SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
MARKETING MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1.1. Cơ sở lý lu ận
1.1.1. Marketing
1.1.1.1.Khái ni ệm marketing
Theo Philip Kotler - nhà Marketing học lỗi lạc người Mỹ, trong cuốn Marketing
căn bản (2005):
“Marketing là một dạng hoạt động của con ngươì nhằm thoả mãn những nhu cầu
và mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
Trong đó có thể hiểu:
∙ Mong muốn (Wants) là mong muốn tự nhiên của con người có các đặc thù c ủa mỗi
cá nhân để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình theo tầm hiểu biết và tính cách, văn
hóa của từng vùng mi ền, mong muốn của con người không ng ừng phát triển và được hình
thành trong điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, gia đình, tập quán, trường
học, nhà thờ.
∙ Nhu cầu (Needs) là nhu cầu về sự thiếu hụt mà con người cảm thấy được như sự
không lo ấm, thiếu thốn, không đủ điều kiện như được đi học và sự yêu thương chăm
sóc, nó được thể hiện một cách riêng bi ệt theo mỗi cách của con người.
∙ Trao đổi ( Exchange) là hành vi trao đổi từ người này cho người kia trên sự tự
nguyện của cả hai bên và s ự trao đổi đó chính là một tiến trình làm gia tăng giá trị của
từng doanh nghiệp.
Theo Mc. Carthy: “Marketing là tập hợp tất cả các hoạt động định hướng vào việc
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng nh ằm tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp bằng
cách (4P)”:
+ Cung cấp sản phẩm khách hàng c ần.
+ Tạo ra mức giá mà khách hàng ch ấp nhận.
+ Đưa sản phẩm đến tay khách hàng m ột cách nhanh và thu ận tiện.
+ Cung cấp các thông tin v ề sản phẩm cho khách hàng.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Một số triết lý v ề Marketing: Chìa khóa để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
là phải xác định đựơc những nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và đảm bảo
thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức hiệu quả hơn so với các
đối thủ cạnh tranh.
Quan điểm Marketing được diễn đạt thành những câu nói như: “Hãy yêu quý
khách hàng ch ứ không ph ải là sản phẩm”, “Khách hàng là thượng đế”…
1.1.1.2.Vai trò
Theo thời gian, vai trò và v ị trí của marketing trong doanh nghiệp cũng dần có sự
thay đổi. Khi mới xuất hiện marketing được xem là một trong những chức năng hỗ trợ họat
động kinh doanh có tầm quan trọng ngang bằng với các hoạt động khác. Sau đó, với tình
trạng khan hiếm nhu cầu thị trường marketing được đánh giá là một chức năng quan trọng
hơn các chức năng khác. Một thời gian sau marketing được khẳng định là một chức năng
chủ chốt của doanh nghiệp còn các ch ức năng khác chỉ là những chức năng hỗ trợ. Tuy
nhiên, tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều hướng đến khách hàng nên khách hàng mới
là trung tâm, các b ộ phận còn l ại cần hợp tác để phát hiện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Cu ối cùng, các chuyên gia đồng ý rằng marketing phải giữ vai trò k ết nối, hợp nhất các bộ
phận để phát hiện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Đối với doanh nghiệp, marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và
vững chắc trên thị trường do marketing cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi
của thị trường và môi trường bên ngoài . Thành công c ủa doanh nghiệp phụ thuộc vào
việc doanh nghiệp có cung cấp được cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù h ợp
với mong muốn và khả năng chi trả của người tiêu dùng hay không. Marketing t ạo ra
sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường qua các giai đoạn của
quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường
và truyền tin về doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, tiêu
thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng.
Đối với người tiêu dùng, nh ững thông tin được cung cấp bởi các nhà marketing cho
người tiêu dùng như đặc điểm, lợi ích của sản phẩm dịch vụ, giá, phân phối và xúc ti ến.
Những thông tin này không ch ỉ có lợi cho người tiêu dùng trong vi ệc lựa chọn sản phẩm
phù h ợp với nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả của bản thân, mà còn giúp ng ười
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tiêu dùng l ựa chọn những sản phẩm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu, cũng như mua được
những sản phẩm có giá trị cao hơn mức chi phí mà họ bỏ ra.
Có th ể coi Marketing là trung tâm của doanh nghiệp, vai trò c ơ bản của Marketing
là giúp cho doanh nghi ệp kinh doanh với định hướng thị trường: sản xuất thứ mà thị
trường cần chứ không ph ải sản xuất ra bất cứ thứ gì mà doanh nghiệp có th ể có r ồi tìm
cách tống ra thị trường và bắt người tiêu dùng ph ải tiêu thụ. Khách hàng là trung tâm
chú ý c ủa doanh nghiệp nên muốn thỏa mãn khách hàng ph ải biết được họ muốn gì và
cung cấp cho khách hàng nh ững thứ họ muốn.
Như vậy, chỉ có Marketing m ới có vai trò quy ết định và điều phối sự kết nối các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có ngh ĩa là đảm bảo cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường - nhu cầu
và ước muốn của khách hàng làm ch ỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh
doanh.
1.1.1.3. Chức năng
Marketing là hoạt động kết nối các chức năng của doanh nghiệp với khách hàng,
trở thành một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống như sản xuất, tài chính, quản trị
nhân lực, kế toán,... Doanh nghiệp muốn tồn tại thì dứt khoát cũng phải có các hoạt động
chức năng như: sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực,... Nhưng các chức năng quản lý, s
ản xuất quản lý tài chính, nhân l ực chưa đủ đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, và lại
càng không có gì đảm bảo chắc chắn cho sự thành đạt của nếu tách rời nó khỏi chức
năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường - quản lý
Marketing.
Chức năng cơ bản của Marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghi ệp, giống
như sản xuất tạo ra sản phẩm (Kotler, 2005).
Từ đó xét về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành trong hệ thống chức năng quản
trị doanh nghiệp, thì Marketing là chức năng có nhiệm vụ kết nối nhằm đảm bảo sự
thống nhất với các chức năng khác. Marketing vừa chi phối, vừa bị chi phối bởi các chức
năng khác. Điều đó có nghĩa là khi xác định chiến lược Marketing, đề ra các mục tiêu
chiến lược, nhà quản trị Marketing phải đặt nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Marketing trong mối tương quan, ràng buộc với các chức năng khác. Marketing
giúp doanh nghi ệp trả lời được các câu h ỏi sau:
∙ Khách hàng c ủa doanh nghiệp là ai? H ọ cần những sản phẩm nào? H ọ mua
hàng như thế nào? Ở đâu? Bao nhiêu? Lý do mua hàng?
∙ Khách hàng quan tâm đến những đặc tính nào của sản phẩm? Giá c ả có ph ải là
yếu tố mà h ọ quan tâm không? Quan tâm ở mức độ nào?
∙ Khách hàng mu ốn sản phẩm như thế nào? H ọ mua sản phẩm nào?
∙ Xu hướng thay đổi trong tiêu dùng c ủa khách hàng như thế nào? Doanh nghi
ệp có th ể làm gì để đáp ứng sự thay đổi đó?
Mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là lợi nhuận và nhiệm vụ của hệ thống
marketing là mang lại khách hàng cho do anh nghiệp bởi khách hàng là ngu ồn duy nhất
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Không ng ừng hoàn thiện và đổi mới hệ thống phân phối sản phẩm, chức năng này
gắn kết toàn bộ họat động kinh doanh của doanh nghiệp với người tiêu thụ, tức là chuyển
sản phẩm từ người bán đến người mua. Để quá trình này được hoàn chỉnh, nhà marketing
cần phải xác định chính sách giá thích hợp và tạo điều kiện dễ dàng cho người mua bằng
hệ thống phân phối hữu hiệu. Ngoài ra, để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh
doanh, doanh nghiệp cũng cần phải hiểu biết về sở thích của khách hàng, biết cách thu
thập thông tin một cách hiệu quả về sản phẩm và doanh nghiệp và cũng cần phải có
chính sách khuyến khích hợp lý đối với việc bán hàng.
1.1.2. Tổng quan về dịch vụ viễn thông
Khái ni ệm dịch vụ
Dịch vụ là một lĩnh vực kinh tế lớn nhất trong một xã hội hiện đại. Xã hội càng
phát triển, trình độ chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội càng cao thì lĩnh vực
dịch vụ càng phát tri ển để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội.
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong marketing và kinh doanh, có r ất nhiều
cách định nghĩa về dịch vụ:
∙ Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà một bên có th ể cung cấp cho bên kia,
trong đó nó có tính vô hình và không dẫn đến sự chuyển giao quyền sở hữu
(Koteler&Armstrong, 2010).
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
∙ Theo ISO 9000, dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc gi ữa người
cung ứng và khách hàng và các ho ạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
1.1.2.1.Dịch vụ viễn thông VNPT
Thuật ngữ Viễn Thông (telecommunication) được ghép từ communication có
nghĩa là liên l ạc với tele có ngh ĩa là xa. Thuật ngữ viễn thông được dùng để chỉ tập hợp
các thiết bị, giao thức để truyền thông tin t ừ nơi này đến nơi khác.
1.1.2.1.Dịch vụ Internet cáp quang – FTTH của VNPT
Khái ni ệm công ngh ệ FTTx
FTTx là kiến trúc m ạng sử dụng cáp quang để kết nối Viễn thông. Công ngh ệ
này cho phép th ực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu Internet download/upload ngang bằng
nhau, điều mà công ngh ệ ADSL chưa thực hiện được. FTTx bao gồm các loại sau:
FTTN (Fiber To The Node), FTTC (Fiber To The Curb), FTTB (Fiber To The Building),
FTTH (Fiber To The Home)….
Hiện nay, FTTH (Fiber to the Home) là giải pháp kết nối mạng bằng cáp quang
đến tại “Nhà khách hàng” đang được TTKD VNPT TT Huế áp dụng triển khai.
Dịch vụ Internet cáp quang FTTH
VNPT TT Huế là một đơn vị cung cấp dịch vụ Internet lớn nhất trên địa bàn tỉnh
TT Huế, với mục tiêu mang đến cho khách hàng nh ững dịch vụ thuận tiện nhất, chất
lượng tốt nhất và giải pháp tối ưu nhất và giá c ả cạnh tranh nhất.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu kết nối truy nhập Internet cũng như các dịch vụ trên
nền băng rộng trong tương lai, TTKD VNPT TT Huế giới thiệu và cung cấp giải pháp
truy nhập Internet qua công ngh ệ FTTx với nhiều tính năng vượt trội.
 Các đặc điểm dịch vụ:
∙ Dùng công ngh ệ FTTx, truyền dẫn hoàn toàn b ằng cáp quang tới tận phòng máy
của khách hàng
∙ Tốc độ truy cập Internet cao, lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với
ADSL 2+
∙ Chất lượng tín hiệu ổn định, không b ị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp…
∙ Tính bảo mật cao.
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
∙ Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không c ần kéo cáp m ới.
Tất cả các gói cước dịch vụ Internet cáp quang FTTH đều được cấp IP tĩnh rất phù
h ợp cho các dịch vụ ứng dụng Công ngh ệ thông tin hi ện đại như: Hosting Server riêng,
VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương
tác), VoD (xem phim theo yêu c ầu), Video Conference (hội nghị truyền hình), IP
Camera…
1.1.2.3. Dịch vụ truyền hình IPTV - MyTV của VNPT
Dịch vụ IPTV của VNPT, do Công ty Phát tri ển dịch vụ Truyền hình trực tiếp xây
dựng và triển khai trên phạm vi toàn quốc với tên gọi thương mại MyTV, là sản phẩm
của sự hội tụ, chỉ với một thiết bị đầu cuối, khách hàng có th ể sử dụng rất nhiều dịch
vụ khác nhau qua chiếc tivi.
MyTV - dịch vụ truyền hình đa phương tiện do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam cung cấp, mang đến cho khách hàng hình thức giải trí khác biệt: Truyền hình
theo yêu cầu. Là dịch vụ truyền hình dựa trên công ngh ệ IPTV nên MyTV có những
tính năng nổi trội so với các phương thức truyền hình truyền thống, không ch ỉ cung
cấp các kênh truy ền hình đặc sắc trong nước và quốc tế chuẩn SD và HD mà còn cung
cấp kho nội dung theo yêu cầu hấp dẫn, phong phú, c ập nhật hàng ngày như phim, âm
nhạc, karaoke, TVshow, cloudgame,... cùng các tính năng tương tác hai chiều giữa
khách hàng v ới dịch vụ, tạo nên nhiều điểm đặc biệt và hấp dẫn:
∙ Tạm dừng, tua và xem lại chương trình truyền hình.
∙ Xem lịch phát sóng.
∙ Xem phim và VoD (Video on Demands) theo yêu c ầu.
Với MyTV, khách hàng không ch ỉ dừng lại ở việc xem truyền hình đơn thuần mà
có th ể xem bất cứ chương trình nào mình yêu thích vào bất kỳ thời điểm nào và s ử
dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình tivi như: xem phim theo yêu cầu, xem trực tiếp,
xem lại các giải thể thao lớn, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc…
Để sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình tivi tại nhà, khách hàng c ần có:
∙ Đường truyền thuê bao của VNPT.
∙ Bộ giải mã Set – top – box của MyTV.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MyTV cung cấp gần 200 kênh truyền hình với tất cả các thể loại: phim, thể thao,
tin tức, thời sự, ca nhạc, khám phá, đặc sắc trong nước và quốc tế. Ngoài các kênh truy
ền hình theo chuẩn SD (Standard Definition) thông thường, lần đầu tiên tại Việt Nam,
MyTV cung cấp các kênh truyền hình có chất lượng hình ảnh và âm thanh tuy ệt hảo
theo chuẩn HD (High Definition).
Sự khác biệt lớn nhất giữa dịch vụ truyền hình của MyTV so với các dịch vụ truyền
hình truyền thống trước đây là khách hàng có th ể sử dụng các tính năng:
∙ Khóa các chương trình có nội dung không phù h ợp với trẻ em (Parental Lock).
∙ Hướng dẫn chương trình điện tử (EPG): giúp tìm kiếm chương trình truyền
hình, lấy thông tin chi ti ết về chương trình theo từng thể loại, xem lịch phát sóng.
1.1.3. Phân tích môi trường marketing
1.1.3.1. Môi trường vi mô
Môi trường vi mô ảnh hưởng đến thành công c ủa kinh doanh. Tất cả các kế hoạch,
chiến lược và mục tiêu Marketing được thực hiện thông qua các thành phần thuộc môi
trường vi mô. Do đó, bộ phận điều hành của doanh nghiệp nơi thực hiện thực tế các ý
tưởng, suy nghĩ và khái ni ệm được thực hiện và dựa trên diễn biến và tình trạng của các
thành phần thuộc môi trường vi mô.
Môi trường bên trong doanh nghiệp
Khi xây dựng kế hoạch marketing, các nhà marketing phải xem xét đồng thuận từ
các phòng ban trong doanh nghi ệp. Tất cả các phòng ban trong doanh nghi ệp có mối
quan hệ qua lại với nhau tạo nên môi trường bên trong doanh nghiệp. Lãnh đạo của
doanh nghiệp đưa ra các quyết định liên quan đến mục tiêu, chiến lược và chính sách
của toàn doanh nghiệp. Các quyết định của các nhà Marketing đưa ra phải dựa trên chiến
lược và kế hoạch của ban giám đốc và phải làm việc chặt chẽ với các phòng ban khác.
Các phòng ban khác có ảnh hưởng đến kế hoạch và hành động của phòng marketing và
theo khái niệm marketing, tất cả các phòng ban c ủa doanh nghiệp phải nghỉ theo suy
nghĩ của người tiêu dùng. V ới vai trò marketing cùng v ới vai trò là ng ười dẫn đầu,
phòng marketing cùng v ới các phòng ban khác t ừ phòng s ản xuất tài chính đến các
phòng ban khác (nhân s ự) đều phải chia sẻ trách nhiệm trong việc thấu hiểu khách hàng
và t ạo ra giá trị cho khách hàng.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khách hàng
Khách hàng là tác nhân quan tr ọng nhất trong môi trường vi mô của doanh nghiệp.
Mục đích của toàn bộ mạng lưới phân phối giá trị là để phục vụ khách hàng mục tiêu và
tạo ra mối quan hệ mới đối với khách hàng. Doanh nghiệp có thể nhắm tới bất cứ thị
trường nào hoặc tất cả năm loại thị trường: thị trường người tiêu dùng, th ị trường nhà
sản xuất, thị trường những nhà trung gian, thị trường chính phủ, thị trường quốc tế. Mỗi
loại thị trường có những đặc điểm đặc biệt cần có sự nghiên cứu cẩn thận.
Nhà cun g ứng
Nhà cung cấp là một mắt xích quan trọng trong mạng lưới phân phối cung cấp các
giá trị tổng thể của doanh nghiệp tới khách hàng. Vì vậy, rắc rối liên quan đến nhà cung
cấp có thế ảnh hưởng nghiêm trọng đến marketing. Các nhà marketing phải hiểu về tình
hình sẵn có của nhà cung cấp cũng như chi phí cho việc đảm bảo nguồn cung. Tình trạng
thiếu nguồn cung cấp hoặc chậm trễ trong quá trình cung ứng cũng như các vẫn đề khác
liên quan có th ể ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động bán hàng trong ngắn hạn và sự hài
lòng của khách hàng trong dài h ạn. Tăng chi phí cung cấp có thể buộc doanh nghiệp
phải tăng giá bán và như vậy có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của doanh nghiệp.
Hầu hết các nhà marketing ngày nay xem các nhà cung c ấp của họ như là đối tác trong
việc tạo ra và phân ph ối giá trị khách hàng.
Đối thủ
Các khái ni ệm marketing nói rằng, để thành công m ột doanh nghiệp phải cung
cấp cho khách hàng giá tr ị lớn hơn và hài lòng h ơn so với đối thủ cạnh tranh. Vì vậy,
các nhà marketing phải thích ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Doanh
nghiệp phải đạt dược lợi thế chiến lược bằng cách định vị những dịch vụ khác biệt chống
lại các dịch vụ đổi thủ cạnh tranh trong tâm trí của người tiêu dùng. Không có chi ến
lược marketing cạnh tranh duy nhất nào là t ốt nhất cho tất cá các doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp nên xem xét khả năng và vị trí của mình với các đối thủ cạnh tranh.
Trung gian marketing
Trung gian marketing bao gồm những người mua về để bán, các hãng phân phôi hàng
hóa v ật chất, doanh nghiệp tư vấn, cung cấp các dịch vụ marketing, và các trung gian tài
chính giúp các doanh nghi ệp xúc tiến, bán và phân ph ối sản phẩm của mình đến
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
người mua cuối cùng. L ựa chọn và hợp tác với những người mua về để bán lại không
hề dễ dàng.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vu marketing là các doanh nghi ệp nghiên cứu thị
trường, doanh nghiệp truyền thông và doanh nghiệp tư vấn marketing có thể trợ giúp
doanh nghiệp trong việc xác định và quáng bá s ản phẩm của mình ra đúng thị trường.
Trung gian tài chính bao gồm các ngân hàng, tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp bảo
hiểm, và các doanh nghi ệp khác có thể trợ giúp trong quá trình thực hiện các giao dịch
tài chính hoặc hạn chế những rủi ro liên quan đến việc mua bán hàng hoá. Gi ống như
các nhà cung ứng đầu vào, trung gian marketing là một tác nhân quan trọng trong mạng
lưới phân phối giá trị tổng thể của doanh nghiệp. Để tạo ra các mối quan hệ khách hàng
hài lòng, các doanh nghi ệp phải làm nhiều hơn là chỉ tối ưu hóa hiệu suất. Nên doanh
nghiệp phải hợp tác hiệu quả với trung gian marketing để tối ưu hóa hiệu suất của toàn
bộ hệ thống. Vì vậy, các nhà marketing ngày nay nh ận ra tầm quan trọng của các trung
gian marketing, xem trung gian như là đối tác chứ không đơn giản chỉ là kênh mà qua
đó doanh nghiệp bán sản phẩm.
Công chúng
Công ch úng là b ất cứ tổ chức nào hiện tại hoặc tiềm tàng quan tâm ho ặc tác động
đến khả năng của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu của minh. Môi trường marketing
của doanh nghiệp bao gồm một số giới công chúng khác nhau và có th ể chia ra bảy loại
công chúng sau: giới tài chính, giới truyền thông, chính quyền, tổ chức hoạt động xã hội,
công chúng địa phương, công chúng nói chung, công chúng nội bộ.
1.1.3.2. Môi trường vĩ mô
Môi trường nhân kh ẩu học
Nhân khẩu học là sự nghiên cứu những chỉ tiêu liên quan đến dân số như quy mô mật
độ, vị trí, tuổi, giới tính, chủng tộc, nghề nghiệp và những chỉ tiêu khác. Môi trường nhân
khẩu học là mối quan tâm lớn đối với các nhà maketing bởi vì nó liên quan đến con người,
và con người tạo nên thị trường của doanh nghiệp. Các nhà marketing dõi theo sát các xu
hướng nhân khẩu học và các di ễn biển thay đổi ở cả thị trường trong và ngoài nước. Những
thay đổi về tuổi tác, quy mô, cấu trúc gia đình, sự di chuyển của dân cư, đặc điểm giáo dục,
sự đa dạng dân số là những chỉ tiêu mà các nhà marketing cần phân
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tích. Cơ cấu dân số Việt Nam đang có sự thay đôi như tỷ lệ dân số nam có xu hướng cao
hơn so với nữ, tỷ lệ dân số già đang có xu hướng tăng dần. Ngoài sự đa dạng về thành
phần dân tộc, Việt Nam đang là một điểm hấp dẫn thu hút du lịch và các nhà đầu tư nước
ngoài. Những thay đổi trong môi trường nhân khẩu học Việt Nam đang tác động đến
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường kinh tế
Bao gồm các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua và cách th ức chi tiêu của người
tiêu dùng. Các nhà marketing ph ải chú ý tới các xu hướng chính và cách th ức chi tiêu của
người tiêu dùng trên th ị trường nội địa lẫn các thị trường khác trên thế giới. Người tiêu
dùng hi ện nay đã quay trở về với những giá trị cơ bản, chọn lối sống và cách chi tiêu tiết
kiệm và điều này có th ể sẽ kéo dài trong nhiều năm tới. Người tiêu dùng mua ít hơn và
thường tìm mua những thứ có lợi hơn. Do đó marketing lợi ích đã trở thành khẩu hiệu cho
nhiều nhà marketing. Các nhà marketing trong m ọi ngành công nghi ệp đang tìm cách cung
cấp cho người tiêu dùng th ận trọng về mặt tài chính các sản phẩm có lợi hơn. Đó chính là
sự kết hợp giữa chất lượng sản phẩm và dịch vụ với giá hợp lý.
Môi trường công ngh ệ
Môi trường công nghệ tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp. Môi trường công nghệ đang thay đổi nhanh chóng, các công nghệ mới có
thể đem lại cơ hội kinh doanh những thị trường và cơ hội mới cho các doanh nghiệp. Vì
vậy, các nhà marketing nên theo dõi ch ặt chẽ môi trường công nghệ. Các doanh nghiệp
khô ng theo kịp sự thay đổi của công nghệ sẽ sớm nhận thấy sản phẩm của mình đã lỗi
thời và bỏ qua nhiều cơ hội sản phẩm và thị trường mới.
Môi trường chính trị
Môi trường chính trị bao gồm hệ thống văn bản pháp luật, văn bản dưới luật, các công
c ụ và chính sách ảnh hưởng hoặc hạn chế hoạt động của các tổ chức, cá nhân khác nhau
trong một xã hôi xác định. Ngay cả những người cực kỳ ủng hộ nền kinh tế thị trường tự do
cũng phải đồng ý rằng bộ máy kinh tế sẽ hoạt động tốt nhất với một số quy định tối thiếu.
Các quy định được suy tính kỹ có thể khuyến khích cạnh tranh và đảm bảo thị trường công
bằng cho hàng hóa và d ịch vụ. Vì vậy, chính phủ phát triển các chính sách công để định
hướng cho thương mại. Đó là các b ộ luật và quy định định hướng
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp hoạt động vì lợi ích chung của xã hội. Hiểu được ý nghĩa chính sách công
đối với một số hoạt động marketing cụ thể không phải là vấn đề đơn giản. Hơn nữa, các
quy định được thay đổi liên tục.
Quy định của pháp luật về kinh doanh được ban hành bởi một số lý do sau đây:
∙ Đầu tiên là để bảo vệ các doanh nghiệp, các điều luật được thông qua để xác
định và ngăn chặn cạnh tranh không lành mạnh.
∙ Thứ hai, các quy định của chính phủ là để bảo vệ người tiêu dùng kh ỏi các hoạt
động kinh doanh không lành mạnh.
∙ Thứ ba, các quy định của chính phủ là bảo vệ lợi ích của xã hội đối với hành vi
kinh doang không lành m ạnh.
Môi trường văn hóa - xã h ội
Môi trường văn hóa bao gồm các tổ chức và những lực lượng khác ảnh hưởng đến
các giá tr ị cơ bản của xã hội, nhận thức, sở thích và hành vi của người tiêu dùng. M ỗi
xã hội có những giá tri văn hóa truyền thống căn bản rất bền vững, được truyền từ đời
này sang đời khác tạo nên những tập quán tiêu dùng. Các doanh nghi ệp nên tìm cách
thích ứng với những yếu tố môi trường này thay cho nỗ lực làm thay đổi nó. Bởi vì, ngay
cả những doanh nghiệp làm marketing giỏi nhất cũng khó có thể bằng nỗ lực của mình
để thay đổi một giá trị văn hóa bền vững. Mặc dù giá tr ị văn hóa cốt lõi là khá b ền
vững, nhưng có những yếu tố văn hóa thứ yếu dễ thay đổi, dễ hấp thụ, và có s ự giao
thoa giữa các nền văn hóa. Khi các yếu tố này thay đổi thường kéo theo những khuynh
hướng tiêu dùng m ới, những cơ hội thị trường mới cho kinh doanh. Các giá trị văn hóa
lớn của một xã hội được thể hiện trong quan điểm của người dân về bản thân và về những
người khác, cũng như trong quan điểm của người dân đối với các tổ chức, xã hội, tự
nhiên, và vũ trụ.
1.1.4. Chiến lược marketing mục tiêu
1.1.4.1. Thị trường mục tiêu
Đánh giá đoạn thị trường
Để đánh giá những đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu khác nhau,
doanh nghiệp cần xem xét ba yếu tố sau: quy mô và kh ả năng tăng trưởng của đoạn thị
trường, sức hấp dẫn của đoạn thị trường, mục tiêu và ngu ồn lực của doanh nghiệp.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Việc lựa chọn thị trường mục tiêu có th ể được doanh nghiệp thực hiện theo cấp
độ khác nhau, có th ể hướng đến phần rộng nhất của thị trường:
- Marketing không phân bi ệt (marketing đại trà) là chiến lược bỏ qua những
khác biệt về nhu cầu giữa các đoạn thị trường để phục vụ toàn bộ thị trường.
- Marketing phân biệt (marketing phân đoạn): xem thị trường là một thể thống
nhất nhưng không đồng nhất. Do đó, nhà marketing quyết định phục vụ nhiều đoạn
thị trường với những sản phẩm khác nhau.
- Marketing tập trung (marketing cho thị trường ngách): thay vì chọn nhiều đoạn
thị trường để kinh doanh thì chỉ tập trung vào đoạn thị trường hấp dẫn nhất mà mình có
khả năng phục vụ tốt nhất, doanh nghiệp chuyên môn hóa s ản phẩm dịch vụ kênh phân
ph ối, hướng đến nhóm khách hàng cụ thể để phục vụ nhiều sản phẩm khác
nhau
- Marketing vi mô: là đưa ra những sản phẩm và chương trình phù hợp với
“khẩu vị” của cá nhân hay mỗi địa phương riêng biệt, thực hiện theo triết lý “nhập
gia tùy t ục”.
1.1.4.2.Định vị thương hiệu
Khái ni ệm
- Khác biệt hoá là t ạo ra giá trị khác biệt cho sản phẩm còn định vị là hoạt động
nhắm chiếm giữ một vị trí tốt trong tâm trí khách hàng mục tiêu so với đối thủ cạnh
tranh. Tạo giá trị khác biệt là cơ sở để nhà marketing định vị sản phẩm cạnh tranh, sản
phẩm được tạo ra trong nhà máy nhưng thương hiệu được hình thành trong tâm trí của
khách hàng.
- Hiện nay, người tiêu dùng d ễ dàng tiếp cận nhiều nguồn thông tin d ẫn đến tình
trạng “Bội thực thông tin”. Vì vậy, để tiện lợi cho quá trình mua sắm, họ thường “Định
vị” sản phẩm, dịch vụ trong tâm trí mình. Đây là quá trình phức tạp về nhận thức và cảm
nhận với sự hỗ trợ từ nhà marketing. Chính vì vậy, việc lập kế hoạch định vị và đưa ra
chương trình marketing hỗn hợp là biện pháp tốt nhất để định vị thành công s ản
phẩm.
Các bước khác biệt hoá và định vị: 3 bước
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 1: Xác định lợi thế khác bi ệt
Để xây dựng mối quan hệ với khách hàng, nhà marketing phải hiểu được nhu cầu
và tạo ra giá trị cho khách hàng tốt hơn đối thủ cạnh tranh. DN định vị nhằm tạo ra giá
trị cho khách hàng vượt trội so với đối thủ, đó là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thông qua t ạo ra sự khác biệt, thương hiệu có th ể được phân biệt qua đặc điểm,
hiệu suất hoặc phong cách và thi ết kế chẳng hạn như các tiêu chí: tính chất, công d ụng,
độ bền, độ tin cậy, kiểu dáng.
Ngoài ra còn có s ự khác biệt về dịch vụ như giao hàng nhanh, tiện lợi, cẩn thận
hay chăm sóc khách hàng bằng chất lượng cao để tạo sự khác biệt.
Sự khác biệt về phân phối được thể hiện bằng cách đảm bảo tốc độ phủ sản phẩm,
năng lực phân phối và tính chuyên nghiệp trong qua trình phân phối.
Bên cạnh đó còn có s ự khác biệt về nhân sự bằng việc tuyển dụng và đào tạo tốt
về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm đặc biệt là bộ phận thường xuyên tiếp xúc v ới khách
hàng. Hình ảnh hay thương hiệu của doanh nghiệp cũng là một phương thức tạo sự khác
biệt.
Bước 2: Lựa chọn lợi thế khác bi ệt
Doanh nghiệp nên lựa chọn một lợi thế bán hàng độc nhất cho mỗi thương hiệu và
trung thành v ới nó. Nên l ựa chọn dựa trên các tiêu chí:
∙ Quan trọng: sự khác biệt có l ợi ích giá trị cao cho khách hàng.
∙ Độc đáo: đối thủ không t ạo ra được sự khác biệt hoặc doanh nghiệp cung cấp
sự khác biệt độc đáo hơn.
∙ Vượt trội: vượt trội hơn những cách thức khác mà khách h àng có th ể có được
∙ Dễ truyền đạt: dễ truyền đạt và khách h àng dễ nắm bắt
∙ Đi trước: đói thủ không d ễ dàng sao chép
∙ Giá phải chăng: khách hàng đủ khả năng thanh toán
∙ Khả năng sinh lợi: thu được lợi nhuận từ sự khác biệt
Bước 3: Chọn chiến lược định vị
Gồm 5 chiến lược chính:
(1) Lợi ích cao với giá cao
(2) Lợi ích trung bình với giá thấp
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(3) Lợi ích thập và giá thập
(4) Lợi ích cao với giá trung bình
(5) Lợi ích cao với giá thấp
1.1.5. Marketing - mix dịch vụ
1.1.5.1. Khái ni ệm marketing - mix
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã phối hợp hay sắp xếp các
công c ụ, những thành phần của Marketing một cách phù h ợp với hoàn cảnh thực tế của
doanh nghiệp để tiếp cận và chinh phục khách hàng. M ột trong các cách mô t ả các hoạt
động và công c ụ mà doanh nghiệp sử dụng để chinh phục khách hàng là Marketing Mix
(Marketing hỗn hợp).
Marketing mix được định nghĩa như là một tập hợp các công c ụ Marketing để
kiểm soát và t ạo ra phản ứng mong muốn trên thị trường mục tiêu (Kotler, Armstrong,
Wong và Saunders, 2008).
Marketing mix là một bộ phận các biến số có th ể điều khiển được chúng được
quản lý để thoả mãn thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Trong marketing mix có nhi ều công c ụ khác nhau, mỗi công c ụ là một biến số
có thể điều khiển được và được phân loại theo bốn yếu tố gọi là 4P (theo cách phân lo
ại của Mc.Carthy).
Cùng lúc v ới Mc.Carthy, Frey đưa ra mô hình gồm 2 yếu tố là yêu c ầu (offering:
poduct, package, brand, price, service) và công c ụ (methods or tools: distribution
channel, personal selling, advertising, sales promotion, publicity) còn Lazer&Kelly đưa
ra mô hình 3 yếu tố là goods, service mix, distribution mix và communication mix. Tuy
nhiên, mô hình Mc.Carthy đưa ra đã bao hàm mô hình c ủa Frey và Lazer&Kelly đưa ra.
Bốn yếu tố của mô hình Mc.Carthy đưa ra là:
+ Sản phẩm (product): là 1 trong những thành phần của Marketing mix đầu tiên
trong chuỗi 4P, có thể là sản phẩm hữu hình hoặc dịch vụ.
Ví dụ: Dịch vụ nhà hàng, khách s ạn, điện thoại di động, ...
+ Giá cả (price): là chi phí khách hàng bỏ ra để sử dụng hoặc sở hữu sản phẩm. Việc
định giá trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay trở nên vô cù ng quan
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trọng và đầy thách thức. Nếu giá sản phẩm quá thấp doanh nghiệp sẽ phải bán theo số
lượng lớn để thu về lợi nhuận, nếu mức giá quá cao khách hàng s ẽ chuyển hướng sang
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
+ Phân phối (place): là đại diện cho nơi mà sản phẩm có th ể được trao đổi mua
bán, trưng bày, giới thiệu.
+ Xúc ti ến hỗn hợp (promotion): bao gồm các hoạt động hỗ trợ bán hàng nh ằm
đảm bảo khách hàng nh ận biết về sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Từ ấn tượng
tốt về sản phẩm hay dịch vụ, khách hàng s ẽ dễ dàng thực hiện giao dịch mua bán hơn.
Sản phẩm Marketing
Phân phối
(Product)
mix
(Place)
Giá cả Thị trường mục Xúc ti ến
(Price) tiêu (Promotion)
Hình 1.1. Mô hình chính sách Marketing mix (4P)
Các doanh nghiệp mà sản phẩm chủ yếu là sản phẩm dịch vụ thường sử dụng 4
yếu tố chính và cộng thêm 1 yếu tố hợp thành để phản ánh đặc thù v ề sản phẩm dịch vụ
của mình.
Ngày nay, trong lĩnh vực dịch vụ người ta thường ứng dụng mô hình 7P là: sản
phẩm (Product), kênh phân ph ối (Place), giá cả (Price), truyền thông (Promotion), con
người (People), quy trình (Process), yếu tố hữu hình (Physical evidence) để tăng cường
sức mạnh cho hoạt động của chính sách Marketing mix (Zeithaml, ValarieA.,
Mary Jo Bitner & Dwayne D.Gremler, 2010).
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.2. Mô hình chính sách Marketing mix (7P)
Nguồn: Booms và Bitner, 1981
Mô hình này đem lại thành công n ếu được hoạch định và triển khai dưới góc
nhìn khách quan từ khách hàng và người tiêu dùng ch ứ không ph ải góc nhìn chủ quan
của doanh nghiệp.
+ Quy trình (Process): quy trình vận hành, quản lý và t ổ chức trong doanh
nghiệp có ảnh hưởng đến quá trình marketing của công ty.
+ Con người (People): Nhân viên, người trực tiếp tiếp xúc và trao đổi với khách
hàng.
+ Cơ sở vật chất (Physical evidence): cơ sở vật chất ở các quầy giao dịch, các
máy móc thi ết bị,...
1.1.5.2.Chính sách marketing - mix trong dịch vụ viễn
thông a. Sản phẩm (Product)
Theo (Philip Kotler, 2013): Sản phẩm là tất cả những cái, những yếu tố có th ể thỏa
mãn nhu cầu hay ước muốn được đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút
s ự chý ý mua s ắm, sử dụng hay tiêu dùng.
Sản phẩm bao gồm tất cả những vật thể hữu hình và vô hình (các dịch vụ), bao hàm
cả những yếu tố vật chất và phi vật chất. Ngay cả trong những sản phẩm hữu hình thì
cũng bao hàm cả các yếu tố vô hình.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo tác giả nghiên cứu về chính sách Marketing mix thì các nhà quản trị
marketing phải xem xét sản phẩm ở 5 cấp độ:
∙ Lợi ích cốt lõi: hay còn g ọi là hàng hóa theo ý t ưởng, nó tr ả lời các câu h ỏi: Cái
mà khách hàng th ực sự cần mua là gì? Các nhà marketing phải nhìn nhận với tư cách
là nhà cung c ấp lợi ích cho khách hàng.
∙ Sản phẩm cơ bản: nhà marketing phải chuyển lợi ích cốt lõi thành s ản phẩm cơ
bản.
∙ Sản phẩm kỳ vọng: là tập hợp những thuộc tính và trạng thái mà khách hàng
mong chờ khi họ mua sản phẩm.
∙ Sản phẩm mở rộng: sản phẩm vượt qua kỳ vọng của khách hàng, bao g ồm những
dịch vụ và lợi ích tăng thêm làm cho sản phẩm của doanh nghiệp khác biệt so
với đối thủ cạnh tranh.
∙ Sản phẩm tiềm năng: sản phẩm này bao gồm những yếu tố mở rộng và sự biến đổi
khả thi mà sản phẩm hoặc lời chào hàng có th ể cung cấp được trong tương lai. Đây
là lúc mà các công ty tìm ki ếm những cách thức mới để làm hài lòng khách hàng và
tạo sự khác biệt cho lời chào hàng.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chuyển giao
Đặc
Hướng
Chất dẫn sử
điểm
dụng
Bảo hành lượng Lợi ích cơ
bản
Giá cả
Dịch vụ sau
bán hàng
Sản phẩm hiện Sản phẩm ý Sản phẩm bổ
thực tưởng sung
Hình 1.3. Các c ấp độ của sản phẩm
(theo slide marketing căn bản)
Đặc trưng của sản phẩm dịch vụ viễn thông
∙ Tính vô hình:
Hàng hóa có hình dáng, kích thu ớc, màu sắc và thậm chí cả mùi v ị nên khách
hàng có th ể tự xem xét, đánh giá xem nó có phù hợp với nhu cầu của mình không.
Dịch vụ viễn thông thì lại mang tính vô hình, làm cho các giác quan của khách
hàng không nh ận biết được trước khi mua dịch vụ. Đây là một khó khăn lớn khi bán
một dịch vụ viễn thông so v ới bán một hàng hóa h ữu hình.
∙ Tính không đồng đều về chất lượng:
Dịch vụ viễn thông c ũng như các dịch vụ khác, chủ yếu được thực hiện bởi con
người không th ể được cung cấp hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hóa. Nhìn chung,
chất lượng phục vụ của một cá nhân nào đó tại các thời điểm khác nhau là khác nhau,
với các khách hàng khác nhau là khác nhau. Ch ất lượng phục vụ này phụ thuộc vào tình
trạng sức khỏe, các yếu tố xung quanh. Ngoài ra, giữa các cá nhân khác nhau,
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chất lượng phục vụ cũng khác nhau. Do đó, nhà cung cấp khó ki ểm tra chất lượng
theo một tiêu chuẩn thống nhất.
Mặt khác, chất lượng viễn thông ch ịu ảnh hưởng rất lớn của cơ sở vật chất kỹ
thuật, mạng lưới địa hình phân phối nên chất lượng ở các nơi khác nhau là khác nhau.
∙ Dịch vụ viễn thông ph ải trải qua nhiều công đoạn ở các đơn vị khác nhau, địa
phương khác nhau, cần có s ự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều đơn vị với nhau để tạo thành
d ịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Để thực hiện quá trình cung cấp cho khách hàng c ần có s ự tham gia của nhiều bộ
phận. Một nơi làm mất khách hàng thì các nơi khác cũng mất theo, nên mọi đơn vị trong
doanh nghiệp đều phải nỗ lực làm cho khách hàng hài lòng.
∙ Tính không dự trữ được:
Có ngh ĩa là khả năng thực hiện dịch vụ viễn thông vào một thời điểm nào đó sẽ
không th ể cất vào kho dự trữ để sử dụng vào một thời điểm khác trong tương lai. Dịch
vụ không th ể sản xuất hàng loạt trước để dự trữ khi có nhu c ầu cao thì mang ra bán,
hoặc chuyển từ nơi có nhu cầu thấp sang nơi có nhu cầu cao để bán.
Trong khi đó, nhu cầu của khách hàng l ại không đồng đều. Do vậy, phải nắm bắt
quy luật sử dụng của khách hàng để có k ế hoạch phù h ợp.
- Mức tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc vào các giai đoạn của chu kì sống sản phẩm. Nói
m ột cách khác, các giai đoạn khác nhau của chu kì sống sản phẩm được xác định chủ yếu
bằng mức độ tiêu thụ sản phẩm. Mức độ tiêu thụ sản phẩm tăng yếu ở giai đoạn 1, tăng mạnh
và nhanh ở giai đoạn 2, tăng chậm lại trong một thời gian dài ở giai đoạn 3, và giảm xuống
mức thấp nhất trong giai đoạn 4. Tuy nhiên đối với một số loại hình sản phẩm dịch vụ thì
quy luật này thể hiện không rõ nét l ắm. Mức độ tiêu thụ sản phẩm dịch vụ viễn thông thường
phụ thuộc vào chất lượng của chính nó và phụ thuộc vào thâm niên cũng như danh tiếng của
công ty viễn thông hơn là phụ thuộc vào chu kì sống của nó
- Quản lý sản phẩm – cơ sở thông tin: cơ sở thông tin sản phẩm trở rất quan trọng
đối với dịch vụ, nó giúp cho công ty có cơ sở để chăm sóc khách hàng tốt hơn cũng như
linh động, nhạy bén hơn trong các sự cố cũng như khi xử lý vấn đề, nó giúp cho khách
hàng cảm thấy mình được chăm sóc.
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo Levitt: “Cuộc cạnh tranh mới không ph ải là gi ữa những gì các công ty s ản
xuất ra tại nhà máy c ủa mình mà là nh ững thứ họ bổ sung cho sản phẩm của nhà máy
dưới hình thức dịch vụ, quảng cáo, tư vấn cho khách hàng, tài tr ợ, thỏa thuận giao
hàng, lưu kho và những thứ khác mà m ọi người coi trọng”.
b. Giá c ả (Price)
Giá sản phẩm hay chính là chi phí khách hàng phải bỏ ra để sở hữu hay sử dụng
sản phẩm dịch vụ bao gồm thị phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản
phẩm và giá tr ị cảm xúc c ủa khách hàng đối với sản phẩm. Việc định giá trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay trở nên vô cùng quan tr ọng và đầy thách
thức. Nếu giá sản phẩm được đặt quá thấp, doanh nghiệp sẽ phải tập trung bán theo số
lượng lớn hơn để thu về lợi nhuận. Nếu mức giá quá cao, khách hàng s ẽ dần chuyển
hướng sang sản phẩm đối thủ cạnh tranh. Các yếu tố chính nằm trong chiến lược giá
bao gồm điểm giá ban đầu, giá niêm y ết, chiết khấu %, thời kỳ thanh toán,…
Một chính sách giá cả hợp lý bao g ồm các hoạt động, các giải pháp đề ra một hệ
thống các mức phí phù hợp với từng đoạn thị trường, trong những thời điểm nhất định
và chính sách phí bảo hiểm này phải được điều chỉnh kịp thời cho phù h ợp với từng giai
đoạn của vòng đời sản phẩm và phải gắn liền với các mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.
∙ Với mục tiêu chiếm lĩnh thị trường: Một doanh nghiệp muốn trở thành người dẫn
đầu về các chỉ tiêu thị phần với niềm tin rằng một thị phần lớn sẽ giúp h ọ có những chi
phí nhỏ nhất và lợi nhuận lâu dài cao nh ất. Trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ thực
hiện chính sách định mức phí thấp tối đa có thể nhằm tăng số lượng hợp đồng và tăng tỉ
trọng thị trường.
∙ Với mục tiêu doanh lợi: Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tăng tối đa lợi nhuận
trước mắt, họ tiến hành đánh giá nhu cầu và các chi phí cho các mức phí khác nhau và
lựa chọn mức phí đảm bảo thu lợi nhuận trước mắt tối đa. Trong trường hợp này đối với
doanh nghiệp chỉ tiêu tài chính trước mắt quan trọng hơn những chỉ tiêu lâu dài.
∙ Với mục tiêu giành v ị trí hàng đầu về các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm: Doanh
nghiệp có th ể đặt cho mình mục tiêu phấn đấu để sản phẩm của mình có chất lượng cao
nhất trong các sản phẩm bán trên th ị trường. Thông thường với mục tiêu này
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp sẽ đưa ra chính sách phí cao để bù đắp chi phí để đạt được chất lượng cao
và tiến hành các công tác nghiên c ứu, thiết kế thử nghiệm đắt tiền, những dịch vụ kèm
theo việc bán sản phẩm hấp dẫn.
Khi phát triển một sản phẩm mới ra thị trường, nhà quản trị marketing cần cân
nhắc xem nên vào th ị trường với chiến lược giá như thế nào, các doanh nghi ệp thường
theo đuổi hai chiến lược ngược nhau:
Chiến lược giá lướt nhanh
Chiến lược giá lướt nhanh hay còn g ọi là chiến lược giá "hớt váng sữa" với nội
dung là người bán đặt ra giá bán ban đầu tương đối cao cho những sản phẩm mới để
khai thác nhu cầu của một nhóm khách hàng có s ức mua cao, để nhanh chóng thu h ồi
vốn đầu tư và có lợi nhuận.
Sau khi khai thác hết nhóm khách hàng này, doanh nghi ệp giảm dần xuống để
khai thác những nhóm khách hàng có s ức mua thấp hơn. Chiến lược này được sử dụng
trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp có vị trí độc quyền tạm thời và trong trường hợp mà nhu cầu của
sản phẩm không co giãn theo giá.
- Trên thị trường có s ẵn những nhóm người có s ức mua cao, sẵn sàng mua. Họ
rất quan tâm đến tính mới và độc đáo của sản phẩm mới.
- Doanh nghiệp sản xuất đã có u y tín hìnhảnh chất lượng cao trên thị trường.
- Mặt hàng mới này có ch ất lượng cao và mức giá cao lại góp ph ần tạo nên hình
ảnh về một loại sản phẩm có ch ất lượng cao.
- Giá cao ban đầu không nhanh chóng thu hút thêm nh ững đối thủ cạnh tranh
mới.
- Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm khi sản xuất khối lượng sản phẩm nhỏ không
quá cao.
- Mức giá ban đầu cao có th ể được sử dụng để giữ mức cầu trong khi qui mô s ản
xuất tiềm năng chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường.
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chiến lược giá thâm nh ập
Chiến lược định giá thâm nh ập với nội dung là doanh nghiệp định giá ban đầu
tương đối thấp cho sản phẩm mới để khuyến khích người mua nhằm nhanh chóng m ở
rộng thị trường tăng khối lượng tiêu thụ.
Mục tiêu là sau m ột thời gian, doanh nghiệp sẽ chiếm được thị phần và có th ể
dẫn đầu về tỉ phần thị trường. Thông thường, chiến lược này thường được sử dụng khi
doanh nghiệp mong muốn tiến hành phát tri ển thị trường, nhanh chóng tăng sức cạnh
tranh và khi mà nhu c ầu của sản phẩm, ít nhất là trong ngắn hạn co giãn lớn theo giá.
Chiến lược này thích hợp với những doanh nghiệp có hi ệu quả kinh tế theo qui
mô l ớn và có kinh nghi ệm phát huy hiệu quả. Nếu các đối thủ cạnh tranh có th ể thâm
nhập vào thị trường một cách nhanh chóng, và ti ềm năng thị trường về sản phẩm là rất
hứa hẹn, nhà quản trị marketing nên theo đuổi chính sách giá thâm nhập.
 Giá là thành t ố quan trọng của chính sách Marketing mix. Sử dụng giá có th ể
nhằm đạt được các mục tiêu sau:
− Để tồn tại: trong thị trường cạnh tranh gay gắt thì doanh nghiệp cần đặt giá
thấp để tăng khả năng cạnh tranh.

− Tối đa hóa lợi nhuận: trong những điều kiện thuận lợi doanh nghiệp có th ể đặt
giá cao để thu được lợi nhuận. Họ cũng theo đuổi chiến lược định giá hớt váng nhằm tối
đa hóa lợi nhuận.

− Chiếm lĩnh thị trường: doanh nghiệp đặt giá thấp để mở rộng thị phần nhằm
bành trướng, loại bỏ các đối thủ yếu hơn ra khỏi thị trường.

− Thể hiện chất lượng hàng đầu: khi doanh nghiệp có nh ững lợi thế nhất định, họ
có th ể đặt giá cao nhất trên thị trường, song nhờ uy tín chất lượng nên vẫn thu hút
khách hàng.
Chi phí sản xuất một đơn vị dịch vụ là m ức giá th ấp nhất mà nhà cung c ấp có th ể chấp
nhận trong dài h ạn. Mức giá cao nh ất là m ức giá mà khách hàng ch ấp nhận chi trả.
c. Phân ph ối (Place)
“Phân phối là bộ phận quan trọng của marketing thực hiện hàng loạt những dịch
vụ sau sản xuất và tiêu dùng nh ằm làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, t ạo điều
kiện để cung cầu hàng hóa trên th ị trường gặp nhau”.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các kênh phân ph ối là đại diện cho nơi mà một sản phẩm có th ể được trao đổi mua
bán, trưng bày, giới thiệu. Cửa hàng phân ph ối có th ể là đại lý bán l ẻ hay các cửa hàng
thương mại điện tử trên Internet. Sở hữu hệ thống phân phối là yếu tố quan trọng đưa
sản phẩm đến tay khách hàng. N ếu doanh nghiệp không đầu tư, phát triển kênh phân
phối đúng mức có th ể làm lãng p hí công sức quảng cáo, sản xuất sản phẩm mà không
đưa ra thị trường thành công.
Những quyết định quan trọng nhất trong chính sách phân phối là các quy ết định
về kênh Marketing. Kênh Marketing được tạo thành như một dòng ch ảy có hệ thống
được đặc trưng bởi số cấp của kênh, bao gồm người sản xuất, các trung gian và người
tiêu dùng. Kênh Marketing th ực hiện công việc chuyển hàng hoá t ừ người sản xuất đến
người tiêu dùng, vượt những ngăn cách về thời gian, không gian và quyền sở hữu xen
giữa hàng hoá và d ịch vụ với người sử dụng chúng. Các quyết định cơ bản về kênh bao
gồm:
- Quyết định thiết kế kênh.
- Quyết định về quản lý kênh.
Kênh Marketing là c ốt lõi c ủa chính sách phân phối. Các kênh Marketing làm nên
sự khác nhau giữa các Công ty, nó trở thành m ột công cụ cạnh tranh có hi ệu quả.
 Chính sách phân phối
Các lo ại trung gian trong kênh phân ph ối dịch vụ
∙ Đại lý:
Đại lý là m ột loại hình trung gian phân phối có quy ền xác lập một quan hệ hợp
pháp giữa khách hàng và nhà cung c ấp dịch vụ giống như 2 bên gặp nhau trực tiếp. Nhà
cung cấp chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hoạt động của đại lý. Còn đại lý thì được
hưởng hoa hồng trên mỗi đơn vị dịch vụ, hoặc doanh thu có được nhờ đại lý. Như vậy,
đại lý không ch ịu trách nhiệm về pháp lý v ới khách hàng.
∙ Môi gi ới:
Những người môi gi ới giới thiệu về sản phẩm cho khách hàng nhưng không chịu
trách nhiệm trực tiếp đối với khách hàng. H ọ chỉ giúp khách hàng ti ếp cận với nguồn
sản phẩm và mọi trách nhiệm còn l ại đều do nhân viên VNPT đảm nhiệm.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kênh phân ph ối
∙ Kênh phân ph ối trực tiếp:
Kênh phân ph ối trực tiếp không thông qua trung gian và chi ến lược mà các nhà
cung cấp dịch vụ lựa chọn khi dịch vụ phức tạp, không ổn định và yêu c ầu pháp lý chặt
chẽ. Trong trường hợp này nhà cung c ấp có được những lợi ích sau:
Nhà cung cấp thường xuyên tiếp xúc v ới khách hàng, do v ậy nhanh chóng n ắm
bắt được thông tin ph ản hồi từ khách hàng. T ừ đó nhà cung cấp có cơ sở để hoàn thiện
dịch vụ hoặc thiết kế các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu khách hàng.
 Xây dựng mối quan hệ gắn bó lâu dài v ới khách hàng, cơ sở dữ liệu được cập
nhật thường xuyên.
 Trung gian nhiều khi không mu ốn cung cấp thông tin v ề khách hàng cho nhà
phân phối vì lí do lợi ích cục bộ.

 Nhà cung cấp dịch vụ có th ể tiết kiệm chi phí nếu không s ử dụng trung gian
trong trường hợp hoa hồng phải trả cho trung gian cao.
Người cung cấp Người tiêu
dịch vụ dùng tr ực tiếp
Hình 1.4. Mô hình phân phối trực tiếp.
∙ Kênh phân ph ối gián tiếp:
Nhà sản xuất dịch vụ cho người tiêu dùng cu ối dùng thông qua các trung gian, tùy
theo số trung gian có tham gia vào kênh mà đó là loại kênh cấp 1, cấp 2 hoặc cấp 3.
Người
Người
Nhà sản Nhà
tiêu
bán lẻ dùng
xuất bán
DV cuối
buôn
Đại lý
DV cùng
Hình 1.5. Mô hình phân phối gián ti ếp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
d. Xúc ti ến (Promotion)
Xúc ti ến là quá trình xây dựng và duy trì một hỗn hợp truyền thông nh ắm vào thị
trường mục tiêu để thu hút khách hàng (Kotler, 2013).
Marketing hiện đại đòi h ỏi rất nhiều thứ chứ không ch ỉ đơn giản là tạo ra sản
phẩm hàng hoá t ốt, định giá hấp dẫn và đảm bảo cho người tiêu dùng m ục tiêu có th ể
tiếp cận được hàng hoá. Các doanh nghi ệp còn c ần phải thông tin cho khách hàng c ủa
mình. Chính sách xúc tiến góp ph ần tạo dựng và truyền thông nh ững thông tin v ề chất
lượng sản phẩm.
Các hoạt động ở khâu này g ồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và b án lẻ,
cụ thể là quảng cáo trên truy ền hình, quảng cáo trên báo chí, quảng cáo trên đài phát
thanh,… Với ngân sách l ớn hơn, doanh nghiệp có th ể thực hiện tài trợ cho các chương
trình truyền hình hay các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, t ổ chức
các chương trình dành cho khách hàng thân thi ết,… để tăng độ nhận biết thương hiệu
với khách hàng đại chúng.
Mặc dù v ậy, chính sách này cũng bao gồm các nội dung :
- Tuyên truyền quảng cáo : Quảng cáo vừa có thể sử dụng để tạo một hình ảnh
vững chắc, uy tín cho sản phẩm dịch vụ viễn thông, vừa có thể sử dụng để kích thích
tiêu thụ nhanh. Quảng cáo là một phương thức có hiệu quả để chiếm lĩnh khách hàng
phân tán về mặt địa lý, điều này rất thích hợp với dịch vụ viễn thông. Tuyên truyền là
việc kích thích gián tiếp nhằm tăng nhu cầu về hàng hoá, d ịch vụ hay về một đơn vị tổ
chức kinh doanh bằng cách phổ biến những tư liệu thương mại quan trọng của những
đối tượng đó trên các ấn phẩm thông tin hay qua những màn trình diễn gây thiện cảm
trên đài phát thanh truyền hình hoặc sân khấu.
- Kích thích tiêu thụ và bán hàng: một doanh nghiệp có th ể sử dụng nhiều phương
tiện tác động kích thích nhằm đẩy mạnh tăng cường phản ứng đáp lại từ phía khách hàng
ti ềm năng. Thời gian để tiến hành kích thích tiêu thụ tốt nhất là tung sản phẩm mới ra
thị trường, nhân dịp lễ kỷ niệm, event hay các ngày l ễ lớn, … khi cần nhắc nhở khách
hàng quan tâm đến doanh nghiệp, đến tên hiệu, loại sản phẩm của công ty… Các biện
pháp kích thích không chỉ dùng cho khách hàng , doanh nghiệp có thể sử dụng các hình
thức khác nhau để thúc đẩy khách hàng b ằng các chương trình
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khuyến mãi hay ưu đãi, cũng như các chương trình tri ân dành cho khách hàng . Kích
thích nhân viên b ằng cách thưởng thành tích, thưởng cho người có sáng ki ến cải tiến
Các hình thức xúc ti ến
∙ Quảng cáo
∙ Khuyến mại
∙ Marketing trực tiếp
∙ Xúc ti ến trực tiếp
∙ Quan hệ công chúng và tuyên truy ền
∙ Bán hàng cá nhân (bán hàng tr ực
tiếp) e. Con người (People)
Nhân viên, đại diện thương hiệu của công ty, người trực tiếp tiếp xúc và trao đổi với
khách hàng. Con người có t ầm quan trọng đặc biệt trong các ngành d ịch vụ, là nhân tố
chính tạo ra và quyết định đến chất lượng dịch vụ được cung cấp. Họ thường xuyên tiếp
xúc v ới khách hàng nên yêu c ầu với họ rất gắt gao, họ cần phải có đầy đủ các tiêu chu
ẩn như có khả năng giao tiếp, nhiệt tình với công vi ệc, có lòng yêu ngh ề, có trình độ
nghiệp vụ quản lý…
Marketing dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào việc tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ
nhân viên. Do yếu tố con người là rất quan trọng với các chính sách, chiến lược của doanh
nghiệp nên các doanh nghi ệp cần phải quan tâm tới yếu tố con người, đảm bảo tốt các mối
quan hệ người với người, tránh những trường hợp xấu xảy ra với công ty từ yếu tố con
người. Chính vì thế khả năng lựa chọn, tuyển dụng và giữ chân nhân viên có năng lực, kỹ
năng tốt để hoàn thành công vi ệc được giao là rất quan trọng, quyết định này ảnh hưởng
đến việc nhà cung cấp có đảm bảo được chất lượng dịch vụ hay
không.
Con người giữ vị trí quan trọng trong marketing dịch vụ vì vai trò của marketing
dịch vụ là đạt được mục tiêu bằng cách thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, còn qu ản trị
nguồn nhân lực nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp thông qua s ử dụng nguồn
nhân lực, do đó quản trị nguồn nhân lực cũng hướng tới thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng, bao gồm cả khách hàng bên trong và bên ngoài doanh nghi ệp.
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
f. Quy trình (Process)
“Quá trình dịch vụ bao gồm tập hợp các hệ thống tập hoạt động với những tác động
tương hỗ giữa các yếu tố, tác động tuyến tính giữa các khâu, các bước của hệ thống trong
một mối quan hệ mật thiết với những quy chế, quy tắc, lịch trình thời gian và cơ chế
hoạt động. Ở đó một sản phẩm dịch vụ cụ thể hoặc tổng thể được tạo ra và chuyến tới
khách hàng”. (Lưu Văn Nghiêm (2008), Marketing dịch vụ)
Quá trình cung cấp dịch vụ là quá trình liên quan đến tất cả các hoạt động sản xuất
và tiêu dùng d ịch vụ, bao gồm các hoạt động được tiêu chuẩn hóa và hướng đến khách
hàng, các bước công vi ệc từ đơn giản đến phức tạp hoặc có s ự tham gia của khách hàng
trong quá trình cung cấp dịch vụ,… Vì vậy, quy trình là một phần quan trọng khác của
chất lượng dịch vụ, đảm bảo kết nối các công đoạn trong quy trình cung cấp dịch vụ với
nhau, bao gồm có c ả thái độ tôn trọng quy định và chất lượng của từng công đoạn trong
quy trình đó.
Vì đặc tính của của dịch vụ là trừu tượng vì vậy quy trình sẽ giúp đảm bảo chất
lượng và kết nối giữa các công đoạn trong quá trình cung ứng dịch vụ. Ngoài ra, quy
trình dịch vụ còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm khoảng thời gian chờ đợi của khách hàng,
điều này tạo ra giá trị lớn.
g. Cơ sở vật chất (Physical evidence)
Các yếu tố trưng bày bên trong của cửa hàng như: không gian của cửa hàng, biển
hiệu của cửa hàng, trang phục làm việc của nhân viên,…
Do đặc trưng của sản phẩm dịch vụ là vô hình, khách hàng không th ể nhìn thấy,
cảm thấy dịch vụ trước khi mua nó. Do vậy môi trường vật chất và những biểu hiện vật
chất tại nơi cung cấp dịch vụ trở thành những căn cứ quan trọng để khách hàng đánh gái
chất lượng dịch vụ. Dịch vụ mang tính vô hình do vậy các yếu tố hữu hình tác động tích
cực đến khách hàng giúp h ọ cảm nhận, tin tưởng giá trị của dịch vụ. Yếu tố hữu hình
thể hiện qua kiểu dáng, thiết kế, cửa hàng giao dịch, trang thiết bị, bảng hiệu, nhân
viên,… nhằm gây ấn tượng để nhận được sự đánh giá hài lòng và uy tín mà khách hàng
đem lại.
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Gói d ịch vụ Home Combo của TTKD VNPT TT
Huế Tổng quan về gói d ịch vụ Home Combo
Home Combo là gói d ịch vụ dành cho khách hàng s ử dụng nhiều dịch vụ cùng
lúc như: Internet cáp quang, truyền hình MyTV, data 3D/4G Vinaphone, gọi thoại nhóm
mi ễn phí,... Nhóm khách hàng ti ềm năng của gói d ịch vụ Home Combo thường là hộ
gia đình, hộ gia đình kinh doanh,... cần những dịch vụ tích hợp cùng lúc n hằm mục đích
tiết kiệm và tiện lợi khi lắp đặt và sử dụng nhất quán các d ịch vụ viễn thông, đồng thời
mang lại nhiều khuyến mãi, lợi ích dành cho khách hàng.
Bao gồm các 6 gói cước của gói d ịch vụ Home Combo khác nhau đa dạng cho sự
lựa chọn và nhu cầu sử dụng của khách hàng:
∙ Home Thể Thao K+
∙ Home Giải Trí
∙ Home Game
∙ Home Kết Nối
∙ Home Tiết Kiệm
∙ Home Đỉnh
1.2.2. Tình hình phát triển dịch vụ Internet - truyền hình ở TT Huế
Tình hình phát triển dịch vụ Internet ở Thừa Thiên Huế
Năm 2009, Internet cáp quang FTTH chính thức được triển khai với tốc độ truy
cập mạng tăng đáng kể so với ADSL. Cùng th ời điểm này, VinaPhone khai trương
mạng 3G mở ra kỷ nguyên Internet cho di động tại Việt Nam. Đây được xem là bước
đón đầu quan trọng cho sự bùng n ổ Internet băng rộng di động tại Việt Nam sau này.
Từ năm 2010, Internet Việt Nam đã có nh ững bước phát triển vượt bậc với xu
hướng chuyển dịch từ dịch vụ cáp đồng sang cáp quang. Việt Nam nằm trong top đầu
những quốc gia có lượng người dùng Internet nhiều nhất trên thế giới. Đặc biệt, sự phát
triển của Internet cũng thay đổi mạnh mẽ cách thức người dùng v ới sự bùng n ổ của thị
trường thiết bị di động (điện thoại thông minh và máy tính bảng).
Tình hình phát triển dịch vụ trong giai đoạn năm 2016 - 2018 của các nhà mạng
như sau:
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo số liệu Cục Viễn thông công bố 2016, thị phần Internet cáp quang của VNPT
còn cao hơn so với số liệu ước tính Tập đoàn này đưa ra trước đó. Cụ thể, tính tới cuối năm
2016, VNPT có 2,87 triệu thuê bao FiberVNN, chiếm 44,8% thị phần thị trường Internet
cáp quang, chính thức trở thành doanh nghiệp có thị phần thuê bao cáp quang lớn nhất hiện
nay và bỏ khá xa doanh nghiệp đứng thứ 2 là Viettel (chiếm 35,7%). Trong khi đó FPT
chiếm 19.2% thị phần và còn l ại là của các doanh nghiệp khác.
Năm 2017, dịch vụ Internet cáp quang của VNPT đã có s ự bứt phá ngoạn mục với
thị phần về doanh thu chiếm hơn 50%, theo sau đó là Viettel chiếm 26% thị phần, FPT
theo sau với thị phần chiếm 17%, SCTV với 2% và thị phần còn l ại thuộc về các doanh
nghiệp khác. Số lượng thuê bao Internet cáp quang đến cuối năm 2018 tại nước ta là
11,9 triệu thuê bao. Trong năm 2017, nhờ mạng lưới cáp quang mở rộng vùng ph ủ sóng,
dịch vụ Internet cố định không dây, cụ thể là wifi cũng đã có nhi ều cải thiện về chất
lượng và khả năng tiếp cận, hỗ trợ chia sẻ nhu cầu sử dụng Internet ở nhiều nơi khác
nhau của người dùng. (Theo Lương Thị Kim Chi – 2019).
Năm 2019 Tập đoàn giao kế hoạch có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong các năm gần
đây (trên 10%). Mạng lưới viễn thông được đảm bảo an toàn, công tác qu ản lý vận hành
khai thác sử dụng tuân thủ đúng qui định, định hướng của tập đoàn, đảm bảo chất lượng
dịch vụ cung cấp cho khách hàng. VNPT cũng thực hiện đảm bảo mạng truyền số liệu
chuyên dùng cho 51 điểm các cơ quan Đảng, chính quyền của tỉnh, đảm bảo bí mật thông
tin tuy ệt đối cũng như sẵn sàng cho triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống hội
nghị trực tuyến tại văn phòng UBND t ỉnh, văn phòng H ĐND và đoàn đại biểu Quốc hội
tỉnh… Ngoài ra, đơn vị cũng đã thực hiện lắp đặt và phát sóng wifi giai đoạn 1 tại 9 điểm
khu vực TP Huế. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản có trọng điểm đảm bảo tiến độ, tăng
cường năng lực mạng lưới góp phần quan trọng hoàn thành k ế hoạch đề ra. Viễn thông Th
ừa Thiên Huế luôn tuân thủ chủ trương ngầm hóa của tỉnh, luôn sẵn sàng tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trên địa bàn sử dụng chung cơ sở hạ tầng theo chủ trương của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế. Viễn thông Thừa Thiên Huế không chỉ hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất
kinh doanh mà còn th ực hiện tốt nhiệm vụ chính trị phục vụ cho công tá c lãnh đạo, chỉ đạo
của tỉnh và góp ph ần vào công tác đảm bảo an sinh xã hội.
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tình hình phát triển dịch vụ truyền hình ở Thừa Thiên Huế
Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay đã có r ất nhiều nhà cung cấp dịch vụ
truyền hình có thu tiền, tình hình cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ đang diễn ra
ngày càng quy ết liệt và sôi động.So với các dịch vụ truyền hình trả tiền khác như truyền
hình kỹ thuật số, truyền hình cáp, dịch vụ truyền hình IPTV có ưu điểm là kết hợp được
nhiều loại hình dịch vụ trên cùng m ột đường dây và cho phép chuy ển quảng cáo đến
khách hàng l ựa chọn... Ngoài ra, IPTV cũng cung cấp dịch vụ xem phim theo yêu cầu,
hát karaoke và nhi ều loại hình khác nữa.
Hiện nay trên địa bàn TT Huế dịch vụ truyền hình MyTV cũng được đông đảo
khách hà ng lựa chọn bởi giao diện đẹp mắt. Những năm qua, dịch vụ không ngừng được
làm mới bằng việc thay đổ giao diện từ phiên bản EPG2.0 sang EPG 3.0. Giao diện EPG
3.0 tiếng Việt sử dụng công nghệ mới giúp cải thiện tốc độ tương tác.
Dich vụ truyền hình MyTV vượt trội về số lượng kênh truyền hình SD, HD (gần
100 kênh) và 18 chuyên m ục nội dung đa lĩnh vực. MyTV cũng là đơn vị thường xuyên
giới thiệu các chương trình nội dung đặc sắc – ngoài hệ thống kênh truyền thống trong
nước và quốc tế.
Viễn thông TT Huế đang từng bước khẳng định sự lớn mạnh, chú trọng đến việc mở rộng
mạng lưới phục vụ và nâng cao ch ất lượng dịch vụ, tập trung đẩy mạnh tăng cường cả về
quy mô và chất lượng hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, tiếp tục đa dạng hóa sản
phẩm, quyết tâm thực hiện mục tiêu giữ vững là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực viễn
thông, công nghệ thông tin lớn mạnh hàng đầu của tỉnh

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận về chính sách marketing mix đối với dịch vụ viễn thông.docx

Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...
Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...
Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...mokoboo56
 
Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.doc
Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.docPhân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.doc
Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.docmokoboo56
 
Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...
Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...
Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...luanvantrust
 
[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình MakertingCatcom VN
 
Hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân Đô
Hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân ĐôHoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân Đô
Hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân Đôluanvantrust
 
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...
Hoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...Hoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...luanvantrust
 

Similar to Cơ sở lý luận về chính sách marketing mix đối với dịch vụ viễn thông.docx (20)

Các Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing-Mix Xuất Khẩu Sản Phẩm Hàng May...
Các Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing-Mix Xuất Khẩu Sản Phẩm Hàng May...Các Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing-Mix Xuất Khẩu Sản Phẩm Hàng May...
Các Giải Pháp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing-Mix Xuất Khẩu Sản Phẩm Hàng May...
 
Cơ sở lý luận về chiến lược marketing và chiến lược truyền thông.docx
Cơ sở lý luận về chiến lược marketing và chiến lược truyền thông.docxCơ sở lý luận về chiến lược marketing và chiến lược truyền thông.docx
Cơ sở lý luận về chiến lược marketing và chiến lược truyền thông.docx
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...
Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...
Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Ph...
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận chung về hoạt động marketing của doanh nghiệp kinh doanh dịch v...
Cơ sở lý luận chung về hoạt động marketing của doanh nghiệp kinh doanh dịch v...Cơ sở lý luận chung về hoạt động marketing của doanh nghiệp kinh doanh dịch v...
Cơ sở lý luận chung về hoạt động marketing của doanh nghiệp kinh doanh dịch v...
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docx
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docxCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docx
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docx
 
Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.doc
Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.docPhân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.doc
Phân Tích Thực Trạng Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Kim Long.doc
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và marketing mix trong kinh doanh dịch vụ.docx
Cơ sở lý luận về marketing và marketing mix trong kinh doanh dịch vụ.docxCơ sở lý luận về marketing và marketing mix trong kinh doanh dịch vụ.docx
Cơ sở lý luận về marketing và marketing mix trong kinh doanh dịch vụ.docx
 
Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...
Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...
Hoạt động marketing hỗn hợp của Tổng công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone đối...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing-mix dịch vụ.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing-mix dịch vụ.docxCơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing-mix dịch vụ.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến chính sách marketing-mix dịch vụ.docx
 
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Trong Doanh Nghiệp.docx
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Trong Doanh Nghiệp.docxMẫu Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Trong Doanh Nghiệp.docx
Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Marketing Trong Doanh Nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về hoạt động marketing.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động marketing.docxCơ sở lý luận về hoạt động marketing.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động marketing.docx
 
[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting[Catcom] giáo trình Makerting
[Catcom] giáo trình Makerting
 
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docxCƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docx
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC.docx
 
Hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân Đô
Hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân ĐôHoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân Đô
Hoàn thiện hoạt động marketing của Công ty cổ phần Tân Đô
 
Cơ sở lý luận về công tác xúc tiến bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về công tác xúc tiến bán hàng.docxCơ sở lý luận về công tác xúc tiến bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về công tác xúc tiến bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận về đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.docx
 
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...
Hoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...Hoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel (Viettel telec...
 
Phân Tích Chiến Lược Truyền Thông Marketing Của Công Ty Du Lịch.doc
Phân Tích Chiến Lược Truyền Thông Marketing Của Công Ty Du Lịch.docPhân Tích Chiến Lược Truyền Thông Marketing Của Công Ty Du Lịch.doc
Phân Tích Chiến Lược Truyền Thông Marketing Của Công Ty Du Lịch.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Cơ sở lý luận về chính sách marketing mix đối với dịch vụ viễn thông.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 1.1. Cơ sở lý lu ận 1.1.1. Marketing 1.1.1.1.Khái ni ệm marketing Theo Philip Kotler - nhà Marketing học lỗi lạc người Mỹ, trong cuốn Marketing căn bản (2005): “Marketing là một dạng hoạt động của con ngươì nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”. Trong đó có thể hiểu: ∙ Mong muốn (Wants) là mong muốn tự nhiên của con người có các đặc thù c ủa mỗi cá nhân để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình theo tầm hiểu biết và tính cách, văn hóa của từng vùng mi ền, mong muốn của con người không ng ừng phát triển và được hình thành trong điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, gia đình, tập quán, trường học, nhà thờ. ∙ Nhu cầu (Needs) là nhu cầu về sự thiếu hụt mà con người cảm thấy được như sự không lo ấm, thiếu thốn, không đủ điều kiện như được đi học và sự yêu thương chăm sóc, nó được thể hiện một cách riêng bi ệt theo mỗi cách của con người. ∙ Trao đổi ( Exchange) là hành vi trao đổi từ người này cho người kia trên sự tự nguyện của cả hai bên và s ự trao đổi đó chính là một tiến trình làm gia tăng giá trị của từng doanh nghiệp. Theo Mc. Carthy: “Marketing là tập hợp tất cả các hoạt động định hướng vào việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng nh ằm tạo ra lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp bằng cách (4P)”: + Cung cấp sản phẩm khách hàng c ần. + Tạo ra mức giá mà khách hàng ch ấp nhận. + Đưa sản phẩm đến tay khách hàng m ột cách nhanh và thu ận tiện. + Cung cấp các thông tin v ề sản phẩm cho khách hàng. 7
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Một số triết lý v ề Marketing: Chìa khóa để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là phải xác định đựơc những nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và đảm bảo thoả mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Quan điểm Marketing được diễn đạt thành những câu nói như: “Hãy yêu quý khách hàng ch ứ không ph ải là sản phẩm”, “Khách hàng là thượng đế”… 1.1.1.2.Vai trò Theo thời gian, vai trò và v ị trí của marketing trong doanh nghiệp cũng dần có sự thay đổi. Khi mới xuất hiện marketing được xem là một trong những chức năng hỗ trợ họat động kinh doanh có tầm quan trọng ngang bằng với các hoạt động khác. Sau đó, với tình trạng khan hiếm nhu cầu thị trường marketing được đánh giá là một chức năng quan trọng hơn các chức năng khác. Một thời gian sau marketing được khẳng định là một chức năng chủ chốt của doanh nghiệp còn các ch ức năng khác chỉ là những chức năng hỗ trợ. Tuy nhiên, tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều hướng đến khách hàng nên khách hàng mới là trung tâm, các b ộ phận còn l ại cần hợp tác để phát hiện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Cu ối cùng, các chuyên gia đồng ý rằng marketing phải giữ vai trò k ết nối, hợp nhất các bộ phận để phát hiện và thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Đối với doanh nghiệp, marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do marketing cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài . Thành công c ủa doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có cung cấp được cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù h ợp với mong muốn và khả năng chi trả của người tiêu dùng hay không. Marketing t ạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền tin về doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng. Đối với người tiêu dùng, nh ững thông tin được cung cấp bởi các nhà marketing cho người tiêu dùng như đặc điểm, lợi ích của sản phẩm dịch vụ, giá, phân phối và xúc ti ến. Những thông tin này không ch ỉ có lợi cho người tiêu dùng trong vi ệc lựa chọn sản phẩm phù h ợp với nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả của bản thân, mà còn giúp ng ười 8
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tiêu dùng l ựa chọn những sản phẩm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu, cũng như mua được những sản phẩm có giá trị cao hơn mức chi phí mà họ bỏ ra. Có th ể coi Marketing là trung tâm của doanh nghiệp, vai trò c ơ bản của Marketing là giúp cho doanh nghi ệp kinh doanh với định hướng thị trường: sản xuất thứ mà thị trường cần chứ không ph ải sản xuất ra bất cứ thứ gì mà doanh nghiệp có th ể có r ồi tìm cách tống ra thị trường và bắt người tiêu dùng ph ải tiêu thụ. Khách hàng là trung tâm chú ý c ủa doanh nghiệp nên muốn thỏa mãn khách hàng ph ải biết được họ muốn gì và cung cấp cho khách hàng nh ững thứ họ muốn. Như vậy, chỉ có Marketing m ới có vai trò quy ết định và điều phối sự kết nối các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có ngh ĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường - nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm ch ỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. 1.1.1.3. Chức năng Marketing là hoạt động kết nối các chức năng của doanh nghiệp với khách hàng, trở thành một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống như sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực, kế toán,... Doanh nghiệp muốn tồn tại thì dứt khoát cũng phải có các hoạt động chức năng như: sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực,... Nhưng các chức năng quản lý, s ản xuất quản lý tài chính, nhân l ực chưa đủ đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, và lại càng không có gì đảm bảo chắc chắn cho sự thành đạt của nếu tách rời nó khỏi chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường - quản lý Marketing. Chức năng cơ bản của Marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghi ệp, giống như sản xuất tạo ra sản phẩm (Kotler, 2005). Từ đó xét về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành trong hệ thống chức năng quản trị doanh nghiệp, thì Marketing là chức năng có nhiệm vụ kết nối nhằm đảm bảo sự thống nhất với các chức năng khác. Marketing vừa chi phối, vừa bị chi phối bởi các chức năng khác. Điều đó có nghĩa là khi xác định chiến lược Marketing, đề ra các mục tiêu chiến lược, nhà quản trị Marketing phải đặt nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược. 9
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Marketing trong mối tương quan, ràng buộc với các chức năng khác. Marketing giúp doanh nghi ệp trả lời được các câu h ỏi sau: ∙ Khách hàng c ủa doanh nghiệp là ai? H ọ cần những sản phẩm nào? H ọ mua hàng như thế nào? Ở đâu? Bao nhiêu? Lý do mua hàng? ∙ Khách hàng quan tâm đến những đặc tính nào của sản phẩm? Giá c ả có ph ải là yếu tố mà h ọ quan tâm không? Quan tâm ở mức độ nào? ∙ Khách hàng mu ốn sản phẩm như thế nào? H ọ mua sản phẩm nào? ∙ Xu hướng thay đổi trong tiêu dùng c ủa khách hàng như thế nào? Doanh nghi ệp có th ể làm gì để đáp ứng sự thay đổi đó? Mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là lợi nhuận và nhiệm vụ của hệ thống marketing là mang lại khách hàng cho do anh nghiệp bởi khách hàng là ngu ồn duy nhất đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Không ng ừng hoàn thiện và đổi mới hệ thống phân phối sản phẩm, chức năng này gắn kết toàn bộ họat động kinh doanh của doanh nghiệp với người tiêu thụ, tức là chuyển sản phẩm từ người bán đến người mua. Để quá trình này được hoàn chỉnh, nhà marketing cần phải xác định chính sách giá thích hợp và tạo điều kiện dễ dàng cho người mua bằng hệ thống phân phối hữu hiệu. Ngoài ra, để đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp cũng cần phải hiểu biết về sở thích của khách hàng, biết cách thu thập thông tin một cách hiệu quả về sản phẩm và doanh nghiệp và cũng cần phải có chính sách khuyến khích hợp lý đối với việc bán hàng. 1.1.2. Tổng quan về dịch vụ viễn thông Khái ni ệm dịch vụ Dịch vụ là một lĩnh vực kinh tế lớn nhất trong một xã hội hiện đại. Xã hội càng phát triển, trình độ chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội càng cao thì lĩnh vực dịch vụ càng phát tri ển để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội. Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong marketing và kinh doanh, có r ất nhiều cách định nghĩa về dịch vụ: ∙ Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà một bên có th ể cung cấp cho bên kia, trong đó nó có tính vô hình và không dẫn đến sự chuyển giao quyền sở hữu (Koteler&Armstrong, 2010). 10
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ∙ Theo ISO 9000, dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc gi ữa người cung ứng và khách hàng và các ho ạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 1.1.2.1.Dịch vụ viễn thông VNPT Thuật ngữ Viễn Thông (telecommunication) được ghép từ communication có nghĩa là liên l ạc với tele có ngh ĩa là xa. Thuật ngữ viễn thông được dùng để chỉ tập hợp các thiết bị, giao thức để truyền thông tin t ừ nơi này đến nơi khác. 1.1.2.1.Dịch vụ Internet cáp quang – FTTH của VNPT Khái ni ệm công ngh ệ FTTx FTTx là kiến trúc m ạng sử dụng cáp quang để kết nối Viễn thông. Công ngh ệ này cho phép th ực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu Internet download/upload ngang bằng nhau, điều mà công ngh ệ ADSL chưa thực hiện được. FTTx bao gồm các loại sau: FTTN (Fiber To The Node), FTTC (Fiber To The Curb), FTTB (Fiber To The Building), FTTH (Fiber To The Home)…. Hiện nay, FTTH (Fiber to the Home) là giải pháp kết nối mạng bằng cáp quang đến tại “Nhà khách hàng” đang được TTKD VNPT TT Huế áp dụng triển khai. Dịch vụ Internet cáp quang FTTH VNPT TT Huế là một đơn vị cung cấp dịch vụ Internet lớn nhất trên địa bàn tỉnh TT Huế, với mục tiêu mang đến cho khách hàng nh ững dịch vụ thuận tiện nhất, chất lượng tốt nhất và giải pháp tối ưu nhất và giá c ả cạnh tranh nhất. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu kết nối truy nhập Internet cũng như các dịch vụ trên nền băng rộng trong tương lai, TTKD VNPT TT Huế giới thiệu và cung cấp giải pháp truy nhập Internet qua công ngh ệ FTTx với nhiều tính năng vượt trội.  Các đặc điểm dịch vụ: ∙ Dùng công ngh ệ FTTx, truyền dẫn hoàn toàn b ằng cáp quang tới tận phòng máy của khách hàng ∙ Tốc độ truy cập Internet cao, lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+ ∙ Chất lượng tín hiệu ổn định, không b ị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp… ∙ Tính bảo mật cao. 11
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ∙ Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không c ần kéo cáp m ới. Tất cả các gói cước dịch vụ Internet cáp quang FTTH đều được cấp IP tĩnh rất phù h ợp cho các dịch vụ ứng dụng Công ngh ệ thông tin hi ện đại như: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu c ầu), Video Conference (hội nghị truyền hình), IP Camera… 1.1.2.3. Dịch vụ truyền hình IPTV - MyTV của VNPT Dịch vụ IPTV của VNPT, do Công ty Phát tri ển dịch vụ Truyền hình trực tiếp xây dựng và triển khai trên phạm vi toàn quốc với tên gọi thương mại MyTV, là sản phẩm của sự hội tụ, chỉ với một thiết bị đầu cuối, khách hàng có th ể sử dụng rất nhiều dịch vụ khác nhau qua chiếc tivi. MyTV - dịch vụ truyền hình đa phương tiện do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp, mang đến cho khách hàng hình thức giải trí khác biệt: Truyền hình theo yêu cầu. Là dịch vụ truyền hình dựa trên công ngh ệ IPTV nên MyTV có những tính năng nổi trội so với các phương thức truyền hình truyền thống, không ch ỉ cung cấp các kênh truy ền hình đặc sắc trong nước và quốc tế chuẩn SD và HD mà còn cung cấp kho nội dung theo yêu cầu hấp dẫn, phong phú, c ập nhật hàng ngày như phim, âm nhạc, karaoke, TVshow, cloudgame,... cùng các tính năng tương tác hai chiều giữa khách hàng v ới dịch vụ, tạo nên nhiều điểm đặc biệt và hấp dẫn: ∙ Tạm dừng, tua và xem lại chương trình truyền hình. ∙ Xem lịch phát sóng. ∙ Xem phim và VoD (Video on Demands) theo yêu c ầu. Với MyTV, khách hàng không ch ỉ dừng lại ở việc xem truyền hình đơn thuần mà có th ể xem bất cứ chương trình nào mình yêu thích vào bất kỳ thời điểm nào và s ử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình tivi như: xem phim theo yêu cầu, xem trực tiếp, xem lại các giải thể thao lớn, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc… Để sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình tivi tại nhà, khách hàng c ần có: ∙ Đường truyền thuê bao của VNPT. ∙ Bộ giải mã Set – top – box của MyTV. 12
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MyTV cung cấp gần 200 kênh truyền hình với tất cả các thể loại: phim, thể thao, tin tức, thời sự, ca nhạc, khám phá, đặc sắc trong nước và quốc tế. Ngoài các kênh truy ền hình theo chuẩn SD (Standard Definition) thông thường, lần đầu tiên tại Việt Nam, MyTV cung cấp các kênh truyền hình có chất lượng hình ảnh và âm thanh tuy ệt hảo theo chuẩn HD (High Definition). Sự khác biệt lớn nhất giữa dịch vụ truyền hình của MyTV so với các dịch vụ truyền hình truyền thống trước đây là khách hàng có th ể sử dụng các tính năng: ∙ Khóa các chương trình có nội dung không phù h ợp với trẻ em (Parental Lock). ∙ Hướng dẫn chương trình điện tử (EPG): giúp tìm kiếm chương trình truyền hình, lấy thông tin chi ti ết về chương trình theo từng thể loại, xem lịch phát sóng. 1.1.3. Phân tích môi trường marketing 1.1.3.1. Môi trường vi mô Môi trường vi mô ảnh hưởng đến thành công c ủa kinh doanh. Tất cả các kế hoạch, chiến lược và mục tiêu Marketing được thực hiện thông qua các thành phần thuộc môi trường vi mô. Do đó, bộ phận điều hành của doanh nghiệp nơi thực hiện thực tế các ý tưởng, suy nghĩ và khái ni ệm được thực hiện và dựa trên diễn biến và tình trạng của các thành phần thuộc môi trường vi mô. Môi trường bên trong doanh nghiệp Khi xây dựng kế hoạch marketing, các nhà marketing phải xem xét đồng thuận từ các phòng ban trong doanh nghi ệp. Tất cả các phòng ban trong doanh nghi ệp có mối quan hệ qua lại với nhau tạo nên môi trường bên trong doanh nghiệp. Lãnh đạo của doanh nghiệp đưa ra các quyết định liên quan đến mục tiêu, chiến lược và chính sách của toàn doanh nghiệp. Các quyết định của các nhà Marketing đưa ra phải dựa trên chiến lược và kế hoạch của ban giám đốc và phải làm việc chặt chẽ với các phòng ban khác. Các phòng ban khác có ảnh hưởng đến kế hoạch và hành động của phòng marketing và theo khái niệm marketing, tất cả các phòng ban c ủa doanh nghiệp phải nghỉ theo suy nghĩ của người tiêu dùng. V ới vai trò marketing cùng v ới vai trò là ng ười dẫn đầu, phòng marketing cùng v ới các phòng ban khác t ừ phòng s ản xuất tài chính đến các phòng ban khác (nhân s ự) đều phải chia sẻ trách nhiệm trong việc thấu hiểu khách hàng và t ạo ra giá trị cho khách hàng. 13
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khách hàng Khách hàng là tác nhân quan tr ọng nhất trong môi trường vi mô của doanh nghiệp. Mục đích của toàn bộ mạng lưới phân phối giá trị là để phục vụ khách hàng mục tiêu và tạo ra mối quan hệ mới đối với khách hàng. Doanh nghiệp có thể nhắm tới bất cứ thị trường nào hoặc tất cả năm loại thị trường: thị trường người tiêu dùng, th ị trường nhà sản xuất, thị trường những nhà trung gian, thị trường chính phủ, thị trường quốc tế. Mỗi loại thị trường có những đặc điểm đặc biệt cần có sự nghiên cứu cẩn thận. Nhà cun g ứng Nhà cung cấp là một mắt xích quan trọng trong mạng lưới phân phối cung cấp các giá trị tổng thể của doanh nghiệp tới khách hàng. Vì vậy, rắc rối liên quan đến nhà cung cấp có thế ảnh hưởng nghiêm trọng đến marketing. Các nhà marketing phải hiểu về tình hình sẵn có của nhà cung cấp cũng như chi phí cho việc đảm bảo nguồn cung. Tình trạng thiếu nguồn cung cấp hoặc chậm trễ trong quá trình cung ứng cũng như các vẫn đề khác liên quan có th ể ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động bán hàng trong ngắn hạn và sự hài lòng của khách hàng trong dài h ạn. Tăng chi phí cung cấp có thể buộc doanh nghiệp phải tăng giá bán và như vậy có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Hầu hết các nhà marketing ngày nay xem các nhà cung c ấp của họ như là đối tác trong việc tạo ra và phân ph ối giá trị khách hàng. Đối thủ Các khái ni ệm marketing nói rằng, để thành công m ột doanh nghiệp phải cung cấp cho khách hàng giá tr ị lớn hơn và hài lòng h ơn so với đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, các nhà marketing phải thích ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Doanh nghiệp phải đạt dược lợi thế chiến lược bằng cách định vị những dịch vụ khác biệt chống lại các dịch vụ đổi thủ cạnh tranh trong tâm trí của người tiêu dùng. Không có chi ến lược marketing cạnh tranh duy nhất nào là t ốt nhất cho tất cá các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp nên xem xét khả năng và vị trí của mình với các đối thủ cạnh tranh. Trung gian marketing Trung gian marketing bao gồm những người mua về để bán, các hãng phân phôi hàng hóa v ật chất, doanh nghiệp tư vấn, cung cấp các dịch vụ marketing, và các trung gian tài chính giúp các doanh nghi ệp xúc tiến, bán và phân ph ối sản phẩm của mình đến 14
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 người mua cuối cùng. L ựa chọn và hợp tác với những người mua về để bán lại không hề dễ dàng. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vu marketing là các doanh nghi ệp nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp truyền thông và doanh nghiệp tư vấn marketing có thể trợ giúp doanh nghiệp trong việc xác định và quáng bá s ản phẩm của mình ra đúng thị trường. Trung gian tài chính bao gồm các ngân hàng, tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp bảo hiểm, và các doanh nghi ệp khác có thể trợ giúp trong quá trình thực hiện các giao dịch tài chính hoặc hạn chế những rủi ro liên quan đến việc mua bán hàng hoá. Gi ống như các nhà cung ứng đầu vào, trung gian marketing là một tác nhân quan trọng trong mạng lưới phân phối giá trị tổng thể của doanh nghiệp. Để tạo ra các mối quan hệ khách hàng hài lòng, các doanh nghi ệp phải làm nhiều hơn là chỉ tối ưu hóa hiệu suất. Nên doanh nghiệp phải hợp tác hiệu quả với trung gian marketing để tối ưu hóa hiệu suất của toàn bộ hệ thống. Vì vậy, các nhà marketing ngày nay nh ận ra tầm quan trọng của các trung gian marketing, xem trung gian như là đối tác chứ không đơn giản chỉ là kênh mà qua đó doanh nghiệp bán sản phẩm. Công chúng Công ch úng là b ất cứ tổ chức nào hiện tại hoặc tiềm tàng quan tâm ho ặc tác động đến khả năng của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu của minh. Môi trường marketing của doanh nghiệp bao gồm một số giới công chúng khác nhau và có th ể chia ra bảy loại công chúng sau: giới tài chính, giới truyền thông, chính quyền, tổ chức hoạt động xã hội, công chúng địa phương, công chúng nói chung, công chúng nội bộ. 1.1.3.2. Môi trường vĩ mô Môi trường nhân kh ẩu học Nhân khẩu học là sự nghiên cứu những chỉ tiêu liên quan đến dân số như quy mô mật độ, vị trí, tuổi, giới tính, chủng tộc, nghề nghiệp và những chỉ tiêu khác. Môi trường nhân khẩu học là mối quan tâm lớn đối với các nhà maketing bởi vì nó liên quan đến con người, và con người tạo nên thị trường của doanh nghiệp. Các nhà marketing dõi theo sát các xu hướng nhân khẩu học và các di ễn biển thay đổi ở cả thị trường trong và ngoài nước. Những thay đổi về tuổi tác, quy mô, cấu trúc gia đình, sự di chuyển của dân cư, đặc điểm giáo dục, sự đa dạng dân số là những chỉ tiêu mà các nhà marketing cần phân 15
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tích. Cơ cấu dân số Việt Nam đang có sự thay đôi như tỷ lệ dân số nam có xu hướng cao hơn so với nữ, tỷ lệ dân số già đang có xu hướng tăng dần. Ngoài sự đa dạng về thành phần dân tộc, Việt Nam đang là một điểm hấp dẫn thu hút du lịch và các nhà đầu tư nước ngoài. Những thay đổi trong môi trường nhân khẩu học Việt Nam đang tác động đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế Bao gồm các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua và cách th ức chi tiêu của người tiêu dùng. Các nhà marketing ph ải chú ý tới các xu hướng chính và cách th ức chi tiêu của người tiêu dùng trên th ị trường nội địa lẫn các thị trường khác trên thế giới. Người tiêu dùng hi ện nay đã quay trở về với những giá trị cơ bản, chọn lối sống và cách chi tiêu tiết kiệm và điều này có th ể sẽ kéo dài trong nhiều năm tới. Người tiêu dùng mua ít hơn và thường tìm mua những thứ có lợi hơn. Do đó marketing lợi ích đã trở thành khẩu hiệu cho nhiều nhà marketing. Các nhà marketing trong m ọi ngành công nghi ệp đang tìm cách cung cấp cho người tiêu dùng th ận trọng về mặt tài chính các sản phẩm có lợi hơn. Đó chính là sự kết hợp giữa chất lượng sản phẩm và dịch vụ với giá hợp lý. Môi trường công ngh ệ Môi trường công nghệ tác động mạnh mẽ nhất đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường công nghệ đang thay đổi nhanh chóng, các công nghệ mới có thể đem lại cơ hội kinh doanh những thị trường và cơ hội mới cho các doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà marketing nên theo dõi ch ặt chẽ môi trường công nghệ. Các doanh nghiệp khô ng theo kịp sự thay đổi của công nghệ sẽ sớm nhận thấy sản phẩm của mình đã lỗi thời và bỏ qua nhiều cơ hội sản phẩm và thị trường mới. Môi trường chính trị Môi trường chính trị bao gồm hệ thống văn bản pháp luật, văn bản dưới luật, các công c ụ và chính sách ảnh hưởng hoặc hạn chế hoạt động của các tổ chức, cá nhân khác nhau trong một xã hôi xác định. Ngay cả những người cực kỳ ủng hộ nền kinh tế thị trường tự do cũng phải đồng ý rằng bộ máy kinh tế sẽ hoạt động tốt nhất với một số quy định tối thiếu. Các quy định được suy tính kỹ có thể khuyến khích cạnh tranh và đảm bảo thị trường công bằng cho hàng hóa và d ịch vụ. Vì vậy, chính phủ phát triển các chính sách công để định hướng cho thương mại. Đó là các b ộ luật và quy định định hướng 16
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh nghiệp hoạt động vì lợi ích chung của xã hội. Hiểu được ý nghĩa chính sách công đối với một số hoạt động marketing cụ thể không phải là vấn đề đơn giản. Hơn nữa, các quy định được thay đổi liên tục. Quy định của pháp luật về kinh doanh được ban hành bởi một số lý do sau đây: ∙ Đầu tiên là để bảo vệ các doanh nghiệp, các điều luật được thông qua để xác định và ngăn chặn cạnh tranh không lành mạnh. ∙ Thứ hai, các quy định của chính phủ là để bảo vệ người tiêu dùng kh ỏi các hoạt động kinh doanh không lành mạnh. ∙ Thứ ba, các quy định của chính phủ là bảo vệ lợi ích của xã hội đối với hành vi kinh doang không lành m ạnh. Môi trường văn hóa - xã h ội Môi trường văn hóa bao gồm các tổ chức và những lực lượng khác ảnh hưởng đến các giá tr ị cơ bản của xã hội, nhận thức, sở thích và hành vi của người tiêu dùng. M ỗi xã hội có những giá tri văn hóa truyền thống căn bản rất bền vững, được truyền từ đời này sang đời khác tạo nên những tập quán tiêu dùng. Các doanh nghi ệp nên tìm cách thích ứng với những yếu tố môi trường này thay cho nỗ lực làm thay đổi nó. Bởi vì, ngay cả những doanh nghiệp làm marketing giỏi nhất cũng khó có thể bằng nỗ lực của mình để thay đổi một giá trị văn hóa bền vững. Mặc dù giá tr ị văn hóa cốt lõi là khá b ền vững, nhưng có những yếu tố văn hóa thứ yếu dễ thay đổi, dễ hấp thụ, và có s ự giao thoa giữa các nền văn hóa. Khi các yếu tố này thay đổi thường kéo theo những khuynh hướng tiêu dùng m ới, những cơ hội thị trường mới cho kinh doanh. Các giá trị văn hóa lớn của một xã hội được thể hiện trong quan điểm của người dân về bản thân và về những người khác, cũng như trong quan điểm của người dân đối với các tổ chức, xã hội, tự nhiên, và vũ trụ. 1.1.4. Chiến lược marketing mục tiêu 1.1.4.1. Thị trường mục tiêu Đánh giá đoạn thị trường Để đánh giá những đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp cần xem xét ba yếu tố sau: quy mô và kh ả năng tăng trưởng của đoạn thị trường, sức hấp dẫn của đoạn thị trường, mục tiêu và ngu ồn lực của doanh nghiệp. 17
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lựa chọn thị trường mục tiêu Việc lựa chọn thị trường mục tiêu có th ể được doanh nghiệp thực hiện theo cấp độ khác nhau, có th ể hướng đến phần rộng nhất của thị trường: - Marketing không phân bi ệt (marketing đại trà) là chiến lược bỏ qua những khác biệt về nhu cầu giữa các đoạn thị trường để phục vụ toàn bộ thị trường. - Marketing phân biệt (marketing phân đoạn): xem thị trường là một thể thống nhất nhưng không đồng nhất. Do đó, nhà marketing quyết định phục vụ nhiều đoạn thị trường với những sản phẩm khác nhau. - Marketing tập trung (marketing cho thị trường ngách): thay vì chọn nhiều đoạn thị trường để kinh doanh thì chỉ tập trung vào đoạn thị trường hấp dẫn nhất mà mình có khả năng phục vụ tốt nhất, doanh nghiệp chuyên môn hóa s ản phẩm dịch vụ kênh phân ph ối, hướng đến nhóm khách hàng cụ thể để phục vụ nhiều sản phẩm khác nhau - Marketing vi mô: là đưa ra những sản phẩm và chương trình phù hợp với “khẩu vị” của cá nhân hay mỗi địa phương riêng biệt, thực hiện theo triết lý “nhập gia tùy t ục”. 1.1.4.2.Định vị thương hiệu Khái ni ệm - Khác biệt hoá là t ạo ra giá trị khác biệt cho sản phẩm còn định vị là hoạt động nhắm chiếm giữ một vị trí tốt trong tâm trí khách hàng mục tiêu so với đối thủ cạnh tranh. Tạo giá trị khác biệt là cơ sở để nhà marketing định vị sản phẩm cạnh tranh, sản phẩm được tạo ra trong nhà máy nhưng thương hiệu được hình thành trong tâm trí của khách hàng. - Hiện nay, người tiêu dùng d ễ dàng tiếp cận nhiều nguồn thông tin d ẫn đến tình trạng “Bội thực thông tin”. Vì vậy, để tiện lợi cho quá trình mua sắm, họ thường “Định vị” sản phẩm, dịch vụ trong tâm trí mình. Đây là quá trình phức tạp về nhận thức và cảm nhận với sự hỗ trợ từ nhà marketing. Chính vì vậy, việc lập kế hoạch định vị và đưa ra chương trình marketing hỗn hợp là biện pháp tốt nhất để định vị thành công s ản phẩm. Các bước khác biệt hoá và định vị: 3 bước 18
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 1: Xác định lợi thế khác bi ệt Để xây dựng mối quan hệ với khách hàng, nhà marketing phải hiểu được nhu cầu và tạo ra giá trị cho khách hàng tốt hơn đối thủ cạnh tranh. DN định vị nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng vượt trội so với đối thủ, đó là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông qua t ạo ra sự khác biệt, thương hiệu có th ể được phân biệt qua đặc điểm, hiệu suất hoặc phong cách và thi ết kế chẳng hạn như các tiêu chí: tính chất, công d ụng, độ bền, độ tin cậy, kiểu dáng. Ngoài ra còn có s ự khác biệt về dịch vụ như giao hàng nhanh, tiện lợi, cẩn thận hay chăm sóc khách hàng bằng chất lượng cao để tạo sự khác biệt. Sự khác biệt về phân phối được thể hiện bằng cách đảm bảo tốc độ phủ sản phẩm, năng lực phân phối và tính chuyên nghiệp trong qua trình phân phối. Bên cạnh đó còn có s ự khác biệt về nhân sự bằng việc tuyển dụng và đào tạo tốt về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm đặc biệt là bộ phận thường xuyên tiếp xúc v ới khách hàng. Hình ảnh hay thương hiệu của doanh nghiệp cũng là một phương thức tạo sự khác biệt. Bước 2: Lựa chọn lợi thế khác bi ệt Doanh nghiệp nên lựa chọn một lợi thế bán hàng độc nhất cho mỗi thương hiệu và trung thành v ới nó. Nên l ựa chọn dựa trên các tiêu chí: ∙ Quan trọng: sự khác biệt có l ợi ích giá trị cao cho khách hàng. ∙ Độc đáo: đối thủ không t ạo ra được sự khác biệt hoặc doanh nghiệp cung cấp sự khác biệt độc đáo hơn. ∙ Vượt trội: vượt trội hơn những cách thức khác mà khách h àng có th ể có được ∙ Dễ truyền đạt: dễ truyền đạt và khách h àng dễ nắm bắt ∙ Đi trước: đói thủ không d ễ dàng sao chép ∙ Giá phải chăng: khách hàng đủ khả năng thanh toán ∙ Khả năng sinh lợi: thu được lợi nhuận từ sự khác biệt Bước 3: Chọn chiến lược định vị Gồm 5 chiến lược chính: (1) Lợi ích cao với giá cao (2) Lợi ích trung bình với giá thấp 19
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (3) Lợi ích thập và giá thập (4) Lợi ích cao với giá trung bình (5) Lợi ích cao với giá thấp 1.1.5. Marketing - mix dịch vụ 1.1.5.1. Khái ni ệm marketing - mix Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã phối hợp hay sắp xếp các công c ụ, những thành phần của Marketing một cách phù h ợp với hoàn cảnh thực tế của doanh nghiệp để tiếp cận và chinh phục khách hàng. M ột trong các cách mô t ả các hoạt động và công c ụ mà doanh nghiệp sử dụng để chinh phục khách hàng là Marketing Mix (Marketing hỗn hợp). Marketing mix được định nghĩa như là một tập hợp các công c ụ Marketing để kiểm soát và t ạo ra phản ứng mong muốn trên thị trường mục tiêu (Kotler, Armstrong, Wong và Saunders, 2008). Marketing mix là một bộ phận các biến số có th ể điều khiển được chúng được quản lý để thoả mãn thị trường mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức. Trong marketing mix có nhi ều công c ụ khác nhau, mỗi công c ụ là một biến số có thể điều khiển được và được phân loại theo bốn yếu tố gọi là 4P (theo cách phân lo ại của Mc.Carthy). Cùng lúc v ới Mc.Carthy, Frey đưa ra mô hình gồm 2 yếu tố là yêu c ầu (offering: poduct, package, brand, price, service) và công c ụ (methods or tools: distribution channel, personal selling, advertising, sales promotion, publicity) còn Lazer&Kelly đưa ra mô hình 3 yếu tố là goods, service mix, distribution mix và communication mix. Tuy nhiên, mô hình Mc.Carthy đưa ra đã bao hàm mô hình c ủa Frey và Lazer&Kelly đưa ra. Bốn yếu tố của mô hình Mc.Carthy đưa ra là: + Sản phẩm (product): là 1 trong những thành phần của Marketing mix đầu tiên trong chuỗi 4P, có thể là sản phẩm hữu hình hoặc dịch vụ. Ví dụ: Dịch vụ nhà hàng, khách s ạn, điện thoại di động, ... + Giá cả (price): là chi phí khách hàng bỏ ra để sử dụng hoặc sở hữu sản phẩm. Việc định giá trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay trở nên vô cù ng quan 20
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trọng và đầy thách thức. Nếu giá sản phẩm quá thấp doanh nghiệp sẽ phải bán theo số lượng lớn để thu về lợi nhuận, nếu mức giá quá cao khách hàng s ẽ chuyển hướng sang sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. + Phân phối (place): là đại diện cho nơi mà sản phẩm có th ể được trao đổi mua bán, trưng bày, giới thiệu. + Xúc ti ến hỗn hợp (promotion): bao gồm các hoạt động hỗ trợ bán hàng nh ằm đảm bảo khách hàng nh ận biết về sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Từ ấn tượng tốt về sản phẩm hay dịch vụ, khách hàng s ẽ dễ dàng thực hiện giao dịch mua bán hơn. Sản phẩm Marketing Phân phối (Product) mix (Place) Giá cả Thị trường mục Xúc ti ến (Price) tiêu (Promotion) Hình 1.1. Mô hình chính sách Marketing mix (4P) Các doanh nghiệp mà sản phẩm chủ yếu là sản phẩm dịch vụ thường sử dụng 4 yếu tố chính và cộng thêm 1 yếu tố hợp thành để phản ánh đặc thù v ề sản phẩm dịch vụ của mình. Ngày nay, trong lĩnh vực dịch vụ người ta thường ứng dụng mô hình 7P là: sản phẩm (Product), kênh phân ph ối (Place), giá cả (Price), truyền thông (Promotion), con người (People), quy trình (Process), yếu tố hữu hình (Physical evidence) để tăng cường sức mạnh cho hoạt động của chính sách Marketing mix (Zeithaml, ValarieA., Mary Jo Bitner & Dwayne D.Gremler, 2010). 21
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 1.2. Mô hình chính sách Marketing mix (7P) Nguồn: Booms và Bitner, 1981 Mô hình này đem lại thành công n ếu được hoạch định và triển khai dưới góc nhìn khách quan từ khách hàng và người tiêu dùng ch ứ không ph ải góc nhìn chủ quan của doanh nghiệp. + Quy trình (Process): quy trình vận hành, quản lý và t ổ chức trong doanh nghiệp có ảnh hưởng đến quá trình marketing của công ty. + Con người (People): Nhân viên, người trực tiếp tiếp xúc và trao đổi với khách hàng. + Cơ sở vật chất (Physical evidence): cơ sở vật chất ở các quầy giao dịch, các máy móc thi ết bị,... 1.1.5.2.Chính sách marketing - mix trong dịch vụ viễn thông a. Sản phẩm (Product) Theo (Philip Kotler, 2013): Sản phẩm là tất cả những cái, những yếu tố có th ể thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn được đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút s ự chý ý mua s ắm, sử dụng hay tiêu dùng. Sản phẩm bao gồm tất cả những vật thể hữu hình và vô hình (các dịch vụ), bao hàm cả những yếu tố vật chất và phi vật chất. Ngay cả trong những sản phẩm hữu hình thì cũng bao hàm cả các yếu tố vô hình. 22
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo tác giả nghiên cứu về chính sách Marketing mix thì các nhà quản trị marketing phải xem xét sản phẩm ở 5 cấp độ: ∙ Lợi ích cốt lõi: hay còn g ọi là hàng hóa theo ý t ưởng, nó tr ả lời các câu h ỏi: Cái mà khách hàng th ực sự cần mua là gì? Các nhà marketing phải nhìn nhận với tư cách là nhà cung c ấp lợi ích cho khách hàng. ∙ Sản phẩm cơ bản: nhà marketing phải chuyển lợi ích cốt lõi thành s ản phẩm cơ bản. ∙ Sản phẩm kỳ vọng: là tập hợp những thuộc tính và trạng thái mà khách hàng mong chờ khi họ mua sản phẩm. ∙ Sản phẩm mở rộng: sản phẩm vượt qua kỳ vọng của khách hàng, bao g ồm những dịch vụ và lợi ích tăng thêm làm cho sản phẩm của doanh nghiệp khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. ∙ Sản phẩm tiềm năng: sản phẩm này bao gồm những yếu tố mở rộng và sự biến đổi khả thi mà sản phẩm hoặc lời chào hàng có th ể cung cấp được trong tương lai. Đây là lúc mà các công ty tìm ki ếm những cách thức mới để làm hài lòng khách hàng và tạo sự khác biệt cho lời chào hàng. 23
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chuyển giao Đặc Hướng Chất dẫn sử điểm dụng Bảo hành lượng Lợi ích cơ bản Giá cả Dịch vụ sau bán hàng Sản phẩm hiện Sản phẩm ý Sản phẩm bổ thực tưởng sung Hình 1.3. Các c ấp độ của sản phẩm (theo slide marketing căn bản) Đặc trưng của sản phẩm dịch vụ viễn thông ∙ Tính vô hình: Hàng hóa có hình dáng, kích thu ớc, màu sắc và thậm chí cả mùi v ị nên khách hàng có th ể tự xem xét, đánh giá xem nó có phù hợp với nhu cầu của mình không. Dịch vụ viễn thông thì lại mang tính vô hình, làm cho các giác quan của khách hàng không nh ận biết được trước khi mua dịch vụ. Đây là một khó khăn lớn khi bán một dịch vụ viễn thông so v ới bán một hàng hóa h ữu hình. ∙ Tính không đồng đều về chất lượng: Dịch vụ viễn thông c ũng như các dịch vụ khác, chủ yếu được thực hiện bởi con người không th ể được cung cấp hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hóa. Nhìn chung, chất lượng phục vụ của một cá nhân nào đó tại các thời điểm khác nhau là khác nhau, với các khách hàng khác nhau là khác nhau. Ch ất lượng phục vụ này phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, các yếu tố xung quanh. Ngoài ra, giữa các cá nhân khác nhau, 24
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chất lượng phục vụ cũng khác nhau. Do đó, nhà cung cấp khó ki ểm tra chất lượng theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, chất lượng viễn thông ch ịu ảnh hưởng rất lớn của cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới địa hình phân phối nên chất lượng ở các nơi khác nhau là khác nhau. ∙ Dịch vụ viễn thông ph ải trải qua nhiều công đoạn ở các đơn vị khác nhau, địa phương khác nhau, cần có s ự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều đơn vị với nhau để tạo thành d ịch vụ cung cấp cho khách hàng. Để thực hiện quá trình cung cấp cho khách hàng c ần có s ự tham gia của nhiều bộ phận. Một nơi làm mất khách hàng thì các nơi khác cũng mất theo, nên mọi đơn vị trong doanh nghiệp đều phải nỗ lực làm cho khách hàng hài lòng. ∙ Tính không dự trữ được: Có ngh ĩa là khả năng thực hiện dịch vụ viễn thông vào một thời điểm nào đó sẽ không th ể cất vào kho dự trữ để sử dụng vào một thời điểm khác trong tương lai. Dịch vụ không th ể sản xuất hàng loạt trước để dự trữ khi có nhu c ầu cao thì mang ra bán, hoặc chuyển từ nơi có nhu cầu thấp sang nơi có nhu cầu cao để bán. Trong khi đó, nhu cầu của khách hàng l ại không đồng đều. Do vậy, phải nắm bắt quy luật sử dụng của khách hàng để có k ế hoạch phù h ợp. - Mức tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc vào các giai đoạn của chu kì sống sản phẩm. Nói m ột cách khác, các giai đoạn khác nhau của chu kì sống sản phẩm được xác định chủ yếu bằng mức độ tiêu thụ sản phẩm. Mức độ tiêu thụ sản phẩm tăng yếu ở giai đoạn 1, tăng mạnh và nhanh ở giai đoạn 2, tăng chậm lại trong một thời gian dài ở giai đoạn 3, và giảm xuống mức thấp nhất trong giai đoạn 4. Tuy nhiên đối với một số loại hình sản phẩm dịch vụ thì quy luật này thể hiện không rõ nét l ắm. Mức độ tiêu thụ sản phẩm dịch vụ viễn thông thường phụ thuộc vào chất lượng của chính nó và phụ thuộc vào thâm niên cũng như danh tiếng của công ty viễn thông hơn là phụ thuộc vào chu kì sống của nó - Quản lý sản phẩm – cơ sở thông tin: cơ sở thông tin sản phẩm trở rất quan trọng đối với dịch vụ, nó giúp cho công ty có cơ sở để chăm sóc khách hàng tốt hơn cũng như linh động, nhạy bén hơn trong các sự cố cũng như khi xử lý vấn đề, nó giúp cho khách hàng cảm thấy mình được chăm sóc. 25
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo Levitt: “Cuộc cạnh tranh mới không ph ải là gi ữa những gì các công ty s ản xuất ra tại nhà máy c ủa mình mà là nh ững thứ họ bổ sung cho sản phẩm của nhà máy dưới hình thức dịch vụ, quảng cáo, tư vấn cho khách hàng, tài tr ợ, thỏa thuận giao hàng, lưu kho và những thứ khác mà m ọi người coi trọng”. b. Giá c ả (Price) Giá sản phẩm hay chính là chi phí khách hàng phải bỏ ra để sở hữu hay sử dụng sản phẩm dịch vụ bao gồm thị phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá tr ị cảm xúc c ủa khách hàng đối với sản phẩm. Việc định giá trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay trở nên vô cùng quan tr ọng và đầy thách thức. Nếu giá sản phẩm được đặt quá thấp, doanh nghiệp sẽ phải tập trung bán theo số lượng lớn hơn để thu về lợi nhuận. Nếu mức giá quá cao, khách hàng s ẽ dần chuyển hướng sang sản phẩm đối thủ cạnh tranh. Các yếu tố chính nằm trong chiến lược giá bao gồm điểm giá ban đầu, giá niêm y ết, chiết khấu %, thời kỳ thanh toán,… Một chính sách giá cả hợp lý bao g ồm các hoạt động, các giải pháp đề ra một hệ thống các mức phí phù hợp với từng đoạn thị trường, trong những thời điểm nhất định và chính sách phí bảo hiểm này phải được điều chỉnh kịp thời cho phù h ợp với từng giai đoạn của vòng đời sản phẩm và phải gắn liền với các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. ∙ Với mục tiêu chiếm lĩnh thị trường: Một doanh nghiệp muốn trở thành người dẫn đầu về các chỉ tiêu thị phần với niềm tin rằng một thị phần lớn sẽ giúp h ọ có những chi phí nhỏ nhất và lợi nhuận lâu dài cao nh ất. Trong trường hợp này, doanh nghiệp sẽ thực hiện chính sách định mức phí thấp tối đa có thể nhằm tăng số lượng hợp đồng và tăng tỉ trọng thị trường. ∙ Với mục tiêu doanh lợi: Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là tăng tối đa lợi nhuận trước mắt, họ tiến hành đánh giá nhu cầu và các chi phí cho các mức phí khác nhau và lựa chọn mức phí đảm bảo thu lợi nhuận trước mắt tối đa. Trong trường hợp này đối với doanh nghiệp chỉ tiêu tài chính trước mắt quan trọng hơn những chỉ tiêu lâu dài. ∙ Với mục tiêu giành v ị trí hàng đầu về các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm: Doanh nghiệp có th ể đặt cho mình mục tiêu phấn đấu để sản phẩm của mình có chất lượng cao nhất trong các sản phẩm bán trên th ị trường. Thông thường với mục tiêu này 26
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh nghiệp sẽ đưa ra chính sách phí cao để bù đắp chi phí để đạt được chất lượng cao và tiến hành các công tác nghiên c ứu, thiết kế thử nghiệm đắt tiền, những dịch vụ kèm theo việc bán sản phẩm hấp dẫn. Khi phát triển một sản phẩm mới ra thị trường, nhà quản trị marketing cần cân nhắc xem nên vào th ị trường với chiến lược giá như thế nào, các doanh nghi ệp thường theo đuổi hai chiến lược ngược nhau: Chiến lược giá lướt nhanh Chiến lược giá lướt nhanh hay còn g ọi là chiến lược giá "hớt váng sữa" với nội dung là người bán đặt ra giá bán ban đầu tương đối cao cho những sản phẩm mới để khai thác nhu cầu của một nhóm khách hàng có s ức mua cao, để nhanh chóng thu h ồi vốn đầu tư và có lợi nhuận. Sau khi khai thác hết nhóm khách hàng này, doanh nghi ệp giảm dần xuống để khai thác những nhóm khách hàng có s ức mua thấp hơn. Chiến lược này được sử dụng trong các trường hợp sau: - Doanh nghiệp có vị trí độc quyền tạm thời và trong trường hợp mà nhu cầu của sản phẩm không co giãn theo giá. - Trên thị trường có s ẵn những nhóm người có s ức mua cao, sẵn sàng mua. Họ rất quan tâm đến tính mới và độc đáo của sản phẩm mới. - Doanh nghiệp sản xuất đã có u y tín hìnhảnh chất lượng cao trên thị trường. - Mặt hàng mới này có ch ất lượng cao và mức giá cao lại góp ph ần tạo nên hình ảnh về một loại sản phẩm có ch ất lượng cao. - Giá cao ban đầu không nhanh chóng thu hút thêm nh ững đối thủ cạnh tranh mới. - Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm khi sản xuất khối lượng sản phẩm nhỏ không quá cao. - Mức giá ban đầu cao có th ể được sử dụng để giữ mức cầu trong khi qui mô s ản xuất tiềm năng chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường. 27
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chiến lược giá thâm nh ập Chiến lược định giá thâm nh ập với nội dung là doanh nghiệp định giá ban đầu tương đối thấp cho sản phẩm mới để khuyến khích người mua nhằm nhanh chóng m ở rộng thị trường tăng khối lượng tiêu thụ. Mục tiêu là sau m ột thời gian, doanh nghiệp sẽ chiếm được thị phần và có th ể dẫn đầu về tỉ phần thị trường. Thông thường, chiến lược này thường được sử dụng khi doanh nghiệp mong muốn tiến hành phát tri ển thị trường, nhanh chóng tăng sức cạnh tranh và khi mà nhu c ầu của sản phẩm, ít nhất là trong ngắn hạn co giãn lớn theo giá. Chiến lược này thích hợp với những doanh nghiệp có hi ệu quả kinh tế theo qui mô l ớn và có kinh nghi ệm phát huy hiệu quả. Nếu các đối thủ cạnh tranh có th ể thâm nhập vào thị trường một cách nhanh chóng, và ti ềm năng thị trường về sản phẩm là rất hứa hẹn, nhà quản trị marketing nên theo đuổi chính sách giá thâm nhập.  Giá là thành t ố quan trọng của chính sách Marketing mix. Sử dụng giá có th ể nhằm đạt được các mục tiêu sau: − Để tồn tại: trong thị trường cạnh tranh gay gắt thì doanh nghiệp cần đặt giá thấp để tăng khả năng cạnh tranh.  − Tối đa hóa lợi nhuận: trong những điều kiện thuận lợi doanh nghiệp có th ể đặt giá cao để thu được lợi nhuận. Họ cũng theo đuổi chiến lược định giá hớt váng nhằm tối đa hóa lợi nhuận.  − Chiếm lĩnh thị trường: doanh nghiệp đặt giá thấp để mở rộng thị phần nhằm bành trướng, loại bỏ các đối thủ yếu hơn ra khỏi thị trường.  − Thể hiện chất lượng hàng đầu: khi doanh nghiệp có nh ững lợi thế nhất định, họ có th ể đặt giá cao nhất trên thị trường, song nhờ uy tín chất lượng nên vẫn thu hút khách hàng. Chi phí sản xuất một đơn vị dịch vụ là m ức giá th ấp nhất mà nhà cung c ấp có th ể chấp nhận trong dài h ạn. Mức giá cao nh ất là m ức giá mà khách hàng ch ấp nhận chi trả. c. Phân ph ối (Place) “Phân phối là bộ phận quan trọng của marketing thực hiện hàng loạt những dịch vụ sau sản xuất và tiêu dùng nh ằm làm cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, t ạo điều kiện để cung cầu hàng hóa trên th ị trường gặp nhau”. 28
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các kênh phân ph ối là đại diện cho nơi mà một sản phẩm có th ể được trao đổi mua bán, trưng bày, giới thiệu. Cửa hàng phân ph ối có th ể là đại lý bán l ẻ hay các cửa hàng thương mại điện tử trên Internet. Sở hữu hệ thống phân phối là yếu tố quan trọng đưa sản phẩm đến tay khách hàng. N ếu doanh nghiệp không đầu tư, phát triển kênh phân phối đúng mức có th ể làm lãng p hí công sức quảng cáo, sản xuất sản phẩm mà không đưa ra thị trường thành công. Những quyết định quan trọng nhất trong chính sách phân phối là các quy ết định về kênh Marketing. Kênh Marketing được tạo thành như một dòng ch ảy có hệ thống được đặc trưng bởi số cấp của kênh, bao gồm người sản xuất, các trung gian và người tiêu dùng. Kênh Marketing th ực hiện công việc chuyển hàng hoá t ừ người sản xuất đến người tiêu dùng, vượt những ngăn cách về thời gian, không gian và quyền sở hữu xen giữa hàng hoá và d ịch vụ với người sử dụng chúng. Các quyết định cơ bản về kênh bao gồm: - Quyết định thiết kế kênh. - Quyết định về quản lý kênh. Kênh Marketing là c ốt lõi c ủa chính sách phân phối. Các kênh Marketing làm nên sự khác nhau giữa các Công ty, nó trở thành m ột công cụ cạnh tranh có hi ệu quả.  Chính sách phân phối Các lo ại trung gian trong kênh phân ph ối dịch vụ ∙ Đại lý: Đại lý là m ột loại hình trung gian phân phối có quy ền xác lập một quan hệ hợp pháp giữa khách hàng và nhà cung c ấp dịch vụ giống như 2 bên gặp nhau trực tiếp. Nhà cung cấp chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hoạt động của đại lý. Còn đại lý thì được hưởng hoa hồng trên mỗi đơn vị dịch vụ, hoặc doanh thu có được nhờ đại lý. Như vậy, đại lý không ch ịu trách nhiệm về pháp lý v ới khách hàng. ∙ Môi gi ới: Những người môi gi ới giới thiệu về sản phẩm cho khách hàng nhưng không chịu trách nhiệm trực tiếp đối với khách hàng. H ọ chỉ giúp khách hàng ti ếp cận với nguồn sản phẩm và mọi trách nhiệm còn l ại đều do nhân viên VNPT đảm nhiệm. 29
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kênh phân ph ối ∙ Kênh phân ph ối trực tiếp: Kênh phân ph ối trực tiếp không thông qua trung gian và chi ến lược mà các nhà cung cấp dịch vụ lựa chọn khi dịch vụ phức tạp, không ổn định và yêu c ầu pháp lý chặt chẽ. Trong trường hợp này nhà cung c ấp có được những lợi ích sau: Nhà cung cấp thường xuyên tiếp xúc v ới khách hàng, do v ậy nhanh chóng n ắm bắt được thông tin ph ản hồi từ khách hàng. T ừ đó nhà cung cấp có cơ sở để hoàn thiện dịch vụ hoặc thiết kế các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu khách hàng.  Xây dựng mối quan hệ gắn bó lâu dài v ới khách hàng, cơ sở dữ liệu được cập nhật thường xuyên.  Trung gian nhiều khi không mu ốn cung cấp thông tin v ề khách hàng cho nhà phân phối vì lí do lợi ích cục bộ.   Nhà cung cấp dịch vụ có th ể tiết kiệm chi phí nếu không s ử dụng trung gian trong trường hợp hoa hồng phải trả cho trung gian cao. Người cung cấp Người tiêu dịch vụ dùng tr ực tiếp Hình 1.4. Mô hình phân phối trực tiếp. ∙ Kênh phân ph ối gián tiếp: Nhà sản xuất dịch vụ cho người tiêu dùng cu ối dùng thông qua các trung gian, tùy theo số trung gian có tham gia vào kênh mà đó là loại kênh cấp 1, cấp 2 hoặc cấp 3. Người Người Nhà sản Nhà tiêu bán lẻ dùng xuất bán DV cuối buôn Đại lý DV cùng Hình 1.5. Mô hình phân phối gián ti ếp.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 d. Xúc ti ến (Promotion) Xúc ti ến là quá trình xây dựng và duy trì một hỗn hợp truyền thông nh ắm vào thị trường mục tiêu để thu hút khách hàng (Kotler, 2013). Marketing hiện đại đòi h ỏi rất nhiều thứ chứ không ch ỉ đơn giản là tạo ra sản phẩm hàng hoá t ốt, định giá hấp dẫn và đảm bảo cho người tiêu dùng m ục tiêu có th ể tiếp cận được hàng hoá. Các doanh nghi ệp còn c ần phải thông tin cho khách hàng c ủa mình. Chính sách xúc tiến góp ph ần tạo dựng và truyền thông nh ững thông tin v ề chất lượng sản phẩm. Các hoạt động ở khâu này g ồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và b án lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truy ền hình, quảng cáo trên báo chí, quảng cáo trên đài phát thanh,… Với ngân sách l ớn hơn, doanh nghiệp có th ể thực hiện tài trợ cho các chương trình truyền hình hay các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, t ổ chức các chương trình dành cho khách hàng thân thi ết,… để tăng độ nhận biết thương hiệu với khách hàng đại chúng. Mặc dù v ậy, chính sách này cũng bao gồm các nội dung : - Tuyên truyền quảng cáo : Quảng cáo vừa có thể sử dụng để tạo một hình ảnh vững chắc, uy tín cho sản phẩm dịch vụ viễn thông, vừa có thể sử dụng để kích thích tiêu thụ nhanh. Quảng cáo là một phương thức có hiệu quả để chiếm lĩnh khách hàng phân tán về mặt địa lý, điều này rất thích hợp với dịch vụ viễn thông. Tuyên truyền là việc kích thích gián tiếp nhằm tăng nhu cầu về hàng hoá, d ịch vụ hay về một đơn vị tổ chức kinh doanh bằng cách phổ biến những tư liệu thương mại quan trọng của những đối tượng đó trên các ấn phẩm thông tin hay qua những màn trình diễn gây thiện cảm trên đài phát thanh truyền hình hoặc sân khấu. - Kích thích tiêu thụ và bán hàng: một doanh nghiệp có th ể sử dụng nhiều phương tiện tác động kích thích nhằm đẩy mạnh tăng cường phản ứng đáp lại từ phía khách hàng ti ềm năng. Thời gian để tiến hành kích thích tiêu thụ tốt nhất là tung sản phẩm mới ra thị trường, nhân dịp lễ kỷ niệm, event hay các ngày l ễ lớn, … khi cần nhắc nhở khách hàng quan tâm đến doanh nghiệp, đến tên hiệu, loại sản phẩm của công ty… Các biện pháp kích thích không chỉ dùng cho khách hàng , doanh nghiệp có thể sử dụng các hình thức khác nhau để thúc đẩy khách hàng b ằng các chương trình 31
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khuyến mãi hay ưu đãi, cũng như các chương trình tri ân dành cho khách hàng . Kích thích nhân viên b ằng cách thưởng thành tích, thưởng cho người có sáng ki ến cải tiến Các hình thức xúc ti ến ∙ Quảng cáo ∙ Khuyến mại ∙ Marketing trực tiếp ∙ Xúc ti ến trực tiếp ∙ Quan hệ công chúng và tuyên truy ền ∙ Bán hàng cá nhân (bán hàng tr ực tiếp) e. Con người (People) Nhân viên, đại diện thương hiệu của công ty, người trực tiếp tiếp xúc và trao đổi với khách hàng. Con người có t ầm quan trọng đặc biệt trong các ngành d ịch vụ, là nhân tố chính tạo ra và quyết định đến chất lượng dịch vụ được cung cấp. Họ thường xuyên tiếp xúc v ới khách hàng nên yêu c ầu với họ rất gắt gao, họ cần phải có đầy đủ các tiêu chu ẩn như có khả năng giao tiếp, nhiệt tình với công vi ệc, có lòng yêu ngh ề, có trình độ nghiệp vụ quản lý… Marketing dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào việc tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ nhân viên. Do yếu tố con người là rất quan trọng với các chính sách, chiến lược của doanh nghiệp nên các doanh nghi ệp cần phải quan tâm tới yếu tố con người, đảm bảo tốt các mối quan hệ người với người, tránh những trường hợp xấu xảy ra với công ty từ yếu tố con người. Chính vì thế khả năng lựa chọn, tuyển dụng và giữ chân nhân viên có năng lực, kỹ năng tốt để hoàn thành công vi ệc được giao là rất quan trọng, quyết định này ảnh hưởng đến việc nhà cung cấp có đảm bảo được chất lượng dịch vụ hay không. Con người giữ vị trí quan trọng trong marketing dịch vụ vì vai trò của marketing dịch vụ là đạt được mục tiêu bằng cách thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, còn qu ản trị nguồn nhân lực nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp thông qua s ử dụng nguồn nhân lực, do đó quản trị nguồn nhân lực cũng hướng tới thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, bao gồm cả khách hàng bên trong và bên ngoài doanh nghi ệp. 32
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 f. Quy trình (Process) “Quá trình dịch vụ bao gồm tập hợp các hệ thống tập hoạt động với những tác động tương hỗ giữa các yếu tố, tác động tuyến tính giữa các khâu, các bước của hệ thống trong một mối quan hệ mật thiết với những quy chế, quy tắc, lịch trình thời gian và cơ chế hoạt động. Ở đó một sản phẩm dịch vụ cụ thể hoặc tổng thể được tạo ra và chuyến tới khách hàng”. (Lưu Văn Nghiêm (2008), Marketing dịch vụ) Quá trình cung cấp dịch vụ là quá trình liên quan đến tất cả các hoạt động sản xuất và tiêu dùng d ịch vụ, bao gồm các hoạt động được tiêu chuẩn hóa và hướng đến khách hàng, các bước công vi ệc từ đơn giản đến phức tạp hoặc có s ự tham gia của khách hàng trong quá trình cung cấp dịch vụ,… Vì vậy, quy trình là một phần quan trọng khác của chất lượng dịch vụ, đảm bảo kết nối các công đoạn trong quy trình cung cấp dịch vụ với nhau, bao gồm có c ả thái độ tôn trọng quy định và chất lượng của từng công đoạn trong quy trình đó. Vì đặc tính của của dịch vụ là trừu tượng vì vậy quy trình sẽ giúp đảm bảo chất lượng và kết nối giữa các công đoạn trong quá trình cung ứng dịch vụ. Ngoài ra, quy trình dịch vụ còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm khoảng thời gian chờ đợi của khách hàng, điều này tạo ra giá trị lớn. g. Cơ sở vật chất (Physical evidence) Các yếu tố trưng bày bên trong của cửa hàng như: không gian của cửa hàng, biển hiệu của cửa hàng, trang phục làm việc của nhân viên,… Do đặc trưng của sản phẩm dịch vụ là vô hình, khách hàng không th ể nhìn thấy, cảm thấy dịch vụ trước khi mua nó. Do vậy môi trường vật chất và những biểu hiện vật chất tại nơi cung cấp dịch vụ trở thành những căn cứ quan trọng để khách hàng đánh gái chất lượng dịch vụ. Dịch vụ mang tính vô hình do vậy các yếu tố hữu hình tác động tích cực đến khách hàng giúp h ọ cảm nhận, tin tưởng giá trị của dịch vụ. Yếu tố hữu hình thể hiện qua kiểu dáng, thiết kế, cửa hàng giao dịch, trang thiết bị, bảng hiệu, nhân viên,… nhằm gây ấn tượng để nhận được sự đánh giá hài lòng và uy tín mà khách hàng đem lại. 33
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Gói d ịch vụ Home Combo của TTKD VNPT TT Huế Tổng quan về gói d ịch vụ Home Combo Home Combo là gói d ịch vụ dành cho khách hàng s ử dụng nhiều dịch vụ cùng lúc như: Internet cáp quang, truyền hình MyTV, data 3D/4G Vinaphone, gọi thoại nhóm mi ễn phí,... Nhóm khách hàng ti ềm năng của gói d ịch vụ Home Combo thường là hộ gia đình, hộ gia đình kinh doanh,... cần những dịch vụ tích hợp cùng lúc n hằm mục đích tiết kiệm và tiện lợi khi lắp đặt và sử dụng nhất quán các d ịch vụ viễn thông, đồng thời mang lại nhiều khuyến mãi, lợi ích dành cho khách hàng. Bao gồm các 6 gói cước của gói d ịch vụ Home Combo khác nhau đa dạng cho sự lựa chọn và nhu cầu sử dụng của khách hàng: ∙ Home Thể Thao K+ ∙ Home Giải Trí ∙ Home Game ∙ Home Kết Nối ∙ Home Tiết Kiệm ∙ Home Đỉnh 1.2.2. Tình hình phát triển dịch vụ Internet - truyền hình ở TT Huế Tình hình phát triển dịch vụ Internet ở Thừa Thiên Huế Năm 2009, Internet cáp quang FTTH chính thức được triển khai với tốc độ truy cập mạng tăng đáng kể so với ADSL. Cùng th ời điểm này, VinaPhone khai trương mạng 3G mở ra kỷ nguyên Internet cho di động tại Việt Nam. Đây được xem là bước đón đầu quan trọng cho sự bùng n ổ Internet băng rộng di động tại Việt Nam sau này. Từ năm 2010, Internet Việt Nam đã có nh ững bước phát triển vượt bậc với xu hướng chuyển dịch từ dịch vụ cáp đồng sang cáp quang. Việt Nam nằm trong top đầu những quốc gia có lượng người dùng Internet nhiều nhất trên thế giới. Đặc biệt, sự phát triển của Internet cũng thay đổi mạnh mẽ cách thức người dùng v ới sự bùng n ổ của thị trường thiết bị di động (điện thoại thông minh và máy tính bảng). Tình hình phát triển dịch vụ trong giai đoạn năm 2016 - 2018 của các nhà mạng như sau: 34
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo số liệu Cục Viễn thông công bố 2016, thị phần Internet cáp quang của VNPT còn cao hơn so với số liệu ước tính Tập đoàn này đưa ra trước đó. Cụ thể, tính tới cuối năm 2016, VNPT có 2,87 triệu thuê bao FiberVNN, chiếm 44,8% thị phần thị trường Internet cáp quang, chính thức trở thành doanh nghiệp có thị phần thuê bao cáp quang lớn nhất hiện nay và bỏ khá xa doanh nghiệp đứng thứ 2 là Viettel (chiếm 35,7%). Trong khi đó FPT chiếm 19.2% thị phần và còn l ại là của các doanh nghiệp khác. Năm 2017, dịch vụ Internet cáp quang của VNPT đã có s ự bứt phá ngoạn mục với thị phần về doanh thu chiếm hơn 50%, theo sau đó là Viettel chiếm 26% thị phần, FPT theo sau với thị phần chiếm 17%, SCTV với 2% và thị phần còn l ại thuộc về các doanh nghiệp khác. Số lượng thuê bao Internet cáp quang đến cuối năm 2018 tại nước ta là 11,9 triệu thuê bao. Trong năm 2017, nhờ mạng lưới cáp quang mở rộng vùng ph ủ sóng, dịch vụ Internet cố định không dây, cụ thể là wifi cũng đã có nhi ều cải thiện về chất lượng và khả năng tiếp cận, hỗ trợ chia sẻ nhu cầu sử dụng Internet ở nhiều nơi khác nhau của người dùng. (Theo Lương Thị Kim Chi – 2019). Năm 2019 Tập đoàn giao kế hoạch có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong các năm gần đây (trên 10%). Mạng lưới viễn thông được đảm bảo an toàn, công tác qu ản lý vận hành khai thác sử dụng tuân thủ đúng qui định, định hướng của tập đoàn, đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. VNPT cũng thực hiện đảm bảo mạng truyền số liệu chuyên dùng cho 51 điểm các cơ quan Đảng, chính quyền của tỉnh, đảm bảo bí mật thông tin tuy ệt đối cũng như sẵn sàng cho triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống hội nghị trực tuyến tại văn phòng UBND t ỉnh, văn phòng H ĐND và đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh… Ngoài ra, đơn vị cũng đã thực hiện lắp đặt và phát sóng wifi giai đoạn 1 tại 9 điểm khu vực TP Huế. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản có trọng điểm đảm bảo tiến độ, tăng cường năng lực mạng lưới góp phần quan trọng hoàn thành k ế hoạch đề ra. Viễn thông Th ừa Thiên Huế luôn tuân thủ chủ trương ngầm hóa của tỉnh, luôn sẵn sàng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn sử dụng chung cơ sở hạ tầng theo chủ trương của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. Viễn thông Thừa Thiên Huế không chỉ hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh mà còn th ực hiện tốt nhiệm vụ chính trị phục vụ cho công tá c lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh và góp ph ần vào công tác đảm bảo an sinh xã hội. 35
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tình hình phát triển dịch vụ truyền hình ở Thừa Thiên Huế Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay đã có r ất nhiều nhà cung cấp dịch vụ truyền hình có thu tiền, tình hình cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ đang diễn ra ngày càng quy ết liệt và sôi động.So với các dịch vụ truyền hình trả tiền khác như truyền hình kỹ thuật số, truyền hình cáp, dịch vụ truyền hình IPTV có ưu điểm là kết hợp được nhiều loại hình dịch vụ trên cùng m ột đường dây và cho phép chuy ển quảng cáo đến khách hàng l ựa chọn... Ngoài ra, IPTV cũng cung cấp dịch vụ xem phim theo yêu cầu, hát karaoke và nhi ều loại hình khác nữa. Hiện nay trên địa bàn TT Huế dịch vụ truyền hình MyTV cũng được đông đảo khách hà ng lựa chọn bởi giao diện đẹp mắt. Những năm qua, dịch vụ không ngừng được làm mới bằng việc thay đổ giao diện từ phiên bản EPG2.0 sang EPG 3.0. Giao diện EPG 3.0 tiếng Việt sử dụng công nghệ mới giúp cải thiện tốc độ tương tác. Dich vụ truyền hình MyTV vượt trội về số lượng kênh truyền hình SD, HD (gần 100 kênh) và 18 chuyên m ục nội dung đa lĩnh vực. MyTV cũng là đơn vị thường xuyên giới thiệu các chương trình nội dung đặc sắc – ngoài hệ thống kênh truyền thống trong nước và quốc tế. Viễn thông TT Huế đang từng bước khẳng định sự lớn mạnh, chú trọng đến việc mở rộng mạng lưới phục vụ và nâng cao ch ất lượng dịch vụ, tập trung đẩy mạnh tăng cường cả về quy mô và chất lượng hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm, quyết tâm thực hiện mục tiêu giữ vững là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin lớn mạnh hàng đầu của tỉnh