LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI
Full download : LH ZALO 0342855050 ,
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI
Similar to LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI
Similar to LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI (20)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI
1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 1 Lớp: CQ48/21.08
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn
vị thực tập.
Tác giả luận văn
2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 2 Lớp: CQ48/21.08
BẢNG CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BĐSĐT:Bất động sản đầu tư
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT: Doanh thu
GTGT:Giá trị gia tăng
HĐQT: Hội đồng quản trị
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ:Tài sản cố định
TTPT:Trung tâm phát triển
VNĐ: Việt Nam Đồng
3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 3 Lớp: CQ48/21.08
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... 1
BẢNG CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT.................................................... 2
MỤC LỤC ................................................................................................. 3
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 6
CHƯƠNG 1............................................................................................... 9
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP........... 9
DỊCH VỤ................................................................................................... 9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ ........... 9
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh......................................................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán doanh
thu và kết quả kinh doanh.......................................................................... 10
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
................................................................................................................ 11
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................. 12
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................. 13
1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính ................................................................. 16
1.2.4. Kế toán Chi phí khác ....................................................................... 18
1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................... 19
1.3. KẾ TOÁN CÁC THU NHẬP TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI
................................................................................................................ 21
1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ................................................. 21
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 25
1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................. 27
4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 4 Lớp: CQ48/21.08
1.3.4. Kế toán Thu nhập khác.................................................................... 29
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 30
1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG............................................. 33
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung................................................................. 33
1.4.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái................................................................ 35
1.4.3. Hình thức Nhật ký- Chứng từ........................................................... 35
1.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ............................................................... 36
1.4.5. Hình thức Kế toán trên Máy vi tính.................................................. 37
CHƯƠNG 2............................................................................................. 38
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC-
ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI ............................................ 38
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VIẾN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN
TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI ...................................................... 38
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và những kết quả đạt được của
KASATI................................................................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý ................................................................ 41
2.2. THỰC TRANG KẾ TOÁN CÁC CHI PHÍ KINH DOANH CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ
(KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI ............................................................ 51
2.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán................................................................ 51
2.2.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp............... 60
2.2.3. Kế toán Chi phí tài chính ................................................................. 75
2.2.4. Kế toán Chi phí khác ....................................................................... 75
2.2.5. Kế toán Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp ................................... 82
2.3. THỰC TRANG KẾ TOÁN CÁC THU NHẬP TỪ CUNG CẤP DỊCH
VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ
(KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI ............................................................ 82
2.3.1. Kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ................................................ 82
5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 5 Lớp: CQ48/21.08
2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................. 97
2.3.3. Kế toán Thu nhập khác...................................................................107
2.3.4. Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh...............................................107
CHƯƠNG 3............................................................................................113
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NÔI...........113
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG- TIN
HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI .................................113
3.1.1. Những kết quả đã đạt được.............................................................114
3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................117
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI...........119
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội...................................................................119
3.2.2. Các biện pháp hoàn thiện................................................................120
KẾT LUẬN.............................................................................................123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................125
6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 6 Lớp: CQ48/21.08
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các Đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường luôn có sự cạnh
tranh để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Đặc biệt, trong bối cảnh nền
kinh tế còn nhiều khó khăn, thách thức như hiện nay, muốn tồn tại và phát
triển doanh nghiệp phải có cách nhìn mới, có phương thức sản xuất kinh
doanh linh hoạt, cách quản lý phù hợp, kịp thời và có biện pháp sử dựng
nguồn nhân lực hợp lý, hướng cho hoạt động của doanh nghiệp đạt mục tiêu
tốt nhất. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải xác định đúng phương
hướng đầu tư, quy mô sản xuất, nhu cầu và khả năng của mình về các điều
kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng đắn. Do đó việc tổ chức
và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các
thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất
yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng
như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra các quyết
định trong tương lai. Đứng trước tình hình đó, Công ty Cổ phần Viễn thông-
Tin học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội hiểu rằng, bên cạnh việc tìm
ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và
quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết yếu. Đặc biệt, thông tin
về kết quả kinh doanh và cung cấp dịch vụ chiếm vai trò quan trọng trong
thông tin kế toán, những thông tin này luôn được doanh nghiệp và các nhà
đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn thiện kế toán bán hàng, cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh đang là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với
mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất
lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài
chính.
7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 7 Lớp: CQ48/21.08
Quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác
kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của giáo viên
hướng dẫn – Thạc sĩ Đỗ Minh Thoa và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính –
Kế toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và
công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác Kế
toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nên sau quá
trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận
văn cuối khóa của mình là “Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI)
Chi nhánh Hà Nội”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán cung cấp dịch vụ, xác định kết quả kinh
doanh.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về công tác kế toán cung cấp dịch vụ
và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các
thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán cung cấp dịch
vụ xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
ở Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà
Nội.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin
học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 8 Lớp: CQ48/21.08
luận với thực tế của Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện
kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, các Danh mục, Bảng biểu, Luận văn
được chia làm 3 chương.
Chương 1: Lý luận chung về kế toán cung cấp dịch vụ xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện
tử (KASATI) Chi nhánh Hà Nội.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức thu nhận nên đề tài không tránh khỏi
sai sót nên kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh
đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI) Chi nhánh Hà Nội và các thầy cô giáo bộ môn trong Học viện Tài
chính, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn– Thạc sĩ Đỗ Minh Thoa để em có thể
hoàn thiện bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thanh Thương
Lớp CQ48/21.08
9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 9 Lớp: CQ48/21.08
CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP
DỊCH VỤ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm củacung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh
Dịch vụ là một ngành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng có, không có một
khái niệm cụ thể, tuy nhiên ta có thể hiểu như sau: “Dịch vụ là những hoạt
động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia (người
mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu”.
Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt động mà kết
quả của chúng không tồn tại dưới hình dạng vật thể. Hoạt động dịch vụ bao
trùm lên tất cả các lĩnh vực với trình độ cao, chi phối rất lớn đến quá trình
phát triển kinh tế - xã hội, môi trường của từng quốc gia, khu vực nói riêng
và toàn thế giới nói chung. Ở đây dịch vụ không chỉ bao gồm những ngành
truyền thống như: giao thông vận tải, du lịch, ngân hàng, thương mại, bao
hiểm, bưu chính viễn thông mà còn lan toả đến các lĩnh vực rất mới như:
dịch vụ văn hoá, hành chính, bảo vệ môi trường, dịch vụ tư vấn.
Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là làm một công việc cho người khác hay cộng
đồng, là một việc mà hiệu quả của nó đáp ứng một nhu cầu nào đó của con
người, như: vận chuyển, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị máy móc hay
công trình.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, nói cách khác kết
quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 10 Lớp: CQ48/21.08
và tổng chi phícủa các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu thu nhập lớn hơn
chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏhơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mà việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối
kỳ kinh doanh như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, cụ thể là từ hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán
doanh thu và kết quả kinh doanh
Những đặc điểm đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch
vụ nói trên, cụ thể:
- Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần thúy thường không có hình
thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua
việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: Nhu cầu thông tin, nhu cầu di
chuyển, nhu cầu tri thức,…
Đặc điểm này dẫn đến thực tế là quá trình sản xuất, tiêu thụ và quản lý
hoạt động kinh doanh dịch vụ thường khó tách bạch một cách riêng biệt.
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương thức thực hiện.
Chẳng hạn ngành viễn thông có thể thực hiện loại hình viễn thông cố định, di
động, cho thuê kênh viễn thông nội địa và quốc tế; ngành vận tải có các
phương thức như: Vận tải thủy, vận tải đường bộ, đường không, đường sắt…;
ngành du lịch có các phương thức du lịch theo Tour trong nước, quốc tế, Tour
trọn gói hoặc từng phần…
11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 11 Lớp: CQ48/21.08
Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến sự đa dạng về
đối tượng quản lý cũng như sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán nói
chung, đặc biệt là tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
như: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí, đối tượng ghi nhận doanh
thu và xác định kết quả có thể theo từng loại hình, từng phương thức và loại
hình kinh doanh dịch vụ.
- Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường
thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc
theo từng đơn hàng. Đặc điểm này cũng dẫn đến sự đa dạng trong công tác kế
toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Các doanh nghiệp dịch vụ có nhiều hình thức phối hợp hỗ trợ lẫn nhau
trong quá trình kinh doanh như: Liên doanh, liên kết… Các hình thức phối
hợp này dẫn tới những phức tạp trong công tác quản lý nói chung và công tác
kế toán nói riêng như: Kế toán chi phí doanh thu trong các hình thức liên
doanh “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản kinh doanh đồng
kiểm soát”; “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh
doanh đồng kiểm soát”.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán nói chung và kế toán cung cấp
dịch vụ nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn dịch vụ, chi phí và lợi nhuận, từ đó
khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác quản lý. Việc tổ
chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ tạo
điều kiện thuận lợi trong công tác kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế toán chung
của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trò của kế toán trong công tác quản lý
12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 12 Lớp: CQ48/21.08
hoạt động kinh doanh, kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ tình hình cung cấp từng loại dịch
vụ cho khách hàng cũng như cung cấp nội bộ.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
thường xuyên theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng, đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp các thông tin kế toán thục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ,
xác định và phân phối kết quả.
- Phảnánh, tínhtoánchính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, tình hình phân phối kết quả hoạt động.
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của dịch vụ là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá
trình cung cấp dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ hoàn thành không thể dự trữ như các sản phẩm vật chất,
hàng hóa khác mà được tính vào giá vốn hàng bán ngay, do đó đối với những
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành chưa ghi nhận doanh thu thì chi phí cho những
lao vụ đó vẫn coilà chi phí của sản phẩm chưa hoàn thành. Tuy nhiên, các hoạt
động dịch vụ thường không tính được chi phí sản phẩm dở dang. Do đó, giá
thành sản phẩm dịch vụ là biểu hiện bằng tiền hao phí lao động sống cần thiết
và lao động vật hoá tạo ra sản phẩm dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 13 Lớp: CQ48/21.08
Cuối kỳ kinh doanh, do đặc điểm sản phẩm dịch vụ không có hình thái
hiện vật nên giá thành sản phẩm hoàn thành được kết chuyển từ TK 154-Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632- Giá vồn hàng bán
Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán, Biên bản nghiệm thu công trình, vụ
việc…
Tài khoản sử dụng:
- TK 632- Giá vốn hàng bán
- Các tài khoản liên quan khác: TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
1.2.1.3. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán Giá vốn dịch vụ
TK 154 TK 632 TK 911
(1) (2)
Giải thích sơ đồ:
(1): Chi phí dịch vụ thực hiện trong kỳ
(2): Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí bán hàng
bao gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí
dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hoa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất
14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 14 Lớp: CQ48/21.08
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà TK 641 “Chi
phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi
phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi
phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương, Bảng
phân bổ công cụ dụng cụ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu,
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê tạm ứng và các chứng từ lên
quan khác…
Tài khoản sử dụng:
- TK 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
- TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 15 Lớp: CQ48/21.08
TK6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK6426 - Chi phí dự phòng
TK6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6428 - Chi phí bằng tiền khác
- Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 331, TK 334,…
1.2.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 641, 642TK 111,112
(1) (7)
TK152,153,142,242 TK 335
(2) (8)
TK 214 TK 911
(3) (9)
TK 111, 112, 331
(4)
TK 133
TK 139, 351,352
(5)
(6)
16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 16 Lớp: CQ48/21.08
Giải thích sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý (bao gồm tiền
lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp, các khoản trích theo lương)
(2): Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng (phân bổ) cho quá trình bán
hàng, công tác quản lý
(3): Tríchkhấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, TSCĐ dùng chung cho
toàn doanh nghiệp
(4): Chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
quá trình bán hàng, cho công tác quản lý doanh nghiệp và thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ (nếu có)
(5): Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả
(6): Hoàn nhập dự dòng phải thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả
(7): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
(8): Tríchtrước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp
(9): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh.
1.2.3. Kế toán Chi phí tài chính
1.2.3.1. Nội dung chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài
chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu
tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con; Chi
17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 17 Lớp: CQ48/21.08
phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong
đầu tư; Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ; Chi
phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán
khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ; Chênh lệch lỗ khi mua
bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ; Trích lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu chi, Giấy báo Nợ,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Các TK liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 121, TK 221,...
1.2.3.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán Chi phí tài chính
TK 111, 112,... TK 635 TK 911
(1)
TK 112,121,221,222,223,228,... (6)
(2)
TK 413
(3)
TK 129, 229
(4)
(5)
Giải thích sơ đồ:
18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 18 Lớp: CQ48/21.08
(1): Chi phí nắm giữ, bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; chi phí cho
hoạt động đầu tư tài chính không tính vào vốn góp (nếu có); lỗ trong hoạt
động đầu tư tài chính (nếu lỗ không trừ vào vốn góp); lỗ chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ; chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa; chiết khấu
thanh toán cho khách hàng...
(2): Khoản lỗ khi bán ngoại tệ, các công cụ tài chính; lỗ khi bán, thanh
lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính; chi phí hoạt động đầu tư (nếu
tính vào vốn), khoản lỗ trong hoạt động đầu tư tính vào vốn góp.
(3): Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá <0) khi đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
(4): Trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(5): Hoàn nhập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư tài chính
(6): Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
1.2.4. Kế toán Chi phí khác
1.2.4.1. Nội dung kế toán chi phí khác
Chi phí khác là khoản chi phí của các hoạt động khác ngoài hoạt động
SXKD, là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Giá trị còn lại
của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường; Giá trị còn lại hoặc giá bán của
TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt
động; Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Khoản bị phạt thuế,
truy nộp thuế; Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán;
Các chi phí khác,...
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo Nợ,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 811- Chi phí khác
- Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 211,...
19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 19 Lớp: CQ48/21.08
1.2.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán Chi phí khác
TK 111,112,152,... TK 811 TK 911
(1) (4)
TK 211
(2)
TK 111,112,333,338
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1): Các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
các chi phí khác như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong kinh doanh…
(2): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
(3): Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt, truy nộp thuế
(4): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả
kinh doanh
1.2.5. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5.1. Nội dung kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thuế thu nhập hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của
một năm tài chính.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành
20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 20 Lớp: CQ48/21.08
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
- Hoànnhập tài sảnthuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ năm trước
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các
năm trước.
1.2.5.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211 TK 3334 TK 8211
(1b) (1a)
(4a) TK 911 (4b)
(5a) (5b)
TK 8212 TK 243 TK 8212
(2a) (2b)
TK 347
(3b) (3a)
Giải thích sơ đồ:
(1a): Thuế TNDN hiện hành tạm nộp hoặc nộp bổ sung
(1b): Thuế TNDN hiện hành nộp thừa (quyết toán)
(2a): Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
(2b): Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại
21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 21 Lớp: CQ48/21.08
(3a): Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
(3b): Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành
(4a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8211
(4b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8211
(5): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(5a): Chênh lệch số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có TK 8212
(5b): Chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP TRONG DOANH NGHIỆP CUNG
CẤP DỊCH VỤ
1.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
1.3.1.1. Nội dung doanh thucung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14- Doanh thu và thu nhập khác
“Doanh thu là tổng giá tri các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu cung cấp dich vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu cho khách hàng gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
về cung cấp dịch vụ đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp
giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi
nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng
Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
đinh một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 22 Lớp: CQ48/21.08
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Một số lưu ý khi xác định doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Trường hợp kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ không thể xác định
được một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí
đã ghi nhận có thể thu hồi
- Doanh thu và chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ phải được
ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp trong phạm vi năm tài chính
- Trường hợp trao đổi dịch vụ lấy dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị
thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và
không được ghi nhận doanh thu
- Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu trong tương lai, cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo giá dịch vụ cung cấp
không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, doanh thu dịch vụ được ghi nhậntheo tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp dịch vụ được xác định là xuất khẩu, chịu thuế xuất khẩu
thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá cước bao gồm cả thuế xuất khẩu.
+ Trườnghợp hợp đồngcungcấp dịchvụ được thực hiện qua nhiều kì kế
toánthì doanhthu dịchvụ được ghinhận theo phươngpháp tỉ lệ hoàn thành. Để
xác định phần công việc đã hoàn thành làm cơ sở xác định doanh thu ghi nhận
trong kỳ, doanh nghiệp dịch vụ có thể áp dụng các phương pháp sau:
Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 23 Lớp: CQ48/21.08
So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với
tổng khối lượng công việc phải hoàn thành.
Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính ddeeer
hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu dịch vụ được theo dõi chi tiết theo từng loại danh thu phục vụ
cho việc quản lý doanh thu xác định kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý
hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Trường hợp nhận trước tiền thanh toán của nhiều kỳ: Trường hợp nhận
trước tiền của khách hàng thanh toán trước cho nhiều kỳ cung cấp dịch vụ,
căn cứ vào hóa đơn để ghi nhận doanh thu chưa thực hiện vào TK 3387-
Doanh thu chưa thực hiện, từng kỳ sẽ phân bổ vào doanh thu theo nguyên tắc
phù hợp.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, Hợp đồng kinh tế ;…
- Chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh
toán, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có, Bảng sao kê,…
Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1
kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114- Doanh thu trợ cấp giá
24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 24 Lớp: CQ48/21.08
TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118- Doanh thu khác
- TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5121- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122- Doanh thu bán thàng phẩm
TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131…
1.3.1.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 521,531,532,333 TK511, 512 TK111,112,131,136
(5) (1)
TK3331 TK 3387
(6) (2b) (2a)
TK911 TK 621, 627, 641, 642
(7) (3)
TK 334, 3532
(4)
Giải thích sơ đồ:
25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 25 Lớp: CQ48/21.08
(1): Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các đơn vị
trong nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng trả
góp hoặc giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa đem đi trao đổi
(2a): Doanh thu chưa thực hiện (tổng giá thanh toán) khi nhận trước
khoản tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tiền cho thuê hoạt động TSCĐ
hoặc cho thuê BĐSĐT
(2b): Định kỳ tính và kết chuyển doanh thucung cấp dịch vụ, doanh thu
cho thuê hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT của kỳ kế toán
(3): Sản phẩm, hàng hóa dùng cho phòng ban quảng cáo, khuyến mại,
chuyên thành TSCĐ… nội bộ (tiêu dùng nội bộ) (Doanh thu tiêu thụ nội bộ
ghi nhận là toàn bộ chi phí sản xuất ra sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa)
(4): Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng hoặc trả lương (Doanh thu
tiêu thụ nội bộ ghi nhận là giá bán thông thường của sản phẩm)
(5): Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
(6): Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp
(7): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần đểxác định kết quả kinh doanh
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoảngiảm trừ doanhthunhưchiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanhthuhàng bánbịtrả lại, thuếGTGT phảinộp theophươngpháp trực tiếp và
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuếxuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để
tínhdoanhthuthuầnvà kết quảkinh doanhtrongkỳkế toán. Các khoản giảm trừ
doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản
phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán để lập BCTC.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm trừ cho
người mua trên giá niêm yết do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 26 Lớp: CQ48/21.08
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng đã bán, dịch vụ
đã cung cấp bị khách hàng trả lại, không nghiệm thu, từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Một số khoản thuế như: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu,…
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, Biên bản thỏa thuận giảm giá, hóa
đơn hàng bán bị trả lại
- Phiểu Chi, giấy báo Nợ ngân hàng, Các chứng từ nộp thuế…
Tài khoản sử dụng:
- TK 521- Chiết khấu thương mại
- TK 531- Doanh thu hàng bán bị trả lại
- TK 532- Giảm giá hàng bán
- TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu
- Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131…
1.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 27 Lớp: CQ48/21.08
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111,112,131 TK521,531,532 TK511,512
(1a) (3)
TK 3331
(1b)
TK 111,112 TK 3331,3332, 3333
(2b) (2a)
Giải thích sơ đồ:
(1a): Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh trong kỳ
(1b): Thuế GTGT phải nộp được giảm (nếu có)
(2a): Các khoản thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
(2b): Nộp thuế
(3): Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
1.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.3.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời cả hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 28 Lớp: CQ48/21.08
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi (lãi tiền gửi, lãi cho vay
vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp); Lãi do bán, chuyển nhượng
công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,
đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con; Cổ tức và lợi nhuận được chia; Chênh
lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chiết khấu
thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ; Thu nhập
khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Chứng từ sư dụng: Phiếu tính lãi tiền gửi, Phiếu Thu, Giấy báo Có,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 3387, TK 121, Tk 221,...
1.3.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111, 112,...
(1)
(6) TK 3387
(2)
TK 112,121,221,222,223,228,...
(3)
TK 413
(4)
TK 333
(5)
29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 29 Lớp: CQ48/21.08
Giải thích sơ đồ:
(1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi được chia từ hoạt động đầu tư; lãi
khi bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; lãi khi bán công cụ tài chính,
chuyển nhượng, thanh lý các khoản đầu tư tài chính; khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng.
(2): Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 515 từ khoản lãi
bán hàng trả chậm, trả góp.
(3): Lãi được chia từ hoạt động đầu tư và để lại đầu tư tiếp
(4): Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá >0) khi đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm
(5): Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp (nếu có)
(6): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh.
1.3.4. Kế toán Thu nhập khác
1.3.4.1. Nội dung thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Giá trị
còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại phương
thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động; Tiền phạt thu được do khách hàng,
đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xóa sổ; Các khoản thuế được Nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp; Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản
tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng
tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tăng doanh nghiệp; Các khoản thu
30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 30 Lớp: CQ48/21.08
nhập kinh doanh từ các năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán nay phát
hiện ra,...
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu 01-TT), Giấy báo Có,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 711- Thu nhập khác
- Các TK liên quan như: TK 111, TK 112, 1388,...
1.3.4.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế toán Thu nhập khác
TK 3331 TK 711 TK 111,112,1388
(4) (1)
331, 338
TK 911 (2)
(5) TK 111,112, 152,211,...
(3)
Giải thích sơ đồ:
(1): Phản ánh số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; các khoản tiền thu
từ khoản phạt, khoản được bồi thường do các đơn vị khác vi phạm hợp đồng
kinh tế; các khoản thu từ khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ….
(2): Phản ánh các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, kết
chuyển doanh thu chưa thực hiện
(3): Phảnánh các khoảntiền, hiện vật được biếu tặng; các khoản thu nhập
khác như tiền thưởng, các khoản thu nhập bị bỏ quên, bỏ sót từ năm trước….
(4): Khoản thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
(5): Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.5.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 31 Lớp: CQ48/21.08
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dich
vụ và hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động
SXKD (bán hàng và
cung cấp dịch vụ)
=
Tổng Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Giá vốn của
hàng xuất đã
bán và chi phí
thuế TNDN
-
Chi phí bán hàng
và chi phí quản
lý doanh nghiệp
Kết quả từ hoạt
động tài chính =
Tổng Doanh thu thuần
về hoạt động tài chính -
Chi phí về hoạt
động tài chính
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
- Kết quả kinh doanh trước thuế (1):
(1) = (2) – (3) + (4) – (5) – (6) – (7) + (8) – (9)
Trong đó:
(2): Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3): Giá vốn hàng xuất bán
(4): Doanh thu hoạt động tài chính
(5): Chi phí hoạt động tài chính
32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 32 Lớp: CQ48/21.08
(6): Chi phí bán hàng
(7): Chi phí quản lý doanh nghiệp
(8): Thu nhập khác
(9): Chi phí khác
- Kết quả kinh doanh sau thuế:
Kết quả kinh doanh
sau thuế
= Kết quả kinh doanh
trước thuế
- Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng:
- TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
- Các TK liên quan khác: TK 511, TK 632, TK 641. TK642, TK 711,…
1.3.5.2. Cácnghiệp vụ phátsinh chủ yếu
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán Xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (4)
TK641,642...
(2)
TK 635,811 TK 515,811
(3) (5)
TK 821 TK 821
(6a) (6b)
TK 4212
(7a)
(7b)
33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 33 Lớp: CQ48/21.08
Giải thích sơ đồ:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(2): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
(3): Kết chuyển chi phí hoạt động, chi phí khác
(4): Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng, doanh thu nội bộ
(5): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
(6a): Kết chuyển chi phí TNDN
(6b): Kết chuyển các khoản ghi giảm chi phí TNDN
(7a): Kết chuyển lãi
(7b): Kết chuyển lỗ
1.4. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.11:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
SỔ CÁI
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng cân đối
số phát sinh
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Chứng từ kế
toán
34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 34 Lớp: CQ48/21.08
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Các loại sổ kế toán mà Công ty đang sử dụng bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái tài khoản
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật tư, thẻ kho, sổ
chi tiết thanh toán với người mua, người bán, thanh toán với ngân hàng…..
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 35 Lớp: CQ48/21.08
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ
và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các
sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc
biệt) cùng kỳ.
1.4.2. Hình thức Nhật ký- Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thòi gian và theo nội dung
kinh tế (theo Tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ
kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký- Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.3. Hình thức Nhật ký- Chứng từ
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Chứng từ:
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 36 Lớp: CQ48/21.08
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký- Chứng từ
- Bảng kê
- Sổ Cái các tài khoản
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
1.4.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số lên tục trong từng tháng hoặc theo cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và cí chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái tài khoản
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 37 Lớp: CQ48/21.08
1.4.5. Hình thức Kế toán trên Máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức Kế toán trên Máy vi tính: Công việc kế
toán được thức hiện theo một phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định ở phía trên. Nhân viên kế toán
căn cứ vào chứng từ kế toán để nhập liệu, sau đó phần mềm kế toán tự cập
nhật dữ liệu vào các sổ kế toán liên quan. Phần mềm kế toán không hiển thị
đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo
cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức Kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán đó nhưng có thể không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 38 Lớp: CQ48/21.08
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN
TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VIẾN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ
(KASATI) CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và những kết quả đạt được của
KASATI
Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI) tiền thân là “Xí
nghiệp sửa chữa thiết bị thông tin 2” thành lập năm 1976 đến nay. Ngày
08/10/1985 được đổi tên thành “Xí nghiệp Khoa học sản xuất thiết bị thông
tin 2” và được chuyển thể sang hình thức Công ty Cổ phần vào ngày
02/12/2012.
Tên công ty: Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI)
Đại diện: Bà Lương Ngọc Hương
Chức vụ: Tổng giám đốc
Giấy phép thành lập công ty số: 470/QĐ-TCBĐ ngày 07/06/2002 của
Tổng Cục Bưu điện về việc chuyển “Xí nghiệp Khoa học sản xuất thiết bị
thông tin 2” thành “Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử
(KASATI)”
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4103001330 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp.Hồ Chí Minh cấp lần đẩu tiên vào ngày 02/12/2002 và bổ sung ngành
nghề lầ thứ 7 ngày 18/04/2012.
Trụ sở chính:
Địa chỉ: 270A Lý Thường Kiệt- P.14- Q.10- Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84-8-38655343/ 38655344
Fax: 84-8-38652487
39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 39 Lớp: CQ48/21.08
Website: www.kasati.com.vn
E-mail: kasati@kasati.com.vn
Chi nhánh Hà Nội (đơn vị thực tập) được thành lập ngày 16/03/2005 theo
quyết định số 09/QĐ-HĐQT của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ
phần KASATI. Giấy chứng nhận kinh doanh số 0113008309 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư Tp. Hà Nội cấp ngày 22/06/2005.
Địa chỉ: 104 Hoàng Văn Thái- P. Khương Mai- Q. Thanh Xuân- Hà
Nội
Điện thoại: 84-4-35658696/ 35658699
Fax: 84-4-35658697
E-mail: kasatihanoi@hn.vnn.vn
Với bề dày thành tích hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, tin
học và điện tử, KASATI đã chủ trì thành công nhiều đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Ngành và cấp Nhà nước. Trong suốt quá trình hoạt động của mình,
Công ty đã tạo ra được nhiều sản phẩm, dịch vụ tham gia vào thị trường điện
tử, viễn thông trong nước.Đồng thời, Công ty cũng có nhiều mối quan hệ hợp
tác với các tập đoàn hàng đầu trên thế giới trong việc sản xuất kinh doanh các
thiết bị trong lĩnh vực viễn thông, tin học, điên tử.
Chức năng hoạt động- Lĩnh vực kinh doanh:
Sản xuất:
- Thiết bị điều khiển luân phiên hai máy điều hào nhiệt độ (ACC) trong
nhà trạm viễn thông.
- Hệ thống giám sát và điều khiển từ xa các trạm viễn thông không
người trực (PACC NetSys version 1.1)
- Tủ ATS, tủ phân phối nguồn.
- Các loại trụ tháp anten tự đứng và dây co.
40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 40 Lớp: CQ48/21.08
- Các sản phẩm và vật tư cơ khí: Tủ cabinet, rack 19’’, thang cáp
indoor và outdoor, bộ chống xoay và các vật tư phụ trợ khác theo yêu
cầu của khách hàng.
Thương mại:
- Thiết bị truyền dẫn viba số, quang
- Thiết bị cung cấp dịch vụ: Ghép kênh, truy nhập.
- Thiết bị mạng di động: GSM, CDMA
- Thiết bị nguồn, máy phát điện
- Nhà trạm lắp ghép
- Cáp quang và phụ kiện quang
- Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
- Màn hình LED indoor, outdoor.
- Phần mềm quản lý nhân sự và tính lương PMS
- Vật tư phụ trợ ngành viễn thông.
- Kinh doanh bất động sản.
Dịch vụ:
- Lắp đặt, bảo dưỡng, ứng cứu, hỗ trợ kỹ thuật, sửa chữa các thiết bị
truyền dẫn, chuyển mạch, di động, DSLAM, phụ trợ và mạng máy tính.
- Thiết kế mạng, thiết kế tuyến truyền dẫn.
- Đo kiểm thiết bị mạng viễn thông.
- Tối ưu hóa mạng lưới (Optimization)
- Dịch vụ nội dung số: Call Center, K-School, nhắn tin SMS và MMS.
- Giải pháp hạ tầng mạng cho các khu công nghiệp, cao ốc, chung cư
phức hợp.
- Giải pháp tòa nhà thông minh BMS.
- Tư vấn, thiết kế xây dựng, thẩm định dự án, giám sát thi công hệ
thống truyền dẫn, chuyển mạch, di động, ngoại vi, điện nhẹ và CNTT.
41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 41 Lớp: CQ48/21.08
- Dịch vụ kiểm toán năng lượng.
- Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ cao KASATI (KASATI Plaza)
Xây dựng:
- Xây lắp các chủng loại trụ tháp anten tự đứng và dây co.
- Xây lắp các đài trạm viễn thông.
- Xây dựng hạ tầng mạng cho các khu công nghiệp, các công trình trên
bộ/ ngầm.
Trên thực tế, lĩnh vực kinh doanh tại chi nhánh Hà Nội chủ yếu là cung
cấp các dịch vụ như lắp đặt, bảo dưỡng, hỗ trợ kỹ thuật, sữa chữa các thiết bị
truyền dẫn; Cung cấp dịch vụ nội dung số;…
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chức năng nhiệm vụ mỗi phòng ban:
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc của Công ty gồm có 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
Giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách
nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phòng
Hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế
toán
TTPT
Nội
dung
số
TT
Kỹ
thuật
Ban Giám đốc
42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 42 Lớp: CQ48/21.08
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc
đã được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng Điều lệ và Quy chế quản
trị của Công ty. Giám đốc là người đại diện trước pháp luật của Công ty.
Phòng Kinh doanh
Phòng Kinh doanh là bộ phận chịu sự quản lý điều hành trực tiếp của Ban
Giám đốc. Phòng hỗ trợ tham mưu, giúp việc Giám đốc về công tác Kế
hoạch, đầu tư, thị trường, công tác quản lý; quản lý chất lượng sản phẩm. Bên
cạnh đó phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các công tác sau:
- Về công tác kế hoạch:
+ Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh; xây dựng tổng hợp
kế hoạch dài hạn của Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm, ngắn hạn,
đột xuất, và các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Chủ trì, phối hợp với các phòng ban liên quan thẩm định kế hoạch, hồ
sơ thiết kế kỷ thuật, dự toán, tổng dự toán các công trình xây dựng, các dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của HĐQT hoặc giám đốc Công ty.
- Về công tác thị trường:
+ Khai thác tìmkiếm, mở rộngthị trường nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu
ra có số lượng đảm bảo công suất nhằm đảm bảo cho sản xuất có hiệu quả.
+ Xây dựng chiến lược phát triển thị trường; xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch thị trường dài hạn, ngắn hạn, độtxuất.
+ Xây dựng, quảng bá, bảo vệ thương hiệu, quản lý sở hữu công nghiệp,
nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, bản quyền
v.v...
43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 43 Lớp: CQ48/21.08
+Các nhiệm vụ khác thuộc chức năng hoặc khi được HĐQT, Ban Giám
đốc Công ty giao.
Phòng Hành chính
Phòng tham mưu, giúp việc Giám đốc về công tác tuyển dụng, quản lý sử
dụng lao động đảm bảo SXKD, công tác văn thư bảo mật, an toàn – vệ sinh
lao động và pháp chế doanh nghiệp; xây dựng bộ máy quản lý, quản lý lao
động tiền lương của Công ty. Các nhiệm vụ chính của phòng bao gồm:
- Quản lý lao động:
+ Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về công tác quản lý lao động
trong Công ty.
+ Tham mưu cho BanGiám đốc Công ty xây dựng phương án sắp xếp, đổi
mới cơ cấutổ chức quảnlý, tổ chức SXKDcủa Công ty trình HĐQT phê duyệt.
+ Lập kế hoạch lao động, biên chế từng thời kỳ, biên chế hàng năm theo
phương án SXKD của Công ty.
- Quản lý tiền lương:
+ Xây dựng định mức lao động, quy chế trả lương, quy chế khen thưởng
trình Giám đốc Công ty, HĐQT ban hành và tổ chức thực hiện.
+Theo dõi tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác lao động – tiền
lương trong Công ty.
- Quản lý bảo hiểm xã hội:
+ Hướng dẫn người lao động thực hiện chế độ BHXH, BHYT.
+ Theo dõi danh sách người lao động đóng và hưởng BHXH, BHYT.
+ Quản lý hồ sơ lao động (sổ lao động, sổ BHXH…), thẩm định biên chế
tổ chức lao động và yếu tố chi phí nhân công của các kế hoạch sản xuất kinh
doanh và các dự án đầu tư.
-Công tác hành chính:
+ Tổng hợp, soạn thảo các loại công văn, báo cáo chung của Công ty.
44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 44 Lớp: CQ48/21.08
+ Tiếp nhận, phân phối, bảo mật thông tin, lưu trữ tài liệu, quản lý con dấu.
Phòng Kế toán
Phòng Kế toán có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc Công ty về
công tác Tài chính – Kế toán, thống kê theo Luật Kế toán. Giám sát, đánh giá
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quy định. Các
nhiệm vụ chính của phòng bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về toàn bộ hoạt động Tài
chính của Công ty. Quản lý giá trị tài sản, vật tư hàng hoá, bán sản phẩm, phế
phẩm, các loại tiền. Thu hồi và thanh toán công nợ, đảm bảo chi tiêu đúng kế
hoạch, đúng chế độ nhà nước và đúng quy chế tài chính.
- Lập kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm để báo cáo Ban Giám đốc,
HĐQT nhằm sử dụng có hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh.
- Lập chứng từ ban đầu, ghi chép sổ sách kế toán; lưu trử sổ sách, chứng từ
theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Hạch toán số liệu kế toán một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác. Lập báo
cáo quyết toán kết quả hoạt động SXKD hàng tháng, quý, năm v.v...
TT Kỹ thuật
TT Kỹ thuật tham mưu, giúp việc Giám đốc Công ty về toàn bộ công tác
CN- Kỹ thuật trong toàn Công ty. Các nhiệm vụ chính của phòng bao gồm:
- Chịu trách nhiệm trước HĐQT, Ban giám đốc Công ty về toàn bộ công
tác Công nghệ – Kỹ thuật, máy móc, thiết bị đáp ứng nhiệm vụ sản xuất của
Công ty có hiệu quả cao nhất.
- Khai thác, tìm kiếm các nhà cung cấp về thiết bị, máy móc; phụ tùng
thay thế, công cụ, dụng cụ.
- Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện công tác quản
lý, sử dụng, công tác đảm bảo, công tác bão dưỡng, sữa chữa, mua mới thay
thế thiết bị công nghệ kỹ thuật trong toàn Công ty.
45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 45 Lớp: CQ48/21.08
- Tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng về các loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp một cách nhanh chóng và
hiệu quả nhất.
TTPT Nội dung số
Hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc, TTPT Nội dung số tham
gia vào quá trình nghiên cứu thị trường và xây dựng hoạch định các chiến
lược về Nội dung số. Các dịch vụ nội dung số như: Call Center, K-School,
nhắn tin SMS và MMS. Ngoài ra còn nghiên cứu, triển khai các dịch vụ mới
đảm bảo cho các dịch vụ mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và thiết thực trong
cuộc sống.
2.1.2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng
Cơ cấu bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ để thực hiện tốt công việc hạch toán,
quản lý tốt tài sản, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho quản lý với chi phí
thấp nhất luôn là mong muốn các nhà lãnh đạo Công ty. Chính vì vậy, bộ máy
kế toán của Công ty Cổ phần Viễn thông- Tin học- Điện tử (KASATI) lựa
chọn hình thức tổ chức kế toán tập trung.
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán viên Thủ quỹ
46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 46 Lớp: CQ48/21.08
Kế toán trưởng: Phụ trách chung, trực tiếp xây dựng kế hoạch năm,
huy động và phân phối nguồn vốn, hợp đồng đầu ra và đầu vào, chịu trách
nhiệm về các nội dung doanh thu, giá vốn, lợi nhuận.
Kế toán tổng hợp:(01 người) Trực tiếp thực hiện các phần hành công
việc trên phần mềm kế toán như sau:
-Các phần hành của kế toán thanh toán, tiền mặt, phiếu thu, phiếu chi,
tiền chuyển khoản, nộp tiền vào tài khoản, mua hàng (qua kho và không qua
kho) mua dịch vụ, trả tiền nhà cung cấp, đối trừ chứng từ, bán hàng chưa thu
tiền, bán hàng thu tiền ngay, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thu tiền
khách hàng, thông báo công nợ (phải thu, phải trả), hạch toán chi phí lương,
phần hành về TSCĐ, CCDC, doanh thu, giá thành, chứng từ nghiệp vụ, chứng
từ ghi sổ, kết chuyển lãi lỗ, xử lý chênh lệch tỷ giá, khóa sổ kỳ kế toán, lập
báo cảo tài chính.
-Quyết toán các dự án, thanh toán các hợp đồng mua bán TSCĐ,
CCDC và các khoản chi phí khác.
-Kiểm tra và thực hiện cácphần hành côngviệc khác trên phần mềm kế toán.
Kế toán viên: (01 người)
-Trực tiếp thực hiện các công việc trên phần mềm kế toán như sau: hỗ
trợ kế toán tổng hợp lập phiếu thu, chi
-Tiếp nhận hóa đơn mua hàng, lập hóa đơn bán hàng.
-Theo dõi việc tạm ứng, thu thập chứng từ, tiến độ thanh toán của các
dự án, các hợp đồng khoán nội bộ.
-Thực hiện các phần việc liên quan đễn thuế GTGT, lập bảng kê bán ra,
tờ khai thuế, nộp thuế, giao dịch với cơ quan Thuế và quản lý hóa đơn.
Thủ quỹ:
-Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt theo lệnh, lập ủy
nhiệm chi, séc, giao dịch đối chiều với ngân hàng.
47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 47 Lớp: CQ48/21.08
-Thực hiên công tác kiểm kê, quản lý, theo dõi, cấp phát hàng hóa tại
kho Chi nhánh.
-Tập hợp, đóng và lưu trữ chứng từ.
-Thực hiện các công việc hành chính.
Các chính sách kế toán áp dụng:
- Công ty đã áp dụng Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán và
các văn bản hướng dẫ thực hiện kèm theo.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
chính, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn
bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn kèm theo.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày
31/12 hàng năm.
- Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng: Nhật ký chung.
- Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng: Công ty áp hình thức Nhật ký
chung trên phần mềm kế toán Misa sme.net 2010
Trình tự ghi sổ tại Công ty được thực hiện theo đúng quy định về hình
thức Nhật ký chung được trình bày ở chương I.
Sổ sách sử dụng chủ yếu:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái các tài khoản
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Công ty không sử dụng Nhật ký đặc biệt (Nhật ký mua hàng, Nhật ký
bán hàng, Nhật ký thu tiền…)
Hình 2.1: Màn hình giao diện làm việc phần mềm kế toán Misa sme.net 2010
48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 48 Lớp: CQ48/21.08
Quản lý các đốitượng trên phần mềm kế toán Misa: Để phản ánh kịp
thời, đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh và do yêu cầu quản lý Nhà nước về
tài chính, kế toán, thuế, ngân hàng…cũng như yêu cầu quản trị doanh nghiệp
đã sử dụng phần mềm kế toán để đáp ứng thông tin tốt hơn và nâng cao chất
lượng thông tin cung cấp. Để thuận tiện trong công tác quản lý chi tiết các đối
tượng trên các phần hành kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng thì kế toán phải mã hóa các cấp quản lý cho đối
tượng đó.Đểtiến hành khai báo và mã hóa các đối tượng ta vào Danh mục
trên thanh công cụ, chọn loại đối tượng rồi tiến hành khai báo, sau đó chọn
“Cất” để lưu.
- Danh mục TSCĐ:Cần khai báo lần lượt ở các phần: Nhà cung cấp,
Nhân viên, Phòng ban và Khai báo TSCĐ. Chọn“Thêm” và tiến hành khai
báo thông tin liên quan trong từng phần.
49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 49 Lớp: CQ48/21.08
- Danh mục Khách hàng, nhà cung cấp: Việc khai báo khách hàng, nhà
cung cấp nhằm theo dõi chi tiết các khoản công nợ phải thu, phải trả theo
từng đối tượng. Để làm được điều đó ta chọn danh mục: Loại khách hàng, nhà
cung cấp; Nhóm khách hàng, nhà cung cấp; Danh sách khách hàng, nhà cung
cấp sau chọn “Thêm” để tiến hành khai báo.
- Danh mục Đốitượngtập hợp chi phí: Đối tượng tập hợp chi phí là các đối
tượng có phátsinh chi phí liên quantới việc tạp sảnphẩm của doanh nghiệp. Để
50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 50 Lớp: CQ48/21.08
khai báo đốitượngtập hợp chiphí, ta chọntới Đối tượng tập hợp chi phí, Chọn
“Thêm” để khái báo Loại, Mã, Tên và các thông tin liên quan khác.
- Danh mục CCDC: Để khai báo CCDC ta chọn tới danh mục “Công
cuh, dụng cụ”. Chọn “Thêm” để khai báo những thông tin cần thiết về CCDC
- Danh mục Nhân viên: Việc khai báo danh sách nhân viên giúp ta theo dõi
tình hình công nợ theo từng đối tượng nhân viên liên quan tới các nghiệp vụ
của phân hệ kế toán. Chọn danh mục “Nhân viên”, chọn “Thêm” và tiến hành
khai báo các thông tin liên quan.
51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 51 Lớp: CQ48/21.08
2.2. THỰC TRANG KẾ TOÁN CÁC CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG- TIN HỌC- ĐIỆN TỬ (KASATI) CHI NHÁNH HÀ
NỘI
2.2.1. Kế toán Giá vốn hàng bán
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán. Để việc quản lý
được chi tiết và hiệu quả hơn, tài khoản có các TK cấp 2, 3 như sau:
TK 6321- Giá vốn hàng bán
TK 63211-8: Giá vốn
TK 63219: Giá vốn hàng hóa khác
TK 6322- Giá vốn thành phẩm khác
TK 63221-8: Giá vốn
TK 63229: Giá vốn thành phẩm khác
TK 6323- Giá vốn dịch vụ
TK 63231: Giá vốn dịch vụ lắp đặt
TK 63232: Giá vốn dịch vụ bảo dưỡng
TK 63233: Giá vốn dịch vụ đo kiểm
TK 63234: Giá vốn dịch vụ vận chuyển
52. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 52 Lớp: CQ48/21.08
TK 63235: Giá vốn dịch vụ mặt bằng, điện
TK 63236: Giá vốn dịch vụ sửa chữa
TK 63237: Giá vốn dịch vụ ứng cứu
TK 63239: Giá vốn dịch vụ khác
Đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là cung cấp các
dịch vụ lắp đặt.bảo dưỡng các thiết bị viễn thông, tin học do vậy giá vốn hàng
bán là giá vốn của dịch vụ cung cấp trong kỳ.
Hàng ngày, khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới đối tượng tập
hợp chi phí kế toán viên căn cứ vào chứng từ để tiến hành nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán.Dữ liệu sẽ được cập nhật vào các sổ liên quan. Với những
chi phí gián tiếp thì cuối tháng sẽ được phân bổ vào các đối tượng theo những
tiêu thức nhất định.
Chi phí cung cấp dịch vụ được theo dõi trên các TK 621, TK 622, TK 627.
Cuối kỳ ta kết chuyển các chi phí nói trên vào đúng đối tượng tập hợp chi phí
thông quaTK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Khi đủ điều kiện,
căn cứ vào Biên bản nghiệm thu công trinh, vụ việc ta ghi nhận giá vốn hàng
bán trong kỳ.
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 154 (Chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí)- Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang.
Trích tài liệu thực tế:
Ngày 30/09/2013, ghi nhận giá vốn của dịch vụ lắp đặt thiết bị indoor,
thiết bị outdoor, hòa mạng thiết bị và kiểm tra cho Công ty Cổ phần dịch vụ
Kỹ thuật Viễn thông Hà Nội trong quý III/2013.
Quy trình hạch toán, nhập liệu:
- Từ màn hình Bàn làm việc, Chọn ô Giá thành, tiến hành khai báo ở
phần 1.Công trình, vụ việc
- Click đúp chuột vào phần Nghiệm thu, Chọn kỳ tính giá thành “Kỳ
tính giá thành từ ngày 01/07/2013 đến ngày 30/09/2013”.
53. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 53 Lớp: CQ48/21.08
- Chọn Đối tượng tập hợp chi phí: Chọn các mã đối tượng “LĐ VIBA
THE 2012”, “SWAP DRIVE VMS5”, “SWAP-VNP-2011”. Sau đó chọn
Nghiệm thu.
- Màn hình Nghiệm thu công trình, vụ việc xuất hiện và cho những
thông tin cần thiết về việc kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày 30/09/2013.
- Chọn “Cất” trên thanh công cụ để lưu
Hình 2.2. Màn hình Nghiệm thu công trình, vụ việc- Giá vốn hàng bán
Cuối quý, khi muốn xem hoặc in sổ chi tiết TK 632 ta tiến hành như sau:
- Trên thanh công cụ Click vào Báo cáo, Chọn “Sổ kế toán”, sau đó
chọn “Sổ cái tài khoản”.
- Chọn kỳ báo cáo “Quý III”, Mã tài khoản cần xem. Chọn “Đồng ý”.
54. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 54 Lớp: CQ48/21.08
Bảng 2.1. Sổ Chi tiết tài khoản 63231- Giá vốn dịch vụ lắp đặt quý III/2013
CHI NHÁNH CÔNG TYCỔ PHẦN VIỄN THÔNG TIN HỌC ĐIỆN TỬ
104 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý III năm 2013
Tài khoản: 63231 - Giá vốn dịch vụ lắp đặt
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
30/09/2013 NVK428 30/09/2013
Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày 30/09/2013
1541 81908635 81908635
30/09/2013 NVK428 30/09/2013
Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày 30/09/2013
1541 104335823 186244458
30/09/2013 NVK428 30/09/2013
Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày 30/09/2013
1541 79860511 266104969
30/09/2013 NVK432 30/09/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 266104969
Cộng số phát sinh 266104969 266104969
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............
Ngày ....tháng ....năm .....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vũ Thị Ngọc Mai Ng. Hồng Dương
55. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 55 Lớp: CQ48/21.08
Bảng 2.2. Sổ Chi tiết TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang quý III/2013
CHI NHÁNH CÔNG TYCỔ PHẦN VIỄN THÔNG TIN HỌC ĐIỆN TỬ
104 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Quý III năm 2013
Tài khoản: 1541 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 2586222541
Số phát sinh trong kỳ
25/09/2013 NVK232 25/09/2013 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án 1381 (150.215.334) 2436007207
25/09/2013 NVK232 25/09/2013 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án 1381 150215334 2586222541
25/09/2013 NVK232 25/09/2013 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án 1381 (83.927.273) 2502295268
25/09/2013 NVK232 25/09/2013 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án 1381 83927273 2586222541
25/09/2013 NVK232 25/09/2013 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án 1381 (220.607.616) 2365614925
25/09/2013 NVK232 25/09/2013 chuyển chi phí dự án vào đúng dự án 1381 220607616 2586222541
25/09/2013 NVK233 25/09/2013
Giảm quyết toán chi phí dự án khảo sát lắp đặt
VMS
338893 (214.375.334) 2371847207
25/09/2013 NVK233 25/09/2013 Giảm quyết toán chi phí dự án driving test VMS 338893 (53.692.800) 2318154407
56. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 56 Lớp: CQ48/21.08
30/09/2013 NVK281 30/09/2013
chuyển chi phí lắp đặt HTE sang swap VNP do ghi
nhầm tên đối tượng tập hợp chi phí
1381 (23.090.910) 2295063497
30/09/2013 NVK281 30/09/2013
chuyển chi phí lắp đặt HTE sang swap VNP do ghi
nhầm tên đối tượng tập hợp chi phí
1381 23090910 2318154407
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 6274 6274 37375875 2355530282
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62772 62772 222864492 2578394774
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62772 62772 4102956 2582497730
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62772 62772 (144.288.000) 2438209730
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62773 62773 (80.875.458) 2357334272
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62773 62773 (90.909.090) 2266425182
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62779 62779 (349.474.548) 1916950634
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62779 62779 11550000 1928500634
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62779 62779 (374.527.273) 1553973361
57. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 57 Lớp: CQ48/21.08
CHI NHÁNH CÔNG TYCỔ PHẦN VIỄN THÔNG TIN HỌC ĐIỆN TỬ
104 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62781 62781 419209 1554392570
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62782 62782 (587.130.142) 967262428
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62783 62783 31437273 998699701
30/09/2013 NVK427 30/09/2013 Kết chuyển 62783 62783 1837000 1000536701
30/09/2013 NVK428 30/09/2013
Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày 30/09/2013
63231 104335823 814292243
30/09/2013 NVK428 30/09/2013
Kết chuyển chi phí dở dang sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày 30/09/2013
63231 79860511 734431732
Cộng số phát sinh (1.585.685.840) 266104969
Số dư cuối kỳ 734431732
- Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 1 đến trang 2
- Ngày mở sổ: .............
Ngày ....tháng ....năm
.....
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vũ Thị Ngọc Mai Ng. Hồng Dương
58. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 58 Lớp: CQ48/21.08
Cuối quý, khi muốn xem hoặc in sổ cái TK 632 ta tiến hành như sau:
- Trên thanh công cụ Click vào Báo cáo, Chọn “Sổ kế toán”, sau đó chọn
“Sổ cái tài khoản”.
- Chọn kỳ báo cáo “Quý III”, Mã tài khoản chọn “632”. Chọn “Đồng ý”.
Bảng 2.1. Sổ Cái tài khoản 632- Giá vốn hàng bán quý III/2013
59. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 59 Lớp: CQ48/21.08
CHI NHÁNH CÔNGTY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG TIN HỌC ĐIỆN TỬ
104 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Quý III năm 2013
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Số CT
Ngày
hạch toán
Loại CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
- Số dư đầu kỳ
NVK428 30/09/2013
Nghiệm thu
công trình, vụ
việc
Kết chuyển chi phí dở dang
sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày
30/09/2013
63231 1541 81908635
NVK428 30/09/2013
Nghiệm thu
công trình, vụ
việc
Kết chuyển chi phí dở dang
sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày
30/09/2013
63231 1541 104335823
NVK428 30/09/2013
Nghiệm thu
công trình, vụ
việc
Kết chuyển chi phí dở dang
sang giá vốn từ ngày
01/07/2013 đến ngày
30/09/2013
63231 1541 79860511
NVK432 30/09/2013
Kết chuyển lãi,
lỗ
Kết chuyển giá vốn hàng bán 63231 911 266104969
Cộng TK 63231 266104969 266104969
Cộng 266104969 266104969
Số dư cuối kỳ
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Vũ Thị Ngọc Mai Ng. Hồng Dương Vũ Trọng Hiếu
60. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 60 Lớp: CQ48/21.08
2.2.2. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.1. Kế toán Chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 641. Để việc quản lý được dễ dàng, TK này được chia
thành các TK cấp 2 như sau:
TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật viêt, bao bì
TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415- Chi phí bảo hành
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418- Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, Phiếu đề nghị thanh toán,
Phiếu Chi (mẫu 02-TT), Giấy báo Nợ, Bảng tính vào phân bổ khấu hao TSCĐ,
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH…
Quy trình hạch toán:
- Hàng ngày, khi có yêu cầu chi tiền, kế toán viên lập phiếu Chi trên phần
mềm kế toán. Nhập dữ liệu vào phiếu Chi, phần mềm sẽ tự động ghi vào Sổ chi
tiết các TK tương ứng và Nhật ký chung.
- Cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tự động vào các sổ cái tương ứng. Bên
cạnh đó, cuối tháng kế toán viên lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng
tính và phân bổ khấu hao, đồng thời tiến hành hạch toán phân bổ tiền lương,
khấu hao công cụ dụng cụ.Các số liệu sẽ được phần mềm link tới các sổ sách
liên quan.
Trích tài liệu thực tế:
61. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 61 Lớp: CQ48/21.08
Ngày 30/08/2013, phiếu Chi số 262 thanh toán tiền tiếp khách Huawei và
trường THPT Việt Đức cho nhân viên Nguyễn Văn Quang số tiền 3.520.000đ.
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KASATI Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
Tp. Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2013
PHIẾU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Chi phí: Tiếp khách)
Họ và tên người nhận thanh toán: Nguyễn Văn Quang.
Thuộc đơn vị: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền tiếp khách Huawei và trường THPT
Việt Đức
Chi tiết các khoản như sau:
STT Nội dung ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(đã bao
gồm VAT)
Chứng từ
kèm theo
1 Tiền tiếp khách
Huawei và trường
THPT Việt Đức
3.520.000 đ HĐGTGT
Số: 0113271
Tổng cộng 3.520.000 đ
Viết bằng chữ:Ba triệu năm trăm haimươi nghìn đồng chẵn.
Giám đốc Kế toán trưởng Trưởng đơn vị Ngườiđề nghị
Vũ Trọng Hiếu Ng. Hồng Dương Ng. Đức Hạnh Nguyễn Văn Quang
62. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
Sv: Nguyễn Thanh Thương 62 Lớp: CQ48/21.08
CHI NHÁNH CÔNGTY CỔ PHẦN VIỄN THÔNGTIN HỌC ĐIỆN TỬ
104 Hoàng Văn Thái, Khương Mai. Thanh Xuân, Hà Nội
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tên: Nguyễn Văn Quang Số: PC262
Địa chỉ:Phòng Kế hoạch kinh doanh Ngày: 30/08/2013
STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành
tiền
1 Thanh toán tiền tiếp khách
Huawei và trường THPT Việt
Đức
64181 1111 3.200.000
2 Thuế VAT được khấu trừ 1331 1111 320.000
Cộng 3.520.000
Thành tiền bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Ghi chú:…………………………………………………………………………
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Vũ.T.Ngọc Mai Ng. Hồng Dương Vũ Trọng Hiếu