Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi. Bao gồm các tư liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên như: địa chất - địa mạo, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật. Các thông tin về dân cư, KT. XH của huyện trong địa bàn nghiên cứu (dân số, lao động, tập quán canh tác, sản xuất nông - lâm nghiệp...).
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận đánh giá tổng hợp ĐKTN và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý cảnh quan ứng dụng phục vụ mục tiêu định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ theo hƣớng bền vững.
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình trong điều kiện biến đổi khí hậu. Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển giai đoạn 1965 - 2016 của VCS Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình trong bối cảnh BĐKH, đồng thời phân tích nguyên nhân gây nên hiện trạng xói lở đó.
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các điều kiện tự nhiên nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch sản xuất nông - lâm nghiệp ở thị xã Hƣơng Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế theo hƣớng phát triển bền vững.
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, luận văn phân tích, làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần phát triển ngành lâm nghiệp của huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk theo hướng bền vững.
Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2015. Đánh giá biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2015. Từ đó tìm hiểu nguyên nhân và kiến nghị các định hƣớng và giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và hiệu quả.
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, luận văn làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế
50000275
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế
50000275
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận đánh giá tổng hợp ĐKTN và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý cảnh quan ứng dụng phục vụ mục tiêu định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ theo hƣớng bền vững.
Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển vùng cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình trong điều kiện biến đổi khí hậu. Nghiên cứu thực trạng xói lở bờ biển giai đoạn 1965 - 2016 của VCS Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình trong bối cảnh BĐKH, đồng thời phân tích nguyên nhân gây nên hiện trạng xói lở đó.
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các điều kiện tự nhiên nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch sản xuất nông - lâm nghiệp ở thị xã Hƣơng Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế theo hƣớng phát triển bền vững.
Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển ngành lâm nghiệp huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, luận văn phân tích, làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần phát triển ngành lâm nghiệp của huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk theo hướng bền vững.
Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2015. Đánh giá biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005 - 2015. Từ đó tìm hiểu nguyên nhân và kiến nghị các định hƣớng và giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và hiệu quả.
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, luận văn làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế
50000275
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế
50000275
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ du lịch của hộ gia đình tại các điểm du lịch 2 huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, tiến hành đánh giá những tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng để đề xuất những giải pháp ph hợp nhằm phát triển du lịch bền vững.
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đánh giá phân hạng mức độ thích hợp của đất đai nhằm xác định được tiềm năng đất đai để từ đó đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng bền vững cho sản xuất nông – lâm nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Tải luận văn thạc sĩ ngành kinh tế nông nghiệp với đề tài: Phát triển kinh tế trang trại ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên theo hướng bền vững. ZALO/TELE 0917 193 864
Luận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn về địa lí ngành dịch vụ nói chung, địa lí ngành GTVT nói riêng để vận dụng nghiên cứu địa bàn tỉnh Hà Giang, đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng phát triển và kết quả hoạt động GTVT, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển GTVT tỉnh Hà Giang trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH của tỉnh.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành sư phạm hóa học với đề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh đồng nai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếu của tỉnh Đắk Lắk
5000097
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếu của tỉnh Đắk Lắk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
5000097
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Tìm hiểu và đánh giá đầy đủ, trung thực và khách quan về thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động NT&TTTS trong thời gian qua, để từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về hoạt động NT&TTTS huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Xácđịnh mức độ nhận thức của người dân về môi tr ường, từ đó đề xuất những giải pháp giáo ụdc phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của người dân v ề môi trường và ý th ức bảo vệ môi tr ường sống tại địa bàn.
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015. Đề tài vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về dân cư và chất lượng cuộc sống trong nước và trên thế giới, luận văn nhằm làm rõ nguyên nhân, thực trạng CLCS dân cư tỉnh Thanh Hóa, từ đó đưa ra một số giải pháp hướng tới nâng cao CLCS cho người dân các dân tộc trong tỉnh.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
More Related Content
Similar to Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi.doc
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đình tại các huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động dịch vụ du lịch của hộ gia đình tại các điểm du lịch 2 huyện miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế, tiến hành đánh giá những tác động kinh tế, xã hội và môi trƣờng để đề xuất những giải pháp ph hợp nhằm phát triển du lịch bền vững.
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất và đánh giá phân hạng mức độ thích hợp của đất đai nhằm xác định được tiềm năng đất đai để từ đó đề xuất định hướng, giải pháp sử dụng bền vững cho sản xuất nông – lâm nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Tải luận văn thạc sĩ ngành kinh tế nông nghiệp với đề tài: Phát triển kinh tế trang trại ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên theo hướng bền vững. ZALO/TELE 0917 193 864
Luận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn về địa lí ngành dịch vụ nói chung, địa lí ngành GTVT nói riêng để vận dụng nghiên cứu địa bàn tỉnh Hà Giang, đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng phát triển và kết quả hoạt động GTVT, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển GTVT tỉnh Hà Giang trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH của tỉnh.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành sư phạm hóa học với đề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh đồng nai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếu của tỉnh Đắk Lắk
5000097
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành địa lí tự nhiên với đề tài: Nghiên cứu tai biến trượt lở đất dọc hành lang các tuyến giao thông trọng yếu của tỉnh Đắk Lắk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
5000097
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Tìm hiểu và đánh giá đầy đủ, trung thực và khách quan về thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động NT&TTTS trong thời gian qua, để từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về hoạt động NT&TTTS huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Xácđịnh mức độ nhận thức của người dân về môi tr ường, từ đó đề xuất những giải pháp giáo ụdc phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của người dân v ề môi trường và ý th ức bảo vệ môi tr ường sống tại địa bàn.
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015. Đề tài vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về dân cư và chất lượng cuộc sống trong nước và trên thế giới, luận văn nhằm làm rõ nguyên nhân, thực trạng CLCS dân cư tỉnh Thanh Hóa, từ đó đưa ra một số giải pháp hướng tới nâng cao CLCS cho người dân các dân tộc trong tỉnh.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất. 1. Quy trình phát triển tư duy sáng tạo ở trẻ mầm non.
2. Ươm mầm tình bạn và tình đồng đội trong môi trường mầm non.
3. Ứng dụng trò chơi trong giảng dạy tạo hứng thú ở trẻ mầm non.
4. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
5. Tạo cơ hội thúc đẩy phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua trò chơi.
6. Tích hợp nghệ thuật và âm nhạc trong chương trình giảng dạy mầm non.
7. Xây dựng môi trường học tập thú vị và sáng tạo cho trẻ mầm non.
8. Khai phá tiềm năng tư duy toán học sơ cấp ở trẻ mầm non.
9. Phát triển kỹ năng thể chất và rèn luyện sức khỏe cho trẻ mầm non.
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao. 1. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ khách hàng.
2. Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả cho chất lượng dịch vụ.
3. Tối ưu hóa quy trình phục vụ để tăng độ hài lòng của khách hàng.
4. Áp dụng quản lý chất lượng dịch vụ dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
5. Đánh giá ảnh hưởng của marketing trải nghiệm khách hàng đến chất lượng dịch vụ.
6. Sử dụng khảo sát và phân tích ý kiến khách hàng để cải thiện dịch vụ.
7. Ứng dụng phân tích dữ liệu trong việc đưa ra quyết định về chất lượng dịch vụ.
8. Tối ưu hoá quy trình giao tiếp với khách hàng để tăng tương tác tích cực.
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm. 1. Ngữ nghĩa và tầm quan trọng của thành ngữ trong ngôn ngữ học.
2. Phân tích văn hóa qua các thành ngữ của một dân tộc.
3. Sự ảnh hưởng của thành ngữ trong giao tiếp quốc tế.
4. Đối chiếu các thành ngữ giữa các ngôn ngữ khác nhau.
5. Xây dựng một cơ sở dữ liệu thành ngữ đa ngôn ngữ.
6. Đối chiếu thành ngữ và tục ngữ trong một ngôn ngữ.
7. Thành ngữ và ảnh hưởng đến lối sống của người dân.
8. Biểu đạt quan điểm xã hội thông qua thành ngữ.
9. Cách sử dụng thành ngữ trong văn bản văn học.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm. 1. Ảnh hưởng của luật pháp đối với quyền thừa kế trong hôn nhân.
2. Thừa kế và quyền bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.
3. Tiếp cận truyền thống và hiện đại đối với thừa kế trong gia đình.
4. Thừa kế và quyền lợi của người di cư trong quốc gia.
5. Tác động của thuế đối với thừa kế và di sản.
6. Tính công bằng và hiệu quả trong việc chia tài sản thừa kế.
7. Thừa kế và những thách thức về đa văn hóa.
8. Vai trò của bảo hiểm trong quản lý thừa kế.
9. Tính quốc tế của thừa kế và hợp tác pháp lý.
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất. 1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với năng suất nông nghiệp.
2. Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người.
3. Nghiên cứu về cách thức phát triển năng lượng tái tạo.
4. Ảnh hưởng của chất lượng không khí đối với bệnh hô hấp.
5. Tác động của việc sử dụng thuốc trừ sâu đối với môi trường.
6. Khảo sát về tình trạng biến mất của các loài động vật.
7. Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong y học.
8. Nghiên cứu về cách phát triển nguồn nước sạch cho cộng đồng.
9. Tác động của viễn cảnh biến đổi dân số lên kinh tế.
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Phân tích vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch.
2. Mô hình quản lý du lịch cộng đồng: Thành công và thách thức.
3. Tích hợp văn hóa địa phương vào trải nghiệm du lịch.
4. Sử dụng cộng đồng để thúc đẩy bền vững trong du lịch.
5. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đến tạo việc làm địa phương.
6. Xây dựng thương hiệu du lịch cộng đồng: Chiến lược và tác động.
7. Quản lý cơ sở hạ tầng du lịch cộng đồng để đảm bảo phát triển bền vững.
8. Tầm quan trọng của giáo dục du lịch cộng đồng trong việc tạo nhận thức về môi trường.
9. Nghiên cứu tác động của du lịch cộng đồng đến du khách và cộng đồng địa phương.
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của dịch vụ công điện tử.
2. Tầm quan trọng của tương tác người dùng trong dịch vụ công trực tuyến.
3. Đánh giá hiệu quả của cải cách hành chính trong dịch vụ công.
4. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ công trực tuyến.
5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công qua khảo sát ý kiến cử tri.
6. Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ công.
7. Phân tích sự phát triển của chính sách dịch vụ công ở Việt Nam.
8. Tiềm năng của blockchain trong việc cải thiện dịch vụ công.
9. Sự ảnh hưởng của dịch vụ công đến phát triển kinh tế địa phương.
Khắc phục thách thức về an ninh thông tin trong dịch vụ công điện tử
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm. 1. Ưu điểm của phương pháp Montessori trong giáo dục mầm non.
2. Tầm quan trọng của trò chơi trong phát triển tư duy cho trẻ mầm non.
3. Xây dựng môi trường học tập thú vị cho trẻ mầm non.
4. Sử dụng công nghệ trong giảng dạy mầm non: Lợi ích và nguy cơ.
5. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
6. Quản lý lớp học hiệu quả trong giáo dục mầm non.
7. Tạo sân chơi sáng tạo và an toàn cho trẻ mầm non.
8. Nâng cao vai trò của gia đình trong sự phát triển của trẻ mầm non.
9. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua các hoạt động thú vị.
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất. 1. Tổng quan về an ninh mạng và các mối đe dọa hiện nay.
2. Xây dựng hệ thống phát hiện xâm nhập sử dụng mã độc.
3. Bảo mật và quản lý hệ thống tường lửa.
4. Xác thực đa yếu tố và vai trò của nó trong an ninh mạng.
5. Phân tích tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) và biện pháp ngăn chặn.
6. Bảo mật ứng dụng web: Kiểm thử thâm nhập và bảo vệ.
7. Quản lý và giám sát sự kiện an ninh trên mạng.
8. Tạo chính sách bảo mật và áp dụng chúng trong tổ chức.
9. Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo các quy định GDPR và CCPA.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm. Hoạt động trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ…là xu hướng có tính quy luật cùng với sự phát triển của các Công ty đa quốc gia. Ví dụ, Mitsubishi ban đầu chỉ hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nhưng nay đã hoạt động trong các lĩnh vực như khai khoáng, luyện kim, hóa chất, luyện kim, ngân hàng,…
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế. Tìm hiểu về vai trò và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả công việc của công nhân viên, doanh nghiệp, tổ chức nói riêng và công cuộc xây dựng nền kinh tế cũng như đất nước nói chung.
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm. - Sự khan hiếm của các nguồn lực là một đặc trưng vốn có của thế giới kinh tế. Các quốc gia, doanh nghiệp, hộ gia đình đều có một số nguồn lực nhất định.
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm. Trên cơ s ở đánh giá đúng thực trạ ng về năng lực giao tiếp của sinh viên ngành Kế toán QTKD trường Đạ i học Nông Nghiệ p Hà N ội để thấ y được nhữ ng mặ t mạ nh, mặt yếu nhằm phát huy những điểm tích cực và đưa ra giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại. Qua đó giúp cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản và cần thiế t làm hành trang cho cuộc s ống sau này, phát huy đ ược hết tiềm lực của bản thân và khám phá được những khả năng của mình phục vụ cho xã hội.
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm. Cụm từ "công trình xanh" hay "green building" đã trở nên phổ biến không chỉ trong giới hành nghề chuyên môn, mà còn cả trong giới đầu tư và các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế. Tại ViêṭNam, khái niệm này mới xuất hiện vài năm trở lại đây.
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự. Chế định thừa kế là một chế định quan trọng trong hệ thống các quy phạm pháp luật dân sự Việt Nam. Hơn nữa trong những năm gần đây, số vụ việc tranh chấp về thừa kế luôn chiếm tỷ trọng trong các tranh chấp dân sự và có tính phức tạp cao. Bởi vậy, việc nghiên cứu và nắm rõ các quy định pháp luật về thừa kế là một đòi hỏi cơ bản khi luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khác hàng.
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam. Từ xưa, nền "văn hiến" (văn hóa) lâu đời của dân tộc đã có trong niềm tự hào của cha ông ta khi khẳng định về độc lập, chủ quyền của đất nước trước kẻ thù xâm lược. Văn hóa là một di sản cực kỳ quý báu được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngày hôm nay, văn hóa xuất hiện trên hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống: văn hóa tình cảm, văn hóa giao tiếp, văn hóa kinh doanh, văn hóa tranh luận, phê bình... văn hóa là hành trang của đất nước trên con đường hội nhập quốc tế.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ THỊ HOA
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NÔNG -LÂM NGHIỆP LƯU VỰC SÔNG TRUỒI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Địa lý tự nhiên
Mã số: 60 31 02 17
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ
THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THÁM
i
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thừa Thiên Huế, năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng
và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác.
Tác giả
Lê Thị Hoa
ii
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
Thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Thám
Các thầy, cô giáo trong khoa Địa lý, Trường Đại học Sư phạm, ĐH Huế
Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau đại học và các phòng ban trường Đại
học Sư phạm, Đại học Huế.
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Thống kê tỉnh
Thừa Thiên Huế, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lộc, Phòng
Thống Kê huyện Phú Lộc.
Đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả
Lê Thị Hoa
iii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA.................................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ 6
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 7
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 7
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 8
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 9
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 9
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.......................................................................... 11
6. Cấu trúc luận văn.............................................................................................. 11
NỘI DUNG...............................................................................................................12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CÁC ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG-LÂM
NGHIỆP ...................................................................................................................12
1.1. Tổng quan có chọn lọc các công trình nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự
nhiên có liên quan đến đề tài ................................................................................ 12
1.1.1. Trên thế giới............................................................................................ 12
1.1.2. Ở Việt Nam............................................................................................. 13
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về điều kiện tự nhiên và sử dụng đất đai nông
- lâm nghiệp có liên quan đến tỉnh Thừa Thiên Huế và lưu vực sông Truồi.... 16
1.2. Một số khái niệm được sử dụng trong đề tài................................................. 17
1.2.1. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên..................................................... 17
1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên......................................... 18
1.2.3. Cảnh quan, sinh thái cảnh quan .............................................................. 19
1.2.4. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên..................................................... 21
1.2.5. Phát triển, phát triển bền vững................................................................ 21
1.2.6. Lưu vực sông, quản lý lưu vực sông....................................................... 22
1.3. Mối liên hệ giữa đánh giá cảnh quan và phát triển nông - lâm nghiệp bền vững
................................................................................................................................... 24
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.1. Mối liên hệ giữa cảnh quan và phát triển nông - lâm nghiệp ................. 24
1.3.2. Phát triển nông – lâm nghiệp bền vững .................................................. 25
1.4. Quan điểm và phương pháp đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ
định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi ............................. 26
1.4.1. Quan điểm tiếp cận ................................................................................. 26
1.4.2. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích nghi..................................... 28
1.5. Quy trình đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát
triển nông- lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................... 30
Tiểu kết chƣơng 1 ...................................................................................................32
Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG – LÂM NGHIỆP LƢU VỰC SÔNG TRUỒI,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................................34
2.1. Đặc điểm các nhân tố sinh thái và sự hình thành các đơn vị cảnh quan lưu
vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................. 34
2.1.1. Các nhân tố sinh thái tự nhiên ................................................................ 34
2.1.2. Các nhân tố sinh thái nhân văn............................................................... 44
2.1.3 Sự phân hóa tự nhiên và sự hình thành các đơn vị cảnh quan ở lãnh thổ
nghiên cứu......................................................................................................... 48
2.1.4. Phân vùng sinh thái cảnh quan lãnh thổ nghiên cứu .............................. 63
2.2. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông-
lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế......................................... 65
2.2.1. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên theo
đơn vị cảnh quan lưu vực sông Truồi ............................................................... 65
2.2.2. Đánh giá và phân hạng mức độ thích nghi các loại sinh thái cảnh quan
phục vụ phát triển nông –lâm nghiệp lưu vực sông Truồi................................ 72
Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................................81
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG – LÂM NGHIỆP
LƢU VỰC SÔNG TRUỒI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................................82
3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ................................................................... 82
3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất............................................................................ 82
3.1.2. Hiện trạng phát triển nông- lâm nghiệp lưu vực sông Truồi .................. 82
3.1.3. Định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi đến năm 2020
............................................................................................................................... 83
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.4. Phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội và môi trường của các loại hình sử
dụng nông- lâm nghiệp chủ yếu........................................................................ 84
3.3.2. Đề xuất quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp bền vững ở lưu vực sông
Truồi.................................................................................................................. 88
3.3. Một số giải pháp chủ yếu góp phần phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp bền
vững ở lưu vực sông Truồi ................................................................................... 92
3.3.3. Giải pháp về chính sách.......................................................................... 93
3.3.4. Giải pháp về bảo vệ môi trường ............................................................. 94
Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC
3
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nghĩa
1 BVMT Bảo vệ môi trường
2 CCNDN Cây công nghiệp dài ngày
3 CCNNN Cây công nghiệp ngắn ngày
4 CQ Cảnh quan
5 ĐHSP Đại học sư phạm
7 ĐKTN Điều kiện tự nhiên
6 ĐLTN Địa lý tự nhiên
8 GIS
Geographic information system
(Hệ thống thông tin địa lý)
9 HST Hệ sinh thái
11 KT-XH Kinh tế- xã hội
10 LHSD Loại hình sử dụng
12 NLKH Nông - lâm kết hợp
13 PTBV Phát triển bền vững
14 STCQ Sinh thái cảnh quan
15 TN Tài nguyên
16 TNTN Tài nguyên thiên nhiên
4
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quan hệ giữa cảnh quan và hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp .........25
Bảng 2.1. Diện tích và cơ cấu diện tích các loại đất ở lưu vực sông Truồi ..............41
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất của các xã thuộc lưu vực sông Truồi năm 2017..............44
Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế của các xã thuộc lưu
vực sông Truồi(%) 45
Bảng 2.4. Quy mô diện tích và dân số lưu vực sông Truồi năm 2017......................46
Bảng 2.5. Hệ thống và chỉ tiêu phân loại cảnh quan lưu vực sông Truồi.................51
Bảng 2.6. Bảng chú giải bản đồ sinh thái cảnh quan lưu vực sông Truồi.................55
Bảng 2.7. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ĐKTN phục vụ định hướng phát triển
nông - lâm nghiệp ở lưu vực sông Truồi 67
Bảng 2.8. Nhu cầu sinh thái của một số loại hình sử dụng nông - lâm nghiệp chủ yếu
ở lưu vực sông Truồi 73
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá và phân hạng thích nghi theo loại hình sử dụng ở lưu vực
sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế 76
Bảng 3.1. Bảng diện tích các loại hình sử dụng đất..................................................82
Bảng 3.2. Phân cấp một số chỉ tiêu đánh giá về kinh tế............................................85
Bảng 3.3. Hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng chủ yếu.................................86
Bảng 3.4. Đề xuất định hướng sử dụng lãnh thổ theo loại hình STCQ ở lưu vực sông
Truồi 88
5
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình đánh giá tự nhiên đối với hoạt động kinh tế [31] .......................13
Hình 1.2. Mô hình địa - hệ sinh thái [5]....................................................................20
Hình 2.1. Bản đồ vị trí lưu vực sông Truồi trong tỉnh Thừa Thiên Huế...................34
Hình 2.2. Bản đồ địa hình lưu vực sông Truồi..........................................................36
Hình 2.3. Bản đồ nhiệt độ trung bình năm lưu vực sông Truồi ................................38
Hình 2.4. Bản đồ lượng mưa trung bình năm lưu vực sông Truồi............................39
Hình 2.5. Bản đồ thổ nhưỡng lưu vực sông Truồi ....................................................40
Hình 2.6. Bản đồ các đơn vị cảnh quan lưu vực sông Truồi.....................................54
Hình 2.7. Bản đồ tầng dày đất lưu vực sông Truồi ...................................................69
Hình 2.8. Bản đồ thành phần cơ giới đất lưu vực sông Truồi...................................70
Hình 2.9. Phân hạng thích nghi cho cây lúa nước 2 vụ có tưới ở lưu vực sông Truồi78
Hình 2.10. Phân hạng thích nghi cho cây trồng cạn ngắn ngày ở lưu vực sông Truồi 79
Hình 2.11. Phân hạng thích nghi cho cây công nghiệp và cây ăn quả ở lưu vực sông
Truồi ........................................................................................................79
Hình 2.12. Phân hạng thích nghi cho nông - lâm kết hợp ở lưu vực sông Truồi......80
Hình 2.13. Phân hạng thích nghi cho trồng rừng ở lưu vực sông Truồi ...................80
Hình 3.1. Bản đồ đề xuất định hướng sử dụng lãnh thổ theo loại hình sinh thái cảnh
quan ở lưu vực sông Truồi.......................................................................89
6
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên nhằm xác định tiềm năng tự nhiên
theo lưu vực sông làm tiền đề phục vụ mục tiêu quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ,
giúp cho các nhà quản lý đưa ra những định hướng khai thác tài nguyên theo hướng
bền vững là vấn đề đang được quan tâm hiện nay.
Sông Truồi là một trong mười con sông chính ở Thừa Thiên Huế, sông có
chiều dài dòng chính là 24 km, diện tích lưu vực là 64.467 ha. Lưu vực sông Truồi
nằm ở trên địa bàn huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế, chính xác là nó nằm ở
vùng Truồi chảy qua ba xã: Xã Lộc Hòa, Lộc Điền và Lộc An. Theo Đại Nam Nhất
Thống Chí do nhà Nguyễn ghi chép thì sông Truồi có tên là sông ”Hưng Bình”
thượng nguồn sông Truồi bắt đầu từ Bạch Mã và núi Truồi “ Ứng Đôi” và hạ nguồn
ở làng Bàn Môn chảy ra phá Tam Giang. Hiện nay thì nước sông Truồi chịu sự chi
phối của đập thủy lợi hồ Truồi và sự ô nhiễm do gia tăng dân số mà chủ yếu là ý
thức bảo vệ môi trường của người dân còn kém kiến dòng sông không còn trong
xanh nữa. Hiện nay sông Truồi đang trở thành”bể chứa” của các chất thải độc hại,
nhất là do hoạt động sản xuất của người dân ở hai bên lưu vực như khai thác cát sạn
bừa bãi, sản xuất tinh bột sắn, nuôi thả thủy sản. Đây cũng là vùng có nhiều tiềm
năng cho phát triển nông - lâm nghiệp. Tuy nhiên, các điều kiện sinh thái tự nhiên
của lãnh thổ có sự phân hoá đa dạng và phức tạp. Do đó, việc đánh giá tiềm năng tự
nhiên phục vụ quy hoạch nông - lâm nghiệp hợp lý, đảm bảo sự phát triển bền vững
là vấn đề mang tính cấp thiết.
Do quá trình khai thác lâu dài và ảnh hưởng của các hoạt động sản xuất nên
hiện nay dòng sông Truồi đang tiếp tục bị “rút ruột”, hai bên bờ bị sạt lở nặng nề,
kéo theo nhiều hệ lụy khác, làm ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất nông –lâm
nghiệp. Đây là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái. Vì vậy, việc tổ chức sản
xuất nông - lâm nghiệp cần được định hướng có cơ sở khoa học nhằm bố trí các loại
hình sử dụng theo mục tiêu phát triển bền vững. Mặt khác, hơn 80% cư dân lưu vực
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông - lâm nghiệp. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế
của hoạt động này chưa tương xứng với tiềm năng sinh thái tự nhiên của lãnh thổ,
7
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế còn nhiều vướng mắc, đời sống người dân nói chung
còn gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi cần có hình thức tổ chức sản xuất lãnh thổ và các
mô hình nông - lâm nghiệp phù hợp với sự phân hoá của tự nhiên nhằm thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, đồng thời
góp phần vào việc bảo vệ môi trường lưu vực.
Xuất phát từ thực tiễn trên, với lòng mong muốn được góp phần vào sự phát
triển kinh tế- xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và của huyện Phú Lộc nói riêng
theo hướng sử dụng hợp lí điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, góp phần
phát triển bền vững đã thúc đẩy việc chọn đề tài nghiên cứu: "Đánh giá tổng hợp
điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực
sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế".
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá các điều kiện tự nhiên nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ quy
hoạch phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế theo
hướng bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác lập cơ sở khoa học và quy trình nghiên cứu, đánh giá các điều kiện tự
nhiên phục vụ quy hoạch phát triển bền vững nông - lâm nghiệp.
- Xác định các tính chất đặc thù của lãnh thổ, nghiên cứu sự phân hóa tự nhiên
theo các đơn vị sinh thái cảnh quan, xây dựng bản đồ cảnh quan lưu vực sông Truồi
phục vụ mục tiêu đánh giá.
- Đánh giá tổng hợp các điều tự nhiên phục vụ mục tiêu quy hoạch phát triển
nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi theo hướng bền vững.
- Phân tích hiện trạng sử dụng đất, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi
trường của một số loại hình sử dụng nông - lâm nghiệp.
- Đề xuất sử dụng hợp lý lãnh thổ theo đơn vị cảnh quan và theo tiểu vùng
sinh thái cảnh quan; kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần phát triển nông - lâm
nghiệp bền vững ở địa bàn nghiên cứu.
8
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
3.1. Giới hạn phạm vi lãnh thổ
Lưu vực sông Truồi thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm trên địa phận huyện Phú Lộc.
3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên nhằm xác định tiềm năng tự nhiên lãnh thổ,
trong đó chú trọng các yếu tố mang tính đặc thù của khu vực nghiên cứu có liên
quan trực tiếp đến sản xuất nông - lâm nghiệp.
- Nội dung đánh giá phục vụ mục tiêu quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp
được xét trên quan điểm địa lý ứng dụng.
- Loại hình sử dụng nông - lâm nghiệp mang tính đa dạng và phong phú; dựa
vào đặc điểm đặc thù của địa phương, đề tài chỉ chọn một số cây mang tính phổ
biến ở khu vực nghiên cứu: Keo, tràm, các loại cây ăn quả lâu năm như mít, dâu,
thanh trà, và các cây lương thực như: lúa, ngô, khoai, sắn…
- Trong đánh giá và đề xuất quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp khu vực,
đề tài chú trọng đến các nhân tố sinh thái tự nhiên; vấn đề kinh tế và kỹ thuật canh
tác chỉ được đề cập một cách khái quát.
- Đề tài chú trọng các loại hình sử dụng nông - lâm nghiệp; các loại hình sử
dụng khác không được đề cập đến.
- Trên cơ sở khảo sát các mô hình nông - lâm nghiệp có hiệu quả về kinh tế,
xã hội và môi trường, đề tài đề xuất một số mô hình đặc trưng cho từng tiểu vùng
nhằm góp phần sử dụng hợp lý lãnh thổ.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, phân tích, xử lí số liệu
Bao gồm các tư liệu và bản đồ về các điều kiện tự nhiên như: địa chất - địa
mạo, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật. Các thông tin về dân cư, KT
- XH của huyện trong địa bàn nghiên cứu (dân số, lao động, tập quán canh tác, sản
xuất nông - lâm nghiệp...).
4.2. Phương pháp bản đồ và GIS
Phương pháp bản đồ được áp dụng trong việc xây dựng các bản đồ thành phần
tự nhiên đơn tính, bản đồ cảnh quan, bản đồ phân vùng cảnh quan, bản đồ đánh giá
9
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiềm năng sinh thái cảnh quan, bản đồ phân hạng thích nghi cho các loại hình nông -
lâm nghiệp, bản đồ đề xuất quy hoạch nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Đề tài sử dụng công nghệ GIS để chồng xếp bản đồ, xây dựng cơ sở dữ liệu,
xử lý, phân tích các bản đồ. Phần mềm được sử dụng chủ yếu là Mapinfo, ArcView.
4.3. Phương pháp ma trận
Được áp dụng trong việc xây dựng bản chú giải ma trận cho bản đồ cảnh quan
lưu vực sông Truồi tỉ lệ 1: 50.000. Đồng thời, phương pháp ma trận còn được sử
dụng trong việc phân hạng thích nghi cho các đơn vị sinh thái cảnh quan.
4.4. Phương pháp so sánh địa lý
Vận dụng trong đánh giá và phân hạng mức độ thích nghi của các loại sinh
thái cảnh quan phục vụ quy hoạch một số loại hình nông - lâm nghiệp chủ yếu trên
địa bàn nghiên cứu.
4.5. Phương pháp khảo sát thực địa
Đây là phương pháp truyền thống và không thể thiếu được trong nghiên cứu
địa lý học hiện đại, thực địa giúp kiểm tra và điều chỉnh những giá trị đã nghiên
cứu, thu thập được. Quá trình nghiên cứu thực địa được tiến hành dựa trên phương
pháp khảo sát theo tuyến và theo điểm cho các mục tiêu đề tài đặt ra.Đề tài đã tiến
hành khảo sát thực địa ở 12 điểm dọc theo lưu vực sông Truồi khi đi từ Nam sang
Bắc (từ thượng nguồn xuống ven biển). Bao gồm các địa điểm sau đây:
- Vùng thượng nguồn: Thôn Nam Khe Dài, Bắc Khe Dài, La Phú, An Hà.
- Vùng trung du: Thôn Nam Phước, Thôn Nam, Thôn Đông, An Lại.
- Vùng hạ du: Thôn Lương Điền Thượng, Đông An, Đồng Xuân, Miêu Nha. Các
kết quả nghiên cứu ở thực địa là cơ sở quan trọng cho việc xác định chỉ tiêu
trong đánh giá và đề xuất qui hoạch bố trí CCNDN hợp lý ở khu vực nghiên cứu.
4.6. Phương pháp chuyên gia
Được vận dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm lấy ý kiến của các nhà khoa học
trong việc lựa chọn chỉ tiêu và xác định mức độ thích nghi của các đơn vị cảnh quan
trong quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp. Đồng thời, đề tài còn tham khảo ý kiến
các nhà quản lý của các ban ngành có liên quan, cán bộ và nhân dân địa phương.
10
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần thêm vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận
đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên trên lãnh thổ một lưu vực của các con sông;
làm phong phú thêm hướng nghiên cứu của địa lý cảnh quan ứng dụng phục vụ mục
tiêu định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ theo hướng bền vững.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc định
hướng bố trí các loại hình sản xuất nông - lâm nghiệp phù hợp với tiềm năng sinh
thái cảnh quan lưu vực sông Truồi
- Kết quả nghiên cứu đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý
ở địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế trong việc hoạch định các chính sách phát triển
nông lâm - nghiệp và bảo vệ môi trường khu vực.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính bao gồm các chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của việc đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục
vụ định hướng phát triển nông- lâm nghiệp.
Chương 2: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát
triển nông- lâm nghiệp lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Đề xuất định hướng phát triển nông - lâm nghiệp bền vững ở lưu
vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế.
11
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NÔNG-LÂM NGHIỆP
1.1. Tổng quan có chọn lọc các công trình nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự
nhiên có liên quan đến đề tài
1.1.1. Trên thế giới
Việc nghiên cứu, đánh giá các ĐKTN phục vụ đề xuất sử dụng hợp lý lãnh thổ
trong sản xuất nông - lâm nghiệp đã trải qua một thời gian khá dài với nội dung
phong phú được thể hiện trong nhiều công trình từ các hướng tiếp cận và sử dụng
các phương pháp đánh giá khác nhau. Việc nghiên cứu, đánh giá ĐKTN của đề tài
được tiếp cận theo hướng cảnh quan.
Nền móng của cảnh quan học đã được xây dựng từ cuối thế kỉ XIX và đầu thế
kỉ XX trong các công trình nghiên cứu, phân chia Địa lí tự nhiên bề mặt Trái đất của
các nhà địa lí Nga như V.V. Docusaev, L.X. Berge, G.N. Vysotski, G.F. Morozov...
[8].
Từ giữa thế kỉ XX, các trường phái này phát triển mạnh ở Liên Xô (cũ) và các
nước Đông Âu. Các công trình thuộc hướng này tiến hành đo vẽ cảnh quan cho việc
đánh giá, quy hoạch sử dụng đất nông - lâm nghiệp và cải tạo đất, điển hình là một
số tác giả như: K.V. Pascan, G.Iu. Pritula (1980); B.A. Macximov (1978); K.B.
Zvorukin (1984). Cùng trường phái này còn có các công trình nghiên cứu của các
tác giả Hungari như Marosi, Szilard (1964), ở Rumani như Grumazescu (1966), ở
Ba Lan như Rozycka (1965)...[dẫn theo 21, tr.18]. Các công trình nghiên cứu, đặc
biệt là nghiên cứu ứng dụng đều có sự thống nhất:
- Về quan điểm nghiên cứu, đánh giá: Lấy học thuyết về CQ làm cơ sở cho
việc đánh giá đất đai nông - lâm nghiệp và quy hoạch lãnh thổ nhằm sử dụng tối ưu
cho các đặc điểm sinh thái của CQ và thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa sử dụng
lãnh thổ, con người và môi trường. Đơn vị đánh giá là các địa tổng thể (hệ địa - sinh
thái) theo hệ thống phân vị CQ. Việc chọn đơn vị cấp nào phải tương ứng với phạm
12
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi và mục tiêu đánh giá. Đơn vị sử dụng làm cơ sở đánh giá có thể là các đơn vị
phân vùng cá thể hoặc phân loại CQ.
- Về phương pháp đánh giá tổng hợp: Các phương pháp đánh giá thường được
sử dụng gồm: Phương pháp mô hình chuẩn (mô hình hóa tối ưu), phương pháp bản
đồ, phân tích tổng hợp, so sánh định tính và phương pháp thang điểm tổng hợp có
trọng số... Nhìn chung, các công trình đánh giá tổng hợp thường dựa trên mức độ
thuận lợi của các yếu tố tự nhiên cho các đối tượng kinh tế trong sử dụng đất đai.
Mô hình đánh giá chung có tính điển hình là:
Đặc trưng các đơn vị tổng hợp
tự nhiên lãnh thổ
Đặc điểm sinh thái công trình
đặc trưng kĩ thuật - công
nghiệp của các ngành sản xuất
Đánh giá tổng hợp
Xác định mức độ thích hợp của
các thể tổng hợp tự nhiên đối
với các mục tiêu thực tiễn cụ
thể
Đề xuất các kiến nghị sử dụng
hợp lí tài nguyên thiên nhiên
và bảo vệ môi trường
Hình 1.1. Mô hình đánh giá tự nhiên đối với hoạt động kinh tế [31]
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở nước ta, việc nghiên cứu đánh giá các ĐKTN theo hướng CQ ứng dụng cho
mục đích nông - lâm nghiệp bắt đầu từ thập niên 1960 - 1970, chịu ảnh hưởng rất
lớn của trường phái cảnh quan Liên Xô (cũ). Mặc dù ra đời muộn nhưng các công
trình nghiên cứu về lĩnh vực này tăng rất nhanh với số lượng công trình lớn. Dựa
vào mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và thời gian ra đời, chúng tôi chia các công trình
nghiên cứu CQ và CQ ứng dụng thành một số nhóm sau:
13
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Nhóm các công trình nghiên cứu lí thuyết CQ, CQ ứng dụng và phân vùng
địa lí tự nhiên Việt Nam: Bao gồm các công trình nghiên cứu góp phần hoàn thiện lí
thuyết CQ, như xây dựng hệ thống phân vị, chỉ tiêu chuẩn đoán các cấp, vận dụng lí
thuyết CQ để phân vùng Địa lí tự nhiên, tiêu biểu có "Sơ đồ phân vùng địa lí tự
nhiên miền Bắc Việt Nam" của Tổ phân vùng địa lí tự nhiên tổng hợp - Ủy ban
Khoa học Nhà nước, "Cơ sở cảnh quan học và phân vùng địa lý tự nhiên" (1969) và
"Cảnh quan địa lí miền Bắc Việt Nam" (1976) [18], "Quan niệm về cảnh quan, hệ
sinh thái, sự phát triển của cảnh quan học và sinh thái học cảnh quan”, "Cảnh quan
và phân vùng địa lí tự nhiên (phần lục địa)... Trong đó, công trình "Cảnh quan địa
lý miền Bắc Việt Nam" của tác giả Vũ Tự lập là công trình có giá trị lớn nhất trong
việc góp phần hoàn thiện lí thuyết CQ, định hướng cho việc phân vùng Địa lí tự
nhiên Việt Nam [dẫn theo 21, tr.19].
- Nhóm các công trình nghiên cứu CQ ứng dụng: Bao gồm các công trình
nghiên cứu CQ định hướng cho việc sử dụng TNTN trên bình diện cả nước, tiêu
biểu có: "Đánh giá cảnh quan (theo hướng tiếp cận sinh thái)" của tác giả Nguyễn
Cao Huần [12], "Cơ sở cảnh quan học của việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên,, bảo vệ môi trường lãnh thổ Việt Nam" của tác giả Phạm Hoàng Hải (1997)
[8]; "Nghiên cứu và đánh giá cảnh quan cho việc quy hoạch và phát triển kinh tế"
của tác giả Nguyễn Thế Thôn (1993) [32]... Các công trình này tiến hành đánh giá
mối quan hệ giữa cấu trúc CQ và các hoạt động sản xuất, xã hội trên cơ sở đó đề
xuất định hướng sử dụng hợp lí tự nhiên, bảo vệ môi trường theo đơn vị CQ, phục
vụ quy hoạch và phát triển kinh tế.
- Nhóm các công trình nghiên cứu CQ ứng dụng cho các loại hình sản xuất
theo lãnh thổ: Đây là nhóm công trình mới ra đời từ những năm 1980 nhưng phát
triển mạnh mẽ nhất vì các công trình này có tính ứng dụng cao, loại hình sản xuất và
lãnh thổ đa dạng, số lượng đơn vị hành chính rất lớn. Nhóm này dựa trên các cơ sở
lí luận chung là lí thuyết CQ và quy trình đánh giá CQ, tiến hành nghiên cứu sự
phân hóa tự nhiên tại địa bàn hoặc lãnh thổ nghiên cứu và phân chia ra các đơn vị
ĐLTN, xây dựng cơ sở khoa học cho việc đánh giá và tiến hành đánh giá đơn vị CQ
phù hợp cho một hoạt động sản xuất, đồng thời đề xuất mang tính định hướng sử
14
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dụng hợp lí lãnh thổ. Tiêu biểu có các công trình: "Đánh giá, phân hạng điều kiện
sinh thái tự nhiên lãnh thổ trung du Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế cho nhóm cây
công nghiệp nhiệt đới dài ngày" của tác giả Lê Văn Thăng (1995)[31]; " Nghiên cứu
và đánh giá tài nguyên phục vụ cho phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững ở
huyện vùng cao A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế" của tác giả Hà Văn Hành (2002) [9];
"Đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sử dụng đất đai nông - lâm
nghiệp vùng đồi núi tỉnh Thừa Thiên - Huế" của tác giả Lê Năm (2004) [21];
- Nhóm các công trình nghiên cứu CQ hướng phân tích theo lưu vực:
Các công trình theo hướng này mới ra đời trong những năm gần đây và có tính
ứng dụng cao. Nhóm này dựa trên các cơ sở lí luận chung là lí thuyết CQ và quy
trình đánh giá CQ, tiến hành nghiên cứu sự phân hóa tự nhiên theo lưu vực sông,
xây dựng cơ sở khoa học cho việc đề xuất các định hướng sản xuất nông - lâm
nghiệp hợp lí theo lưu vực. Tiêu biểu có các công trình: "Đánh giá điều kiện tự
nhiên phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp lưu vực sông Hương, tỉnh
Thừa Thiên Huế'' của tác giả Nguyễn Đăng Độ (2012) [6]; "Nghiên cứu điều kiện tự
nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ sử dụng hợp lí lãnh thổ lưu vực sông Ba”,Bùi
Thị Mai (2010) [20]; "Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phục vụ
phát triển bền vững lâm nông nghiệp vùng đồi núi lưu vực sông Thu Bồn”, Lê Anh
Hùng (2016) [13]....
Trong tài liệu Quản lý và bảo vệ rừng , việc phân chia các đơn vị lãnh thổ
vùng đầu nguồn nhằm quản lý lưu vực nước đã phân ra các vùng có khả năng nông-
lâm nghiệp: rừng phòng hộ bảo vệ đầu nguồn, rừng trồng vùng cao, rừng kinh
doanh, nông-lâm kết hợp, nông nghiệp vùng cao, nông nghiệp vùng thấp.
Cách tiến hành nghiên cứu của các công trình theo hướng này đã giúp cho đề
tài rất nhiều trong xây dựng phương pháp luận và khẳng định quan điểm trong đánh
giá điều kiện địa lý tự nhiên nhằm xác định sự phân hoá không gian của các loại
hình sử dụng đất đai cần gắn với hệ thống lưu vực cũng như để phân tích cơ cấu
các loại hình sử dụng đất đai nông-lâm nghiệp trong từng lưu vực.
15
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về điều kiện tự nhiên và sử dụng đất đai nông -
lâm nghiệp có liên quan đến tỉnh Thừa Thiên Huế và lưu vực sông Truồi
- Việc nghiên cứu và đánh giá điều kiện tự nhiên liên quan đến vấn đề sử dụng
đất đai nông - lâm nghiệp lưu vực sông Truồi được đề cập đến trong một số công
trình ở phạm vi huyện Phú Lộc và tỉnh Thừa Thiên Huế được đề tài tham khảo:
- Nhiều công trình nghiên cứu về các thành phần tự nhiên như: địa chất, địa
hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật, thổ nhưỡng và các đặc điểm kinh tế - xã hội của
huyện Phú Lộc [2], [3], [27], [28], [29], [30], [31], có liên quan đến khu vực nghiên
cứu được đề tài tham khảo và vận dụng.
- Về nghiên cứu, đánh giá tổng hợp thể sản xuất lãnh thổ phục vụ sản xuất
nông - lâm nghiệp huyện Phú Lộc đã có một số công trình nghiên cứu dưới những
góc độ khác nhau như:
+ Lê Bòn (2013) [3], trong công trình “Đánh giá đất đai phục vụ qui hoạch
sản xuất nông- lâm nghiệp huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế ” (Luận văn Thạc
sỹ ĐLTN, ĐHSP Huế) đã phân cấp lãnh thổ thành các đơn vị đất đai và đề xuất một
số loại hình sử dụng nông - lâm nghiệp cho khu vực.
+ Nguyễn Bích Hàn Vi (2016) [31], trong công trình “Nghiên cứu chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp theo ngành huyện Phú Lộc,tỉnh Thừa Thiên Huế” (Luận văn
Thạc sỹ ĐLTN, ĐHSP Huế) đã phân cấp lãnh thổ thành các đơn vị đất đai và các
tiểu vùng sinh thái cảnh quan và đề xuất một số mô hình kinh tế sinh thái ở các xã
vùng cát ven biển.
+ Liên quan đến khu vực nghiên cứu còn có các đề tài: KC 08 - 21 “Nghiên cứu
xây dựng giải pháp tổng thể sử dụng hợp lý các dải cát ven biển miền Trung từ Quảng
Bình đến Bình Thuận” của Trần Văn Ý; đề tài KC 08 - 07 “Đánh giá tổng hợp về hiện
trạng, tiềm năng và diễn biến sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tai biến thiên
nhiên ở vùng sinh thái đặc thù Quảng Bình, Quảng Trị” (2002) do Trung tâm nghiên
cứu tài nguyên môi trường Đại học Quốc gia Hà Nội là cơ quan chủ quản và do
Trương Quang Học chủ trì được đề tài tham khảo và vận dụng.
- Đề tài: "Báo cáo tổng kết nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu sinh
khí hậu phục vụ đa dạng hóa cơ cấu cây trồng nông – lâm nghiệp lưu vực sông
16
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hương tỉnh Thừa Thiên - Huế” (2007) của Nguyễn Thị Sửu trường Đại học sư
phạm Huếđược đề tài tham khảo và nghiên cứu.
Qua phân tích, xem xét các tài liệu có liên quan đến nội dung và lãnh thổ
nghiên cứu của luận văn có thể nhận thấy:
- Những tài liệu trên là những công trình khoa học có giá trị về lí luận và thực
tiễn để tham khảo trong việc xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Các công trình nghiên cứu có liên quan đến lãnh thổ huyện Phú Lộc nói
chung và lưu vực sông Truồi nói riêng mới chỉ đi sâu nghiên cứu ĐKTN một cách
riêng lẻ phục vụ cho các mục đích khác nhau mà chưa đặt chúng vào mối quan hệ
tác động tương hỗ nhằm xác định mức độ thích hợp các tổng thể tự nhiên cho các
loại hình sử dụng nông - lâm nghiệp cụ thể.
- Ở lưu vực sông Truồi chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến đánh giá
tổng hợp ĐKTN phục vụ định hướng phát triển nông - lâm nghiệp theo quan điểm
phát triển bền vững.
1.2. Một số khái niệm đƣợc sử dụng trong đề tài
1.2.1. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên
Đánh giá là xem xét một đối tượng nào đó dưới hình thức so sánh đối chiếu
với những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định.
Trong nghiên cứu đánh giá ĐKTN thì đánh giá là sự phản ánh giá trị của tự
nhiên đối với một yêu cầu KT - XH cụ thể. Đó chính là sự thể hiện thái độ của chủ
thể đối với khách thể về phương diện giá trị sử dụng, khả năng và kết quả sử dụng
của khách thể. Trong đó chủ thể là yêu cầu KT - XH như các công trình kỹ thuật,
các ngành kinh tế, nền kinh tế nói chung, bản thân con người và xã hội; khách thể là
môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.”Bản chất của việc đánh giá ĐKTN và
TNTN là so sánh, đối chiếu các tính chất của môi trường tự nhiên và các nhân tố
hợp phần của chúng với những đòi hỏi, những yêu cầu các mặt khác nhau của đời
sống và các hoạt động kinh tế - xã hội của con người” [dẫn theo 21, tr. 30].
Đặc điểm của tự nhiên là đơn trị nhưng giá trị KT - XH của nó là đa trị nên bất
kì thành phần nào của tự nhiên cũng có thể là đối tượng đánh giá. Song, vì các thành
phần tự nhiên luôn nằm trong mối tác động tương hỗ nên cần thực hiện đánh
17
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giá tổng hợp. Hoạt động đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên là dựa vào sự hiểu
biết đặc điểm của các hệ thống tự nhiên và hệ thống KT - XH để xác định chính xác
mối quan hệ giữa chúng. Vì thế, nhiệm vụ chính của đánh giá là điều khiển mối
quan hệ này sao cho có hiệu quả cao nhất mà vẫn đảm bảo cân bằng sinh thái. "Việc
xác định đối tượng đánh giá dựa trên mối quan hệ tác động tương hỗ giữa tự nhiên
và xã hội, cũng chính là cơ sở khoa học quan trọng của công tác đánh giá tổng hợp
các ĐKTN và TNTN" [dẫn theo 21, tr. 30]. Trong đánh giá tổng hợp ĐKTN phục vụ
định hướng sản xuất nông - lâm nghiệp, đánh giá chính là xác định mức độ thích
hợp của các tổng thể tự nhiên cho loại hình sản xuất nông- lâm nghiệp và cũng là
tiền đề cho định hướng, đề xuất nhằm góp phần vào quy hoạch phát triển sản xuất
nông nghiệp và lâm nghiệp hợp lí theo lưu vực sông.
1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.2.2.1. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (ĐKTN) là nhân tố môi trường tự nhiên, không trực tiếp sử
dụng làm các nguồn năng lượng thực phẩm, các nguyên liệu cho công nghiệp,
nhưng nếu không có sự tham gia của chúng thì không thể tiến hành sản xuất được,
ví dụ như địa hình, đất đai, nguồn nước, độ ẩm…[29].
Như vậy, ĐKTN tuy không tham gia trực tiếp vào sản xuất xã hội nhưng là
yếu tố cần thiết để xã hội tồn tại và phát triển. Nếu thiếu các ĐKTN thì sản xuất xã
hội không thể thực hiện được.
1.2.2.2. Tài nguyên thiên nhiên (TNTN)
Theo D.L. Armand: “Tài nguyên thiên nhiên là các nhân tố tự nhiên được sử
dụng vào phát triển kinh tế làm phương tiện tồn tại của xã hội loài người…” [1].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật
chất có trong tự nhiên mà ở một trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất
chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng
tiêu dùng” (Nguồn: Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập 4, Hà Nội, 2005).
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế và những
tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã làm phong phú, đa dạng thêm mối quan hệ nhiều
chiều của hệ thống “tự nhiên - xã hội”. Vì thế, khái niệm TNTN ngày càng được mở
rộng cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và phát triển xã hội.
18
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3. Cảnh quan, sinh thái cảnh quan
1.2.3.1. Cảnh quan
Cảnh quan là thuật ngữ phổ biến trong khoa học Địa lí. Theo quan niệm
chung, cảnh quan là khái niệm dùng để chỉ diện mạo bên ngoài của địa cầu - một
thể tự nhiên hoàn chỉnh mang tính đặc biệt, đặc thù riêng của Trái đất - lớp vỏ CQ.
Cảnh quan cùng là khái niệm riêng chỉ một đơn vị địa lí tự nhiên tổng hợp - cảnh
địa lí. Xét về khái niệm riêng, hiện nay trên thế giới có rất nhiều quan niệm khác
nhau về cảnh quan. Nếu xét theo thời gian và sự phát triển của khoa học cảnh quan
có một số quan niệm sau:
Theo L.C. Berge (1931): "Cảnh quan địa lí là một tập hợp hay một nhóm các sự
vật, hiện tượng, trong đó đặc biệt địa hình, khí hậu, nước, đất, lớp phủ thực vật và động
vật cũng như hoạt động của con người trà trộn với nhau vào một thể thống nhất hòa
hợp, lặp lại một cách điển hình trên một đới nhất định nào đó của Trái đất".
Theo N.A. Xolsev (1948): "Cảnh quan địa lí được gọi là một lãnh thổ đồng nhất
về mặt phát sinh, trong đó có sự lặp lại một cách điển hình và có quy luật của một và
chỉ một tập hợp liên kết tương hỗ gồm: cấu trúc địa chất, dạng địa hình, nước mặt và
nước ngầm, vi khí hậu, các biến chứng đất, các quần xã thực - động vật". Cũng theo
N.A. Xolsev, các điều kiện chủ yếu cho các cảnh quan độc lập (cá thể):
- Lãnh thổ mà các cảnh quan hình thành phải chỉ nền địa chất đồng nhất.
- Sau khi cải tạo nền, lịch sử phát triển tiếp theo của cảnh quan phải đồng nhất
về không gian.
- Phải có một kiểu khí hậu đồng nhất trong phạm vi của cảnh quan, trong đó
mọi biến đổi của các điều kiện khí hậu đều đồng dạng. Cảnh quan là một hệ thống
cấu tạo có quy luật của các tổng thể tự nhiên bậc thấp.
Theo Vũ Tự Lập (1976): "Cảnh quan địa lí là một địa tổng thể được phân hóa
trong phạm vi một đới ngang ở đồng bằng và một đai cao ở miền núi, có một cấu
trúc thẳng đứng đồng nhất về nền địa chất, về kiểu địa hình, kiểu khí hậu, kiểu thủy
văn, về đại tổ hợp thổ nhưỡng và đại tổ hợp thực vật, và bao gồm một tập hợp có
quy luật của những dạng địa lí và những đơn vị cấu tạo nhỏ khác theo một cấu trúc
ngang đồng nhất" [18].
19
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
A.G. Ixatsenco (1991), đã đưa ra định nghĩa mới về cảnh quan: "Cảnh quan là
một địa hệ thống nhất về mặt phát sinh, đồng nhất về các dấu hiệu địa đới và phi địa
đới, bao gồm một tập hợp đặc trưng của các địa hệ liên kết bậc thấp" [14].
Quan niệm CQ ngày càng được coi là một đơn vị phân hóa chung của một địa
hệ tự nhiên bất kì nào đó và nó không chỉ sử dụng trong lĩnh vực cảnh quan học
thuần túy mà ở các lĩnh vực khoa học khác nhau khi nói đến sự phân dị lãnh thổ.
Trong giai đoạn phát triển hiện nay của Địa lí học, một số ý kiến cho rằng khái niệm
CQ không chỉ hạn chế ở việc phân tích các dấu hiệu thuần túy của tự nhiên (tự
nhiên chưa bị đụng chạm bởi con người) mà cần phân tích cả các mối quan hệ tồn
tại giữa các hợp phần tự nhiên của cảnh quan với các hợp phần "dân cư và nền văn
hóa con người". Theo L.C. Berge, chính sự hợp nhất hai loại hợp phần đó mới tạo
thành một thể thống nhất hoàn chỉnh là cảnh quan.
1.2.3.2. Sinh thái cảnh quan
"STCQ là một hệ thống tự
nhiên được cấu thành từ hai khối
hữu sinh và vô sinh trong điều
kiện cân bằng sinh thái của tự
nhiên, được quy định bởi mối
tương quan trao đổi vật chất, năng
lượng, thông tin và những đặc
trưng biến đổi trạng thái (động
lực) theo thời gian" [40].
KH
TV TN
ĐH Đ
SV
Hình 1.2. Mô hình địa - hệ sinh thái
[5] 1. Hướng tác động qua lại các thành phần cảnh quan:
2. Hướng tác động qua lại của HST trong hệ địa - sinh thái:
SV: Sinh vật ĐH: Địa hình TV: Thủy văn
KH: Khí hậu TN: Thổ nhưỡng Đ: Đá
Như vậy, STCQ vừa có cấu trúc của cảnh quan vừa có chức năng sinh thái của
20
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
HST đang tồn tại và phát triển trên CQ. Vậy, STCQ nó chứa đựng hai khía cạnh cơ
bản là cảnh quan và HST. Hai khía cạnh này độc lập nhưng thống nhất với nhau
trong một hệ địa - sinh thái (geo - ecosystem).
1.2.4. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên
Bất kì thành phần nào của tự nhiên cũng có thể là đối tượng đánh giá. Tuy
nhiên, các thành phần tự nhiên luôn nằm trong mối tác động tương hỗ nên cần thực
hiện đánh giá tổng hợp “ Việc xác định đối tượng đánh giá dựa trên mối quan hệ tác
động tương hỗ giữa tự nhiên và xã hội, cũng chính là cơ sở khoa học quan trọng
của công tác đánh giá tổng hợp các ĐKTN và TNTN” {26, TR. 30}. Vì thế, nhiệm
vụ chính của việc đánh giá là điều khiển mối quan hệ này sao cho có hiệu quả cao
nhất mà vẫn đảm bảo cân bằng sinh thái.
Trong đánh giá tổng hợp ĐKTN phục vụ định hướng sản xuất nông – lâm
nghiệp thì đánh giá chính là xác định mức độ thích hợp của các tổng thể tự nhiên
cho loại hình sản xuất nông – lâm nghiệp và cũng là tiền đề cho định hướng, đề xuất
nhằm góp phần vào qui hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp hợp lí
theo lưu vực sông.
1.2.5. Phát triển, phát triển bền vững
1.2.5.1. Phát triển
Là quá trình xã hội đạt đến thỏa mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi là cơ bản.
Phát triển chỉ sự đạt được những đòi hỏi về chất, trước hết là phúc lợi của con người
và với nghĩa rộng hơn, còn bao gồm các đòi hỏi về chính trị [32].
1.2.5.2. Phát triển bền vững
Khái niệm PTBV lần đầu tiên được Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra vào năm
1987: "PTBV là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của con người
nhưng không tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai".
Hội nghị thượng đỉnh về PTBV (2002) tổ chức tại Johannesbug đã xác định:
"Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lí, hài hòa
giữa 3 mặt của sự phát triển bao gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã
hội và môi trường [21].
21
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.6. Lưu vực sông, quản lý lưu vực sông
1.2.6.1. Lưu vực sông
Theo Luật Tài nguyên nước, lưu vực sông là vùng lãnh thổ mà trong phạm vi
đó nước mặt chảy tự nhiên vào sông. Theo quan điểm địa lí thì lưu vực sông là một
vùng lãnh thổ, một thực thể thống nhất về sinh hóa và môi trường, khép kín về
ĐKTN có nghĩa là một địa hệ thống hoàn chỉnh. Như vậy, lưu vực sông là hệ thống
lãnh thổ thổ tương đối độc lập, có mối liên hệ gắn bó về quá trình trao đổi vật chất
và năng lượng, về hệ quả sử dụng tài nguyên và môi trường giữa thượng lưu, trung
lưu và hạ lưu [6].
1.2.6.2. Quản lí lưu vực sông
Khái niệm quản lí tổng hợp theo lưu vực sông lần đầu tiên đã được đề cập ở
nước ta vào năm 1998, khi bộ Luật tài nguyên nước được ra đời. Đây được xem như
giải pháp đồng bộ cần thiết để quản lí và bảo vệ tài nguyên nước và các nguồn tài
nguyên khác trên lưu vực sông một cách bền vững.
Lưu vực sông là một thực thể thống nhất chứa đựng đầy đủ các ĐKTN, các
HST, các dạng tài nguyên và các điều kiện về KT - XH. Trên lưu vực sông các quá
trình địa mạo, dòng chảy, tuần hoàn sinh vật, thành tạo đất diễn ra đồng thời và
tương tác với nhau, hình thành một xâu chuỗi các quá trình có mối liên hệ nhân-quả
trong một hệ thống lãnh thổ tương đối khép kín. Sự biến động của mỗi thành phần
tự nhiên và TNTN đều có tác động nhanh chóng, sâu sắc và lâu dài đến tất cả các
thành phần tự nhiên và các nguồn TNTN khác trên toàn lưu vực sông. Chính vì vậy,
lưu vực sông là lãnh thổ nghiên cứu hợp lí nhất cho việc tìm các giải pháp nhằm sử
dụng hợp lí tài nguyên và BVMT [6].
Trên một lưu vực sông có nhiều ngành, nhiều địa phương khác nhau có nhu
cầu sử dụng nước và các tài nguyên cho nên việc quản lí các nguồn tài nguyên này
cần phải có sự phối hợp và điều tiết (chia sẻ) xuất phát từ các mục tiêu, quyền lợi
khác nhau, nhiều khi mâu thuẫn với nhau. Vì vậy, việc quản lí tài nguyên nói chung
và tài nguyên nước nói riêng trong lưu vực sông không thể tiến hành trong nội bộ
những ranh giới hành chính của mỗi địa phương hay trong phạm vi trách nhiệm của
từng ngành mà phải được xử lí như một vấn đề liên ngành, liên tỉnh và liên huyện.
22
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các hoạt động phát triển KT - XH trên lưu vực luôn gắn với việc khai thác, sử
dụng các nguồn tài nguyên và gây tác động đến môi trường lưu vực ở các mức độ khác
nhau. Trong quá trình phát triển, bên cạnh tác động tương hỗ giữa các yếu tố tự nhiên,
tạo ra những sức ép nặng nề lên các khả năng vốn có của hệ tự nhiên. Vì vậy, về
nguyên tắc, quản lí tổng hợp lưu vực sông không chỉ quản lí tài nguyên nước mà còn
liên quan đến việc quản lí các tài nguyên khác như đất, rừng, quản lí và bảo vệ các hệ
sinh thái lưu vực; quản lí các hoạt động của con người trên lưu vực có ảnh hưởng đến
tài nguyên như hoạt động nông nghiệp, phát triển dân số, phát triển đô thị, lâm nghiệp...
Trên lưu vực sông, mỗi dạng tài nguyên đều có chủ sử hữu, đều có khung luật
pháp điều tiết và được đặt trong cơ chế quản lí theo trách nhiệm ngành và địa giới
hành chính. Nhưng về bản chất tự nhiên, các nguồn TNTN không có biên giới rõ
ràng. Chúng tồn tại và phát triển trong mối quan hệ tương tác và phụ thuộc lẫn
nhau, bởi vậy bất cứ một cách quản lí riêng lẻ nào cũng không mang lại sự phát
triển bền vững, chúng cần được quản lí một cách tổng hợp. Trên lưu vực sông có
nhiều đơn vị hành chính có trình độ phát triển khác nhau, có nhiều ngành, nhiều địa
phương có kĩ thuật khai thác, nhu cầu và phương thức sử dụng khác nhau, cho nên
sử dụng hợp lí lãnh thổ theo lưu vực sông theo quan điểm phát triển bền vững cần
thiết phải quản lí tổng hợp lưu vực sông [29].
Trong phương pháp quản lí này, lưu vực sông được lấy làm cơ sở và xem đó
là một hệ thống thống nhất, trong đó có những tác động qua lại giữa các tài nguyên
(nước, đất, rừng, các HST...) và con người. Như vậy, quản lí tổng hợp lưu vực sông
hay quản lí tổng hợp tài nguyên và môi trường theo lưu vực sông là sự tương tác
trong quản lí, khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên có trên lưu vực một cách
hợp lí nhằm định hướng phát triển nông- lâm nghiệp, đạt được lợi ích kinh tế và xã
hội mà không làm tổn hại đến sự phát triển bền vững của HST. Nghiên cứu, đánh
giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên trên cơ sở lưu vực sông là hướng nghiên cứu
mới về địa lý ứng dụng, về tổ chức và khai thác hợp lí lưu vực sông theo quan điểm
phát triển bền vững. Đây là hướng nghiên cứu đã được rất nhiều tổ chức, các nhà
khoa học trên thế giới cũng như ở Việt Nam quan tâm hiện nay [6].
23
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguyên tắc chính trong bảo vệ quản lý bảo vệ đầu nguồn lưu vực sông là cần
phải quy hoạch sử dụng đất đai, bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên [36].
Quy hoạch sử dụng đất đai phải tiến hành các công việc sau:
- Phân loại đất trong khu vực theo khả năng giữ nước.
- Phân loại đất theo khả năng thích ứng của đất đai.
- Dựa vào các kết quả phân loại trên để quy hoạch sử dụng đất đai và cuối
cùng xác định tên các loại đất, đặc điểm và hướng dẫn sử dụng từng loại đất đó.
Khi phân vùng sử dụng đất đai trong vùng đầu nguồn lưu vực cần chú ý một
khái niệm cơ bản nữa là độ che phủ của rừng. Độ che phủ của rừng được chia ra 3
cấp sau:
1. Độ che phủ rất tốt: là rừng chiếm trên hoặc 2/3 diện tích lãnh thổ (67%)
2. Độ che phủ tốt: rừng chiếm 1/2 diện tích (50%)
3. Độ che phủ tối thiểu: là rừng chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ (33%) là giới hạn
an toàn sinh thái.
Như vậy, khi diện tích che phủ của rừng < 33% tổng diện tích lãnh thổ ở một
vùng bất kỳ là không được phép; còn rừng phòng hộ ở lưu vực nước thì tiêu chuẩn
quốc tế là phải có độ che phủ của rừng từ 50% trở lên. Khi quy hoạch sử dụng đất
đai trong lưu vực nước cần thiết phải phân vùng đất cho phát triển, phục hồi rừng
tối thiểu là 50%. Ngoài ra, còn sử dụng phân vùng đất cho nông nghiệp khoảng 25%
(trong đó có cả nông nghiệp vùng núi thấp và vùng núi cao). Vùng đất để xây dựng
các mô hình nông lâm kết hợp (NLKH), vùng đất dành cho phát triển giao thông,
phát triển thương nghiệp dịch vụ, chợ, thị trấn và dành đất cho các vùng sông ngòi,
ao, hồ, bể chứa.
1.3. Mối liên hệ giữa đánh giá cảnh quan và phát triển nông - lâm nghiệp bền vững
1.3.1. Mối liên hệ giữa cảnh quan và phát triển nông - lâm nghiệp
Hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp được hình thành và phát triển dựa trên cơ
sở các hợp phần cấu trúc nên CQ. Thông qua hoạt động này, con người đã tác động lên
CQ làm thay đổi cấu trúc và thành phần của nó theo hướng tích cực và tiêu cực.
Nếu trong sản xuất nông - lâm nghiệp, con người biết khai thác, sử dụng các
yếu tố tự nhiên và TNTN một cách hợp lí sẽ tác động tích cực lên CQ, hình thành
24
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nên các cảnh quan nhân sinh với các loại cây trồng trong HST nông nghiệp, HST
nông - lâm kết hợp và các thảm thực vật trong HST lâm nghiệp... làm tăng tính cân
bằng, tính ổn định và tính nhịp điệu của CQ. Ngược lại, những hoạt động khai thác
tài nguyên một cách bất hợp lí và thiếu quy hoạch sẽ dẫn đến phá vỡ cân bằng sinh
thái, tuần hoàn vật chất trong CQ, làm CQ biến đổi và cuối cùng làm thoái hóa CQ
hiện có để hình thành CQ mới [5].
Giữa CQ và hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ,
tác động tương hỗ lẫn nhau, được thể hiện ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Quan hệ giữa cảnh quan và hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp
Cấu trúc cảnh quan
Các yếu tố đầu vào của sản xuất
nông - lâm nghiệp
- Cấu trúc địa chất - Đá tạo thành đất
- Các dạng địa hình - Mặt bằng sản xuất
- Các kiểu khí hậu - Chế độ nhiệt - ẩm và nhịp điệu mùa
- Chế độ thủy văn - Nguồn nước tưới
- Đại tổ hợp thổ nhưỡng - Đất
- Đại tổ hợp thực vật - Thực vật
- Các tác động nhân sinh - Sức lao động và tri thức khoa học
Như vậy, CQ là tiền đề để hình thành và cũng là nơi diễn ra các hoạt động sản
xuất nông - lâm nghiệp, các thành phần cấu trúc của CQ là đối tượng sản xuất nông
- lâm nghiệp của con người [35].
1.3.2. Phát triển nông – lâm nghiệp bền vững
Nông nghiệp- lâm nghiệp bền vững là vấn đề thời sự được nhiều nhà khoa học
thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau quan tâm, như: nông học, sinh thái học, xã hội
học… Hiện có nhiều định nghĩa khác nhau, trong đó đáng quan tâm là định nghĩa
của tổ chức sinh thái và môi trường thế giới (WORD) bởi tính tổng hợp và khái quát
cao: nông nghiệp – lâm nghiệp bền vững là nền nông nghiệp thoả mãn được các yêu
cầu của thế hệ hiện nay, mà không giảm khả năng ấy đối với các thế hệ mai sau.
Điều đó có nghĩa là nền nông nghiệp – lâm nghiệp không những cho phép các thế
hệ hiện nay khai thác tài nguyên thiên nhiên vì lợi ích của họ mà còn duy trì được
25
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khả năng ấy cho các thế hệ mai sau, cũng có ý kiến cho rằng sự bền vững của hệ
thống nông nghiệp - lâm nghiệp là khả năng duy trì hay tăng thêm năng suất và sản
lượng nông sản trong một thời gian dài mà không ảnh hưởng xấu đến điều kiện sinh
thái. Như vậy, nền nông nghiệp – lâm nghiệp bền vững phải đáp ứng được hai yêu
cầu cơ bản là: đảm bảo nhu cầu nông - lâm sản của loài người hiện nay và duy trì
được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau, bao gồm gìn giữ được quĩ đất,
quĩ nước, quĩ rừng, không khí và khí quyển, tính đa dạng sinh học v.v… Xây dựng
nền nông nghiệp bền vững là việc làm cấp thiết và là xu hướng tất yếu của tiến trình
phát triển.
Tài nguyên nông nghiệp chủ yếu là đất đai. Nó vừa là sản phẩm của tự nhiên
vừa là sản phẩm của lao động. Nhiệm vụ cơ bản của nông nghiệp bền vững là quản
lý tốt đất đai: sử dụng hợp lý, bảo vệ và không ngừng bồi dưỡng đất đai, làm cho
đất đai ngày càng màu mỡ.
Ngoài việc bảo vệ và sử dụng tốt quĩ đất, cần coi trọng việc duy trì và bảo vệ
quĩ rừng, nhất là rừng nhiệt đới. Ở nước ta tình trạng chặt phá rừng rất nghiêm
trọng, cần chặn đứng và coi trọng việc bảo vệ rừng, đẩy mạnh chương trình trồng 5
triệu ha rừng. Bảo vệ và khai thác hợp lý quĩ nước, giữ gìn tính đa dạng sinh học,
bảo vệ không khí và khí quyền.
1.4. Quan điểm và phƣơng pháp đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ
định hƣớng phát triển nông - lâm nghiệp lƣu vực sông Truồi
1.4.1. Quan điểm tiếp cận
1.4.1.1. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp đòi hỏi nghiên cứu các thành phần tự nhiên trong mối
quan hệ tương hỗ, tác động lẫn nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau như một tổng thể.
Tuy nhiên, theo quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải đánh giá tất cả các chỉ
tiêu thuộc các thành phần mà tùy thuộc vào mục tiêu đánh giá để lựa chọn chỉ tiêu
phù hợp. Trong đề tài, quan điểm này được thể hiện qua việc lựa chọn và xử lí chỉ
tiêu đại diện cho các thành phần: địa hình (độ cao, độ dốc), khí hậu (tương quan
nhiệt - ẩm), thủy văn (điều kiện tưới, khả năng thoát nước), nham thạch và thổ
nhưỡng (loại đất, độ dày tầng đất), sinh vật (hiện trạng rừng).
26
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Do lưu vực sông Truồi có sự phân hóa đa dạng về độ cao, kiểu khí hậu, độ dốc,
dộ dày tầng đất, loại đất... nên việc phân cấp lãnh thổ thành những đơn vị có sự đồng
nhất tương đối về các yếu tố tự nhiên phục vụ cho mục tiêu đánh giá là cần thiết.
Dựa trên cơ sở chỉ tiêu đánh giá, đề tài đã phân cấp lãnh thổ về độ cao, độ dốc,
độ dày tầng đất, loại đất, điều kiện tưới, thành phần cơ giới, nhiệt độ trung bình
năm, lượng mưa trung bình năm, vị trí và tổng hợp lại theo các đơn vị lãnh thổ cơ
sở. Trong đề tài, đơn vị cơ sở là các loại STCQ. Mỗi loại CQ có sự đồng nhất tương
đối về các ĐKTN và việc đánh giá được dựa trên cơ sở so sánh chỉ tiêu yêu cầu sinh
thái của các loại hình sử dụng nông - lâm nghiệp với các đặc điểm của các đơn vị
cảnh quan để xác định loại hình nông - lâm nghiệp thích hợp.
1.4.1.3. Quan điểm hệ thống
Bất kì bộ phận lãnh thổ với quy mô nào đều có những phân hệ tác động qua lại
với nhau và phụ thuộc lẫn nhau, đó là các phân hệ tự nhiên và các phân hệ KT - XH.
Mỗi phân hệ tồn tại và phát triển theo những đặc thù riêng nhưng đồng thời phát
triển trong mối quan hệ thống biện chứng. Do vậy, khi nghiên cứu sự phân hóa CQ
của một đơn vị lãnh thổ nhất định, phải đặt nó trong tổng thể tự nhiên của khu vực
xác lập, đồng thời phải đặt nó trong mối quan hệ với hệ thống của các khu vực khác.
Quan điểm hệ thống trong nghiên cứu lãnh thổ chính là việc xem xét, phân tích các
hiện tượng, đối tượng theo quy luật địa lí tự nhiên chi phối lên đối tượng với quy
mô và mức độ nào đó.
Quan điểm hệ thống được vận dụng trong nghiên cứu đánh giá CQ lưu vực
sông Truồi là xem xét, phân tích cấu trúc và chức năng các đơn vị CQ, xem xét các
mô hình kinh tế mang tính hệ thống để định hướng và tìm ra các giải pháp đồng bộ
sử dụng hợp lí lãnh thổ.
1.4.1.4. Quan điểm sinh thái - kinh tế
Các hệ thống sản xuất nông-lâm nghiệp là những hệ thống kinh tế - sinh thái. Yếu
tố kinh tế nằm trong mục tiêu của sản xuất nông-lâm nghiệp. Yếu tố sinh thái là các yếu
tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, đất, nước... có ảnh hưởng không những đến sự sinh
trưởng, phát triển, phân bố của vật nuôi, cây trồng... mà còn ảnh hưởng đến
27
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sự bố trí các loại hình sử dụng đất đai nông-lâm nghiệp. Điều đó có nghĩa là trong
nghiên cứu phải xác định địa điểm phân bố cây trồng, vật nuôi, loại hình sử dụng
đất đai phù hợp sao cho đạt hiệu quả cao, phát triển ổn định và bảo vệ môi trường.
Quan điểm này giúp khẳng định các loại hình sử dụng đất đai, mô hình sử
dụng đất đai nông-lâm nghiệp mà đề tài đề xuất và phân tích là có ý nghĩa góp
phần vào phát triển bền vững ở lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng phát triển nông -
lâm nghiệp theo lưu vực sông cần được tiến hành trên quan điểm phát triển bền
vững về kinh tế, xã hội và môi trường. Vận dụng quan điểm này, trong đánh giá và
đề xuất định hướng phát triển nông - lâm nghiệp cho khu vực nghiên cứu; đề tài
không chỉ dựa trên các đặc điểm tự nhiên mà còn căn cứ vào cơ cấu quỹ đất theo chỉ
tiêu qui hoạch quốc gia phân bổ cho huyện Phú Lộc (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất);
đồng thời còn căn cứ vào hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất đai nông-lâm
nghiệp, các đặc điểm kinh tế - xã hội (cơ sở hạ tầng, phânbố dân cư, tập quán sản
xuất...), phương hướng phát triển kinh tế của huyện.
1.4.2. Phương pháp đánh giá và phân hạng thích nghi
Hiện nay, trên thế giới có nhiều phương pháp đánh giá, phân hạng thích nghi
các ĐKTN khác nhau. Quá trình đánh giá, phân hạng thích nghi tùy thuộc vào mục
đích mà người đánh giá lựa chọn nội dung cũng như phương pháp đánh giá phù
hợp. Việc đánh giá mức độ thuận lợi của các ĐKTN cho một số đối tượng kinh tế
đã được tiến hành từ lâu ở các nước tiên tiến, nhất là ở Liên Xô (cũ). Những học giả
có nhiều công trình đánh giá như L.I. Mukhina (1973), N.F. Tiumentxev (1963),
D.L. Armand (1975), Ia. Rorphman (1980) [21].
Ở Việt Nam, mặc dù đánh giá ĐKTN cho các mục đích phát triển KT - XH
còn non trẻ so với thế giới nhưng trong thời gian gần đây đã có những bước phát
triển mạnh mẽ cả về số lượng công trình cũng như ý nghĩa thực tiễn. Các công trình
nghiên cứu về lĩnh vực này có các tác giả như: tập thể Phòng Sinh thái cảnh quan
thuộc Viện Địa lí Việt Nam (1984), Lê Văn Thăng (1995), Nguyễn Trọng Tiến
(1996), Hoàng Đức Triêm (2003), Nguyễn Cao Huần (2005)... Các công trình
28
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiên cứu ở Việt Nam nhìn chung đều vận dụng kết quả nghiên cứu các công trình
trên thế giới vào việc nghiên cứu cho một khu vực cụ thể. Vì thế, việc lựa chọn hệ
thống các chỉ tiêu và các phương pháp đánh giá có sự khác nhau. Các phương pháp
đánh giá đã được sử dụng như: Phương pháp mô hình chuẩn, phương pháp bản đồ,
phương pháp đánh giá định lượng, phương pháp đánh giá định tính, phương pháp
thang điểm tổng hợp, phương pháp trọng số... Trong đó, phương pháp đánh giá định
lượng đã cho những kết quả đáng tin cậy và có sức thuyết phục cao.
Xuất phát từ mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, đề tài đã sử dụng phương pháp đánh
giá định lượng thông qua việc áp dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề
nghị của D. L. Armand (1975) để đánh giá mức độ thích nghi của các loại cảnh
quan, công thức có dạng:
Mon a .a .a ...a
1 2 3n
Trong đó: Mo: Điểm đánh giá của đơn vị cảnh quan.
a1, a2, a3... an: Điểm của chỉ tiêu 1 đến chỉ tiêu n.
n: Số lượng chỉ tiêu dùng để đánh giá.
Để đánh giá hiệu quả kinh tế một số loại hình sử dụng tài nguyên trên lưu vực
sông Truồi, đề tài sử dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích kinh tế được trình
bày chi tiết ở mục 3.1.4, trang 89 và 90.
Về phân hạng mức độ thích nghi, hiện nay trên thế giới có rất nhiều phương
pháp phân hạng. Theo tổng kết và hướng dẫn của FAO (Bullentin N0
52), có 4
phương pháp phân hạng phổ biến có thể vận dụng là:
- Phân hạng chủ quan: Phương pháp này thường đượ sử dụng bởi các chuyên
gia nhiều kinh nghiệm và hiểu biết rất rõ về lãnh thổ nghiên cứu. Ưu điểm của
phương pháp này là nhanh và sát thực tế, nhưng có hạn chế là mang tính chủ quan
nên khó thuyết phục.
- Phân hạng theo điều kiện giới hạn: Đây là phương pháp tương đối đơn giản
vì dựa vào quy luật tối thiểu của Liebig, coi nhân tố tối thiểu sẽ quyết định năng
suất và chất lượng cây trồng. Do đó, căn cứ vào yếu tố hạn chế cao nhất mà có thể
xác định hạng. Hạn chế của phương pháp này là hơi máy móc và không giải thích
hết những mối tác động quan lại giữa các yếu tố sinh thái.
29
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phân hạnh theo phương pháp làm mẫu: Đây là phương pháp chỉ thực hiện
được trong các nghiên cứu chuyên sâu với quy mô nhỏ. Phương pháp phân hạng
này khá tỉ mỉ nhưng tốn nhiều công sức và tiền của.
- Phương pháp phân hạng theo toán học: Được thực hiện bằng các phép toán
với ưu điểm là xây dựng thang phân hạng một cách khách quan, có chứa những
tham số của vùng nghiên cứu một cách cụ thể, nhưng hạn chế của phương pháp này
là hệ thống số liệu đưa vào làm các tham số tính toán rất khó đầy đủ, khó đồng bộ,
nhất là ở các nước kém phát triển.
Tham khảo công trình phân hạng của FAO (Dent. D và Young A. 1981;
Young A.1989) và của một số tác giả đi trước, đề tài lựa chọn bậc phân hạng đến
lớp (class); bao gồm: S1 (rất thích nghi), S2 (thích nghi), S3 (ít thích nghi), N
(không thích nghi). Để tính khoảng cách giữa các hạng, đề tài vận dụng công thức
của Aivasian (1983).
Công thức có dạng:
S
S
m axS
min
1 lg H
Trong đó:
S: Giá trị của khoảng cách điểm trong mỗi hạng.
Smax: Giá trị điểm tối đa.
Smin: Giá trị điểm tối thiểu.
H: Số lượng loại CQ được đưa vào tính toán để đánh giá và phân hạng.
Với sự trợ giúp của GIS, sau khi xác định điểm cho từng chỉ tiêu đánh giá, ta
có thể tạo và nhập các trường với thuộc tính từng điểm đánh giá của từng chỉ tiêu,
sau đó tính toán và phân hạng theo từng loại STCQ và thể hiện trên bản đồ kết quả
phân hạng cho từng loại hình sử dụng.
1.5. Quy trình đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hƣớng phát
triển nông- lâm nghiệp lƣu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế
Việc đánh giá ĐKTN ở lưu vực sông Truồi được thực hiện theo hướng đánh
giá CQ với quy trình gồm 5 bước, nội dung cụ thể:
30
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 1. Công tác chuẩn bị
Đây là bước khởi đầu quan trọng trong quy trình đánh giá vì nó xác định trước
mục tiêu, đối tượng, nội dung, quan điểm và phương pháp nghiên cứu. Việc xác
định này được thực hiện chính xác sẽ đảm bảo công tác nghiên cứu đi đúng hướng
và đánh giá đúng đối tượng. Các công việc chủ yếu của giai đoạn này là:
- Khảo sát sơ bộ để xác định các loại hình sản xuất ở địa bàn nghiên cứu.
- Tiến hành điều tra, phỏng vấn để xác định nhu cầu và nguyện vọng của
người sử dụng cũng như của cộng đồng.
- Lựa chọn hình thức đánh giá và xây dựng kế hoạch.
Bước 2. Thu thập số liệu, tài liệu về ĐKTN và KT - XH của lãnh thổ
Việc thu thập số liệu, tài liệu được thực hiện theo quy trình sau:
- Tập trung thu thập các số liệu, tài liệu thực sự cần thiết cho việc đánh giá tự nhiên.
- Phân loại, sử dụng tối ưu các số liệu đã có sẵn.
- Sử dụng công nghệ mới trong thu thập số liệu, như: ngân hàng dữ liệu, GIS...
Xuất phát từ mục tiêu, nội dung nghiên cứu, đề tài đã thu thập các tài liệu về
địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật và các số liệu về KT - XH khác.
Ngoài ra, các loại bản đồ như: bản đồ địa hình, bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ khí hậu, bản đồ thủy văn... của lưu vực sông Truồi cũng
được thu thập nhằm phục vụ cho việc thành lập bản đồ sinh thái cảnh quan.
Bước 3. Nghiên cứu đặc điểm phân hóa tự nhiên của lưu vực sông Truồi
Trên cơ sở các loại bản đồ thu thập được, kết hợp với công tác nghiên cứu
thực địa để xác định sự phân hóa lãnh thổ. Trong phạm vi lãnh thổ nghiên cứu, sự
phân hóa các ĐKTN và CQ bị chi phối đồng thời bởi quy luật địa đới và phi địa đới.
Theo kinh nghiệm của các nhà cảnh quan học, tùy thuộc vào tỷ lệ bản đồ và mức độ
chi tiết của các yếu tố chủ đạo khác nhau để vạch ranh giới các đơn vị CQ. Chẳng
hạn, khi đánh giá CQ ở một diện tích nhỏ thì chỉ cần một sự khác biệt rất ít về thổ
nhưỡng, thực vật... cũng có thể được biểu thị bằng các đơn vị CQ, trong khi yếu tố
khí hậu được coi là đồng nhất trên toàn bộ khu vực và ít ảnh hưởng đến việc vạch
ranh giới của chúng. Ngược lại, khi đánh giá CQ trên một lãnh thổ rộng lớn thì khí
hậu là một trong những yếu tố để vạch ranh giới các kiểu CQ. Việc mô tả đặc tính
31
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các loại CQ tương đối đơn giản vì các đặc tính đó có thể đo đếm được như: độ dốc,
tầng dày, lượng mưa bình quân năm, số tháng khô hạn...
Mỗi một loại hay nhóm CQ chỉ thích hợp với một vài loại hình sử dụng nhất định
nên mục đích chính của việc xác định các đơn vị CQ là tìm ra mức độ thích nghi tối đa để
bố trí sử dụng hợp lí tài nguyên nhằm đưa lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Bước 4. Đánh giá tổng hợp ĐKTN cho các loại hình sử dụng nông - lâm
nghiệp trên lưu vực sông Truồi
Đánh giá tổng hợp ĐKTN bao gồm các công đoạn sau:
- Xác định hệ thống các đơn vị đánh giá.
- Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đánh giá.
- Đánh giá, phân hạng mức độ thích nghi của từng loại cảnh quan cho các loại
hình sử dụng nông - lâm nghiệp chủ yếu ở địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá hiệu quả KT - XH và tác dụng môi trường sinh thái của một số mô
hình nông- lâm nghiệp nhằm sử dụng hợp lí lãnh thổ.
Bước 5. Đề xuất định hướng sử dụng hợp lí lãnh thổ cho phát triển sản
xuất nông- lâm nghiệp
Việc đề xuất định hướng sử dụng hợp lí lãnh thổ được thực hiện dựa trên cơ sở:
- Kết quả đánh giá và phân hạng thích nghi của các loại hình sinh thái cảnh
quan cho từng loại hình sử dụng.
- Kết quả đánh giá hiệu quả KT - XH và môi trường của loại hình sử dụng.
- Phân tích hiện trạng khai thác tài nguyên ở lãnh thổ nghiên cứu.
- Định hướng phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp.
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chương 1, đề tài đã thực hiện được những công việc sau:
- Tiên hành tổng quan có chọn lọc các tài liệu, công trình nghiên cứu đánh giá
tổng hợp điều kiện tự nhiên trên thế giới, ở Việt Nam cũng như ở lãnh thổ nghiên cứu.
- Phân tích, làm rõ các khái niệm liên quan đến đánh giá tổng hợp điều kiện tự
nhiên như điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan, sinh thái cảnh
quan, đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, phát triển, phát triển bền vững, lưu vực
sông và quản lý lưu vực sông.
32
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Trình bày qui trình đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên được thực hiện theo
hướng đánh giá cảnh quan và vận dụng cụ thể vào lãnh thổ nghiên cứu với 5 bước,
đó là công tác chuẩn bị, thu thập số liệu, tài liệu về ĐKTN và KT-XH của lãnh thổ,
nghiên cứu đặc điểm phân hóa tự nhiên của lưu vực sông Truồi, đánh giá tổng hợp
điều kiện tự nhiên cho các loại hình sử dụng nông – lâm nghiệp trên lưu vực sông
Truồi, và cuối cùng đề xuất định hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ cho phát triển sản
xuất nông –lâm nghiệp.
- Xác định quan điểm tiếp cận là quan điểm tổng hợp, quan điểm lãnh thổ,
quan điểm hệ thống, quan điểm sinh thái – kinh tế, quan điểm phát triển bền vững.
- Xác định sử dụng bài toán trung bình nhân theo công thức đề nghị của D.L
Armand (1975) và công thức Aivaisian (1983) để đánh giá và phân hạng thích nghi
của từng loại STCQ.
33
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chƣơng 2
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG – LÂM NGHIỆP
LƢU VỰC SÔNG TRUỒI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Đặc điểm các nhân tố sinh thái và sự hình thành các đơn vị cảnh quan lƣu
vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1.1. Các nhân tố sinh thái tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Lưu vực sông Truồi nằm trên địa bàn huyện Phú Lộc ở phía Nam của tỉnh
Thừa Thiên - Huế, có diện tích tự nhiên 64.467 ha, chiếm 89,4% tổng diện tích tự
nhiên của toàn huyện, cách TP. Huế 45 km về phía Nam và cách thành phố Đà
Nẵng 65km về phía Bắc, có hệ thống đường sắt Bắc - Nam và đường QL1A chạy
ngang qua lãnh thổ. Hệ tọa độ địa lý của lưu vực sông Truồi được giới hạn từ
160
10’32”-160
24’45”B và 1070
19’05”- 1080
12’55”Đ.
Hình 2.1. Bản đồ vị trí lưu vực sông Truồi trong tỉnh Thừa Thiên Huế
- Phía Bắc giáp với thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang.
- Phía Nam giáp huyện Hòa Vang - thành phố Đà Nẵng.
- Phía Đông giáp với biển Đông.
- Phía Tây giáp huyện Nam Đông.
34
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Toàn lưu vực gồm 3 xã, trong đó xã Lộc An có 13 thôn, Lộc Điền có 11 thôn
và Lộc Hòa là xã miền núi có 5 thôn. Nhìn chung, vị trí địa lý của lưu vực sông
Truồi cơ bản thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế, trong đó có ngành
nông - lâm nghiệp. Đây là lưu vực sông lớn nhất của huyện Phú Lộc và là 1 trong
10 lưu vực sông lớn của tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều lợi thế như giáp biển, nơi
đây còn có Thiền Viện Trúc Lâm Bạch Mã, có Đình Bàn Môn hình thành nên trên
địa bàn lưu vực một trung tâm du lịch tâm linh có khả năng thu hút và hấp dẫn du
khách. Nằm trên con đường quốc lộ 1A đã tạo cho lưu vực sông Truồi nhiều cơ hội
và tiềm năng phát triển. Bên cạnh đó thì việc khai thác tài cát bừa bãi trên lưu vực
sông Truồi cũng ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường và cảnh quan của lưu vực
cũng như sự phát triển của các ngành nông – lâm nghiệp. Vì vậy, vấn đề quản lý và
bảo vệ cảnh quan lưu vực ở đây có ý nghĩa lớn về mặt môi trường sinh thái cũng
như sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
2.1.1.2. Địa chất, địa hình
a. Địa chất
Cấu trúc địa chất của lưu vực sông Truồi, tỉnh Thừa Thiên - Huế bao gồm các
lớp đất đá được phân bố như sau:
- Hệ tầng Long Đại: Đây là hệ tầng được cục bản đồ địa chất Việt Nam xếp
tuổi O3 - S1ld(1994) trên bản đồ tỉ lệ 1/200.000, phân bố khá rộng rãi và được chia
thành 2 phụ hệ tầng:
- Phân hệ tầng dưới (O3 - S1 ld): gồm cuội, sạn kết, đá phun xerixit, cát bột
kết, cát kết dạng quăczit, đá phiến dày 900-1000 m phân bố ở rìa Nam và các ổ nhỏ
nằm giữa phức hệ Hải Vân.
- Phân hệ tầng giữa (O3 - S1ld): bao gồm cát kết, cát kết dạng quăczit, bột kết,
riolit với độ dày 900-1000 m.
- Hệ tầng Tân Lâm: Hệ tầng này bao gồm: bột kết, cát kết, sét silic, sét bột
chứa cacbonat, dày hơn 700 m, phân bố ở khu vực hẹp ven sông Truồi.
- Phức hệ Chà Vằn: Phân bố với diện tích nhỏ ở Lộc Điền, Bạch Mã. Thành
phần thạch học bao gồm gabro, gabro pyroxen hạt lớn, vừa và sẫm màu. Thành
phần khoáng vật chủ yếu là plagiocla, hocblen, biotit, thạch anh, pyroxen. Quan
35
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hệ với các đá vây quanh của các đá của phức hệ Chà Vằn là xuyên qua các trầm tích
hệ tầng Long Đại và bị granit hạt nhỏ của phức hệ Hải Vân xuyên cắt.
- Phức hệ Hải Vân: Đá lộ ra dưới dạng batolit ở khu vực núi Bạch Mã và đèo
Hải Vân. Các khối xâm nhập của phức hệ này có thành phần khá đồng nhất.
- Hệ tầng Holoxen thượng (QIV
3
): bao gồm các trầm tích biển (mv) là cát bột,
di tích thực vật, than bùn, vỏ sò; trầm tích sông: cát, bột, sét với bề dày 2-25 m.
b. Địa hình
Lưu vực sông Truồi có địa hình phong phú, đa dạng chạy theo hướng gần Nam
- Bắc phát nguồn từ dãy núi Bạch Mã- Hải Vân nơi có độ cao tuyệt đối 820m, chảy
vào đầm Cầu Hai và chảy ra biển ở cửa Tư Hiền, có đỉnh cao là Bạch Mã (1450 m),
Động Truồi (1154 m) xen giữa các đầm phá lớn (Cầu Hai, Lăng Cô) và c đèo nhô ra
biển (Phước Tượng, Phú Gia, Hải Vân) đã chia cắt lãnh thổ ra thành nhiều bộ phận.
Căn cứ trên tiêu chuẩn chia bậc địa hình có thể chia lãnh thổ nghiên cứu ra thành
các khu vực địa hình sau:
Hình 2.2. Bản đồ địa hình lưu vực sông Truồi
36
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Khu vực núi trung bình: Bao gồm Bạch Mã, Động Truồi và dãy Bạch Mã-
Hải Vân ( độ cao >700 m).
- Khu vực núi thấp: (độ cao300-700 m).Địa hình núi thấp phân bố thành dải
hẹp chuyển tiếp từ núi trung bình sang đồi và đồng bằng với diện tích 128,1km2
.
Tương tự như núi trung bình, do nằm trong khu vực mưa lớn nên địa hình bị cắt xẻ
mạnh, sườn dốc. Vì vậy, xét về độ cao tuyệt đối khu vực này rất thấp nhưng độ cao
tương đối lại rất lớn và hiểm trở.
- Đồi cao: Từ 100-300 m phân bố thành dãi hẹp chuyển tiếp từ núi trung bình
sang đồi và đồng bằng với diện tích 128,1 km2
(17,6% diện tích toàn huyện)
- Đồi thấp:Đây là khu vực tiếp giáp giữa đồng bằng và núi thấp với những
nhóm đồi và dãy đồi có độ cao từ 20-100 m. Nhìn chung, các đồi có đỉnh hẹp, sườn
dốc, mức độ chia cắt ngang và sâu khá lớn. Với đặc trưng hình thái như vậy kết hợp
với lượng mưa lớn nên nhiều nơi đá gốc lộ rõ trên sườn và đỉnh. Lớp phủ thổ
nhưỡng ở đây hình thành trên sản phẩm phong hóa nghèo chất dinh dưỡng.
- Đồng bằng ven biển: Đồng bằng là khu vực có độ cao dưới 10 m. Đồng bằng
Phú Lộc thuộc dạng thấp đang được tiếp tục hoàn thiện trên cơ sở mở rộng đồng
bằng phù sa hiện đại cùng với sự thu hẹp dần của đầm phá. Do trải qua quá trình
chịu tác động đồng thời và phức tạp của sông - biển trong lịch sử hình thành nên
trên bề mặt đồng bằng, trầm tích không đồng nhất cả về thành phần và tuổi nhưng
hầu hết đều thuộc trầm tích Đệ Tứ. Khu vực ven biển có thể thấy các dải:
- Thềm cát biển: phân bố chủ yếu ở các xã Lộc Thủy, Lộc Vĩnh, Lộc Tiến. Về
hình thái, loại địa hình này rất dễ nhận thấy trên thực địa. Thềm có bề mặt tương
đối bằng phẳng, được cấu tạo bởi cát màu trắng hoặc trắng xám, trên đó là các quần
xã thực vật, bao gồm: chổi xể, cây bụi và các cây thân thảo cằn cỗi.
-Đầm phá:Lưu vực sông Truồi có diện tích đầm phá lớn (10.916 ha), bao gồm
đầm Cầu Hai và một phần đầm Thủy Tú trong hệ thống đầm phá Tam Giang – Cầu
Hai của Thừa Thiên Huế có chiều dài 68 km, tổng diện tích mặt nước 216 km2
2.1.1.3. Khí hậu