SlideShare a Scribd company logo
1 of 131
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN QUỐC DŨNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI
ỂN
NÔNG THÔN VI ỆT NAM (AGRIBANK)
- CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA
Chuyên ngành: QU ẢN LÝ KINH TẾ
Mã s ố: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các k ết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc.
ác giả luận văn
Nguyễn Quốc Dũng
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên c ứu, tôi đã hoàn thành đề tài:“Hoạt động
cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huy ện Hướng Hóa”. Trong suốt quá trình thực
hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng
nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá
trình học tập và nghiên c ứu hoàn thành lu ận văn này.
Tôi xin chân thành c ảm ơn Quý Th ầy, Cô và cán b ộ công chức của Trường
Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập
và nghiên c ứu.
Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ
Nguyễn Ngọc Châu - Phó Trưởng Khoa Kinh tế và Phát tri ển - Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế, Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh huyện Hướng Hóa và các Phòng
trực thuộc Chi nhánh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu
cho luận văn này.
Cuối cùng, chân thành c ảm ơn gia đình và bạn bè cùng l ớp, đồng nghiệp
những người đã luôn t ạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong su ốt thời gian
thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Dũng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN QUỐC DŨNG
Chuyên ngành: Qu ản lý kinh tế. Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Tên đề tài: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN T ẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG T ÔN VIỆT NAM
(AGRIBANK) - CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài
Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá trong thời gian qua đã rất chú ý đến
hoạt động cho vay tiêu dùn g cá nhân và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân chưa thực sự hiệu quả do nhiều nguyên
nhân. Quy mô tăng trưởng cho vay tiêu dùng cá nhân chưa tương xứng. Trên thực
tế, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân
hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay g ắt giữa các ngân hàng
trên địa bàn huyện Hướng Hóa, việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải pháp cho
hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân là m ột trong những vấn đề được quan tâm
hàng đầu. Vì vậy, đề tài: “Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng
Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huy ện
Hướng Hóa” được chọn làm luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài có s ử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp
thống kê, phương pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp để thực
hiện nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại; Phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi
nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017; Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt
động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá.
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt Giải thích
Agribank : Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thông Việt Nam
CN : Cá nhân
CVTD : Cho vay tiêu dùng
DN : Doanh nghiệp
ĐVT : Đơn vị tính
GTCG : Giấy tờ có giá
KH : Khách hàng
KHCN : Khách hàng cá nhân
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
TCTD : Tổ chức tín dụng
TMCP : Thương mại cổ phần
TTK : Thẻ tiết kiệm
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan................................................................................................................................................i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii
Danh mục viết tắt...................................................................................................................................viii
Mục lục...........................................................................................................................................................v
Danh mục bảng..........................................................................................................................................ix
Danh mục hình.........................................................................................................................................xii
PHẦN I. MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu..........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn...........................................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU.......................................................................................5
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN C
ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........5
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.....................................5
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay............................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay..............................................................................................5
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay..............................................................................................6
1.1.4. Phân biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh c ủa ngân hàng
thương mại....................................................................................................................................................8
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại..........................9
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân............................................................................9
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân.....................................................................9
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân............................................................................11
1.2.4. Ý ngh ĩa của cho vay tiêu dùng cá nhân.....................................................................14
v
1.2.5. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại..15
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.............19
1.2.7. Các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân
hàng thương mại......................................................................................................................................22
1.3. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa nước ngoài và các ngân hàng
thương mại trong nước và bài h ọc cho Agribank chi nhánh huyện ướng Hoá........26
1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài...........................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong nước...................................28
1.3.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt
Nam - chi nhánh huyện Hướng Hóa...............................................................................................29
TÓM T ẮT CHƯƠNG 1...................................................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ
NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG
THÔN
(AGRIBANK) - CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA...............................................31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam và
Agribank Hướng Hóa............................................................................................................................31
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghi ệp và phát triển nông thôn Vi ệt Nam
....................................................................................................................................................................31
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Hướng Hóa.............................33
2.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động.......................................................................................33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................................35
2.1.5. Tình hình laođộng................................................................................................................36
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................................38
2.1.7. Đặc điểm của môi trường kinh doanh.........................................................................42
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và
Phát triển nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa...........................................44
2.2.1. Thực trạng về hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân..................44
2.2.2. Thực trạng về đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân......................48
2.2.3. Công tác ki ểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng cá nhân.............................60
vi
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh
huyện Hướng Hoá...................................................................................................................................61
2.2.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về hoạt động cho vay tiêu dùng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh
huyện Hướng Hóa...................................................................................................................................74
2.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh Hướng Hóa..................................82
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................................82
2.3.2. Hạn chế......................................................................................................................................82
2.3.3. Nguyên nhân h ạn chế........................................................................................................83
TÓM T ẮT CHƯƠNG 2...................................................................................................................85
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN
NÔNG THÔN (AGRIBANK) - CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA..............86
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân
hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Hướng Hoá
................................................................................................................................86
3.1.1. Mục tiêu phát tri ển cho vay khách hàng cá nhân..................................................86
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân.............................................87
3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân................................................88
3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Hướng Hoá...................89
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác ho ạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân ..89
3.2.2. Giải pháp tăng cường đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.......90
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác ki ểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân 95
3.2.4. Giải pháp hỗ trợ.....................................................................................................................96
TÓM T ẮT CHƯƠNG 3...................................................................................................................97
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..............................................................................98
1. Kết luận...................................................................................................................................................98
2. Kiến nghị................................................................................................................................................99
vii
2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước..............................................................................................99
2.2. Đối với Hội sở............................................................................................................................99
TÀI LI ỆU THAM KHẢO............................................................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................................................102
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC
SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN
XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH
ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Phân biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh...........................8
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa qua 3
năm 2015-2017............................................................................................................37
Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh huyện ướng Hóa qua 3
năm 2015-2017............................................................................................................38
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa qua
3 năm 2015-2017........................................................................................................40
Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa qua 3
năm 2015-2017............................................................................................................41
Bảng 2.5. Danh mục sản phẩm chủ lực cho vay khách hàng cá nhân triển khai tại
Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá năm 2017......................................49
Bảng 2.6. So sánh số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân với các NHTM
trên địa bàn Hướng Hoá...........................................................................................50
Bảng 2.7. Mức lãi suất bình quân đối với cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank
chi nhánh huyện ướng Hoá qua 3 năm 2015-2017..................................52
Bảng 2.8. So sánh mức lãi su ất bình quân đối với cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa
một số ngân hàng th ời điểm năm 2017............................................................52
Bảng 2.9. Mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất trong cho vay tiêu dùng cá nhân
tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017.......53
Bảng 2.10. Hệ thống giao dịch tự động ATM và POS tại Agribank chi nhánh
huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017........................................................54
Bảng 2.11. Các chương trình chăm sóc khách hàng mảng cho vay KHCN tại
Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017.............56
Bảng 2.12. Nguồn nhân lực phục vụ cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi
nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017..........................................57
Bảng 2.13. Mức cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa
năm 2017........................................................................................................................59
ix
Bảng 2.14. Thời gian cho vay tối đa của một số ngân hàng trên địa bàn huyện
Hướng Hóa năm 2017 ......................................................................... 60
Bảng 2.15. Tổng số vụ việc phát hiện trong kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá
nhân tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017
............................................................................................................. 60
Bảng 2.16. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ........................................... 62
Bảng 2.17. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện
Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ...................................................... 62
Bảng 2.18. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân theo k ỳ hạn tại Agribank chi
nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ................................ 63
Bảng 2.19. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân theo s ản phẩm tại Agribank chi
nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ................................ 63
Bảng 2.20. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo th ời hạn tại Agribank
chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......................... 66
Bảng 2.21. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo s ản phẩm tại
Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......... 66
Bảng 2.22. Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo k ỳ hạn tại Agribank chi nhánh
huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ........................................... 67
Bảng 2.23. Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo s ản phẩm tại Agribank chi
nhánh huy ện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ................................ 68
Bảng 2.24. Một số ch ỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm
2015-2017............................................................................................ 69
Bảng 2.25. Hệ số thu nợ và vòng quay v ốn cho vay tiêu dùng cá nhân tại
Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......... 70
Bảng 2.26. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay tiêu dùng cá nhân t ại
Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......... 72
x
Bảng 2.27. Kết quả trích lập dự phòng r ủi ro đối với cho vay tiêu dùng cá nhân t ại
Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017.............73
Bảng 2.28. Đặc điểm mẫu khảo sát là khách hàng...............................................................75
Bảng 2.29. Đặc điểm mẫu là cán b ộ nhân viên ngân hàng.............................................76
Bảng 2.30. Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng....................................................78
Bảng 2.31. Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên.........................................80
xi
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 2.1. Logo Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam..........32
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh huyện Hướng óa...................................35
xii
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ khi ra đời, Ngân hàng đã có vai trò h ết sức to lớn thúc đẩy phát
triển kinh tế, là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập
trung và thu hút m ọi tiềm năng phục vụ cho mục tiêu phát tri ển kinh tế, hỗ trợ sự
ra đời và phát triển của các khu vực kinh tế trong xã hội. Hoạt động cho vay của
Ngân hàng, hỗ trợ cho các thành phần kinh tế có điều kiên mở rộng sản xuất, cải
tiến máy móc thiết bị công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh
tế, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho mọi tầng lớp trong xã hội.
Xã hội ngày càng phát tri ển, đời sống người dân ngày càng cao. Thu nh ập
của người lao động tăng là điều kiện cơ bản để cải thiện mức sống và các nhu c ầu
khác của người lao động. Khi thu nhập tăng lên, sản phẩm hàng hóa d ịch vụ sẽ tiêu
thụ tốt hơn, các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, góp phần thúc đẩy tốc độ phát
triển của nền kinh tế.
Nhu cầu tiêu dùng c ủa người lao động ngày càng đa dạng và phong phú đã
mở ra một hướng đi mới trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại
(NHTM). Bên cạnh đó, trong vài năm gần đây, các NHTM luôn không ng ừng đa
dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao c ủa khách hàng. Cho vay tiêu
dùng cá nhân là một trong những sản phẩm mà các NHTM đang tập trung hướng
đến. Mặt khác, hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân hướng đến đối tượng khách
hàng là cá nhân, s ố lượng khách hàng lớn, rủi ro phân tán. Do vậy, đây là một trong
những mảng hoạt động đem lại doanh thu tương đối tốt và an toàn cho NHTM.
Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huyện Hướng Hoá đã rất chú ý đến hoạt động cho
vay tiêu dùng cá nhân và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động
cho vay tiêu dùng cá nhân chưa thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân. Quy mô
tăng trưởng cho vay tiêu dùng cá nhân chưa tương xứng với mức tăng thu nhập
người lao động. Trên thực tế, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận
với nguồn vốn của Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay
gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa, việc nghiên cứu, đánh giá
1
và tìm ra giải pháp cho hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân là m ột trong những
vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn nâng cao tính hiệu quả, khả
năng cạnh tranh của Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá trong lĩnh vực cho vay
tiêu dùng cá nhân, chúng tôi ch ọn vấn đề: “Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi
nhánh huyện Hướng Hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mục tiêu tìm ra các giải
pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân phát tri ển an toàn và hi ệu quả
theo đúng định hướng hiện nay của Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh
huyện Hướng Hoá nói riêng. Giúp người người lao động có điều kiện tiếp cận với
nguồn vốn của Ngân hàng, góp ph ần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017. Luận văn đề
xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi
nhánh huyện Hướng Hoá.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý lu ận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhâ n của Ngân hàng thương mại;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nh ững vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt
động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá.
Đối tượng khảo sát là cán bộ nhân viên và khách hàng vay tiêu dùng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên c ứu được triển khai tại Agribank Chi nhánh
huyện Hướng Hoá.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2015-2017, các giải
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra
khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 2 đến 3 năm 2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động
cho vay tiêu dùng cá nhân v à hoàn thi ện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá
qua 03 năm 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu
được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các t ài liệu đã công b ố trên các phương tiện
thông tin đại chúng, internet và từ NHNN để định hướng.
- Đối với số liệu sơ cấp
Nghiên cứu thực hiện điều tra cán bộ nhân viên và khách hàng vay tiêu dùng
cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá nhằm nắm bắt được ý kiến đánh
giá liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân. Các b ảng hỏi được thiết kế
để thu thập các thông tin khách hàng vay; sản phẩm vay; quy mô vay và thời gian
vay; đánh giá mức độ hài lòng v ề sản phẩm, lãi suất; Cơ sở vật chất và kênh phân
phối; vấn đề thu hút khách hàng và đạo đức cán bộ dưới góc độ người đi vay vốn.
Bên cạnh đó, thu thập ý kiến đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân dưới
góc độ của cán bộ nhân viên ngân hàng. T ừ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát
và toàn diện hơn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh
huyện Hướng Hoá để đưa ra những định hướng và giải pháp phù h ợp.
Chọn mẫu:
* Đối với cán bộ nhân viên Ngân hàng : Lấy phiếu điều tra đối với cán bộ
làm chuyên môn nghi ệp vụ tín dụng, tương ứng với số mẫu điều tra là 26 cán bộ;
* Đối với khách hàng: Tiến hành điều tra khách hàng vay tiêu dùng cá nhân
tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá với số lượng 160 người. Nghiên cứu
3
thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ
lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các khách hàng vay tiêu dùng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo
cơ cấu tỷ lệ cho hàng vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng
Hoá. Cỡ mẫu phù h ợp được xác định theo công thức của Cochran (1977):
Công thức tính cỡ mẫu:
Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5
Z
2
α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tínhđược cỡ mẫu là:
Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mô mẫu cũng như
dự phòng trong tr ường hợp khách hàng không tr ả lời, tác giả tiến hành khảo sát đối
với 160 khách hàng vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Hướng Hoá. Kết quả khảo sát
được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô
tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận và th ực tiễn về hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank
Chi nhánh huyện Hướng Hoá;
Chương 3. Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại
Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá.
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN C ỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của NHTM. Hoạt động cho
vay của NHTM phải an toàn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn
vậy các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực
hiện trôi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi k ết thúc thời hạn cho vay.
1.1.1. Khái ni ệm hoạt động cho vay
Theo Phan Thị Cúc (2008), định nghĩa cho vay là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn và tài s ản từ Ngân hàng cho khách hàng trong m ột khoảng thời
gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.[1]
Nguyễn Thị Mùi (2005), thì cho rằng cho vay là quan hệ tín dụng phát sinh
giữa các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn
xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. [11]
Luật các tổ chức tín dụng (2010), định nghĩa cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng m ột khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. [19]
Phân biệt tín dụng và cho vay: Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm
thời (có hoàn trả) về tài sản đều phản ánh quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín dụng
này lại được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê
tài chính. Như vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong
hoạt động tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và
chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM. Vì vậy, thuật ngữ tín dụng và cho vay
thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay có nh ững đặc điểm sau: Lò ng tin, tính hoàn trả, tính thời
hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro.
5
Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin. Ng ười ta chỉ cho vay khi
người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có kh ả năng trả nợ. Đồng thời
người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn,
đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay
có ý mu ốn trả nợ thì hoạt động cho vay mới xảy ra. Như vậy có thể nói đây là điều
kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho vay. [9]
Hai là, tính hoàn trả. Đối với hoạt động cho vay thì đây là đặc điểm cơ bản
nhất và sự hoàn trả là tiêu chu ẩn phân biệt hoạt động cho vay với các hoạt động tài
chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn
trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: Gốc và lãi. Ph ần lãi
phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh
lệch này là giá tr ả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. ói cách khác, nó là giá tr ị cho
sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để
người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự
hoàn trả thì đó là hoạt động cho vay không hoàn h ảo.
Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của cho vay là sự tín nhiệm, người
cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi
vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian
sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay.
Bốn là, cho vay ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về thông
tin và người cho vay không hiểu rõ h ết về người đi vay. Một hoạt động cho vay được
gọi là hoàn h ảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn.
1.1.3. Phân lo ại hoạt động cho vay
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú v ới nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay
nào là tùy thu ộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn cho vay nhằm sử
dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù h ợp với sự vận động cũng như
đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng.[5]
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
Phân theo m ục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, công thương nghiệp;
6
- Cho vay nhu cầu nhà ở;
- Cho vay nhu cầu xe ô tô;
- Cho vay tiêu dùng b ảo đảm bằng bất động sản;
- Cho vay tín chấp;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu;
- Cho vay du học;
- Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá;
- Cho vay các hoạt động liên quan đến chứng khoán;
- Cho vay L/C, các loại bảo lãnh.
Phân lo ại theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
- Cho vay trung dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nh ằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào
các dự án đầu tư
Phân lo ại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có tài s ản bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay v ốn để quyết định cho vay
- Cho vay có tài s ản bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh bằng tài sản của một bên thứ ba nào khác.
Phân lo ại theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Phân lo ại theo phương thức hoàn tr ả nợ vay
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn: Là các kho ản vay ngắn hạn của cá nhân
và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi
khoản vay đáo hạn. Quy mô c ủa món vay là tương đối nhỏ, các khoản vay trả một lần
7
thường ngắn hạn và được dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, mua các dụng cụ
gia đình hoặc sửa chữa ô tô, nhà ở… Rủi ro các món vay này là không l ớn lắm.
- Cho vay có nhi ều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn
hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo
tháng hoặc quý). Khoản cho vay được trả làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng, phương thức này được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các
vật dụng đắt tiền như ô tô, nhà,… hoặc để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh
doanh, thuê cửa hàng, mua sắm các tài sản lưu động khác.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo
khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.4. Phân bi ệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh c ủa ngân
hàng thương mại
Mặc dù cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh đều là hình thức cấp tín
dụng của ngân hàng song giũa chúng có những điểm khác biệt lớn.[1]
Bảng 1.1. Phân biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh.
Đối tượng
Mục đích
sử dụng
vốn vay
Đặc điểm
Cho vay tiêu dùng Cho vay kinh doanh
Các cá nhân và h ộ gia đình Gồm các cá nhân, hộ gia đình và các
hãng kinh doanh
Nhằm mục đích phục vụ đời sống Nhằm tài trợ cho việc xây dụng nhà như
mua sắm h àng hóa, d ịch vụ, xưởng, mua sắm trang thiết bị máy
xây dụng và tu sửa nhà c ửa… móc, nguyên v ật liệu phục vụ sản
xuất kinh doanh
- Các khoản vay kinh doanh có lãi
suất thay đổi theo điều kiện thị
trường
- Các khoản vay tiêu dùng có độ - Các khoản vay kinh doanh có độ rủi
rủi ro cao ro thấp hơn
- Quy mô m ỗi khoản vay tiêu - Quy mô m ỗi khoản vay lớn hơn dùng
nh ỏ nhưng số lượng các nhưng số lượng các khoản vay nhỏ
khoản vay tiêu dùng l ớn hơn
- Các khoản vay tiêu dùng mang
lại lợi nhận cao cho ngân hàng.
- Chi phí các khoản vay tiêu
dùng thường lớn
- Các khoản vay kinh doanh có độ rủi
ro thấp hơn nhưng mang lại thu nhập
thấp hơn cho ngân hàng.
- Các khoản vay kinh doanh thường
có chi phí thấp hơn
8
- Các khoản cho vay tiêu dùng
thường có lãi suất “cứng nhắc”
Nguồn: Phan Thị Cúc, 2008
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái ni ệm cho vay tiêu dùng cá nhân
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng m ột khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi .[1]
Cho vay tiêu dùng cá nhân là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho
khách hàng là các c á nhân, h ộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu, mua
sắm, từ đó giúp Ngân hàng gia tăng lợi nhuận nhưng vẫn kiểm soát được rủi ro.[9]
Cho vay tiêu dùng cá nhân là một nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang
trải nhu cầu nhà ở, xe cộ, đồ dùng gia đình... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu
cầu giáo dục, y tế và du lịch... cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng. Theo
các khái ni ệm trên, bản chất của cho vay tiêu dùng cá nhân là:
- Sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
- Sự chuyển nhượng có thời gian cụ thể;
- Sự chuyển nhượng có kèm theo chi phí.
Đối tượng cho vay tiêu dùng cá nhân bao gồm các nhóm sau:
Cá nhân và h ộ gia đình có thu nhập cao: Nhu cầu tín dụng nảy sinh nhằm
tăng thêm khả năng thanh toán, hoặc là một khoản tài trợ linh hoạt trong chi tiêu,
nhất là khi vốn của họ đã nằm trong khoản đầu tư dài hạn.
Cá nhân và h ộ gia đình có thu nhập trung bình: Đối tượng này có nhu c ầu về
tín dụng tiêu dùng có xu hướng tăng mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu
dùng hơn là sử dụng khoản tiền dự phòng c ủa mình, thích chi tiêu trước, trả tiền sau.
Cá nhân và h ộ gia đình có thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của đối tượng
này không cao, nó xu ất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch tạo ra sự cân đối
giữa thu nhập và chi tiêu.
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân
* Quy mô m ỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay l ớn
Khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân và h ộ gia đình. Các khách hàng khi
tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu c ầu vốn không cao vì
nhu cầu của người tiêu dùng đối với các loại hàng xa xỉ là không cao ho ặc đã có
9
tích lũy từ trước đối với những tài sản cho giá trị lớn. Điều này làm cho quy mô c
ủa từng hợp đồng vay nhỏ.[5]
Tuy nhiên, nhu cầu vay tiêu dùng là khá lớn. Cùng v ới sự phát triển của nền
kinh tế, nhu cầu của mỗi cá nhân tăng lên đáng kể. Trong những thời điểm nhất
định, số tiền tích lũy có hạn, họ tìm đến tổ chức tín dụng để bù đắp khoản thiếu hụt
đó. Đó là lý do cho vi ệc các khoản vay tiêu dùng ngày càng gia tăng về số lượng.
* Nhu cầu của nhóm khách hàng này thường phụ thuộc vào chu k ỳ kinh tế
Hoạt động cho vay tiêu dùng có tính chu k ỳ. Nhu cầu vay vốn tiêu dùng t ỷ lệ
thuận với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, người dân tin tưởng
vào thu nhập của mình trong tương lai và sẵn sàng vay tiền để được sử dụng trước những
hàng hóa ph ục vụ cho nhu cầu tiêu dùng đang tăng cao. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào
suy thoái, t ỷ lệ thất nghiệp tăng lên, người dân chỉ yêu cầu mức sống đảm bảo được những
nhu cầu thiết yếu hằng ngày, từ đó hạn chế việc vay vốn ngân hàng.
* Các kho ản cho vay tiêu dùng cá nhân thường có độ rủi ro cao
Vì đối tượng của hoạt động cho vay tiêu dùng là các cá nhân, h ộ gia đình nên hoạt
động này không ch ỉ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan của người tiêu dùng mà còn
ch ịu tác động từ các yếu tố khách quan. Ngoài ảnh hưởng của yếu tố chu kỳ kinh tế như đã
phân tích ở trên, cho vay tiêu dùng còn ch ịu tác động của các yếu tố khác:
- Thông tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình khó đầy đủ, rõ ràng nh ư
thông tin c ủa doanh nghiệp được kiểm toán thông qua báo cáo tài chính. Các cá
nhân có th ể làm giả thông tin tài chính để được vay số tiền lớn hơn so với khả năng
trả nợ, hoặc trong tương lai tìm cách che giấu nguồn thu nhập, trốn tránh trả nợ vay
dù có kh ả năng thanh toán.
- Thời hạn vay thường kéo dài trong khi nguồn trả nợ chủ yếu của khách
hàng là t ừ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Nếu người đó gặp vấn đề về sức
khỏe, tai nạn, thất nghiệp... ảnh hưởng tới thu nhập hằng tháng thì ngân hàng sẽ khó
khăn trong việc thu hồi nợ.
* Các khoản cho vay tiêu dùng cá nhân có chi phí khá lớn, lãi suất thường
cao hơn so với lãi suất cho vay kinh doanh
ừ trước đến nay, cho vay tiêu dùng cá nhân vẫn được coi là khoản mục cho
vay có lãi su ất cứng nhắc và được định giá rất cao, bởi đã bao hàm c ả một phần rủi ro.
10
Hơn nữa, quy mô những khoản vay tiêu dùng thường nhỏ, khách hàng đông
và đa dạng, ngân hàng phải huy động nhiều nguồn lực cho các khâu cho vay, chi
phí mỗi khoản vay lớn hơn chi phí bất cứ loại cho vay khác.
Vì các khoản vay tiêu dùng có độ rủi ro cao và chi phí lớn nên lãi su ất cho vay
tiêu dùng cá nhân cao hơn lãi suất hình thức cho vay thương mại và công nghi ệp.
* Cho vay tiêu dùng cá nhân là m ột trong những khoản mục có kh ả năng
sinh lời cao nhất
Các khoản vay tiêu dùng được định giá rất cao. Việc định giá này dựa trên cơ
sở chi phí cho vay tiêu dùng cá nhân lớn và mức độ rủi ro cao. Ngoài ra, do tâm lý
của người đi vay, họ thường quan tâm tới số tiền được phép vay, khoản tiền phải trả
hằng tháng hơn là lãi suất. Họ sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất cao để có thể vay
được tiền thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Vì vậy, cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những khoản mục mang lại
mức lợi nhuận cao nhất trong danh mục cho vay của Ngân hàng thương mại.
1.2.3. Phân lo ại cho vay tiêu dùng cá nhân
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết
lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hi ệu quả quản trị rủi ro tín dụng.
Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân dựa vào các căn cứ sau đây:
a. Căn cứ vào m ục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay vốn, cho vay tiêu dùng được chia thành hai loại:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay
nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là
cá nhân ho ặc hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho
vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí
học hành, giải trí và du lịch...
b. Căn cứ vào phương thức hoàn tr ả
Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng được chia thành ba loại:
- Cho vay tiêu dùng tr ả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi
vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhi ều lần, theo những kỳ hạn
nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho
11
các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ khả
năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
- Cho vay tiêu dùng phi tr ả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách
hàng thanh toán cho Ngân hàng ch ỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho
vay tiêu dùng phi tr ả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn
không dài.
- Cho vay tiêu dùng tu ần hoàn : Là các kho ản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng s ử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được
phép thấu chi dựa trên tài kho ản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín
dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nh ập từng kỳ,
khách hàng được Ngân hàng cho phép th ực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một
cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. [5]
Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau:
Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh: Theo phương pháp này số
dư nợ được dùng để tính lãi là s ố dư nợ cuối cùng c ủa mỗi kỳ sau khi khách hàng
đã thanh toán n ợ cho ngân hàng.
Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Theo phương
pháp này s ố dư nợ dùng để tính lãi là s ố dư nợ cuối mỗi kỳ có trước khi khoản nợ
được thanh toán.
Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân.
c. Căn cứ vào th ời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng b ắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa Ngân hàng và Khách hàng.
Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay tiêu dùng được chia thành ba loại:
- Cho vay tiêu dùng ng ắn hạn: Là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ 01
năm trở xuống được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá
nhân và h ộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng trung h ạn: Là hình thức cấp tín dụng từ 01 năm đến 05
năm. Hình thức cho vay này thường được sử dụng chủ yếu để đầu tư sửa chữa nhà
cửa, đổi mới thiết bị, phương tiện vận tải...
12
- Cho vay tiêu dùng dài h ạn: Là hình thức cấp tín dụng từ 05 năm trở lên.
Mục đích của hình thức cho vay này thường nhằm đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như
mua nhà, xây d ựng nhà cửa và những khoản chi tiêu lớn khác.
d. Căn cứ vào ngu ồn gốc của khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián ti ếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán ch ịu hàng hóa hay d ịch vụ
cho người tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng gián ti ếp có một số ưu điểm sau: Cho phép ngân hàng dễ
dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng; cho phép ngân hàng ti ết giảm được chi phí
trong cho vay; là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các ho ạt
động ngân hàng khác; trong trường hợp có quan hệ với những công ty bán lẻ tốt,
cho vay tiêu dùng gián ti ếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián ti ếp có một số nhược
điểm sau: Ngân hàng không ti ếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán
chịu; thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán l ẻ thực hiện việc bán chịu
hàng hóa; k ỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián ti ếp có tính phức tạp cao.
Do những nhược điểm kể trên nên có r ất nhiều ngân hàng không m ặn mà
với cho vay tiêu dùng gián ti ếp. Còn nh ững ngân hàng nào tham gia vào ho ạt
động này thì đều có các cơ chế kiểm soát tín dụng rất chặt chẽ.
- Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp: Là các kho ản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay c ũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
Trong cho vay tiêu dùng tr ực tiếp ngân hàng có th ể tận dụng được sở trường
của nhân viên tín dụng. Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quy ết định tín dụng trực tiếp
của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn so với trường hợp chúng được quyết định
bởi những công ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của công ty bán lẻ. Ngoài ra, trong
hoạt động của mình, nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo
ra các khoản cho vay có chất lượng tốt, trong khi nhân viên của công ty bán lẻ thường
chú trọng đến việc bán cho được nhiều hàng. Bên c ạnh đó, tại các điểm bán hàng, các
quy ết định tín dụng thường được đưa ra một cách không chính xác. Hơn nữa, trong
một số trường hợp, do quyết định nhanh, công ty bán lẻ có thể từ
13
chối cấp tín dụng đối với khách hàng tốt của mình. Nếu đơn vị cấp tín dụng là ngân
hàng, thì việc từ chối đối với những khách hàng tốt có thể được hạn chế.
Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp có ưu điểm là linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián
tiếp. Khi khách hàng có quan h ệ trực tiếp với ngân hàng, có r ất nhiều lợi thế có thể phát
sinh, có kh ả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía là khách hàng l ẫn ngân hàng.
e. Căn cứ vào m ức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài s ản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các
bảo đảm cho khoản tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.
- Cho vay tiêu dùng không có đảm bảo bằng tài s ản: Là loại cho vay không
có tài s ản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của
khách hàng vay v ốn để quyết định cho vay.
1.2.4. Ý ngh ĩa của cho vay tiêu dùng cá
nhân a. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, cho vay tiêu dùng cá nhân giúp tăng khả năng cạnh tranh của các
ngân hàng, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mở rộng quan hệ với khách
hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất
lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, s ố lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng
nhi ều hơn và hình ảnh của ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong mắt khách hàng. Trong ý
ngh ĩ của công chúng, ngân hàng không ch ỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công
ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn r ất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết
của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của người tiêu dùng. T ừ
đó uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao hơn. [5]
Thứ hai, cho vay tiêu dùng cá nhân cũng là một công cụ marketing rất hiệu
quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó ngân hàng sẽ huy động được
nhiều nguồn tiền gửi của dân cư hơn.
Thứ ba, cho vay tiêu dùng t ạo điều kiện mở rộng và đa dạng hoá kinh doanh, từ
đó nâng cao thu nhập và phân tán r ủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
b. Đối với người tiêu dùng
Nhờ cho vay tiêu dùng, người dân được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy
đủ tiền. Nó đặc biệt cần thiết trong những trường hợp cá nhân có các nhu cầu chi
14
tiêu có tính cấp bách và quan trọng như nhu cầu chi tiêu cho giáo d ục, y tế... Từ đó
trình độ dân trí và chất lượng đời sống của người dân cũng được nâng cao hơn.
Tuy vậy, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì cũng rất tai hại vì nó có
thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết
kiệm hoặc chi tiêu trong tương lai, nghiêm trọng hơn nếu người đi vay mất khả
năng chi trả.
c. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, cho vay tiêu dùng cá nhân góp ph ần khơi thông luồng chuyển dịch
hàng hoá. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá nếu như không có tiêu dùng thì
tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hoá không tiêu th ụ được dẫn tới doanh nghiệp bị ứ
đọng vốn và đương nhiên quá trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò c ủa ngân
hàng lúc này tr ở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Thứ hai, cho vay tiêu dùng cá nhân giúp gi ảm hiện tượng cho vay nặng lãi,
giú p cho người dân giảm bớt gánh nặng trong việc trả tiền lãi vay mượn, góp phần
nâng cao đời sống của người dân, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Tóm l ại, cho vay tiêu dùng cá nhân có l ợi cho cả ba bên: người tiêu dùng,
ngân hàng và c ả nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng cá nhân được dùng để tài trợ cho
chi tiêu về hàng hoá và d ịch vụ trong nước có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu,
tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu dùng
cá nhân không xác đáng, thì chẳng những không kích được cầu mà nhiều khi còn
làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước.
1.2.5. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng
thương mại
1.2.5.1. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân
Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân là việc xác định những
mục tiêu cơ bản của hoạt động cho vay, đưa ra phương án hành động, phân bổ
nguồn lực và kiểm soát rủi ro để đạt được những mục tiêu đó.[10]
Công tác ho ạch định chích sách cho vay tiêu dùng giữ vai trò định hướng
cho hoạt động cho vay tiêu dùn g của ngân hàng trong điều kiện áp lực cạnh tranh
gay gắt hiện nay. Mục tiêu của hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng mà NHTM
phải đạt được là tăng trưởng bền vững lợi nhuận gắn với hạn chế rủi ro.
15
Nhờ công tác hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng mà Ngân hàng có
được định hướng phát triển, thích nghi được với những thay đổi, biến động của môi
trường, tối ưu hóa trong việc sử dụng nguồn lực và thiết lập được các tiêu chuẩn
cho việc kiểm tra, kiểm soát rủi ro.
Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng có thể có ảnh hưởng nhất định đến
hiệu quả hoạt động của một Ngân hàng. Nhờ hoạch định chính sách cho vay tiêu
dùng từ trước mà Ngân hàng có th ể nhận ra và tận dụng cơ hội của thị trường, giúp
các nhà qu ản trị Ngân hàng ứng phó với sự bất định và thay đổi của các yếu tố môi
trường cho vay.
Ngân hàng ho ạch định chính sách cho vay tiêu dùng bằng việc xác định mục
tiêu cho vay tiêu dùng trong từng thời kỳ trên cơ sở phân tích thị trường, dự đoán
các biến cố, xu hướng trong tương lai, từ đó tổ chức thực hiện, thực thi các giải
pháp cho vay tiêu dùng cụ thể và kiểm tra, kiểm soát rủi ro…để đảm bảo thực hiện
mục tiêu của mình.
1.2.5.2. Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
Sau khi hoạch định các chính sách cho vay tiêu dùng , xác định từng mục
tiêu cụ thể, việc tiếp theo của Ngân hàng là th ực hiện, đẩy mạnh hoạt động cho vay
tiêu dùng cá nhân nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.[2]
Ngân hàng ti ến hành đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân thông
qua các hoạt động và chính sách:
* Mở rộng quy mô cho vay: Mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân của
ngân hàng là tăng tổng dư nợ vay tiêu dùng c ủa khách hàng, bằng cách tăng số
lượng khách hàng và m ức dư nợ vay bình quân trên mỗi khách hàng trên cơ sở
kiểm soát rủi ro, đảm bảo hiệu quả và phù h ợp với mục tiêu sinh lợi của ngân hàng
trong từng thời kỳ.
Ngân hàng c ần mở rộng quy mô cho vay vì đây là một trong những cách
thức giúp ngân hàng tăng nguồn thu hiệu quả nhất, đồng thời giúp tăng thị phần,
nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng.
* Chính sách sản phẩm: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng là t ập hợp những đặc
điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính.
16
* Chính sách giá: Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng là s ố tiền mà khách
hàng phải trả để được quyền sử dụng một khoản tiền trong thời gian nhất định hoặc
sử dụng các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Giá sản phẩm cho vay được
thể hiện bằng lãi vay và các kho ản phí.
* Chính sách cơ sở vật chất và kênh phân ph ối: Cơ sở vật chất của Ngân
hàng bao gồm toàn bộ các thiết kế vật chất phục vụ cho quá trình cung ứng dịch vụ
của Ngân hàng như: trụ sở, thiết kế các phòng làm vi ệc, bãi đỗ xe, máy móc thiết
bị, công c ụ… Kênh phân ph ối của ngân hàng là m ột tập hợp các yếu tố tham gia
trực tiếp vào quá trình đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng. Các
kênh phân phối phổ biến như điểm giao dịch, đại lý, kênh phân ph ối điện tử...
* Chính sách quảng bá: Chính sách quảng bá của ngân hàng là m ột tập hợp
các hoạt động nhằm kích thích việc sử dụng sản phẩm dịch vụ hiện tại và sản phẩm
dịch vụ mới, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia và o quá trình cung
ứng dịch vụ.
* Chính sách nhân s ự: Chính sách nhân sự là toàn b ộ biện pháp của ngân
hàng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng đòi h ỏi về nguồn nhân
lực cho sự phát triển của ngân hàng trong từng giai đoạn khác nhau.
* Chính sách quy trình: Quy trình là tập hợp các hoạt động với những tác
động tương hỗ giữa các yếu tố, các bước của hệ thống trong mối quan hệ mật thiết
với quy chế, quy tắc, lịch trình và cơ chế hoạt động.
Việc thực hiện các chính sách trên giúp Ngân hàng đáp ứng tốt nhất nhu cầu
của khách hàng vay vốn, phù h ợp với sự biến động của thị trường và đạt được mục
tiêu cho vay của ngân h àng.
1.2.5.3. Kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân
Rủi ro là những biến cố không mong đợi có thể xảy ra gây mất mát, thiệt hại
về tài sản, thu nhập trong quá trình hoạt động của tổ chức.
Kiểm soát rủi ro là áp d ụng những kỹ thuật, công cụ, chiến lược và quá trình
nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm
thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và mức độ của rủi ro và tổn thất hoặc lợi ích.
Các NHTM luôn ph ải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi
ro-lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp
17
nhận. Các NHTM sẽ hoạt động hiệu quả nếu mức rủi ro mà các NHTM gánh ch ịu
là hợp lý và kiểm soát được, đồng thời nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực
tài chính của NHTM.
Hoạt động cho vay là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân
hàng nhưng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhân của NHTM chứa đựng nhiều rủi ro như: Rủi ro cho vay tiêu dùng cá
nhân, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro khác… Trong đó rủi
ro quan trọng nhất là rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân .
Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người vay vốn đối với
ngân hàng khi đến hạn phải thanh toán. Trong kinh doanh Ngân hàng, r ủi ro tín dụng
là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất, thường xuyên xảy ra và gây h ậu quả nặng nề.
Việc quản lý và phòng ng ừa rủi ro tín dụng rất khó khăn nhưng quan trọng
và cần thiết đối với một NHTM. Các NHTM luôn tìm cách khắc phục, hạn chế
những rủi ro từ hoạt động cho vay, nâng cao chất lượng tín dụng nhằm:
Thứ nhất, hạn chế rủi ro giúp mang lại sự ổn định, đảm bảo cho mục tiêu an
toàn, sinh lợi và uy tín của NHTM. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì Ngân hàng có
thể bù đắp bằng khoản dự phòng r ủi ro và bằng vốn tự có, tuy nhiên nó s ẽ ảnh hưởng
trực tiếp tới khả năng mở rộng kinh doanh của Ngân hàng. Nghiêm tr ọng hơn, nếu rủi
ro xảy ra ở mức độ lớn, nguồn vốn của Ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị
thiếu, lòng tin c ủa khách hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn tới phá sản Ngân hàng.
Thứ hai, trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của NH liên
quan đến rất nhiều các thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh
tế cho tới các tổ chức tín dụng khác. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng phản ánh
kết quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế và đương nhiên, nó phụ thuộc rất lớn
vào tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và khách hàng.
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không th ể có kết quả tốt khi hoạt động kinh
doanh của nền kinh tế chưa tốt, hay nói cách khác, hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng sẽ có nhiều rủi ro khi hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Rủi ro xảy ra dẫn tới
tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, làm ảnh hưởng tiêu cực đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
Do đó, phòng ng ừa và hạn chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề sống còn v ới
18
Ngân hàng mà còn là yêu c ầu cấp thiết của nền kinh tế, góp phần vào sự ổn định và
phát triển của toàn xã h ội.
Thứ ba, ngân hàng ki ểm soát rủi ro thông qua các bi ện pháp ngăn ngừa, né
tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy
ra cho ngân hàng.
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
1.2.6.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân
Các tiêu chí đánh giá quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng bao
gồm: chỉ tiêu về số lượng khách hàng, mức tăng trưởng số lượng khách hàng, dư nợ
cho vay, mức tăng trưởng dư nợ, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân trong
tổng dư nợ và dư nợ bình quân trên một khách hàng. [2]
- Chỉ tiêu đánh giá số lượng khách hàng
Chỉ tiêu này ph ản ánh số lượng khách hàng có phát sinh vay v ốn trong
khoảng thời gian nhất định, sự tăng hoặc giảm số lượng khách hàng vay vốn theo
thời gian.
* Số lượng KH tăng tuyệt đối: Số lượng KH kỳ sau - Số lượng KH kỳ trước.
* Mức tăng trưởng số lượng khách hàng:
Mức tăng trưởng số Số lượng KH kỳ sau - Số lượng KH kỳ trước
=
lượng khách hàng Số lượng KH kỳ trước
Chỉ tiêu này cho bi ết tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay v ốn của
ngân hàng qua t ừng thời kỳ. Chỉ tiêu này càng cao ch ứng tỏ số lượng khách hàng
vay tăng càng nhanh.
- Chỉ tiêu đánh giá dư nợ
Dư nợ cho vay là số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng nhưng
chưa thu lại được.
Khi đánh giá quy mô cho vay tiêu dùng luôn ph ải nói đến chỉ tiêu dư nợ. Dư
nợ càng tăng chứng tỏ quy mô cho vay của Ngân hàng càng l ớn.
+ Dư nợ tăng tuyệt đối: Dư nợ kỳ sau - Dư nợ kỳ trước.
+ Mức tăng trưởng dư nợ:
Mức tăng trưởng = Dư nợ kỳ sau - Dư nợ kỳ trước
dư nợ cho vay
Dư nợ kỳ trước
19
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá về tốc độ tăng trưởng dư nợ của ngân hàng
qua từng thời kỳ. Chỉ tiêu này càng cao ch ứng tỏ dư nợ tăng càng nhanh, tuy nhiên
nếu dư nợ tăng quá nhanh thì sẽ gây áp lực về huy động vốn và đặt ra vấn đề về
chất lượng cho vay.
+ Tỷ lệ cho vay tiêu dùng cá nhân /Tổng dư nợ:
Tỷ lệ cho vay tiêu dùng = Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân
cá nhân /T ổng dư nợ
Tổng dư nợ cho vay
- Chỉ tiêu đánh giá dư nợ CVTD bình quân trên một khách hàng
Chỉ tiêu này cho bi ết quy mô c ấp tín dụng mà Ngân hàng c ấp cho một khách
hàng tại một thời điểm bất kỳ, qua đó đánh giá mức độ tài trợ vốn của Ngân hàng đối
với khách hàng cao hay thấp, có tương xứng với tiềm năng của nhóm khách
hàng hay không.
Dư nợ CVTD bình quân = Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân
/khách hàng Tổng số lượng khách hàng vay tiêu dùng
1.2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu cho vay tiêu dùng cá nhân
Chỉ tiêu này ph ản phản ánh sự đa dạng sản phẩm mà ngân hàng cung c ấp
cho khách hàng như: cho vay mua nhà, mua xe ô tô, mua đồ dùng gia đình,…
Tỷ trọng = Dư nợ CVTD theo sản phẩm
Tổng dư nợ CVTD
1.2.6.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu
dùng cá nhân
Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà các Ngân hàng hướng
tới. Để đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân , người ta
có th ể đánh giá qua chỉ tiêu:
- Lợi nhuận từ hoạt động CVTD so với tổng thu nhập cho vay
Tỷ trọng lợi nhuận CVTD/ = Tổng lợi nhuận cho vay tiêu dùng
Tổng lợi nhuận cho vay
Tổng lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Chỉ tiêu này cho bi ết hoạt động cho vay tiêu dùng đóng góp bao nhiêu trong
hoạt động cho vay của Ngân hàng. Hoàn thi ện hoạt động cho vay tiêu dùng chỉ thực sự
có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của Ngân hàng. Tỷ trọng này
giúp vi ệc phát triển định hướng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong tương lai.
20
1.2.6.4. Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát rủi ro
- Chỉ tiêu kiểm soát nợ quá hạn/nợ xấu
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Chỉ tiêu
này cho biết Ngân hàng cứ cho vay 100 đồng thì có bao nhiêu đồng chuyển sang nợ
quá hạn/nợ xấu, qua đó cho thấy mức độ rủi ro khi cho vay đối với loại hình này.
Tỷ lệ nợ quá hạn/nợ xấu = Dư nợ quá hạn/nợ xấu
so với tổng dư nợ
Tổng dư nợ
Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân
hàng bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ
trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân
hàng kém, r ủi ro tín dụng cao và ngược lại.
- Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng x ử lý và bù đắp rủi ro tín dụng
Đây cũng là một trong các chỉ tiêu nói lên ch ất lượng tín dụng của một ngân hàng.
Tỷ lệ trích lập dự phòng = Dư phòng x ử lý rủi ro tín dụng
rủi ro tín dụng
Dư nợ
1.2.6.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân
Đảm bảo chất lượng dịch vụ là một vấn đề phức tạp. Chỉ tiêu này là m ột chỉ
tiêu định tính, không thể phản ánh thông qua một tiêu thức cụ thể mà đánh giá nó
qua quan điểm chủ quan của khách hàng, những tín hiệu mà cán b ộ ngân hàng nhận
biết được thông qua quá trình giao dịch như: sự tin cậy, cảm tình, thông cảm, hài
lòng c ủa khách hàng. Tiêu chí này có th ể đánh giá qua các chỉ tiêu:
- Độ an toàn, chính xác trong quá trình thực hiện nghiệp vụ CVTD; kiến
thức, thái độ và sự chuyên nghiệp của cán bộ Ngân hàng.
- Sự hài lòng c ủa khách hàng về quy trình giao dịch, hồ sơ cần cung cấp, tốc
độ xử lý, mức cho vay, quy định nhận tài sản đảm bảo, lãi suất…
- Chính sách chăm sóc khách hàng sau cho vay, các chương trình khuyến
mãi của Ngân hàng…
- Hệ thống mạng lưới, cơ sở vật chất, công nghệ có đủ để tạo ra sự tiện lợi
cho khách hàng giao d ịch hay không.
21
1.2.7. Các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
của Ngân hàng thương mại
1.2.7.1. Nhóm nhân t ố thuộc về ngân hàng
- Định hướng phát triển của ngân hàng
Định hướng phát triển của ngân hàng là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng . Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng không
quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu c ầu vay tiêu dùng cũng sẽ
không được quan tâm. Ngược lại, nếu ngân hàng mu ốn phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng thì họ sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những người có nhu c ầu
đến với mình. Khi đó cho vay tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội phát triển.
- Năng lực tài chính của ngân hàng
Năng lực tài chính của ngân hàng là m ột trong những yếu tố được các nhà
lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đưa ra các quyết định, trong đó có các quyết định
về hoạt động cho vay tiêu dùng . Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định
dựa trên một số yếu tố như nguồn vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm
sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ, giá trị tài sản thanh
khoản…Nếu ngân hàng có v ốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận lớn, nợ
quá hạn thấp và có giá tr ị tài sản thanh khoản lớn, khả năng huy động vốn lớn trong
thời gian ngắn thì có thể coi là có s ức mạnh về tài chính. Khi ngân hàng có s ức
mạnh tài chính lớn, ngân hàng có th ể đầu tư vào các danh mục mà ngâ n hàng quan
tâm hơn thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ có cơ hội phát triển, ngược lại, nếu ngân
hàng không có được số vốn cần thiết để tài trợ cho các hoạt động được ưu tiên thì
hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ ít có cơ hội để mở rộng.[4]
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng là h ệ thống các chủ trương, định hướng,
quy chế, quy định… chi phối hoạt động tín dụng do Hội đồng quản trị đưa ra nhằm
sử dụng hiệu quả nguồn vốn tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân.
Thô ng thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau: hạn mức tín dụng, các
loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy định về tài sản đảm bảo, kỳ hạn của
các khoản tín dụng, hướng giải quyết phần tín dụng vượt quá hạn mức cho vay,
cách thức thanh toán nợ, lãi suất và phí… Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín
22
dụng đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc hoàn thiện tín dụng nói chung và
hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
Khi một ngân hàng có các hình th ức cho vay tiêu dùng đa dạng, cơ chế linh
hoạt, chất lượng tốt thì việc phát triển cũng dễ dàng và thu ận lợi hơn. Do tính chất
cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay g ắt nên một chính sách tín dụng đúng
đắn, hợp lý là yếu tố thu hút khách hàng hiệu quả.
- Số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
Số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng cũng
ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa các NHTM. Hoạt động
cho vay tiêu dùng có th ực hiện được hay không là do đội ngũ cán bộ nhân viên của
ngân hàng.
Nếu như đạo đức người đi vay được xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân
tố khách quan thì đạo đức cán bộ tín dụng được xếp vào vị trí hàng đầu trong các
nhân tố chủ quan. Nếu cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi
đến mấy cũng vô giá trị. Vì lợi ích cá nhân họ sẵn sàng làm t ổn hại đến lợi ích của
ngân hàng. Tuy nhiên, đạo đức thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ
chuyên môn cao, trình độ hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác khách hàng và
dự án vay vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
- Trình độ khoa học công nghệ và kh ả năng quản lý của ngân hàng
Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng cũng là
một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của hoạt động cho
vay tiêu dùng t ại ngân hàng đó. Nếu một ngân hàng được trang bị các công nghệ
hiện đại thì họ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và các d ịch vụ của họ sẽ được
biết đến nhiều hơn. Ví dụ, một ngân hàng có điều kiện đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh
toán, đặt các máy rút tiền, có thể giao dịch với khách hàng thông qua m ạng internet
…thì ngân hàng đó có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa mình thông
qua các tài kho ản mà khách hàng đã sử dụng dịch vụ trên của ngân hàng, như cho
vay thấu chi, thẻ tín dụng…
Hơn nữa, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến các ngân hàng có th ể quản
lý danh sách khách hàng m ột cách dễ dàng hơn, họ có thể tiết kiệm được nhân công
cũng như chi phí quản lý, góp phần giảm giá thành dịch vụ. Thêm vào đó, khi có
23
các công ngh ệ hiện đại hỗ trợ thì việc giải quyết các thủ tục của ngân hàng được
nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng.
1.2.7.2. Nhóm nhân t ố thuộc về khách hàng
- Năng lực vay vốn của khách hàng
Năng lực vay vốn của khách hàng được thể hiện thông qua các nhân tố như thu
nhập của khách hàng, trình độ văn hoá, thói quen, đạo đức… của khách hàng. Thu
nhập của khách hàng vay tiêu dùng quy ết định đến nhu cầu vay của họ và quyết định
cho vay của ngân hàng. Bởi vì, ngân hàng khi cho vay tiêu dùng s ẽ căn cứ vào mức
thu nhập hiện tại và trong tương lai của khách hàng, đó chính là nguồn thanh toán
khoản nợ. Do đó, thu nhập có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu vay tiêu dùng c ủa khách
hàng, đến quy mô của khoản vay và đến việc phát triển cho vay tiêu dùng c ủa ngân
hàng. Khách hàng vay c ần có thu nh ập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân
hàng và đặc biệt là cần có thiện chí trả nợ đúng hạn, đầy đủ. Nếu như khách hàng là
người có đạo đức tốt, có ý thức trả nợ thì rủi ro cho vay tiêu dùng th ấp, tạo điều kiện
kích thích ngân hàng tiến hành mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng và các quy định
cho vay sẽ không quá khắt khe. Ngược lại nếu khách hàng trả nợ không đều, nợ quá
hạn nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt động cho vay tiêu dùng.
- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng
Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng là kh ả năng khách
hàng đáp ứng được các điều kiện quy định của ngân hàng như: khả năng tài chính,
giá trị tài sản, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp tài sản…
1.2.7.3. Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường
- Tình trạng kinh tế vĩ mô
Sự ổn định kinh tế vĩ mô sẽ tạo cơ hội mở rộng tín dụng tiêu dùng m ột cách
hiệu quả. Kinh tế vĩ mô ổn định, đặc biệt là ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, lãi suất,
tỷ giá, lạm phát…sẽ làm các định chế tài chính yên tâm cho vay v ốn, các đối tượng
vay vốn có thêm việc làm, tăng thu nhập, đồng thời tạo điều kiện duy trì và phát
triển bền vững quan hệ hai chiều trong vay vốn và trả nợ.
Ngược lại, khi kinh tế khủng hoảng hoặc phát triển chậm chạp sẽ tác động
gây hạn chế cấp tín dụng tiêu dùng c ủa các trung gian tài chính. Các khoản cho vay
chịu tác động của những biến động bất ổn trên thị trường tài chính có thể dẫn tới đổ
vỡ tín dụng. Những thay đổi tích cực trong kinh tế vĩ mô diễn ra quá nhanh cũng
24
gây ra những xáo trộn nhất định. Chẳng hạn tỷ lệ lạm phát và lãi su ất giảm quá
nhanh cũng có thể dẫn tới tình trạng vỡ nợ đối với các món vay với lãi suất dựa vào
tỷ lệ lạm phát cao trước đó.
Tỷ giá hối đoái kém linh hoạt, không phản ánh được sự biến động của kinh tế vĩ
mô, làm méo mó nh ững tín hiệu giá cả bên ngoài c ũng ảnh hưởng trực tiếp đến thu
nhập của khách hàng và t ổ chức tín dụng, làm giảm các khoản vay tiêu dùng.
- Chính sách của Chính phủ và Nhà nước
Quan điểm của Chính phủ về vai trò c ủa tiêu dùng trong nước đối với phát
triển và tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển hoạt động tín
dụng tiêu dùng. Khi Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế theo hướng
coi trọng xuất khẩu (tiêu dùng c ủa người nước ngoài) thì bộ phận tiêu dùng trong
nước sẽ ít được quan tâm hơn. Tuy nhiên, kinh nghiệm thực tiễn ở các nước cho
thấy, chiến lược này cũng gặp phải vấn đề là tăng trưởng kinh tế sẽ phụ thuộc rất
lớn vào môi trường bên ngoài. Do đó nhiều nước đã chuyển sang chiến lược phát
triển kinh tế ổn định và bền vững hơn là dựa vào xuất khẩu. Với quan điểm đó, các
chính sách tích cực của Chính phủ sẽ tạo môi trường thuận lợi đẩy mạnh chi tiêu
tiêu dùng (như chính sách thuế, chính sách thu nhập, chính sách thương mại, du
lịch, y tế, giáo dục...), là cơ hội quan trọng mở rộng tín dụng tiêu dùng.
- Môi trường pháp luật
Một hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở bảo vệ sự phát triển thị trường tài
chính an toàn, ổn định, thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp
dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, bảo vệ sự phát triển bền vững, quan hệ
hợp tác bình đẳng giữa ngân hàng và khách hàng vì l ợi ích của cả hai bên.
- Môi trường văn hoá - xã h ội
Những yếu tố thuộc về văn hoá xã hội như thói quen sử dụng các sản phẩm
ngân hàng, t ỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí, thị hiếu… ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa
ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng. Ch ẳng hạn như ở Mỹ, xã hội được
cho là xã h ội tiêu dùng, v ới tỷ lệ tiết kiệm trên tổng thu nhập chỉ khoảng 10% và thói
quen mua s ắm sẽ là một thị trường rất lớn để mở rộng cho vay tiêu dùng. Các quan
niệm về ngân hàng quen thuộc hay xa lạ, an toàn hay không an toàn, thói quen thanh
toán tiền mặt trong dân cư cũng là những yếu tố có tác động rất lớn đến các dịch vụ mà
ngân hàng cung c ấp, trong đó có ho ạt động cho vay tiêu dùng.
25
1.3. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay tiêu dùng của nước ngoài và các
ngân hàng thương mại trong nước và bài học cho Agribank Chi nhánh huyện
Hướng Hoá
1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Singapore
Ngân hàng Standard Chartered Singapore là m ột trong những ngân hàng bán
lẻ hàng đầu tại Châu Á với bước phát triển về sản phẩm v à dịch vụ khách hàng,
dịch vụ khách hàng đạt trên 56% trong tổng thu nhập của ngân hàng này. H iện nay
Ngân hàng Standard Chartered Singapore đã phát tri ển kinh doanh đa lĩnh vực và
ngân hàng m ẹ (trụ sở tại Vương quốc Anh) đã có các Chi nhánh ở khắp nơi trên thế
giới và nhiều quốc gia ở Châu Á.[4]
Trong dịch vụ đầu tư, Ngân hàng Standard Chartered Singapore trở thành
đơn vị đi đầu trong việc phân bổ vốn đầu tư cho bên thứ ba, trong thời điểm hiện tại
ngân hàng này có hơn 200 Chi nhánh quản lý vốn đầu tư cho bên thứ ba. Chỉ riêng
quy mô này giúp ngân hàng có kh ả năng thành lập những liên minh hùng m ạnh để
cung cấp các sản phẩm mới. Điều đó mang lại cho ngân hàng này nh ững lợi ích về
thị phần so với ngân hàng cùng quy mô.
Ngoài thành công trong phát tri ển dịch vụ ngân hàng bán l ẻ với khả năng
liên kết với bên thứ ba của Ngân h àng Standard Chartered Singapore, ngân hàng
này còn bi ết khai thác sự phát triển của công nghệ trong triển khai dịch vụ ngân
hàng bán lẻ. Đó là việc thành lập mạng lưới các kênh phân ph ối dịch vụ như ngân
hàng Internet, xây dựng chương trình làm tự động các kênh cung cấp dịch vụ để
phục vụ khách hàng t ốt hơn, cung cấp một trung tâm liên lạc, các máy nhận tiền
gửi tại các Chi nhánh và ngân hàng Internet. Theo thống kê, đến nay 60% giao dịch
của ngân hàng này đều được thực hiện thông qua kênh tự động.
1.3.1.2. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Trung Quốc
Năm 1978, Trung Quốc bắt đầu tiến hành công cu ộc cải cách mở cửa kinh tế.
Từ một đất nước nghèo nàn l ạc hậu, bị tàn phá n ặng nề bởi cuộc kháng chiến chống
Nhật và nội chiến trước đây, Trung Quốc đã vươn lên trở thành một trong những nền
kinh tế có mức tăng trưởng nhanh nhất thế giới, với tốc độ trung bình 8%/năm. Sự tăng
trưởng mạnh mẽ đó phần lớn nhờ vào đường lối, chính sách đúng đắn của Chính phủ
26
Trung Quốc trong việc cải cách mở cửa nhất là đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài,
chú tr ọng xuất khẩu, cải tổ một cách toàn diện nền kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Hoạt động cho vay tiêu dùng b ắt đầu xuất hiện tại Trung Quốc vào giữa những
năm 80 và phát triển mạnh mẽ từ năm 1998 đến nay. Chính phủ tăng cường khuyến
khích hoạt động này thông qu a chính sách tài chính chủ động và chính sách tiền tệ nới
lỏng. NHTW Trung Quốc ban hành 18 văn bản hướng dẫn chỉ đạo, tạo hành lang pháp
lý đầy đủ, chặt chẽ cho các NHTM triển khai thực hiện. Kết quả là cuối năm 1997, các
khoản cho vay tiêu dùng đạt 17,2 tỷ nhân dân tệ (tức 2,07 tỷ USD). Thực tế các khoản
cho vay tiêu dùng ngày càng được sử dụng nhiều để mua nhà ở, đất ở, xuất phát từ nhu
cầu nhà ở của hàng triệu cá nhân, hộ gia đình, các khoản cho vay mua nhà trả chậm
thường chiếm tới trên 90% tổng dư nợ cho vay, đạt tốc độ tăng trưởng khoảng
30%/năm, trong đó khuyến khích các hộ gia đình có mức thu nhập trung bình và thu
nhập thấp. Các khoản cho vay với học sinh, sinh viên cũng chiếm tỷ lệ khá lớn, năm
2001, khoảng 4,03 tỉ nhân dân tệ đã được cấp cho hơn một nghìn sinh viên tốt nghiệp.
Kế đến là cho vay mua ôtô và cho vay tiêu dùng khác…
Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng ở Trung Quốc còn g ặp không ít
những khó khăn trở ngại.
Thứ nhất, thu nhập của dân cư chưa ổn định, làm giảm kỳ vọng của họ vào
thu nhập trong tương lai, tác động tiêu cực đến hoạt động của cho vay tiêu dùng.
Thứ hai, chưa thiết lập được hệ thống thông tin cho vay cá nhân, hệ thống
đánh giá tài khoản, đăng ký tài sản, nguồn thu nhập...
Thứ ba, hệ thống bảo hiểm thương mại chưa tham gia vào lĩnh vực cho vay
tiêu dùng.
Thứ tư, các chính sách, quy định liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng
chưa được hoàn thiện. Ví dụ như những quy định hiện hành về bảo lãnh chưa có đủ
các điều khoản liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng, gây ảnh hưởng cho
người tiêu dùng trong vi ệc lựa chọn cách thức bảo lãnh.
Thứ năm, cấu trúc tài sản của ngân hàng chưa hợp lý, thời hạn của các khoản
vay mua nhà thường trên 10 năm, thậm chí 30 năm, trong khi nguồn vốn huy động
chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn hoặc kỳ hạn nhỏ.
27
Ngoài tình hình hoạt động của cho vay tiêu dùng ở các nước khu vực Đông
Nam Á và Trung Qu ốc nêu trên, đối với hầu hết các nước phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng là nghi ệp vụ chiếm thị phần lớn, đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho
các ngân hàng và tổ chức cho vay khác.
1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong nước
Hiện nay, các NHTM quốc doanh như BIDV, Vietcombank, Vietinbank đều
đã triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng chủ yếu mới chỉ dừng đối với sản
phẩm cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, th ế chấp bằng lương của cán bộ công
nhân viên ch ức, cho vay thấu chi. Do đó, quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng còn
thấp, các sản phẩm chưa phong phú và đa dạng, chất lượng phục vụ chưa đáp ứng
nhu cầu, khả năng cạnh tranh và tạo lập thị phần còn h ạn chế.
Trong toàn hệ thống ngân hàng Việt am, ưu thế trong loại hình dịch vụ này
thuộc về các NHTM cổ phần. Mảng dịch vụ về hoạt động cho vay tiêu dùng bán l ẻ
của những ngân hàng này, được gọi là sản phẩm trọng tâm trong chiến lược phát
triển. Điển hình như HSBC mặc dù đầu tư vào thị trường Việt Nam chưa lâu nhưng
theo thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng c ủa họ đang
tăng theo cấp số nhân.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank) là ngân hàng trong
nước đầu tiên khai thác sản phẩm này. Doanh số cho vay tiêu dùng c ủa đơn vị
chiếm tới 20% doanh số của Ngân hàng. Các nhóm s ản phẩm chính mà Sacombank
cho vay thuộc lĩnh vực này là b ất động sản (mua nhà, hợp thức hóa, xây nhà, sửa
nhà), mua ôtô và các tiêu dùng khác như mua sắm hàng hóa, d ịch vụ và du lịch…
Để thu hút khách hàng, có m ột phương thức chung mà rất nhiều ngân hàng
đều áp dụng là việc đưa ra những giá trị gia tăng cho khách hàng. Ngân hàng ACB
(Ngân hàng Á Châu) cho vay tiêu dùng tín ch ấp tùy thu ộc vào nhu cầu và mức thu
nhập của người vay với số tiền vay lên đến 500 triệu đồng trong vòng 60 tháng,
người vay không cần phải có chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay và trả
nợ hàng tháng và ch ỉ trong vòng 48 gi ờ khách hàng được hoàn tất thủ tục vay tiền.
Ngoài ra ACB còn có các s ản phẩm cho vay mua xe ôtô, cho vay cầm cố giấy tờ có
giá. Ngân hàng TMCP K ỹ Thương (Techcombank) cũng đã đưa ra sản phẩm cho
28
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!

More Related Content

What's hot

đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Ngân Hàng Thương Mạ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại ngân hàng á châu
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại ngân hàng á châuLuận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại ngân hàng á châu
Luận văn: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại ngân hàng á châu
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
 
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
Giải pháp marketing dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông ngh...
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Quy trình cấp tín dụng sản phẩm cho vay mua xe ô tô tại VIB
Đề tài: Quy trình cấp tín dụng sản phẩm cho vay mua xe ô tô tại VIBĐề tài: Quy trình cấp tín dụng sản phẩm cho vay mua xe ô tô tại VIB
Đề tài: Quy trình cấp tín dụng sản phẩm cho vay mua xe ô tô tại VIB
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAYĐề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
 

Similar to LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!

Similar to LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY! (20)

lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
Luận văn: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng AGRIBANK!
 
Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệpKhả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình T...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình T...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình T...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK – Chi nhánh Bình T...
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vịLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIB - TẢI FREE ZALO: 093 457 3149
 
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAYBÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vayLuận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN QUỐC DŨNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM (AGRIBANK) - CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA Chuyên ngành: QU ẢN LÝ KINH TẾ Mã s ố: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các k ết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. ác giả luận văn Nguyễn Quốc Dũng i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên c ứu, tôi đã hoàn thành đề tài:“Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huy ện Hướng Hóa”. Trong suốt quá trình thực hiện, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp. Tôi chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên c ứu hoàn thành lu ận văn này. Tôi xin chân thành c ảm ơn Quý Th ầy, Cô và cán b ộ công chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên c ứu. Đặc biệt, tôi xin bày t ỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Châu - Phó Trưởng Khoa Kinh tế và Phát tri ển - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh huyện Hướng Hóa và các Phòng trực thuộc Chi nhánh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, chân thành c ảm ơn gia đình và bạn bè cùng l ớp, đồng nghiệp những người đã luôn t ạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong su ốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Quốc Dũng ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN QUỐC DŨNG Chuyên ngành: Qu ản lý kinh tế. Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU Tên đề tài: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG T ÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) - CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA 1. Tính cấp thiết của đề tài Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá trong thời gian qua đã rất chú ý đến hoạt động cho vay tiêu dùn g cá nhân và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân chưa thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân. Quy mô tăng trưởng cho vay tiêu dùng cá nhân chưa tương xứng. Trên thực tế, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay g ắt giữa các ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa, việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải pháp cho hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân là m ột trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Vì vậy, đề tài: “Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huy ện Hướng Hóa” được chọn làm luận văn thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài có s ử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp để thực hiện nghiên cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017; Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá. iii
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Giải thích Agribank : Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thông Việt Nam CN : Cá nhân CVTD : Cho vay tiêu dùng DN : Doanh nghiệp ĐVT : Đơn vị tính GTCG : Giấy tờ có giá KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TTK : Thẻ tiết kiệm iv
  • 6. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan................................................................................................................................................i Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii Danh mục viết tắt...................................................................................................................................viii Mục lục...........................................................................................................................................................v Danh mục bảng..........................................................................................................................................ix Danh mục hình.........................................................................................................................................xii PHẦN I. MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu..........................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn...........................................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU.......................................................................................5 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........5 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.....................................5 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay............................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay..............................................................................................5 1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay..............................................................................................6 1.1.4. Phân biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh c ủa ngân hàng thương mại....................................................................................................................................................8 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại..........................9 1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng cá nhân............................................................................9 1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân.....................................................................9 1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân............................................................................11 1.2.4. Ý ngh ĩa của cho vay tiêu dùng cá nhân.....................................................................14 v
  • 7. 1.2.5. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại..15 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.............19 1.2.7. Các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại......................................................................................................................................22 1.3. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa nước ngoài và các ngân hàng thương mại trong nước và bài h ọc cho Agribank chi nhánh huyện ướng Hoá........26 1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài...........................................................26 1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong nước...................................28 1.3.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - chi nhánh huyện Hướng Hóa...............................................................................................29 TÓM T ẮT CHƯƠNG 1...................................................................................................................30 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) - CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA...............................................31 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam và Agribank Hướng Hóa............................................................................................................................31 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghi ệp và phát triển nông thôn Vi ệt Nam ....................................................................................................................................................................31 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Hướng Hóa.............................33 2.1.3. Chức năng, lĩnh vực hoạt động.......................................................................................33 2.1.4. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................................35 2.1.5. Tình hình laođộng................................................................................................................36 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................................38 2.1.7. Đặc điểm của môi trường kinh doanh.........................................................................42 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa...........................................44 2.2.1. Thực trạng về hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân..................44 2.2.2. Thực trạng về đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân......................48 2.2.3. Công tác ki ểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng cá nhân.............................60 vi
  • 8. 2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá...................................................................................................................................61 2.2.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Hướng Hóa...................................................................................................................................74 2.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh Hướng Hóa..................................82 2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................................82 2.3.2. Hạn chế......................................................................................................................................82 2.3.3. Nguyên nhân h ạn chế........................................................................................................83 TÓM T ẮT CHƯƠNG 2...................................................................................................................85 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) - CHI NHÁNH HUY ỆN HƯỚNG HÓA..............86 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Hướng Hoá ................................................................................................................................86 3.1.1. Mục tiêu phát tri ển cho vay khách hàng cá nhân..................................................86 3.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân.............................................87 3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân................................................88 3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Hướng Hoá...................89 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác ho ạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân ..89 3.2.2. Giải pháp tăng cường đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.......90 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác ki ểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân 95 3.2.4. Giải pháp hỗ trợ.....................................................................................................................96 TÓM T ẮT CHƯƠNG 3...................................................................................................................97 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..............................................................................98 1. Kết luận...................................................................................................................................................98 2. Kiến nghị................................................................................................................................................99 vii
  • 9. 2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước..............................................................................................99 2.2. Đối với Hội sở............................................................................................................................99 TÀI LI ỆU THAM KHẢO............................................................................................................100 PHỤ LỤC................................................................................................................................................102 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1. Phân biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh...........................8 Bảng 2.1. Tình hình lao động tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa qua 3 năm 2015-2017............................................................................................................37 Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh huyện ướng Hóa qua 3 năm 2015-2017............................................................................................................38 Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa qua 3 năm 2015-2017........................................................................................................40 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hóa qua 3 năm 2015-2017............................................................................................................41 Bảng 2.5. Danh mục sản phẩm chủ lực cho vay khách hàng cá nhân triển khai tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá năm 2017......................................49 Bảng 2.6. So sánh số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân với các NHTM trên địa bàn Hướng Hoá...........................................................................................50 Bảng 2.7. Mức lãi suất bình quân đối với cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện ướng Hoá qua 3 năm 2015-2017..................................52 Bảng 2.8. So sánh mức lãi su ất bình quân đối với cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa một số ngân hàng th ời điểm năm 2017............................................................52 Bảng 2.9. Mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất trong cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017.......53 Bảng 2.10. Hệ thống giao dịch tự động ATM và POS tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017........................................................54 Bảng 2.11. Các chương trình chăm sóc khách hàng mảng cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017.............56 Bảng 2.12. Nguồn nhân lực phục vụ cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017..........................................57 Bảng 2.13. Mức cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa năm 2017........................................................................................................................59 ix
  • 11. Bảng 2.14. Thời gian cho vay tối đa của một số ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa năm 2017 ......................................................................... 60 Bảng 2.15. Tổng số vụ việc phát hiện trong kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ............................................................................................................. 60 Bảng 2.16. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ........................................... 62 Bảng 2.17. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ...................................................... 62 Bảng 2.18. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân theo k ỳ hạn tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ................................ 63 Bảng 2.19. Doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân theo s ản phẩm tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ................................ 63 Bảng 2.20. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo th ời hạn tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......................... 66 Bảng 2.21. Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo s ản phẩm tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......... 66 Bảng 2.22. Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo k ỳ hạn tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ........................................... 67 Bảng 2.23. Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân theo s ản phẩm tại Agribank chi nhánh huy ện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 ................................ 68 Bảng 2.24. Một số ch ỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017............................................................................................ 69 Bảng 2.25. Hệ số thu nợ và vòng quay v ốn cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......... 70 Bảng 2.26. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017 .......... 72 x
  • 12. Bảng 2.27. Kết quả trích lập dự phòng r ủi ro đối với cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017.............73 Bảng 2.28. Đặc điểm mẫu khảo sát là khách hàng...............................................................75 Bảng 2.29. Đặc điểm mẫu là cán b ộ nhân viên ngân hàng.............................................76 Bảng 2.30. Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng....................................................78 Bảng 2.31. Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên.........................................80 xi
  • 13. DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1. Logo Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam..........32 Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Agribank chi nhánh huyện Hướng óa...................................35 xii
  • 14. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngay từ khi ra đời, Ngân hàng đã có vai trò h ết sức to lớn thúc đẩy phát triển kinh tế, là huyết mạch của nền kinh tế. Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập trung và thu hút m ọi tiềm năng phục vụ cho mục tiêu phát tri ển kinh tế, hỗ trợ sự ra đời và phát triển của các khu vực kinh tế trong xã hội. Hoạt động cho vay của Ngân hàng, hỗ trợ cho các thành phần kinh tế có điều kiên mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc thiết bị công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho mọi tầng lớp trong xã hội. Xã hội ngày càng phát tri ển, đời sống người dân ngày càng cao. Thu nh ập của người lao động tăng là điều kiện cơ bản để cải thiện mức sống và các nhu c ầu khác của người lao động. Khi thu nhập tăng lên, sản phẩm hàng hóa d ịch vụ sẽ tiêu thụ tốt hơn, các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, góp phần thúc đẩy tốc độ phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu tiêu dùng c ủa người lao động ngày càng đa dạng và phong phú đã mở ra một hướng đi mới trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại (NHTM). Bên cạnh đó, trong vài năm gần đây, các NHTM luôn không ng ừng đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao c ủa khách hàng. Cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những sản phẩm mà các NHTM đang tập trung hướng đến. Mặt khác, hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân hướng đến đối tượng khách hàng là cá nhân, s ố lượng khách hàng lớn, rủi ro phân tán. Do vậy, đây là một trong những mảng hoạt động đem lại doanh thu tương đối tốt và an toàn cho NHTM. Nhận thức được điều đó, Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huyện Hướng Hoá đã rất chú ý đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân và đã đạt được một số kết quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân chưa thực sự hiệu quả do nhiều nguyên nhân. Quy mô tăng trưởng cho vay tiêu dùng cá nhân chưa tương xứng với mức tăng thu nhập người lao động. Trên thực tế, người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn huyện Hướng Hóa, việc nghiên cứu, đánh giá 1
  • 15. và tìm ra giải pháp cho hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân là m ột trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn nâng cao tính hiệu quả, khả năng cạnh tranh của Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng cá nhân, chúng tôi ch ọn vấn đề: “Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh huyện Hướng Hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mục tiêu tìm ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân phát tri ển an toàn và hi ệu quả theo đúng định hướng hiện nay của Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá nói riêng. Giúp người người lao động có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng, góp ph ần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017. Luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý lu ận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhâ n của Ngân hàng thương mại; - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 3 năm 2015-2017; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nh ững vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá. Đối tượng khảo sát là cán bộ nhân viên và khách hàng vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá. 2
  • 16. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên c ứu được triển khai tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá. - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2015-2017, các giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 2 đến 3 năm 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân v à hoàn thi ện hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá qua 03 năm 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các t ài liệu đã công b ố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ NHNN để định hướng. - Đối với số liệu sơ cấp Nghiên cứu thực hiện điều tra cán bộ nhân viên và khách hàng vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá nhằm nắm bắt được ý kiến đánh giá liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân. Các b ảng hỏi được thiết kế để thu thập các thông tin khách hàng vay; sản phẩm vay; quy mô vay và thời gian vay; đánh giá mức độ hài lòng v ề sản phẩm, lãi suất; Cơ sở vật chất và kênh phân phối; vấn đề thu hút khách hàng và đạo đức cán bộ dưới góc độ người đi vay vốn. Bên cạnh đó, thu thập ý kiến đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân dưới góc độ của cán bộ nhân viên ngân hàng. T ừ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá để đưa ra những định hướng và giải pháp phù h ợp. Chọn mẫu: * Đối với cán bộ nhân viên Ngân hàng : Lấy phiếu điều tra đối với cán bộ làm chuyên môn nghi ệp vụ tín dụng, tương ứng với số mẫu điều tra là 26 cán bộ; * Đối với khách hàng: Tiến hành điều tra khách hàng vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá với số lượng 160 người. Nghiên cứu 3
  • 17. thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các khách hàng vay tiêu dùng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ cho hàng vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá. Cỡ mẫu phù h ợp được xác định theo công thức của Cochran (1977): Công thức tính cỡ mẫu: Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5 Z 2 α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tínhđược cỡ mẫu là: Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mô mẫu cũng như dự phòng trong tr ường hợp khách hàng không tr ả lời, tác giả tiến hành khảo sát đối với 160 khách hàng vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Hướng Hoá. Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu - Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS; - Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%). 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Những vấn đề lý luận và th ực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá; Chương 3. Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá. 4
  • 18. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của NHTM. Hoạt động cho vay của NHTM phải an toàn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn vậy các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực hiện trôi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi k ết thúc thời hạn cho vay. 1.1.1. Khái ni ệm hoạt động cho vay Theo Phan Thị Cúc (2008), định nghĩa cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài s ản từ Ngân hàng cho khách hàng trong m ột khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.[1] Nguyễn Thị Mùi (2005), thì cho rằng cho vay là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. [11] Luật các tổ chức tín dụng (2010), định nghĩa cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng m ột khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. [19] Phân biệt tín dụng và cho vay: Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời (có hoàn trả) về tài sản đều phản ánh quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín dụng này lại được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Như vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM. Vì vậy, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay Hoạt động cho vay có nh ững đặc điểm sau: Lò ng tin, tính hoàn trả, tính thời hạn và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. 5
  • 19. Một là, hoạt động cho vay dựa trên cơ sở lòng tin. Ng ười ta chỉ cho vay khi người ta tin tưởng, người đi vay có ý muốn trả nợ và có kh ả năng trả nợ. Đồng thời người ta tin rằng người sử dụng lượng giá trị đó sẽ thu được lượng giá trị cao hơn, đạt hiệu quả sau một thời gian nhất định, người cho vay cũng tin tưởng người đi vay có ý mu ốn trả nợ thì hoạt động cho vay mới xảy ra. Như vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động cho vay. [9] Hai là, tính hoàn trả. Đối với hoạt động cho vay thì đây là đặc điểm cơ bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chu ẩn phân biệt hoạt động cho vay với các hoạt động tài chính khác. Trong tính hoàn trả thì lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn về cả thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: Gốc và lãi. Ph ần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá tr ả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. ói cách khác, nó là giá tr ị cho sự sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu, vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền sử dụng nó. Mặt khác nếu không có sự hoàn trả thì đó là hoạt động cho vay không hoàn h ảo. Ba là, tính thời hạn. Xuất phát từ bản chất của cho vay là sự tín nhiệm, người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày trong tương lai. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay hoàn trả cho người cho vay. Bốn là, cho vay ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro. Do sự không cân xứng về thông tin và người cho vay không hiểu rõ h ết về người đi vay. Một hoạt động cho vay được gọi là hoàn h ảo nếu người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn. 1.1.3. Phân lo ại hoạt động cho vay Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và phong phú v ới nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay nào là tùy thu ộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn cho vay nhằm sử dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù h ợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của đối tượng tín dụng.[5] Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau: Phân theo m ục đích sử dụng vốn - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, công thương nghiệp; 6
  • 20. - Cho vay nhu cầu nhà ở; - Cho vay nhu cầu xe ô tô; - Cho vay tiêu dùng b ảo đảm bằng bất động sản; - Cho vay tín chấp; - Cho vay sản xuất nông nghiệp; - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu; - Cho vay du học; - Cho vay cầm cố, chiết khấu giấy tờ có giá; - Cho vay các hoạt động liên quan đến chứng khoán; - Cho vay L/C, các loại bảo lãnh. Phân lo ại theo thời hạn tín dụng - Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động - Cho vay trung dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích của loại cho vay này là nh ằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào các dự án đầu tư Phân lo ại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay không có tài s ản bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay v ốn để quyết định cho vay - Cho vay có tài s ản bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh bằng tài sản của một bên thứ ba nào khác. Phân lo ại theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo hạn mức thấu chi Phân lo ại theo phương thức hoàn tr ả nợ vay - Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn: Là các kho ản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Quy mô c ủa món vay là tương đối nhỏ, các khoản vay trả một lần 7
  • 21. thường ngắn hạn và được dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, mua các dụng cụ gia đình hoặc sửa chữa ô tô, nhà ở… Rủi ro các món vay này là không l ớn lắm. - Cho vay có nhi ều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản cho vay được trả làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phương thức này được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền như ô tô, nhà,… hoặc để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh doanh, thuê cửa hàng, mua sắm các tài sản lưu động khác. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào. 1.1.4. Phân bi ệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh c ủa ngân hàng thương mại Mặc dù cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh đều là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng song giũa chúng có những điểm khác biệt lớn.[1] Bảng 1.1. Phân biệt giữa cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh. Đối tượng Mục đích sử dụng vốn vay Đặc điểm Cho vay tiêu dùng Cho vay kinh doanh Các cá nhân và h ộ gia đình Gồm các cá nhân, hộ gia đình và các hãng kinh doanh Nhằm mục đích phục vụ đời sống Nhằm tài trợ cho việc xây dụng nhà như mua sắm h àng hóa, d ịch vụ, xưởng, mua sắm trang thiết bị máy xây dụng và tu sửa nhà c ửa… móc, nguyên v ật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh - Các khoản vay kinh doanh có lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường - Các khoản vay tiêu dùng có độ - Các khoản vay kinh doanh có độ rủi rủi ro cao ro thấp hơn - Quy mô m ỗi khoản vay tiêu - Quy mô m ỗi khoản vay lớn hơn dùng nh ỏ nhưng số lượng các nhưng số lượng các khoản vay nhỏ khoản vay tiêu dùng l ớn hơn - Các khoản vay tiêu dùng mang lại lợi nhận cao cho ngân hàng. - Chi phí các khoản vay tiêu dùng thường lớn - Các khoản vay kinh doanh có độ rủi ro thấp hơn nhưng mang lại thu nhập thấp hơn cho ngân hàng. - Các khoản vay kinh doanh thường có chi phí thấp hơn 8 - Các khoản cho vay tiêu dùng thường có lãi suất “cứng nhắc”
  • 22. Nguồn: Phan Thị Cúc, 2008 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái ni ệm cho vay tiêu dùng cá nhân Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng m ột khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi .[1] Cho vay tiêu dùng cá nhân là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng là các c á nhân, h ộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu, mua sắm, từ đó giúp Ngân hàng gia tăng lợi nhuận nhưng vẫn kiểm soát được rủi ro.[9] Cho vay tiêu dùng cá nhân là một nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà ở, xe cộ, đồ dùng gia đình... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch... cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng. Theo các khái ni ệm trên, bản chất của cho vay tiêu dùng cá nhân là: - Sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng; - Sự chuyển nhượng có thời gian cụ thể; - Sự chuyển nhượng có kèm theo chi phí. Đối tượng cho vay tiêu dùng cá nhân bao gồm các nhóm sau: Cá nhân và h ộ gia đình có thu nhập cao: Nhu cầu tín dụng nảy sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán, hoặc là một khoản tài trợ linh hoạt trong chi tiêu, nhất là khi vốn của họ đã nằm trong khoản đầu tư dài hạn. Cá nhân và h ộ gia đình có thu nhập trung bình: Đối tượng này có nhu c ầu về tín dụng tiêu dùng có xu hướng tăng mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng hơn là sử dụng khoản tiền dự phòng c ủa mình, thích chi tiêu trước, trả tiền sau. Cá nhân và h ộ gia đình có thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của đối tượng này không cao, nó xu ất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch tạo ra sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. 1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng cá nhân * Quy mô m ỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay l ớn Khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân và h ộ gia đình. Các khách hàng khi tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu c ầu vốn không cao vì nhu cầu của người tiêu dùng đối với các loại hàng xa xỉ là không cao ho ặc đã có 9
  • 23. tích lũy từ trước đối với những tài sản cho giá trị lớn. Điều này làm cho quy mô c ủa từng hợp đồng vay nhỏ.[5] Tuy nhiên, nhu cầu vay tiêu dùng là khá lớn. Cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu của mỗi cá nhân tăng lên đáng kể. Trong những thời điểm nhất định, số tiền tích lũy có hạn, họ tìm đến tổ chức tín dụng để bù đắp khoản thiếu hụt đó. Đó là lý do cho vi ệc các khoản vay tiêu dùng ngày càng gia tăng về số lượng. * Nhu cầu của nhóm khách hàng này thường phụ thuộc vào chu k ỳ kinh tế Hoạt động cho vay tiêu dùng có tính chu k ỳ. Nhu cầu vay vốn tiêu dùng t ỷ lệ thuận với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, người dân tin tưởng vào thu nhập của mình trong tương lai và sẵn sàng vay tiền để được sử dụng trước những hàng hóa ph ục vụ cho nhu cầu tiêu dùng đang tăng cao. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, t ỷ lệ thất nghiệp tăng lên, người dân chỉ yêu cầu mức sống đảm bảo được những nhu cầu thiết yếu hằng ngày, từ đó hạn chế việc vay vốn ngân hàng. * Các kho ản cho vay tiêu dùng cá nhân thường có độ rủi ro cao Vì đối tượng của hoạt động cho vay tiêu dùng là các cá nhân, h ộ gia đình nên hoạt động này không ch ỉ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan của người tiêu dùng mà còn ch ịu tác động từ các yếu tố khách quan. Ngoài ảnh hưởng của yếu tố chu kỳ kinh tế như đã phân tích ở trên, cho vay tiêu dùng còn ch ịu tác động của các yếu tố khác: - Thông tin tài chính của cá nhân và hộ gia đình khó đầy đủ, rõ ràng nh ư thông tin c ủa doanh nghiệp được kiểm toán thông qua báo cáo tài chính. Các cá nhân có th ể làm giả thông tin tài chính để được vay số tiền lớn hơn so với khả năng trả nợ, hoặc trong tương lai tìm cách che giấu nguồn thu nhập, trốn tránh trả nợ vay dù có kh ả năng thanh toán. - Thời hạn vay thường kéo dài trong khi nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng là t ừ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Nếu người đó gặp vấn đề về sức khỏe, tai nạn, thất nghiệp... ảnh hưởng tới thu nhập hằng tháng thì ngân hàng sẽ khó khăn trong việc thu hồi nợ. * Các khoản cho vay tiêu dùng cá nhân có chi phí khá lớn, lãi suất thường cao hơn so với lãi suất cho vay kinh doanh ừ trước đến nay, cho vay tiêu dùng cá nhân vẫn được coi là khoản mục cho vay có lãi su ất cứng nhắc và được định giá rất cao, bởi đã bao hàm c ả một phần rủi ro. 10
  • 24. Hơn nữa, quy mô những khoản vay tiêu dùng thường nhỏ, khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải huy động nhiều nguồn lực cho các khâu cho vay, chi phí mỗi khoản vay lớn hơn chi phí bất cứ loại cho vay khác. Vì các khoản vay tiêu dùng có độ rủi ro cao và chi phí lớn nên lãi su ất cho vay tiêu dùng cá nhân cao hơn lãi suất hình thức cho vay thương mại và công nghi ệp. * Cho vay tiêu dùng cá nhân là m ột trong những khoản mục có kh ả năng sinh lời cao nhất Các khoản vay tiêu dùng được định giá rất cao. Việc định giá này dựa trên cơ sở chi phí cho vay tiêu dùng cá nhân lớn và mức độ rủi ro cao. Ngoài ra, do tâm lý của người đi vay, họ thường quan tâm tới số tiền được phép vay, khoản tiền phải trả hằng tháng hơn là lãi suất. Họ sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất cao để có thể vay được tiền thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Vì vậy, cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những khoản mục mang lại mức lợi nhuận cao nhất trong danh mục cho vay của Ngân hàng thương mại. 1.2.3. Phân lo ại cho vay tiêu dùng cá nhân Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hi ệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay tiêu dùng cá nhân dựa vào các căn cứ sau đây: a. Căn cứ vào m ục đích vay Căn cứ vào mục đích vay vốn, cho vay tiêu dùng được chia thành hai loại: - Cho vay tiêu dùng cư trú: Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân ho ặc hộ gia đình. - Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch... b. Căn cứ vào phương thức hoàn tr ả Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng được chia thành ba loại: - Cho vay tiêu dùng tr ả góp: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhi ều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho 11
  • 25. các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. - Cho vay tiêu dùng phi tr ả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho Ngân hàng ch ỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi tr ả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. - Cho vay tiêu dùng tu ần hoàn : Là các kho ản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng s ử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài kho ản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nh ập từng kỳ, khách hàng được Ngân hàng cho phép th ực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. [5] Lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau: Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh: Theo phương pháp này số dư nợ được dùng để tính lãi là s ố dư nợ cuối cùng c ủa mỗi kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán n ợ cho ngân hàng. Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Theo phương pháp này s ố dư nợ dùng để tính lãi là s ố dư nợ cuối mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán. Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân. c. Căn cứ vào th ời hạn cho vay Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng b ắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và Khách hàng. Căn cứ vào thời hạn cho vay, cho vay tiêu dùng được chia thành ba loại: - Cho vay tiêu dùng ng ắn hạn: Là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ 01 năm trở xuống được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân và h ộ gia đình. - Cho vay tiêu dùng trung h ạn: Là hình thức cấp tín dụng từ 01 năm đến 05 năm. Hình thức cho vay này thường được sử dụng chủ yếu để đầu tư sửa chữa nhà cửa, đổi mới thiết bị, phương tiện vận tải... 12
  • 26. - Cho vay tiêu dùng dài h ạn: Là hình thức cấp tín dụng từ 05 năm trở lên. Mục đích của hình thức cho vay này thường nhằm đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như mua nhà, xây d ựng nhà cửa và những khoản chi tiêu lớn khác. d. Căn cứ vào ngu ồn gốc của khoản nợ - Cho vay tiêu dùng gián ti ếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán ch ịu hàng hóa hay d ịch vụ cho người tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng gián ti ếp có một số ưu điểm sau: Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng; cho phép ngân hàng ti ết giảm được chi phí trong cho vay; là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các ho ạt động ngân hàng khác; trong trường hợp có quan hệ với những công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu dùng gián ti ếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp. Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián ti ếp có một số nhược điểm sau: Ngân hàng không ti ếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu; thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán l ẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa; k ỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián ti ếp có tính phức tạp cao. Do những nhược điểm kể trên nên có r ất nhiều ngân hàng không m ặn mà với cho vay tiêu dùng gián ti ếp. Còn nh ững ngân hàng nào tham gia vào ho ạt động này thì đều có các cơ chế kiểm soát tín dụng rất chặt chẽ. - Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp: Là các kho ản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay c ũng như trực tiếp thu nợ từ người vay. Trong cho vay tiêu dùng tr ực tiếp ngân hàng có th ể tận dụng được sở trường của nhân viên tín dụng. Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quy ết định tín dụng trực tiếp của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn so với trường hợp chúng được quyết định bởi những công ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của công ty bán lẻ. Ngoài ra, trong hoạt động của mình, nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản cho vay có chất lượng tốt, trong khi nhân viên của công ty bán lẻ thường chú trọng đến việc bán cho được nhiều hàng. Bên c ạnh đó, tại các điểm bán hàng, các quy ết định tín dụng thường được đưa ra một cách không chính xác. Hơn nữa, trong một số trường hợp, do quyết định nhanh, công ty bán lẻ có thể từ 13
  • 27. chối cấp tín dụng đối với khách hàng tốt của mình. Nếu đơn vị cấp tín dụng là ngân hàng, thì việc từ chối đối với những khách hàng tốt có thể được hạn chế. Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp có ưu điểm là linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Khi khách hàng có quan h ệ trực tiếp với ngân hàng, có r ất nhiều lợi thế có thể phát sinh, có kh ả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía là khách hàng l ẫn ngân hàng. e. Căn cứ vào m ức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài s ản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho khoản tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba. - Cho vay tiêu dùng không có đảm bảo bằng tài s ản: Là loại cho vay không có tài s ản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay v ốn để quyết định cho vay. 1.2.4. Ý ngh ĩa của cho vay tiêu dùng cá nhân a. Đối với ngân hàng Thứ nhất, cho vay tiêu dùng cá nhân giúp tăng khả năng cạnh tranh của các ngân hàng, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, s ố lượng khách hàng đến với ngân hàng sẽ ngày càng nhi ều hơn và hình ảnh của ngân hàng sẽ càng đẹp hơn trong mắt khách hàng. Trong ý ngh ĩ của công chúng, ngân hàng không ch ỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn r ất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của người tiêu dùng. T ừ đó uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao hơn. [5] Thứ hai, cho vay tiêu dùng cá nhân cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó ngân hàng sẽ huy động được nhiều nguồn tiền gửi của dân cư hơn. Thứ ba, cho vay tiêu dùng t ạo điều kiện mở rộng và đa dạng hoá kinh doanh, từ đó nâng cao thu nhập và phân tán r ủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. b. Đối với người tiêu dùng Nhờ cho vay tiêu dùng, người dân được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền. Nó đặc biệt cần thiết trong những trường hợp cá nhân có các nhu cầu chi 14
  • 28. tiêu có tính cấp bách và quan trọng như nhu cầu chi tiêu cho giáo d ục, y tế... Từ đó trình độ dân trí và chất lượng đời sống của người dân cũng được nâng cao hơn. Tuy vậy, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì cũng rất tai hại vì nó có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc chi tiêu trong tương lai, nghiêm trọng hơn nếu người đi vay mất khả năng chi trả. c. Đối với nền kinh tế Thứ nhất, cho vay tiêu dùng cá nhân góp ph ần khơi thông luồng chuyển dịch hàng hoá. Quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá nếu như không có tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hoá không tiêu th ụ được dẫn tới doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đương nhiên quá trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò c ủa ngân hàng lúc này tr ở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Thứ hai, cho vay tiêu dùng cá nhân giúp gi ảm hiện tượng cho vay nặng lãi, giú p cho người dân giảm bớt gánh nặng trong việc trả tiền lãi vay mượn, góp phần nâng cao đời sống của người dân, thúc đẩy kinh tế phát triển. Tóm l ại, cho vay tiêu dùng cá nhân có l ợi cho cả ba bên: người tiêu dùng, ngân hàng và c ả nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng cá nhân được dùng để tài trợ cho chi tiêu về hàng hoá và d ịch vụ trong nước có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu dùng cá nhân không xác đáng, thì chẳng những không kích được cầu mà nhiều khi còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước. 1.2.5. Nội dung hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân c ủa Ngân hàng thương mại 1.2.5.1. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng cá nhân là việc xác định những mục tiêu cơ bản của hoạt động cho vay, đưa ra phương án hành động, phân bổ nguồn lực và kiểm soát rủi ro để đạt được những mục tiêu đó.[10] Công tác ho ạch định chích sách cho vay tiêu dùng giữ vai trò định hướng cho hoạt động cho vay tiêu dùn g của ngân hàng trong điều kiện áp lực cạnh tranh gay gắt hiện nay. Mục tiêu của hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng mà NHTM phải đạt được là tăng trưởng bền vững lợi nhuận gắn với hạn chế rủi ro. 15
  • 29. Nhờ công tác hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng mà Ngân hàng có được định hướng phát triển, thích nghi được với những thay đổi, biến động của môi trường, tối ưu hóa trong việc sử dụng nguồn lực và thiết lập được các tiêu chuẩn cho việc kiểm tra, kiểm soát rủi ro. Hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng có thể có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả hoạt động của một Ngân hàng. Nhờ hoạch định chính sách cho vay tiêu dùng từ trước mà Ngân hàng có th ể nhận ra và tận dụng cơ hội của thị trường, giúp các nhà qu ản trị Ngân hàng ứng phó với sự bất định và thay đổi của các yếu tố môi trường cho vay. Ngân hàng ho ạch định chính sách cho vay tiêu dùng bằng việc xác định mục tiêu cho vay tiêu dùng trong từng thời kỳ trên cơ sở phân tích thị trường, dự đoán các biến cố, xu hướng trong tương lai, từ đó tổ chức thực hiện, thực thi các giải pháp cho vay tiêu dùng cụ thể và kiểm tra, kiểm soát rủi ro…để đảm bảo thực hiện mục tiêu của mình. 1.2.5.2. Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân Sau khi hoạch định các chính sách cho vay tiêu dùng , xác định từng mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo của Ngân hàng là th ực hiện, đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.[2] Ngân hàng ti ến hành đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân thông qua các hoạt động và chính sách: * Mở rộng quy mô cho vay: Mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng là tăng tổng dư nợ vay tiêu dùng c ủa khách hàng, bằng cách tăng số lượng khách hàng và m ức dư nợ vay bình quân trên mỗi khách hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro, đảm bảo hiệu quả và phù h ợp với mục tiêu sinh lợi của ngân hàng trong từng thời kỳ. Ngân hàng c ần mở rộng quy mô cho vay vì đây là một trong những cách thức giúp ngân hàng tăng nguồn thu hiệu quả nhất, đồng thời giúp tăng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng. * Chính sách sản phẩm: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng là t ập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính. 16
  • 30. * Chính sách giá: Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng là s ố tiền mà khách hàng phải trả để được quyền sử dụng một khoản tiền trong thời gian nhất định hoặc sử dụng các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Giá sản phẩm cho vay được thể hiện bằng lãi vay và các kho ản phí. * Chính sách cơ sở vật chất và kênh phân ph ối: Cơ sở vật chất của Ngân hàng bao gồm toàn bộ các thiết kế vật chất phục vụ cho quá trình cung ứng dịch vụ của Ngân hàng như: trụ sở, thiết kế các phòng làm vi ệc, bãi đỗ xe, máy móc thiết bị, công c ụ… Kênh phân ph ối của ngân hàng là m ột tập hợp các yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng. Các kênh phân phối phổ biến như điểm giao dịch, đại lý, kênh phân ph ối điện tử... * Chính sách quảng bá: Chính sách quảng bá của ngân hàng là m ột tập hợp các hoạt động nhằm kích thích việc sử dụng sản phẩm dịch vụ hiện tại và sản phẩm dịch vụ mới, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia và o quá trình cung ứng dịch vụ. * Chính sách nhân s ự: Chính sách nhân sự là toàn b ộ biện pháp của ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng đòi h ỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển của ngân hàng trong từng giai đoạn khác nhau. * Chính sách quy trình: Quy trình là tập hợp các hoạt động với những tác động tương hỗ giữa các yếu tố, các bước của hệ thống trong mối quan hệ mật thiết với quy chế, quy tắc, lịch trình và cơ chế hoạt động. Việc thực hiện các chính sách trên giúp Ngân hàng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng vay vốn, phù h ợp với sự biến động của thị trường và đạt được mục tiêu cho vay của ngân h àng. 1.2.5.3. Kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân Rủi ro là những biến cố không mong đợi có thể xảy ra gây mất mát, thiệt hại về tài sản, thu nhập trong quá trình hoạt động của tổ chức. Kiểm soát rủi ro là áp d ụng những kỹ thuật, công cụ, chiến lược và quá trình nhằm biến đổi rủi ro của một tổ chức thông qua việc né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu bằng cách kiểm soát tần suất và mức độ của rủi ro và tổn thất hoặc lợi ích. Các NHTM luôn ph ải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro-lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp 17
  • 31. nhận. Các NHTM sẽ hoạt động hiệu quả nếu mức rủi ro mà các NHTM gánh ch ịu là hợp lý và kiểm soát được, đồng thời nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính của NHTM. Hoạt động cho vay là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng nhưng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của NHTM chứa đựng nhiều rủi ro như: Rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro khác… Trong đó rủi ro quan trọng nhất là rủi ro cho vay tiêu dùng cá nhân . Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người vay vốn đối với ngân hàng khi đến hạn phải thanh toán. Trong kinh doanh Ngân hàng, r ủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất, thường xuyên xảy ra và gây h ậu quả nặng nề. Việc quản lý và phòng ng ừa rủi ro tín dụng rất khó khăn nhưng quan trọng và cần thiết đối với một NHTM. Các NHTM luôn tìm cách khắc phục, hạn chế những rủi ro từ hoạt động cho vay, nâng cao chất lượng tín dụng nhằm: Thứ nhất, hạn chế rủi ro giúp mang lại sự ổn định, đảm bảo cho mục tiêu an toàn, sinh lợi và uy tín của NHTM. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì Ngân hàng có thể bù đắp bằng khoản dự phòng r ủi ro và bằng vốn tự có, tuy nhiên nó s ẽ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng mở rộng kinh doanh của Ngân hàng. Nghiêm tr ọng hơn, nếu rủi ro xảy ra ở mức độ lớn, nguồn vốn của Ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin c ủa khách hàng giảm tất nhiên sẽ dẫn tới phá sản Ngân hàng. Thứ hai, trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của NH liên quan đến rất nhiều các thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho tới các tổ chức tín dụng khác. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế và đương nhiên, nó phụ thuộc rất lớn vào tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và khách hàng. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không th ể có kết quả tốt khi hoạt động kinh doanh của nền kinh tế chưa tốt, hay nói cách khác, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng sẽ có nhiều rủi ro khi hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Rủi ro xảy ra dẫn tới tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ, gây khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, làm ảnh hưởng tiêu cực đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. Do đó, phòng ng ừa và hạn chế rủi ro tín dụng không những là vấn đề sống còn v ới 18
  • 32. Ngân hàng mà còn là yêu c ầu cấp thiết của nền kinh tế, góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã h ội. Thứ ba, ngân hàng ki ểm soát rủi ro thông qua các bi ện pháp ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra cho ngân hàng. 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân 1.2.6.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân Các tiêu chí đánh giá quy mô cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng bao gồm: chỉ tiêu về số lượng khách hàng, mức tăng trưởng số lượng khách hàng, dư nợ cho vay, mức tăng trưởng dư nợ, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân trong tổng dư nợ và dư nợ bình quân trên một khách hàng. [2] - Chỉ tiêu đánh giá số lượng khách hàng Chỉ tiêu này ph ản ánh số lượng khách hàng có phát sinh vay v ốn trong khoảng thời gian nhất định, sự tăng hoặc giảm số lượng khách hàng vay vốn theo thời gian. * Số lượng KH tăng tuyệt đối: Số lượng KH kỳ sau - Số lượng KH kỳ trước. * Mức tăng trưởng số lượng khách hàng: Mức tăng trưởng số Số lượng KH kỳ sau - Số lượng KH kỳ trước = lượng khách hàng Số lượng KH kỳ trước Chỉ tiêu này cho bi ết tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay v ốn của ngân hàng qua t ừng thời kỳ. Chỉ tiêu này càng cao ch ứng tỏ số lượng khách hàng vay tăng càng nhanh. - Chỉ tiêu đánh giá dư nợ Dư nợ cho vay là số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng nhưng chưa thu lại được. Khi đánh giá quy mô cho vay tiêu dùng luôn ph ải nói đến chỉ tiêu dư nợ. Dư nợ càng tăng chứng tỏ quy mô cho vay của Ngân hàng càng l ớn. + Dư nợ tăng tuyệt đối: Dư nợ kỳ sau - Dư nợ kỳ trước. + Mức tăng trưởng dư nợ: Mức tăng trưởng = Dư nợ kỳ sau - Dư nợ kỳ trước dư nợ cho vay Dư nợ kỳ trước 19
  • 33. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá về tốc độ tăng trưởng dư nợ của ngân hàng qua từng thời kỳ. Chỉ tiêu này càng cao ch ứng tỏ dư nợ tăng càng nhanh, tuy nhiên nếu dư nợ tăng quá nhanh thì sẽ gây áp lực về huy động vốn và đặt ra vấn đề về chất lượng cho vay. + Tỷ lệ cho vay tiêu dùng cá nhân /Tổng dư nợ: Tỷ lệ cho vay tiêu dùng = Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân cá nhân /T ổng dư nợ Tổng dư nợ cho vay - Chỉ tiêu đánh giá dư nợ CVTD bình quân trên một khách hàng Chỉ tiêu này cho bi ết quy mô c ấp tín dụng mà Ngân hàng c ấp cho một khách hàng tại một thời điểm bất kỳ, qua đó đánh giá mức độ tài trợ vốn của Ngân hàng đối với khách hàng cao hay thấp, có tương xứng với tiềm năng của nhóm khách hàng hay không. Dư nợ CVTD bình quân = Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân /khách hàng Tổng số lượng khách hàng vay tiêu dùng 1.2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu cho vay tiêu dùng cá nhân Chỉ tiêu này ph ản phản ánh sự đa dạng sản phẩm mà ngân hàng cung c ấp cho khách hàng như: cho vay mua nhà, mua xe ô tô, mua đồ dùng gia đình,… Tỷ trọng = Dư nợ CVTD theo sản phẩm Tổng dư nợ CVTD 1.2.6.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà các Ngân hàng hướng tới. Để đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân , người ta có th ể đánh giá qua chỉ tiêu: - Lợi nhuận từ hoạt động CVTD so với tổng thu nhập cho vay Tỷ trọng lợi nhuận CVTD/ = Tổng lợi nhuận cho vay tiêu dùng Tổng lợi nhuận cho vay Tổng lợi nhuận từ hoạt động cho vay Chỉ tiêu này cho bi ết hoạt động cho vay tiêu dùng đóng góp bao nhiêu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng. Hoàn thi ện hoạt động cho vay tiêu dùng chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của Ngân hàng. Tỷ trọng này giúp vi ệc phát triển định hướng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong tương lai. 20
  • 34. 1.2.6.4. Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát rủi ro - Chỉ tiêu kiểm soát nợ quá hạn/nợ xấu Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng cứ cho vay 100 đồng thì có bao nhiêu đồng chuyển sang nợ quá hạn/nợ xấu, qua đó cho thấy mức độ rủi ro khi cho vay đối với loại hình này. Tỷ lệ nợ quá hạn/nợ xấu = Dư nợ quá hạn/nợ xấu so với tổng dư nợ Tổng dư nợ Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, r ủi ro tín dụng cao và ngược lại. - Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng x ử lý và bù đắp rủi ro tín dụng Đây cũng là một trong các chỉ tiêu nói lên ch ất lượng tín dụng của một ngân hàng. Tỷ lệ trích lập dự phòng = Dư phòng x ử lý rủi ro tín dụng rủi ro tín dụng Dư nợ 1.2.6.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân Đảm bảo chất lượng dịch vụ là một vấn đề phức tạp. Chỉ tiêu này là m ột chỉ tiêu định tính, không thể phản ánh thông qua một tiêu thức cụ thể mà đánh giá nó qua quan điểm chủ quan của khách hàng, những tín hiệu mà cán b ộ ngân hàng nhận biết được thông qua quá trình giao dịch như: sự tin cậy, cảm tình, thông cảm, hài lòng c ủa khách hàng. Tiêu chí này có th ể đánh giá qua các chỉ tiêu: - Độ an toàn, chính xác trong quá trình thực hiện nghiệp vụ CVTD; kiến thức, thái độ và sự chuyên nghiệp của cán bộ Ngân hàng. - Sự hài lòng c ủa khách hàng về quy trình giao dịch, hồ sơ cần cung cấp, tốc độ xử lý, mức cho vay, quy định nhận tài sản đảm bảo, lãi suất… - Chính sách chăm sóc khách hàng sau cho vay, các chương trình khuyến mãi của Ngân hàng… - Hệ thống mạng lưới, cơ sở vật chất, công nghệ có đủ để tạo ra sự tiện lợi cho khách hàng giao d ịch hay không. 21
  • 35. 1.2.7. Các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.2.7.1. Nhóm nhân t ố thuộc về ngân hàng - Định hướng phát triển của ngân hàng Định hướng phát triển của ngân hàng là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng . Nếu trong kế hoạch phát triển của mình các ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu c ầu vay tiêu dùng cũng sẽ không được quan tâm. Ngược lại, nếu ngân hàng mu ốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những người có nhu c ầu đến với mình. Khi đó cho vay tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội phát triển. - Năng lực tài chính của ngân hàng Năng lực tài chính của ngân hàng là m ột trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đưa ra các quyết định, trong đó có các quyết định về hoạt động cho vay tiêu dùng . Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như nguồn vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ, giá trị tài sản thanh khoản…Nếu ngân hàng có v ốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận lớn, nợ quá hạn thấp và có giá tr ị tài sản thanh khoản lớn, khả năng huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể coi là có s ức mạnh về tài chính. Khi ngân hàng có s ức mạnh tài chính lớn, ngân hàng có th ể đầu tư vào các danh mục mà ngâ n hàng quan tâm hơn thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ có cơ hội phát triển, ngược lại, nếu ngân hàng không có được số vốn cần thiết để tài trợ cho các hoạt động được ưu tiên thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ ít có cơ hội để mở rộng.[4] - Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng của ngân hàng là h ệ thống các chủ trương, định hướng, quy chế, quy định… chi phối hoạt động tín dụng do Hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thô ng thường chính sách tín dụng có các khoản mục sau: hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy định về tài sản đảm bảo, kỳ hạn của các khoản tín dụng, hướng giải quyết phần tín dụng vượt quá hạn mức cho vay, cách thức thanh toán nợ, lãi suất và phí… Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín 22
  • 36. dụng đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc hoàn thiện tín dụng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Khi một ngân hàng có các hình th ức cho vay tiêu dùng đa dạng, cơ chế linh hoạt, chất lượng tốt thì việc phát triển cũng dễ dàng và thu ận lợi hơn. Do tính chất cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay g ắt nên một chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý là yếu tố thu hút khách hàng hiệu quả. - Số lượng, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng Số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa các NHTM. Hoạt động cho vay tiêu dùng có th ực hiện được hay không là do đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng. Nếu như đạo đức người đi vay được xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố khách quan thì đạo đức cán bộ tín dụng được xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố chủ quan. Nếu cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vô giá trị. Vì lợi ích cá nhân họ sẵn sàng làm t ổn hại đến lợi ích của ngân hàng. Tuy nhiên, đạo đức thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, trình độ hiểu biết rộng thì mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vay vốn, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. - Trình độ khoa học công nghệ và kh ả năng quản lý của ngân hàng Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng t ại ngân hàng đó. Nếu một ngân hàng được trang bị các công nghệ hiện đại thì họ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và các d ịch vụ của họ sẽ được biết đến nhiều hơn. Ví dụ, một ngân hàng có điều kiện đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh toán, đặt các máy rút tiền, có thể giao dịch với khách hàng thông qua m ạng internet …thì ngân hàng đó có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa mình thông qua các tài kho ản mà khách hàng đã sử dụng dịch vụ trên của ngân hàng, như cho vay thấu chi, thẻ tín dụng… Hơn nữa, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến các ngân hàng có th ể quản lý danh sách khách hàng m ột cách dễ dàng hơn, họ có thể tiết kiệm được nhân công cũng như chi phí quản lý, góp phần giảm giá thành dịch vụ. Thêm vào đó, khi có 23
  • 37. các công ngh ệ hiện đại hỗ trợ thì việc giải quyết các thủ tục của ngân hàng được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà cho khách hàng. 1.2.7.2. Nhóm nhân t ố thuộc về khách hàng - Năng lực vay vốn của khách hàng Năng lực vay vốn của khách hàng được thể hiện thông qua các nhân tố như thu nhập của khách hàng, trình độ văn hoá, thói quen, đạo đức… của khách hàng. Thu nhập của khách hàng vay tiêu dùng quy ết định đến nhu cầu vay của họ và quyết định cho vay của ngân hàng. Bởi vì, ngân hàng khi cho vay tiêu dùng s ẽ căn cứ vào mức thu nhập hiện tại và trong tương lai của khách hàng, đó chính là nguồn thanh toán khoản nợ. Do đó, thu nhập có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu vay tiêu dùng c ủa khách hàng, đến quy mô của khoản vay và đến việc phát triển cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng. Khách hàng vay c ần có thu nh ập ổn định để đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng và đặc biệt là cần có thiện chí trả nợ đúng hạn, đầy đủ. Nếu như khách hàng là người có đạo đức tốt, có ý thức trả nợ thì rủi ro cho vay tiêu dùng th ấp, tạo điều kiện kích thích ngân hàng tiến hành mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng và các quy định cho vay sẽ không quá khắt khe. Ngược lại nếu khách hàng trả nợ không đều, nợ quá hạn nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt động cho vay tiêu dùng. - Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng là kh ả năng khách hàng đáp ứng được các điều kiện quy định của ngân hàng như: khả năng tài chính, giá trị tài sản, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp tài sản… 1.2.7.3. Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường - Tình trạng kinh tế vĩ mô Sự ổn định kinh tế vĩ mô sẽ tạo cơ hội mở rộng tín dụng tiêu dùng m ột cách hiệu quả. Kinh tế vĩ mô ổn định, đặc biệt là ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát…sẽ làm các định chế tài chính yên tâm cho vay v ốn, các đối tượng vay vốn có thêm việc làm, tăng thu nhập, đồng thời tạo điều kiện duy trì và phát triển bền vững quan hệ hai chiều trong vay vốn và trả nợ. Ngược lại, khi kinh tế khủng hoảng hoặc phát triển chậm chạp sẽ tác động gây hạn chế cấp tín dụng tiêu dùng c ủa các trung gian tài chính. Các khoản cho vay chịu tác động của những biến động bất ổn trên thị trường tài chính có thể dẫn tới đổ vỡ tín dụng. Những thay đổi tích cực trong kinh tế vĩ mô diễn ra quá nhanh cũng 24
  • 38. gây ra những xáo trộn nhất định. Chẳng hạn tỷ lệ lạm phát và lãi su ất giảm quá nhanh cũng có thể dẫn tới tình trạng vỡ nợ đối với các món vay với lãi suất dựa vào tỷ lệ lạm phát cao trước đó. Tỷ giá hối đoái kém linh hoạt, không phản ánh được sự biến động của kinh tế vĩ mô, làm méo mó nh ững tín hiệu giá cả bên ngoài c ũng ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của khách hàng và t ổ chức tín dụng, làm giảm các khoản vay tiêu dùng. - Chính sách của Chính phủ và Nhà nước Quan điểm của Chính phủ về vai trò c ủa tiêu dùng trong nước đối với phát triển và tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng. Khi Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế theo hướng coi trọng xuất khẩu (tiêu dùng c ủa người nước ngoài) thì bộ phận tiêu dùng trong nước sẽ ít được quan tâm hơn. Tuy nhiên, kinh nghiệm thực tiễn ở các nước cho thấy, chiến lược này cũng gặp phải vấn đề là tăng trưởng kinh tế sẽ phụ thuộc rất lớn vào môi trường bên ngoài. Do đó nhiều nước đã chuyển sang chiến lược phát triển kinh tế ổn định và bền vững hơn là dựa vào xuất khẩu. Với quan điểm đó, các chính sách tích cực của Chính phủ sẽ tạo môi trường thuận lợi đẩy mạnh chi tiêu tiêu dùng (như chính sách thuế, chính sách thu nhập, chính sách thương mại, du lịch, y tế, giáo dục...), là cơ hội quan trọng mở rộng tín dụng tiêu dùng. - Môi trường pháp luật Một hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở bảo vệ sự phát triển thị trường tài chính an toàn, ổn định, thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, bảo vệ sự phát triển bền vững, quan hệ hợp tác bình đẳng giữa ngân hàng và khách hàng vì l ợi ích của cả hai bên. - Môi trường văn hoá - xã h ội Những yếu tố thuộc về văn hoá xã hội như thói quen sử dụng các sản phẩm ngân hàng, t ỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí, thị hiếu… ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng. Ch ẳng hạn như ở Mỹ, xã hội được cho là xã h ội tiêu dùng, v ới tỷ lệ tiết kiệm trên tổng thu nhập chỉ khoảng 10% và thói quen mua s ắm sẽ là một thị trường rất lớn để mở rộng cho vay tiêu dùng. Các quan niệm về ngân hàng quen thuộc hay xa lạ, an toàn hay không an toàn, thói quen thanh toán tiền mặt trong dân cư cũng là những yếu tố có tác động rất lớn đến các dịch vụ mà ngân hàng cung c ấp, trong đó có ho ạt động cho vay tiêu dùng. 25
  • 39. 1.3. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay tiêu dùng của nước ngoài và các ngân hàng thương mại trong nước và bài học cho Agribank Chi nhánh huyện Hướng Hoá 1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Singapore Ngân hàng Standard Chartered Singapore là m ột trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Châu Á với bước phát triển về sản phẩm v à dịch vụ khách hàng, dịch vụ khách hàng đạt trên 56% trong tổng thu nhập của ngân hàng này. H iện nay Ngân hàng Standard Chartered Singapore đã phát tri ển kinh doanh đa lĩnh vực và ngân hàng m ẹ (trụ sở tại Vương quốc Anh) đã có các Chi nhánh ở khắp nơi trên thế giới và nhiều quốc gia ở Châu Á.[4] Trong dịch vụ đầu tư, Ngân hàng Standard Chartered Singapore trở thành đơn vị đi đầu trong việc phân bổ vốn đầu tư cho bên thứ ba, trong thời điểm hiện tại ngân hàng này có hơn 200 Chi nhánh quản lý vốn đầu tư cho bên thứ ba. Chỉ riêng quy mô này giúp ngân hàng có kh ả năng thành lập những liên minh hùng m ạnh để cung cấp các sản phẩm mới. Điều đó mang lại cho ngân hàng này nh ững lợi ích về thị phần so với ngân hàng cùng quy mô. Ngoài thành công trong phát tri ển dịch vụ ngân hàng bán l ẻ với khả năng liên kết với bên thứ ba của Ngân h àng Standard Chartered Singapore, ngân hàng này còn bi ết khai thác sự phát triển của công nghệ trong triển khai dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Đó là việc thành lập mạng lưới các kênh phân ph ối dịch vụ như ngân hàng Internet, xây dựng chương trình làm tự động các kênh cung cấp dịch vụ để phục vụ khách hàng t ốt hơn, cung cấp một trung tâm liên lạc, các máy nhận tiền gửi tại các Chi nhánh và ngân hàng Internet. Theo thống kê, đến nay 60% giao dịch của ngân hàng này đều được thực hiện thông qua kênh tự động. 1.3.1.2. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Trung Quốc Năm 1978, Trung Quốc bắt đầu tiến hành công cu ộc cải cách mở cửa kinh tế. Từ một đất nước nghèo nàn l ạc hậu, bị tàn phá n ặng nề bởi cuộc kháng chiến chống Nhật và nội chiến trước đây, Trung Quốc đã vươn lên trở thành một trong những nền kinh tế có mức tăng trưởng nhanh nhất thế giới, với tốc độ trung bình 8%/năm. Sự tăng trưởng mạnh mẽ đó phần lớn nhờ vào đường lối, chính sách đúng đắn của Chính phủ 26
  • 40. Trung Quốc trong việc cải cách mở cửa nhất là đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, chú tr ọng xuất khẩu, cải tổ một cách toàn diện nền kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Hoạt động cho vay tiêu dùng b ắt đầu xuất hiện tại Trung Quốc vào giữa những năm 80 và phát triển mạnh mẽ từ năm 1998 đến nay. Chính phủ tăng cường khuyến khích hoạt động này thông qu a chính sách tài chính chủ động và chính sách tiền tệ nới lỏng. NHTW Trung Quốc ban hành 18 văn bản hướng dẫn chỉ đạo, tạo hành lang pháp lý đầy đủ, chặt chẽ cho các NHTM triển khai thực hiện. Kết quả là cuối năm 1997, các khoản cho vay tiêu dùng đạt 17,2 tỷ nhân dân tệ (tức 2,07 tỷ USD). Thực tế các khoản cho vay tiêu dùng ngày càng được sử dụng nhiều để mua nhà ở, đất ở, xuất phát từ nhu cầu nhà ở của hàng triệu cá nhân, hộ gia đình, các khoản cho vay mua nhà trả chậm thường chiếm tới trên 90% tổng dư nợ cho vay, đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 30%/năm, trong đó khuyến khích các hộ gia đình có mức thu nhập trung bình và thu nhập thấp. Các khoản cho vay với học sinh, sinh viên cũng chiếm tỷ lệ khá lớn, năm 2001, khoảng 4,03 tỉ nhân dân tệ đã được cấp cho hơn một nghìn sinh viên tốt nghiệp. Kế đến là cho vay mua ôtô và cho vay tiêu dùng khác… Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng ở Trung Quốc còn g ặp không ít những khó khăn trở ngại. Thứ nhất, thu nhập của dân cư chưa ổn định, làm giảm kỳ vọng của họ vào thu nhập trong tương lai, tác động tiêu cực đến hoạt động của cho vay tiêu dùng. Thứ hai, chưa thiết lập được hệ thống thông tin cho vay cá nhân, hệ thống đánh giá tài khoản, đăng ký tài sản, nguồn thu nhập... Thứ ba, hệ thống bảo hiểm thương mại chưa tham gia vào lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Thứ tư, các chính sách, quy định liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng chưa được hoàn thiện. Ví dụ như những quy định hiện hành về bảo lãnh chưa có đủ các điều khoản liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng, gây ảnh hưởng cho người tiêu dùng trong vi ệc lựa chọn cách thức bảo lãnh. Thứ năm, cấu trúc tài sản của ngân hàng chưa hợp lý, thời hạn của các khoản vay mua nhà thường trên 10 năm, thậm chí 30 năm, trong khi nguồn vốn huy động chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn hoặc kỳ hạn nhỏ. 27
  • 41. Ngoài tình hình hoạt động của cho vay tiêu dùng ở các nước khu vực Đông Nam Á và Trung Qu ốc nêu trên, đối với hầu hết các nước phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng là nghi ệp vụ chiếm thị phần lớn, đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho các ngân hàng và tổ chức cho vay khác. 1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại trong nước Hiện nay, các NHTM quốc doanh như BIDV, Vietcombank, Vietinbank đều đã triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng chủ yếu mới chỉ dừng đối với sản phẩm cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, th ế chấp bằng lương của cán bộ công nhân viên ch ức, cho vay thấu chi. Do đó, quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng còn thấp, các sản phẩm chưa phong phú và đa dạng, chất lượng phục vụ chưa đáp ứng nhu cầu, khả năng cạnh tranh và tạo lập thị phần còn h ạn chế. Trong toàn hệ thống ngân hàng Việt am, ưu thế trong loại hình dịch vụ này thuộc về các NHTM cổ phần. Mảng dịch vụ về hoạt động cho vay tiêu dùng bán l ẻ của những ngân hàng này, được gọi là sản phẩm trọng tâm trong chiến lược phát triển. Điển hình như HSBC mặc dù đầu tư vào thị trường Việt Nam chưa lâu nhưng theo thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng c ủa họ đang tăng theo cấp số nhân. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank) là ngân hàng trong nước đầu tiên khai thác sản phẩm này. Doanh số cho vay tiêu dùng c ủa đơn vị chiếm tới 20% doanh số của Ngân hàng. Các nhóm s ản phẩm chính mà Sacombank cho vay thuộc lĩnh vực này là b ất động sản (mua nhà, hợp thức hóa, xây nhà, sửa nhà), mua ôtô và các tiêu dùng khác như mua sắm hàng hóa, d ịch vụ và du lịch… Để thu hút khách hàng, có m ột phương thức chung mà rất nhiều ngân hàng đều áp dụng là việc đưa ra những giá trị gia tăng cho khách hàng. Ngân hàng ACB (Ngân hàng Á Châu) cho vay tiêu dùng tín ch ấp tùy thu ộc vào nhu cầu và mức thu nhập của người vay với số tiền vay lên đến 500 triệu đồng trong vòng 60 tháng, người vay không cần phải có chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay và trả nợ hàng tháng và ch ỉ trong vòng 48 gi ờ khách hàng được hoàn tất thủ tục vay tiền. Ngoài ra ACB còn có các s ản phẩm cho vay mua xe ôtô, cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Ngân hàng TMCP K ỹ Thương (Techcombank) cũng đã đưa ra sản phẩm cho 28