SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
————
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG
Giảng viên hướng dẫn:
Họ và tên: Dương Hoàng Anh
Bộ môn: Quản lý kinh tế
Sinh viên thực hiện: Họ
và tên: Vũ Thị Xuân
Lớp HC: K54F2
HÀ NỘI
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM LƯỢC
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Với đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của Công ty Cổ phần May Sông Hồng”, tác giả tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng
và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Với các phương
pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp xử lý dữ liệu, tác giả
chỉ ra 4 thành công và 4 tồn tại trong nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công
ty Cổ phần May Hồng. Trong định hướng phát triển doanh nghiệp thời gian từ 2021 đến
2025, định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần tập
trung giải quyết 5 vấn đề: Đổi mới công tác lập kế hoạch; Hoàn thiện chính sách tuyển
dụng nguồn nhân lực của Công ty; Điều chỉnh chế độ đãi ngộ của Công ty; Xây dựng hệ
thống kỷ luật hợp lý; Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ...................................................................................................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Đối tượng , mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ......................................5
1.1. Bản chất và vai trò của nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp .............................................................................................................................5
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.................................................................5
1.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.....................................................6
1.2. Nguyên lý cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp .............................................................................................................................9
1.2.1. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp .............................................................................................................................9
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ....9
1.2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp . 11
1.3. Nhân tố ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp ...........................................................................................................................12
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ..............................................................12
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY.........17
SÔNG HỒNG ..............................................................................................................17
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ..........................................17
2.1.1. Khái quát về nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng .........17
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần May Sông Hồng .............................................................................18
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Cổ phần May Sông Hồng............................................................................................21
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ......................................................................21
2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng ...........................................................................................................24
2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng ...........................................................................................................29
2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Cổ phần May Sông Hồng............................................................................................31
2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................31
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..........................................................32
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG
HỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 .................................................................................35
3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021 – 2025 .......................................35
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng giai đoạn 2018 – 2020......................................................................35
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng năm 2021 - 2025.....................................................................36
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025 ........................................................................37
3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch .........................................................................37
3.2.2. Hoàn thiện chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng. ...................................................................................................................38
3.2.3. Điều chỉnh chế độ đãi ngộ của Công ty ...........................................................41
3.2.4. Xây dựng hệ thống kỷ luật hợp lý....................................................................42
3.2.5. Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.............................44
3.3. Các kiến nghị ........................................................................................................46
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ .........................................................46
3.3.2. Kiến nghị đối với bộ, ban ngành......................................................................47
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu....................................................47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................49
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Tên Nội dung
Bảng 2.1 Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông
Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng năm 2018-2020
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.7 Chỉ tiêu phản ánh tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
năm 2018-2020
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
doanh nghiệp và của quốc gia. Hiện nay khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh chóng,
trong khi đó con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và quyết
định mọi nguồn lực khác. Vì vậy con người cần được trang bị đầy đủ những kiến thức,
kỹ năng cần thiết đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của công việc. Đối với doanh
nghiệp, thông qua việc quản lý và sử dụng nguồn lao động sẽ giúp doanh nghệp nâng
cao hiệu quả kinh doanh đồng thời nâng cao được chất lượng đội ngũ lao động. Trong
những điều kiện của mình, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn nhân lực như thế nào để
thật sự có hiệu quả đó là một trong những bài toán khó đặt ra đối với nhà lãnh đạo của
mỗi doanh nghiệp.
Vài năm gần đây hầu hết các doanh nghiệp phải đối đầu với cạnh tranh gay gắt
của thị trường, vật lộn với sự suy thoái kinh tế để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về
số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực. Quan niệm cho rằng, lợi thế cạnh tranh
chủ yếu của doanh nghiệp là do khả năng tài chính, kỹ thuật, công nghệ cao, nay đã
không còn giữ vai trò tuyệt đối. Giờ đây điều quyết định cho sự tồn tại và phát triển ở
mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia là đội ngũ nhân lực có học vấn cao, được đào tạo tốt,
có đạo đức, có văn hóa và biết cách làm việc có hiệu quả. Chính vì vậy, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực đã trở thành chủ đề được nghiên cứu, được đặt thành nhiệm vụ
cấp bách, thường xuyên và quan trọng khi chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung sang nền kinh tế thị trường.
Công ty Cổ phần May Sông Hồng được xem là một trong số các doanh nghiệp
trong ngành dệt may, có truyền thống trong sự phát triển kinh tế của đất nước và quốc
gia. Đặc thù lao động trong ngành dệt may chủ yếu là lao động nữ, lao động trẻ, có độ
tuổi từ 26-36, thời gian lao động dài từ 10-12h/ngày. Sự cạnh tranh trong dệt, may đã
diễn ra gay gắt. Song nhìn toàn diện đó cũng đồng thời là cạnh trạnh trong kiến tạo và
sử dụng nguồn nhân lực. Nhiệm vụ đặt ra cho doanh nghiệp là làm sao sử dụng có hiệu
quả đội quân “tinh nhuệ”, đó là đội ngũ cán bộ, công nhân viên có đủ phẩm chất, trí
tuệ và năng lực, đáp ứng yêu cầu của công việc.
Trong 3 năm gần đây 2018-2020 tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng đã có nhiều thay đổi. Công ty đã đạt được một số mục tiêu thành công nhất
định. Điều đó có thể nói lên sự làm việc nỗ lực không ngừng của cán bộ quản lý cũng như
toàn bộ đội ngũ nhân viên của Công ty. Một số thành công mà May Sông Hồng đạt được
trong việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của Công ty. Mặc dù dịch bệnh phức tạp,
nhưng các chỉ số của năm 2020 giảm nhưng vẫn đạt ở mức ổn định so với các doanh
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nghiệp cùng ngành khác, chất lượng nguồn nhân lực dần tăng lên, các chỉ tiêu về nhân
lực như năng suất lao động, tỉ suất lợi nhuận của lao động… cũng tương đối ổn định.
Tuy nhiên, vẫn tồn tại một vài hạn chế như: số lượng nhân lực chưa có tay nghề đang
còn nhiều, hiệu quả sử dụng tiền lương còn thấp… Vì thế, Công ty cần có các chính
sách, giải pháp đào tạo nhân lực hiệu quả hơn, xem xét chính sách tiền lương hợp lý,
để từ đó giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và phát triển trong
tương lai. Việc sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực chính là hoạt động
chính của doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch chiến lược và tạo ưu thế cạnh
tranh của doanh nghiệp. Việc sử dụng nhân lực có hiệu quả hay không sẽ tác động trực
tiếp đến sự thành công, thất bại của cả doanh nghiệp. Mặt khác khi biết được đặc điểm
lao động trong doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian,
công sức từ đó việc thực hiện mục tiêu cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Từ những lý luận và thực tiễn đã nêu, sinh viên chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng” làm đề tài khóa luận.
2. Đối tượng , mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài khóa luận là nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, giai đoạn
2021-2025.
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nên, khóa luận xác định những nhiệm
vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực trong doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
- Trên cơ sở những tồn tại, cùng với quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn
2021-2025.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần May Sông Hồng
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty Cổ phần May Sông Hồng, giai đoạn từ năm 2018-2020. Giải pháp nâng cao
hiệu sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-
2025.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp. Khóa luận tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới lý luận, thực tế
về nguồn nhân lực và việc sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Các chính sách sử
dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực gồm như: Chính sách tuyển dụng
nhân lực; Chính sách quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; Ngoài ra còn có chính
sách lương thưởng, đãi ngộ… để từ đó đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực lao động của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp luận nghiên cứu: Sinh viên dựa trên phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng trong nghiên cứu đề tài khóa luận.
b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu là quá trình thu thập và đo lường thông tin về các biến được
nhắm mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập, sau đó cho phép một người trả lời
các câu hỏi có liên quan và đánh giá kết quả.
Trong khóa luận, sinh viên sử dụng chủ yếu phương pháp thu nhập dữ liệu thứ
cấp. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do mình thu nhập, đã công bố
nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc trong quá trình thu thập nhưng là loại tài liệu
quan trọng trọng việc nghiên cứu tiếp thị cũng như các ngành khoa học xã hội khác.
Các dữ liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn tài liệu sau:
+ Nguồn bên trong doanh nghiệp: Các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty… được sử dụng trong chương 2 để phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty.
+ Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: Tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo;
giáo trình, bài giảng của Trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số
liệu từ thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn bản pháp lý, chính
sách… của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các thông tin
từ nguồn ngoài doanh nghiệp về nguồn nhân lực, chính sách nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực… được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để hệ thống lại lý
luận về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, phân tích và đánh giá thực trạng
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
- Phương pháp xử lý dữ liệu:
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp xử lý dữ liệu là việc thu thập, thao tác và xử lý dữ liệu được thu
thập để sử dụng theo yêu cầu.
Khóa luận được thực hiện bằng các phương pháp chủ yếu là thống kê, điều tra -
thu thập dữ liệu, phân tích - xử lý dữ liệu và tổng hợp.
- Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được hiểu là phương pháp
phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh
giá mang tính khái quát làm nổi bật những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau
khi thu thập số liệu thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu
thành nhóm số liệu nhằm làm cho quá trình nghiên cứu, phân tích dễ dàng hơn.
Phương pháp này sử dụng để hệ thống hóa các dữ liệu minh họa cho nội dung chính
của đề tài, nhằm đánh giá thực trạng sử dụng lao động cũng như hiệu quả nâng cao
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
+ Phương pháp so sánh đối chiếu: là phương pháp này được sử dụng thường
xuyên trong phân tích. Trong bài phương pháp này được thể hiện như sau: Thu thập số
liệu về số lượng lao động, trình độ lao động, cơ cấu hoạt động của lao động… của
người lao động trong Công ty từ năm 2018-2020. Tiến hành so sánh các số liệu thu
thập được, từ đó phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty năm sau so với năm
trước. Đưa ra những nhận xét đánh giá về các chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực lao động của Công ty.
+ Phương pháp biểu đồ: Các biểu đồ phân tích thường phản ánh mối quan hệ so
sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với nhau như so sánh số liệu kỳ này với kỳ
trước, giữa bộ phận với tổng thể. Trong bài phương pháp này dùng để biểu diễn các số
liệu về số lượng và chất lượng lao động, phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của Công ty giai đoạn 2018-2020.
- Phương pháp tổng hợp: Qua việc sử dụng các phương pháp trên, cuối cùng là
việc sử dụng phương pháp tổng hợp để đánh giá tổng quát chung về hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng, biểu đồ, tài liệu
tham khảo, khóa luận được kết cấu làm 3 chương chính như sau:
- Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp;
- Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng;
- Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Bản chất và vai trò của nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
a. Khái niệm
- Nhân lực
Là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau, tùy theo những
cách tiếp cận khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về nhân lực. Theo ấn phẩm
của World Bank trong Các chỉ số phát triển thế giới (World Development Indicators)
(2000) thì: “Nhân lực là tất cả những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính
sáng tạo của con người có quan hệ với sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước”.
Nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những người làm việc
trong tổ chức/doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng hiệu quả nhằm thực
hiện mục tiêu của tổ chức/ doanh nghiệp. Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của tổ
chức/doanh nghiệp càn được đầu tư khai thác và sử dụng hiệu quả. (Định nghĩa trích
từ giáo trình Quản trị Nhân Lực 2014- trường Đại học Kinh tế - Quốc dân)
Theo Mai Thanh Lan và Ngô Thị Mai (2016) thì “nhân lực trong tổ chức/doanh
nghiệp được hiểu là toàn bộ những người làm việc trong tổ chức/doanh nghiệp được trả
công, khai thác và sử dụng có hiệu quả những thực hiện các mục tiêu của tổ chức/doanh
nghiệp”. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008) trong cuốn Kinh tế nguồn nhân lực, cho
rằng “Nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh
thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm
nhất định”. Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có nhiều khái niệm khác
nhau về nhân lực, những khái niệm trên đều thống nhất nội dung cơ bản: Nhân lực là toàn
bộ khả năng thể lực và trí lực của con người tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể
các yếu tố về vật chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động.
- Về sử dụng nhân lực:
Theo Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dương (2010) thì sử dụng nhân lực là quá
trình khai thác và phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân lực nhằm đạt hiệu quả
cao trong công việc.
Năng lực của đội ngũ nhân lực chính là một yếu tố thuộc năng lực cốt lõi của tổ
chức/doanh nghiệp. Vì vậy việc sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả chính là nâng cao
năng lực hoạt động của doanh nghiệp. Sử dụng nguồn nhân lực chính là quá trình khai
thác và phát huy năng lực làm việc của người lao động một cách tối đa nhằm đạt hiệu
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quả cao trong công việc.
b. Đặc điểm nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Thứ nhất, nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp bao gồm toàn bộ những con người
làm việc cho tổ chức/doanh nghiệp đó, được tổ chức/doanh nghiệp quản lý, sử dụng và
trả công.
Thứ hai, nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức/doanh nghiệp. Nhân
lực chính là chủ thể thực hiện toàn bộ các hoạt động trong tổ chức/doanh nghiệp, đặc
biệt là sáng tạo, vận hành, sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực khác.
Thứ ba, nguồn lực của mỗi con người bao gồm có thể lực và trí lực. Thể lực là
sức khỏe của người lao động, được thể hiện qua các chỉ số về: chiều cao, cân nặng, sức
bền,.. Trí lực là năng lực trí tuệ của cong người ví dụ như: học vấn, kiến thức, kỹ năng
làm việc, kinh nghiệm chuyên môn và ý thức con người.
Thứ tư, khi xem xét nguồn lực này, tổ chức/doanh nghiệp cần quan tâm đến các khía
cạnh về số lượng/quy mô của nhân lực và chất lượng/năng lực của người lao động.
1.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực a. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Làm thế nào để sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả là câu hỏi thường trực của
những nhà quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Cho đến ngày nay có nhiều quan điểm
khác nhau về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Theo quan điểm của Mac-Lênin về hiệu quả sử dụng nhân lực là sự so sánh kết quả
đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động nhiều hơn.
Mac chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hợp nào cũng cần phải có hiệu quả, đó là
nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Mac cho rằng, lao động có hiệu quả nó cần có một
phương thức sản xuất, và nhấn mạnh rằng hiệu quả lao động giữ vai trò quyết định, phát
triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ khoa học đều nhằm đạt
được mục tiêu đó. Xuất phát từ quan điểm trên Mac đã vạch ra bản chất của hiệu quả sử
dụng nhân lực là tiết kiệm và mọi sự tiết kiệm suy cho cùng là tiết kiệm thời gian và hơn
thế nữa tiết kiệm thời gian không chỉ ở những khâu riêng biệt mà tiết kiệm thời gian cho
toàn xã hội. Tất cả những điều đó có nghĩa là khi giải quyết bất cứ việc gì, vấn đề thực
tiễn nào với quan điểm hiệu quả trên, chúng ta luôn đứng trước sự lựa chọn các phương
án, các tình huống khác nhau với khả năng cho phép chúng ta cần đạt được các phương án
tốt nhất với kết quả tốt nhất và chi phí nhỏ nhất về lao động.
Theo quan điểm của F.W.Taylor thì con người là một công cụ lao động. Quan điểm
này cho rằng, về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm nhiều đến cái họ
kiếm được chứ không phải là công việc họ làm, ít người muốn và làm được những công
việc đòi hỏi tính sáng tạo, đọc lập, tự kiểm soát. Vì thế để sử dụng nguồn lao động
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác nguồn lực lao động tại doanh nghiệp
mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc, phải phân chia công
việc từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được.
Từ cách tiếp cận trên, ta có thể hiểu khái niệm về hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực theo 2 cách:
+ Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng nguồn nguồn nhân lực còn bao hàm thêm
khả năng sử dụng nguồn nguồn nhân lực đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe,
đảm bảo an toàn cho người lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao
động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm
bảo công bằng cho người lao động.
+ Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng nguồn nguồn nhân lực là kết quả mang lại
từ các mô hình, các chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Kết quả lao động
đạt được là doanh thu, lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ việc kinh doanh
và việc tổ chức, quản lý nguồn nhân lực, có thể là khả năng tạo việc của mỗi doanh
nghiệp. Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích so sánh ở đây là thấy được mức chênh
lệch giữa kết quả và chi phí, mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Từ khái niệm về hiệu quả sử dụng nhân lực trên, hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực của doanh nghiệp có thể hiểu chính là việc sử dụng nguồn nhân lực nhân công của
tổ chức/doanh nghiệp kết hợp các yếu tố về vốn, máy móc,.. để tạo ra được kết quả,
khả năng sản xuất ra sản lượng như mong muốn. Kết quả đầu ra ở đây được biểu hiện
bằng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,…
Từ đây có thể đánh giá, xác định hiệu quả sử dụng nhân lực qua công thức tính:
H=K/L
Với:
K: Kết quả đầu ra: Giá trị tổng sản lượng, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận,..
L: Nguồn nhân lực đầu vào: Tổng số lao động, chi phí tiền công lao động…
Trong doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động
sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp,
tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu
và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cũng chính là điều
kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo
điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động,
thúc đẩy người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần. Ngoài ra, hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp được nâng cao sẽ thúc đẩy nhu cầu học tập,
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhu cầu sinh hoạt của mỗi người, ngày càng có nhiều phát minh sáng kiến cải tiến kỹ
thuật. Từ đó thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đưa xã hội phát triển.
c. Bản chất nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực - Bản chất:
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là việc làm hết
sức quan trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nguồn nhân
lực có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu
hao nhanh tài sản cố định… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và
mở rộng thị phần, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
Trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của nền kinh tế, nguồn nhân lực cũng luôn
luôn khẳng định là một nguồn lực quan trọng nhất, cần thiết nhất trong việc sản xuất ra
của cải làm giàu cho xã hội. Đặc biệt trong điều kiện mới, sự phát triển của một quốc
gia phụ thuộc vào nguồn lực trí tuệ và tay nghề của con người là chủ yếu, thay vì dựa
vào nguồn tài nguyên, vốn vật chất trƣớc đây thì nguồn nhân lực càng đóng một vai
trò quan trọng hơn.
- Ý nghĩa:
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
được xem xét ở góc độ sau:
Thứ nhất là đối với doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt
được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
không bị giảm sút cần phải sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý, khoa học. Nếu sử
dụng nguồn nhân lực không hợp lý, việc bố trí lao động không đúng chức năng của
từng người sẽ gây ra tâm lý chán nản, không nhiệt tình với công việc được giao dẫn
đến hiệu quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới sự giảm sút về tất cả các vấn đề khác của
doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi
phí lao động sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của
doanh nghiệp, tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến
tăng doanh thu và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh trên
thị trường.
Thứ hai là đối với người lao động. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là
điều kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân
viên, tạo điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của
người lao động, thúc đẩy người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần.
Thứ ba là đối với người quản lý nguồn nhân lực. Nói đến sử dụng nguồn nhân lực là
nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con người luôn phát triển và thay đổi có tư
duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cảnh cụ thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
được những thay đổi, tư duy, ý thức của con người hay nói cách khác là nắm bắt được
nhu cầu của người lao động thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là việc làm hết sức quan
trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nguồn nhân lực có
hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao
nhanh tài sản cố định… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở
rộng thị phần, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
1.2. Nguyên lý cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp
1.2.1. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp
- Phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp thường đặt ra nhiều mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp, đó là các tiêu đích hoặc kết quả mà doanh nghiệp
phải phấn đấu đạt được. Các mục tiêu thường được ấn định theo các lĩnh vực cụ thể
như: mức lợi nhuận, năng suất, chi phí, vị thế cạnh tranh, tăng thị phần, duy trì sự tồn
tại của doanh nghiệp, ổn định nội bộ v.v.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu
kinh tế nhất định và để thực hiện các mục tiêu đó doanh nghiệp phải sử dụng các
nguồn nhân lực (do đó phải mất chi phí), phải phù hợp với điều kiện nguồn nhân lực
của doanh nghiệp.Vì vậy, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là đạt
được mục tiêu với sự tiết kiệm chi phí về nhân lực.
- Về mặt kinh tế, các mục tiêu trên đều quy tụ về một đích, một mục tiêu cơ bản,
đó là mức tăng lợi nhuận để đảm bảo tính ổn định và phát triển của doanh nghiệp. Mục
tiêu tăng thị phần chiếm lĩnh thị trường cũng nhằm mục đích tăng doanh thu, tăng lợi
nhuận. Phấn đấu tiết kiệm chi phí xét cho cung cũng nhằm tăng lợi nhuận. Vì thế, lợi
nhuận được xem là tiêu chuẩn để thiết lập các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả
kinh tế.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp a. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá năng suất lao động
- Hiệu quả sử dụngKết quảlao đầuđộngra(K(H)):
H= Nguồn nhân lực đầu vào của quá trình sản xuất (L)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả sự dụng lao động phản ánh một đồng lao động tạo được
bao nhiêu đồng doanh thu/ lợi nhuận hay một người lao động làm ra được bao nhiêu sản
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lượng trong thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu chung, tổng quát trong việc đánh giá hiệu
quả sử dụng lao động. Chỉ tiêu càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp càng lớn và ngược lại.
- Năng suất lao động
DT(M)
Công thức xác định: W=
Trong đó: NV
W: Năng suất lao động của một nhân viên
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
NV: Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được biểu hiện bằng
doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và ngược lại.
Việc nâng cao năng suất lao động trong quản lý kinh tế cho phép chúng ta đánh
giá một cách chung nhất hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Cũng từ
chỉ tiêu này trong kỳ ta có thể so sánh được với chỉ tiêu của kỳ trước để đánh giá được
chất lượng công tác sử dụng lao động ở doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận của lao động (Khả năng sinh lời của lao động)
Công thức xác định:
Trong đó:
LNST: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
NV: Số nhân viên trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ lợi nhuận của một nhân viên mang lại trong một
kỳ nhất định. Tỷ suất lợi nhuận lao động (sức sinh lời của lao động) của một nhân viên
càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận
lao động của một nhân viên thường là chỉ tiêu khó có thể tính toán một cách cụ thể và
rõ ràng là không chính xác.
b. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng tiền lương
- Tỷ suất tiền lương
QL
∗ 100
Công thức xác định: HQ1 =
Trong đó: M
M: Doanh thu thuần đạt được trong
kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
10
Tỷ suất lợi nhuận lao động = LNSTNV
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đồng tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá mối
quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của doanh nghiệp. Nó có giúp cho việc tính toán
việc trả lương cho nhân viên theo doanh thu mà nhân viên đó có thể mang lại cho công
ty trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và
ngược lại.
- Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
QTL =
Công thức xác định:
Trong đó:
HQTL : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần đạt được trong
kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một
đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
càng cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số tiền lương mình bỏ ra cho
lao động sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp. Từ đó biết được
hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để
điều chỉnh lại sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả tốt nhất.
1.2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
Các chính sách của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất quan trọng đến hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực. Có thể kể đến như chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực, chính
sách lương thưởng, chính sách thăng tiến, chính sách quản lý thời gian làm việc…
Dưới đây là một số chính sách của doanh nghiệp như:
- Chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực: Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu
hút nhân lực để đưa vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác
tuyển dụng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng trong hoạt động quản
trị nhân sự. Tuy nhiên, công tác này tại nhiều doanh nghiệp chưa được chú trọng, việc
thực hiện còn đơn giản, chưa chiêu mộ được một nguồn nhân sự phù hợp, chất lượng.
Để tuyển dụng đúng người, đúng vị trí công việc thì công tác tuyển dụng cần phải xây
dựng một quy trình rõ ràng và được thực hiện một cách chặt chẽ. Từ việc xét hồ sơ xin
việc, phỏng vấn đến quyết định tuyển chọn… phải được thực hiện một cách tốt nhất.
Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối
với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho tổ chức có đƣợc những con
người có kĩ năng phù hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai. Tuyển chọn tốt
cũng sẽ giúp cho tổ chức giảm đƣợc các chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại
cũng như tránh được các rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc.
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Chính sách sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực:
+ Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực lao động: Nhận thức được tầm quan
trọng của chất lượng nguồn nhân lực nên vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
được các doanh nghiệp rất quan tâm. Dựa theo kế hoạch nhân lực hàng năm, trưởng
phòng. Tổ chức xác định nhu cầu đào tạo và đào tạo lại của cán bộ công nhân viên
trong toàn doanh nghiệp sau đó lên kế hoạch một cách cụ thể.
+ Chính sách thăng tiến: Cần chú trọng công tác đánh giá và bồi dưỡng cán bộ
nhân viên kế nhiệm, ổn định và chủ động bổ sung, tăng cường đội ngũ lãnh đạo khi
cần thiết. Nhờ đó mà năng suất lao động của nhân viên tăng lên, góp phần làm tăng
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Lộ trình công việc, cơ hội thăng
tiến: Lực lượng lao động được phân công công việc một cách rõ ràng thông qua bản
mô tả công việc và dưới sự chỉ đạo của câp trên. Mỗi nhân viên đều có nhiệm vụ riêng
của mình không chồng chéo công việc.
- Chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực
+ Chính sách lương thưởng: Chính sách khen thưởng kịp thời nhằm động viên
khuyến khích nhân viên cống hiến và phấn đấu hết mình để xây dựng doanh nghiệp
mình. Duy trì các chế độ phúc lợi bảo hiểm sức khỏe toàn diện, tổ chức khám sức khỏe
định kỳ, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, ngày hội doanh nghiệp.
Điều này góp phần nâng cao tinh thần thi đua làm việc, giúp năng suất lao động được
tăng lên, làm hiệu quả sử dụng lao động của công ty cũng tăng lên.
+ Chính sách quản lý thời gian làm việc: Các doanh nghiệp thực hiện quản lý
thời gian làm việc, góp phần duy trì và xây dựng kỷ luật lao động, làm cơ sở để đánh
giá, khen thưởng, kỷ luật và trả lương cho nhân viên đúng với thời giờ làm việc mà họ
đã cống hiến cho doanh nghiệp. Một tập thể sẽ hoạt động tốt nếu mỗi cá nhân đều tự ý
thức được vai trò, trách nhiệm của mình. Chỉ có như vậy thì doanh nghiệp mới có thể
phát triển được.
1.3. Nhân tố ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a, Chính sách và các quy định của doanh nghiệp
Mọi chính sách, quy định trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động quản trị nguồn nhân lực nói riêng.
Nó quy định về cách bố trí, sắp xếp, cách tuyển dụng, đào tạo nhân lực, chế độ lương,
thưởng, nội quy lao động... Khi chính sách của doanh nghiệp thay đổi thì ít nhiều cũng
ảnh hưởng đến các vấn đề trên. Chính sách của doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng
ảnh hưởng đến đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Các chính sách
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
như là: chính sách tiền lương, chính sách sa thải, chính sách hưu trí, chính sách thuyên
chuyển, đề bạt, thăng chức… Các chính sách này luôn tạo động lực thôi thúc cho người
lao động làm việc, tạo ra bầu không khí làm việc tốt, làm cho người lao động cảm thấy
yên tâm, thoải mái khi làm việc và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Vì thế doanh
nghiệp cần có chính sách thích hợp tạo động lực thôi thúc người lao động, tạo ra mối quan
hệ gắn bó, bình đẳng giữa những người lao động. Nếu làm được điều đó thì không những
nó sẽ phát huy được những sáng kiến, năng lực, trình độ chuyên môn của người lao động
mà còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
b, Đánh giá nguồn nhân lực
Đánh giá nguồn nhân lực là bước đầu trong công tác quản lí và sử dụng nguồn
nhân lực. Đánh giá nguồn nhân lực chính là đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên-
là một quy trình được chuẩn hóa để thu nhập thông tin trong chuyên môn nghiệp vụ
của các nhân viên. Việc đánh giá giúp các doanh nghiệp có thể hiểu rõ về năng lực
thực hiện công việc và khả năng tiềm ẩn của nhân viên trong doanh nghiệp mình từ đó
đưa ra những điều chỉnh, xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với mục tiêu chung.
c, Tuyển dụng nhân lực
Tuyển dụng nhân lực là tiến trình định vị và thu hút các ứng viên, để bổ sung các
chức vụ trống cho tổ chức, là bước triển khai hoạch định cho nguồn nhân lực và liên
quan chặt chẽ với tiến trình lựa chọn. Qua đó, tổ chức đánh giá phù hợp các ứng viên
cho các công việc khác nhau; sự tìm kiếm, lựa chọn lao động phải có sự định hướng rõ
ràng phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Từ đây có thể thấy, tuyển dụng nhân lực
có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp.
d, Các yếu tố liên quan đến quá trình sử dụng và đãi ngộ nguồn nhân lực
- Công tác giáo dục vào đào tạo trong doanh nghiệp: Để nâng cao hiệu quả sử
dụng nhân lực, doanh nghiệp cần chú trọng quá trình đào tạo con người xây dựng đội
ngũ nhân viên các phòng ban chuyên môn giỏi, trình độ cao nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng về chất lượng. Việc tổ chức các buổi họp đào tạo mỗi tuần bằng phương
pháp đào tạo tại chỗ, tự tìm hiểu để nâng cao kiến thức trình độ của các cá nhân trong
quá trình làm việc. Chất lượng sử dụng nhân lực sẽ giảm sút nếu doanh nghiệp không
đầu tư và chú trong đào tạo con người. Qua quá trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực
giúp cho nhân lực hiểu hơn về công việc và nhiệm vụ của bản thân. Chất lượng hiêu
quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty sẽ kém nếu nếu công tác này không được
thực hiện tốt. Do đó việc đào tạo cần được tiến hành ở mọi cấp, không chỉ đào tạo
trong nước mà còn đạo tạo cả ở nước ngoài để cho người lao động có thể học hỏi thêm
các kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới.
- Điều kiện lao động: Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi
làm việc. Các yếu tố điều kiện lao động bao gồm: Máy, thiết bị, công cụ, nhà xưởng,
năng lượng, nguyên nhiên vật liệu, đối tượng lao động, người sử dụng lao động và các
yếu tố về tổ chức bố trí lao động: Bố trí vị trí lao động, phương pháp hoạt động, thao
tác, chế độ lao động nghỉ ngơi, chế độ ca kíp, thời gian lao động... cũng liên quan đến
điều kiện lao động trong doanh nghiệp. Điều kiện lao động có ảnh hưởng trục tiếp đến
sức khỏe, năng suất làm việc người lao động. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động, doanh nghiệp cần phải chú trọng đến điều kiện lao động tại doanh nghiệp mình.
- Thù lao, lương thưởng đối với cán bộ nhân viên, người lao động trong doanh
nghiệp: Thù lao lao động là phần người lao động nhận được do họ tham gia vào quá
trình lao động của doanh nghiệp; thù lao lao động thường được biểu hiện ở thu nhập
dưới các hình thức tiền lương và tiền thưởng bao gồm: thù lao cơ bản, các khuyến
khích tài chính, các phúc lợi và dịch vụ. Thù lao, lương thưởng là một trong những yếu
tố quyết định đến sự trung thành và hiệu quả làm việc của nhân viên tại doanh nghiệp.
e, Văn hóa công ty
Văn hóa doanh nghiệp có tác động không nhỏ đến nhân lực. Là cơ sở các quy tắc,
quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân khi làm việc trong môi trường
tập thể, quy định các hành vi ứng xử của nhân lực trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp chịu ảnh hưởng bởi văn hóa xã hội, chiến lược chính sách của doanh nghiệp và
phong cách lãnh đạo cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh
nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh
nghiệp a. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp. Trong giai đoạn mà nền kinh tế suy thoái, hoặc bất ổn thì doanh nghiệp
cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời cắt giảm chi phí lao động. Muốn
như vậy, doanh nghiệp cần phải đưa ra những quyết định nhằm phát triển nguồn nhân
lực, nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh. Hoặc các
chính sách của nhà nước như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách hội
nhập kinh tế cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
b, Khoa học, kỹ thuật
Đây là yếu tố lớn ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì khoa học kỹ thuật đòi hỏi ngày càng
cao, những công nghệ lạc hậu dần dần bị loại bỏ, thay vào đó là những công nghệ hiện
đại. Vì thế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị chi phối bởi sự phát triển
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào vào sản
xuất. Bởi vậy phải đào tạo, phân bổ phát triển nguồn lực lao động cho phù hợp với
công nghệ mới. Nếu nguồn nhân lực không được đào tạo thường xuyên thì không thể
thích ứng với công nghệ mới đang phát triển mạnh như vũ bão hiện nay. Điều này đòi
hỏi doanh nghiệp phải mất một khoản chi phí lao động tương đối lớn cho sự phát triển
này. Như vậy, yếu tố khoa học kỹ thuật đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
c, Hệ thống các văn bản luật pháp
Luật pháp của Nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển nguồn nhân lực
của doanh nghiệp. Cụ thể như qua Bộ luật lao động 2019 quy định chi tiết về việc làm,
tuyển dụng, quản lý lao động; hợp đồng lao động, các chế độ chính sách đối với người
lao động; giải quyết tranh chấp lao động... hay luật việc làm 2013 quy định chính sách
hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý…
Thông qua các bộ luật trên đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến lợi ích chính đáng
của người lao động, trong đó có nhu cầu phát triển nghề nghiệp chuyên môn…Các bộ
luật này cũng quy định những điều khoản sử dụng lao động của doanh nghiệp, đòi hỏi
doanh nghiệp phải có chính sách phát triển nguồn nhân lực cho phù hợp như thời gian
làm việc, điều kiện làm việc mà luật pháp quy định.
d, Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội
Về kinh tế: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của doanh nghiệp. Trong giai đoạn mà nền kinh tế suy thoái, hoặc bất ổn thì
doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời cắt giảm chi phí lao
động. Muốn như vậy, doanh nghiệp cần phải đưa ra những quyết định nhằm phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh.
Hoặc các chính sách của nhà nước như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính
sách hội nhập kinh tế cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như hiệu
quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Về văn hóa-xã hội: Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một nền văn hóa riêng biệt
và đặc trưng văn hóa của mỗi nước có ảnh hưởng đến tư duy và hành động của con
người trong đời sống kinh tế xã hội của nước đó. Văn hóa-xã hội có ảnh hưởng trực
tiếp đến tư duy, lối sống, năng lực của người lao động. Vì vậy xem xét đánh giá về văn
hóa-xã hội sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức rõ được vấn đề của người lao động trong
doanh nghiệp từ đó có thể phát huy được năng lực làm việc của họ để việc sử dụng
nguồn nhân lực của doanh nghiệp đạt hiệu quả.
e, Mức độ cạnh tranh trên thị trường
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối thủ cạnh tranh: cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực. Đó là sự cạnh tranh về tài nguyên nhân lực, doanh nghiệp phải biết
thu hút, duy trì và phát triển lực lượng lao động, không để mất nhân tài vào tay đối thủ.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp không phải chỉ cạnh tranh về sản
phẩm mà còn cạnh tranh về nhân lực. Nhân lực là cốt lõi của hoạt động kinh doanh. Để
tồn tại và phát triển không có con đường nào bằng con đường nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực một cách có hiệu quả. Nhân lực là tài nguyên quý giá nhất, vì
vậy doanh nghiệp phải giữ gìn, duy trì và phát triển. Để thực hiện được điều này các
doanh nghiệp phải có chính sách nhân sự hợp lý, phải biết lãnh đạo, động viên, khen
thưởng kịp thời. Ngoài ra, doanh nghiệp phải có chế độ tiền lương đủ giữ nhân viên
làm việc với mình, cải thiện môi trường làm việc, cải thiện phúc lợi. Nếu doanh nghiệp
không thực hiện tốt chính sách nhân sự thì đối thủ cạnh tranh sẽ lợi dụng, lôi kéo
những người có trình độ và như vậy doanh nghiệp sẽ mất nhân tài.
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG
HỒNG
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
2.1.1. Khái quát về nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Công
ty Cổ phần May Sông Hồng được thành lập vào năm 1988 với tên Xí nghiệp
May 1/7, trực thuộc Nhà nước với 100 công nhân. Năm 1993, đổi tên thành Công ty
May Sông Hồng.
Năm 2001, chuyển trụ sở công ty về địa chỉ 105 Nguyễn Đức Thuận, Thành phố
Nam Định, phát triển thành 3 xưởng may với 1500 công nhân. Năm 2004, phát triển
thành 6 xưởng may, đưa tổng số cán bộ công nhân viên lên 3600 người. Năm 2004, cổ
phần hóa, trở thành Công ty Cổ phần May Sông Hồng. Năm 2006, mở thêm 4 xưởng
may tại huyện Xuân Trường, đưa tổng số cán bộ công nhân viên lên 6000 người và
thành lập Chi nhánh công ty tại Hồng Kông. Năm 2010, mở thêm 4 xưởng may tại
huyện Hải Hậu, tổng số cán bộ công nhân viên lên 8000 người. Năm 2015, mở thêm 4
xưởng may tại huyện Nghĩa Hưng, tổng số cán bộ công nhân viên lên gần 11.000
người với 18 xưởng may.Năm 2019, công ty lọt top 50 Công ty niêm yết tốt nhất 2019
do Forbes bình chọn. Sông Hồng mong muốn trở thành một nhà cung cấp sản phẩm
dệt may thời trang lớn và có uy tín trong chuỗi cung ứng hàng dệt may trên toàn cầu.
Đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân Công ty Cổ phần May sông Hồng luôn thể
hiện được tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhạy bén, sáng tạo và trình độ chuyên
môn cao. Trong tổng số nguồn nhân lực, các cán bộ, kỹ sư có trình độ trên đại học và
đại học ít luôn hợp tác chặt chẽ với các công nhân kỹ thuật bậc cao, được đào tạo tay
nghề và sàng lọc qua quá trình hoạt động mỗi dự án nhưng chiếm số lượng. Tuy nhiên,
bên cạnh đó cũng có công nhân chưa có kinh nghiệm làm việc, phải trải qua thời gian
học việc. Số lượng lao động nữ chiếm tỷ trọng quá lớn trong tổng lao động của công
ty, gây ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng công việc khi người phụ nữ thực hiện
chức năng làm mẹ và chỉ đảm đương những công việc nhẹ.
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
(Đơn vị: Người)
Tiêu chí Diễn giải Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Theo trình độ Trình độ Đại học và trên Đại 271 316 314
lao động học
Trình độ cao đẳng, trung cấp 817 852 816
chuyên nghiệp
Sơ cấp và công nhân kỹ thuật 65 60 60
Lao động phổ thông 8.604 8.682 8.371
Theo đối tượng Lao động trực tiếp 9.237 9.340 8.975
lao động Lao động gián tiếp 520 570 586
Theo giới tính Nam 2.312 2.585 2.420
Nữ 7.445 7.325 7.141
Theo thời hạn Hợp đồng ngắn hạn dưới 1 0 0 0
HĐLĐ năm
Hợp đồng có thời hạn 1 đến 3 841 1.402 657
năm
Hợp đồng không xác định thời 8.916 8.508 8.904
hạn
Theo cấp quản Quản lý cấp cao 14 18 18
lý Quản lý cấp trung 42 48 48
Quản lý cấp chi nhánh 0 0 0
Chuyên viên, nhân viên 464 504 520
Theo độ tuổi Từ 18 đến 25 tuổi 2.572 2.496 1.810
Từ 26 đến 35 tuổi 5.312 5.325 5.253
Từ 36 đến 45 tuổi 1.589 1.838 2.223
Trên 45 tuổi 284 251 275
Tổng 9.757 9.910 9.561
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
Có thể thấy, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty như Đánh giá nguồn nhân lực, Tuyển dụng nhân lực, Công tác giáo
dục vào đào tạo trong doanh nghiệp, Điều kiện lao động, Thù lao, lương thưởng đối với
cán bộ nhân viên, người lao động trong công ty, Văn hóa công ty, Chính sách và
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các quy định của doanh nghiệp… ngoài ra còn có các nhân tố bên ngoài như: Các
chính sách phát triển nguồn lực của Việt Nam, Hệ thống các văn bản luật pháp, Điều
kiện kinh tế-văn hóa-xã hội, Mức độ cạnh tranh trên thị trường… Trong điều kiện hiện
tại của môi trường, có một số yếu tố tác động mạnh đến nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực trong công ty là:
- Chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực: Tuyển dụng nhân lực là việc bổ sung
nguồn lực phù hợp với yêu cầu. Việc tuyển dụng hiệu quả đem lại một đội ngũ lao động
lành nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói việc tuyển chọn nhân sự có ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty sau này vì thế quy trình tuyển dụng của May
Sông Hồng đang ngày một hoàn thiện và khắt khe hơn. Các công việc như nhân viên may,
nhân viên bán hàng, nhân viên quản lí kho,.. đều yêu cầu trình độ tốt nghiệp tối thiểu là
trung cấp. Các vị trí cao hơn như về hoạt động: Marketing, Kinh doanh, Tài chính - kế
toán,… đều phải được yêu cầu có ít nhất 2 năm kinh nghiệm.
- Chính sách sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực:
+ Đánh giá nguồn nhân lực: Đánh giá nguồn nhân lực là bước đầu trong công tác
quản lí và sử dụng nguồn lực. Đánh giá nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, phân
tích và so sánh giữa tiêu chuẩn đã đề ra với kết quả công việc thực hiện của nhân viên
trong một thời gian nhất định.
Ở May Sông Hồng thì hàng quý luôn có các buổi họp phòng ban về việc đánh giá
nguồn lực của Công ty. Khi đánh giá nguồn nhân lực, nhà quản lý sẽ sử dụng các chỉ
số để đánh giá mục tiêu phát triển cá nhân, mức độ hoàn thành công việc và tinh thần-
tác phong của nhân viên để từ đó đưa ra kết luận. Việc đánh giá nguồn nhân lực tại
May Sông Hồng một cách khách quan đã đem lại hiệu quả lớn trong việc sử dụng nhân
lực của Công ty qua các năm. Nó là cơ sở để May Sông Hồng thực hiện các bước tiếp
theo trong việc quản lí, sử dụng nhân lực như: hoạch định, tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nhân sự.
+ Chính sách và các quy định của Công ty: Các chính sách của Công ty có ảnh
hưởng rất quan trọng đến hiệu quả sử dụng nhân lực. Có thể kể đến như chính sách
lương thưởng, chính sách thăng tiến, chính sách quản lý thời gian làm việc… Chính
sách Công ty quy định về cách bố trí, sắp xếp, cách tuyển dụng, đào tạo nhân lực, chế
độ lương, thưởng, nội quy lao động, chính sách quản lý thời gian làm việc… Các chính
sách tạo môi trường làm việc thoải mái, tạo động lực thôi thúc người lao động làm việc
và yên tâm sáng tạo, cống hiến hết mình cho Công ty.
Những chính sách, quy định trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động quản trị nguồn nhân lực nói riêng.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
May Sông Hồng đang hoàn thiện các chính sách quy định cụ thể để nâng cao tối đa
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty mình.
- Chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực
Thù lao, lương thưởng đối với cán bộ nhân viên, người lao động trong công ty:
Công ty Cổ phần May Sông Hồng có chính sách khen thưởng kịp thời nhằm động viên
khuyến khích nhân viên cống hiến và phấn đấu hết mình để xây dựng Công ty. Bởi
“Mười đồng tiền công không bằng một đồng tiền thưởng.” Chính sách thể hiện rõ nội
dung thưởng bao gồm những dịp được thưởng, mức thưởng cho từng dịp. Bên cạnh đó
còn thưởng cho những nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ công việc.
Công ty chi trả thu nhập gắn liền với yêu cầu công việc, giá trị công việc, hiệu
quả làm việc, đảm bảo công bằng trong nội bộ, cạnh tranh trên thị trường. Duy trì các
chế độ phúc lợi bảo hiểm sức khỏe toàn diện, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tổ chức
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, ngày hội doanh nghiệp. May Sông Hồng
cũng có các chế độ thưởng theo doanh thu đối với tập thể và cá nhân có kết quả kinh
doanh đạt doanh thu do Giám đốc đặt ra. Điều này góp phần nâng cao tinh thần thi đua
làm việc, giúp năng suất lao động được tăng lên, làm hiệu quả sử dụng lao động của
May Sông Hồng cũng tăng lên.
- Văn hóa Công ty
Văn hóa Công ty có tác động không nhỏ đến nhân lực. Là cơ sở các quy tắc, quy
định về trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân khi làm việc trong môi trường tập
thể, quy định các hành vi ứng xử của nhân lực trong Công ty. Văn hóa Công ty chịu
ảnh hưởng bởi văn hóa xã hội, chiến lược chính sách của Công ty và phong cách lãnh
đạo cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty. May Sông Hồng đã
và đang xây dựng văn hóa Công ty hướng tới mục tiêu chung của cả Công ty theo
hướng: trách nhiệm, sách tạo, hợp tác, chính trực,…
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường:
Đối thủ cạnh tranh: cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nhân
lực. Đó là sự cạnh tranh về tài nguyên nhân lực, doanh nghiệp phải biết thu hút, duy trì
và phát triển lực lượng lao động, không để mất nhân tài vào tay đối thủ.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp không phải chỉ cạnh tranh về sản phẩm
mà còn cạnh tranh về nhân lực. Nhân lực là cốt lõi của hoạt động kinh doanh. Trên thị
trường sản xuất và kinh doanh May mặc Việt Nam, các công ty đối thủ là rất mạnh, mạnh
về cả quy mô lẫn năng lực điển hình như Công ty May 10, Công ty May Việt Tiến, Công
ty May Vĩnh Phú, Công ty May Việt Nhật,… đây là những công ty có nguồn vốn hiện có ,
thâm niên kinh doanh và quy mô hoạt động lớn. Vì vậy, công ty cũng gặp nhiều khó khăn
để có thể đứng vững trên thị trường may mặc. Điều này ảnh hưởng lớn đến
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. Trong khi áp
lực cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào
thị trường Việt Nam ngày càng nhiều kéo theo nguồn lao động chất lượng cao vào Việt
Nam rất lớn. Trong tình hình này, một số lao động có trình độ chuyên môn của công ty đã
xin nghỉ việc để chuyển sang làm ở công ty khác. Điều này làm cho năng suất lao động
của công ty bị giảm sút, bởi nó phụ thuộc rất nhiều vào nguồn lao động có tay nghề.. Do
đó đã làm giảm hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của công ty.
Để giải quyết được điều này May Sông Hồng cần phải có chính sách nhân sự hợp
lý, phải biết lãnh đạo, động viên, khen thưởng kịp thời. Ngoài ra, công ty phải có chế độ
tiền lương đủ giữ nhân viên làm việc với mình, cải thiện môi trường làm việc, cải thiện
phúc lợi. Nếu công ty không thực hiện tốt chính sách nhân sự thì đối thủ cạnh tranh sẽ lợi
dụng, lôi kéo những người có trình độ và như vậy doanh nghiệp sẽ mất nhân tài.
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần May Sông Hồng
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
a. Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
Từ bảng 2.2 ở dưới, có thể thấy, trình độ lao động phổ thông luôn giữ tỉ trọng cao
nhất trong 3 năm 2018-2020, trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật chiếm tỉ trọng thấp
nhất. Bên cạnh đó Trình độ Đại học và trên Đại học số lượng không nhiều nhưng cũng
tăng liên tục qua các năm. Đây là một dấu hiệu đáng mừng trong cơ cấu lao động của
Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy, số lượng và chất lượng lao động của Công ty
Cổ phần May Sông Hồng thay đổi qua các năm.
- Số lượng lao động với trình độ lao động phổ thông lại có dấu hiệu giảm dần qua
các năm 2018-2020. Cụ thể, năm 2020 giảm 0.63% so với năm 2018 và giảm 0.06% so
với năm 2019
- Trình độ Đại học và trên Đại học, chiếm tỉ trọng tăng dần trong ba năm, cụ thể
năm 2019 tăng 0.41% so với năm 2018; năm 2020 tăng 0.09%. Có thể nói, đây là điểm
đáng mừng của Công ty Cổ phần May Sông Hồng tại thời điểm này. Với dịch bệnh
Covid – 19 diễn ra từ cuối năm 2019 kéo dài cho đến nay, nhiều doanh nghiệp bị ảnh
hưởng rất lớn, cụ thể nhiều công ty đã phải cắt giảm nhân sự. Tuy nhiên, May Sông
Hồng vẫn liên tục tuyển được thêm số lượng nhân viên với trình độ Đại học và trên
Đại học trong thời điểm này.
- Đối với số lượng lao động với trình độ cao đẳng/trung cấp chuyên nghiệp có dấu
hiệu tỉ trọng tăng giảm bất thường trong 3 năm. Lao động ở Trình độ cao đẳng, trung
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cấp chuyên nghiệp năm 2019 tăng 0.23% so với năm 2018, nhưng lại giảm 0.06% vào
năm 2020. Ngược lại, Lao động Sơ cấp và công nhân kỹ thuật giảm 0.07% so với năm
2018, tuy nhiên lại tăng 0.03 so với năm 2020.
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn
2018-2020.
(Đơn vị: Người)
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Trình độ Số
Tỷ
Tỷ trọng Tỷ trọng
trọng Số lượng Số lượng
lượng (%) (%)
(%)
Đại học và trên
271 2.78 316 3.19 314 3.28
Đại học
Cao đẳng, trung
cấp chuyên 817 8.37 852 8.60 816 8.54
nghiệp
Sơ cấp và công
65 0.67 60 0.60 60 0.63
nhân kỹ thuật
Lao động phổ
8.604 88.18 8.682 87.61 8.371 87.55
thông
Tổng số lao động 9757 100 9910 100 9561 100
(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự)
Là một công ty lớn cung cấp sản phẩm mang đến sự hài lòng cho khách hàng và
nâng cao thương hiệu, đòi hỏi lao động có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn tốt.
Do vậy công ty chú trọng đào tạo nhân lực và thu hút những lao động có trình độ và
tay nghề từ đó nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, thỏa mãn sự hài
lòng của khách hàng.
b. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
Đặc thù của nghề may mặc đó chính là sự chịu khó, nhiệt tình làm việc và năng
động trong công việc, vì vậy lực lượng lao động trẻ rất phù hợp với công việc này. Với
cơ cấu số công nhân may mặc chủ yếu dưới độ tuổi 35, công ty đã tận dụng được sự
nhanh nhẹn, làm việc có năng suất và hiệu quả của đội ngũ này. Đồng thời kết hợp với
đội ngủ lao sức lao động bền bỉ và giàu kinh nghiệm của các công nhân lâu năm tạo
nên một bí kíp thành công vượt bậc và khẳng định thương hiệu của công ty.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng năm 2018-2020
2018 2019 2020
Chỉ tiêu
Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng
(người) (%) (người) (%) (người) (%)
Từ 18 đến 25 tuổi 2.572 26.36 2.496 25.19 1.810 18.93
Từ 26 đến 35 tuổi 5.312 54.44 5.325 53.73 5.253 54.94
Từ 36 đến 45 tuổi 1.589 16.29 1.838 18.55 2.223 23.25
Trên 45 tuổi 284 2.91 251 2.53 275 2.88
Tổng 9757 100 9910 100 9561 100
( Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự)
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng năm 2018-2020
( Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự)
Độ tuổi của người lao động trong Công ty chủ yếu từ 18-45 tuổi. Lao động từ 26-
35 chiếm tỉ trọng lớn nhất, năm 2018 có 5.312 người chiếm 54.44% (gần 55%), năm
2019 có 5.325 người chiếm 53.73% (gần 54%) và năm 2020 có 5.253 người chiếm
54.94% (gần 55%). Đây nguồn nhân lực chính, là lợi thế của doanh nghiệp, đãi ngộ tốt
vì họ là những người đã có kinh nghiệm, chịu được áp lực tốt hơn so với độ tuổi từ 18-
25, sẽ cống hiến cho Công ty về lâu dài.
Năm 2019 tỉ trọng lao động tuổi 26-35 tăng 13 người nhưng tỉ trọng giảm 0.71%
so với 2018, do dịch Covid 19 đến vào cuối năm 2019 nên hoạt động của Công ty
giảm. Đến năm 2020 giảm 72 người, tuy nhiên tỉ trọng vẫn tăng 1.21% so với năm
2019. Thời điểm này, Công ty cũng đã chuẩn bị cho kế hoạch hoạt động năng suất và
hiệu quả, nhân sự tuy giảm nhưng tỉ trọng ở độ tuổi này vẫn chiếm tỉ trọng cao.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Độ tuổi 18-25, là nguồn lao động trẻ, năng động, thể lực tốt, giàu đam mê và tiếp
thu nhanh. Đây vừa được coi là thuận lợi vừa là hạn chế cho Công ty.
Thuận lợi: Lao động trẻ tiếp thu nhanh khoa học, công nghệ, tinh thần học hỏi
cao và đáp ứng yêu cầu của Công ty.
Hạn chế: Ít kinh nghiệm, dễ chán nản khi chịu áp lực và mất tập trung, bỏ việc
do những nguyên nhân kết hôn, mang thai,… làm ảnh hướng đến hiệu suất kinh doanh
của Công ty.
Độ tuổi từ 36-45 chiếm tỉ trọng thứ 3 so với tổng số lao động; số lượng cũng như
tỉ trọng tăng qua 3 năm. Cụ thể năm 2019 tăng 249 người (2.26%) so với năm 2018 và
năm 2020 tăng 385 người (4.7%) so với 2019.
Lao động tuổi trên 45 chiếm tỉ trọng thấp trong Công ty nhưng giữ vai trò quan
trọng. Họ đều là những người gắn bó với Công ty, có nhiều năm kinh nghiệm trong
công việc nên sẽ là những người trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy cho nhân viên trẻ tuổi
sau khi vào công ty tiếp nhận công việc.
2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng
a. Thực trạng năng suất lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
Năng suất lao động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, năng suất lao động có ảnh hưởng quyết định tới khả
năng cạnh tranh và sức mạnh kinh tế của từng quốc gia, từng ngành, từng doanh nghiệp.
Hơn nữa, năng suất lao động còn là cơ sở để tính lương cho người lao động, năng suất lao
động càng cao thì thu nhập của người lao động càng lớn. Hiệu suất lao động là chỉ tiêu
phản ánh một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong một năm. Hiệu suất lao
động càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động càng hiệu quả.
Những năm qua, dù ảnh hưởng của tình hình đại dịch toàn cầu COVID-19, tuy
nhiên Công ty Cổ phần May Sông Hồng vẫn luôn cố gắng hết mình trong việc sản xuất
kinh doanh, đảm bảo chất lượng và số lượng đơn đặt hàng mà khách hàng yêu cầu. Để
làm được điều này thì chắc chắn phải kể đến đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công
ty, luôn có thái độ làm việc nghiêm túc và cống hiến hết mình.
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Chỉ tiêu này cho biết một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại.
Từ Bảng 2.4, đã phản ánh một phần thực trạng năng suất lao động của Công ty
Cổ phần May Sông Hồng trong 3 năm qua. Có thể thấy rằng năng suất lao động của
công ty có sự biến thiên liên tục.
Năng suất lao động của công ty là 0,41 tỷ đồng năm 2018, sang năm 2019 là 0,45
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tỷ đồng, tăng 0,405 tỷ đồng tương ứng với 1,09 lần so với năm 2018. Nguyên nhân do
công ty mở rộng hoạt động kinh doanh giúp tăng doanh thu, trang bị thêm máy móc
hiện đại phục vụ cho sản xuất khiến hoạt động sản xuất nhanh chóng hơn, lao động
làm việc hết năng lực làm năng suất lao động.
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
So Sánh
Năm Năm Năm
Chỉ tiêu
2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
Doanh thu
4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15
thuần
Tổng Chi
3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09
phí/giá vốn
Lợi nhuận từ
hoạt động 450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93
kinh doanh
Lợi nhuận
449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93
trước thuế
Lợi nhuận
369,8 449,8 231,8 80 1,22 -218 1,94
sau thuế
Số lao động
9.757 9.910 9.561 153 1,02 -349 1,04
(người)
Năng suất lao
0,41 0,45 0,405 0,04 1,09 -0,045
1,1
động
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2018-2020)
Qua năm 2020 trung bình một nhân viên tạo ra 0,405 tỷ đồng doanh thu, giảm
0,045 tỷ đồng tương ứng giảm 1,1 lần so với năm 2019. Nguyên nhân là do dịch bệnh
khiến hoạt động của công ty giảm, doanh thu giảm nhưng vẫn mất chi phí vận hành công
ty, trả lương cho lao động trong khi nhân viên chưa làm việc hết công suất khiến hiệu
quả kinh doanh giảm. Bên cạnh đó năng suất lao động năm 2020 giảm được đánh giá là
do các nhà quản trị tại May Sông Hồng chưa có những chính sách hoạt động trong việc
quản lý sử dụng nguồn nhân lực.
Năng suất lao động chưa ổn định đặt ra cho các nhà lãnh đạo của May Sông Hồng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
những thách thức trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của công ty mình, phát
huy tốt nhất mặt tích cực trong quản lý nhân lực để đạt mục tiêu cao nhất cho công ty.
Yếu tố tác động đó là chất lượng lao động, quá trình khai thác và sử dụng lao động. May
Sông Hồng nên giảm thiểu tình trạng nhân lực dư thừa nhưng công việc không được thực
hiện hiệu quả, đãi ngộ tốt tạo động lực cho lao động. Ngoài ra, công ty cũng cần tích cực
đào tạo nâng cao tay nghề của đội ngũ lao động tại doanh nghiệp mình.
b. Thực trạng khả năng sinh lời của nguồn nhân lực Công ty Cổ phần May
Sông Hồng
Khi xét đến tỷ suất lợi nhuận của một nhân viên là xét tới khả năng một lao động
đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn
lực lao động càng cao.
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
So Sánh
Năm Năm Năm
Chỉ tiêu
2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
Doanh thu
4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15
thuần
Tổng Chi
3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09
phí/giá vốn
Lợi nhuận
từ hoạt
450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93
động kinh
doanh
Lợi nhuận
449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93
trước thuế
Lợi nhuận
369,8 449,8 231,8 80 1,22 -218 0,52
sau thuế
Số lao động
9.757 9.910 9.561 153 1,02 349 0,96
(người)
Tỷ suất lợi
0,04 0,05 0,02 --- 1,25 ---
2,5
nhuận lao
động
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2018-2020)
Theo Bảng 2.5, Ta thấy sức sinh lời của công ty giai đoạn 2018-2019 có tăng,
nhưng không nhiều; tuy nhiên từ 2019-2020 lại có sự giảm sút đáng kể. Cụ thể, sức sinh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lợi của lao động năm 2019 tăng 0,01 tỉ đồng tương ứng tăng 1,25 lần so với năm 2018.
Năm 2020 sức sinh lợi của lao động giảm 0.03 tỷ đồng tương ứng giảm 2,5 lần so với
năm 2019. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong 3 năm vừa
qua chưa có sự cải thiện, cần tích cực nâng cao năng lực người lao động hơn nữa, nâng
cao năng suất lao động để từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của
công ty.
c, Thực trạng hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng
Về chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương: Chỉ tiêu này cho biết mức doanh
thu đạt được trên một đồng chi phí. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn
lực lao động càng cao.
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
So Sánh
Năm Năm Năm
Chỉ tiêu
2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
Doanh thu
4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15
thuần
Tổng Chi
3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09
phí/giá vốn
Lợi nhuận từ
hoạt động kinh 450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93
doanh
Lợi nhuận
449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93
trước thuế
Tổng quỹ
187,6 216,7 357,8 29,1 1,16 141,7 1,65
lương
Hiệu quả sử
dụng tiền 21,37 20,64 10,83 -0,73 0,97 -9,81 1,9
lương
(Nguồn: Phòng kế toán năm 2018-2020)
Từ Bảng 2.6, ta thấy, hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông
Hồng từ 2018-2020 giảm đáng kể, cụ thể năm 2019 hiệu quả sử dụng chi chí tiền lương
giảm khoảng 0,97 so với năm 2018 (được hiểu là năm 2019 Công ty cũng bỏ ra một tỷ
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đồng chi cho tiền lương nhưng doanh thu thu về lại giảm khoảng 0,73 tỷ đồng so với
cùng kì năm 2018). Đến năm 2020 vẫn tiếp tục giảm, cụ thể giảm từ 20,64 còn 10,83
so với năm 2019. Nguyên nhân được đánh giá là do doanh thu giảm mạnh từ 4.472,7 tỉ
đồng năm 2020 còn 3.876,1 tỉ năm 2020 (giảm 1,15 lần) trong khi tỉ lệ lao động giảm
còn 0.86 lần vào năm 2020 so với năm 2019. Từ đó hiệu quả sử dụng chi phí tiền
lương giảm.
Ta thấy hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công ty bị giảm mạnh. Qua đó cho
thấy Công ty cần nỗ lực hơn nữa trong công tác quản lý, điều hành và khai thác lao động,
tăng số lượng lao động phải đi đôi với việc tăng năng suất lao động, tăng doanh thu kinh
doanh để qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty.
c. Thực trạng tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
Về chỉ tiêu hiệu suất tiền lương: Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm
đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tiền lương. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả
sử dụng nguồn lực lao động càng tốt.
Bảng 2.7: Chỉ tiêu phản ánh tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
(Đơn vị: Triệu đồng)
So Sánh
Năm Năm Năm
Chỉ tiêu
2019/2018 2020/2019
2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
Doanh thu thuần 4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15
Tổng Chi phí/giá
3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09
vốn
Lợi nhuận từ
hoạt động kinh 450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93
doanh
Lợi nhuận trước
449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93
thuế
Tổng quỹ lương 187,6 216,7 357,8 29,1 1,16 141,7 1,65
Tỉ suất tiền lương 4,67 4,84 9,23 --- 1,04 --- 1,9
(Nguồn: Phòng kế toán)
Từ Bảng 2.7, ta có thể thấy, tỉ suất tiền lương của May Sông Hồng tăng dần theo
các năm 2018-2020. Cụ thể, năm 2018 từ 4,67 lên 4,84 năm 2019 (tăng gấp 0,17 lần),
28
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc (20)

Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự trong CTCP Công trình Đ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.docNâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
 
Luận Văn Ứng Dụng Mô Hình Năng Lực Để Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự.doc
Luận Văn Ứng Dụng Mô Hình Năng Lực Để Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự.docLuận Văn Ứng Dụng Mô Hình Năng Lực Để Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự.doc
Luận Văn Ứng Dụng Mô Hình Năng Lực Để Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự.doc
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty tn...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đồ điện dân dụngĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đồ điện dân dụng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docxHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docxHoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực.
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực.Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực.
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực.
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ...
 
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.docPhát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
 
luan van thac si quan tri nhan luc tai cong ty bao minh
luan van thac si quan tri nhan luc tai cong ty bao minhluan van thac si quan tri nhan luc tai cong ty bao minh
luan van thac si quan tri nhan luc tai cong ty bao minh
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm Bưu ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm Bưu ...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm Bưu ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bảo Hiểm Bưu ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
HuyBo25
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty May Sông Hồng.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT ———— KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG Giảng viên hướng dẫn: Họ và tên: Dương Hoàng Anh Bộ môn: Quản lý kinh tế Sinh viên thực hiện: Họ và tên: Vũ Thị Xuân Lớp HC: K54F2 HÀ NỘI
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM LƯỢC Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Với đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng”, tác giả tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Với các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp xử lý dữ liệu, tác giả chỉ ra 4 thành công và 4 tồn tại trong nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Hồng. Trong định hướng phát triển doanh nghiệp thời gian từ 2021 đến 2025, định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần tập trung giải quyết 5 vấn đề: Đổi mới công tác lập kế hoạch; Hoàn thiện chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty; Điều chỉnh chế độ đãi ngộ của Công ty; Xây dựng hệ thống kỷ luật hợp lý; Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. i
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TÓM LƯỢC ...................................................................................................................i MỤC LỤC..................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................................. iv PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Đối tượng , mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ......................................5 1.1. Bản chất và vai trò của nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............................................................................................................................5 1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.................................................................5 1.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.....................................................6 1.2. Nguyên lý cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............................................................................................................................9 1.2.1. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .............................................................................................................................9 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ....9 1.2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp . 11 1.3. Nhân tố ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ...........................................................................................................................12 1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ..............................................................12 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................................14 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY.........17 SÔNG HỒNG ..............................................................................................................17 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ..........................................17 2.1.1. Khái quát về nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng .........17 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng .............................................................................18 ii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng............................................................................................21 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ......................................................................21 2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ...........................................................................................................24 2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ...........................................................................................................29 2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng............................................................................................31 2.4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................31 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..........................................................32 CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 .................................................................................35 3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021 – 2025 .......................................35 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018 – 2020......................................................................35 3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng năm 2021 - 2025.....................................................................36 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025 ........................................................................37 3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch .........................................................................37 3.2.2. Hoàn thiện chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. ...................................................................................................................38 3.2.3. Điều chỉnh chế độ đãi ngộ của Công ty ...........................................................41 3.2.4. Xây dựng hệ thống kỷ luật hợp lý....................................................................42 3.2.5. Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.............................44 3.3. Các kiến nghị ........................................................................................................46 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ .........................................................46 3.3.2. Kiến nghị đối với bộ, ban ngành......................................................................47 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu....................................................47 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................49 iii
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Tên Nội dung Bảng 2.1 Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng năm 2018-2020 Bảng 2.4 Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 Bảng 2.7 Chỉ tiêu phản ánh tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng năm 2018-2020 iv
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp và của quốc gia. Hiện nay khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh chóng, trong khi đó con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và quyết định mọi nguồn lực khác. Vì vậy con người cần được trang bị đầy đủ những kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của công việc. Đối với doanh nghiệp, thông qua việc quản lý và sử dụng nguồn lao động sẽ giúp doanh nghệp nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng thời nâng cao được chất lượng đội ngũ lao động. Trong những điều kiện của mình, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn nhân lực như thế nào để thật sự có hiệu quả đó là một trong những bài toán khó đặt ra đối với nhà lãnh đạo của mỗi doanh nghiệp. Vài năm gần đây hầu hết các doanh nghiệp phải đối đầu với cạnh tranh gay gắt của thị trường, vật lộn với sự suy thoái kinh tế để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực. Quan niệm cho rằng, lợi thế cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp là do khả năng tài chính, kỹ thuật, công nghệ cao, nay đã không còn giữ vai trò tuyệt đối. Giờ đây điều quyết định cho sự tồn tại và phát triển ở mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia là đội ngũ nhân lực có học vấn cao, được đào tạo tốt, có đạo đức, có văn hóa và biết cách làm việc có hiệu quả. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đã trở thành chủ đề được nghiên cứu, được đặt thành nhiệm vụ cấp bách, thường xuyên và quan trọng khi chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường. Công ty Cổ phần May Sông Hồng được xem là một trong số các doanh nghiệp trong ngành dệt may, có truyền thống trong sự phát triển kinh tế của đất nước và quốc gia. Đặc thù lao động trong ngành dệt may chủ yếu là lao động nữ, lao động trẻ, có độ tuổi từ 26-36, thời gian lao động dài từ 10-12h/ngày. Sự cạnh tranh trong dệt, may đã diễn ra gay gắt. Song nhìn toàn diện đó cũng đồng thời là cạnh trạnh trong kiến tạo và sử dụng nguồn nhân lực. Nhiệm vụ đặt ra cho doanh nghiệp là làm sao sử dụng có hiệu quả đội quân “tinh nhuệ”, đó là đội ngũ cán bộ, công nhân viên có đủ phẩm chất, trí tuệ và năng lực, đáp ứng yêu cầu của công việc. Trong 3 năm gần đây 2018-2020 tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần May Sông Hồng đã có nhiều thay đổi. Công ty đã đạt được một số mục tiêu thành công nhất định. Điều đó có thể nói lên sự làm việc nỗ lực không ngừng của cán bộ quản lý cũng như toàn bộ đội ngũ nhân viên của Công ty. Một số thành công mà May Sông Hồng đạt được trong việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của Công ty. Mặc dù dịch bệnh phức tạp, nhưng các chỉ số của năm 2020 giảm nhưng vẫn đạt ở mức ổn định so với các doanh 1
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nghiệp cùng ngành khác, chất lượng nguồn nhân lực dần tăng lên, các chỉ tiêu về nhân lực như năng suất lao động, tỉ suất lợi nhuận của lao động… cũng tương đối ổn định. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một vài hạn chế như: số lượng nhân lực chưa có tay nghề đang còn nhiều, hiệu quả sử dụng tiền lương còn thấp… Vì thế, Công ty cần có các chính sách, giải pháp đào tạo nhân lực hiệu quả hơn, xem xét chính sách tiền lương hợp lý, để từ đó giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và phát triển trong tương lai. Việc sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực chính là hoạt động chính của doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch chiến lược và tạo ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc sử dụng nhân lực có hiệu quả hay không sẽ tác động trực tiếp đến sự thành công, thất bại của cả doanh nghiệp. Mặt khác khi biết được đặc điểm lao động trong doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian, công sức từ đó việc thực hiện mục tiêu cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn. Từ những lý luận và thực tiễn đã nêu, sinh viên chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng” làm đề tài khóa luận. 2. Đối tượng , mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài khóa luận là nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, giai đoạn 2021-2025. 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nên, khóa luận xác định những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp - Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 - Trên cơ sở những tồn tại, cùng với quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần May Sông Hồng - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của 2
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công ty Cổ phần May Sông Hồng, giai đoạn từ năm 2018-2020. Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021- 2025. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Khóa luận tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới lý luận, thực tế về nguồn nhân lực và việc sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Các chính sách sử dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực gồm như: Chính sách tuyển dụng nhân lực; Chính sách quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; Ngoài ra còn có chính sách lương thưởng, đãi ngộ… để từ đó đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu a. Phương pháp luận nghiên cứu: Sinh viên dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng trong nghiên cứu đề tài khóa luận. b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể: - Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu là quá trình thu thập và đo lường thông tin về các biến được nhắm mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập, sau đó cho phép một người trả lời các câu hỏi có liên quan và đánh giá kết quả. Trong khóa luận, sinh viên sử dụng chủ yếu phương pháp thu nhập dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do mình thu nhập, đã công bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc trong quá trình thu thập nhưng là loại tài liệu quan trọng trọng việc nghiên cứu tiếp thị cũng như các ngành khoa học xã hội khác. Các dữ liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn tài liệu sau: + Nguồn bên trong doanh nghiệp: Các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty… được sử dụng trong chương 2 để phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. + Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: Tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo; giáo trình, bài giảng của Trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số liệu từ thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn bản pháp lý, chính sách… của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các thông tin từ nguồn ngoài doanh nghiệp về nguồn nhân lực, chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực… được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để hệ thống lại lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. - Phương pháp xử lý dữ liệu: 3
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương pháp xử lý dữ liệu là việc thu thập, thao tác và xử lý dữ liệu được thu thập để sử dụng theo yêu cầu. Khóa luận được thực hiện bằng các phương pháp chủ yếu là thống kê, điều tra - thu thập dữ liệu, phân tích - xử lý dữ liệu và tổng hợp. - Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh giá mang tính khái quát làm nổi bật những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau khi thu thập số liệu thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu thành nhóm số liệu nhằm làm cho quá trình nghiên cứu, phân tích dễ dàng hơn. Phương pháp này sử dụng để hệ thống hóa các dữ liệu minh họa cho nội dung chính của đề tài, nhằm đánh giá thực trạng sử dụng lao động cũng như hiệu quả nâng cao nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. + Phương pháp so sánh đối chiếu: là phương pháp này được sử dụng thường xuyên trong phân tích. Trong bài phương pháp này được thể hiện như sau: Thu thập số liệu về số lượng lao động, trình độ lao động, cơ cấu hoạt động của lao động… của người lao động trong Công ty từ năm 2018-2020. Tiến hành so sánh các số liệu thu thập được, từ đó phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty năm sau so với năm trước. Đưa ra những nhận xét đánh giá về các chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty. + Phương pháp biểu đồ: Các biểu đồ phân tích thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với nhau như so sánh số liệu kỳ này với kỳ trước, giữa bộ phận với tổng thể. Trong bài phương pháp này dùng để biểu diễn các số liệu về số lượng và chất lượng lao động, phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn 2018-2020. - Phương pháp tổng hợp: Qua việc sử dụng các phương pháp trên, cuối cùng là việc sử dụng phương pháp tổng hợp để đánh giá tổng quát chung về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần tóm lược, phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu làm 3 chương chính như sau: - Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp; - Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng; - Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025. 4
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Bản chất và vai trò của nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp a. Khái niệm - Nhân lực Là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau, tùy theo những cách tiếp cận khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về nhân lực. Theo ấn phẩm của World Bank trong Các chỉ số phát triển thế giới (World Development Indicators) (2000) thì: “Nhân lực là tất cả những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ với sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước”. Nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những người làm việc trong tổ chức/doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức/ doanh nghiệp. Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức/doanh nghiệp càn được đầu tư khai thác và sử dụng hiệu quả. (Định nghĩa trích từ giáo trình Quản trị Nhân Lực 2014- trường Đại học Kinh tế - Quốc dân) Theo Mai Thanh Lan và Ngô Thị Mai (2016) thì “nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những người làm việc trong tổ chức/doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng có hiệu quả những thực hiện các mục tiêu của tổ chức/doanh nghiệp”. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008) trong cuốn Kinh tế nguồn nhân lực, cho rằng “Nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định”. Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có nhiều khái niệm khác nhau về nhân lực, những khái niệm trên đều thống nhất nội dung cơ bản: Nhân lực là toàn bộ khả năng thể lực và trí lực của con người tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về vật chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. - Về sử dụng nhân lực: Theo Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dương (2010) thì sử dụng nhân lực là quá trình khai thác và phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân lực nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc. Năng lực của đội ngũ nhân lực chính là một yếu tố thuộc năng lực cốt lõi của tổ chức/doanh nghiệp. Vì vậy việc sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả chính là nâng cao năng lực hoạt động của doanh nghiệp. Sử dụng nguồn nhân lực chính là quá trình khai thác và phát huy năng lực làm việc của người lao động một cách tối đa nhằm đạt hiệu 5
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quả cao trong công việc. b. Đặc điểm nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Thứ nhất, nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp bao gồm toàn bộ những con người làm việc cho tổ chức/doanh nghiệp đó, được tổ chức/doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả công. Thứ hai, nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức/doanh nghiệp. Nhân lực chính là chủ thể thực hiện toàn bộ các hoạt động trong tổ chức/doanh nghiệp, đặc biệt là sáng tạo, vận hành, sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực khác. Thứ ba, nguồn lực của mỗi con người bao gồm có thể lực và trí lực. Thể lực là sức khỏe của người lao động, được thể hiện qua các chỉ số về: chiều cao, cân nặng, sức bền,.. Trí lực là năng lực trí tuệ của cong người ví dụ như: học vấn, kiến thức, kỹ năng làm việc, kinh nghiệm chuyên môn và ý thức con người. Thứ tư, khi xem xét nguồn lực này, tổ chức/doanh nghiệp cần quan tâm đến các khía cạnh về số lượng/quy mô của nhân lực và chất lượng/năng lực của người lao động. 1.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực a. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Làm thế nào để sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả là câu hỏi thường trực của những nhà quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Cho đến ngày nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Theo quan điểm của Mac-Lênin về hiệu quả sử dụng nhân lực là sự so sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động nhiều hơn. Mac chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hợp nào cũng cần phải có hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Mac cho rằng, lao động có hiệu quả nó cần có một phương thức sản xuất, và nhấn mạnh rằng hiệu quả lao động giữ vai trò quyết định, phát triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ khoa học đều nhằm đạt được mục tiêu đó. Xuất phát từ quan điểm trên Mac đã vạch ra bản chất của hiệu quả sử dụng nhân lực là tiết kiệm và mọi sự tiết kiệm suy cho cùng là tiết kiệm thời gian và hơn thế nữa tiết kiệm thời gian không chỉ ở những khâu riêng biệt mà tiết kiệm thời gian cho toàn xã hội. Tất cả những điều đó có nghĩa là khi giải quyết bất cứ việc gì, vấn đề thực tiễn nào với quan điểm hiệu quả trên, chúng ta luôn đứng trước sự lựa chọn các phương án, các tình huống khác nhau với khả năng cho phép chúng ta cần đạt được các phương án tốt nhất với kết quả tốt nhất và chi phí nhỏ nhất về lao động. Theo quan điểm của F.W.Taylor thì con người là một công cụ lao động. Quan điểm này cho rằng, về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm nhiều đến cái họ kiếm được chứ không phải là công việc họ làm, ít người muốn và làm được những công việc đòi hỏi tính sáng tạo, đọc lập, tự kiểm soát. Vì thế để sử dụng nguồn lao động 6
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác nguồn lực lao động tại doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc, phải phân chia công việc từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được. Từ cách tiếp cận trên, ta có thể hiểu khái niệm về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo 2 cách: + Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng nguồn nguồn nhân lực còn bao hàm thêm khả năng sử dụng nguồn nguồn nhân lực đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an toàn cho người lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo công bằng cho người lao động. + Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng nguồn nguồn nhân lực là kết quả mang lại từ các mô hình, các chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Kết quả lao động đạt được là doanh thu, lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ việc kinh doanh và việc tổ chức, quản lý nguồn nhân lực, có thể là khả năng tạo việc của mỗi doanh nghiệp. Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích so sánh ở đây là thấy được mức chênh lệch giữa kết quả và chi phí, mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Từ khái niệm về hiệu quả sử dụng nhân lực trên, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp có thể hiểu chính là việc sử dụng nguồn nhân lực nhân công của tổ chức/doanh nghiệp kết hợp các yếu tố về vốn, máy móc,.. để tạo ra được kết quả, khả năng sản xuất ra sản lượng như mong muốn. Kết quả đầu ra ở đây được biểu hiện bằng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,… Từ đây có thể đánh giá, xác định hiệu quả sử dụng nhân lực qua công thức tính: H=K/L Với: K: Kết quả đầu ra: Giá trị tổng sản lượng, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận,.. L: Nguồn nhân lực đầu vào: Tổng số lao động, chi phí tiền công lao động… Trong doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cũng chính là điều kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần. Ngoài ra, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được nâng cao sẽ thúc đẩy nhu cầu học tập, 7
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhu cầu sinh hoạt của mỗi người, ngày càng có nhiều phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Từ đó thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đưa xã hội phát triển. c. Bản chất nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực - Bản chất: Việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh tài sản cố định… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở rộng thị phần, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của nền kinh tế, nguồn nhân lực cũng luôn luôn khẳng định là một nguồn lực quan trọng nhất, cần thiết nhất trong việc sản xuất ra của cải làm giàu cho xã hội. Đặc biệt trong điều kiện mới, sự phát triển của một quốc gia phụ thuộc vào nguồn lực trí tuệ và tay nghề của con người là chủ yếu, thay vì dựa vào nguồn tài nguyên, vốn vật chất trƣớc đây thì nguồn nhân lực càng đóng một vai trò quan trọng hơn. - Ý nghĩa: Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được xem xét ở góc độ sau: Thứ nhất là đối với doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị giảm sút cần phải sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý, khoa học. Nếu sử dụng nguồn nhân lực không hợp lý, việc bố trí lao động không đúng chức năng của từng người sẽ gây ra tâm lý chán nản, không nhiệt tình với công việc được giao dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới sự giảm sút về tất cả các vấn đề khác của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Thứ hai là đối với người lao động. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là điều kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần. Thứ ba là đối với người quản lý nguồn nhân lực. Nói đến sử dụng nguồn nhân lực là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con người luôn phát triển và thay đổi có tư duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cảnh cụ thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt 8
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 được những thay đổi, tư duy, ý thức của con người hay nói cách khác là nắm bắt được nhu cầu của người lao động thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao. Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh tài sản cố định… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở rộng thị phần, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. 1.2. Nguyên lý cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 1.2.1. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu nguồn nhân lực trong doanh nghiệp - Phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp thường đặt ra nhiều mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, đó là các tiêu đích hoặc kết quả mà doanh nghiệp phải phấn đấu đạt được. Các mục tiêu thường được ấn định theo các lĩnh vực cụ thể như: mức lợi nhuận, năng suất, chi phí, vị thế cạnh tranh, tăng thị phần, duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp, ổn định nội bộ v.v. - Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu kinh tế nhất định và để thực hiện các mục tiêu đó doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn nhân lực (do đó phải mất chi phí), phải phù hợp với điều kiện nguồn nhân lực của doanh nghiệp.Vì vậy, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là đạt được mục tiêu với sự tiết kiệm chi phí về nhân lực. - Về mặt kinh tế, các mục tiêu trên đều quy tụ về một đích, một mục tiêu cơ bản, đó là mức tăng lợi nhuận để đảm bảo tính ổn định và phát triển của doanh nghiệp. Mục tiêu tăng thị phần chiếm lĩnh thị trường cũng nhằm mục đích tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Phấn đấu tiết kiệm chi phí xét cho cung cũng nhằm tăng lợi nhuận. Vì thế, lợi nhuận được xem là tiêu chuẩn để thiết lập các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh tế. 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp a. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá năng suất lao động - Hiệu quả sử dụngKết quảlao đầuđộngra(K(H)): H= Nguồn nhân lực đầu vào của quá trình sản xuất (L) Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả sự dụng lao động phản ánh một đồng lao động tạo được bao nhiêu đồng doanh thu/ lợi nhuận hay một người lao động làm ra được bao nhiêu sản 9
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lượng trong thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu chung, tổng quát trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng lao động. Chỉ tiêu càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. - Năng suất lao động DT(M) Công thức xác định: W= Trong đó: NV W: Năng suất lao động của một nhân viên M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ NV: Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và ngược lại. Việc nâng cao năng suất lao động trong quản lý kinh tế cho phép chúng ta đánh giá một cách chung nhất hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Cũng từ chỉ tiêu này trong kỳ ta có thể so sánh được với chỉ tiêu của kỳ trước để đánh giá được chất lượng công tác sử dụng lao động ở doanh nghiệp. - Tỷ suất lợi nhuận của lao động (Khả năng sinh lời của lao động) Công thức xác định: Trong đó: LNST: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp NV: Số nhân viên trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh mức độ lợi nhuận của một nhân viên mang lại trong một kỳ nhất định. Tỷ suất lợi nhuận lao động (sức sinh lời của lao động) của một nhân viên càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận lao động của một nhân viên thường là chỉ tiêu khó có thể tính toán một cách cụ thể và rõ ràng là không chính xác. b. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng tiền lương - Tỷ suất tiền lương QL ∗ 100 Công thức xác định: HQ1 = Trong đó: M M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu 10 Tỷ suất lợi nhuận lao động = LNSTNV
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đồng tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá mối quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của doanh nghiệp. Nó có giúp cho việc tính toán việc trả lương cho nhân viên theo doanh thu mà nhân viên đó có thể mang lại cho công ty trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và ngược lại. - Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương QTL = Công thức xác định: Trong đó: HQTL : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ QL: Tổng quỹ lương trong kỳ Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số tiền lương mình bỏ ra cho lao động sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp. Từ đó biết được hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để điều chỉnh lại sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả tốt nhất. 1.2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Các chính sách của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất quan trọng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Có thể kể đến như chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực, chính sách lương thưởng, chính sách thăng tiến, chính sách quản lý thời gian làm việc… Dưới đây là một số chính sách của doanh nghiệp như: - Chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực: Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút nhân lực để đưa vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng trong hoạt động quản trị nhân sự. Tuy nhiên, công tác này tại nhiều doanh nghiệp chưa được chú trọng, việc thực hiện còn đơn giản, chưa chiêu mộ được một nguồn nhân sự phù hợp, chất lượng. Để tuyển dụng đúng người, đúng vị trí công việc thì công tác tuyển dụng cần phải xây dựng một quy trình rõ ràng và được thực hiện một cách chặt chẽ. Từ việc xét hồ sơ xin việc, phỏng vấn đến quyết định tuyển chọn… phải được thực hiện một cách tốt nhất. Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho tổ chức có đƣợc những con người có kĩ năng phù hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai. Tuyển chọn tốt cũng sẽ giúp cho tổ chức giảm đƣợc các chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được các rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc. 11
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Chính sách sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực: + Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực lao động: Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng nguồn nhân lực nên vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được các doanh nghiệp rất quan tâm. Dựa theo kế hoạch nhân lực hàng năm, trưởng phòng. Tổ chức xác định nhu cầu đào tạo và đào tạo lại của cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp sau đó lên kế hoạch một cách cụ thể. + Chính sách thăng tiến: Cần chú trọng công tác đánh giá và bồi dưỡng cán bộ nhân viên kế nhiệm, ổn định và chủ động bổ sung, tăng cường đội ngũ lãnh đạo khi cần thiết. Nhờ đó mà năng suất lao động của nhân viên tăng lên, góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Lộ trình công việc, cơ hội thăng tiến: Lực lượng lao động được phân công công việc một cách rõ ràng thông qua bản mô tả công việc và dưới sự chỉ đạo của câp trên. Mỗi nhân viên đều có nhiệm vụ riêng của mình không chồng chéo công việc. - Chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực + Chính sách lương thưởng: Chính sách khen thưởng kịp thời nhằm động viên khuyến khích nhân viên cống hiến và phấn đấu hết mình để xây dựng doanh nghiệp mình. Duy trì các chế độ phúc lợi bảo hiểm sức khỏe toàn diện, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, ngày hội doanh nghiệp. Điều này góp phần nâng cao tinh thần thi đua làm việc, giúp năng suất lao động được tăng lên, làm hiệu quả sử dụng lao động của công ty cũng tăng lên. + Chính sách quản lý thời gian làm việc: Các doanh nghiệp thực hiện quản lý thời gian làm việc, góp phần duy trì và xây dựng kỷ luật lao động, làm cơ sở để đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và trả lương cho nhân viên đúng với thời giờ làm việc mà họ đã cống hiến cho doanh nghiệp. Một tập thể sẽ hoạt động tốt nếu mỗi cá nhân đều tự ý thức được vai trò, trách nhiệm của mình. Chỉ có như vậy thì doanh nghiệp mới có thể phát triển được. 1.3. Nhân tố ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp a, Chính sách và các quy định của doanh nghiệp Mọi chính sách, quy định trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động quản trị nguồn nhân lực nói riêng. Nó quy định về cách bố trí, sắp xếp, cách tuyển dụng, đào tạo nhân lực, chế độ lương, thưởng, nội quy lao động... Khi chính sách của doanh nghiệp thay đổi thì ít nhiều cũng ảnh hưởng đến các vấn đề trên. Chính sách của doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Các chính sách 12
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 như là: chính sách tiền lương, chính sách sa thải, chính sách hưu trí, chính sách thuyên chuyển, đề bạt, thăng chức… Các chính sách này luôn tạo động lực thôi thúc cho người lao động làm việc, tạo ra bầu không khí làm việc tốt, làm cho người lao động cảm thấy yên tâm, thoải mái khi làm việc và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp cần có chính sách thích hợp tạo động lực thôi thúc người lao động, tạo ra mối quan hệ gắn bó, bình đẳng giữa những người lao động. Nếu làm được điều đó thì không những nó sẽ phát huy được những sáng kiến, năng lực, trình độ chuyên môn của người lao động mà còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. b, Đánh giá nguồn nhân lực Đánh giá nguồn nhân lực là bước đầu trong công tác quản lí và sử dụng nguồn nhân lực. Đánh giá nguồn nhân lực chính là đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên- là một quy trình được chuẩn hóa để thu nhập thông tin trong chuyên môn nghiệp vụ của các nhân viên. Việc đánh giá giúp các doanh nghiệp có thể hiểu rõ về năng lực thực hiện công việc và khả năng tiềm ẩn của nhân viên trong doanh nghiệp mình từ đó đưa ra những điều chỉnh, xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với mục tiêu chung. c, Tuyển dụng nhân lực Tuyển dụng nhân lực là tiến trình định vị và thu hút các ứng viên, để bổ sung các chức vụ trống cho tổ chức, là bước triển khai hoạch định cho nguồn nhân lực và liên quan chặt chẽ với tiến trình lựa chọn. Qua đó, tổ chức đánh giá phù hợp các ứng viên cho các công việc khác nhau; sự tìm kiếm, lựa chọn lao động phải có sự định hướng rõ ràng phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Từ đây có thể thấy, tuyển dụng nhân lực có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp. d, Các yếu tố liên quan đến quá trình sử dụng và đãi ngộ nguồn nhân lực - Công tác giáo dục vào đào tạo trong doanh nghiệp: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực, doanh nghiệp cần chú trọng quá trình đào tạo con người xây dựng đội ngũ nhân viên các phòng ban chuyên môn giỏi, trình độ cao nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chất lượng. Việc tổ chức các buổi họp đào tạo mỗi tuần bằng phương pháp đào tạo tại chỗ, tự tìm hiểu để nâng cao kiến thức trình độ của các cá nhân trong quá trình làm việc. Chất lượng sử dụng nhân lực sẽ giảm sút nếu doanh nghiệp không đầu tư và chú trong đào tạo con người. Qua quá trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực giúp cho nhân lực hiểu hơn về công việc và nhiệm vụ của bản thân. Chất lượng hiêu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty sẽ kém nếu nếu công tác này không được thực hiện tốt. Do đó việc đào tạo cần được tiến hành ở mọi cấp, không chỉ đào tạo trong nước mà còn đạo tạo cả ở nước ngoài để cho người lao động có thể học hỏi thêm các kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới. - Điều kiện lao động: Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức 13
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi làm việc. Các yếu tố điều kiện lao động bao gồm: Máy, thiết bị, công cụ, nhà xưởng, năng lượng, nguyên nhiên vật liệu, đối tượng lao động, người sử dụng lao động và các yếu tố về tổ chức bố trí lao động: Bố trí vị trí lao động, phương pháp hoạt động, thao tác, chế độ lao động nghỉ ngơi, chế độ ca kíp, thời gian lao động... cũng liên quan đến điều kiện lao động trong doanh nghiệp. Điều kiện lao động có ảnh hưởng trục tiếp đến sức khỏe, năng suất làm việc người lao động. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, doanh nghiệp cần phải chú trọng đến điều kiện lao động tại doanh nghiệp mình. - Thù lao, lương thưởng đối với cán bộ nhân viên, người lao động trong doanh nghiệp: Thù lao lao động là phần người lao động nhận được do họ tham gia vào quá trình lao động của doanh nghiệp; thù lao lao động thường được biểu hiện ở thu nhập dưới các hình thức tiền lương và tiền thưởng bao gồm: thù lao cơ bản, các khuyến khích tài chính, các phúc lợi và dịch vụ. Thù lao, lương thưởng là một trong những yếu tố quyết định đến sự trung thành và hiệu quả làm việc của nhân viên tại doanh nghiệp. e, Văn hóa công ty Văn hóa doanh nghiệp có tác động không nhỏ đến nhân lực. Là cơ sở các quy tắc, quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân khi làm việc trong môi trường tập thể, quy định các hành vi ứng xử của nhân lực trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi văn hóa xã hội, chiến lược chính sách của doanh nghiệp và phong cách lãnh đạo cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp a. Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Trong giai đoạn mà nền kinh tế suy thoái, hoặc bất ổn thì doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời cắt giảm chi phí lao động. Muốn như vậy, doanh nghiệp cần phải đưa ra những quyết định nhằm phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh. Hoặc các chính sách của nhà nước như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách hội nhập kinh tế cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. b, Khoa học, kỹ thuật Đây là yếu tố lớn ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì khoa học kỹ thuật đòi hỏi ngày càng cao, những công nghệ lạc hậu dần dần bị loại bỏ, thay vào đó là những công nghệ hiện đại. Vì thế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị chi phối bởi sự phát triển 14
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào vào sản xuất. Bởi vậy phải đào tạo, phân bổ phát triển nguồn lực lao động cho phù hợp với công nghệ mới. Nếu nguồn nhân lực không được đào tạo thường xuyên thì không thể thích ứng với công nghệ mới đang phát triển mạnh như vũ bão hiện nay. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải mất một khoản chi phí lao động tương đối lớn cho sự phát triển này. Như vậy, yếu tố khoa học kỹ thuật đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. c, Hệ thống các văn bản luật pháp Luật pháp của Nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Cụ thể như qua Bộ luật lao động 2019 quy định chi tiết về việc làm, tuyển dụng, quản lý lao động; hợp đồng lao động, các chế độ chính sách đối với người lao động; giải quyết tranh chấp lao động... hay luật việc làm 2013 quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý… Thông qua các bộ luật trên đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến lợi ích chính đáng của người lao động, trong đó có nhu cầu phát triển nghề nghiệp chuyên môn…Các bộ luật này cũng quy định những điều khoản sử dụng lao động của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có chính sách phát triển nguồn nhân lực cho phù hợp như thời gian làm việc, điều kiện làm việc mà luật pháp quy định. d, Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội Về kinh tế: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Trong giai đoạn mà nền kinh tế suy thoái, hoặc bất ổn thì doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời cắt giảm chi phí lao động. Muốn như vậy, doanh nghiệp cần phải đưa ra những quyết định nhằm phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh. Hoặc các chính sách của nhà nước như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách hội nhập kinh tế cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Về văn hóa-xã hội: Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một nền văn hóa riêng biệt và đặc trưng văn hóa của mỗi nước có ảnh hưởng đến tư duy và hành động của con người trong đời sống kinh tế xã hội của nước đó. Văn hóa-xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến tư duy, lối sống, năng lực của người lao động. Vì vậy xem xét đánh giá về văn hóa-xã hội sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức rõ được vấn đề của người lao động trong doanh nghiệp từ đó có thể phát huy được năng lực làm việc của họ để việc sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp đạt hiệu quả. e, Mức độ cạnh tranh trên thị trường 15
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối thủ cạnh tranh: cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Đó là sự cạnh tranh về tài nguyên nhân lực, doanh nghiệp phải biết thu hút, duy trì và phát triển lực lượng lao động, không để mất nhân tài vào tay đối thủ. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp không phải chỉ cạnh tranh về sản phẩm mà còn cạnh tranh về nhân lực. Nhân lực là cốt lõi của hoạt động kinh doanh. Để tồn tại và phát triển không có con đường nào bằng con đường nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực một cách có hiệu quả. Nhân lực là tài nguyên quý giá nhất, vì vậy doanh nghiệp phải giữ gìn, duy trì và phát triển. Để thực hiện được điều này các doanh nghiệp phải có chính sách nhân sự hợp lý, phải biết lãnh đạo, động viên, khen thưởng kịp thời. Ngoài ra, doanh nghiệp phải có chế độ tiền lương đủ giữ nhân viên làm việc với mình, cải thiện môi trường làm việc, cải thiện phúc lợi. Nếu doanh nghiệp không thực hiện tốt chính sách nhân sự thì đối thủ cạnh tranh sẽ lợi dụng, lôi kéo những người có trình độ và như vậy doanh nghiệp sẽ mất nhân tài. 16
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng 2.1.1. Khái quát về nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Công ty Cổ phần May Sông Hồng được thành lập vào năm 1988 với tên Xí nghiệp May 1/7, trực thuộc Nhà nước với 100 công nhân. Năm 1993, đổi tên thành Công ty May Sông Hồng. Năm 2001, chuyển trụ sở công ty về địa chỉ 105 Nguyễn Đức Thuận, Thành phố Nam Định, phát triển thành 3 xưởng may với 1500 công nhân. Năm 2004, phát triển thành 6 xưởng may, đưa tổng số cán bộ công nhân viên lên 3600 người. Năm 2004, cổ phần hóa, trở thành Công ty Cổ phần May Sông Hồng. Năm 2006, mở thêm 4 xưởng may tại huyện Xuân Trường, đưa tổng số cán bộ công nhân viên lên 6000 người và thành lập Chi nhánh công ty tại Hồng Kông. Năm 2010, mở thêm 4 xưởng may tại huyện Hải Hậu, tổng số cán bộ công nhân viên lên 8000 người. Năm 2015, mở thêm 4 xưởng may tại huyện Nghĩa Hưng, tổng số cán bộ công nhân viên lên gần 11.000 người với 18 xưởng may.Năm 2019, công ty lọt top 50 Công ty niêm yết tốt nhất 2019 do Forbes bình chọn. Sông Hồng mong muốn trở thành một nhà cung cấp sản phẩm dệt may thời trang lớn và có uy tín trong chuỗi cung ứng hàng dệt may trên toàn cầu. Đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân Công ty Cổ phần May sông Hồng luôn thể hiện được tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhạy bén, sáng tạo và trình độ chuyên môn cao. Trong tổng số nguồn nhân lực, các cán bộ, kỹ sư có trình độ trên đại học và đại học ít luôn hợp tác chặt chẽ với các công nhân kỹ thuật bậc cao, được đào tạo tay nghề và sàng lọc qua quá trình hoạt động mỗi dự án nhưng chiếm số lượng. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có công nhân chưa có kinh nghiệm làm việc, phải trải qua thời gian học việc. Số lượng lao động nữ chiếm tỷ trọng quá lớn trong tổng lao động của công ty, gây ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng công việc khi người phụ nữ thực hiện chức năng làm mẹ và chỉ đảm đương những công việc nhẹ. 17
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.1. Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng (Đơn vị: Người) Tiêu chí Diễn giải Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Theo trình độ Trình độ Đại học và trên Đại 271 316 314 lao động học Trình độ cao đẳng, trung cấp 817 852 816 chuyên nghiệp Sơ cấp và công nhân kỹ thuật 65 60 60 Lao động phổ thông 8.604 8.682 8.371 Theo đối tượng Lao động trực tiếp 9.237 9.340 8.975 lao động Lao động gián tiếp 520 570 586 Theo giới tính Nam 2.312 2.585 2.420 Nữ 7.445 7.325 7.141 Theo thời hạn Hợp đồng ngắn hạn dưới 1 0 0 0 HĐLĐ năm Hợp đồng có thời hạn 1 đến 3 841 1.402 657 năm Hợp đồng không xác định thời 8.916 8.508 8.904 hạn Theo cấp quản Quản lý cấp cao 14 18 18 lý Quản lý cấp trung 42 48 48 Quản lý cấp chi nhánh 0 0 0 Chuyên viên, nhân viên 464 504 520 Theo độ tuổi Từ 18 đến 25 tuổi 2.572 2.496 1.810 Từ 26 đến 35 tuổi 5.312 5.325 5.253 Từ 36 đến 45 tuổi 1.589 1.838 2.223 Trên 45 tuổi 284 251 275 Tổng 9.757 9.910 9.561 (Nguồn: Phòng Nhân sự) 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Có thể thấy, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty như Đánh giá nguồn nhân lực, Tuyển dụng nhân lực, Công tác giáo dục vào đào tạo trong doanh nghiệp, Điều kiện lao động, Thù lao, lương thưởng đối với cán bộ nhân viên, người lao động trong công ty, Văn hóa công ty, Chính sách và 18
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 các quy định của doanh nghiệp… ngoài ra còn có các nhân tố bên ngoài như: Các chính sách phát triển nguồn lực của Việt Nam, Hệ thống các văn bản luật pháp, Điều kiện kinh tế-văn hóa-xã hội, Mức độ cạnh tranh trên thị trường… Trong điều kiện hiện tại của môi trường, có một số yếu tố tác động mạnh đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong công ty là: - Chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực: Tuyển dụng nhân lực là việc bổ sung nguồn lực phù hợp với yêu cầu. Việc tuyển dụng hiệu quả đem lại một đội ngũ lao động lành nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói việc tuyển chọn nhân sự có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty sau này vì thế quy trình tuyển dụng của May Sông Hồng đang ngày một hoàn thiện và khắt khe hơn. Các công việc như nhân viên may, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lí kho,.. đều yêu cầu trình độ tốt nghiệp tối thiểu là trung cấp. Các vị trí cao hơn như về hoạt động: Marketing, Kinh doanh, Tài chính - kế toán,… đều phải được yêu cầu có ít nhất 2 năm kinh nghiệm. - Chính sách sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực: + Đánh giá nguồn nhân lực: Đánh giá nguồn nhân lực là bước đầu trong công tác quản lí và sử dụng nguồn lực. Đánh giá nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, phân tích và so sánh giữa tiêu chuẩn đã đề ra với kết quả công việc thực hiện của nhân viên trong một thời gian nhất định. Ở May Sông Hồng thì hàng quý luôn có các buổi họp phòng ban về việc đánh giá nguồn lực của Công ty. Khi đánh giá nguồn nhân lực, nhà quản lý sẽ sử dụng các chỉ số để đánh giá mục tiêu phát triển cá nhân, mức độ hoàn thành công việc và tinh thần- tác phong của nhân viên để từ đó đưa ra kết luận. Việc đánh giá nguồn nhân lực tại May Sông Hồng một cách khách quan đã đem lại hiệu quả lớn trong việc sử dụng nhân lực của Công ty qua các năm. Nó là cơ sở để May Sông Hồng thực hiện các bước tiếp theo trong việc quản lí, sử dụng nhân lực như: hoạch định, tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự. + Chính sách và các quy định của Công ty: Các chính sách của Công ty có ảnh hưởng rất quan trọng đến hiệu quả sử dụng nhân lực. Có thể kể đến như chính sách lương thưởng, chính sách thăng tiến, chính sách quản lý thời gian làm việc… Chính sách Công ty quy định về cách bố trí, sắp xếp, cách tuyển dụng, đào tạo nhân lực, chế độ lương, thưởng, nội quy lao động, chính sách quản lý thời gian làm việc… Các chính sách tạo môi trường làm việc thoải mái, tạo động lực thôi thúc người lao động làm việc và yên tâm sáng tạo, cống hiến hết mình cho Công ty. Những chính sách, quy định trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động quản trị nguồn nhân lực nói riêng. 19
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 May Sông Hồng đang hoàn thiện các chính sách quy định cụ thể để nâng cao tối đa hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty mình. - Chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực Thù lao, lương thưởng đối với cán bộ nhân viên, người lao động trong công ty: Công ty Cổ phần May Sông Hồng có chính sách khen thưởng kịp thời nhằm động viên khuyến khích nhân viên cống hiến và phấn đấu hết mình để xây dựng Công ty. Bởi “Mười đồng tiền công không bằng một đồng tiền thưởng.” Chính sách thể hiện rõ nội dung thưởng bao gồm những dịp được thưởng, mức thưởng cho từng dịp. Bên cạnh đó còn thưởng cho những nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ công việc. Công ty chi trả thu nhập gắn liền với yêu cầu công việc, giá trị công việc, hiệu quả làm việc, đảm bảo công bằng trong nội bộ, cạnh tranh trên thị trường. Duy trì các chế độ phúc lợi bảo hiểm sức khỏe toàn diện, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, ngày hội doanh nghiệp. May Sông Hồng cũng có các chế độ thưởng theo doanh thu đối với tập thể và cá nhân có kết quả kinh doanh đạt doanh thu do Giám đốc đặt ra. Điều này góp phần nâng cao tinh thần thi đua làm việc, giúp năng suất lao động được tăng lên, làm hiệu quả sử dụng lao động của May Sông Hồng cũng tăng lên. - Văn hóa Công ty Văn hóa Công ty có tác động không nhỏ đến nhân lực. Là cơ sở các quy tắc, quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân khi làm việc trong môi trường tập thể, quy định các hành vi ứng xử của nhân lực trong Công ty. Văn hóa Công ty chịu ảnh hưởng bởi văn hóa xã hội, chiến lược chính sách của Công ty và phong cách lãnh đạo cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty. May Sông Hồng đã và đang xây dựng văn hóa Công ty hướng tới mục tiêu chung của cả Công ty theo hướng: trách nhiệm, sách tạo, hợp tác, chính trực,… - Mức độ cạnh tranh trên thị trường: Đối thủ cạnh tranh: cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nhân lực. Đó là sự cạnh tranh về tài nguyên nhân lực, doanh nghiệp phải biết thu hút, duy trì và phát triển lực lượng lao động, không để mất nhân tài vào tay đối thủ. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp không phải chỉ cạnh tranh về sản phẩm mà còn cạnh tranh về nhân lực. Nhân lực là cốt lõi của hoạt động kinh doanh. Trên thị trường sản xuất và kinh doanh May mặc Việt Nam, các công ty đối thủ là rất mạnh, mạnh về cả quy mô lẫn năng lực điển hình như Công ty May 10, Công ty May Việt Tiến, Công ty May Vĩnh Phú, Công ty May Việt Nhật,… đây là những công ty có nguồn vốn hiện có , thâm niên kinh doanh và quy mô hoạt động lớn. Vì vậy, công ty cũng gặp nhiều khó khăn để có thể đứng vững trên thị trường may mặc. Điều này ảnh hưởng lớn đến 20
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. Trong khi áp lực cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều kéo theo nguồn lao động chất lượng cao vào Việt Nam rất lớn. Trong tình hình này, một số lao động có trình độ chuyên môn của công ty đã xin nghỉ việc để chuyển sang làm ở công ty khác. Điều này làm cho năng suất lao động của công ty bị giảm sút, bởi nó phụ thuộc rất nhiều vào nguồn lao động có tay nghề.. Do đó đã làm giảm hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của công ty. Để giải quyết được điều này May Sông Hồng cần phải có chính sách nhân sự hợp lý, phải biết lãnh đạo, động viên, khen thưởng kịp thời. Ngoài ra, công ty phải có chế độ tiền lương đủ giữ nhân viên làm việc với mình, cải thiện môi trường làm việc, cải thiện phúc lợi. Nếu công ty không thực hiện tốt chính sách nhân sự thì đối thủ cạnh tranh sẽ lợi dụng, lôi kéo những người có trình độ và như vậy doanh nghiệp sẽ mất nhân tài. 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng a. Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Từ bảng 2.2 ở dưới, có thể thấy, trình độ lao động phổ thông luôn giữ tỉ trọng cao nhất trong 3 năm 2018-2020, trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật chiếm tỉ trọng thấp nhất. Bên cạnh đó Trình độ Đại học và trên Đại học số lượng không nhiều nhưng cũng tăng liên tục qua các năm. Đây là một dấu hiệu đáng mừng trong cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng. Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy, số lượng và chất lượng lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng thay đổi qua các năm. - Số lượng lao động với trình độ lao động phổ thông lại có dấu hiệu giảm dần qua các năm 2018-2020. Cụ thể, năm 2020 giảm 0.63% so với năm 2018 và giảm 0.06% so với năm 2019 - Trình độ Đại học và trên Đại học, chiếm tỉ trọng tăng dần trong ba năm, cụ thể năm 2019 tăng 0.41% so với năm 2018; năm 2020 tăng 0.09%. Có thể nói, đây là điểm đáng mừng của Công ty Cổ phần May Sông Hồng tại thời điểm này. Với dịch bệnh Covid – 19 diễn ra từ cuối năm 2019 kéo dài cho đến nay, nhiều doanh nghiệp bị ảnh hưởng rất lớn, cụ thể nhiều công ty đã phải cắt giảm nhân sự. Tuy nhiên, May Sông Hồng vẫn liên tục tuyển được thêm số lượng nhân viên với trình độ Đại học và trên Đại học trong thời điểm này. - Đối với số lượng lao động với trình độ cao đẳng/trung cấp chuyên nghiệp có dấu hiệu tỉ trọng tăng giảm bất thường trong 3 năm. Lao động ở Trình độ cao đẳng, trung 21
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cấp chuyên nghiệp năm 2019 tăng 0.23% so với năm 2018, nhưng lại giảm 0.06% vào năm 2020. Ngược lại, Lao động Sơ cấp và công nhân kỹ thuật giảm 0.07% so với năm 2018, tuy nhiên lại tăng 0.03 so với năm 2020. Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020. (Đơn vị: Người) Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Trình độ Số Tỷ Tỷ trọng Tỷ trọng trọng Số lượng Số lượng lượng (%) (%) (%) Đại học và trên 271 2.78 316 3.19 314 3.28 Đại học Cao đẳng, trung cấp chuyên 817 8.37 852 8.60 816 8.54 nghiệp Sơ cấp và công 65 0.67 60 0.60 60 0.63 nhân kỹ thuật Lao động phổ 8.604 88.18 8.682 87.61 8.371 87.55 thông Tổng số lao động 9757 100 9910 100 9561 100 (Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự) Là một công ty lớn cung cấp sản phẩm mang đến sự hài lòng cho khách hàng và nâng cao thương hiệu, đòi hỏi lao động có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn tốt. Do vậy công ty chú trọng đào tạo nhân lực và thu hút những lao động có trình độ và tay nghề từ đó nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng. b. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Đặc thù của nghề may mặc đó chính là sự chịu khó, nhiệt tình làm việc và năng động trong công việc, vì vậy lực lượng lao động trẻ rất phù hợp với công việc này. Với cơ cấu số công nhân may mặc chủ yếu dưới độ tuổi 35, công ty đã tận dụng được sự nhanh nhẹn, làm việc có năng suất và hiệu quả của đội ngũ này. Đồng thời kết hợp với đội ngủ lao sức lao động bền bỉ và giàu kinh nghiệm của các công nhân lâu năm tạo nên một bí kíp thành công vượt bậc và khẳng định thương hiệu của công ty. 22
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng năm 2018-2020 2018 2019 2020 Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng (người) (%) (người) (%) (người) (%) Từ 18 đến 25 tuổi 2.572 26.36 2.496 25.19 1.810 18.93 Từ 26 đến 35 tuổi 5.312 54.44 5.325 53.73 5.253 54.94 Từ 36 đến 45 tuổi 1.589 16.29 1.838 18.55 2.223 23.25 Trên 45 tuổi 284 2.91 251 2.53 275 2.88 Tổng 9757 100 9910 100 9561 100 ( Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự) Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng năm 2018-2020 ( Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự) Độ tuổi của người lao động trong Công ty chủ yếu từ 18-45 tuổi. Lao động từ 26- 35 chiếm tỉ trọng lớn nhất, năm 2018 có 5.312 người chiếm 54.44% (gần 55%), năm 2019 có 5.325 người chiếm 53.73% (gần 54%) và năm 2020 có 5.253 người chiếm 54.94% (gần 55%). Đây nguồn nhân lực chính, là lợi thế của doanh nghiệp, đãi ngộ tốt vì họ là những người đã có kinh nghiệm, chịu được áp lực tốt hơn so với độ tuổi từ 18- 25, sẽ cống hiến cho Công ty về lâu dài. Năm 2019 tỉ trọng lao động tuổi 26-35 tăng 13 người nhưng tỉ trọng giảm 0.71% so với 2018, do dịch Covid 19 đến vào cuối năm 2019 nên hoạt động của Công ty giảm. Đến năm 2020 giảm 72 người, tuy nhiên tỉ trọng vẫn tăng 1.21% so với năm 2019. Thời điểm này, Công ty cũng đã chuẩn bị cho kế hoạch hoạt động năng suất và hiệu quả, nhân sự tuy giảm nhưng tỉ trọng ở độ tuổi này vẫn chiếm tỉ trọng cao. 23
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Độ tuổi 18-25, là nguồn lao động trẻ, năng động, thể lực tốt, giàu đam mê và tiếp thu nhanh. Đây vừa được coi là thuận lợi vừa là hạn chế cho Công ty. Thuận lợi: Lao động trẻ tiếp thu nhanh khoa học, công nghệ, tinh thần học hỏi cao và đáp ứng yêu cầu của Công ty. Hạn chế: Ít kinh nghiệm, dễ chán nản khi chịu áp lực và mất tập trung, bỏ việc do những nguyên nhân kết hôn, mang thai,… làm ảnh hướng đến hiệu suất kinh doanh của Công ty. Độ tuổi từ 36-45 chiếm tỉ trọng thứ 3 so với tổng số lao động; số lượng cũng như tỉ trọng tăng qua 3 năm. Cụ thể năm 2019 tăng 249 người (2.26%) so với năm 2018 và năm 2020 tăng 385 người (4.7%) so với 2019. Lao động tuổi trên 45 chiếm tỉ trọng thấp trong Công ty nhưng giữ vai trò quan trọng. Họ đều là những người gắn bó với Công ty, có nhiều năm kinh nghiệm trong công việc nên sẽ là những người trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy cho nhân viên trẻ tuổi sau khi vào công ty tiếp nhận công việc. 2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng a. Thực trạng năng suất lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Năng suất lao động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, năng suất lao động có ảnh hưởng quyết định tới khả năng cạnh tranh và sức mạnh kinh tế của từng quốc gia, từng ngành, từng doanh nghiệp. Hơn nữa, năng suất lao động còn là cơ sở để tính lương cho người lao động, năng suất lao động càng cao thì thu nhập của người lao động càng lớn. Hiệu suất lao động là chỉ tiêu phản ánh một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong một năm. Hiệu suất lao động càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động càng hiệu quả. Những năm qua, dù ảnh hưởng của tình hình đại dịch toàn cầu COVID-19, tuy nhiên Công ty Cổ phần May Sông Hồng vẫn luôn cố gắng hết mình trong việc sản xuất kinh doanh, đảm bảo chất lượng và số lượng đơn đặt hàng mà khách hàng yêu cầu. Để làm được điều này thì chắc chắn phải kể đến đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty, luôn có thái độ làm việc nghiêm túc và cống hiến hết mình. Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động. Chỉ tiêu này cho biết một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao và ngược lại. Từ Bảng 2.4, đã phản ánh một phần thực trạng năng suất lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng trong 3 năm qua. Có thể thấy rằng năng suất lao động của công ty có sự biến thiên liên tục. Năng suất lao động của công ty là 0,41 tỷ đồng năm 2018, sang năm 2019 là 0,45 24
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tỷ đồng, tăng 0,405 tỷ đồng tương ứng với 1,09 lần so với năm 2018. Nguyên nhân do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh giúp tăng doanh thu, trang bị thêm máy móc hiện đại phục vụ cho sản xuất khiến hoạt động sản xuất nhanh chóng hơn, lao động làm việc hết năng lực làm năng suất lao động. Bảng 2.4: Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 So Sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối đối đối Doanh thu 4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15 thuần Tổng Chi 3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09 phí/giá vốn Lợi nhuận từ hoạt động 450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93 kinh doanh Lợi nhuận 449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93 trước thuế Lợi nhuận 369,8 449,8 231,8 80 1,22 -218 1,94 sau thuế Số lao động 9.757 9.910 9.561 153 1,02 -349 1,04 (người) Năng suất lao 0,41 0,45 0,405 0,04 1,09 -0,045 1,1 động (Nguồn: Phòng kế toán năm 2018-2020) Qua năm 2020 trung bình một nhân viên tạo ra 0,405 tỷ đồng doanh thu, giảm 0,045 tỷ đồng tương ứng giảm 1,1 lần so với năm 2019. Nguyên nhân là do dịch bệnh khiến hoạt động của công ty giảm, doanh thu giảm nhưng vẫn mất chi phí vận hành công ty, trả lương cho lao động trong khi nhân viên chưa làm việc hết công suất khiến hiệu quả kinh doanh giảm. Bên cạnh đó năng suất lao động năm 2020 giảm được đánh giá là do các nhà quản trị tại May Sông Hồng chưa có những chính sách hoạt động trong việc quản lý sử dụng nguồn nhân lực. Năng suất lao động chưa ổn định đặt ra cho các nhà lãnh đạo của May Sông Hồng
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 những thách thức trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của công ty mình, phát huy tốt nhất mặt tích cực trong quản lý nhân lực để đạt mục tiêu cao nhất cho công ty. Yếu tố tác động đó là chất lượng lao động, quá trình khai thác và sử dụng lao động. May Sông Hồng nên giảm thiểu tình trạng nhân lực dư thừa nhưng công việc không được thực hiện hiệu quả, đãi ngộ tốt tạo động lực cho lao động. Ngoài ra, công ty cũng cần tích cực đào tạo nâng cao tay nghề của đội ngũ lao động tại doanh nghiệp mình. b. Thực trạng khả năng sinh lời của nguồn nhân lực Công ty Cổ phần May Sông Hồng Khi xét đến tỷ suất lợi nhuận của một nhân viên là xét tới khả năng một lao động đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao. Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 So Sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối đối đối Doanh thu 4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15 thuần Tổng Chi 3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09 phí/giá vốn Lợi nhuận từ hoạt 450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93 động kinh doanh Lợi nhuận 449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93 trước thuế Lợi nhuận 369,8 449,8 231,8 80 1,22 -218 0,52 sau thuế Số lao động 9.757 9.910 9.561 153 1,02 349 0,96 (người) Tỷ suất lợi 0,04 0,05 0,02 --- 1,25 --- 2,5 nhuận lao động (Nguồn: Phòng kế toán năm 2018-2020) Theo Bảng 2.5, Ta thấy sức sinh lời của công ty giai đoạn 2018-2019 có tăng, nhưng không nhiều; tuy nhiên từ 2019-2020 lại có sự giảm sút đáng kể. Cụ thể, sức sinh
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lợi của lao động năm 2019 tăng 0,01 tỉ đồng tương ứng tăng 1,25 lần so với năm 2018. Năm 2020 sức sinh lợi của lao động giảm 0.03 tỷ đồng tương ứng giảm 2,5 lần so với năm 2019. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong 3 năm vừa qua chưa có sự cải thiện, cần tích cực nâng cao năng lực người lao động hơn nữa, nâng cao năng suất lao động để từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của công ty. c, Thực trạng hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Về chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương: Chỉ tiêu này cho biết mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng cao. Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 So Sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối đối đối Doanh thu 4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15 thuần Tổng Chi 3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09 phí/giá vốn Lợi nhuận từ hoạt động kinh 450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93 doanh Lợi nhuận 449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93 trước thuế Tổng quỹ 187,6 216,7 357,8 29,1 1,16 141,7 1,65 lương Hiệu quả sử dụng tiền 21,37 20,64 10,83 -0,73 0,97 -9,81 1,9 lương (Nguồn: Phòng kế toán năm 2018-2020) Từ Bảng 2.6, ta thấy, hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng từ 2018-2020 giảm đáng kể, cụ thể năm 2019 hiệu quả sử dụng chi chí tiền lương giảm khoảng 0,97 so với năm 2018 (được hiểu là năm 2019 Công ty cũng bỏ ra một tỷ 27
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đồng chi cho tiền lương nhưng doanh thu thu về lại giảm khoảng 0,73 tỷ đồng so với cùng kì năm 2018). Đến năm 2020 vẫn tiếp tục giảm, cụ thể giảm từ 20,64 còn 10,83 so với năm 2019. Nguyên nhân được đánh giá là do doanh thu giảm mạnh từ 4.472,7 tỉ đồng năm 2020 còn 3.876,1 tỉ năm 2020 (giảm 1,15 lần) trong khi tỉ lệ lao động giảm còn 0.86 lần vào năm 2020 so với năm 2019. Từ đó hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương giảm. Ta thấy hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công ty bị giảm mạnh. Qua đó cho thấy Công ty cần nỗ lực hơn nữa trong công tác quản lý, điều hành và khai thác lao động, tăng số lượng lao động phải đi đôi với việc tăng năng suất lao động, tăng doanh thu kinh doanh để qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty. c. Thực trạng tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng Về chỉ tiêu hiệu suất tiền lương: Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tiền lương. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động càng tốt. Bảng 2.7: Chỉ tiêu phản ánh tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020 (Đơn vị: Triệu đồng) So Sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2019/2018 2020/2019 2018 2019 2020 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối đối đối Doanh thu thuần 4.009,5 4.472,7 3.876,1 463,2 1,12 -596,6 1,15 Tổng Chi phí/giá 3.559,1 3.927,2 3593.3 368,1 1,10 -333,9 1,09 vốn Lợi nhuận từ hoạt động kinh 450,4 545,5 282,8 95,1 1,21 -262,7 1,93 doanh Lợi nhuận trước 449,9 546,5 283,3 96,6 1,21 -263,2 1,93 thuế Tổng quỹ lương 187,6 216,7 357,8 29,1 1,16 141,7 1,65 Tỉ suất tiền lương 4,67 4,84 9,23 --- 1,04 --- 1,9 (Nguồn: Phòng kế toán) Từ Bảng 2.7, ta có thể thấy, tỉ suất tiền lương của May Sông Hồng tăng dần theo các năm 2018-2020. Cụ thể, năm 2018 từ 4,67 lên 4,84 năm 2019 (tăng gấp 0,17 lần), 28