SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT - TMĐT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại
Công Ty Cổ Phẩn Tập ĐoànTrường Thành
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
ThS Nguyễn Thị Hội Vũ Lương Minh Anh
Lớp: 52S1
Mã SV: 16D190002
Hà Nội, 2019
2
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Hội, cùng với sự
giúp đỡ của ban giám đốc và toàn thể nhân viên của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường
Thành.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất của bản thân tới cô
Th.s Nguyễn Thị Hội – Giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ em có những định hướng đúng
đắn khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thiện các kỹ năng nghiên cứu cần
thiết khác.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc của Công ty
Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập
tại Công ty. Đồng thời, em cũng xin được cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên trong Công
ty vì sự quan tâm, ủng hộ và hỗ trợ cho em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế về sự dạy dỗ và động viên khích lệ mà em nhận được trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành khóa luận này.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt
Nam nói chung cũng như của Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành nói riêng, em
đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại Công
Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành”. Đây là đề tài tuy không mới nhưng khá phức
tạp, mặt khác do thời gian nghiên cứu khóa luận khá hạn hẹp và trình độ, khả năng của
bản thân em còn hạn chế. Vì vậy, khóa luận chắc chắn sẽ gặp phải những sai sót. Em
kính mong cô giáo Th.s Nguyễn Thị Hội, các thầy cô trong khoa Hệ Thống Thông Tin
Kinh Tế, các các bộ nhân viên trong Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành góp ý,
chỉ bảo để khóa luận này có giá trị cả về lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Vũ Lương Minh Anh
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................2
MỤC LỤC................................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ.............................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT..........................................................6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH...........................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của website bán hàng trực tuyến ................................1
1.1.Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến.................................................1
1.2.Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến ................................................................1
2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu..............................................................................................2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận..............................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ ....................................5
WEBSITE BÁN HÀNG ........................................................................................................5
1.1.Những khái niệm cơ bản................................................................................................5
1.1.1. Phân tích thiết kế.........................................................................................................5
1.1.2. Website...........................................................................................................................5
1.2.Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài ....................................................8
1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống:........................................8
1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website:.................................................................. 10
1.3.Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................... 12
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................................... 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH .................... 13
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành................................ 13
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ................. 13
2.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn
Trường Thành ...................................................................................................................... 14
2.2 Thực trạng về cơ sở hạ tầng của Công ty Cố Phần Tập Đoàn Trường Thành... 16
2.3 Phân tíchthực trạng bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn
Trường Thành...................................................................................................................... 19
2.4 Đánh giá, kết luận. ....................................................................................................... 25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH. ................................. 26
4
3.1 Tổng quát về hướng phân tíchthiết kế Website bán hàng cho Công ty Cổ
Phần Tập Đoàn Trường Thành ....................................................................................... 26
3.1.1. Định hướng phân tích ............................................................................................. 26
3.1.2 . Hệ quản trị và công cụ sử dụng........................................................................... 26
3.2.Phân tích Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành .... 27
3.2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................................... 27
3.2.2. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu yêu cầu người dùng ........................................ 28
3.2.3. Phân tích thiết kế chức năng.................................................................................. 30
3.3. Thiết kế hệ thống Website bán hàng ....................................................................... 39
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................................... 39
3.3.2. Thiết kế giao diện ...................................................................................................... 42
3.3.3. Thiết kế module.......................................................................................................... 46
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÈ ĐỀ XUẤT CÁC KIẾN NGHỊ........... 50
4.1. Đánh giá kết quả và định hướng đề tài phát triển............................................. 50
4.1.1. Đánh giá kết quả ..................................................................................................... 50
4.1.2. Định hướng phát triển đề tài................................................................................ 50
4.2. Các đề xuất kiến nghị ............................................................................................... 50
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 53
PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 54
5
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường
Thành ...................................................................................................................................... 15
Bảng 2.2: Kết quả phân tích điều tra (nguồn phiếu điều tra)........................................... 16
Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty ...................................................... 16
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự (Nguồn phiếu điều tra BCTT) ........................................... 17
Bảng 2.3: Danh sách cán bộ nhân viên đã điều phiếu điều tra........................................ 19
Biểu đồ 2.3: Mục đích hoạt động của Website ( Nguồn phiếu điều tra)........................ 20
Bảng 2.4: Tần suất cập nhật Website (Nguồn phiếu điều tra)......................................... 20
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với chức năng của Website................... 21
Bảng 2.6: Cách thực hiện hoạt động nhập, cập nhật thông tin ........................................ 21
Bảng 2.7: Cách thực hiện hoạt động tìm kiếm thông tin.................................................. 22
Biểu đồ 2.4: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa ................................................ 22
Biểu đồ 2.6: Hình thức đặt hàng.......................................................................................... 23
Biểu đồ 2.8: Mong muốn của nhân viên về chức năng bán hàng trực tuyến................. 24
Biểu đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng ............................................................................. 31
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ........................................................... 32
Biểu đồ 3.3: Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.................................................................... 33
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý nhân viên.......................... 34
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý chung cư........................... 36
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý căn hộ ............................... 37
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hợp đồng.......................... 38
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý biên lai.............................. 38
Bảng 3.2: Bảng KHACHHANG ......................................................................................... 40
Bảng 3.3: Bảng CHUNGCU................................................................................................ 40
Bảng 3.4: Bang CANHO...................................................................................................... 41
Bảng 3.5: Bảng hOPDONG................................................................................................. 41
Bảng 3.6: Bảng BLTHANHTOAN .................................................................................... 41
Bảng 3.7: Mô hình thực thể quan hệ................................................................................... 42
Hình 3.2: Giao diện trang đăng kí Users ............................................................................ 43
Hình 3.4: Giao diện trang quản lý khách hàng .................................................................. 44
Hình 3.5: Giao diện trang sản phẩm ................................................................................... 45
Hình 3.6: Giao diện trang chi tiết sản phẩm ...................................................................... 46
Hình 3.7: IPO Chart nhập thông tin khách hàng ............................................................... 47
Hình 3.8: IPO Chart nhập thông tin nhân viên .................................................................. 47
Hình 3.9: IPO Chart nhập thông tin của chung cư............................................................ 48
Hình 3.11: IPO Chart nhập thông tin về hợp đồng ........................................................... 49
Hình 3.12: IPO Chart về nhập thông tin cho biên lai thanh toán .................................... 49
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT
STT Các từ viết tắt Cách viết đầy đủ
1 PTTK Phân tích thiết kế
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 CSDL Cơ sở dữ liệu
4 ĐHQGHN Đại học quốc gia Hà Nội
5 HTTT Hệ thống thông tin
6 TMĐT Thương mại điện tử
7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
8 TTVN Trường Thành Việt Nam
9 MTV Một thành viên
10 DN Doanh nghiệp
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH
Stt Các từ viết tắt Cách viết đầy đủ Ý nghĩa
1 URL Uniform Resource
Locator
Địa chỉ dùng để tham chiếu đến các
tài nguyên trên mạng Internet.
2 HTML Hyper Text Markup
Language
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
3 PHP Hypertext Preprocessor Ngôn ngữ lập trình kịch bản
4 LAN Local Area Network Mạng cục bộ
5 WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
6 IPO Input – Process – Output Quy trình xử lý dữ liệu vào ra
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của website bán hàng trực tuyến
1.1. Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến
Thương mại điện tử (TMĐT) đang ngày càng phát triển một cách vô cùng mạnh
mẽ. TMĐT đang ngày càng được ứng dụng vào nhiều trong các ngành như kinh tế, khoa
học kĩ thuật,... giúp góp phần làm giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm thiểu sức lao động
nhằm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng
làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. Từ đó, có thể thấy, TMĐT đóng vai trò
quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Sau đây là một vài lợi ích có thể kể đến của TMĐT như:
Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch: TMĐT giúp doanh nghiệp tăng khả
năng mở rộng thị trường, giảm chi phí tiếp thị, bán hàng và cung ứng, giúp cải tiến hệ
thống phân phối của doanh nghiệp, giảm chi phí quản lý và thời gian xử lý thông tin,
tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Bằng phương tiện Internet/Web, một nhân viên
bán hàng có thể tương tác, giao dịch với nhiều khách hàng, sử dụng catalouge điện tử
trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với cataouge in ấn chỉ có
khuôn khổ giới hạn và tốn nhiều thời gian cập nhật.
Xây dựng mối quan hệ với đối tác: TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và
củng cố mối quan hệ giữa các thành viên tham gia vào quá trình thương mại: thông qua
Internet/Web các thành viên tham gia (người tiêu dùng, doanh nghiệp, các cơ qua Chính
phủ,...) có thể giao dịch trực tiếp, không có khoảng cách về mặt không gian, thời gian.
Các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới được phát hiện nhanh chóng trên phạm
vi toàn quốc, toàn thế giới và có nhiều cơ hội để lựa chọn.
TMĐT giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả hơn
khi TMĐT đóng một vai trò quan trọng trong mặt truyền thông và là một công cụ kinh
doanh hiệu quả hàng đầu cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quảng bá thông tin và
tiếp thị cho khách hàng với chi phí thấp, thời gian nhanh, cung cấp dịch vụ khách hàng
tốt hơn qua đó giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí cho hoạt động kinh doanh
và từ đó có thể tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, xây dựng được thương hiệu bền vững
trong lòng khách hàng.
1.2. Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến
Website bán hàng trực tuyến có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của
doanh nghiệp
Thứ nhất, website bán hàng trực tuyến sẽ làm rút ngắn khoảng cách giữa doanh
nghiệp vói người tiêu dùng, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và chi phí một cách đáng
kể thông qua việc đưa ra những thông tin phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng, tạo
2
ra được nhiều mối quan hệ hơn giữa các cá nhân, các công ty và giữa các thành phần
trong toàn xã hội, đẩy mạnh mối quan hệ thương mại công ty với khách hàng và khách
hàng với công ty.
Thứ hai, website bán hàng trực tuyến tạo điều kiện phát triểnnền kinh tế tri thức.
Trước hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ sở
cho sự phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các nước đang
phát triển. Nếu không nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một thập
kỷ nữa, nước đang phát triểncó thể bị bỏ rơi hoàn toàn. Khía cạnh lợi ích này mang tính
chiến lược công nghệ và tính chính sách phát triển cần cho các nước công nghiệp hóa.
2. Mục tiêuđề tài nghiên cứu
Đề tài hướng đến 3 mục tiêu như sau:
Đầu tiên, đề tài có thể tóm lược và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về bán hàng
trực tuyến và quy trình cụ thể của bán hàng trực tuyến.
Thứ hai, để thực hiện đề tài cần phải vận dụng cơ sở lý luận kết hợp với các
phương pháp nghiên cứu, thực hiện đề tài để có thể rút ra được thực trạng bán hàng trực
tuyến hiện này của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành.
Cuối cùng, đưa ra các đề xuất và những giải pháp phù hợp để xây dựng và phát
triển Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi Website bán hàng trực tuyến và hệ thống
thông tin quản lý Website của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành và dựa trên
các tài liệu về phân tích thiết kế trong vòng 5 năm trở lại đây.
Về thời gian: Các số liệu được khảo sát và tổng hợp trong khoảng 5 năm trở lại
đây.
Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu về nghiên cứu tình hình và giải pháp
hoàn thiện chức năng bán hàng trực tuyến cho Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường
Thành và các tài liệu tham khảo liên quan khác.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng đến ở đây là Website và các vấn đề liên
quan đến phân tích thiết kế Website, các vấn đề liên quan đến bán hàng trực tuyến như:
các nhân tố cấu thành hoạt động bán hàng trực tuyến, nguồn lực để tiến hành hoạt động
bán hàng trực tuyến, quy trình bán hàng trực tuyến, hệ thống thông tin quản lý của bán
hàng trực tuyến và các chính sách phát triển website bán hàng trực tuyến của Công Ty
Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp điều tra: Điều tra là tổ chức thu thập tài liệu về hiện tượng nghiên
cứu một cách khoa học và theo khái niệm thống nhất dựa trên hệ thống chỉ tiêu đã xác
định. Để thu thập tài liệu của hiện tượng nghiên cứu, người ta có thể áp dụng phương
pháp điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp.
Phương pháp điều tra trực tiếp: Quan sát hoặc tiến hành cân, đong, đo, đếm, rồi
ghi chép vào phiếu điều tra. Kết quả điều tra trực tiếp bảo đảm mức độ chính xác cao,
có thể phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời. Phương pháp này tốn kém về chi phí và
thời gian. Vì vậy, theo yêu cầu nghiên cứu mà người ta áp dụng phương pháp điều tra
trực tiếp hay gián tiếp.
Phương pháp điều tra gián tiếp: Nhân viên điều tra thu thập của hiện tượng qua
điện thoại, phiếu điều tra, báo cáo thống kê, thư từ, fax, internet. Kết quả điều tra gián
tiếp phụ thuộc vào đơn vị được điều tra, chất lượng và mức độ chính xác của tài liệu còn
hạn chế, nhân viên điều tra khó phát hiện sai sót để xử lý kịp thời và đỡ tốn kém.
Phương pháp điều tra được ứng dụng trong trường hợp không thể thu thập thông
tin bằng các phương pháp khác như phương pháp phỏng vấn hay phương pháp quan sát.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin điều tra
thông qua việc hỏi và trả lời giữa nhân viên điều tra và người cung cấp thông tin. Phiếu
điều tra là một công cụ cầu nối rất quan trọng trong phương pháp này. Tuy nhiên, phỏng
vấn cần tuân thủ theo mục tiêu nghiên cứu, theo đối tượng hay nội dung nghiên cứu đã
được xác định rõ ràng trong chương trình hay phương án điều tra.
Cách thức tiến hành: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo cấp cao trong Công ty Cổ Phần
Tập Đoàn Trường Thành. Thiết kế các câu hỏi mang tính chất đi sâu tìm hiểu về tình
hình hoạt động bán hàng của Công ty để thiết kế website bán hàng trực tuyến, chiến
lược phát triển website cũng như khó khăn trong tiến hành hoàn thiện cấu trúc và chức
năng cho website.
Ưu, nhược điểm của phương pháp: Ưu điểm của phương pháp là thời gian phỏng
vấn ngắn, những thông tin thu thập được có giá trị, số lượng thông tin thu thập được lớn.
Nhược điểm là một số câu hỏi chỉ được trả lời chung chung, đại khái do liên quan đến
bí mật kinh doanh của công ty.
Mục đích áp dụng: Thu thập những thông tin chuyên sâu và chi tiết hơn về cấu
trúc và chức năng, yêu cầu người dùng của website để làm rõ hơn những vấn đề mà
phiếu điều tra chưa đủ căn cứ giải thích.
Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp thu thập thông tin không chỉ
bằng thị giác mà là sự vận dụng tất cả các giác quan tổng hợp của nhân viên điều tra khi
trực tiếp đến hiện trường và quan sát đối tượng, theo dõi diễn biến của sự việc để ghi
4
chép lại từ đó đưa ra nhận xét và kết luận về hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp quan
sát thường được ứng dụng trong trường hợp để bổ trợ cho các phương pháp khác vì
phương pháp này tốn nhiều thời gian, công sức và tiền bạc hay cũng có nhiều nội dung
không thể thực hiện được bằng phương pháp quan sát.
Phương pháp thống kê: Thống kê là ngành khoa học có nhiệm vụ thu thập, xử lý
và công bố thông tin về thực trạng của hiện tượng kinh tế, xã hội, tự nhiên, nhằm phục
vụ cho việc quản lý các cấp, các ngành ở tầm vi mô và vĩ mô.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp phân tích, tổng hợp đánh giá: Phương pháp phân tích, tổng hợp,
đánh giá: Các chức năng của hệ thống website bán hàng trực tuyến sẽ được phân tích
thành các phần riêng biệt, vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống
hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá thực trạng
bán hàng trực tuyến trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài danh mục bảng biểu sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận và phần
tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận gồm bốn phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG
Chương II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH
Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH
Chương IV: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.
5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ
WEBSITE BÁN HÀNG
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Phân tích thiết kế
Phân tích thiết kế hệ thống được phát triển theo nhiều giai doạn với các phương
pháp xây dựng hệ thống khác nhau như phương pháp phân tích thiết kế hướng chức
năng, phân tích thiết kế hướng dữ liệu hay phương pháp thiết kế hướng đối tượng, sự
kiện… Hiện nay phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng được sử dụng phổ
biến vì nó giúp phân chia rõ ràng, cụ thể các chức năng cần quản lý trong Công ty và
giúp xem xét hệ thống một cách tỉ mỉ, toàn diện để xác định được các yêu cầu về thông
tin và các quá trình của hệ thống, mối quan hệ giữa các quá trình của hệ thống cũng như
mối quan hệ giữa hệ thống đó với các hệ thống khác. Hướng phân tích này đơn giản, dễ
sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thiết kế ngân hàng dữ liệu và phù hợp
với các hệ thống có tính ổn định.
Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống đều có 4 giai đoạn cơ bản cho quá
trình phát triển một dự án: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết
kế hệ thống và xây dựng hệ thống.
(Nguồn: Bài giảng “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” – Khoa CNTT Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông)
1.1.2. Website
a. Khái niệm
Có rất nhiều khái niệm về Website, khái niệm được nhiều người sử dụng nhất là:
Website là một tập hợp các trang web (webpage) theo một chủ đề chung và có một trang
bắt đầu gọi là trang chủ (Homepage) (Nguồn: voer.edu.vn)
Trang web (webpage) làmột tệp văn bản có chứa đựng dữ liệusiêuvăn bản
(HTML - Hyper Text Markup Language) bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video, đồ họa, các tài liệukỹ thuật số... được tíchhợp kết nối với nhau. Mỗi website,
mỗi trang web được lưu trữ trên ít nhất một máy chủ web (Web server), truy cập
qua mạng như Internet hay một mạng riêng thông qua một địa chỉ Internet cũng
được gọi là URL (Uniform Resource Locator). Trang web đầu tiên người xem truy
cập từ tên miền thường được gọi là trang chủ (homepage). Từ trang chủ, người xem có
thể xem các trang khác thông qua các siêu liên kết (hyperlinks).
Để một website hoạt động được, cần phải có tên miền (domain), không gian lưu
trữ website (hosting), và nội dung website.
b. Phân loại Website
Phân loại theo dữ liệu
6
Web tĩnh: website tĩnh có thể hiểu là website với dữ liệu không được thay đổi
thường xuyên. Để thay đổi được nội dung trên trang web thì người quản trị phải truy
cập vào mã lệnh để thay đổi thông tin. Nó không có cơ sở dữ liệu ở bên dưới hệ thống,
cũng không có công cụ để điều khiển được nội dung gián tiếp. Thông thường, những
website tĩnh thường là html, htm,…
Điểm cộng của loại website này là nội dung đơn giản, không có sự can thiệp quá
nhiều của người lập trình web cũng như không phải xử lý những câu lệnh phức tạp.
Điểm trừ là nó không có hệ thống hỗ trợ thay đổi thông tin
Web động: Đối với loại web này thì nó sẽ bao gồm hai phần. Phần đầu tiên được
hiển thị ở trên trình duyệt mà khi truy cập và internet bạn sẽ thấy. Phần thứ hai được tồn
tại ngầm ở bên dưới, nó có công dụng để điềukhiển nội dung của trang. Để xem và chỉnh
sửa nội dung ngầm này thì chỉ có người quản trị, có tài khoản user mới truy cập vào được.
Phân loại theo đối tượng sở hữu
Web cá nhân: Được xây dựng nhằm mục đích giới thiệu cá nhân của một diễn
viên, ca sĩ, người nổi tiếng, người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, hội họa…
Web giới thiệu doanh nghiệp: Mục đích của nó là để quảng bá hình ảnh của công
ty, doanh nghiệp. Nó có chức năng cập nhật các thông tin, sản phẩm, dịch vụ của đơn vị
đó để quảng bá đến cho khách hàng khắp mọi nơi. Dù hoạt động trong lĩnh vực nào thì
doanh nghiệp đều có nhu cầu quảng bá thương hiệu đến với mọi người, do vậy thiết kế
website là một nhu cầu tất yếu.
Web thương mại điện tử: Đây là dạng website bán hàng trực tuyến, nó cho phép
thanh toán với nhiều hình thức khác nhau như chuyển khoản, tiền mặt, qua thẻ, cổng
thanh toán của các dịch vụ hỗ trợ. Hầu hết các loại website dạng này đều được tổng hợp
nhiều mặt hàng khác nhau, người chủ sở hữu sẽ trực tiếp quản lý việc bán hàng, tương
tự như quầy hàng tự chọn. Bên cạnh đó, cũng có loại web được xây dựng và tạo ra các
gian hàng riêng để cho thuê….
Web tin tức: Mục đích của website này là để cung cấp các thông tin về chính trị,
xã hội, giáo dục, sức khỏe…Việc phát triển loại hình website này chính là nền tảng từ
các loại báo giấy truyền thống.
c. Chức năng của Website bán hàng
Chức năng giới thiệu sản phẩm: bao gồm việc giới thiệu thông tin chi tiết về sản
phẩm (tên sản phẩm, số lượng, giá cả,..), cập nhật sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp
cung cấp cho khách hàng.
Chức năng giỏ hàng: cho phép khách hàng có thể cùng lúc đặt mua nhiều sản
phẩm với các số lượng khác nhau. Hệ thống sẽ tự động tính toán giá trị giỏ hàng và bổ
sung các thông tinkhuyến mãi kèm theo các sản phẩm đặt mua. Quá trình đặt hàng thông
qua giỏ hàng cho phép thu thập đầy đủ các thông tin của khách hàng hoặc thành viên
7
kèm theo các thông tin thanh toán. Các thông tin này trợ giúp bộ phận bán hàng trong
quá trình quản trị và xử lý đơn hàng.
Chức năng quản lý khách hàng: Quản lý các thông tin giao dịch của khách hàng:
thông tin khách hàng, đơn hàng, số lượng hàng hóa bán ra. Từ đó tổ chức khách hàng
theo nhóm, thường xuyên cập nhật và quản lý thông tin khách hàng. Kết hợp tiếp thị qua
email để thực hiện các chiến dịch tiếp thị tới từng khách hàng, nhóm khách hàng.
Chức năng thanh toán: chức năng này giúp khách hàng có thể lựa chọn phương
thức giao dịch, thanh toán cho món hàng mà họ muốn mua. Chức năng thanh toán đa
dạng giúp thỏa mãn tối đa nhu cầu của người sử dụng
Chức năng tìm kiếm: Công cụ tra cứu nhanh, giúp khách hàng giảm thời gian
truy cập.
Chức năng liên hệ: Cho phép tuỳ biến đáp ứng mọi yêu từ phía khách hàng.
Khách hàng có thể liên hệ với doanh nghiệp qua các hình thức: email, điện thoại, trực
tiếp.
Nói chung, các chức năng phải mang lại lợi ích cho khách hàng, giúp cho quá
trình tìm kiếm và mua sắm tại website được nhanh chóng, thuận tiện. Tuy nhiên, tùy
thuộc vào lĩnh vực hoạt động và mức độ ứng dụng TMĐT của Công ty mà doanh nghiệp
cần lựa chọn cho website của mình những chức năng cần thiết, tạo thuận lợi nhất cho
khách hàng khi ghé thăm website của doanh nghiệp cũng như cần tránh các chức năng
không mang lại hiệu quả tốt để tránh làm cho website bị tăng thời gian tải và tốn kém
chi phí duy trì chức năng.
d. Lợi ích của website đối với doanh nghiệp
Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ không giới hạn với chi phí rất thấp: Doanh
nghiệp chỉ cần chi phí một lần cho công tác thiết kế website, sau đó thực hiện quảng cáo
trên chính website mình mà không phát sinh thêm chi phí nào. Hiện nay, hàng ngày có
hàng trăm triệungười truy cập Internet thường xuyên, doanh nghiệp sẽ được nhiều người
biết đến.
Cơ hội liênkết và hợp tác kinh doanh trên môi trường Internet là rất lớn:
Phạm vi ảnh hưởng là quốc tế chứ không chỉ nằm trong đất nước Việt nam. Website
chính là tấm danh thiếp mà doanh nghiệp có thể dùng được ở bất cứ nơi đâu trên thế
giới.
Dễ dàng nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng: Khách hàng có thể
nhanh chóng và dễ dàng đưa ra ý kiến phản hồi về sản phẩm của doanh nghiệp, và doanh
nghiệp cũng có thể trả lời ngay phản hồi của khách hàng qua trang web.
Phục vụ 24/7 và 365 ngày trong năm: Dù doanh nghiệp có cửa hàng hay không
thì khách hàng cũng có thể xem hàng hóa hay bất cứ thông tin nào về doanh nghiệp trên
chính website của doanh nghiệp.
8
Chi phí nhân viên thấp: Khi doanh nghiệp có một website, doanh nghiệp có
thể bán sản phẩm, dịch vụ của mình mà không cần thuê thêm nhân công.
Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn: Để khách hàng biết tới doanh nghiệp,
doanh nghiệp phải gửi thư giới thiệu cho khách hàng biết về việc bán hàng của mình.
Tất cả có thể được giảm thiểu bằng cách đưa các thông tin bán hàng lên website của
doanh nghiệp.
Cải tiếnhệ thống liênlạc: Doanh nghiệp có thể liên hệ với nhân viên, nhà cung
cấp thông qua website. Mọi thay đổi đều có hiệu lực ngay khi doanh nghiệp gửi cho họ
trên website, và bất kì ai cũng xem được những thông tin cập nhật mà không phải liên
lạc trực tiếp với doanh nghiệp.
Dịch vụ khách hàng hoàn hảo: Với một website, chỉ cần đưa ra tất cả các tình
huống, tạo câu hỏi và trả lời sẵn về cách sử dụng sản phẩm, cách lắp đặt, xử lý sự cố,
lau chùi, di chuyển,.. Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin hỗ trợ mà không phải làm
phiền doanh nghiêp.
Tạo hình ảnh về một doanh nghiệp được tổ chức tốt: Internet là phương tiện
hữu hiệu nhất để DN có thể tạo lập bất kỳ hình ảnh nào về mình mà doanh nghiệp muốn.
Chỉ cần thiết kế một website chuyên nghiệp, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay
lập tức doanh nghiệp bắt đầu có hình ảnh của mình.
Có mặt trên mạng đồng hành với đối thủ cạnh tranh: Càng ngày càng nhiều
người sử dụng website để tìm kiếm thông tin, mua sản phẩm, dịch vụ. Nếu doanh nghiệp
không ở đó, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ ở đó và khách hàng sẽ tìm đến đối
thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Những lợi ích mà website mang lại cho doanh nghiệp là rất lớn. Vì vậy, doanh
nghiệp cần có kế hoạch đầu tư và xây dựng website để thu hút được lượng khách hàng
nhiều nhất.
1.2. Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài
1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống:
Các phương pháp phân tích thiết kế
Có 3 phương pháp phân tích thiết kế:
Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc)
Phương pháp phân tích bán cấu trúc
Phương pháp phân tích có cấu trúc
Phương pháp phân tích thiết kế cổ điển (phi cấu trúc): gồm các pha khảo sát,
thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom – up” (từ dưới lên)
và theo nguyên tắc tiến hành tuân thủ từ pha này cho đến pha khác
9
Phương pháp thiết kế bán cấu trúc: Một loạt các bước “bottom – up” như viết
lệnh và kiểm thử được thay thế bằng giai đoạn hoàn thiện “top – down”. Nghĩa là các
môđun mức cao được viết lệnh và kiểm thử trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp
hơn.
Phương pháp thiết kế có cấu trúc: Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo
sát, phân tích, thiết kế, bổ sung, tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả
thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu, cài đặt. Một số phương pháp phân tích có cấu trúc:
Phương pháp phân tích thiết kế hê thống hướng chức năng: Đặc trưng của
phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính thành nhiều chương
trình con nhằm thực hiện một công việc xác định. Trong phương pháp PTTK hướng
chức năng, phần mềm được thiết kế dựa trên một trong hai hướng: Hướng dữ liệu và
hướng hành động. Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân
rã phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách
tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng
ngân hàng dữ liệu. Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm
dựa trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Cách thức thực hiện của phương pháp hướng chức năng là phương pháp thiết kế
từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài
toán nhỏ hơn rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được các bài toán
có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm của ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc
Phương pháp PTTK hướng chức năng có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ
ràng, chương trình sáng sủa, dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược
điểm sau:
Không hỗ trợ việc sử dụng lại: Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt
chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại một module nào
đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.
Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn: Nếu HTTT lớn, việc phân ra
thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các module và quản lý mối
quan hệ giữa các module đó sẽ không phải dễ dàng và dễ gây ra các lỗi trong quá trình
phân tích thiết kế và khó khăn trong quá trình kiểm thử và bảo trì
Phương pháp hướng đối tượng: Khác với phương pháp PTTK hướng chức năng
chỉ tập trung vào hoặc dữ liệu hoặc hành động, phương pháp hướng đối tượng tập trung
vào cả hai khía cạnh của hệ thống là dữ liệu và hành động.
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống
được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng. Mỗi đối tượng bao
gồm đầy đủ cả đối tượng và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong
10
một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết
hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua thông qua các mối quan hệ và tương tác
giữa chúng. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp PTTK hướng đối tượng bao gồm:
Tính trừu tượng hóa, tính đóng gói, tính module hóa và tính phân cấp.
Ưu điểm nổi bật của phương pháp PTTK hướng đối tượng là đã giải quyết được
các vấn đề nảy sinh với phương pháp PTTK hướng chức năng:
Hỗ trợ sử dụng lại mã nguồn: Chương trình lập trình theo phương pháp hướng
đối tượng thường được chia thành các gói là các nhóm của các lớp đối tượng khác nhau.
Các gói này hoạt động tương đối độc lập và hoàn toàn có thể sử dụng lại trong các hệ
thống thông tin tương tự.
Phù hợp với các hệ thống lớn: Phương pháp hướng đối tượng không chia bài toán
thành các bài toán nhỏ mà tập trung vào việc xác định các đối tượng, dữ liệu và hành
động gắn với đối tượng và mối quan hệ giữa các đối tượng. Các đối tượng hoạt động
độc lập và chỉ thực hiện hành động khi nhận đượng yêu cầu từ các đối tượng khác. Vì
vậy phương pháp này hỗ trợ phân tích thiết kế và quản lý một hệ thống lớn, có thể mô
tả các hoạt động nghiệp vụ phức tạp bởi quá trình phân tích thiết kế không phụ thuộc
vào số biến dữ liệu hay số lượng thao tác cần thực hiện mà chỉ quan tâm đến các đối
tượng tồn tại trong hệ thống đó.
(Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin – GV. Trần Thị Thùy
Dung, Khoa CNTT, Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
Trong khuôn khổ bài toán phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến
tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, dựa trên thực trạng việc quản lý bán hàng
tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, em sẽ chọn phương pháp phân tích thiết
kế hệ thống hướng chức năng vì Công ty là doanh nghiệp có quy mô vừa, cấu trúc và
chức năng website rõ ràng rất phù hợp với phương pháp PTTK hướng chức năng.
1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website:
a. HTML (HyperText Markup Language)
Khái niệm HTML (HyperText Markup Language): HTML (tiếng Anh, viết tắt
cho HyperText Markup Language, hay là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là
một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin
được trình bày trên World Wide Web.
Do Tim Berner – Lee phát minh và trở thành ngôn ngữ chuẩn để tạo trang Web.
HTML dùng các thẻ (tags) để định dạng dữ liệu. Và tạo khung/ bảng cho trang Web.
(Nguồn: vi.wikipedia.org)
HTML giúp định dạng văn bản trong Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ HTML
có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ
HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống như thẻ mở, nhưng
11
phải thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa
chữ thường.
HTML được ra đời từ năm 1991, sau một khoảng thời gian dài tồn tại và phát
triển thì hiện nay chúng ta có sự xuất hiện của phiên bản nâng cao và mới nhất của
HTML là HTML5 - một ngôn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide Web,
được đề xuất đầu tiên bởi Opera Software. Đây là phiên bản thứ năm của ngôn ngữ
HTML – được tạo ra năm 1990 và chuẩn hóa như HTML4 năm 1997 – và xuất hiện vào
năm 2008, là 1 ứng viên được giới thiệu bởi World Wide Web Consortium (W3C).
HTML5 vẫn sẽ giữ lại những đặc điểm cơ bản của HTML4 và bổ sung thêm các
đặc tả nổi trội của XHTML, DOM cấp 2, đặc biệt là JavaScript.
HTML 5 bao gồm các mô hình xử lý chi tiết để tăng tính tương thích, mở rộng,
cải thiện và chuẩn hóa các đánh dấu có sẵn cho tài liệu, đưa ra các đánh đấu mới và giới
thiệu giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interfaces - API) để tạo
ra các ứng dụng Web phức tạp.
b. PHP
Khái niệm về PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là
một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển
các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất
thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML.
Hiện nay, PHP đang là một ngôn ngữ lập trình cho web được sử dụng và biết đến
vô cùng phổ biến trên thế giới. Lý do là bởi việc tối ưu hóa các ứng dụng web, việc có
tốc độ nhanh và gọn. Bên cạnh đó, cú pháp của PHP cũng giống là với C và Java nên
việc học và xây dựng được một sản phẩm là tương đối nhanh so với các ngôn ngữ khác.
PHP thể hiện được ưu điểm của mình như cấu trúc của PHP cực kì đơn giản, thư
viện của PHP cũng vô cùng phong phú, cũng như được cộng đồng hỗ trợ một cách vô
cùng mạnh mẽ. Và PHP không chỉ dừng ở những tính năng hiện tại, trong tương lai thì
nó còn có thể phát triển mạnh mẽ hơn để khẳng định sự vượt trội của mình
(Nguồn: vi.wikipedia.org)
c. MySQl
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa luồng mã nguồn mở theo mô hình
client/server, và ở mức độ chuyên dụng cho doanh nghiệp.
MySQL được phát triển bởi một công ty tư vấn và phát triển ứng dụng của Thuỵ
Điển có tên là TcX. MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tốc độ truy xuất rất
nhanh và uyển chuyển.
MySQL được phát triển phổ biến cho hệ điều hành Linux, tuy nhiên, với các
phiên bản mới hiện nay, nó đã có thể sử dụng tốt trên của hệ điều hành Windows.
12
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó
làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,…
(Nguồn: Giáo trình Cơ sở dữ liệu MySQL – Nguyễn Minh Thành)
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.
Nguyễn Hà Xuân Bắc (2014), Thiết kế Website bán đồng hồ - Báo cáo Đồ án
Môn học Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp. Hệ
thống website được tác giả thiết kế có khả năng cho phép khách hàng tìm kiếm, cập nhật
thông tin cũng như đặt hàng trực tuyến qua web thông qua tài khoản đã đăng ký, tuy
website chưa có khả năng thanh toán trực tuyến cho khách hàng bằng tài khoản đã đăng
kí.
Ngô Gia Lộc (2018), Xây dựng Website bán hàng điện tử E-Shop – Khóa luận
tốt nghiệp Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài thiết kế hệ thống
website bán hàng trực tuyến đối với mặt hàng điện tử, phát triển theo hướng chức năng,
ứng dụng các ngôn ngữ lập trình vào thiết kế website bán hàng (PHP, MySQL) đồng
thời phát triển công nghệ thiết kế web bằng Laravel. Tuy nhiên, website chưa có khả
năng tổng hợp, thống kê số loại sản phẩm, hóa đơn, doanh thu bình quân, khách hàng…
13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành
a. Sơ lược về công ty
Địa chỉ:
Trụ sở chính: Tầng 2, Tòa nhà HEAC, số 14-16 Hàm Long, Q. Hoàn Kiếm, TP
Hà Nội. Văn phòng đsại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 5, Tòa nhà Saigon Center
Tower 1, số 65 Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84) 24.22300.555
Fax: (84) 24.383.98974
Website: http://ttvngroup.vn/
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
Các lĩnh vực hoạt động bao gồm:
 Bất động sản
 Năng lượng & Công nghệ cao
 Hạ tầng và đô thị
 Một số lĩnh vực khác
b. Mục tiêu hoạt động
Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành Việt Nam là doanh nghiệp kinh doanh
đa ngành, được giao nhiệm vụ triển khai một số dự án trọng điểm nhằm gắn kết hoạt
động kinh tế với thực hiện công tác nghiệp vụ của đơn vị góp phần đảm bảo an ninh,
trật tự trên địa bàn nơi doanh nghiệp hoạt động. Trong nhiều năm hoạt động cho đến
nay, Công ty không ngừng phát triển và liên tục mở rộng qui mô hoạt động. Chất lượng
luôn là mục tiêu đặt lên hàng đầu mà Công ty cho rằng đó là yếu tố thành công và là thế
mạnh của Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh, Công ty luôn đề xuất những cải cách về
chiến lược kinh doanh, cũng như nâng cao về chất lượng các loại mặt hàng. Công ty
luôn phấn đấu hoàn thành những mục tiêu đặt ra trong kinh doanh. Chính vì vậy mà
Công ty rất thành công trong hoạt động kinh doanh.
Một trong những yếu tố quan trọng nhằm tạo nên sức mạnh của TTVN Group là:
Xây dựng đội ngũ quản lý có năng lực, trình độ cao, sáng tạo và đoàn kết.
Với triết lý “Quy tụ nhân tài, gắn kết Nhân tâm, nâng tầm trí tuệ và chia sẻ thành
công” sẽ giúp TTVN Group phát triển vững chắc trong thời gian tới.
c. Lịch sử phát triển:
14
Năm Sự phát triển
2012 Thành lập ngày 19 tháng 12 năm 2012
2013 Được cơ quan chủ quản chấp thuận cho chuyển đổi mô hình từ công ty cổ
phần sang công ty TNHH MTV thuộc Cục Bảo vệ chính trị 5. Ông Đặng
Trung Kiên được cử giữ chức vụ Chủ tịch - Đại diện pháp luật của Công ty
2015 TTVN Group là công ty đầu tư đa ngành, cấu trúc theo chiều ngang với 16
công ty thành viên, công ty liên kết và trực tiếp triển khai nhiều dự án lớn.
Định hướng hoạt động trong các lĩnh vực có tiềm năng, đảm bảo phát triển
trong giai đoạn Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế
2017 Chính thức chuyển đổi mô hình từ Công ty TNHH MTV sang Công ty Cổ
phần với tên gọi mới Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành Việt Nam từ
ngày 19 tháng 10 năm 2017. Để đảm bảo phát triển bền vững, TTVN Group
đã cấu trúc lại Công ty theo chiều dọc thành 3 lĩnh vực hoạt động chính: Năng
lượng và công nghệ cao; Hạ tầng và phát triển đô thị; Bất động sản du lịch và
nghỉ dưỡng. Các lĩnh vực đầu tư trên cùng với các Dự án có ý nghĩa xã hội
cao, đã và đang góp phần vào việc xây dựng cộng đồng và nâng cao vị thế, uy
tín của TTVN Group.
2.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Trường Thành
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành đầu tư và quản lý chủ yếu là dự án
các căn hộ chung cư trong lĩnh vực bất động sản. Đối với mỗi dự án xây dựng chung cư
hay mua bán các căn hộ riêng lẻ đều được công ty kiểm tra chất lượng một cách kỹ
lưỡng. Những dự án đạt chuẩn, vượt qua được vòng kiểm tra sẽ được công ty đầu tư,
thu mua.
Khách hàng chủ yếu của công ty là các khách hàng cá nhân có nhu cầu mua bán
bất động sản (chung cư) và một phần nhỏ khách hàng là các doanh nghiệp. Khách hàng
có nhu cầu mua bán sẽ gặp nhân viên phòng kinh doanh. Thông qua thảo luận, đàm
phán, nhân viên phòng kinh doanh sẽ làm hợp đồng với khách hàng rồi gửi sang phòng
kế toán. Tại đây, nhân viên phòng kế toán sẽ tiến hành làm thủ tục thu tiền, viết biên lai
cho khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán trong vòng một lần hoặc đặt cọc trước
một phần rồi tiến hành thanh toán nốt phần còn lại khi nhận căn hộ.
15
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường
Thành
Đơn vị: 1,000 đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
1 Tổng doanh thu hoạt động
kinh doanh
30,286,684 35,684,954 40,776,521
2 Các khoản giảm trừ
doanh thu
4,200,340 4,867.500 5,124,952
3 Doanh thu thuần 26,086,344 30,817,454 35,651,569
4 Chi phí hoạt động doanh
nghiệp
19,450,000 21,810,000 24,771 ,000
5 Lợi nhuận gộp 6,636,344 9,007,454 10,880,569
6 Chi phí bán hàng 270,000 380,000 590,000
7 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1,246.000 1,469,000 1,657,000
8 Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
5,120,344 7,158,454 8.633,569
9 Chi phí thuế TNDN (22%)
1,126,476
(20%)
1,431,691
(20%)
1,726,714
10 Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
3,993,868 5,726,763 6,906,855
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhận xét:
Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây ta
có thể thấy tổng doanh thu và lợi nhuận có sự tăng trưởng đều qua từng năm. Quy mô
kinh doanh ngày càng được mở rộng.
Năm 2017, tổng doanh thu của công ty là 35,684,954, tăng so với năm 2016.
Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng từ 3,993,868 năm 2016 lên
5,726,763 năm 2017.
Bước sang năm 2018, mặc dù gặp khó khăn do sự ảnh hưởng, tác động của các
yếu tố môi trường bên ngoài như kinh tế, chính sách, pháp luật. Tuy nhiên, công ty vẫn
có thể thúc đẩy mạnh kinh doanh. Tổng doanh thu trong năm 2018 là 40,776,521.
Qua những phân tích trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng tình hính hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty ngày càng khả quan. Bằng chứng là trong 3 năm trở lại đây,
doanh thu, lợi nhuận có xu hướng tăng lên. Mặc dù trong những năm qua công ty đã
phải vượt qua rất nhiều khó khăn, thách thức, nhưng đời sống vật chất, tinh thần và các
quyền lợi hợp pháp của các cán bộ công nhân viên trong công ty luôn được chú trọng
16
và phát triển; kế hoạch sản xuất kinh doanh không những đạt và còn vượt chỉ tiêu đề ra;
cơ cấu tổ chức dần đi vào hoạt động và ổn định.
2.2 Thực trạng về cơ sở hạ tầng của Công ty Cố Phần Tập Đoàn Trường
Thành
Dựa trên kết quả thu thập từ phiếu điều tra trong Báo Cáo Thực Tập do chính em
thực hiện, dưới đây là kết quả phân tích về mức độ đáp ứng yêu cầu về cơ sở hạ tầng
của công ty:
a. Phần cứng
Câu hỏi: Theo anh (chị) công ty đã trang bị đầy đủ các trang thiết bị văn phòng
(máy tính, máy in, máy fax,…) để phục vụ cho hoạt động của công ty hay chưa?
Số phiếu trả lời: 10/10 phiếu
Kết quả thu được:
Bảng 2.2: Kết quả phân tích điều tra (nguồn phiếu điều tra)
Phương án Số phiếu %
Rất đầy đủ 06/10 60%
Đầy đủ 03/10 30%
Khá đầy đủ 01/10 10%
Không đầy đủ 0/10 0%
Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty
(Nguồn phiếu điều tra BCTT)
Nhận xét:
Theo như kết quả của phiếu điều tra đem lại cho thấy, hầu hết các nhân viên của
công ty đều có sự hài long đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị về CNTT hiện tại của
công ty. Có đến 60% cho rằng công ty đã trang bị rất đầy đủ thiết bị máy móc, 30% cho
rằng đầy đủ, 10% còn lại cho rằng khá đầy đủ. Không có nhân viên nào cảm thấy mức
độ đáp ứng phần cứng của công ty là không đầy đủ. Từ những đánh giá thực tế của phía
Biểu đồ:Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty
17
nhân viên trong nội bộ công ty, ta có thể thấy được rằng Công ty Cổ phần Tập Đoàn
Trường Thành đã dành ra rất nhiều sự quan tâm trong việc đầu tư về trang thiết bị, cơ
sở vật chất CNTT để đáp ứng được nhu cầu của nhân viên cũng như đáp ứng tốt được
các yêu cầu về hoạt động kinh doanh của công ty.
b. Phần mềm
Qua kết quả điều tra của phiếu điềutra, Trường Thành đã sử dụng các phần mềm
để hỗ trợ tối đa cho hoạt động kinh doanh của mình. Cơ sở dữ liệu hiện tại của công ty
đã được tự động sao lưu và đồng bộ. Công tác về hoạch toán, kế toán, quản lý nhân sự,
tiền lương hiện tại của công ty đều đang sử dụng các phần mềm hỗ trợ chuyên biệt, có
tính đa dụng, tốc độ xử lý, hiệu suất hoạt động cao. Tuy nhiên, do một số yêu cầu nhất
định mà một số thông tin, dữ liệu của công ty vẫn đang được xử lý một cách thủ công,
được lưu trữ trên giấy tờ.
Ngoài ra thì các chương trình bảo vệ mà công ty đang sử dụng cũng mang lại
được những hiệu quả nhất định, HTTT của công ty trong thời gian gần đây không có
dấu hiệu bị xâm nhập, đánh cắp,… Vì vậy mà những thông tin, dữ liệu của công ty được
bảo vệ an toàn.
c. Nhân lực CNTT
Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường Thành Việt Nam hiện này đang có khoảng
200 nhân viên, trong đó nhân viên chuyên về CNTT là 50 nhân viên, đa số đều là các
nhân viên trẻ tuổi, năng động, nhiệt huyết với công việc. Số nhân viên chuyên về CNTT
chiếm khoảng 1/4 so với tổng số nhân viên của công ty. Số nhân viên còn lại đều đáp
ứng được 100% yêu cầu về chứng chỉ tin học chuẩn tuy thuộc các phòng ban, chuyên
ngành khác. Nguồn nhân lực CNTT của công ty tốt nghiệp từ nhiều trường CNTT trong
nước như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học FPT,… và có
cả những nhân viên CNTT du học từ nước ngoài về. Dưới đây là bảng tổng hợp cơ cấu
nhân lực CNTT của công ty:
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự (Nguồn phiếu điều tra BCTT)
Cơ cấu nhân sự
NV Khác NV chuyên về CNTT
18
Dựa trên kết quả điều tra theo phiếu điều tra, ta có thể thấy được tỷ lệ nhân viên
về CNTT của Công ty Tập Đoàn Trường Thành là 25%. Như vậy, Công ty Tập Đoàn
Trường Thành đã sở hữu cho chính mình một đội ngũ cán bộ có năng lực, kinh nghiệm
về CNTT và HTTT. Bên cạnh đó, công ty luôn chú trọng công tác đào tạo nâng cao khả
năng cho cán bộ nhân viên CNTT của công ty và luôn có những chính sách đãi ngộ hợp
lý để thu hút, đào tạo, phát triển, duy trì nguồn nhân lực hiểu biết về CNTT và HTTT
như hiện tại.
d. Quản trị mạng
Công ty có bộ phận chuyên về quản trị mạng máy tính. Trong đó quản trị viên là
người nắm giữ tất cả các thông tin của hệ thống, có nhiệm vụ đảm bảo an toàn, tính bảo
mật, ngăn chặn sự tấn công của hacker, xây dựng các biện pháp phòng chống, đảm bảo
sự ổn định của hệ thống tường lửa, phát hiện và sửa chữa các lỗi trên hệ thống mạng,
kiểm tra, giám sát hệ thống nhằm phát hiện những tấn công từ bên ngoài.
Các thiết bị mạng được đặt tại những vị trí an toàn: có phòng máy riêng. Chỉ có
những người có quyền, nhiệm vụ mới được phép ra vào. Các phần mềm mạng được
nâng cấp, sửa lỗi thường xuyên.
Bên cạnh đó, công ty sử dụng mạng nội bộ LAN và WAN là mạng truyền thông
dữ liệu kết nối các thiết bị đầu cuối bao gồm như máy chủ, máy tính, máy in,… đang
được sử dụng trong công ty. Việc quản lý nghiêm ngặt mạng nôi bộ giúp cho công ty
đảm bảo tối đa vấn đề về an toàn bảo mật thông tin, đồng thời các máy, thiết bị văn
phòng có thể kết nối với nhau hay kết nối với cơ sở dữ liệu một cách nhanh chóng, dễ
dàng, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
e. Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường
Thành
Ưu điểm:
Ngay từ khi mới được thành lập, công ty đã tiến hành triển khai việc ứng dụng
CNTT vào việc sản xuất kinh doanh. Có thể nói, Trường Thành đã có những đầu tư rất
tốt mà mạnh vào ứng dụng CNTT trong công ty. Việc ứng dụng này đã đóng góp một
phần không hệ nhỏ vào thành công của công ty, hỗ trợ công ty trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Lợi nhuận của công ty như đã phân tích ở trên là trong 3 năm gần đây đều
có sự phát triển ổn định. Như vậy, có thể thấy Trường Thành đã xây dựng được một nền
tảng tốt về cơ sở hạ tầng kĩ thuật CNTT giúp cho Công Ty không ngừng phát triển.
19
Nhược điểm:
Bên cạnh đó, Tuy công ty đã xây dựng được Website riêng cho mình, nhưng
Website chỉ đơn thuần là cung cấp những thông tin cơ bản về công ty và việc sử dụng
nó để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty thì chưa thực sự hiệu quả.
Mặc dù ban lãnh đạo công ty chú trọng vào việc phát triển HTTT tuy nhiên mức
đầu tư bình quân cho công tác quản trị HTTT chỉ chiếm từ 10 – 20% mỗi năm.
2.3 Phân tích thực trạng bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Trường Thành
Theo đúng kế hoạch làm việc đã dự kiến ban đầu, em đã phát ra phiếu điềutra và
tiến hành phỏng vấn trực tiếp với các cán bộ nhân viên cuả Công ty Cổ phần Tập Đoàn
Trường Thành
Số lượng phiếu phát ra: 10 phiếu
Số lượng phiếu thu về: 10 phiếu
Số lượng phiếu đáp ứng được yêu cầu: 10 phiếu
Bảng 2.3: Danh sách cán bộ nhân viên đã điều phiếu điều tra
STT Họ và Tên Chức Vụ
1 Nguyễn Huy Đại Giám đốc Phòng Công Nghê
2 Nguyễn Tiến Mạnh Trưởng phòng Nhân sự
3 Phạm Thị Hiền Nhân viên phòng kỹ thuật
4 Tạ Quang Huy Giám đốc phòng Kế Toán
5 Vũ Hoàng Nhung Nhân viên phòng Công Nghệ
6 Bùi Phương Linh Nhân viên phòng Nhân sự
7 Vũ Mạnh Hùng Nhân viên phòng Marketing
8 Nguyễn Phi Hoàng Nhân viên phòng Kế toán
9 Nguyễn Hoàng Hồng Vân Nhân viên phòng Nhân sự
10 Đinh Ngọc Mỹ Nhân viên phòng Nhân sự
(Nguồn từ phiếu điều tra)
Tổng quan về kết quả điều tra em đã rút ra được các thông tin về thực trạng sử
dụng trang web hiện nay của Công Ty, hoạt động quản lý bán hàng trực tuyến cũng như
mong muốn của nhân viên về vấn đề bán hàng trực tuyến.
a. Thực trạng sử dụng trang Web hiện nay của công ty
Câu hỏi : Website của công ty hiện nay được sử dụng chủ yếu vào những công
việc gì?
Dưới đây là biểu đồ phân tích kết quả về mục đích hoạt động của Website:
20
Biểu đồ 2.3: Mục đích hoạt động của Website ( Nguồn phiếu điều tra)
Dựa vào kết quả trên, ta có thể thấy được rằng mặc dù công ty đã xây dựng cho
mình một Website riêng, tuy nhiên Website của công ty chỉ được dùng để cung cấp
những thông tin giới thiệu cơ bản về công ty, cũng như các sản phẩm, dịch vụ mà công
ty đang kinh doanh, các thông tin về tuyển dụng chứ chưa dùng để buôn bán hàng hóa,
dịch vụ qua mạng.
Đồng thời với những thông tin về phiếu điều tra, ta có kết quả về tần suất cập
nhật Website như bảng dưới đây:
Bảng 2.4: Tần suất cập nhật Website (Nguồn phiếu điều tra)
Tần suất cập nhật wesite Tỷ lệ lựa chọn
Hàng giờ 0%
Hàng ngày 90%
Hàng tuần 10%
Hàng tháng 0%
Hàng quý 0%
Hàng năm 0%
Mặc dù Website của công ty chưa được đưa vào sử dụng cho mục đích bán hàng
trực tuyến nhưng công ty vẫn luôn chú trọng về chất lượng thông tin được đưa lên
Website. Dựa vào bảng Tần suất cập nhật Website ở trên ta có thể thấy được mức độ
quan tâm của công ty về các thông tin được đưa lên trên trang Web khi tần suất cập nhật
trang web là hàng ngày.
Câu hỏi: Mức độ hài lòng của anh/chị đối với chức năng mà Website của công
ty mang lại hiện nay?
Dưới đây là kết quả phân tích câu trả lời:
Mục đích hoạt động của Website
Giới thiệu vê DN Giới thiệu về SP, DV Mục đích khác
21
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với chức năng của Website
(nguồn: Phiếu điều tra)
Đáp án Số phiếu
Rất hài lòng 0/10
Hài lòng 0/10
Bình thường 3/10
Chưa hài lòng 7/10
Không quan tâm 0/10
Theo như kết quả từ phiếu điều tra, ta có thể thấy hiện nay, đa số các nhân viên
chưa thực sự hài lòng với các chức năng mà Website của công ty mang lại khi số phiếu
chưa hài lòng lên tới 7/10 phiếu. Các nhân viên cho rằng, Website hiện nay mới chỉ
dừng lại ở mức cung cấp thông tin cơ bản về công ty và một số sản phẩm chứ chưa đem
đến những chức năng hữu ích khác cho nhân viên trong hoạt động kinh doanh.
b. Phân tích hoạt động quản lý bán hàng trực tuyến của công ty
 Quản lý hàng hóa
Hoạt động nhập, cập nhật thông tin hàng hóa sản phẩm
Theo như kết quả khảo sát từ phiếu điều tra, hiện nay hoạt động nhập, cập nhật
thông tin hàng hóa, sản phẩm của công ty đang được thực hiện thông qua phầm mềm
quản lý Excel là chủ yếu (80%), bên cạnh đó với một số dạng thông tin đặc thù sẽ được
nhân viên thực hiện thủ công (20%). Thông tin của sản phẩm, hàng hóa sẽ được nhân
viên của công ty nhập vào hệ thống để tiện cho việc truy xuất, quản lý thông tin một
cách đơn giản, dễ dàng, hiệu quả. Tuy nhiên, hiện nay công ty vẫn chưa xây dựng được
phần mềm riêng cho mình.
Dưới đây là bảng kết quả thu được từ phiếu khảo sát:
Bảng 2.6: Cách thực hiện hoạt động nhập, cập nhật thông tin
(Nguồn: Phiếu khảo sát)
Thực hiện thủ công 2/10
Dùng phần mềm quản lý Excel 8/10
Kết hợp phần mềm Excel với phần mềm khác 0/10
Dùng phần mềm riêng 0/10
Khác 0/10
Hoạt động tìm kiếm thông tin về hàng hóa, sản phẩm
Hiện nay, hoạt động tìm kiếm thông tin hàng hóa, sản phẩm cũng được các nhân
viên của công ty thực hiện chủ yếu thông qua phầm mềm quản lý Excel. Việc tìm kiếm
thông qua phầm mềm như vậy giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả hơn. Tuy
nhiên, bên cạnh việc tìm kiếm thông qua phần mềm như vậy thì đối với một số thông
22
tin đặc biệt, các nhân viên vẫn phải tìm kiếm bằng cách thủ công thông qua các văn bản,
giấy tờ.
Bảng 2.7: Cách thực hiện hoạt động tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm thủ công 3/10
Tìm kiếm dựa trên phần mềm 7/10
Khác 0/10
(Nguồn: Phiếu khảo sát)
Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa
Câu hỏi: Anh/Chị có thấy cần thiết phải xây dựng một HTTT quản lý hàng hóa
cho công ty hay không?
Biểu đồ 2.4: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Dựa trên kết quả phân tích của biểu đồ, ta có thể thấy được rằng hầu hết cả các
nhân viên hiện nay trong công ty đang có nhu cầu xây dựng một hệ thống thông tin quản
lý hàng hóa khi số người lựa chọn phương án “cần thiết” chiếm 50%, 40% lựa chọn “Rất
cần thiết”, 10% lựa chọn “Bình thường”. Không có ai lựa chọn không cần thiết hay
không quan tâm.
 Quản lý bán hàng
Kênh giao tiếp
Về kênh giao tiếp của công ty với khách hàng hiện nay, công ty đã đưa ra nhiều
cách thức để giao tiếp, liên lạc với khách hàng như liên lạc qua email, quan điện thoại,
qua fax, gặp mặt trực tiếp hay thông qua các phương tiện, trang mạng xã hội khác
(facebook, zalo,....) Công ty thực hiện việc chăm sóc khách hàng tốt, tạo nhiều kênh
Rất cần thiết Cần thiết Bình thường
Không cần thiết Không quan tâm
40%
50
%
10%
23
giao tiếp giúp cho quá trình tư vấn, giao dịch của công ty đối với khách hàng linh hoạt,
thuận tiện và nhanh chóng.
Biểu đồ 2.5: Kênh giao tiếp của công ty với khách hàng
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Kênh đặt hàng
Theo biểu đồ, hình thức đặt hàng phổ biến hiện nay của khách hàng là đến trực
tiếp Công ty (90%) và đặt hàng hàng qua email (50%), rất ít khách hàng đặt hàng qua
fax (30%) và không có khách hàng nào đặt hàng thông qua điện thoại hay
Internet/website. Vì mặt hàng kinh doanh của công ty là một mặt hàng đặc biệt (các căn
hộ chung cư) có giá trị lớn và kèm theo những yêu cầu khác do đó việc giao dịch trực
tuyến hiện gặp nhiều khó khăn, lòng tin của khách hàng với giao dịch điện tử chưa đủ
cao. Do đó, công ty phải củng cố lòng tin của khách hàng bằng uy tín và chất lượng của
mình.
Biểu đồ 2.6: Hình thức đặt hàng
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Hình thức thanh toán
Dựa trên kết quả của biểu đồ, hình thức thành toán bằng tiền mặt và thông qua
thẻ ngân hàng của khách hàng là hai hình thức thanh toán được sử dụng phố biến trong
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Face to face Qua điện thoại Qua Email Qua Fax Qua các kênh
khác
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Đặt hàng tại
công ty
Đặt hàng qua
điện thoại
Đặt hàng qua
email
Đặt hàng qua
fax
Đặt hàng qua
Internet/website
24
quá trình mua hàng tại Công ty. Ngoài ra có một số ít khách hàng sử dụng hình thức
thanh toán thông qua ví điện tử. Không có khách hàng nào sử dụng phương thức thanh
toán bằng tiền điện tử hay các hình thức thanh toán khác.
Biểu đồ 2.7: Hình thức thanh toán của khách hàng
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Nhu cầu xây dựng chức năng bán hàng trực tuyến
Câu hỏi: Anh/chị có muốn bổ sung chức năng bán hàng trực tuyến?
Biểu đồ 2.8: Mong muốn của nhân viên về chức năng bán hàng trực tuyến
(Nguồn: Phiếu điều tra)
Như vậy, theo như kết quả của phiếu điều tra thì có tới 70% nhân viên rất mong
muốn công ty có thể bổ sung thêm chức năng bán hàng trực tuyến, 30% còn lại cũng có
sự mong muốn như vậy. Không có ai không quan tâm hay không mong muốn. Qua đó,
có thể thấy, tất cả các nhân viên đều cho rằng việc xây dựng website bán hàng trực tuyến
70%
50%
20%
0%
0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
TI ỀN MẶT TH Ẻ N G ÂN H ÀN G V Í Đ I ỆN T Ử TI ỀN Đ I ỆN TỬ K H ÁC
70%
30%
0% 0% 0%
Rất mong muốn
Mong muốn
Bình thường
Không mong muốn
Không quan tâm
25
là việc làm cần thiết góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
2.4 Đánh giá, kết luận.
Từ kết quả của phiếu điều tra, phỏng vấn và những phân tích, xử lý dữ liệu thu
thập được ở trên có thể nhận thấy, hầu hết các nhân viên trả lời phiếu điềutra và chuyên
gia trả lời phỏng vấn đều cho rằng việc xây dựng website bán hàng trực tuyến là việc
làm hết sức cần thiết. Với quy mô và chiến lược phát triểntrong tương lai, ban lãnh đạo
và nhân viên Công ty cho rằng Công ty cần có những phương án phát triển cụ thể và
phù hợp để xây dựng website bán hàng trực tuyến trên website góp phần thúc đẩy việc
giao dịch giữa khách hàng với Công ty được nhanh chóng và thuận tiện, đảm bảo tăng
trưởng lợi nhuận cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hạn chế của doanh
nghiệp là chưa có đội ngũ cán bộ nhân viên có chuyên môn về TMĐT, vì vậy, các kế
hoạch phát triển kinh doanh, phát triển các chiến lược marketing TMĐT chưa thực sự
hiệu quả. Tuy nhiên, hiện nay Công ty đã bắt đầu tiến hành thu hút và đào tạo nguồn
nhân lực mới có chuyên môn về TMĐT để có thể kinh doanh trực tuyến đạt hiệu quả
nhất.
26
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH.
3.1 Tổng quát về hướng phân tích thiết kế Website bán hàng cho Công ty
Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành
3.1.1. Định hướng phân tích
Qua khảo sát thực trạng của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành, ta có thể
thấy có một số vấn đề còn tồn tại như sau:
Do trang Web của công ty mới được xây dựng nhằm mục đích là giới thiệu các
thông tin cơ bản về công ty, chưa được sử dụng với mục đích bán hàng trực tuyến cho
nên hiện nay, hình thức đặt hàng của khách hàng chủ yếu là đặt hàng trực tiếp tại công
ty. Điều này khiến cho khách hàng đến trực tiếp công ty để thỏa thuận nếu không vừa ý
không mua thì gây lãng phí thời gian, công việc bán hàng trở nên kém hiệu quả.
Từ thực trạng trên, có thể thấy, việc xây dựng Website bán hàng trực tuyến tại
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành là việc làm hết sức cần thiết, mang ý nghĩa
quyết định đối với sự thành công trong công việc kinh doanh của công ty.
Trong khuôn khổ bài toán phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến
tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, dựa trên thực trạng việc quản lý bán hàng
tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, em sẽ chọn phương pháp phân tích thiết
kế hệ thống hướng chức năng vì Công ty là doanh nghiệp có quy mô vừa, cấu trúc và
chức năng website rõ ràng rất phù hợp với phương pháp PTTK hướng chức năng.
3.1.2 . Hệ quản trị và công cụ sử dụng
Để thiết kế Website bán hàng trực tuyến cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường
Thành, em chọn ngôn ngữ lập trình PHP và hệ quản trị CSDL MySQL để viết:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL :
MySQL là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, miễn phí nằm
trong nhóm LAMP (Linux – Apache -MySQL – PHP). MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ
cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hanhfcung
cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL
rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên internet.
MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng
quan hệ chưa dữ liệu, MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người
dùng có thể quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy
cập và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL
MySQL có những ưu điểm nổi trội sau:
Cơ chế xử lý nhanh và ổn định, đáng tin cậy và dễ sử dụng.
27
Có các đặc tính nổi bật như: Tính linh hoạt cao, thực thi cao, hỗ trợ giao dịch
nhanh, chế độ bảo mật dữ liệu mạnh, phát triển ứng dụng hỗn hợp, dễ dàng quản lý, mã
nguồn mở tự do và hỗ trợ 24/7, chi phí thấp
PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngôn ngữ
lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp
với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML.
PHP thể hiện được ưu điểm của mình như cấu trúc của PHP cực kì đơn giản, thư
viện của PHP cũng vô cùng phong phú, cũng như được cộng đồng hỗ trợ một cách vô
cùng mạnh mẽ. Và PHP không chỉ dừng ở những tính năng hiện tại, trong tương lai thì
nó còn có thể phát triển mạnh mẽ hơn để khẳng định sự vượt trội của mình
3.2. Phân tích Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường
Thành
3.2.1. Mô tả bài toán
Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường Thành thực hiện bán căn hộ cho các tổ
chức, các cá nhân có nhu cầu mua căn hộ thông qua việc thực hiện bán.
 Quản lý hàng hóa: Khi công ty có sở hữu thêm các chung cư, căn hộ, nhân
viên sẽ tự động cập nhật các thông tin đó lên Website như sau:
Thông tin về chung cư của công ty: Mỗi chung cư sẽ được công ty quản lý bằng
một mã chung cư, có thông tin về tên chung cư, số phòng còn trống trong chung cư và
địa chỉ của chung cư. Trong quá trình quản lý, nhân viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin
của chung cư nếu chung cư đó không còn phòng trống.
Thông tin về căn hộ của công ty: Mỗi căn hộ sẽ có một mã duy nhất, có thông tin
về tổng diện tích, số phòng, ở tầng bao nhiêu, địa chỉ và giá thành của căn hộ do công
ty giao bán. Nhân viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin của căn hộ không còn tồn tại
trong công ty.
 Quản lý nhân viên
Trong công ty có nhiều nhân viên thực hiện giao dịch bất động sản. Nhân viên
cung cấp thông tin và tư vấn dịch vụ cho khách hàng. Mỗi nhân viên trong công ty được
quản lý bởi một mã nhân viên riêng của từng người. Các thông tin nhân viên được quản
lý bao gồm họ tên, quê quán, ngày sinh, giới tính, số điện thoại.
 Quản lý khách hàng
Công ty giao dịch với nhiều khách hàng khác nhau. Khách hàng sẽ được công ty
quản lý bằng một mã riêng, các thông tin khách hàng sẽ bao gồm: họ tên, ngày tháng
năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, số tài khoản, giới tính.
 Quản lý bán hàng
28
Khi khách hàng có nhu mua căn hộ sẽ được nhân viên của công ty tư vấn, đưa ra
các thông tin về căn hộ cho khách hàng. Khách hàng chấp nhận căn hộ đó, nhân viên
công ty sẽ thực hiện soạn thảo hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng mua căn hộ với
khách hàng, hợp đồng bán căn hộ sẽ bao gồm: mã hợp đồng, mã nhân viên, mã khách
hàng, mã bất căn hộ, ngày giao dịch, tổng tiền, hình thức thanh toán, thời gian thanh
toán.
Khách hàng nhận được hợp đồng đã lập rồi tiến hành lập biên lai thanh toán và
khách hàng có trách nhiệm thanh toán đúng kì hạn.
Khách hàng có thể mua nhiều căn hộ khác nhau. Do vậy một khách hàng có thể
có nhiều hợp đổng nhưng một hợp đồng chỉ được lập cho một khách hàng.
Nhân viên có thể lập nhiều hợp đồng bán căn hộ khác nhau nhưng một hợp đồng
chỉ được lập bởi một nhân viên.một hợp đồng chỉ được lập cho một căn hộ.
3.2.2. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu yêu cầu người dùng
 Đối với khách hàng
Chức năng hiển thị thông tin và phân loại sản phẩm
Sản phẩm (căn hộ chung cư) hiển thị trên Website sẽ được hiển thị đầy đủ thông
tin như: hình ảnh căn hộ, số phòng, tòa nhà, tên chung cư, đặc điểm nổi bật trong căn
hộ, giá cả, thông tin về chương trình khuyến mãi,...
Các căn hộ này sẽ được phân loại theo dự án, loại hình căn hộ. Sự phân loại này
giúp người dùng tham quan qua các gian hàng.
Trên trang chủ của Website, thành phần chính hiển thị một số loại hình căn hộ
hiện đang được ưa chuộng nhất cùng với tin tức mới nhất về sản phẩm được lấy từ các
trang tin tức trên website
Chức năng đăng ký tài khoản:
Cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên. Khi khách hàng đăng ký, khách
hàng sẽ phải điền đầy đủ các thông tin như: Họ tên, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh,
giới tính. Nếu đăng kí thành công, hệ thống sẽ lưu thông tin khách hàng vào trong cơ sở
dữ liệu và thông báo việc đăng ký đã thành công, ngược lại sẽ thông báo đăng ký chưa
thành công
Chức năng đăng nhập:
Khi đã có tài khoản, khách hàng có thể đăng nhập bằng tài khoản của mình bằng
cách nhập thông tin như: Tên đăng nhập, mật khẩu. Nếu thông tin đăng nhập đúng với
trong cơ sở dữ liệu thì đăng nhập thành công, ngược lại là đăng nhập thất bại.
Chức năng đặt đơn hàng:
Khi tham khảo đầy đủ các thông tin về sản phẩm, khách hàng có thể đặt mua sản
phẩm (căn hộ chung cư) ngay tại website thông qua việc tạo các đơn đặt hàng mà không
cần đến địa điểm giao dịch.
29
Chọn căn hộ định mua vào giỏ hàng
Xác nhận việc mua hàng bằng việc tạo đơn hàng
Chọn hình thức thanh toán
Gửi đơn hàng đến hệ thống
Chức năng hiển thị tin tức:
Các tin tức liên quan đến bất động sản sẽ liên tục được cập nhật và hiển thị lên
trên Website của công ty. Khách hàng có thể tìm kiếm các thông tin liên quan đến bất
động sản như giá, diện tích, vị trí,...
Chức năng hướng dẫn mua hàng:
Hướng dẫn khách hàng các hình thức mua sản phẩm trên Website. Khách hàng
sẽ được hướng dẫn cụ thể từng bước để có thể tiến hành giao dịch mua trên trang Web.
Chức năng giới thiệu công ty:
Giới thiệu về phương châm bán hàng
Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm:
Tìm kiếm sản phẩm theo các từ khóa được nhập vào, có thể tìm theo tên sản
phẩm, tên dự án, theo loại sản phẩm, theo giá,... Hệ thống kiểm tra sự tương thích thông
tin được nhập vào, rồi kết nối đến cơ sở dữ liệu để tìm kiếm.
Chức năng liên hệ phản hồi:
Khách hàng có thể liên hệ trực tuyến với nhân viên tư vấn về các thắc mắc, ý kiến
cá nhân.
Khách hàng có thể đóng góp ý kiến về sản phẩm qua chức năng này.
 Đối với nhân viên
Chức năng cập nhật nhóm sản phẩm
Nhân viên sẽ có quyền thêm, sửa, xóa các loại sản phẩm trên website. Các loại
sản phẩm cập nhật sẽ được đưa lên website. Mỗi loại sản phẩm sẽ nằm trong nhóm sản
phẩm tương ứng.
Chức năng cập nhật sản phẩm
Khi có sự thay đổi về thông tin liên quan đến sản phẩn thì nhân viên sẽ có quyền
thêm, sửa, xóa các sản phẩm trên website. Các sản phẩm cập nhật sẽ được đưa lên
website. Mỗi sản phẩm sẽ nằm trong loại sản phẩm tương ứng.
Chức năng cập nhật tin tức
Tương tự như sản phẩm,các tin tức liên quan đến lĩnh vực bất động sản, đặc biệt
là liên quan đến các chung cư và căn hộ mà công ty đang kinh doanh cũng như tin tức
quảng cáo được cập nhật sửa, xóa bởi nhân viên.
Chức năng quản lý khách hàng
30
Quản lý thông tin khách hàng được đăng ký từ phía người dùng. Khi có sự thay
đổi thông tin liên quan đến khách hàng thì nhân viên sẽ có quyền cập nhật, sửa, xóa các
thông tin đó.
Chức năng quản lý đơn hàng
Sau khi khách hàng xác nhận đặt hàng, tất cả các đơn hàng sẽ được đưa đến trực
tiếp tới nhân viên thông qua chức năng quản lí đơn hàng.
Các đơn hàng sẽđược lưu lại với đầy đủ thông tin về khách hàng, sản phẩm khách
hàng muốn giao dịch, giá trị đơn hàng và hình thức thanh toán.
Cho phép nhân viên phản hồi lại các yêu cầu của khách hàng
Chức năng liên hệ phản hồi
Nhân viên sẽ quản lý, trả lời ý kiến đóng góp, thắc mắc của khách hàng về sản
phẩm và công ty.
 Đặc tả phi chức năng
Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin có độtin cậy cao, chính
xác.
Yêu vầu về giao diện hệ thống: Rõ ràng, dễ hiểu, có tính kết dính cao và dễ quản
lý, dễ đăng nhập và sửa chữa dữ liệu đối với người sử dụng là nhân viên. Đối với khách
hàng, giao diện trực quan, dễ sử dụng, bố trí hợp lý, phù hợp với thao tác của khách
hàng đảm bảo giúp khách hàng sử dụng thao tác nhanh và chính xác
Website đám bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý. CSDL cần
phải được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được những truy xuất không được phép. Mỗi
nhóm người dùng có quyền hạn và mục đích sử dụng khác nhau. Cần có những quy tắc
và cơ chế bảo mật khi trao quyền sử dụng cho người sử dụng.
Website có thể hoạt động liên tục trong suốt 24h trên ngày và hoạt động liên tục
trong năm.
Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng thông tin lớn.
Cơ sở dữ liệu về sản phẩm phải thật thuận tiện cho việc cập nhật, bổ sung, sửa
chữa và dễ dàng thể hiện. Khi khách hàng xem sản phẩm thì đòi hỏi hệ thống phải cập
nhật được số lượng đơn hàng.
Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác: Có tính mở, dễ dàng bàn
giao công việc cho những thế hệ quản trị và phát triển kế tiếp.
3.2.3. Phân tích thiết kế chức năng
 Dựa trên các yêu cầu chức năng và mô tả bài toán, xây dựng biểu đồ phân cấp
chức năng
31
Biểu đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng
 Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
Các tác nhân ngoài bao gồm: Khách hàng, nhân viên, admin (người quản trị hệ
thống)
Các kho dữ liệu bao gồm: Danh sách khách hàng, danh sách nhân viên, danh sách
chung cư, danh sách căn hộ, danh sách hợp đồng, danh sách biên lai.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh:
32
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
33
- Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh:
Biểu đồ 3.3: Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
34
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh:
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý nhân viên
35
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý khách hàng
36
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý chung cư
37
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý căn hộ
38
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hợp đồng
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý biên lai
39
3.3. Thiết kế hệ thống Website bán hàng
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu là quá trình chuyển đổi dữ liệu thành thông tin có thể dựa
trên các bảng tổng hợp dữ liệu, dựa trên báo cáo chi tiết hoặc dựa trên các số liệu thống
kê phức tạp từ các dữ liệu sẵn có. Đây là một bước khá quan trọng trong quá trình xây
dựng một hệ thống thông tin quản lý. Trong hệ thống quản lý dữ liệu, các công việc chủ
yếu được thực hiện không chỉ là thu thập dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, và khôi phục các dữ
liệu mà quan trọng hơn cả là chuyển đổi dữ liệu đó thành thông tin. Các thông tin thu
được từ dữ liệu càng nhanh chóng và gần gũi với tình trạng thực tiễn bao nhiêu thì việc
tạo quyết định càng chính xác và càng có nhiều ý nghĩa. Nếu không có dữ liệu, ta sẽ
không thể chuyển đổi được thành thông tin cần thiết.
Xác định các thực thể:
 KHACHHANG (MaKH, HoKH, TenKH, Stk, Diachi, Sdt, NgaySinh,
SoCMT, GioiTinh)
 NHANVIEN (MaNV, HoNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, Sdt, QueQuan)
 CHUNGCU (MaCC, TenCC, SoCH, DiaChi)
 CANHO (MaCH, MaCC, DienTich, SoPhong, ViTri, Gia, Hinh)
 HOPDONG (MaHD, MaNV, MaKH, MaCH, NgayLap, TongTien,
HinhThucTT, ThoiGianKT)
 BLTHANHTOAN (MaBL, MaHD, SoTien, NgayLap, LanTT
Thực hiện chuẩn hóa các lược đồ quan hệ
Thực hiện chuẩn hóa mức 1 (1NF): Quy định mỗi danh sách không được phép
chứa những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc tính lặp phải tách các thuộc tính lặp đó ra thành
các danh sách con, có một ý nghĩa dưới góc độ quản lý.
Thực hiện chuẩn hóa mức 2 (2NF): Quy định rằng trong một danh sách mỗi thuộc
tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chứ không chỉ phụ thuộc vào một phần của
khóa. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những thuộc tính phụ thuộc hàm vào
bộ phận của khóa thành một danh sách con mới.
Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3NF): Quy định rằng trong một danh sách không
được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính.
Nhận thấy tất cả các lược đồ quan hệ ở trên đã thuộc dạng chuẩn 3NF. Sau đây
là bảng dữ liệu:
40
Bảng 3.1: Bảng NHANVIEN
TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU
MANV Mã nhân viên Khóa chính Varchar(10)
HONV Họ nhân viên Thuộc tính nvarchar(20)
TENNV Tên nhân viên Thuộc tính Nvarchar(50)
NGAYSINH Ngày Sinh Thuộc tính Date
GIOITINH Giới tính Thuộc tính Nvarchar(10)
SDT Số điện thoại Thuộc tính Varchar(11)
QUEQUAN Quê quán Thuộc tính Nvarchar(100)
Bảng 3.2: Bảng KHACHHANG
TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU
MAKH Mã khách hàng Khóa chính Varchar(10)
HOKH Họ khách hàng Thuộc tính nvarchar(20)
TENKH Tên khách hàng Thuộc tính Nvarchar(50)
STK Số tài khoản Thuộc tính varchar(20)
GIOITINH Giới tính Thuộc tính Nvarchar(10)
SDT Số điện thoại Thuộc tính Varchar(11)
DIACHI Địa chỉ Thuộc tính Nvarchar(100)
SOCMT Số chứng minh thư Thuộc tính Varchar(20)
SDT Số điện thoại Thuộc tính Varchar(11)
Bảng 3.3: Bảng CHUNGCU
TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU
MACC Mã chung cư Khóa chính Varchar(10)
TENCC Tên chung cư Thuộc tính nvarchar(150)
SOCC Số chung cư Thuộc tính varchar(25)
DIACHI Địa chỉ Thuộc tính nvarchar(200)
41
Bảng 3.4: Bang CANHO
TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU
MACH Mã căn hộ Khóa chính Varchar(10)
MACC Mã chung cư Thuộc tính Varchar(10)
DIENTICH Diện tích Thuộc tính Varchar(10)
SOPHONG Số phòng Thuộc tính Varchar(10)
VITRI Vị trí Thuộc tính Varchar(20)
HINH Hình ảnh mô tả Thuộc tính Varchar(20)
GIA Giá Thuộc tính Money
Bảng 3.5: Bảng HOPDONG
TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU
MAHD Mã hợp đồng Khóa chính Varchar(10)
MANV Mã nhân viên Thuộc tính Varchar(10)
MAKH Mã khách hàng Thuộc tính Varchar(10)
MACH Mã căn hộ Thuộc tính Varchar(10)
NGAYLAP Ngày lập Thuộc tính Date
TONGTIEN Tổng tiền Thuộc tính Money
HTTT Hình thức thanh toán Thuộc tính Nvarchar(100)
THOIGIANKT Thòi gian kết toán Thuộc tính Date
Bảng 3.6: Bảng BLTHANHTOAN
TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU
MABL Mã biên lai Khóa chính Varchar(10)
MAHD Mã hợp đồng Thuộc tính Varchar(10)
SOTIEN Số tiền Thuộc tính Money
NGAYLAP Ngày lập Thuộc tính Date
LANTT Lần thanh toán Thuộc tính Varchar(10)
42
Mô hình thực thể quan hệ:
Bảng 3.7: Mô hình thực thể quan hệ
3.3.2. Thiết kế giao diện
Thiết kế giao diện trang chủ:
Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Tìm kiếm Giỏ hàng
Đăng nhập,
đăng xuất
Slide show
Danh sách chung
cư
Danh sách căn hộ
Green star
Time City
Royal city
Ecoparrk
Tên chung cư | số phòng – số tầng
Hình ảnh Số phòng – tầng
Giá
Xem chi tiết
Tên chung cư | số phòng – số tầng
Hình ảnh Số phòng – tầng
Giá
Xem chi tiết
Footer
43
Hình 3.1: Giao diện trang chủ
Thiết kế trang Users:
Hình 3.2: Giao diện trang đăng kí Users
44
Thiết kế trang quản lý nhân viên:
Hình 3.3: Giao diện trang quản lý nhân viên
Thiết kế trang quản lý khách hàng:
Hình 3.4: Giao diện trang quản lý khách hàng
45
Thiết kế trang quản lý sản phẩm:
Hình 3.5: Giao diện trang sản phẩm
Thiết kế trang chi tiết sản phẩm căn hộ:
Trang
chủ
Giới thiệu Liên hệ Tìm kiếm Giỏ hàng
Đăng nhập,
đăng xuất
Tên chung cư
Vị trí căn hộ
Tin liên qua
Hình ảnh căn hộ Tin số 1
Tin số 2
Tin số 3
Tin nổi bật
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf

More Related Content

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf

Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...nataliej4
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf (20)

Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Marketing – Mix Tại Công Ty.
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng ThủyĐề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Của Các Công Ty Ngành Năng L...
 
Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!
Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!
Quy trình nhập khẩu đầu thủy sản bằng đường biển tại công ty, HAY!
 
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
 
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAYKhóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần qu...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂMĐề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
 
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động marketing, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại SacombankLuận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành.pdf

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HTTTKT - TMĐT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phẩn Tập ĐoànTrường Thành Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: ThS Nguyễn Thị Hội Vũ Lương Minh Anh Lớp: 52S1 Mã SV: 16D190002 Hà Nội, 2019
  • 2. 2 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Hội, cùng với sự giúp đỡ của ban giám đốc và toàn thể nhân viên của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất của bản thân tới cô Th.s Nguyễn Thị Hội – Giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ em có những định hướng đúng đắn khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thiện các kỹ năng nghiên cứu cần thiết khác. Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Đồng thời, em cũng xin được cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên trong Công ty vì sự quan tâm, ủng hộ và hỗ trợ cho em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế về sự dạy dỗ và động viên khích lệ mà em nhận được trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này. Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt Nam nói chung cũng như của Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành nói riêng, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành”. Đây là đề tài tuy không mới nhưng khá phức tạp, mặt khác do thời gian nghiên cứu khóa luận khá hạn hẹp và trình độ, khả năng của bản thân em còn hạn chế. Vì vậy, khóa luận chắc chắn sẽ gặp phải những sai sót. Em kính mong cô giáo Th.s Nguyễn Thị Hội, các thầy cô trong khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế, các các bộ nhân viên trong Công Ty Cổ Phẩn Tập Đoàn Trường Thành góp ý, chỉ bảo để khóa luận này có giá trị cả về lý luận và thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Vũ Lương Minh Anh
  • 3. 3 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................2 MỤC LỤC................................................................................................................................3 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ.............................................................................5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT..........................................................6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH...........................................................7 PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của website bán hàng trực tuyến ................................1 1.1.Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến.................................................1 1.2.Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến ................................................................1 2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu..............................................................................................2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận..............................................................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ ....................................5 WEBSITE BÁN HÀNG ........................................................................................................5 1.1.Những khái niệm cơ bản................................................................................................5 1.1.1. Phân tích thiết kế.........................................................................................................5 1.1.2. Website...........................................................................................................................5 1.2.Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài ....................................................8 1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống:........................................8 1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website:.................................................................. 10 1.3.Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................... 12 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước......................................................................... 12 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH .................... 13 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành................................ 13 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ................. 13 2.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ...................................................................................................................... 14 2.2 Thực trạng về cơ sở hạ tầng của Công ty Cố Phần Tập Đoàn Trường Thành... 16 2.3 Phân tíchthực trạng bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành...................................................................................................................... 19 2.4 Đánh giá, kết luận. ....................................................................................................... 25 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH. ................................. 26
  • 4. 4 3.1 Tổng quát về hướng phân tíchthiết kế Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành ....................................................................................... 26 3.1.1. Định hướng phân tích ............................................................................................. 26 3.1.2 . Hệ quản trị và công cụ sử dụng........................................................................... 26 3.2.Phân tích Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành .... 27 3.2.1. Mô tả bài toán ........................................................................................................... 27 3.2.2. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu yêu cầu người dùng ........................................ 28 3.2.3. Phân tích thiết kế chức năng.................................................................................. 30 3.3. Thiết kế hệ thống Website bán hàng ....................................................................... 39 3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................................... 39 3.3.2. Thiết kế giao diện ...................................................................................................... 42 3.3.3. Thiết kế module.......................................................................................................... 46 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÈ ĐỀ XUẤT CÁC KIẾN NGHỊ........... 50 4.1. Đánh giá kết quả và định hướng đề tài phát triển............................................. 50 4.1.1. Đánh giá kết quả ..................................................................................................... 50 4.1.2. Định hướng phát triển đề tài................................................................................ 50 4.2. Các đề xuất kiến nghị ............................................................................................... 50 KẾT LUẬN........................................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 53 PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 54
  • 5. 5 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường Thành ...................................................................................................................................... 15 Bảng 2.2: Kết quả phân tích điều tra (nguồn phiếu điều tra)........................................... 16 Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty ...................................................... 16 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự (Nguồn phiếu điều tra BCTT) ........................................... 17 Bảng 2.3: Danh sách cán bộ nhân viên đã điều phiếu điều tra........................................ 19 Biểu đồ 2.3: Mục đích hoạt động của Website ( Nguồn phiếu điều tra)........................ 20 Bảng 2.4: Tần suất cập nhật Website (Nguồn phiếu điều tra)......................................... 20 Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với chức năng của Website................... 21 Bảng 2.6: Cách thực hiện hoạt động nhập, cập nhật thông tin ........................................ 21 Bảng 2.7: Cách thực hiện hoạt động tìm kiếm thông tin.................................................. 22 Biểu đồ 2.4: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa ................................................ 22 Biểu đồ 2.6: Hình thức đặt hàng.......................................................................................... 23 Biểu đồ 2.8: Mong muốn của nhân viên về chức năng bán hàng trực tuyến................. 24 Biểu đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng ............................................................................. 31 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ........................................................... 32 Biểu đồ 3.3: Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.................................................................... 33 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý nhân viên.......................... 34 Biểu đồ 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý chung cư........................... 36 Biểu đồ 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý căn hộ ............................... 37 Biểu đồ 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hợp đồng.......................... 38 Biểu đồ 3.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý biên lai.............................. 38 Bảng 3.2: Bảng KHACHHANG ......................................................................................... 40 Bảng 3.3: Bảng CHUNGCU................................................................................................ 40 Bảng 3.4: Bang CANHO...................................................................................................... 41 Bảng 3.5: Bảng hOPDONG................................................................................................. 41 Bảng 3.6: Bảng BLTHANHTOAN .................................................................................... 41 Bảng 3.7: Mô hình thực thể quan hệ................................................................................... 42 Hình 3.2: Giao diện trang đăng kí Users ............................................................................ 43 Hình 3.4: Giao diện trang quản lý khách hàng .................................................................. 44 Hình 3.5: Giao diện trang sản phẩm ................................................................................... 45 Hình 3.6: Giao diện trang chi tiết sản phẩm ...................................................................... 46 Hình 3.7: IPO Chart nhập thông tin khách hàng ............................................................... 47 Hình 3.8: IPO Chart nhập thông tin nhân viên .................................................................. 47 Hình 3.9: IPO Chart nhập thông tin của chung cư............................................................ 48 Hình 3.11: IPO Chart nhập thông tin về hợp đồng ........................................................... 49 Hình 3.12: IPO Chart về nhập thông tin cho biên lai thanh toán .................................... 49
  • 6. 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG VIỆT STT Các từ viết tắt Cách viết đầy đủ 1 PTTK Phân tích thiết kế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSDL Cơ sở dữ liệu 4 ĐHQGHN Đại học quốc gia Hà Nội 5 HTTT Hệ thống thông tin 6 TMĐT Thương mại điện tử 7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 8 TTVN Trường Thành Việt Nam 9 MTV Một thành viên 10 DN Doanh nghiệp
  • 7. 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẲT TIẾNG ANH Stt Các từ viết tắt Cách viết đầy đủ Ý nghĩa 1 URL Uniform Resource Locator Địa chỉ dùng để tham chiếu đến các tài nguyên trên mạng Internet. 2 HTML Hyper Text Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản 3 PHP Hypertext Preprocessor Ngôn ngữ lập trình kịch bản 4 LAN Local Area Network Mạng cục bộ 5 WAN Wide Area Network Mạng diện rộng 6 IPO Input – Process – Output Quy trình xử lý dữ liệu vào ra
  • 8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của website bán hàng trực tuyến 1.1. Tầm quan trọng của Website bán hàng trực tuyến Thương mại điện tử (TMĐT) đang ngày càng phát triển một cách vô cùng mạnh mẽ. TMĐT đang ngày càng được ứng dụng vào nhiều trong các ngành như kinh tế, khoa học kĩ thuật,... giúp góp phần làm giảm thiểu chi phí hoạt động, giảm thiểu sức lao động nhằm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. Từ đó, có thể thấy, TMĐT đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Sau đây là một vài lợi ích có thể kể đến của TMĐT như: Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch: TMĐT giúp doanh nghiệp tăng khả năng mở rộng thị trường, giảm chi phí tiếp thị, bán hàng và cung ứng, giúp cải tiến hệ thống phân phối của doanh nghiệp, giảm chi phí quản lý và thời gian xử lý thông tin, tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Bằng phương tiện Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể tương tác, giao dịch với nhiều khách hàng, sử dụng catalouge điện tử trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với cataouge in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và tốn nhiều thời gian cập nhật. Xây dựng mối quan hệ với đối tác: TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành viên tham gia vào quá trình thương mại: thông qua Internet/Web các thành viên tham gia (người tiêu dùng, doanh nghiệp, các cơ qua Chính phủ,...) có thể giao dịch trực tiếp, không có khoảng cách về mặt không gian, thời gian. Các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới được phát hiện nhanh chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn thế giới và có nhiều cơ hội để lựa chọn. TMĐT giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả hơn khi TMĐT đóng một vai trò quan trọng trong mặt truyền thông và là một công cụ kinh doanh hiệu quả hàng đầu cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp quảng bá thông tin và tiếp thị cho khách hàng với chi phí thấp, thời gian nhanh, cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn qua đó giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí cho hoạt động kinh doanh và từ đó có thể tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, xây dựng được thương hiệu bền vững trong lòng khách hàng. 1.2. Ý nghĩa của Website bán hàng trực tuyến Website bán hàng trực tuyến có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp Thứ nhất, website bán hàng trực tuyến sẽ làm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp vói người tiêu dùng, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và chi phí một cách đáng kể thông qua việc đưa ra những thông tin phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng, tạo
  • 9. 2 ra được nhiều mối quan hệ hơn giữa các cá nhân, các công ty và giữa các thành phần trong toàn xã hội, đẩy mạnh mối quan hệ thương mại công ty với khách hàng và khách hàng với công ty. Thứ hai, website bán hàng trực tuyến tạo điều kiện phát triểnnền kinh tế tri thức. Trước hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ sở cho sự phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các nước đang phát triển. Nếu không nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một thập kỷ nữa, nước đang phát triểncó thể bị bỏ rơi hoàn toàn. Khía cạnh lợi ích này mang tính chiến lược công nghệ và tính chính sách phát triển cần cho các nước công nghiệp hóa. 2. Mục tiêuđề tài nghiên cứu Đề tài hướng đến 3 mục tiêu như sau: Đầu tiên, đề tài có thể tóm lược và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về bán hàng trực tuyến và quy trình cụ thể của bán hàng trực tuyến. Thứ hai, để thực hiện đề tài cần phải vận dụng cơ sở lý luận kết hợp với các phương pháp nghiên cứu, thực hiện đề tài để có thể rút ra được thực trạng bán hàng trực tuyến hiện này của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. Cuối cùng, đưa ra các đề xuất và những giải pháp phù hợp để xây dựng và phát triển Website bán hàng trực tuyến tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 3.1. Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện trong phạm vi Website bán hàng trực tuyến và hệ thống thông tin quản lý Website của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành và dựa trên các tài liệu về phân tích thiết kế trong vòng 5 năm trở lại đây. Về thời gian: Các số liệu được khảo sát và tổng hợp trong khoảng 5 năm trở lại đây. Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu về nghiên cứu tình hình và giải pháp hoàn thiện chức năng bán hàng trực tuyến cho Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành và các tài liệu tham khảo liên quan khác. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng đến ở đây là Website và các vấn đề liên quan đến phân tích thiết kế Website, các vấn đề liên quan đến bán hàng trực tuyến như: các nhân tố cấu thành hoạt động bán hàng trực tuyến, nguồn lực để tiến hành hoạt động bán hàng trực tuyến, quy trình bán hàng trực tuyến, hệ thống thông tin quản lý của bán hàng trực tuyến và các chính sách phát triển website bán hàng trực tuyến của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành.
  • 10. 3 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp điều tra: Điều tra là tổ chức thu thập tài liệu về hiện tượng nghiên cứu một cách khoa học và theo khái niệm thống nhất dựa trên hệ thống chỉ tiêu đã xác định. Để thu thập tài liệu của hiện tượng nghiên cứu, người ta có thể áp dụng phương pháp điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp. Phương pháp điều tra trực tiếp: Quan sát hoặc tiến hành cân, đong, đo, đếm, rồi ghi chép vào phiếu điều tra. Kết quả điều tra trực tiếp bảo đảm mức độ chính xác cao, có thể phát hiện sai sót để điều chỉnh kịp thời. Phương pháp này tốn kém về chi phí và thời gian. Vì vậy, theo yêu cầu nghiên cứu mà người ta áp dụng phương pháp điều tra trực tiếp hay gián tiếp. Phương pháp điều tra gián tiếp: Nhân viên điều tra thu thập của hiện tượng qua điện thoại, phiếu điều tra, báo cáo thống kê, thư từ, fax, internet. Kết quả điều tra gián tiếp phụ thuộc vào đơn vị được điều tra, chất lượng và mức độ chính xác của tài liệu còn hạn chế, nhân viên điều tra khó phát hiện sai sót để xử lý kịp thời và đỡ tốn kém. Phương pháp điều tra được ứng dụng trong trường hợp không thể thu thập thông tin bằng các phương pháp khác như phương pháp phỏng vấn hay phương pháp quan sát. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn là phương pháp thu thập thông tin điều tra thông qua việc hỏi và trả lời giữa nhân viên điều tra và người cung cấp thông tin. Phiếu điều tra là một công cụ cầu nối rất quan trọng trong phương pháp này. Tuy nhiên, phỏng vấn cần tuân thủ theo mục tiêu nghiên cứu, theo đối tượng hay nội dung nghiên cứu đã được xác định rõ ràng trong chương trình hay phương án điều tra. Cách thức tiến hành: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo cấp cao trong Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành. Thiết kế các câu hỏi mang tính chất đi sâu tìm hiểu về tình hình hoạt động bán hàng của Công ty để thiết kế website bán hàng trực tuyến, chiến lược phát triển website cũng như khó khăn trong tiến hành hoàn thiện cấu trúc và chức năng cho website. Ưu, nhược điểm của phương pháp: Ưu điểm của phương pháp là thời gian phỏng vấn ngắn, những thông tin thu thập được có giá trị, số lượng thông tin thu thập được lớn. Nhược điểm là một số câu hỏi chỉ được trả lời chung chung, đại khái do liên quan đến bí mật kinh doanh của công ty. Mục đích áp dụng: Thu thập những thông tin chuyên sâu và chi tiết hơn về cấu trúc và chức năng, yêu cầu người dùng của website để làm rõ hơn những vấn đề mà phiếu điều tra chưa đủ căn cứ giải thích. Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp thu thập thông tin không chỉ bằng thị giác mà là sự vận dụng tất cả các giác quan tổng hợp của nhân viên điều tra khi trực tiếp đến hiện trường và quan sát đối tượng, theo dõi diễn biến của sự việc để ghi
  • 11. 4 chép lại từ đó đưa ra nhận xét và kết luận về hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp quan sát thường được ứng dụng trong trường hợp để bổ trợ cho các phương pháp khác vì phương pháp này tốn nhiều thời gian, công sức và tiền bạc hay cũng có nhiều nội dung không thể thực hiện được bằng phương pháp quan sát. Phương pháp thống kê: Thống kê là ngành khoa học có nhiệm vụ thu thập, xử lý và công bố thông tin về thực trạng của hiện tượng kinh tế, xã hội, tự nhiên, nhằm phục vụ cho việc quản lý các cấp, các ngành ở tầm vi mô và vĩ mô. 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp phân tích, tổng hợp đánh giá: Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá: Các chức năng của hệ thống website bán hàng trực tuyến sẽ được phân tích thành các phần riêng biệt, vận dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá thực trạng bán hàng trực tuyến trong thời điểm hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài danh mục bảng biểu sơ đồ hình vẽ, danh mục từ viết tắt, kết luận và phần tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận gồm bốn phần: PHẦN MỞ ĐẦU Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG Chương II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH Chương III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH Chương IV: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.
  • 12. 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG 1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1. Phân tích thiết kế Phân tích thiết kế hệ thống được phát triển theo nhiều giai doạn với các phương pháp xây dựng hệ thống khác nhau như phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng, phân tích thiết kế hướng dữ liệu hay phương pháp thiết kế hướng đối tượng, sự kiện… Hiện nay phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng được sử dụng phổ biến vì nó giúp phân chia rõ ràng, cụ thể các chức năng cần quản lý trong Công ty và giúp xem xét hệ thống một cách tỉ mỉ, toàn diện để xác định được các yêu cầu về thông tin và các quá trình của hệ thống, mối quan hệ giữa các quá trình của hệ thống cũng như mối quan hệ giữa hệ thống đó với các hệ thống khác. Hướng phân tích này đơn giản, dễ sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thiết kế ngân hàng dữ liệu và phù hợp với các hệ thống có tính ổn định. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống đều có 4 giai đoạn cơ bản cho quá trình phát triển một dự án: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống. (Nguồn: Bài giảng “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” – Khoa CNTT Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông) 1.1.2. Website a. Khái niệm Có rất nhiều khái niệm về Website, khái niệm được nhiều người sử dụng nhất là: Website là một tập hợp các trang web (webpage) theo một chủ đề chung và có một trang bắt đầu gọi là trang chủ (Homepage) (Nguồn: voer.edu.vn) Trang web (webpage) làmột tệp văn bản có chứa đựng dữ liệusiêuvăn bản (HTML - Hyper Text Markup Language) bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, đồ họa, các tài liệukỹ thuật số... được tíchhợp kết nối với nhau. Mỗi website, mỗi trang web được lưu trữ trên ít nhất một máy chủ web (Web server), truy cập qua mạng như Internet hay một mạng riêng thông qua một địa chỉ Internet cũng được gọi là URL (Uniform Resource Locator). Trang web đầu tiên người xem truy cập từ tên miền thường được gọi là trang chủ (homepage). Từ trang chủ, người xem có thể xem các trang khác thông qua các siêu liên kết (hyperlinks). Để một website hoạt động được, cần phải có tên miền (domain), không gian lưu trữ website (hosting), và nội dung website. b. Phân loại Website Phân loại theo dữ liệu
  • 13. 6 Web tĩnh: website tĩnh có thể hiểu là website với dữ liệu không được thay đổi thường xuyên. Để thay đổi được nội dung trên trang web thì người quản trị phải truy cập vào mã lệnh để thay đổi thông tin. Nó không có cơ sở dữ liệu ở bên dưới hệ thống, cũng không có công cụ để điều khiển được nội dung gián tiếp. Thông thường, những website tĩnh thường là html, htm,… Điểm cộng của loại website này là nội dung đơn giản, không có sự can thiệp quá nhiều của người lập trình web cũng như không phải xử lý những câu lệnh phức tạp. Điểm trừ là nó không có hệ thống hỗ trợ thay đổi thông tin Web động: Đối với loại web này thì nó sẽ bao gồm hai phần. Phần đầu tiên được hiển thị ở trên trình duyệt mà khi truy cập và internet bạn sẽ thấy. Phần thứ hai được tồn tại ngầm ở bên dưới, nó có công dụng để điềukhiển nội dung của trang. Để xem và chỉnh sửa nội dung ngầm này thì chỉ có người quản trị, có tài khoản user mới truy cập vào được. Phân loại theo đối tượng sở hữu Web cá nhân: Được xây dựng nhằm mục đích giới thiệu cá nhân của một diễn viên, ca sĩ, người nổi tiếng, người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, hội họa… Web giới thiệu doanh nghiệp: Mục đích của nó là để quảng bá hình ảnh của công ty, doanh nghiệp. Nó có chức năng cập nhật các thông tin, sản phẩm, dịch vụ của đơn vị đó để quảng bá đến cho khách hàng khắp mọi nơi. Dù hoạt động trong lĩnh vực nào thì doanh nghiệp đều có nhu cầu quảng bá thương hiệu đến với mọi người, do vậy thiết kế website là một nhu cầu tất yếu. Web thương mại điện tử: Đây là dạng website bán hàng trực tuyến, nó cho phép thanh toán với nhiều hình thức khác nhau như chuyển khoản, tiền mặt, qua thẻ, cổng thanh toán của các dịch vụ hỗ trợ. Hầu hết các loại website dạng này đều được tổng hợp nhiều mặt hàng khác nhau, người chủ sở hữu sẽ trực tiếp quản lý việc bán hàng, tương tự như quầy hàng tự chọn. Bên cạnh đó, cũng có loại web được xây dựng và tạo ra các gian hàng riêng để cho thuê…. Web tin tức: Mục đích của website này là để cung cấp các thông tin về chính trị, xã hội, giáo dục, sức khỏe…Việc phát triển loại hình website này chính là nền tảng từ các loại báo giấy truyền thống. c. Chức năng của Website bán hàng Chức năng giới thiệu sản phẩm: bao gồm việc giới thiệu thông tin chi tiết về sản phẩm (tên sản phẩm, số lượng, giá cả,..), cập nhật sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng. Chức năng giỏ hàng: cho phép khách hàng có thể cùng lúc đặt mua nhiều sản phẩm với các số lượng khác nhau. Hệ thống sẽ tự động tính toán giá trị giỏ hàng và bổ sung các thông tinkhuyến mãi kèm theo các sản phẩm đặt mua. Quá trình đặt hàng thông qua giỏ hàng cho phép thu thập đầy đủ các thông tin của khách hàng hoặc thành viên
  • 14. 7 kèm theo các thông tin thanh toán. Các thông tin này trợ giúp bộ phận bán hàng trong quá trình quản trị và xử lý đơn hàng. Chức năng quản lý khách hàng: Quản lý các thông tin giao dịch của khách hàng: thông tin khách hàng, đơn hàng, số lượng hàng hóa bán ra. Từ đó tổ chức khách hàng theo nhóm, thường xuyên cập nhật và quản lý thông tin khách hàng. Kết hợp tiếp thị qua email để thực hiện các chiến dịch tiếp thị tới từng khách hàng, nhóm khách hàng. Chức năng thanh toán: chức năng này giúp khách hàng có thể lựa chọn phương thức giao dịch, thanh toán cho món hàng mà họ muốn mua. Chức năng thanh toán đa dạng giúp thỏa mãn tối đa nhu cầu của người sử dụng Chức năng tìm kiếm: Công cụ tra cứu nhanh, giúp khách hàng giảm thời gian truy cập. Chức năng liên hệ: Cho phép tuỳ biến đáp ứng mọi yêu từ phía khách hàng. Khách hàng có thể liên hệ với doanh nghiệp qua các hình thức: email, điện thoại, trực tiếp. Nói chung, các chức năng phải mang lại lợi ích cho khách hàng, giúp cho quá trình tìm kiếm và mua sắm tại website được nhanh chóng, thuận tiện. Tuy nhiên, tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động và mức độ ứng dụng TMĐT của Công ty mà doanh nghiệp cần lựa chọn cho website của mình những chức năng cần thiết, tạo thuận lợi nhất cho khách hàng khi ghé thăm website của doanh nghiệp cũng như cần tránh các chức năng không mang lại hiệu quả tốt để tránh làm cho website bị tăng thời gian tải và tốn kém chi phí duy trì chức năng. d. Lợi ích của website đối với doanh nghiệp Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ không giới hạn với chi phí rất thấp: Doanh nghiệp chỉ cần chi phí một lần cho công tác thiết kế website, sau đó thực hiện quảng cáo trên chính website mình mà không phát sinh thêm chi phí nào. Hiện nay, hàng ngày có hàng trăm triệungười truy cập Internet thường xuyên, doanh nghiệp sẽ được nhiều người biết đến. Cơ hội liênkết và hợp tác kinh doanh trên môi trường Internet là rất lớn: Phạm vi ảnh hưởng là quốc tế chứ không chỉ nằm trong đất nước Việt nam. Website chính là tấm danh thiếp mà doanh nghiệp có thể dùng được ở bất cứ nơi đâu trên thế giới. Dễ dàng nhận được thông tin phản hồi từ khách hàng: Khách hàng có thể nhanh chóng và dễ dàng đưa ra ý kiến phản hồi về sản phẩm của doanh nghiệp, và doanh nghiệp cũng có thể trả lời ngay phản hồi của khách hàng qua trang web. Phục vụ 24/7 và 365 ngày trong năm: Dù doanh nghiệp có cửa hàng hay không thì khách hàng cũng có thể xem hàng hóa hay bất cứ thông tin nào về doanh nghiệp trên chính website của doanh nghiệp.
  • 15. 8 Chi phí nhân viên thấp: Khi doanh nghiệp có một website, doanh nghiệp có thể bán sản phẩm, dịch vụ của mình mà không cần thuê thêm nhân công. Tiết kiệm được bưu phí và chi phí in ấn: Để khách hàng biết tới doanh nghiệp, doanh nghiệp phải gửi thư giới thiệu cho khách hàng biết về việc bán hàng của mình. Tất cả có thể được giảm thiểu bằng cách đưa các thông tin bán hàng lên website của doanh nghiệp. Cải tiếnhệ thống liênlạc: Doanh nghiệp có thể liên hệ với nhân viên, nhà cung cấp thông qua website. Mọi thay đổi đều có hiệu lực ngay khi doanh nghiệp gửi cho họ trên website, và bất kì ai cũng xem được những thông tin cập nhật mà không phải liên lạc trực tiếp với doanh nghiệp. Dịch vụ khách hàng hoàn hảo: Với một website, chỉ cần đưa ra tất cả các tình huống, tạo câu hỏi và trả lời sẵn về cách sử dụng sản phẩm, cách lắp đặt, xử lý sự cố, lau chùi, di chuyển,.. Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin hỗ trợ mà không phải làm phiền doanh nghiêp. Tạo hình ảnh về một doanh nghiệp được tổ chức tốt: Internet là phương tiện hữu hiệu nhất để DN có thể tạo lập bất kỳ hình ảnh nào về mình mà doanh nghiệp muốn. Chỉ cần thiết kế một website chuyên nghiệp, thêm nội dung giúp đỡ khách hàng và ngay lập tức doanh nghiệp bắt đầu có hình ảnh của mình. Có mặt trên mạng đồng hành với đối thủ cạnh tranh: Càng ngày càng nhiều người sử dụng website để tìm kiếm thông tin, mua sản phẩm, dịch vụ. Nếu doanh nghiệp không ở đó, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ ở đó và khách hàng sẽ tìm đến đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. Những lợi ích mà website mang lại cho doanh nghiệp là rất lớn. Vì vậy, doanh nghiệp cần có kế hoạch đầu tư và xây dựng website để thu hút được lượng khách hàng nhiều nhất. 1.2. Một số lý thuyết và công cụ áp dụng trong đề tài 1.2.1. Lý thuyết về cách tiếp cận phân tích thiết kế hệ thống: Các phương pháp phân tích thiết kế Có 3 phương pháp phân tích thiết kế: Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc) Phương pháp phân tích bán cấu trúc Phương pháp phân tích có cấu trúc Phương pháp phân tích thiết kế cổ điển (phi cấu trúc): gồm các pha khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống. Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom – up” (từ dưới lên) và theo nguyên tắc tiến hành tuân thủ từ pha này cho đến pha khác
  • 16. 9 Phương pháp thiết kế bán cấu trúc: Một loạt các bước “bottom – up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng giai đoạn hoàn thiện “top – down”. Nghĩa là các môđun mức cao được viết lệnh và kiểm thử trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp hơn. Phương pháp thiết kế có cấu trúc: Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung, tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu, cài đặt. Một số phương pháp phân tích có cấu trúc: Phương pháp phân tích thiết kế hê thống hướng chức năng: Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính thành nhiều chương trình con nhằm thực hiện một công việc xác định. Trong phương pháp PTTK hướng chức năng, phần mềm được thiết kế dựa trên một trong hai hướng: Hướng dữ liệu và hướng hành động. Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp cận hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng ngân hàng dữ liệu. Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó. Cách thức thực hiện của phương pháp hướng chức năng là phương pháp thiết kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được các bài toán có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm của ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc Phương pháp PTTK hướng chức năng có ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình sáng sủa, dễ hiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có một số nhược điểm sau: Không hỗ trợ việc sử dụng lại: Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại một module nào đó trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác. Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn: Nếu HTTT lớn, việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các module và quản lý mối quan hệ giữa các module đó sẽ không phải dễ dàng và dễ gây ra các lỗi trong quá trình phân tích thiết kế và khó khăn trong quá trình kiểm thử và bảo trì Phương pháp hướng đối tượng: Khác với phương pháp PTTK hướng chức năng chỉ tập trung vào hoặc dữ liệu hoặc hành động, phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là dữ liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Với cách tiếp cận này, một hệ thống được chia tương ứng thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng. Mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả đối tượng và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong
  • 17. 10 một hệ thống tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp PTTK hướng đối tượng bao gồm: Tính trừu tượng hóa, tính đóng gói, tính module hóa và tính phân cấp. Ưu điểm nổi bật của phương pháp PTTK hướng đối tượng là đã giải quyết được các vấn đề nảy sinh với phương pháp PTTK hướng chức năng: Hỗ trợ sử dụng lại mã nguồn: Chương trình lập trình theo phương pháp hướng đối tượng thường được chia thành các gói là các nhóm của các lớp đối tượng khác nhau. Các gói này hoạt động tương đối độc lập và hoàn toàn có thể sử dụng lại trong các hệ thống thông tin tương tự. Phù hợp với các hệ thống lớn: Phương pháp hướng đối tượng không chia bài toán thành các bài toán nhỏ mà tập trung vào việc xác định các đối tượng, dữ liệu và hành động gắn với đối tượng và mối quan hệ giữa các đối tượng. Các đối tượng hoạt động độc lập và chỉ thực hiện hành động khi nhận đượng yêu cầu từ các đối tượng khác. Vì vậy phương pháp này hỗ trợ phân tích thiết kế và quản lý một hệ thống lớn, có thể mô tả các hoạt động nghiệp vụ phức tạp bởi quá trình phân tích thiết kế không phụ thuộc vào số biến dữ liệu hay số lượng thao tác cần thực hiện mà chỉ quan tâm đến các đối tượng tồn tại trong hệ thống đó. (Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin – GV. Trần Thị Thùy Dung, Khoa CNTT, Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) Trong khuôn khổ bài toán phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, dựa trên thực trạng việc quản lý bán hàng tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, em sẽ chọn phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng chức năng vì Công ty là doanh nghiệp có quy mô vừa, cấu trúc và chức năng website rõ ràng rất phù hợp với phương pháp PTTK hướng chức năng. 1.2.2. Lý thuyết về công cụ thiết kế Website: a. HTML (HyperText Markup Language) Khái niệm HTML (HyperText Markup Language): HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, hay là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẩu thông tin được trình bày trên World Wide Web. Do Tim Berner – Lee phát minh và trở thành ngôn ngữ chuẩn để tạo trang Web. HTML dùng các thẻ (tags) để định dạng dữ liệu. Và tạo khung/ bảng cho trang Web. (Nguồn: vi.wikipedia.org) HTML giúp định dạng văn bản trong Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ HTML có thể liên kết từ hoặc một cụm từ với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung từ lệnh giống như thẻ mở, nhưng
  • 18. 11 phải thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa chữ thường. HTML được ra đời từ năm 1991, sau một khoảng thời gian dài tồn tại và phát triển thì hiện nay chúng ta có sự xuất hiện của phiên bản nâng cao và mới nhất của HTML là HTML5 - một ngôn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide Web, được đề xuất đầu tiên bởi Opera Software. Đây là phiên bản thứ năm của ngôn ngữ HTML – được tạo ra năm 1990 và chuẩn hóa như HTML4 năm 1997 – và xuất hiện vào năm 2008, là 1 ứng viên được giới thiệu bởi World Wide Web Consortium (W3C). HTML5 vẫn sẽ giữ lại những đặc điểm cơ bản của HTML4 và bổ sung thêm các đặc tả nổi trội của XHTML, DOM cấp 2, đặc biệt là JavaScript. HTML 5 bao gồm các mô hình xử lý chi tiết để tăng tính tương thích, mở rộng, cải thiện và chuẩn hóa các đánh dấu có sẵn cho tài liệu, đưa ra các đánh đấu mới và giới thiệu giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interfaces - API) để tạo ra các ứng dụng Web phức tạp. b. PHP Khái niệm về PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Hiện nay, PHP đang là một ngôn ngữ lập trình cho web được sử dụng và biết đến vô cùng phổ biến trên thế giới. Lý do là bởi việc tối ưu hóa các ứng dụng web, việc có tốc độ nhanh và gọn. Bên cạnh đó, cú pháp của PHP cũng giống là với C và Java nên việc học và xây dựng được một sản phẩm là tương đối nhanh so với các ngôn ngữ khác. PHP thể hiện được ưu điểm của mình như cấu trúc của PHP cực kì đơn giản, thư viện của PHP cũng vô cùng phong phú, cũng như được cộng đồng hỗ trợ một cách vô cùng mạnh mẽ. Và PHP không chỉ dừng ở những tính năng hiện tại, trong tương lai thì nó còn có thể phát triển mạnh mẽ hơn để khẳng định sự vượt trội của mình (Nguồn: vi.wikipedia.org) c. MySQl MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa luồng mã nguồn mở theo mô hình client/server, và ở mức độ chuyên dụng cho doanh nghiệp. MySQL được phát triển bởi một công ty tư vấn và phát triển ứng dụng của Thuỵ Điển có tên là TcX. MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tốc độ truy xuất rất nhanh và uyển chuyển. MySQL được phát triển phổ biến cho hệ điều hành Linux, tuy nhiên, với các phiên bản mới hiện nay, nó đã có thể sử dụng tốt trên của hệ điều hành Windows.
  • 19. 12 MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,… (Nguồn: Giáo trình Cơ sở dữ liệu MySQL – Nguyễn Minh Thành) 1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước. Nguyễn Hà Xuân Bắc (2014), Thiết kế Website bán đồng hồ - Báo cáo Đồ án Môn học Khoa Công Nghệ Thông Tin, Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp. Hệ thống website được tác giả thiết kế có khả năng cho phép khách hàng tìm kiếm, cập nhật thông tin cũng như đặt hàng trực tuyến qua web thông qua tài khoản đã đăng ký, tuy website chưa có khả năng thanh toán trực tuyến cho khách hàng bằng tài khoản đã đăng kí. Ngô Gia Lộc (2018), Xây dựng Website bán hàng điện tử E-Shop – Khóa luận tốt nghiệp Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề tài thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến đối với mặt hàng điện tử, phát triển theo hướng chức năng, ứng dụng các ngôn ngữ lập trình vào thiết kế website bán hàng (PHP, MySQL) đồng thời phát triển công nghệ thiết kế web bằng Laravel. Tuy nhiên, website chưa có khả năng tổng hợp, thống kê số loại sản phẩm, hóa đơn, doanh thu bình quân, khách hàng…
  • 20. 13 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành a. Sơ lược về công ty Địa chỉ: Trụ sở chính: Tầng 2, Tòa nhà HEAC, số 14-16 Hàm Long, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. Văn phòng đsại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Tầng 5, Tòa nhà Saigon Center Tower 1, số 65 Lê Lợi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84) 24.22300.555 Fax: (84) 24.383.98974 Website: http://ttvngroup.vn/ Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần. Các lĩnh vực hoạt động bao gồm:  Bất động sản  Năng lượng & Công nghệ cao  Hạ tầng và đô thị  Một số lĩnh vực khác b. Mục tiêu hoạt động Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành Việt Nam là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành, được giao nhiệm vụ triển khai một số dự án trọng điểm nhằm gắn kết hoạt động kinh tế với thực hiện công tác nghiệp vụ của đơn vị góp phần đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn nơi doanh nghiệp hoạt động. Trong nhiều năm hoạt động cho đến nay, Công ty không ngừng phát triển và liên tục mở rộng qui mô hoạt động. Chất lượng luôn là mục tiêu đặt lên hàng đầu mà Công ty cho rằng đó là yếu tố thành công và là thế mạnh của Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh, Công ty luôn đề xuất những cải cách về chiến lược kinh doanh, cũng như nâng cao về chất lượng các loại mặt hàng. Công ty luôn phấn đấu hoàn thành những mục tiêu đặt ra trong kinh doanh. Chính vì vậy mà Công ty rất thành công trong hoạt động kinh doanh. Một trong những yếu tố quan trọng nhằm tạo nên sức mạnh của TTVN Group là: Xây dựng đội ngũ quản lý có năng lực, trình độ cao, sáng tạo và đoàn kết. Với triết lý “Quy tụ nhân tài, gắn kết Nhân tâm, nâng tầm trí tuệ và chia sẻ thành công” sẽ giúp TTVN Group phát triển vững chắc trong thời gian tới. c. Lịch sử phát triển:
  • 21. 14 Năm Sự phát triển 2012 Thành lập ngày 19 tháng 12 năm 2012 2013 Được cơ quan chủ quản chấp thuận cho chuyển đổi mô hình từ công ty cổ phần sang công ty TNHH MTV thuộc Cục Bảo vệ chính trị 5. Ông Đặng Trung Kiên được cử giữ chức vụ Chủ tịch - Đại diện pháp luật của Công ty 2015 TTVN Group là công ty đầu tư đa ngành, cấu trúc theo chiều ngang với 16 công ty thành viên, công ty liên kết và trực tiếp triển khai nhiều dự án lớn. Định hướng hoạt động trong các lĩnh vực có tiềm năng, đảm bảo phát triển trong giai đoạn Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế 2017 Chính thức chuyển đổi mô hình từ Công ty TNHH MTV sang Công ty Cổ phần với tên gọi mới Công ty Cổ phần Tập đoàn Trường Thành Việt Nam từ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Để đảm bảo phát triển bền vững, TTVN Group đã cấu trúc lại Công ty theo chiều dọc thành 3 lĩnh vực hoạt động chính: Năng lượng và công nghệ cao; Hạ tầng và phát triển đô thị; Bất động sản du lịch và nghỉ dưỡng. Các lĩnh vực đầu tư trên cùng với các Dự án có ý nghĩa xã hội cao, đã và đang góp phần vào việc xây dựng cộng đồng và nâng cao vị thế, uy tín của TTVN Group. 2.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành đầu tư và quản lý chủ yếu là dự án các căn hộ chung cư trong lĩnh vực bất động sản. Đối với mỗi dự án xây dựng chung cư hay mua bán các căn hộ riêng lẻ đều được công ty kiểm tra chất lượng một cách kỹ lưỡng. Những dự án đạt chuẩn, vượt qua được vòng kiểm tra sẽ được công ty đầu tư, thu mua. Khách hàng chủ yếu của công ty là các khách hàng cá nhân có nhu cầu mua bán bất động sản (chung cư) và một phần nhỏ khách hàng là các doanh nghiệp. Khách hàng có nhu cầu mua bán sẽ gặp nhân viên phòng kinh doanh. Thông qua thảo luận, đàm phán, nhân viên phòng kinh doanh sẽ làm hợp đồng với khách hàng rồi gửi sang phòng kế toán. Tại đây, nhân viên phòng kế toán sẽ tiến hành làm thủ tục thu tiền, viết biên lai cho khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán trong vòng một lần hoặc đặt cọc trước một phần rồi tiến hành thanh toán nốt phần còn lại khi nhận căn hộ.
  • 22. 15 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường Thành Đơn vị: 1,000 đồng STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 30,286,684 35,684,954 40,776,521 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 4,200,340 4,867.500 5,124,952 3 Doanh thu thuần 26,086,344 30,817,454 35,651,569 4 Chi phí hoạt động doanh nghiệp 19,450,000 21,810,000 24,771 ,000 5 Lợi nhuận gộp 6,636,344 9,007,454 10,880,569 6 Chi phí bán hàng 270,000 380,000 590,000 7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,246.000 1,469,000 1,657,000 8 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 5,120,344 7,158,454 8.633,569 9 Chi phí thuế TNDN (22%) 1,126,476 (20%) 1,431,691 (20%) 1,726,714 10 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3,993,868 5,726,763 6,906,855 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Nhận xét: Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây ta có thể thấy tổng doanh thu và lợi nhuận có sự tăng trưởng đều qua từng năm. Quy mô kinh doanh ngày càng được mở rộng. Năm 2017, tổng doanh thu của công ty là 35,684,954, tăng so với năm 2016. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng từ 3,993,868 năm 2016 lên 5,726,763 năm 2017. Bước sang năm 2018, mặc dù gặp khó khăn do sự ảnh hưởng, tác động của các yếu tố môi trường bên ngoài như kinh tế, chính sách, pháp luật. Tuy nhiên, công ty vẫn có thể thúc đẩy mạnh kinh doanh. Tổng doanh thu trong năm 2018 là 40,776,521. Qua những phân tích trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng tình hính hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng khả quan. Bằng chứng là trong 3 năm trở lại đây, doanh thu, lợi nhuận có xu hướng tăng lên. Mặc dù trong những năm qua công ty đã phải vượt qua rất nhiều khó khăn, thách thức, nhưng đời sống vật chất, tinh thần và các quyền lợi hợp pháp của các cán bộ công nhân viên trong công ty luôn được chú trọng
  • 23. 16 và phát triển; kế hoạch sản xuất kinh doanh không những đạt và còn vượt chỉ tiêu đề ra; cơ cấu tổ chức dần đi vào hoạt động và ổn định. 2.2 Thực trạng về cơ sở hạ tầng của Công ty Cố Phần Tập Đoàn Trường Thành Dựa trên kết quả thu thập từ phiếu điều tra trong Báo Cáo Thực Tập do chính em thực hiện, dưới đây là kết quả phân tích về mức độ đáp ứng yêu cầu về cơ sở hạ tầng của công ty: a. Phần cứng Câu hỏi: Theo anh (chị) công ty đã trang bị đầy đủ các trang thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, máy fax,…) để phục vụ cho hoạt động của công ty hay chưa? Số phiếu trả lời: 10/10 phiếu Kết quả thu được: Bảng 2.2: Kết quả phân tích điều tra (nguồn phiếu điều tra) Phương án Số phiếu % Rất đầy đủ 06/10 60% Đầy đủ 03/10 30% Khá đầy đủ 01/10 10% Không đầy đủ 0/10 0% Biểu đồ 2.1: Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty (Nguồn phiếu điều tra BCTT) Nhận xét: Theo như kết quả của phiếu điều tra đem lại cho thấy, hầu hết các nhân viên của công ty đều có sự hài long đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị về CNTT hiện tại của công ty. Có đến 60% cho rằng công ty đã trang bị rất đầy đủ thiết bị máy móc, 30% cho rằng đầy đủ, 10% còn lại cho rằng khá đầy đủ. Không có nhân viên nào cảm thấy mức độ đáp ứng phần cứng của công ty là không đầy đủ. Từ những đánh giá thực tế của phía Biểu đồ:Mức độ đáp ứng phần cứng của công ty
  • 24. 17 nhân viên trong nội bộ công ty, ta có thể thấy được rằng Công ty Cổ phần Tập Đoàn Trường Thành đã dành ra rất nhiều sự quan tâm trong việc đầu tư về trang thiết bị, cơ sở vật chất CNTT để đáp ứng được nhu cầu của nhân viên cũng như đáp ứng tốt được các yêu cầu về hoạt động kinh doanh của công ty. b. Phần mềm Qua kết quả điều tra của phiếu điềutra, Trường Thành đã sử dụng các phần mềm để hỗ trợ tối đa cho hoạt động kinh doanh của mình. Cơ sở dữ liệu hiện tại của công ty đã được tự động sao lưu và đồng bộ. Công tác về hoạch toán, kế toán, quản lý nhân sự, tiền lương hiện tại của công ty đều đang sử dụng các phần mềm hỗ trợ chuyên biệt, có tính đa dụng, tốc độ xử lý, hiệu suất hoạt động cao. Tuy nhiên, do một số yêu cầu nhất định mà một số thông tin, dữ liệu của công ty vẫn đang được xử lý một cách thủ công, được lưu trữ trên giấy tờ. Ngoài ra thì các chương trình bảo vệ mà công ty đang sử dụng cũng mang lại được những hiệu quả nhất định, HTTT của công ty trong thời gian gần đây không có dấu hiệu bị xâm nhập, đánh cắp,… Vì vậy mà những thông tin, dữ liệu của công ty được bảo vệ an toàn. c. Nhân lực CNTT Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường Thành Việt Nam hiện này đang có khoảng 200 nhân viên, trong đó nhân viên chuyên về CNTT là 50 nhân viên, đa số đều là các nhân viên trẻ tuổi, năng động, nhiệt huyết với công việc. Số nhân viên chuyên về CNTT chiếm khoảng 1/4 so với tổng số nhân viên của công ty. Số nhân viên còn lại đều đáp ứng được 100% yêu cầu về chứng chỉ tin học chuẩn tuy thuộc các phòng ban, chuyên ngành khác. Nguồn nhân lực CNTT của công ty tốt nghiệp từ nhiều trường CNTT trong nước như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học FPT,… và có cả những nhân viên CNTT du học từ nước ngoài về. Dưới đây là bảng tổng hợp cơ cấu nhân lực CNTT của công ty: Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nhân sự (Nguồn phiếu điều tra BCTT) Cơ cấu nhân sự NV Khác NV chuyên về CNTT
  • 25. 18 Dựa trên kết quả điều tra theo phiếu điều tra, ta có thể thấy được tỷ lệ nhân viên về CNTT của Công ty Tập Đoàn Trường Thành là 25%. Như vậy, Công ty Tập Đoàn Trường Thành đã sở hữu cho chính mình một đội ngũ cán bộ có năng lực, kinh nghiệm về CNTT và HTTT. Bên cạnh đó, công ty luôn chú trọng công tác đào tạo nâng cao khả năng cho cán bộ nhân viên CNTT của công ty và luôn có những chính sách đãi ngộ hợp lý để thu hút, đào tạo, phát triển, duy trì nguồn nhân lực hiểu biết về CNTT và HTTT như hiện tại. d. Quản trị mạng Công ty có bộ phận chuyên về quản trị mạng máy tính. Trong đó quản trị viên là người nắm giữ tất cả các thông tin của hệ thống, có nhiệm vụ đảm bảo an toàn, tính bảo mật, ngăn chặn sự tấn công của hacker, xây dựng các biện pháp phòng chống, đảm bảo sự ổn định của hệ thống tường lửa, phát hiện và sửa chữa các lỗi trên hệ thống mạng, kiểm tra, giám sát hệ thống nhằm phát hiện những tấn công từ bên ngoài. Các thiết bị mạng được đặt tại những vị trí an toàn: có phòng máy riêng. Chỉ có những người có quyền, nhiệm vụ mới được phép ra vào. Các phần mềm mạng được nâng cấp, sửa lỗi thường xuyên. Bên cạnh đó, công ty sử dụng mạng nội bộ LAN và WAN là mạng truyền thông dữ liệu kết nối các thiết bị đầu cuối bao gồm như máy chủ, máy tính, máy in,… đang được sử dụng trong công ty. Việc quản lý nghiêm ngặt mạng nôi bộ giúp cho công ty đảm bảo tối đa vấn đề về an toàn bảo mật thông tin, đồng thời các máy, thiết bị văn phòng có thể kết nối với nhau hay kết nối với cơ sở dữ liệu một cách nhanh chóng, dễ dàng, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. e. Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành Ưu điểm: Ngay từ khi mới được thành lập, công ty đã tiến hành triển khai việc ứng dụng CNTT vào việc sản xuất kinh doanh. Có thể nói, Trường Thành đã có những đầu tư rất tốt mà mạnh vào ứng dụng CNTT trong công ty. Việc ứng dụng này đã đóng góp một phần không hệ nhỏ vào thành công của công ty, hỗ trợ công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận của công ty như đã phân tích ở trên là trong 3 năm gần đây đều có sự phát triển ổn định. Như vậy, có thể thấy Trường Thành đã xây dựng được một nền tảng tốt về cơ sở hạ tầng kĩ thuật CNTT giúp cho Công Ty không ngừng phát triển.
  • 26. 19 Nhược điểm: Bên cạnh đó, Tuy công ty đã xây dựng được Website riêng cho mình, nhưng Website chỉ đơn thuần là cung cấp những thông tin cơ bản về công ty và việc sử dụng nó để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty thì chưa thực sự hiệu quả. Mặc dù ban lãnh đạo công ty chú trọng vào việc phát triển HTTT tuy nhiên mức đầu tư bình quân cho công tác quản trị HTTT chỉ chiếm từ 10 – 20% mỗi năm. 2.3 Phân tích thực trạng bán hàng trực tuyến của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành Theo đúng kế hoạch làm việc đã dự kiến ban đầu, em đã phát ra phiếu điềutra và tiến hành phỏng vấn trực tiếp với các cán bộ nhân viên cuả Công ty Cổ phần Tập Đoàn Trường Thành Số lượng phiếu phát ra: 10 phiếu Số lượng phiếu thu về: 10 phiếu Số lượng phiếu đáp ứng được yêu cầu: 10 phiếu Bảng 2.3: Danh sách cán bộ nhân viên đã điều phiếu điều tra STT Họ và Tên Chức Vụ 1 Nguyễn Huy Đại Giám đốc Phòng Công Nghê 2 Nguyễn Tiến Mạnh Trưởng phòng Nhân sự 3 Phạm Thị Hiền Nhân viên phòng kỹ thuật 4 Tạ Quang Huy Giám đốc phòng Kế Toán 5 Vũ Hoàng Nhung Nhân viên phòng Công Nghệ 6 Bùi Phương Linh Nhân viên phòng Nhân sự 7 Vũ Mạnh Hùng Nhân viên phòng Marketing 8 Nguyễn Phi Hoàng Nhân viên phòng Kế toán 9 Nguyễn Hoàng Hồng Vân Nhân viên phòng Nhân sự 10 Đinh Ngọc Mỹ Nhân viên phòng Nhân sự (Nguồn từ phiếu điều tra) Tổng quan về kết quả điều tra em đã rút ra được các thông tin về thực trạng sử dụng trang web hiện nay của Công Ty, hoạt động quản lý bán hàng trực tuyến cũng như mong muốn của nhân viên về vấn đề bán hàng trực tuyến. a. Thực trạng sử dụng trang Web hiện nay của công ty Câu hỏi : Website của công ty hiện nay được sử dụng chủ yếu vào những công việc gì? Dưới đây là biểu đồ phân tích kết quả về mục đích hoạt động của Website:
  • 27. 20 Biểu đồ 2.3: Mục đích hoạt động của Website ( Nguồn phiếu điều tra) Dựa vào kết quả trên, ta có thể thấy được rằng mặc dù công ty đã xây dựng cho mình một Website riêng, tuy nhiên Website của công ty chỉ được dùng để cung cấp những thông tin giới thiệu cơ bản về công ty, cũng như các sản phẩm, dịch vụ mà công ty đang kinh doanh, các thông tin về tuyển dụng chứ chưa dùng để buôn bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng. Đồng thời với những thông tin về phiếu điều tra, ta có kết quả về tần suất cập nhật Website như bảng dưới đây: Bảng 2.4: Tần suất cập nhật Website (Nguồn phiếu điều tra) Tần suất cập nhật wesite Tỷ lệ lựa chọn Hàng giờ 0% Hàng ngày 90% Hàng tuần 10% Hàng tháng 0% Hàng quý 0% Hàng năm 0% Mặc dù Website của công ty chưa được đưa vào sử dụng cho mục đích bán hàng trực tuyến nhưng công ty vẫn luôn chú trọng về chất lượng thông tin được đưa lên Website. Dựa vào bảng Tần suất cập nhật Website ở trên ta có thể thấy được mức độ quan tâm của công ty về các thông tin được đưa lên trên trang Web khi tần suất cập nhật trang web là hàng ngày. Câu hỏi: Mức độ hài lòng của anh/chị đối với chức năng mà Website của công ty mang lại hiện nay? Dưới đây là kết quả phân tích câu trả lời: Mục đích hoạt động của Website Giới thiệu vê DN Giới thiệu về SP, DV Mục đích khác
  • 28. 21 Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của nhân viên đối với chức năng của Website (nguồn: Phiếu điều tra) Đáp án Số phiếu Rất hài lòng 0/10 Hài lòng 0/10 Bình thường 3/10 Chưa hài lòng 7/10 Không quan tâm 0/10 Theo như kết quả từ phiếu điều tra, ta có thể thấy hiện nay, đa số các nhân viên chưa thực sự hài lòng với các chức năng mà Website của công ty mang lại khi số phiếu chưa hài lòng lên tới 7/10 phiếu. Các nhân viên cho rằng, Website hiện nay mới chỉ dừng lại ở mức cung cấp thông tin cơ bản về công ty và một số sản phẩm chứ chưa đem đến những chức năng hữu ích khác cho nhân viên trong hoạt động kinh doanh. b. Phân tích hoạt động quản lý bán hàng trực tuyến của công ty  Quản lý hàng hóa Hoạt động nhập, cập nhật thông tin hàng hóa sản phẩm Theo như kết quả khảo sát từ phiếu điều tra, hiện nay hoạt động nhập, cập nhật thông tin hàng hóa, sản phẩm của công ty đang được thực hiện thông qua phầm mềm quản lý Excel là chủ yếu (80%), bên cạnh đó với một số dạng thông tin đặc thù sẽ được nhân viên thực hiện thủ công (20%). Thông tin của sản phẩm, hàng hóa sẽ được nhân viên của công ty nhập vào hệ thống để tiện cho việc truy xuất, quản lý thông tin một cách đơn giản, dễ dàng, hiệu quả. Tuy nhiên, hiện nay công ty vẫn chưa xây dựng được phần mềm riêng cho mình. Dưới đây là bảng kết quả thu được từ phiếu khảo sát: Bảng 2.6: Cách thực hiện hoạt động nhập, cập nhật thông tin (Nguồn: Phiếu khảo sát) Thực hiện thủ công 2/10 Dùng phần mềm quản lý Excel 8/10 Kết hợp phần mềm Excel với phần mềm khác 0/10 Dùng phần mềm riêng 0/10 Khác 0/10 Hoạt động tìm kiếm thông tin về hàng hóa, sản phẩm Hiện nay, hoạt động tìm kiếm thông tin hàng hóa, sản phẩm cũng được các nhân viên của công ty thực hiện chủ yếu thông qua phầm mềm quản lý Excel. Việc tìm kiếm thông qua phầm mềm như vậy giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả hơn. Tuy nhiên, bên cạnh việc tìm kiếm thông qua phần mềm như vậy thì đối với một số thông
  • 29. 22 tin đặc biệt, các nhân viên vẫn phải tìm kiếm bằng cách thủ công thông qua các văn bản, giấy tờ. Bảng 2.7: Cách thực hiện hoạt động tìm kiếm thông tin Tìm kiếm thủ công 3/10 Tìm kiếm dựa trên phần mềm 7/10 Khác 0/10 (Nguồn: Phiếu khảo sát) Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa Câu hỏi: Anh/Chị có thấy cần thiết phải xây dựng một HTTT quản lý hàng hóa cho công ty hay không? Biểu đồ 2.4: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý hàng hóa (Nguồn: Phiếu điều tra) Dựa trên kết quả phân tích của biểu đồ, ta có thể thấy được rằng hầu hết cả các nhân viên hiện nay trong công ty đang có nhu cầu xây dựng một hệ thống thông tin quản lý hàng hóa khi số người lựa chọn phương án “cần thiết” chiếm 50%, 40% lựa chọn “Rất cần thiết”, 10% lựa chọn “Bình thường”. Không có ai lựa chọn không cần thiết hay không quan tâm.  Quản lý bán hàng Kênh giao tiếp Về kênh giao tiếp của công ty với khách hàng hiện nay, công ty đã đưa ra nhiều cách thức để giao tiếp, liên lạc với khách hàng như liên lạc qua email, quan điện thoại, qua fax, gặp mặt trực tiếp hay thông qua các phương tiện, trang mạng xã hội khác (facebook, zalo,....) Công ty thực hiện việc chăm sóc khách hàng tốt, tạo nhiều kênh Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Không cần thiết Không quan tâm 40% 50 % 10%
  • 30. 23 giao tiếp giúp cho quá trình tư vấn, giao dịch của công ty đối với khách hàng linh hoạt, thuận tiện và nhanh chóng. Biểu đồ 2.5: Kênh giao tiếp của công ty với khách hàng (Nguồn: Phiếu điều tra) Kênh đặt hàng Theo biểu đồ, hình thức đặt hàng phổ biến hiện nay của khách hàng là đến trực tiếp Công ty (90%) và đặt hàng hàng qua email (50%), rất ít khách hàng đặt hàng qua fax (30%) và không có khách hàng nào đặt hàng thông qua điện thoại hay Internet/website. Vì mặt hàng kinh doanh của công ty là một mặt hàng đặc biệt (các căn hộ chung cư) có giá trị lớn và kèm theo những yêu cầu khác do đó việc giao dịch trực tuyến hiện gặp nhiều khó khăn, lòng tin của khách hàng với giao dịch điện tử chưa đủ cao. Do đó, công ty phải củng cố lòng tin của khách hàng bằng uy tín và chất lượng của mình. Biểu đồ 2.6: Hình thức đặt hàng (Nguồn: Phiếu điều tra) Hình thức thanh toán Dựa trên kết quả của biểu đồ, hình thức thành toán bằng tiền mặt và thông qua thẻ ngân hàng của khách hàng là hai hình thức thanh toán được sử dụng phố biến trong 0% 20% 40% 60% 80% 100% Face to face Qua điện thoại Qua Email Qua Fax Qua các kênh khác 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Đặt hàng tại công ty Đặt hàng qua điện thoại Đặt hàng qua email Đặt hàng qua fax Đặt hàng qua Internet/website
  • 31. 24 quá trình mua hàng tại Công ty. Ngoài ra có một số ít khách hàng sử dụng hình thức thanh toán thông qua ví điện tử. Không có khách hàng nào sử dụng phương thức thanh toán bằng tiền điện tử hay các hình thức thanh toán khác. Biểu đồ 2.7: Hình thức thanh toán của khách hàng (Nguồn: Phiếu điều tra) Nhu cầu xây dựng chức năng bán hàng trực tuyến Câu hỏi: Anh/chị có muốn bổ sung chức năng bán hàng trực tuyến? Biểu đồ 2.8: Mong muốn của nhân viên về chức năng bán hàng trực tuyến (Nguồn: Phiếu điều tra) Như vậy, theo như kết quả của phiếu điều tra thì có tới 70% nhân viên rất mong muốn công ty có thể bổ sung thêm chức năng bán hàng trực tuyến, 30% còn lại cũng có sự mong muốn như vậy. Không có ai không quan tâm hay không mong muốn. Qua đó, có thể thấy, tất cả các nhân viên đều cho rằng việc xây dựng website bán hàng trực tuyến 70% 50% 20% 0% 0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% TI ỀN MẶT TH Ẻ N G ÂN H ÀN G V Í Đ I ỆN T Ử TI ỀN Đ I ỆN TỬ K H ÁC 70% 30% 0% 0% 0% Rất mong muốn Mong muốn Bình thường Không mong muốn Không quan tâm
  • 32. 25 là việc làm cần thiết góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 2.4 Đánh giá, kết luận. Từ kết quả của phiếu điều tra, phỏng vấn và những phân tích, xử lý dữ liệu thu thập được ở trên có thể nhận thấy, hầu hết các nhân viên trả lời phiếu điềutra và chuyên gia trả lời phỏng vấn đều cho rằng việc xây dựng website bán hàng trực tuyến là việc làm hết sức cần thiết. Với quy mô và chiến lược phát triểntrong tương lai, ban lãnh đạo và nhân viên Công ty cho rằng Công ty cần có những phương án phát triển cụ thể và phù hợp để xây dựng website bán hàng trực tuyến trên website góp phần thúc đẩy việc giao dịch giữa khách hàng với Công ty được nhanh chóng và thuận tiện, đảm bảo tăng trưởng lợi nhuận cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hạn chế của doanh nghiệp là chưa có đội ngũ cán bộ nhân viên có chuyên môn về TMĐT, vì vậy, các kế hoạch phát triển kinh doanh, phát triển các chiến lược marketing TMĐT chưa thực sự hiệu quả. Tuy nhiên, hiện nay Công ty đã bắt đầu tiến hành thu hút và đào tạo nguồn nhân lực mới có chuyên môn về TMĐT để có thể kinh doanh trực tuyến đạt hiệu quả nhất.
  • 33. 26 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TRƯỜNG THÀNH. 3.1 Tổng quát về hướng phân tích thiết kế Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành 3.1.1. Định hướng phân tích Qua khảo sát thực trạng của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành, ta có thể thấy có một số vấn đề còn tồn tại như sau: Do trang Web của công ty mới được xây dựng nhằm mục đích là giới thiệu các thông tin cơ bản về công ty, chưa được sử dụng với mục đích bán hàng trực tuyến cho nên hiện nay, hình thức đặt hàng của khách hàng chủ yếu là đặt hàng trực tiếp tại công ty. Điều này khiến cho khách hàng đến trực tiếp công ty để thỏa thuận nếu không vừa ý không mua thì gây lãng phí thời gian, công việc bán hàng trở nên kém hiệu quả. Từ thực trạng trên, có thể thấy, việc xây dựng Website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành là việc làm hết sức cần thiết, mang ý nghĩa quyết định đối với sự thành công trong công việc kinh doanh của công ty. Trong khuôn khổ bài toán phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, dựa trên thực trạng việc quản lý bán hàng tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trương Thành, em sẽ chọn phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng chức năng vì Công ty là doanh nghiệp có quy mô vừa, cấu trúc và chức năng website rõ ràng rất phù hợp với phương pháp PTTK hướng chức năng. 3.1.2 . Hệ quản trị và công cụ sử dụng Để thiết kế Website bán hàng trực tuyến cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành, em chọn ngôn ngữ lập trình PHP và hệ quản trị CSDL MySQL để viết: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL : MySQL là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, miễn phí nằm trong nhóm LAMP (Linux – Apache -MySQL – PHP). MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hanhfcung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên internet. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chưa dữ liệu, MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL MySQL có những ưu điểm nổi trội sau: Cơ chế xử lý nhanh và ổn định, đáng tin cậy và dễ sử dụng.
  • 34. 27 Có các đặc tính nổi bật như: Tính linh hoạt cao, thực thi cao, hỗ trợ giao dịch nhanh, chế độ bảo mật dữ liệu mạnh, phát triển ứng dụng hỗn hợp, dễ dàng quản lý, mã nguồn mở tự do và hỗ trợ 24/7, chi phí thấp PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. PHP thể hiện được ưu điểm của mình như cấu trúc của PHP cực kì đơn giản, thư viện của PHP cũng vô cùng phong phú, cũng như được cộng đồng hỗ trợ một cách vô cùng mạnh mẽ. Và PHP không chỉ dừng ở những tính năng hiện tại, trong tương lai thì nó còn có thể phát triển mạnh mẽ hơn để khẳng định sự vượt trội của mình 3.2. Phân tích Website bán hàng cho Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Trường Thành 3.2.1. Mô tả bài toán Công ty cổ phần Tập Đoàn Trường Thành thực hiện bán căn hộ cho các tổ chức, các cá nhân có nhu cầu mua căn hộ thông qua việc thực hiện bán.  Quản lý hàng hóa: Khi công ty có sở hữu thêm các chung cư, căn hộ, nhân viên sẽ tự động cập nhật các thông tin đó lên Website như sau: Thông tin về chung cư của công ty: Mỗi chung cư sẽ được công ty quản lý bằng một mã chung cư, có thông tin về tên chung cư, số phòng còn trống trong chung cư và địa chỉ của chung cư. Trong quá trình quản lý, nhân viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin của chung cư nếu chung cư đó không còn phòng trống. Thông tin về căn hộ của công ty: Mỗi căn hộ sẽ có một mã duy nhất, có thông tin về tổng diện tích, số phòng, ở tầng bao nhiêu, địa chỉ và giá thành của căn hộ do công ty giao bán. Nhân viên có thể thêm, sửa, xóa thông tin của căn hộ không còn tồn tại trong công ty.  Quản lý nhân viên Trong công ty có nhiều nhân viên thực hiện giao dịch bất động sản. Nhân viên cung cấp thông tin và tư vấn dịch vụ cho khách hàng. Mỗi nhân viên trong công ty được quản lý bởi một mã nhân viên riêng của từng người. Các thông tin nhân viên được quản lý bao gồm họ tên, quê quán, ngày sinh, giới tính, số điện thoại.  Quản lý khách hàng Công ty giao dịch với nhiều khách hàng khác nhau. Khách hàng sẽ được công ty quản lý bằng một mã riêng, các thông tin khách hàng sẽ bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, số tài khoản, giới tính.  Quản lý bán hàng
  • 35. 28 Khi khách hàng có nhu mua căn hộ sẽ được nhân viên của công ty tư vấn, đưa ra các thông tin về căn hộ cho khách hàng. Khách hàng chấp nhận căn hộ đó, nhân viên công ty sẽ thực hiện soạn thảo hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng mua căn hộ với khách hàng, hợp đồng bán căn hộ sẽ bao gồm: mã hợp đồng, mã nhân viên, mã khách hàng, mã bất căn hộ, ngày giao dịch, tổng tiền, hình thức thanh toán, thời gian thanh toán. Khách hàng nhận được hợp đồng đã lập rồi tiến hành lập biên lai thanh toán và khách hàng có trách nhiệm thanh toán đúng kì hạn. Khách hàng có thể mua nhiều căn hộ khác nhau. Do vậy một khách hàng có thể có nhiều hợp đổng nhưng một hợp đồng chỉ được lập cho một khách hàng. Nhân viên có thể lập nhiều hợp đồng bán căn hộ khác nhau nhưng một hợp đồng chỉ được lập bởi một nhân viên.một hợp đồng chỉ được lập cho một căn hộ. 3.2.2. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu yêu cầu người dùng  Đối với khách hàng Chức năng hiển thị thông tin và phân loại sản phẩm Sản phẩm (căn hộ chung cư) hiển thị trên Website sẽ được hiển thị đầy đủ thông tin như: hình ảnh căn hộ, số phòng, tòa nhà, tên chung cư, đặc điểm nổi bật trong căn hộ, giá cả, thông tin về chương trình khuyến mãi,... Các căn hộ này sẽ được phân loại theo dự án, loại hình căn hộ. Sự phân loại này giúp người dùng tham quan qua các gian hàng. Trên trang chủ của Website, thành phần chính hiển thị một số loại hình căn hộ hiện đang được ưa chuộng nhất cùng với tin tức mới nhất về sản phẩm được lấy từ các trang tin tức trên website Chức năng đăng ký tài khoản: Cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên. Khi khách hàng đăng ký, khách hàng sẽ phải điền đầy đủ các thông tin như: Họ tên, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh, giới tính. Nếu đăng kí thành công, hệ thống sẽ lưu thông tin khách hàng vào trong cơ sở dữ liệu và thông báo việc đăng ký đã thành công, ngược lại sẽ thông báo đăng ký chưa thành công Chức năng đăng nhập: Khi đã có tài khoản, khách hàng có thể đăng nhập bằng tài khoản của mình bằng cách nhập thông tin như: Tên đăng nhập, mật khẩu. Nếu thông tin đăng nhập đúng với trong cơ sở dữ liệu thì đăng nhập thành công, ngược lại là đăng nhập thất bại. Chức năng đặt đơn hàng: Khi tham khảo đầy đủ các thông tin về sản phẩm, khách hàng có thể đặt mua sản phẩm (căn hộ chung cư) ngay tại website thông qua việc tạo các đơn đặt hàng mà không cần đến địa điểm giao dịch.
  • 36. 29 Chọn căn hộ định mua vào giỏ hàng Xác nhận việc mua hàng bằng việc tạo đơn hàng Chọn hình thức thanh toán Gửi đơn hàng đến hệ thống Chức năng hiển thị tin tức: Các tin tức liên quan đến bất động sản sẽ liên tục được cập nhật và hiển thị lên trên Website của công ty. Khách hàng có thể tìm kiếm các thông tin liên quan đến bất động sản như giá, diện tích, vị trí,... Chức năng hướng dẫn mua hàng: Hướng dẫn khách hàng các hình thức mua sản phẩm trên Website. Khách hàng sẽ được hướng dẫn cụ thể từng bước để có thể tiến hành giao dịch mua trên trang Web. Chức năng giới thiệu công ty: Giới thiệu về phương châm bán hàng Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm: Tìm kiếm sản phẩm theo các từ khóa được nhập vào, có thể tìm theo tên sản phẩm, tên dự án, theo loại sản phẩm, theo giá,... Hệ thống kiểm tra sự tương thích thông tin được nhập vào, rồi kết nối đến cơ sở dữ liệu để tìm kiếm. Chức năng liên hệ phản hồi: Khách hàng có thể liên hệ trực tuyến với nhân viên tư vấn về các thắc mắc, ý kiến cá nhân. Khách hàng có thể đóng góp ý kiến về sản phẩm qua chức năng này.  Đối với nhân viên Chức năng cập nhật nhóm sản phẩm Nhân viên sẽ có quyền thêm, sửa, xóa các loại sản phẩm trên website. Các loại sản phẩm cập nhật sẽ được đưa lên website. Mỗi loại sản phẩm sẽ nằm trong nhóm sản phẩm tương ứng. Chức năng cập nhật sản phẩm Khi có sự thay đổi về thông tin liên quan đến sản phẩn thì nhân viên sẽ có quyền thêm, sửa, xóa các sản phẩm trên website. Các sản phẩm cập nhật sẽ được đưa lên website. Mỗi sản phẩm sẽ nằm trong loại sản phẩm tương ứng. Chức năng cập nhật tin tức Tương tự như sản phẩm,các tin tức liên quan đến lĩnh vực bất động sản, đặc biệt là liên quan đến các chung cư và căn hộ mà công ty đang kinh doanh cũng như tin tức quảng cáo được cập nhật sửa, xóa bởi nhân viên. Chức năng quản lý khách hàng
  • 37. 30 Quản lý thông tin khách hàng được đăng ký từ phía người dùng. Khi có sự thay đổi thông tin liên quan đến khách hàng thì nhân viên sẽ có quyền cập nhật, sửa, xóa các thông tin đó. Chức năng quản lý đơn hàng Sau khi khách hàng xác nhận đặt hàng, tất cả các đơn hàng sẽ được đưa đến trực tiếp tới nhân viên thông qua chức năng quản lí đơn hàng. Các đơn hàng sẽđược lưu lại với đầy đủ thông tin về khách hàng, sản phẩm khách hàng muốn giao dịch, giá trị đơn hàng và hình thức thanh toán. Cho phép nhân viên phản hồi lại các yêu cầu của khách hàng Chức năng liên hệ phản hồi Nhân viên sẽ quản lý, trả lời ý kiến đóng góp, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm và công ty.  Đặc tả phi chức năng Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin có độtin cậy cao, chính xác. Yêu vầu về giao diện hệ thống: Rõ ràng, dễ hiểu, có tính kết dính cao và dễ quản lý, dễ đăng nhập và sửa chữa dữ liệu đối với người sử dụng là nhân viên. Đối với khách hàng, giao diện trực quan, dễ sử dụng, bố trí hợp lý, phù hợp với thao tác của khách hàng đảm bảo giúp khách hàng sử dụng thao tác nhanh và chính xác Website đám bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý. CSDL cần phải được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được những truy xuất không được phép. Mỗi nhóm người dùng có quyền hạn và mục đích sử dụng khác nhau. Cần có những quy tắc và cơ chế bảo mật khi trao quyền sử dụng cho người sử dụng. Website có thể hoạt động liên tục trong suốt 24h trên ngày và hoạt động liên tục trong năm. Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng thông tin lớn. Cơ sở dữ liệu về sản phẩm phải thật thuận tiện cho việc cập nhật, bổ sung, sửa chữa và dễ dàng thể hiện. Khi khách hàng xem sản phẩm thì đòi hỏi hệ thống phải cập nhật được số lượng đơn hàng. Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác: Có tính mở, dễ dàng bàn giao công việc cho những thế hệ quản trị và phát triển kế tiếp. 3.2.3. Phân tích thiết kế chức năng  Dựa trên các yêu cầu chức năng và mô tả bài toán, xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
  • 38. 31 Biểu đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng  Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu Các tác nhân ngoài bao gồm: Khách hàng, nhân viên, admin (người quản trị hệ thống) Các kho dữ liệu bao gồm: Danh sách khách hàng, danh sách nhân viên, danh sách chung cư, danh sách căn hộ, danh sách hợp đồng, danh sách biên lai. - Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh:
  • 39. 32 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
  • 40. 33 - Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh: Biểu đồ 3.3: Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
  • 41. 34 - Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Biểu đồ 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý nhân viên
  • 42. 35 Biểu đồ 3.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý khách hàng
  • 43. 36 Biểu đồ 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý chung cư
  • 44. 37 Biểu đồ 3.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý căn hộ
  • 45. 38 Biểu đồ 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý hợp đồng Biểu đồ 3.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Quản lý biên lai
  • 46. 39 3.3. Thiết kế hệ thống Website bán hàng 3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu là quá trình chuyển đổi dữ liệu thành thông tin có thể dựa trên các bảng tổng hợp dữ liệu, dựa trên báo cáo chi tiết hoặc dựa trên các số liệu thống kê phức tạp từ các dữ liệu sẵn có. Đây là một bước khá quan trọng trong quá trình xây dựng một hệ thống thông tin quản lý. Trong hệ thống quản lý dữ liệu, các công việc chủ yếu được thực hiện không chỉ là thu thập dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, và khôi phục các dữ liệu mà quan trọng hơn cả là chuyển đổi dữ liệu đó thành thông tin. Các thông tin thu được từ dữ liệu càng nhanh chóng và gần gũi với tình trạng thực tiễn bao nhiêu thì việc tạo quyết định càng chính xác và càng có nhiều ý nghĩa. Nếu không có dữ liệu, ta sẽ không thể chuyển đổi được thành thông tin cần thiết. Xác định các thực thể:  KHACHHANG (MaKH, HoKH, TenKH, Stk, Diachi, Sdt, NgaySinh, SoCMT, GioiTinh)  NHANVIEN (MaNV, HoNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, Sdt, QueQuan)  CHUNGCU (MaCC, TenCC, SoCH, DiaChi)  CANHO (MaCH, MaCC, DienTich, SoPhong, ViTri, Gia, Hinh)  HOPDONG (MaHD, MaNV, MaKH, MaCH, NgayLap, TongTien, HinhThucTT, ThoiGianKT)  BLTHANHTOAN (MaBL, MaHD, SoTien, NgayLap, LanTT Thực hiện chuẩn hóa các lược đồ quan hệ Thực hiện chuẩn hóa mức 1 (1NF): Quy định mỗi danh sách không được phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc tính lặp phải tách các thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con, có một ý nghĩa dưới góc độ quản lý. Thực hiện chuẩn hóa mức 2 (2NF): Quy định rằng trong một danh sách mỗi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chứ không chỉ phụ thuộc vào một phần của khóa. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những thuộc tính phụ thuộc hàm vào bộ phận của khóa thành một danh sách con mới. Thực hiện chuẩn hóa mức 3 (3NF): Quy định rằng trong một danh sách không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Nhận thấy tất cả các lược đồ quan hệ ở trên đã thuộc dạng chuẩn 3NF. Sau đây là bảng dữ liệu:
  • 47. 40 Bảng 3.1: Bảng NHANVIEN TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU MANV Mã nhân viên Khóa chính Varchar(10) HONV Họ nhân viên Thuộc tính nvarchar(20) TENNV Tên nhân viên Thuộc tính Nvarchar(50) NGAYSINH Ngày Sinh Thuộc tính Date GIOITINH Giới tính Thuộc tính Nvarchar(10) SDT Số điện thoại Thuộc tính Varchar(11) QUEQUAN Quê quán Thuộc tính Nvarchar(100) Bảng 3.2: Bảng KHACHHANG TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU MAKH Mã khách hàng Khóa chính Varchar(10) HOKH Họ khách hàng Thuộc tính nvarchar(20) TENKH Tên khách hàng Thuộc tính Nvarchar(50) STK Số tài khoản Thuộc tính varchar(20) GIOITINH Giới tính Thuộc tính Nvarchar(10) SDT Số điện thoại Thuộc tính Varchar(11) DIACHI Địa chỉ Thuộc tính Nvarchar(100) SOCMT Số chứng minh thư Thuộc tính Varchar(20) SDT Số điện thoại Thuộc tính Varchar(11) Bảng 3.3: Bảng CHUNGCU TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU MACC Mã chung cư Khóa chính Varchar(10) TENCC Tên chung cư Thuộc tính nvarchar(150) SOCC Số chung cư Thuộc tính varchar(25) DIACHI Địa chỉ Thuộc tính nvarchar(200)
  • 48. 41 Bảng 3.4: Bang CANHO TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU MACH Mã căn hộ Khóa chính Varchar(10) MACC Mã chung cư Thuộc tính Varchar(10) DIENTICH Diện tích Thuộc tính Varchar(10) SOPHONG Số phòng Thuộc tính Varchar(10) VITRI Vị trí Thuộc tính Varchar(20) HINH Hình ảnh mô tả Thuộc tính Varchar(20) GIA Giá Thuộc tính Money Bảng 3.5: Bảng HOPDONG TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU MAHD Mã hợp đồng Khóa chính Varchar(10) MANV Mã nhân viên Thuộc tính Varchar(10) MAKH Mã khách hàng Thuộc tính Varchar(10) MACH Mã căn hộ Thuộc tính Varchar(10) NGAYLAP Ngày lập Thuộc tính Date TONGTIEN Tổng tiền Thuộc tính Money HTTT Hình thức thanh toán Thuộc tính Nvarchar(100) THOIGIANKT Thòi gian kết toán Thuộc tính Date Bảng 3.6: Bảng BLTHANHTOAN TÊN MÔ TẢ KIỂU KIỂU DỮ LIỆU MABL Mã biên lai Khóa chính Varchar(10) MAHD Mã hợp đồng Thuộc tính Varchar(10) SOTIEN Số tiền Thuộc tính Money NGAYLAP Ngày lập Thuộc tính Date LANTT Lần thanh toán Thuộc tính Varchar(10)
  • 49. 42 Mô hình thực thể quan hệ: Bảng 3.7: Mô hình thực thể quan hệ 3.3.2. Thiết kế giao diện Thiết kế giao diện trang chủ: Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Tìm kiếm Giỏ hàng Đăng nhập, đăng xuất Slide show Danh sách chung cư Danh sách căn hộ Green star Time City Royal city Ecoparrk Tên chung cư | số phòng – số tầng Hình ảnh Số phòng – tầng Giá Xem chi tiết Tên chung cư | số phòng – số tầng Hình ảnh Số phòng – tầng Giá Xem chi tiết Footer
  • 50. 43 Hình 3.1: Giao diện trang chủ Thiết kế trang Users: Hình 3.2: Giao diện trang đăng kí Users
  • 51. 44 Thiết kế trang quản lý nhân viên: Hình 3.3: Giao diện trang quản lý nhân viên Thiết kế trang quản lý khách hàng: Hình 3.4: Giao diện trang quản lý khách hàng
  • 52. 45 Thiết kế trang quản lý sản phẩm: Hình 3.5: Giao diện trang sản phẩm Thiết kế trang chi tiết sản phẩm căn hộ: Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Tìm kiếm Giỏ hàng Đăng nhập, đăng xuất Tên chung cư Vị trí căn hộ Tin liên qua Hình ảnh căn hộ Tin số 1 Tin số 2 Tin số 3 Tin nổi bật