Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hảo Hạng. Thực hiện kinh doanh gạo theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước và theo nhu cầu của thị trường nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng lương thực trong nước và tiêu thụ hết lương thực hàng hóa của nông dân.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hảo Hạng.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH GẠO HẢO
HẠNG
Ngành:
Chuyên ngành:
Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
MSSV: Lớp:
TP. Hồ Chí Minh
2. i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH GẠO HẢO
HẠNG
Ngành:
Chuyên ngành:
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV:
3. ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TP. Hồ Chí Minh, 2020
4. ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa
Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành
trong suốt 4 năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gạo
Hảo Hạng em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công
ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực
của bản thân, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất cho em gửi đến quý thầy cô trong Trường
Đại Học Công Nghệ TPHCM, nhờ sự tận tâm dạy bảo, trau dồi kiến thức của quý
thầy cô mà emđã trưởng thành theo thời gian về nghiệp vụ môn học và kiến thức xã
hội. Và giờ đây, em đã tự tin trong việc ứng dụng lý thuyết và thực tiễn.
Qua đây em cũng xin cảm ơn thầy cô: bbbbbbbbbbbbb đã tận tình hướng dẫn
chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này và những vấn đề vướng
mắc.Và em chân thành cảm ơn đến quý Công ty TNHH Gạo Hảo Hạng đã tận tình
giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập và từ đó em hoàn thiện được bài báo cáo này.
Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống.
Kính chúc Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị trong công ty luôn dào dồi sức khỏe
và công việc thuận lợi. Chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những thầy cô đã
tận tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo cáo này.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kinh doanh để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
đạt được kết quả tốt hơn.
5. iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ....................................................................................................
MSSV : .......................................................................................................................
Khoá : .........................................................................................................................
Lớp ..........................................................................................
Tên đề tài Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân
lực tại Công ty TNHH Gạo Hảo Hạng
1. Thời gian thực tập
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
5. Nhận xét chung
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
6. iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Đơn vị thực tập
7. v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : ....................................................................................................
MSSV ..........................................................................................................................
Khoá .............................................................................................................................
Lớp ..............................................................................................................
Tên đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Gạo Hảo Hạng
1. Thời gian thực tập
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Nhận xét chung
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
8. 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi mà Việt Nam hội nhập sâu
hơn vào nền kinh tế toàn cầu, thị trường không còn biên giới và môi trường kinh
doanh ngày càng khốc liệt hơn thì vấn đề nhân lực và quản lý nguồn nhân lực một
cách có hiệu quả để đạt được chất lượng cao là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các
doanh nghiệp. Chính vì điều đó, con người đang được coi là nguồn tài sản vô giá và là
yếu tố cốt lõi nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có
được chỗ đứng vững chắc trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì đòi hỏi
các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ, công nhân viên có chất
lượng về nhiều mặt như: năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên môn,… để có thể đáp
ứng được với tình hình của doanh nghiệp cũng như theo kịp với tiến bộ và trình độ
khoa học-kỹ thuật ngày càng hiện đại của thế giới. Trường hợp của công ty TNHH gạo
Hảo Hạng cũng không nằm ngoài ngoại lệ này. Là một Công ty sản xuất kinh doanh
gạo và thực phẩm khác nên đòi hỏi doanh nghiệp cần có một đội ngũ nhân lực có trình
độ chuyên môn cao. Do đó, nhu cầu hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân sự nhằm
đáp ứng với tính chất tình hình hoạt động và sự nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty hiện nay là rất lớn.
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH gạo Hảo Hạng nhận thấy được
những ưu điểm về tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực. Công ty đã chủ động đầu tư cho người lao động được tham gia các
khóa đào tạo để nâng cao năng lực cũng như có những chính sách phát triển nguồn
nhân lực. Tuy nhiên, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty vẫn còn
nhiều mặt hạn chế như: công tác đánh giá chưa hiệu quả, chưa sát với năng lực thực sự
của từng nhân viên, hình thức đào tạo cho nhân viên chưa phong phú,….
Do đó em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển
nguồn lực tại công ty TNHH gạo Hảo Hạng” để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình.
9. 2
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GẠO HẢO HẠNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Gạo Hảo Hạng được cấp giấy phép kinh doanh số 31108084.
Từ ngày Công ty TNHH Gạo Hảo Hạng thành lập đến nay, trải qua 5 năm xây dựng và
trưởng thành bắt đầu từ những ngày khó khăn gian khổ bằng sự nỗ lực của bản thân
công ty và sự quan tâm giúp đỡ của đảng và nhà nước . Cty đã không ngừng phát triển
cả về chiều sâu lẫn chiều rộng, xây dung cơ sở vật chất đầy đủ, nâng cao trình độ kinh
doanh của công ty và sự quản lý của cán bộ, công nhân viên, đáp ứng nhu cầu của thời
đại xã hội .
CÔNG TY TNHH GẠO HẢO HẠNG
Mã số thuế: 0316097816
Người ĐDPL: Cao Minh Nhân
Ngày hoạt động: 06/01/2014
Giấy phép kinh doanh: 0316097816
Lĩnh vực: Bán buôn gạo
Địa chỉ: Số 2 Đội Cung, P11, Q11, TP HCM.
Số Hotline: 0979 326 146
(Nguồn: gaost25.com)
Hình 1.1. Logo công ty
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
- Thực hiện kinh doanh gạo theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước và theo
nhu cầu của thị trường nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng lương thực trong
nước và tiêu thụ hết lương thực hàng hóa của nông dân.
- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân.
10. 3
- Thực hiện chế độ báo cáo hạch toán kế toán theo quy định của Nhà nước, các
nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, quốc phòng và
an ninh quốc gia.
1.2.2. Nhiệm vụ
Là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đầy đủ. Công ty tổ chức hạch toán
kinh doanh độc lập có con dấu riêng, được phép mở tài khoản tại các ngân hàng. Cty
có quyền tham gia các cuộc đấu thầu về các lĩnh vực kinh doanh của cty trong toàn
quốc, có quyền liên doanh liên kết với các tổ chức và các doanh nghiệp khác .
Công ty được quyền nhập khẩu các vật tư,thiết bị theo yêu cầu kinh doanh
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban:
1.3.1. Cơ cấu tổ chức:
Công ty Gạo Hảo Hạng với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa học, phù hợp với
tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với pháp luật nước Cộng
Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Ghi chú : Quan hệ trực tuyến
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức
1.3.2.Nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt
động của Cty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh
KD GẠO
DỊCH VỤ
P.KẾ TOÁN P.MARKETING
P. KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
11. 4
và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống người lao
động.
Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động chung.
Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường
khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi thế và hạn
chế của các mặt hàng gạo, dịch vụ vận tải, sản xuất nông nghiệp. Đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh. Triển khai thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở các
đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh doanh,
các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…
Phòng kế toán
Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu
thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời
phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài chính
đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có chức năng
đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng vốn kinh
doanh của công ty.
Phòng marketing
- Marketing các dự án: Nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin về thị trường, đối
thủ cạnh tranh, khách hàng liên quan đến các dự án mà công ty đang triển khai. Thiết
lập mối quan hệ với các đối tác, khách hàng mục tiêu của mỗi dự án cụ thể. Sắp xếp và
thiết kế lịch hoạt động của phòng.
- Xây dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị, chiết khấu nhằm thu hút khách, thiết
kế - mạng,thiết kế các maquette quảng cáo: leaflet, brochure, cataloge, bandrote…
Quản trị mạng web của công ty, viết bài đăng bài lên trang web Cty, tiếp nhận và giải
đáp thông tin của khách hàng, đối tác thông qua mạng internet,…
Xúc tiến thương mại – PR, lên kế hoạch tham gia các hội chợ triển lãm, hội
nghị, hội thảo, chuyên đề… Xây dựng chương trình khuyến mãi, xây dựng các chương
12. 5
trình quảng cáo, kế hoạch tổ chức các sự kiện của công ty. Xây dựng nội dung cho các
kịch bản phóng sự truyền hình.
Xây dựng thương hiệu: Xây dựng các kế hoạch, chiến lược quảng cáo trong
ngắn và dài hạn. Tạo mối liên kết hai chiều giữa công ty với người tiêu dùng, duy trì
hình ảnh thương hiệu của công ty, tạo mối quan hệ liên kết giữa Cty với các đơn vị
truyền thông báo chí, các đơn vị chủ quản trong ngành…
* Một số nhận xét về tình tài chính của Cty:
Cty luôn đảm bảo tình hình tài chính trong sạch,lành mạnh,đảm bảo các nghĩa vụ nộp
thuế nhập khẩu,doanh thu,thuế lợi tức và các khoản thuế khác của nhà nước nộp vào
ngân sách. Qua các đợt thanh tra và kiểm toán luôn được kết luận là đơn vị có tình
hình tài chính trong sạch, luôn được bằng khen của uỷ ban nhân dân thành phố Long
An về thành tích nộp thuế của công ty đối với nhà nước,bằng khen của cục hải quan,và
bằng khen của bộ văn hoá thông tin về hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác. Theo số
liệu tình tài chính trên cho thấy tình hình tài chính của công ty đang có xu hướng ngày
một phát triển, mở rộng và đi lên.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH gạo Hảo Hạng
Tóm tắt chương 1
13. 6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH GẠO
HẢO HẠNG
2.1.Tổng quan về hoạt động nhân sự
Bảng 2.1: Tổng lao động công ty qua 3 năm gần đây
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So Sánh 17/18 So Sánh 19/18
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọng
Số Lao
Động
Tỷ
Trọng
Số Lao
Động
Tỷ
Trọng
Chênh
Lệch
Tỷ Lệ
Chênh
Lệch
Tỷ Lệ
Tính
chất
Lao động
gián tiếp
37 36.3 42 32.5 65 33.5 5 13.5 23 54.8
Lao động
trực tiếp
65 63.7 87 67.5 129 66.5 22 33.8 42 48.3
Giới
tính
Nam 72 70.6 94 72.8 144 74.2 22 30.5 50 53.2
Nữ 30 29.4 35 27.2 50 25.8 5 16.7 15 42.8
Độ tuổi Dưới 30 50 49 65 50.4 91 47 15 30 26 40
Từ 30-45 37 36.3 43 33.4 65 33.5 6 16.2 22 51.2
Trên 45 15 14.7 21 16.2 38 19.5 6 40 17 81
Trình
độ
Đại học 30 29.4 40 31 57 29.4 10 23.3 17 42.5
Cao đẳng 20 19.6 25 19.4 36 18.6 5 25 11 44
Trung hoc 17 16.7 21 16.3 40 20.6 4 23.5 19 90.5
Phổ thông 35 34.3 43 33.3 61 31.4 8 22.8 18 41.8
Tổng lao
động
102 100 129 100 194 100 27 26.5 65 50.4
(Nguồn: phòng hành chánh-nhân sự)
Nhận xét: Trong những năm gần đây tình hình lao động của công ty có nhiều biến
động, tổng số lao động tăng lên qua từng năm. Điều đó phản ánh quy mô hoạt động
kinh doanh của công ty cũng có chiều hướng phát triển. Số lượng lao động tăng lên để
đáp ứng với sự phát triển của thị trường và tình hình tăng trưởng của công ty. Cụ thể
qua Bảng 2.1 như sau:
Tổng lao động: Năm 2017 tổng số lao động của công ty là 102 người, năm 2018
tổng số lao động là 129 người tăng 27 người tương ứng với 26.5%; đến năm 2019 tăng
65 người so với năm 2018 tương ứng với 50.4%
14. 7
Như vậy qua chỉ tiêu tổng số lao động ta thấy qua 3 năm vừa qua công ty đã thực
hiện được mục tiêu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho
194 lao động, bên cạnh ta có thể thấy được rằng nguồn lao động của công ty chủ yếu
là lao động trực tiếp đáp ứng được phần lớn cho mục đích kinh doanh của một công ty
giao nhận vận tải. Cụ thể như sau:
Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ trọng lao động nam nhiều hơn tỷ trọng
lao động nữ, điều này là hợp lý bởi nó phụ thuộc vào tính chất công việc. Lĩnh vực
kinh doanh của công ty phần lớn là các công việc phù hợp với nam giới như tài xế,
giao nhận,...Các công việc này đòi hỏi số lượng lớn lao động là nam.
Cụ thể: Năm 2017 số lao động nam là 72 người, chiếm tỷ trọng 70.6%, đến năm
2018 là 94 người tăng 22 người so với 2017, tỷ lệ tăng 30.5%. Đến năm 2019, số lao
động nam là 144 người tăng 50 người so với 2018, với tỷ lệ tăng 53.2%, tỷ trọng của
lao động nam lúc này là 74.4%, tăng 3.5%.
Như vậy số lao động nam của công ty ngày càng tăng lên và tỷ trọng cũng dần tăng
lên điều đó chứng tỏ công ty đã chú trọng vào việc tuyển dụng lao động phù hợp với
tính chất công việc.
Lao động nữ
Trong 3 năm qua số lao động nữ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số lao động, chỉ
bằng gần nửa số lao động nam. Cụ thể: Năm 2017 có 30 người chiếm 29.4% trong
tổng số lao động. Đến năm 2018 tăng lên 35 người tương đương với tỷ lệ tăng 36.4%.
Năm 2019 số lao động nữ tăng lên 15 người so với 2018, tỷ lệ tăng 42.8%, tỷ trọng
giảm 1.4% so với 2018 tức là chiếm 25.8%. Như vậy số lao động nữ tuy tăng lên qua
các năm nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm, điều này phù hợp với đặc trưng ngành
nghề của công ty.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lao động, cụ thể
2017 là 50 người chiếm 49%, sang năm 2018 tăng thêm 65 người, tỷ trọng tăng 50.4%,
tỷ lệ tăng 30%. Đến năm 2019 tổng số lao động này là 91 người so với 2018, tỷ lệ tăng
40%, tỷ trọng là 47%
Số lao động trong độ tuổi từ 30 – 45 tuổi: Cũng có sự biến động qua các năm
nhưng mức biến động rất nhỏ. Năm 2017 tổng số lao động này là 37 người, chiếm
15. 8
36.3%, năm 2018 là 43 người, tỷ trọng chiếm 33.4%, đến năm 2019 là 65 người chiếm
33.5% tăng 0,1% về tỷ trọng
Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong các nhóm tuổi: Năm 2017
tổng số có 15 người chiếm 14.7% trong tổng số, đến năm 2018 là 21 người chiếm
16.2%, giảm 1.5%, năm 2019 là 38 người chiếm 19.5%, giảm 1.5% so với 2018.
Qua bảng ta thấy đội ngũ lao động của công ty đang được trẻ hóa dần qua các năm.
Số lượng lao động dưới 30 tuổi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nhóm tuổi. Bên
cạnh những người đã có kinh nghiệm lâu năm thì đội ngũ nhân viên trẻ tuổi luôn tiềm
ẩn một sức sáng tạo rất lớn, năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với điều kiện công việc.
Công ty đã chú trọng trong việc khai thác và sử dụng những ưu điểm này. Đây là lực
lượng hùng hậu trong quá trình duy trì và tạo dựng sự lớn mạnh cho công ty.
Trình độ lao động
Ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tương đối cao, qua mỗi năm chất lượng
lao động lại được nâng lên, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều
kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:
Số lao động có trình độ đại học và trên đại học: Năm 2017 là 30 người chiếm tỷ
trọng 29.4% trong tổng số lao động, năm 2018 tăng 10 người, tỷ trọng tăng 23.3%.
Đến năm 2019 số lao động này là 57 người tỷ trọng chiếm 29.4%. Như vậy số lao
động có trình độ đại học và trên đại học ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ trọng
ngày càng lớn. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều
nhân viên mới có trình độ để hiện đại hoá lực lượng lao động của mình.
Số lao động có trình độ cao đẳng: chiếm một tỷ trọng tương đối lớn và cũng ngày
một tăng lên. Năm 2017 là 20 người chiếm 19.6%, năm 2018 là 25 người tăng thêm 5
người và tỷ trọng cũng tăng lên 25%. Đến năm 2019 thì con số này là 36 người tỷ
trọng chiếm tới 18.6%.
Số lao động trình độ trung học chuyên nghiệp và bằng nghề: chiếm một tỷ lệ cũng
tương đương với trình độ cao đẳng, và cũng tăng dần lên qua các năm. Năm 2017 số
lao động này là 17 người, chiếm 16.7%, năm 2018 là 21 người tỷ trọng đã chiếm
16.3%, đến năm 2019 là 40 người và chiếm 20.6%.
16. 9
Lao động phổ thông: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2017
có 35 người chiếm 34.3% sang đến năm 2018 tăng 8 người, tỷ trọng tăng 22.8%, đến
năm 2019 số lao động này lên đến 61 người chỉ chiếm 31.4%. số lựợng lao động này
một phần là tài xế học việc, phụ xế còn một phần là tài xế có tay nghề đáp ứng nhu cầu
công việc hiện tại.
2.2. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty
2.2.1. Quy trình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH Gạo Hảo
Hạng
Quy trình trên bao gồm nhiều bước, mỗi bước do từng phòng ban phụ trách riêng
biệt. Qua đó cho ta thấy rằng Công ty đã xây dựng một quy đào tạo khá đầy đủ và chặt
chẽ và thể hiện sự quan tâm của công ty đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực.
(Nguồn: phòng hành chính- Nhân sự)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty TNHH Gạo Hảo Hạng
2.2.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Nhu cầu CBCNV Định hướng của
công ty
Kết quả đánh giá hiệu lực
đào tạo của năm trước
Xác định nhu cầu đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng kế hoạch đào tạo,phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
So sánh kết quả đào tạo
Lưu hồ sơ
17. 10
Theo kế hoạch, tình hình kinh doanh và nhu cầu thực tế về chất lượng NNL CNV
hiện có mà hàng quý công ty đã xác định được nhu cầu đào tạo và phát triển NNL.
Công ty đã xác định nhu cầu đào tạo cụ thể như sau:
Để xác định được nhu cầu đào tạo công ty thu thập thông tin từ ba nguồn:
Nguồn 1: Nhu cầu của CBCNV
Từ năm 2017 – 2018 công ty tuyển dụng thêm 20 lao động bao gồm cả lao động
qua đào tạo và lao động chưa qua đào tạo. Tất cả những nhân viên chưa qua đào tạo họ
đều mong muốn có một chương trình đào tạo để nâng cao tay nghề và phù hợp với môi
trường làm việc của doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong công ty việc đề bạt, thăng chức được diễn ra theo quý, bất kỳ cán
bộ nào cũng muốn nâng cao năng lực quản lý cũng như trình độ chuyên môn để có thể
được thăng chức.
Nguồn 2: Theo định hướng của công ty: công ty đưa ra định hướng phát triển
trong dài hạn:
Tạo một nguồn lực vững chắc, có năng lực cạnh tranh để đáp ứng phát triển mở
rộng về quy mô cũng như chất lượng để dẫn dắt công ty thành một doanh nghiệp tiên
phong trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thực phẩm. Nâng cao năng lực nhân viên
thông qua giao tiếp bán hàng và trình độ ngoại ngữ
Nguồn 3: Kết quả kinh doanh của các năm trước
Để xác định công tác đào tạo của công ty là cần thiết hay không thì công ty đã
xem xét thông qua năng suất lao động cũng như doanh thu, lợi nhuận qua các năm.
Năng suất lao động: năm 2017 là 138,05 triệu/đồng/người tới năm 2018 là
143,14 triệu/đồng/người. Mức năng suất này đã tăng nhưng còn chậm vì vậy để cải
thiện năng suất lao động được nâng lên thì cần phải nâng cao năng lực trình độ của
người lao động thông qua hoạt động đào tạo.
Qua quá trình tổng hợp các nguồn thì năm 2018 công ty đã đưa ra được nhu cầu
đào tạo, phát triển nhân lực như sau:
Nhu cầu cán bộ lãnh đạo: Hàng năm cử cán bộ lãnh đạo thuộc các phòng, theo
học các lớp nghiệp vụ ngắn ngày và các lớp lý luận chính trị cao cấp. Trong năm 2018
công ty đã cử 36 người được đào tao. Và có 34 người đào tạo tại trung tâm , đi học lớp
18. 11
cấp cao lý luận chính trị, các lớp nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cũng như các lớp
đào tạo về tin học và ngoại ngữ, còn 2 người sẽ được đào tạo tại chỗ.
Nhu cầu cán bộ CNV: Mỗi phòng ban cử CNV đi học để nâng cao nghiệp vụ.
Tính tới năm 2018, trung bình mỗi CNV trong công ty đều được cử đi đào tạo một lần.
Bảng 2.2. Kế hoạch đào tạo cán bộ CNV năm 2019
Đơn vị tính: người
Nội dung chương trình đào tạo Đối tượng Số lượng
(người)
Đào tạo cấp cao Cán bộ lãnh đạo 3
Học lớp quản lý, tổ chức Cán bộ tổ chức 2
Đào tạo marketing, phát triển thị trường,
nghiệp vụ khác.
Công nhân viên
10
Đào tạo tin học Công nhân viên 13
Đào tạo ngoại ngữ Công nhân viên 8
Tổng số lượng 36
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
2.2.1.2. Xác định mục tiêu đào tạo
Kỹ năng
Cán bộ quản lý:
+ Có khả năng hoạch định tổ chức, điều hành công ty
+ Thiết lập các mục tiêu, xây dựng các chiến lược, kế hoạch để thực hiện mục
tiêu đó.
+ Dự kiến được khó khăn, trở ngại, biến động của môi trường kinh doanh.
+ Có khả năng ứng xử và giao tiếp tốt.
+ Tạo ra môi trường làm việc tốt (thu nhập, cơ hội thăng tiến…)
Đối với công nhân viên:
+ Có kỹ năng nghiên cứu và chuẩn bị: trang bị cho nhân viên cách nghiên cứu
khách hàng của mình để dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn nữa.
+ Kỹ năng chuẩn đoán: trang bị cho nhân viên nắm bắt được tâm lý của khách
hàng, chuẩn đoán được rằng khách hàng đang cần những sản phẩm như thế nào.
19. 12
+ Kỹ năng giao tiếp tốt: tạo mối quan hệ thân thiện với khách hàng cũng như các
đồng nghiệp.
+ Kỹ năng cộng tác: nhân viên tạo mối quan hệ với khách hàng, mở rộng khách
hàng.
Kiến thức
Cán bộ quản lý:
+ Có chuyên môn cụ thể về nghề nghiệp, chức trách nắm giữ.
+ Có kiến thức tổng quát về doanh nghiệp, ngành, các hoạt động liên quan, môi
trường kinh doanh, pháp lý, chính trị, kinh tế vã xã hội.
+ Có kiến thức phân tích tài chính và định lượng.
+ Thành thạo tin học văn phòng
Đối với công nhân viên phòng sản xuất - kỹ thuật
+ Có kiến thức tổng quan về công ty. Cũng như ngành nghề đang kinh doanh
+ Có chuyên môn cụ thể về ngành nghề được giao.
+ Làm tốt các công việc thường ngày.
+ Thành thạo sử dụng các công cụ sản xuất nông sản
2.2.1.3. Xây dựng kế hoạch đào tạo
Thứ nhất: Xác định địa điểm đào tạo
Đào tạo tại doanh ngiêp: giảng viên chính là nhân viên tại công ty. Công ty
không mời giảng viên từ bên ngoài vào để giảng dạy.
Đào tạo ở bên ngoài doanh nghiệp: công ty cử cán bộ nhân viên tới các cơ sở,
trung tâm để đào tạo.
Thứ hai, lựa chọn hình thức đào tạo
+ Doanh nghiệp tự đào tạo nhân viên mới
Công ty lựa chọn nhân viên cũ có kinh nghiệm lâu năm và có trình độ để
hướng dẫn hoặc kèm cặp những nhân viên có nhu cầu và được đào tạo. Năm 2018,
trong phòng kinh doanh của công ty có 22 nhân viên. Trong đó, có hai nhân viên
mới. Cả hai vừa mới tốt nghiệp nên kinh nghiệm làm việc chưa có, đồng thời chưa
có kiến thức vững chắc về dịch vụ y tế nên việc đào tạo là rất cần thiết.
+ Công ty tổ chức các khóa học
20. 13
Công ty thường xuyên liên kết với một số trung tâm đào tạo để tổ chức khóa
học cho các nhân viên
Thứ ba, lựa chọn phương pháp đào tạo
Có rất nhiều phương pháp đào tạo như phương pháp kèm cặp, phương pháp
đào tạo nghề, phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc, cử đi học tại
các trường, đào tạo theo phương thức từ xa…nhưng công ty chủ yếu sử dụng hai
phương pháp chủ yếu đó là phương pháp kèm cặp và phương pháp cử đi học tại các
trường.
+ Phương pháp kèm cặp, chỉ bảo: Những cán bộ quản lý giỏi tiến hành hướng
dẫn và giám sát trực tiếp các nhân viên cấp dưới.
+ Phương pháp cử người đi học: công ty cử các học viên tới trung tâm đào tạo
để học tập tiếp thu những kiến thức kĩ năng mới.
Thứ tư, lựa chọn đối tượng được đào tạo.
Trong một tổ chức thì việc xác định những đối tượng đi đào tạo là rất quan
trọng nhằm xác định đúng người cần đào tạo, đồng thời tạo sự công bằng trong việc
lựa chọn đối tượng đào tạo
- Đối tượng đào tạo là lãnh đạo, phải đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Phải có khả năng lãnh đạo tốt.
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lãnh đạo công ty đạt chỉ tiêu đề ra.
+ Được sự tín nhiệm của nhân viên trong công ty.
- Đối với CBCNV phải đảm bảo những yêu cầu về trình độ và phẩm chất:
+ Hoàn thành tốt công việc
+ Có trình độ và khả năng đáp ứng được chương trình đào tạo
+ Có sức khoẻ và điều kiện gia đình cho phép
+ Cam kết làm việc lâu dài với công ty sau khi đã được công ty cử đi đào tạo.
Thứ năm, lựa chon giáo viên.
Vì công ty sử dụng hai phương pháp đào tạo chủ yếu là kèm cặp và cử đi học
thì giáo viên của công ty có hai nguồn chính:
Tại công ty, công ty sẽ cử những nhân viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm
trên 3 năm hiểu rõ và nắm chắc mọi tình hình hoạt động của công ty. Những người
này sẽ làm cùng để chỉ bảo cho những nhân viên mới, những nguơì yếu kém có nhu
21. 14
cầu được đào tạo. Truyền cho họ những kinh nghiệm làm việc mà giáo viên đã tích
lũy được từ trước.
Tại các trung tâm thì giáo viên do trung tâm lựa chọn, những giáo viên này là
người đã có nhiều năm giảng dạy và được nhiều công ty tin tưởng. Các giảng viên có
tiếng tại Đại học Tài chính Marketing, ĐH Kinh tế…
Thứ 6, dự tính chi phí đào tạo.
Trong năm 2018 doanh nghiệp có 36 CNV được tham gia đào tạo trong đó có 34
người đào tạo tại trung tâm (Theo bảng 2.2. Kế hoạch đào tạo CNV năm 2019) còn 2
nhân viên đào tạo tại doanh nghiệp.
Ta có bảng chi phí sau:
Bảng 2.5. Thống kê chi phí đào tạo năm 2019
Đơn vị tính: người
Nội dung đào tạo Số
lượng
Chi phí/ 1 người
(đồng)
Tổng chi phí
Đào tạo học cấp cao 5 2.500.000 12.500.000
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ 8 1.800.000 14.400.000
Đào tạo tin học 12 1.500.000 18.000.000
Đào tạo ngoại ngữ 9 2.000.000 18.000.000
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Tổng chi phí cho công tác đào tạo năm 2019 là: 62.900.000 đồng, chi phí của các
khóa học trên công ty dựa vào kết quả điều tra tại các cơ sở đào tạo.
Nguồn kinh phí đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được trích từ các nguồn quỹ
và tài trợ sau:
+ Nguồn chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm.
+ Nguồn hỗ trợ từ quỹ phúc lợi của công ty.
+ Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước hoặc các nguồn tài trợ khác
22. 15
2.2.3.4. Triển khai thực hiện hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực
Sau khi lựa chọn học viên, giáo viên và các hình thức đào tạo phù hợp, chương
trình đào tạo sẽ được triển khai thực hiện.
Đối với các lớp mở tại công ty, phòng hành chính nhân sự sẽ là đơn vị thực hiện
trực tiếp các chương trình đào tạo: thông báo cho học viên, mời giáo viên giảng dạy,
chuẩn bị địa điểm và trang thiết bị học tập, theo dõi quá trình tham gia của các học
viên.
Đào tạo bên ngoài doanh nghiệp
Công ty sẽ hỗ trợ cho nhân viên về thời gian cũng như chi phí trong quá trình đi
đào tạo. Trong quá trình nhân viên đi đào tạo thì công ty cũng bổ xung người vào làm
thế vị trị, nhưng chủ yếu thời gian đi học của cán bộ nhân viên vào buổi tối nên dễ
dàng hơn đối với công việc của công ty. Trong quá trính đào tạo có sự thay đổi thì
phòng nhân sự sẽ báo cáo với ban lãnh đạo của công ty để có những xử lý kịp thời.
Đào tạo tại nơi làm việc
Hình thức này chủ yếu sử dụng đối với người mới tuyển dụng của công ty, các
nhân viên mới sẽ nhanh chóng làm quen với công việc, làm quen với đồng nghiệp của
mình cũng như hòa đồng được với tập thể mới.. Bên cạnh đó cũng có thể áp dụng đối
với khối văn phòng, nhân viên bán hàng,…khi nội dung đào tạo không cần kiến thức
hệ thống mà có thể sử dụng phương thức đào tạo chỉ bảo tại chỗ, kèm cặp như: đào tạo
về văn hóa doanh nghiệp, các quy định của doanh nghiệp, người có kinh nghiệm hơn
hướng dẫn người kém…. Đây là hình thức xây dựng đội ngũ kế cận qua việc cấp trên
trực tiếp dạy cho cấp dưới của mình, do đó giúp cho cấp trên và cấp dưới hiểu nhau
hơn, đạt được hiệu quả cao hơn trong công việc và đội ngũ cán bộ quản lý.
23. 16
Bảng 2.6: Chi phí đào tạo của công ty qua các năm
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu Đơn vị 2017 2018 2019
2018/2017 2019/2018
Tuyệt đối Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tổng chi phí đào tạo Triệu 30 40 62,9 10 33 22,9 57,25
Tổng số LĐ được đào tạo Người 14 25 36 9 78,57 11 44
Chi phí đào tạo trung bình Triệu/ người/năm 2,14 1,6 1,75 -0,54 25 0,15 9.34
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Nhận xét:
Qua bảng thống kê chi phí đào tạo cho ta thấy tổng chi phí đào tạo tăng đều qua
các năm, năm 2018 tăng 33% so với năm 2017 tương ứng với tăng 10 triệu. Từ năm
2019 tăng 57,25% so với năm 2018 tương ứng với tăng 33,9 triệu. Việc tăng này do số
lượng công nhân viên được đào tạo tăng. Điều đó chứng tỏ nguồn quỹ giành cho đào
tạo NNL tăng lên đáng kể và công ty đã nhận thấy vai trò và quan trọng của quá trình
đào tạo nâng cao chất lượng nguông nhân lực.
Điều này tạo tâm lý ổn định cho CBCNV khi được đi dào tạo, đồng thời thể hiện
sự hỗ trợ về phía tài chính của công ty.
2.2.3.5. Đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực
Đánh giá chương trình bằng việc sử dụng bảng hỏi sau khóa học. Sau mỗi khóa
học để đánh giá kết quả đào tạo thì mỗi học viên sẽ phải thi và đều có bảng điểm.
Nhưng nhìn chung, việc dựa vào bảng điểm để đánh giá thường là không chính xác,
chưa phản ánh đúng nhât. Muốn đánh giá được thực chất kết quả của quá trình đào tạo
thì phải nhìn nhận thông qua hiệu quả làm việc sau đào tạo.
24. 17
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp từ kết quả kinh doanh:
Đơn vị tính: người
Tiêu chí
Năm 2018 Năm 2019
So sánh
Giá trị %
Tổng doanh thu ( triệu ) 9.664 12.883 3.219 3,3
Doanh thu từ lao động trực tiếp 8006,9 10.306 2.299 2,62
Doanh thu từ lao động gián tiếp 1.657 2.577 920 3,16
Sức sinh lời (triệu đồng/người/năm) 9,8 8,05 -1,76 2,36
Tổng lợi nhuận sau thuế( triệu) 686,96 724,28 37,32 5,4
Nhận xét :
Theo doanh thu: doanh thu qua các năm 2018 – 2019 tăng 3.219 triệu tương ứng
với mức tăng là 3,3 %. Nguồn doanh thu tăng lên như vậy thì nguyên nhân chủ yếu là
do chất lượng nguồn nhân lực tăng, đặc biệt là bộ phận kinh doanh và bán hàng làm
thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm dẫn tới tổng doanh thu tăng lên.
Theo khả năng sinh lời: khả năng sinh lời từ năm 2018 tới năm 2019 giảm 1,76
triệu đồng/ người/ năm. Mức giảm này do tốc độ tăng của số lượng lao động nhanh
hơn tốc độ tăng của lợi nhuận chứ không phải do chất lượng đào tạo.
Tổng lợi nhuận sau thuế : tổng lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng từ năm
2018 – 2019 là 37,32 triệu…
Như vậy, qua các chỉ số trên đều cho thấy chất lượng nguồn nhân lực được nâng
cao. Chứng tỏ rằng công tác đào tạo, phát triển của công ty có hiệu quả.
Qua các đánh giá trên ta có thể thấy công tác đào tạo và phát triển NNL của công
ty đã đạt kết quả cao. Đánh giá kết quả sau đào tạo được thể hiện thông qua công việc,
chât lượng công việc và tinh thần, trách nhiệm của người lao động trong công việc.
25. 18
2.3. Đánh giá chung về công tác đào tạo và phát triển nhân lực của Công ty
TNHH Gạo Hảo Hạng
2.3.1.Ưu điểm
Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực
+ Công ty tìm hiểu được các nguyên nhân dẫn đến kết quả làm việc không tốt
như: không có đào tạo, đào tạo chưa đúng người đúng việc, do người lao động thiếu tự
tin, có cảm giác bị đối xử không công bằng…
+ Qua quá trình tìm hiểu, công ty đã nhận thấy được tầm quan trọng của việc đào
tạo và phát triển nhân sự
+ Công ty đã xây dựng được kết quả về yêu cầu thực hiện công việc
Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực
+ Kế hoạch đào tạo chi tiết, phù hợp với tình hình hiện tại của công ty.
+ Công ty đã phân riêng ra từng cấp để xây dựng nội dung đào tạo. Với cấp quan
trị thì các nội dung đào tạo cần phải được đào tạo bên ngoài, còn nhân viên thì có thể
đào tạo theo phương pháp chỉ bảo, kèm cặp,…vì thế công ty phân riêng ra để tiện quản
lý. Sau xác định được những nội dung cần phải đào tạo ở từng cấp thì công ty tiến
hành lựa chọn phương thức đào tạo sao cho phù hợp với những nội dung cần đào tạo.
Công ty cũng rất quan tâm đến việc lựa chọn giáo viên, giảng viên cho công tác đào
tạo, lựa chọn trung tâm đào tạo (với đào tạo bên ngoài doanh nghiệp) sao cho chất
lượng tốt, nhiệt tình, có nhiều kinh nghiệm để giúp cho những người được đi học sẽ
tiếp thu được nhiều kiến thức nhất
+ Đưa ra mục tiêu cụ thể cho công ty, xác định được những kiến thức và kỹ năng
gì mà nhân viên cần có sau khi được đào tạo. Từ đó xác định được kế hoạch đào tạo
sát với mục tiêu đề
+ Việc triển khai được tiến hành nhanh chóng
+ Công ty lực chọn các hình thức đào tạo dựa vào từng đối tượng cụ thể.
+ Công tác lựa chọn phương pháp đào tạo hợp lý, tiết kiệm
26. 19
Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.
+ Sau mỗi khóa học thì công ty đều đưa ra các câu hỏi liên quan tới phản ứng của
người học sau mỗi khóa học nhằm quan tâm học viên: họ học được những gì sau khóa
học, những kiến thức đó sẽ ảnh hưởng như thế nào tới công ty.
+ Công ty cũng có các phương pháp đánh giá khác nhau cho từng hình thức đào
tạo chứ không áp dụng một cách đánh giá cứng nhắc nào. Việc đánh giá kết quả đào
tạo của công ty cũng tạo động lực cho học viên, sau khi được đào tạo họ có thể tham
gia thi nâng tay nghề để được tăng lương và có thêm một số quyền lợi. Vì vậy có thể
nói đánh giá kết quả đào tạo cũng tạo động lực cho nhân viên trong công ty.
+ Sau khi đào tạo nhân viên có thể được đề bạt, thuyên chuyển tới những vị trí
tốt hơn, để phù hợp với năng lực cũng như khả năng của mình.
2.3.2. Nhược điểm:
Công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực
+ Việc đào tạo thường được dựa vào mục tiêu của công ty nhưng không dựa vào
nguyện vọng của người lao động xem họ gặp những vấn đề trong công việc.
+ Chưa có nguồn thông tin chi tiết đánh giá nhu cầu đào tạo của nhân viên, thông
qua bản mô tả công việc, sai sót hay lỗi lầm cũng như những phản ứng từ phía khách
hàng để đánh giá thực chất về nhu cầu đào tạo.
Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực
+ Đào tạo ồ ạt, chưa xác định nhu cầu đào tạo là nhu cầu vừa quan trọng vừa
khẩn cấp để tập trung đào tạo trước.
+ Các phương pháp học còn thiếu, cần bổ sung, các bài học chỉ dừng lại ở mức
độ lý thuyết chưa đi sâu vào thực hành dẫn đến việc giữa thực hành và lý thuyết có
khỏang cách xa nhau.
+ Trong phương pháp đào tạo theo kiểu kèm cặp thì người hướng dẫn là những
nhân viên lành nghề hay những nhân viên có kinh nghiệm trong công ty. Những người
này có thể có nhiều kinh nhiệm, thực hành tốt nhưng lại thiếu kỹ năng sư phạm, chưa
có hệ thống lý thuyết, vì vậy việc đào tạo chỉ đơn giản là học thực hành mà không
được trang bị lý thuyết đầy đủ. Đó là chưa kể đến những người này không có kỹ năng
sư phạm nên trình độ giảng dạy, truyền đạt của họ khó hiểu dẫn đến người được đào
tạo khó có thể tiếp thu hết những gì người dạy truyền đạt.
27. 20
+ Công ty đặt ra các mục tiêu thường cao so với học viên đi học nên đôi khi tạo
ra áp lực cho các học viên
Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực
+ Thời gian đào tạo thường quá dài.
+ Nội dung đào tạo thiên về lý thuyết hơn so với thực hành
Công tác đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực.
+ Đánh giá kết quả còn chưa chính xác
+ Chưa phản ánh được kết quả đào tạo thực chất của học viên
+ Học viên chưa trả lời khách quan về quá trình học cũng như kết quả đạt được
Tóm tắt chương 2:
Chương 2 khái quát về hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Gạo Hảo Hạng thông qua các nội dung phân tích như: Công tác xác định nhu
cầu đào tạo và phát triển nhân lực; Công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển
nhân lực; Công tác triển khai thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực; Công tác đánh
giá kết quả đào tạo và phát triển nhân lực. Qua chương 2 tìm ra các ưu điểm và nhược
điểm trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong công ty từ đó đưa ra
một số kiến nghị ở chương 3
28. 21
CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC TẠI CÔNG
TY TNHH GẠO HẢO HẠNG