SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
  
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - PGD
TÂN BÌNH”
Giảng viên hướng dẫn: …………
Sinh viên thực hiện: ……………
MSSV: …………………………..
Lớp: ………………………………..
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm của trường Đại Học Mở TP.HCM và tập thể thầy cô
khoa Tài chính ngân hàng tận tình chỉ dạy và truyền đạt những quý báu trong
thời gian theo học tại trường, đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội
tiếp xúc với thực tế, trong đợt thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh- PGD Tân Bình
Chân thành cảm ơn Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình và toàn thể các anh chị em trong
PGD đã cho em một môi trường làm việc thân thiện nhưng không kém phần
năng động. Em được đi sâu vào thực tế, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích,
tạo cho chúng em cơ hội vận dụng và so sánh những kiến thức đã được học trong
trường đối với môi trường thực tế. Việc tiếp nhận những kiến thức thực tế sẽ
giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra bài học tạo nền tảng vững
chắc cho sau này khi em bước vào cuộc sống.
Cảm ơn các thầy cô tận tình giảng dạy và hướng dẫn em hoàn thành bài
Báo Cáo này.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức kĩ năng của em còn hạn chế nên
không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của công ty và thầy cô để bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp của em được hoàn
chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe, thành công trong việc giảng
dạy. Chúc tập thể Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ
Chí Minh - PGD Tân Bình phát huy hơn nữa thế mạnh và ngày một phát triển.
TP.HCM, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày…...Tháng…..năm 2015
Xác nhận của cơ quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………..
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày…...Tháng…..năm 2015
Ký tên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1.Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu................................................ 2
1.4. Nội dung chính của đề tài................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG...................... 4
2.1.Tổng quan về cho vay ...................................................................................... 4
2.1.1.Khái niệm...................................................................................................... 4
2.1.2.Các thể loại cho vay...................................................................................... 4
2.1.3.Các phương thức cho vay.............................................................................. 4
2.1.4.Qui trình cho vay cơ bản............................................................................... 6
2.2.Cho vay tiêu dùng ............................................................................................ 6
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ....................................................................... 6
2.2.2.Đặc điểm cho vay tiêu dùng.......................................................................... 7
2.2.3.Phân loại........................................................................................................ 7
2.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay:......................................................................... 7
2.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay:.................................................................. 7
2.2.4. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng .................................... 8
2.2.4.1. Thủ tục: ..................................................................................................... 8
2.2.4.2. Trình tự xét duyệt cho vay: ....................................................................... 8
2.2.4.3. Theo dõi nợ và thu nợ: ............................................................................ 10
2.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng .................................................................... 11
2.2.5.1.Đối với NH:.............................................................................................. 11
2.2.5.2. Đối với người tiêu dùng:......................................................................... 11
2.2.5.3.Đối với nền kinh tế:.................................................................................. 11
CHƯƠNG 3 :GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PGD
TÂN BÌNH .......................................................................................................... 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
3.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố
Hồ Chí Minh (HDBANK).................................................................................... 13
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................. 13
3.1.2.Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................... 14
3.1.3.Mục tiêu phát triển ...................................................................................... 14
3.1.4 Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 15
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBANK PGD Tân Bình giai đoạn
2012 – 2014.......................................................................................................... 14
3.2.Giới thiệu sơ lược về HDBANK - phòng giao dịch Tân Bình....................... 17
3.2.1. Lịch sử hình thành...................................................................................... 17
3.2.2.Sơ đồ tổ chức HDBANK – PGD Tân Bình ................................................ 18
3.2.3.Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD Tân Bình ................................... 19
3.2.4 Một số hoạt động chủ yếu của HDBANK – CN Sài Gòn – PGD Tân Bình
.............................................................................................................................. 22
3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DUNG CỦA
HDBANK – PGD TÂN BÌNH ........................................................................... 24
4.1. Chính sách tín dụng của HDBANK về các sản phẩm cho vay tiêu dùng..... 24
Bảng 4.1. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được HDBANK chấp nhận.
.............................................................................................................................. 25
4.2.Quy trình cho vay tiêu dùng........................................................................... 28
4.3.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của HDBANK:.......................................... 30
4.3.1. Sản phẩm vay mua nhà .............................................................................. 30
4.3.2. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn .............................................................. 30
4.3.3. Sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính........................................... 31
4.3.4. Sản phẩm vay du học ................................................................................. 31
4.3.5. Sản phẩm vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước................................. 31
4.3.6 Sản phẩm vay mua xe ô tô .......................................................................... 32
4.3.7. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín................................................................. 32
4.3.8. Sản phẩm vay đảm bảo thẻ tiền gửi ........................................................... 33
4.3.9. Sản phẩm vay tiêu dùng mỹ tín.................................................................. 33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
4.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK PGD Tân Bình ......................... 34
4.4.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay:................................................. 34
4.4.2. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân .............................. 35
4.4.3. Số lượng khách hàng tiền vay.................................................................... 36
4.4.4. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn:............................................ 37
4.4.5. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng theo tài sản bảo đảm ..................................... 38
4.5. Nhận xét tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK Chi nhánh Sài
Gòn - PGD.Tân Bình............................................................................................ 39
4.5.1.Thành tựu .................................................................................................... 39
4.5.2.Tồn tại và nguyên nhân............................................................................... 41
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI HDBANK– PGD TÂN BÌNH ........................ 44
5.1 Định hướng hoạt động tín dụng của HDBANK– PGD Tân Bình ..........Error!
Bookmark not defined.
5.1.1 Định hướng phát triển chung của hệ thống ngân hàng .....Error! Bookmark
not defined.
5.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng.......Error! Bookmark not
defined.
5.2.1. Xây dựng chiến lược marketing NH.......... Error! Bookmark not defined.
5.2.2. Hoàn thiện các sản phẩm cho vay của NH. Error! Bookmark not defined.
5.2.3. Điều chỉnh lãi suất cho vay tiêu dùng........ Error! Bookmark not defined.
5.2.4. Xây dựng một chiến lược khách hàng lâu dài...........Error! Bookmark not
defined.
5.2.5. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp- khuyếch trương......Error! Bookmark not
defined.
5.2.6. Hoàn thiện chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các yếu
tố có liên quan tới cho vay tiêu dùng. .................. Error! Bookmark not defined.
5.2.7 Tăng cường công tác thẩm định CVTD...... Error! Bookmark not defined.
5.2.8. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD. ......Error!
Bookmark not defined.
5.2.9. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên..... Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
5.3. Một số kiến nghị............................................ Error! Bookmark not defined.
5.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ..................... Error! Bookmark not defined.
5.3.2. Đối với Cơ quan chính quyền địa phương: Error! Bookmark not defined.
5.3.3. Đối với hội sở chính của HDBANK .......... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................... Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của toàn hệ thống HDBank ......................................... 17
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức PGD Tân Bình ............................................................. 18
Sơ đồ 4.1. Quy trình CVTD ................................................................................. 28
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của HDBANK giai đoạn 2012-2014................... 14
Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2012 - 2014................................................. 16
Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn tại PGD.Tân Bình năm 2012-2014 .............. 19
(đvt: triệu đồng).................................................................................................... 19
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ cho vay PGD.Tân Bình 2012-2014 .......................... 21
(đvt: triệu đồng).................................................................................................... 21
Bảng 3.5. Tình hình thu nhập từ hoạt động của PGD.Tân Bình.......................... 23
Bảng 4.1. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được HDBANK chấp nhận.
.............................................................................................................................. 25
Bảng 4.2. Dư nợ cho vay các năm 2012-2014..................................................... 34
Bảng 4.3. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân........................ 35
Bảng 4.4. Số lượng khách hàng vay tại PGD trong các năm 2012-2014. ........... 36
Bảng 4.5. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn........................................................ 37
Bảng 4.7. So sánh một số đặc tính sản phẩm CVTD........................................... 41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS: Bất động sản
CBCNV: cán bộ công nhân viên
CVKH: chuyên viên khách hàng
CVTD: chuyên viên tín dụng
DN: doanh nghiệp
GDĐB: giao dịch đảm bảo
NH: ngân hàng
NHNN: ngân hàng Nhà nước
NHTM: ngân hàng thương mại
PGD: phòng giao dịch
RRTD: rủi ro tín dụng
HDBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà TPHCM
SXKD: sản xuất kinh doanh
TCTD: tổ chức tín dụng
HYPERTEK: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại Hypertek
TSĐB: Tài sản đảm bảo
TSTC: tài sản thế chấp
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho
toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn
thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng
tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay,
tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản
xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được
do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không
có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn
kho và ứ đọng vốn.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các
công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà
hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống
ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ
đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon,
mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý
của người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán.
Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt
động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho
chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện
cuộc sống của mình.
Qua thời gian thực tập Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà
Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận
với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em
nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng,
xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
2
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân
tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Phát
Triển Nhà Thành Phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình” làm đề tài tốt nghiệp
của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình
hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực
trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để
khắc phục những nhược điểm nếu có?
1.3 Phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập
thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều
kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân
viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp
phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu,
tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng
ở Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD
Tân Bình
Căn cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận
văn tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình trong 3 năm 2012, 2013
và 2014.
1.4. Nội dung chính của đề tài
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận cho vay tiêu dùng
Chương 3: giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình
Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD
Tân Bình.
3
Chương 5: Giải pháp nâng cao hoạt động cho tín dụng tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh -
PGD Tân Bình
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
2.1.Tổng quan về cho vay
2.1.1.Khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả
thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó
khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
2.1.2.Các thể loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển :
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng;
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.1.3.Các phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức
cho vay;
1- Cho vay từng lần; Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
2- Cho vay theo hạn mức tín dụng : Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất đình.
5
3- Cho vay theo dự án đầu tư Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
4- Cho vay hợp vốn : Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay
hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của
các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
5- Cho vay trả góp; Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
6- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ
chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
7- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng : Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo
các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và
sử dụng thẻ tín dụng.
8- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.
9- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định
tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc
điểm của khách hàng vay.
6
2.1.4.Qui trình cho vay cơ bản
1- Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay
vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại
Điều 7 Quy chế này. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.
2- Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chức
tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay và
khoản vay.
Điều 15.- Thẩm định và quyết định cho vay
1- Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo
đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa
khâu thẩm định và quyết định cho vay.
2- Tổ chức tín dụng xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ
đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay.
3- Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải
thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, kể từ khi
nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng. Trường
hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng
bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
2.2.Cho vay tiêu dùng
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng
giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ...Bên
cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài
trợ bởi CVTD.
7
2.2.2.Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Quy mô của từng hợp đồng vay nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì
vậy lãi suất CVTD thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh
vực thương mại và công nghiệp.
- Lãi suất CVTD cao vì có chi phí lớn nhất và rủi ro cao nhất trong danh mục cho
vay của NH do CVTD có tính nhạy cảm theo chu kì. Nó tăng lên trong thời kì
nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai.
Ngược lại, việc vay mượn từ NH sẽ hạn chế khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thoái.
- Khi vay tiền, người tiêu dùng dường như kém nhạy cảm với lãi suất. Người tiêu
dùng quan tâm đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng hơn là lãi suất mà họ phải
chịu.
- Mức thu nhập và trình độ dân trí có tác động rất lớn đến việc sử dụng các khoản
tiền vay của người tiêu dùng.
- Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết
định sự hoàn trả của khoản vay.
2.2.3.Phân loại
2.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay:
- CVTD cư trú : Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây
dựng hoặc và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
- CVTD phi cư trú : Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch...
2.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay:
- CVTD trực tiếp, bao gồm các phương thức:
+ Cho vay trả theo định kì: Đây là phương thức cho vay mà trong đó khách hàng
vay và trả trực tiếp NH với mức trả và thời hạn trả mỗi lần được qui định khi cho
vay. Nếu được cấp tiền vay, toàn bộ số tiền vay được ghi nợ tài khoản cho vay và
ghi có tài khoản cá nhân hoặc giao tiền mặt cho khách.
+ Thấu chi: Là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của
mình vượt số dư có, tới một hạn mức đã được thoả thuận. Nghiệp vụ này đòi hỏi
8
khách hàng chỉ phải trả lãi số tiền mà mình đã sử dụng theo mức lãi suất đã thoả
thuận.
+ Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng, trong đó NH phát hành thẻ cho những
người có tài khoản ở NH có đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín
dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng.
Mỗi thẻ có một mức tín dụng nhất định và mức này có thể thay đổi tuỳ
nhu cầu của khách và mức độ tín nhiệm của NH (tăng lên hoặc giảm xuống).
- CVTD gián tiếp: Được hiểu là các hoạt động CVTD qua việc NH mua các
phiếu bán hàng từ những người bán lẻ hàng hoá và do vậy nó chính là hình thức
tài trợ bán trả góp của các NHTM.
2.2.4. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
2.2.4.1. Thủ tục:
Các thủ tục do NH qui định thường bao gồm:
- Đơn vay vốn: thực chất là một lời đề nghị một khoản tín dụng định kì, vãng lai
hoặc thẻ tín dụng, cùng với mục đích và thời hạn hoàn trả.
- Các tài liệu liên quan tới thông tin về người vay và thuyết minh khoản tín dụng
như:
 Tài liệu pháp lý: chứng minh nhân dân, hộ khẩu... cung cấp thông tin về
quốc tịch, tuổi, nơi cư trú...
 Các tài liệu thông tin về: nghề nghiệp, nguồn thu nhập, thu nhập hàng
tháng, tình trạng gia đình, học vấn.v.v...
 Các tài liệu thuyết minh khoản tín dụng: nhu cầu chi phí; mức vốn tự có;
nhu cầu tài trợ ( tổng số và chia ra từng kì hạn). Các tài liệu đảm bảo cho
khoản tín dụng( nếu có), gồm các tài liệu chứng minh tài sản thế chấp, vật
cầm cố, cam kết bảo lãnh hoặc các đảm bảo khác như tiền gửi hoặc vàng.
2.2.4.2. Trình tự xét duyệt cho vay:
Các yếu tố mà NH tiến hành xem xét sau khi đã nhận đựơc thủ tục hợp lệ gồm:
-_Năng lực vay của khách hàng:
9
NH chỉ thực hiện quan hệ CVTD với những cá nhân có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự. Không cho vay đối với người vị thành niên, người bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án, người rối loạn tâm thần.
- Các yếu tố liên quan tới việc phê duyệt khoản tín dụng :
+ Độ tin cậy của người vay: yếu tố này được xem xét thông qua:
 Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình quân,
thói quen chi tiêu, chất lượng thanh toán séc, quan hệ vay trả, số lượng
giao dịch.
 Các nhận định thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người vay,
thông qua thủ tục vay vốn.
 Thông tin từ các NH có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng với khách
hàng: doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nội dung thanh toán, các quan hệ
thanh toán với khách hàng liên quan.
 Thông tin từ trung tâm thông tin rủi ro của NHNN và từ thị trường: dư
luận CBCNV, dư luận xã hội, báo chí.
 Thông tin giới thiệu về khách hàng của người đáng tin cậy cho một khách
hàng mới.
+ Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay phải được sử dụng hợp lí, điều đó cho
phép khoản vay hoàn trả và phù hợp với chính sách tín dụng của NH. NH không
cho vay nếu mục đích không hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay
mượn.
+ Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các nguồn
tài chính để trả nợ hay không. Năng lực được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác
nhau: tuổi đời, sức khoẻ,
hoàn cảnh gia đình, số dư tài khoản tiết kiệm (nếu có), nghề nghiệp, trình độ học
vấn, thu nhập, sự ổn định thu nhập cũng như khả năng tháo vát của người vay.
+ Các đảm bảo tín dụng: thường áp dụng đối với các khoản cho vay định kì và
đóng vai trò là nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp không thực hiện được kế
hoạch trả nợ.
 Đảm bảo bằng TSTC cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
10
 Đảm bảo bằng tín chấp: cam kết bảo lãnh của người thứ ba về việc sẽ
gánh chịu nghĩa vụ pháp lí khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ
trả nợ.
 Đảm bảo bằng tiền gửi
 Đảm bảo khác: hợp đồng bảo hiểm, vàng bạc, đá quý...
+ Mức cho vay và kỳ hạn khoản tín dụng:
Sau khi đã trừ đi khả năng tài chính tự có của cá nhân vay, khả năng này phải
bằng hoặc cao hơn mức tối thiểu do NH qui định đối với từng khoản vay...NH sẽ
cho vay phần sai biệt giữa chi phí cần mua sắm với khả năng tài chính tự có này.
+ Kỳ hạn: tuỳ từng mục đích, đối tượng mà có các loại kì hạn khác nhau. Nó
cũng gồm các loại: Ngắn, trung và dài hạn.
Sau khi đã xem xét các yếu tố cần thiết, việc cấp tín dụng được tiến hành theo
các cách thức tuỳ theo trực tiếp hay gián tiếp đã nêu.
2.2.4.3. Theo dõi nợ và thu nợ:
Dù được cấp dưới hình thức nào đi nữa thì việc theo dõi khoản tín dụng đã
cấp là rất cần thiết.Quá trình này được tiến hành bằng cách định kì (6 tháng hoặc
1 năm) hay đột xuất tuỳ vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem
lại cho NH hàng loạt các thông số cần thiết, đó là:
- Chất lượng điều hành tài khoản.
- Sự ổn định về tài chính của người đi vay.
- Sử dụng vốn vay có đúng mục đích không.
- Các đảm bảo.
- Tiến độ trả nợ.
- Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai.
- Cần điều chỉnh các mức tín dụng hay không...
Thu nợ : Tuỳ theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra khác
nhau
- Đối với tín dụng theo định kì, việc thu nợ tiến hành theo kì hạn ghi trên hợp
đồng tín dụng; lãi được tính như một khoản ứng trước trong tín dụng sản xuất.
11
- Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả định kì không cần xác lập, khách hàng
có thể hạ dư nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tuỳ ý. Lãi được tính
bằng nhiều phương pháp và thẻ cũng được thực hiện tương tự.
- Đối với tín dụng trả góp: Trả lần đầu 20%-30% dư nợ, 70%-80% dư nợ còn lại
được trả dần theo các kì hạn như một khoản tín dụng định kì, gốc và lãi được tính
theo phương pháp trả dần
2.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng
2.2.5.1.Đối với NH:
 Tác động tích cực: Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng
khả năng huy động tiền gửi cho NH; tạo điều kiện đa dạng hoá các hoạt
động kinh doanh, góp phần năng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho NH.
 Tác động tiêu cực: CVTD chi phí và rủi ro cao nên cần có biện pháp để
khắc phục.
2.2.5.2. Đối với người tiêu dùng:
 Tác động tích cực: thông qua vay tiêu dùng, người tiêu dùng được hưởng
các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền đặc biệt trong trường hợp chi tiêu có
tính chất cấp bách như chi cho giáo dục và y tế; khuyến khích việc tăng
thu nhập và tiết kiệm chi tiêu để trả nợ vay.
 Tác động tiêu cực: nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn
tới việc người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng
tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai; nếu người đi vay lâm vào tình trạng
khó khăn, mất khả năng chi trả thì sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc
sống.
2.2.5.3.Đối với nền kinh tế:
 Tác động tích cực: CVTD nếu được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về
hàng hoá và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích
cầu, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
12
 Tác động tiêu cực: CVTD nếu không được sử dụng đúng mục đích trên,
chẳng những không có tác dụng kích cầu mà còn làm giảm khả năng tiết
kiệm trong nước.
13
CHƯƠNG 3 :GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH – PGD TÂN BÌNH
3.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà
Thành phố Hồ Chí Minh (HDBANK)
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 04/01/1990, Ngân hàng Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh -
HDBank được thành lập, đây là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của
Việt nam. Cổ đông sáng lập chủ yếu là các đơn vị kinh tế lớn của TP HCM với
vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Mục tiêu nhiệm vụ của buổi đầu thành lập nhằm
hỗ trợ cho công cuộc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, các công trình công
cộng và nhà ở cho người dân của TP. Hồ Chí Minh. Gần 20 năm qua HDBank đã
đóng góp rất nhiều cho công cuộc đổi mới và phát triển của TP. Hồ Chí Minh và
hoàn thành sứ mệnh ban đầu của mình.
Bước vào giai đoạn hội nhập quốc tế, hòa theo những chủ trương chính
sách đổi mới trong giai đoạn hội nhập quốc tế HDBank cũng có nhiều chuyển
biến mạnh mẽ đổi mới liên tục và toàn diện từ định hướng phát triển, cơ cấu cổ
đông đến chiến lược kinh doanh, bộ máy quản lý quy trình công nghệ và con
người. Hoạt động của HDBank về quy mô đã mở rộng ra khắp cả nước, về phạm
vi lĩnh vực hoạt động cũng mở rộng thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh, nhiều sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động của ngân
hàng. Phòng Giao dịch Tân Bình trực thuộc Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà
TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn được thành lập theo quyết định số
446/09/QĐ – HĐQT ngày 15/07/2009 với các chi tiết cụ thể như sau:
 Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng Giao dịch Tân Bình.
 Tên viết tắt: HDBank Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
 Địa chỉ: 201E, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 07, Quận 3, TP.
HCM
14
Ngày 19/09/2011, Thống đốc ngân hàng nhà nước (NHNN) đã quyết định
chấp thuận đổi tên ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh thành ngân
hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (HDBank).
Logo:
Sau đây là một số thành tựu mà HDBank đã đạt được:
 Thương hiệu mạnh Việt Nam
 Thương hiệu Vàng Việt Nam
 Doanh nghiệp Việt Nam uy tín - chất lượng
 Giải thưởng chất lượng thanh toán quốc tế
 Giải thưởng về quản lý thanh toán toàn cầu…
3.1.2.Lĩnh vực kinh doanh
HDBank đang phấn đấu trở thành một ngân hàng đa năng. Các sản phẩm của
HDBank ngày càng được đa dạng hóa. Phòng Giao dịch Tân Bình trực thuộc
Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn nhắm
tới đối tượng khách hàng cá nhân là chính. Cụ thể là:
 Huy động vốn (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các hình thức tiền gửi có
kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi;
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;
 Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
 Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
 Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc theo tiêu chuẩn quốc tế ở thị trường trong
nước và thị trường nước ngoài;
3.1.3.Mục tiêu phát triển
Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng Việt Nam để phát
triển và hội nhập kinh tế toàn cầu, HDBank đã thực hiện thành công giai đoạn 1
(2009 – 2010) của dự án Tái cấu trúc (2009 – 2012) nhằm mục tiêu xây dựng
15
HDBank thành một ngân hàng bán lẻ, đa năng, tiếp cận các chuẩn mực quốc tế
trong quản lý; tăng cường năng lực tài chính; phát triển công nghệ hiện đại; xây
dựng và phát triển nguồn nhân lực vững mạnh, chuyên nghiệp; cung cấp các sản
phẩm đa dạng, trọn gói với chất lượng cao đáp ứng thỏa mãn yêu cầu của mọi đối
tượng khách hàng. Song song với việc xây dựng ngân hàng bán lẻ, HDBank bước
đầu xây dựng mô hình ngân hàng đầu tư để tối đa hóa hiệu quả kinh doanh vốn.
Để thực hiện được mục tiêu đó. HDBank đang không ngừng nỗ lực để
thực hiện các mục tiêu ngắn hạn như:
 Hoàn thiện chương trình tái cấu trúc. Xây dựng hệ thống quản trị nội bộ
với sự hỗ trợ của các ứng dụng CNTT trên nguyên tắc an toàn, tuân thủ pháp luật
và các quy định hiện hành.
 Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của
mạng lưới.
 Triển khai chiến lược ngân hàng bán lẻ.
 Xây dựng mô hình Ngân hàng Đầu tư, trọng tâm là khối Nguồn vốn và
Kinh doanh Tiền tệ với công cụ là các công ty trực thuộc HDBank như công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ… Xây dựng các phương án đầu tư tài chính
vào doanh nghiệp khác mang lại hiệu quả cao. Đa dạng hóa các mô hình đầu tư.
 Xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn hệ thống. Phát
triển thương hiệu trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính – ngân
hàng.
3.1.4 Cơ cấu tổ chức
Hiện HDBank đã có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam
như: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,… Với sự tham gia của các cổ đông
chính như:
o Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Việt Nga - SOVICO Holdings.
o Quỹ đầu tư Phát triển Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh - HIFU.
o Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận - IPC.
o Công ty cổ phần Phát Triển Nhà Thủ Đức.
o Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn.
16
o Tổng công ty Thương mại Sài Gòn.
Cơ cấu tổ chức ngân hàng bao gồm 9 Khối chức năng, cụ thể:
 Khối khách hàng doanh nghiệp
 Khối khách hàng cá nhân
 Khối nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ
 Khối quản lý rủi ro và kiểm soát tuân thủ
 Khối quản trị nguồn nhân lực
 Khối tác nghiệp
 Khối hỗ trợ
 Trung tâm công nghệ thông tin
 Văn phòng ban điều hành
Các khối thuộc sự điều hành của Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc.
Mỗi khối chức năng được chia làm nhiều phòng, được phân chia theo định
hướng khách hàng và thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn riêng trong mục
tiêu chung của ngân hàng, nhằm đảm bảo phát huy tối đa những kiến thức, kỹ
năng và kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên trong việc phục vụ khách hàng. Giữa
các khối có sự trao đổi thông tin thường xuyên thông qua các cuộc họp Ban Điều
hành và họp giao ban giữa các khu vực Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam.
17
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của toàn hệ thống HDBank
14
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBANK PGD Tân Bình giai
đoạn 2012 – 2014
Trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và chịu nhiều áp lực cạnh
tranh như hiện nay nhưng HDBANK vẫn hoạt động có hiệu quả, phòng giao
dịch liên tục được mở rộng, doanh thu ngày càng tăng, hình ảnh của ngân hàng
ngày càng được biết đến rộng rãi. Được thành lập từ năm 2009, HDBANK là một
trong những ngân hàng còn khá mới mẻ so với người dân địa phương, nhưng
ngân hàng không ngừng phấn đấu đi lên và đạt được những kết quả nhất định.
Kết quả kinh doanh của ngân hàng được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của HDBANK giai đoạn 2012-2014
ĐVT: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Thu nhập từ lãi tiền gửi 202,873 497,505 1,056,423
Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay KH 163,543 378,467 861,305
Thu lãi từ KD, đầu tư Chứng khoán 39,330 119,038 195,118
Thu khác từ hoạt động TD 34,582 36,330 51,174
Tổng thu nhập 237,455 533,835 1,107,598
Chi phí lãi và các khoản tương tự
Trả lãi tiền gửi 145,240 314,886 754,934
Trả lãi tiền vay 345 9,046 25,174
Trả lãi phát hành giấy tờ có giá - 35,997 60,274
Chi phí hoạt động TD khác 29 167 114
Tổng chi phí 145,615 360,097 840,496
Lãi/lỗ thuần từ lãi và các khoản tương tự 91,840 173,738 267,102
Thu phí dịch vụ 5,606 18,092 36,621
Hoạt động thanh toán 2,582 4,506 8,547
15
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của HDBANK ngày càng phát
triển. Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều khó khăn như hiện nay nhưng Ngân
hàng vẫn có sự tăng trưởng mạnh mẽ đặc biệt trong năm 2014. Trong tất cả các
khoản thu nhập của Ngân hàng thì thu nhập từ lãi tiền gửi là có bước đột phá
đáng kể, từ 202,873 triệu đồng năm 2012, sang năm 2013 con số này là 497,505
triệu đồng tăng 245% so với năm 2012 nhưng đến năm 2014 đã lên đến
1,056,423 triệu đồng tăng 521% so với năm 2012. Sự đột phá này đã góp phần
đáng kể vào sự tăng lên của tổng thu nhập. So với năm 2012, tổng thu nhập năm
2013 tăng 225%, và năm 2014 đã tăng 466%.
Đi đôi với sự tăng lên của thu nhập là sự gia tăng của chi phí. Tổng chi
phí năm 2013 tăng 214,482 triệu đồng so với năm 2012, và tổng chi phí năm
Hoạt động bảo lãnh 1,945 2,582 13,001
Hoạt động ngân quỹ 108 589 1,058
25 12 5
Dịch vụ đại lý 946 10,403 14,011
Chi phí dịch vụ liên quan (2,564) (2,883) (5,404)
Hoạt động thanh toán (597) (1,041) (1,406)
Hoạt động ngân quỹ - (442) (531)
Chi phí dịch vụ khác (1,967) (1,400) (3,467)
Lãi/lỗ thuần từ các hoạt động dịch vụ 3,042 15,209 31,217
Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối 24,039 13,395 15,828
Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 21,569 10,388 10,745
Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 2,470 3,007 5,083
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 16,540 (5,804) (8,005)
Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay 13,008 (2,549) (4,394)
Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
3,532 (3,254) (3,611)
Lãi/lỗ thuần từ kinh doanh ngoại hối 40,579 7,591 7,823
16
2014 tăng 694,881 triệu đồng, một sự gia tăng đáng kể. Việc gia tăng chi phí là
con dao 2 lưỡi, một mặt nó chứng tỏ Ngân hàng dang rất nỗ lực hoạt động với
mục đích gia tăng lợi nhuận, nhưng mặt khác nó sẽ làm giảm thu nhập của Ngân
hàng nếu những hoạt động của Ngân hàng không có hiệu quả từ đó ảnh hưởng
đến sự phát triển bền vững của NH. Điều đáng mừng là lãi thuần của Ngân hàng
liên tục tăng qua 3 năm, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động có hiệu quả trong thời
gian qua.
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng của
bất kỳ ngân hàng nào. Cho vay được coi là một hoạt động sinh lời cao do đó các
ngân hàng luôn tìm mọi cách để huy động được khối lượng tiền lớn. Nó quyết
định sự thành công của mỗi ngân hàng. Với các hình thức phong phú và thích
hợp với nhu cầu đa dạng của người gửi tiền như kỳ phiếu ghi danh, tài khoản lợn
đất, tiết kiệm điều chỉnh lãi suất cao nhất, gửi bậc thang, qua hệ rộng với các tổ
chức tín dụng, các tổ chức kinh tế,... Do đó, Ngân hàng HDBANK đã đạt được
những kết quả rất đáng tự hào trên các phương diện, cụ thể về quy mô của lượng
vốn huy động được thể hiện như sau:
Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2012 - 2014
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2012 2013 2014
Dư nợ tín dụng: 1.832.678 3.482.227 4.172.602
Theo loại nguồn vốn: 1.832.678 3.482.227 4.172.602
- Bằng VNĐ 1.521.123 2.820.604 3.630.164
- Bằng vàng và ngoại tệ quy đổi
VNĐ
311.555 661.623 542.438
Theo thời hạn cấp tín dụng: 1.832.678 3.482.227 4.172.602
- Ngắn hạn 1.079.382 2.221.639 2.643.401
- Trung hạn 560.640 786.960 915.034
- Dài hạn 192.656 473.628 614.167
(Nguồn: Phòng Kế toán HDBANK)
17
Qua bảng số liệu trên cho thấy dư nợ qua các năm đều tăng, năm 2013 dư
nợ tăng so với năm 2012 là 1,649,549 triệu đồng, năm 2014 tăng 2,339,924 triệu
đồng.
Qua 3 năm , cả cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn đều tăng, số tiền
cho vay trung và dài hạn càng ngày càng lớn, song cho vay ngắn hạn vẫn chiếm
tỷ trọng lớn.
Có được kết quả như vậy, đội ngũ cán bộ nhân viên của Ngân hàng luôn
phải chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng, duy trì khách hàng truyền thống,
tìm kiếm các dự án, các phương án sản xuất kinh doanh khả thi, tạo điều kiện hỗ
trợ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Phong cách giao dịch, chất lượng giao dịch và chất lượng các sản phẩm
tín dụng của Ngân hàng đã tạo được niềm tin và uy tín đối với khách hàng, trở
thành đối tác quan trọng cùng khách hàng kinh doanh hiệu quả.
3.2.Giới thiệu sơ lược về HDBANK - phòng giao dịch Tân Bình
3.2.1. Lịch sử hình thành
Trong thời gian qua, tốc độ phát triển kinh tế của TP.HCM là khá nhanh và
bền vững, đặc biệt là sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng với các
thành phần kinh tế cá thể, sự tập trung và lớn mạnh của các khu công nghiệp,…
đây là các đối tượng khách hàng có nhu cầu về sử dụng các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng khá cao nhằm phục nhu cầu phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu
dùng …
Với một nơi tập trung nhiều khu công nghiệp và dân cư đông đúc do đó việc
phát triển mạng lưới giao dịch nhằm quảng bá rộng rãi thương hiệu HDBANK và
cung cấp các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cho thị trường là cần thiết
Ngày 08/03/2011, PGD Tân Bình chính thức khai trương và đi vào hoạt
động. gồm có: Giám đốc, bộ phận tín dụng, bộ phận giao dịch khách hàng và bộ
phận ngân quỹ.
Địa chỉ: 657-659, Lạc Long Quân. P. 10, Q. Tân Bình
Điện thoại: 083 862 937 - Fax: 083 826 939
18
Hiện nay PGD có 17 cán bộ, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài khoản
với định hướng của ngân hàng là phát triển toàn diện hoạt động đối với ngân
hàng, coi trọng nguồn vốn trong nước là thanh tra, kiểm tra các tài sản đảm bảo
thường xuyên, nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của ngành và pháp luật
nhà nước.
3.2.2.Sơ đồ tổ chức HDBANK – PGD Tân Bình
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
− Giám đốc : chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý bộ phận tín dụng, bộ
phận dịch vụ khách hàng và bộ phận ngân quỹ.
− Bộ phận tín dụng:
 Cán bộ tín dụng: Sẽ thu thập thông tin khách hàng, xác định tính hợp
lý, nghiên cứu khách hàng. Tiếp nhận hồ sơ, cung cấp đầy đủ và làm
rõ các vấn đề liên quan đến việc giải ngân, tổ chức thực hiện việc
giải ngân với mục đích, điều kiện đã quy định trong hồ sơ tín dụng.
 Cán bộ tín dụng Sẽ hỗ trợ các cán bộ tín dụng bằng cách chuẩn bị hồ
sơ để đi công chứng và đưa cho Giám đốc để xét duyệt.
− Bộ phận giao dịch khách hang: Tìm hiểu nhu cầu, giới thiệu, tư vấn và hỗ trợ
khách hàng thực hiện các giao dịch về các sản phẩm và dịch vụ như: tiền gửi
thanh toán, thẻ, sản phẩm tiết kiệm, thanh toán trong nước và nước ngoài,…
Thực hiện công tác hạch toán kế toán đối với các chứng từ liên quan. Quản
lý, lưu trữ hồ sơ khách hàng do mình phụ trách theo đúng quy định chung,
đảm bảo đầy đủ. Thực hiện công tác báo cáo. Tư vấn, giải quyết các khiếu
Giám đốc
Bộ phận tín dụng Bộ phận dịch vụ
khách hàng
Bộ phận ngân
quỹ
19
nại của khách hàng trong phạm vi thẩm quyền cho phép. Chọn các loại giao
dịch, nhập mã khách hàng hoặc tạo mã soát viên, thu hoặc chi tiền cho khách
hàng.
− Bộ phận ngân quỹ : Thực hiện thu chi, kiểm đếm tiền mặt, ngoại tệ, séc, quản
lý các ấn chỉ quan trọng, các giấy tờ có giá, thực hiện các dịch vụ ngân quỹ.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước, chấp hành quy định
về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. Xử lý các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán.
3.2.3.Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD Tân Bình
Tình hình cho vay, huy động
 Huy động vốn
Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn tại PGD.Tân Bình năm 2012-2014
(đvt: triệu đồng)
Năm 2012 2013 2014
Chênh lệch
(2013/2012)
Chênh lệch
(2014/2013)
Tương
đối
(%)
Tương
đối
(%)
Huy động
vốn
360.056 370.899 371.380 10.843 3,01 481 0,13
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
20
Biểu đồ 3.1. Tình hình huy động vốn tại PGD.Tân Bình năm 2012-2014
Nhìn vào biểu đồ ta thấy được cơ cấu huy động của PGD.Tân Bình năm
2014 và cùng kỳ hai năm trước. Số dư huy động tăng đều qua các năm dù tốc độ
tăng trưởng là không cao, cụ thể đến 2013 là 370.899trđ, tăng 10.843 trđ, tương
đương tỷ lệ tăng 3,01% so với 6/2012. Đến ngày 30/6/2014, tổng nguồn vốn huy
động được của PGD là 371.380 triệu đồng, tăng 0,13% so với cùng kỳ năm 2013.
Sở dĩ tốc độ tăng trưởng không mạnh vì tình hình kinh tế chung của cả nước
đang trong giai đoạn khó khăn, khi mà chính phủ muốn kiềm chế lạm phát bằng
cách liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động trần trong các tháng đầu năm
2014, từ trần huy động 14% xuống còn 9% đối với khoản tiền gửi dưới 12 tháng
và từ 12% đối với các khoản tiền gửi trên 12 tháng, gây ảnh hưởng đến tâm lý
người gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, bằng uy tín và ưu thế lâu năm của mình,
HDBANK - Tân Bình vẫn giữ chân khách hàng quen và tăng cường tìm kiếm
khách hàng mới tiềm năng để duy trì được mức huy động như trên là một kết quả
tốt.
360056
370899 371380
354000
356000
358000
360000
362000
364000
366000
368000
370000
372000
374000
2012 2013 2014
Huy động vốn
Huy động vốn
21
 Cho vay
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ cho vay PGD.Tân Bình 2012-2014
(đvt: triệu đồng)
Năm 2012 2013 2014
Chênh lệch
(2013/2012)
Chênh lệch
(2014/2013)
Tương
đối
Tuyệt
đối(%)
Tương đối
Tuyệt
đối(%
)
cho vay 137.300 168.698 169.353 31.398 22,87 655 0,39
Dư nợ
quá hạn
0 6.090 5.154 6090 // -936 -15,37
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
Cho vay: Tốc độ tăng dư nợ CV không đều giữa các năm và đang có dấu
hiệu chững lại. Cụ thể vào 2013, dư nợ cho vay là 168.698trđ, tăng 31.398trđ so
với 2012, tương ứng tăng 22,87%. Tuy nhiên, tổng nguồn vốn cho vay đến 2014
chỉ là 169.353 triệu đồng, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Đối tượng cho
vay của PGD Tân Bình chủ yếu là các doanh nghiệp. Tình hình kinh tế khó khăn
nên hoạt động của doanh nghiệp không mấy khả quan, nhu cầu vốn giảm, nhất là
khi áp lực lãi còn ở mức cao. NH chỉ điều chỉnh giảm lãi suất đối với các DN
tăng trưởng tốt, phương án vay vốn đạt hiệu quả cao và 1 số DN mới cũng e ngại
đầu tư trong thời gian này. Do đó, nhiều NH tăng trưởng tín dụng ở mức âm.
Việc duy trì mức tín dụng ổn định là tốt đối với PGD.Tân Bình trong thời điểm
này.
Dư nợ quá hạn: Năm 2012, PGD không có dư nợ quá hạn. Tuy nhiên đến
2013, PGD Tân Bình có nợ quá hạn đến 6.779trđ (được điều chỉnh giảm còn
6.090trđ) do công ty TNHH TM Hùng Dũng vay. Ông Nguyễn Đức Dũng – GĐ
công ty hiện đã bỏ trốn và đang bị truy nã. TSTC của ông Dũng cho PGD.Tân
Bình gồm 2 căn nhà trị giá 4.500 trđ theo kết quả thẩm định của NH, và 3 chiếc
xe ô tô nhưng đã bị tẩu tán trước đó. HDBANK đang thanh lý TSTC là 2 căn nhà
trên. Năm 2014, HDBANK Tân Bình không có dư nợ quá hạn mới, nợ quá hạn
22
cũ chưa được xử lý là 5.154trđ do NH đã thanh lý được 1 TSĐB của ông Dũng
thế chấp. Dư nợ quá hạn đã ảnh hưởng không nhỏ đến HDBANK, làm NH mất đi
một khoản vốn lớn và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của NH.
3.2.4 Một số hoạt động chủ yếu của HDBANK – CN Sài Gòn – PGD Tân
Bình
Cho vay
− Cho vay doanh nghiệp
− Cho vay đầu tư tài sản cố định
− Cho vay theo dự án
− Cho vay tiêu dùng
− Cho vay mua ô tô
− Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà ở….
Thanh toán quốc tế
− Thư tín dụng (L/C)
− Nhờ thu
− Chuyển tiền đi
− Nhận tiền chuyển đến.
Dịch vụ ngân quỹ
− Thu chi tiền mặt tại chỗ
− Kiểm đếm tiền mặt
− Két sắt an toàn
− Thu đổi ngoại tệ
Sản phẩm tiền gửi
− Tiền gửi thanh toán cá nhân và doanh nghiệp
− Tiền gửi có kỳ hạn
− Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
23
− Tiết kiệm lãi suất điều chỉnh
− Các chứng chỉ tiền gửi…
3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh
 Thu nhập kinh doanh của PGD.Tân Bình
Bảng 3.5. Tình hình thu nhập từ hoạt động của PGD.Tân Bình
(đvt: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2013 2014 tăng/giảm
Thu thuần từ lãi 4.841 6.174 1.333
Thu phí dịch vụ 401 613 212
Thu thuần kinh doanh ngoại hối 132 66 -66
Tổng thu thuần hoạt động 5.374 6.853 1.479
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
Bảng trên cho ta thấy kết quả kinh doanh của PGD.Tân Bình năm 2014 tăng
so với cùng kỳ 2013. Tổng thu hoạt động đến 2014 là 6.853trđ, tăng 1.479 trđ so
với 2013, đạt 55% kế hoạch năm. Cụ thể, trong đó:
- Thu thuần từ lãi: 6.174trđ, đạt 56% kế hoạch
- Thu phí dịch vụ: 613trđ, đạt 59% kế hoạch.
- Thu thuần kinh doanh ngoại hối: 66trđ, giảm 66trđ so với cùng kỳ 2013 và
chỉ đạt 16% kế hoạch.
 Lợi nhuận trước thuế
24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY
TIÊU DUNG CỦA HDBANK – PGD TÂN BÌNH
4.1. Chính sách tín dụng của HDBANK về các sản phẩm cho vay tiêu dùng
- Phạm vi điều chỉnh: Các sản phẩm cho vay nhằm phục vụ cho các nhu cầu
cấp tín dụng để thực hiện các phương án phục vụ đời sống ở trong nước và
ngoài nước.
- Đối tượng khách hàng: các cá nhân Việt Nam và nước ngoài
- Điều kiện vay vốn
HDBANK xem xét cho vay đối với khách hàng có đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cá nhân nước ngoài khi thực hiện các giao
dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự được xác định theo pháp
luật tại Việt Nam.
+ Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) tại địa bàn cho vay được
phân công của các ngân hàng. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn được thực
hiện theo quy định về phân định địa bàn cấp tín dụng của Tổng giám đốc.
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có phương án vay phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo hoàn trả nợ
vay trong thời hạn cam kết.
+ Có thu nhập của bản than và/hoặc gia đình ổn định.
- Mục đích sử dụng vốn
HDBANK xem xét cho khách hàng vay để sử dụng vào các mục đích sau:
+ Giao dịch bất động sản
+ Mua sắm các sản phẩm bao gồm: xe ô tô các loại, các máy móc thiết bị, vật
dụng phục vụ cho sinh hoạt gia đình.
+ Sử dụng các sản phẩm dịch vụ bao gồm: học tập trong nước và nước ngoài; đi
làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế.
+ Mua sắm các sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thực hiện các hoạt động khác phục vụ
đời sống.
- Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng cần cung cấp các loại giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ CMND hoặc hộ chiếu, hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời
hạn (KT3)
25
+ Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
+ Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo.
- Tài sản đảm bảo
Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị TSĐB được quy định như sau:
Bảng 4.1. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được HDBANK chấp
nhận.
STT
Loại tài sản đảm bảo
Tỷ lệ cấp
tín dụng tối
đa
1
Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do HDBANK
phát hành
100%
2
Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do TCTD
khác phát hành
90%
3 Vàng, kim loại quý, đá quý (2)
4 Tiền mặt 100%
5 Giấy tờ có giá do chính phủ phát hành 100%
6 Bộ chứng từ LC xuất khẩu được HDBANK chấp nhận 95%
7 Chứng khoán do TCTD khác phát hành (3)
8 Chứng khoán do doanh nghiệp phát hành (3)
9 Bất động sản 70%
10 Quyền sử dụng đất, quyền thuê đất 70%
11 Nhà xưởng, kho 70%
12 Phương tiện vận chuyển 70%
13 Máy móc thiết bị 60%
14 Hàng hóa, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm 80%
Ghi chú: (1) Có khấu trừ tiền lãi vay
(2) Khi cho vay sẽ thỏa thuận với khách hàng về tỷ lệ cho vay và biện
pháp xử lý của HDBANK khi giá thị trường của TSĐB biến động, ảnh
hưởng đến khoản vay.
(3) Do Tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ sau khi được hội
đồng quản trị chấp thuận.
26
- Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn quy định dưới đây:
+ Cho vay nhận chuyển nhượng BĐS: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm
+ Cho vay xây dựng, sửa nhà: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm.
+ Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay phù hợp với thời
gian đi học nhưng không vượt quá 10 năm.
+ Cho vay mua xe ô tô và TSĐB là chính xe mua: thời hạn cho vay không quá 5
năm.
- Mức cho vay, loại tiền vay
Mức cho vay tối đa 100% nhu cầu nhưng không vượt quá tỷ lệ cấp tín dụng tối
đa so với giá trị của TSĐB được quy định
Các trường hợp cho vay vượt quá mức nêu trên phải được Tổng giám đốc
(hoặc người được phân quyền) chấp thuận.
- Lãi suất và phí cho vay
Lãi suất cho vay và phí liên quan đến khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất
và biểu phí tín dụng của HDBANK trong từng thời kỳ.
- Phương thức cho vay
HDBANK thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay
sau:
+ Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ): tiền lãi tính theo số dư nợ giảm
dần. Phương thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn.
+ Cho vay trả góp hàng tháng, tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho các tháng.
+ Cho vay thông qua nghệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp
này, ngoài các quy định nêu tại quy chế, các chi nhánh thực hiện các quy định
khác trong các quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của
HDBANK.
Trường hợp cho vay theo các phương thức khác phải được Tổng giám đốc
(hoặc người được ủy quyền) chấp thuận.
- Kiểm tra, giám sát vốn vay
+ Kiểm tra trước khi cho vay
Khi nhận được đề nghị vay vốn của khách hàng, người có trách nhiệm được phân
công tiến hành kiểm tra, xác minh và thẩm định:
 Hồ sơ vay vốn
27
 Tính khả thi của phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn và
hoàn trả nợ vay
 Thực trạng hoạt động tạo thu nhập của khách hàng và/hoặc gia đình; khả
năng trả nợ của khách hàng
 Tình trạng pháp lý và giá trị TSĐB
 Tính phù hợp của khoản vay so với các quy định tại chính sách tín dụng
của HDBANK.
Trong quá trình kiểm tra, xác minh, thẩm định, những người có trách
nhiệm cần thu thập thêm các nguồn thông tin khách quan khác cùng với sự phán
đoán chủ quan và dựa vào kết quả chấm điểm tín dụng khách hàng để có thể đưa
ra các đề xuất phù hợp.
+ Kiểm tra trong khi cho vay
Những người có trách nhiệm phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu để xác
định tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ của các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết có
liên quan đến khoản vay trước khi giải ngân.
+ Kiểm tra sau khi cho vay
Sau khi giải ngân, người có trách nhiệm được phân công phải tiến hành
kiểm tra việc sử dụng vốn và thực hiện phương án vay vốn, tình hình hoạt động
tạo thu nhập, tình trạng TSĐB.
- Bảo lãnh vay vốn
HDBANK không khuyến khích việc cho vay đối với khách hàng bằng sự
bảo lãnh của bên thứ ba, nhất là trong trường hợp mối quan hệ giữa khách hàng
và bên bảo lãnh không phải là mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột.
Trường hợp các chi nhánh xét thấy có thể cho vay với sự bảo lãnh của bên thứ
ba thì phải tuân thủ các quy định sau:
 Người có trách nhiệm được phân công phải tiếp xúc trực tiếp với bên bảo
lãnh để xác minh về sở hữu TSĐB tiền vay, sự tự nguyện trong việc bảo lãnh,
mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người vay, lý do của việc bảo lãnh, báo cáo
thực trạng tài chính, năng lực pháp luật và hành vi dân sự của người bảo lãnh,
đồng thời thông báo cho bên bảo lãnh biết nghĩa vụ phải trả nợ thay trong trường
hợp người vay không trả nợ hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
 Khi xúc tiến các thủ tục cho vay, các chi nhánh phải yêu cầu người bảo
lãnh ký tên trên tất cả các giấy tờ có liên quan đến món vay như: giấy đề nghị
28
vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, hợp đồng tín dụng và phải trực tiếp kiểm
tra đối chiếu để đảm bảo tính chính xác về các chứng từ và chữ ký của bên bảo
lãnh.
Tổng giám đốc có thể hướng dẫn khác về thủ tục ký hợp đồng cấp phát tín
dụng liên quan đến bên bảo lãnh nhưng phải đảm bảo về mặt pháp lý trong việc
ràng buộc trách nhiệm của bên bảo lãnh.
 Trường hợp khách hàng cần vay khoản vốn mới cũng do người thứ ba bảo
lãnh, phải yêu cầu người bảo lãnh lập lại thủ tục như khoản vay mới.
 Phải xem người bảo lãnh cũng có nghĩa vụ giống như người vay, do đó
phải thông báo cho họ về tình hình thiếu lãi, thời hạn trả nợ, tình hình gia hạn
nợ…của người vay. Trường hợp đã quá hạn mà người vay chưa trả cũng phải
thông báo kịp thời để người bảo lãnh có bước chuẩn bị trả thay.
4.2.Quy trình cho vay tiêu dùng
Sơ đồ 4.1. Quy trình CVTD
Phê duyệt
Thẩm định
Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán
quyết
Lưu hồ sơ
Quản lý và thu hồi nợ
Tất toán nợ vay
Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng
của khách hàng
29
Diễn giải lưu đồ:
Bước 1: CVKH thực hiện tìm kiếm và tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu
cấp tín dụng. CVKH hàng hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn theo
quy định; nhập thông tin khách hàng vào bảng theo dõi hồ sơ khách hàng đồng
thời báo cáo lại Trưởng phòng trực tiếp quản lý hồ sơ khách hàng mà mình đã
tiếp nhận để theo dõi, hỗ trợ.
Bước 2: CVKH thực hiện công tác xác minh, thẩm định hồ sơ của khách hàng
làm cơ sở tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến vào tờ trình
cấp tín dụng.
Bước 3: cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán quyết cấp tín
dụng.
Bước 4: hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết.
Kiểm soát viên tín dụng kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tín dụng, các
điều kiện cấp tín dụng nếu có; lập hợp đồng tín dụng.
Nhân viên hỗ trợ kinh doanh thực hiện công chứng, chứng thực, đăng ký giao
dịch đảm bảo, nhận hồ sơ TSĐB bản gốc từ khách hàng.
Giao dịch viên tín dụng thực hiện các thủ tục giải ngân trên hệ thống.
Bước 5: chuyên viên quản lý nợ theo dõi danh mục dư nợ phát sinh; lập danh
sách khách hàng đáo hạn vốn, lãi trong 10 ngày tới và khách hàng đã trễ hạn, quá
hạn vốn, lãi gửi chuyên viên khách hàng đôn đốc thu nợ.
CVKH tiến hành kiểm tra sau khi cấp tín dụng kể cả khi khách hàng có phát
sinh nợ xấu.
Bước 6: sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ thanh toán các khoản dư nợ
(bao gồm vốn gốc, lãi và phí phát sinh) CVKH, kiểm soát viên tín dụng, chuyên
viên quản lý hồ sơ TSĐB tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng của khách hàng.
Bước 7: lưu hồ sơ.
Việc quản lý và hoàn trả hồ sơ TSĐB của khách hàng thực hiện theo quy
trình quản lý hồ sơ TSĐB hiện hành.
30
Bộ phận quản lý tín dụng lưu hồ sơ tất toán tại chi nhánh trong 1 năm, sau đó
chuyển về kho lưu trữ.
4.3.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của HDBANK:
4.3.1. Sản phẩm vay mua nhà
- Khách hàng: cá nhân có nhu cầu hỗ trợ vốn mua/nhận chuyển nhượng BĐS
(nhà, căn hộ, đất ở).
- Tiện ích nổi bật:
+ Đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng liên quan đến mua/nhận chuyển
nhượng BĐS (nhà, căn hộ, đất ở).
+ Thời hạn vay tối đa lên đến 15 năm.
+ Chấp nhận TSĐB hình thành từ vốn vay (nếu là căn hộ thì HDBANK và đơn vị
chủ dự án phải có hợp đồng kiên kết).
Sự khác nhau của thủ tục đảm bảo tiền vay giữa BĐS có liên kết và BĐS không
liên kết:
Bất động sản có liên kết Bất động sản không liên kết
Ký thỏa thuận ba bên gồm: HDBANK,
khách hàng, chủ đầu tư.
Tùy theo quy định của Nhà nước trong
từng thời kỳ, có thể công chứng hợp
đồng thế chấp theo quy định đối với
từng dự án cụ thể.
Thực hiện công chứng hợp đồng thế
chấp theo quy định.
4.3.2. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn
- Khách hàng: tất cả các nhu cầu tiêu dùng (bao gồm xây dựng, sửa chữa nhà và
mua xe ô tô đảm bảo bằng BĐS…), ngoại trừ:
+ Chuyển nhượng BĐS.
+ Mua xe ô tô đảm bảo bằng chính chiếc xe được mua.
+ Du học, chứng minh năng lực tài chính.
- Tiện ích nổi bật:
+ Đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân với thủ tục đơn giản.
+ Chấp nhận BĐS chưa có giấy tờ hoàn chỉnh.
31
4.3.3. Sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính
- Khách hàng: người đi du học (nước ngoài/Việt Nam)/ du lịch hoặc thân nhân
của những đối tượng này. Khách hàng cần chứng minh về khả năng tài chính du
học, du lịch.
- Tiện ích nổi bật:
+ Thủ tục cho vay nhanh chóng, giải quyết ngay trong ngày.
+ Chi phí vay hợp lý, khách hàng chỉ phải trả tiền phần chênh lệch lãi suất tiền
vay và tiền gửi.
HDBANK phong tỏa tài khoản tiền gửi và giữ bản chính thẻ tiết kiệm (nếu có).
Khách hàng có thể mược lại các giấy tờ này để đi phỏng vấn cấp VISA tại cơ
quan lãnh sự. Thời gian cho mượn tối đa 30 ngày.
+ Lưu ý: không giải ngân bằng tiền mặt dưới bất kỳ hình thức nào.
4.3.4. Sản phẩm vay du học
- Khách hàng: người đi du học (nước ngoài/Việt Nam) hoặc thân nhân (hàng thừa
kế thứ nhất, thứ 2 và ba) của những đối tượng này.
- Tiện ích nổi bật: đáp ứng các nhu cầu của khách hàng khi du học:
+ Thanh toán chi phí du học (học phí và sinh hoạt phí) trong suốt quá trình du
học.
+ Cấp hạn mức tín dụng đảm bảo năng lực tài chính bổ túc hồ sơ du học.
+ Phát hành thư bảo lãnh thanh toán bổ túc hồ sơ du học.
4.3.5. Sản phẩm vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước
- Khách hàng: cá nhân đang công tác tại các đơn vị nhà nước tối thiểu 2 năm
thuộc các nhóm:
+ Nhóm 1: các đơn vị nhà nước thuộc cấp tỉnh/thành phố/quận/huyện/thị xã:
 Trường học, Sở/Phòng Giáo dục
 Cơ sở y tế, Sở/Phòng y tế
 Kho bạc Nhà nước, bưu điện
 DN nhà nước ngành điện lực, cấp thoát nước, cơ quan phát thanh, truyền
hình, hàng không, hải quan do Tỉnh, Thành phố quản lý.
+ Nhóm 2: Chi nhánh trình danh sách để Giám đốc khu vực phê duyệt:
32
 Sở ban ngành cấp tỉnh/thành phố/quận/huyện/thị xã hoặc các doanh
nghiệp nhà nước
 Ban quản lý chợ đang được HDBANK cho vay tiểu thương.
-_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, vay tín chấp với mức tối đa 150 triệu đồng.
4.3.6 Sản phẩm vay mua xe ô tô
- Khách hàng: cá nhân có nhu cầu mua xe ô tô với mục đích tiêu dùng.
- Tiện ích nổi bật:
+ Đáp ứng mọi nhu cầu mua xe ô tô với thủ tục đơn giản và nhanh nhất.
+ TSĐB là chính chiếc xe được mua.
+ Thời gian giải quyết đối với hồ sơ hợp lệ trong vòng 24h.
4.3.7. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín
- Khách hàng: cá nhân có thu nhập bình quân trong 6 tháng gần nhất trên
3trđ/tháng thuộc các đối tượng sau:
+ Cán bộ nhân viên đã ký hợp đồng lao động chính thức, đang làm việc tại các
ngành nghề, công ty được HDBANK chấp nhận.
+ Cá nhân có thu nhập ổn định.
Nhóm đối tượng khách hàng, công ty được HDBANK chấp nhận:
 Cán bộ nhân viên công tác tại HDBANK và các công ty trực thuộc
HDBANK Group
 Cán bộ nhân viên công tác tại các ngành: NH, bảo hiểm, y tế, giáo dục
 Các DN thuộc bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 DN lớn nhất Việt Nam
mới nhất được cập nhật tại website: vnr500.com.vn
 Các công ty cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HNX,
HOSE, UPCOM
 Các DN là khách hàng giao dịch với chi nhánh liên tục từ 1 năm trở lên
tính đến thời điểm xét duyệt.
-_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, mức vay hấp dẫn lên đến 14 lần thu nhập,
được tặng bảo hiểm tiền vay.
33
4.3.8. Sản phẩm vay đảm bảo thẻ tiền gửi
- Khách hàng: cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn khi chưa thực hiên tất toán thẻ
tiền gửi do HDBANK hoặc các TCTD khác phát hành và không sử dụng dịch vụ
thấu chi.
Trường hợp cầm cố bằng thẻ tiền gửi HDBANK hoặc các TCTD khác phát hành
thì phải có giấy xác nhận phong tỏa tài khoản của đơn vị phát hành.
- Tiện ích nổi bật: mức vay cao, giải ngân nhanh chóng (trong vòng 30 phút).
4.3.9. Sản phẩm vay tiêu dùng mỹ tín
- Khách hàng: cá nhân nữ thuộc các đối tượng:
+ Cán bộ nhân viên tốt nghiệp Cao đẳng trở lên, trả lương qua NH, thu nhập bình
quân 6 tháng gần nhất tối thiểu 3trđ, có hợp đồng lao động chính thức được các
đơn vị tại HDBANK chấp nhận.
+ Thu nhập bình quân 6 tháng gần nhất tối thiểu 10trđ đối với:
 Cá nhân hoạt động độc lập có giấy phép hành nghề: Bác sĩ, dược sĩ, luật
sư.
 Chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở có đăng ký kinh doanh.
 Đại diện doanh nghiệp: Giám đốc, kế toán trưởng, công tác tại DN tổi
thiểu 1 năm, 2 năm nếu giữ chức vụ tương đương.
Nhóm đối tượng khách hàng, các công ty được HDBANK chấp nhận:
 Cán bộ nhân viên công tác tại HDBANK và các công ty trực thuộc
HDBANK Group
 Cán bộ nhân viên công tác tại các ngành: NH, bảo hiểm, y tế, giáo dục, kỹ
sư các ngành công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện (phát
thanh, truyền hình, báo chí, tổ chức sự kiện), nông nghiệp.
 Các DN thuộc bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 DN lớn nhất Việt Nam
mới nhất được cập nhật tại website: vnr500.com.vn
 Các công ty cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HNX,
HOSE, UPCOM.
 Các DN là khách hàng giao dịch với chi nhánh liên tục từ 1 năm trở lên
tính đến thời điểm xét duyệt.
34
-_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, mức vay hấp dẫn, linh hoạt, sản phẩm đặc
thù dành riêng cho cá nhân nữ.
4.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK PGD Tân Bình
4.4.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay:
Bảng 4.2. Dư nợ cho vay các năm 2012-2014
(đvt: triệu đồng)
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
Biểu đồ 4.1 Dư nợ cho vay các năm 2012-2014
Bảng trên cho ta thấy cơ cấu dư nợ cho vay năm 2014 và cùng kỳ các năm
trước. Trong đó vay SXKD bao gồm cá nhân vay phục vụ mục đích kinh doanh
và cho vay DN. Dư nợ vay tiêu dùng giảm dần qua các năm. Nếu năm 2012, dư
nợ CVTD là 43.936 trđ thì đến cùng kỳ năm 2013 chỉ còn 26.387trđ, giảm
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
160000
2012 2013 2014 Category 4
43936
93364
23371
4.5
26387
142311 145982
2.8
vay tiêu dùng
vay SXKD
Năm 2012 2013 2014
Chênh lệch (2013/2012) Chênh lệch (2014/2013)
Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối
Tuyệt
đối(%)
vay tiêu
dùng
43.936 26.387 23.371 -17.549 -39,94 -3.016 -11,43
vay SXKD 93.364 142.311
145.98
2
48.947 52,43 3.671 2,58
Tổng dư nợ
vay
137.300 168.698
169.35
3
31.398 22,87 655 0,39
35
17.549trđ tương ứng tỷ lệ giảm 39,94%. Và trong năm 2014, CVTD tiếp tục
giảm thêm 3.016trđ so với năm 2013, chỉ còn 23.371trđ. Trong khi đó, nhu cầu
vay SXKD lại có dấu hiệu tăng trưởng. Năm2013, cho vay SXKD đạt
142.311trđ, tăng hơn so với cùng kỳ năm 2012 là 48.947trđ, tương ứng tỷ lệ tăng
52,43%. Song đến 6/2014, cho vay SXKD chỉ tăng 2,58% so với năm 2013, lên
145.982trđ. Sở dĩ cơ cấu vay có sự thay đổi, vay tiêu dùng giảm và tăng dư nợ
cho vay SXKD vì trong tình trạng nền kinh tế khó khăn, khi mà NHNN thực hiện
giảm lãi suất nhằm khuyến khích đầu tư thì HDBANK cũng mở rộng đối tượng
cho vay DN. Ngày 26/7/2014, HDBANK triển khai gói 1.000 tỷ đồng cho vay ưu
đãi đối với khách hàng DN vừa và nhỏ tại khu vực TP.HCM với lãi suất từ 13% -
14%/năm và thời hạn vay tối đa 6 tháng. Tuy nhiên, tình hình dư nợ SXKD cũng
không mấy khả quan khi mà tốc độ tăng dư nợ còn khá chậm. Hiện tại, khách
hàng doanh nghiệp lớn nhất của PGD.Tân Bình là DNTN Lan Anh với hạn mức
tín dụng được cấp là 70.000trđ. Trong khi đó, cá nhân vẫn còn e ngại khi mà lãi
suất NH vẫn còn cao đối với 1 bộ phận có thu nhập thấp muốn tiếp cận khoản
vay tiêu dùng.
Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do
HDBANK thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến
của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi
sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi
suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay.
4.4.2. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân
Bảng 4.3. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân
(đvt: triệu đồng)
Năm 2012 2013 2014
Chênh lệch
(20011/2012)
Chênh lệch
(2014/2013)
Tương đối
Tuyệt
đối(%)
Tương đối
Tuyệt
đối(%)
Cá nhân
tiêu dùng
43.936 26.387 23.371 -17.549 -39,94 -3.016 -11,43
36
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
Ở bảng 2.6, ta đã thấy được tình hình dư nợ và tỷ lệ CVTD so với tổng dư nợ cho
vay. Ta tiếp tục phân tích ở góc độ sâu hơn, chi tiết hơn về cơ cấu dư nợ CVTD
đối với tổng dư nợ cá nhân. Cơ cấu có sự thay đổi rõ rệt, cụ thể trong năm 2012,
cá nhân vay với mục đích SXKD tại PGD không phát sinh, 100% cá nhân vay
tiêu dùng. Tuy nhiên trong năm 2013, trong 48.376trđ dư nợ cá nhân, có đến
21.989trđ vay nhằm mục đích SXKD. Và đến 2014, con số đó là 30.167trđ, tăng
8.178trđ so với 2013, chiếm 56,35% dư nợ cá nhân. Từ đây ta cũng có thể thấy
được dư nợ cho vay cá nhân không giảm mà chỉ thay đổi cơ cấu khi mở rộng nhu
cầu cho vay cá nhân SXKD phát triển kinh tế gia đình mà thôi. Vì HDBANK -
Tân Bình nhận thức được nhu cầu người đi vay không chỉ gói gọn trong các
khoản vay phục vụ đời sống mà còn có cả đối tượng hộ gia đình kinh doanh.
4.4.3. Số lượng khách hàng tiền vay
Bảng 4.4. Số lượng khách hàng vay tại PGD trong các năm 2012-2014.
ĐVT: Khách hàng
Năm 2012 +/- 2013 +/- 2014
vay tiêu dùng 173 -80 93 -6 87
cá nhân vay SXKD 0 45 45 3 48
doanh nghiệp 27 4 31 4 35
Tổng KH 200 -31 169 1 170
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
Bảng cho ta thấy số lượng khách hàng phân theo đối tượng vay vốn tại
PGD.Tân Bình. Trong năm 2013, số lượng khách hàng vay tiêu dùng giảm đáng
kể, từ 173 còn 93 khách hàng, làm cho tổng số KH giảm từ 200 còn 169 KH.
Đến 2014, PGD có quan hệ với 87 khách hàng tiêu dùng, giảm 6 KH so với cùng
kỳ năm 2013. Nguyên nhân do 1 số khách hàng đến hạn tất toán nợ vay, chấm
Cá nhân
SXKD
0 21.989 30.167 21.989 // 8.178 37,19
Tổng cho
vay cá
nhân
43.936 48.376 53.538 4.440 10,11 5.162 10,67
37
dứt quan hệ tín dụng với NH, thay vào đó cá nhân vay SXKD tăng đáng kể. So
sánh bảng 9 với bảng 7 ta thấy số lượng KH vay tiêu dùng chiếm cao nhất nhưng
dư nợ lại thấp nhất chứng tỏ dư nợ trên mỗi KH là khá thấp. Trong khi đó khách
hàng DN chiếm thấp nhất nhưng dư nợ lại cao nhất, hơn nữa số dư nợ này lại
phân bổ không đều trong mỗi doanh nghiệp. Cụ thể DNTN xăng dầu Lan Anh
với dư nợ 70 tỷ đồng, chiếm 48% tổng dư nợ. PGD.Tân Bình nên có các biện
pháp phân bổ tốt hơn để tránh tình trạng rủi ro lớn như hiện nay.
4.4.4. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn:
Bảng 4.5. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn
(đvt: triệu đồng)
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
Cơ cấu vay tiêu dùng theo kỳ hạn không thay đổi nhiều qua các năm và
cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu cho vay dao động từ 4-5%.
Trong 2012, CVTD ngắn hạn chỉ chiếm 1.758trđ trong tổng số 43.936trđ dư nợ
tương ứng 4%. Phần còn lại thuộc về các khoản vay trung dài hạn. Cùng kỳ
2013, tình hình chung của CVTD giảm nên dư nợ ngắn hạn tiêu dùng giảm theo
và chỉ còn 1.319trđ, chiếm 5%. Và đến năm 2014, dư nợ ngắn hạn tiếp tục giảm
còn 1.098trđ, chiếm 4,7% trong tổng 23.371trđ. Do đặc thù của vay tiêu dùng là
cá nhân nhỏ lẻ vay với nhu cầu chi tiêu lớn như mua nhà, du học, mua ô tô…và
chỉ có thể trả góp đều hàng tháng bằng thu nhập của mình nên thời gian cho vay
kéo dài, thông thường là 3-10 năm. Cho vay ngắn hạn hiện nay chủ yếu để đáp
ứng những nhu cầu đột xuất của người vay hoặc tranh thủ thời gian NH áp dụng
lãi suất thấp để vay nhằm mục đích đầu tư. Đối với nhu cầu vay dưới 1 năm,
Năm 2012 2013 2014
Chênh lệch
(2013/2012)
Chênh lệch
(2014/2013)
Tương đối
Tuyệt
đối(%)
Tương đối
Tuyệt
đối(%)
ngắn hạn 1.758 1.319 1.098 -439 -24,97 -221 -16,76
trung dài hạn 42.178 25.068 22.273 -17.110 -40,57 -2.795 -11,15
Tổng CVTD 43.936 26.387 23.371 -17.549 -39,94 -3.016 -11,43
38
thường là khoản vay nhỏ, nhu cầu vốn thấp như vay chứng minh năng lực tài
chính, vay phục vụ sinh hoạt gia đình…
Một khó khăn đối với NH hiện nay là nhu cầu vốn vay trung hạn tăng
nhanh trong khi đó nguồn vốn huy động được chủ yếu là vốn ngắn hạn dẫn đến
thiếu vốn để cho vay. Để khắc phục tình trạng này, NH cần phải có biện pháp cân
đối nguồn vốn với nhu cầu vốn vay của khách hàng.
4.4.5. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng theo tài sản bảo đảm
Bảng 4.6. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo TSĐB
(đvt: triệu đồng)
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Vay tín chấp 417 1,58% 536 2,29%
Vay thế chấp 25.970 98,42% 22.835 97,71%
Tổng cộng 26.387 100% 23.371 100%
(Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
Căn cứ vào và bảng trên, ta thấy được cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng phân theo
TSĐB. Trong đó tỷ trọng vay tín chấp dù có dấu hiệu tăng trưởng nhưng chiếm
tỷ trọng hầu như không đáng kể. Trong năm 2013, tổng dư nợ CVTD là
26.387trđ thì chỉ có 417trđ tiền vay tín chấp, chiếm 1,58%. Đến năm 2014, dù
CVTD giảm nhưng dư nợ cho vay tín chấp tăng lên 536trđ, chiếm 2,29% dư nợ
vay. Phần còn lại là cho vay bằng TSĐB, chiếm 97,71%, tương đương với
23.835trđ. Đối tượng vay tín chấp chủ yếu của PGD.Tân Bình là cán bộ nhân
viên làm viện tại NH HDBANK hoặc cá nhân có thể chứng minh thu nhập cao và
ổn định. Tỷ trọng vay tín chấp thấp cũng là điều dễ hiểu. Trong điều kiện kinh
doanh khó khăn như hiện nay, hầu như rất ít NH cho vay tín chấp. Để đảm bảo
an toàn cho hoạt động của NH và hạn chế đến mức tối thiểu tình trạng không thu
hồi được vốn cho vay, NH phải yêu cầu TSĐB đi kèm. TSTC không phải là yếu
39
tố cần hay đủ nhưng là phần quan trọng trong nhiều sản phẩm cho vay, giúp NH
yên tâm hơn khi cho vay.
4.5. Nhận xét tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK Chi nhánh Sài
Gòn - PGD.Tân Bình
4.5.1.Thành tựu
Hoạt động CVTD tại HDBANK Chi nhánh Sài Gòn - PGD.Tân Bình trong
thời gian qua có những ưu điểm như sau:
- Là PGD đã được thành lập và đi vào hoạt động trong thời gian ngắn, nằm
trong khu dân cư đông đúc, gần các trung tâm thương mại …là một lợi thế kinh
doanh, PGD.Tân Bình đã có một lượng khách hàng ổn định và được biết đến
như một trong những địa điểm được chọn đầu tiên khi khách hàng muốn thực
hiện một giao dịch, trong đó có đi vay. PGD.Tân Bình luôn cố gắng tạo ấn
tượng tốt đối với khách hàng như luôn tỏ thái độ vui vẻ, lịch sự; đội ngũ nhân
viên trẻ năng động, năng lực cao, luôn đáp ứng tối đa sự thỏa mãn của khách
hàng. Cán bộ nhân viên tham gia vào các hoạt động của NH đều được tuyển
chọn, đào tạo một cách bài bản, khoa học, cả về kiến thức nghiệp vụ lẫn đạo đức
kinh doanh nhằm tạo ra được một đội ngũ nhân sự có trình độ, trung thực và
trách nhiệm.
- Tuy tình hình dư nợ CVTD có giảm nhưng đây là giai đoạn kinh tế khó
khăn, tổ chức cá nhân đều cắt giảm chi tiêu. Hơn thế ta thấy cơ cấu cho vay có
sự thay đổi khi mục đích vay cá nhân không chỉ còn là tiêu dùng mà thêm
SXKD. Ngoài ra các hồ sơ vay tiêu dùng cũng đa dạng hơn về mục đích.
- Cán bộ tín dụng kiểm soát tốt nguồn vốn tín dụng, hạn chế tối đa khách
hàng trễ hẹn trả lãi vay cũng như không để phát sinh dư nợ tiêu dùng quá hạn.
Đây là kết quả đáng mừng của PGD.Tân Bình.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx

More Related Content

Similar to Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx

Similar to Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx (17)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
 
Phân tích quy trình bán hàng tại Công ty Thiết bị sự kiện Sài Gòn, 9 điểm.docx
Phân tích quy trình bán hàng tại Công ty Thiết bị sự kiện Sài Gòn, 9 điểm.docxPhân tích quy trình bán hàng tại Công ty Thiết bị sự kiện Sài Gòn, 9 điểm.docx
Phân tích quy trình bán hàng tại Công ty Thiết bị sự kiện Sài Gòn, 9 điểm.docx
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.docTạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
 
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docx
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docxMột số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docx
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG    BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - PGD TÂN BÌNH” Giảng viên hướng dẫn: ………… Sinh viên thực hiện: …………… MSSV: ………………………….. Lớp: ……………………………….. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CẢM ƠN Được sự quan tâm của trường Đại Học Mở TP.HCM và tập thể thầy cô khoa Tài chính ngân hàng tận tình chỉ dạy và truyền đạt những quý báu trong thời gian theo học tại trường, đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với thực tế, trong đợt thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh- PGD Tân Bình Chân thành cảm ơn Giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình và toàn thể các anh chị em trong PGD đã cho em một môi trường làm việc thân thiện nhưng không kém phần năng động. Em được đi sâu vào thực tế, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích, tạo cho chúng em cơ hội vận dụng và so sánh những kiến thức đã được học trong trường đối với môi trường thực tế. Việc tiếp nhận những kiến thức thực tế sẽ giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra bài học tạo nền tảng vững chắc cho sau này khi em bước vào cuộc sống. Cảm ơn các thầy cô tận tình giảng dạy và hướng dẫn em hoàn thành bài Báo Cáo này. Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức kĩ năng của em còn hạn chế nên không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của công ty và thầy cô để bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe, thành công trong việc giảng dạy. Chúc tập thể Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình phát huy hơn nữa thế mạnh và ngày một phát triển. TP.HCM, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………… Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày…...Tháng…..năm 2015 Xác nhận của cơ quan
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………….. Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày…...Tháng…..năm 2015 Ký tên
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1 1.1.Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2 1.3 Phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu................................................ 2 1.4. Nội dung chính của đề tài................................................................................ 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG...................... 4 2.1.Tổng quan về cho vay ...................................................................................... 4 2.1.1.Khái niệm...................................................................................................... 4 2.1.2.Các thể loại cho vay...................................................................................... 4 2.1.3.Các phương thức cho vay.............................................................................. 4 2.1.4.Qui trình cho vay cơ bản............................................................................... 6 2.2.Cho vay tiêu dùng ............................................................................................ 6 2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ....................................................................... 6 2.2.2.Đặc điểm cho vay tiêu dùng.......................................................................... 7 2.2.3.Phân loại........................................................................................................ 7 2.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay:......................................................................... 7 2.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay:.................................................................. 7 2.2.4. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng .................................... 8 2.2.4.1. Thủ tục: ..................................................................................................... 8 2.2.4.2. Trình tự xét duyệt cho vay: ....................................................................... 8 2.2.4.3. Theo dõi nợ và thu nợ: ............................................................................ 10 2.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng .................................................................... 11 2.2.5.1.Đối với NH:.............................................................................................. 11 2.2.5.2. Đối với người tiêu dùng:......................................................................... 11 2.2.5.3.Đối với nền kinh tế:.................................................................................. 11 CHƯƠNG 3 :GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PGD TÂN BÌNH .......................................................................................................... 13
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v 3.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh (HDBANK).................................................................................... 13 3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................. 13 3.1.2.Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................... 14 3.1.3.Mục tiêu phát triển ...................................................................................... 14 3.1.4 Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 15 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBANK PGD Tân Bình giai đoạn 2012 – 2014.......................................................................................................... 14 3.2.Giới thiệu sơ lược về HDBANK - phòng giao dịch Tân Bình....................... 17 3.2.1. Lịch sử hình thành...................................................................................... 17 3.2.2.Sơ đồ tổ chức HDBANK – PGD Tân Bình ................................................ 18 3.2.3.Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD Tân Bình ................................... 19 3.2.4 Một số hoạt động chủ yếu của HDBANK – CN Sài Gòn – PGD Tân Bình .............................................................................................................................. 22 3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 23 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DUNG CỦA HDBANK – PGD TÂN BÌNH ........................................................................... 24 4.1. Chính sách tín dụng của HDBANK về các sản phẩm cho vay tiêu dùng..... 24 Bảng 4.1. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được HDBANK chấp nhận. .............................................................................................................................. 25 4.2.Quy trình cho vay tiêu dùng........................................................................... 28 4.3.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của HDBANK:.......................................... 30 4.3.1. Sản phẩm vay mua nhà .............................................................................. 30 4.3.2. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn .............................................................. 30 4.3.3. Sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính........................................... 31 4.3.4. Sản phẩm vay du học ................................................................................. 31 4.3.5. Sản phẩm vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước................................. 31 4.3.6 Sản phẩm vay mua xe ô tô .......................................................................... 32 4.3.7. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín................................................................. 32 4.3.8. Sản phẩm vay đảm bảo thẻ tiền gửi ........................................................... 33 4.3.9. Sản phẩm vay tiêu dùng mỹ tín.................................................................. 33
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi 4.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK PGD Tân Bình ......................... 34 4.4.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay:................................................. 34 4.4.2. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân .............................. 35 4.4.3. Số lượng khách hàng tiền vay.................................................................... 36 4.4.4. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn:............................................ 37 4.4.5. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng theo tài sản bảo đảm ..................................... 38 4.5. Nhận xét tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK Chi nhánh Sài Gòn - PGD.Tân Bình............................................................................................ 39 4.5.1.Thành tựu .................................................................................................... 39 4.5.2.Tồn tại và nguyên nhân............................................................................... 41 CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI HDBANK– PGD TÂN BÌNH ........................ 44 5.1 Định hướng hoạt động tín dụng của HDBANK– PGD Tân Bình ..........Error! Bookmark not defined. 5.1.1 Định hướng phát triển chung của hệ thống ngân hàng .....Error! Bookmark not defined. 5.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng.......Error! Bookmark not defined. 5.2.1. Xây dựng chiến lược marketing NH.......... Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Hoàn thiện các sản phẩm cho vay của NH. Error! Bookmark not defined. 5.2.3. Điều chỉnh lãi suất cho vay tiêu dùng........ Error! Bookmark not defined. 5.2.4. Xây dựng một chiến lược khách hàng lâu dài...........Error! Bookmark not defined. 5.2.5. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp- khuyếch trương......Error! Bookmark not defined. 5.2.6. Hoàn thiện chính sách thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu, điều tra về các yếu tố có liên quan tới cho vay tiêu dùng. .................. Error! Bookmark not defined. 5.2.7 Tăng cường công tác thẩm định CVTD...... Error! Bookmark not defined. 5.2.8. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD. ......Error! Bookmark not defined. 5.2.9. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên..... Error! Bookmark not defined.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii 5.3. Một số kiến nghị............................................ Error! Bookmark not defined. 5.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ..................... Error! Bookmark not defined. 5.3.2. Đối với Cơ quan chính quyền địa phương: Error! Bookmark not defined. 5.3.3. Đối với hội sở chính của HDBANK .......... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................... Error! Bookmark not defined.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của toàn hệ thống HDBank ......................................... 17 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức PGD Tân Bình ............................................................. 18 Sơ đồ 4.1. Quy trình CVTD ................................................................................. 28 Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của HDBANK giai đoạn 2012-2014................... 14 Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2012 - 2014................................................. 16 Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn tại PGD.Tân Bình năm 2012-2014 .............. 19 (đvt: triệu đồng).................................................................................................... 19 Bảng 3.4: Tình hình dư nợ cho vay PGD.Tân Bình 2012-2014 .......................... 21 (đvt: triệu đồng).................................................................................................... 21 Bảng 3.5. Tình hình thu nhập từ hoạt động của PGD.Tân Bình.......................... 23 Bảng 4.1. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được HDBANK chấp nhận. .............................................................................................................................. 25 Bảng 4.2. Dư nợ cho vay các năm 2012-2014..................................................... 34 Bảng 4.3. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân........................ 35 Bảng 4.4. Số lượng khách hàng vay tại PGD trong các năm 2012-2014. ........... 36 Bảng 4.5. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn........................................................ 37 Bảng 4.7. So sánh một số đặc tính sản phẩm CVTD........................................... 41
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS: Bất động sản CBCNV: cán bộ công nhân viên CVKH: chuyên viên khách hàng CVTD: chuyên viên tín dụng DN: doanh nghiệp GDĐB: giao dịch đảm bảo NH: ngân hàng NHNN: ngân hàng Nhà nước NHTM: ngân hàng thương mại PGD: phòng giao dịch RRTD: rủi ro tín dụng HDBANK: Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà TPHCM SXKD: sản xuất kinh doanh TCTD: tổ chức tín dụng HYPERTEK: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại Hypertek TSĐB: Tài sản đảm bảo TSTC: tài sản thế chấp
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1.Lý do chọn đề tài Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Qua thời gian thực tập Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
  • 12. 2 Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Nhà Thành Phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có? 1.3 Phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình Căn cứ vào ba mục tiêu trên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng ở Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình trong 3 năm 2012, 2013 và 2014. 1.4. Nội dung chính của đề tài Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận cho vay tiêu dùng Chương 3: giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình.
  • 13. 3 Chương 5: Giải pháp nâng cao hoạt động cho tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - PGD Tân Bình
  • 14. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG 2.1.Tổng quan về cho vay 2.1.1.Khái niệm Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng. 2.1.2.Các thể loại cho vay Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển : 1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; 2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; 3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. 2.1.3.Các phương thức cho vay Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay; 1- Cho vay từng lần; Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. 2- Cho vay theo hạn mức tín dụng : Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất đình.
  • 15. 5 3- Cho vay theo dự án đầu tư Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. 4- Cho vay hợp vốn : Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. 5- Cho vay trả góp; Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. 6- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. 7- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng : Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. 8- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. 9- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
  • 16. 6 2.1.4.Qui trình cho vay cơ bản 1- Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại Điều 7 Quy chế này. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. 2- Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay. Điều 15.- Thẩm định và quyết định cho vay 1- Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay. 2- Tổ chức tín dụng xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay. 3- Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng. Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay. 2.2.Cho vay tiêu dùng 2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ...Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi CVTD.
  • 17. 7 2.2.2.Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Quy mô của từng hợp đồng vay nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất CVTD thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp. - Lãi suất CVTD cao vì có chi phí lớn nhất và rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của NH do CVTD có tính nhạy cảm theo chu kì. Nó tăng lên trong thời kì nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, việc vay mượn từ NH sẽ hạn chế khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. - Khi vay tiền, người tiêu dùng dường như kém nhạy cảm với lãi suất. Người tiêu dùng quan tâm đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng hơn là lãi suất mà họ phải chịu. - Mức thu nhập và trình độ dân trí có tác động rất lớn đến việc sử dụng các khoản tiền vay của người tiêu dùng. - Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. 2.2.3.Phân loại 2.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay: - CVTD cư trú : Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. - CVTD phi cư trú : Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch... 2.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay: - CVTD trực tiếp, bao gồm các phương thức: + Cho vay trả theo định kì: Đây là phương thức cho vay mà trong đó khách hàng vay và trả trực tiếp NH với mức trả và thời hạn trả mỗi lần được qui định khi cho vay. Nếu được cấp tiền vay, toàn bộ số tiền vay được ghi nợ tài khoản cho vay và ghi có tài khoản cá nhân hoặc giao tiền mặt cho khách. + Thấu chi: Là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của mình vượt số dư có, tới một hạn mức đã được thoả thuận. Nghiệp vụ này đòi hỏi
  • 18. 8 khách hàng chỉ phải trả lãi số tiền mà mình đã sử dụng theo mức lãi suất đã thoả thuận. + Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng, trong đó NH phát hành thẻ cho những người có tài khoản ở NH có đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng. Mỗi thẻ có một mức tín dụng nhất định và mức này có thể thay đổi tuỳ nhu cầu của khách và mức độ tín nhiệm của NH (tăng lên hoặc giảm xuống). - CVTD gián tiếp: Được hiểu là các hoạt động CVTD qua việc NH mua các phiếu bán hàng từ những người bán lẻ hàng hoá và do vậy nó chính là hình thức tài trợ bán trả góp của các NHTM. 2.2.4. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng 2.2.4.1. Thủ tục: Các thủ tục do NH qui định thường bao gồm: - Đơn vay vốn: thực chất là một lời đề nghị một khoản tín dụng định kì, vãng lai hoặc thẻ tín dụng, cùng với mục đích và thời hạn hoàn trả. - Các tài liệu liên quan tới thông tin về người vay và thuyết minh khoản tín dụng như:  Tài liệu pháp lý: chứng minh nhân dân, hộ khẩu... cung cấp thông tin về quốc tịch, tuổi, nơi cư trú...  Các tài liệu thông tin về: nghề nghiệp, nguồn thu nhập, thu nhập hàng tháng, tình trạng gia đình, học vấn.v.v...  Các tài liệu thuyết minh khoản tín dụng: nhu cầu chi phí; mức vốn tự có; nhu cầu tài trợ ( tổng số và chia ra từng kì hạn). Các tài liệu đảm bảo cho khoản tín dụng( nếu có), gồm các tài liệu chứng minh tài sản thế chấp, vật cầm cố, cam kết bảo lãnh hoặc các đảm bảo khác như tiền gửi hoặc vàng. 2.2.4.2. Trình tự xét duyệt cho vay: Các yếu tố mà NH tiến hành xem xét sau khi đã nhận đựơc thủ tục hợp lệ gồm: -_Năng lực vay của khách hàng:
  • 19. 9 NH chỉ thực hiện quan hệ CVTD với những cá nhân có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Không cho vay đối với người vị thành niên, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án, người rối loạn tâm thần. - Các yếu tố liên quan tới việc phê duyệt khoản tín dụng : + Độ tin cậy của người vay: yếu tố này được xem xét thông qua:  Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình quân, thói quen chi tiêu, chất lượng thanh toán séc, quan hệ vay trả, số lượng giao dịch.  Các nhận định thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người vay, thông qua thủ tục vay vốn.  Thông tin từ các NH có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng với khách hàng: doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nội dung thanh toán, các quan hệ thanh toán với khách hàng liên quan.  Thông tin từ trung tâm thông tin rủi ro của NHNN và từ thị trường: dư luận CBCNV, dư luận xã hội, báo chí.  Thông tin giới thiệu về khách hàng của người đáng tin cậy cho một khách hàng mới. + Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay phải được sử dụng hợp lí, điều đó cho phép khoản vay hoàn trả và phù hợp với chính sách tín dụng của NH. NH không cho vay nếu mục đích không hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay mượn. + Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các nguồn tài chính để trả nợ hay không. Năng lực được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau: tuổi đời, sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình, số dư tài khoản tiết kiệm (nếu có), nghề nghiệp, trình độ học vấn, thu nhập, sự ổn định thu nhập cũng như khả năng tháo vát của người vay. + Các đảm bảo tín dụng: thường áp dụng đối với các khoản cho vay định kì và đóng vai trò là nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp không thực hiện được kế hoạch trả nợ.  Đảm bảo bằng TSTC cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
  • 20. 10  Đảm bảo bằng tín chấp: cam kết bảo lãnh của người thứ ba về việc sẽ gánh chịu nghĩa vụ pháp lí khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.  Đảm bảo bằng tiền gửi  Đảm bảo khác: hợp đồng bảo hiểm, vàng bạc, đá quý... + Mức cho vay và kỳ hạn khoản tín dụng: Sau khi đã trừ đi khả năng tài chính tự có của cá nhân vay, khả năng này phải bằng hoặc cao hơn mức tối thiểu do NH qui định đối với từng khoản vay...NH sẽ cho vay phần sai biệt giữa chi phí cần mua sắm với khả năng tài chính tự có này. + Kỳ hạn: tuỳ từng mục đích, đối tượng mà có các loại kì hạn khác nhau. Nó cũng gồm các loại: Ngắn, trung và dài hạn. Sau khi đã xem xét các yếu tố cần thiết, việc cấp tín dụng được tiến hành theo các cách thức tuỳ theo trực tiếp hay gián tiếp đã nêu. 2.2.4.3. Theo dõi nợ và thu nợ: Dù được cấp dưới hình thức nào đi nữa thì việc theo dõi khoản tín dụng đã cấp là rất cần thiết.Quá trình này được tiến hành bằng cách định kì (6 tháng hoặc 1 năm) hay đột xuất tuỳ vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem lại cho NH hàng loạt các thông số cần thiết, đó là: - Chất lượng điều hành tài khoản. - Sự ổn định về tài chính của người đi vay. - Sử dụng vốn vay có đúng mục đích không. - Các đảm bảo. - Tiến độ trả nợ. - Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai. - Cần điều chỉnh các mức tín dụng hay không... Thu nợ : Tuỳ theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra khác nhau - Đối với tín dụng theo định kì, việc thu nợ tiến hành theo kì hạn ghi trên hợp đồng tín dụng; lãi được tính như một khoản ứng trước trong tín dụng sản xuất.
  • 21. 11 - Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả định kì không cần xác lập, khách hàng có thể hạ dư nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tuỳ ý. Lãi được tính bằng nhiều phương pháp và thẻ cũng được thực hiện tương tự. - Đối với tín dụng trả góp: Trả lần đầu 20%-30% dư nợ, 70%-80% dư nợ còn lại được trả dần theo các kì hạn như một khoản tín dụng định kì, gốc và lãi được tính theo phương pháp trả dần 2.2.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng 2.2.5.1.Đối với NH:  Tác động tích cực: Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động tiền gửi cho NH; tạo điều kiện đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, góp phần năng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho NH.  Tác động tiêu cực: CVTD chi phí và rủi ro cao nên cần có biện pháp để khắc phục. 2.2.5.2. Đối với người tiêu dùng:  Tác động tích cực: thông qua vay tiêu dùng, người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền đặc biệt trong trường hợp chi tiêu có tính chất cấp bách như chi cho giáo dục và y tế; khuyến khích việc tăng thu nhập và tiết kiệm chi tiêu để trả nợ vay.  Tác động tiêu cực: nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn tới việc người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai; nếu người đi vay lâm vào tình trạng khó khăn, mất khả năng chi trả thì sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống. 2.2.5.3.Đối với nền kinh tế:  Tác động tích cực: CVTD nếu được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • 22. 12  Tác động tiêu cực: CVTD nếu không được sử dụng đúng mục đích trên, chẳng những không có tác dụng kích cầu mà còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nước.
  • 23. 13 CHƯƠNG 3 :GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – PGD TÂN BÌNH 3.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh (HDBANK) 3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Ngày 04/01/1990, Ngân hàng Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh - HDBank được thành lập, đây là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt nam. Cổ đông sáng lập chủ yếu là các đơn vị kinh tế lớn của TP HCM với vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Mục tiêu nhiệm vụ của buổi đầu thành lập nhằm hỗ trợ cho công cuộc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và nhà ở cho người dân của TP. Hồ Chí Minh. Gần 20 năm qua HDBank đã đóng góp rất nhiều cho công cuộc đổi mới và phát triển của TP. Hồ Chí Minh và hoàn thành sứ mệnh ban đầu của mình. Bước vào giai đoạn hội nhập quốc tế, hòa theo những chủ trương chính sách đổi mới trong giai đoạn hội nhập quốc tế HDBank cũng có nhiều chuyển biến mạnh mẽ đổi mới liên tục và toàn diện từ định hướng phát triển, cơ cấu cổ đông đến chiến lược kinh doanh, bộ máy quản lý quy trình công nghệ và con người. Hoạt động của HDBank về quy mô đã mở rộng ra khắp cả nước, về phạm vi lĩnh vực hoạt động cũng mở rộng thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh, nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại. Nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Phòng Giao dịch Tân Bình trực thuộc Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn được thành lập theo quyết định số 446/09/QĐ – HĐQT ngày 15/07/2009 với các chi tiết cụ thể như sau:  Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng Giao dịch Tân Bình.  Tên viết tắt: HDBank Nam Kỳ Khởi Nghĩa.  Địa chỉ: 201E, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 07, Quận 3, TP. HCM
  • 24. 14 Ngày 19/09/2011, Thống đốc ngân hàng nhà nước (NHNN) đã quyết định chấp thuận đổi tên ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh thành ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (HDBank). Logo: Sau đây là một số thành tựu mà HDBank đã đạt được:  Thương hiệu mạnh Việt Nam  Thương hiệu Vàng Việt Nam  Doanh nghiệp Việt Nam uy tín - chất lượng  Giải thưởng chất lượng thanh toán quốc tế  Giải thưởng về quản lý thanh toán toàn cầu… 3.1.2.Lĩnh vực kinh doanh HDBank đang phấn đấu trở thành một ngân hàng đa năng. Các sản phẩm của HDBank ngày càng được đa dạng hóa. Phòng Giao dịch Tân Bình trực thuộc Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn nhắm tới đối tượng khách hàng cá nhân là chính. Cụ thể là:  Huy động vốn (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi;  Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;  Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;  Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;  Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc theo tiêu chuẩn quốc tế ở thị trường trong nước và thị trường nước ngoài; 3.1.3.Mục tiêu phát triển Trong xu thế hội nhập của ngành tài chính ngân hàng Việt Nam để phát triển và hội nhập kinh tế toàn cầu, HDBank đã thực hiện thành công giai đoạn 1 (2009 – 2010) của dự án Tái cấu trúc (2009 – 2012) nhằm mục tiêu xây dựng
  • 25. 15 HDBank thành một ngân hàng bán lẻ, đa năng, tiếp cận các chuẩn mực quốc tế trong quản lý; tăng cường năng lực tài chính; phát triển công nghệ hiện đại; xây dựng và phát triển nguồn nhân lực vững mạnh, chuyên nghiệp; cung cấp các sản phẩm đa dạng, trọn gói với chất lượng cao đáp ứng thỏa mãn yêu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Song song với việc xây dựng ngân hàng bán lẻ, HDBank bước đầu xây dựng mô hình ngân hàng đầu tư để tối đa hóa hiệu quả kinh doanh vốn. Để thực hiện được mục tiêu đó. HDBank đang không ngừng nỗ lực để thực hiện các mục tiêu ngắn hạn như:  Hoàn thiện chương trình tái cấu trúc. Xây dựng hệ thống quản trị nội bộ với sự hỗ trợ của các ứng dụng CNTT trên nguyên tắc an toàn, tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành.  Đẩy mạnh tiến độ mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới.  Triển khai chiến lược ngân hàng bán lẻ.  Xây dựng mô hình Ngân hàng Đầu tư, trọng tâm là khối Nguồn vốn và Kinh doanh Tiền tệ với công cụ là các công ty trực thuộc HDBank như công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ… Xây dựng các phương án đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác mang lại hiệu quả cao. Đa dạng hóa các mô hình đầu tư.  Xây dựng thương hiệu chuyên nghiệp, đồng bộ trên toàn hệ thống. Phát triển thương hiệu trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. 3.1.4 Cơ cấu tổ chức Hiện HDBank đã có mặt tại hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam như: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,… Với sự tham gia của các cổ đông chính như: o Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Việt Nga - SOVICO Holdings. o Quỹ đầu tư Phát triển Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh - HIFU. o Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận - IPC. o Công ty cổ phần Phát Triển Nhà Thủ Đức. o Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn.
  • 26. 16 o Tổng công ty Thương mại Sài Gòn. Cơ cấu tổ chức ngân hàng bao gồm 9 Khối chức năng, cụ thể:  Khối khách hàng doanh nghiệp  Khối khách hàng cá nhân  Khối nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ  Khối quản lý rủi ro và kiểm soát tuân thủ  Khối quản trị nguồn nhân lực  Khối tác nghiệp  Khối hỗ trợ  Trung tâm công nghệ thông tin  Văn phòng ban điều hành Các khối thuộc sự điều hành của Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc. Mỗi khối chức năng được chia làm nhiều phòng, được phân chia theo định hướng khách hàng và thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn riêng trong mục tiêu chung của ngân hàng, nhằm đảm bảo phát huy tối đa những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên trong việc phục vụ khách hàng. Giữa các khối có sự trao đổi thông tin thường xuyên thông qua các cuộc họp Ban Điều hành và họp giao ban giữa các khu vực Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam.
  • 27. 17 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của toàn hệ thống HDBank
  • 28. 14 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBANK PGD Tân Bình giai đoạn 2012 – 2014 Trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và chịu nhiều áp lực cạnh tranh như hiện nay nhưng HDBANK vẫn hoạt động có hiệu quả, phòng giao dịch liên tục được mở rộng, doanh thu ngày càng tăng, hình ảnh của ngân hàng ngày càng được biết đến rộng rãi. Được thành lập từ năm 2009, HDBANK là một trong những ngân hàng còn khá mới mẻ so với người dân địa phương, nhưng ngân hàng không ngừng phấn đấu đi lên và đạt được những kết quả nhất định. Kết quả kinh doanh của ngân hàng được thể hiện qua bảng sau: Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của HDBANK giai đoạn 2012-2014 ĐVT: triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Thu nhập từ lãi tiền gửi 202,873 497,505 1,056,423 Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay KH 163,543 378,467 861,305 Thu lãi từ KD, đầu tư Chứng khoán 39,330 119,038 195,118 Thu khác từ hoạt động TD 34,582 36,330 51,174 Tổng thu nhập 237,455 533,835 1,107,598 Chi phí lãi và các khoản tương tự Trả lãi tiền gửi 145,240 314,886 754,934 Trả lãi tiền vay 345 9,046 25,174 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá - 35,997 60,274 Chi phí hoạt động TD khác 29 167 114 Tổng chi phí 145,615 360,097 840,496 Lãi/lỗ thuần từ lãi và các khoản tương tự 91,840 173,738 267,102 Thu phí dịch vụ 5,606 18,092 36,621 Hoạt động thanh toán 2,582 4,506 8,547
  • 29. 15 Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của HDBANK ngày càng phát triển. Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều khó khăn như hiện nay nhưng Ngân hàng vẫn có sự tăng trưởng mạnh mẽ đặc biệt trong năm 2014. Trong tất cả các khoản thu nhập của Ngân hàng thì thu nhập từ lãi tiền gửi là có bước đột phá đáng kể, từ 202,873 triệu đồng năm 2012, sang năm 2013 con số này là 497,505 triệu đồng tăng 245% so với năm 2012 nhưng đến năm 2014 đã lên đến 1,056,423 triệu đồng tăng 521% so với năm 2012. Sự đột phá này đã góp phần đáng kể vào sự tăng lên của tổng thu nhập. So với năm 2012, tổng thu nhập năm 2013 tăng 225%, và năm 2014 đã tăng 466%. Đi đôi với sự tăng lên của thu nhập là sự gia tăng của chi phí. Tổng chi phí năm 2013 tăng 214,482 triệu đồng so với năm 2012, và tổng chi phí năm Hoạt động bảo lãnh 1,945 2,582 13,001 Hoạt động ngân quỹ 108 589 1,058 25 12 5 Dịch vụ đại lý 946 10,403 14,011 Chi phí dịch vụ liên quan (2,564) (2,883) (5,404) Hoạt động thanh toán (597) (1,041) (1,406) Hoạt động ngân quỹ - (442) (531) Chi phí dịch vụ khác (1,967) (1,400) (3,467) Lãi/lỗ thuần từ các hoạt động dịch vụ 3,042 15,209 31,217 Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối 24,039 13,395 15,828 Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 21,569 10,388 10,745 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 2,470 3,007 5,083 Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối 16,540 (5,804) (8,005) Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay 13,008 (2,549) (4,394) Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 3,532 (3,254) (3,611) Lãi/lỗ thuần từ kinh doanh ngoại hối 40,579 7,591 7,823
  • 30. 16 2014 tăng 694,881 triệu đồng, một sự gia tăng đáng kể. Việc gia tăng chi phí là con dao 2 lưỡi, một mặt nó chứng tỏ Ngân hàng dang rất nỗ lực hoạt động với mục đích gia tăng lợi nhuận, nhưng mặt khác nó sẽ làm giảm thu nhập của Ngân hàng nếu những hoạt động của Ngân hàng không có hiệu quả từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của NH. Điều đáng mừng là lãi thuần của Ngân hàng liên tục tăng qua 3 năm, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động có hiệu quả trong thời gian qua. Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng của bất kỳ ngân hàng nào. Cho vay được coi là một hoạt động sinh lời cao do đó các ngân hàng luôn tìm mọi cách để huy động được khối lượng tiền lớn. Nó quyết định sự thành công của mỗi ngân hàng. Với các hình thức phong phú và thích hợp với nhu cầu đa dạng của người gửi tiền như kỳ phiếu ghi danh, tài khoản lợn đất, tiết kiệm điều chỉnh lãi suất cao nhất, gửi bậc thang, qua hệ rộng với các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế,... Do đó, Ngân hàng HDBANK đã đạt được những kết quả rất đáng tự hào trên các phương diện, cụ thể về quy mô của lượng vốn huy động được thể hiện như sau: Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2012 - 2014 ĐVT: Triệu đồng Năm 2012 2013 2014 Dư nợ tín dụng: 1.832.678 3.482.227 4.172.602 Theo loại nguồn vốn: 1.832.678 3.482.227 4.172.602 - Bằng VNĐ 1.521.123 2.820.604 3.630.164 - Bằng vàng và ngoại tệ quy đổi VNĐ 311.555 661.623 542.438 Theo thời hạn cấp tín dụng: 1.832.678 3.482.227 4.172.602 - Ngắn hạn 1.079.382 2.221.639 2.643.401 - Trung hạn 560.640 786.960 915.034 - Dài hạn 192.656 473.628 614.167 (Nguồn: Phòng Kế toán HDBANK)
  • 31. 17 Qua bảng số liệu trên cho thấy dư nợ qua các năm đều tăng, năm 2013 dư nợ tăng so với năm 2012 là 1,649,549 triệu đồng, năm 2014 tăng 2,339,924 triệu đồng. Qua 3 năm , cả cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn đều tăng, số tiền cho vay trung và dài hạn càng ngày càng lớn, song cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Có được kết quả như vậy, đội ngũ cán bộ nhân viên của Ngân hàng luôn phải chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng, duy trì khách hàng truyền thống, tìm kiếm các dự án, các phương án sản xuất kinh doanh khả thi, tạo điều kiện hỗ trợ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Phong cách giao dịch, chất lượng giao dịch và chất lượng các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng đã tạo được niềm tin và uy tín đối với khách hàng, trở thành đối tác quan trọng cùng khách hàng kinh doanh hiệu quả. 3.2.Giới thiệu sơ lược về HDBANK - phòng giao dịch Tân Bình 3.2.1. Lịch sử hình thành Trong thời gian qua, tốc độ phát triển kinh tế của TP.HCM là khá nhanh và bền vững, đặc biệt là sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng với các thành phần kinh tế cá thể, sự tập trung và lớn mạnh của các khu công nghiệp,… đây là các đối tượng khách hàng có nhu cầu về sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng khá cao nhằm phục nhu cầu phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng … Với một nơi tập trung nhiều khu công nghiệp và dân cư đông đúc do đó việc phát triển mạng lưới giao dịch nhằm quảng bá rộng rãi thương hiệu HDBANK và cung cấp các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cho thị trường là cần thiết Ngày 08/03/2011, PGD Tân Bình chính thức khai trương và đi vào hoạt động. gồm có: Giám đốc, bộ phận tín dụng, bộ phận giao dịch khách hàng và bộ phận ngân quỹ. Địa chỉ: 657-659, Lạc Long Quân. P. 10, Q. Tân Bình Điện thoại: 083 862 937 - Fax: 083 826 939
  • 32. 18 Hiện nay PGD có 17 cán bộ, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài khoản với định hướng của ngân hàng là phát triển toàn diện hoạt động đối với ngân hàng, coi trọng nguồn vốn trong nước là thanh tra, kiểm tra các tài sản đảm bảo thường xuyên, nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của ngành và pháp luật nhà nước. 3.2.2.Sơ đồ tổ chức HDBANK – PGD Tân Bình Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban − Giám đốc : chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý bộ phận tín dụng, bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận ngân quỹ. − Bộ phận tín dụng:  Cán bộ tín dụng: Sẽ thu thập thông tin khách hàng, xác định tính hợp lý, nghiên cứu khách hàng. Tiếp nhận hồ sơ, cung cấp đầy đủ và làm rõ các vấn đề liên quan đến việc giải ngân, tổ chức thực hiện việc giải ngân với mục đích, điều kiện đã quy định trong hồ sơ tín dụng.  Cán bộ tín dụng Sẽ hỗ trợ các cán bộ tín dụng bằng cách chuẩn bị hồ sơ để đi công chứng và đưa cho Giám đốc để xét duyệt. − Bộ phận giao dịch khách hang: Tìm hiểu nhu cầu, giới thiệu, tư vấn và hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch về các sản phẩm và dịch vụ như: tiền gửi thanh toán, thẻ, sản phẩm tiết kiệm, thanh toán trong nước và nước ngoài,… Thực hiện công tác hạch toán kế toán đối với các chứng từ liên quan. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khách hàng do mình phụ trách theo đúng quy định chung, đảm bảo đầy đủ. Thực hiện công tác báo cáo. Tư vấn, giải quyết các khiếu Giám đốc Bộ phận tín dụng Bộ phận dịch vụ khách hàng Bộ phận ngân quỹ
  • 33. 19 nại của khách hàng trong phạm vi thẩm quyền cho phép. Chọn các loại giao dịch, nhập mã khách hàng hoặc tạo mã soát viên, thu hoặc chi tiền cho khách hàng. − Bộ phận ngân quỹ : Thực hiện thu chi, kiểm đếm tiền mặt, ngoại tệ, séc, quản lý các ấn chỉ quan trọng, các giấy tờ có giá, thực hiện các dịch vụ ngân quỹ. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước, chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. Xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán. 3.2.3.Tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD Tân Bình Tình hình cho vay, huy động  Huy động vốn Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn tại PGD.Tân Bình năm 2012-2014 (đvt: triệu đồng) Năm 2012 2013 2014 Chênh lệch (2013/2012) Chênh lệch (2014/2013) Tương đối (%) Tương đối (%) Huy động vốn 360.056 370.899 371.380 10.843 3,01 481 0,13 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình)
  • 34. 20 Biểu đồ 3.1. Tình hình huy động vốn tại PGD.Tân Bình năm 2012-2014 Nhìn vào biểu đồ ta thấy được cơ cấu huy động của PGD.Tân Bình năm 2014 và cùng kỳ hai năm trước. Số dư huy động tăng đều qua các năm dù tốc độ tăng trưởng là không cao, cụ thể đến 2013 là 370.899trđ, tăng 10.843 trđ, tương đương tỷ lệ tăng 3,01% so với 6/2012. Đến ngày 30/6/2014, tổng nguồn vốn huy động được của PGD là 371.380 triệu đồng, tăng 0,13% so với cùng kỳ năm 2013. Sở dĩ tốc độ tăng trưởng không mạnh vì tình hình kinh tế chung của cả nước đang trong giai đoạn khó khăn, khi mà chính phủ muốn kiềm chế lạm phát bằng cách liên tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động trần trong các tháng đầu năm 2014, từ trần huy động 14% xuống còn 9% đối với khoản tiền gửi dưới 12 tháng và từ 12% đối với các khoản tiền gửi trên 12 tháng, gây ảnh hưởng đến tâm lý người gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, bằng uy tín và ưu thế lâu năm của mình, HDBANK - Tân Bình vẫn giữ chân khách hàng quen và tăng cường tìm kiếm khách hàng mới tiềm năng để duy trì được mức huy động như trên là một kết quả tốt. 360056 370899 371380 354000 356000 358000 360000 362000 364000 366000 368000 370000 372000 374000 2012 2013 2014 Huy động vốn Huy động vốn
  • 35. 21  Cho vay Bảng 3.4: Tình hình dư nợ cho vay PGD.Tân Bình 2012-2014 (đvt: triệu đồng) Năm 2012 2013 2014 Chênh lệch (2013/2012) Chênh lệch (2014/2013) Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối Tuyệt đối(% ) cho vay 137.300 168.698 169.353 31.398 22,87 655 0,39 Dư nợ quá hạn 0 6.090 5.154 6090 // -936 -15,37 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình) Cho vay: Tốc độ tăng dư nợ CV không đều giữa các năm và đang có dấu hiệu chững lại. Cụ thể vào 2013, dư nợ cho vay là 168.698trđ, tăng 31.398trđ so với 2012, tương ứng tăng 22,87%. Tuy nhiên, tổng nguồn vốn cho vay đến 2014 chỉ là 169.353 triệu đồng, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Đối tượng cho vay của PGD Tân Bình chủ yếu là các doanh nghiệp. Tình hình kinh tế khó khăn nên hoạt động của doanh nghiệp không mấy khả quan, nhu cầu vốn giảm, nhất là khi áp lực lãi còn ở mức cao. NH chỉ điều chỉnh giảm lãi suất đối với các DN tăng trưởng tốt, phương án vay vốn đạt hiệu quả cao và 1 số DN mới cũng e ngại đầu tư trong thời gian này. Do đó, nhiều NH tăng trưởng tín dụng ở mức âm. Việc duy trì mức tín dụng ổn định là tốt đối với PGD.Tân Bình trong thời điểm này. Dư nợ quá hạn: Năm 2012, PGD không có dư nợ quá hạn. Tuy nhiên đến 2013, PGD Tân Bình có nợ quá hạn đến 6.779trđ (được điều chỉnh giảm còn 6.090trđ) do công ty TNHH TM Hùng Dũng vay. Ông Nguyễn Đức Dũng – GĐ công ty hiện đã bỏ trốn và đang bị truy nã. TSTC của ông Dũng cho PGD.Tân Bình gồm 2 căn nhà trị giá 4.500 trđ theo kết quả thẩm định của NH, và 3 chiếc xe ô tô nhưng đã bị tẩu tán trước đó. HDBANK đang thanh lý TSTC là 2 căn nhà trên. Năm 2014, HDBANK Tân Bình không có dư nợ quá hạn mới, nợ quá hạn
  • 36. 22 cũ chưa được xử lý là 5.154trđ do NH đã thanh lý được 1 TSĐB của ông Dũng thế chấp. Dư nợ quá hạn đã ảnh hưởng không nhỏ đến HDBANK, làm NH mất đi một khoản vốn lớn và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của NH. 3.2.4 Một số hoạt động chủ yếu của HDBANK – CN Sài Gòn – PGD Tân Bình Cho vay − Cho vay doanh nghiệp − Cho vay đầu tư tài sản cố định − Cho vay theo dự án − Cho vay tiêu dùng − Cho vay mua ô tô − Cho vay mua nhà, sửa chữa nhà ở…. Thanh toán quốc tế − Thư tín dụng (L/C) − Nhờ thu − Chuyển tiền đi − Nhận tiền chuyển đến. Dịch vụ ngân quỹ − Thu chi tiền mặt tại chỗ − Kiểm đếm tiền mặt − Két sắt an toàn − Thu đổi ngoại tệ Sản phẩm tiền gửi − Tiền gửi thanh toán cá nhân và doanh nghiệp − Tiền gửi có kỳ hạn − Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
  • 37. 23 − Tiết kiệm lãi suất điều chỉnh − Các chứng chỉ tiền gửi… 3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh  Thu nhập kinh doanh của PGD.Tân Bình Bảng 3.5. Tình hình thu nhập từ hoạt động của PGD.Tân Bình (đvt: triệu đồng) Chỉ tiêu 2013 2014 tăng/giảm Thu thuần từ lãi 4.841 6.174 1.333 Thu phí dịch vụ 401 613 212 Thu thuần kinh doanh ngoại hối 132 66 -66 Tổng thu thuần hoạt động 5.374 6.853 1.479 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình) Bảng trên cho ta thấy kết quả kinh doanh của PGD.Tân Bình năm 2014 tăng so với cùng kỳ 2013. Tổng thu hoạt động đến 2014 là 6.853trđ, tăng 1.479 trđ so với 2013, đạt 55% kế hoạch năm. Cụ thể, trong đó: - Thu thuần từ lãi: 6.174trđ, đạt 56% kế hoạch - Thu phí dịch vụ: 613trđ, đạt 59% kế hoạch. - Thu thuần kinh doanh ngoại hối: 66trđ, giảm 66trđ so với cùng kỳ 2013 và chỉ đạt 16% kế hoạch.  Lợi nhuận trước thuế
  • 38. 24 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DUNG CỦA HDBANK – PGD TÂN BÌNH 4.1. Chính sách tín dụng của HDBANK về các sản phẩm cho vay tiêu dùng - Phạm vi điều chỉnh: Các sản phẩm cho vay nhằm phục vụ cho các nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các phương án phục vụ đời sống ở trong nước và ngoài nước. - Đối tượng khách hàng: các cá nhân Việt Nam và nước ngoài - Điều kiện vay vốn HDBANK xem xét cho vay đối với khách hàng có đầy đủ các điều kiện sau: + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Cá nhân nước ngoài khi thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự được xác định theo pháp luật tại Việt Nam. + Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) tại địa bàn cho vay được phân công của các ngân hàng. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn được thực hiện theo quy định về phân định địa bàn cấp tín dụng của Tổng giám đốc. + Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. + Có phương án vay phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo hoàn trả nợ vay trong thời hạn cam kết. + Có thu nhập của bản than và/hoặc gia đình ổn định. - Mục đích sử dụng vốn HDBANK xem xét cho khách hàng vay để sử dụng vào các mục đích sau: + Giao dịch bất động sản + Mua sắm các sản phẩm bao gồm: xe ô tô các loại, các máy móc thiết bị, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt gia đình. + Sử dụng các sản phẩm dịch vụ bao gồm: học tập trong nước và nước ngoài; đi làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế. + Mua sắm các sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thực hiện các hoạt động khác phục vụ đời sống. - Hồ sơ vay vốn Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng cần cung cấp các loại giấy tờ sau: + Giấy đề nghị vay vốn + CMND hoặc hộ chiếu, hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3)
  • 39. 25 + Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. + Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. + Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo. - Tài sản đảm bảo Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị TSĐB được quy định như sau: Bảng 4.1. Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa của một số TSĐB được HDBANK chấp nhận. STT Loại tài sản đảm bảo Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa 1 Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do HDBANK phát hành 100% 2 Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do TCTD khác phát hành 90% 3 Vàng, kim loại quý, đá quý (2) 4 Tiền mặt 100% 5 Giấy tờ có giá do chính phủ phát hành 100% 6 Bộ chứng từ LC xuất khẩu được HDBANK chấp nhận 95% 7 Chứng khoán do TCTD khác phát hành (3) 8 Chứng khoán do doanh nghiệp phát hành (3) 9 Bất động sản 70% 10 Quyền sử dụng đất, quyền thuê đất 70% 11 Nhà xưởng, kho 70% 12 Phương tiện vận chuyển 70% 13 Máy móc thiết bị 60% 14 Hàng hóa, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm 80% Ghi chú: (1) Có khấu trừ tiền lãi vay (2) Khi cho vay sẽ thỏa thuận với khách hàng về tỷ lệ cho vay và biện pháp xử lý của HDBANK khi giá thị trường của TSĐB biến động, ảnh hưởng đến khoản vay. (3) Do Tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ sau khi được hội đồng quản trị chấp thuận.
  • 40. 26 - Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn quy định dưới đây: + Cho vay nhận chuyển nhượng BĐS: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm + Cho vay xây dựng, sửa nhà: thời hạn cấp tín dụng không quá 15 năm. + Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay phù hợp với thời gian đi học nhưng không vượt quá 10 năm. + Cho vay mua xe ô tô và TSĐB là chính xe mua: thời hạn cho vay không quá 5 năm. - Mức cho vay, loại tiền vay Mức cho vay tối đa 100% nhu cầu nhưng không vượt quá tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với giá trị của TSĐB được quy định Các trường hợp cho vay vượt quá mức nêu trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người được phân quyền) chấp thuận. - Lãi suất và phí cho vay Lãi suất cho vay và phí liên quan đến khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của HDBANK trong từng thời kỳ. - Phương thức cho vay HDBANK thỏa thuận với khách hàng một trong các phương thức cho vay sau: + Cho vay từng lần (trả nợ cuối kỳ, nhiều kỳ): tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần. Phương thức trả nợ cuối kỳ chỉ áp dụng đối với cho vay ngắn hạn. + Cho vay trả góp hàng tháng, tính lãi theo vốn cộng lãi chia đều cho các tháng. + Cho vay thông qua nghệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Trường hợp này, ngoài các quy định nêu tại quy chế, các chi nhánh thực hiện các quy định khác trong các quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ tín dụng của HDBANK. Trường hợp cho vay theo các phương thức khác phải được Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chấp thuận. - Kiểm tra, giám sát vốn vay + Kiểm tra trước khi cho vay Khi nhận được đề nghị vay vốn của khách hàng, người có trách nhiệm được phân công tiến hành kiểm tra, xác minh và thẩm định:  Hồ sơ vay vốn
  • 41. 27  Tính khả thi của phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn và hoàn trả nợ vay  Thực trạng hoạt động tạo thu nhập của khách hàng và/hoặc gia đình; khả năng trả nợ của khách hàng  Tình trạng pháp lý và giá trị TSĐB  Tính phù hợp của khoản vay so với các quy định tại chính sách tín dụng của HDBANK. Trong quá trình kiểm tra, xác minh, thẩm định, những người có trách nhiệm cần thu thập thêm các nguồn thông tin khách quan khác cùng với sự phán đoán chủ quan và dựa vào kết quả chấm điểm tín dụng khách hàng để có thể đưa ra các đề xuất phù hợp. + Kiểm tra trong khi cho vay Những người có trách nhiệm phải tiến hành kiểm tra, đối chiếu để xác định tính chính xác, đầy đủ và hợp lệ của các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết có liên quan đến khoản vay trước khi giải ngân. + Kiểm tra sau khi cho vay Sau khi giải ngân, người có trách nhiệm được phân công phải tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn và thực hiện phương án vay vốn, tình hình hoạt động tạo thu nhập, tình trạng TSĐB. - Bảo lãnh vay vốn HDBANK không khuyến khích việc cho vay đối với khách hàng bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba, nhất là trong trường hợp mối quan hệ giữa khách hàng và bên bảo lãnh không phải là mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột. Trường hợp các chi nhánh xét thấy có thể cho vay với sự bảo lãnh của bên thứ ba thì phải tuân thủ các quy định sau:  Người có trách nhiệm được phân công phải tiếp xúc trực tiếp với bên bảo lãnh để xác minh về sở hữu TSĐB tiền vay, sự tự nguyện trong việc bảo lãnh, mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người vay, lý do của việc bảo lãnh, báo cáo thực trạng tài chính, năng lực pháp luật và hành vi dân sự của người bảo lãnh, đồng thời thông báo cho bên bảo lãnh biết nghĩa vụ phải trả nợ thay trong trường hợp người vay không trả nợ hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.  Khi xúc tiến các thủ tục cho vay, các chi nhánh phải yêu cầu người bảo lãnh ký tên trên tất cả các giấy tờ có liên quan đến món vay như: giấy đề nghị
  • 42. 28 vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, hợp đồng tín dụng và phải trực tiếp kiểm tra đối chiếu để đảm bảo tính chính xác về các chứng từ và chữ ký của bên bảo lãnh. Tổng giám đốc có thể hướng dẫn khác về thủ tục ký hợp đồng cấp phát tín dụng liên quan đến bên bảo lãnh nhưng phải đảm bảo về mặt pháp lý trong việc ràng buộc trách nhiệm của bên bảo lãnh.  Trường hợp khách hàng cần vay khoản vốn mới cũng do người thứ ba bảo lãnh, phải yêu cầu người bảo lãnh lập lại thủ tục như khoản vay mới.  Phải xem người bảo lãnh cũng có nghĩa vụ giống như người vay, do đó phải thông báo cho họ về tình hình thiếu lãi, thời hạn trả nợ, tình hình gia hạn nợ…của người vay. Trường hợp đã quá hạn mà người vay chưa trả cũng phải thông báo kịp thời để người bảo lãnh có bước chuẩn bị trả thay. 4.2.Quy trình cho vay tiêu dùng Sơ đồ 4.1. Quy trình CVTD Phê duyệt Thẩm định Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết Lưu hồ sơ Quản lý và thu hồi nợ Tất toán nợ vay Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng
  • 43. 29 Diễn giải lưu đồ: Bước 1: CVKH thực hiện tìm kiếm và tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng. CVKH hàng hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn theo quy định; nhập thông tin khách hàng vào bảng theo dõi hồ sơ khách hàng đồng thời báo cáo lại Trưởng phòng trực tiếp quản lý hồ sơ khách hàng mà mình đã tiếp nhận để theo dõi, hỗ trợ. Bước 2: CVKH thực hiện công tác xác minh, thẩm định hồ sơ của khách hàng làm cơ sở tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến vào tờ trình cấp tín dụng. Bước 3: cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán quyết cấp tín dụng. Bước 4: hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết. Kiểm soát viên tín dụng kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tín dụng, các điều kiện cấp tín dụng nếu có; lập hợp đồng tín dụng. Nhân viên hỗ trợ kinh doanh thực hiện công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch đảm bảo, nhận hồ sơ TSĐB bản gốc từ khách hàng. Giao dịch viên tín dụng thực hiện các thủ tục giải ngân trên hệ thống. Bước 5: chuyên viên quản lý nợ theo dõi danh mục dư nợ phát sinh; lập danh sách khách hàng đáo hạn vốn, lãi trong 10 ngày tới và khách hàng đã trễ hạn, quá hạn vốn, lãi gửi chuyên viên khách hàng đôn đốc thu nợ. CVKH tiến hành kiểm tra sau khi cấp tín dụng kể cả khi khách hàng có phát sinh nợ xấu. Bước 6: sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ thanh toán các khoản dư nợ (bao gồm vốn gốc, lãi và phí phát sinh) CVKH, kiểm soát viên tín dụng, chuyên viên quản lý hồ sơ TSĐB tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng của khách hàng. Bước 7: lưu hồ sơ. Việc quản lý và hoàn trả hồ sơ TSĐB của khách hàng thực hiện theo quy trình quản lý hồ sơ TSĐB hiện hành.
  • 44. 30 Bộ phận quản lý tín dụng lưu hồ sơ tất toán tại chi nhánh trong 1 năm, sau đó chuyển về kho lưu trữ. 4.3.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng của HDBANK: 4.3.1. Sản phẩm vay mua nhà - Khách hàng: cá nhân có nhu cầu hỗ trợ vốn mua/nhận chuyển nhượng BĐS (nhà, căn hộ, đất ở). - Tiện ích nổi bật: + Đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng liên quan đến mua/nhận chuyển nhượng BĐS (nhà, căn hộ, đất ở). + Thời hạn vay tối đa lên đến 15 năm. + Chấp nhận TSĐB hình thành từ vốn vay (nếu là căn hộ thì HDBANK và đơn vị chủ dự án phải có hợp đồng kiên kết). Sự khác nhau của thủ tục đảm bảo tiền vay giữa BĐS có liên kết và BĐS không liên kết: Bất động sản có liên kết Bất động sản không liên kết Ký thỏa thuận ba bên gồm: HDBANK, khách hàng, chủ đầu tư. Tùy theo quy định của Nhà nước trong từng thời kỳ, có thể công chứng hợp đồng thế chấp theo quy định đối với từng dự án cụ thể. Thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp theo quy định. 4.3.2. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo toàn - Khách hàng: tất cả các nhu cầu tiêu dùng (bao gồm xây dựng, sửa chữa nhà và mua xe ô tô đảm bảo bằng BĐS…), ngoại trừ: + Chuyển nhượng BĐS. + Mua xe ô tô đảm bảo bằng chính chiếc xe được mua. + Du học, chứng minh năng lực tài chính. - Tiện ích nổi bật: + Đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân với thủ tục đơn giản. + Chấp nhận BĐS chưa có giấy tờ hoàn chỉnh.
  • 45. 31 4.3.3. Sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính - Khách hàng: người đi du học (nước ngoài/Việt Nam)/ du lịch hoặc thân nhân của những đối tượng này. Khách hàng cần chứng minh về khả năng tài chính du học, du lịch. - Tiện ích nổi bật: + Thủ tục cho vay nhanh chóng, giải quyết ngay trong ngày. + Chi phí vay hợp lý, khách hàng chỉ phải trả tiền phần chênh lệch lãi suất tiền vay và tiền gửi. HDBANK phong tỏa tài khoản tiền gửi và giữ bản chính thẻ tiết kiệm (nếu có). Khách hàng có thể mược lại các giấy tờ này để đi phỏng vấn cấp VISA tại cơ quan lãnh sự. Thời gian cho mượn tối đa 30 ngày. + Lưu ý: không giải ngân bằng tiền mặt dưới bất kỳ hình thức nào. 4.3.4. Sản phẩm vay du học - Khách hàng: người đi du học (nước ngoài/Việt Nam) hoặc thân nhân (hàng thừa kế thứ nhất, thứ 2 và ba) của những đối tượng này. - Tiện ích nổi bật: đáp ứng các nhu cầu của khách hàng khi du học: + Thanh toán chi phí du học (học phí và sinh hoạt phí) trong suốt quá trình du học. + Cấp hạn mức tín dụng đảm bảo năng lực tài chính bổ túc hồ sơ du học. + Phát hành thư bảo lãnh thanh toán bổ túc hồ sơ du học. 4.3.5. Sản phẩm vay tiêu dùng cán bộ nhân viên nhà nước - Khách hàng: cá nhân đang công tác tại các đơn vị nhà nước tối thiểu 2 năm thuộc các nhóm: + Nhóm 1: các đơn vị nhà nước thuộc cấp tỉnh/thành phố/quận/huyện/thị xã:  Trường học, Sở/Phòng Giáo dục  Cơ sở y tế, Sở/Phòng y tế  Kho bạc Nhà nước, bưu điện  DN nhà nước ngành điện lực, cấp thoát nước, cơ quan phát thanh, truyền hình, hàng không, hải quan do Tỉnh, Thành phố quản lý. + Nhóm 2: Chi nhánh trình danh sách để Giám đốc khu vực phê duyệt:
  • 46. 32  Sở ban ngành cấp tỉnh/thành phố/quận/huyện/thị xã hoặc các doanh nghiệp nhà nước  Ban quản lý chợ đang được HDBANK cho vay tiểu thương. -_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, vay tín chấp với mức tối đa 150 triệu đồng. 4.3.6 Sản phẩm vay mua xe ô tô - Khách hàng: cá nhân có nhu cầu mua xe ô tô với mục đích tiêu dùng. - Tiện ích nổi bật: + Đáp ứng mọi nhu cầu mua xe ô tô với thủ tục đơn giản và nhanh nhất. + TSĐB là chính chiếc xe được mua. + Thời gian giải quyết đối với hồ sơ hợp lệ trong vòng 24h. 4.3.7. Sản phẩm vay tiêu dùng bảo tín - Khách hàng: cá nhân có thu nhập bình quân trong 6 tháng gần nhất trên 3trđ/tháng thuộc các đối tượng sau: + Cán bộ nhân viên đã ký hợp đồng lao động chính thức, đang làm việc tại các ngành nghề, công ty được HDBANK chấp nhận. + Cá nhân có thu nhập ổn định. Nhóm đối tượng khách hàng, công ty được HDBANK chấp nhận:  Cán bộ nhân viên công tác tại HDBANK và các công ty trực thuộc HDBANK Group  Cán bộ nhân viên công tác tại các ngành: NH, bảo hiểm, y tế, giáo dục  Các DN thuộc bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 DN lớn nhất Việt Nam mới nhất được cập nhật tại website: vnr500.com.vn  Các công ty cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HNX, HOSE, UPCOM  Các DN là khách hàng giao dịch với chi nhánh liên tục từ 1 năm trở lên tính đến thời điểm xét duyệt. -_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, mức vay hấp dẫn lên đến 14 lần thu nhập, được tặng bảo hiểm tiền vay.
  • 47. 33 4.3.8. Sản phẩm vay đảm bảo thẻ tiền gửi - Khách hàng: cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn khi chưa thực hiên tất toán thẻ tiền gửi do HDBANK hoặc các TCTD khác phát hành và không sử dụng dịch vụ thấu chi. Trường hợp cầm cố bằng thẻ tiền gửi HDBANK hoặc các TCTD khác phát hành thì phải có giấy xác nhận phong tỏa tài khoản của đơn vị phát hành. - Tiện ích nổi bật: mức vay cao, giải ngân nhanh chóng (trong vòng 30 phút). 4.3.9. Sản phẩm vay tiêu dùng mỹ tín - Khách hàng: cá nhân nữ thuộc các đối tượng: + Cán bộ nhân viên tốt nghiệp Cao đẳng trở lên, trả lương qua NH, thu nhập bình quân 6 tháng gần nhất tối thiểu 3trđ, có hợp đồng lao động chính thức được các đơn vị tại HDBANK chấp nhận. + Thu nhập bình quân 6 tháng gần nhất tối thiểu 10trđ đối với:  Cá nhân hoạt động độc lập có giấy phép hành nghề: Bác sĩ, dược sĩ, luật sư.  Chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở có đăng ký kinh doanh.  Đại diện doanh nghiệp: Giám đốc, kế toán trưởng, công tác tại DN tổi thiểu 1 năm, 2 năm nếu giữ chức vụ tương đương. Nhóm đối tượng khách hàng, các công ty được HDBANK chấp nhận:  Cán bộ nhân viên công tác tại HDBANK và các công ty trực thuộc HDBANK Group  Cán bộ nhân viên công tác tại các ngành: NH, bảo hiểm, y tế, giáo dục, kỹ sư các ngành công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện (phát thanh, truyền hình, báo chí, tổ chức sự kiện), nông nghiệp.  Các DN thuộc bảng xếp hạng VNR500 – Top 500 DN lớn nhất Việt Nam mới nhất được cập nhật tại website: vnr500.com.vn  Các công ty cổ phần được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán HNX, HOSE, UPCOM.  Các DN là khách hàng giao dịch với chi nhánh liên tục từ 1 năm trở lên tính đến thời điểm xét duyệt.
  • 48. 34 -_Tiện ích nổi bật: không có TSĐB, mức vay hấp dẫn, linh hoạt, sản phẩm đặc thù dành riêng cho cá nhân nữ. 4.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK PGD Tân Bình 4.4.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay: Bảng 4.2. Dư nợ cho vay các năm 2012-2014 (đvt: triệu đồng) (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình) Biểu đồ 4.1 Dư nợ cho vay các năm 2012-2014 Bảng trên cho ta thấy cơ cấu dư nợ cho vay năm 2014 và cùng kỳ các năm trước. Trong đó vay SXKD bao gồm cá nhân vay phục vụ mục đích kinh doanh và cho vay DN. Dư nợ vay tiêu dùng giảm dần qua các năm. Nếu năm 2012, dư nợ CVTD là 43.936 trđ thì đến cùng kỳ năm 2013 chỉ còn 26.387trđ, giảm 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 2012 2013 2014 Category 4 43936 93364 23371 4.5 26387 142311 145982 2.8 vay tiêu dùng vay SXKD Năm 2012 2013 2014 Chênh lệch (2013/2012) Chênh lệch (2014/2013) Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối Tuyệt đối(%) vay tiêu dùng 43.936 26.387 23.371 -17.549 -39,94 -3.016 -11,43 vay SXKD 93.364 142.311 145.98 2 48.947 52,43 3.671 2,58 Tổng dư nợ vay 137.300 168.698 169.35 3 31.398 22,87 655 0,39
  • 49. 35 17.549trđ tương ứng tỷ lệ giảm 39,94%. Và trong năm 2014, CVTD tiếp tục giảm thêm 3.016trđ so với năm 2013, chỉ còn 23.371trđ. Trong khi đó, nhu cầu vay SXKD lại có dấu hiệu tăng trưởng. Năm2013, cho vay SXKD đạt 142.311trđ, tăng hơn so với cùng kỳ năm 2012 là 48.947trđ, tương ứng tỷ lệ tăng 52,43%. Song đến 6/2014, cho vay SXKD chỉ tăng 2,58% so với năm 2013, lên 145.982trđ. Sở dĩ cơ cấu vay có sự thay đổi, vay tiêu dùng giảm và tăng dư nợ cho vay SXKD vì trong tình trạng nền kinh tế khó khăn, khi mà NHNN thực hiện giảm lãi suất nhằm khuyến khích đầu tư thì HDBANK cũng mở rộng đối tượng cho vay DN. Ngày 26/7/2014, HDBANK triển khai gói 1.000 tỷ đồng cho vay ưu đãi đối với khách hàng DN vừa và nhỏ tại khu vực TP.HCM với lãi suất từ 13% - 14%/năm và thời hạn vay tối đa 6 tháng. Tuy nhiên, tình hình dư nợ SXKD cũng không mấy khả quan khi mà tốc độ tăng dư nợ còn khá chậm. Hiện tại, khách hàng doanh nghiệp lớn nhất của PGD.Tân Bình là DNTN Lan Anh với hạn mức tín dụng được cấp là 70.000trđ. Trong khi đó, cá nhân vẫn còn e ngại khi mà lãi suất NH vẫn còn cao đối với 1 bộ phận có thu nhập thấp muốn tiếp cận khoản vay tiêu dùng. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do HDBANK thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay. 4.4.2. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân Bảng 4.3. Tình hình dư nợ tiêu dùng so với khách hàng cá nhân (đvt: triệu đồng) Năm 2012 2013 2014 Chênh lệch (20011/2012) Chênh lệch (2014/2013) Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối Tuyệt đối(%) Cá nhân tiêu dùng 43.936 26.387 23.371 -17.549 -39,94 -3.016 -11,43
  • 50. 36 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình) Ở bảng 2.6, ta đã thấy được tình hình dư nợ và tỷ lệ CVTD so với tổng dư nợ cho vay. Ta tiếp tục phân tích ở góc độ sâu hơn, chi tiết hơn về cơ cấu dư nợ CVTD đối với tổng dư nợ cá nhân. Cơ cấu có sự thay đổi rõ rệt, cụ thể trong năm 2012, cá nhân vay với mục đích SXKD tại PGD không phát sinh, 100% cá nhân vay tiêu dùng. Tuy nhiên trong năm 2013, trong 48.376trđ dư nợ cá nhân, có đến 21.989trđ vay nhằm mục đích SXKD. Và đến 2014, con số đó là 30.167trđ, tăng 8.178trđ so với 2013, chiếm 56,35% dư nợ cá nhân. Từ đây ta cũng có thể thấy được dư nợ cho vay cá nhân không giảm mà chỉ thay đổi cơ cấu khi mở rộng nhu cầu cho vay cá nhân SXKD phát triển kinh tế gia đình mà thôi. Vì HDBANK - Tân Bình nhận thức được nhu cầu người đi vay không chỉ gói gọn trong các khoản vay phục vụ đời sống mà còn có cả đối tượng hộ gia đình kinh doanh. 4.4.3. Số lượng khách hàng tiền vay Bảng 4.4. Số lượng khách hàng vay tại PGD trong các năm 2012-2014. ĐVT: Khách hàng Năm 2012 +/- 2013 +/- 2014 vay tiêu dùng 173 -80 93 -6 87 cá nhân vay SXKD 0 45 45 3 48 doanh nghiệp 27 4 31 4 35 Tổng KH 200 -31 169 1 170 (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình) Bảng cho ta thấy số lượng khách hàng phân theo đối tượng vay vốn tại PGD.Tân Bình. Trong năm 2013, số lượng khách hàng vay tiêu dùng giảm đáng kể, từ 173 còn 93 khách hàng, làm cho tổng số KH giảm từ 200 còn 169 KH. Đến 2014, PGD có quan hệ với 87 khách hàng tiêu dùng, giảm 6 KH so với cùng kỳ năm 2013. Nguyên nhân do 1 số khách hàng đến hạn tất toán nợ vay, chấm Cá nhân SXKD 0 21.989 30.167 21.989 // 8.178 37,19 Tổng cho vay cá nhân 43.936 48.376 53.538 4.440 10,11 5.162 10,67
  • 51. 37 dứt quan hệ tín dụng với NH, thay vào đó cá nhân vay SXKD tăng đáng kể. So sánh bảng 9 với bảng 7 ta thấy số lượng KH vay tiêu dùng chiếm cao nhất nhưng dư nợ lại thấp nhất chứng tỏ dư nợ trên mỗi KH là khá thấp. Trong khi đó khách hàng DN chiếm thấp nhất nhưng dư nợ lại cao nhất, hơn nữa số dư nợ này lại phân bổ không đều trong mỗi doanh nghiệp. Cụ thể DNTN xăng dầu Lan Anh với dư nợ 70 tỷ đồng, chiếm 48% tổng dư nợ. PGD.Tân Bình nên có các biện pháp phân bổ tốt hơn để tránh tình trạng rủi ro lớn như hiện nay. 4.4.4. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn: Bảng 4.5. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn (đvt: triệu đồng) (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình) Cơ cấu vay tiêu dùng theo kỳ hạn không thay đổi nhiều qua các năm và cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu cho vay dao động từ 4-5%. Trong 2012, CVTD ngắn hạn chỉ chiếm 1.758trđ trong tổng số 43.936trđ dư nợ tương ứng 4%. Phần còn lại thuộc về các khoản vay trung dài hạn. Cùng kỳ 2013, tình hình chung của CVTD giảm nên dư nợ ngắn hạn tiêu dùng giảm theo và chỉ còn 1.319trđ, chiếm 5%. Và đến năm 2014, dư nợ ngắn hạn tiếp tục giảm còn 1.098trđ, chiếm 4,7% trong tổng 23.371trđ. Do đặc thù của vay tiêu dùng là cá nhân nhỏ lẻ vay với nhu cầu chi tiêu lớn như mua nhà, du học, mua ô tô…và chỉ có thể trả góp đều hàng tháng bằng thu nhập của mình nên thời gian cho vay kéo dài, thông thường là 3-10 năm. Cho vay ngắn hạn hiện nay chủ yếu để đáp ứng những nhu cầu đột xuất của người vay hoặc tranh thủ thời gian NH áp dụng lãi suất thấp để vay nhằm mục đích đầu tư. Đối với nhu cầu vay dưới 1 năm, Năm 2012 2013 2014 Chênh lệch (2013/2012) Chênh lệch (2014/2013) Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối Tuyệt đối(%) ngắn hạn 1.758 1.319 1.098 -439 -24,97 -221 -16,76 trung dài hạn 42.178 25.068 22.273 -17.110 -40,57 -2.795 -11,15 Tổng CVTD 43.936 26.387 23.371 -17.549 -39,94 -3.016 -11,43
  • 52. 38 thường là khoản vay nhỏ, nhu cầu vốn thấp như vay chứng minh năng lực tài chính, vay phục vụ sinh hoạt gia đình… Một khó khăn đối với NH hiện nay là nhu cầu vốn vay trung hạn tăng nhanh trong khi đó nguồn vốn huy động được chủ yếu là vốn ngắn hạn dẫn đến thiếu vốn để cho vay. Để khắc phục tình trạng này, NH cần phải có biện pháp cân đối nguồn vốn với nhu cầu vốn vay của khách hàng. 4.4.5. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng theo tài sản bảo đảm Bảng 4.6. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo TSĐB (đvt: triệu đồng) Năm Chỉ tiêu 2013 2014 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Vay tín chấp 417 1,58% 536 2,29% Vay thế chấp 25.970 98,42% 22.835 97,71% Tổng cộng 26.387 100% 23.371 100% (Nguồn: báo cáo kinh doanh tại PGD.Tân Bình) Căn cứ vào và bảng trên, ta thấy được cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng phân theo TSĐB. Trong đó tỷ trọng vay tín chấp dù có dấu hiệu tăng trưởng nhưng chiếm tỷ trọng hầu như không đáng kể. Trong năm 2013, tổng dư nợ CVTD là 26.387trđ thì chỉ có 417trđ tiền vay tín chấp, chiếm 1,58%. Đến năm 2014, dù CVTD giảm nhưng dư nợ cho vay tín chấp tăng lên 536trđ, chiếm 2,29% dư nợ vay. Phần còn lại là cho vay bằng TSĐB, chiếm 97,71%, tương đương với 23.835trđ. Đối tượng vay tín chấp chủ yếu của PGD.Tân Bình là cán bộ nhân viên làm viện tại NH HDBANK hoặc cá nhân có thể chứng minh thu nhập cao và ổn định. Tỷ trọng vay tín chấp thấp cũng là điều dễ hiểu. Trong điều kiện kinh doanh khó khăn như hiện nay, hầu như rất ít NH cho vay tín chấp. Để đảm bảo an toàn cho hoạt động của NH và hạn chế đến mức tối thiểu tình trạng không thu hồi được vốn cho vay, NH phải yêu cầu TSĐB đi kèm. TSTC không phải là yếu
  • 53. 39 tố cần hay đủ nhưng là phần quan trọng trong nhiều sản phẩm cho vay, giúp NH yên tâm hơn khi cho vay. 4.5. Nhận xét tình hình cho vay tiêu dùng tại HDBANK Chi nhánh Sài Gòn - PGD.Tân Bình 4.5.1.Thành tựu Hoạt động CVTD tại HDBANK Chi nhánh Sài Gòn - PGD.Tân Bình trong thời gian qua có những ưu điểm như sau: - Là PGD đã được thành lập và đi vào hoạt động trong thời gian ngắn, nằm trong khu dân cư đông đúc, gần các trung tâm thương mại …là một lợi thế kinh doanh, PGD.Tân Bình đã có một lượng khách hàng ổn định và được biết đến như một trong những địa điểm được chọn đầu tiên khi khách hàng muốn thực hiện một giao dịch, trong đó có đi vay. PGD.Tân Bình luôn cố gắng tạo ấn tượng tốt đối với khách hàng như luôn tỏ thái độ vui vẻ, lịch sự; đội ngũ nhân viên trẻ năng động, năng lực cao, luôn đáp ứng tối đa sự thỏa mãn của khách hàng. Cán bộ nhân viên tham gia vào các hoạt động của NH đều được tuyển chọn, đào tạo một cách bài bản, khoa học, cả về kiến thức nghiệp vụ lẫn đạo đức kinh doanh nhằm tạo ra được một đội ngũ nhân sự có trình độ, trung thực và trách nhiệm. - Tuy tình hình dư nợ CVTD có giảm nhưng đây là giai đoạn kinh tế khó khăn, tổ chức cá nhân đều cắt giảm chi tiêu. Hơn thế ta thấy cơ cấu cho vay có sự thay đổi khi mục đích vay cá nhân không chỉ còn là tiêu dùng mà thêm SXKD. Ngoài ra các hồ sơ vay tiêu dùng cũng đa dạng hơn về mục đích. - Cán bộ tín dụng kiểm soát tốt nguồn vốn tín dụng, hạn chế tối đa khách hàng trễ hẹn trả lãi vay cũng như không để phát sinh dư nợ tiêu dùng quá hạn. Đây là kết quả đáng mừng của PGD.Tân Bình.