Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến marketing online. Marketing hiện đại là chức năng quản lý công ty v ề mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thể, dẫn đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu [1].
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến marketing online.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN MARKETING ONLINE
1.1. Khái quát về Marketing
1.1.1. Khái ni ệm Marketing
Vào những năm đầu của thế kỉ XX, lý thuy ết về marketing lần đầu tiên xuất hiện
tại Hoa Kỳ. Những bài giảng về môn h ọc marketing được thực hiện ở các trường đại
học của Hoa Kỳ, sau đó lan ra các trường đại học khác và tr ở thành phổ biến ở các nước
có n ền kinh tế thị trường.
Cho đến thời điểm hiện tại, rất nhiều người vẫn đồng nhất marketing với nghề tiếp
thị - đi chào hàng, giới thiệu dùng th ử hàng. Họ cho rằng marketing là các bi ện pháp
được người bán sử dụng để bán được hàng và thu được tiền về cho họ. Thực ra hoạt
động tiếp thị chỉ là một trong những khâu hoạt động của hoạt động marketing. Hơn nữa
lại không ph ải là khâu quan tr ọng nhất.
Thuật ngữ marketing đã được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, nh ững định
nghĩa này đều có nét chu ng về bản chất nhưng chưa định nghĩa nào được coi là duy
nhất đúng bởi mỗi tác giả đều thể hiện quan điểm riêng của mình.
Theo Hiệp hội Marketing Mỹ - AMA, 2007: “Marketing là hoạt động được thực
hiện bởi các tổ chức và cá nhân, ho ạt động thông qua m ột tập hợp các thể chế và quy
trình để tạo dựng, tương tác, mang lại và thay đổi các đề xuất có giá tr ị cho người tiêu
dùng , đối tác cũng như cả xã hội nói chung .”
Theo Chartered Institute of Marketing - CIM, 2007: “Marketing là quá trình quản
lý c ủa doanh nghiệp nhằm phát hiện ra nhu cầu của khách hàng và đáp ứng các nhu cầu
đó một cách có hi ệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh.”
Theo Philip Kotler, 2007: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm
thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi.”
Từ những định nghĩa ở trên ta có th ể thấy dù được diễn đạt bằng nhiều cách khác
nhau nhưng đều phản ánh một tư tưởng cốt lõi là h ướng tới thõa mãn nhu c ầu của con
người.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
8
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
1.1.2. Phân lo ại Marketing
1.1.2.1. Marketing cổ điển (Marketing truyền thống)
Các hoạt động marketing chỉ diễn ra trên thị trường trong khâu lưu thông, đầu tiên
là làm vi ệc với thị trường tiếp theo là trên các kênh lưu thông. Về bản chất thì marketing
cổ điển chỉ chú tr ọng đến việc tiêu thụ nhanh hàng hóa và d ịch vụ mà không chú tr ọng
đến khách hàng [1].
Đặc điểm [2]:
- Sản xuất xong rồi tìm thị trường, sản xuất là khâu quy ết định toàn bộ quá trình
tái sản xuất.
- Hoạt động Marketing không mang tính hệ thống chỉ nắm một khâu trong quá
trình tái sản xuất, chỉ nghiên cứu một lĩnh vực kinh tế đang diễn ra, chưa nghiên cứu
được những ý đồ và chưa dự đoán được tương lai.
- Tối đa hóa thị trường trên cơ sở tiêu thụ khối lượng hàng hóa s ản xuất ra thị
trường chưa rõ m ục tiêu xác th ực có ngh ĩa là có th ể thực hiện được hay không th ể
thực hiện được.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn, chỉ quan tâm tới khâu tiêu th ụ là chưa đủ
mà cần phải quan tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Nên việc thay đổi marketing
cổ điển bằng một lý thuy ết marketing khác là điều cần thiết.
1.1.2.2. Marketing hiện đại
Marketing hiện đại là chức năng quản lý công ty v ề mặt tổ chức và quản lý toàn
bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người
tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thể, dẫn đến việc chuyển sản phẩm
đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu [1].
Đặc điểm [2]:
- Nghiên cứu thị trường rồi mới tiến hành sản xuất, thị trường là nơi quyết định
toàn bộ quá trình tái sản xuất hàng hóa.
- Marketing hiện đại có tính hệ thống, nghiên cứu tất cả các khâu trong quá trình
tái sản xuất, bắt đầu từ nhu cầu trên thị trường đến sản xuất phân phối hàng hóa và bán
hàng để tiêu thị những nhu cầu đó.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
9
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
- Tối đa hóa trên cơ sở tiêu thụ tối đa nhu cầu của khách hàng như vậy các doanh
nghiệp có th ể thu được lợi nhuận.
Sau khi marketing hiện đại ra đời đã góp ph ần to lớn vào việc khắc phục các tình
trạng khủng hoảng thừa thải và nâng cao vi ệc thúc đẩy khoa học kỹ thuật phát triển.
Marketing hiện đại đã chú ý t ới khách hàng nhi ều hơn và nhắm đến thị trường là khâu
quan trọng nhất của quá trình sản xuất hàng hóa.
Bên cạnh đó, vì việc chú ý đến tính đồng bộ của các hệ thống nên các b ộ phận,
đơn vị đều tập trung tạo nên sức mạnh lớn để đáp ứng mạnh nhất nhu cầu của khách
hàng. Marketing có m ục tiêu chính là tối đa hoá các lợi nhuận nhưng nó chính là các
mục tổng thể, dài hạn còn bi ểu hiện trong ngắn hạn chính là sự thoả mãn thật tốt nhu
cầu của khách hàng.
1.2. Khái quát về Marketing Online
1.2.1. Khái ni ệm Marketing Online
Theo Philip Kotler - cha đẻ của marketing hiện đại: “ Marketing Online là quá trình
tạo lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân ph ối và xúc ti ến đối với sản phẩm, dịch vụ và
ý t ưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân d ựa trên những phương tiện điện
tử và internet.” (Philip Kotler, 2007)
Theo Stokes, 2009: “Marketing Online là chính là hoạt động marketing ở trong
môi trường kết nối internet và sử dụng nó để kết nối thị trường”. Hay theo quan điểm
của Calvin Jones và Damian Ryan, 2009: “Marketing Online là hoạt động marketing
cho sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các công c ụ sẵn có c ủa mạng internet để
tiếp cận người sử dụng internet”.
Như vậy, marketing online là tiến hành hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm
và dịch vụ bằng cách ứng dụng các thiết bị điện tử, công ngh ệ mạng máy tính môi
trường internet để đưa sản phẩm, dịch vụ đến với người tiêu dùng m ột cách nhanh nhất.
Qua đó khách hàng có thể cân nhắc mua sản phẩm khi họ tương tác với thương hiệu của
bạn.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
10
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
1.2.2. Các hình thức Marketing Online chủ yếu hiện nay
1.2.2.1. Quảng cáo
Quảng cáo là hình thức giao tiếp phi cá nhân nh ằm cổ vũ cho sản phẩm, doanh nghiệp
hay tổ chức thông qua phương tiện in (báo, tạp chí), phát sóng (đài phát thanh, truyền hình),
mạng truyền thông ( điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, không dây,…), phương
tiện truyền thông điện tử (băng ghi âm, băng video, CD-ROM, website,…) và phương tiện
truyền thông hi ển thị (biển quảng cáo, bảng hiệu, áp phích)
[3, tr.249].
1.2.2.2. Khuyến mãi
Khuyến mãi là tập hợp các công c ụ để kích thích người tiêu dùng, trung gian hoặc
lực lượng bán hàng mua s ản phẩm, dịch vụ nhanh hơn, nhiều hơn trong một thời gian
ngắn. Khuyến mãi bao gồm các công c ụ để xúc ti ến tiêu dùng ( m ẫu hàng, phiếu giảm
giá, giảm giá, tiền thưởng, sử dụng thử miễn phí, bảo hành liên t ục trong chương trình
khuyến mãi, trưng bày tại cửa hàng,...), xúc ti ến thương mại (giảm giá, trợ cấp quảng
cáo và trưng bày hàng miễn phí), xúc tiến kinh doanh và lực lượng bán hàng (hội chợ
thương mại và hội nghị bán hàng , cuộc thi dành cho nhân viên bán hàng, quảng cáo
chuyên ngành) [3, tr.268].
1.2.2.3. Sự kiện và marketing trải nghiệm
Sự kiện và marketing trải nghiệm là các chương trình được thiết kế để tạo ra tương
tác giữa thương hiệu với người tiêu dùng, bao g ồm cách hoạt động thể thao, nghệ thuật,
giải trí và các sự kiện hay những hoạt động không chính thức khác[3,
tr.249].
1.2.2.4. Quan hệ công chúng
Quan hệ công chúng là các ho ạt động hướng dẫn nội bộ cho nhân viên c ủa doanh
nghiệp hoặc với bên ngoài (người tiêu dùng, đối tác, chính quyền và các phương tiện
truyền thông) để thúc đẩy và bảo vệ hình ảnh thương hiệu [3, tr.250].
1.2.2.5. Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp là việc sử dụng thư điện tử, điện thoại, fax hoặc internet để
giao tiếp trực tiếp hoặc thu hút ph ản ứng đáp lại hoặc đối thoại với khách hàng hi ện tại
và khách hàng ti ềm năng [3, tr.250].
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
11
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
1.2.2.6. Marketing tương tác
Marketing tương tác là hoạt động marketing trực tuyến và chương trình được thiết
kế để thu hút khách hàng hi ện tại hoặc khách hàng ti ềm năng theo cách trực tiếp hoặc
gián tiếp nhằm nâng cao nhận thức, nâng cao hình ảnh hay gợi mở việc bán sản phẩm,
dịch vụ [3, tr.250].
1.2.2.7. Marketing truyền miệng
Marketing truyền miệng là một hình thức marketing được thực hiện dựa trên thói
quen trao đổi giao tiếp bằng ngôn ng ữ của con người [3, tr.292].
1.2.2.8. Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân là là hình thức giao tiếp mang tính chọn lọc cao với khách
hàng tương lai nhằm mục đích bán hàng [3, tr.296].
1.2.3. Các công c ụ Marketing Online chủ yếu hiện nay
1.2.3.1. SEM - Search Engine Marketing (Marketing trên công cụ tìm kiếm)
Marketing trên công c ụ tìm kiếm là quá trình nhằm giúp website gia tăng lượng
truy cập nhờ vào các ho ạt động trên công c ụ tìm kiếm (Bùi Thanh Vân,
2020). Trong SEM bao gồm 2 kênh chính là SEO và PPC
SEO - Search Engine Optimization
Theo bài viết “SEM là gì? SEM thực sự bao gồm những công c ụ nào?” của tác
giả Bùi Thanh Vân trên tr ang gobranding.com:
SEO - tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là dùng các phương pháp tối ưu hóa website làm
sao để nó tương thích với các công c ụ tìm kiếm. Mục đích để nâng cao thứ hạng của website
trên các trang k ết quả của các công c ụ tìm kiếm (còn được gọi là SERPs – Search Engine
Resulf Pages) giúp chúng có th ể được tìm thấy một cách dễ dàng nhất.
Các hình thức SEO phổ biến hiện nay:
- Technical SEO: Loại SEO này tập trung vào phần phụ trợ của website và các
trang của công ty được mã hóa. Nén hình ảnh, dữ liệu có c ấu trúc và t ối ưu hóa tệp
CSS (Cascading Style Sheets) là tất cả các hình thức SEO kỹ thuật có th ể tăng tốc độ
tải website - một yếu tố xếp hạng quan trọng trong mắt các công c ụ tìm kiếm như
Google.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
12
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
- On-page SEO: Loại SEO này tập trung vào tất cả các nội dung tồn tại “trên trang”
khi xem website. Bằng cách nghiên c ứu từ khóa cho hành vi tìm kiếm và ý định (hoặc ý
ngh ĩa) của chúng. Công ty có th ể trả lời câu hỏi cho người đọc và xếp hạng cao hơn trên
các trang kết quả của công c ụ tìm kiếm (SERPs) mà những câu hỏi đó tạo ra.
- Off -page SEO: Loại SEO này tập trung vào tất cả các hoạt động diễn ra “ngoài
trang” khi tìm cách tối ưu hóa website. Có tên là liên kết ngược (Backlink). Số lượng
nhà xuất bản liên kết với công ty và quy ền hạn tương đối của những nhà xuất bản đó
ảnh hưởng đến mức độ xếp hạng của công ty đối với các từ khóa quan tâm. B ằng cách
kết nối với các nhà xu ất bản khác, viết bài đăng của khách trên các website này (và
liên kết trở lại website của công ty) và t ạo sự chú ý bên ngoài. Công ty có t hể tìm kiếm
được các liên k ết ngược mà công ty c ần để đưa website lên tất cả các SERPs phù h ợp.
PPC - Pay Per Click
Theo tác giả Phong Vũ, 2018: PPC (Pay-Per-Click) là một mô hình tiếp thị trên
internet, trong đó các nhà quảng cáo phải trả một khoản phí mỗi khi một trong số các
quảng cáo của họ được nhấp. Giá bạn trả cho mỗi nhấp chuột thường dựa vào giá th ầu
của bạn cho quảng cáo cụ thể đó.
Mục tiêu của quảng cáo PPC là tăng số lần nhấp chuột lên trang web của bạn và
sau đó chuyển những khách hàng ti ềm năng đó thành khách hàng trả tiền. Giống như
bất kỳ chiến thuật tiếp thị khác, nếu bạn chi tiêu nhiều hơn bạn thu được từ kinh doanh,
thì đó sai.
1.2.3.2. Quảng cáo mạng hiển thị google (Google Display Network)
Quảng cáo hiển thị hoặc quảng cáo trên banner là nh ững hình chữ nhật nhỏ chứa
thông tin, hình ảnh dạng hoặc tĩnh hoặc động mà doanh nghiệp trả tiền để xuất hiện trên
các website thích hợp. Khi người xem nhấp vào ô qu ảng cáo, trang web quảng cáo sẽ
mở ra để người xem theo dõi thông tin [3, tr.291].
Theo bài viết “Quảng cáo mạng hiển thi google là gì? Quảng cáo GDN” trên
trang Adwordsvietnam.com đã trình bày về lợi ích cũng như các cách thức hoạt động
của GDN như sau:
Lợi ích của quảng cáo mạng hiển thị google:
- Có t ới hơn 30 triệu lượt truy cập hàng tháng.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
13
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
- Có độ phủ quảng cáo lên đến 90% người lướt web toàn cầu thông qua hàng
triệu trang web nổi tiếng khác nhau.
- Khẳng định độ uy tín thương hiệu.
- Đánh trúng đối tượng khách hàng v ới sự chọn lọc theo độ tuổi, sở thích,…
- Hiển thị banner đa dạng theo: văn bản, hình ảnh, text, video,…
- Hiển thị với nhiều kích thước banner khác nhau
- Cách tính tiền có 2 hình thức: theo lượt click (CPC) hoặc theo lượt hiển thị
(CPM)
Các cách th ức hoạt động của Google Display Network:
- Quảng cáo theo ngữ cảnh
- Chọn chính xác nơi quảng cáo xuất hiện
- Tự động tiếp thị lại khách hàng đã từng truy cập vào website của bạn
1.2.3.3. Website
Theo Wikipedia, website là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên
miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của internet. Một trang web là tập tin
HTML hoặc XHTML có th ể truy nhập dùng giao th ức HTTP. Trang mạng có th ể được
xây dựng từ các tệp tin HTML (trang mạng tĩnh) hoặc vận hành bằng các CMS chạy
trên máy ch ủ (trang mạng động).
Website là đích đến cuối cùng c ủa khách hà ng, là nơi có tỉ lệ chuyển đổi cao nhất
cũng là nơi có chi phí thấp nhất. Có th ể nói website chính là bộ mặt của công ty trên môi
trường internet. Website không ch ỉ trở nên phổ biến mà còn là công c ụ không th ể thiếu
đối với mỗi doanh nghiệp và các cá nhân hoạt động kinh doanh hiện nay.
Ưu điểm:
Theo Wibeco.vn, website có các ưu điểm sau:
- Website giúp doanh nghi ệp thiết lập sự hiện diện trên internet, tạo cơ hội tiếp
xúc v ới khách hàng ở mọi nơi và tại mọi thời điểm
- Website giúp doanh nghi ệp quảng bá sản phẩm, dịch vụ một cách sinh động và
mang tính tương tác cao đồng thời tạo ra sự tin tưởng cho người dùng.
- Website tạo cơ hội để bán sản phẩm, dịch vụ một cách chuyên nghi ệp mà
không t ốn nhiều chi phí.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
14
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
- Website là nơi tiếp nhận các ý ki ến, phản hồi của khách hàng từ đó có cơ hội
phục vụ khách hàng t ốt hơn, đạt được sự hài lòng l ớn hơn từ khách hàng.
- Website giúp cho doanh nghi ệp tao ra một hình ảnh chuyên nghiệp trước công
chúng, công c ụ hiệu quả để thực hiện các chiến dịch PR và marketing.
Theo bài viết “Tiêu chí cần có c ủa một website chuyên nghiệp” trên trang
Sikido.vn, để có được một website chuyên nghiệp cần phải đáp ứng được các tiêu chí sau:
- Website phải có t ốc độ truyền tải nhanh, người dùng không đủ kiên nhẫn để chờ
quá lâu mà các trang web v ẫn không hiển thị nội dung hay hình ảnh.
- Website phải đảm bảo thời gian hoạt động thường xuyên, hạn chế tối đa thời
gian gián đoạn không truy c ập.
- Website phải có giao di ện đẹp, hình ảnh màu sắc bắt mắt để có th ể thu hút
được người truy cập.
- Website cần có b ố cục đầy đủ, trình bày thông tin hợp lí, không quá rườm rà
và phải phù h ợp với người dùng mà doanh nghi ệp muốn hướng tới.
- Website phải có n ội dung hấp dẫn thì mới tạo được sự tương tác cao, giữ chân
được người dùng ở lại lâu hơn, giúp cho website của bạn tăng được tỉ lệ chuyển đổi từ
một người truy cập web dần trở thành khách hàng ti ềm năng cho doanh nghiệp.
- Các chức năng của website đơn giản, dễ sử dụng, tập trung vào các yêu cầu cần thiết
và tránh các bước phức tạp không phù h ợp với người mới sử dụng và thiếu kiên nhẫn.
- Các thông tin gi ới thiệu sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp phải đầy
đủ, rõ ràng, giúp ng ười truy cập có th ể tìm hiểu một cách dễ dàng.
- Website cần phải được tối ưu SEO (nội dung, từ khóa, …) để có th ể tìm thấy
dễ dàng trên các trang tìm kiếm.
- Website cần phải được bảo mật tốt nhất để đề phòng b ị tấn công.
1.2.3.4. Social Media Marketing (Marketing trên mạng xã hội)
Social Media Marketing (Marketing trên mạng xã hội) có th ể hiểu là các ho ạt
động marketing được thực hiện thông qua các kênh social (m ạng xã hội) nhằm thu về
các hiệu quả nhất định như lượng tương tác của người dùng, gia tăng nhận thức của
người dùng v ề sản phẩm, dịch vụ đặc biệt là thúc đẩy hành vi mua hàng và s ỡ hữu sản
phẩm của người dùng thông qua m ạng xã hội. (blog.webico.vn)
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
15
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Social Media Marketing bao gồm rất nhiều hoạt động đa dạng, khác biệt tùy
thuộc vào lĩnh vực và ngành ngh ề mà nó tham gia qu ảng bá.
Với sự bùng n ổ của các nền tảng mạng xã hội ngày nay cũng tạo ra thị phần khách
hàng ti ềm năng, đa dạng mà bất kì doanh nghiệp nào cũng muốn tiếp cận và khai thác.
Các n ền tảng mạng xã hội phổ biến hiện nay có th ể kể đến như: Facebook, Youtube,
Instagram, Zalo,… Mỗi nền tảng sẽ có nh ững đặc điểm riêng để trở nên khác biệt đối
với người dùng, chúng thường không ho ạt động theo cùng m ột cách. Do đó, khi thực
hiện marketing trên các n ền tảng social media cần tùy ch ỉnh nội dung của mình sao cho
phù hợp với nền tảng đã lựa chọn.
Theo Marketing AI, 2021, các nền tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam hiện
nay là:
Facebook - mạng xã hội lớn nhất hiện nay
Facebook là một mạng xã hội cho phép mọi người kết nối với nhau. Khi sử dụng
facebook, bạn có th ể kết bạn với những bạn bè theo rất nhiều mối quan hệ khác nhau
như theo sở thích, nơi sống, nơi làm việc,… Bên cạnh đó Facebook là nơi để mọi người
cập nhật hồ sơ cá nhân, chia sẻ những mối quan tâm, cảm xúc c ủa bản thân đi kèm với
những định dạng đa dạng như trạng thái, hình ảnh, video, stories, live stream và các tính
năng mới liên tục được cập nhật và thông báo cho b ạn bè biết về chúng. Ngoài ra còn
có th ể sử dụng facebook để kinh doanh, quảng bá.
Instagram - mạng xã hội chia sẻ hình ảnh
Instagram là một ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí trên Apple iOS, Android
và Windows Phone, cho phép người dùng có th ể tải ảnh hoặc video lên và chia sẻ ảnh
hoặc video với những người theo dõi ho ặc nhóm b ạn bè chọn lọc. Họ cũng có th ể xem,
bình luận và thích bài viết mà bạn bè mình chia sẻ trên Instagram.
Vào năm 2010, Instagram đã ra đời và trở thành một mạng xã hội phát triển đầy
tiềm năng. Đến năm 2012, Facebook mua lại mạng xã hội này, nhờ đó mà Instagram
cũng đạt mức tăng trưởng kỷ lục, là một trong những công c ụ đắc lực hỗ trợ giúp vi ệc
truyền thông ti ếp thị đạt hiệu quả cao.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
16
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Twitter - mạng xã hội trực tuyến miễn phí
Twitter là một dịch vụ mạng xã hội trực tuyến miễn phí, cho phép người sử dụng
đọc, nhắn và cập nhật các mẩu tin nhỏ gọi là tweets. Những mẩu tweet có gi ới hạn tối
đa 280 ký tự được chia sẻ nhanh chóng trong ph ạm vi nhóm b ạn của người nhắn hoặc
có th ể được trưng rộng rãi cho mọi người. Twitter không có k ết bạn, chỉ có follow (theo
dõi). Nền tảng này phù h ợp với những người thích viết blog, thích sử dụng phần mềm
rút g ọn link hay những SEOer có th ể tạo một hệ sinh thái cho website của mình.
Youtube
Youtube là một sản phẩm của google, là một trang web lưu trữ và chia sẻ video
trực tuyến phổ biến nhất hiện nay trên thế giới.
Bất cứ ai có quy ền truy cập vào máy tính hoặc thiết bị di động và có k ết nối với
Internet đều có th ể xem nội dung Youtube và thậm chí chia sẻ nội dung của họ. Youtube
thực sự dành cho mọi người - cho dù b ạn đơn giản chỉ là một cá nhân tìm kiếm một nội
dung giải trí trực tuyến hoặc là một CEO của một tổ chức lớn đang có ý định thực hiện
các chiến dịch quảng cáo doanh nghiệp của mình với ngân sách c ực lớn.
Mặc dù không có quy định về giới hạn độ tuổi, Youtube đặc biệt rất phổ biến với
người dùng tr ẻ tuổi, những người ưa thích nội dung sáng tạo, là thành ph ần tương tác
nhiều nhất của nội dung video Youtube so với truyền hình truyền thống. Nhiều người
sử dụng nó cho m ục đích giải trí, hoặc học cách làm m ột thứ gì đó (hướng dẫn), để
nắm bắt kịp những video âm nhạc mới nhất của các nghệ sĩ mà họ rất yêu thích…
Tiktok - nền tảng mạng xã hội video âm nhạc
Tiktok là nền tảng video âm nhạc và mạng xã hội của Trung Quốc được ra mắt vào
năm 2016 tại Trung Quốc với tên Douyin và năm 2017, Tiktok ra đời dành cho các thị
trường bên ngoài Trung Qu ốc. Cách thức hoạt động của mạng xã hội này khá đơn giản,
hầu hết là đăng tải và chia sẻ nội dung dưới dạng video có th ời lượng ngắn khoảng vài
giây tới 15 giây. Tiktok cho phép người dùng xem và t ạo các clip nhạc, quay các clip
ngắn và chỉnh sửa chúng v ới các bộ lọc độc đáo và các hiệu ứng đặc biệt
vào các clip.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
17
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Ngày nay, Tiktok là ứng dụng có độ phủ rộng khắp toàn cầu, là một trong các mạng
xã hội phổ biến ở Việt Nam và Thế giới có t ốc độ phát triển bậc nhất trên thế giới, với
cộng đồng video âm nhạc khổng lồ. Tiktok đang được chào đón nhiệt tình, đặc biệt là
các nước châu Á như Campuchia, Nhật Bản, Indonesia, Malaysia, Thái Lan và Việt
Nam. Ngày nay, Tiktok thậm chí còn phổ biến hơn Twitter, Snapchat và Reddit - các
nền tảng mạng xã hội lâu đời và phổ biến trên thế giới.
1.2.3.5. Email Marketing
Email Marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội dung về thôn
g tin / bán hàng / tiếp thị /giới thiệu sản phẩm đến khách hàng mà mình mong muốn.
Những khách hàng đã được tìm hiểu kỹ (khách hàng ti ềm năng của doanh nghiệp) để
phân biệt với hình thức Spam email (Gửi email hàng loạt tới bất cứ khách hàng nào), và
khách hàng có th ể từ chối nhận email.
Chức năng của Email Marketing:
- Quản lý da nh sách email: giúp b ạn quản lý danh sách email m ột cách rõ ràng,
cụ thể. Phân loại theo địa lý, ngu ồn gốc, giới tính, độ tuổi, công vi ệc,…
- Theo dõi, báo cáo : các bạn sẽ biết được tỉ lệ email vào inbox, tỉ lệ mở email, tỉ
lệ click, tỉ lệ chuyển đổi. Theo dõi chi ti ết tỉ lệ tương tác của khách hàng.
- Tự động hóa chi ến dịch: bạn có th ể lên chiến dịch và đặt lịch gửi email cụ thể,
email sẽ được gửi đi một cách nhanh chóng và chính xác.
- Các mẫu email đa dạng: rất nhiều các template chuyên nghiệp, đa dạng cho bạn
lựa chọn, sẽ giảm thiểu thời gian cho việc viết nội dung.
Lợi ích của việc marketing bằng email:
- Tiết kiệm chi phí: khi so sánh với các hình thức marketing truyền thống bằng
cách thiết kế các banner, biển quảng cáo, marketing bằng email sẽ tiết kiệm triệt để các
chi phí thiết kế, chi phí vận chuyển, chi phí thuê địa điểm
- Email marketing giúp doanh nghi ệp xây dựng thương hiệu trong mắt người
tiêu dùng, tăng mối liên hệ, tạo lòng tin v ới khách hàng.
- Dễ dàng theo dõi s ố liệu: email marketing giúp b ạn có th ể thống kê được số
lượng người click mở mail, click vào các đường dẫn, từ đó bạn sẽ có th ể tìm hiểu được
nhu cầu của khách hàng, xác định đúng thị hiếu của khách hàng để có nh ững điều chỉnh
phù h ợp.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
18
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
- Có th ể tự động hóa chi ến dịch marketing bằng cách đặt lịch gửi email
marketing chăm sóc khách hàng theo tuần hoặc theo tháng cụ thể.
1.2.4. Mô hình hành vi khách hàng trên n ền tảng internet
Sơ đồ 1.1: Mô hình hành vi người tiêu dùng trên internet
(Nguồn: b4usolution.com)
AISAS là mô hình nói về hành vi của người dùng khi mua hàng trên internet. Có
nghĩa là một sản phẩm, dịch vụ hay một hiện tượng, thông tin b ất kỳ nào đó muốn thu
hút được người dùng (h ọ là khách hàng ho ặc người đọc, người nghe…), tác động đến
hành vi của họ đối với điều mà mình truyền đạt. Và sau đó chính họ lại lan truyền điều
đó đến những người khác một cách ngẫu nhiên nhất.
Là một mô hình phổ biến và rất hữu ích trong việc giải thích hành vi của người tiêu
dùng trong b ối cảnh truyền thông tr ực tuyến hiện nay. Quá trình tìm kiếm thông tin bao
gồm truy cập blog, trang web thương hiệu, tìm kiếm các chủ đề liên quan đến thương
hiệu trong bảng web và hỏi bạn bè, tra cứu thông tin được sử dụng để so sánh các thương
hiệu. Thương hiệu được coi là tốt hơn khi đáp ứng nhu cầu được chọn. Ngoài ra sau khi
mua, người tiêu dùng s ẽ đánh giá hiệu suất của sản phẩm. Điều này thường được thực
hiện trên trạng mạng xã hội của riêng họ hoặc trong trang nơi họ tìm thấy thông tin l ần
đầu tiên.
ATTENTION - Sự chú ý
Đây là bước đầu tiên trong mô hình AISAS, Attention có ngh ĩa là gây chú ý. Một sản
phẩm, dịch vụ nói riêng hay b ất cứ thứ gì đó nói chung muốn người ta biết đến thì phải gây
sự chú ý. S ự chú ý đó có thể là tốt, là xấu nhưng bắt buộc phải có gì đó ấn
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
19
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
tượng để thu hút người khác. Với môi trường internet phát triển nhanh chóng như hiện
nay thì cơ hội để bạn thu hút khách hàng là vô k ể. Đó có thể là online seeding, bài vi ết
PR, banner, quảng cáo Display Ads… Làm sao cho càng nhiều người biết đến sản phẩm,
dịch vụ của bạn thì xem như bước đầu bạn đã thành công.
Nhưng cần phải lưu ý l ượng tin tức được đưa lên internet mỗi ngày là c ực kỳ lớn nên
khi đưa các thông tin quảng bá sản phẩm thì người làm marketing phải để ý và c ập nhật
nếu không mu ốn bị trôi bài. Vì vậy, ngay từ đầu nên lập kế hoạch cụ thể, rõ ràng : đăng bài
ở đâu, đăng vào khung giờ nào, bao lâu thì quay lại chăm sóc một lần,…
INTEREST - Sự thích thú
Khi đã thu hút được một lượng người dùng r ồi thì việc tiếp theo bạn cần làm là
làm sao để họ cảm thấy quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ của bạn. Đây là lúc cần sáng
tạo nội dung, biến những thông tin khô khan thành nh ững thứ mà nhiều người thấy hứng
thú. Hãy thay thế những bản mô t ả sản phẩm đơn điệu bằng các video hoặc kể cho
khách hàng nghe m ột câu chuyện hài hước hoặc đơn giản hơn là hướng dẫn cách sử
dụng.
Khi khách hàng đã thấu hiểu được sản phẩm của bạn thì mong muốn sở hữu nó
của họ lại càng cao. Bạn có th ể dùng đến những cách như, nêu lên những lợi ích nổi bật
nhất của sản phẩm, dịch vụ; hoặc tung lên bằng chứng về những trải nghiệm của khách
hàng đã và đang dùng sản phẩm, dịch vụ của bạn điều này khiến khách hàng có lòng tin
nhi ều hơn cả. Hoặc cũng có thể để người dùng tr ải nghiệm trực tiếp, cho họ cơ hội
khẳng định chắc chắn đây chính là sản phẩm, dịch vụ cần thiết đối với mình.
SEARCH - Tìm kiếm thông tin
Trước khi khách hàng có hành động cụ thể đối với sản phẩm, họ sẽ phải tìm hiểu về
sản phẩm và dịch vụ đó xem có thực sự đáp ứng được nhu cầu của họ không, có được review
tốt không, hay nh ững lợi ích mà họ có th ể đạt được từ sản phẩm đó. Khi khách hàng tìm
kiếm thông tin v ề sản phẩm, dịch vụ nghĩa là họ thật sự có nhu c ầu. Và đa phần khi tìm
kiếm họ sẽ lựa chọn công c ụ là Google. Search là một bước rất quan trọng trước Action và
có liên quan tr ực tiếp đến Share. Đây cũng là bước mà các nhà Marketing phải làm thật tốt
bởi có s ự cạnh tranh dữ dội giữa các đối thủ cùng ngành.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
20
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Kết quả của phần này là khách hàng s ẽ tìm thấy được những thông tin c ần thiết
hoặc là một cái tên, m ột từ khóa ho ặc có th ể là trang web của doanh nghiệp hoặc của
đối thủ. Đây là lúc mà chúng ta cần điều hướng họ về website của doanh nghiệp mình
và biến họ trở thanh khách hàng ti ềm năng. Vậy làm sao để sản phẩm, dịch vụ của bạn
có m ặt trong top 10 trang tìm kiếm google đây? Đó chính là sử dụng SEO, SEM để đẩy
mạnh vị trí thương hiệu của bạn so với những sản phẩm khác trên công c ụ tìm kiếm.
Ngoài ra, chất lượng nội dung của bạn trên các công c ụ xã hội cũng cần thật thu hút để
người dùng ghi nh ớ và ấn tượng về sản phẩm của bạn hơn.
ACTION - Hành động
Hành động là cái đích mà bất cứ nhà Marketing nào c ũng mong muốn hướng đến.
Khi khách hàng tìm thấy bạn ở trang nhất của google nhưng liệu họ có ch ọn bạn không?
Điều đó còn tùy thu ộc vào việc website của bạn có đáp ứng được nhu cầu của họ hay
không. Ở bước này những hành động của khách hàng có th ể quyết định mua sản phẩm,
trải nghiệm thử sản phẩm, hoặc đơn giản là thoát trang tìm kiếm mà không đoái hoài gì
đến sản phẩm của bạn nữa. Do vậy, để đánh được cú bóng quy ết định này, bạn cần đưa
ra những lời kêu gọi khách hàng hàn h động (CTA- Call to action) ngay lâp tức, hoặc
đưa ra những khuyến mãi cho người đặt hàng ngay hôm nay.
Bước này là c ực kì quan trọng đối với mỗi thương hiệu, dù c ả ba bước trên bạn
làm rất tốt, SEO vẫn chạy top đầu tìm kiếm, nhưng ACTION không hiệu quả thì tỉ lệ
chuyển đổi sẽ rất thấp, dẫn đến doanh nghiệp của bạn vẫn không đạt doanh thu như kì
vọng.
SHARE – Chia sẻ
Đây chính là đích đến của tất cả các thương hiệu. Khi đã đạt được doanh thu kì
vọng, họ mong muốn được ghi dấu ấn trong lòng khách hàng, truy ền miệng truyền tay
chính là cách lan tỏa nhanh nhất. Khi một khách hàng ch ọn bạn, tin tưởng bạn thì tâm
lý c ủa họ sẽ đem những điều tuyệt với ấy để chia sẻ cho bạn bè, người thân của họ
Khách hàng tr ải nghiệm sản phẩm tốt luôn mong mu ốn được chia sẻ, lan tỏa đến những
người xung quanh. Do đó, bạn có th ể thu hồi thêm được vô s ố khách hàng ti ềm năng
mà không mất một đồng chi phí nào.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
21
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
1.2.5. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống
Tiêu chí Marketing Online Marketing truyền thống
Phương thức
triển khai
Các phương tiện truyền thông đại Các thiết bị số hóa và internet
chúng như báo, đài, tv,… không
thông qua internet
Không gian
Thời gian
Lượng khách
hàng
Không b ị giới hạn về không
gian, thời gian
Thông tin nhanh chóng, liên
tục, cập nhật, rõ ràng
Nhóm đối tượng khách hàng
mục tiêu rõ ràng, chính xác
Số lượng lớn, không phân bi ệt
Bị giới hạn về không gian, th ời gian
Mất nhiều thời gian, không liên t
ục, khó c ập nhật thông tin
Không th ể chọn được nhóm đối
tượng khách hàng c ụ thể
Số lượng giới hạn, phân biệt khách
hàng
Lưu trữ thông
tin
Chi phí
Dung lượng lưu trữ thông tin
lớn, truy xuất dễ dàng nhanh
chóng
Tiết kiệm chi phí, có thể dễ
dàng kiểm soát chi phí, hiệu
quả cao
Dung lượng lưu trữ thông tin nh ỏ,
truy xuất khó khăn, mất nhiều thời
gian
Chi phí cao, được ấn định dùng m
ột lần
Ýki ến phản hồi
của khách hàng
Tiếp nhận, phản hồi thông tin
Tiếp nhận, phản hồi thông tin ch ậm
nhanh chóng, d ễ dàng, không hơn, khó khăn hơn, có rào cản
rào cản
(Nguồn: Nguyễn Mạnh Nguyên 6/2019)
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
22
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
1.2.6. Mô hình truyền thông Marketing
Sơ đồ 1.2: Mô hình truyền thông vĩ mô trong truyền thông Marketing
(Nguồn: nguyendinhhau.wordpress.com)
Mô hình vĩ mô trong truyền thông marketing bao g ồm: người gửi và người nhận;
thông điệp và phương tiện truyền thông; mã hóa, gi ải mã, đáp ứng và phản hồi; nhiễu -
là các thông điệp khác có th ể can thiệp vào quá trình truyền thông.
Chủ thể (Người gửi): là chủ thể của truyền thông ph ải biết thông tin g ửi đến khách
hàng nào và muốn có ph ản ứng lại như thế nào.
Mã hóa thông điệp: là tiến trình chuyển ý t ưởng và thông tin có tính bi ểu tượng,
biến thông tin thanh l ời nói, ch ữ viết, hình ảnh để khách hàng m ục tiêu có th ể nhận
thức được.
Thông điệp: về cơ bản là những tín hiệu quen thuộc đối với người nhận
Phương tiện truyền thông : là các kênh truy ền thông qua đó thông điệp được truyền
từ người gửi tới người nhận, có th ể là phương tiện truyền thông đại chúng: b áo chí,
truyền hình,… hoặc các mạng truyền thông xã h ội
Giải mã: là tiến trình theo đó người nhận xử lí thông điệp để nhận tin và tìm hiểu
ý t ưởng của chủ thể
Người nhận: là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp do người gửi đưa tới, là khách
hàng m ục tiêu của công ty.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
23
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp
nhận và xử lí thông điệp. Những phản ứng tích cực mà chủ thể truyền thông mong muốn
là hiểu, tin tưởng và hành động mua.
Phản hồi: là một phần sự phản ứng của người nhận được truyền thông tr ở lại cho
người gửi. Thông tin ph ản hồi có th ể là tích cực hoặc tiêu cực. Một chương trình truyền
thông hi ệu quả thường có nh ững thông tin ph ản hồi tốt trở lại cho người gửi.
Nhiễu: Là tình trạng biến lệch ngoài dự kiến do các yếu tố môi trường trong quá
trình truyền thông làm cho thông tin đến với người nhận không trung th ực với thông
điệp gửi đi.
Sơ đồ trên nhấn mạnh những yếu tố chủ yếu trong sự truyền thông có hi ệu quả.
Người gửi cũng cần phải biết mình đang nhắm tới những người nhận tin nào và h ọ
mong muốn nhận được thông tin gì? Cần phải lựa chọn ngô n ngữ và mã hóa n ội dung
cho chủ thể một cách khéo léo. Ch ủ thể truyền thông c ũng phải sang tạo các thông điệp
lựa chọn phương tiện truyền thông h ữu hiệu, đồng thời tạo cơ chế để thu nhận thông tin
ph ản hồi.
1.2.7. Các bước thiết kế chương trình truyền thông Mark eting
Theo Giáo trình Quản trị Marketing do PGS. TS Nguyễn Thị Minh Hòa làm chủ
biên, thiết kế chương trình truyền thông bao g ồm các hoạt động sau:
Bước 1: Xác định đối tượng mục tiêu
Hiểu về đối tượng mục tiêu là cơ sở để nhà marketing quyết định nói cái gì, nói
như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai. Đối tượng mục tiêu có th ể là khách
hàng tiềm tàng, khách hàng hi ện tại, người quyết định hay người gây ảnh hưởng. Đó
cũng có thể là khách hàng cá nhân ho ặc tổ chức.
Bước 2: Xác định mục tiêu truyền thông marketing
Mục tiêu truyền thông marketing là nh ững phản ứng của khách hàng v ề nhận
thức, cảm thụ hay hành vi phù h ợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác,
nhà marketing phải xác định khách hàng c ủa mình đang ở giai đoạn nào trong sáu trạng
thái sẵn sàng mua: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ (thích thú, ưa chuộng, tin chắc sẽ
mua), và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc ti ến nhằm đưa khách hàng đến giai
đoạn tiếp theo (mô hình thang bậc hiệu quả của Lavidge Steiner). Ngoài ra, nhà
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
24
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
marketing còn s ử dụng nhiều mô hình khác, ví dụ mô hình AIDA (chú ý, thích thú, ham
muốn, hành động), mô hình chấp nhận sản phẩm mới (nhận biết, thích thú, đánh giá,
dùng th ử, chấp nhận), mô hình xử lí thông tin (tiếp nhận, chú ý, hi ểu biết, thích thú, lưu
giữ, hành động).
Bước 3: Thiết kế thông điệp truyền thông marketing
Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing c ần thiết kế
thông điệp truyền thông. N ội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: Nói cái gì?,
Nói như thế nào?, và Ai nói?
- Chiến lược thông điệp (Nói cái gì?): Thông điệp truyền thông ph ải bám sát chiến
lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm
khác biệt. Thông điệp truyền thông có th ể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị thương
hiệu, hiện đại, truyền thống,…
- Chiến lược sáng tạo (Nói như thế nào?): Bao gồm các quyết định về nội dung,
hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được sự chú ý, t ạo
được sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được sự hành động mua của
khách hàng.
- Nguồn cung cấp thông tin ( Ai nói?) : Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông
sẽ hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách phù h ợp với tính cách thương hiệu. Sự tín
nhiệm của người phát ngôn r ất quan trọng đối với truyền thông mar keting. Sự tín nhiệm
được xác định bởi chuyên môn, s ự tin cậy và sự yêu thích. Chuyên môn là ki ến
thức chuyên ngành trong truy ền thông, s ự tin cậy tức là mô t ả một cách khách quan
và trung thực, sự yêu thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông .
Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông marketing
Kênh truyền thông marketing cá nhân : Kênh thông tin liên l ạc cá nhân gi ữa hai
người hoặc nhiều người giao tiếp trục tiếp mặt đối mặt hoặc thông qua công c ụ liên lạc
gián tiếp như điện thoại hoặc thư điện tử,… Truyền thông marketing bao g ồm:
Marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng cá nhân.
Dịch vụ luật sư, kế toán, bác s ĩ, đại lí bảo hiểm, tư vấn tài chính là những lĩnh vực phù
h ợp cho truyền thông cá nhân.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
25
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Kênh truyền thông marketing phi cá nhân ( truyền thông marketing đại chúng) :
kênh thông tin liên l ạc hướng tới nhiều người bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện
và trải nghiệm, quan hệ công chúng.
Bước 5: Xác định ngân sách truyền thông marketing
Đây là một trong những quyết định khó khăn nhất của nhà marketing. Có 4
phương pháp chính để xác định ngân sách cho toàn b ộ các hoạt động truyền thông:
Phương pháp theo khả năng: các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử dụng phương
pháp theo khả năng bằng cách dự trù ngân sách ở mức có kh ả năng chi trả.
Phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu: ngân sách truy ền thông marketing được
xác định theo một tỷ lệ nhất định trên doanh thu dự kiến hoặc doanh thu hiện tại.
Phương pháp cân bằng cạnh tranh: doanh nghiệp dự trù ngân sách truy ền thông
theo đối thủ cạnh tranh.
Phương pháp mục tiêu - nhiệm vụ: doanh nghiệp dự trù chi phí truyền thông
marketing dựa vào những gì họ muốn thực hiện.
Bước 6: Quyết định công cụ truyền thông marketing
Việc sử dụng công c ụ truyền thông ph ụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
Đặc điểm của công c ụ truyền thông marketing : Mỗi công c ụ có nh ững ưu điểm
và nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cần quan tâm để phối hợp các công c ụ hiệu
quả nhằm đạt mục tiêu marketing.
Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có xu
hướng sử dụng khuyến mãi và qu ảng cáo, ngược lại nhà marketing chi nhiều hơn cho
khách hàng cá nhân trong th ị trường tư liệu sản xuất. Nhìn chung bán hàng cá nhân
được sử dụng nhiều hơn đối với những hàng hóa đắt tiền.
Giai đoạn của quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai tò quan tr ọng nhất
trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Qu ảng cáo và bán hàng cá nhân
được nhà marketing sử dụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để củng cố
niềm tin khách hàng, nhà ma rketing sử dụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra, bán hàng cá
nhân và khuy ến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua.
Giai đoạn của chu kì sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, sự
kiện và marketing trải nghiệm và PR có hi ệu quả cao nhất; nhà marketing sử dụng bán
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
26
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được
sử dụng để khuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên s ử
dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sự kiện và marketing
trải nghiệm và bán hàng cá nhân tr ở nên quan trọng hơn trong giai đoạn bão hòa. Trong
giai đoạn suy thoái, nhà marketing có th ể sử dụng hạn chế hoạt động khuyến mãi nhưng
cắt giảm các hoạt động truyền thông khác.
Bước 7: Đo lường kết quả truyền thông marketing
Nhà quản trị cấp cao luôn mu ốn biết kết quả và thu nhập từ các khoản đầu tư cho
họa động truyền thông marketing. Tiêu chí quan trọng để đánh giá hiệu quả chương trình
truyền thông là s ự thay đổi về hành vi của đối tượng mục tiêu đối với thương hiệu doanh
nghiệp (mức độ nhận biết thương hiệu, tỷ lệ dùng th ử, mức độ hài lòng đối với thương
hiệu, thái độ trước và sau khi nhận thông điệp truyền thông). Bên c ạnh đó, giám đốc
truyền thông c ũng cần đo lường các hành vi ph ản ứng của đối tượng mục tiêu như bao
nhiêu người mua sản phẩm, thích sản phẩm, giới thiệu cho người khác biết về sản
phẩm…
1.3. Cơ sở thực tiễn về Marketing Online
1.3.1. Xu hướng Marketing Online trên toàn c ầu
Giữa kỉ nguyên công ngh ệ thông tin ngày càng hi ện đại, internet ngày càng ảnh
hưởng sâu sắc đến đời sống con người, thay đổi gần như toàn diện cách thức chia sẻ và
trao đổi thông tin. Chính vì thế Marketing Online trở thành kênh ti ếp thị quan trọng của
mọi doanh nghiệp dù là ti ếp thị B2B (doanh nghiệp đối với doanh nghiệp) hay B2C
(doanh nghiệp với khách hàng).
Cụ thể vào đầu tháng 1 năm 2021, trên thế giới đã có có 5.22 t ỷ người sử dụng
điện thoại di động, chiếm 66,6% tổng dân số thế giới. Con số thể hiện lượng người dùng
internet là 4.66 t ỷ người, chiếm 59,5% dân toà n cầu. Riêng với số người sử dụng social
media đã tăng lên 4,2 tỷ người, đạt tỉ lệ 53,6% dân số trên Trái Đất sử dụng phương tiện
truyền thông xã h ội (social media).
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
27
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Hình 1.1: Tổng quan về Digital toàn cầu tháng 1/2021
(Nguồn: Digital 2021 Global Overview Report) Thực tế, các thay đổi theo thời gian
đem đến cái nhìn tổng quan về xu hướng sử dụng digital hiện nay. Bên cạnh việc sử
dụng social media bằng máy tính bàn tại nơi làm việc hoặc nhà riêng, ph ần lớn người
dùng trên kh ắp thế giới đang truy cập các phương tiện trên social media bằng điện
thoại hoặc máy tính cá nhân. Trong một năm qua, số người trên toàn th ế giới sử dụng
điện thoại di động đã tăng thêm 93 triệu, đồng nghĩa với với việc tăng thêm 1,8 %
người dùng. Theo đó, người dùng Internet c ũng đã tăng 7,3%, với 316 triệu người so
với số người sử dụng internet tháng 1 năm 2020. Người dùng social media c ũng tăng
thêm 13,2% trong 1 năm, với hơn 490 triệu người
bắt đầu sử dụng các social media.
Hình 1.2: Sự tăng trưởng của Digital trên toàn cầu qua các năm 1/2021
(Nguồn: Digital 2021 Global Overview Report)
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
28
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Từ những thống kê trên ta có th ể thấy được xu hướng sử dụng internet đang là xu
hướng. Ít có một hoạt động marketing truyền thống nào có s ức ảnh hưởng như vậy. Internet
đã xóa b ỏ mọi ranh giới, giới hạn về địa lí trong hoạt động tiếp thị. Sống trong kỉ nguyên
ngày càng hi ện đại khi mà các thi ết bị như tivi hay đồng hồ cũng có thể kết nối mạng
chúng ta có th ể thấy được đây chính là tiền đề phát triển cho marketing
online.
1.3.2. Tình hình sử dụng internet tại Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia có n ền kinh tế đang phát triển và có t ốc độ gia tăng sử
dụng internet được đánh giá cao.
Dân số Việt Nam vào tháng 1/2021 đạt 97,75 triệu người và có t ới 154,4 triệu thuê
bao di dộng (157,9% tổng dân số). Số người dùng internet là 68,72 triệu chiếm 70,3%
dân số. Trên tổng số dân người Việt, có 72 tri ệu người chiếm 73,7% hiện đang sử dụng
các phương tiện truyền thông xã h ội để giải trí, liên hệ bạn bè, chia sẻ khoảnh khắc,
mẹo vặt cuộc sống và kể cả quảng cáo bán hà ng.
1 0
Hình 1.3: Tổng quan về Digital tại Việt Nam tháng 1/2021
(Nguồn: Report Digital in Vietnam 2021)
Thời gian mỗi người Việt Nam bỏ ra để dùng Internet m ỗi ngày là 6 ti ếng 47
phút, dùng thi ết bị điện thoại để truy cập Internet mỗi ngày là 3 ti ếng 18 phút . Khi sử
dụng Internet, 97,6% người dùng Internet để xem video trực tuyến, 73,2% nghe nhạc
trực tuyến, 61,2% xem vlog, 44,4% nghe radio và 37,9% nghe podcast.
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
29
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Mỗi ngày người Việt bỏ ra 2 tiếng 21 phút là th ời gian dùng mạng xã hội . Một
điều nữa mỗi người Việt Nam trung bình sở hữu là 9,9 tài kho ản Social Media.
Hình 1.4: Thời gian hằng ngày trên các phương tiện của người Việt Nam 1/2021
(Nguồn: Report Digital in Vietnam 2021) Người sử dụng Internet có mua s ắm
trực tuyến trên các thi ết bị bất kì là 78,7% .
Trong đó có 61,4% người sử dụng Internet mua sắm trực tuyến bằng thiết bị di động và
33,3% người sử dụng Internet mua sắm trực tuyến bằng thiết bị máy tính. Người dùng
Internet t ại Việt Nam tìm kiếm thông tin v ề sản phẩm trên online trước khi quyết định
mua sản phẩm chiếm 56,5%.
So với tháng 1/2020, lượng kết nối di động tại Việt Nam đã tăng tới 1,3 triệu lượt
(tăng + 0,9%), số người sử dụng internet tăng 551 nghìn người (tăng +0,8%) và lượng
người sử dụng mạng xã hội cũng tăng tới 7 triệu người (+10,8%).
Hình 1.5: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng 1/2021
(Nguồn: Report Digital in Vietnam 2021)
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
30
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Với sự phát triển của internet, và tình hình sử dụng mạng xã hội ngày càng nhi ều
của người tiêu dùng Vi ệt Nam, các doanh nghiệp đã và đang tập trung phát triển các
chiến dịch Marketing Online để phù h ợp với xu hướng 4.0 hiện nay. Internet góp ph ần
mang lại cảm giác an toàn và tin c ậy đối với doanh nghiệp, khách hàng tìm kiếm nhanh
chóng, giúp cho vi ệc mua bán sản phẩm dễ dàng, và ti ện lợi hơn
1.4. Mô hình nghiên cứu và thang đo
1.4.1. Các nghiên c ứu có liên quan
Mô hình nghiên cứu AISAS của Dentsu.
Năm 2004, Dentsu bắt đầu phát triển một mô hình hành vi tiêu dùng m ới gọi là
AISAS (Chú ý, Quan tâm, Tìm ki ếm, Hành động, Chia sẻ). AISAS là một mô hình thay
thế cho mô hình AIDMA truyền thống (Chú ý, Quan tâm, Mong mu ốn, Trí nhớ, Hành
động). Mô hình AISAS đã trở thành thương hiệu ở Nhật Bản từ năm 2005. Nó bị ảnh
hưởng bởi sự xuất hiện của phương tiện truyền thông xã h ội dựa trên công ngh ệ mới.
Mô hình AISAS cho thấy rằng người tiêu dùng - người chú ý và quan tâm đến sản
phẩm, dịch vụ hoặc quảng cáo - có xu hướng tìm kiếm thông tin sâu hơn về mọi mặt hàng
mà h ọ muốn có được. Hơn nữa, người tiêu dùng s ẽ đánh giá sản phẩm dựa trên thông tin
thu được. Nếu nó đáp ứng được kỳ vọng của người tiêu dùng, h ọ sẽ quyết định mua hàng.
Sau đó, người tiêu dùng s ẽ chia sẻ kinh nghiệm của mình cho những người khác. Sự chú ý
d ẫn đến sự quan tâm và sau đó là tìm kiếm, hành động và lượt chia sẻ cuối cùng. Các giai
đoạn này có th ể được bỏ qua hoặc lặp lại (Sugiyama &
Andree, 2010).
Với sự xuất hiện của kỷ nguyên truyền thông m ới, marketing của một sản phẩm
và thương hiệu doanh nghiệp không ch ỉ ngày càng đổi mới hơn, mà còn ph ụ thuộc
nhiều hơn vào các phương tiện truyền thông. So với marketing truyền thống, marketing
online chứa đựng nhiều đặc điểm nổi bật. Chẳng hạn như khán giả rộng, tương tác và
giải trí. Bài báo này, các tác gi ả đã phân tích hành vi của người dùng trên kênh vi mô d
ựa trên tiếp thị kênh vi mô và theo mô hình AISAS khám phá sâu hơn về việc tối ưu hóa
chiến lược marketing, là một nghiên cứu sâu hơn về sự chuyển đổi marketing của một
doanh nghiệp trong kỷ nguyên mới. Từ đó đưa ra một số biện pháp
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
31
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
cụ thể để cải thiện trong kỷ nguyên truyền thông m ới của cấp độ marketing doanh
nghiệp và cải thiện tổng thể hiệu quả của doanh nghiệp.( Xu. C., Hao. Q., & Han. G
(2017)).
Nghiên cứu: “Hành vi của người tiêu dùng tr ực tuyến: Xác nhận mô hình AISAS
trên người dùng Twitter” - Hendriyani, Jessica Jane, Lenny Ceng, Nabilah
Utami, Reinata Priskila, Stefania Anggita (2013).
Nghiên cứu này chỉ ra rằng người tiêu dùng ho ặc người chú ý đến sản phẩm, dịch
vụ và quan tâm đến nó s ẽ thu thập thông tin t ừ Internet, Website, Facebook hoặc những
người họ quen biết đã từng sử dụng sản phẩm. Người tiêu dùng sau đó sẽ đánh giá thông
tin . Đánh giá tích cực sẽ được theo sau bởi một quyết định chắc chắn mua hàng. Sau
mua hàng, người tiêu dùng tr ở thành người truyền thông tin bằng cách nói chuyện với
những người khác hoặc bằng cách đăng nhận xét của mình lên internet.
AISAS là một mô hình toàn diện dự đoán các hành vi đa dạng của người tiêu dùng.
Nó g ợi ý r ằng một công ty không nên ch ỉ dựa vào quảng cáo mà còn mối quan hệ giữa
công ty và người tiêu dùng. Các nhà marketing phải thiết kế một cách chiến lược cơ chế
sẽ hướng dẫn người tiêu dùng truy c ập trang web chính thức, sau đó thúc đẩy họ tìm
kiếm. Điều quan trọng là các nhà marketing phải cung cấp trải nghiệm thương hiệu để
người tiêu dùng đồng cảm với thương hiệu và muốn mua hàng. Sau đó, người tiêu dùng
s ẽ sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm của họ trên các blog ho ặc phương tiện truyền thông xã
h ội và tăng cường độ giao tiếp truyền miệng.
1.4.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu
- Gồm 5 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
32
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Sơ đồ 1.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất
1.4.3. Thiết kế thang đo
- Sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ từ Hoàn toàn không đồng ý (1) đến Hoàn
toàn đồng ý (5) do David và các c ộng sự (1989) đề nghị đo lường các thành ph ần được
tổng hợp từ các nghiên cứu trước.
+ Thang đo sự chú ý :
STT Thang đo sự chú ý
1 Website được thiết kế mới mẻ, lôi cu ốn
2 Fanpage trình bày bắt mắt, rõ ràng
Cách thức trình bày các thông tin trên
3
Fanpage đa dạng
Hình ảnh /Video đi kèm phù hợp thẩm
4
mỹ
Các bài vi ết trên Fanpage, Website có
5
tiêu đề hấp dẫn
+ Thang đo sự thích thú:
Mã hóa
CY1
CY2
CY3
CY4
CY5
Tham khảo
Nguyễn Thanh
Nhân (2015)
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), có điều chỉnh
Lê Bùi H ạnh
Dung (2018)
Bổ sung mới
Lương Thế Đạt
(2015), có điều chỉnh
STT
1
2
3
4
5
Thang đo sự thích thú
Fanpage, Website cung cấp đầy đủ
thông tin v ề các khóa h ọc
Nội dung bài viết trên Fanpage,
Website đem lại các thông tin h ữu ích
Nội dung trên Fanpage ,Website
được cập nhật thường xuyên
Chủ đề bài viết trên Fanpage
và Website đa dạng
Mục tư vấn trực tuyến trên Website
và Fanpage tiện dụng
Mã hóa Tham khảo
TT1
Nguyễn Thanh Nhân
(2015), có điều chỉnh
Lương Thế Đạt (2015),
TT2 Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), có điều chỉnh
Nguyễn Thanh Nhân
TT3 (2015), Lê Bùi H ạnh
Dung (2018)
TT4 Bổ sung mới
TT5
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018)
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
33
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
+ Thang đo tìm kiếm thông tin :
STT Thang đo sự tìm kiếm thông tin
Thiết kế Fanpage, Website giúp d ễ
1 dàng tìm kiếm thông tin các khóa h
ọc khi có nhu c ầu
Nhân viên tư vấn các câu h ỏi của
2
khách hàng một cách nhanh chóng
3 Các thông tin liên h ệ đầy đủ
Các thông tin cung c ấp trên Fanpage
4
và Website đồng nhất
Website được tối ưu hóa khả năng tìm
5
kiếm
+ Thang đo hành động:
STT Thang đo sự hành động
Anh/chị thường xuyên theo dõi và
1 tương tác với các bài đăng trên
Fanpage của trung tâm
Anh/chị tìm hiểu về các khóa h ọc sau
2 khi tiếp nhận thông tin trên
Fanpage và Website của trung tâm
Anh/chị sẽ liên hệ ngay với Việt
3 Trung sau khi tiếp nhận thông tin trên
Fanpage và Website của trung tâm
Anh/chị quyết định lựa chọn các khóa
4 học thông qua ho ạt động
marketing online của trung tâm
Mã hóa
TK1
TK2
TK3
TK4
TK5
Mã hóa
HD1
HD2
HD3
HD4
Tham khảo
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), Nguyễn Thị
Hằng (2020), có
điều chỉnh
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), Nguyễn
Thị Hằng (2020)
Bổ sung mới
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), có điều chỉnh
Nguyễn Thị Hằng
(2020), có điều chỉnh
Tham khảo
Bổ sung mới
Nguyễn Thanh Nhân
(2015), có điều chỉnh
Wong & cộng sự
(2007),
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), có điều chỉnh
Bổ sung mới
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Lê Thị Huyền Hằng
34
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
+ Thang đo chia sẻ:
STT Thang đo sự chia sẻ Mã hóa
Anh/chị chia sẻ cho bạn bè, người thân
1 về các thông tin h ữu ích lên các trang CS1
mạng xã hội
2
Anh/chị chia sẻ cảm nhận về khóa h ọc
CS2
lên trang cá nhân
Anh/chị giới thiệu cho bạn bè, người
3 thân cùng tham gia các khóa h ọc tại CS3
trung tâm
+ Thang đo đánh giá hoạt động marketing online:
STT
Thang đo sự đánh giá hoạt động Mã hóa
marketing online
1
Anh/chị hài lòng đối với các hoạt động
DG1
marketing online của trung tâm
2
Hoạt động marketing online đem lại
DG2
cho anh/chị nhiều lợi ích
3
Marketing online giúp anh/ chị cập
DG3
nhật thông tin m ới và nhanh chóng
Tham khảo
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), có điều chỉnh
Lê Bùi H ạnh Dung
(2018), có điều chỉnh
Nguyễn Thanh Nhân
(2015), có điều chỉnh
Tham khảo
Bổ sung mới
Nguyễn Thị
Hằng (2020)
Lương Thế Đạt (2015),
Nguyễn Thị Hằng
(2020)
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864