SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÝ VĂN HÀO
THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2008 – 2012
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2022
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện hoàn thành luận văn này đã được
cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đều đã được ghi
rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Lý Văn Hào
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Đại học Thái
Nguyên; Trường Đại học Nông Lâm và thầy giáo PGS.TS Trần Viết Khanh –
người đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình trong thời gian tôi học tập tại trường
và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sau Đại học, khoa Tài
nguyên và Môi trường… đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi
học tập và hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Thái Nguyên, phòng Tài
nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên nơi tôi công tác đã tạo mọi
điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập
số liệu, để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp đã khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học
tập và công tác;
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn
hạn chế nên luận văn không tránh những thiếu sót. Vì vậy, kính mong sự chỉ
bảo, góp ý của quý thầy, cô và của bạn đọc để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Ngày 20 tháng 9 năm 2022
Tác giả luận văn
Lý Văn Hào
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vii
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................3
3. Yêu cầu của đề tài nghiên cứu .............................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài..................................................................5
1.1.1. Cơ sở lý luận..............................................................................5
1.1.2. Cơ sở pháp lý.............................................................................8
1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và ở Việt
Nam .....................................................................................................10
1.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới.......10
1.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ........14
1.2.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên...............................................................................19
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
22
2.1. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................22
2.1.1. Đốitượng nghiên cứu...............................................................22
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................22
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu....................................................22
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................22
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến
động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyê
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên............................................................................................................................................................22
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012................23
2.3.3. Ảnh hưởng của chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp đến
các hộ trực tiếp sản xuất nông nghiệp .................................................23
2.3.4. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế
cho những hộ mất đất nông nghiệp, tăng cường vai trò quản lý của Nhà
nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên.............................23
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................24
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................24
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.........................................................26
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 28
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến
động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên.........................28
3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên.................................................28
3.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên...........31
3.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội..........................................................33
3.1.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển của thành phố Thái
Nguyên .............................................................................................38
3.2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên...................................................................................40
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố .......................................40
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai...........................................41
3.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất...47
3.3. Thực trạng quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp của
người dân và chuyển đổi của các dự án trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012..............................................................53
3.3.2. Sự biến động đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
53
3.3.3. Thực trạng quá trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp . 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
3.4. Ảnh hưởng của chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp đến đời
sống của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố........................61
3.4.1. Ảnh hưởng của chuyển mục đíchđối với kinh tế hộ nông dân mất
đất nông nghiệp.................................................................................61
3.4.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển mục đíchSDĐ nông nghiệp tới
đời sống kinh tế - xã hội của nông hộ .................................................70
3.4.3. Kế hoạch trong thời gian tới của các hộ dân có đất chuyển mục
đíchđể thực hiện dự án......................................................................72
3.4.4. Tác động của công tác thu hồi đất đến quá trình phát triển kinh tế
xã hội của thành phố .........................................................................73
3.4.5. Đánh giá chung tác động của chuyển mục đíchsử dụng đất nông
nghiệp tới sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .. 75
3.5. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho
những hộ mất dất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng, tăng cường vai
trò quản lý của Nhà nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên. .78
3.5.1. Định hướng phát triển thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới
78
3.5.2. Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ nông
nghiệp...............................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 92
4.1. Kết luận..........................................................................................92
4.2. Kiến nghị .......................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND
UBND
GPMB
NXB
GCN
QSD
TBCN
QLNN
SHTN
SHNN
SDĐ
BĐS
XHCN
ĐTH
TP HCM
CNH – HĐH
NN PTNT
ĐB SCL
TP
CN – TTCN
SXKD
SXNN
CMĐ
KT-XH
QH
NTTS
: Hội đồng nhân dân
: Ủy ban nhân dân
: Giải phóng mặt bằng
: Nhà xuất bản
: Giấy chứng nhận
: Quyền sử dụng
: Tư bản chủ nghĩa
: Quản lý Nhà nước
: Sở hữu tư nhân
: Sở hữu Nhà nước
: Sử dụng đất
: Bất động sản
: Xã hội chủ nghĩa
: Đô thị hóa
: thành phố Hồ Chí Minh
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
: Nông nghiệp phát triển nông thôn
: Đồng bằng sông Cửu Long
: Thành phố
: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
: Sản xuất kinh doanh
: Sản xuất nông nghiệp
: Chuyển mục đích
: Kinh tế - xã hội
: Quy hoạch
: Nuôi trồng thủy sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Phân loại địa hình theo cấp độ dốc thành phố Thái Nguyên ........... 30
Bảng 3.2. Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên, năm 2012 ............................................................ 32
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội
Giai đoạn 2008 - 2012 ...................................................................... 33
Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái
Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 ....................................................... 34
Bảng 3.5. Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị,
nông thôn (Bao gồm cả lực lượng vũ trang) .................................... 36
Bảng 3.6. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất tại TP Thái Nguyên, năm
2012.................................................................................................. 40
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2008, 2009 và
2010......................................................................................................................................... 43
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên,giai đoạn 2008 - 2012........................................ 49
Bảng 3.9. Kết quả công tác thu hồi đất trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên (Giai đoạn 2008 - 2012) ..................................................... 50
Bảng 3.10. Tổng hợp công tác thu hồi đất nông nghiệp theo đơn vị
hành chínhtrên địabàn thànhphố TháiNguyên ............................. 51
Bảng 3.11. Tình hình biến động đất đai của thành phố Thái Nguyên
Giai đoạn 2008 – 2012 .................................................................... 53
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện chuyển mục đíchđất nông nghiệp trên
địa bàn thành phố Thái nguyên,giai đoạn 2008-2012 ..................... 56
Bảng 3.13. Tình hình chuyển mục đíchsử dụng đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân tại TP Thái Nguyên, giai đoạn 2008 -
2012.................................................................................................. 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
viii
Bảng 3.14. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ.......................................61
Bảng 3.15. Tình hình biến động đất nông nghiệp của hộ trước và sau
khi thu hồi đất để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên. 63
Bảng 3.16. Tình hình chung về nghề nghiệp của hộ trước và sau khi
chuyển mục đíchsử dụng đất (do Nhà nước thu hồi đất) 64
Bảng 3.17. Thay đổi thu nhập của hộ sau chuyển đổi mục đích ...................67
Bảng 3.18. Tình hình xin chuyển mục đíchsử dụng đất của các hộ ..............68
Bảng 3.19. Ý kiến các hộ điều tra về mức độ tác động của chuyển mục
đích 71
Bảng 3.20. Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới ..........72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên......................29
Hình 3.2. Cơ cấu nghề nghiệp của hộ gia đình mất đất nông nghiệp trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012 65
Biểu đồ 3.1. Tình hình biến động đất đai của thành phố Thái Nguyên
Giai đoạn 2008 – 2012 54
Biểu đồ 3.2. Kết quả thực hiện chuyển mục đíchđất nông nghiệp trên
địa bàn thành phố Thái nguyên, giai đoạn 2008-2012 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là điều kiện
tồn tại và phát triển của nền sản xuất xã hội, của bản thân con người và là điều
kiện sinh tồn của thế giới động, thực vật trên Trái đất. Đất đai tham gia vào tất
cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt.
Tuy nhiên, đất đai là một nguồn tài nguyên hữu hạn, nó chỉ trở nên vô hạn và
quý giá tuỳ thuộc hoàn toàn vào sự hiểu biết và thái độ đối xử của con người
đối với đất đai.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế quốc dân trong điều
kiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay, các công trình đô thị,
công trình dân cư phát triển với quy mô và tốc độ ngày càng lớn, đòi hỏi công
tác quản lý đất đai phải thực hiện tiết kiệm và hiệu quả; đảm bảo hài hòa lợi
ích giữa Nhà nước với người sử dụng đất, đồng thời thúc đẩy hình thành thị
trường bất động sản công khai và lành mạnh trên cơ sở kinh tế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước.
Từ những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, Việt Nam trong quá trình
chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường có định hướng
xã hội chủ nghĩa đã và đang thu được những thành công đáng kể, đó là tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế cao và kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh. Vào những năm
gần đây kinh tế nước ta có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là từ khi chúng
ta ra nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Tổng sản phẩm trong nước
bình quân tăng nhanh, chất lượng cuộc sống từng bước được nâng cao... Tuy
nhiên, bên cạnh sự phát triển về kinh tế là sự bùng nổ dân số và tốc độ đô thị
hóa ngày càng tăng, hình thành các khu đô thị, các khu công nghiệp lớn gây
biến động đất đai tại các địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Cùng với sự phát triển chung của cả nước, tốc độ đô thị hoá của tỉnh
Thái Nguyên diễn ra mạnh mẽ. Là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, cách
Hà Nội 80km về phía Bắc, tiếp giáp với 6 tỉnh, có hệ thống giao thông đường
bộ, đường sắt nối liền với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh trong vùng rất thuận tiện
cho việc vận chuyển, lưu thông hàng hoá. Không những thế Thái Nguyên còn
là trung tâm văn hóa của các tỉnh miền núi phía Bắc, là nơi tập trung của rất
nhiều trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề.... Trong những năm gần
đây Thái Nguyên không ngừng phát triển, cơ sở hạ tầng cũng được đầu tư
nâng cấp hoàn thiện dần.
Bên cạnh đó, quá trình đô thị hóa đã làm đất đai khu vực biến động mạnh
cả về mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng đất. Diện tích đất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp, thay vào đó là các khu đô thị tăng lên. Việc quản lý, sử
dụng đất trở lên phức tạp hơn, việc mua bán, trao đổi, chuyển mục đích sử dụng
đất trái phép diễn ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước. Giá cả đất đai khu đô thị
trên thị trường thường tăng cao và có những biến động phức tạp. Ngoài ra, sự
phát triển của các khu đô thị đã thu hút lực lượng lao động lớn từ nông thôn ra
thành thị gây lên sự bất ổn xã hội như: giải quyết việc
làm, nhu cầu đất ở, ô nhiễm môi trường….
Quá trình đô thị hóa đã, đang và sẽ mang lại các mặt tích cực như thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội rõ rệt, đồng thời do sự phát triển của xã hội và
vấn đề đô thị hóa nên diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, và nếu
không có biện pháp quản lý một cách thích hợp thì chẳng bao lâu nữa đất
nông nghiệp sẽ chẳng còn bao nhiêu. Chẳng hạn như những diện tích dành để
bố trí các công trình kinh tế đầu mối, các khu dân cư, các công trình cơ sở sản
xuất, dịch vụ y tế, đào tạo nghiên cứu khoa học, một diện tích lớn khác đã
được xây làm nhà ở, để tách hộ, để bán, để tự kinh doanh...
Đứng trước những vấn đề trên, để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân sử
dụng đất cũng như mong muốn tham mưu, tìm ra những giải pháp có hiệu quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
nhằm khắc phục những vấn đề bức xúc nêu trên, góp phần hoàn thiện công tác
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là hết sức cần thiết nhằm hoàn thiện hơn nữa
công tác quản lý Nhà nước về đất đai; nâng cao tính khả thi của việc sử dụng
đất hợp lý, hiệu quả cao; tạo cơ sở pháp lý vững chắc để các tổ chức kinh tế,
cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình về sử dụng đất đối với Nhà
nước; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xuất phát từ những vấn đề trên và
nhu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của Khoa Sau đại học, Trường Đại học
Nông Lâm, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Viết Khanh, tôi triển khai
nghiên cứu đề tài: “Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 và ảnh hưởng của
việc chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp đến các hộ gia đình.
- Tìm ra giải pháp cho sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và không
ảnh hưởng đến quá trình đô thị hoá.
3. Yêu cầu của đề tài nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá quá trình đô thị hoá của thành phố Thái Nguyên.
- Đánh giá tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên.
- Đánh giá tình hình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2008 – 2012 và ảnh hưởng
của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đến các hộ gia đình.
- Đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn, thuận lợi trong quá
trình chuyển đổimục đíchsử dụng đất nông nghiệp.
- Đưa ra những nguyên nhân, tồn tại, khó khăn để từ đó đề xuất giải
pháp khắc phục có tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Là cơ hội cho bản
thân củng cố kiến thức đã học, đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với
tình hình chuyển đổi mục đíchđất nông nghiệp tại địa phương.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Tìm ra những mặt hạn chế và tíchcực của quá
trình chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hoá -
hiện đại hoá. Từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh quá trình sử dụng đất đạt
hiệu quả hơn nữa trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơsở lý luận
Đề tài là công trình khoa học nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ
thống về các chính sách đất đai, đặc biệt là chính sách chuyển đổimục đíchsử
dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và đề xuất hướng
hoàn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện.
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá thành phố để ngày càng văn minh, giàu đẹp, sánh vai
với các thành phố lớn trong khu vực và trên cả nước; góp phần vào việc nâng
cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và hoàn thiện
chính sách, phương thức chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói riêng trên địa
bàn thành phố; góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của
công dân khi bị chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án trên
địa bàn.
* Khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển mục sử dụng đất mới được Luật đất đai đề cập đến từ năm 2001
(khi sửa đổi, bổ sung lần thứ 2 Luật Đất đai 1993).
Chuyển mục đích sử dụng đất là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ra quyết định hành chính cho phép chuyển mục đích sử dụng với những diện
tích đất cụ thể từ mục đích này sang mục đích khác.
Luật đất đai 2003 quy định, Nhà nước căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân
cư nông thôn; Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư,
đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
quyền xét duyệt mà cho phép người sử dụng đất được chuyển sang sử dụng
vào mục đích khác ngay trên diện tích đất mà họ đang sử dụng.
Nhà nước không phải thu hồi rồi giao lại mà chỉ cần cho phép người sử
dụng được thực hiện nghĩa vụ tài chính và công nhận cho họ được chuyển
sang sử dụng vào mục đích khác.
* Mục đích của chuyển mục đích sử dụng đất
- Đa dạng các hình thức có được đất để sử dụng của người sử dụng.
- Đơn giản thủ tục hành chính trong việc phân phối lại đất đai.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Như vậy, Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép người sử dụng đất
chuyển mục đích sử dụng đất đều là các hoạt động trao quyền sử dụng đất từ
Nhà nước cho người sử dụng đất hoặc đồng ý cho người đang sử dụng đất
chuyển sang mục đích khác. Các hoạt động này đều nhằm:
+ Đáp ứng được các nhu cầu đối tượng sử dụng đất, kể cả trong nước và
ngoài nước.
+ Đảm bảo cho đất đai được phân phối và phân phối lại cho các đối
tượng sử dụng được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích mà Nhà nước đã quy
định, đạt hiệu quả cao, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
+ Xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng làm cơ
sở để giải quyết mọi mối quan hệ đất đai và người sử dụng yên tâm thực hiện
các quyền của mình trên diện tích đất đó.
Nhà nước thu hồi đất nhằm thực hiện quyền định đoạt của Nhà nước đối
với đất đai để thực hiện quyền quyết định duy nhất của Nhà nước đối với đất
đai và đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong quản lý đất đai.
* Vai trò của chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Chuyển đổimục đíchsử dụng đất đóng vai trò trung tâm để phát triển
kinh tế, chính trị, thương mại, văn hóa của xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp hóa
nhanh chóng.
* Các đối tƣợng nhà nƣớc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Các đốitượng nhà nước cho phép chuyển mục đíchsử dụng đất:
- Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp
- Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội
- Tổ chức sự nghiệp công
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước
Các đối tượng trên khi được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất có đầy đủ các điều kiện về hồ sơ theo quy định thể hiện nhu cầu xin
giao đất, xin thuê đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất của họ; phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hay chuyển mục
đích sử dụng đất.
* Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 36, Luật Đất đai năm 2003, quy định việc chuyển mục đíchsử dụng
làm 2 trường hợp sau:
- Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đấtphảixin phép của cơ
quan Nhà nướccó thẩm quyền
+ Chuyển đất chuyên trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng
rừng, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Chuyển đất trồng rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào
mục đíchkhác;
+ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc thuê đất;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
+ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở [9].
- Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đấtkhông phảixin phép
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Tất cả những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy
định trong 5 trường hợp trên thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải đăng ký với văn phòng của tổ
chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất) hoặc Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phụ thuộc vào mục đích sử dụng
nên sau khi chuyển mục đích sử dụng đất thì quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất có thể bị thay đổi. Nguyên tắc chung là quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất, chế độ sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi chuyển mục
đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích được thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 67 và Điều 68 Luật Đất đai 2003 [9].
1.1.2. Cơsở pháp lý
Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai đã và đang đặt ra một
đòi hỏi bức bách của các ngành, các cấp và của đại đa số quần chúng nhân dân
với kỳ vọng có cơ chế quản lý đất đai thông thoáng, hấp dẫn để khuyến khích,
thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư và tất cả các đối tượng có nhu cầu sử
dụng đất nhanh chóng có đất để sản xuất; thông qua đó nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất, khơi dậy nguồn lực phát triển đất nước. Sau đây là một số Văn bản
là cơ sở pháp lý để quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất ở nước ta.
1.1.2.1. Mộtsố văn bản của Nhà nước
- Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa xã hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành luật đất đai 2003.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
- Thông tư số 01/2005/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 13 ngày 4 tháng 2004 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai.
- Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 198/2004/NĐ–CP của Chính phủ ngày 03 tháng 12 năm
2004 về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 05 năm
2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi và giải quyết
khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-
BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Liên bộ Tài chính – Tài nguyên và
Môi trường, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-
CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính Phủ.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ qui định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
1.1.2.2. Mộtsố văn bản của UBND tỉnh TháiNguyên
- Chỉ thị số 16/2004/CT-UB ngày 13 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Luật Đất đai 2003.
- Quyết định số 1883/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của
UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức đất ở khi giao đất và
hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao khi cấp
GCN quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quyết
định số 1597/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên V/v điều chỉnh cấp đổi GCN quyền sử dụng đất, GCN quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao đã cấp vượt hạn
mức đất ở theo quy định do không tách diện tích đất ở và đất vườn ao trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 326/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2006 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy trình về thu hồi đất, quản lý
quỹ đất đã thu hồi, trình tự thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của
UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về thu hồi đất, quản lý quỹ
đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05 tháng 1 năm 2010 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và ở
Việt Nam
1.2.1. Tìnhhình quản lývà sử dụng đấtnông nghiệp trên Thế giới
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới khoảng 510 triệu km2
trong đó đại
dương chiếm 361 triệu km2
(chiếm 71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
149 triệu km2
(chiếm 29%). Bắc bán cầu có diện tích lục địa lớn hơn nhiều so
với Nam bán cầu. Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế
giới là 3.256 triệu ha (chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất
nông nghiệp trên thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu
Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Đất trồng trọt toàn thế
giới mới đạt 1,5 tỷ ha, chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai trong đó có 46% đất
có khả năng sản xuất nông nghiệp như vậy còn 54% đất có khả năng sản xuất
nhưng chưa được khai thác. Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm
10% tổng diện tíchtự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá
là: Đất có năng suất cao: 14%
Đất có năng suất TB: 28%
Đất có năng suất thấp: 28%
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất
nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích khác. Mặt khác dân số ngày
càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 – 85 triệu người.
Như vậy với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 – 0,4 ha đất nông
nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó
thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất cũng như tình hình chuyển mục đích sử
dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết. [24]
Dân số ngày một tăng cùng với những phát hiện mới về thiên nhiên, con
người đã nghĩ ra nhiều phương thức sản xuất mới, nhiều ngành nghề khác
nhau để kiếm sống. Quá trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp đều
xảy ra ở tất cả các nước trên thế giới. Tuy nhiên, có sự khác nhau về mức độ
đô thị hóa cũng như diện tích đất được chuyển mục đích hàng năm. Quá trình
chuyển mục đích trên thế giới diễn ra sớm hơn với tốc độ mạnh mẽ hơn ở Việt
Nam. Đặc biệt là ở một số nước phát triển như: Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Italia,
Nhật Bản vv…thì tốc độ đô thị hóa nhanh đã làm quá trình chuyển mục đích
sử dụng đất trong đó có đất nông nghiệp diễn ra mạnh mẽ hơn. Tuy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
nhiên, chính quá trình đô thị hoá, chuyển mục đích sử dụng đất một cách hợp
lý đã giúp nền kinh tế của các nước này phát triển khá nhanh trong những
năm qua. Để đạt được những thành tựu đó thì công tác quản lý đất đai ở các
quốc gia này được thực hiện khá tốt. Một trong những nước điển hình về công
tác quản lý Nhà nước về đất đai đó là nước Pháp. Pháp là quốc gia phát triển
thuộc hệ thống quốc gia TBCN, tuy thể chế chính trị khác nhau, nhưng nước
ta chịu ảnh hưởng của phương pháp tổ chức QLNN trong lĩnh vực đất đai khá
rõ của Cộng hòa Pháp. Vấn đề này dễ lý giải vì Nhà nước Việt Nam hiện đang
khai thác khá hiệu quả những tài liệu quản lý đất đai do chế độ thực dân để
lại, đồng thời ảnh hưởng của hệ thống quản lý đất đai thực dân còn khá rõ nét
trong ý thức một bộ phận công dân Việt Nam hiện nay. Quản lý đất đai của
Nước Cộng hòa Pháp có một số đặc điểm đặc trưng sau:
Về chế độ sở hữu tài sản là bất khả xâm phạm và thiêng liêng, không ai
có quyền buộc người khác phải nhường quyền sở hữu của mình. Ở Pháp hiện
nay tồn tại hai hình thức sở hữu cơ bản: SHTN về đất đai và SHNN (đối với
đất đai và công trình xây dựng công cộng). Tài sản công cộng (bao gồm cả đất
đai công cộng) có đặc điểm là không được mua và bán. Trong trường hợp cần
sử dụng đất cho các mục đích công cộng, Nhà nước có quyền yêu cầu sở hữu
đất đai tư nhân nhường quyền sở hữu thông qua chính sách bồi thường thiệt
hại một cách công bằng.
Về công tác quy hoạch đô thị: Do đa số đất đai thuộc SHTN, vì vậy để
phát triển đô thị, ở Pháp công tác quy hoạch đô thị được quan tâm chú ý từ rất
sớm và thực hiện rất nghiêm ngặt. Ngay từ năm 1919, ở Pháp đã ban hành
Đạo luật về kế hoạch đô thị hóa cho các thành phố có từ 10.000 dân trở lên.
Năm 1973 và năm 1977, Nhà nước đã ban hành các Nghị định quy định các
quy tắc về phát triển đô thị, là cơ sở để ra đời Bộ Luật về phân cấp quản lý,
trong đó có sự xuất hiện của một tác nhân mới rất quan trọng trong công tác
quản lý của Nhà nước về quy hoạch đó là cấp xã. Cho đến nay, Luật Đô thị ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Pháp vẫn không ngừng phát triển, nó liên quan đến cả quyền SHTN và sự can
thiệp ngày càng sâu sắc hơn của Nhà nước, cũng như của các cộng đồng địa
phương vào công tác quản lý đất đai, quản lý quy hoạch đô thị. Nó mang ý
nghĩa kinh tế rất lớn thông qua việc điều chỉnh mối quan hệ giữa các ngành
khác nhau như bất động sản, xây dựng và quy hoạch lãnh thổ…
Về công tác quản lý Nhà nước đối với đất đai: Mặc dù là quốc gia duy trì
chế độ SHTN về đất đai, nhưng công tác QLNN về đất đai của Pháp được
thực hiện rất chặt chẽ. Điều đó được thể hiện qua việc xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính. Hệ thống hồ sơ địa chính rất phát triển, rất quy củ và khoa học,
mang tính thời sự để quản lý tài nguyên đất đai và thông tin lãnh thổ, trong đó
thông tin về từng thửa đất được mô tả đầy đủ về kích thước, vị trí địa lý,
thông tin về tài nguyên và lợi ích liên quan đến thửa đất, thực trạng pháp lý
của thửa đất. Hệ thống này cung cấp đầy đủ thông tin về hiện trạng, phục vụ
nhiệm vụ quy hoạch, quản lý và SDĐ có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của cộng
đồng, đảm bảo cung cấp thông tin cho hoạt động của ngân hàng và tạo cơ sở
xây dựng hệ thống thuế đất và BĐS công bằng.
Ngoài Pháp thì Mỹ cũng là một trong các quốc gia có hệ thống pháp luật
về đất đai rất phát triển có khả năng điều chỉnh được các quan hệ xã hội đa
dạng và phức tạp nhất. Luật đất đai của Mỹ quy định công nhận và khuyến
khích quyền SHTN về đất đai, các quyền này được pháp luật bảo hộ rất chặt
chẽ như là một quyền cơ bản của công dân. Cho đến nay có thể thấy các quy
định này đang phát huy rất có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế đất nước,
vì nó phát huy được hiệu quả đầu tư để nâng cao giá trị của đất đai và làm
tăng đáng kể hiệu quả SDĐ trong phạm vi toàn xã hội.
Tuy công nhận quyền SHTN, nhưng luật đất đai của Mỹ vẫn khẳng định
vai trò ngày càng lớn và có vị trí quyết định của Nhà nước trong quản lý đất
đai. Các quyền định đoạt của Nhà nước bao gồm: Quyền quyết định về quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quyền quy định về quy hoạch kiến trúc đô thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
và công trình xây dựng; quyền quy định về mục đích sử dụng đất; quyền xử lý
các tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền ban hành các quy định về tài
chính đất (thu thuế kinh doanh BĐS; quy định mức giá thuê đất hoặc thuê bất
động sản…). Quyền thu hồi đất thuộc SHTN để phục vụ các lợi íchcông cộng
trên cơ sở đền bù công bằng cho người bị thu hồi… bản chất quyền SHTN về
đất đai ở Mỹ tương đương với quyền SDĐ ở Việt Nam.
Như vậy có thể nói, hầu hết các quốc gia trên thế giới (dù quy định chế
độ sở hữu đối với đất đai khác nhau), đều có xu hướng ngày càng tăng cường
vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai. Xu thế này phù hợp với sự phát
triển ngày càng đa dạng của các quan hệ kinh tế, chính trị theo xu hướng toàn
cầu hóa hiện nay. Mục tiêu của mỗi quốc gia là nhằm quản lý chặt chẽ, hiệu
quả tài nguyên trong nước, tăng cường khả năng cạnh tranh, để phục vụ cao
nhất cho quyền lợi của quốc gia, đồng thời có những quy định phù hợp với xu
thế mở cửa, phát triển, tạo điều kiện để phát triển hợp tác đầu tư giữa các quốc
gia thông qua các chế định pháp luật thông thường, cởi mở nhưng vẫn giữ
được ổn định về an ninh kinh tế và an ninh quốc gia. [2]
1.2.2. Tìnhhình quản lývà sử dụng đấtnông nghiệp ở Việt Nam
Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.121,20 nghìn ha, trong đó đất
nông nghiệp là 24.696 nghìn ha (chiếm 74,56% tổng diện tích tự nhiên). Diện
tích đất bình quân trên đầu người ở Việt Nam thuộc nhóm thấp nhất thế giới.
Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa kèm theo là những quá
trình xói mòn, rửa trôi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác không hợp lý,
chăn thả quá mức, quá trình chua hóa, mặn hóa, hoang mạc hóa, cát bay, đá lộ
đầu, mất cân bằng dinh dưỡng… cùng với chế độ chăm bón chưa phù hợp, tỷ
lệ bón phân N : P : K trên thế giới là 100 : 33 : 17, còn ở Việt Nam là 100 : 29
: 7 thiếu lân và kali nghiêm trọng dẫn đến diện tích đất đai nước ta nói chung
ngày càng giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp. Tính theo bình quân đầu người
thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nông nghiệp giảm 21,5%. Vì vậy,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
để đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp
ngày càng giảm đang là một áp lực rất lớn. Do đó, việc sử dụng hiệu quả nguồn
tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta. [25]
Tình hình sử dụng đất cũng như quản lý đất đai của nước ta qua mỗi giai
đoạn lịch sử khác nhau thì lại có những điểm mới để phù hợp với quá trình
phát triển chung. Trong những năm gần đây đặc biệt là từ khi có Luật Đất đai
năm 1987 thì tình hình quản lý về đất đai đã được cải thiện. Đây là văn bản
luật đầu tiên điều chỉnh quan hệ đất đai, bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước,
giao đất ổn định lâu dài. Theo tinh thần của Luật này thì: Kinh tế nông hộ đã
được khôi phục và phát triển. Các hộ nông dân đã được giao ruộng đất để sử
dụng lâu dài, khuyến khích kinh tế tư nhân trong lĩnh vực khai thác sử dụng
đất v.v...Tuy nhiên Luật Đất đai 1987 được soạn thảo trong bối cảnh nước ta
bắt đầu đổi mới, vừa tuyên bố xóa bỏ chế độ quan liêu bao cấp nên còn mang
nặng tính chất của cơ chế đó khi soạn luật; do đó đã bộc lộ một số tồn tại sau:
Việc tính thuế trong giao dịch đất đai rất khó khăn vì Nhà nước chưa thừa
nhận quyền sử dụng đất có giá trị; chưa quy định rõ những cơ sở pháp lý cần
thiết để điều chỉnh về quan hệ đất đai trong quá trình chuyển sang nền kinh tế
thị trường, trong quá trình tích tụ tập trung sản xuất trong nông nghiệp và
phân công lại lao động trong nông thôn; chính sách tài chính đối với đất đai
chưa rõ nét, đặc biệt là giá đất; chưa có điều chỉnh thích đáng đối với những
bất hợp lý trong những chính sách cũ vv…
Như vậy giai đoạn này, công tác quản lý đất đai đã bắt đầu đi vào nề nếp
và đặc biệt chú ý tới việc xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính
các cấp địa phương. Tuy nhiên, đất nông nghiệp đã giao cho nông dân sử
dụng lâu dài nhưng công tác quản lý chưa được chặt chẽ.
Sau giai đoạn đổi mới (từ năm 1986 – 1991), chúng ta vẫn còn thiếu
nhiều quy định và ngay cả hệ thống pháp luật đã ban hành cũng còn nhiều bất
cập, chưa đáp ứng được tình hình đổi mới của đất nước. Vì vậy, Hiến pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
1992 ra đời đã khắc phục được những hạn chế của Luật Đất đai 1987 và trên
cơ sở của Hiến pháp 1992 thì ngày 14 tháng 7 năm 1993 Luật Đất đai năm
1993 đã được Quốc hội khóa IX thông qua.
Luật Đất đai năm 1993 đã chế định cơ sở pháp lý cơ bản để quan hệ đất
đai ở nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước,
theo định hướng XHCN. Luật này đã đề cập đến nhiều nội dung quan trọng và
hoàn thiện hơn.
Trong quá trình chúng ta thực hiện Luật Đất đai 1993 đã đạt được khá
nhiều thành tựu đáng kể nhưng cùng với sự phát triển thì một số nội dung của
Luật cần được thay đổi và bổ sung thêm để đáp ứng kịp thời nhu cầu của đất
nước đặt ra. Ngày 26 tháng 12 năm 2003, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XI
đã thông qua Luật Đất đai mới – Luật Đất đai 2003. Và trong số các nội dung
đổi mới mà Luật đề cập có nội dung về chuyển mục đích sử dụng đất nói
chung và chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp nói riêng. Như vậy, Đảng
và Nhà nước đã quan tâm tới việc sử dụng đất đúng theo mục đích cũng như
hạn chế việc tự ý chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp đảm bảo an ninh
lương thực quốc gia. Và cho đến nay chúng ta vẫn đang thực hiện theo Luật
Đất đai 2003 cùng với những văn bản dưới Luật để quản lý và bảo vệ nguồn
tài nguyên đất đai một cách tốt nhất. [4]
Quá trình chuyển mục đích sử dụng đất luôn diễn ra ở mọi thời điểm.
Trước kia khi chưa có Luật Đất đai quy định về trình tự, thủ tục chuyển mục
đích thì quá trình chuyển mục đích vẫn luôn diễn ra. Sau khi chúng ta xây
dựng luật để quản lý cũng như bảo vệ quỹ đất nói chung và quỹ đất nông
nghiệp nói riêng thì vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất vẫn chưa được quan
tâm. Cho đến lần sửa đổi thứ 2 (năm 2001) của Luật Đất đai 1993 thì vấn đề
chuyển mục đích sử dụng đất mới được đưa ra và chính thức được bổ sung
vào các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai của Luật Đất đai 2003. Hiện
nay cùng với quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đã kéo theo việc chuyển mục đích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
sử dụng các loại đất cũng như chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
ngày càng tăng.
Việc mở rộng không gian đô thị đang có nguy cơ làm giảm diện tích đất
nông nghiệp. Theo Hội nông dân Việt Nam, trong quá trình xây dựng, các
khu công nghiệp, khu đô thị, cơ sở hạ tầng, mỗi năm Việt Nam có gần 200
nghìn ha đất nông nghiệp bị chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tương ứng mỗi
hộ có khoảng 1,5 lao động mất việc làm.
Tốc độ ĐTH quá nhanh cùng với sự gia tăng dân số đã làm ảnh hưởng
tới nhiều vấn đề như: vấn đề đói nghèo, thất nghiệp, ô nhiễm môi trường vv…
Đứng trước vấn đề đó ngày 23 tháng 01 năm 1998, Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt “ Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị đến năm 2020”
trong quyết định số 10/1998/QĐ-TTG, trong đó xác định phương hướng xây
dựng và phát triển đô thị trên địa bàn cả nước và các vùng đặc trưng.
Ở Việt Nam hiện nay cũng đã có những công trình nghiên cứu, hội thảo
về quá trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng
cũng như các đề tài liên quan tới vấn đề này. Từ đó cung cấp những cơ sở
khoa học cho các cơ quan liên quan đến việc quy hoạch, định hướng cuộc
sống và sử dụng quỹ đất nông nghiệp sao cho hợp lý và hiệu quả nhất.
Ngày 6 tháng 9, tại TP HCM đã diễn ra hội thảo “Công tác quy hoạch sử
dụng đất nông nghiệp và chính sách pháp luật về sử dụng đất trong tình hình
hiện nay”.
Hội thảo do Văn phòng Quốc hội phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
tổ chức nhằm đóng góp những ý kiến giúp Chính phủ xây dựng dự án Luật Đất đai
sửa đổi cho phù hợp, góp phần đảm bảo hài hòa lợi ích phát triển kinh tế đất nước,
đồng thời đảm bảo ổn định xã hội và an ninh lương thực quốc gia.
Bên cạnh đó, trong quá trình đổi mới, đẩy mạnh CNH-HĐH cũng nảy
sinh nhiều vấn đề bất cập như thu hồi đất nông nghiệp, giá cả đền bù, tạo công
ăn việc làm cho nông dân bị thu hồi đất, tái định cư... Kết quả giám sát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
của Quốc hội cho thấy hơn 80% đơn khiếu nại tố cáo liên quan về đất đai cần
tiếp tục xem xét giải quyết.
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 7 năm qua (2001-
2007) đã có trên 500.000 ha diện tích đất nông nghiệp đã thu hồi chuyển sang
đất phi nông nghiệp, chiếm 5% đất nông nghiệp đang sử dụng; đặc biệt, đất
nông nghiệp bị thu hồi chuyển sang mục đích đô thị hóa và công nghiệp hóa
năm sau luôn tăng hơn năm trước.
Chỉ tính trong năm 2007, diện tích đất trồng lúa của cả nước đã giảm
125.000 ha. Riêng tỉnh Đồng Tháp, công tác quy hoạch sử dụng đất từng lúc,
từng nơi chưa theo kịp yêu cầu phát triển; tình hình quy hoạch treo còn khá
phổ biến, có những dự án kéo dài 5-7 năm không thực hiện... dẫn đến đời
sống của người dân trong nhiều khu quy hoạch chưa được đảm bảo.
Ông Trần Văn Kiệt - Đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Long cho rằng, một số
nơi không cần đất nông nghiệp hoặc sản xuất không hiệu quả cần được
chuyển mục đích thì không được quy hoạch.
Nơi đất sản xuất nông nghiệp tốt thì lại quy hoạch chuyển mục đích,
không phải để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cũng không phải
mở rộng đô thị mà quy hoạch để làm sân golf dẫn đến hàng vạn nông dân mất
đất sản xuất, đời sống khó khăn phải đi tha phương cầu thực, thậm chí đây là
một trong những nguyên làm cho tình hình mất an ninh trật tự, tệ nạn xã hội
tăng lên. [4]
Cục Trồng trọt (Bộ NN PTNT) báo động về việc đất nông nghiệp đang
từng ngày bị chuyển đổi mục đích sử dụng một cách thiếu quy hoạch và tùy
tiện nên ngày càng bị thu hẹp một cách báo động. Tổng diện tích đất lúa toàn
quốc hiện nay là trên 4,1 hécta. Song từ năm 2000 - 2005, diện tích đất lúa đã
giảm nghiêm trọng với hơn 302.000ha. Gần 9 năm qua, đất lúa đã bị giảm
trên 59.000ha. Riêng tại ĐBSCL, tính toán sơ bộ cho thấy từ năm 2000 -
2007, đất lúa đã bị giảm 205.000ha (chiếm 57% đất lúa bị suy giảm toàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
quốc). Tại phía Bắc, Hải Dương là tỉnh có tỉ lệ đất lúa giảm lớn nhất, bình
quân 1.569ha/năm, Hưng Yên 939ha/năm, Hà Nội (cũ) là 653ha/năm...
Theo tính toán, năm 2020 dân số cả nước sẽ xấp xỉ 100 triệu người, năm
2030 sẽ có khoảng 110 triệu người. Tổng nhu cầu lúa cho năm 2015 là 32,1
triệu tấn, năm 2020 là 35,2 triệu tấn và năm 2030 là 37,3 triệu tấn. Tuy nhiên,
tình trạng ồ ạt chuyển đổi đất nông nghiệp đã khiến sản lượng lúa suy giảm
khá lớn qua mỗi năm, trung bình giảm từ 400.000 - 500.000 tấn/năm. Cục
Trồng trọt báo động, với tốc độ đô thị hóa chóng mặt như hiện nay thì sẽ
không còn lúa gạo để xuất khẩu vào năm 2020. Một số liệu đáng chú ý khác
cho thấy, tại cả hai miền Nam và Bắc, số lượng các khu công nghiệp lấy từ
quỹ đất nông nghiệp đang bị bỏ hoang không ít và hiện chỉ lấp đầy khoảng
50%-70% số lượng doanh nghiệp hoạt động. [4]
1.2.3. Tìnhhình quản lývà sử dụng đấtnông nghiệp trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên với tổng diện tích tự nhiên năm 2010 là
18.630,56 ha, trong đó đất nông nghiệp là 12.266,51 ha chiếm 65,8 % tổng
diện tích tự nhiên, diện tích đất phi nông nghiệp là 5.992,86 ha chiếm 32,2%,
diện tích đất chưa sử dụng là 371,19 ha chiếm 2%. Qua phân tích trên ta có
thể thấy diện tích đất nông nghiệp là cao nhất với 65,8%. Trong đó diện tích
đất trồng lúa chiếm tỷ lệ khá thấp với 19,8% (3.661,23 ha). Tình hình sản xuất
của người dân vẫn gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều cánh đồng vẫn còn tình
trạng thiếu nước để sản xuất với nhiều nguyên nhân khác nhau như: vị trí địa
l , địa hình khó khăn không thể xây mương dẫn nước vào đồng ruộng. Vì vậy,
người dân chỉ trông chờ vào nguồn nước tự nhiên (nước mưa). Ngoài ra sâu
bệnh cũng là một trong những vấn đề làm giảm năng suất cây trồng. Đặc biệt
trong những năm gần đây do diễn biến của thời tiết khá phức tạp, xuất hiện
nhiều loại sâu bệnh mới làm cho tình hình sản xuất ngày một khó khăn hơn.
Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, diện tích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
đất nông nghiệp đang có xu hướng giảm khá nhanh do chuyển mục đích sang
đất phi nông nghiệp để phục vụ các mục tiêu phát triển của thành phố hay để
phù hợp với hiện trạng đất đai.[20]
Trong từng giai đoạn của quá trình phát triển, căn cứ vào đường lối
chính sách của Đảng, của Nhà nước, Trung ương, địa phương thành phố Thái
Nguyên đã ban hành những quy định về quản lý đất đai trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên.
Trước khi có Luật Đất đai năm 1993, do cơ chế quản lý tập trung bao
cấp, vì vậy tình trạng chung trong quản lý đất đai ngành nào do ngành ấy quản
lý, không có sự quản lý thống nhất. Việc quản lý đất đai chủ yếu tập trung vào
đất xây dựng, nhất là đất xây dựng các khu đô thị. Quy hoạch tổng thể là chưa
có, do vậy ngoài những văn bản của Trung ương, của Tổng cục về công tác
quản lý đất đai, thành phố Thái Nguyên đã có những văn bản quy định về việc
giao đất cho nhân dân xây dựng nhà ở, quy định về việc mua bán nhà và hoa
mầu trong đô thị, đảm bảo cho việc quản lý đất trong lĩnh vực xây dựng có
trật tự, ổn định. Song cũng trong giai đoạn này tình trạng lấn chiếm đất tự ý
làm nhà, phường, xã cấp đất cho nhân dân làm nhà ở, sử dụng đất sai mục
đích, bán nhà cửa và hoa mầu không qua cấp thẩm quyền, xảy ra khá phổ
biến, việc giải quyết xử lý còn chậm và chưa triệt để, còn để tồn tại kéo dài.
Trong thời kỳ đổi mới, đời sống nhân dân được cải thiện nhiều, đất đai ở
khu đô thị thành vấn đề quan tâm hàng đầu trong đời sống và sản xuất. Đất
đai trở thành có giá, do đó đã nảy sinh vấn đề bức xúc cần giải quyết như: Đòi
đất cha ông, tự ý làm nhà, cấp đất sai thẩm quyền, tự ý thay đổi mục đích sử
dụng đất, các cơ quan cho cán bộ mượn đất làm nhà riêng, xây kiốt bán hàng
dưới dạng hợp đồng nhiều năm, thanh lý nhà tập thể cho cán bộ công nhân
viên, tự ý cơi nới, sửa chữa xây dựng.
Từ năm 2003, khi Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng, công tác quản
lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố từng bước đi vào nền nếp. Tình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
trạng đòi đất ông cha ở địa bàn thành phố cơ bản được khắc phục và không
còn xảy ra, việc cấp đất sai thẩm quyền đã được chấm dứt, nhà ở do các cơ
quan thanh lý cho các cán bộ công nhân viên chức đã và đang được xem xét,
vận dụng các Nghị định của Chính phủ và của Bộ Tài nguyên và Môi trường
để hợp thức thủ tục, giao quyền sử dụng đất cho nhân dân. Việc khai thác và
sử dụng nguồn lực đất đai ngày càng hiệu quả hơn, cơ bản đáp ứng nhu cầu sử
dụng đất đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; tạo điều kiện về mặt bằng cho các
ngành sản xuất, kinh doanh; cải thiện điều kiện về nhà ở cho nhân dân, góp
phần thúc đẩy kinh tế phát triển, giữ vững ổn định chính trị - xã hội và xây
dựng đô thị thành phố Thái Nguyên.
Các cấp chính quyền từ thành phố đến cơ sở đã có nhiều cố gắng trong
công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn, đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và
nhân dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
Hòa theo xu hướng phát triển chung của đất nước và của tỉnh Thái
Nguyên, thành phố Thái Nguyên đang cố gắng đẩy mạnh quá trình đô thị hóa,
chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn. Tất cả đều được thực
hiện theo định hướng chiến lược của cơ quan, ban nghành cấp trên trực tiếp
chỉ đạo. Vì vậy, trong những năm qua trên địa bàn thành phố trung bình mỗi
năm có khoảng 52 ha đất nông nghiệp bị thu hồi và 63 ha đất nông nghiệp
chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp. Bộ mặt thành phố đã có nhiều
thay đổi tuy nhiên việc thu hồi đất hay chuyển mục đích sử dụng đất cũng đã
có những ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống của người dân mất đất. Đây sẽ là
một trong những vấn đề cần quan tâm và giải quyết trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốitƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề về lý luận, thực tiễn của quá trình chuyển đổi mục đích
sử dụng đất nông nghiệp và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Thực trạng và nguyên nhân của quá trình chuyển đổimục đíchsử dụng
đất nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên.
- Những vấn đề liên quan đến quá trình chuyển đổimục đíchsử dụng đất
nông nghiệp.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Thái Nguyên -
Tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2008 đến năm 2012.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên
- Thời gian: Từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 10 năm 2013
2.3. Nộidung nghiên cứu
2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến
động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên
công tác quản lýNhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên
- Thực trạng phát triển của thành phố Thái Nguyên
- Hiện trạng sử dụng đất của thành phố
- Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
2.3.2. Thực trạng chuyển đổi mụcđích sử dụng đấtnông nghiệp
trên địa bàn thànhphố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012
- Đánh giá thực trạng quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
- Sự biến động đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
- Thực trạng chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp
2.3.3. Ảnhhưởng của chuyển đổi mụcđích sử dụng đấtnông nghiệp đến
các hộ trực tiếp sản xuấtnông nghiệp
- Ảnh hưởng của CMĐ đối với kinh tế hộ nông dân mất đất nông nghiệp
- Đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển mục đíchSDĐ nông nghiệp tới đời
sống kinh tế - xã hội của nông hộ thông qua câu hỏi định tính
- Kế hoạch trong thời gian tới của các hộ dân có đất CMĐ để thực hiện
dự án
- Tác động của công tác thu hồi đất đến quá trình phát triển kinh tế xã
hội của thành phố
* Đánhgiá chung tác động của chuyển mụcđích sử dụng đấtnông nghiệp
tới sản xuấtnông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
- Chuyển đất lúa sang nuôi trồng thủy sản
- Chuyển đất lúa sang trồng cây khác
- Chuyển đất lúa sang mục đíchphi nông nghiệp
2.3.4. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế
cho những hộ mất đất nông nghiệp, tăng cường vai trò quản lý của Nhà
nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên
- Định hướng phát triển thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới.
- Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ nông nghiệp
- Giải pháp từ phía Nhà nước
- Giải pháp từ phía chính quyền thành phố
- Giải pháp cho các hộ nông dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Trong khi khảo sát, ngoài việc thu thập thông tin từ phỏng vấn, đề tài còn
dùng phương pháp quan sát và ghi chép để từ đó chọn các hộ điều tra phù hợp
với nội dung nghiên cứu và có tính đại diện cao cho vùng.
Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sưu tầm và thu thập những
tài liệu, số liệu liên quan đã được công bố và những tài liệu, số liệu mới tại
địa bàn nghiên cứu.
a. Tài liệu thứ cấp (tài liệu đã được công bố)
Đây là các số liệu từ các công trình nghiên cứu trước được lựa chọn sử
dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu. Nguồn
gốc của các tài liệu này đã được chú thích rõ trong phần “Tài liệu tham khảo”.
Nguồn tài liệu này bao gồm:
- Các sách, báo, tạp chí, các văn kiện Nghị quyết, các chương trình nghiên
cứu đã được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên
cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài liệu trên internet...
- Tài liệu, số liệu đã được công bố về tình hình kinh tế, xã hội nông thôn,
kinh tế của các ngành sản xuất, đời sống của các nông hộ nông nghiệp nằm
trong khu vực bị thu hồi đất… các số liệu này thu thập từ phòng Tài nguyên
và Môi trường, phòng Thống kê thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường và
các Sở, ban, ngành có liên quan. Trên cơ sở đó tiến hành tổng hợp các thông
tin cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu.
b. Tài liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp là những số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu đề tài.
Những số liệu này được thu thập từ việc điều tra các hộ có đất sản xuất nông
nghiệp. Các số liệu này được sử dụng để phân tích về tình hình hiện trạng sản
xuất nông nghiệp của các hộ nông dân trong phường, xã. Tình hình mất đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tình hình chuyển đổi việc làm của
các hộ do tác động của quá trình thu hồi đất.
* Cơ sở chọn mẫu điều tra
Đề tài đã chọn 150 hộ thuộc diện đã bị mất đất nông nghiệp trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên để điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
theo nhiều cấp.
- Phương pháp phátphiếu điều tra trực tiếp:
Để thu thập số liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu, đã điều tra
các hộ sản xuất nông nghiệp bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 1 thành
viên hiểu biết về nông nghiệp của gia đình, ngoài ra có sự đóng góp ý kiến
của các thành viên khác trong gia đình. Điều này đảm bảo lượng thông tin có
tính đại diện và chính xác. Đề tài phỏng vấn thử một số hộ theo một mẫu câu
hỏi đã được soạn thảo trước. Sau đó xem xét bổ sung phần còn thiếu và loại
bỏ phần không phù hợp trong bảng câu hỏi. Câu hỏi được soạn thảo bao gồm
các câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Nội dung các câu hỏi phục vụ cho đề tài
nghiên cứu theo các nhóm thông tin sau:
+ Nhóm thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, dân số, lao động.
+ Nhóm thông tin về đặc điểm chung của hộ mất đất và nguồn sống
chính của các hộ.
+ Nhóm thông tin về điều kiện đất đai và sử dụng đất đai của hộ.
+ Nhóm thông tin về tình hình sản xuất nông nghiệp của hộ.
+ Nhóm thông tin về tình hình thu nhập của hộ.
+ Nhóm thông tin về nguyện vọng của người dân mất đất nông nghiệp
trong tình hình hiện nay.
+ Các câu hỏi mở về những khó khăn, thuận lợi trong sản xuất nông
nghiệp trong quá trình bị thu hồi đất, mong muốn của người nông dân về vấn
đề việc làm...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
- Phương pháp phỏngvấn trực tiếp:
Để lấy thông tin theo chiều rộng, tránh cho người bị phỏng vấn cảm thấy
bị nhàm chán, bị ép buộc phải trả lời câu hỏi có sẵn, đề tài đã dùng các câu
hỏi không có trong phiếu điều tra để hỏi đối tượng, những câu hỏi phát sinh
trong quá trình phỏng vấn.
Phương pháp này nhằm mục đích lấy thông tin rộng hơn, gợi mở hơn
nhiều vấn đề mới quan trọng và thú vị.
Mục đích của điều tra: Nắm bắt một cách tương đối chi tiết về tình hình
đời sống của hộ trước và sau khi tiến hành công tác thu hồi đất, hiệu quả của
việc sử dụng nguồn vốn được đền bù.
- Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia: Phương pháp thu thập dựa trên cơ sở thu thập
ý kiến của các chuyên gia trong từng lĩnh vực, các nhà lãnh đạo, các cán bộ
quản lý, người sản xuất giỏi có kinh nghiệm, các cán bộ về kỹ thuật thông qua
các tài liệu hoặc trao đổi trực tiếp với họ để ta có kết luận chính xác.
- Phương pháp quan sáttrực tiếp:
Đây là phương pháp rất sinh động và thực tế vì qua phương pháp này tất
cả các giác quan của người phỏng vấn đều được sử dụng: mắt nhìn, tai nghe...
qua đó các thông tin được ghi lại trong trí nhớ, qua ghi chép, chụp lại một
cách cụ thể, thực tế, phong phú và khách quan.
2.4.2. Phương pháp xửlý số liệu
- Sử dụng phần mềm EXCEL: các tài liệu thu thập được, chúng tôi đưa
vào máy tính, dùng phần mềm EXCEL để tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu cần
thiết như số tuyệt đối, số tương đối và số trung bình.
- Phân tổ thống kê: để phân loại các hộ theo tiêu thức cần nghiên cứu.
Phân loại theo mức sống của hộ: hộ khá, hộ trung bình và hộ nghèo. Phân loại
hộ gia đình theo tình hình mất đất: hộ mất đất canh tác và hộ không mất đất
canh tác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
a. Phương pháp thống kê so sánh
Là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định mức độ,
xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này cho phép ta
phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa các thời điểm nghiên
cứu đã và đang tồn tại trong những giai đoạn lịch sử phát triển nhất định đồng
thời giúp cho ta phân tích được các động thái phát triển của chúng.
b. Phương pháp tổng hợp
Là phương pháp liên kết thống nhất toàn bộ các yếu tố, các nhận xét mà
khi ta sử dụng các phương pháp có được thành một kết luận hoàn thiện, đầy
đủ. Vạch ra mối liên hệ giữa chúng, khái quát hoá các vấn đề trong nhận thức
tổng hợp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến biến
động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên
3.1.1. Khái quátvềđiều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vịtrí, vai trò của địa bàn nghiên cứu
Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I, nằm ở trung tâm vùng Trung du
miền núi Đông Bắc bộ. Có toạ độ địa lý: 200
20’
đến 220
25’
vĩ độ Bắc và
1050
25’ đến 1060
16’
kinh độ Đông, nằm cách trung tâm Hà Nội 80 Km về
phía Đông Bắc và được bao quanh bởi 5 huyện của tỉnh Thái Nguyên:
Phía Bắc giáp: Huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương.
Phía Nam giáp: Phổ Yên và huyện Phú Bình.
Phía Tây giáp: Huyện Đại Từ.
Phía Đông nam giáp: Thị xã Sông Công và huyện Phú Bình.
Thành phố Thái Nguyên cách sân bay Quốc tế Nội bài 52 km về phía Bắc.
Có Quốc lộ 3 nối Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Cạn - Cao Bằng. Quốc lộ 1B đi
Lạng Sơn. Quốc Lộ 37 đi Bắc Giang, Tuyên Quang. Thái Nguyên được xác định
là đô thị động lực của vùng kinh tế trọng điểm trung du miền núi Bắc Bộ, với vai
trò được khẳng định là trung tâm tổng hợp Chính trị - Kinh tế - Văn hóa - Y tế -
Đào tạo - Khoa học kỹ thuật của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi
phía Bắc; Là đầu mối giao thông quan trọng nối các tỉnh trung du miền núi Bắc
Bộ với các tỉnh đồng bằng Sông Hồng với nhiều tuyến giao thông huyết mạch ở
cả đường bộ, đường sắt và đường sông giao lưu kinh tế giữa thủ đô Hà Nội, các
tỉnh đồng bằng sông Hồng với các tỉnh miền núi phía Bắc.
Ngoài ra, Thái Nguyên còn có vị trí rất quan trọng, có tác dụng hỗ trợ và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho vùng tam giác kinh tế trọng điểm phía Bắc
nước ta (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Hình 3.1. Bản đồ địa giớihành chính thành phố Thái
Nguyên 3.1.1.2. Địa hình
Địa hình của thành phố Thái Nguyên được coi như là miền đồng bằng riêng
của tỉnh Thái Nguyên. Đây là miền có độ cao thấp nhất, ruộng đất tập trung ở hai
bên bờ sông Cầu và sông Công, được hình thành bởi sự bồi tụ phù sa của hai con
sông này. Tuy nhiên, vùng này vẫn mang tính chất, dáng dấp của địa mạo trung
du với kiểu bậc thềm phù sa và bậc thang nhân tạo, thềm phù sa mới và bậc thềm
pha tích (đất dốc tụ). Địa hình của vùng này gồm có những đồi, gò thoải, bát úp
xen kẽ nhau. Độ dốc từ 8o
- 25o
chiếm không đáng kể, phần lớn diện tích có độ
dốc nhỏ hơn 8o
. Loại địa hình này thích hợp với cây lúa, cây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
trồng hàng năm. Kết quả xác định độ dốc địa hình của thành phố (đất ở, đất
chuyên dùng và sông suối không phân cấp độ dốc)được thể hiện ở bảng 3.1.
Bảng 3.1. Phân loại địa hình theo cấp độ dốc thành phố Thái Nguyên
Chỉ tiêu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1. Cấp 1 (0-3 độ) 5266,45 29,74
2. Cấp 2 (3-8 độ) 1544,60 8,72
3. Cấp 3 (8-15 độ) 1434,82 8,10
4. Cấp 4 (15-20 độ) 1654,77 9,35
5. Cấp 5 ( 20-25 độ) 313,67 1,77
6. Cấp 6 ( 25 độ trở lên) 2171,97 12,27
7. Đất chuyên dùng 3580,68 20,22
8. Đất ở 1314,15 7,42
9. Sông, suối, Ao hồ 426,41 2,41
Tổng cộng 17.707,52 100.0
(Nguồn:Sở Tàinguyên và Môi trường tỉnh TháiNguyên)
3.1.1.3. Tàinguyên thiên nhiên
* Về khí hậu: Thành phố Thái Nguyên mang những nét chung của khí
hậu vùng Đông Bắc Việt Nam thuộc miền nhiệt đới gió mùa, có mùa đông
lạnh giá, ít mưa, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu của thành phố Thái
Nguyên chia làm 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông và nằm trong vùng ấm của tỉnh.
Lượng mưa trung bình từ 1.500 – 2.500 mm, tổng lượng nước mưa tự
nhiên của thành phố Thái Nguyên là tương đối lớn. Đối với tỉnh dự tính lượng
mưa lên tới 6,4 tỷ m3
/năm và theo không gian lượng mưa tập trung chủ yếu ở
thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ, tập trung khoảng 87% vào mùa mưa
(từ tháng 5 đến tháng 10). Trong đó lượng mưa của tháng 8 chiếm gần 30%
tổng lượng mưa cả năm, đôi khi còn gây ra tình trạng lũ lụt lớn. Vào mùa khô
đặc biệt là tháng 12, lượng mưa trong tháng chỉ bằng 0,5% tổng lượng mưa cả
năm. Hướng gió chủ yếu vào mùa mưa là Đông Nam, mùa khô là Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình năm là 23,60
C. Độ ẩm trung bình năm là 82%. Số
giờ nắng trong năm đạt 1.628 giờ. Như vậy, khí hậu thành phố Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
tương đối thuận lợi cho việc phát triển một hệ sinh thái đa dạng và bền vững,
thuận lợi cho việc phát triển ngành nông - lâm nghiệp, là nguồn nguyên liệu
phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm.
* Tài nguyên đất: Thành phố Thái Nguyên có những loại đất chính là đất
phù sa được bồi hàng năm; đất phù sa không được bồi hàng năm; đất bạc màu
trên nền đất phù sa cổ; đất dốc tụ bạc màu có sản phẩm Feralit; đất xám bạc
màu; đất vàng nhạt trên đất cát; đất đỏ vàng trên đá sét biến chất và đất nâu
vàng trên phù sa cổ.
* Tài nguyên nước: Trên địa bàn thành phố có 2 nguồn nước chủ yếu
phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân đó là nguồn nước mặt và
nguồn nước ngầm.
+ Nguồn nước mặt: Ngoài nguồn nước mưa còn có các nguồn nước do
sông Công, sông Cầu, Hồ Núi Cốc cùng các khe, ngòi, suối lớn nhỏ và các hồ
ao, đầm phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
+ Nguồn nước ngầm: Trên địa bàn thành phố có trữ lượng nước ngầm
tương đối phong phú hiện đang được khai thác bởi nhà máy nước Túc Duyên,
nhà máy nước Tích Lương; Nhà máy nước khu Gang thép Thái Nguyên và các
giếng khoan, giếng đào thuộc các khu dân cư chưa được nhà máy cung cấp.
* Tài nguyên khoáng sản: Thành phố có hai tuyến sông lớn chảy qua
(sông Cầu và sông Công), do đó cung cấp cho thành phố một lượng cát, sỏi
phục vụ xây dựng khá lớn, đủ đáp ứng nhu cầu cho toàn thành phố. Thành
phố Thái Nguyên nằm trong vùng sinh khoáng Đông Bắc Việt Nam, thuộc
vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. Mỏ than nội địa Khánh Hoà thuộc xã
Phúc Hà có trữ lượng than khá lớn.
3.1.2. Khái quátvềkinhtế - xã hội của thành phố Thái Nguyên
Hiện nay, thành phố có 28 đơn vị hành chính gồm 18 phường, 10 xã với
tổng diện tích 18.630,56 ha, dân số toàn đô thị 330.707 người; trong đó dân
số thường trú 279.710 người (Theo niên giám thống kê 2010).
Đến thời điểm này, thành phố Thái Nguyên đã hoàn thành các chỉ tiêu
phát triển kinh tế xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ
XVIII cũng như đáp ứng hầu hết các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc Tỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Bảng 3.2. Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên, năm 2012
TT
Tên đơn vị hành chính Diện tíchtự Dân số trung
Ghi chú
(phƣờng, xã) nhiên (ha) bình (ngƣời)
I Các phƣờng (nội thành) 6 081,06 201.277
1 Tân Long 226,61 6.230
2 Quan Triều 279,14 7.553
3 Quang Vinh 313,69 5.950
4 Đồng Quang 149,50 10.369
5 Quang Trung 201,24 22.383
6 Phan Đình Phùng 270,27 17.533
7 Hoàng Văn Thụ 159,28 16.243
8 Trưng Vương 102,98 7.078
9 Túc Duyên 290,28 8.312
10 Gia Sàng 419,02 10.963
11 Cam Giá 897,54 10.466
12 Hương Sơn 395,57 11.513
13 Phú Xá 426,35 11.104
14 Trung Thành 319,60 12.562
15 Tân Thành 238,49 4.458
16 Tân Lập 439,34 10.573
17 Tân Thịnh 305,77 13.667
18 Thịnh Đán 646,39 14.320
II Các xã (ngoại thành) 12 549,50 78.433
1 Quyết Thắng 1155,52 13.754
2 Tân Cương 1473,51 5.126
3 Phúc Trìu 2075,68 5.530
4 Phúc Xuân 1835,88 4.866
5 Thịnh Đức 1612,69 7.686
6 Phúc Hà 648,67 3.581
7 Tích Lương 932,62 12.413
8 Lương Sơn 1560,80 13.327
9 Cao Ngạn 851,76 5.583
10 Đồng Bẩm 402,37 6.567
III Tổng cộng: 18 630,56 279.710
(Nguồn:Báo cáo của phòng Tàinguyên và Môi trường TP TháiNguyên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
3.1.3. Đặcđiểm kinhtế - xã hội
3.1.3.1. Thựctrạng pháttriển kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinhtế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân (2008 - 2012) đạt 14,64%. Trong
đó, tốc độ tăng trưởng công nghiệp và xây dựng bình quân cả nhiệm kỳ 2008-
2012 đạt 17,18%; tốc độ tăng trưởng dịch vụ bình quân đạt 19,47% và tốc độ
tăng trưởng nông nghiệp bình quân đạt 4,83%. Những năm gần đây, mặc dù
chịu tác động của suy giảm kinh tế, tài chính nhưng thành phố đã tập trung chỉ
đạo quyết liệt nhiều giải pháp đồng bộ, khuyến khích các thành phần kinh tế
phát triển. Thu nhập bình quân đầu người từ 19,49 triệu đồng/người năm 2008
tăng lên 30 triệu đồng năm 2012.
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế
xã hội Giai đoạn 2008 - 2012
TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2008 2009 2010 2011 2012
1 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 15,50 15,02 14 14,2 14,5
(GDP)
Trong đó: % 16,25 16,90 17,35 17,50 17,90
- Công nghiệp + xây dựng
- Dịch vụ % 18,50 18,75 19,00 20,1 21,0
- Nông nghiệp % 4,50 4,65 4,91 5,0 5,10
2 2 Cơ cấu kinh tế (GDP) % 100 100 100 100 100
Trong đó: % 49,12 48,50 48,01 48,20 48,40
- Công nghiệp + xây dựng
- Dịch vụ % 46,28 46,65 47,37 47,30 47,80
- Nông nghiệp % 4,60 4,85 4,62 4,75 4,80
3 3 GDP bình quân đầu người trđ 19,49 25,09 30,00 30,00 30,00
4 Sản lượng lương thực có hạt tấn 25.700 27.730 30.780 30.870 30,910
5 Giá trị sản phẩm /1 ha canh tác trđ 29,00 29,80 32,38 32,65 32,80
6 6 Thu ngân sách thành phố tỷ đ 269,30 315,22 381,6 385,5 395,6
7 7 Giảm tỷ lệ hộ nghèo % 4,59 2,9 2,6 2,4 2,2
8 8
Giải quyết việc làm bình
% 6500 6500 6500 6500 6500
quân năm
(Nguồn: UBND thành phố Thái Nguyên - Báo cáo giữa nhiệm kỳ 2008 - 2012)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Qua bảng 3.3 ta thấy trong giai đoạn vừa qua, kinh tế của thành phố Thái
Nguyên đã có mức tăng trưởng vượt bậc. Cụ thể là: Tốc độ tăng trưởng kinh
tế của thành phố Thái Nguyên từ năm 2008 - 2012 luôn duy trì cao hơn mức
tăng trưởng chung của toàn tỉnh và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.
- Chuyển dịch cơ cấu kinhtế
Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái
Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012
Tiêu chuẩn 2008 2009 2010 2011 2012
Cơ cấu GDP (%) 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Công nghiệp, xây dựng (%) 48,50 48,78 48,92 48,98 49,04
Dịch vụ (%) 45,52 46,88 47,03 47,06 47,11
Nông, Lâm và Ngư nghiệp (%) 5,98 4,34 4,05 3,96 3,85
(Nguồn: Báo cáo QH tổng thể phát triển KT-XH TP Thái Nguyên đến năm 2020)
Cơ cấu kinh tế của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2008 – 2011 đã có
sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng dần tỷ trọng các nghành công
nghiệp, dịch vụ, thương mại, giảm tỷ trọng các ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
Đặc biệt trong những năm gần đây, sự phát triển kinh tế của ba ngành kinh tế
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố theo xu hướng ưu tiên cho công
nghiệp và dịch vụ cho thấy Thành phố đã từng bước đi vào khai thác lợi thế
so sánh của một đô thị, một trung tâm kinh tế lớn của vùng Trung du miền núi
Bắc Bộ. Cụ thể, tỷ trọng của khu vực phi nông nghiệp tăng từ 94,02 % năm
2008 lên 96,9% năm 2011. Trong khi đó tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm
tương ứng từ 5,98% xuống 4,26%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
3.1.3.2. Vềnông - lâm nghiệp
Sản xuất nông nghiệp ổn định và phát triển nhưng tỷ trọng trong cơ cấu
kinh tế của Thành phố ngày càng giảm, từ 4,62% năm 2010 xuống còn 4,23 năm
2011; Giá trị tăng thêm do ngành nông nghiệp tạo ra trong GDP của Thành phố
tăng 6,2% /năm. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản năm 2010 đạt 173,2
tỷ đồng. Tỷ trọng ngành trồng trọt trong giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm 52%,
ngành chăn nuôi chiếm 31,5%, ngành dịch vụ chiếm 16,5%.
3.1.3.3. Vềsản xuấtcông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Thành ủy, UBND thành phố đang tập trung chỉ đạo hoàn thiện và triển
khai các đề án như: Đề án phát triển cụm công nghiệp và làng nghề (giai đoạn
2010 – 2013); đề án hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Chỉ đạo các cơ quan
chức năng đi sâu, đi sát nắm tình hình và kịp thời tháo gỡ những khó khăn
vướng mắc cho các đơn vị, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
phát triển, đầu tư. Thành phố đã tổ chức một số cuộc gặp mặt, giao lưu giữa
các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để các doanh nghiệp thêm cơ hội xúc
tiến đầu tư. Tiếp tục chỉ đạo quy hoạch các cụm công nghiệp phía Bắc và phía
Tây, đồng thời kiểm tra việc sử dụng đất của các doanh nghiệp để chấn chỉnh
việc sử dụng đất kinh doanh trên địa bàn thành phố.
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 trên địa bàn đạt 6.747,23 tỷ đồng,
tăng 9,44% so với cùng kỳ, tăng 9,06% so với năm 2009.
Giá trị Sản xuất CN-TTCN địa phương năm 2010 đạt 2.415,7 tỷ đồng,
tăng 11,53% so với thực hiện năm 2009, bằng 100,66% kế hoạch và tăng
12,56 so với năm 2009; trong đó: Khu vực ngoài quốc doanh đạt 2.634,9 tỷ
đồng, tăng 11% so với năm 2009; Khu vực nhà nước địa phương đạt 83,1 tỷ
đồng, tăng 102% so với năm 2009.
Thành phố Thái Nguyên có một số khu, cụm công nghiệp mang tính chất
toàn quốc được Trung ương đầu tư xây dựng như: Khu Công nghiệp Gang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
Thép; Cụm công nghiệp số 1, số 2 thuộc phường Tân Lập, quy mô 150 ha, tập
trung các ngành luyện kim màu, sản xuất vật liệu xây dựng…
3.1.3.4. Dân số và nguồn nhân lực
Cơ cấu dân số của thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2008-
2011được thể hiện qua bảng 3.5. Qua bảng cho thấy, dân số tăng khá nhanh
tính đến năm 2011 tổng số dân là 283.333 người. Tỷ lệ Nam và Nữ ngày một
chênh lệch nhiều hơn. Và tỷ lệ gia tăng dân số tuy đã giảm nhưng vẫn là cao
so với yêu cầu đặt ra.
Bảng 3.5. Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông
thôn (Bao gồm cả lực lượng vũ trang)
Phân theo giới tính
Phân theo thành thị,
Số nông thôn
Chỉ tiêu Tổng số
TT
Nam Nữ Thành thị
Nông
thôn
1 Dân số (ngƣời)
2008 273.975 134.090 139.885 195.917 78.058
2009 277.928 136.735 141.193 199.797 78.131
2010 279.689 137.331 142.358 203.386 76.303
2011 283.333 139.118 144.215 226.080 57.253
2 Tốc độ tăng (%)
2008 107,93 107,68 108,18 103,21 101,44
2009 101,44 101,97 100,94 101,98 121,95
2010 100,63 100,44 100,83 101,80 97,75
2011 101,30 101,30 101,30 111,16 73,28
3 Cơ cấu (%)
2008 100 48,94 51,06 71,51 28,49
2009 100 49,20 50,80 71,89 28,11
2010 100 49,10 50,90 72,72 27,28
2011 100 49,10 50,90 79,79 20,21
(Nguồn:Niên giám thống kê 2011 thành phốTháiNguyên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc
Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc

More Related Content

What's hot

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...nataliej4
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc QuangĐánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc QuangDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d... Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...hieu anh
 

What's hot (20)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy thép Việt - Pháp 0903034381
 
Khóa luận: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác tại Thừa Thiên Huế
Khóa luận: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác tại Thừa Thiên HuếKhóa luận: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác tại Thừa Thiên Huế
Khóa luận: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác tại Thừa Thiên Huế
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂMKhóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
 
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
 
Cơ sở lý luận về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và pháp luật về quy hoạch, k...
Cơ sở lý luận về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và pháp luật về quy hoạch, k...Cơ sở lý luận về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và pháp luật về quy hoạch, k...
Cơ sở lý luận về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và pháp luật về quy hoạch, k...
 
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà NộiĐề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAYKhóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc QuangĐánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
 
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOTLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
 
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
 
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d... Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOTĐề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
Đề tài: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh chứng khoán, HOT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
 

Similar to Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc

Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc (20)

Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...
Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...
Quản lý nhà nước đối với hoạt động nuôi trồng và tiêu thụ thủy sản trên địa b...
 
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Tuyên ...
 
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đì...
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đì...Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đì...
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dịch vụ du lịch hộ gia đì...
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAYBài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và một số yếu tố tác động đến chuyển mục đích s...
 
Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng Nai
Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng NaiLuận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng Nai
Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện Luật Đất đai 2003 ở Đồng Nai
 
Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiê...
Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiê...Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiê...
Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiê...
 
Luận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên Quang
Luận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên QuangLuận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên Quang
Luận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên Quang
 
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
 
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đấtLuận văn: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất
Luận văn: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất
 
Đề tài: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất, HAY
Đề tài: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất, HAYĐề tài: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất, HAY
Đề tài: Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất, HAY
 
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại trang trại chăn nuôi gà tỉnh Thái ...
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
 
Luận án: Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý và sử dụng đất đai
Luận án: Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý và sử dụng đất đaiLuận án: Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý và sử dụng đất đai
Luận án: Quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý và sử dụng đất đai
 
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
 
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị...
 
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Krông Búk, 9đ
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Krông Búk, 9đChính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Krông Búk, 9đ
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Krông Búk, 9đ
 

More from luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864

Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

More from luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864 (20)

Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docxDanh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.docCách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docxChuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docxHoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.docMẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
 
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docxKhóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
 
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
 
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.docTiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
 
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docxKế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
 
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docxCase Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docxCơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
 
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docxHoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
 
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docxBài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
 
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docxTiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
 
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docxCách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
 
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docxCách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
 

Recently uploaded

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 

Recently uploaded (20)

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 

Luận Văn Ngành Quản Lý Đất Đai Thực Trạng Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ VĂN HÀO THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 Thái Nguyên, tháng 10 năm 2022 Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013 Tác giả Lý Văn Hào Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu Đại học Thái Nguyên; Trường Đại học Nông Lâm và thầy giáo PGS.TS Trần Viết Khanh – người đã hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình trong thời gian tôi học tập tại trường và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sau Đại học, khoa Tài nguyên và Môi trường… đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi học tập và hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Thái Nguyên, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã khích lệ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và công tác; Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên luận văn không tránh những thiếu sót. Vì vậy, kính mong sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy, cô và của bạn đọc để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Ngày 20 tháng 9 năm 2022 Tác giả luận văn Lý Văn Hào
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii MỤC LỤC .........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vii MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................3 3. Yêu cầu của đề tài nghiên cứu .............................................................3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài..................................................................5 1.1.1. Cơ sở lý luận..............................................................................5 1.1.2. Cơ sở pháp lý.............................................................................8 1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và ở Việt Nam .....................................................................................................10 1.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới.......10 1.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ........14 1.2.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...............................................................................19 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 2.1. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................22 2.1.1. Đốitượng nghiên cứu...............................................................22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................22 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu....................................................22 2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................22 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyê
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iv công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên............................................................................................................................................................22 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012................23 2.3.3. Ảnh hưởng của chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp đến các hộ trực tiếp sản xuất nông nghiệp .................................................23 2.3.4. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ mất đất nông nghiệp, tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên.............................23 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................24 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................24 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu.........................................................26 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 28 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên.........................28 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên.................................................28 3.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên...........31 3.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội..........................................................33 3.1.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển của thành phố Thái Nguyên .............................................................................................38 3.2. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên...................................................................................40 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố .......................................40 3.2.2. Thực trạng công tác quản lý đất đai...........................................41 3.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất...47 3.3. Thực trạng quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp của người dân và chuyển đổi của các dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012..............................................................53 3.3.2. Sự biến động đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 53 3.3.3. Thực trạng quá trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp . 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v 3.4. Ảnh hưởng của chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp đến đời sống của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố........................61 3.4.1. Ảnh hưởng của chuyển mục đíchđối với kinh tế hộ nông dân mất đất nông nghiệp.................................................................................61 3.4.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển mục đíchSDĐ nông nghiệp tới đời sống kinh tế - xã hội của nông hộ .................................................70 3.4.3. Kế hoạch trong thời gian tới của các hộ dân có đất chuyển mục đíchđể thực hiện dự án......................................................................72 3.4.4. Tác động của công tác thu hồi đất đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố .........................................................................73 3.4.5. Đánh giá chung tác động của chuyển mục đíchsử dụng đất nông nghiệp tới sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .. 75 3.5. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ mất dất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng, tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên. .78 3.5.1. Định hướng phát triển thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới 78 3.5.2. Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ nông nghiệp...............................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 92 4.1. Kết luận..........................................................................................92 4.2. Kiến nghị .......................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND UBND GPMB NXB GCN QSD TBCN QLNN SHTN SHNN SDĐ BĐS XHCN ĐTH TP HCM CNH – HĐH NN PTNT ĐB SCL TP CN – TTCN SXKD SXNN CMĐ KT-XH QH NTTS : Hội đồng nhân dân : Ủy ban nhân dân : Giải phóng mặt bằng : Nhà xuất bản : Giấy chứng nhận : Quyền sử dụng : Tư bản chủ nghĩa : Quản lý Nhà nước : Sở hữu tư nhân : Sở hữu Nhà nước : Sử dụng đất : Bất động sản : Xã hội chủ nghĩa : Đô thị hóa : thành phố Hồ Chí Minh : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa : Nông nghiệp phát triển nông thôn : Đồng bằng sông Cửu Long : Thành phố : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp : Sản xuất kinh doanh : Sản xuất nông nghiệp : Chuyển mục đích : Kinh tế - xã hội : Quy hoạch : Nuôi trồng thủy sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Phân loại địa hình theo cấp độ dốc thành phố Thái Nguyên ........... 30 Bảng 3.2. Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, năm 2012 ............................................................ 32 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội Giai đoạn 2008 - 2012 ...................................................................... 33 Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 ....................................................... 34 Bảng 3.5. Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn (Bao gồm cả lực lượng vũ trang) .................................... 36 Bảng 3.6. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất tại TP Thái Nguyên, năm 2012.................................................................................................. 40 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2008, 2009 và 2010......................................................................................................................................... 43 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,giai đoạn 2008 - 2012........................................ 49 Bảng 3.9. Kết quả công tác thu hồi đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên (Giai đoạn 2008 - 2012) ..................................................... 50 Bảng 3.10. Tổng hợp công tác thu hồi đất nông nghiệp theo đơn vị hành chínhtrên địabàn thànhphố TháiNguyên ............................. 51 Bảng 3.11. Tình hình biến động đất đai của thành phố Thái Nguyên Giai đoạn 2008 – 2012 .................................................................... 53 Bảng 3.12. Kết quả thực hiện chuyển mục đíchđất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái nguyên,giai đoạn 2008-2012 ..................... 56 Bảng 3.13. Tình hình chuyển mục đíchsử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân tại TP Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012.................................................................................................. 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com viii Bảng 3.14. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ.......................................61 Bảng 3.15. Tình hình biến động đất nông nghiệp của hộ trước và sau khi thu hồi đất để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 63 Bảng 3.16. Tình hình chung về nghề nghiệp của hộ trước và sau khi chuyển mục đíchsử dụng đất (do Nhà nước thu hồi đất) 64 Bảng 3.17. Thay đổi thu nhập của hộ sau chuyển đổi mục đích ...................67 Bảng 3.18. Tình hình xin chuyển mục đíchsử dụng đất của các hộ ..............68 Bảng 3.19. Ý kiến các hộ điều tra về mức độ tác động của chuyển mục đích 71 Bảng 3.20. Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới ..........72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên......................29 Hình 3.2. Cơ cấu nghề nghiệp của hộ gia đình mất đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012 65 Biểu đồ 3.1. Tình hình biến động đất đai của thành phố Thái Nguyên Giai đoạn 2008 – 2012 54 Biểu đồ 3.2. Kết quả thực hiện chuyển mục đíchđất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái nguyên, giai đoạn 2008-2012 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của nền sản xuất xã hội, của bản thân con người và là điều kiện sinh tồn của thế giới động, thực vật trên Trái đất. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội như là một tư liệu sản xuất đặc biệt. Tuy nhiên, đất đai là một nguồn tài nguyên hữu hạn, nó chỉ trở nên vô hạn và quý giá tuỳ thuộc hoàn toàn vào sự hiểu biết và thái độ đối xử của con người đối với đất đai. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế quốc dân trong điều kiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay, các công trình đô thị, công trình dân cư phát triển với quy mô và tốc độ ngày càng lớn, đòi hỏi công tác quản lý đất đai phải thực hiện tiết kiệm và hiệu quả; đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước với người sử dụng đất, đồng thời thúc đẩy hình thành thị trường bất động sản công khai và lành mạnh trên cơ sở kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Từ những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, Việt Nam trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa đã và đang thu được những thành công đáng kể, đó là tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao và kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh. Vào những năm gần đây kinh tế nước ta có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là từ khi chúng ta ra nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng nhanh, chất lượng cuộc sống từng bước được nâng cao... Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển về kinh tế là sự bùng nổ dân số và tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng, hình thành các khu đô thị, các khu công nghiệp lớn gây biến động đất đai tại các địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 Cùng với sự phát triển chung của cả nước, tốc độ đô thị hoá của tỉnh Thái Nguyên diễn ra mạnh mẽ. Là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, cách Hà Nội 80km về phía Bắc, tiếp giáp với 6 tỉnh, có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt nối liền với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh trong vùng rất thuận tiện cho việc vận chuyển, lưu thông hàng hoá. Không những thế Thái Nguyên còn là trung tâm văn hóa của các tỉnh miền núi phía Bắc, là nơi tập trung của rất nhiều trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề.... Trong những năm gần đây Thái Nguyên không ngừng phát triển, cơ sở hạ tầng cũng được đầu tư nâng cấp hoàn thiện dần. Bên cạnh đó, quá trình đô thị hóa đã làm đất đai khu vực biến động mạnh cả về mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng đất. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, thay vào đó là các khu đô thị tăng lên. Việc quản lý, sử dụng đất trở lên phức tạp hơn, việc mua bán, trao đổi, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép diễn ra ngoài tầm kiểm soát của Nhà nước. Giá cả đất đai khu đô thị trên thị trường thường tăng cao và có những biến động phức tạp. Ngoài ra, sự phát triển của các khu đô thị đã thu hút lực lượng lao động lớn từ nông thôn ra thành thị gây lên sự bất ổn xã hội như: giải quyết việc làm, nhu cầu đất ở, ô nhiễm môi trường…. Quá trình đô thị hóa đã, đang và sẽ mang lại các mặt tích cực như thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội rõ rệt, đồng thời do sự phát triển của xã hội và vấn đề đô thị hóa nên diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, và nếu không có biện pháp quản lý một cách thích hợp thì chẳng bao lâu nữa đất nông nghiệp sẽ chẳng còn bao nhiêu. Chẳng hạn như những diện tích dành để bố trí các công trình kinh tế đầu mối, các khu dân cư, các công trình cơ sở sản xuất, dịch vụ y tế, đào tạo nghiên cứu khoa học, một diện tích lớn khác đã được xây làm nhà ở, để tách hộ, để bán, để tự kinh doanh... Đứng trước những vấn đề trên, để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân sử dụng đất cũng như mong muốn tham mưu, tìm ra những giải pháp có hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 nhằm khắc phục những vấn đề bức xúc nêu trên, góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là hết sức cần thiết nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý Nhà nước về đất đai; nâng cao tính khả thi của việc sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao; tạo cơ sở pháp lý vững chắc để các tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình về sử dụng đất đối với Nhà nước; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xuất phát từ những vấn đề trên và nhu cầu thực tiễn, được sự đồng ý của Khoa Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Viết Khanh, tôi triển khai nghiên cứu đề tài: “Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 - 2012”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 và ảnh hưởng của việc chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp đến các hộ gia đình. - Tìm ra giải pháp cho sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và không ảnh hưởng đến quá trình đô thị hoá. 3. Yêu cầu của đề tài nghiên cứu - Phân tích, đánh giá quá trình đô thị hoá của thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá tình hình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2008 – 2012 và ảnh hưởng của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp đến các hộ gia đình. - Đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn, thuận lợi trong quá trình chuyển đổimục đíchsử dụng đất nông nghiệp. - Đưa ra những nguyên nhân, tồn tại, khó khăn để từ đó đề xuất giải pháp khắc phục có tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức đã học, đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với tình hình chuyển đổi mục đíchđất nông nghiệp tại địa phương. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Tìm ra những mặt hạn chế và tíchcực của quá trình chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Từ đó đề xuất ra những giải pháp thích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh quá trình sử dụng đất đạt hiệu quả hơn nữa trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Cơsở lý luận Đề tài là công trình khoa học nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống về các chính sách đất đai, đặc biệt là chính sách chuyển đổimục đíchsử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và đề xuất hướng hoàn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện. Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá thành phố để ngày càng văn minh, giàu đẹp, sánh vai với các thành phố lớn trong khu vực và trên cả nước; góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và hoàn thiện chính sách, phương thức chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói riêng trên địa bàn thành phố; góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của công dân khi bị chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án trên địa bàn. * Khái niệm về chuyển mục đích sử dụng đất Chuyển mục sử dụng đất mới được Luật đất đai đề cập đến từ năm 2001 (khi sửa đổi, bổ sung lần thứ 2 Luật Đất đai 1993). Chuyển mục đích sử dụng đất là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hành chính cho phép chuyển mục đích sử dụng với những diện tích đất cụ thể từ mục đích này sang mục đích khác. Luật đất đai 2003 quy định, Nhà nước căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 quyền xét duyệt mà cho phép người sử dụng đất được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác ngay trên diện tích đất mà họ đang sử dụng. Nhà nước không phải thu hồi rồi giao lại mà chỉ cần cho phép người sử dụng được thực hiện nghĩa vụ tài chính và công nhận cho họ được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. * Mục đích của chuyển mục đích sử dụng đất - Đa dạng các hình thức có được đất để sử dụng của người sử dụng. - Đơn giản thủ tục hành chính trong việc phân phối lại đất đai. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Như vậy, Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất đều là các hoạt động trao quyền sử dụng đất từ Nhà nước cho người sử dụng đất hoặc đồng ý cho người đang sử dụng đất chuyển sang mục đích khác. Các hoạt động này đều nhằm: + Đáp ứng được các nhu cầu đối tượng sử dụng đất, kể cả trong nước và ngoài nước. + Đảm bảo cho đất đai được phân phối và phân phối lại cho các đối tượng sử dụng được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích mà Nhà nước đã quy định, đạt hiệu quả cao, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. + Xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng làm cơ sở để giải quyết mọi mối quan hệ đất đai và người sử dụng yên tâm thực hiện các quyền của mình trên diện tích đất đó. Nhà nước thu hồi đất nhằm thực hiện quyền định đoạt của Nhà nước đối với đất đai để thực hiện quyền quyết định duy nhất của Nhà nước đối với đất đai và đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong quản lý đất đai. * Vai trò của chuyển đổi mục đích sử dụng đất Chuyển đổimục đíchsử dụng đất đóng vai trò trung tâm để phát triển kinh tế, chính trị, thương mại, văn hóa của xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp hóa nhanh chóng. * Các đối tƣợng nhà nƣớc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Các đốitượng nhà nước cho phép chuyển mục đíchsử dụng đất: - Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp - Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội - Tổ chức sự nghiệp công - Hộ gia đình, cá nhân trong nước Các đối tượng trên khi được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất có đầy đủ các điều kiện về hồ sơ theo quy định thể hiện nhu cầu xin giao đất, xin thuê đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất của họ; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hay chuyển mục đích sử dụng đất. * Các hình thức chuyển mục đích sử dụng đất Điều 36, Luật Đất đai năm 2003, quy định việc chuyển mục đíchsử dụng làm 2 trường hợp sau: - Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đấtphảixin phép của cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền + Chuyển đất chuyên trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản; + Chuyển đất trồng rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đíchkhác; + Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp + Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 + Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở [9]. - Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đấtkhông phảixin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Tất cả những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định trong 5 trường hợp trên thì người sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) hoặc Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phụ thuộc vào mục đích sử dụng nên sau khi chuyển mục đích sử dụng đất thì quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất có thể bị thay đổi. Nguyên tắc chung là quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chế độ sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 và Điều 68 Luật Đất đai 2003 [9]. 1.1.2. Cơsở pháp lý Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai đã và đang đặt ra một đòi hỏi bức bách của các ngành, các cấp và của đại đa số quần chúng nhân dân với kỳ vọng có cơ chế quản lý đất đai thông thoáng, hấp dẫn để khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp, các nhà đầu tư và tất cả các đối tượng có nhu cầu sử dụng đất nhanh chóng có đất để sản xuất; thông qua đó nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, khơi dậy nguồn lực phát triển đất nước. Sau đây là một số Văn bản là cơ sở pháp lý để quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất ở nước ta. 1.1.2.1. Mộtsố văn bản của Nhà nước - Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa xã hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai 2003. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 - Thông tư số 01/2005/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 13 ngày 4 tháng 2004 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định số 198/2004/NĐ–CP của Chính phủ ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 05 năm 2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC- BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Liên bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính Phủ. - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ qui định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 1.1.2.2. Mộtsố văn bản của UBND tỉnh TháiNguyên - Chỉ thị số 16/2004/CT-UB ngày 13 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Luật Đất đai 2003. - Quyết định số 1883/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức đất ở khi giao đất và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao khi cấp GCN quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v điều chỉnh cấp đổi GCN quyền sử dụng đất, GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao đã cấp vượt hạn mức đất ở theo quy định do không tách diện tích đất ở và đất vườn ao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 326/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 2 năm 2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy trình về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi, trình tự thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v ban hành quy định về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 05 tháng 1 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Tìnhhình quản lývà sử dụng đấtnông nghiệp trên Thế giới Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới khoảng 510 triệu km2 trong đó đại dương chiếm 361 triệu km2 (chiếm 71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 149 triệu km2 (chiếm 29%). Bắc bán cầu có diện tích lục địa lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Toàn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha (chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Đất trồng trọt toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ ha, chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai trong đó có 46% đất có khả năng sản xuất nông nghiệp như vậy còn 54% đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác. Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tíchtự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là: Đất có năng suất cao: 14% Đất có năng suất TB: 28% Đất có năng suất thấp: 28% Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích khác. Mặt khác dân số ngày càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 – 85 triệu người. Như vậy với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 – 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất cũng như tình hình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết. [24] Dân số ngày một tăng cùng với những phát hiện mới về thiên nhiên, con người đã nghĩ ra nhiều phương thức sản xuất mới, nhiều ngành nghề khác nhau để kiếm sống. Quá trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp đều xảy ra ở tất cả các nước trên thế giới. Tuy nhiên, có sự khác nhau về mức độ đô thị hóa cũng như diện tích đất được chuyển mục đích hàng năm. Quá trình chuyển mục đích trên thế giới diễn ra sớm hơn với tốc độ mạnh mẽ hơn ở Việt Nam. Đặc biệt là ở một số nước phát triển như: Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản vv…thì tốc độ đô thị hóa nhanh đã làm quá trình chuyển mục đích sử dụng đất trong đó có đất nông nghiệp diễn ra mạnh mẽ hơn. Tuy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 nhiên, chính quá trình đô thị hoá, chuyển mục đích sử dụng đất một cách hợp lý đã giúp nền kinh tế của các nước này phát triển khá nhanh trong những năm qua. Để đạt được những thành tựu đó thì công tác quản lý đất đai ở các quốc gia này được thực hiện khá tốt. Một trong những nước điển hình về công tác quản lý Nhà nước về đất đai đó là nước Pháp. Pháp là quốc gia phát triển thuộc hệ thống quốc gia TBCN, tuy thể chế chính trị khác nhau, nhưng nước ta chịu ảnh hưởng của phương pháp tổ chức QLNN trong lĩnh vực đất đai khá rõ của Cộng hòa Pháp. Vấn đề này dễ lý giải vì Nhà nước Việt Nam hiện đang khai thác khá hiệu quả những tài liệu quản lý đất đai do chế độ thực dân để lại, đồng thời ảnh hưởng của hệ thống quản lý đất đai thực dân còn khá rõ nét trong ý thức một bộ phận công dân Việt Nam hiện nay. Quản lý đất đai của Nước Cộng hòa Pháp có một số đặc điểm đặc trưng sau: Về chế độ sở hữu tài sản là bất khả xâm phạm và thiêng liêng, không ai có quyền buộc người khác phải nhường quyền sở hữu của mình. Ở Pháp hiện nay tồn tại hai hình thức sở hữu cơ bản: SHTN về đất đai và SHNN (đối với đất đai và công trình xây dựng công cộng). Tài sản công cộng (bao gồm cả đất đai công cộng) có đặc điểm là không được mua và bán. Trong trường hợp cần sử dụng đất cho các mục đích công cộng, Nhà nước có quyền yêu cầu sở hữu đất đai tư nhân nhường quyền sở hữu thông qua chính sách bồi thường thiệt hại một cách công bằng. Về công tác quy hoạch đô thị: Do đa số đất đai thuộc SHTN, vì vậy để phát triển đô thị, ở Pháp công tác quy hoạch đô thị được quan tâm chú ý từ rất sớm và thực hiện rất nghiêm ngặt. Ngay từ năm 1919, ở Pháp đã ban hành Đạo luật về kế hoạch đô thị hóa cho các thành phố có từ 10.000 dân trở lên. Năm 1973 và năm 1977, Nhà nước đã ban hành các Nghị định quy định các quy tắc về phát triển đô thị, là cơ sở để ra đời Bộ Luật về phân cấp quản lý, trong đó có sự xuất hiện của một tác nhân mới rất quan trọng trong công tác quản lý của Nhà nước về quy hoạch đó là cấp xã. Cho đến nay, Luật Đô thị ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Pháp vẫn không ngừng phát triển, nó liên quan đến cả quyền SHTN và sự can thiệp ngày càng sâu sắc hơn của Nhà nước, cũng như của các cộng đồng địa phương vào công tác quản lý đất đai, quản lý quy hoạch đô thị. Nó mang ý nghĩa kinh tế rất lớn thông qua việc điều chỉnh mối quan hệ giữa các ngành khác nhau như bất động sản, xây dựng và quy hoạch lãnh thổ… Về công tác quản lý Nhà nước đối với đất đai: Mặc dù là quốc gia duy trì chế độ SHTN về đất đai, nhưng công tác QLNN về đất đai của Pháp được thực hiện rất chặt chẽ. Điều đó được thể hiện qua việc xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính. Hệ thống hồ sơ địa chính rất phát triển, rất quy củ và khoa học, mang tính thời sự để quản lý tài nguyên đất đai và thông tin lãnh thổ, trong đó thông tin về từng thửa đất được mô tả đầy đủ về kích thước, vị trí địa lý, thông tin về tài nguyên và lợi ích liên quan đến thửa đất, thực trạng pháp lý của thửa đất. Hệ thống này cung cấp đầy đủ thông tin về hiện trạng, phục vụ nhiệm vụ quy hoạch, quản lý và SDĐ có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, đảm bảo cung cấp thông tin cho hoạt động của ngân hàng và tạo cơ sở xây dựng hệ thống thuế đất và BĐS công bằng. Ngoài Pháp thì Mỹ cũng là một trong các quốc gia có hệ thống pháp luật về đất đai rất phát triển có khả năng điều chỉnh được các quan hệ xã hội đa dạng và phức tạp nhất. Luật đất đai của Mỹ quy định công nhận và khuyến khích quyền SHTN về đất đai, các quyền này được pháp luật bảo hộ rất chặt chẽ như là một quyền cơ bản của công dân. Cho đến nay có thể thấy các quy định này đang phát huy rất có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế đất nước, vì nó phát huy được hiệu quả đầu tư để nâng cao giá trị của đất đai và làm tăng đáng kể hiệu quả SDĐ trong phạm vi toàn xã hội. Tuy công nhận quyền SHTN, nhưng luật đất đai của Mỹ vẫn khẳng định vai trò ngày càng lớn và có vị trí quyết định của Nhà nước trong quản lý đất đai. Các quyền định đoạt của Nhà nước bao gồm: Quyền quyết định về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quyền quy định về quy hoạch kiến trúc đô thị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 và công trình xây dựng; quyền quy định về mục đích sử dụng đất; quyền xử lý các tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền ban hành các quy định về tài chính đất (thu thuế kinh doanh BĐS; quy định mức giá thuê đất hoặc thuê bất động sản…). Quyền thu hồi đất thuộc SHTN để phục vụ các lợi íchcông cộng trên cơ sở đền bù công bằng cho người bị thu hồi… bản chất quyền SHTN về đất đai ở Mỹ tương đương với quyền SDĐ ở Việt Nam. Như vậy có thể nói, hầu hết các quốc gia trên thế giới (dù quy định chế độ sở hữu đối với đất đai khác nhau), đều có xu hướng ngày càng tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với đất đai. Xu thế này phù hợp với sự phát triển ngày càng đa dạng của các quan hệ kinh tế, chính trị theo xu hướng toàn cầu hóa hiện nay. Mục tiêu của mỗi quốc gia là nhằm quản lý chặt chẽ, hiệu quả tài nguyên trong nước, tăng cường khả năng cạnh tranh, để phục vụ cao nhất cho quyền lợi của quốc gia, đồng thời có những quy định phù hợp với xu thế mở cửa, phát triển, tạo điều kiện để phát triển hợp tác đầu tư giữa các quốc gia thông qua các chế định pháp luật thông thường, cởi mở nhưng vẫn giữ được ổn định về an ninh kinh tế và an ninh quốc gia. [2] 1.2.2. Tìnhhình quản lývà sử dụng đấtnông nghiệp ở Việt Nam Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.121,20 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 24.696 nghìn ha (chiếm 74,56% tổng diện tích tự nhiên). Diện tích đất bình quân trên đầu người ở Việt Nam thuộc nhóm thấp nhất thế giới. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa kèm theo là những quá trình xói mòn, rửa trôi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác không hợp lý, chăn thả quá mức, quá trình chua hóa, mặn hóa, hoang mạc hóa, cát bay, đá lộ đầu, mất cân bằng dinh dưỡng… cùng với chế độ chăm bón chưa phù hợp, tỷ lệ bón phân N : P : K trên thế giới là 100 : 33 : 17, còn ở Việt Nam là 100 : 29 : 7 thiếu lân và kali nghiêm trọng dẫn đến diện tích đất đai nước ta nói chung ngày càng giảm, đặc biệt là đất nông nghiệp. Tính theo bình quân đầu người thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nông nghiệp giảm 21,5%. Vì vậy, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 để đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm đang là một áp lực rất lớn. Do đó, việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta. [25] Tình hình sử dụng đất cũng như quản lý đất đai của nước ta qua mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì lại có những điểm mới để phù hợp với quá trình phát triển chung. Trong những năm gần đây đặc biệt là từ khi có Luật Đất đai năm 1987 thì tình hình quản lý về đất đai đã được cải thiện. Đây là văn bản luật đầu tiên điều chỉnh quan hệ đất đai, bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước, giao đất ổn định lâu dài. Theo tinh thần của Luật này thì: Kinh tế nông hộ đã được khôi phục và phát triển. Các hộ nông dân đã được giao ruộng đất để sử dụng lâu dài, khuyến khích kinh tế tư nhân trong lĩnh vực khai thác sử dụng đất v.v...Tuy nhiên Luật Đất đai 1987 được soạn thảo trong bối cảnh nước ta bắt đầu đổi mới, vừa tuyên bố xóa bỏ chế độ quan liêu bao cấp nên còn mang nặng tính chất của cơ chế đó khi soạn luật; do đó đã bộc lộ một số tồn tại sau: Việc tính thuế trong giao dịch đất đai rất khó khăn vì Nhà nước chưa thừa nhận quyền sử dụng đất có giá trị; chưa quy định rõ những cơ sở pháp lý cần thiết để điều chỉnh về quan hệ đất đai trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, trong quá trình tích tụ tập trung sản xuất trong nông nghiệp và phân công lại lao động trong nông thôn; chính sách tài chính đối với đất đai chưa rõ nét, đặc biệt là giá đất; chưa có điều chỉnh thích đáng đối với những bất hợp lý trong những chính sách cũ vv… Như vậy giai đoạn này, công tác quản lý đất đai đã bắt đầu đi vào nề nếp và đặc biệt chú ý tới việc xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp địa phương. Tuy nhiên, đất nông nghiệp đã giao cho nông dân sử dụng lâu dài nhưng công tác quản lý chưa được chặt chẽ. Sau giai đoạn đổi mới (từ năm 1986 – 1991), chúng ta vẫn còn thiếu nhiều quy định và ngay cả hệ thống pháp luật đã ban hành cũng còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được tình hình đổi mới của đất nước. Vì vậy, Hiến pháp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 1992 ra đời đã khắc phục được những hạn chế của Luật Đất đai 1987 và trên cơ sở của Hiến pháp 1992 thì ngày 14 tháng 7 năm 1993 Luật Đất đai năm 1993 đã được Quốc hội khóa IX thông qua. Luật Đất đai năm 1993 đã chế định cơ sở pháp lý cơ bản để quan hệ đất đai ở nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng XHCN. Luật này đã đề cập đến nhiều nội dung quan trọng và hoàn thiện hơn. Trong quá trình chúng ta thực hiện Luật Đất đai 1993 đã đạt được khá nhiều thành tựu đáng kể nhưng cùng với sự phát triển thì một số nội dung của Luật cần được thay đổi và bổ sung thêm để đáp ứng kịp thời nhu cầu của đất nước đặt ra. Ngày 26 tháng 12 năm 2003, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XI đã thông qua Luật Đất đai mới – Luật Đất đai 2003. Và trong số các nội dung đổi mới mà Luật đề cập có nội dung về chuyển mục đích sử dụng đất nói chung và chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp nói riêng. Như vậy, Đảng và Nhà nước đã quan tâm tới việc sử dụng đất đúng theo mục đích cũng như hạn chế việc tự ý chuyển đổi mục đích đất nông nghiệp đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Và cho đến nay chúng ta vẫn đang thực hiện theo Luật Đất đai 2003 cùng với những văn bản dưới Luật để quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách tốt nhất. [4] Quá trình chuyển mục đích sử dụng đất luôn diễn ra ở mọi thời điểm. Trước kia khi chưa có Luật Đất đai quy định về trình tự, thủ tục chuyển mục đích thì quá trình chuyển mục đích vẫn luôn diễn ra. Sau khi chúng ta xây dựng luật để quản lý cũng như bảo vệ quỹ đất nói chung và quỹ đất nông nghiệp nói riêng thì vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất vẫn chưa được quan tâm. Cho đến lần sửa đổi thứ 2 (năm 2001) của Luật Đất đai 1993 thì vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất mới được đưa ra và chính thức được bổ sung vào các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai của Luật Đất đai 2003. Hiện nay cùng với quá trình đô thị hóa mạnh mẽ đã kéo theo việc chuyển mục đích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 sử dụng các loại đất cũng như chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp ngày càng tăng. Việc mở rộng không gian đô thị đang có nguy cơ làm giảm diện tích đất nông nghiệp. Theo Hội nông dân Việt Nam, trong quá trình xây dựng, các khu công nghiệp, khu đô thị, cơ sở hạ tầng, mỗi năm Việt Nam có gần 200 nghìn ha đất nông nghiệp bị chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tương ứng mỗi hộ có khoảng 1,5 lao động mất việc làm. Tốc độ ĐTH quá nhanh cùng với sự gia tăng dân số đã làm ảnh hưởng tới nhiều vấn đề như: vấn đề đói nghèo, thất nghiệp, ô nhiễm môi trường vv… Đứng trước vấn đề đó ngày 23 tháng 01 năm 1998, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt “ Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị đến năm 2020” trong quyết định số 10/1998/QĐ-TTG, trong đó xác định phương hướng xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn cả nước và các vùng đặc trưng. Ở Việt Nam hiện nay cũng đã có những công trình nghiên cứu, hội thảo về quá trình chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng cũng như các đề tài liên quan tới vấn đề này. Từ đó cung cấp những cơ sở khoa học cho các cơ quan liên quan đến việc quy hoạch, định hướng cuộc sống và sử dụng quỹ đất nông nghiệp sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Ngày 6 tháng 9, tại TP HCM đã diễn ra hội thảo “Công tác quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và chính sách pháp luật về sử dụng đất trong tình hình hiện nay”. Hội thảo do Văn phòng Quốc hội phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức nhằm đóng góp những ý kiến giúp Chính phủ xây dựng dự án Luật Đất đai sửa đổi cho phù hợp, góp phần đảm bảo hài hòa lợi ích phát triển kinh tế đất nước, đồng thời đảm bảo ổn định xã hội và an ninh lương thực quốc gia. Bên cạnh đó, trong quá trình đổi mới, đẩy mạnh CNH-HĐH cũng nảy sinh nhiều vấn đề bất cập như thu hồi đất nông nghiệp, giá cả đền bù, tạo công ăn việc làm cho nông dân bị thu hồi đất, tái định cư... Kết quả giám sát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 của Quốc hội cho thấy hơn 80% đơn khiếu nại tố cáo liên quan về đất đai cần tiếp tục xem xét giải quyết. Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 7 năm qua (2001- 2007) đã có trên 500.000 ha diện tích đất nông nghiệp đã thu hồi chuyển sang đất phi nông nghiệp, chiếm 5% đất nông nghiệp đang sử dụng; đặc biệt, đất nông nghiệp bị thu hồi chuyển sang mục đích đô thị hóa và công nghiệp hóa năm sau luôn tăng hơn năm trước. Chỉ tính trong năm 2007, diện tích đất trồng lúa của cả nước đã giảm 125.000 ha. Riêng tỉnh Đồng Tháp, công tác quy hoạch sử dụng đất từng lúc, từng nơi chưa theo kịp yêu cầu phát triển; tình hình quy hoạch treo còn khá phổ biến, có những dự án kéo dài 5-7 năm không thực hiện... dẫn đến đời sống của người dân trong nhiều khu quy hoạch chưa được đảm bảo. Ông Trần Văn Kiệt - Đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Long cho rằng, một số nơi không cần đất nông nghiệp hoặc sản xuất không hiệu quả cần được chuyển mục đích thì không được quy hoạch. Nơi đất sản xuất nông nghiệp tốt thì lại quy hoạch chuyển mục đích, không phải để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, cũng không phải mở rộng đô thị mà quy hoạch để làm sân golf dẫn đến hàng vạn nông dân mất đất sản xuất, đời sống khó khăn phải đi tha phương cầu thực, thậm chí đây là một trong những nguyên làm cho tình hình mất an ninh trật tự, tệ nạn xã hội tăng lên. [4] Cục Trồng trọt (Bộ NN PTNT) báo động về việc đất nông nghiệp đang từng ngày bị chuyển đổi mục đích sử dụng một cách thiếu quy hoạch và tùy tiện nên ngày càng bị thu hẹp một cách báo động. Tổng diện tích đất lúa toàn quốc hiện nay là trên 4,1 hécta. Song từ năm 2000 - 2005, diện tích đất lúa đã giảm nghiêm trọng với hơn 302.000ha. Gần 9 năm qua, đất lúa đã bị giảm trên 59.000ha. Riêng tại ĐBSCL, tính toán sơ bộ cho thấy từ năm 2000 - 2007, đất lúa đã bị giảm 205.000ha (chiếm 57% đất lúa bị suy giảm toàn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 quốc). Tại phía Bắc, Hải Dương là tỉnh có tỉ lệ đất lúa giảm lớn nhất, bình quân 1.569ha/năm, Hưng Yên 939ha/năm, Hà Nội (cũ) là 653ha/năm... Theo tính toán, năm 2020 dân số cả nước sẽ xấp xỉ 100 triệu người, năm 2030 sẽ có khoảng 110 triệu người. Tổng nhu cầu lúa cho năm 2015 là 32,1 triệu tấn, năm 2020 là 35,2 triệu tấn và năm 2030 là 37,3 triệu tấn. Tuy nhiên, tình trạng ồ ạt chuyển đổi đất nông nghiệp đã khiến sản lượng lúa suy giảm khá lớn qua mỗi năm, trung bình giảm từ 400.000 - 500.000 tấn/năm. Cục Trồng trọt báo động, với tốc độ đô thị hóa chóng mặt như hiện nay thì sẽ không còn lúa gạo để xuất khẩu vào năm 2020. Một số liệu đáng chú ý khác cho thấy, tại cả hai miền Nam và Bắc, số lượng các khu công nghiệp lấy từ quỹ đất nông nghiệp đang bị bỏ hoang không ít và hiện chỉ lấp đầy khoảng 50%-70% số lượng doanh nghiệp hoạt động. [4] 1.2.3. Tìnhhình quản lývà sử dụng đấtnông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Thành phố Thái Nguyên với tổng diện tích tự nhiên năm 2010 là 18.630,56 ha, trong đó đất nông nghiệp là 12.266,51 ha chiếm 65,8 % tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất phi nông nghiệp là 5.992,86 ha chiếm 32,2%, diện tích đất chưa sử dụng là 371,19 ha chiếm 2%. Qua phân tích trên ta có thể thấy diện tích đất nông nghiệp là cao nhất với 65,8%. Trong đó diện tích đất trồng lúa chiếm tỷ lệ khá thấp với 19,8% (3.661,23 ha). Tình hình sản xuất của người dân vẫn gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều cánh đồng vẫn còn tình trạng thiếu nước để sản xuất với nhiều nguyên nhân khác nhau như: vị trí địa l , địa hình khó khăn không thể xây mương dẫn nước vào đồng ruộng. Vì vậy, người dân chỉ trông chờ vào nguồn nước tự nhiên (nước mưa). Ngoài ra sâu bệnh cũng là một trong những vấn đề làm giảm năng suất cây trồng. Đặc biệt trong những năm gần đây do diễn biến của thời tiết khá phức tạp, xuất hiện nhiều loại sâu bệnh mới làm cho tình hình sản xuất ngày một khó khăn hơn. Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, diện tích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 đất nông nghiệp đang có xu hướng giảm khá nhanh do chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp để phục vụ các mục tiêu phát triển của thành phố hay để phù hợp với hiện trạng đất đai.[20] Trong từng giai đoạn của quá trình phát triển, căn cứ vào đường lối chính sách của Đảng, của Nhà nước, Trung ương, địa phương thành phố Thái Nguyên đã ban hành những quy định về quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Trước khi có Luật Đất đai năm 1993, do cơ chế quản lý tập trung bao cấp, vì vậy tình trạng chung trong quản lý đất đai ngành nào do ngành ấy quản lý, không có sự quản lý thống nhất. Việc quản lý đất đai chủ yếu tập trung vào đất xây dựng, nhất là đất xây dựng các khu đô thị. Quy hoạch tổng thể là chưa có, do vậy ngoài những văn bản của Trung ương, của Tổng cục về công tác quản lý đất đai, thành phố Thái Nguyên đã có những văn bản quy định về việc giao đất cho nhân dân xây dựng nhà ở, quy định về việc mua bán nhà và hoa mầu trong đô thị, đảm bảo cho việc quản lý đất trong lĩnh vực xây dựng có trật tự, ổn định. Song cũng trong giai đoạn này tình trạng lấn chiếm đất tự ý làm nhà, phường, xã cấp đất cho nhân dân làm nhà ở, sử dụng đất sai mục đích, bán nhà cửa và hoa mầu không qua cấp thẩm quyền, xảy ra khá phổ biến, việc giải quyết xử lý còn chậm và chưa triệt để, còn để tồn tại kéo dài. Trong thời kỳ đổi mới, đời sống nhân dân được cải thiện nhiều, đất đai ở khu đô thị thành vấn đề quan tâm hàng đầu trong đời sống và sản xuất. Đất đai trở thành có giá, do đó đã nảy sinh vấn đề bức xúc cần giải quyết như: Đòi đất cha ông, tự ý làm nhà, cấp đất sai thẩm quyền, tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất, các cơ quan cho cán bộ mượn đất làm nhà riêng, xây kiốt bán hàng dưới dạng hợp đồng nhiều năm, thanh lý nhà tập thể cho cán bộ công nhân viên, tự ý cơi nới, sửa chữa xây dựng. Từ năm 2003, khi Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng, công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố từng bước đi vào nền nếp. Tình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 trạng đòi đất ông cha ở địa bàn thành phố cơ bản được khắc phục và không còn xảy ra, việc cấp đất sai thẩm quyền đã được chấm dứt, nhà ở do các cơ quan thanh lý cho các cán bộ công nhân viên chức đã và đang được xem xét, vận dụng các Nghị định của Chính phủ và của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hợp thức thủ tục, giao quyền sử dụng đất cho nhân dân. Việc khai thác và sử dụng nguồn lực đất đai ngày càng hiệu quả hơn, cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng đất đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; tạo điều kiện về mặt bằng cho các ngành sản xuất, kinh doanh; cải thiện điều kiện về nhà ở cho nhân dân, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, giữ vững ổn định chính trị - xã hội và xây dựng đô thị thành phố Thái Nguyên. Các cấp chính quyền từ thành phố đến cơ sở đã có nhiều cố gắng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và nhân dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Hòa theo xu hướng phát triển chung của đất nước và của tỉnh Thái Nguyên, thành phố Thái Nguyên đang cố gắng đẩy mạnh quá trình đô thị hóa, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn. Tất cả đều được thực hiện theo định hướng chiến lược của cơ quan, ban nghành cấp trên trực tiếp chỉ đạo. Vì vậy, trong những năm qua trên địa bàn thành phố trung bình mỗi năm có khoảng 52 ha đất nông nghiệp bị thu hồi và 63 ha đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp. Bộ mặt thành phố đã có nhiều thay đổi tuy nhiên việc thu hồi đất hay chuyển mục đích sử dụng đất cũng đã có những ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống của người dân mất đất. Đây sẽ là một trong những vấn đề cần quan tâm và giải quyết trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đốitƣợng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu - Những vấn đề về lý luận, thực tiễn của quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Thực trạng và nguyên nhân của quá trình chuyển đổimục đíchsử dụng đất nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên. - Những vấn đề liên quan đến quá trình chuyển đổimục đíchsử dụng đất nông nghiệp. 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Từ năm 2008 đến năm 2012. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu - Địa điểm: Thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên - Thời gian: Từ tháng 10 năm 2012 đến tháng 10 năm 2013 2.3. Nộidung nghiên cứu 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến biến động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên công tác quản lýNhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Điều kiện tự nhiên - Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên - Thực trạng phát triển của thành phố Thái Nguyên - Hiện trạng sử dụng đất của thành phố - Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 2.3.2. Thực trạng chuyển đổi mụcđích sử dụng đấtnông nghiệp trên địa bàn thànhphố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 - Đánh giá thực trạng quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất. - Sự biến động đất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - Thực trạng chuyển đổi mục đíchsử dụng đất nông nghiệp 2.3.3. Ảnhhưởng của chuyển đổi mụcđích sử dụng đấtnông nghiệp đến các hộ trực tiếp sản xuấtnông nghiệp - Ảnh hưởng của CMĐ đối với kinh tế hộ nông dân mất đất nông nghiệp - Đánh giá sự ảnh hưởng của chuyển mục đíchSDĐ nông nghiệp tới đời sống kinh tế - xã hội của nông hộ thông qua câu hỏi định tính - Kế hoạch trong thời gian tới của các hộ dân có đất CMĐ để thực hiện dự án - Tác động của công tác thu hồi đất đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố * Đánhgiá chung tác động của chuyển mụcđích sử dụng đấtnông nghiệp tới sản xuấtnông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - Chuyển đất lúa sang nuôi trồng thủy sản - Chuyển đất lúa sang trồng cây khác - Chuyển đất lúa sang mục đíchphi nông nghiệp 2.3.4. Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ mất đất nông nghiệp, tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước trong thời gian tới tại thành phố Thái Nguyên - Định hướng phát triển thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới. - Một số giải pháp nâng cao đời sống kinh tế cho những hộ nông nghiệp - Giải pháp từ phía Nhà nước - Giải pháp từ phía chính quyền thành phố - Giải pháp cho các hộ nông dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Trong khi khảo sát, ngoài việc thu thập thông tin từ phỏng vấn, đề tài còn dùng phương pháp quan sát và ghi chép để từ đó chọn các hộ điều tra phù hợp với nội dung nghiên cứu và có tính đại diện cao cho vùng. Việc thu thập tài liệu thông tin bao gồm việc sưu tầm và thu thập những tài liệu, số liệu liên quan đã được công bố và những tài liệu, số liệu mới tại địa bàn nghiên cứu. a. Tài liệu thứ cấp (tài liệu đã được công bố) Đây là các số liệu từ các công trình nghiên cứu trước được lựa chọn sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu. Nguồn gốc của các tài liệu này đã được chú thích rõ trong phần “Tài liệu tham khảo”. Nguồn tài liệu này bao gồm: - Các sách, báo, tạp chí, các văn kiện Nghị quyết, các chương trình nghiên cứu đã được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài liệu trên internet... - Tài liệu, số liệu đã được công bố về tình hình kinh tế, xã hội nông thôn, kinh tế của các ngành sản xuất, đời sống của các nông hộ nông nghiệp nằm trong khu vực bị thu hồi đất… các số liệu này thu thập từ phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống kê thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban, ngành có liên quan. Trên cơ sở đó tiến hành tổng hợp các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu. b. Tài liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp là những số liệu phục vụ cho nội dung nghiên cứu đề tài. Những số liệu này được thu thập từ việc điều tra các hộ có đất sản xuất nông nghiệp. Các số liệu này được sử dụng để phân tích về tình hình hiện trạng sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân trong phường, xã. Tình hình mất đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tình hình chuyển đổi việc làm của các hộ do tác động của quá trình thu hồi đất. * Cơ sở chọn mẫu điều tra Đề tài đã chọn 150 hộ thuộc diện đã bị mất đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên để điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo nhiều cấp. - Phương pháp phátphiếu điều tra trực tiếp: Để thu thập số liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu, đã điều tra các hộ sản xuất nông nghiệp bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 1 thành viên hiểu biết về nông nghiệp của gia đình, ngoài ra có sự đóng góp ý kiến của các thành viên khác trong gia đình. Điều này đảm bảo lượng thông tin có tính đại diện và chính xác. Đề tài phỏng vấn thử một số hộ theo một mẫu câu hỏi đã được soạn thảo trước. Sau đó xem xét bổ sung phần còn thiếu và loại bỏ phần không phù hợp trong bảng câu hỏi. Câu hỏi được soạn thảo bao gồm các câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Nội dung các câu hỏi phục vụ cho đề tài nghiên cứu theo các nhóm thông tin sau: + Nhóm thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, dân số, lao động. + Nhóm thông tin về đặc điểm chung của hộ mất đất và nguồn sống chính của các hộ. + Nhóm thông tin về điều kiện đất đai và sử dụng đất đai của hộ. + Nhóm thông tin về tình hình sản xuất nông nghiệp của hộ. + Nhóm thông tin về tình hình thu nhập của hộ. + Nhóm thông tin về nguyện vọng của người dân mất đất nông nghiệp trong tình hình hiện nay. + Các câu hỏi mở về những khó khăn, thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp trong quá trình bị thu hồi đất, mong muốn của người nông dân về vấn đề việc làm... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 - Phương pháp phỏngvấn trực tiếp: Để lấy thông tin theo chiều rộng, tránh cho người bị phỏng vấn cảm thấy bị nhàm chán, bị ép buộc phải trả lời câu hỏi có sẵn, đề tài đã dùng các câu hỏi không có trong phiếu điều tra để hỏi đối tượng, những câu hỏi phát sinh trong quá trình phỏng vấn. Phương pháp này nhằm mục đích lấy thông tin rộng hơn, gợi mở hơn nhiều vấn đề mới quan trọng và thú vị. Mục đích của điều tra: Nắm bắt một cách tương đối chi tiết về tình hình đời sống của hộ trước và sau khi tiến hành công tác thu hồi đất, hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn được đền bù. - Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia: Phương pháp thu thập dựa trên cơ sở thu thập ý kiến của các chuyên gia trong từng lĩnh vực, các nhà lãnh đạo, các cán bộ quản lý, người sản xuất giỏi có kinh nghiệm, các cán bộ về kỹ thuật thông qua các tài liệu hoặc trao đổi trực tiếp với họ để ta có kết luận chính xác. - Phương pháp quan sáttrực tiếp: Đây là phương pháp rất sinh động và thực tế vì qua phương pháp này tất cả các giác quan của người phỏng vấn đều được sử dụng: mắt nhìn, tai nghe... qua đó các thông tin được ghi lại trong trí nhớ, qua ghi chép, chụp lại một cách cụ thể, thực tế, phong phú và khách quan. 2.4.2. Phương pháp xửlý số liệu - Sử dụng phần mềm EXCEL: các tài liệu thu thập được, chúng tôi đưa vào máy tính, dùng phần mềm EXCEL để tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu cần thiết như số tuyệt đối, số tương đối và số trung bình. - Phân tổ thống kê: để phân loại các hộ theo tiêu thức cần nghiên cứu. Phân loại theo mức sống của hộ: hộ khá, hộ trung bình và hộ nghèo. Phân loại hộ gia đình theo tình hình mất đất: hộ mất đất canh tác và hộ không mất đất canh tác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 a. Phương pháp thống kê so sánh Là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này cho phép ta phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa các thời điểm nghiên cứu đã và đang tồn tại trong những giai đoạn lịch sử phát triển nhất định đồng thời giúp cho ta phân tích được các động thái phát triển của chúng. b. Phương pháp tổng hợp Là phương pháp liên kết thống nhất toàn bộ các yếu tố, các nhận xét mà khi ta sử dụng các phương pháp có được thành một kết luận hoàn thiện, đầy đủ. Vạch ra mối liên hệ giữa chúng, khái quát hoá các vấn đề trong nhận thức tổng hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến biến động hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên 3.1.1. Khái quátvềđiều kiện tự nhiên 3.1.1.1. Vịtrí, vai trò của địa bàn nghiên cứu Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I, nằm ở trung tâm vùng Trung du miền núi Đông Bắc bộ. Có toạ độ địa lý: 200 20’ đến 220 25’ vĩ độ Bắc và 1050 25’ đến 1060 16’ kinh độ Đông, nằm cách trung tâm Hà Nội 80 Km về phía Đông Bắc và được bao quanh bởi 5 huyện của tỉnh Thái Nguyên: Phía Bắc giáp: Huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương. Phía Nam giáp: Phổ Yên và huyện Phú Bình. Phía Tây giáp: Huyện Đại Từ. Phía Đông nam giáp: Thị xã Sông Công và huyện Phú Bình. Thành phố Thái Nguyên cách sân bay Quốc tế Nội bài 52 km về phía Bắc. Có Quốc lộ 3 nối Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Cạn - Cao Bằng. Quốc lộ 1B đi Lạng Sơn. Quốc Lộ 37 đi Bắc Giang, Tuyên Quang. Thái Nguyên được xác định là đô thị động lực của vùng kinh tế trọng điểm trung du miền núi Bắc Bộ, với vai trò được khẳng định là trung tâm tổng hợp Chính trị - Kinh tế - Văn hóa - Y tế - Đào tạo - Khoa học kỹ thuật của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi phía Bắc; Là đầu mối giao thông quan trọng nối các tỉnh trung du miền núi Bắc Bộ với các tỉnh đồng bằng Sông Hồng với nhiều tuyến giao thông huyết mạch ở cả đường bộ, đường sắt và đường sông giao lưu kinh tế giữa thủ đô Hà Nội, các tỉnh đồng bằng sông Hồng với các tỉnh miền núi phía Bắc. Ngoài ra, Thái Nguyên còn có vị trí rất quan trọng, có tác dụng hỗ trợ và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho vùng tam giác kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 Hình 3.1. Bản đồ địa giớihành chính thành phố Thái Nguyên 3.1.1.2. Địa hình Địa hình của thành phố Thái Nguyên được coi như là miền đồng bằng riêng của tỉnh Thái Nguyên. Đây là miền có độ cao thấp nhất, ruộng đất tập trung ở hai bên bờ sông Cầu và sông Công, được hình thành bởi sự bồi tụ phù sa của hai con sông này. Tuy nhiên, vùng này vẫn mang tính chất, dáng dấp của địa mạo trung du với kiểu bậc thềm phù sa và bậc thang nhân tạo, thềm phù sa mới và bậc thềm pha tích (đất dốc tụ). Địa hình của vùng này gồm có những đồi, gò thoải, bát úp xen kẽ nhau. Độ dốc từ 8o - 25o chiếm không đáng kể, phần lớn diện tích có độ dốc nhỏ hơn 8o . Loại địa hình này thích hợp với cây lúa, cây Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 trồng hàng năm. Kết quả xác định độ dốc địa hình của thành phố (đất ở, đất chuyên dùng và sông suối không phân cấp độ dốc)được thể hiện ở bảng 3.1. Bảng 3.1. Phân loại địa hình theo cấp độ dốc thành phố Thái Nguyên Chỉ tiêu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1. Cấp 1 (0-3 độ) 5266,45 29,74 2. Cấp 2 (3-8 độ) 1544,60 8,72 3. Cấp 3 (8-15 độ) 1434,82 8,10 4. Cấp 4 (15-20 độ) 1654,77 9,35 5. Cấp 5 ( 20-25 độ) 313,67 1,77 6. Cấp 6 ( 25 độ trở lên) 2171,97 12,27 7. Đất chuyên dùng 3580,68 20,22 8. Đất ở 1314,15 7,42 9. Sông, suối, Ao hồ 426,41 2,41 Tổng cộng 17.707,52 100.0 (Nguồn:Sở Tàinguyên và Môi trường tỉnh TháiNguyên) 3.1.1.3. Tàinguyên thiên nhiên * Về khí hậu: Thành phố Thái Nguyên mang những nét chung của khí hậu vùng Đông Bắc Việt Nam thuộc miền nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh giá, ít mưa, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu của thành phố Thái Nguyên chia làm 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông và nằm trong vùng ấm của tỉnh. Lượng mưa trung bình từ 1.500 – 2.500 mm, tổng lượng nước mưa tự nhiên của thành phố Thái Nguyên là tương đối lớn. Đối với tỉnh dự tính lượng mưa lên tới 6,4 tỷ m3 /năm và theo không gian lượng mưa tập trung chủ yếu ở thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ, tập trung khoảng 87% vào mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10). Trong đó lượng mưa của tháng 8 chiếm gần 30% tổng lượng mưa cả năm, đôi khi còn gây ra tình trạng lũ lụt lớn. Vào mùa khô đặc biệt là tháng 12, lượng mưa trong tháng chỉ bằng 0,5% tổng lượng mưa cả năm. Hướng gió chủ yếu vào mùa mưa là Đông Nam, mùa khô là Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình năm là 23,60 C. Độ ẩm trung bình năm là 82%. Số giờ nắng trong năm đạt 1.628 giờ. Như vậy, khí hậu thành phố Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 tương đối thuận lợi cho việc phát triển một hệ sinh thái đa dạng và bền vững, thuận lợi cho việc phát triển ngành nông - lâm nghiệp, là nguồn nguyên liệu phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm. * Tài nguyên đất: Thành phố Thái Nguyên có những loại đất chính là đất phù sa được bồi hàng năm; đất phù sa không được bồi hàng năm; đất bạc màu trên nền đất phù sa cổ; đất dốc tụ bạc màu có sản phẩm Feralit; đất xám bạc màu; đất vàng nhạt trên đất cát; đất đỏ vàng trên đá sét biến chất và đất nâu vàng trên phù sa cổ. * Tài nguyên nước: Trên địa bàn thành phố có 2 nguồn nước chủ yếu phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân đó là nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm. + Nguồn nước mặt: Ngoài nguồn nước mưa còn có các nguồn nước do sông Công, sông Cầu, Hồ Núi Cốc cùng các khe, ngòi, suối lớn nhỏ và các hồ ao, đầm phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. + Nguồn nước ngầm: Trên địa bàn thành phố có trữ lượng nước ngầm tương đối phong phú hiện đang được khai thác bởi nhà máy nước Túc Duyên, nhà máy nước Tích Lương; Nhà máy nước khu Gang thép Thái Nguyên và các giếng khoan, giếng đào thuộc các khu dân cư chưa được nhà máy cung cấp. * Tài nguyên khoáng sản: Thành phố có hai tuyến sông lớn chảy qua (sông Cầu và sông Công), do đó cung cấp cho thành phố một lượng cát, sỏi phục vụ xây dựng khá lớn, đủ đáp ứng nhu cầu cho toàn thành phố. Thành phố Thái Nguyên nằm trong vùng sinh khoáng Đông Bắc Việt Nam, thuộc vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. Mỏ than nội địa Khánh Hoà thuộc xã Phúc Hà có trữ lượng than khá lớn. 3.1.2. Khái quátvềkinhtế - xã hội của thành phố Thái Nguyên Hiện nay, thành phố có 28 đơn vị hành chính gồm 18 phường, 10 xã với tổng diện tích 18.630,56 ha, dân số toàn đô thị 330.707 người; trong đó dân số thường trú 279.710 người (Theo niên giám thống kê 2010). Đến thời điểm này, thành phố Thái Nguyên đã hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XVIII cũng như đáp ứng hầu hết các tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc Tỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 Bảng 3.2. Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, năm 2012 TT Tên đơn vị hành chính Diện tíchtự Dân số trung Ghi chú (phƣờng, xã) nhiên (ha) bình (ngƣời) I Các phƣờng (nội thành) 6 081,06 201.277 1 Tân Long 226,61 6.230 2 Quan Triều 279,14 7.553 3 Quang Vinh 313,69 5.950 4 Đồng Quang 149,50 10.369 5 Quang Trung 201,24 22.383 6 Phan Đình Phùng 270,27 17.533 7 Hoàng Văn Thụ 159,28 16.243 8 Trưng Vương 102,98 7.078 9 Túc Duyên 290,28 8.312 10 Gia Sàng 419,02 10.963 11 Cam Giá 897,54 10.466 12 Hương Sơn 395,57 11.513 13 Phú Xá 426,35 11.104 14 Trung Thành 319,60 12.562 15 Tân Thành 238,49 4.458 16 Tân Lập 439,34 10.573 17 Tân Thịnh 305,77 13.667 18 Thịnh Đán 646,39 14.320 II Các xã (ngoại thành) 12 549,50 78.433 1 Quyết Thắng 1155,52 13.754 2 Tân Cương 1473,51 5.126 3 Phúc Trìu 2075,68 5.530 4 Phúc Xuân 1835,88 4.866 5 Thịnh Đức 1612,69 7.686 6 Phúc Hà 648,67 3.581 7 Tích Lương 932,62 12.413 8 Lương Sơn 1560,80 13.327 9 Cao Ngạn 851,76 5.583 10 Đồng Bẩm 402,37 6.567 III Tổng cộng: 18 630,56 279.710 (Nguồn:Báo cáo của phòng Tàinguyên và Môi trường TP TháiNguyên) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 3.1.3. Đặcđiểm kinhtế - xã hội 3.1.3.1. Thựctrạng pháttriển kinh tế - Tốc độ tăng trưởng kinhtế Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân (2008 - 2012) đạt 14,64%. Trong đó, tốc độ tăng trưởng công nghiệp và xây dựng bình quân cả nhiệm kỳ 2008- 2012 đạt 17,18%; tốc độ tăng trưởng dịch vụ bình quân đạt 19,47% và tốc độ tăng trưởng nông nghiệp bình quân đạt 4,83%. Những năm gần đây, mặc dù chịu tác động của suy giảm kinh tế, tài chính nhưng thành phố đã tập trung chỉ đạo quyết liệt nhiều giải pháp đồng bộ, khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển. Thu nhập bình quân đầu người từ 19,49 triệu đồng/người năm 2008 tăng lên 30 triệu đồng năm 2012. Bảng 3.3. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội Giai đoạn 2008 - 2012 TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 2009 2010 2011 2012 1 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 15,50 15,02 14 14,2 14,5 (GDP) Trong đó: % 16,25 16,90 17,35 17,50 17,90 - Công nghiệp + xây dựng - Dịch vụ % 18,50 18,75 19,00 20,1 21,0 - Nông nghiệp % 4,50 4,65 4,91 5,0 5,10 2 2 Cơ cấu kinh tế (GDP) % 100 100 100 100 100 Trong đó: % 49,12 48,50 48,01 48,20 48,40 - Công nghiệp + xây dựng - Dịch vụ % 46,28 46,65 47,37 47,30 47,80 - Nông nghiệp % 4,60 4,85 4,62 4,75 4,80 3 3 GDP bình quân đầu người trđ 19,49 25,09 30,00 30,00 30,00 4 Sản lượng lương thực có hạt tấn 25.700 27.730 30.780 30.870 30,910 5 Giá trị sản phẩm /1 ha canh tác trđ 29,00 29,80 32,38 32,65 32,80 6 6 Thu ngân sách thành phố tỷ đ 269,30 315,22 381,6 385,5 395,6 7 7 Giảm tỷ lệ hộ nghèo % 4,59 2,9 2,6 2,4 2,2 8 8 Giải quyết việc làm bình % 6500 6500 6500 6500 6500 quân năm (Nguồn: UBND thành phố Thái Nguyên - Báo cáo giữa nhiệm kỳ 2008 - 2012) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 Qua bảng 3.3 ta thấy trong giai đoạn vừa qua, kinh tế của thành phố Thái Nguyên đã có mức tăng trưởng vượt bậc. Cụ thể là: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thành phố Thái Nguyên từ năm 2008 - 2012 luôn duy trì cao hơn mức tăng trưởng chung của toàn tỉnh và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. - Chuyển dịch cơ cấu kinhtế Bảng 3.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2008 – 2012 Tiêu chuẩn 2008 2009 2010 2011 2012 Cơ cấu GDP (%) 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Công nghiệp, xây dựng (%) 48,50 48,78 48,92 48,98 49,04 Dịch vụ (%) 45,52 46,88 47,03 47,06 47,11 Nông, Lâm và Ngư nghiệp (%) 5,98 4,34 4,05 3,96 3,85 (Nguồn: Báo cáo QH tổng thể phát triển KT-XH TP Thái Nguyên đến năm 2020) Cơ cấu kinh tế của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2008 – 2011 đã có sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng dần tỷ trọng các nghành công nghiệp, dịch vụ, thương mại, giảm tỷ trọng các ngành nông, lâm, ngư nghiệp. Đặc biệt trong những năm gần đây, sự phát triển kinh tế của ba ngành kinh tế làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố theo xu hướng ưu tiên cho công nghiệp và dịch vụ cho thấy Thành phố đã từng bước đi vào khai thác lợi thế so sánh của một đô thị, một trung tâm kinh tế lớn của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. Cụ thể, tỷ trọng của khu vực phi nông nghiệp tăng từ 94,02 % năm 2008 lên 96,9% năm 2011. Trong khi đó tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm tương ứng từ 5,98% xuống 4,26%. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35 3.1.3.2. Vềnông - lâm nghiệp Sản xuất nông nghiệp ổn định và phát triển nhưng tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế của Thành phố ngày càng giảm, từ 4,62% năm 2010 xuống còn 4,23 năm 2011; Giá trị tăng thêm do ngành nông nghiệp tạo ra trong GDP của Thành phố tăng 6,2% /năm. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản năm 2010 đạt 173,2 tỷ đồng. Tỷ trọng ngành trồng trọt trong giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm 52%, ngành chăn nuôi chiếm 31,5%, ngành dịch vụ chiếm 16,5%. 3.1.3.3. Vềsản xuấtcông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Thành ủy, UBND thành phố đang tập trung chỉ đạo hoàn thiện và triển khai các đề án như: Đề án phát triển cụm công nghiệp và làng nghề (giai đoạn 2010 – 2013); đề án hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Chỉ đạo các cơ quan chức năng đi sâu, đi sát nắm tình hình và kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc cho các đơn vị, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển, đầu tư. Thành phố đã tổ chức một số cuộc gặp mặt, giao lưu giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để các doanh nghiệp thêm cơ hội xúc tiến đầu tư. Tiếp tục chỉ đạo quy hoạch các cụm công nghiệp phía Bắc và phía Tây, đồng thời kiểm tra việc sử dụng đất của các doanh nghiệp để chấn chỉnh việc sử dụng đất kinh doanh trên địa bàn thành phố. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 trên địa bàn đạt 6.747,23 tỷ đồng, tăng 9,44% so với cùng kỳ, tăng 9,06% so với năm 2009. Giá trị Sản xuất CN-TTCN địa phương năm 2010 đạt 2.415,7 tỷ đồng, tăng 11,53% so với thực hiện năm 2009, bằng 100,66% kế hoạch và tăng 12,56 so với năm 2009; trong đó: Khu vực ngoài quốc doanh đạt 2.634,9 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2009; Khu vực nhà nước địa phương đạt 83,1 tỷ đồng, tăng 102% so với năm 2009. Thành phố Thái Nguyên có một số khu, cụm công nghiệp mang tính chất toàn quốc được Trung ương đầu tư xây dựng như: Khu Công nghiệp Gang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 Thép; Cụm công nghiệp số 1, số 2 thuộc phường Tân Lập, quy mô 150 ha, tập trung các ngành luyện kim màu, sản xuất vật liệu xây dựng… 3.1.3.4. Dân số và nguồn nhân lực Cơ cấu dân số của thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2008- 2011được thể hiện qua bảng 3.5. Qua bảng cho thấy, dân số tăng khá nhanh tính đến năm 2011 tổng số dân là 283.333 người. Tỷ lệ Nam và Nữ ngày một chênh lệch nhiều hơn. Và tỷ lệ gia tăng dân số tuy đã giảm nhưng vẫn là cao so với yêu cầu đặt ra. Bảng 3.5. Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn (Bao gồm cả lực lượng vũ trang) Phân theo giới tính Phân theo thành thị, Số nông thôn Chỉ tiêu Tổng số TT Nam Nữ Thành thị Nông thôn 1 Dân số (ngƣời) 2008 273.975 134.090 139.885 195.917 78.058 2009 277.928 136.735 141.193 199.797 78.131 2010 279.689 137.331 142.358 203.386 76.303 2011 283.333 139.118 144.215 226.080 57.253 2 Tốc độ tăng (%) 2008 107,93 107,68 108,18 103,21 101,44 2009 101,44 101,97 100,94 101,98 121,95 2010 100,63 100,44 100,83 101,80 97,75 2011 101,30 101,30 101,30 111,16 73,28 3 Cơ cấu (%) 2008 100 48,94 51,06 71,51 28,49 2009 100 49,20 50,80 71,89 28,11 2010 100 49,10 50,90 72,72 27,28 2011 100 49,10 50,90 79,79 20,21 (Nguồn:Niên giám thống kê 2011 thành phốTháiNguyên) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/