Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty Thện Đạt Kon Rẫy. Xuất phát từ thực tế và nhận thức được yêu cầu đòi hỏi sau một thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH một thành viên Thiện Đạt Kon Rẫy với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong công ty, tôi chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH một thành viên Thiện Đạt Kon Rẫy ” để làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ đó tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH một thành viên Thiện Đạt Kon Rẫy trong thời gian lớn.
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty Thện Đạt Kon Rẫy.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp
càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với
sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước,
các bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại
hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng thêm sức mạnh cạnh
tranh của mình. Chính vì vậy, vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng là sự sống của các
doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích
hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt
được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở cung cấp các thông
tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng…
nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế và nhận thức được yêu cầu đòi hỏi sau một thời gian thực tập
tốt nghiệp tại Công ty TNHH một thành viên Thiện Đạt Kon Rẫy với sự giúp đỡ của
giáo viên hướng dẫn cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong công ty, tôi
chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH một thành viên
Thiện Đạt Kon Rẫy ” để làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ đó tìm
ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH một thành
viên Thiện Đạt Kon Rẫy trong thời gian lớn.
Cấu trúc bài luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH một
thành viên Thiện Đạt Kon Rẫy
Chương 3: Nhận xét và một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
công ty TNHH một thành viên Thện Đạt Kon Rẫy
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MTV THIỆN ĐẠT KON RẪY
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV THIỆN ĐẠT KON RẪY
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
2.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Thiện Đạt Kon Rẫy.
Địa chỉ: Thôn 5, thị trấn ĐắkRve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
Điện thoại: (060)3741109
Mã số thuế: 6100917841
2.1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH MTV Thiện Đạt Kon Rẫy được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 35 02 0002 38 ngày 17/02/2003 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư
Kon Tum cấp.
Công ty thành lập với vốn điều lệ là 4 tỷ đồng, điều lệ công ty được toàn thể
thành viên thông qua ngày 20/02/2003 và chính thức đi vào hoạt động.
Công ty TNHH MTV Thiện Đạt Kon Rẫy có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng. Được mở tài khoản tại ngân hàng.
Ngành nghề kinh doanh là thu mua, sản xuất, chế biến gỗ tinh chế và lâm sản
khác tiêu thụ trong và ngoài nước.
Từ ngày thành lập, quá trình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, sản
phẩm ngày càng đa dạng, chất lượng sản phẩm ngày càng được khách hàng công nhận.
Từ chỗ chỉ có một phân xưởng sản xuất nhỏ với 80 công nhân, sản phẩm đơn điệu, thị
trường nhỏ hẹp. Đến nay công ty đã phân triển mạnh mẽ, đạt được những thành tựu
qua 14 năm hoạt động sản xuất kinh doanh:
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Là một trong 20 doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ nội-ngoại thất lớn nhất tại Kon Tum
+ Đáp ứng tốt nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng
+ Sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng mang tính kỹ thuật và thẩm mỹ cao.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
2.1.2.1 Chức năng:
Chức năng của công ty là sản xuất kinh doanh mặt hàng gỗ tinh chế tiêu thụ trong
và ngoài nước nhằm tăng thu nhập và đảo bảo đời sống cho người lao động.
Khai thác triệt để và tận dụng mọi thế mạnh của địa phương, đặc biệt là nguồn gỗ
và lao động dồi dào ở địa phương để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Nghiên cứu vận dụng khoa học- kỹ thuật vào sản xuất, nhập khẩu máy móc thiết
bị để phục vụ tốt cho quá trình sản xuất của công ty và góp phần vào công cuộc phát
triển kinh tế tỉnh nhà, giải quyết việc làm cho lực lượng lao động lớn ở khu vực và các
khu vực lân cận.
2.1.2.2 Nhiêm vụ:
Thực hiện và ký kết hợp đồng đúng thời gian, tiến độ yêu cầu về chất lượng và số
lượng, luôn coi trọng chữ tín đối với khách hàng.
Nguồn vốn được bảo tồn và phát triển, cần kiệm trong sản xuất- kinh doanh, kinh
doanh có lãi đóng góp ngày càng cao vào ngân sách Nhà nước.
Đảm bảo việc làm, đảm bảo an toàn lao động và nâng cao đời sống của công nhân
Thực hiện tốt các quy định của Nhà nước, thực hiện tốt công tác phòng chống
cháy nổ, bảo vệ môi trường.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
2.1.3.1 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Loại hình kinh doanh của công ty là sản xuất và kinh doanh. Với ngành nghề là
thu mua, chế biến gỗ và các loại lâm sản khác
Công ty chủ yếu sản xuất và kinh doanh các hàng hóa được chế biến từ gỗ như:
bàn, ghế, giường, tủ, xẻ gỗ. Các nhãn hiệu hàng hóa được thị trường trong nước tín
dụng là: Ghế 5 bậc, bàn, ghế Tennic, bàn Oval, ghế Monaco có tay vịn, bàn Toledo,bàn
Monaco, giường các loại...
2.1.3.2 Thị trường:
a. Thị trường đầu vào:
Công ty TNHH MTV Thiện Đạt Kon Rẫy chủ yếu là thu mua, chế biến lâm sản
trong nước. Vì vậy nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm là gỗ, lúc đầu gỗ được mua
từ các lâm trường trong tỉnh, các tỉnh lân cận. Nhưng với thuận lợi về giao thông và
nhằm hạn chế việc khai thác rừng, tránh rủi ro thiệt hại xảy ra cho nên công ty đã tìm
thêm thị trường nước ngoài để cung cấp thêm nguồn nguyên liệu như: Lào,
Campuchia...với số lượng lớn để đủ cho một mùa sản xuất.
Ngoài ra, còn có các nguyên liệu phụ như keo, giấy nhám, ốc vít, bulong,
guzong,.. được lấy từ các tỉnh trong nước.
b. Thị trường đầu ra:
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ trong nước thông qua các hợp đồng của tổ
chức đơn vị, các cơ sở nhận thầu xây dựng, nhà hàng, khách sạn, trường học...
Hiện nay, công ty đang dần gia tăng thị phần trong nước đem lại phần lớn doanh
thu cho công ty, điều này chứng tỏ thị trường trong nước là thị trường tiềm năng rộng
lớn. Công ty có xu hướng mở rộng thêm ra thị trường nước ngoài.
2.1.3.3 Đặc điểm nguồn vốn kinh doanh của công ty:
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.1 Bảng kê nguồn vốn của công ty năm 2016
Đơn vị tính: Đồng
NGUỒN VỐN 54.292.195.686
A NỢ PHẢI TRẢ 22.099.709.466
I Nợ ngắn hạn 13.259.825.679
II Nợ dài hạn 8.839.883.787
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 32.192.486.220
I Vốn chủ sở hữu 32.192.486.220
II Nguồn kinh phí và các quỹ khác
( Nguồn: Phòng Kế toán)
2.1.3.4 Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty:
Đặc điểm về tài sản cố định:
Bảng 1.2: Bảng kê TSCĐ
Đơn vị tính: Đồng
Năm Nguyên giá TSCĐ
2014 41.312.709.672
2015 50.425.670.292
2016 54.292.195.686
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Từ bảng 1.2 ta thấy TSCĐ năm 2015 tăng 9.112.960.620 đồng so với năm 2014. Năm
2016 tăng 3.866.525.394 đồng so với năm 2015. TSCĐ qua các năm có sự tăng lên cho
thấy công ty có quan tâm đến việc mua sắm máy móc, trang thiết bị và TSCĐ. Đây là
biểu hiện tốt để quy trình công nghệ hoàn thiện hơn và đạt hiệu quả trong bước đầu cải
tiến kỹ thuật, tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đặc điểm về lao động:
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.3: Bảng kê lao động
Đơn vị tính: Người
Năm Lao động
2014 215
2015 320
2016 400
(Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính)
Từ bảng 1.3 ta thấy số lao động năm 2015 tăng 105 người so với năm 2014, năm 2016
tăng 80 người so với năm 2015. Điều này cho thấy lực lượng lao động của công ty luôn
dồi dào. Đặc biệt trong những năm gần đây với quy mô sản xuất ngày càng mở rộng,
công ty đào tạo đội ngũ cán bộ một mặt đáp ứng nhu cầu lao động có tay nghề, có kinh
nghiệm làm việc, mặt khác giải quyết công ăn việc làm cho người lao động góp phần
giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty:
2.1.4.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại công ty:
Hiện nay quy trình công nghệ sản xuất của công ty là một quy trình liên tục, từ
khâu chuẩn bị nguyên vật liệu đến việc chế biến các loại sản phẩm, đảm bảo chặt chẽ
giữa các khâu, không đi ngược hay chồng chéo lên nhau. Quy trình công nghệ sản xuất
của công ty được mô tả như sau:
KCS
Nguyên liệu
gỗ tròn
Xẻ
gỗ
Luộc-
Sấy
Kho nguyên
liệu gỗ xẻ
Ra phôi
(Sơ chế)
(
Gia công
(Tinh chế)
Lắp ráp
Chà nhám
Phun màu
Bao bì,
đóng gói
Nhập kho
Xuất bán
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.1 Quy trình công nghệ sản xuất của công ty
Nội dung của quy trình công nghệ sản xuất:
- Nguyên liệu gỗ tròn: được mua từ lâm trường hay nhập khẩu nước ngoài là nguyên
liệu chính để sản xuất sản phẩm. Gỗ tròn được xuất chuyển đến cưa, xẻ theo quy cách
rồi đữa vào luộc sấy theo hướng dẫn của chuyên viên kỹ thuật.
- Luộc- sấy: gỗ sau khi xẻ vẫn còn tươi nên phải đưa xào lò sấy làm cho gỗ cứng hơn,
tạo thêm độ bền chắc và chống mối mọt.
- Kho nguyên liệu gỗ xẻ: là nơi cất giữ, bảo quản gỗ sau khi luộc sấy.
- Ra phôi: Là giai đoạn gỗ xẻ được cắt ra theo kích cỡ quy định, bào 4 mặt, lọng, đánh
tu bi. Phôi chi tiết được đưa lọng rồi đưa vào máy chà 2 mặt hay 4 mặt, cắt phay mộng,
máy đục lỗ mộng, soi rãnh để tạo ra chi tiết sản phẩm.
- Gia công: Lắp ráp, chà nhám, phun màu, nhúng dầu, KCS tiến hành kiểm tra lại các
mặt hàng đã đùng tiêu chuẩn hay chưa, sau đó đóng gói các chi tiết và thành phẩm theo
đúng hình dáng mẫu, đúng tiêu chuẩn chất lượng.
- Nhập kho, xuất bán: sau khi hoàn thành các công đoạn trên thì sản phẩm được đưa
ra thị trường hoặc nhập kho chờ tiêu thụ.
2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến- chức năng, đây là kiếu cơ cấu có nhiều uuw
điểm: Một mặt đảm bảo cho người lãnh đạo có quyền về các vấn đề của doanh nghiệp,
mặt khác vừa phát huy cao độ khả năng chuyên môn của các phòng chức năng.
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Quan hệ kiểm tra đối chiếu:
Chức năng, nhiệm vụ của tưng bộ phận:
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật và
với các thành viên góp vốn và sáng lập. Giám đốc có quyền quyết định mọi chủ trương,
biện pháp để thực hiện nhiệm vụ, theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán
bộ công nhân viên.
- Phó giám đốc: là người điều hành bộ phận văn phòng như Phòng Kế hoạch- Thị
trường, Phòng kế toán và còn là người phụ trách phân xưởng dưới sự chỉ đạo của giám
đốc, giải quyết mọi công việc khi giám đốc vắng mặt.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kế
toán
Phòng Kế hoạch-
Thị trường
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kỹ
thuật
Phân xưởng
sản xuất
Phân xưởng
sản xuất
Phân xưởng
sản xuất
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của công
ty. Lập kế hoạch cân đối tài chính, theo dõi doanh thu, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính
xác các nghiệp vụ phát sinh. Lập các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành, tổ chức
công tác kiểm kê, quản lý, sử dụng vốn hợp lý. Báo cáo lên giám đốc kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty một cách kịp thời. Ngoài ra còn kết hợp với Phòng Kế
hoạch- Thị trường để xây dựng bản giá hợp lý.
- Phòng Kế hoạch- Thị trường: Phân tích đánh giá việc thực hiện tiêu hao, định mức
nguyên vật liệu cho từng sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, thiết kế và quản lý quy trình
công nghệ, chịu trách nhiệm theo dõi và điều hành các hoạt động sản xuất của các nhà
máy, phân xưởng để việc sản xuất diễn ra theo đúng tiến độ và hiệu quả. Thiết kế mặt
hàng mới, lên kế hoạch sản xuất, tăng số lượng mặt hàng, kiểm tra cân đối việc thực
hiện kế hoạch tìm kiếm thị trường mới, tăng số lượng đơn đặt hàng.
- Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho giám đốc sắp xếp tổ chức bộ máy quản
lý, tổ chức lao động, theo dõi thực hiện các chế độ chính sách. Thực hiện các công việc
hành chính tring đơn vị như: tuyển dụng, văn thư, tiếp khách và chăm lo đời sống cho
cán bộ nhân viên. Tổ chức và quản lý các bộ phận bảo vệ công ty cùng bảo vệ phân
xưởng, kho bãi, các tài sản của công ty.
- Phòng kỹ thuật: thiết kế và xem xét các quy trình sản xuất mỗi sản phẩm, quản lý
sửa chữa máy móc thiết bị.
- Phân xưởng sản xuất: đứng đầu là quản đốc phân xưởng, là bộ phận nhận lệnh sản
xuất từ phòng Kế hoạch- Thị trường, thực hiện các công đoạn sản xuất từ nguyên liệu
thô đến sản phẩm hoàn chỉnh. Bộ phận sản xuất báo cáo cho ban giám đốc và phòng kế
hoạch thông qua các báo cáo tiến độ sản xuất. Những báo cáo này được cung cấp cho
ban giám đốc và Phòng Kế hoạch ngay hoặc tùy theo tình hình sản xuất.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:
2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:
Để phù hợp với tính chất, đặc điểm và quy mô hoạt động, công ty đã lựa chọn
hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này mọi công việc từ ghi sổ kế toán chi tiết
và tổng hợp toàn bộ số liệu, phân tích báo cáo tài chính đều tập trung ở phòng kế toán.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ đối chiếu:
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán trong công ty:
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán, có trách nhiệm tổ chức công tác
kế toán, chỉ đạo mọi hoạt động kinh tế, tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về công việc chuyên môn và tham mưu cho giám đốc về chiến lược kinh tế
tài chính của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo kế toán của công
ty trước cơ quan pháp luật.
- Kế toán tổng hợp: Trọ giúp kế toán trưởng trong phần hành kế toán tổng hợp, ghi
chép tổng hợp số liệu về nhập xuất, tiêu thụ thành phẩm, về các loại vốn, các loại quỹ,
hạch toán chi phí phát sinh tại công ty, chi phí sản xuất và tính giá thành các chi phí
hợp lý khác.
- Kế toán thanh toán công nợ: giúp kế toán trưởng thanh toán tài chính, các chế độ
thanh toán. Lập các chứng từ thu chi tiền mặt, tiền gửi chuyển khoản vào sổ chi tiết
theo dõi tình hình công nợ của các đơn vị có liên quan.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: kiểm tra, đánh giá, theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên
vật liệu, kiểm tra quản lý chặt chẽ số lượng, chất lượng công cụ dụng cụ đang dùng,
xác định giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ theo đúng đối
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán thanh
toán công nợ
Kế toán vật
tư, TSCĐ
Kế toán thanh
toán tiền lương
Thủ quỹ
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tượng sử dụng. Tham gia công tác kiểm kê đánh giá vật liệu, lập các báo cáo về nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ và TSCĐ.
- Kế toán tiền lương: tính lương và phân bổ tiền lương, hàng tháng tính lương cho
công nhân và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty để chuyển qua kế toán
thanh toán viết phiếu chi đúng thời gian quy định.
- Thủ quỹ: tổ chức ghi chép, phản ánh, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt của công ty
trên cơ sở các chứng từ thanh toán, tiến hành kiểm tra quỹ tiền mặt, lập báo cáo về tiền
mặt. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty, do vậy phải mở
sổ và rút số dư tiền mặt kịp thời để cung cấp thông tin về quỹ tiền mặt cho ban lãnh
đạo biết bất kỳ khi nào.
2.1.5.3 Hình thức kế toán tại công ty:
Căn cứ vào đặc điểm, loại hình, quy mô sản xuất và điều kiện kế toán, công ty đã
hình thành cho mình một hình thức kế toán riêng đó là hình thức kế toán máy, vận
hành hình thức “chứng từ ghi sổ”
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm VCSOFT
Accounting 2002 do công ty phần mềm tin học HVC thiết kế.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy tính
Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày:
Đối chiếu kiểm tra:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Báo cáo tài
chính
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trình tự ghi số kế toán:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã kiểm tra, được làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái) và các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào cần thiết ), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.1.5.4 Các chính sách kế toán chung tại công ty:
- Chế độ kế toán đang áp dụng: theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ trưởng BTC.
- Đồng tiền sử dụng để hạch toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Niên độ kế toán: là một năm dương lịch (từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm)
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
2.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MTV
THIỆN ĐẠT KON RẪY
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1 Đặc điểm nguồn vốn của công ty:
2.2.2 Kết cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
14. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng Phân tích kết cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Chênh lệch Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọn
g
Số tiền
Tỷ
trọng
2015/2014 % 2016/2015 %
A- NỢ PHẢI TRẢ
21.087.154.264 29,8 13.317.667.853 22,2 19.956.819.127 32,65 -6.639.151.274
-33,27
7.769.486.411
58,34
I. Nợ ngắn hạn
21.069.154.264 29,77 13.299.667.853 22,1 19.944.319.127 32,63 -6.644.651.274
-33,32
7.769.486.411
58,42
1.Vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
3.651.924.501 5,16 1.819.348.662 3,03 2.952.890.535 4,83 -1.133.541.873
-38,39
1.832.575.839
100,7
2. Phải trả người bán
ngắn hạn
2.626.768.200 3,712 1.666.160.107 2,77 1.885.868.337 3,09 -219.708.230 -11,65 960.608.093 57,65
3. Người mua trả tiền
trước
8.078.617.766 11,42 5.616.091.319 9,35 8.485.439.580 13,9 -2.869.348.261 -33,81 2.462.526.447 43,85
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
306.965.912 0,434 250.862.678 0,42 348.083.819 0,57 -97.221.141
-27,93
56.103.234
22,36
5. Phải trả người lao
động
1.143.551.617 1,616 993.096.602 1,65 767.236.780 1,26 225.859.822 29,44 150.455.015 15,15
6. Chi phí phải trả
ngắn hạn
19.844.024 0,028 15.766.000 0,03 -15.766.000 -100 19.844.024 100
7. Phải trả nội bộ ngắn
hạn
0 0 0
8. Phải trả theo tiến độ
hợp đồng xây dựng
0 0 0
9. Doanh thu chưa
thực hiện ngắn hạn
0 0 0
10. Khoản phải trả
ngắn hạn khác
5.321.482.244 7,519 3.034.108.485 5,05 5.801.391.076 7,39 7.262.282.591
-47,70
2.287.373.759
75,39
15. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11. Dự phòng phải trả
ngắn hạn
0 0 0
12. Qũy khen thưởng
phúc lợi
-80.000.000 0,113 -80.000.000 0,13 97.225.000 1,59 -1.052.250.000 -17,72 0 0,00
13. Qũy bình ổn giá
0 0 0
14. Giao dịch mua bán
trái phiếu chính phủ
0 0 0
II. Nợ dài hạn 18.000.000 0,025 18.000.000 0,03 12.500.000 0,02 5.500.000
44
0
0,00
1. Phải trả dài hạn
người bán
0 0
2. Chi phí phải trả dài
hạn
0 0
3. Phải trả nội bộ về
vốn kinh doanh
0 0
4. Phải trả nội bộ dài
hạn
0 0
5. Doanh thu chưa
thực hiện dài hạn
0 0
6. Phải trả dài hạn
khác
18.000.000 0,025 18.000.000 0,03 12.500.000 0,02 5.500.000 44 0 0,00
7. Vay và nợ thuê tài
chính dài hạn
0 0
8. Trái phiếu chuyển
đổi
0 0
9. Thuế thu nhập hoãn
lại phải trả
0 0
10. Dự phòng phải trả
dài hạn
0 0
16. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11. Qũy phát triển
khoa học và công
nghệ
0 0
B- VỐN CHỦ SỞ
HỮU
49.684.437.586 70,2 46.736.241.220 77,8 41.167.746.018 67,35 5.568.495.202
13,53
2.948.196.366
6,31
I. Vốn chủ sở hữu
49.684.437.586 70,2 46.736.241.220 77,8 41.167.746.018 67,35 5.568.495.202
13,53
2.948.196.366
6,31
1. Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
40.347.000.000 57,01 37.770.264.180 62,9 33.121.317.250 54,19 4.648.946.930 14,04 2.576.735.820 6,82
2.Thặng dư vốn cổ
phần
0 0
3. Quyền chọn chuyển
đổ trái phiếu
0 0
4. Vốn khác của chủ
sở hữu
0 0
5. Cổ phiếu quỹ
0 0
6. Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
0 0
7. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
0 0
8. Qũy đầu tư phát
triển
4.730.021.754 6,684 4.267.335.000 7,11 3.528.000.000 5,77 739.335.000 20,96 462.686.754 10,84
9. Qũy hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp
0 0
10. Qũy khác thuộc
vốn chủ sở hữu
2.025.846.951 2,863 1.953.967.175 3,25 985.056.263 1,61 968.910.912 98,36 71.879.776 3.68
11. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
2.581.568.881 3,648 2.744.674.865 4,57 3.533.372.505 5,78 -788.697.640 -22,32 -163.105.984 -5,94
12. Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản
0 0
17. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
II. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
0 0
1. Nguồn kinh phí
0 0
2. Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
0 0
TỔNG NGUỒN
VỐN
70.771.591.850 100 60.053.909.073 100 61.124.565.145 100 -1.070.656.072 -1.75 10.717.682.777 17.9
Theo bảng phân tích ta thấy cả quy mô và cấu trúc nguồn vốn của công ty đều thay đổi qua ba năm 2016. 2015. 2014
Về quy mô:
- Tổng nguồn vốn năm 2014 của công ty là 61.124.565.145 trđ đến năm 2015 thì tổng nguồn vốn là 60.053.909.073 đ đã
giảm so với năm 2014 là 1.070.652.067 đ tương ứng với tốc độ giảm 1,75%. Tổng nguồn vốn năm 2015 giảm như vậy là do sự
thay đổi của các yếu tố của nguồn vốn:
+ Nợ phải trả năm 2015 đã giảm 6.639.151.214 đ tương đương với tốc độ giảm 33,27%, trong đó khoản nợ phải trả này bao
gồm Nợ ngắn hạn giảm 6.644.651.274 đ (từ 19.944.319.127 đ xuống còn 13.299.667.853 đ) tương ứng với tốc độ giảm 33,32% và
khoản Nợ dài hạn tăng lên 5.500.000 đ tương ứng với tốc độ tăng 44%. Tuy nhiên, khoản tăng này không đủ bù đắp khoản giảm
của khoản Nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có công tác quản lý và thanh toán nợ ngắn hạn cũng như chính sách
sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt. Đồng thời doanh nghiệp cũng đang có chính sách làm tăng nguồn vốn bằng việc huy động
nguồn vốn thường xuyên (tăng nợ dài hạn) để hạn chế rủi ro cũng như áp lực trong thanh toán cho doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2015 tăng từ 41.167.746.018 đ lên 46.736.241.220 đ, tăng 5.568.495.202 đ tương ứng với tốc
độ tăng 13,53%. Khoản tăng này chủ yếu do Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng, trong đó có sự tăng lên Vốn đầu tư
của chủ sở hữu từ 33.121.317.250 đ lên 37.770.264.180 đ, tăng 4.648.946.830 đ tương ứng vớ tốc độ tăng 14,04%; sự tăng lên của
Quỹ đầu tư phát triển là 739.335.000 đ tương ứng với tốc độ là 20,96%; sự tăng lên của Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng từ
18. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
985.056.263 đ lên 1.953.967.175 đ và sự giảm đi của Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 788.697.640 đ tương ứng với tốc độ
giảm 22,32%. Còn Các nguồn kinh phí và quỹ khác thì không ảnh hưởng gì đến sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu.
- Tổng nguồn vốn năm 2015 của công ty là 60.053.909.073 đ đến năm 2016 thì tổng nguồn vốn là 70.771.591.850 đ đã tăng
so với năm 2015 là 10.717.682.777 đ tương ứng với tốc độ tăng 17,9%. Tổng nguồn vốn năm 2016 tăng như vậy là do sự thay đổi
của các yếu tố của nguồn vốn:
+ Nợ phải trả năm 2016 đã tăng 7.769.486.411 đ tương đương với tốc độ tăng 58,34%, trong đó khoản nợ phải trả này bao
gồm Nợ ngắn hạn tăng 7.769.486.411 đ (từ13.299.667.853 đ lên 21.069.154.264 đ) tương ứng với tốc độ tăng 58,42% và khoản Nợ
dài hạn không đổi. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã có công tác quản lý và thanh toán nợ ngắn hạn cũng như chính sách sử
dụng vốn của doanh nghiệp chưa được tốt.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng từ 46.736.241.220 đ lên 49.684.437.586 đ, tăng 2.948.196.366 đ tương ứng với tốc độ
tăng 6,31%. Khoản tăng này chủ yếu do Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng, trong đó có sự tăng lên Vốn đầu tư của
chủ sở hữu từ 37.770.264.180 đ lên 40.347.000.000 đ, tăng 2.576.735.820 đ tương ứng vớ tốc độ tăng 6,82%; sự tăng lên của Quỹ
đầu tư phát triển là 462.686.754 đ tương ứng với tốc độ là 10,84%; sự tăng lên của Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng từ
1.953.967.175 đ lên 2.025.846.951 đ và sự giảm đi của Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 163.105.984 đ tương ứng với tốc độ
giảm 5,94%. Còn Các nguồn kinh phí và quỹ khác thì không ảnh hưởng gì đến sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu.
Về kết cấu:
- Năm 2014 tỷ trọng của Nợ phải trả 32,65% sang năm 2015 giảm 22,2% đến năm 2016 tăng lên 29,8%, có sự thay đổi này
là do:
+ Nợ ngắn hạn năm 2014 là 32,63% sang năm 2015 là 22,1% đến năm 2016 tăng 29,77%, trong đó: vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn năm 2014 là 4,83% đến năm 2015 giảm xuống còn 3,03% sang đến năm 2016 tăng lên và cao hơn so với 2014 là 5,16%;
khoảm Phải trả người bán ngắn hạn năm 2014 có tỷ trọng là 3,09% sang năm 2015 giảm xuống còn 2,77% đến năm 2016 tăng lên
3,712%; khoản Người mua trả tiền trước năm 2014 có tỷ trọng là 13,9% sang năm 2015 có tỷ trọng là 9,35% sang năm 2016 có tỷ
trọng là 11,42% tăng lên so với năm 2015 nhưng mức tăng thấp hơn so với năm 2014; Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm
19. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2014 là 0,57% sang năm 2015 là 0,42% đến năm 2016 là 0,434%; Phải trả người lao động năm 2014 chỉ 1,26% sang năm 2015
tăng lên 1,65% đến năm 2016 giảm xuống 1,616%; Chi phí phải trả ngắn hạn năm 2014 là 0,03% đến năm 2015 thì không có
khoản này sang năm 2016 là 0,028%; Khoản phải trả ngắn hạn khác năm 2014 là 7,39% sang năm 2015 là 5,05% đến năm 2016 là
7,519%; Quỹ khen thưởng phúc lợi năm 2014 là 1,59%, năm 2015 là 0,13%, năm 2016 là 0,113%.
+ Nợ dài hạn năm 2014 có tỷ trọng là 0,02% sang năm 2015 là 0,03% đến năm 2016 là 0,025%.
- Vốn chủ sở hữu năm 2014 là 67,35% sang năm 2015 là 77,8% đến năm 2016 đạt 70,2%, trong đó:
+ Vốn chủ sở hữu năm 2014 là 67,35% sang năm 2015 là 77,8% đến năm 2016 đạt 70,2%, con số này có sự thay đổi của các
yếu tố: Vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2014 có tỷ trọng 54,19% sang năm 2015 có tỷ trọng là 62,9% đến năm 2016 là chỉ đạt
57,01%; Quỹ đầu tư phát triển năm 2014 đạt 5,77% đến năm 2015 đạt 7,11% sang năm 2016 còn 6,684%; Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu năm 2014 đạt 1,61%, năm 2015 đạt 3,25%, năm 2016 đạt 2,863%; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2014 đạt
5,78% năm 2015 chỉ còn 4,57% và tới 2016 tụt xuống thấp còn 3,648%.
+Nguồn kinh phí và quỹ khác không ảnh hưởng tới nguồn vốn của doanh nghiệp.
Từ việc phân tích quy mô và kết cấu nguồn vốn của công ty qua ba năm 2014, 2015, 2016 cho thấy nguồn vốn công ty đang
có những chuyển biến tích cực. Công ty đã có những biện pháp làm tăng nguồn vốn bằng cách huy động các nguồn vốn đầu tư của
chủ sở hữu và tích cực tăng cường quỹ đầu tư phát triển đồng thời giảm các khoản nợ phải trả làm giảm áp lực thanh toán cho
công ty.