SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN TRỌNG QUÂN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI
TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH TẠI CÁC
HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Thừa Thiên Huế, năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN TRỌNG QUÂN
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI
TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH TẠI CÁC
HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ HỌC
MÃ SỐ: 160310501
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. LÊ VĂN TIN
Thừa Thiên Huế, năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực
và chưa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Trọng Quân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn, tác giả xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đối với sự hướng dẫn
tận tình của thầy giáo TS. Lê Văn Tin.
Xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm, các thầy giáo bộ môn Địa lý Kinh tế - Xã
hội và Bản đồ, Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Huế.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo đã giảng dạy cho lớp cao học Địa lí -
Khóa 25.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban ngành, huyện Nam Đông, huyện A
Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ cho việc thực nghiệm
của luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, cùng các bạn học viên lớp Địa lí, Khóa 25 trường Đại học Sư phạm, Đại học
Huế…đã luôn sẻ chia, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thiện luận văn.
Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2018
Nguyễn Trọng Quân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................... 1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu................................................................. 2
4.1. Quan điểm nghiên cứu...................................................................................... 2
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch hộ gia đình có
liên quan đến đề tài ..................................................................................................... 4
6.1. Trên thế giới...................................................................................................... 4
6.2. Ở Việt Nam....................................................................................................... 5
7. Cấu trúc của luận văn.............................................................................................. 6
PHẦN NỘI DUNG......................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA
ĐÌNH .............................................................................................................................. 8
1.1. Một số khái niệm.................................................................................................. 8
1.1.1. Điểm du lịch .................................................................................................. 8
1.1.2. Du lịch cộng đồng.......................................................................................... 9
1.1.3. Kinh tế hộ gia đình và dịch vụ du lịch hộ gia đình........................................ 9
1.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi.....................................11
1.2.1. Khái quát về vai trò của kinh tế hộ gia đình.................................................11
1.2.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi ..............................13
1.3. Vấn đề đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng....................................17
1.3.1. Đánh giá tác động kinh tế - xã hội................................................................17
1.3.2. Đánh giá tác động môi trƣờng......................................................................19
1.4. Thực tiễn về dịch vụ du lịch của hộ gia đình và những tác động .......................21
1.4.1. Trên thế giới..................................................................................................21
1.4.2. Ở Việt Nam...................................................................................................26
CHƢƠNG 2. TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU
LỊCH HỘ GIA ĐÌNH TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...39
2.1. Khái quát về hoạt động du lịch tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ...39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.1. Giới thiệu các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................39
2.1.1.1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ............................................................39
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................42
2.1.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................42
2.1.2. Khái quát về hoạt động du lịch.....................................................................48
2.1.2.1. Tài nguyên du lịch..................................................................................48
2.1.2.2. Các điểm du lịch.....................................................................................67
2.1.2.3. Hiện trạng hoạt động du lịch..................................................................72
2.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................................75
2.3. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình
....................................................................................................................................77
2.3.1. Đối với hiệu quả kinh tế ...............................................................................77
2.3.1.1. Hoạt động du lịch đóng góp cho doanh thu du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .. 77
2.3.1.2. Hoạt động du lịch tác động đến thu nhập ngƣời dân.............................77
2.3.2. Đối với hiệu xã hội .......................................................................................79
2.3.3. Đối với tác động môi trƣờng........................................................................81
2.3.3.1. Hoạt động du lịch gắn liền với bảo vệ tự nhiên .....................................81
2.3.3.2. Các tác động đến môi trƣờng từ các hoạt động dịch vụ du lịch ............82
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH
TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................................83
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp.....................................................................................83
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
................................................................................................................................83
3.1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.84
3.1.3. Định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020............89
3.1.4. Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 ..............91
3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi
tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................93
3.2.1. Giải pháp về chính sách................................................................................93
3.2.2. Giải pháp về tổ chức, quản lí........................................................................93
3.2.3. Giải pháp về nâng cao nhận thức và năng lực cho ngƣời dân .....................94
3.2.4. Giải pháp về vốn đầu tƣ ...............................................................................95
3.2.5. Giải pháp về tuyên truyền, vận động ngƣời dân về bảo vệ môi trƣờng ......97
3.2.6. Giải pháp đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật dịch vụ du
lịch ở địa phƣơng....................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................98
1. Kết luận ..................................................................................................................98
2. Kiến nghị................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Số lƣợng khách du lịch qua các năm ở Việt Nam ..................................................... 26
Bảng 2.1. Dân số các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2017 ............... 42
Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ở huyện A
Lƣới................................................................................................................................................ 43
Bảng 2.3. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ở huyện
Nam Đông ..................................................................................................................................... 43
Bảng 2.4. Diện tích của các kiểu địa hình ................................................................................... 48
Bảng 2.5. Số giờ nắng tại trạm khí tƣợng các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.............. 51
Bảng 2.6. Một số đặc trƣng khí hậu các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 52
Bảng 2.7. Nhiệt độ trung bình tại trạm khí tƣợng các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế .
52 Bảng 2.8. Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tƣợng các huyện miền núi tỉnh Thừa
Thiên Huế ...................................................................................................................................... 53
Bảng 2.9. Lƣợng mƣa tại trạm khí tƣợng A Lƣới ...................................................................... 54
Bảng 2.10. Cơ sở và số ngƣời kinh doanh dịch vụ ăn uống, khách sạn, nhà hàng................... 73
Bảng 2.11. Số lƣợt khách du lịch đến các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế (2015 - 2017)
........................................................................................................................................................ 74
Bảng 2.12. Doanh thu từ hoạt động du lịch của các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
(2015 - 2017)................................................................................................................................. 75
Bảng 2.13. Số liệu thống kê mẫu nghiên cứu là các hộ gia đình ............................................... 75
Bảng 2.14. Doanh thu từ hoạt động du lịch của các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
(2015 - 2017).................................................................................................................................
77 Bảng 2.15. Số hộ gia đình tham gia hoạt động du lịch tại các điểm nghiên cứu thuộc huyện
miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................... 80
Bảng 2.16. Ý kiến của ngƣời dân về biết chất lƣợng cuộc sống của gia đình thay đổi khi tham
gia hoạt động du lịch ..................................................................................................................... 80
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Dự báo tăng trƣởng số lƣợng khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới đến 2030
............................................................................................................................................22
Hình 2.1. Bản đồ hành chính các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế......................41
Hình 2.2. Lễ hội Ariêu Car diễn ra vào ngày 10/3/2016 tại huyện A Lƣới..................60
Hình 2.3. Nhà Gƣơi tại thôn Aka, xã Thƣơng Lộ, huyện Nam Đông..........................65
Hình 2.4. Nhà dài tại xã Hồng Hạ, huyện A Lƣới........................................................65
Hình 2.5. Bản đồ các điểm du lịch huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế....................71
Hình 2.6. Lớp tập huấn về nghề dệt zèng......................................................................80
Hình 2.7. Lớp tập huấn về nghề đan lát.........................................................................80
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam sau nhiều năm triển khai Luật Du lịch năm 2005, Luật du lịch năm
2017 đã chính thức đƣợc thông qua với nhiều điểm mới, với mục tiêu chính nhằm đẩy
mạnh phát triển, đƣa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Một trong những điểm
mới của Luật là nhà nƣớc sẽ tạo điều kiện khuyến khích sự thăm gia của cộng đồng
dân cƣ vào phát triển du lịch. Đây là cơ sở để các loại hình du lịch dựa vào cộng đồng
dân cƣ tại địa phƣơng có điều kiện phát triển, góp phần đƣa du lịch của địa phƣơng đi
lên và cải thiện đời sống của ngƣời dân. Đồng thời phát huy văn hóa bản địa của từng
địa phƣơng.
Huyện Nam Đông và A Lƣới là hai huyện miền núi thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Khu vực này có tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn khá phong phú, đa dạng, có
tính hấp dẫn tƣơng đối cao nên đã thu hút một lƣợng khách du lịch đáng kể. Tuy
nhiên, đây cũng là một khu vực mà kinh tế, xã hội chƣa phát triển tốt.
Trong bối cảnh đó, những năm gần đây, du lịch đã hình thành và phát triển tƣơng
đối nhanh trên địa bàn. Các hộ gia đình ngƣời dân địa phƣơng đã tham gia vào nhiều
vào dịch vụ tại các điểm du lịch. Những hoạt động này đã có tác động không nhỏ đến
kinh tế, xã hội, môi trƣờng của địa phƣơng theo chiều hƣớng tích cực lẫn tiêu cực. Vì
vậy, cần nghiên cứu, đánh giá cụ thể và đồng bộ các tác động để đề xuất những giải
pháp phù hợp nhằm phát triển du lịch bền vững. Do đó, việc “Đánh giá tác động kinh
tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh
Thừa Thiên Huế” là một vấn đề có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ du lịch của hộ gia đình tại
các điểm du lịch 2 huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, tiến hành đánh giá những tác
động kinh tế, xã hội và môi trƣờng để đề xuất những giải pháp ph hợp nhằm phát triển
du lịch bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ du lịch của hộ gia đình và
những tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của nó.
- Điều tra thực trạng, đánh giá những tác động về kinh tế, xã hội và môi trƣờng
của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các điểm du lịch huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Đề xuất những giải pháp ph hợp nhằm phát triển dịch vụ du lịch hộ gia đình
theo hƣớng bền vững trên địa bàn nghiên cứu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Dịch vụ du lịch hộ gia đình và tác động kinh tế, xã hội, môi trƣờng của nó.
- Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Hai huyện miền núi Nam Đông và A Lƣới
Thời gian: Nghiên cứu thực trạng đến năm 2018, đề xuất giải pháp đến 2025.
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
a). Quan điểm hệ thống
Tiếp cận hệ thống theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học đó là việc nghiên cứu
cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên. Cấu
trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo nhƣ: Địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ
nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với việc nghiên cứu tác động kinh
tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh
Thừa Thiên Huế ta phải đặt trong mối quan hệ có tính hệ thống giữa các yếu tố kinh tế,
xã hội và môi trƣờng. Mặt khác cần xem xét mối quan hệ giữa các hộ gia đình kinh
doanh du lịch với nhau trên địa bàn 2 huyện Nam Đông và A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên
Huế để từ đó có nhận định đúng, toàn diện, tìm ra nguyên nhân, mối quan hệ, đánh giá
mức độ tác động, đề xuất giải pháp thích ứng hợp lí.
b). Quan điểm tổng hợp
Quan điểm này xem các yếu tố và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một tổ
hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con
ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi lớn
trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết
phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có vai trò
chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất của
tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài nhằm đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi
trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.
c). Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tƣợng đều có quá trình phát sinh, vận động và biến đổi. Do đó,
khi đánh giá chúng chỉ đúng ở một thời điểm nhất định. Đứng trên quan điểm lịch sử,
phân tích nguồn gốc phát sinh, đánh giá đúng đắn hiện tại sẽ là cơ sở để đƣa ra các dự
báo xác thực về xu hƣớng phát triển trong giai đoạn sắp tới. Vận dụng quan điểm này,
đề tài phân tích đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội, tác động kinh tế, xã hội và môi
trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
với chuỗi số liệu nhiều năm nhằm phản ánh cơ bản nhất đặc điểm của đối tƣợng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
d). Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lý nói
chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự thay
đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một khu vực
cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần gắn liền trên
một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài cần xác định rõ những
yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng bị tác động do ảnh hƣởng của dịch vụ du lịch hộ
gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế để từ đó đề xuất các biện pháp
khắc phục.
e). Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng
không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu
của chính họ. Do đó, đây vừa là xu thế, vừa là yêu cầu bắt buộc trong bất kì hoạt động
kinh tế - xã hội nào. Quan điểm này đƣợc tác giả vận dụng xuyên suốt quá trình đánh
giá phân tích hiện trạng, đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ
du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
a). Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các
thông tin về huyện Nam Đông, A Lƣới có liên quan đến du lịch hộ gia đình; một số tài
liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển du lịch cộng đồng, hộ gia đình. Tất cả các
nguồn tƣ liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ nghiên cứu đã đƣợc đề tài tiếp
cận và vận dụng có chọn lọc trong nghiên cứu.
b). Phương pháp bản đồ
Ứng dụng bản đồ học nhằm biên tập và xây dựng hệ thống bản đồ cơ sở tại khu
vực huyện Nam Đông, A Lƣới, từ đó kết hợp với quá trình khảo sát thực địa để xây
dựng bản đồ hiện trạng các điểm du lịch tại huyện Nam Đông, A Lƣới.
c). Phương pháp thực địa
Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu thực trạng hoạt động
du lịch của các hộ gia đình, kiểm tra đối chiếu các tài liệu về tự nhiên và kinh tế - xã
hội ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài phối hợp điều tra phỏng vấn hộ
hoạt động du lịch theo phƣơng pháp đánh giá nhanh (PRA) nhằm thu thập thông tin
của cƣ dân địa phƣơng. Quá trình nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên
phƣơng pháp khảo sát theo tuyến và theo điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra. Các kết
quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển hoạt động du lịch hộ gia đình trên địa bàn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
d). Phương pháp chuyên gia
Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa học
trong việc nghiên cứu các tác động của hoạt động du lịch hộ gia đình đến kinh tế, xã
hội và môi trƣờng; các giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch hộ gia đình trên
địa bàn. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý kiến các nhà quản lý của các ngành có liên
quan, cán bộ và nhân dân địa phƣơng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện phƣơng pháp đánh tác động
kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi,
trên cơ sở đó xác lập các luận chứng khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển hoạt động du lịch hộ gia đình và hạn chế các tác động tiêu cực đến kinh tế,
xã hội và môi trƣờng.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tƣ liệu tham khảo cho nguời dân địa phƣơng
và các cấp quản lý nhằm lựa chọn các giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch hộ
gia đình và hạn chế các tác động tiêu cực đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng các huyện
miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các sinh viên, học viên cao học chuyên
ngành Địa lý học.
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch hộ gia
đình có liên quan đến đề tài
6.1. Trên thế giới
Những lợi ích to lớn từ việc tổ chức, triển khai hoạt động du lịch có sự tham gia
của ngƣời dân bản địa, nhất là ở khu vực nông thôn, đã đƣợc khẳng định qua nhiều
nghiên cứu lí luận và thực tiễn trên thế giới. Tham gia hoạt động của ngƣời dân là một
trong những biểu hiện nổi bật của các loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
Bên cạnh những tác động tích cực, một số tác động theo chiều hƣớng tiêu cực cũng
dần đƣợc bộc lộ do ngƣời dân nông thôn có nhiều hạn chế về nhận thức, năng lực và
các nguồn lực vật chất. Sự quản lí của chính quyền địa phƣơng, cơ quan chuyên ngành
và ý thức của du khách trong nhiều trƣờng hợp cũng góp phần mang lại những hệ quả
không tốt về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Nhiều công trình của các tác giả M. Bƣchơvarôp (1985), Địa lí du lịch; I.
Pirôgiơnic (1985), Cơ sở địa lý du lịch phục vụ tham quan; G. Cazes Rlanquar, Y.
Rayrouard (2005), Quy hoạch du lịch; Carter R.W. (2001), Ecotourism; Cossossis H.
và Nijkamp P. (1995), Sustainable tourism development; WTO (2002), Tourism and
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
poverty alleviation; Smith M. và Duffy R. (2003), The ethics of tourism
development… đã giải quyết các vấn đề lý luận chung về du lịch, du lịch sinh thái, du
lịch cộng đồng, vai trò của cộng đồng bản địa đối với du lịch về nhân lực, về góp phần
định hƣớng hoạch định chính sách, về bảo tồn văn hóa bản địa và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, ổn định sinh kế và an sinh xã hội.
Tuy còn có những điểm khác biệt nhƣng những nghiên cứu này đã làm sáng tỏ
nhiều vấn đề nhƣ: khái niệm về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng; mối quan hệ giữa
du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái với các loại hình du lịch khác; các đặc trƣng cơ
bản của du lịch cộng đồng; các nguyên tắc cơ bản, những yêu cầu cơ bản để phát triển
du lịch cộng đồng, đặc điểm của các đối tƣợng tham gia hoạt động du lịch trong đó có
ngƣời dân địa phƣơng…
Các mô hình du lịch có sự tham gia của cộng đồng bản địa cũng đã đƣợc nghiên
cứu về hình thức tổ chức, các quy tắc, sản phẩm du lịch, giá, phân phối lợi nhuận và
hiệu quả nhƣ ở Vƣờn quốc gia Gunung Halimun (Indonesia), Làng Ghandruk thuộc
Khu bảo tồn quốc gia Annapurna (Nepal), Mô hình Làng du lịch ở Austria (Hens,
1998), Mô hình du lịch bền vững của Cộng đồng Châu u ECOMOST đƣợc thử
nghiệm tại Mallorka (Tây Ban Nha), Mô hình du lịch bền vững ở Hoàng Sơn (An
Huy, Trung Quốc).
6.2. Ở Việt Nam
Trong khoảng 20 năm trở lại đây, xu hƣớng phát triển du lịch bền vững, mà một
nguyên tắc cơ bản là có sự tham gia và hƣởng lợi của ngƣời dân địa phƣơng cũng đã
đƣợc triển khai rộng rãi ở Việt Nam. Những vấn đề về lí luận và thực tiễn đƣợc giới
chuyên môn các nƣớc quan tâm giải quyết trên đây cũng đã đƣợc các nhà khoa học
Việt Nam đề cập nhƣ về lí luận: Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông, Vũ Đình Hòa, Lê Mỹ
Dung, Nguyễn Trọng Đức, Lê Văn Tin, Trần Ngọc Điệp (2010), Địa lý du lịch Việt
Nam (nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); Võ Quế (2006), Du lịch cộng đồng - Lý
thuyết và vận dụng (nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội); Đinh Trung Kiên
(2004), Một số vấn đề về du lịch Việt Nam (nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội);
Lê Văn Thăng, Trần Anh Tuấn, B i Thị Thu (2008), Du lịch và môi trƣờng (nhà xuất
bản Đại học quốc gia Hà Nội); Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền
vững (nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội); Trƣơng Sỹ Quý, Hà Quang Thơ (2008),
Kinh tế du lịch (nhà xuất bản Đại học Huế).
Những nghiên cứu nhằm triển khai du lịch có sự tham gia của cộng đồng bản địa
tại Việt Nam đã đƣợc tiến hành nhƣ các công trình của Đặng Huy Huỳnh (Vai trò đa
dạng sinh học trong phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam), Philip Dearden (Bảo tồn
đa dạng sinh học và du lịch sinh thái ở Việt Nam), (Du lịch sinh thái trong các khu bảo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tồn tự nhiên ở Việt Nam), Lê Văn Lanh, D. James Mac Neil (Du lịch sinh thái ở Việt
Nam - triển vọng cho việc bảo tồn và sự tham gia của địa phƣơng); PGS.TS. Phạm
Trung Lƣơng (1999, 2000), E. Boo (1990), P.J. Devlin, R.J. Ryan (1998) (Du lịch sinh
thái - những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, Cơ sở khoa học phát
triển du lịch sinh thái ở Việt Nam, Ecotourism: Potential and pitfalls - Du lịch sinh
thái: tiềm năng và cạm bẫy, Ecotourism conservation training for Policymakers and
trainers of ecotourism guides - Đào tạo bảo tồn du lịch sinh thái cho ngƣời hoạch định
chính sách và đào tạo hƣớng dẫn du lịch sinh thái)… Những nghiên cứu này đã chỉ ra
tiềm năng to lớn của Việt Nam và của các địa phƣơng để triển khai du lịch có sự tham
gia của cộng đồng, đồng thời nêu bật vai trò của tài nguyên du lịch tự nhiên, tài
nguyên nhân văn trong việc phát triển loại hình du lịch này. Các nhà nghiên cứu cũng
đã đề xuất nhiều giải pháp để phát triển du lịch có sự tham gia của ngƣời dân theo
hƣớng phát triển bền vững, cũng nhƣ cảnh báo về hậu quả nếu phát triển du lịch một
cách rầm rộ và không tuân thủ các nguyên tắc của nó.
Nhiều mô hình du lịch có sự tham gia của ngƣời dân địa phƣơng ở Việt Nam đã
đƣợc nghiên cứu và giới thiệu nhƣ Bản Lác (Mai Châu, Hòa Bình), Vƣờn quốc gia Ba
Bể (Bắc Cạn), bản Sín Chải (Sa Pa, Lào Cai), Suối Voi (Phú Lộc, Thừa Thiên Huế)…
Các công trình theo hƣớng đánh giá tác động hoặc đánh giá hiệu quả của hoạt động
kinh tế nói chung, hoạt động kinh tế của hộ gia đình nói riêng: Nguyễn Đình Mạnh
(2005), Đánh giá tác động môi trƣờng, Trƣờng Đại học Nông nghiệp 1; Đặng Văn Minh,
Đỗ Thị Lan, Nguyễn Chí Hiểu, Dƣơng Thị Minh Hòa (2013), Đánh giá tác động môi
trƣờng, Trƣờng Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên; Lê Văn Khoa, Hoàng Xuân
Cơ, Nguyễn Văn Cƣ, Nguyễn Xuân Cự, Lê Đức, Lƣu Đức Hải, Thân Đức Hiền, Trần
Khắc Hiệp, Nguyễn Đình Hòe, Phạm Ngọc Hồ, Trịnh Thị Thanh (2004), Khoa học môi
trƣờng (nhà xuất bản Giáo dục); Nguyễn Nhất Sinh (2017), Đánh giá công tác giao đất
lâm nghiệp đến sinh kế của ngƣời dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi; Trần Thị Lệ
Nhung (2016), Đánh giá tình hình giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân trên địa
bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên; Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc (2014), Nghiên cứu thực
trạng và giải pháp phát triển kinh tế, xã hội của cộng đồng dân tộc Bru - Vân Kiều ở
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình; Lê Thị Yến (2013), Đánh giá tài nguyên đất đai và
đề xuất mô hình kinh tế sinh thái ở một số xã v ng đệm vƣờn quốc gia Bạch Mã, huyện
Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế; Lƣu Hoàng n (2013), Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
của các loại hình trồng cây cao su tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam; Phạm Nhật
Thích (2012), Đánh giá tác động xã hội và môi trƣờng của một số mô hình sử dụng đất
đặc th tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
7. Cấu trúc của luận văn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề đánh giá tác động kinh tế, xã hội
và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình
Chƣơng 2. Tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia
đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
Chƣơng 3. Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện
miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH
HỘ GIA ĐÌNH
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Điểm du lịch
Du lịch là hoạt động có hƣớng đích không gian. Ngƣời đi du lịch rời khỏi nơi cƣ
trú của mình để đến nơi khác - một địa điểm cụ thể để thoả mãn nhu cầu theo mục
đích chuyến đi. Trên phƣơng diện địa lý điểm đến du lịch đƣợc xác định theo phạm vi
không gian lãnh thổ. Điểm đến du lịch là một vị trí địa lý mà một du khách đang thực
hiện hành trình đến đó tuỳ theo mục đích chuyến đi của ngƣời đó.
Điểm đến du lịch (Tourism destination) là một trong những khái niệm rất rộng và
đa dạng - đƣợc d ng để chỉ một địa điểm (place) có sức hút với tập du khách khác biệt
cao hơn so với địa điểm c ng cấp so sánh xung quanh bởi tính đa dạng tài nguyên, chất
lƣợng và một loạt các tiện nghi và hoạt động (trong đặc biệt quan trọng là hoạt động
quản lý và marketing) cung cấp cho du khách; do ở đây tồn tại các yếu tố sơ cấp đặc th
(khí hậu, sinh thái, truyền thống văn hoá, các kiến thức truyền thống, loại hình
v ng đất) c ng các yếu tố thứ cấp nhƣ các khách sạn, giao thông - vận tải và các khu
vui chơi giải trí và hoạt động đƣợc quy hoạch và quản lý nhƣ một hệ thống “mở”.
Điểm đến có thể hiểu đơn giản là các địa điểm du lịch nhƣ các công viên chủ đề,
những câu lạc bộ khách sạn và các làng du lịch. Những nơi này có thể là các điểm đến
cho một chuyến đi trong ngày, một kỳ nghỉ ngắn hoặc dài ngày.
Theo Luật Du lịch của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 đã nêu một số khái niệm về du lịch:
- Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi
cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu
tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp
với mục đích hợp pháp khác.
- Khách du lịch là ngƣời đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi
học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến.
- Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh
du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cƣ có liên quan đến du lịch.
- Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn
hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp
ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài
nguyên du lịch văn hóa.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên
du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
- Khu du lịch là khu vực có ƣu thế về tài nguyên du lịch, đƣợc quy hoạch, đầu
tƣ phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm
khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc gia.
- Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch đƣợc đầu tƣ, khai thác phục vụ khách
du lịch [12].
Điều kiện để đƣợc công nhận là điểm du lịch:
- Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây đƣợc công nhận là điểm du lịch quốc
gia:
+) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách
du lịch;
+) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ
ít nhất một trăm nghìn lƣợt khách tham quan một năm.
- Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây đƣợc công nhận là điểm du lịch địa
phƣơng:
+) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch;
+) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ
ít nhất mƣời nghìn lƣợt khách tham quan một năm.
1.1.2. Du lịch cộng đồng
Du lịch cộng đồng đƣợc định nghĩa tại Luật du lịch 2017 (có hiệu lực từ ngày
01/01/2018) [12]. Theo đó: Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch đƣợc phát triển trên
cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cƣ quản lý, tổ chức khai
thác và hƣởng lợi.
Hiện nay, du lịch cộng đồng đang đƣợc coi là loại hình du lịch mang lại nhiều
lợi ích phát triển kinh tế bền vững nhất cho bản địa. Du lịch cộng đồng không chỉ giúp
ngƣời dân bảo vệ tài nguyên môi trƣờng sinh thái, mà còn là dịp để bảo tồn và phát
huy những nét văn hoá độc đáo của địa phƣơng.
1.1.3. Kinh tế hộ gia đình và dịch vụ du lịch hộ gia đình
Theo Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 05/4/1988 về “Đổi mới quản lý kinh tế
nông nghiệp”, với mục đích giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn,
chuyển giao đất đai và các tƣ liệu sản xuất khác cho hộ nông dân quản lý và sử dụng
lâu dài, thì các hộ nông dân đã trở thành những đơn vị tự chủ trong sản xuất nông
nghiệp, tức là thừa nhận hộ gia đình là đơn vị kinh tế cơ sở (gọi là kinh tế hộ gia đình).
Từ đó, các hộ gia đình đƣợc tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đƣợc toàn quyền trong
điều hành sản xuất, sử dụng lao động, mua sắm vật tƣ kỹ thuật, hợp tác sản xuất và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiêu thụ sản phẩm do họ làm ra. Nhƣ vậy, có thể hiểu kinh tế hộ gia đình là một tổ
chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản
chung, c ng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm,
ngƣ nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định. Sự
tồn tại của kinh tế hộ chủ yếu dựa vào lao động gia đình để khai thác đất đai và tài
nguyên khác nhằm phát triển sản xuất, thoát nghèo bền vững và vƣơn lên làm giàu
chính đáng [2].
Theo Bộ Lao động Thƣơng bình và Xã hội [3], thì khái niệm “kinh tế gia đình”
và “kinh tế hộ gia đình” là hai khái niệm có tính đồng nhất, nhƣng không phải khi nào
cũng có thể d ng thay thế cho nhau đƣợc. Việc sử dụng hai cụm từ này tuỳ theo các
trƣờng hợp và tình huống cụ thể.
Gia đình (family) và Hộ (household) là hai khái niệm khác biệt. Một hộ có thể
chỉ bao gồm một cá nhân hay nhiều thành viên có hoặc không có quan hệ huyết thống
với nhau. Hộ có thể là một gia đình hạt nhân, một gia đình mở rộng hay một đại gia
đình. Một hộ có thể gồm nhiều gia đình hoặc không có một gia đình nào cả, ngƣợc lại,
một gia đình có thể trải rộng thành nhiều hộ. Thông thƣờng, gia đình và hộ tr ng lên
nhau, tạo thành tên gọi “Hộ gia đình”. Mỗi hộ gia đình ở Việt Nam hiện nay đều có
chung sổ đăng ký hộ khẩu, trong đó có chủ hộ và quan hệ giữa các thành viên với chủ
hộ. Đây là dữ liệu cơ sở mang tính pháp lý quan trọng giúp cho việc quản lý hành
chính của Nhà nƣớc trên nhiều phƣơng diện nhƣ chính trị, an ninh quốc phòng, kinh
tế, xã hội, y tế, văn hoá, giáo dục. Kinh tế gia đình là loại hình kinh tế tƣơng đối phổ
biến và đƣợc phát triển ở nhiều nƣớc trên thế giới. Sự trƣờng tồn của hình thức sản
xuất này đang tự chuyển mình để trở thành một thành phần kinh tế của xã hội phát
triển - xã hội, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc. Ở
Việt Nam, kinh tế hộ gia đình cũng có vai trò và ý nghĩa to lớn, bởi vì nƣớc ta bƣớc
vào nền kinh tế thị trƣờng với gần 80% dân số đang sinh sống ở nông thôn với xuất
phát điểm thấp, kinh tế hộ gia đình đang là một đơn vị sản xuất phổ biến. Đây là mô
hình kinh tế có vị trí quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế vĩ mô,
nhằm huy động mọi nguồn lực tiến hành sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nƣớc. Hiện nay, kinh tế hộ gia đình không phải là một thành phần kinh tế, nhƣng là
một loại hình để phân biệt với các hình thức tổ chức kinh tế khác. Một trong các thành
viên của kinh tế hộ gia đình đồng thời là chủ hộ. Trong hoạt động kinh tế, gia đình có
thể tiến hành tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất. Chủ hộ điều hành
toàn bộ mọi quá trình sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt
động của mình. Ở nƣớc ta, kinh tế hộ gia đình phát triển chủ yếu ở nông thôn, thƣờng
gọi là kinh tế hộ gia đình nông dân, ở thành thị thì gọi là các hộ tiểu thủ công nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kinh tế hộ gia đình hiện đang phát triển và hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau
nhƣ nông nghiệp, vận tải, xây dựng, thƣơng mại dịch vụ và các ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp, kinh doanh…
Theo Luật Du lịch của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 đã nêu một số khái niệm về dịch vụ du lịch:
Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lƣu trú, ăn uống,
vui chơi giải trí, thông tin, hƣớng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách du lịch [13]. Qua đó có thể hiểu rằng dịch vụ du lịch hộ gia đình là sự tham
gia của hộ gia đình vào việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lƣu trú, ăn
uống, vui chơi giải trí, thông tin, hƣớng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách du lịch.
1.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi
1.2.1. Khái quát về vai trò của kinh tế hộ gia đình
Trong hình thức kinh tế tự nhiên, sản phẩm làm ra chỉ nhằm thảo mãn nhu cầu
thiết yếu trong nội bộ những ngƣời sản xuất; ngƣời sản xuất tự quyết định về loại hình
sản phẩm, số lƣợng sản phẩm. Sự trao đổi sản phẩm chỉ bó hẹp trong phạm vi những
ngƣời c ng sản xuất dƣới hình thức đơn giản nhất. Của cải vật chất có dƣ thừa đều
phải thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho cộng đồng, xã hội dƣới các hình thức khác nhau
của mỗi chế độ.
Tính thị trƣờng của nền kinh tế tự nhiên tuy có nhƣng hết sức mờ nhạt, chủ yếu
vẫn mang tính trao đổi giản đơn. Phân công lao động xã hội trong hình thức sản xuất
tự nhiên chƣa phát triển, vì thế cũng chƣa xuất hiện tình trạng cạnh tranh. Trong nền
kinh tế sản xuất hàng hoá, sản phẩm đƣợc sản xuất ra không chỉ để đáp ứng nhu cầu
cho ngƣời sản xuất, mà còn để trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng gia tăng
của ngƣời tiêu d ng, của xã hội.
Sự trao đổi sản phẩm dần dần đƣợc tách ra, độc lập với quá trình sản xuất và
đƣợc thực hiện thông qua thị trƣờng. Vì lẽ đó, việc sản xuất cái gì? Sản xuất phục vụ
ai? Sản xuất bao nhiêu và nhƣ thế nào? đều do cơ chế thị trƣờng quyết định với sự can
thiệp của các qui luật cạnh tranh, qui luật giá trị và giá cả thị trƣờng.
Phát triển kinh tế hộ gia đình ở Việt Nam thực hiện bƣớc chuyển đổi từ nền kinh
tế tự cung tự cấp hàng thế kỷ nay. Nhƣng tiến trình diễn ra rất chậm chạp và sự
chuyển tiếp là việc thực hiện nền kinh tế kế hoạch tập trung theo cơ chế bao cấp kéo
dài suốt mấy chục năm qua.
Do những đặc điểm địa lý tự nhiên và thiếu trình độ, kiến thức, kinh nghiệm quản
lý nền kinh tế thị trƣờng nên mặc d trong những năm qua kinh tế đất nƣớc tuy có tăng
trƣởng, nhƣng phát triển không đồng đều giữa các v ng. Bên cạnh sự phát
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
triển kinh tế sản xuất hàng hoá đang diễn ra ở các đô thị và các tỉnh đồng bằng, vẫn tồn
tại các hình thức sản xuất còn biểu hiện của nền kinh tế tự cung tự cấp (kinh tế tự
nhiên) ở các v ng núi cao, v ng sâu, vùng xa.
Thực chất sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng không chỉ là sự thay đổi
hình thức kinh tế vĩ mô mà còn thay đổi cả hệ thống kinh tế vi mô. Đó là sự thay đổi
phƣơng thức hoạt động, thay đổi hình thức tổ chức của các đơn vị kinh tế, trực tiếp sản
xuất ra của cải, vật chất của xã hội.
Trƣớc đây, các tổ chức kinh tế mang các tên gọi khác nhau: nhà máy, xí nghiệp,
công ty, cửa hàng, hợp tác xã, cá thể, tƣ nhân,... Ngày nay trong cơ chế thị trƣờng, các
đơn vị tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh đều đƣợc thống nhất chung với
tên gọi là Việt Nam.
Hiện nay ở nƣớc ta có các loại hình doanh nghiệp với các thành phần chủ sở hữu
nhƣ sau: cá nhân, nhóm kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty (công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần), hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài,
doanh nghiệp nhà nƣớc và kinh tế hộ gia đình. Kinh tế hộ gia đình là một loại hình
kinh tế tƣơng đối phổ biến và đƣợc phát triển ở nhiều nƣớc trên thế giới. Nó có vai
trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế, nhất là trong nông nghiệp. Ở Việt Nam,
kinh tế hộ gia đình lại càng có ý nghĩa to lớn, bởi vì nƣớc ta bƣớc vào nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trƣờng trên nền tảng gần 75%
dân số đang sinh sống ở nông thôn (căn cứ vào báo cáo của tổng cục thống kê năm
2015) và điểm xuất phát để tạo cơ sở vật chất tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa
lại đi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, quản lý theo kế hoạch hóa
tập trung, bao cấp.
Mặc d không phải là một thành phần kinh tế nhƣng kinh tế hộ gia đinh là một loại
hình để phân biệt với các hình thức tổ chức kinh tế khác. Một trong các thành viên của
kinh tế hộ gia đình đồng thời là chủ hộ. Trong hoạt động kinh tế, gia đình có thể tiến hành
tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất. Chủ hộ điều hành toàn bộ mọi quá
trình sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động của mình.
Ở nƣớc ta, kinh tế hộ gia đình phát triển chủ yếu ở nông thôn, thƣờng gọi là kinh tế
hộ gia đình nông dân, ở thành thị thì gọi là các hộ tiểu thủ công nghiệp. Hiện nay, tại một
số địa phƣơng đã hình thành các trang trại gia đình có quy mô sản xuất và kinh doanh
tƣơng đối lớn. Xu hƣớng này đang có chiều hƣớng phát triển và mở rộng ra trên phạm vi
toàn quốc. Các cá nhân và nhóm kinh doanh trong các lĩnh vực nhƣ vận tải, xây dựng,
thƣơng mại dịch vụ và các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh.
Nhƣ trên đã phân tích, kinh tế hộ gia đình tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất
nông nghiệp. Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản năm 2015 theo giá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
so sánh 2010 đạt 858,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,6% so với năm 2014, bao gồm: Nông
nghiệp đạt 637,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3%; lâm nghiệp đạt 26,6 nghìn tỷ đồng, tăng
7,9%; thủy sản đạt 194,4 nghìn tỷ đồng, tăng 3,1% (theo báo cáo của tổng cục thống
kê). Vì vậy, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế hộ gia đình của Đảng và Nhà
nƣớc ta thực chất là việc thực hiện phát triển một cách hợp lý các hình thức sản xuất
và kinh doanh trong nông nghiệp.
Đây là loại hình kinh tế phổ biến nhất ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. T y
theo đặc điểm, tính chất của từng khu vực, từng địa bàn, cần phân loại các hộ gia đình
theo trình độ sản xuất hàng hoá, khả năng tự chủ trong kinh doanh, mức độ đa dạng
hóa hoạt động kinh tế để có những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Hộ gia đình có nhiều
ƣu thế, nhƣng cũng có nhiều khó khăn, hạn chế về nhiều mặt. Việc tác động của Nhà
nƣớc, kết hợp với sự liên kết hỗ trợ hƣớng dẫn của các doanh nghiệp nhà nƣớc, các
hợp tác xã... là rất cần thiết.
Xem xét đến vấn đề kinh tế nói chung, hay kinh tế hộ gia đình nói riêng không
thể không đề cập đến vấn đề tiêu d ng. Tiêu d ng là hành vi tất yếu và thƣờng xuyên
của con ngƣời nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất và tinh thần của cá nhân, cộng
đồng, của toàn xã hội. Tiêu d ng vừa là mục tiêu vừa là tiền đề của sản xuất và tái sản
xuất xã hội. Mức độ tiêu d ng có thƣớc đo và đƣợc chi phối bởi yếu tố thu nhập thực
tế tính theo đầu ngƣời. Do kết quả của sự chi phối, giao lƣu kinh tế quốc tế trong việc
thực hiện chính sách mở cửa. Những năm qua nền kinh tế thị trƣờng đa thành phần ở
nƣớc ta có những bƣớc tăng trƣởng đáng kể, nhƣng đồng thời cũng kéo theo sự gia
tăng nhu cầu tiêu d ng cả về vật chất lẫn tinh thần.
Sự gia tăng về nhu cầu tiêu d ng là quy luật tự nhiên và đáng khuyến khích. Tuy
nhiên, trong trƣờng hợp kinh tế kém phát triển nhƣ ở nƣớc ta chƣa thể có mức tiêu
d ng bình quân cao đƣợc. Hiện nay, có hiện tƣợng một bộ phận hộ gia đình thu nhập
cao tập trung ở thành thị, mức sống và nhu cầu tiêu d ng chênh lệch cao gấp nhiều lần
so với những hộ dân sống ở nông thôn. Đây là vấn đề cần đƣợc quan tâm giải quyết để
thực hiện tính công bằng trong phát triển kinh tế - xã hội theo định hƣớng xã hội chủ
nghĩa. Xóa đói giảm nghèo, tình trạng thất nghiệp, phân công lao động và giải quyết
việc làm, thực tế hộ gia đình cũng là những vấn đề cần đƣợc đề cập trong nghiên cứu
về các chính sách liên quan tới lĩnh vực gia đình.
1.2.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi
a) Góp phần tăng kinh tế
Du lịch là một trong những ngành kinh tế lớn nhất trên toàn cầu, thƣờng có thị
trƣờng phát triển nhanh, và tập trung vào các môi trƣờng còn hoang sơ nhƣ các v ng
biển, v ng núi và các khu bảo tồn... Du lịch có thể mang đến nhiều lợi ích cho các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cộng đồng địa phƣơng và các khu bảo tồn thông qua việc tạo ra các lợi tức và tuyển
dụng. Tuy nhiên, du lịch cũng có thể đe dọa đến nguồn lợi của môi trƣờng khu vực
bằng cách huỷ hoại các sinh cảnh sống, xáo trộn đời sống hoang dã, tác động đến chất
lƣợng nƣớc và đe dọa cộng đồng địa phƣơng do việc phát triển quá mức, đông đúc và
phá vỡ các giá trị văn hoá địa phƣơng.
Thêm vào đó, du lịch đại chúng thƣờng có thể không mang lại những lợi ích cho
cộng đồng địa phƣơng, khi những lợi tức du lịch bị rò rỉ đến các nhà điều hành bên
ngoài. Và kết quả là du lịch có thể phá huỷ rất nhiều nguồn lợi mà nó phụ thuộc vào.
Chính vì thế du lịch bền vững đã đƣợc đƣa ra làm phƣơng án phát triển hiệu quả đối
với việc phát triển du lịch địa phƣơng, du lịch quốc gia. Khái niệm về du lịch bền
vững đƣợc đƣa ra nhƣ “Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng
đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trƣờng, bảo đảm hài hòa lợi ích của
các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu
cầu về du lịch trong tƣơng lai” [12]. Để thực hiện đƣợc điều này, du lịch bền vững
đƣợc lập kế hoạch một cách cẩn trọng để mang những lợi ích đến cho cộng đồng địa
phƣơng, tôn trọng văn hoá địa phƣơng, bảo tồn nguồn lợi tự nhiên, nguồn lợi trực tiếp
đƣợc mang đến cho cộng đồng địa phƣơng và khu bảo tồn, giáo dục cả du khách và
cƣ dân địa phƣơng về tầm quan trọng của bảo tồn. Các bên liên quan có những mối
quan tâm hoặc gắn liền với những quyết định đƣợc đƣa ra nên đƣợc tham gia vào tất
cả các giai đoạn trong quá trình lập kế hoạch cho bất kỳ nỗ lực quản lý nào trong các
khu bảo tồn, bao gồm du lịch bền vững bên trong và xung quanh các khu bảo tồn. Các
bên liên quan bao gồm các thành viên cộng đồng địa phƣơng, chính quyền, tổ chức phi
chính phủ cũng nhƣ ngành du lịch, du khách và nhiều nhóm khác nữa. (Ủy ban kinh tế
xã hội châu Á Thái Bình Dƣơng của Liên Hợp Quốc, 2003).
Trong các vai trò của du lịch nói chung và dịch vụ du lịch hộ gia đình nói riêng,
việc góp phần tăng trƣởng kinh tế là khía cạnh dễ nhận thấy và rõ ràng qua từng con
số. Các thành viên Ủy ban kinh tế xã hội châu Á Thái Bình Dƣơng của Liên Hợp
Quốc (2003) cho rằng du lịch là một ngành kinh doanh sinh lợi hơn bất kỳ một ngành
kinh tế nào khác. Lợi nhuận hàng năm mang lại cho các quốc gia này hàng trăm triệu
USD. Hiện nay du lịch đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong đời sống tinh
thần của con ngƣời trong thời đại kinh tế phát triển. Tuy nhiên khi du lịch phát triển sẽ
có những ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng và văn hóa bản địa. Du lịch hình thành
là một công cụ vô c ng hữu ích để hạn chế những tiêu cực của du lịch, góp phần vào
việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của cộng đồng địa phƣơng nơi có tài nguyên
du lịch và đang làm du lịch.
b) Góp phần giải quyết việc làm và các vấn đề văn hóa - xã hội
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Du lịch là ngành dịch vụ tạo ra nhiều công việc cho cộng đồng địa phƣơng. Theo
sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế [14], tổng doanh thu du lịch năm 2017 đạt khoảng
3.420 tỷ đồng, đón hơn 3,8 triệu lƣợt khách trong đó có hơn 1,5 triệu lƣợt khách quốc
tế, thu hút hơn 10 ngàn nhân lực tham gia trực tiếp và gián tiếp. Hiện nay, trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế có 1.500 cơ sở lƣu trú du lịch, trong đó có khoảng 500 khách
sạn, nhà nghỉ với 7.000 phòng với hơn 100 khách sạn, resort đạt chuẩn từ 1 - 5 sao.
Lƣợng khách du lịch ngày càng đông, nên doanh thu ngành du lịch ngày càng tăng.
Không chỉ mang lại nguồn lợi kinh tế, ngành du lịch còn giải quyết việc làm, nâng cao
thu nhập cho nguồn nhân lực địa phƣơng, đặc biệt tại khu vực các huyện miền núi
nhƣ Nam Đông và A Lƣới, nơi đời sống ngƣời dân còn gặp nhiều khó khăn.
Du lịch đem đến công việc trực tiếp cho hàng ngàn lao động, nhân dân khu vực
miền núi, từ các dịch vụ lƣu trú nhƣ cho thuê nhà nghỉ, nhà trọ, khách sạn, khu du
lịch, nơi cắm trại... Các công việc đƣợc tạo ra từ du lịch từ các công việc đòi hỏi trình
độ cao nhƣ quản lý khách sạn, lễ tân, phục vụ bàn, dọn phòng, phiên dịch, đầu bếp, kế
toán, quản trị kinh doanh, marketing, thƣ ký, nhân viên văn phòng… Đến các công
việc lao động chân tay không yêu cầu trình độ học vấn cao nhƣ vệ sinh môi trƣờng bãi
biển, tạo dáng cây cảnh, chăm sóc khuôn viên sân vƣờn, bảo vệ khu du lịch, bán vé
hay lực lƣợng ứng cứu trong tình huống nguy hiểm, điều này đã giải quyết vấn đề việc
làm và nâng cao đời sống vật chất của một bộ phận ngƣời dân tại địa phƣơng.
Bên cạnh đó, các dịch vụ lữ hành tạo ra việc làm cho rất nhiều ngƣời lao động:
đƣờng bộ có các hãng xe nhƣ Thiên Phú, Kumho, Hoa Mai, Toàn Thắng, Rạng Đông…;
các hãng taxi Dầu Khí, Mai Linh; phƣơng tiện thô sơ có xích lô, xe ôm, xe đạp đôi và xe
kéo; đƣờng biển có tuyến tàu cao tốc cánh ngầm thành phố Hồ Chí Minh
- Vũng Tàu, Vũng Tàu - Côn Đảo và các dịch vụ ca nô, thuyền, lƣớt ván biển; đƣờng
hàng không có dịch vụ bay miền Nam. Ngoài ra, còn kể đến hàng trăm lao động làm
việc trong các công ty,các khu du lịch, nhà hàng, khách sạn chuyên chở, đƣa rƣớc
hành khách theo tuyến tua riêng.
Các dịch vụ ăn uống cũng thu hút một lƣợng lớn lao động tham gia. Nhờ có du
lịch, mà các dịch vụ ăn uống có điều kiện phát triển, nhiều gia đình mở quán ăn, nhà
hàng, nhà nghĩ, nhiều công ty mở dịch vụ ăn uống, xuất phát từ các sản phẩm độc đáo
địa phƣơng. Để làm nên những sản phẩm du lịch nổi tiếng này ngoài cần số lƣợng lao
động phổ thông phục vụ, còn cần đến những lao động có chuyên môn, những bàn tay
và sự sáng tạo của các nghệ nhân, đầu bếp chuyên cần chăm chút cho từng món ăn,
khẩu vị từng du khách.
Ngoài ra, còn các dịch vụ vui chơi giải trí, du lịch c ng cộng đồng, tham gia sinh
hoạt c ng ngƣời dân, tham gia các lễ hội truyền thống… cũng góp phần tạo ra việc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
làm, thu hút số lƣợng lớn nhân lực phục vụ.
Có thể nói, ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển mạnh mẽ đã giải quyết
một số lƣợng lớn việc làm cho ngƣời lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp. Đội ngũ những
ngƣời làm du lịch không những tăng về số lƣợng, mà còn đảm bảo chất lƣợng. Nhiều
dự án đầu tƣ du lịch tại thành phố đang triển khai, nhiều doanh nghiệp du lịch mới ra
đời sẽ tiếp tục tạo nhiều việc làm cho lao động trực tiếp và lao động gián tiếp trong
thời gian tới. Sự phát triển của du lịch - ngành công nghiệp không khói, đƣợc thành
phố chọn là ngành kinh tế mũi nhọn - đang tạo ra hàng ngàn việc làm mỗi năm, góp
phần tăng cao tỉ lệ lao động có việc làm, nâng cao chất lƣợng đời sống của ngƣời dân.
Ngoài vấn đề bảo vệ môi trƣờng, du lịch còn tác động rất nhiều đến văn hóa - xã
hội. Du lịch phát triển làm thay đổi cách sử dụng tài nguyên truyền thống, thay đổi cơ cấu
sản xuất, thúc đẩy phát triển nền kinh tế quốc dân dựa trên cơ sở tài nguyên và nội lực của
mình. Phát triển du lịch góp phần cải thiện đáng kể đời sống văn hóa xã hội của nhân dân,
tạo điều kiện đẩy mạnh sự giao lƣu văn hóa giữa du khách và ngƣời địa phƣơng, góp
phần làm cho đời sống văn hóa - xã hội những v ng này càng trở lên sôi động hơn, văn
minh hơn nhƣng vẫn giữ đƣợc bản sắc văn hóa dân tộc, đây là tài nguyên vô c ng quý giá
ở khu vực miền núi để phát triển du lịch. Tuy nhiên về mặt ngƣời dân bản địa d dƣới hình
thức nào khi đã thƣơng mại hóa thì văn hóa của họ cũng bị ảnh hƣởng, du lịch luôn du
nhập những thói quen có thể tốt có thể tiêu cực. Du lịch sẽ góp phần hạn chế tối thiểu mặt
tiêu cực thông qua giáo dục có mục đích cho du khách, cộng đồng địa phƣơng khi tham
gia vào hành trình hình thành và phát triển du lịch.
c) Góp phần bảo vệ môi trƣờng
Đối với môi trƣờng tự nhiên, du lịch có nhiều tác động và chịu lại nhiều tác động
ngƣợc lại. Môi trƣờng và du lịch có mối quan hệ biện chứng với nhau. Môi trƣờng là
các thông số đầu vào, tiền đề để phát triển mạnh du lịch, ngƣợc lại thông qua phát
triển. Du lịch sẽ giúp môi trƣờng đƣợc bảo vệ và nâng cao chất lƣợng. Đây đƣợc xem
là công cụ tốt nhất để bảo tồn thiên nhiên, nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, đề cao các
giá trị cảnh quan và nhận thức của toàn dân về sự cần thiết phải bảo vệ hệ sinh thái dễ
bị tổn thƣơng, khống chế sự thay đổi của môi trƣờng sinh thái, khắc phục những tài
nguyên đang bị hủy hoại. Phát triển du lịch phải gắn với bảo vệ môi trƣờng vì du lịch
đặc biệt là du lịch xuất phát từ tài nguyên thiên nhiên tồn tại gắn với bảo vệ môi
trƣờng tự nhiên và các hệ sinh thái điển hình. Du lịch nói chung và du lịch sinh thái
nói riêng đƣợc xem là công cụ bảo tồn đa dạng sinh học, nếu các hoạt động du lịch
đƣợc thực hiện một cách đúng nghĩa thì sẽ giảm thiểu đƣợc các tác động tiêu cực đến
đa dạng sinh học.
Bên cạnh đó, việc phát triển du lịch còn đặt ra yêu cầu đồng thời khuyến khích và
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tạo điều kiện về kinh phí để nâng cấp cơ sở hạ tầng, duy trì và bảo tồn các thắng cảnh,
tuyên truyền, vận động ngƣời dân địa phƣơng thông qua các dự án bảo vệ môi trƣờng.
Ngoài ra, du lịch còn tạo cơ hội để du khách ủng hộ tích cực trong việc bảo tồn tài
nguyên môi trƣờng. Du lịch còn tạo động lực quan trọng, khơi dậy ý thức bảo vệ môi
trƣờng và duy trì hệ sinh thái. Ngƣời dân khi nhận đƣợc lợi ích từ hoạt động du lịch,
họ có thể hỗ trợ ngành du lịch và công tác bảo tồn tốt hơn, bảo vệ các điểm tham quan.
Không chỉ dừng lại ở đó du lịch còn khuyến khích cải thiện cơ sở hạ tầng địa phƣơng
gồm đƣờng xá, cầu cống, hệ thống cấp thoát nƣớc, xử lý chất thải, thông tin liên lạc…
nhờ đó mà ngày càng thu hút khách du lịch và cải thiện môi trƣờng địa phƣơng.
Nhƣ vậy, phát triển du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng ngoài việc
thỏa mãn những nhu cầu mong đợi của du khách nó còn duy trì, quản lý tối ƣu các
nguồn tài nguyên môi trƣờng và là “bí quyết để phát triển bền vững”.
1.3. Vấn đề đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng
1.3.1. Đánh giá tác động kinh tế - xã hội
Các tiêu chuẩn về lợi ích kinh tế - xã hội thể hiện và cụ thể hóa các ý đồ và mục
tiêu phát triển hoặc định hƣớng phát triển nền kinh tế của đất nƣớc. Tiêu chuẩn đánh
giá hiệu quả kinh tế xã hội có tính lịch sử. T y thuộc vào mục tiêu và các định hƣớng
chiến lƣợc mà các tiêu chuẩn đánh giá có thể khác nhau giữa các thời kì. Về cơ bản,
tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội phải đảm bảo rằng khi một công cuộc đầu
tƣ chứng minh đƣợc rằng sẽ đem lại cho xã hội một lợi ích lớn hơn cái giá mà xã hội
phải trả đồng thời đáp ứng đƣợc những mục tiêu cơ bản trong giai đoạn phát triển nhất
định thì dự án mới xứng đáng đƣợc hƣởng những ƣu đãi mà nền kinh tế dành cho nó.
Đối với mọi quốc gia, mục tiêu chủ yếu của nền sản xuất xã hội là tăng trƣởng
kinh tế và tối đa hóa phúc lợi. Vì vậy, một trong các tiêu chuẩn quan trọng đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội thƣờng đƣợc xác định thông qua việc đánh giá khả năng và
mức độ đáp ứng mục tiêu này.
Hầu hết các tiêu chuẩn đánh gia hiệu quả kinh tế xã hội đều đƣợc xác định thông
qua các mục tiêu cụ thể biểu hiện trong các chủ trƣơng chính sách và kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của mỗi nƣớc. Các kế hoạch dài hạn đề ra phƣơng hƣớng chỉ đạo
mục tiêu phải đạt đƣợc trong thời gian 10 năm trở lên. Các kế hoạch trung hạn nêu lên
những bƣớc đi tƣơng đối cụ thể trong thời gian từ 5 - 10 năm. Các kế hoạch hay
chƣơng trình kinh tế ngắn hạn 2 - 3 năm nhằm điều chỉnh kịp thời các sai lệch cũng
nhƣ bổ sung những khiếm khuyết phát hiện trong quá trình thực hiện kế hoạch.
Tại Việt Nam, căn cứ vào mục tiêu có tính chiến lƣợc trong giai đoạn hiện nay là
nhằm phấn đấu đạt đƣợc “dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”,
tiêu chuẩn đánh giá lợi ích về mặt kinh tế xã hội của dự án đầu tƣ phải đƣợc thể hiện qua:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Mức độ đóng góp cho tăng trƣởng kinh tế và nâng cao mức sống của dân cƣ
đƣợc thể hiện gián tiếp qua các số liệu cụ thể về mức gia tăng sản phẩm quốc dân,
mức gia tăng tích lũy vốn, tốc độ phát triển.
- Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của công cuộc đầu tƣ vào việc
phát triển các v ng kinh tế kém phát triển, nâng cao đời sống của các tầng lớp dân cƣ.
- Gia tăng số lao động có việc làm. Đây là một trong những mục tiêu chủ yếu của
chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của các nƣớc thừa lao động, thiếu việc làm.
- Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ. Những nƣớc đang phát triển thƣờng không chỉ
nghèo mà còn là các nƣớc nhập siêu. Do đó đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu là
những mục tiêu quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân của nƣớc này.
- Các tiêu chuẩn đánh giá khác có thể là:
+ Tăng thu cho ngân sách.
+ Tận dụng hay khai thác tài nguyên chƣa đƣợc quan tâm hay mới phát hiện.
- Phát triển các ngành công nghiệp chủ đảo có tác dụng gây phản ứng dây chuyền
thúc đẩy phát triển các ngành nghề khác.
- Phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phƣơng nghèo, các v ng xa xôi, dân cƣ
thƣa thớt nhƣng có nhiều triển vọng về tài nguyên để phát triển kinh tế.
Các chỉ tiêu đánh giá:
a). Giá trị gia tăng thuần tuý (NVA): Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả
kinh tế xã hội của dự án. Giá trị gia tăng thuần tuý là giá trị chênh lệch giữa giá trị đầu
ra và giá trị đầu vào. Công thức tính toán nhƣ sau:
NVA=O-(MI+I)
Trong đó:
NVA: là giá trị gia tăng thuần tuý do dự án đem lại đây là đóng góp của dự án
đối với toàn bộ nền kinh tế.
O: là giá trị đầu ra của dự án.
MI: là giá trị đầu vào vật chất thƣờng xuyên và các dịch vụ mua ngoài theo yêu
cầu để đạt đƣợc các đầu ra trên đây (nhƣ năng lƣợng, nhiên liệu...)
I: là vốn đầu tƣ ban đầu.
b). Chỉ số lao động có việc làm.
Bao gồm số lao động trực tiếp và số lao động gián tiếp do dự án tạo ra (các dự án
liên đới, đó là các dự án đƣợc thực hiện do sự đòi hỏi của dự án. Việc xác định số lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp do thực hiện dự án nhƣ sau:
- Xác định số lao động cần thiết cho dự án đang xem xét tại năm hoạt động bình
thƣờng của dự án.
Xác định số lao động cần thiết cho dự án liên đới đối với dự án đang xem xét cả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đầu vào lẫn đầu ra. Đây chính là số lao động gián tiếp nhờ vào việc thực hiện dự án.
Tổng hợp số lao động trực tiếp và gián tiếp sau khi đã đƣợc tính toán trên đây ta
sẽ có số lao động có việc làm nhờ thực hiện dự án.
Tiêu chuẩn để đánh giá:
+ Nâng cao mức sống dân cƣ: Đƣợc thể hiện gián tiếp thông qua các số liệu cụ
thể về mức gia tăng sản phẩm quốc gia, mức gia tăng thu nhập, tốc độ tăng trƣởng và
phát triển kinh tế.
+ Phân phối thu nhập và công bằng xã hội: Thể hiện qua sự đóng góp của công
cuộc đầu tƣ vào việc phát triển các v ng kinh tế kém phát triển và việc đẩy mạnh công
bằng xã hội.
+ Gia tăng số lao động có việc làm: Đây là một trong những mục tiêu chủ yếu
của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của các nƣớc thừa lao động, thiếu việc làm.
+ Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ: Những nƣớc đang phát triển không chỉ nghèo
mà còn là nƣớc nhập siêu. Do đó, đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu là mục tiêu
quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế.
1.3.2. Đánh giá tác động môi trường
Môi trƣờng là tổng hợp các điều kiện bên ngoài có ảnh hƣởng đến một vật thể
hoặc một sự kiện nào đó.
Có thể hiểu một cách khác theo định nghĩa của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ: “Môi
trƣờng bao gồm tất cả mọi yếu tố và ảnh hƣởng của chúng đến một hệ sinh quyển”.
Theo luật Bảo vệ môi trƣờng của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(2003) thì “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng đến đời sống, sản xuất, sự
tồn tại phát triển của con ngƣời và thiên nhiên” (Ðiều 1 Luật bảo vệ môi trƣờng -
2003).
Môi trƣờng theo cách hiểu tƣơng đối có thể là rất rộng (nhƣ vũ trụ, trái đất,
không khí...) và cũng có thể là hẹp (môi trƣờng nƣớc bề mặt, môi trƣờng sông, môi
trƣờng sống trong căn hộ...)
Các yếu tố tạo ra môi trƣờng đƣợc gọi là thành phần môi trƣờng.
Trong khái niệm về môi trƣờng ngoài yếu tố tự nhiên, phải luôn luôn coi trọng
các yếu tố văn hoá, xã hội, kinh tế... bởi vì chúng là thành phần hết sức quan trọng tạo
ra môi trƣờng sống.
Trong một môi trƣờng có thể bao gồm một hay nhiều hệ thống sinh vật tồn tại,
phát triển và tƣơng tác lẫn nhau. Vì vậy, một hệ sinh thái là một hệ thống các quần thể
sinh vật, sống chung và phát triển trong một môi trƣờng nhất định, quan hệ tƣơng tác
với nhau và với môi trƣờng đó (điều 2-9 Luật Bảo vệ môi trƣờng -2003).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ða dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen về giống, loài sinh vật (động vật,
thực vật, vi sinh vật...) và hệ sinh thái trong tự nhiên. Sự đa dạng của sinh học nhiều
khi đƣợc xem xét một cách rất tổng quát về các hệ sinh thái trong một môi trƣờng
nghiên cứu. Ða dạng sinh học nhiều khi cũng đƣợc xem xét hết sức chi tiết, tỉ mỉ trong
một hệ sinh thái đó là quá trình xem xét, đánh giá đến các loài, giống và kể cả đánh giá
đặc điểm về di truyền của chúng (Gen)
Môi trƣờng có thành phần hết sức quan trọng, đó là con ngƣời và các hoạt động
của con ngƣời kể cả tự nhiên và văn hoá - xã hội. Con ngƣời, trong quá trình tồn tại và
phát triển d bằng ngẫu nhiên hay cố tình cũng luôn luôn tác động vào môi trƣờng.
Ngƣợc lại, môi trƣờng cũng luôn tác động đến con ngƣời. Quá trình phát triển luôn
luôn kèm theo sử dụng (đất, gỗ, nƣớc, không khí, nhiên liệu hoá thạch, tài nguyên các
loại) đồng thời cũng thải vào môi trƣờng các chất phế thải (chất thải rắn, lỏng, khí từ
sinh hoạt, từ công nghiệp, từ nông nghiệp, giao thông, y tế...). Những chất thải đó dần
dần làm ô nhiễm môi trƣờng. Chính vì vậy, ngƣời ta đã cho rằng: phát triển là đồng
hành với ô nhiễm.
Sự phân huỷ chất bẩn trong môi trƣờng tự nhiên là một quy luật hàng vạn năm.
Quá trình phân hủy chất bẩn nhƣ vậy nhờ tác động rất tích cực của đất, vi sinh vật,
nƣớc, bức xạ mặt trời, động và thực vật các loài... Vì vậy, quá trình đó đƣợc gọi là
quá trình “tự làm sạch”. Các quá trình “tự làm sạch” tuân theo một quy luật riêng của
chúng và ứng với một “tốc độ làm sạch” xác định.
Nhƣ vậy, con ngƣời muốn tồn tại và phát triển đƣợc trong môi trƣờng của mình
thì nhất thiết phải xác lập tốt mối tƣơng quan giữa phát triển với tự làm sạch của môi
trƣờng.
Ðể làm đƣợc nhiệm vụ trên, cần hiểu đƣợc ảnh hƣởng của các hoạt động kinh tế
- xã hội, hoạt động sản xuất đến các yếu tố cấu thành môi trƣờng. Ngƣợc lại cũng cần
hiểu đƣợc các phản ứng của môi trƣờng đến các thành phần môi trƣờng. Quá trình
hiểu, xác định đánh giá đó đƣợc gọi là đánh giá tác động môi trƣờng (ÐTM hay EIA).
Do đó, Luật Bảo vệ môi trƣờng (2003) (Ðiều 2-11) đã định nghĩa: Ðánh giá tác
động môi trƣờng là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hƣởng đến môi trƣờng
của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và
các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trƣờng.
Vào khoảng cuối những năm 60 của thế kỷ 20, khái niệm đánh giá tác động môi
trƣờng đƣợc hình thành rõ nét và đƣợc thực hiện ở Mỹ. Sang những năm 70 của thế
kỷ, đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc sử dụng ở nhiều quốc gia nhƣ: Anh, Ðức,
Canada, Nhật, Singapo, Philippin và Trung Quốc...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ở Việt Nam, những vấn đề môi trƣờng bức xúc bắt đầu xuất hiện khá rõ từ năm
1990. Vì vậy, khái niệm đánh giá tác động môi trƣờng (ÐTM-EIA) không còn là khái
niệm riêng trong đội ngũ các nhà khoa học nữa. Khái niệm đánh giá tác động môi
trƣờng TM đã chuyển vào đội ngũ các nhà quản lý và khoa học - kỹ thuật rộng hơn
đồng thời đã đƣợc đƣa vào Luật bảo vệ môi trƣờng (1994).
Trong luật bảo vệ môi trƣờng (2003) Nhà nƣớc quy định một số điều chặt chẽ là:
• Ðiều 17: Tổ chức, cá nhân quản lý cơ sở kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn
hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng đã hoạt động từ trƣớc khi ban hành luật này phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của cơ sở mình để cơ quan quản lý Nhà nƣớc
về bảo vệ môi trƣờng thẩm định.
• Ðiều 18: Tổ chức, cá nhân khi xây dựng, cải tạo v ng sản xuất, khu dân cƣ, các
công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, chủ
dự án đầu tƣ của nƣớc ngoài hoặc liên doanh với nƣớc ngoài, chủ dự án phát triển
kinh tế - xã hội khác phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng để cơ quan quản
lý Nhà nƣớc về môi trƣờng thẩm định.
Nhƣ vậy, thực hiện một đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án đã trở thành
yếu tố rất quan trọng trong khoa học môi trƣờng, hơn thế nữa trở thành yếu tố bắt
buộc trong công tác quản lý Nhà nƣớc về Bảo vệ môi trƣờng.
Do hoàn cảnh kinh tế chƣa mạnh nên từ khoảng 1985 đến 1992 các dự án lớn và
trung bình của ta về cơ bản chƣa đƣợc lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng mà chỉ
đề cập sơ bộ đến một số vấn đề môi trƣờng có thể xảy ra. Sau 1992 một số dự án quan
trọng đã đƣợc đánh giá tác động môi trƣờng nhƣ thuỷ điện Sơn La, Sông Hinh hoặc nhà
máy mía đƣờng Ðài Loan (Thanh Hoá), nhiều công trình khoan thăm dò dầu khí cũng
đƣợc lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. Gần đây, các dự án đƣợc lập báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng ngày càng nhiều nhƣ: Ðƣờng mòn Hồ Chí Minh, khu công
nghiệp Dung Quất, cảng nƣớc sâu Cái Lân và nhiều cầu đƣờng khác...
1.4. Thực tiễn về dịch vụ du lịch của hộ gia đình và những tác động
1.4.1. Trên thế giới
Theo số liệu của ITC Trademap, tốc độ tăng của nhập khẩu thế giới về du lịch là
2,86%/năm trong giai đoạn 2008 - 2012. Phân tích về xu hƣớng tăng trƣởng của thị
trƣờng du lịch thế giới từ Báo cáo của UNWTO (2013) Travel Highlights cho thấy một số
điểm cần lƣu ý nhƣ sau tổ chức nhận định, tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một
thói quen của đông đảo ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế
giới, ngành du lịch năm 2012 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo
sẽ tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó,
đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
so với trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch. Ƣớc tính với con số khách
đến riêng tại các thị trƣờng mới nổi đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030. UNWTO dự báo nhu
cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hƣớng thay đổi
hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các điểm đến, đƣợc thay
bằng cách tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản
thân cá nhân. Các hình thức này đang đƣợc gọi chung là du lịch vì sức khỏe
(UNWTO, 2013).
Nguồn: UNWTO (2013)
Hình 1.1. Dự báo tăng trưởng số lượng khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới đến
2030
a). Phát triển du lịch tác động đến kinh tế tế thế giới
Bất chấp tình hình bất ổn và kinh tế khó khăn kéo dài ở một số quốc gia và khu
vực trên thế giới, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) cho hay lƣợng du khách quốc
tế năm 2015 vừa qua đã đạt hơn 1 tỷ lƣợt ngƣời, tăng hơn 4% so với năm trƣớc đó.
So với năm 2014, lƣợng khách chu du ra nƣớc ngoài (có nghỉ qua đêm) tăng hơn 50
triệu lƣợt ngƣời. Năm 2015 cũng là năm thứ sáu liên tiếp lƣợng khách du lịch quốc tế
đạt mức tăng trƣởng hàng năm từ 4% trở lên. Pháp tiếp tục là điểm đến hấp dẫn khách
du lịch nhất thế giới, tiếp theo là Mỹ, Tây Ban Nha, và Trung Quốc. Theo Tổng Thƣ
ký UNWTO Taleb Rifai, du lịch quốc tế trong năm 2015 đã tiến triển đến một tầm cao
mới, thể hiện rõ vai trò của ngành đang đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm
cho nhiều ngƣời ở khắp nơi trên thế giới. Các quốc gia cần tăng cƣờng chính sách để
thúc đẩy ngành du lịch tiếp tục tăng trƣởng, bao gồm tăng cƣờng tính bền vững trong
hoạt động du lịch và phát triển nguồn nhân lực, tạo điều kiện đi lại thuận lợi. Xét theo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khu vực, trong năm 2015, châu u, châu Mỹ và châu Á - Thái Bình Dƣơng đều đạt
ngƣỡng tăng trƣởng 5%. Các điểm đến ở Trung Đông tăng 3%, dữ liệu khách quốc tế
của châu Phi bị giới hạn nên số liệu sẵn có ƣớc tính khu vực này giảm 3%, kết quả này
chủ yếu do sự yếu kém của ngành du lịch khu vực Bắc Phi vốn chiếm tới 1/3 lƣợt
khách đến cả khu vực. Chi tiêu của các thị trƣờng nhƣ Nga và Brazil trƣớc đây vốn
rất hào phóng nhƣng hiện tại đã giảm đáng kể do nền kinh tế của các quốc gia này
đang gặp khó khăn cũng nhƣ sự mất giá của đồng ruble và đồng real so với các ngoại
tệ khác. Chỉ số lòng tin của UNWTO cho thấy năm 2016 vẫn sẽ là một năm có triển
vọng tốt đối với ngành du lịch, d thấp hơn so với hai năm trƣớc. Dựa trên xu hƣớng
hiện tại và triển vọng qua Chỉ số lòng tin, UNWTO dự đoán tăng trƣởng du khách
quốc tế trong năm 2016 ở mức 4%. Tính theo khu vực, UNWTO dự báo khu vực châu
Á - Thái Bình Dƣơng, châu Mỹ sẽ tăng mạnh nhất với mức tăng là 4 - 5%, tiếp theo là
châu u với mức tăng 3,5 - 4,5%. Trong khi đó, số liệu tƣơng ứng dự kiến của châu Phi
và Trung Đông đều là 2 - 5% (Viện nghiên cứu phát triển du lịch, 2016).
b). Phát triển du lịch tác động đến môi trường thế giới
Du lịch là một con dao hai lƣỡi. Ngành công nghiệp này đem lại nhiều lợi ích về
kinh tế cho ngƣời dân địa phƣơng, nhƣng đồng thời cũng kéo theo những khó khăn
trong việc kiểm soát số lƣợng du khách và bảo tồn vẻ đẹp của môi trƣờng tự nhiên.
Trên thế giới có rất nhiều thiên đƣờng du lịch nổi tiếng đang là những bãi chứa rác
thải. Đây là hệ quả của việc phát triển du lịch quá mức mang lại. Sau đây là một số ví
dụ điển hình đƣợc đƣa ra:
Du lịch là nguồn thu chính của quần đảo Hawaii, thu hút hơn 3 triệu khách du lịch
mỗi năm nhờ những bải biển tuyệt đẹp, khí hậu ôn hòa và nhiều hoạt động trên biển thú
vị. Cũng nằm trong quần đảo thiên đƣờng Hawaii nhƣng Kamilo lại có một số phận khác,
khi trở thành nơi chứa rác thải của đại dƣơng. Kamilo là bãi biển nằm ở phần mũi đông
nam xa xôi của Đảo Lớn của Hawaii, nơi dòng xoáy đại dƣơng mang theo rác thải từ khắp
tây bắc Thái Bình Dƣơng và những v ng nƣớc ngoài khơi Bắc Mỹ, Nhật Bản, biến nơi
đây thành bãi rác khổng lồ. Theo truyền thống, ngƣời dân địa phƣơng sẽ đi thu thập
những rác thải lớn trôi dạt vào bờ, nhƣng dƣờng nhƣ điều đó là không đủ. Cho tới nay,
lƣợng rác gần nhƣ đã phủ kín xấp xỉ 2 km đƣờng bờ biển. Gần 90% số rác thải này là
nhựa. Trái với những hiểu biết thông thƣờng, khối rác thải này không thể nhìn thấy đƣợc
qua hình ảnh vệ tinh. Hàng triệu những mảnh nhựa trôi nổi, hoặc chìm trong nƣớc, cho
đến khi tất cả bị trôi dạt vào bờ. Những năm gần đây, nhiều cộng đồng tình nguyện đã nỗ
lực để làm sạch bờ biển nhƣng chỉ có thể loại bỏ 15 - 20 tấn rác thải mới mỗi năm. Phần
nhiều trong số đó vẫn còn sót lại, tạo thành những cột
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc

More Related Content

Similar to Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc

Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...luanvantrust
 
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...anh hieu
 
Luận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docx
Luận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docxLuận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docx
Luận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docxtcoco3199
 

Similar to Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc (20)

Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...
Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...
Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...
 
Quản lý nhà nước đối với hoạt động đạo công giáo trên địa bàn huyện Phú Vang,...
Quản lý nhà nước đối với hoạt động đạo công giáo trên địa bàn huyện Phú Vang,...Quản lý nhà nước đối với hoạt động đạo công giáo trên địa bàn huyện Phú Vang,...
Quản lý nhà nước đối với hoạt động đạo công giáo trên địa bàn huyện Phú Vang,...
 
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
 
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
 
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái miệt vườn, 9 ĐIỂM
 
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
 
Định hướng và giải pháp nhằm bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh bình ...
Định hướng và giải pháp nhằm bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh bình ...Định hướng và giải pháp nhằm bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh bình ...
Định hướng và giải pháp nhằm bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn ở tỉnh bình ...
 
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
 
Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phá...
Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phá...Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phá...
Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phá...
 
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình t...
 
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thị trấn Quan...
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thị trấn Quan...Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thị trấn Quan...
Luận văn: Dịch vụ công tác xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thị trấn Quan...
 
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quậ...
 
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
 
Luận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docx
Luận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docxLuận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docx
Luận Văn Kinh Tế Du Lịch Tỉnh Vĩnh Phúc Từ Năm 1997 Đến Năm 2016.docx
 
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
 
Tác động môi trường cho dự án nạo vét tại khu vực cửa Sa Cần, HAY
Tác động môi trường cho dự án nạo vét tại khu vực cửa Sa Cần, HAYTác động môi trường cho dự án nạo vét tại khu vực cửa Sa Cần, HAY
Tác động môi trường cho dự án nạo vét tại khu vực cửa Sa Cần, HAY
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxPhimngn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 

Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN TRỌNG QUÂN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Thừa Thiên Huế, năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN TRỌNG QUÂN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÍ HỌC MÃ SỐ: 160310501 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN TIN Thừa Thiên Huế, năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Trọng Quân
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn, tác giả xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đối với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Lê Văn Tin. Xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm, các thầy giáo bộ môn Địa lý Kinh tế - Xã hội và Bản đồ, Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm Huế. Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo đã giảng dạy cho lớp cao học Địa lí - Khóa 25. Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban ngành, huyện Nam Đông, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ cho việc thực nghiệm của luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, cùng các bạn học viên lớp Địa lí, Khóa 25 trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế…đã luôn sẻ chia, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2018 Nguyễn Trọng Quân
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................. i DANH MỤC HÌNH........................................................................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................... 1 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu................................................................. 2 4.1. Quan điểm nghiên cứu...................................................................................... 2 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4 6. Tổng quan các công trình nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch hộ gia đình có liên quan đến đề tài ..................................................................................................... 4 6.1. Trên thế giới...................................................................................................... 4 6.2. Ở Việt Nam....................................................................................................... 5 7. Cấu trúc của luận văn.............................................................................................. 6 PHẦN NỘI DUNG......................................................................................................... 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH .............................................................................................................................. 8 1.1. Một số khái niệm.................................................................................................. 8 1.1.1. Điểm du lịch .................................................................................................. 8 1.1.2. Du lịch cộng đồng.......................................................................................... 9 1.1.3. Kinh tế hộ gia đình và dịch vụ du lịch hộ gia đình........................................ 9 1.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi.....................................11 1.2.1. Khái quát về vai trò của kinh tế hộ gia đình.................................................11 1.2.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi ..............................13 1.3. Vấn đề đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng....................................17 1.3.1. Đánh giá tác động kinh tế - xã hội................................................................17 1.3.2. Đánh giá tác động môi trƣờng......................................................................19 1.4. Thực tiễn về dịch vụ du lịch của hộ gia đình và những tác động .......................21 1.4.1. Trên thế giới..................................................................................................21 1.4.2. Ở Việt Nam...................................................................................................26 CHƢƠNG 2. TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...39 2.1. Khái quát về hoạt động du lịch tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ...39
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.1. Giới thiệu các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................39 2.1.1.1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ............................................................39 2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................42 2.1.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................42 2.1.2. Khái quát về hoạt động du lịch.....................................................................48 2.1.2.1. Tài nguyên du lịch..................................................................................48 2.1.2.2. Các điểm du lịch.....................................................................................67 2.1.2.3. Hiện trạng hoạt động du lịch..................................................................72 2.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................................75 2.3. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình ....................................................................................................................................77 2.3.1. Đối với hiệu quả kinh tế ...............................................................................77 2.3.1.1. Hoạt động du lịch đóng góp cho doanh thu du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .. 77 2.3.1.2. Hoạt động du lịch tác động đến thu nhập ngƣời dân.............................77 2.3.2. Đối với hiệu xã hội .......................................................................................79 2.3.3. Đối với tác động môi trƣờng........................................................................81 2.3.3.1. Hoạt động du lịch gắn liền với bảo vệ tự nhiên .....................................81 2.3.3.2. Các tác động đến môi trƣờng từ các hoạt động dịch vụ du lịch ............82 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................................83 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp.....................................................................................83 3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 ................................................................................................................................83 3.1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.84 3.1.3. Định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020............89 3.1.4. Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 ..............91 3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................93 3.2.1. Giải pháp về chính sách................................................................................93 3.2.2. Giải pháp về tổ chức, quản lí........................................................................93 3.2.3. Giải pháp về nâng cao nhận thức và năng lực cho ngƣời dân .....................94 3.2.4. Giải pháp về vốn đầu tƣ ...............................................................................95 3.2.5. Giải pháp về tuyên truyền, vận động ngƣời dân về bảo vệ môi trƣờng ......97 3.2.6. Giải pháp đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật dịch vụ du lịch ở địa phƣơng....................................................................................................97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................98 1. Kết luận ..................................................................................................................98 2. Kiến nghị................................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................100
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Số lƣợng khách du lịch qua các năm ở Việt Nam ..................................................... 26 Bảng 2.1. Dân số các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2017 ............... 42 Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ở huyện A Lƣới................................................................................................................................................ 43 Bảng 2.3. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ở huyện Nam Đông ..................................................................................................................................... 43 Bảng 2.4. Diện tích của các kiểu địa hình ................................................................................... 48 Bảng 2.5. Số giờ nắng tại trạm khí tƣợng các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế.............. 51 Bảng 2.6. Một số đặc trƣng khí hậu các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 52 Bảng 2.7. Nhiệt độ trung bình tại trạm khí tƣợng các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế . 52 Bảng 2.8. Độ ẩm không khí trung bình tại trạm khí tƣợng các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................................................................................... 53 Bảng 2.9. Lƣợng mƣa tại trạm khí tƣợng A Lƣới ...................................................................... 54 Bảng 2.10. Cơ sở và số ngƣời kinh doanh dịch vụ ăn uống, khách sạn, nhà hàng................... 73 Bảng 2.11. Số lƣợt khách du lịch đến các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế (2015 - 2017) ........................................................................................................................................................ 74 Bảng 2.12. Doanh thu từ hoạt động du lịch của các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế (2015 - 2017)................................................................................................................................. 75 Bảng 2.13. Số liệu thống kê mẫu nghiên cứu là các hộ gia đình ............................................... 75 Bảng 2.14. Doanh thu từ hoạt động du lịch của các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế (2015 - 2017)................................................................................................................................. 77 Bảng 2.15. Số hộ gia đình tham gia hoạt động du lịch tại các điểm nghiên cứu thuộc huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................... 80 Bảng 2.16. Ý kiến của ngƣời dân về biết chất lƣợng cuộc sống của gia đình thay đổi khi tham gia hoạt động du lịch ..................................................................................................................... 80 i
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1. Dự báo tăng trƣởng số lƣợng khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới đến 2030 ............................................................................................................................................22 Hình 2.1. Bản đồ hành chính các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế......................41 Hình 2.2. Lễ hội Ariêu Car diễn ra vào ngày 10/3/2016 tại huyện A Lƣới..................60 Hình 2.3. Nhà Gƣơi tại thôn Aka, xã Thƣơng Lộ, huyện Nam Đông..........................65 Hình 2.4. Nhà dài tại xã Hồng Hạ, huyện A Lƣới........................................................65 Hình 2.5. Bản đồ các điểm du lịch huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế....................71 Hình 2.6. Lớp tập huấn về nghề dệt zèng......................................................................80 Hình 2.7. Lớp tập huấn về nghề đan lát.........................................................................80
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam sau nhiều năm triển khai Luật Du lịch năm 2005, Luật du lịch năm 2017 đã chính thức đƣợc thông qua với nhiều điểm mới, với mục tiêu chính nhằm đẩy mạnh phát triển, đƣa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Một trong những điểm mới của Luật là nhà nƣớc sẽ tạo điều kiện khuyến khích sự thăm gia của cộng đồng dân cƣ vào phát triển du lịch. Đây là cơ sở để các loại hình du lịch dựa vào cộng đồng dân cƣ tại địa phƣơng có điều kiện phát triển, góp phần đƣa du lịch của địa phƣơng đi lên và cải thiện đời sống của ngƣời dân. Đồng thời phát huy văn hóa bản địa của từng địa phƣơng. Huyện Nam Đông và A Lƣới là hai huyện miền núi thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Khu vực này có tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn khá phong phú, đa dạng, có tính hấp dẫn tƣơng đối cao nên đã thu hút một lƣợng khách du lịch đáng kể. Tuy nhiên, đây cũng là một khu vực mà kinh tế, xã hội chƣa phát triển tốt. Trong bối cảnh đó, những năm gần đây, du lịch đã hình thành và phát triển tƣơng đối nhanh trên địa bàn. Các hộ gia đình ngƣời dân địa phƣơng đã tham gia vào nhiều vào dịch vụ tại các điểm du lịch. Những hoạt động này đã có tác động không nhỏ đến kinh tế, xã hội, môi trƣờng của địa phƣơng theo chiều hƣớng tích cực lẫn tiêu cực. Vì vậy, cần nghiên cứu, đánh giá cụ thể và đồng bộ các tác động để đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm phát triển du lịch bền vững. Do đó, việc “Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế” là một vấn đề có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ du lịch của hộ gia đình tại các điểm du lịch 2 huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, tiến hành đánh giá những tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng để đề xuất những giải pháp ph hợp nhằm phát triển du lịch bền vững. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ du lịch của hộ gia đình và những tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của nó. - Điều tra thực trạng, đánh giá những tác động về kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các điểm du lịch huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất những giải pháp ph hợp nhằm phát triển dịch vụ du lịch hộ gia đình theo hƣớng bền vững trên địa bàn nghiên cứu.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu Dịch vụ du lịch hộ gia đình và tác động kinh tế, xã hội, môi trƣờng của nó. - Phạm vi nghiên cứu Không gian: Hai huyện miền núi Nam Đông và A Lƣới Thời gian: Nghiên cứu thực trạng đến năm 2018, đề xuất giải pháp đến 2025. 4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu a). Quan điểm hệ thống Tiếp cận hệ thống theo quan điểm cấu trúc trong địa lý học đó là việc nghiên cứu cấu trúc thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng của hệ thống tự nhiên. Cấu trúc thẳng đứng là các thành phần cấu tạo nhƣ: Địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhƣỡng, sinh vật và mối quan hệ giữa chúng. Đối với việc nghiên cứu tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế ta phải đặt trong mối quan hệ có tính hệ thống giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Mặt khác cần xem xét mối quan hệ giữa các hộ gia đình kinh doanh du lịch với nhau trên địa bàn 2 huyện Nam Đông và A Lƣới, tỉnh Thừa Thiên Huế để từ đó có nhận định đúng, toàn diện, tìm ra nguyên nhân, mối quan hệ, đánh giá mức độ tác động, đề xuất giải pháp thích ứng hợp lí. b). Quan điểm tổng hợp Quan điểm này xem các yếu tố và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên là một tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau. Sự tác động của con ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi lớn trong hoạt động của cả tổng thể. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có vai trò chủ đạo, là những nhân tố có vai trò quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất của tổng thể. Áp dụng quan điểm này, đề tài nhằm đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế. c). Quan điểm lịch sử, viễn cảnh Mọi sự vật, hiện tƣợng đều có quá trình phát sinh, vận động và biến đổi. Do đó, khi đánh giá chúng chỉ đúng ở một thời điểm nhất định. Đứng trên quan điểm lịch sử, phân tích nguồn gốc phát sinh, đánh giá đúng đắn hiện tại sẽ là cơ sở để đƣa ra các dự báo xác thực về xu hƣớng phát triển trong giai đoạn sắp tới. Vận dụng quan điểm này, đề tài phân tích đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội, tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế với chuỗi số liệu nhiều năm nhằm phản ánh cơ bản nhất đặc điểm của đối tƣợng.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 d). Quan điểm lãnh thổ Mỗi một công trình nghiên cứu địa lí tự nhiên nói riêng cũng nhƣ địa lý nói chung đều đƣợc gắn với một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên luôn có sự thay đổi theo thời gian và phân hoá theo không gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một khu vực cần xác định sự phân hoá không gian theo lãnh thổ và việc đánh giá cần gắn liền trên một lãnh thổ cụ thể đƣợc phân chia. Với quan điểm này, đề tài cần xác định rõ những yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng bị tác động do ảnh hƣởng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế để từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. e). Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại nhƣng không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tƣơng lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Do đó, đây vừa là xu thế, vừa là yêu cầu bắt buộc trong bất kì hoạt động kinh tế - xã hội nào. Quan điểm này đƣợc tác giả vận dụng xuyên suốt quá trình đánh giá phân tích hiện trạng, đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phương pháp nghiên cứu a). Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Bao gồm các tƣ liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các thông tin về huyện Nam Đông, A Lƣới có liên quan đến du lịch hộ gia đình; một số tài liệu thuộc các chƣơng trình, dự án phát triển du lịch cộng đồng, hộ gia đình. Tất cả các nguồn tƣ liệu có liên quan đến đối tƣợng và lãnh thổ nghiên cứu đã đƣợc đề tài tiếp cận và vận dụng có chọn lọc trong nghiên cứu. b). Phương pháp bản đồ Ứng dụng bản đồ học nhằm biên tập và xây dựng hệ thống bản đồ cơ sở tại khu vực huyện Nam Đông, A Lƣới, từ đó kết hợp với quá trình khảo sát thực địa để xây dựng bản đồ hiện trạng các điểm du lịch tại huyện Nam Đông, A Lƣới. c). Phương pháp thực địa Áp dụng phƣơng pháp này nhằm thu thập tài liệu, tìm hiểu thực trạng hoạt động du lịch của các hộ gia đình, kiểm tra đối chiếu các tài liệu về tự nhiên và kinh tế - xã hội ở trên thực địa. Trong quá trình thực địa, đề tài phối hợp điều tra phỏng vấn hộ hoạt động du lịch theo phƣơng pháp đánh giá nhanh (PRA) nhằm thu thập thông tin của cƣ dân địa phƣơng. Quá trình nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng pháp khảo sát theo tuyến và theo điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra. Các kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch hộ gia đình trên địa bàn.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 d). Phương pháp chuyên gia Đƣợc vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa học trong việc nghiên cứu các tác động của hoạt động du lịch hộ gia đình đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng; các giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch hộ gia đình trên địa bàn. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý kiến các nhà quản lý của các ngành có liên quan, cán bộ và nhân dân địa phƣơng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện phƣơng pháp đánh tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi, trên cơ sở đó xác lập các luận chứng khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch hộ gia đình và hạn chế các tác động tiêu cực đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng. - Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tƣ liệu tham khảo cho nguời dân địa phƣơng và các cấp quản lý nhằm lựa chọn các giải pháp nhằm phát triển hoạt động du lịch hộ gia đình và hạn chế các tác động tiêu cực đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế. Đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các sinh viên, học viên cao học chuyên ngành Địa lý học. 6. Tổng quan các công trình nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch hộ gia đình có liên quan đến đề tài 6.1. Trên thế giới Những lợi ích to lớn từ việc tổ chức, triển khai hoạt động du lịch có sự tham gia của ngƣời dân bản địa, nhất là ở khu vực nông thôn, đã đƣợc khẳng định qua nhiều nghiên cứu lí luận và thực tiễn trên thế giới. Tham gia hoạt động của ngƣời dân là một trong những biểu hiện nổi bật của các loại hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. Bên cạnh những tác động tích cực, một số tác động theo chiều hƣớng tiêu cực cũng dần đƣợc bộc lộ do ngƣời dân nông thôn có nhiều hạn chế về nhận thức, năng lực và các nguồn lực vật chất. Sự quản lí của chính quyền địa phƣơng, cơ quan chuyên ngành và ý thức của du khách trong nhiều trƣờng hợp cũng góp phần mang lại những hệ quả không tốt về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Nhiều công trình của các tác giả M. Bƣchơvarôp (1985), Địa lí du lịch; I. Pirôgiơnic (1985), Cơ sở địa lý du lịch phục vụ tham quan; G. Cazes Rlanquar, Y. Rayrouard (2005), Quy hoạch du lịch; Carter R.W. (2001), Ecotourism; Cossossis H. và Nijkamp P. (1995), Sustainable tourism development; WTO (2002), Tourism and
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 poverty alleviation; Smith M. và Duffy R. (2003), The ethics of tourism development… đã giải quyết các vấn đề lý luận chung về du lịch, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, vai trò của cộng đồng bản địa đối với du lịch về nhân lực, về góp phần định hƣớng hoạch định chính sách, về bảo tồn văn hóa bản địa và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ổn định sinh kế và an sinh xã hội. Tuy còn có những điểm khác biệt nhƣng những nghiên cứu này đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề nhƣ: khái niệm về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng; mối quan hệ giữa du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái với các loại hình du lịch khác; các đặc trƣng cơ bản của du lịch cộng đồng; các nguyên tắc cơ bản, những yêu cầu cơ bản để phát triển du lịch cộng đồng, đặc điểm của các đối tƣợng tham gia hoạt động du lịch trong đó có ngƣời dân địa phƣơng… Các mô hình du lịch có sự tham gia của cộng đồng bản địa cũng đã đƣợc nghiên cứu về hình thức tổ chức, các quy tắc, sản phẩm du lịch, giá, phân phối lợi nhuận và hiệu quả nhƣ ở Vƣờn quốc gia Gunung Halimun (Indonesia), Làng Ghandruk thuộc Khu bảo tồn quốc gia Annapurna (Nepal), Mô hình Làng du lịch ở Austria (Hens, 1998), Mô hình du lịch bền vững của Cộng đồng Châu u ECOMOST đƣợc thử nghiệm tại Mallorka (Tây Ban Nha), Mô hình du lịch bền vững ở Hoàng Sơn (An Huy, Trung Quốc). 6.2. Ở Việt Nam Trong khoảng 20 năm trở lại đây, xu hƣớng phát triển du lịch bền vững, mà một nguyên tắc cơ bản là có sự tham gia và hƣởng lợi của ngƣời dân địa phƣơng cũng đã đƣợc triển khai rộng rãi ở Việt Nam. Những vấn đề về lí luận và thực tiễn đƣợc giới chuyên môn các nƣớc quan tâm giải quyết trên đây cũng đã đƣợc các nhà khoa học Việt Nam đề cập nhƣ về lí luận: Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông, Vũ Đình Hòa, Lê Mỹ Dung, Nguyễn Trọng Đức, Lê Văn Tin, Trần Ngọc Điệp (2010), Địa lý du lịch Việt Nam (nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam); Võ Quế (2006), Du lịch cộng đồng - Lý thuyết và vận dụng (nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội); Đinh Trung Kiên (2004), Một số vấn đề về du lịch Việt Nam (nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội); Lê Văn Thăng, Trần Anh Tuấn, B i Thị Thu (2008), Du lịch và môi trƣờng (nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội); Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững (nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội); Trƣơng Sỹ Quý, Hà Quang Thơ (2008), Kinh tế du lịch (nhà xuất bản Đại học Huế). Những nghiên cứu nhằm triển khai du lịch có sự tham gia của cộng đồng bản địa tại Việt Nam đã đƣợc tiến hành nhƣ các công trình của Đặng Huy Huỳnh (Vai trò đa dạng sinh học trong phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam), Philip Dearden (Bảo tồn đa dạng sinh học và du lịch sinh thái ở Việt Nam), (Du lịch sinh thái trong các khu bảo
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tồn tự nhiên ở Việt Nam), Lê Văn Lanh, D. James Mac Neil (Du lịch sinh thái ở Việt Nam - triển vọng cho việc bảo tồn và sự tham gia của địa phƣơng); PGS.TS. Phạm Trung Lƣơng (1999, 2000), E. Boo (1990), P.J. Devlin, R.J. Ryan (1998) (Du lịch sinh thái - những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam, Cơ sở khoa học phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam, Ecotourism: Potential and pitfalls - Du lịch sinh thái: tiềm năng và cạm bẫy, Ecotourism conservation training for Policymakers and trainers of ecotourism guides - Đào tạo bảo tồn du lịch sinh thái cho ngƣời hoạch định chính sách và đào tạo hƣớng dẫn du lịch sinh thái)… Những nghiên cứu này đã chỉ ra tiềm năng to lớn của Việt Nam và của các địa phƣơng để triển khai du lịch có sự tham gia của cộng đồng, đồng thời nêu bật vai trò của tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên nhân văn trong việc phát triển loại hình du lịch này. Các nhà nghiên cứu cũng đã đề xuất nhiều giải pháp để phát triển du lịch có sự tham gia của ngƣời dân theo hƣớng phát triển bền vững, cũng nhƣ cảnh báo về hậu quả nếu phát triển du lịch một cách rầm rộ và không tuân thủ các nguyên tắc của nó. Nhiều mô hình du lịch có sự tham gia của ngƣời dân địa phƣơng ở Việt Nam đã đƣợc nghiên cứu và giới thiệu nhƣ Bản Lác (Mai Châu, Hòa Bình), Vƣờn quốc gia Ba Bể (Bắc Cạn), bản Sín Chải (Sa Pa, Lào Cai), Suối Voi (Phú Lộc, Thừa Thiên Huế)… Các công trình theo hƣớng đánh giá tác động hoặc đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh tế nói chung, hoạt động kinh tế của hộ gia đình nói riêng: Nguyễn Đình Mạnh (2005), Đánh giá tác động môi trƣờng, Trƣờng Đại học Nông nghiệp 1; Đặng Văn Minh, Đỗ Thị Lan, Nguyễn Chí Hiểu, Dƣơng Thị Minh Hòa (2013), Đánh giá tác động môi trƣờng, Trƣờng Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên; Lê Văn Khoa, Hoàng Xuân Cơ, Nguyễn Văn Cƣ, Nguyễn Xuân Cự, Lê Đức, Lƣu Đức Hải, Thân Đức Hiền, Trần Khắc Hiệp, Nguyễn Đình Hòe, Phạm Ngọc Hồ, Trịnh Thị Thanh (2004), Khoa học môi trƣờng (nhà xuất bản Giáo dục); Nguyễn Nhất Sinh (2017), Đánh giá công tác giao đất lâm nghiệp đến sinh kế của ngƣời dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi; Trần Thị Lệ Nhung (2016), Đánh giá tình hình giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên; Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc (2014), Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế, xã hội của cộng đồng dân tộc Bru - Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình; Lê Thị Yến (2013), Đánh giá tài nguyên đất đai và đề xuất mô hình kinh tế sinh thái ở một số xã v ng đệm vƣờn quốc gia Bạch Mã, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế; Lƣu Hoàng n (2013), Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình trồng cây cao su tại huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam; Phạm Nhật Thích (2012), Đánh giá tác động xã hội và môi trƣờng của một số mô hình sử dụng đất đặc th tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam. 7. Cấu trúc của luận văn
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình Chƣơng 2. Tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế Chƣơng 3. Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG CỦA DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ GIA ĐÌNH 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Điểm du lịch Du lịch là hoạt động có hƣớng đích không gian. Ngƣời đi du lịch rời khỏi nơi cƣ trú của mình để đến nơi khác - một địa điểm cụ thể để thoả mãn nhu cầu theo mục đích chuyến đi. Trên phƣơng diện địa lý điểm đến du lịch đƣợc xác định theo phạm vi không gian lãnh thổ. Điểm đến du lịch là một vị trí địa lý mà một du khách đang thực hiện hành trình đến đó tuỳ theo mục đích chuyến đi của ngƣời đó. Điểm đến du lịch (Tourism destination) là một trong những khái niệm rất rộng và đa dạng - đƣợc d ng để chỉ một địa điểm (place) có sức hút với tập du khách khác biệt cao hơn so với địa điểm c ng cấp so sánh xung quanh bởi tính đa dạng tài nguyên, chất lƣợng và một loạt các tiện nghi và hoạt động (trong đặc biệt quan trọng là hoạt động quản lý và marketing) cung cấp cho du khách; do ở đây tồn tại các yếu tố sơ cấp đặc th (khí hậu, sinh thái, truyền thống văn hoá, các kiến thức truyền thống, loại hình v ng đất) c ng các yếu tố thứ cấp nhƣ các khách sạn, giao thông - vận tải và các khu vui chơi giải trí và hoạt động đƣợc quy hoạch và quản lý nhƣ một hệ thống “mở”. Điểm đến có thể hiểu đơn giản là các địa điểm du lịch nhƣ các công viên chủ đề, những câu lạc bộ khách sạn và các làng du lịch. Những nơi này có thể là các điểm đến cho một chuyến đi trong ngày, một kỳ nghỉ ngắn hoặc dài ngày. Theo Luật Du lịch của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 đã nêu một số khái niệm về du lịch: - Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. - Khách du lịch là ngƣời đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. - Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cƣ có liên quan đến du lịch. - Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. - Khu du lịch là khu vực có ƣu thế về tài nguyên du lịch, đƣợc quy hoạch, đầu tƣ phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm khu du lịch cấp tỉnh và khu du lịch quốc gia. - Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch đƣợc đầu tƣ, khai thác phục vụ khách du lịch [12]. Điều kiện để đƣợc công nhận là điểm du lịch: - Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây đƣợc công nhận là điểm du lịch quốc gia: +) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; +) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lƣợt khách tham quan một năm. - Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây đƣợc công nhận là điểm du lịch địa phƣơng: +) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; +) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất mƣời nghìn lƣợt khách tham quan một năm. 1.1.2. Du lịch cộng đồng Du lịch cộng đồng đƣợc định nghĩa tại Luật du lịch 2017 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) [12]. Theo đó: Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch đƣợc phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cƣ quản lý, tổ chức khai thác và hƣởng lợi. Hiện nay, du lịch cộng đồng đang đƣợc coi là loại hình du lịch mang lại nhiều lợi ích phát triển kinh tế bền vững nhất cho bản địa. Du lịch cộng đồng không chỉ giúp ngƣời dân bảo vệ tài nguyên môi trƣờng sinh thái, mà còn là dịp để bảo tồn và phát huy những nét văn hoá độc đáo của địa phƣơng. 1.1.3. Kinh tế hộ gia đình và dịch vụ du lịch hộ gia đình Theo Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 05/4/1988 về “Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp”, với mục đích giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn, chuyển giao đất đai và các tƣ liệu sản xuất khác cho hộ nông dân quản lý và sử dụng lâu dài, thì các hộ nông dân đã trở thành những đơn vị tự chủ trong sản xuất nông nghiệp, tức là thừa nhận hộ gia đình là đơn vị kinh tế cơ sở (gọi là kinh tế hộ gia đình). Từ đó, các hộ gia đình đƣợc tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đƣợc toàn quyền trong điều hành sản xuất, sử dụng lao động, mua sắm vật tƣ kỹ thuật, hợp tác sản xuất và
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiêu thụ sản phẩm do họ làm ra. Nhƣ vậy, có thể hiểu kinh tế hộ gia đình là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung, c ng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định. Sự tồn tại của kinh tế hộ chủ yếu dựa vào lao động gia đình để khai thác đất đai và tài nguyên khác nhằm phát triển sản xuất, thoát nghèo bền vững và vƣơn lên làm giàu chính đáng [2]. Theo Bộ Lao động Thƣơng bình và Xã hội [3], thì khái niệm “kinh tế gia đình” và “kinh tế hộ gia đình” là hai khái niệm có tính đồng nhất, nhƣng không phải khi nào cũng có thể d ng thay thế cho nhau đƣợc. Việc sử dụng hai cụm từ này tuỳ theo các trƣờng hợp và tình huống cụ thể. Gia đình (family) và Hộ (household) là hai khái niệm khác biệt. Một hộ có thể chỉ bao gồm một cá nhân hay nhiều thành viên có hoặc không có quan hệ huyết thống với nhau. Hộ có thể là một gia đình hạt nhân, một gia đình mở rộng hay một đại gia đình. Một hộ có thể gồm nhiều gia đình hoặc không có một gia đình nào cả, ngƣợc lại, một gia đình có thể trải rộng thành nhiều hộ. Thông thƣờng, gia đình và hộ tr ng lên nhau, tạo thành tên gọi “Hộ gia đình”. Mỗi hộ gia đình ở Việt Nam hiện nay đều có chung sổ đăng ký hộ khẩu, trong đó có chủ hộ và quan hệ giữa các thành viên với chủ hộ. Đây là dữ liệu cơ sở mang tính pháp lý quan trọng giúp cho việc quản lý hành chính của Nhà nƣớc trên nhiều phƣơng diện nhƣ chính trị, an ninh quốc phòng, kinh tế, xã hội, y tế, văn hoá, giáo dục. Kinh tế gia đình là loại hình kinh tế tƣơng đối phổ biến và đƣợc phát triển ở nhiều nƣớc trên thế giới. Sự trƣờng tồn của hình thức sản xuất này đang tự chuyển mình để trở thành một thành phần kinh tế của xã hội phát triển - xã hội, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc. Ở Việt Nam, kinh tế hộ gia đình cũng có vai trò và ý nghĩa to lớn, bởi vì nƣớc ta bƣớc vào nền kinh tế thị trƣờng với gần 80% dân số đang sinh sống ở nông thôn với xuất phát điểm thấp, kinh tế hộ gia đình đang là một đơn vị sản xuất phổ biến. Đây là mô hình kinh tế có vị trí quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế vĩ mô, nhằm huy động mọi nguồn lực tiến hành sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Hiện nay, kinh tế hộ gia đình không phải là một thành phần kinh tế, nhƣng là một loại hình để phân biệt với các hình thức tổ chức kinh tế khác. Một trong các thành viên của kinh tế hộ gia đình đồng thời là chủ hộ. Trong hoạt động kinh tế, gia đình có thể tiến hành tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất. Chủ hộ điều hành toàn bộ mọi quá trình sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động của mình. Ở nƣớc ta, kinh tế hộ gia đình phát triển chủ yếu ở nông thôn, thƣờng gọi là kinh tế hộ gia đình nông dân, ở thành thị thì gọi là các hộ tiểu thủ công nghiệp.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kinh tế hộ gia đình hiện đang phát triển và hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ nông nghiệp, vận tải, xây dựng, thƣơng mại dịch vụ và các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh… Theo Luật Du lịch của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 đã nêu một số khái niệm về dịch vụ du lịch: Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lƣu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hƣớng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch [13]. Qua đó có thể hiểu rằng dịch vụ du lịch hộ gia đình là sự tham gia của hộ gia đình vào việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lƣu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hƣớng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. 1.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi 1.2.1. Khái quát về vai trò của kinh tế hộ gia đình Trong hình thức kinh tế tự nhiên, sản phẩm làm ra chỉ nhằm thảo mãn nhu cầu thiết yếu trong nội bộ những ngƣời sản xuất; ngƣời sản xuất tự quyết định về loại hình sản phẩm, số lƣợng sản phẩm. Sự trao đổi sản phẩm chỉ bó hẹp trong phạm vi những ngƣời c ng sản xuất dƣới hình thức đơn giản nhất. Của cải vật chất có dƣ thừa đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho cộng đồng, xã hội dƣới các hình thức khác nhau của mỗi chế độ. Tính thị trƣờng của nền kinh tế tự nhiên tuy có nhƣng hết sức mờ nhạt, chủ yếu vẫn mang tính trao đổi giản đơn. Phân công lao động xã hội trong hình thức sản xuất tự nhiên chƣa phát triển, vì thế cũng chƣa xuất hiện tình trạng cạnh tranh. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, sản phẩm đƣợc sản xuất ra không chỉ để đáp ứng nhu cầu cho ngƣời sản xuất, mà còn để trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu không ngừng gia tăng của ngƣời tiêu d ng, của xã hội. Sự trao đổi sản phẩm dần dần đƣợc tách ra, độc lập với quá trình sản xuất và đƣợc thực hiện thông qua thị trƣờng. Vì lẽ đó, việc sản xuất cái gì? Sản xuất phục vụ ai? Sản xuất bao nhiêu và nhƣ thế nào? đều do cơ chế thị trƣờng quyết định với sự can thiệp của các qui luật cạnh tranh, qui luật giá trị và giá cả thị trƣờng. Phát triển kinh tế hộ gia đình ở Việt Nam thực hiện bƣớc chuyển đổi từ nền kinh tế tự cung tự cấp hàng thế kỷ nay. Nhƣng tiến trình diễn ra rất chậm chạp và sự chuyển tiếp là việc thực hiện nền kinh tế kế hoạch tập trung theo cơ chế bao cấp kéo dài suốt mấy chục năm qua. Do những đặc điểm địa lý tự nhiên và thiếu trình độ, kiến thức, kinh nghiệm quản lý nền kinh tế thị trƣờng nên mặc d trong những năm qua kinh tế đất nƣớc tuy có tăng trƣởng, nhƣng phát triển không đồng đều giữa các v ng. Bên cạnh sự phát
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 triển kinh tế sản xuất hàng hoá đang diễn ra ở các đô thị và các tỉnh đồng bằng, vẫn tồn tại các hình thức sản xuất còn biểu hiện của nền kinh tế tự cung tự cấp (kinh tế tự nhiên) ở các v ng núi cao, v ng sâu, vùng xa. Thực chất sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng không chỉ là sự thay đổi hình thức kinh tế vĩ mô mà còn thay đổi cả hệ thống kinh tế vi mô. Đó là sự thay đổi phƣơng thức hoạt động, thay đổi hình thức tổ chức của các đơn vị kinh tế, trực tiếp sản xuất ra của cải, vật chất của xã hội. Trƣớc đây, các tổ chức kinh tế mang các tên gọi khác nhau: nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng, hợp tác xã, cá thể, tƣ nhân,... Ngày nay trong cơ chế thị trƣờng, các đơn vị tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh đều đƣợc thống nhất chung với tên gọi là Việt Nam. Hiện nay ở nƣớc ta có các loại hình doanh nghiệp với các thành phần chủ sở hữu nhƣ sau: cá nhân, nhóm kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty (công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần), hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp nhà nƣớc và kinh tế hộ gia đình. Kinh tế hộ gia đình là một loại hình kinh tế tƣơng đối phổ biến và đƣợc phát triển ở nhiều nƣớc trên thế giới. Nó có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế, nhất là trong nông nghiệp. Ở Việt Nam, kinh tế hộ gia đình lại càng có ý nghĩa to lớn, bởi vì nƣớc ta bƣớc vào nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trƣờng trên nền tảng gần 75% dân số đang sinh sống ở nông thôn (căn cứ vào báo cáo của tổng cục thống kê năm 2015) và điểm xuất phát để tạo cơ sở vật chất tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa lại đi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, quản lý theo kế hoạch hóa tập trung, bao cấp. Mặc d không phải là một thành phần kinh tế nhƣng kinh tế hộ gia đinh là một loại hình để phân biệt với các hình thức tổ chức kinh tế khác. Một trong các thành viên của kinh tế hộ gia đình đồng thời là chủ hộ. Trong hoạt động kinh tế, gia đình có thể tiến hành tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất. Chủ hộ điều hành toàn bộ mọi quá trình sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động của mình. Ở nƣớc ta, kinh tế hộ gia đình phát triển chủ yếu ở nông thôn, thƣờng gọi là kinh tế hộ gia đình nông dân, ở thành thị thì gọi là các hộ tiểu thủ công nghiệp. Hiện nay, tại một số địa phƣơng đã hình thành các trang trại gia đình có quy mô sản xuất và kinh doanh tƣơng đối lớn. Xu hƣớng này đang có chiều hƣớng phát triển và mở rộng ra trên phạm vi toàn quốc. Các cá nhân và nhóm kinh doanh trong các lĩnh vực nhƣ vận tải, xây dựng, thƣơng mại dịch vụ và các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh. Nhƣ trên đã phân tích, kinh tế hộ gia đình tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất nông nghiệp. Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản năm 2015 theo giá
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 so sánh 2010 đạt 858,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,6% so với năm 2014, bao gồm: Nông nghiệp đạt 637,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3%; lâm nghiệp đạt 26,6 nghìn tỷ đồng, tăng 7,9%; thủy sản đạt 194,4 nghìn tỷ đồng, tăng 3,1% (theo báo cáo của tổng cục thống kê). Vì vậy, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế hộ gia đình của Đảng và Nhà nƣớc ta thực chất là việc thực hiện phát triển một cách hợp lý các hình thức sản xuất và kinh doanh trong nông nghiệp. Đây là loại hình kinh tế phổ biến nhất ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. T y theo đặc điểm, tính chất của từng khu vực, từng địa bàn, cần phân loại các hộ gia đình theo trình độ sản xuất hàng hoá, khả năng tự chủ trong kinh doanh, mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh tế để có những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Hộ gia đình có nhiều ƣu thế, nhƣng cũng có nhiều khó khăn, hạn chế về nhiều mặt. Việc tác động của Nhà nƣớc, kết hợp với sự liên kết hỗ trợ hƣớng dẫn của các doanh nghiệp nhà nƣớc, các hợp tác xã... là rất cần thiết. Xem xét đến vấn đề kinh tế nói chung, hay kinh tế hộ gia đình nói riêng không thể không đề cập đến vấn đề tiêu d ng. Tiêu d ng là hành vi tất yếu và thƣờng xuyên của con ngƣời nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất và tinh thần của cá nhân, cộng đồng, của toàn xã hội. Tiêu d ng vừa là mục tiêu vừa là tiền đề của sản xuất và tái sản xuất xã hội. Mức độ tiêu d ng có thƣớc đo và đƣợc chi phối bởi yếu tố thu nhập thực tế tính theo đầu ngƣời. Do kết quả của sự chi phối, giao lƣu kinh tế quốc tế trong việc thực hiện chính sách mở cửa. Những năm qua nền kinh tế thị trƣờng đa thành phần ở nƣớc ta có những bƣớc tăng trƣởng đáng kể, nhƣng đồng thời cũng kéo theo sự gia tăng nhu cầu tiêu d ng cả về vật chất lẫn tinh thần. Sự gia tăng về nhu cầu tiêu d ng là quy luật tự nhiên và đáng khuyến khích. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp kinh tế kém phát triển nhƣ ở nƣớc ta chƣa thể có mức tiêu d ng bình quân cao đƣợc. Hiện nay, có hiện tƣợng một bộ phận hộ gia đình thu nhập cao tập trung ở thành thị, mức sống và nhu cầu tiêu d ng chênh lệch cao gấp nhiều lần so với những hộ dân sống ở nông thôn. Đây là vấn đề cần đƣợc quan tâm giải quyết để thực hiện tính công bằng trong phát triển kinh tế - xã hội theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Xóa đói giảm nghèo, tình trạng thất nghiệp, phân công lao động và giải quyết việc làm, thực tế hộ gia đình cũng là những vấn đề cần đƣợc đề cập trong nghiên cứu về các chính sách liên quan tới lĩnh vực gia đình. 1.2.2. Vai trò của dịch vụ du lịch hộ gia đình khu vực đồi núi a) Góp phần tăng kinh tế Du lịch là một trong những ngành kinh tế lớn nhất trên toàn cầu, thƣờng có thị trƣờng phát triển nhanh, và tập trung vào các môi trƣờng còn hoang sơ nhƣ các v ng biển, v ng núi và các khu bảo tồn... Du lịch có thể mang đến nhiều lợi ích cho các
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cộng đồng địa phƣơng và các khu bảo tồn thông qua việc tạo ra các lợi tức và tuyển dụng. Tuy nhiên, du lịch cũng có thể đe dọa đến nguồn lợi của môi trƣờng khu vực bằng cách huỷ hoại các sinh cảnh sống, xáo trộn đời sống hoang dã, tác động đến chất lƣợng nƣớc và đe dọa cộng đồng địa phƣơng do việc phát triển quá mức, đông đúc và phá vỡ các giá trị văn hoá địa phƣơng. Thêm vào đó, du lịch đại chúng thƣờng có thể không mang lại những lợi ích cho cộng đồng địa phƣơng, khi những lợi tức du lịch bị rò rỉ đến các nhà điều hành bên ngoài. Và kết quả là du lịch có thể phá huỷ rất nhiều nguồn lợi mà nó phụ thuộc vào. Chính vì thế du lịch bền vững đã đƣợc đƣa ra làm phƣơng án phát triển hiệu quả đối với việc phát triển du lịch địa phƣơng, du lịch quốc gia. Khái niệm về du lịch bền vững đƣợc đƣa ra nhƣ “Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trƣờng, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tƣơng lai” [12]. Để thực hiện đƣợc điều này, du lịch bền vững đƣợc lập kế hoạch một cách cẩn trọng để mang những lợi ích đến cho cộng đồng địa phƣơng, tôn trọng văn hoá địa phƣơng, bảo tồn nguồn lợi tự nhiên, nguồn lợi trực tiếp đƣợc mang đến cho cộng đồng địa phƣơng và khu bảo tồn, giáo dục cả du khách và cƣ dân địa phƣơng về tầm quan trọng của bảo tồn. Các bên liên quan có những mối quan tâm hoặc gắn liền với những quyết định đƣợc đƣa ra nên đƣợc tham gia vào tất cả các giai đoạn trong quá trình lập kế hoạch cho bất kỳ nỗ lực quản lý nào trong các khu bảo tồn, bao gồm du lịch bền vững bên trong và xung quanh các khu bảo tồn. Các bên liên quan bao gồm các thành viên cộng đồng địa phƣơng, chính quyền, tổ chức phi chính phủ cũng nhƣ ngành du lịch, du khách và nhiều nhóm khác nữa. (Ủy ban kinh tế xã hội châu Á Thái Bình Dƣơng của Liên Hợp Quốc, 2003). Trong các vai trò của du lịch nói chung và dịch vụ du lịch hộ gia đình nói riêng, việc góp phần tăng trƣởng kinh tế là khía cạnh dễ nhận thấy và rõ ràng qua từng con số. Các thành viên Ủy ban kinh tế xã hội châu Á Thái Bình Dƣơng của Liên Hợp Quốc (2003) cho rằng du lịch là một ngành kinh doanh sinh lợi hơn bất kỳ một ngành kinh tế nào khác. Lợi nhuận hàng năm mang lại cho các quốc gia này hàng trăm triệu USD. Hiện nay du lịch đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con ngƣời trong thời đại kinh tế phát triển. Tuy nhiên khi du lịch phát triển sẽ có những ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng và văn hóa bản địa. Du lịch hình thành là một công cụ vô c ng hữu ích để hạn chế những tiêu cực của du lịch, góp phần vào việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của cộng đồng địa phƣơng nơi có tài nguyên du lịch và đang làm du lịch. b) Góp phần giải quyết việc làm và các vấn đề văn hóa - xã hội
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Du lịch là ngành dịch vụ tạo ra nhiều công việc cho cộng đồng địa phƣơng. Theo sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế [14], tổng doanh thu du lịch năm 2017 đạt khoảng 3.420 tỷ đồng, đón hơn 3,8 triệu lƣợt khách trong đó có hơn 1,5 triệu lƣợt khách quốc tế, thu hút hơn 10 ngàn nhân lực tham gia trực tiếp và gián tiếp. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 1.500 cơ sở lƣu trú du lịch, trong đó có khoảng 500 khách sạn, nhà nghỉ với 7.000 phòng với hơn 100 khách sạn, resort đạt chuẩn từ 1 - 5 sao. Lƣợng khách du lịch ngày càng đông, nên doanh thu ngành du lịch ngày càng tăng. Không chỉ mang lại nguồn lợi kinh tế, ngành du lịch còn giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho nguồn nhân lực địa phƣơng, đặc biệt tại khu vực các huyện miền núi nhƣ Nam Đông và A Lƣới, nơi đời sống ngƣời dân còn gặp nhiều khó khăn. Du lịch đem đến công việc trực tiếp cho hàng ngàn lao động, nhân dân khu vực miền núi, từ các dịch vụ lƣu trú nhƣ cho thuê nhà nghỉ, nhà trọ, khách sạn, khu du lịch, nơi cắm trại... Các công việc đƣợc tạo ra từ du lịch từ các công việc đòi hỏi trình độ cao nhƣ quản lý khách sạn, lễ tân, phục vụ bàn, dọn phòng, phiên dịch, đầu bếp, kế toán, quản trị kinh doanh, marketing, thƣ ký, nhân viên văn phòng… Đến các công việc lao động chân tay không yêu cầu trình độ học vấn cao nhƣ vệ sinh môi trƣờng bãi biển, tạo dáng cây cảnh, chăm sóc khuôn viên sân vƣờn, bảo vệ khu du lịch, bán vé hay lực lƣợng ứng cứu trong tình huống nguy hiểm, điều này đã giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao đời sống vật chất của một bộ phận ngƣời dân tại địa phƣơng. Bên cạnh đó, các dịch vụ lữ hành tạo ra việc làm cho rất nhiều ngƣời lao động: đƣờng bộ có các hãng xe nhƣ Thiên Phú, Kumho, Hoa Mai, Toàn Thắng, Rạng Đông…; các hãng taxi Dầu Khí, Mai Linh; phƣơng tiện thô sơ có xích lô, xe ôm, xe đạp đôi và xe kéo; đƣờng biển có tuyến tàu cao tốc cánh ngầm thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu, Vũng Tàu - Côn Đảo và các dịch vụ ca nô, thuyền, lƣớt ván biển; đƣờng hàng không có dịch vụ bay miền Nam. Ngoài ra, còn kể đến hàng trăm lao động làm việc trong các công ty,các khu du lịch, nhà hàng, khách sạn chuyên chở, đƣa rƣớc hành khách theo tuyến tua riêng. Các dịch vụ ăn uống cũng thu hút một lƣợng lớn lao động tham gia. Nhờ có du lịch, mà các dịch vụ ăn uống có điều kiện phát triển, nhiều gia đình mở quán ăn, nhà hàng, nhà nghĩ, nhiều công ty mở dịch vụ ăn uống, xuất phát từ các sản phẩm độc đáo địa phƣơng. Để làm nên những sản phẩm du lịch nổi tiếng này ngoài cần số lƣợng lao động phổ thông phục vụ, còn cần đến những lao động có chuyên môn, những bàn tay và sự sáng tạo của các nghệ nhân, đầu bếp chuyên cần chăm chút cho từng món ăn, khẩu vị từng du khách. Ngoài ra, còn các dịch vụ vui chơi giải trí, du lịch c ng cộng đồng, tham gia sinh hoạt c ng ngƣời dân, tham gia các lễ hội truyền thống… cũng góp phần tạo ra việc
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 làm, thu hút số lƣợng lớn nhân lực phục vụ. Có thể nói, ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển mạnh mẽ đã giải quyết một số lƣợng lớn việc làm cho ngƣời lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp. Đội ngũ những ngƣời làm du lịch không những tăng về số lƣợng, mà còn đảm bảo chất lƣợng. Nhiều dự án đầu tƣ du lịch tại thành phố đang triển khai, nhiều doanh nghiệp du lịch mới ra đời sẽ tiếp tục tạo nhiều việc làm cho lao động trực tiếp và lao động gián tiếp trong thời gian tới. Sự phát triển của du lịch - ngành công nghiệp không khói, đƣợc thành phố chọn là ngành kinh tế mũi nhọn - đang tạo ra hàng ngàn việc làm mỗi năm, góp phần tăng cao tỉ lệ lao động có việc làm, nâng cao chất lƣợng đời sống của ngƣời dân. Ngoài vấn đề bảo vệ môi trƣờng, du lịch còn tác động rất nhiều đến văn hóa - xã hội. Du lịch phát triển làm thay đổi cách sử dụng tài nguyên truyền thống, thay đổi cơ cấu sản xuất, thúc đẩy phát triển nền kinh tế quốc dân dựa trên cơ sở tài nguyên và nội lực của mình. Phát triển du lịch góp phần cải thiện đáng kể đời sống văn hóa xã hội của nhân dân, tạo điều kiện đẩy mạnh sự giao lƣu văn hóa giữa du khách và ngƣời địa phƣơng, góp phần làm cho đời sống văn hóa - xã hội những v ng này càng trở lên sôi động hơn, văn minh hơn nhƣng vẫn giữ đƣợc bản sắc văn hóa dân tộc, đây là tài nguyên vô c ng quý giá ở khu vực miền núi để phát triển du lịch. Tuy nhiên về mặt ngƣời dân bản địa d dƣới hình thức nào khi đã thƣơng mại hóa thì văn hóa của họ cũng bị ảnh hƣởng, du lịch luôn du nhập những thói quen có thể tốt có thể tiêu cực. Du lịch sẽ góp phần hạn chế tối thiểu mặt tiêu cực thông qua giáo dục có mục đích cho du khách, cộng đồng địa phƣơng khi tham gia vào hành trình hình thành và phát triển du lịch. c) Góp phần bảo vệ môi trƣờng Đối với môi trƣờng tự nhiên, du lịch có nhiều tác động và chịu lại nhiều tác động ngƣợc lại. Môi trƣờng và du lịch có mối quan hệ biện chứng với nhau. Môi trƣờng là các thông số đầu vào, tiền đề để phát triển mạnh du lịch, ngƣợc lại thông qua phát triển. Du lịch sẽ giúp môi trƣờng đƣợc bảo vệ và nâng cao chất lƣợng. Đây đƣợc xem là công cụ tốt nhất để bảo tồn thiên nhiên, nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, đề cao các giá trị cảnh quan và nhận thức của toàn dân về sự cần thiết phải bảo vệ hệ sinh thái dễ bị tổn thƣơng, khống chế sự thay đổi của môi trƣờng sinh thái, khắc phục những tài nguyên đang bị hủy hoại. Phát triển du lịch phải gắn với bảo vệ môi trƣờng vì du lịch đặc biệt là du lịch xuất phát từ tài nguyên thiên nhiên tồn tại gắn với bảo vệ môi trƣờng tự nhiên và các hệ sinh thái điển hình. Du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng đƣợc xem là công cụ bảo tồn đa dạng sinh học, nếu các hoạt động du lịch đƣợc thực hiện một cách đúng nghĩa thì sẽ giảm thiểu đƣợc các tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học. Bên cạnh đó, việc phát triển du lịch còn đặt ra yêu cầu đồng thời khuyến khích và
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tạo điều kiện về kinh phí để nâng cấp cơ sở hạ tầng, duy trì và bảo tồn các thắng cảnh, tuyên truyền, vận động ngƣời dân địa phƣơng thông qua các dự án bảo vệ môi trƣờng. Ngoài ra, du lịch còn tạo cơ hội để du khách ủng hộ tích cực trong việc bảo tồn tài nguyên môi trƣờng. Du lịch còn tạo động lực quan trọng, khơi dậy ý thức bảo vệ môi trƣờng và duy trì hệ sinh thái. Ngƣời dân khi nhận đƣợc lợi ích từ hoạt động du lịch, họ có thể hỗ trợ ngành du lịch và công tác bảo tồn tốt hơn, bảo vệ các điểm tham quan. Không chỉ dừng lại ở đó du lịch còn khuyến khích cải thiện cơ sở hạ tầng địa phƣơng gồm đƣờng xá, cầu cống, hệ thống cấp thoát nƣớc, xử lý chất thải, thông tin liên lạc… nhờ đó mà ngày càng thu hút khách du lịch và cải thiện môi trƣờng địa phƣơng. Nhƣ vậy, phát triển du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng ngoài việc thỏa mãn những nhu cầu mong đợi của du khách nó còn duy trì, quản lý tối ƣu các nguồn tài nguyên môi trƣờng và là “bí quyết để phát triển bền vững”. 1.3. Vấn đề đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng 1.3.1. Đánh giá tác động kinh tế - xã hội Các tiêu chuẩn về lợi ích kinh tế - xã hội thể hiện và cụ thể hóa các ý đồ và mục tiêu phát triển hoặc định hƣớng phát triển nền kinh tế của đất nƣớc. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội có tính lịch sử. T y thuộc vào mục tiêu và các định hƣớng chiến lƣợc mà các tiêu chuẩn đánh giá có thể khác nhau giữa các thời kì. Về cơ bản, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội phải đảm bảo rằng khi một công cuộc đầu tƣ chứng minh đƣợc rằng sẽ đem lại cho xã hội một lợi ích lớn hơn cái giá mà xã hội phải trả đồng thời đáp ứng đƣợc những mục tiêu cơ bản trong giai đoạn phát triển nhất định thì dự án mới xứng đáng đƣợc hƣởng những ƣu đãi mà nền kinh tế dành cho nó. Đối với mọi quốc gia, mục tiêu chủ yếu của nền sản xuất xã hội là tăng trƣởng kinh tế và tối đa hóa phúc lợi. Vì vậy, một trong các tiêu chuẩn quan trọng đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội thƣờng đƣợc xác định thông qua việc đánh giá khả năng và mức độ đáp ứng mục tiêu này. Hầu hết các tiêu chuẩn đánh gia hiệu quả kinh tế xã hội đều đƣợc xác định thông qua các mục tiêu cụ thể biểu hiện trong các chủ trƣơng chính sách và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của mỗi nƣớc. Các kế hoạch dài hạn đề ra phƣơng hƣớng chỉ đạo mục tiêu phải đạt đƣợc trong thời gian 10 năm trở lên. Các kế hoạch trung hạn nêu lên những bƣớc đi tƣơng đối cụ thể trong thời gian từ 5 - 10 năm. Các kế hoạch hay chƣơng trình kinh tế ngắn hạn 2 - 3 năm nhằm điều chỉnh kịp thời các sai lệch cũng nhƣ bổ sung những khiếm khuyết phát hiện trong quá trình thực hiện kế hoạch. Tại Việt Nam, căn cứ vào mục tiêu có tính chiến lƣợc trong giai đoạn hiện nay là nhằm phấn đấu đạt đƣợc “dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, tiêu chuẩn đánh giá lợi ích về mặt kinh tế xã hội của dự án đầu tƣ phải đƣợc thể hiện qua:
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Mức độ đóng góp cho tăng trƣởng kinh tế và nâng cao mức sống của dân cƣ đƣợc thể hiện gián tiếp qua các số liệu cụ thể về mức gia tăng sản phẩm quốc dân, mức gia tăng tích lũy vốn, tốc độ phát triển. - Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của công cuộc đầu tƣ vào việc phát triển các v ng kinh tế kém phát triển, nâng cao đời sống của các tầng lớp dân cƣ. - Gia tăng số lao động có việc làm. Đây là một trong những mục tiêu chủ yếu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của các nƣớc thừa lao động, thiếu việc làm. - Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ. Những nƣớc đang phát triển thƣờng không chỉ nghèo mà còn là các nƣớc nhập siêu. Do đó đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu là những mục tiêu quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân của nƣớc này. - Các tiêu chuẩn đánh giá khác có thể là: + Tăng thu cho ngân sách. + Tận dụng hay khai thác tài nguyên chƣa đƣợc quan tâm hay mới phát hiện. - Phát triển các ngành công nghiệp chủ đảo có tác dụng gây phản ứng dây chuyền thúc đẩy phát triển các ngành nghề khác. - Phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phƣơng nghèo, các v ng xa xôi, dân cƣ thƣa thớt nhƣng có nhiều triển vọng về tài nguyên để phát triển kinh tế. Các chỉ tiêu đánh giá: a). Giá trị gia tăng thuần tuý (NVA): Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. Giá trị gia tăng thuần tuý là giá trị chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào. Công thức tính toán nhƣ sau: NVA=O-(MI+I) Trong đó: NVA: là giá trị gia tăng thuần tuý do dự án đem lại đây là đóng góp của dự án đối với toàn bộ nền kinh tế. O: là giá trị đầu ra của dự án. MI: là giá trị đầu vào vật chất thƣờng xuyên và các dịch vụ mua ngoài theo yêu cầu để đạt đƣợc các đầu ra trên đây (nhƣ năng lƣợng, nhiên liệu...) I: là vốn đầu tƣ ban đầu. b). Chỉ số lao động có việc làm. Bao gồm số lao động trực tiếp và số lao động gián tiếp do dự án tạo ra (các dự án liên đới, đó là các dự án đƣợc thực hiện do sự đòi hỏi của dự án. Việc xác định số lao động trực tiếp và lao động gián tiếp do thực hiện dự án nhƣ sau: - Xác định số lao động cần thiết cho dự án đang xem xét tại năm hoạt động bình thƣờng của dự án. Xác định số lao động cần thiết cho dự án liên đới đối với dự án đang xem xét cả
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đầu vào lẫn đầu ra. Đây chính là số lao động gián tiếp nhờ vào việc thực hiện dự án. Tổng hợp số lao động trực tiếp và gián tiếp sau khi đã đƣợc tính toán trên đây ta sẽ có số lao động có việc làm nhờ thực hiện dự án. Tiêu chuẩn để đánh giá: + Nâng cao mức sống dân cƣ: Đƣợc thể hiện gián tiếp thông qua các số liệu cụ thể về mức gia tăng sản phẩm quốc gia, mức gia tăng thu nhập, tốc độ tăng trƣởng và phát triển kinh tế. + Phân phối thu nhập và công bằng xã hội: Thể hiện qua sự đóng góp của công cuộc đầu tƣ vào việc phát triển các v ng kinh tế kém phát triển và việc đẩy mạnh công bằng xã hội. + Gia tăng số lao động có việc làm: Đây là một trong những mục tiêu chủ yếu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của các nƣớc thừa lao động, thiếu việc làm. + Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ: Những nƣớc đang phát triển không chỉ nghèo mà còn là nƣớc nhập siêu. Do đó, đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu là mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế. 1.3.2. Đánh giá tác động môi trường Môi trƣờng là tổng hợp các điều kiện bên ngoài có ảnh hƣởng đến một vật thể hoặc một sự kiện nào đó. Có thể hiểu một cách khác theo định nghĩa của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ: “Môi trƣờng bao gồm tất cả mọi yếu tố và ảnh hƣởng của chúng đến một hệ sinh quyển”. Theo luật Bảo vệ môi trƣờng của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003) thì “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con ngƣời và thiên nhiên” (Ðiều 1 Luật bảo vệ môi trƣờng - 2003). Môi trƣờng theo cách hiểu tƣơng đối có thể là rất rộng (nhƣ vũ trụ, trái đất, không khí...) và cũng có thể là hẹp (môi trƣờng nƣớc bề mặt, môi trƣờng sông, môi trƣờng sống trong căn hộ...) Các yếu tố tạo ra môi trƣờng đƣợc gọi là thành phần môi trƣờng. Trong khái niệm về môi trƣờng ngoài yếu tố tự nhiên, phải luôn luôn coi trọng các yếu tố văn hoá, xã hội, kinh tế... bởi vì chúng là thành phần hết sức quan trọng tạo ra môi trƣờng sống. Trong một môi trƣờng có thể bao gồm một hay nhiều hệ thống sinh vật tồn tại, phát triển và tƣơng tác lẫn nhau. Vì vậy, một hệ sinh thái là một hệ thống các quần thể sinh vật, sống chung và phát triển trong một môi trƣờng nhất định, quan hệ tƣơng tác với nhau và với môi trƣờng đó (điều 2-9 Luật Bảo vệ môi trƣờng -2003).
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ða dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen về giống, loài sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật...) và hệ sinh thái trong tự nhiên. Sự đa dạng của sinh học nhiều khi đƣợc xem xét một cách rất tổng quát về các hệ sinh thái trong một môi trƣờng nghiên cứu. Ða dạng sinh học nhiều khi cũng đƣợc xem xét hết sức chi tiết, tỉ mỉ trong một hệ sinh thái đó là quá trình xem xét, đánh giá đến các loài, giống và kể cả đánh giá đặc điểm về di truyền của chúng (Gen) Môi trƣờng có thành phần hết sức quan trọng, đó là con ngƣời và các hoạt động của con ngƣời kể cả tự nhiên và văn hoá - xã hội. Con ngƣời, trong quá trình tồn tại và phát triển d bằng ngẫu nhiên hay cố tình cũng luôn luôn tác động vào môi trƣờng. Ngƣợc lại, môi trƣờng cũng luôn tác động đến con ngƣời. Quá trình phát triển luôn luôn kèm theo sử dụng (đất, gỗ, nƣớc, không khí, nhiên liệu hoá thạch, tài nguyên các loại) đồng thời cũng thải vào môi trƣờng các chất phế thải (chất thải rắn, lỏng, khí từ sinh hoạt, từ công nghiệp, từ nông nghiệp, giao thông, y tế...). Những chất thải đó dần dần làm ô nhiễm môi trƣờng. Chính vì vậy, ngƣời ta đã cho rằng: phát triển là đồng hành với ô nhiễm. Sự phân huỷ chất bẩn trong môi trƣờng tự nhiên là một quy luật hàng vạn năm. Quá trình phân hủy chất bẩn nhƣ vậy nhờ tác động rất tích cực của đất, vi sinh vật, nƣớc, bức xạ mặt trời, động và thực vật các loài... Vì vậy, quá trình đó đƣợc gọi là quá trình “tự làm sạch”. Các quá trình “tự làm sạch” tuân theo một quy luật riêng của chúng và ứng với một “tốc độ làm sạch” xác định. Nhƣ vậy, con ngƣời muốn tồn tại và phát triển đƣợc trong môi trƣờng của mình thì nhất thiết phải xác lập tốt mối tƣơng quan giữa phát triển với tự làm sạch của môi trƣờng. Ðể làm đƣợc nhiệm vụ trên, cần hiểu đƣợc ảnh hƣởng của các hoạt động kinh tế - xã hội, hoạt động sản xuất đến các yếu tố cấu thành môi trƣờng. Ngƣợc lại cũng cần hiểu đƣợc các phản ứng của môi trƣờng đến các thành phần môi trƣờng. Quá trình hiểu, xác định đánh giá đó đƣợc gọi là đánh giá tác động môi trƣờng (ÐTM hay EIA). Do đó, Luật Bảo vệ môi trƣờng (2003) (Ðiều 2-11) đã định nghĩa: Ðánh giá tác động môi trƣờng là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hƣởng đến môi trƣờng của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trƣờng. Vào khoảng cuối những năm 60 của thế kỷ 20, khái niệm đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc hình thành rõ nét và đƣợc thực hiện ở Mỹ. Sang những năm 70 của thế kỷ, đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc sử dụng ở nhiều quốc gia nhƣ: Anh, Ðức, Canada, Nhật, Singapo, Philippin và Trung Quốc...
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ở Việt Nam, những vấn đề môi trƣờng bức xúc bắt đầu xuất hiện khá rõ từ năm 1990. Vì vậy, khái niệm đánh giá tác động môi trƣờng (ÐTM-EIA) không còn là khái niệm riêng trong đội ngũ các nhà khoa học nữa. Khái niệm đánh giá tác động môi trƣờng TM đã chuyển vào đội ngũ các nhà quản lý và khoa học - kỹ thuật rộng hơn đồng thời đã đƣợc đƣa vào Luật bảo vệ môi trƣờng (1994). Trong luật bảo vệ môi trƣờng (2003) Nhà nƣớc quy định một số điều chặt chẽ là: • Ðiều 17: Tổ chức, cá nhân quản lý cơ sở kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng đã hoạt động từ trƣớc khi ban hành luật này phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của cơ sở mình để cơ quan quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng thẩm định. • Ðiều 18: Tổ chức, cá nhân khi xây dựng, cải tạo v ng sản xuất, khu dân cƣ, các công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, y tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, chủ dự án đầu tƣ của nƣớc ngoài hoặc liên doanh với nƣớc ngoài, chủ dự án phát triển kinh tế - xã hội khác phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng để cơ quan quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng thẩm định. Nhƣ vậy, thực hiện một đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án đã trở thành yếu tố rất quan trọng trong khoa học môi trƣờng, hơn thế nữa trở thành yếu tố bắt buộc trong công tác quản lý Nhà nƣớc về Bảo vệ môi trƣờng. Do hoàn cảnh kinh tế chƣa mạnh nên từ khoảng 1985 đến 1992 các dự án lớn và trung bình của ta về cơ bản chƣa đƣợc lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng mà chỉ đề cập sơ bộ đến một số vấn đề môi trƣờng có thể xảy ra. Sau 1992 một số dự án quan trọng đã đƣợc đánh giá tác động môi trƣờng nhƣ thuỷ điện Sơn La, Sông Hinh hoặc nhà máy mía đƣờng Ðài Loan (Thanh Hoá), nhiều công trình khoan thăm dò dầu khí cũng đƣợc lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. Gần đây, các dự án đƣợc lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng ngày càng nhiều nhƣ: Ðƣờng mòn Hồ Chí Minh, khu công nghiệp Dung Quất, cảng nƣớc sâu Cái Lân và nhiều cầu đƣờng khác... 1.4. Thực tiễn về dịch vụ du lịch của hộ gia đình và những tác động 1.4.1. Trên thế giới Theo số liệu của ITC Trademap, tốc độ tăng của nhập khẩu thế giới về du lịch là 2,86%/năm trong giai đoạn 2008 - 2012. Phân tích về xu hƣớng tăng trƣởng của thị trƣờng du lịch thế giới từ Báo cáo của UNWTO (2013) Travel Highlights cho thấy một số điểm cần lƣu ý nhƣ sau tổ chức nhận định, tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch năm 2012 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 so với trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch. Ƣớc tính với con số khách đến riêng tại các thị trƣờng mới nổi đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030. UNWTO dự báo nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các điểm đến, đƣợc thay bằng cách tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân. Các hình thức này đang đƣợc gọi chung là du lịch vì sức khỏe (UNWTO, 2013). Nguồn: UNWTO (2013) Hình 1.1. Dự báo tăng trưởng số lượng khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới đến 2030 a). Phát triển du lịch tác động đến kinh tế tế thế giới Bất chấp tình hình bất ổn và kinh tế khó khăn kéo dài ở một số quốc gia và khu vực trên thế giới, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) cho hay lƣợng du khách quốc tế năm 2015 vừa qua đã đạt hơn 1 tỷ lƣợt ngƣời, tăng hơn 4% so với năm trƣớc đó. So với năm 2014, lƣợng khách chu du ra nƣớc ngoài (có nghỉ qua đêm) tăng hơn 50 triệu lƣợt ngƣời. Năm 2015 cũng là năm thứ sáu liên tiếp lƣợng khách du lịch quốc tế đạt mức tăng trƣởng hàng năm từ 4% trở lên. Pháp tiếp tục là điểm đến hấp dẫn khách du lịch nhất thế giới, tiếp theo là Mỹ, Tây Ban Nha, và Trung Quốc. Theo Tổng Thƣ ký UNWTO Taleb Rifai, du lịch quốc tế trong năm 2015 đã tiến triển đến một tầm cao mới, thể hiện rõ vai trò của ngành đang đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm cho nhiều ngƣời ở khắp nơi trên thế giới. Các quốc gia cần tăng cƣờng chính sách để thúc đẩy ngành du lịch tiếp tục tăng trƣởng, bao gồm tăng cƣờng tính bền vững trong hoạt động du lịch và phát triển nguồn nhân lực, tạo điều kiện đi lại thuận lợi. Xét theo
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khu vực, trong năm 2015, châu u, châu Mỹ và châu Á - Thái Bình Dƣơng đều đạt ngƣỡng tăng trƣởng 5%. Các điểm đến ở Trung Đông tăng 3%, dữ liệu khách quốc tế của châu Phi bị giới hạn nên số liệu sẵn có ƣớc tính khu vực này giảm 3%, kết quả này chủ yếu do sự yếu kém của ngành du lịch khu vực Bắc Phi vốn chiếm tới 1/3 lƣợt khách đến cả khu vực. Chi tiêu của các thị trƣờng nhƣ Nga và Brazil trƣớc đây vốn rất hào phóng nhƣng hiện tại đã giảm đáng kể do nền kinh tế của các quốc gia này đang gặp khó khăn cũng nhƣ sự mất giá của đồng ruble và đồng real so với các ngoại tệ khác. Chỉ số lòng tin của UNWTO cho thấy năm 2016 vẫn sẽ là một năm có triển vọng tốt đối với ngành du lịch, d thấp hơn so với hai năm trƣớc. Dựa trên xu hƣớng hiện tại và triển vọng qua Chỉ số lòng tin, UNWTO dự đoán tăng trƣởng du khách quốc tế trong năm 2016 ở mức 4%. Tính theo khu vực, UNWTO dự báo khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, châu Mỹ sẽ tăng mạnh nhất với mức tăng là 4 - 5%, tiếp theo là châu u với mức tăng 3,5 - 4,5%. Trong khi đó, số liệu tƣơng ứng dự kiến của châu Phi và Trung Đông đều là 2 - 5% (Viện nghiên cứu phát triển du lịch, 2016). b). Phát triển du lịch tác động đến môi trường thế giới Du lịch là một con dao hai lƣỡi. Ngành công nghiệp này đem lại nhiều lợi ích về kinh tế cho ngƣời dân địa phƣơng, nhƣng đồng thời cũng kéo theo những khó khăn trong việc kiểm soát số lƣợng du khách và bảo tồn vẻ đẹp của môi trƣờng tự nhiên. Trên thế giới có rất nhiều thiên đƣờng du lịch nổi tiếng đang là những bãi chứa rác thải. Đây là hệ quả của việc phát triển du lịch quá mức mang lại. Sau đây là một số ví dụ điển hình đƣợc đƣa ra: Du lịch là nguồn thu chính của quần đảo Hawaii, thu hút hơn 3 triệu khách du lịch mỗi năm nhờ những bải biển tuyệt đẹp, khí hậu ôn hòa và nhiều hoạt động trên biển thú vị. Cũng nằm trong quần đảo thiên đƣờng Hawaii nhƣng Kamilo lại có một số phận khác, khi trở thành nơi chứa rác thải của đại dƣơng. Kamilo là bãi biển nằm ở phần mũi đông nam xa xôi của Đảo Lớn của Hawaii, nơi dòng xoáy đại dƣơng mang theo rác thải từ khắp tây bắc Thái Bình Dƣơng và những v ng nƣớc ngoài khơi Bắc Mỹ, Nhật Bản, biến nơi đây thành bãi rác khổng lồ. Theo truyền thống, ngƣời dân địa phƣơng sẽ đi thu thập những rác thải lớn trôi dạt vào bờ, nhƣng dƣờng nhƣ điều đó là không đủ. Cho tới nay, lƣợng rác gần nhƣ đã phủ kín xấp xỉ 2 km đƣờng bờ biển. Gần 90% số rác thải này là nhựa. Trái với những hiểu biết thông thƣờng, khối rác thải này không thể nhìn thấy đƣợc qua hình ảnh vệ tinh. Hàng triệu những mảnh nhựa trôi nổi, hoặc chìm trong nƣớc, cho đến khi tất cả bị trôi dạt vào bờ. Những năm gần đây, nhiều cộng đồng tình nguyện đã nỗ lực để làm sạch bờ biển nhƣng chỉ có thể loại bỏ 15 - 20 tấn rác thải mới mỗi năm. Phần nhiều trong số đó vẫn còn sót lại, tạo thành những cột
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23