SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌ VÀ TÊN
Lớp: …………
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD
Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌ VÀ TÊN
Lớp: …………
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ……………………
Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Tài chính
- Marketing đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn
Ths. ……………….. là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài Khóa luận tốt
nghiệp này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của Công ty TNHH tinh bột NTD đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy dồi dào
sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển
lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH tinh bột NTD, không sao chép bất
kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.
TP. HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2020
Sinh viên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA NƠI THỰC TẬP
Tổ chức Công ty TNHH tinh bột NTD xác nhận:
Sinh viên ……………….. – MSSV: ……………………………. – Lớp:
16DQT3 - , trường ĐH Tài chính – Marketing đã thực tập tại bộ phận Phòng nhân sự
của tổ chức Công ty TNHH tinh bột NTD từ ngày ... đến ngày ...
- Về thái độ thực tập: ..............................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Về năng lực & kiến thức: .....................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Về kỹ năng làm việc:............................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Nội dung SV nghiên cứu:.....................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Các số liệu, thông tin, hình ảnh trong ho luận:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Đánh giá chung về đề xuất, kiến nghị của SVTT: ...............................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Người hướng dẫn tại nơi thực tập: Nguyễn Thị B, số ĐT liên hệ:
…………..Ngày……. tháng…….. năm……..
Người nhận xét
(Ký tên, đóng dấu công ty, chức vụ của người NX)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU THEO DÕI THỰC TẬP
N
gày
liê
n hệ
Hình
thức/
Địa điểm
Nội dung Xác nhận Xác
nhận của GV
–SV
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỰC TẬP
S
TT
Họ và tên SV Nội dung 1 Nội dung 2 Kết luận
Đạt/làm lại phần
1, 2…/không đạt
Ngày …. tháng …. năm 20…..
Đại diện Hội đồng đánh giá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. NHẬN XÉT
Quá trình thực tập:...........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Báo cáo thực tập: .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. ĐIỂM
(Theo thang điểm 10)
ĐIỂM QUÁ TRÌNH Điểm
2. Tuân thủ qui định của Trường, của Khoa …/1.5
3. Thực hiện tiến độ THNN và viết báo cáo …/3.0
4. Sự năng động, hiểu biết, sáng tạo, vượt khó …/3.0
5. Văn hóa ứng xử, đạo đức tác phong, chấp hành những chỉ dẫn
của GVHD
…/2.5
Tổng cộng …/10
ĐIỂM BÁO CÁO Điểm
1. Hình thức (format đúng qui định, trình bày đẹp, không có lỗi
chính tả, số trang trong khoảng cho phép, đóng cuốn theo qui
định)
…/3.0
2. Bố cục hợp lý, Trình bày dễ hiểu, văn phong chỉnh chu …/1.0
3. Phương pháp nghiên cứu và công cụ phân tích phù hợp …/1.0
4. Lý thuyết, thông tin, dữ liệu (chính xác, toàn diện, cập nhật) …/2.0
5. Phân tích và đánh giá đúng thực tiễn …/2.0
6. Giải pháp đề xuất có tính thực tiễn, sáng tạo và phù hợp …/1.0
Tổng cộng …/10
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
1. NHẬN XÉT
Hình thức .........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nội dung: .........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. ĐIỂM
(Theo thang điểm 10)
ĐIỂM BÁO CÁO Điểm
1. Hình thức (format đúng qui định, trình bày đẹp, không có lỗi
chính tả, số trang trong khoảng cho phép, đóng cuốn theo qui
định)
…/3.0
2. Bố cục hợp lý, Trình bày dễ hiểu, văn phong chỉnh chu …/1.0
3. Phương pháp nghiên cứu và công cụ phân tích phù hợp …/1.0
4. Lý thuyết, thông tin, dữ liệu (chính xác, toàn diện, cập nhật) …/2.0
5. Phân tích và đánh giá đúng thực tiễn …/2.0
6. Giải pháp đề xuất có tính thực tiễn, sáng tạo và phù hợp …/1.0
Tổng cộng …/10
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5.1. Phương pháp thu nhập số liệu............................................................................2
5.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................3
6. Kết cấu của báo cáo..................................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1 Một số vấn đề cơ bản của quản trị nguồn nhân lực ........... Error! Bookmark not
defined.
1.1.1 Một số khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ............. Error! Bookmark not
defined.
1.1.1.1. Nguồn nhân lực ......................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực.........................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực ...........Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực............. Error! Bookmark not
defined.
1.1.4. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực .............Error! Bookmark not defined.
1.1.5.Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực.... Error! Bookmark not
defined.
1.2 .Nội dung cơ bản trong quản trị nguồn nhân lực .Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2 Tiến trình họach định ..............................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực ..........................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2.Nguồn tuyển dụng ...................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3.Quy trình tuyển dụng của các doanh nghiệp......... Error! Bookmark not
defined.
1.2.2.4 Tác dụng và ý nghĩa của tuyển dụng nhân sự ....... Error! Bookmark not
defined.
1.2.3 Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2 Phân loại hình thức đào tạo.....................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.3. Vai trò của đào tạo..................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.4 Tiến trình đào tạo ....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.5 Ý nghĩa việc đào tạo và phát triển nhân lực.......... Error! Bookmark not
defined.
1.2.4 Lương bổng và đãi ngộ nguồn nhân lực........Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.2.Đãi ngộ vật chất.......................................Error! Bookmark not defined.
1.2.4.3.Đãi ngộ tinh thần.....................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực..Error! Bookmark
not defined.
1.3.1. Môi trường bên ngòai ...................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Môi trường bên trong.....................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Tổng quan thực tiễn về quản trị nhân lực trong doanh nghiệp Việt Nam và thế
giới .............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Thực trạng quản trị nhân lực của các doanh nghiệp Việt Nam ............ Error!
Bookmark not defined.
1.4.2. Thực trạng quản trị nhân lực trên thế giới....Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................4
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD..................................................4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................4
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ....................................................................5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1. Chức năng.......................................................................................................5
2.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................5
2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của Công ty................................................6
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty..................................................................6
2.3.2. Chức năng phòng ban .....................................................................................6
2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty..........................................8
2.4.2.Tiềm lực của Công ty ......................................................................................8
2.4.2.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017-2019 .................8
2.4.2.2. Tình hình lao động của Công ty...............................................................9
2.4.2.3. Cơ sở vật chất.........................................................................................10
2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 – 2019)
................................................................................................................................11
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD ............................................................................14
3.1. Thực trạng sử dụng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD .......................14
3.1.1. Đánh giá về chất lượng lao động thể hiện qua trình độ của Công ty ...........14
3.1.2. Thực trạng lao động của Công ty theo giới tính...........................................14
3.1.3. Thực trạng lao động của Công ty theo độ tuổi .............................................16
3.2. Công tác hoạch định nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD .......................17
3.2.1. Phân tích công việc.......................................................................................17
3.2.2. Hoạch định nguồn nhân lực..........................................................................19
3.2.3 Đãi ngộ nhân viên..........................................................................................23
3.2.3.1.Yếu tố vật chất tác động đến năng suất lao động....................................23
3.2.4.2.Yếu tố tinh thần tác động đến năng suất lao động...................................27
3.3. Công tác tuyển dụng nhân lực.............................................................................29
3.3.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng .......................................................................29
3.3.2. Quy trình tuyển dụng....................................................................................31
3.3.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng..............................................................31
3.3.4. Nội dung tuyển dụng ....................................................................................33
3.3.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây.....................................................35
3.4. Bố trí và sử dụng lao động..................................................................................37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.4.1. Điều kiện lao động........................................................................................37
3.4.2. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc........................................................37
3.5. Công tác đào tạo và phát triển.............................................................................40
3.5.1. Xác định nhu cầu đào tạo: ............................................................................40
3.5.2. Quy trình đào tạo ..........................................................................................42
3.5.3. Xác định mục tiêu đào tạo ............................................................................42
3.5.4. Xác định đối tượng đào tạo của Công ty ......................................................43
3.5.5. Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.........................................47
3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD ..49
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD ...............................51
4.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH tinh bột NTD ..................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác tuyển dụng.... Error! Bookmark not
defined.
4.1.1.1. Kết quả đạt được trong công tác tuyển dụng của công ty.............. Error!
Bookmark not defined.
4.1.1.2. Hạn chế trong công tác tuyển dụng của Công ty . Error! Bookmark not
defined.
4.1.2. Đánh giá về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH tinh bột NTD...............................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2.1. Kết quả đạt được trong công tác đào tạo và phát triển của Công ty
.............................................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2.2. Hạn chế trong công tác đào tạo và phát triển của Công ty............. Error!
Bookmark not defined.
4.2. Mục tiêu và định hướng của Công ty về chính sách nhân sự ..Error! Bookmark
not defined.
4.2.1. Mục tiêu ........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty... Error! Bookmark not
defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo tại Công ty
TNHH tinh bột NTD ..................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng ...Error! Bookmark not defined.
4.3.1.1. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng..............Error! Bookmark not defined.
4.3.1.2. Tiến hành đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụngError! Bookmark not
defined.
4.3.1.3. Cải thiện quy trình, tiêu chuẩn tuyển dụng .......... Error! Bookmark not
defined.
4.3.1.4. Đa dạng hóa phương pháp tuyển dụng...Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực... Error!
Bookmark not defined.
4.3.2.1. Hoàn thiện quy chế đào tạo....................Error! Bookmark not defined.
4.3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức và phương pháp đào tạo nguồn nhân lực
.............................................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực ...............................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2.4. Xây dựng tốt chương trình đào tạo.........Error! Bookmark not defined.
4.3.2.5. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất trang thiết bị học tập ............. Error!
Bookmark not defined.
4.3.2.6. Giải pháp sử dụng lao động sau đào tạo.Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Giải pháp về đãi ngộ.....................................Error! Bookmark not defined.
4.3.3.1. Hoàn thiện công tác phân tích công việcError! Bookmark not defined.
4.3.3.2.Xây dựng chính sách trả lương cạnh tranh, tương xứng với mức độ cống
hiến của từng nhân viên ......................................Error! Bookmark not defined.
4.3.3.3.Hoàn thiện chính sách khen thưởng ........Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm.....................................8
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019.......................................9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019 ..................11
Bảng 3.1 Chất lượng lao động của Công ty ..................................................................14
Bảng 3.2 Phân loại lao động theo giới tính của Công ty...............................................14
Bảng 3.3 Phân loại lao động theo độ tuổi của Công ty .................................................16
Bảng 3.4 Bảng phân tích công việc của Công ty...........................................................19
Bảng 3.5 Hoạch định nguồn nhân lực của Công ty.......................................................20
Bảng 3.6: Chế độ trợ cấp cho người lao động...............................................................25
Bảng 3.7: Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN...............................................................26
Bảng 3.8: Nhu cầu tuyển dụng quý 4 năm 2019 ...........................................................29
Bảng 3.10: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2017 – 2019).........................................36
Bảng 3.11. Đánh giá mức độ hoàn thiện công việc của Công ty ..................................39
Bảng 3.12: Kế hoạch đào tạo cán bộ CNV năm 2019...................................................41
Bảng 3.13 Mục tiêu đào tạo của Công ty ......................................................................43
Bảng 3.14: Quy mô đào tạo cán bộ, nhân viên trong công ty .......................................45
Bảng 3.15: Thống kê số lượng CNV được đào tạo ở các phòng, ban...........................46
Bảng 3.16: Thống kê chi phí đào tạo năm 2019............................................................47
Bảng 3.19: Chi phí đào tạo của công ty qua các năm ...................................................48
Bảng 3.20 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD trong
3 năm 2017 – 2019 ........................................................................................................49
ĐVT: triệu đồng/người..................................................................................................49
Bảng 4.1: Bảng phân tích công việc của nhân viên hành chính văn phòng tại Công ty
TNHH tinh bột NTD .....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.2: Tiền lương thời gian khi tính đến yếu tố Hhtcv ............ Error! Bookmark not
defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
NXB : Nhà xuất bản
ĐVT : Đơn vị tính
BGĐ : Ban Giám Đốc
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình họach định............................Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực .Error! Bookmark not defined.
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình đào tạo...................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tinh bột NTD..........................................6
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019...................12
Hình 3.1: Mẫu câu hỏi phỏng vấn .................................................................................35
Hình 3.2: Mẫu đề thi trắc nghiệm..................................................................................35
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình phân tích công việc..............................................................18
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty TNHH tinh bột NTD.........................42
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình tuyển dụng...........................................................................31
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để đứng vững trong xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp
càng phải quan tâm hơn nữa đến nguồn lực của mình, bên cạnh các nguồn lực về vốn,
công nghệ… còn phải đặc biệt chú trọng đến chiến lược phát triển con người, bởi vì
con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và là chiếc chìa
khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp.
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thế giới, với thông tin đầy đủ cơ hội và
thách thức, nền kinh tế tri thức lấy chất lượng của nguồn nhân lực làm yếu tố quyết
định hàng đầu, chủ yếu dựa trên năng lực trí tuệ, sáng tạo nhằm giải quyết những vấn
đề thiếu hụt nhân lực hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người trong cơ cấu tổ chức
nhân sự, Công ty TNHH tinh bột NTD đã không ngừng đầu tư, sử dụng một phần lợi
nhuận để chiêu mộ những nhân sự giỏi. Tuy nhiên trong thực tế nguồn nhân lực
không đáp ứng đúng theo yêu cầu của công ty. Vì vậy đòi hỏi công ty cần phải xem
xét tìm hiểu để có những giải pháp chiến lược phù hợp. Dựa những lý do trên mà tôi
chọn đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH tinh bột NTD” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH tinh bột NTD nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị
nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng hòan thiện, phát triển mạnh hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát thông tin, lịch sử hình thành phát triển của Công ty TNHH tinh bột
NTD
Phân tích tình hình nhân sự và sự biến đổi của nhân sự của Công ty TNHH
tinh bột NTD qua 3 năm 2017 – 2019.
Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty trong 3 năm 2017 – 2019
2
Qua những phân tích thực trạng đó, đưa ra đánh giá ưu điểm, nhược điểm về
công tác tuyển tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH tinh bột NTD trong thời gian 2017 – 2019. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao công tác tuyển tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH tinh bột NTD trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tại Công ty TNHH tinh bột NTD
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm 2016-2018
Về nội dung: Thực trạng công tác tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nguồn nhân
lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD
4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Giới thiệu đặc điểm, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH tinh bột
NTD qua 3 năm 2017 – 2019
Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD
qua 3 năm 2017 – 2019
Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân
lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu nhập số liệu
- Phương pháp thống kê: Thu nhập, tổng hợp số liệu đã có liên quan đến lĩnh
vực nhân sự, tham khảo các tài liệu của công ty, các sách báo liên quan đến lĩnh vực
nhân sự, thu thập thôngn tin, các ý kiến đóng góp của các anh chị trong công ty.
- Phương pháp tham khảo, kế thừa tài liệu sẵn có: Tài liệu về các báo cáo tài
chính qua các năm, văn bản, tài liệu sẵn có của công ty, giáo trình, internet,.v..v..
- Phương pháp điều tra thực tế, thu thập số liệu trực tiếp tại công ty
- Phương pháp quan sát:
+ Hệ thống tổ chức các phòng ban tại Công ty TNHH tinh bột NTD
+ Thực trạng công tác tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nguồn nhân lực tại Công
ty TNHH tinh bột NTD
- Phương pháp chuyên gia gồm:
+ Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn
3
+ Tham khảo ý kiến của Ban lãnh đạo Công ty TNHH tinh bột NTD, nhân
viên các phòng ban của công ty.
Để hoàn thành báo cáo này, bên cạnh việc thực hiện phương pháp tiếp xúc và
trao đổi, tôi còn kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm(đúc kết kinh
nghiệm từ quá trình thực tập) và phương pháp nghiên cứu tại bàn giấy(thu thập tài
liệu, thông tin công ty).
Tất cả các phương pháp trên đều dựa vào nguồn thông tin thứ cấp bao gồm các
tài liệu, giáo trình có liên quan đến đề tài và nguồn thông tin sơ cấp thông qua việc
tìm hiểu, tiếp xúc, điều tra thực tế trong nội bộ doanh nghiệp.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu năm sau
so với năm trước của Công ty TNHH tinh bột NTD
+ So sánh tương đối
+ So sánh tuyệt đối
- Phương pháp phân tích: Dùng để phân tích sự biến động của lao động, các
báo cáo liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phương pháp tổng hợp: Dùng để sắp xếp, tổng hợp lại các tài liệu, chứng từ,
số liệu sau khi thu thập từ Công ty TNHH tinh bột NTD.
6. Kết cấu của báo cáo
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực
Chương 2: Giới thiệu Công ty TNHH tinh bột NTD
Chương 3: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH
tinh bột NTD
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH tinh bột NTD
4
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD
Văn phòng: Tòa nhà Quang Minh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. HCM,
Việt Nam
Email: sales@ntdstarch.com
Mobile: 0916404079
Công ty TNHH Tinh bột NTD là doanh nghiệp duy nhất sản xuất và xuất
khẩu tinh bột (tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính) với việc “Hội nhập theo
phương thẳng". "Hội nhập theo phương thẳng" được mô tả như là phong cách quản
lý mang lại thị phần lớn trong chuỗi cung ứng không chỉ thuộc một quyền sở hữu
chung, mà còn trở thành một tập đoàn. Việc tăng cường "hội nhập theo phương
thẳng" cho phép Tinh bột NTD kiểm soát quá trình sản xuất từ đầu đến cuối.
Để bắt đầu công việc kinh doanh tinh bột, công ty Tinh bột NTD nhận ra
rằng các điểm chính của doanh nghiệp là đảm bảo nguyên liệu đầu vào với giá thấp.
Và điểm xuất từ công ty PDA thuộc quyền sở hữu của NTD là nông trường trồng
sắn lớn nhất nằm tại tỉnh Kratie thuộc Campuchia với sự ổn định về sản lượng
nguồn nguyên liệu tự cung tự cấp.
Hơn thế nữa là việc Công ty NTD Nông nghiệp hệ thống hoá để thu mua số
lượng khoai mì từ 5 tỉnh thuộc vùng đông bắc Campuchia (Kratie, Mondolkiri,
Rantanakiri, Stung Treng, Kampong Cham). Những khu cứ điểm này có lợi thế về
các sản phẩm nông nghiệp với giá thấp để trở thành khu vực trồng trọt. Và nơi đây
có rất nhiều đồng bằng chưa phát triển là nơi đã và đang được mở rộng diện tích
trồng sắn một cách triệt để nhất
5
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Tinh bột NTD là đơn vị hạch toán phụ thuộc vào Công ty
TNHH Tinh bột NTD được tổ chức hoạt động theo điều lệ của Công ty do giám đốc
Công ty điều hành.
Theo điều lệ tổ chức và quản lý, Công ty TNHH Tinh bột NTD thực hiện các
chức năng sau:
- Sản xuất chế biến tinh bột mì đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Sản xuất chế biến thức ăn gia súc từ phụ phẩm.
- Đầu tư vùng nguyên liệu theo dự án được duyệt.
2.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ tổng quát của Công ty là làm sao để Công ty ngày càng phát triển
lớn mạnh. Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Thực hiện các
chính sách lao động, chế độ lương bổng, bảo hiểm, phúc lợi xã hội, chăm lo cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho toàn
thể cán bộ, nhân viên trong Công ty. Đảm bảo uy tín để giữ vững vị trí trên thị
trường, luôn quan tâm về vấn đề mẫu mã, chất lượng sản phẩm. Lợi nhuận của
Công ty một phần giũ lại sử dụng cho tái đầu tư sản xuất, phần còn lai đóng góp vào
ngân sách nhà nước.
Để thực hiện mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, Nhà
máy đã đề ra các nhiệm vụ cụ thể:
Xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, không
ngừng mở rộng quy mô sản xuất theo khả năng của Nhà máy. Phù hợp với định
hướng chung của toàn Công ty, đảm bảo sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao, cùng với Công ty thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước cũng như địa phương.
Tổ chức tốt đời sống tinh thần, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của cán bộ nhân viên trong Nhà máy.
Bảo quản tài sản của nhà máy và đảm bảo yêu cầu lao động trong quá trình
sản xuất.
Cải tiến quy trình công nghệ phù hợp với trình độ phát triển khoa học kỹ
thuật tiên tiến.
6
Hoạt động theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp Nhà nước đối với các
đơn vị thành viên và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường và
an ninh trật tự.
2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của Công ty
2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty
Dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết, ban lãnh đạo Công ty đã lựa chọn mô
hình tổ chức theo chức năng phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp của mình và đảm
bảo sự quản lý, kiểm soát cũng như sự phối hợp giữa các bộ phận một cách hiệu
quả.
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tinh bột NTD
(Nguồn: phòng Hành chính – nhân sự)
2.3.2. Chức năng phòng ban
Giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo và quản lý hoạt động của các
bộ phận khác trong Công ty. Giám đốc Công ty là người đại diện trước pháp luật về
hoạt động của Công ty trước các cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, ngân hàng và
khách hàng. Giám đốc có quyền ban hành các quy chế quản lý nội bộ của Công ty,
bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty.
Phó giám đốc: Dưới giám đốc là hai phó giám đốc đều là những người được
đào tạo cơ bản, am hiểu về kinh doanh cũng như quản lý nhân sự. Trong đó một
người là giám đốc quản lý các công việc nội bộ trong Công ty và một người quản lý
các công việc liên quan đến hoạt động bán hàng.
Phòng hành chính – nhân sự: Là phòng tham mưu, giúp việc cho Ban giám
đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế. Phòng thực hiện các nghiệp
7
vụ như tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao động, bố trí nhân viên vào các vị trí phù
hợp với năng lực giúp đạt hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng nhân sự. Xây dựng
chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn Công ty, ngân sách liên quan đến chi phí
lao động( quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
tai nạn lao động, khen thưởng)
Nhiệm vụ của phòng hành chính – nhân sự cũng bao gồm thực hiện việc mua
sắm, quản lý và hướng dẫn sử dụng các công cụ tài sản dùng chung của Công ty.
Xây dựng cơ bản, sửa chữa, bảo trì văn phòng đảm bảo phục vụ hoạt động của các
phòng ban trong Công ty. Thực hiện tổ chức hậu cần các sự kiện của Công ty như
các cuộc họp, sơ kết, tổng kết, nghỉ hè … Lập các kế hoạch đào tạo, nâng cao tay
nghề với đội ngũ kĩ sư và lực lượng công nhân trong Công ty.
Phòng kế toán: Gồm một kế toán trưởng và hai kế toán viên thực hiện
những chức năng và nhiệm vụ sau:
 Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh hằng ngày, chịu trách nhiệm về
tính xác thực của các số liệu để từ đó tổng hợp các số liệu về sản xuất kinh
doanh, báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của Công ty trong từng năm để
trình Giám đốc.
 Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty.
 Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành
của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.
 Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
 Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của Công ty, theo dõi
công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ.
Phòng kinh doanh: Gồm một trưởng phòng và mười nhân viên bán hàng.
Phòng kinh doanh có nhiện vụ lập chiến lược bán hàng của Công ty trong từng giai
đoạn, tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư, chịu trách
nhiệm trong việc phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng doanh số,
thị phần của Công ty. Ngoài ra, trưởng phòng kinh doanh còn tham gia soạn thảo
các hợp đồngkinh tế, phối hợp với phòng kế toán kiểm tra theo dõi các công tác liên
quan đến việc thực hiện hợp đồng.
8
Phòng khách hàng: Gồm trưởng phòng và 3 nhân viên. Nhiệm vụ của phòng
khách hàng là theo dõi tình hình sử dụng xe của khách hàng sau khi bán, kiểm tra
độ hài lòng của khách hàng về chất lượng xe, độ an toàn, ghi nhận ý kiến khách
hàng, chăm sóc khách hàng.
Phòng dịch vụ:Có nhiệm vụ điều hành các cố vấn dịch vụ viên tư vấn cho
khách hàng khi họ đưa xe đến bảo dưỡng, sửa chữa tại xưởng của Công ty.
Nhận xét: Mô hình cơ cấu bộ máy theo chức năng là mô hình rất phổ biến
được các doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Việc phân chia thành các bộ phận với các
chức năng khác nhau sẽ phát huy tối đa khả năng chuyên môn của các thành viên
trong từng bộ phận. Ban lãnh đạo cũng dễ dàng quản lý và giải quyết công việc từ
cấp dưới báo lên.
2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
2.4.2.Tiềm lực của Công ty
2.4.2.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017-2019
Trong hoạt động kinh doanh, vốn là điều kiện, là cơ sở vật chất cần thiết để
giúp cho doanh nghiệp có thể thực hiện các phương án kinh doanh của mình, đồng
thời tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của mỗi Công ty.Bảng cân
đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể, thường là kết thúc năm. Thông tin
về tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH tinh bột NTD được thể hiện dưới bảng
sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng
TT
Năm
Chỉ tiêu
2017 2018 2019
I Tổng tài sản 17.000 18.700 19.000
1 TSCĐ& ĐTDH 7.600 8.300 8.550
2 TSLĐ& ĐTNH 9.400 10.400 10.450
II Tổng nguồn vốn 17.000 18.700 19.000
1 Nợ phải trả 6.710 7.390 7.840
9
2 Vốn chủ sở hữu 10.290 11.310 11.160
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan,
thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng.
Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn lưu động của công ty chiếm tỷ
trọng cao trong cơ cấu tài sản: năm 2018 chiếm 54,17%; năm 2019 chiếm 65,48%.
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty đều tăng. Năm 2019 tăng so với năm
2018 là 234 triệu đồng tương ứng tăng 36%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như
vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi.
2.4.2.2. Tình hình lao động của Công ty
Để phân tích và đánh giá được tình hình tổ chức lao động của Công ty một
cách khách quan và chính xác, ta cần nghiên cứu về cơ cấu lao động của Công ty.
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 So sánh
Số
Người
100%
Số
người
100%
Số
người
100% 2018/2017 2019/2018
Tổng số lao động 577 100 606 100 593 100 1,050 0,978
1. Lao động trực tiếp 427 74 446 73,5 438 73,8 1,044 0,982
2.Lao động gián tiếp 150 26 160 26,5 155 26,2 1,066 0,968
3.Lao động nam 502 87,1 530 87,4 513 86,5 1,051 0,967
4.Lao động nữ 75 12,9 76 12,6 80 13,5 1,013 1,052
Nguồn: Phòng nhân sự.
Từ số liệu ở bảng trên ta thấy :
Xét cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp của Công ty :
Tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp trong các năm so với tổng số lao động
trong năm đó không thay đổi (73,8% là trực tiếp và 26,2 % là gián tiếp nhưng số
lượng lao động lại có sự tăng và giảm giữa các năm).
Năm 2018 :
10
 Số lượng lao động trực tiếp tăng 19 người, tương ứng với tỷ lệ tăng là 4% so
với năm 2017. Số lượng lao động gián tiếp tăng 10 người tương ứng với tỷ lệ tăng là
7% so với năm 2017.
Năm 2019:
 Số lượng lao động trực tiếp giảm 8 người, tương ứng với tỷ lệ giảm là 2 %
so với năm 2018. Số lượng lao động gián tiếp giảm 5 người, tương ứng với tỷ lệ giảm
là 3% so với năm 2018.
Xét về cơ cấu lao động nam và nữ của Công ty: Tỷ lệ về lao động nam và lao
động nữ trong mỗi năm là tương đối ổn định do yêu cầu của công việc, tuy nhiên số
lượng lao động lại có sự biến chuyển giữa các năm :
Năm 2018:
 Số lượng lao động nam tăng 26 người, tương ứng với tỷ lệ tăng là 5% so với
năm 2017. Số lượng lao động nữ tăng 1 người, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1% so với
năm 2017.
Năm 2019:
Số lượng lao động nam giảm 17 người, tương ứng với tỷ lệ giảm là 3,2% so
với năm 2018. Số lượng lao động nữ tăng 4 người, tương ứng với tỷ tăng là 5,2% so
với năm 2018.
Như vậy, tổng số lao động của Công ty qua các năm có sự thay đổi (năm 2017
là 577 người, năm 2018 là 606 người, năm 2019 là 593 người), nhưng không ảnh
hưởng lớn đến tỷ lệ lao động, vì thế cũng không ảnh hưởng đến năng suất lao động
của Công ty.
2.4.2.3. Cơ sở vật chất
Công ty TNHH tinh bột NTD ó địa chỉ nhà máy ở Củ Chi, nằm ở vị trí đẹp,
thuận lợi . Công ty gồm 2 toàn nhà 3 tầng và 1 khu nhà xưởng để sửa chữa bảo
dưỡng ôtô, tại Củ Chi diện tích 1000m2, và tại Gò Vấp làm showroom trưng bày và
giới thiệu ôtô, diện tích còn lại là văn phòng làm việc của phòng dịch vụ và bộ phận
kỹ thuật, phụ tùng. Tầng 2 gồmcác phòng kinh doanh nội thất ôtô, phòng kinh
doanh, phòng kế toán, phòng khách hàng, phòng họp. Tầng 3 là nơi làm việc của
Giám Đốc.
Khu nhà xưởng gồm có 20 cầu trục sửa chữa trong đó có 2 cầu bảo dưỡng
11
nhanh, 18 cầu bảo dưỡng thường và sửa chữa nặng, 3 khoang rửa xe, 2 phòng sơn
và 1 phòng ăn trưa cho kĩ thuật viên. Trong đó showroom chính là bộ mặt của Công
ty TNHH tinh bột NTD. Showroom được đầu tư xây dựng hiện đại với hệ thống cửa
kính cao cấp, nội thất sang trọng, bài trí lịch sự tạo ấn tượng cho khách hàng khi
đến xem xe. Bên trong showroom trưng bày các loại xe mới của các dòng xe, đặc
biệt là các dòng xe bán tải mà Công ty bán. Ngay cạnh showroom là nơi trưng bày,
giới thiệu các phụ kiện đi kèm và nội thất của xe cho khách hàng lựa chọn thêm nếu
có nhu cầu.
2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 –
2019)
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2019/2018 2018/2017
Doanh
thu tăng
Doanh thu
tăng
Tổng
doanh thu
126.000.000 136.000.000 154.000.000 10.000.000 18.000.000
Tổng chi
phí
109.000.000 116.000.000 129.000.000 7.000.000 13.000.000
Lợi nhuận 17.000.000 20.000.000 25.000.000 3.000.000 5.000.000
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
12
(Đơn vị tính:1000 đồng)
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019
Nhận xét:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty đạt tương đối
cao. Cụ thể doanh thu năm 2019 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu
đạt được năm 2018 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2018,
năm 2018 doanh thu cũng tăng hơn 2017 10 tỷ đồng, đạt 7,93%. Doanh thu tăng
trưởng hàng năm như vậy là điều đáng mừng cho công ty, trong năm 2018 và năm
2019 công ty đã mở rộng thêm một số cửa hàng tại miền Đông và Bình Tây, tình hình
kinh doanh tại 2 cửa hàng này tuy mới hoạt động nhưng mang lại doanh thu cao cho
công ty.
Tổng chi phí của Công ty năm 2019 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm
2018 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2019 là do Công
ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên
ngoài nên chi phí cho nguyên vật liệu tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết
bị, khấu hao máy móc hiện đại cũng tăng lên. Ngoài ra chi phí đầu tư cho 2 cửa hàng
Bình Tây và Miền Đông đã chiếm mất một khoảng chi phí lớn cho công ty trong giai
đoạn 2018-2019
Lợi nhuận của Công ty năm 2019 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm
2018là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của Công ty năm 2019 đã tăng
126.000.000
136.000.000
154.000.000
109.000.000
116.000.000
129.000.000
17.000.000 20.000.000 25.000.000
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tổng Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
13
lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày càng mở rộng,
tăng cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo
chất lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả
ở nước ngoài.
Tình hình lợi nhuận cũng đã tăng theo doanh thu, tuy 2 năm qua chi phí để mở
rộng thêm cửa hàng kinh doanh nhưng tình hình lợi nhuận vẫn tăng đều hàng năm,
cho thấy công ty đang trên đà phát triển thuận lợi. Lợi nhuận đang tăng trưởng mang
về cho công ty lợi nhuận, trong kinh doanh, để tiếp túc giữ vững thị phần của mình
trên thị trường, công ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và markting cũng
như sử dụng lao động trong công ty, ngoài ra cần phải phân tích nhu cầu của khách
hàng để có thể bắt kịp thị trường, đáp ứng kịp thời, đúng thời điểm nhu cầu của khách
hàng hiện đại.
14
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD
3.1. Thực trạng sử dụng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD
3.1.1. Đánh giá về chất lượng lao động thể hiện qua trình độ của Công ty
Chất lượng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD tính đến hết ngày
31/12/2019 được thể hiện qua Bảng 3.1 như sau:
Bảng 3.1 Chất lượng lao động của Công ty
Chỉ tiêu
2019
Số
100%
người
Tổng số lao động 593 100
1. Trình độ Đại học và trên đại học 40 6,74
2.Trình độ trung cấp và cao đẳng 82 13,8
3.Công nhân 426 71,8
4.Trái ngành và chưa qua đào tạo 45 7,66
Nguồn: Phòng nhân sự
Dựa vào Bảng 3.1 ta thấy lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD có trình
độ đại học và trên đại học chiếm 6,74% tương ứng là 40 người. Lao động có trình độ
trung cấp công nghệ, cao đẳng, kỹ thuật chiếm 85,6%, tương ứng là 508 người, đây là
lực lượng chiến tỷ trọng cao nhất trong tổng số lao động. Lao động trái ngành và
chưa qua đào tạo là 7,66% tương ứng là 45 người. Nhìn chung cơ cấu lao động của
Công ty TNHH tinh bột NTD khá hợp lý, bên cạnh đó, Công ty còn tạo điều kiện cho
các cán bộ, công nhân viên tại Công ty mình đi bồi dưỡng, trau dồi thêm trình độ
nghiệp vụ cần thiết đáp ứng cho công việc cũng như nâng cao tay nghề.
3.1.2. Thực trạng lao động của Công ty theo giới tính
Thực trạng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD theo giới tính trong 3
năm 2017, 2018, 2019 được thể hiện qua Bảng 3.4 như sau:
Bảng 3.2 Phân loại lao động theo giới tính của Công ty
ĐVT: Người
15
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tốc độ
PTBQ
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Tổng số lao động 577 100 606 100 593 100 101,4%
Nữ 112 19,4 136 22,4 128 21,6 107,8%
Nam 465 80,6 470 77,6 465 78,4 100,0%
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhìn chung, lượng lao động nam lớn hơn lượng lao động nữ do công việc của
công ty chủ yếu là về kĩ thuật hay các công việc khá nặng nhọc như việc bốc vác, vận
chuyển, sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật nên lượng lao động là nam chủ yếu tập
trung nhiều ở các bộ phận này. Vì vậy tại các bộ phận này đòi hỏi phải có sức khỏe
tốt, có hiểu biết về kĩ thuật và việc sử dụng các trang thiết bị để tránh gây ra các tình
trạng hỏng hóc…Còn lượng lao động là nữ chủ yếu là phòng kế toán và hành chính là
những việc nhẹ nhàng cần sự cẩn thận, khéo léo… nên lao động là nữ là khá phù hợp.
Dựa vào Bảng 3.2 ta thấy tổng số lao động theo giới tính của Công ty qua 3
năm có xu hướng tăng nhưng không ổn định với tốc độ phát triển bình quân đạt
101,4%. Trong đó, số lượng lao động nữ có xu hướng tăng với tốc độ phát triển bình
quân đạt 107,8%, số lượng lao động nam có xu hướng tăng nhưng không ổn định với
tốc độ phát triển bình quân đạt 100%. Cụ thể:
- Năm 2017, tổng số lao động trong Công ty là 577 người. Trong đó, số lao
động nam là 465 người, chiếm 80,6% trong tổng số lao động, số lao động nữ là 112
người, chiếm 19,4%.
- Năm 2018, tổng số lao động trong Công ty là 606 người, tăng 29 người so
với năm 2017. Cụ thể số lao động nam là 470 người, chiếm 77,6% trong tổng số lao
động, tăng 1,1% so với năm 2018, tương ứng tăng 5 người, số lao động nữ là 136
người, chiếm 22,4% trong tổng số lao động, tăng 21,4% so với năm 2017, tăng 24
người, nguyên nhân dẫn đến tình trạng này do tốc độ tăng của lao động nam năm
2018 chậm hơn tốc độ tăng của lao động nữ năm 2018.
- Năm 2019, tổng số lao động trong Công ty là 593 người, giảm 13 người so
với năm 2018. Cụ thể số lao động nam là 465 người, chiếm 78,4% trong tổng số lao
16
động, giảm 1,1% so với năm 2018, giảm 5 người, số lao động nữ là 128 người, chiếm
21,6% trong tổng số lao động, giảm 5,9% so với năm 2018, tương ứng giảm 8 người.
3.1.3. Thực trạng lao động của Công ty theo độ tuổi
Thực trạng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD theo độ tuổi trong 3
năm 2017, 2018, 2019 được thể hiện qua Bảng 3.3 như sau:
Bảng 3.3 Phân loại lao động theo độ tuổi của Công ty
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tốc độ
PTBQ
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Tổng số lao động 577 100 606 100 593 100 101,4%
Độ tuổi 18 - 35 252 43,7 262 43,2 257 43,3 101,0%
Độ tuổi từ 36 - 50 311 53,9 329 54,3 323 54,5 102,0%
Độ tuổi từ 51 - 65 14 2,4 15 2,5 13 3,14 96,9%
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhìn vào số liệu ta thấy số lượng lao động chủ yếu tâp trung ở độ tuổi từ 36-50
tuổi chiếm hơn 50% tổng số lao động trong công ty. Tuy nhiên, đội ngũ lao động trẻ
này lại chủ yếu tập trung tại các phòng kĩ thuât, kho vận do những phòng cần những
lao động có sức khỏe và có sự cẩn thận cũng như sự khéo léo… Còn đội ngũ những
người cao tuổi chủ tập trung vào các công việc hành chính, kế toán hoặc giám sát.
Đây là đội ngũ những người có trình độ tay nghề cao, đã có nhiều năm kinh nghiệm
trong nghể, trải qua nhiều khó khăn, thử thách, hiểu rõ về tính chất công việc.
Nhìn tổng thể toàn bộ công ty thì lượng lao động trẻ khá nhiều. Lao động trẻ
vừa là đội ngũ năng nổ, nhiệt tình… vừa là đội ngũ lao động chưa có nhiều kinh
nghiệm trong công tác do đó đòi hỏi cán bộ quản lý nhân lực phải có phương pháp
quản lý và chương trình đào tạo, bồi dưỡng hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực.
Lao động độ tuổi từ 18 – 35: Qua 3 năm, tốc độ phát triển bình quân của nhóm
lao động có tuổi đời từ 18 – 35 có xu hướng tăng nhưng không ổn định, đạt 101%. Do
Công ty là doanh nghiệp sản xuất và gia công nên số lao động trẻ chiếm tỷ trọng lớn
17
và tăng đều qua các năm. Đây là một yếu tố thuận lợi cho Công ty trong việc đào tạo,
bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho lớp trẻ này. Cụ thể, năm 2017 lao động độ tuổi từ
18 – 35 là 252 người, chiếm 43,7% trong tổng số lao động. Năm 2018 là 262 người,
chiếm 43,2%, tăng 4% so với năm 2017, tương ứng tăng 10 người. Số lao động độ
tuổi từ 18 – 35 năm 2019 là 257 người, chiếm 43,3% trong tổng số lao động, giảm
1,9% so với năm 2018, tương ứng giảm 5 người.
- Lao động trung niên độ tuổi từ 36 – 50: Qua 3 năm, tốc độ phát triển bình
quân của nhóm lao động có tuổi đời từ 36 – 50 có xu hướng tăng nhưng không ổn
định, đạt 102%. Phần lớn lao động ở độ tuổi này họ đã có kinh nghiệm về cả tuổi đời
lẫn tuổi nghề. Cụ thể, năm 2017 là 311 người, chiếm 53,9% trong tổng số lao động.
Năm 2018 là 329 người, chiếm 54,3%, tăng 6% so với năm 2017, tương ứng tăng 18
người. Số lao động trung niên năm 2019 là 323 người, chiếm 54,5% trong tổng số lao
động, giảm 1,8 so với năm 2018, số lao động giảm 6 người.
- Lao động độ tuổi từ 51 – 65: Qua 3 năm, tốc độ phát triển bình quân của
nhóm lao động có tuổi đời từ 51 – 65 có xu hướng giảm, đạt 96,9%. Lượng lao động
ở độ tuổi này có xu hướng giảm dần qua các năm do có người về hưu, có người xin
nghỉ sớm trước thời hạn, ốm đau, bệnh tật,… Cụ thể, năm 2017 số lao động là 14
người, chiếm 2,4% trong tổng số lao động. Năm 2018 số lao động là 15 người, chiếm
2,5% trong tổng số lao động, tăng 7% so với năm 2017, tương ứng tăng 1 người. Số
lao động năm 2019 là 13 người, chiếm 3,14% trong tổng số lao động, giảm 13,3% so
với năm 2018, tương ứng giảm 2 người.
3.2. Công tác hoạch định nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD
3.2.1. Phân tích công việc
Công ty TNHH tinh bột NTD thực hiện phân tích công việc nhằm mục đích
xác định một cách chi tiết các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi
cá nhân trong công việc, cách thức tuyển chọn bố trí nhân sự phù hợp để thực hiện
công việc một cách tốt nhất. Quy trình phân tích công việc của Công ty TNHH tinh
bột NTD gồm 6 bước và được thể hiện ở Sơ đồ 3.1 dưới đây:
18
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình phân tích công việc
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Sau khi hoàn tất quy trình phân tích và đã được phê duyệt. Phòng Nhân sự
Công ty TNHH tinh bột NTD tiến hành lập Bảng phân tích công việc.
Bảng phân tích công việc của Công ty TNHH tinh bột NTD năm 2019 được
thể hiện ở Bảng 3.4 dưới đây:
Rà soát lại cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Lập danh sách các công việc cần phân tích
Lựa chọn đối tượng tham gia phân tích công việc
Thu thập thông tin phân tích công việc
Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc
Hoàn chỉnh và xin phê duyệt
19
Bảng 3.4 Bảng phân tích công việc của Công ty
Ngày: ..........................................................................................................................
Tên người lập:.............................................................................................................
Bộ phận:......................................................................................................................
Chức danh công việc: .................................................................................................
Báo cáo tới người cấp trên:.........................................................................................
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN/YÊU CẦU VỀ KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
MỤC TIÊU/CHỈ TIÊU CỦA CÔNG VIỆC
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
KIẾN THỨC/KỸ NĂNG CẦN THIẾT
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
NHỮNG YÊU CẦU VỀ THỂ LỰC
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
NHỮNG YÊU CẦU ĐẶC BIỆT/MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Tuy nhiên bảng phân tích công việc của Công ty TNHH tinh bột NTD có thể
thay đổi qua mỗi năm tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu công việc để có thể phù hợp,
linh hoạt hơn.
3.2.2. Hoạch định nguồn nhân lực
Hằng năm, phòng Nhân sự của Công ty TNHH tinh bột NTD luôn đề ra những
nội dung cần thiết phục vụ cho công tác hoạch định. Việc hoạch định nguồn nhân lực
của Công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019 được thể hiện qua Bảng 3.4 như sau:
20
Bảng 3.5 Hoạch định nguồn nhân lực của Công ty
ĐVT: Người
2017 2018 2019
Năm
Nội dung
Kế
hoạch
Thực tế
Tỷ lệ
Kế
hoạch
Thực
tế
Tỷ lệ
Kế
hoạch
Thực
tế
Tỷ lệ
TT/KH TT/KH TT/KH
(%) (%) (%)
Số lao động tuyển dụng chính thức 170 164 96,47 210 178 84,76 220 185 84,09
Số lao động tuyển dụng thời vụ 150 125 83,33 80 63 78,75 50 37 74,00
Đào tạo lao động 220 189 85,91 270 211 78,15 280 222 79,29
Số lao động nghỉ việc tạm thời ( thai sản,
ốm đau,..)
130 137 105,38 135 139 102,96 135 132 97,78
Số lao động nghỉ việc chính thức ( về hưu,
nghỉ việc,..)
18 14 77,78 20 16 80,00 20 19 95,00
Số lao động luân chuyển công tác 0 0 0 0 - 0 0 0
(Nguồn: Phòng nhân sự)
21
Qua Bảng 3.5 ta thấy công tác hoạch định nguồn nhân lực được Công ty TNHH
tinh bột NTD thực hiện rõ ràng, chi tiết qua 3 năm 2017, 2018, 2019. Cụ thể:
- Số lao động tuyển dụng chính thức và thời vụ: Qua 3 năm số lao động tuyển
dụng chính thức của Công ty TNHH tinh bột NTD có xu hướng tăng cả về kế hoạch lẫn
thực tế nhưng không ổn định.
Cụ thể, năm 2017 Công ty đề ra kế hoạch tuyển dụng 320 lao động, thực tế chỉ
tuyển được 289 lao động, giảm 31 lao động so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch đạt 89,9%. Năm 2018 Công ty đề ra kế hoạch tuyển dụng 390 lao động, tăng 70
lao động so với kế hoạch năm 2017 nhưng chỉ tuyển được 341 lao động, tăng 52 lao động
thực tế được tuyển vào so với 2017, trong năm 2018, số lao động tuyển dụng thực tế
giảm 49 lao động so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 87,66%. Năm 2019
Công ty đề ra kế hoạch tuyển dụng 270 lao động, giảm 120 lao động so với kế hoạch năm
2018 nhưng thực tế chỉ tuyển được 222 lao động, giảm 119 lao động được tuyển vào so
với thực tế năm 2018, năm 2019 số lao động tuyển dụng thực tế giảm 48 lao động so với
kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 79,05%. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kế
hoạch tuyển dụng lao động của Công ty biến động là do Công ty sau một thời gian hoạt
động đã bắt đầu lớn mạnh và phát triển, quy mô được mở rộng bằng việc nhiều nhà
xưởng đã được khởi công xây dựng, máy móc, thiết bị ngày càng nhiều, đòi hỏi phải có
một lượng lớn người lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất và quản lý. Tuy nhiên, số lượng
lao động ứng tuyển đạt yêu cầu chiếm số lượng ít khiến cho lao động tuyển vào thực tế
không đạt kế hoạch đề ra. Số lượng lao động thời vụ chỉ đáp ứng một phần công việc
không đòi hỏi kỹ thuật hoặc chuyên môn cao.
- Số lao động được đào tạo: Qua 3 năm số lao động được Công ty đào tạo ngày
càng tăng cả về kế hoạch lẫn thực tế. Cụ thể, năm 2017, số lao động đào tạo theo kế
hoạch là 220 người, thực tế đào tạo 189 người, giảm 31 người so với kế hoạch, tỷ lệ hoàn
thành kế hoạch đạt 85,91%. Năm 2018 số lao động đào tạo theo kế hoạch là 270 người,
tăng 50 người so với kế hoạch năm 2017, nhưng thực tế chỉ đào tạo 211 người, tăng 22
người so với thực tế năm 2017, số lao động thực tế đào tạo năm 2018 giảm 59 người so
với kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 79,15%. Năm 2019 số lao động đào tạo theo
22
kế hoạch là 280 người, tăng 10 người so với kế hoạch năm 2018, nhưng thực tế chỉ đào
tạo 222 người, tăng 11 người so với thực tế năm 2018, năm 2019 số lượng lao động thực
tế đào tạo giảm 58 người so với kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 79,29%.
- Số lao động nghỉ việc tạm thời: Qua 3 năm số lao động nghỉ việc tạm thời của
Công ty ở kỳ kế hoạch có xu hướng tăng, ở kỳ thực tế có xu hướng giảm nhưng không ổn
định. Cụ thể, năm 2017 số lao động nghỉ việc tạm thời theo kế hoạch là 130 người, thực
tế có 137 người nghỉ, tăng 7 người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt
105,38%. Năm 2018 số lao động nghỉ việc tạm thời theo kế hoạch là 135 người, tăng 5
người so với kế hoạch năm 2017, thực tế lại có 139 người nghỉ, tăng 2 người so với thực
tế năm 2017, số lao động nghỉ việc tạm thời thực tế năm 2018 tăng 4 người so với kế
hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 102,96%. Năm 2019 số lao động nghỉ việc tạm
thời theo kế hoạch là 135 người, không thay đổi so với năm 2018, thực tế có 132 người
nghỉ, giảm 7 người so với thực tế năm 2018, số lao động nghỉ việc tạm thời thực tế năm
2019 giảm 3 người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 97,78%. Nguyên
nhân dẫn đến tình trạng trên do số lượng lao động có chế độ thai sản, ốm đau, nghỉ phép
việc riêng thay đổi qua từng năm không ổn định.
- Số lao động nghỉ việc chính thức: Qua 3 năm số lao động nghỉ việc chính thức
theo kế hoạch tại Công ty có xu hướng tăng, thực tế có xu hướng giảm nhưng không ổn
định. Cụ thể năm 2017, số lao động nghỉ việc chính thức theo kế hoạch là 18 người, thực
tế có 14 người, giảm 4 người so với kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 77,78%.
Năm 2018, số lao động nghỉ việc chính thức theo kế hoạch là 20 người, tăng 2 người so
với kế hoạch năm 2017, thực tế có 16 người nghỉ, tăng 2 người so với thực tế năm 2017,
số lao động nghỉ việc chính thức thực tế năm 2018 giảm 4 người so với kế hoạch đề ra, tỷ
lệ hoàn thành kế hoạch đạt 80,00%. Năm 2019, số lao động nghỉ việc chính thức theo kế
hoạch là 20 người, không thay đổi so với năm 2018, thực tế có 19 người nghỉ việc, tăng 3
người so với thực tế năm 2018, số lao động nghỉ việc chính thức thực tế năm 2019 giảm 1
người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 95,00%. Nguyên nhân dẫn đến
tình trạng này do có một số lao động đổi sang Công ty khác làm, một số đến tuổi nghỉ
hưu…
23
3.2.3 Đãi ngộ nhân viên
3.2.3.1.Yếu tố vật chất tác động đến năng suất lao động
a. Tiền lương trả cho nhân viên
 Đối với lao động trực tiếp (công nhân viên bốc xếp )
- Lao động chính thức:
Tiền lương nhận được = Lương cơ bản (4,5 triệu/tháng ) + (10đ/kg * khối lượng
hàng bốc xếp lên xe/tháng) + phụ cấp làm thêm giờ (nếu có).
- Lao động thời vụ:
Tiền lương nhận được = (20đ/kg * khối lượng hàng bốc xếp lên xe/tháng)
+ phụ cấp thêm giờ (nếu có)
 Đối với lao động gián tiếp
Công ty áp dụng trả lương theo các quy định đã đề ra đối với từng chức vụ
Công ty đã thiết lập một cơ chế trả lương công bằng, minh bạch, trả lương theo
công việc và có tính cạnh tranh cao, đảm bảo thu hút, tạo động lực làm việc cho người lao
động và tăng năng suất lao động. Tuy nhiên Công ty chỉ mới áp dụng công tác tạo động
lực này với lao động trực tiếp mà không chú trọng lắm tới lao động gián tiếp. Mức lương
được trả dựa vào quyết định của Giám đốc, chưa đưa ra được cách tính lương cụ thể cho
lao động gián tiếp, không tạo được tính cạnh tranh và không thực sự thúc đẩy lao động
gián tiếp phát huy hết khả năng của mình. Trong khi đó lao động gián tiếp đặc biệt là các
nhân viên kinh doanh giữ vai trò then chốt trong việc tìm kiếm và đem về các hợp đồng
có giá trị về cho công ty. Vì vậy trong tương lai, Công ty cần có những chính sách cải tạo
công tác lương tốt hơn để khắc phục tình trạng này.
b. Tiền thưởng
Nguồn hình thành quỹ khen thưởng chủ yếu lấy từ lợi nhuận của Công ty. Quỹ
khen thưởng không ngừng tăng mỗi năm. Công ty trích một phần trong tổng quỹ lương
không quá 10% để khen thưởng, nhằm động viên những cá nhân đạt hiệu quả cao trong
việc, đảm bảo số lượng và thời gian:
Thưởng cuối năm: Công ty sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng cho người lao động,
mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.Mức thưởng cụ thểtừng người lao động tùy
24
thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy
định của Công ty và:
Được tính = tỷ lệ % * [ tổng lương thực tế trong năm /12 tháng]
Trong đó tỷ lệ % tùy thuộc vào tình hình kinh doanh mỗi năm và quyết định của
ban lãnh đạo Công ty
Thưởng lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khánh, Tết Dương lịch: Số tiền thưởng từ
20.000 đồng đến 200.000 đồng tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty.
Thưởng thâm niên: Thâm niên được tính chi tiết tới từng tháng (nếu từ 15 ngày trở
lên thì tính đủ tháng, nếu dưới 15 ngày thì không được tính đủ tháng). Thưởng thâm niên
được trả vào cuối mỗi năm (âm lịch)
Tiền thâm niên = số tháng thâm niên * số tiền thâm niên 1 tháng
Thưởng đạt doanh thu: Đối với nhân viên kinh doanh nếu doanh thu hàng tháng
vượt chỉ tiêu có thể làm tờ trình về việc đạt doanh thu trình Ban Giám đốc duyệt và
chuyển cho kế toán trả cùng với lương tháng.
Nhận xét:
Mức thưởng được Công ty quy định khá rõ ràng, đối tượng thi đua khen thưởng rất
phù hợp, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của công ty hàng năm điều này làm cho
người lao động tích cực làm việc để tăng lợi nhuận của Công ty kéo theo đó là mức
thưởng cũng tăng lên.
Tuy nhiên Công ty chưa đa dạng các hình thức thưởng, chú trọng quá đến việc
thưởng bằng tiền cho người lao động, mức thưởng cũng chưa được quy định chính
xác và chi tiết nên việc xác định mức công bằng trong khi thưởng rất khó, tạo nên
tâm lý nghi ngờ của người lao động.
Vì vậy, Công ty nên có những chính sách và biện pháp phù hợp hơn nữa để cải tạo
công tác tạo động lực khen thưởng một cách hoàn thiện nhất.
c. Phụ cấp
Phụ cấp đồng phục cho công nhân viên bốc xếp: 1.000.000đ/năm. Các khoản trợ
cấp ốm đau, tai nạn nghề nghiệp, thai sản… đều được thực hiện theo quy định công ty đề
ra:
25
Bảng 3.6: Chế độ trợ cấp cho người lao động
Đối tượng, điều kiện,
trườnghợp được chi
hỗtrợ
Mức hỗ trợ
Ghi chú
Quỹ phúc lợi Quỹ chính sách xã hội
Nghỉ ốm đau 30
ngày/năm, nghỉ sản
theo kế hoạch 60%
Tương ứng lương
khoán khi đang
làm việc
Cán bộ công nhân viên
ốm đau và gặp khó
khăn
200.000đ –
500.000đ
Không quá 2 lần
/năm
Cán bộ công nhân viên
có gia đình qua đời 350.000đ
Hương đèn, vòng
hoa và hỗ trợ
Các bộ công nhân viên
qua đời
5.000.000đ
Trợ cấp 1 lần cho cán
bộ công nhân viên nghỉ
hưu
50.000đ/ năm công
tác
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhận xét:
Dựa vào bảng trên ta thấy Công ty đã có những chính sách trợ cấp rõ ràng, cụ thể
để hỗ trợ cho người lao động. Quỹ phúc lợi và quỹ chính sách xã hội được xậy dựng
nhằm hỗ trợ kịp thời cho nhân viên khi gặp hoàn cảnh khó khăn. Các chính sách trợ cấp
của Công ty không những thể hiện sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt vật chất mà còn thể hiện sự
quan tâm tận tình đến đời sống của nhân viên tại công ty, điều này góp phần làm cho
người lao động tại Công ty có cái nhìn thiện cảm cũng như luôn có trạng thái ổn định về
tâm lý khi làm việc và có ý muốn gắn bó lâu dài với công ty.
26
d. Phúc lợi
Phúc lợi bắt buộc
Cùng với sự đổi mới nền kinh tế, nhà nước ta tiến hành đổi mới các chính sách về
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác nữa. Các chính sách này là quyền
lợi và nghĩa vụ của người lao động, việc thực hiện đầy đủ các chính sách này không
những giúp cho Công ty thu hút và giữ chân lao động giỏi mà còn khẳng định cho người
lao động yên tâm với cuộc sống sau này và giảm bớt những gánh nặng cho xã hội. Quỹ
phúc lợi của công ty được chi cho các nội dung sau:
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi cho thai sản
Hiện nay, tại Công ty tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội là 22%, Bảo hiểm Y tế là 4,5%
và Bảo hiểm thất nghiệp là 2%. Trong đó:
Bảng 3.7: Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN
Chỉ Tiêu BHXH BHYT BHTN
Người sử dụng lao động 16% 3% 1%
Người lao động 6% 1.5% 1%
Tổng cộng 22% 4.5% 2%
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Hàng năm Giám đốc công ty đảm nhiệm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động
theo quy định hiện hành của Nhà nước. Toàn bộ thông tin về bảo hiểm xã hội sẽ được lưu
vào sổ bảo hiểm xã hội của từng cá nhân do Công ty quản lý.
Chế độ chính sách đối với nhân viên của Công ty rất được lãnh đạo chú trọng và
thực hiện đúng với quy định đề ra, những nhân viên khi đau ốm hay gặp rủi ro bất trắc
đều được chăm sóc và hỗ trợ kịp thời, qua đó người lao động yên tâm công tác tại Công
ty. Chế độ, chính sách này được công khai phổ biến đến từng nhân viên để họ biết, đồng
thời cũng tránh những suy nghĩ rằng có sự bất công trong nhân viên.
27
Phúc lợi tự nguyện
Công ty đã quan tâm và áp dụng nhiều hình thức phúc lợi, dịch vụ phong phú.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm (khoảng đầu tháng 6) cho cán bộ công
nhân viên.Việc tổ chức khám chữa bệnh định kỳ được lãnh đạo công ty quan tâm một
cách thiết thực. Làm cho người lao động đảm bảo và yên tâm về sức khỏe của mình để
làm việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức đi nghỉ mát cho toàn thể công nhân viên (mỗi người được phép dẫn theo
một người trong gia đình).
- Tổ chức tặng hoa cho các chị em phụ nữ nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3, 20/10 hàng
năm.
- Không chỉ quan tâm đến người lao động, mà Công ty còn quan tâm chăm sóc cho
con các CBCNV trong độ tuổi thiếu niên, nhi đồng như: tặng quà nhân ngày Tết trung
thu và 1/6, khen thưởng các cháu học giỏi. Trợ cấp học bổng cho các cháu đỗ Đại học là
500.000 đồng/cháu.
Nhận xét:
Qua các phúc lợi và dịch vụ của Công ty dành cho CBCNV ta có thể thấy Công ty
hết sức quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
Các loại phúc lợi Công ty dành cho lao động rất phong phú và có nhiều giá trị đối với đời
sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động. Nhờ những hoạt động này mà
người lao động cảm thấy được quan tâm hơn, muốn gắn bó với công ty hơn. Khi đó tinh
thần người lao động phấn chấn hơn, họ sẽ làm việc tốt hơn, cống hiến nhiều hơn cho tổ
chức, hầu hết người lao động tại Công ty đều cảm thấy hài lòng về chính sách phúc lợi và
dịch vụ của Công ty. Điều này chứng tỏ chính sách phúc lợi và dịch vụ của công ty đã đạt
được hiệu quả cao trong việc tạo động lực cho người lao động.
3.2.4.2.Yếu tố tinh thần tác động đến năng suất lao động
a.Tính ổn định trong công việc
Công ty tuyển nhân viên với một số lượng nhất định theo định kỳ, cứ sau một thời
gian Công ty lại thuyên chuyển công tác và thay đổi nhân sự. Có nhân viên đươc cân
nhắc lên vị trí cao hơn cũng có nhân viên bị sa thải. Sự sa thải nhân viên do nhiều nguyên
28
nhân khác nhau. Nhưng nguyên nhân chủ yếu là do những năm vừa qua nhu cầu hiện tại
Công ty có quá nhiều lao động nhàn rỗi, làm cho chi phí phải trả cho người lao động
thâm hụt một cách không đáng có, dẫn đến lợi nhuận Công ty giảm, nên Công ty phải cải
cách và đổi mới lại bằng việc sa thải bớt lao động không cần thiết. Tuy nhiên đến năm
2019 khi tình hình Công ty đã đi vào ổn định thì việc cắt giảm nhân viên cũng đã được
hạn chế rất nhiều. Điều này đã phần nào lấy lại tinh thần làm việc cho nhân viên với trạng
thái an tâm làm việc, tâm lý của ổn định hơn, mức độ tập trung trong công việc cao hơn.
b.Bầu không khí làm việc trong Công ty
Bầu không khí làm việc trong Công ty rất thoải mái và thân thiện. Lãnh đạo không
chỉ quan tâm đến công việc của người lao động mà còn rất quan tâm đến đời sống của họ.
Lãnh đạo Công ty luôn cố gắng xây dựng một môi trường cạnh tranh lành mạnh, vui vẻ,
thuận lợi cho nhân viên tác nghiệp, luôn tạo điều kiện giúp đỡ nhân viên hoàn thành
nhiệm vụ, không có hiện tượng trù ám nhau. Mỗi nhân viên trong công ty đều được đối
xử công bằng, bình đẳng và lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của từng người.
Các nhân viên văn phòng làm việc cùng một phòng không có phòng riêng (ngoại
trừ Giám đốc và Phó Giám đốc) hay vách ngăn nhưng vẫn đảm bảo được mỗi người đều
có không gian riêng của mình, rộng rãi thoáng đãng.
Mối quan hệ giữa đồng nghiệp hết sức thân thiện, quan tâm, luôn tận tình giúp đỡ
lẫn nhau để hoàn thành công việc. Theo quan sát, hầu hết lao động khi đến công ty làm
việc đều thấy thoải mái, dễ chịu với bầu không khí làm việc tại đây. Điều này có ảnh
hưởng rất tốt đến công tác tạo động lực làm việc cho người lao động ở Công ty.
c.Công tác tạo động lực thông qua phân tích công việc, thiết kế công
Hiện tại, Công ty chưa có bản phân tích công việc mà mới có bản phân công trách
nhiệm và quyền hạn của mỗi người trong phòng tổ chức lao động. Tuy nhiên việc phân
công các nhân viên làm các công việc còn chưa rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn đối
với nội dung công việc mà mỗi người đảm nhận. Nhìn chung thì sự phân công công việc
của Công ty chỉ ở mức tương đối, tính khoa học chưa cao và chưa đầy đủ.
Mặc dù người lao động đã hiểu rõ công việc, nhiệm vụ của mình nhưng lại không
có tiêu chuẩn về kết quả thực hiện công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện vì
29
thế họ không có phương hướng phấn đấu, làm viêc nhằm thực hiện công việc một cách
tốt nhất.
3.3. Công tác tuyển dụng nhân lực
3.3.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng
Năm 2019 hoạt động kinh doanh của công ty đang giảm hơn với năm 2018, nhìn
chung là do sự quản lý điều tiết công việc của nhân viên hành chính nhân sự và các kế
hoạch kinh doanh, tìm kiếm, chăm sóc khách hàng ở công ty chưa được đầu tư kỹ, và số
lượng nhân viên chưa đáp ứng kịp thời. Vì vậy, trong quý 4 năm 2019, công ty tiến hành
đưa ra nhu cầu tuyển dụng cho 2 bộ phận này, chủ yếu tập trung ở trình độ Đại học. Cụ
thể qua bảng sau:
Bảng 3.8: Nhu cầu tuyển dụng quý 4 năm 2019
(Đơn vị tính: Người)
STT Nội dung
Số
lượng
(Ngườ
i)
Vị trí
cần tuyển
Trình độ chuyên
môn
Phương
thức tuyển
dụng
1
Số lao động
tuyển dụng
chính thức
110
Công nhân
kỹ thuật
Trung học phổ thông
Thông báo
tuyển dụng
2
Số lao động
tuyển dụng
thời vụ
40 Công nhân Trung học phổ thông
Thông báo
tuyển dụng
3
Nhân viên
hành chính
nhân sự
12
Văn phòng
tổng hợp,
phòng TC
LĐTL
Tốt nghiệp cao
đẳng,
đại học chuyên
ngành
liên quan
Thông báo
tuyển dụng
30
4
Nhân viên
kinh doanh
10 Văn phòng
tổng hợp
Trình độ cao đẳng
trở lên
Thông báo
tuyển dụng
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Tùy thuộc vào tính chất cũng như yêu cầu công việc của mỗi giai đoạn mà Công ty
sẽ dựa vào đó để xây dựng lên bảng nhu cầu tuyển dụng. Việc xác định nhu cầu tuyển
dụng giúp Công ty giải quyết được các vấn đề liên quan đến nhân lực một cách tối ưu
nhất.
31
3.3.2. Quy trình tuyển dụng
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình tuyển dụng
3.3.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng
Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn lực
ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng, bên cạnh
S
TT
Biểu đồ
Chịu
trách nhiệm
1.
2.
3.
4
.
5.
6.
7.
8.
Trưởng bộ
phận liên quan.
/
Phòng nhân sự.
/
Phòng nhân sự.
/
Phòng nhân sự
và Trưởng bộ
phận liên quan/
Trưởng bộ
phận liên quan
/
Trưởng bộ
phận liên quan/
Trưởng bộ
phận liên quan/
Trưởng phòng
nhân sự và
Trưởng bộ
phận liên quan/
Xác định nhu cầu tuyển
dụng và lập kế hoạch
tuyển dụng
Đánh giá ứng
viên thử việc
Ký hợp đồng
Giao việc chính thức
Phỏng vấn sâu
Kiểm tra năng lực
Kiểm tra lần ba
Kiểm tra lần hai
Phê duyệt
Phỏng vấn sơ bộ lần 2
Đạt
Thông báo tuyển dụng
Phỏng vấn sơ bộ
Không
Không
Không
Đạt
Đạt
32
đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên các trang tuyển
dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân lực cho công ty.
Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài viết,
vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông báo tuyển
dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức.
Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình làm
việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ chức. Điều
này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên trong tổ
chức.
Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, Phòng nhân
sự chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng.
+ Nguồn tuyển dụng
 Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty
Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong công
ty nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có nhu cầu
tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ khác nhau
như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự.
Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức
doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ làm
hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống. Bản niêm yết
này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết. Đó là thủ tục
thông báo cho CNV trong toàn công ty biết rằng hiện đang cần tuyển người cho một số
công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn trống, các thủ tục cần
thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe,
lương bổng và quyền lợi.
 Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty
Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao động.
Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm đến
33
các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền địa
phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty.
Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể
được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao động
chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng viên tự nộp
đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển chọn, mục đích
tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về số lượng và chất
lượng lao động.
3.3.4. Nội dung tuyển dụng
Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ,
ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, BGĐ sẽ
là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định.
Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng
vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và
phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ chính
xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh doanh sẽ
kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng viên có tác
phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng.
Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng
câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người phỏng
vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên BGĐ.
Bảng câu hỏi phỏng vấn
Mẫu đề thi trắc nghiệm
34
35
Hình 3.1: Mẫu câu hỏi phỏng vấn
Hình 3.2: Mẫu đề thi trắc nghiệm
(Nguồn: Phòng nhân sự)
3.3.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây
Qua mỗi đợt tuyển dụng, Phòng nhân sự có nhiệm vụ kiểm tra và đánh giá lại kết
quả tuyển dụng và thông qua đó có thể bố trí và sắp xếp nhân lực vào từng vị trí công
việc phù hợp. Trong bảng kết quả tuyển dụng cần ghi rõ các tiêu chí tuyển dụng, số
lượng, tỷ lệ lao động và đánh giá kết quả trước khi trình lên BGĐ.
36
Bảng 3.10: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2017 – 2019)
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Qua giới thiệu 89 30,8 90 26,3 93 42,1
Tự nộp đơn 155 53,8 197 57,9 106 47,4
Lao động đang công
tác chuyển đến
45 15,4 54 15,8 23 10,5
Tổng số đơn xin việc 289 100 341 100 222 100
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn
nhân lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể:
 Qua giới thiệu: Năm 2017, nguồn lao động này là 89 người chiếm tỷ lệ
30,8%. Năm 2018 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2017. Năm
2019 tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2018.
 Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2017
là 155 người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2018 là 197 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng
4,1%. Năm 2019 giảm 91 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2018.
 Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ
thấp nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2017 là 45 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm
2018 là 54 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2017. Năm 2019 số lao
động là 23 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2018.
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx

More Related Content

Similar to Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx

Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docx
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docxBáo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docx
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx (12)

Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docxThực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docx
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docxBáo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docx
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu.docx
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Phân Tích Quy Trình Bán Hàng Tại Trong Công Ty Điện Thương Doanh.docx
Phân Tích Quy Trình Bán Hàng Tại Trong Công Ty Điện Thương Doanh.docxPhân Tích Quy Trình Bán Hàng Tại Trong Công Ty Điện Thương Doanh.docx
Phân Tích Quy Trình Bán Hàng Tại Trong Công Ty Điện Thương Doanh.docx
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.doc
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.docMột số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.doc
Một số giải pháp hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty Phú Lê Huy.doc
 
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docxThực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt quy mô trang trại trên địa bàn tỉnh Thái ...
 
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH HỌ VÀ TÊN Lớp: ………… KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD Thành phố Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH HỌ VÀ TÊN Lớp: ………… KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: …………………… Thành phố Hồ Chí Minh
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại học Tài chính - Marketing đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn Ths. ……………….. là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH tinh bột NTD đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH tinh bột NTD, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. HCM, ngày 25 tháng 12 năm 2020 Sinh viên
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA NƠI THỰC TẬP Tổ chức Công ty TNHH tinh bột NTD xác nhận: Sinh viên ……………….. – MSSV: ……………………………. – Lớp: 16DQT3 - , trường ĐH Tài chính – Marketing đã thực tập tại bộ phận Phòng nhân sự của tổ chức Công ty TNHH tinh bột NTD từ ngày ... đến ngày ... - Về thái độ thực tập: .............................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - Về năng lực & kiến thức: ..................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - Về kỹ năng làm việc:............................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - Nội dung SV nghiên cứu:..................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - Các số liệu, thông tin, hình ảnh trong ho luận: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - Đánh giá chung về đề xuất, kiến nghị của SVTT: ............................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Người hướng dẫn tại nơi thực tập: Nguyễn Thị B, số ĐT liên hệ: …………..Ngày……. tháng…….. năm…….. Người nhận xét (Ký tên, đóng dấu công ty, chức vụ của người NX)
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH PHIẾU THEO DÕI THỰC TẬP N gày liê n hệ Hình thức/ Địa điểm Nội dung Xác nhận Xác nhận của GV –SV
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH - MARKETING KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỰC TẬP S TT Họ và tên SV Nội dung 1 Nội dung 2 Kết luận Đạt/làm lại phần 1, 2…/không đạt Ngày …. tháng …. năm 20….. Đại diện Hội đồng đánh giá
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. NHẬN XÉT Quá trình thực tập:........................................................................................................... ......................................................................................................................................... Báo cáo thực tập: ............................................................................................................. ......................................................................................................................................... 2. ĐIỂM (Theo thang điểm 10) ĐIỂM QUÁ TRÌNH Điểm 2. Tuân thủ qui định của Trường, của Khoa …/1.5 3. Thực hiện tiến độ THNN và viết báo cáo …/3.0 4. Sự năng động, hiểu biết, sáng tạo, vượt khó …/3.0 5. Văn hóa ứng xử, đạo đức tác phong, chấp hành những chỉ dẫn của GVHD …/2.5 Tổng cộng …/10 ĐIỂM BÁO CÁO Điểm 1. Hình thức (format đúng qui định, trình bày đẹp, không có lỗi chính tả, số trang trong khoảng cho phép, đóng cuốn theo qui định) …/3.0 2. Bố cục hợp lý, Trình bày dễ hiểu, văn phong chỉnh chu …/1.0 3. Phương pháp nghiên cứu và công cụ phân tích phù hợp …/1.0 4. Lý thuyết, thông tin, dữ liệu (chính xác, toàn diện, cập nhật) …/2.0 5. Phân tích và đánh giá đúng thực tiễn …/2.0 6. Giải pháp đề xuất có tính thực tiễn, sáng tạo và phù hợp …/1.0 Tổng cộng …/10 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 1. NHẬN XÉT Hình thức ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Nội dung: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. ĐIỂM (Theo thang điểm 10) ĐIỂM BÁO CÁO Điểm 1. Hình thức (format đúng qui định, trình bày đẹp, không có lỗi chính tả, số trang trong khoảng cho phép, đóng cuốn theo qui định) …/3.0 2. Bố cục hợp lý, Trình bày dễ hiểu, văn phong chỉnh chu …/1.0 3. Phương pháp nghiên cứu và công cụ phân tích phù hợp …/1.0 4. Lý thuyết, thông tin, dữ liệu (chính xác, toàn diện, cập nhật) …/2.0 5. Phân tích và đánh giá đúng thực tiễn …/2.0 6. Giải pháp đề xuất có tính thực tiễn, sáng tạo và phù hợp …/1.0 Tổng cộng …/10 GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................1 3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 4. Nội dung nghiên cứu................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 5.1. Phương pháp thu nhập số liệu............................................................................2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................3 6. Kết cấu của báo cáo..................................................................................................3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC .......................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1 Một số vấn đề cơ bản của quản trị nguồn nhân lực ........... Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Một số khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ............. Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Nguồn nhân lực ......................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Quản trị nguồn nhân lực.........................Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực ...........Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực............. Error! Bookmark not defined. 1.1.4. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực .............Error! Bookmark not defined. 1.1.5.Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực.... Error! Bookmark not defined. 1.2 .Nội dung cơ bản trong quản trị nguồn nhân lực .Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực...........................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.1.2 Tiến trình họach định ..............................Error! Bookmark not defined.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực ..........................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2.Nguồn tuyển dụng ...................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.3.Quy trình tuyển dụng của các doanh nghiệp......... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.4 Tác dụng và ý nghĩa của tuyển dụng nhân sự ....... Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.2 Phân loại hình thức đào tạo.....................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.3. Vai trò của đào tạo..................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.4 Tiến trình đào tạo ....................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.5 Ý nghĩa việc đào tạo và phát triển nhân lực.......... Error! Bookmark not defined. 1.2.4 Lương bổng và đãi ngộ nguồn nhân lực........Error! Bookmark not defined. 1.2.4.1 Khái niệm ................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.4.2.Đãi ngộ vật chất.......................................Error! Bookmark not defined. 1.2.4.3.Đãi ngộ tinh thần.....................................Error! Bookmark not defined. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực..Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Môi trường bên ngòai ...................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2 Môi trường bên trong.....................................Error! Bookmark not defined. 1.4. Tổng quan thực tiễn về quản trị nhân lực trong doanh nghiệp Việt Nam và thế giới .............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Thực trạng quản trị nhân lực của các doanh nghiệp Việt Nam ............ Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Thực trạng quản trị nhân lực trên thế giới....Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2.....................................................................................................................4 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD..................................................4 2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................4 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ....................................................................5
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.1. Chức năng.......................................................................................................5 2.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................5 2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của Công ty................................................6 2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty..................................................................6 2.3.2. Chức năng phòng ban .....................................................................................6 2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty..........................................8 2.4.2.Tiềm lực của Công ty ......................................................................................8 2.4.2.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017-2019 .................8 2.4.2.2. Tình hình lao động của Công ty...............................................................9 2.4.2.3. Cơ sở vật chất.........................................................................................10 2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 – 2019) ................................................................................................................................11 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD ............................................................................14 3.1. Thực trạng sử dụng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD .......................14 3.1.1. Đánh giá về chất lượng lao động thể hiện qua trình độ của Công ty ...........14 3.1.2. Thực trạng lao động của Công ty theo giới tính...........................................14 3.1.3. Thực trạng lao động của Công ty theo độ tuổi .............................................16 3.2. Công tác hoạch định nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD .......................17 3.2.1. Phân tích công việc.......................................................................................17 3.2.2. Hoạch định nguồn nhân lực..........................................................................19 3.2.3 Đãi ngộ nhân viên..........................................................................................23 3.2.3.1.Yếu tố vật chất tác động đến năng suất lao động....................................23 3.2.4.2.Yếu tố tinh thần tác động đến năng suất lao động...................................27 3.3. Công tác tuyển dụng nhân lực.............................................................................29 3.3.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng .......................................................................29 3.3.2. Quy trình tuyển dụng....................................................................................31 3.3.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng..............................................................31 3.3.4. Nội dung tuyển dụng ....................................................................................33 3.3.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây.....................................................35 3.4. Bố trí và sử dụng lao động..................................................................................37
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.4.1. Điều kiện lao động........................................................................................37 3.4.2. Đánh giá mức độ hoàn thành công việc........................................................37 3.5. Công tác đào tạo và phát triển.............................................................................40 3.5.1. Xác định nhu cầu đào tạo: ............................................................................40 3.5.2. Quy trình đào tạo ..........................................................................................42 3.5.3. Xác định mục tiêu đào tạo ............................................................................42 3.5.4. Xác định đối tượng đào tạo của Công ty ......................................................43 3.5.5. Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.........................................47 3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD ..49 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD ...............................51 4.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD ..................................................Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác tuyển dụng.... Error! Bookmark not defined. 4.1.1.1. Kết quả đạt được trong công tác tuyển dụng của công ty.............. Error! Bookmark not defined. 4.1.1.2. Hạn chế trong công tác tuyển dụng của Công ty . Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Đánh giá về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD...............................................Error! Bookmark not defined. 4.1.2.1. Kết quả đạt được trong công tác đào tạo và phát triển của Công ty .............................................................................Error! Bookmark not defined. 4.1.2.2. Hạn chế trong công tác đào tạo và phát triển của Công ty............. Error! Bookmark not defined. 4.2. Mục tiêu và định hướng của Công ty về chính sách nhân sự ..Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Mục tiêu ........................................................Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty... Error! Bookmark not defined.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo tại Công ty TNHH tinh bột NTD ..................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng ...Error! Bookmark not defined. 4.3.1.1. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng..............Error! Bookmark not defined. 4.3.1.2. Tiến hành đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụngError! Bookmark not defined. 4.3.1.3. Cải thiện quy trình, tiêu chuẩn tuyển dụng .......... Error! Bookmark not defined. 4.3.1.4. Đa dạng hóa phương pháp tuyển dụng...Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực... Error! Bookmark not defined. 4.3.2.1. Hoàn thiện quy chế đào tạo....................Error! Bookmark not defined. 4.3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức và phương pháp đào tạo nguồn nhân lực .............................................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...............................................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2.4. Xây dựng tốt chương trình đào tạo.........Error! Bookmark not defined. 4.3.2.5. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất trang thiết bị học tập ............. Error! Bookmark not defined. 4.3.2.6. Giải pháp sử dụng lao động sau đào tạo.Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Giải pháp về đãi ngộ.....................................Error! Bookmark not defined. 4.3.3.1. Hoàn thiện công tác phân tích công việcError! Bookmark not defined. 4.3.3.2.Xây dựng chính sách trả lương cạnh tranh, tương xứng với mức độ cống hiến của từng nhân viên ......................................Error! Bookmark not defined. 4.3.3.3.Hoàn thiện chính sách khen thưởng ........Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm.....................................8 Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019.......................................9
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019 ..................11 Bảng 3.1 Chất lượng lao động của Công ty ..................................................................14 Bảng 3.2 Phân loại lao động theo giới tính của Công ty...............................................14 Bảng 3.3 Phân loại lao động theo độ tuổi của Công ty .................................................16 Bảng 3.4 Bảng phân tích công việc của Công ty...........................................................19 Bảng 3.5 Hoạch định nguồn nhân lực của Công ty.......................................................20 Bảng 3.6: Chế độ trợ cấp cho người lao động...............................................................25 Bảng 3.7: Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN...............................................................26 Bảng 3.8: Nhu cầu tuyển dụng quý 4 năm 2019 ...........................................................29 Bảng 3.10: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2017 – 2019).........................................36 Bảng 3.11. Đánh giá mức độ hoàn thiện công việc của Công ty ..................................39 Bảng 3.12: Kế hoạch đào tạo cán bộ CNV năm 2019...................................................41 Bảng 3.13 Mục tiêu đào tạo của Công ty ......................................................................43 Bảng 3.14: Quy mô đào tạo cán bộ, nhân viên trong công ty .......................................45 Bảng 3.15: Thống kê số lượng CNV được đào tạo ở các phòng, ban...........................46 Bảng 3.16: Thống kê chi phí đào tạo năm 2019............................................................47 Bảng 3.19: Chi phí đào tạo của công ty qua các năm ...................................................48 Bảng 3.20 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD trong 3 năm 2017 – 2019 ........................................................................................................49 ĐVT: triệu đồng/người..................................................................................................49 Bảng 4.1: Bảng phân tích công việc của nhân viên hành chính văn phòng tại Công ty TNHH tinh bột NTD .....................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 4.2: Tiền lương thời gian khi tính đến yếu tố Hhtcv ............ Error! Bookmark not defined.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên CBCNV : Cán bộ công nhân viên NXB : Nhà xuất bản ĐVT : Đơn vị tính BGĐ : Ban Giám Đốc TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH – SƠ ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình họach định............................Error! Bookmark not defined. Hình 1.2. Sơ đồ quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực .Error! Bookmark not defined. Hình 1.3 Sơ đồ quy trình đào tạo...................................Error! Bookmark not defined. Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tinh bột NTD..........................................6 Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019...................12 Hình 3.1: Mẫu câu hỏi phỏng vấn .................................................................................35 Hình 3.2: Mẫu đề thi trắc nghiệm..................................................................................35 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình phân tích công việc..............................................................18 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty TNHH tinh bột NTD.........................42 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình tuyển dụng...........................................................................31
  • 18. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để đứng vững trong xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp càng phải quan tâm hơn nữa đến nguồn lực của mình, bên cạnh các nguồn lực về vốn, công nghệ… còn phải đặc biệt chú trọng đến chiến lược phát triển con người, bởi vì con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và là chiếc chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp. Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thế giới, với thông tin đầy đủ cơ hội và thách thức, nền kinh tế tri thức lấy chất lượng của nguồn nhân lực làm yếu tố quyết định hàng đầu, chủ yếu dựa trên năng lực trí tuệ, sáng tạo nhằm giải quyết những vấn đề thiếu hụt nhân lực hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người trong cơ cấu tổ chức nhân sự, Công ty TNHH tinh bột NTD đã không ngừng đầu tư, sử dụng một phần lợi nhuận để chiêu mộ những nhân sự giỏi. Tuy nhiên trong thực tế nguồn nhân lực không đáp ứng đúng theo yêu cầu của công ty. Vì vậy đòi hỏi công ty cần phải xem xét tìm hiểu để có những giải pháp chiến lược phù hợp. Dựa những lý do trên mà tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng hòan thiện, phát triển mạnh hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể Khái quát thông tin, lịch sử hình thành phát triển của Công ty TNHH tinh bột NTD Phân tích tình hình nhân sự và sự biến đổi của nhân sự của Công ty TNHH tinh bột NTD qua 3 năm 2017 – 2019. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty trong 3 năm 2017 – 2019
  • 19. 2 Qua những phân tích thực trạng đó, đưa ra đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác tuyển tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD trong thời gian 2017 – 2019. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác tuyển tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD trong thời gian tới. 3. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: tại Công ty TNHH tinh bột NTD Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm 2016-2018 Về nội dung: Thực trạng công tác tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD 4. Nội dung nghiên cứu Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Giới thiệu đặc điểm, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH tinh bột NTD qua 3 năm 2017 – 2019 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD qua 3 năm 2017 – 2019 Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu nhập số liệu - Phương pháp thống kê: Thu nhập, tổng hợp số liệu đã có liên quan đến lĩnh vực nhân sự, tham khảo các tài liệu của công ty, các sách báo liên quan đến lĩnh vực nhân sự, thu thập thôngn tin, các ý kiến đóng góp của các anh chị trong công ty. - Phương pháp tham khảo, kế thừa tài liệu sẵn có: Tài liệu về các báo cáo tài chính qua các năm, văn bản, tài liệu sẵn có của công ty, giáo trình, internet,.v..v.. - Phương pháp điều tra thực tế, thu thập số liệu trực tiếp tại công ty - Phương pháp quan sát: + Hệ thống tổ chức các phòng ban tại Công ty TNHH tinh bột NTD + Thực trạng công tác tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD - Phương pháp chuyên gia gồm: + Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn
  • 20. 3 + Tham khảo ý kiến của Ban lãnh đạo Công ty TNHH tinh bột NTD, nhân viên các phòng ban của công ty. Để hoàn thành báo cáo này, bên cạnh việc thực hiện phương pháp tiếp xúc và trao đổi, tôi còn kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm(đúc kết kinh nghiệm từ quá trình thực tập) và phương pháp nghiên cứu tại bàn giấy(thu thập tài liệu, thông tin công ty). Tất cả các phương pháp trên đều dựa vào nguồn thông tin thứ cấp bao gồm các tài liệu, giáo trình có liên quan đến đề tài và nguồn thông tin sơ cấp thông qua việc tìm hiểu, tiếp xúc, điều tra thực tế trong nội bộ doanh nghiệp. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh sự biến động của các chỉ tiêu năm sau so với năm trước của Công ty TNHH tinh bột NTD + So sánh tương đối + So sánh tuyệt đối - Phương pháp phân tích: Dùng để phân tích sự biến động của lao động, các báo cáo liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. - Phương pháp tổng hợp: Dùng để sắp xếp, tổng hợp lại các tài liệu, chứng từ, số liệu sau khi thu thập từ Công ty TNHH tinh bột NTD. 6. Kết cấu của báo cáo Kết cấu khóa luận tốt nghiệp bao gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực Chương 2: Giới thiệu Công ty TNHH tinh bột NTD Chương 3: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD
  • 21. 4 CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD 2.1. Quá trình hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD Văn phòng: Tòa nhà Quang Minh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. HCM, Việt Nam Email: sales@ntdstarch.com Mobile: 0916404079 Công ty TNHH Tinh bột NTD là doanh nghiệp duy nhất sản xuất và xuất khẩu tinh bột (tinh bột sắn và tinh bột sắn biến tính) với việc “Hội nhập theo phương thẳng". "Hội nhập theo phương thẳng" được mô tả như là phong cách quản lý mang lại thị phần lớn trong chuỗi cung ứng không chỉ thuộc một quyền sở hữu chung, mà còn trở thành một tập đoàn. Việc tăng cường "hội nhập theo phương thẳng" cho phép Tinh bột NTD kiểm soát quá trình sản xuất từ đầu đến cuối. Để bắt đầu công việc kinh doanh tinh bột, công ty Tinh bột NTD nhận ra rằng các điểm chính của doanh nghiệp là đảm bảo nguyên liệu đầu vào với giá thấp. Và điểm xuất từ công ty PDA thuộc quyền sở hữu của NTD là nông trường trồng sắn lớn nhất nằm tại tỉnh Kratie thuộc Campuchia với sự ổn định về sản lượng nguồn nguyên liệu tự cung tự cấp. Hơn thế nữa là việc Công ty NTD Nông nghiệp hệ thống hoá để thu mua số lượng khoai mì từ 5 tỉnh thuộc vùng đông bắc Campuchia (Kratie, Mondolkiri, Rantanakiri, Stung Treng, Kampong Cham). Những khu cứ điểm này có lợi thế về các sản phẩm nông nghiệp với giá thấp để trở thành khu vực trồng trọt. Và nơi đây có rất nhiều đồng bằng chưa phát triển là nơi đã và đang được mở rộng diện tích trồng sắn một cách triệt để nhất
  • 22. 5 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.2.1. Chức năng Công ty TNHH Tinh bột NTD là đơn vị hạch toán phụ thuộc vào Công ty TNHH Tinh bột NTD được tổ chức hoạt động theo điều lệ của Công ty do giám đốc Công ty điều hành. Theo điều lệ tổ chức và quản lý, Công ty TNHH Tinh bột NTD thực hiện các chức năng sau: - Sản xuất chế biến tinh bột mì đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. - Sản xuất chế biến thức ăn gia súc từ phụ phẩm. - Đầu tư vùng nguyên liệu theo dự án được duyệt. 2.2.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ tổng quát của Công ty là làm sao để Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh. Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Thực hiện các chính sách lao động, chế độ lương bổng, bảo hiểm, phúc lợi xã hội, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty. Đảm bảo uy tín để giữ vững vị trí trên thị trường, luôn quan tâm về vấn đề mẫu mã, chất lượng sản phẩm. Lợi nhuận của Công ty một phần giũ lại sử dụng cho tái đầu tư sản xuất, phần còn lai đóng góp vào ngân sách nhà nước. Để thực hiện mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, Nhà máy đã đề ra các nhiệm vụ cụ thể: Xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, không ngừng mở rộng quy mô sản xuất theo khả năng của Nhà máy. Phù hợp với định hướng chung của toàn Công ty, đảm bảo sản xuất kinh doanh hiệu quả. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao, cùng với Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước cũng như địa phương. Tổ chức tốt đời sống tinh thần, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ nhân viên trong Nhà máy. Bảo quản tài sản của nhà máy và đảm bảo yêu cầu lao động trong quá trình sản xuất. Cải tiến quy trình công nghệ phù hợp với trình độ phát triển khoa học kỹ thuật tiên tiến.
  • 23. 6 Hoạt động theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp Nhà nước đối với các đơn vị thành viên và các quy định khác của Nhà nước có liên quan. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường và an ninh trật tự. 2.3. Cơ cấu hoạt động và tổ chức bộ máy của Công ty 2.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của cong ty Dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết, ban lãnh đạo Công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức theo chức năng phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp của mình và đảm bảo sự quản lý, kiểm soát cũng như sự phối hợp giữa các bộ phận một cách hiệu quả. Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tinh bột NTD (Nguồn: phòng Hành chính – nhân sự) 2.3.2. Chức năng phòng ban Giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo và quản lý hoạt động của các bộ phận khác trong Công ty. Giám đốc Công ty là người đại diện trước pháp luật về hoạt động của Công ty trước các cơ quan nhà nước, tổ chức tín dụng, ngân hàng và khách hàng. Giám đốc có quyền ban hành các quy chế quản lý nội bộ của Công ty, bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty. Phó giám đốc: Dưới giám đốc là hai phó giám đốc đều là những người được đào tạo cơ bản, am hiểu về kinh doanh cũng như quản lý nhân sự. Trong đó một người là giám đốc quản lý các công việc nội bộ trong Công ty và một người quản lý các công việc liên quan đến hoạt động bán hàng. Phòng hành chính – nhân sự: Là phòng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế. Phòng thực hiện các nghiệp
  • 24. 7 vụ như tuyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao động, bố trí nhân viên vào các vị trí phù hợp với năng lực giúp đạt hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng nhân sự. Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn Công ty, ngân sách liên quan đến chi phí lao động( quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tai nạn lao động, khen thưởng) Nhiệm vụ của phòng hành chính – nhân sự cũng bao gồm thực hiện việc mua sắm, quản lý và hướng dẫn sử dụng các công cụ tài sản dùng chung của Công ty. Xây dựng cơ bản, sửa chữa, bảo trì văn phòng đảm bảo phục vụ hoạt động của các phòng ban trong Công ty. Thực hiện tổ chức hậu cần các sự kiện của Công ty như các cuộc họp, sơ kết, tổng kết, nghỉ hè … Lập các kế hoạch đào tạo, nâng cao tay nghề với đội ngũ kĩ sư và lực lượng công nhân trong Công ty. Phòng kế toán: Gồm một kế toán trưởng và hai kế toán viên thực hiện những chức năng và nhiệm vụ sau:  Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh doanh hằng ngày, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các số liệu để từ đó tổng hợp các số liệu về sản xuất kinh doanh, báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của Công ty trong từng năm để trình Giám đốc.  Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty.  Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty.  Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.  Tổ chức, theo dõi chặt chẽ chính xác vốn và nguồn vốn của Công ty, theo dõi công nợ và thường xuyên đôn đốc để thanh toán công nợ. Phòng kinh doanh: Gồm một trưởng phòng và mười nhân viên bán hàng. Phòng kinh doanh có nhiện vụ lập chiến lược bán hàng của Công ty trong từng giai đoạn, tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm trong việc phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm nhằm làm tăng doanh số, thị phần của Công ty. Ngoài ra, trưởng phòng kinh doanh còn tham gia soạn thảo các hợp đồngkinh tế, phối hợp với phòng kế toán kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng.
  • 25. 8 Phòng khách hàng: Gồm trưởng phòng và 3 nhân viên. Nhiệm vụ của phòng khách hàng là theo dõi tình hình sử dụng xe của khách hàng sau khi bán, kiểm tra độ hài lòng của khách hàng về chất lượng xe, độ an toàn, ghi nhận ý kiến khách hàng, chăm sóc khách hàng. Phòng dịch vụ:Có nhiệm vụ điều hành các cố vấn dịch vụ viên tư vấn cho khách hàng khi họ đưa xe đến bảo dưỡng, sửa chữa tại xưởng của Công ty. Nhận xét: Mô hình cơ cấu bộ máy theo chức năng là mô hình rất phổ biến được các doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Việc phân chia thành các bộ phận với các chức năng khác nhau sẽ phát huy tối đa khả năng chuyên môn của các thành viên trong từng bộ phận. Ban lãnh đạo cũng dễ dàng quản lý và giải quyết công việc từ cấp dưới báo lên. 2.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 2.4.2.Tiềm lực của Công ty 2.4.2.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty từ năm 2017-2019 Trong hoạt động kinh doanh, vốn là điều kiện, là cơ sở vật chất cần thiết để giúp cho doanh nghiệp có thể thực hiện các phương án kinh doanh của mình, đồng thời tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của mỗi Công ty.Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể, thường là kết thúc năm. Thông tin về tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH tinh bột NTD được thể hiện dưới bảng sau: Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm Đơn vị tính: triệu đồng TT Năm Chỉ tiêu 2017 2018 2019 I Tổng tài sản 17.000 18.700 19.000 1 TSCĐ& ĐTDH 7.600 8.300 8.550 2 TSLĐ& ĐTNH 9.400 10.400 10.450 II Tổng nguồn vốn 17.000 18.700 19.000 1 Nợ phải trả 6.710 7.390 7.840
  • 26. 9 2 Vốn chủ sở hữu 10.290 11.310 11.160 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn của Công ty qua các năm là rất khả quan, thể hiện ở tổng nguồn vốn luôn tăng. Về cơ cấu tài sản qua các năm có thể thấy vốn lưu động của công ty chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản: năm 2018 chiếm 54,17%; năm 2019 chiếm 65,48%. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty đều tăng. Năm 2019 tăng so với năm 2018 là 234 triệu đồng tương ứng tăng 36%. Với nguồn vốn tương đối ổn định như vậy, có thể đáp ứng đượng nhiều khoản chi phí cho hoạt động mở rộng thị trường, tạo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động marketing được tiến hành thuận lợi. 2.4.2.2. Tình hình lao động của Công ty Để phân tích và đánh giá được tình hình tổ chức lao động của Công ty một cách khách quan và chính xác, ta cần nghiên cứu về cơ cấu lao động của Công ty. Bảng 3.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019 Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh Số Người 100% Số người 100% Số người 100% 2018/2017 2019/2018 Tổng số lao động 577 100 606 100 593 100 1,050 0,978 1. Lao động trực tiếp 427 74 446 73,5 438 73,8 1,044 0,982 2.Lao động gián tiếp 150 26 160 26,5 155 26,2 1,066 0,968 3.Lao động nam 502 87,1 530 87,4 513 86,5 1,051 0,967 4.Lao động nữ 75 12,9 76 12,6 80 13,5 1,013 1,052 Nguồn: Phòng nhân sự. Từ số liệu ở bảng trên ta thấy : Xét cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp của Công ty : Tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp trong các năm so với tổng số lao động trong năm đó không thay đổi (73,8% là trực tiếp và 26,2 % là gián tiếp nhưng số lượng lao động lại có sự tăng và giảm giữa các năm). Năm 2018 :
  • 27. 10  Số lượng lao động trực tiếp tăng 19 người, tương ứng với tỷ lệ tăng là 4% so với năm 2017. Số lượng lao động gián tiếp tăng 10 người tương ứng với tỷ lệ tăng là 7% so với năm 2017. Năm 2019:  Số lượng lao động trực tiếp giảm 8 người, tương ứng với tỷ lệ giảm là 2 % so với năm 2018. Số lượng lao động gián tiếp giảm 5 người, tương ứng với tỷ lệ giảm là 3% so với năm 2018. Xét về cơ cấu lao động nam và nữ của Công ty: Tỷ lệ về lao động nam và lao động nữ trong mỗi năm là tương đối ổn định do yêu cầu của công việc, tuy nhiên số lượng lao động lại có sự biến chuyển giữa các năm : Năm 2018:  Số lượng lao động nam tăng 26 người, tương ứng với tỷ lệ tăng là 5% so với năm 2017. Số lượng lao động nữ tăng 1 người, tương ứng với tỷ lệ tăng là 1% so với năm 2017. Năm 2019: Số lượng lao động nam giảm 17 người, tương ứng với tỷ lệ giảm là 3,2% so với năm 2018. Số lượng lao động nữ tăng 4 người, tương ứng với tỷ tăng là 5,2% so với năm 2018. Như vậy, tổng số lao động của Công ty qua các năm có sự thay đổi (năm 2017 là 577 người, năm 2018 là 606 người, năm 2019 là 593 người), nhưng không ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ lao động, vì thế cũng không ảnh hưởng đến năng suất lao động của Công ty. 2.4.2.3. Cơ sở vật chất Công ty TNHH tinh bột NTD ó địa chỉ nhà máy ở Củ Chi, nằm ở vị trí đẹp, thuận lợi . Công ty gồm 2 toàn nhà 3 tầng và 1 khu nhà xưởng để sửa chữa bảo dưỡng ôtô, tại Củ Chi diện tích 1000m2, và tại Gò Vấp làm showroom trưng bày và giới thiệu ôtô, diện tích còn lại là văn phòng làm việc của phòng dịch vụ và bộ phận kỹ thuật, phụ tùng. Tầng 2 gồmcác phòng kinh doanh nội thất ôtô, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng khách hàng, phòng họp. Tầng 3 là nơi làm việc của Giám Đốc. Khu nhà xưởng gồm có 20 cầu trục sửa chữa trong đó có 2 cầu bảo dưỡng
  • 28. 11 nhanh, 18 cầu bảo dưỡng thường và sửa chữa nặng, 3 khoang rửa xe, 2 phòng sơn và 1 phòng ăn trưa cho kĩ thuật viên. Trong đó showroom chính là bộ mặt của Công ty TNHH tinh bột NTD. Showroom được đầu tư xây dựng hiện đại với hệ thống cửa kính cao cấp, nội thất sang trọng, bài trí lịch sự tạo ấn tượng cho khách hàng khi đến xem xe. Bên trong showroom trưng bày các loại xe mới của các dòng xe, đặc biệt là các dòng xe bán tải mà Công ty bán. Ngay cạnh showroom là nơi trưng bày, giới thiệu các phụ kiện đi kèm và nội thất của xe cho khách hàng lựa chọn thêm nếu có nhu cầu. 2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2017 – 2019) Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019 (Đơn vị tính: 1000 đồng) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2019/2018 2018/2017 Doanh thu tăng Doanh thu tăng Tổng doanh thu 126.000.000 136.000.000 154.000.000 10.000.000 18.000.000 Tổng chi phí 109.000.000 116.000.000 129.000.000 7.000.000 13.000.000 Lợi nhuận 17.000.000 20.000.000 25.000.000 3.000.000 5.000.000 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 29. 12 (Đơn vị tính:1000 đồng) Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm 2017 - 2019 Nhận xét: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty đạt tương đối cao. Cụ thể doanh thu năm 2019 đạt 154 tỷ đồng, tăng 18 tỷ đồng so với doanh thu đạt được năm 2018 (136 tỷ đồng), tương ứng tăng 13,23% so với cùng kỳ năm 2018, năm 2018 doanh thu cũng tăng hơn 2017 10 tỷ đồng, đạt 7,93%. Doanh thu tăng trưởng hàng năm như vậy là điều đáng mừng cho công ty, trong năm 2018 và năm 2019 công ty đã mở rộng thêm một số cửa hàng tại miền Đông và Bình Tây, tình hình kinh doanh tại 2 cửa hàng này tuy mới hoạt động nhưng mang lại doanh thu cao cho công ty. Tổng chi phí của Công ty năm 2019 là 129 tỷ đồng tăng 13 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng tăng 11,2%. Sở dĩ tổng chi phí tăng lên trong năm 2019 là do Công ty chủ động tăng sản lượng do đã ký kết được nhiều hợp đồng lớn với các nước bên ngoài nên chi phí cho nguyên vật liệu tăng lên đồng thời chi phí cho đầu tư trang thiết bị, khấu hao máy móc hiện đại cũng tăng lên. Ngoài ra chi phí đầu tư cho 2 cửa hàng Bình Tây và Miền Đông đã chiếm mất một khoảng chi phí lớn cho công ty trong giai đoạn 2018-2019 Lợi nhuận của Công ty năm 2019 là 25 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng so với năm 2018là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 25%. Lợi nhuận của Công ty năm 2019 đã tăng 126.000.000 136.000.000 154.000.000 109.000.000 116.000.000 129.000.000 17.000.000 20.000.000 25.000.000 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tổng Doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận
  • 30. 13 lên một cách nhanh chóng cho thấy quy mô sản xuất của công ty ngày càng mở rộng, tăng cường sản xuất các mặt hàng cốt lõi không chỉ lớn về số lượng mà còn đảm bảo chất lượng, ngày càng tạo được sự tín nhiệm không chỉ khách hàng trong nước mà cả ở nước ngoài. Tình hình lợi nhuận cũng đã tăng theo doanh thu, tuy 2 năm qua chi phí để mở rộng thêm cửa hàng kinh doanh nhưng tình hình lợi nhuận vẫn tăng đều hàng năm, cho thấy công ty đang trên đà phát triển thuận lợi. Lợi nhuận đang tăng trưởng mang về cho công ty lợi nhuận, trong kinh doanh, để tiếp túc giữ vững thị phần của mình trên thị trường, công ty cần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và markting cũng như sử dụng lao động trong công ty, ngoài ra cần phải phân tích nhu cầu của khách hàng để có thể bắt kịp thị trường, đáp ứng kịp thời, đúng thời điểm nhu cầu của khách hàng hiện đại.
  • 31. 14 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TINH BỘT NTD 3.1. Thực trạng sử dụng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD 3.1.1. Đánh giá về chất lượng lao động thể hiện qua trình độ của Công ty Chất lượng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD tính đến hết ngày 31/12/2019 được thể hiện qua Bảng 3.1 như sau: Bảng 3.1 Chất lượng lao động của Công ty Chỉ tiêu 2019 Số 100% người Tổng số lao động 593 100 1. Trình độ Đại học và trên đại học 40 6,74 2.Trình độ trung cấp và cao đẳng 82 13,8 3.Công nhân 426 71,8 4.Trái ngành và chưa qua đào tạo 45 7,66 Nguồn: Phòng nhân sự Dựa vào Bảng 3.1 ta thấy lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD có trình độ đại học và trên đại học chiếm 6,74% tương ứng là 40 người. Lao động có trình độ trung cấp công nghệ, cao đẳng, kỹ thuật chiếm 85,6%, tương ứng là 508 người, đây là lực lượng chiến tỷ trọng cao nhất trong tổng số lao động. Lao động trái ngành và chưa qua đào tạo là 7,66% tương ứng là 45 người. Nhìn chung cơ cấu lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD khá hợp lý, bên cạnh đó, Công ty còn tạo điều kiện cho các cán bộ, công nhân viên tại Công ty mình đi bồi dưỡng, trau dồi thêm trình độ nghiệp vụ cần thiết đáp ứng cho công việc cũng như nâng cao tay nghề. 3.1.2. Thực trạng lao động của Công ty theo giới tính Thực trạng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD theo giới tính trong 3 năm 2017, 2018, 2019 được thể hiện qua Bảng 3.4 như sau: Bảng 3.2 Phân loại lao động theo giới tính của Công ty ĐVT: Người
  • 32. 15 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tốc độ PTBQ (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Tổng số lao động 577 100 606 100 593 100 101,4% Nữ 112 19,4 136 22,4 128 21,6 107,8% Nam 465 80,6 470 77,6 465 78,4 100,0% (Nguồn: Phòng nhân sự) Nhìn chung, lượng lao động nam lớn hơn lượng lao động nữ do công việc của công ty chủ yếu là về kĩ thuật hay các công việc khá nặng nhọc như việc bốc vác, vận chuyển, sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật nên lượng lao động là nam chủ yếu tập trung nhiều ở các bộ phận này. Vì vậy tại các bộ phận này đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, có hiểu biết về kĩ thuật và việc sử dụng các trang thiết bị để tránh gây ra các tình trạng hỏng hóc…Còn lượng lao động là nữ chủ yếu là phòng kế toán và hành chính là những việc nhẹ nhàng cần sự cẩn thận, khéo léo… nên lao động là nữ là khá phù hợp. Dựa vào Bảng 3.2 ta thấy tổng số lao động theo giới tính của Công ty qua 3 năm có xu hướng tăng nhưng không ổn định với tốc độ phát triển bình quân đạt 101,4%. Trong đó, số lượng lao động nữ có xu hướng tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 107,8%, số lượng lao động nam có xu hướng tăng nhưng không ổn định với tốc độ phát triển bình quân đạt 100%. Cụ thể: - Năm 2017, tổng số lao động trong Công ty là 577 người. Trong đó, số lao động nam là 465 người, chiếm 80,6% trong tổng số lao động, số lao động nữ là 112 người, chiếm 19,4%. - Năm 2018, tổng số lao động trong Công ty là 606 người, tăng 29 người so với năm 2017. Cụ thể số lao động nam là 470 người, chiếm 77,6% trong tổng số lao động, tăng 1,1% so với năm 2018, tương ứng tăng 5 người, số lao động nữ là 136 người, chiếm 22,4% trong tổng số lao động, tăng 21,4% so với năm 2017, tăng 24 người, nguyên nhân dẫn đến tình trạng này do tốc độ tăng của lao động nam năm 2018 chậm hơn tốc độ tăng của lao động nữ năm 2018. - Năm 2019, tổng số lao động trong Công ty là 593 người, giảm 13 người so với năm 2018. Cụ thể số lao động nam là 465 người, chiếm 78,4% trong tổng số lao
  • 33. 16 động, giảm 1,1% so với năm 2018, giảm 5 người, số lao động nữ là 128 người, chiếm 21,6% trong tổng số lao động, giảm 5,9% so với năm 2018, tương ứng giảm 8 người. 3.1.3. Thực trạng lao động của Công ty theo độ tuổi Thực trạng lao động của Công ty TNHH tinh bột NTD theo độ tuổi trong 3 năm 2017, 2018, 2019 được thể hiện qua Bảng 3.3 như sau: Bảng 3.3 Phân loại lao động theo độ tuổi của Công ty ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tốc độ PTBQ (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Tổng số lao động 577 100 606 100 593 100 101,4% Độ tuổi 18 - 35 252 43,7 262 43,2 257 43,3 101,0% Độ tuổi từ 36 - 50 311 53,9 329 54,3 323 54,5 102,0% Độ tuổi từ 51 - 65 14 2,4 15 2,5 13 3,14 96,9% (Nguồn: Phòng nhân sự) Nhìn vào số liệu ta thấy số lượng lao động chủ yếu tâp trung ở độ tuổi từ 36-50 tuổi chiếm hơn 50% tổng số lao động trong công ty. Tuy nhiên, đội ngũ lao động trẻ này lại chủ yếu tập trung tại các phòng kĩ thuât, kho vận do những phòng cần những lao động có sức khỏe và có sự cẩn thận cũng như sự khéo léo… Còn đội ngũ những người cao tuổi chủ tập trung vào các công việc hành chính, kế toán hoặc giám sát. Đây là đội ngũ những người có trình độ tay nghề cao, đã có nhiều năm kinh nghiệm trong nghể, trải qua nhiều khó khăn, thử thách, hiểu rõ về tính chất công việc. Nhìn tổng thể toàn bộ công ty thì lượng lao động trẻ khá nhiều. Lao động trẻ vừa là đội ngũ năng nổ, nhiệt tình… vừa là đội ngũ lao động chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác do đó đòi hỏi cán bộ quản lý nhân lực phải có phương pháp quản lý và chương trình đào tạo, bồi dưỡng hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Lao động độ tuổi từ 18 – 35: Qua 3 năm, tốc độ phát triển bình quân của nhóm lao động có tuổi đời từ 18 – 35 có xu hướng tăng nhưng không ổn định, đạt 101%. Do Công ty là doanh nghiệp sản xuất và gia công nên số lao động trẻ chiếm tỷ trọng lớn
  • 34. 17 và tăng đều qua các năm. Đây là một yếu tố thuận lợi cho Công ty trong việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho lớp trẻ này. Cụ thể, năm 2017 lao động độ tuổi từ 18 – 35 là 252 người, chiếm 43,7% trong tổng số lao động. Năm 2018 là 262 người, chiếm 43,2%, tăng 4% so với năm 2017, tương ứng tăng 10 người. Số lao động độ tuổi từ 18 – 35 năm 2019 là 257 người, chiếm 43,3% trong tổng số lao động, giảm 1,9% so với năm 2018, tương ứng giảm 5 người. - Lao động trung niên độ tuổi từ 36 – 50: Qua 3 năm, tốc độ phát triển bình quân của nhóm lao động có tuổi đời từ 36 – 50 có xu hướng tăng nhưng không ổn định, đạt 102%. Phần lớn lao động ở độ tuổi này họ đã có kinh nghiệm về cả tuổi đời lẫn tuổi nghề. Cụ thể, năm 2017 là 311 người, chiếm 53,9% trong tổng số lao động. Năm 2018 là 329 người, chiếm 54,3%, tăng 6% so với năm 2017, tương ứng tăng 18 người. Số lao động trung niên năm 2019 là 323 người, chiếm 54,5% trong tổng số lao động, giảm 1,8 so với năm 2018, số lao động giảm 6 người. - Lao động độ tuổi từ 51 – 65: Qua 3 năm, tốc độ phát triển bình quân của nhóm lao động có tuổi đời từ 51 – 65 có xu hướng giảm, đạt 96,9%. Lượng lao động ở độ tuổi này có xu hướng giảm dần qua các năm do có người về hưu, có người xin nghỉ sớm trước thời hạn, ốm đau, bệnh tật,… Cụ thể, năm 2017 số lao động là 14 người, chiếm 2,4% trong tổng số lao động. Năm 2018 số lao động là 15 người, chiếm 2,5% trong tổng số lao động, tăng 7% so với năm 2017, tương ứng tăng 1 người. Số lao động năm 2019 là 13 người, chiếm 3,14% trong tổng số lao động, giảm 13,3% so với năm 2018, tương ứng giảm 2 người. 3.2. Công tác hoạch định nhân lực tại Công ty TNHH tinh bột NTD 3.2.1. Phân tích công việc Công ty TNHH tinh bột NTD thực hiện phân tích công việc nhằm mục đích xác định một cách chi tiết các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cá nhân trong công việc, cách thức tuyển chọn bố trí nhân sự phù hợp để thực hiện công việc một cách tốt nhất. Quy trình phân tích công việc của Công ty TNHH tinh bột NTD gồm 6 bước và được thể hiện ở Sơ đồ 3.1 dưới đây:
  • 35. 18 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình phân tích công việc (Nguồn: Phòng nhân sự) Sau khi hoàn tất quy trình phân tích và đã được phê duyệt. Phòng Nhân sự Công ty TNHH tinh bột NTD tiến hành lập Bảng phân tích công việc. Bảng phân tích công việc của Công ty TNHH tinh bột NTD năm 2019 được thể hiện ở Bảng 3.4 dưới đây: Rà soát lại cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận Lập danh sách các công việc cần phân tích Lựa chọn đối tượng tham gia phân tích công việc Thu thập thông tin phân tích công việc Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc Hoàn chỉnh và xin phê duyệt
  • 36. 19 Bảng 3.4 Bảng phân tích công việc của Công ty Ngày: .......................................................................................................................... Tên người lập:............................................................................................................. Bộ phận:...................................................................................................................... Chức danh công việc: ................................................................................................. Báo cáo tới người cấp trên:......................................................................................... TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN/YÊU CẦU VỀ KINH NGHIỆM .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. MỤC TIÊU/CHỈ TIÊU CỦA CÔNG VIỆC .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. KIẾN THỨC/KỸ NĂNG CẦN THIẾT .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. NHỮNG YÊU CẦU VỀ THỂ LỰC .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. NHỮNG YÊU CẦU ĐẶC BIỆT/MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. (Nguồn: Phòng nhân sự) Tuy nhiên bảng phân tích công việc của Công ty TNHH tinh bột NTD có thể thay đổi qua mỗi năm tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu công việc để có thể phù hợp, linh hoạt hơn. 3.2.2. Hoạch định nguồn nhân lực Hằng năm, phòng Nhân sự của Công ty TNHH tinh bột NTD luôn đề ra những nội dung cần thiết phục vụ cho công tác hoạch định. Việc hoạch định nguồn nhân lực của Công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019 được thể hiện qua Bảng 3.4 như sau:
  • 37. 20 Bảng 3.5 Hoạch định nguồn nhân lực của Công ty ĐVT: Người 2017 2018 2019 Năm Nội dung Kế hoạch Thực tế Tỷ lệ Kế hoạch Thực tế Tỷ lệ Kế hoạch Thực tế Tỷ lệ TT/KH TT/KH TT/KH (%) (%) (%) Số lao động tuyển dụng chính thức 170 164 96,47 210 178 84,76 220 185 84,09 Số lao động tuyển dụng thời vụ 150 125 83,33 80 63 78,75 50 37 74,00 Đào tạo lao động 220 189 85,91 270 211 78,15 280 222 79,29 Số lao động nghỉ việc tạm thời ( thai sản, ốm đau,..) 130 137 105,38 135 139 102,96 135 132 97,78 Số lao động nghỉ việc chính thức ( về hưu, nghỉ việc,..) 18 14 77,78 20 16 80,00 20 19 95,00 Số lao động luân chuyển công tác 0 0 0 0 - 0 0 0 (Nguồn: Phòng nhân sự)
  • 38. 21 Qua Bảng 3.5 ta thấy công tác hoạch định nguồn nhân lực được Công ty TNHH tinh bột NTD thực hiện rõ ràng, chi tiết qua 3 năm 2017, 2018, 2019. Cụ thể: - Số lao động tuyển dụng chính thức và thời vụ: Qua 3 năm số lao động tuyển dụng chính thức của Công ty TNHH tinh bột NTD có xu hướng tăng cả về kế hoạch lẫn thực tế nhưng không ổn định. Cụ thể, năm 2017 Công ty đề ra kế hoạch tuyển dụng 320 lao động, thực tế chỉ tuyển được 289 lao động, giảm 31 lao động so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 89,9%. Năm 2018 Công ty đề ra kế hoạch tuyển dụng 390 lao động, tăng 70 lao động so với kế hoạch năm 2017 nhưng chỉ tuyển được 341 lao động, tăng 52 lao động thực tế được tuyển vào so với 2017, trong năm 2018, số lao động tuyển dụng thực tế giảm 49 lao động so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 87,66%. Năm 2019 Công ty đề ra kế hoạch tuyển dụng 270 lao động, giảm 120 lao động so với kế hoạch năm 2018 nhưng thực tế chỉ tuyển được 222 lao động, giảm 119 lao động được tuyển vào so với thực tế năm 2018, năm 2019 số lao động tuyển dụng thực tế giảm 48 lao động so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 79,05%. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng kế hoạch tuyển dụng lao động của Công ty biến động là do Công ty sau một thời gian hoạt động đã bắt đầu lớn mạnh và phát triển, quy mô được mở rộng bằng việc nhiều nhà xưởng đã được khởi công xây dựng, máy móc, thiết bị ngày càng nhiều, đòi hỏi phải có một lượng lớn người lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất và quản lý. Tuy nhiên, số lượng lao động ứng tuyển đạt yêu cầu chiếm số lượng ít khiến cho lao động tuyển vào thực tế không đạt kế hoạch đề ra. Số lượng lao động thời vụ chỉ đáp ứng một phần công việc không đòi hỏi kỹ thuật hoặc chuyên môn cao. - Số lao động được đào tạo: Qua 3 năm số lao động được Công ty đào tạo ngày càng tăng cả về kế hoạch lẫn thực tế. Cụ thể, năm 2017, số lao động đào tạo theo kế hoạch là 220 người, thực tế đào tạo 189 người, giảm 31 người so với kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 85,91%. Năm 2018 số lao động đào tạo theo kế hoạch là 270 người, tăng 50 người so với kế hoạch năm 2017, nhưng thực tế chỉ đào tạo 211 người, tăng 22 người so với thực tế năm 2017, số lao động thực tế đào tạo năm 2018 giảm 59 người so với kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 79,15%. Năm 2019 số lao động đào tạo theo
  • 39. 22 kế hoạch là 280 người, tăng 10 người so với kế hoạch năm 2018, nhưng thực tế chỉ đào tạo 222 người, tăng 11 người so với thực tế năm 2018, năm 2019 số lượng lao động thực tế đào tạo giảm 58 người so với kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 79,29%. - Số lao động nghỉ việc tạm thời: Qua 3 năm số lao động nghỉ việc tạm thời của Công ty ở kỳ kế hoạch có xu hướng tăng, ở kỳ thực tế có xu hướng giảm nhưng không ổn định. Cụ thể, năm 2017 số lao động nghỉ việc tạm thời theo kế hoạch là 130 người, thực tế có 137 người nghỉ, tăng 7 người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 105,38%. Năm 2018 số lao động nghỉ việc tạm thời theo kế hoạch là 135 người, tăng 5 người so với kế hoạch năm 2017, thực tế lại có 139 người nghỉ, tăng 2 người so với thực tế năm 2017, số lao động nghỉ việc tạm thời thực tế năm 2018 tăng 4 người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 102,96%. Năm 2019 số lao động nghỉ việc tạm thời theo kế hoạch là 135 người, không thay đổi so với năm 2018, thực tế có 132 người nghỉ, giảm 7 người so với thực tế năm 2018, số lao động nghỉ việc tạm thời thực tế năm 2019 giảm 3 người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 97,78%. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên do số lượng lao động có chế độ thai sản, ốm đau, nghỉ phép việc riêng thay đổi qua từng năm không ổn định. - Số lao động nghỉ việc chính thức: Qua 3 năm số lao động nghỉ việc chính thức theo kế hoạch tại Công ty có xu hướng tăng, thực tế có xu hướng giảm nhưng không ổn định. Cụ thể năm 2017, số lao động nghỉ việc chính thức theo kế hoạch là 18 người, thực tế có 14 người, giảm 4 người so với kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 77,78%. Năm 2018, số lao động nghỉ việc chính thức theo kế hoạch là 20 người, tăng 2 người so với kế hoạch năm 2017, thực tế có 16 người nghỉ, tăng 2 người so với thực tế năm 2017, số lao động nghỉ việc chính thức thực tế năm 2018 giảm 4 người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 80,00%. Năm 2019, số lao động nghỉ việc chính thức theo kế hoạch là 20 người, không thay đổi so với năm 2018, thực tế có 19 người nghỉ việc, tăng 3 người so với thực tế năm 2018, số lao động nghỉ việc chính thức thực tế năm 2019 giảm 1 người so với kế hoạch đề ra, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 95,00%. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này do có một số lao động đổi sang Công ty khác làm, một số đến tuổi nghỉ hưu…
  • 40. 23 3.2.3 Đãi ngộ nhân viên 3.2.3.1.Yếu tố vật chất tác động đến năng suất lao động a. Tiền lương trả cho nhân viên  Đối với lao động trực tiếp (công nhân viên bốc xếp ) - Lao động chính thức: Tiền lương nhận được = Lương cơ bản (4,5 triệu/tháng ) + (10đ/kg * khối lượng hàng bốc xếp lên xe/tháng) + phụ cấp làm thêm giờ (nếu có). - Lao động thời vụ: Tiền lương nhận được = (20đ/kg * khối lượng hàng bốc xếp lên xe/tháng) + phụ cấp thêm giờ (nếu có)  Đối với lao động gián tiếp Công ty áp dụng trả lương theo các quy định đã đề ra đối với từng chức vụ Công ty đã thiết lập một cơ chế trả lương công bằng, minh bạch, trả lương theo công việc và có tính cạnh tranh cao, đảm bảo thu hút, tạo động lực làm việc cho người lao động và tăng năng suất lao động. Tuy nhiên Công ty chỉ mới áp dụng công tác tạo động lực này với lao động trực tiếp mà không chú trọng lắm tới lao động gián tiếp. Mức lương được trả dựa vào quyết định của Giám đốc, chưa đưa ra được cách tính lương cụ thể cho lao động gián tiếp, không tạo được tính cạnh tranh và không thực sự thúc đẩy lao động gián tiếp phát huy hết khả năng của mình. Trong khi đó lao động gián tiếp đặc biệt là các nhân viên kinh doanh giữ vai trò then chốt trong việc tìm kiếm và đem về các hợp đồng có giá trị về cho công ty. Vì vậy trong tương lai, Công ty cần có những chính sách cải tạo công tác lương tốt hơn để khắc phục tình trạng này. b. Tiền thưởng Nguồn hình thành quỹ khen thưởng chủ yếu lấy từ lợi nhuận của Công ty. Quỹ khen thưởng không ngừng tăng mỗi năm. Công ty trích một phần trong tổng quỹ lương không quá 10% để khen thưởng, nhằm động viên những cá nhân đạt hiệu quả cao trong việc, đảm bảo số lượng và thời gian: Thưởng cuối năm: Công ty sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng cho người lao động, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.Mức thưởng cụ thểtừng người lao động tùy
  • 41. 24 thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty và: Được tính = tỷ lệ % * [ tổng lương thực tế trong năm /12 tháng] Trong đó tỷ lệ % tùy thuộc vào tình hình kinh doanh mỗi năm và quyết định của ban lãnh đạo Công ty Thưởng lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khánh, Tết Dương lịch: Số tiền thưởng từ 20.000 đồng đến 200.000 đồng tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty. Thưởng thâm niên: Thâm niên được tính chi tiết tới từng tháng (nếu từ 15 ngày trở lên thì tính đủ tháng, nếu dưới 15 ngày thì không được tính đủ tháng). Thưởng thâm niên được trả vào cuối mỗi năm (âm lịch) Tiền thâm niên = số tháng thâm niên * số tiền thâm niên 1 tháng Thưởng đạt doanh thu: Đối với nhân viên kinh doanh nếu doanh thu hàng tháng vượt chỉ tiêu có thể làm tờ trình về việc đạt doanh thu trình Ban Giám đốc duyệt và chuyển cho kế toán trả cùng với lương tháng. Nhận xét: Mức thưởng được Công ty quy định khá rõ ràng, đối tượng thi đua khen thưởng rất phù hợp, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của công ty hàng năm điều này làm cho người lao động tích cực làm việc để tăng lợi nhuận của Công ty kéo theo đó là mức thưởng cũng tăng lên. Tuy nhiên Công ty chưa đa dạng các hình thức thưởng, chú trọng quá đến việc thưởng bằng tiền cho người lao động, mức thưởng cũng chưa được quy định chính xác và chi tiết nên việc xác định mức công bằng trong khi thưởng rất khó, tạo nên tâm lý nghi ngờ của người lao động. Vì vậy, Công ty nên có những chính sách và biện pháp phù hợp hơn nữa để cải tạo công tác tạo động lực khen thưởng một cách hoàn thiện nhất. c. Phụ cấp Phụ cấp đồng phục cho công nhân viên bốc xếp: 1.000.000đ/năm. Các khoản trợ cấp ốm đau, tai nạn nghề nghiệp, thai sản… đều được thực hiện theo quy định công ty đề ra:
  • 42. 25 Bảng 3.6: Chế độ trợ cấp cho người lao động Đối tượng, điều kiện, trườnghợp được chi hỗtrợ Mức hỗ trợ Ghi chú Quỹ phúc lợi Quỹ chính sách xã hội Nghỉ ốm đau 30 ngày/năm, nghỉ sản theo kế hoạch 60% Tương ứng lương khoán khi đang làm việc Cán bộ công nhân viên ốm đau và gặp khó khăn 200.000đ – 500.000đ Không quá 2 lần /năm Cán bộ công nhân viên có gia đình qua đời 350.000đ Hương đèn, vòng hoa và hỗ trợ Các bộ công nhân viên qua đời 5.000.000đ Trợ cấp 1 lần cho cán bộ công nhân viên nghỉ hưu 50.000đ/ năm công tác (Nguồn: Phòng nhân sự) Nhận xét: Dựa vào bảng trên ta thấy Công ty đã có những chính sách trợ cấp rõ ràng, cụ thể để hỗ trợ cho người lao động. Quỹ phúc lợi và quỹ chính sách xã hội được xậy dựng nhằm hỗ trợ kịp thời cho nhân viên khi gặp hoàn cảnh khó khăn. Các chính sách trợ cấp của Công ty không những thể hiện sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt vật chất mà còn thể hiện sự quan tâm tận tình đến đời sống của nhân viên tại công ty, điều này góp phần làm cho người lao động tại Công ty có cái nhìn thiện cảm cũng như luôn có trạng thái ổn định về tâm lý khi làm việc và có ý muốn gắn bó lâu dài với công ty.
  • 43. 26 d. Phúc lợi Phúc lợi bắt buộc Cùng với sự đổi mới nền kinh tế, nhà nước ta tiến hành đổi mới các chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác nữa. Các chính sách này là quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, việc thực hiện đầy đủ các chính sách này không những giúp cho Công ty thu hút và giữ chân lao động giỏi mà còn khẳng định cho người lao động yên tâm với cuộc sống sau này và giảm bớt những gánh nặng cho xã hội. Quỹ phúc lợi của công ty được chi cho các nội dung sau: - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. - Chi cho thai sản Hiện nay, tại Công ty tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội là 22%, Bảo hiểm Y tế là 4,5% và Bảo hiểm thất nghiệp là 2%. Trong đó: Bảng 3.7: Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN Chỉ Tiêu BHXH BHYT BHTN Người sử dụng lao động 16% 3% 1% Người lao động 6% 1.5% 1% Tổng cộng 22% 4.5% 2% (Nguồn: Phòng nhân sự) Hàng năm Giám đốc công ty đảm nhiệm đóng tiền bảo hiểm cho người lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước. Toàn bộ thông tin về bảo hiểm xã hội sẽ được lưu vào sổ bảo hiểm xã hội của từng cá nhân do Công ty quản lý. Chế độ chính sách đối với nhân viên của Công ty rất được lãnh đạo chú trọng và thực hiện đúng với quy định đề ra, những nhân viên khi đau ốm hay gặp rủi ro bất trắc đều được chăm sóc và hỗ trợ kịp thời, qua đó người lao động yên tâm công tác tại Công ty. Chế độ, chính sách này được công khai phổ biến đến từng nhân viên để họ biết, đồng thời cũng tránh những suy nghĩ rằng có sự bất công trong nhân viên.
  • 44. 27 Phúc lợi tự nguyện Công ty đã quan tâm và áp dụng nhiều hình thức phúc lợi, dịch vụ phong phú. - Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm (khoảng đầu tháng 6) cho cán bộ công nhân viên.Việc tổ chức khám chữa bệnh định kỳ được lãnh đạo công ty quan tâm một cách thiết thực. Làm cho người lao động đảm bảo và yên tâm về sức khỏe của mình để làm việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Tổ chức đi nghỉ mát cho toàn thể công nhân viên (mỗi người được phép dẫn theo một người trong gia đình). - Tổ chức tặng hoa cho các chị em phụ nữ nhân kỷ niệm ngày lễ 8/3, 20/10 hàng năm. - Không chỉ quan tâm đến người lao động, mà Công ty còn quan tâm chăm sóc cho con các CBCNV trong độ tuổi thiếu niên, nhi đồng như: tặng quà nhân ngày Tết trung thu và 1/6, khen thưởng các cháu học giỏi. Trợ cấp học bổng cho các cháu đỗ Đại học là 500.000 đồng/cháu. Nhận xét: Qua các phúc lợi và dịch vụ của Công ty dành cho CBCNV ta có thể thấy Công ty hết sức quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Các loại phúc lợi Công ty dành cho lao động rất phong phú và có nhiều giá trị đối với đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động. Nhờ những hoạt động này mà người lao động cảm thấy được quan tâm hơn, muốn gắn bó với công ty hơn. Khi đó tinh thần người lao động phấn chấn hơn, họ sẽ làm việc tốt hơn, cống hiến nhiều hơn cho tổ chức, hầu hết người lao động tại Công ty đều cảm thấy hài lòng về chính sách phúc lợi và dịch vụ của Công ty. Điều này chứng tỏ chính sách phúc lợi và dịch vụ của công ty đã đạt được hiệu quả cao trong việc tạo động lực cho người lao động. 3.2.4.2.Yếu tố tinh thần tác động đến năng suất lao động a.Tính ổn định trong công việc Công ty tuyển nhân viên với một số lượng nhất định theo định kỳ, cứ sau một thời gian Công ty lại thuyên chuyển công tác và thay đổi nhân sự. Có nhân viên đươc cân nhắc lên vị trí cao hơn cũng có nhân viên bị sa thải. Sự sa thải nhân viên do nhiều nguyên
  • 45. 28 nhân khác nhau. Nhưng nguyên nhân chủ yếu là do những năm vừa qua nhu cầu hiện tại Công ty có quá nhiều lao động nhàn rỗi, làm cho chi phí phải trả cho người lao động thâm hụt một cách không đáng có, dẫn đến lợi nhuận Công ty giảm, nên Công ty phải cải cách và đổi mới lại bằng việc sa thải bớt lao động không cần thiết. Tuy nhiên đến năm 2019 khi tình hình Công ty đã đi vào ổn định thì việc cắt giảm nhân viên cũng đã được hạn chế rất nhiều. Điều này đã phần nào lấy lại tinh thần làm việc cho nhân viên với trạng thái an tâm làm việc, tâm lý của ổn định hơn, mức độ tập trung trong công việc cao hơn. b.Bầu không khí làm việc trong Công ty Bầu không khí làm việc trong Công ty rất thoải mái và thân thiện. Lãnh đạo không chỉ quan tâm đến công việc của người lao động mà còn rất quan tâm đến đời sống của họ. Lãnh đạo Công ty luôn cố gắng xây dựng một môi trường cạnh tranh lành mạnh, vui vẻ, thuận lợi cho nhân viên tác nghiệp, luôn tạo điều kiện giúp đỡ nhân viên hoàn thành nhiệm vụ, không có hiện tượng trù ám nhau. Mỗi nhân viên trong công ty đều được đối xử công bằng, bình đẳng và lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của từng người. Các nhân viên văn phòng làm việc cùng một phòng không có phòng riêng (ngoại trừ Giám đốc và Phó Giám đốc) hay vách ngăn nhưng vẫn đảm bảo được mỗi người đều có không gian riêng của mình, rộng rãi thoáng đãng. Mối quan hệ giữa đồng nghiệp hết sức thân thiện, quan tâm, luôn tận tình giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành công việc. Theo quan sát, hầu hết lao động khi đến công ty làm việc đều thấy thoải mái, dễ chịu với bầu không khí làm việc tại đây. Điều này có ảnh hưởng rất tốt đến công tác tạo động lực làm việc cho người lao động ở Công ty. c.Công tác tạo động lực thông qua phân tích công việc, thiết kế công Hiện tại, Công ty chưa có bản phân tích công việc mà mới có bản phân công trách nhiệm và quyền hạn của mỗi người trong phòng tổ chức lao động. Tuy nhiên việc phân công các nhân viên làm các công việc còn chưa rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn đối với nội dung công việc mà mỗi người đảm nhận. Nhìn chung thì sự phân công công việc của Công ty chỉ ở mức tương đối, tính khoa học chưa cao và chưa đầy đủ. Mặc dù người lao động đã hiểu rõ công việc, nhiệm vụ của mình nhưng lại không có tiêu chuẩn về kết quả thực hiện công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện vì
  • 46. 29 thế họ không có phương hướng phấn đấu, làm viêc nhằm thực hiện công việc một cách tốt nhất. 3.3. Công tác tuyển dụng nhân lực 3.3.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng Năm 2019 hoạt động kinh doanh của công ty đang giảm hơn với năm 2018, nhìn chung là do sự quản lý điều tiết công việc của nhân viên hành chính nhân sự và các kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm, chăm sóc khách hàng ở công ty chưa được đầu tư kỹ, và số lượng nhân viên chưa đáp ứng kịp thời. Vì vậy, trong quý 4 năm 2019, công ty tiến hành đưa ra nhu cầu tuyển dụng cho 2 bộ phận này, chủ yếu tập trung ở trình độ Đại học. Cụ thể qua bảng sau: Bảng 3.8: Nhu cầu tuyển dụng quý 4 năm 2019 (Đơn vị tính: Người) STT Nội dung Số lượng (Ngườ i) Vị trí cần tuyển Trình độ chuyên môn Phương thức tuyển dụng 1 Số lao động tuyển dụng chính thức 110 Công nhân kỹ thuật Trung học phổ thông Thông báo tuyển dụng 2 Số lao động tuyển dụng thời vụ 40 Công nhân Trung học phổ thông Thông báo tuyển dụng 3 Nhân viên hành chính nhân sự 12 Văn phòng tổng hợp, phòng TC LĐTL Tốt nghiệp cao đẳng, đại học chuyên ngành liên quan Thông báo tuyển dụng
  • 47. 30 4 Nhân viên kinh doanh 10 Văn phòng tổng hợp Trình độ cao đẳng trở lên Thông báo tuyển dụng (Nguồn: Phòng nhân sự) Tùy thuộc vào tính chất cũng như yêu cầu công việc của mỗi giai đoạn mà Công ty sẽ dựa vào đó để xây dựng lên bảng nhu cầu tuyển dụng. Việc xác định nhu cầu tuyển dụng giúp Công ty giải quyết được các vấn đề liên quan đến nhân lực một cách tối ưu nhất.
  • 48. 31 3.3.2. Quy trình tuyển dụng Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình tuyển dụng 3.3.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng, bên cạnh S TT Biểu đồ Chịu trách nhiệm 1. 2. 3. 4 . 5. 6. 7. 8. Trưởng bộ phận liên quan. / Phòng nhân sự. / Phòng nhân sự. / Phòng nhân sự và Trưởng bộ phận liên quan/ Trưởng bộ phận liên quan / Trưởng bộ phận liên quan/ Trưởng bộ phận liên quan/ Trưởng phòng nhân sự và Trưởng bộ phận liên quan/ Xác định nhu cầu tuyển dụng và lập kế hoạch tuyển dụng Đánh giá ứng viên thử việc Ký hợp đồng Giao việc chính thức Phỏng vấn sâu Kiểm tra năng lực Kiểm tra lần ba Kiểm tra lần hai Phê duyệt Phỏng vấn sơ bộ lần 2 Đạt Thông báo tuyển dụng Phỏng vấn sơ bộ Không Không Không Đạt Đạt
  • 49. 32 đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân lực cho công ty. Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài viết, vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông báo tuyển dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức. Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình làm việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ chức. Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên trong tổ chức. Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, Phòng nhân sự chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng. + Nguồn tuyển dụng  Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong công ty nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự. Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống. Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết. Đó là thủ tục thông báo cho CNV trong toàn công ty biết rằng hiện đang cần tuyển người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi.  Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao động. Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm đến
  • 50. 33 các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền địa phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty. Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về số lượng và chất lượng lao động. 3.3.4. Nội dung tuyển dụng Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ, ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, BGĐ sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định. Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng. Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người phỏng vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên BGĐ. Bảng câu hỏi phỏng vấn Mẫu đề thi trắc nghiệm
  • 51. 34
  • 52. 35 Hình 3.1: Mẫu câu hỏi phỏng vấn Hình 3.2: Mẫu đề thi trắc nghiệm (Nguồn: Phòng nhân sự) 3.3.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây Qua mỗi đợt tuyển dụng, Phòng nhân sự có nhiệm vụ kiểm tra và đánh giá lại kết quả tuyển dụng và thông qua đó có thể bố trí và sắp xếp nhân lực vào từng vị trí công việc phù hợp. Trong bảng kết quả tuyển dụng cần ghi rõ các tiêu chí tuyển dụng, số lượng, tỷ lệ lao động và đánh giá kết quả trước khi trình lên BGĐ.
  • 53. 36 Bảng 3.10: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2017 – 2019) (Đơn vị tính: Người) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Qua giới thiệu 89 30,8 90 26,3 93 42,1 Tự nộp đơn 155 53,8 197 57,9 106 47,4 Lao động đang công tác chuyển đến 45 15,4 54 15,8 23 10,5 Tổng số đơn xin việc 289 100 341 100 222 100 (Nguồn: Phòng nhân sự) Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn nhân lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể:  Qua giới thiệu: Năm 2017, nguồn lao động này là 89 người chiếm tỷ lệ 30,8%. Năm 2018 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2017. Năm 2019 tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2018.  Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2017 là 155 người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2018 là 197 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%. Năm 2019 giảm 91 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2018.  Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2017 là 45 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2018 là 54 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2017. Năm 2019 số lao động là 23 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2018.