghiệp quy định Vậy mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng đƣợc tính theo công thức: Mức hƣởng trợ Cấp thất nghiệp hàng tháng = Mức lƣơng bình quân của 6 tháng liền kê có đóng B TN trƣớc khi thất nghiệp X 60% 1.3 Hạch toán lao động, tính lƣơng, và các khoản phải trả cho ngƣời lao động
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 18 1.3.1 Hạch toán lao động, tính lươn , và các khoản phải trả cho n ười lao động Mục đích hạch toán lao động trong doanh nghiệp, ngoài việc giúp cho công tác quản lý lao động còn là đảm bảo tính lƣơng chính xác cho từng ngƣời lao động. Nội dung của hạch toán lao động bao g m hạch toán số lƣợng lao động, thời gian lao động và chất lƣợng lao động. Hạch toán số lượng lao động Để quản lý lao động về mặt số lƣợng, doanh nghiệp sử dụng "Sổ sách theo dõi lao động của doanh nghiệp" thƣờng do phòng lao động theo dõi. Sổ này hạch toán về mặt số lƣợng từng loại lao động theo nghề nghiệp, công việc và trình độ tay nghề (cấp bậc kỹ thuật) của công nhân viên. Phòng Lao động có thể lập sổ chung cho toàn doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận để nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Hạch toán thời gian lao động ạch toán thời gian lao động là công việc đảm bảo ghi chép kịp thời chính xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế nhƣ ngày nghỉ việc, ngừng việc của từng ngƣời lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng ban trong doanh nghiệp. Trên cơ sở này để tính lƣơng phải trả cho từng ngƣời. Bảng chấm công là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm việc trong tháng thực tế và vắng mặt của cán bộ công nhân viên trong tổ, đội, phòng ban… Bảng chấm công phải lập riêng cho từng tổ sản xuất, từng phòng ban và dùng trong một tháng. Danh sách ngƣời lao động ghi trong sổ sách lao động của từng bộ phận đƣợc ghi trong bảng chấm công, số liệu của chúng phải khớp nhau. Tổ trƣởng tổ sản xuất hoặc trƣởng các phòng ban là ngƣời trực tiếp ghi bảng chấm công căn cứ vào số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị mình. Trong bảng chấm công những ngày nghỉ theo qui định nhƣ ngày l , tết, thứ bảy, chủ nhật đều phải đƣợc ghi rõ ràng.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 19 Bảng chấm công phải để lại một địa điểm công khai để ngƣời lao động giám sát thời gian lao động của mình. Cuối tháng tổ trƣởng, trƣởng phòng tập hợp tình hình sử dụng lao động cung cấp cho kế toán phụ trách. Nhân viên kế toán kiểm tra và xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công. Sau đó tiến hành tập hợp số liệu báo cáo tổng hợp lên phòng lao động tiền lƣơng. Cuối tháng, các bảng chấm công đƣợc chuyển cho phòng kế toán tiền lƣơng để tiến hành tính lƣơng. Đối với các trƣờng hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động… thì phải có phiếu nghỉ ốm do bệnh viện, cơ sở y tế cấp và xác nhận. Còn đối với các trƣờng hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất cứ nguyên nhân gì đều phải đƣợc phản ánh vào biên bản ngừng việc, trong đó nêu rõ nguyên nhân ngừng việc và ngƣời chịu trách nhiệm, để làm căn cứ tính lƣơng và xử lý thiệt hại xảy ra. Những chứng từ này đƣợc chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ tính trợ cấp, B X sau khi đã đƣợc tổ trƣởng căn cứ vào chứng từ đó ghi vào bảng chấm công theo những ký hiệu qui định. Hạch toán kết quả lao động ạch toán kết quả lao động là một nội dung quan trọng trong toàn bộ công tác quản lý và hạch toán lao động ở các doanh nghiệp sản xuất. Công việc tiến hành là ghi chép chính xác kịp thời số lƣợng hoặc chất lƣợng sản phẩm hoặc khối lƣợng công việc hoàn thành của từng cá nhân, tập thể làm căn cứ tính lƣơng và trả lƣơng chính xác. Tuỳ thuộc vào loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, ngƣời ta sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau để hạch toán kết quả lao động. Các chứng từ ban đầu đƣợc sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động và phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành, hợp đ ng giao khoán… Phiếu xác nhận sản phẩm công việc hoàn thành là chứng từ xác nhận số sản phẩm (công việc) hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân ngƣời lao động. Phiếu này do ngƣời giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của ngƣời giao việc, ngƣời nhận việc, ngƣời kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và ngƣời duyệt.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 20 Phiếu đƣợc chuyển cho kế toán tiền lƣơng để tính lƣơng áp dụng trong hình thức trả lƣơng theo sản phẩm. ợp đ ng giao khoán công việc là chứng từ giao khoán ban đầu đối với trƣờng hợp giao khoán công việc. Đó là bản ký kết giữa ngƣời giao khoán và ngƣời nhận khoán với khối lƣợng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho ngƣời nhận khoán. Trƣờng hợp khi nghiệm thu phát hiện sản phẩm hỏng thì cán bộ kiểm tra chất lƣợng cùng với ngƣời phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để làm căn cứ lập biên bản xử lý. Số lƣợng, chất lƣợng công việc đã hoàn thành và đƣợc nghiệm thu đƣợc ghi vào chứng từ hạch toán kết quả lao động mà doanh nghiệp sử dụng, và sau khi đã ký duyệt nó đƣợc chuyển về phòng kế toán tiền lƣơng làm căn cứ tính lƣơng và trả lƣơng cho công nhân thực hiện. Hạch toán thanh toán lương với người lao động ạch toán thanh toán lƣơng với ngƣời lao động dựa trên cơ sở các chứng từ hạch toán thời gian lao động (bảng chấm công), kết quả lao động (bảng kê khối lƣợng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu…) và kế toán tiền lƣơng tiến hành tính lƣơng sau khi đã kiểm tra các chứng từ trên. Công việc tính lƣơng, tính thƣởng và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động theo hình thức trả lƣơng đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lƣơng lập bảng thanh toán tiền lƣơng (g m lƣơng chính sách, lƣơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền thƣởng. Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho ngƣời lao động theo hình thức trả lƣơng đang áp dụng tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lƣơng lập bảng thanh toán tiền lƣơng (g m lƣơng chính sách, lƣơng sản phẩm, các khoản phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm cho từng lao động), bảng thanh toán tiền thƣởng.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 21 Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp cho ngƣời lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh. Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc thanh toán cho từng bộ phận (phòng, ban…) tƣơng ứng với bảng chấm công. Trong bảng thanh toán tiền lƣơng, mỗi công nhân viên đƣợc ghi một dòng căn cứ vào bậc, mức lƣơng, thời gian làm việc để tính lƣơng cho từng ngƣời. Sau đó kế toán tiền lƣơng lập bảng thanh toán tiền lƣơng tổng hợp cho toàn doanh nghiệp, tổ đội, phòng ban mỗi tháng một tờ. Bảng thanh toán tiền lƣơng cho toàn doanh nghiệp sẽ chuyển sang cho kế toán trƣởng, thủ trƣởng đơn vị ký duyệt. Trên cơ sở đó, kế toán thu chi viết phiếu chi và thanh toán lƣơng cho từng bộ phận. Việc thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động thƣờng đƣợc chia làm 2 kỳ trong tháng: + Kỳ 1: Tạm ứng + Kỳ 2: Thanh toán nốt phần còn lại sau khi đã trừ đi các khoản phải khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động theo chế độ quy định. Tiền lƣơng đƣợc trả tận tay ngƣời lao động hoặc tập thể lĩnh lƣơng đại diện cho thủ quỹ phát, Khi nhận các khoản thu nhập, ngƣời lao động phải ký vào bảng thanh toán tiền lƣơng. Đối với lao động nghỉ phép vẫn đƣợc hƣởng lƣơng thì phần lƣơng này cũng đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Việc nghỉ phép thƣờng đột xuất, không đều đặn giữa các tháng trong năm do đó cần tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân vào chi phí của từng kỳ hạch toán. Nhƣ vậy, sẽ không làm cho giá thành sản phẩm bị biến đổi đột ngột. Tóm lại, hạch toán lao động vừa là để quản lý việc huy động sử dụng lao động làm cơ sở tính toán tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Vì vậy hạch toán lao động có rõ ràng, chính xác, kịp thời mới có thể tính đúng, tính đủ tiền lƣơng cho CNV trong doanh nghiệp.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 22 1.4 Kế toán tiền lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng 1.4.1 Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn Một số chứng từ kế toán: - Mẫu số 01a- LĐTL: “ Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả lƣơng theo thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng tháng theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban) - Mẫu số 01b- LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số 02- LĐTL: Bảng thanh toán tiền lƣơng - Mẫu số 03- LĐTL: Bảng thanh toán tiền thƣởng - Mẫu số 04- LĐTL: Giấy đi đƣờng - Mẫu số 05-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Mẫu số 06- LĐTL: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Mẫu số 07- LĐTL: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài - Mẫu số 08- LĐTL: ợp đ ng giao khoán - Mẫu số 09- LĐTL: Biên bản thanh lý( nghiệm thu) hợp đ ng giao khoán - Mẫu số 10- LĐTL: Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng - Mẫu số 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên ngoài giờ quy định đƣợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lƣơng theo khoản phụ cấp làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định. - Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm ứng, công lệch (giấy đi đƣờng) hoá đơn … 1.4.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 23 Để theo dõi tình hình thanh toán tiền công và các khoản khác với ngƣời lao động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ B X , B YT, KPCĐ, BHTN kế toán sử dụng tài khoản 334 và tài khoản 338. Tài khoản 334: “ Phải trả ngƣời lao động” . Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động. Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động có 2 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động. Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác. - Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Tài khoản 338 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - Tài khoản 3382 (KPCĐ) - Tài khoản 3383 (BHXH) - Tài khoản 3384 (BHYT) - Tài khoản 3386( BHTN)
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 24 Tổng hợp, phân bổ tiền lƣơng, trích B X , B YT, BHTN. Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp tiền lƣơng phải trả trong kỳ theo từng đối tƣợng sử dụng (bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,...,) và tính toán trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lƣơng phải trả và các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đƣợc thực hiện trên Bảng phân bổ tiền lƣơng và Trích B X (Mẫu số 01/BPB) Nội dung: Bảng phân bổ tiền lƣơng và trích B X dùng để tập hợp và phân bổ tiền lƣơng thực tế phải trả (g m lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản khác). B X , B YT, KPCĐ, BHTN phải trích nộp hàng tháng cho các đối tƣợng sử dụng lao động (Ghi có TK 334, 335, 3382, 3383, 3384, 3386 ) 1.4.3 Trình tự kế toán trong kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn - Tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên - àng tháng, trên cơ sở tính toán tiền lƣơng phải trả cho CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lƣơng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất Nợ TK 241- XDCB dở dang: Tiền lƣơng công nhân viên XDCB và sửa chữa TSCĐ Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung ( 6271) Nợ TK 641- Chi phí bán hàng ( 6411) Nợ TK 642- Chi phí QLDN ( 6421) Có TK 334- Phải trả CNV - Tính tiền thƣởng phải trả công nhân viên Hàng quý hoặc hàng năm tuỳ theo tình hình kinh doanh doanh nghiệp đƣợc tính từ lợi nhuận để lập quỹ phúc lợi và quỹ khen thƣởng cho ngƣời lao động. Sau khi đƣợc trích lập, quỹ khen thƣởng dùng để chi thƣởng cho công nhân viên nhƣ thƣởng thi đua, thƣởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật… +Tiền thƣởng từ quỹ khen thƣởng phải trả CNV ( thƣởng thi đua… ) kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 431- Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (4311)
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 25 Có TK 334- Phải trả CNV - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ( Các khoản mà ngƣời lao động sử dụng lao động đƣợc tính vào chi phí ) Nợ 622 : Bộ phận trực tiếp quản lý Nợ TK 6271 :Bộ phận quản lý các phân xƣởng Nợ TK 6411: Nhân viên bán hàng Nợ TK 642: Chi phí doanh nghiệp Có TK 3383: BHXH (17,5%) Có TK 3384: BHYT (3%) Có TK 3389: BHTN(1%) Có TK 3382: KPCĐ (2%) - Trích BHXH, BHYT ( Phần do CNV phải nộp từ tiền lƣơng của mình) Nợ TK 334 : Tổng số trích trừ vào lƣơng (10.5%) Có TK 3383: Lƣơng Tham gia B X (8%) Có TK 3384: Lƣơng tham gia BXYT( 1.5%) Có TK 3389: Lƣơng tham gia B TN (1%) - Tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV (trƣờng hợp CNV ốm đau, thai sản…) kế toán phản ánh theo quy định khoản thích hợp tuỳ theo quy định cụ thể về việc phân công quản lý sử dụng quỹ BHXH - Trƣờng hợp phân cấp quản lý sử dụng quỹ BHXH, doanh nghiệp đƣợc giữ lại một phần B X trích đƣợc để trực tiếp sử dụng chi tiêu cho CNV nhƣ : ốm đau, thai sản, … theo quy định; khi tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản : Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 – Phải trả ngƣời lao động Sổ quỹ B X để lại doanh nghiệp chi không hết hoặc chi thiếu sẽ thanh toán quyết toán với cơ quan quản lý chuyên trách cấp trên. - Trƣờng hợp chế độ tài chính quy định toàn bộ số trích BHXH phải nộp lên cấp trên và việc chi tiêu trợ cấp BHXH cho CNV tại doanh nghiệp đƣợc
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 26 quyết toán sau theo chi phí thực tế, thì khi tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động - Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân viên Trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có tính thời vụ , để tránh sự biến động của giá thành sản phẩm, doanh nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng pháp trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất nhƣ một khoản chi phí phải trả, cách tính nhƣ sau : Mức lƣơng nghỉ phép = Tiền lƣơng thực tế phải trả x Tỉ lệ trích trƣớc phải trả CN Lƣơng nghỉ phép theo kế hoạch công nhân trích trƣớc xuất Tỷ lệ trích trƣớc = Tổng số lƣơng chính kế hoạch năm của CN trích trƣớc sản xuất (Định kỳ hàng tháng, khi tính trích trƣớc lƣơng nghỉ của công nhân sản xuất, kế toán ghi sổ : Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 – Chi phí phải trả - Các khoản phải thu đối với CNV nhƣ tiền bắt b i thƣờng vật chất, tiền BHYT (Phần ngƣời lao động phải chịu ) nay thu h i … kế toán phản ánh định khoản : Nợ TK 334 : Phải trả ngƣời lao động Có TK 138 : Phải thu khác - Kết chuyển các tiền tạm ứng chi không hết trừ vào thu nhập của công nhân viên, kế toán ghi sổ theo định khoản : Nợ TK 334: Phải trả ngƣời lao động Có TK 141- Tạm ứng - Tính thuế thu nhập mà CNV, ngƣời lao động phải nộp Nhà nƣớc, kế toán ghi sổ theo định khoản : Nợ 334 – Phải trả CNV Có TK 333 – Thuế và các khoản khác …(3338)
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 27 - Khi thanh toán ( Chi trả ) Tìên lƣơng và các khoản thu nhập khác cho CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 334 – Phải trả CNV Có TK 111- Tiền mặt - Khi chuyển nộp B X , B YT và KPCĐ cho cơ quan chuyên môn cấp trên quản lý Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác ( TK cấp 2 tƣơng ứng) Có TK 111, TK 112 - Khi chi tiêu kinh phí công đoàn, kế toán ghi : Nợ TK 3382: Kinh phí công đoàn Có TK 111, TK 112
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 28
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 29 Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Sơ đồ kế toán tiền lƣơng TK 111, 112 TK 334 TK 622, 627, 641,642 Thanh toán cho ngƣời LĐ TL và những khoản thu nhập TK 3388 có tính chất lƣơng phải trả cho Trả tiền giữ Giữ hộ TNhập NLĐ hộ cho NLĐ cho NLĐ TK 335 TK 138,141 TL nghỉ TK 622 Khấu trừ các khoản tiền phạt, phép thực tế Trích trƣớc Tiền b i thƣờng, phải trả cho TL nghỉ phép Tiền tạm ứng... NLĐ theo KH TK 3383 TK333 Thu hộ thuế Trợ cấp B X phải trả Thu nhập cá nhân cho NN cho ngƣời lao động
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 30 Sơ đồ các khoản trích theo lƣơng
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 31 1.5 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Để việc hạch toán tiền lƣơng đƣợc chuẩn xác, kịp thời cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý, hệ thống sổ sách và quy trình ghi chép đòi hỏi phải đƣợc tổ chức khoa học, hợp lý, vừa đảm bảo chính xác, vừa giảm bớt lao động cho ngƣời làm công tác kế toán. Theo chế độ kế toán hiện hành, việc tổ chức hệ thống sổ sách do doanh nghiệp tự xây dựng dựa trên 4 hình thức sổ do Bộ Tài chính quy định, đ ng thời căn cứ vào đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Việc tổ chức hạch toán tiền lƣơng tiến hành theo các hình thức nhƣ sau:  Hình thức nhật ký chung:
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 32 Sơ đồ 2: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơngvà các khoản trích theo lƣơng ghi sổ theo hình thức nhật ký chung: Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu  Hình thức nhật ký sổ cái: Sơ đồ 3: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ghi sổ theo hình thức nhật ký sổ cái Bảng thanh toán lƣơng Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết 338 Sổ cái 334, 338,... Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 33 Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu  Hình thức chứng từ ghi sổ: Sơ đồ 4: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo hình thức chứng từ ghi sổ Bảng thanh toán lương Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết 338 Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Nhật ký –Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng thanh toán lương Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái 334,338,... Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết 338 Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 34 Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu  Hình thức nhật ký chứng từ: Sơ đồ 5: Sơ đồ thể hiện lế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo hình thức Nhật ký- Chứng từ Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu  Hình thức kế toán máy Bảng thanh toán lương Bảng kê Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết 334, 338 Nhật ký – Chứng từ Sổ cái Báo cáo tài chính
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 35 Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 6: Sơ đồ thể hiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo hình thức kế toán máy Chú thích : Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu 1.5 Thông tin về kế toán tiền lươn và các khoản trích theo lươn 1.6.1 Trên bảng cân đối kế toán. Thông tin về tiền lƣơng là khoản Phải trả ngƣời lao động, các khoản trích theo lƣơng đƣợc trình bày trong khoản mục Phải trả, phải nộp khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK 334 “Phải trả ngƣời lao động” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái TK 334 đƣợc ghi vào chỉ tiêu Phải trả ngƣời lao động (Mã số 314) trên bảng cân đối kế toán Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK: TK 338 trong kỳ báo cáo trên Sổ cái và sổ chi tiết tk 338 đƣợc ghi vào chỉ tiêu Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 319) trên bảng cân đối kế toán 1.6.2 Trên báo cáo kết quả kinh doanh. Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán trên máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 36 Thông tin về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc trình bày trong chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” ( Mã số 11 trên báo cá kết quả hoạt động kinh doanh) đối với công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xƣởng, đội thi công, trình bày trong chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” (Mã số 25 trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) và chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Mã số 26 trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) đối với ngƣời lao động thuộc bộ phận hành chính, văn phòng. 1.6.3 Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Thông tin về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc trình bày trong phần Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh –Tiền chi trả cho ngƣời lao động (lƣơng, thƣởng, bảo hiểm, trợ cấp…)( Mã số 03 trên Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ) 1.6.4 Trên thuyết minh báo cáo tài chính. Thông tin về các khoản trích theo lƣơng đƣợc trình bày chi tiết, cụ thể trong mục Các khoản phải trả, phải nộp khác.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 37 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HẢI HẬU 2.1 .Khái quát chung về công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển  Thông tin chung về công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu - Tên Công ty: “ Công ty TN một thành viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu” - Tên giao dịch quốc tế: “ ai au exploiting irrigation one memner limited company”. - Tên viết tắt: HaiHau Co.LTD. - Vốn điều lệ: 240.510.000.000 ( ai trăm bốn mƣơi tỷ năm trăm mƣời bốn triệu đ ng). - Địa chỉ: Số 207, Tổ dân phố số 4, Khu 4 TT Yên Định, Huyện Hải Hậu, Tỉnh Nam Định. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên - Hình thức sở hữu vốn: Vốn Nhà nƣớc và có ngu n gốc Nhà nƣớc - Lĩnh vực kinh doanh: Quản lý vận hành hệ thống tƣới tiêu nƣớc - Ngành nghề kinh doanh:  Vận hành hệ thống tƣới tiêu nƣớc phục vụ sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các ngành kinh tế khác  Khảo sát tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, xâ dựng, tu bổ thƣờng xuyên, sủa chữa lớn các công teinhf thủy lợi, giao thông dân dụng. - Tài khoản nội tệ: 42110100013 - Mã số thuế: 0600001252 - Quyết định thành lập: Số 828 ngày 24/4/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 38 - Ban lãnh đạo công ty: 1. Chủ tịch giám: Nguy n Văn oan 2. Giám đốc công ty: Lê Văn Cẩn 3. Phó Giám đốc công ty: Nguy n Thị Kim Thoa 4. Phó Giám đốc công ty: Nguy n Khánh Hội  Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi huyện Hải Hậu là một công ty liên huyện đƣợc chuyển đổi từ Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Hải Hậu theo đề án của UBND tỉnh. Với chức năng, nhiệm vụ là quản lí nƣớc, quản lí công trình, quản lí kinh doanh theo pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi phục vụ tƣới tiêu nƣớc cho sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, nuôi tr ng thuỷ hải sản cũng nhƣ dân sinh, kinh tế cho huyện Hải Hậu và 6 xã miền 4 của huyện Trực Ninh. Công ty đang quản lý 52 cống đầu mối với tổng khẩu độ 187,8m, 48 kênh cấp 1 với chiều dài 218,5km, 650 kênh cấp 2 dài 937,75 km, 69 trạm bơm với 81 máy, 266 đập điều tiết với tổng khẩu độ 679,2m đ ng thời đảm bảo cho công tác phòng chống lụt bão và thiên tai. Hiện tổng số cán bộ công nhân viên trong toàn công ty là 206 ngƣời, trong đó, trình độ đại học 44 ngƣời, cao đẳng, trung học 65, công nhân 97 (bậc 6 là 26 ngƣời), đƣợc chia theo cơ cấu tổ chức là: Chủ tịch, giám đốc, 2 phó giám đốc, Ban kiểm soát, 4 phòng chức năng, 7 cụm thủy nông và 1 đội xây lắp công trình. Với diện tích tự nhiên trên 27.200ha, trong đó diện tích lúa là 13.900ha, màu là 172ha, diện tích nuôi tr ng thuỷ sản là 1.834,3ha và diện tích muối là 321ha. Công ty quản lý 53 công trình đầu mối với 42 công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp, 11 công trình phục vụ sản xuất muối, 51 tuyến kênh cấp 1, 104 kênh liên xã, 583 kênh cấp 2, 129 đập điều tiết, trên 300 cống cấp 2 và 5.000 cống cấp 3, đ ng thời đảm bảo cho công tác phòng chống lụt bão và nhiệm vụ phòng chống thiên tai.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 39 Hiện tại công ty có hơn 200 cán bộ công nhân viên chức, trong đó trình độ đại học 35 ngƣời, trình độ cao đẳng, trung học 52 ngƣời. Đảng bộ công ty có 110 đảng viên. Trong những năm qua công ty TN Một thành viên KT CTTL Hải Hậu luôn đƣợc xếp là đảng bộ trong sạch, vững mạnh loại 1, các tổ chức đoàn thể nhƣ Công đoàn, Chi đoàn thanh niên, hội phụ nữ luôn đi đầu trong các hoạt động công tác của khối doanh nghiệp. Trong những năm qua, tập thể công ty không ngừng phấn đấu, phát triển, hoàn thiện bản thân. Công ty đƣợc xếp loại doanh nghiệp hạng A của tỉnh, các đoàn thể đƣợc ngành dọc cấp trên xếp loại tiên tiến xuấn sắc. Năm 2005, Công ty đƣợc phong tặng danh hiệu nh hùng Lao động, năm 2011 Công ty đƣợc Bộ Nông Ngiệp và Phát Triển Nông Thôn tặng bằng khen, UBND tỉnh Nam Định tặng bằng khen, danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, đƣợc tặng cúp Thiên Trƣờng nhân dịp ngày doanh nhân 13/10 và nhiều giấy khen của UBND huyện về mọi mặt, năm 2013 vinh hạnh đƣợc Chủ tịch nƣớc trao trặng “ uân chƣơng Độc lập hạng Ba”. Năm 2014, Công ty đƣợc nhân “Cờ thi đua” của UBND tỉnh Nam Định. Doanh thu hàng năm đạt từ 60-70 tỷ đ ng, nộp ngân sách từ 1.5-2 tỷ đ ng, lƣơng công nhân bình quân từ 4-5 triệu đ ng/ tháng.  Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp - Quản lý, bảo vệ và khai thác hệ thống công trình thủy lợi, nhằm đáp ứng các yêu cầu về nƣớc phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và các ngành kinh tế quốc dân trong trong tỉnh theo quy định của nhà nƣớc và của tỉnh; - Thực hiện việc hợp đ ng, tổ chức thực hiện các nội dung của hợp đ ng với các tổ chức, cá nhân dùng nƣớc, nghiệm thu, thanh quyết toán tiền thủy lợi phí theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nƣớc; - Làm chủ đầu tƣ trong việc duy tu, sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi bằng ngu n vốn của công ty quản lý theo quy định của nhà nƣớc và của tỉnh;
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 40 - Làm chủ đầu tƣ các dự án đầu tƣ thủy lợi nội đ ng có ngu n vốn từ ngân sách hoặc có ngu n gốc từ ngân sách theo quy đinh của pháp luật; - Xây dựng phƣơng án phòng chống úng, hạn, khắc phục hậu quả thiên tai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt; - Tổ chức sản xuất, kinh doanh các ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ và năng lực Công ty.  Thuận lợi, khó khăn tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu  Những thuận lợi: Trong việc quản lý và khai thác các công trình thủy lợi, điều tiết nƣớc để phục vụ sản xuất, lợi thế rõ ràng của các cụm thủy nông là có ngu n vốn ngân sách để phục vụ việc mua sắm vật tƣ, đầu tƣ sửa chữa trang thiết bị; hệ thống sông ngòi, kênh mƣơng; cán bộ, công nhân của công ty nắm vững kỹ thuật, có nghiệp vụ. Kế hoạch sản xuất đƣợc xây dựng từ đầu năm, điều tiết nƣớc theo lịch, phục vụ đƣợc đại đa số diện tích gieo cấy, gieo tr ng… Ngoài ra, công ty cũng có thế mạnh riêng của mình là nằm trên địa bàn, bám sát dân, nắm vững từng vùng sản xuất, có thể điều tiết ngu n nƣớc đúng theo yêu cầu: Nơi khô hạn bơm nhiều, nơi đủ không cần bơm, tƣới… Việc tu sửa, nạo vét kênh mƣơng, h chứa nhỏ thuận tiện hơn do có thể huy động ngu n nhân lực từ ngƣời dân địa phƣơng. Công ty có bộ máy tổ chức theo hƣớng tinh gọn, nâng cao năng suất lao động thông qua việc áp dụng định mức lao động, thực hiện giao khoán công tác vận hành khai thác công trình cho ngƣời lao động Từng bƣớc chuẩn hoá việc vận hành, khai thác CTTL thông qua việc xây dựng, hoàn thiện để áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn giúp DN chủ động trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ tƣới, tiêu một cách khoa học  Những khó khăn:
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 41 Phần lớn ngu n kinh phí của các DN khai thác CTTL là từ ngu n ngân sách cấp bù thủy lợi phí có thủ tục còn rƣờm rà, qua nhiều cấp, việc giải ngân kinh phí ở nhiều địa phƣơng còn chậm. Điều này gây khó khăn cho việc triển khai các hoạt động quản lý, vận hành công trình đặc biệt là việc sửa chữa khắc phục sự cố công trình trong các trƣờng hợp đột xuất. Về cân đối tài chính hàng năm, một số năm Công ty phải đối mặt với ngu n thu không bù đắp đƣợc chi phí. Ngu n thu không đủ bù đắp chi phí khiến cho hoạt động của tổ chức quản lý, khai thác CTTL gặp nhiều khó khăn và không chủ động thực hiện đƣợc kế hoạch SXKD. Do vậy hiệu quả hoạt động còn bị hạn chế. Trên thực tế, so với mặt bằng các ngành nghề khác, thu nhập cán bộ, công nhân viên thuỷ nông vẫn còn thấp  Một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 42 Bảng 1: Các chỉ tiêu tài chính trong năm 2017 và năm 2018 Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/2017 Chênh lệch Tuyệt đối (%) Vốn chủ sở hữu 104.698.227.093 83.736.934.219 20.961.292.874 25.03 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017 Doanh thu 49.469.934.820 68.124.481.068 1.8.654.546.248 - 27.38 Lợi nhuận chƣa phân phối 256.465.547 247.693.142 8.772.405 3.54 Năm 2018, vốn chủ sở hữu của công ty là 104.698.227.093 đ ng, năm 2017, vốn chủ sở hữu của công ty là 83.736.934.219 đ ng, so với năm 2017 thì vốn chủ sở hữu của công ty năm 2018 tăng 20.961.292.874 đ ng tƣơng ứng tăng 25.03%, vốn chủ sở hữu tăng nhanh cho thấy nỗ lực của công ty trong việc mở rộng vốn kinh doanh, vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do vốn góp tăng nhanh và một phần do lợi nhuận chƣa phân phối tăng. Về lao động, lao động của công ty trong những năm gần đây tăng tƣơng đối ổn định, số lao động tốt nghiệp đại học, cao đẳng chiếm tỷ trọng cao đã đảm bảo chất lƣợng công việc của ngƣời lao động đăng ngày một tốt lên. Bảng 2: Số lƣợng cán bộ từ năm 2016 đến năm 2018 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lƣợng lao động Ngƣời 206 209 216 + Đại học Ngƣời 44 46 49 + Cao đẳng- trung cấp Ngƣời 65 65 66 +Công nhân Ngƣời 97 98 101
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 43 2.1.2. Đặc điểm, tính chất sản xuất kinh doanh của công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu 2.1.2.1. Đặc điểm tính chất sản xuất * Ngành nghề sản xuất kinh doanh. - Hoạt động công ích: + Vận hành hệ thống, công trình thuỷ lợi, tƣới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. + Cung cấp ngu n nƣớc phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế. + Tiêu nƣớc cho huyện Kim Thành - Hải Dƣơng. - Hoạt động sản xuất - kinh doanh: + Khảo sát thiết kế, tu bổ, sửa chữa xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ trong phạmvi Công tyquản lý. Lắp đặt thiết bị, máy bơm, điện hạ thế các trạm bơm. + Dịch vụ vật tƣ thiết bị chuyên ngành. + Nạo vét, đào, đắp đất, đá; sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện cho các Trạm bơm thuộc công trình thuỷ lợi. + Nhận thầu thi công: Xây dựng, sửa chữa các công trình thuỷ lợi thuộc nhóm B tới vốn đầu tƣ của dự án 20 tỷ đ ng. + Dịch vụ cơ khí nông nghiệp và sản xuất đ mộc dân dụng. + Xây dựng cơ sở hạ tầng và công trình dân dụng. * Mục tiêu của Công ty. - Đảm bảo việc cung cấp, điều hòa về ngu n nƣớc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nuôi tr ng thuỷ sản; cung cấp ngu n nƣớc thô phục vụ dân sinh, sản xuất công nghiệp và các ngành kinh tế; khai thác, bảo vệ công trình, phòng chống thiên tai. - Từng bƣớc đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh; bảo toàn và phát triển vốn; tìm kiếm lợi nhuận hợp pháp; tạo việc làm, thu nhập cho ngƣời lao động; tăng thu ngân sách góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phƣơng. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Với đặc thù của công ty là công ty khai thác tài nguyên nƣớc nên nhiệm vụ chủ yếu của công ty là vận hành hệ thống tƣới, tiêu nƣớc phục vụ sản xuất nông
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 44 nghiệp cho 32 xã và 3 Thị trấn. Hệ thống tƣới tiêu của công ty chia làm 6 cụm: An Ninh, Châu Thịnh, Quang Đông, Vân Nam, Phú Thái, Tân Phƣơng. - Cụm thủy nông An Ninh: Trụ sở tại xã Hải Giang, Hải Hậu g m 27 công nhân - Cụm thủy nông Châu Thịnh: Trụ sở tại xã Hải Châu, Hải Hậu g m 25 công nhân - Cụm thủy nông Quang Đông: Trụ sở tại xã Hải Đông, ải Hậu g m 20 công nhân - Cụm thủy nông Vân Nam: Trụ sở tại xã Hải Phúc, Hải Hậu g m 22 công nhân - Cụm thủy nông Phú Thái: Trụ sở tại xã Trực Đại, Hải Hậu g m 25 công nhân - Cụm thủy nông Tân Phƣơng: Trụ sở tại xã Hải Trung, Hải Hậu g m 22 công nhân - Cụm thủy nông Anh Minh: trụ sở tại TT Yên Định, Hải Hậu g m 26 công nhân Ngoài ra công ty còn có một đội sản xuất công trình g m 4 công nhân có nhiệm vụ sửa chữa nhỏ thay thế máy móc, thiết bị, bảo dƣỡng, nâng cao chất lƣợng máy phục vụ công trình.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 45 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu Sơ đồ 7: Sơ đồ bộ máy quản lý * Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: Chủ tịch công ty Giám đốc Phó giám đốc phụ trách kinh tế Phó giám đóc phụ trách kỹ thuật Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch tài vụ Phòng kỹ thuật Phòng quản lý nước Đội xây lắp công trình Cụm 6 Cụm 5 Cụm 4 Cụm 3 Cụm 2 Cụm 1 Cụm 7
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 46 - Chủ tịch công ty: Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty; chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. - Giám đốc: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, trƣớc cấp trên cơ quan chủ quản của mình về mọi hoạt động SXKD của công ty. Là ngƣời chịu trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động SXKD của công ty theo các nội quy, quy chế, Nghị quyết đƣợc ban hành trong công ty và các chế độ chính sách của Nhà nƣớc. - Phó giám đốc phụ trách SXKD: Là ngƣời giúp giám đốc trong việc điều hành SXKD của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, trƣớc pháp luật những công việc đƣợc phân công. - Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là ngƣời trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tƣ đảm bảo SXKD trong công ty có hiệu quả trong từng thời kỳ phù hợp với công việc chung. - Phòng quản lý nƣớc: Chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm công nghiệp thực hiện chế độ nghiệm thu khối lƣợng hạng mục công trình. Đ ng thời chịu trách nhiệm cung cấp nƣớc cho nông nghiệp, các trạm thủy nông. - Phòng Tài vụ: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh, tình hình luân chuyển chứng từ và sử dụng tài khoản, tiền vốn. Cung cấp tài liệu cho giám đốc để điều hành SXKD, phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty. - Phòng Kỹ thuật: Quản lý, điều phối mọi ngu n vật tƣ, phụ tùng, máy móc, thiết bị, máy thi công trong công ty phục vụ cho sản xuất đảm bảo đúng
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học Viện Tài Chính SV: Nguy n Th H n Anh CQ53/21.13 47 chất lƣợng, kịp tiến độ. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lƣợng, vật tƣ đƣa vào các công trình nhằm đánh giá chất lƣợng sản phẩm, công trình. - Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm chính là tham mƣu cho giám đốc về thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của toàn Công ty. Thực hiện pháp lệnh của Nhà nƣớc, của ngành, của Công ty về quản lý, sử dụng con dấu của Công ty, cấp phát giấy giới thiệu. Tổ chức mua sắm, phƣơng pháp quản lý trang thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và điều hành việc phục vụ công tác tiếp khách và hội nghị. - Phòng quản lý dự án: Chịu trách nhiệm về các dự án mà Công ty nhận thầu, thiết kế các bản quy hoạch, lƣu giữ h sơ các dự án. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là hoạt động trên địa bàn hẹp, số lƣợng kế toán không nhiều nên Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi Hải Hậu đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung tại phòng kế hoạch tài vụ nhằm đảm bảo việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự thống nhất giữa kế toán trƣởng với Ban lãnh đạo công ty. Phòng kế toán của công ty có 6 nhân viên bao g m: kế toán trƣởng, kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, kế toán tài sản cố định và vật tƣ, kế toán thanh toán, kế toán tiền lƣơng, kế toán thủ kho kiêm thủ quỹ.