Chia sẻ đến cho các bạn cách viết báo cáo thực tập ngành quản lý nhà nước hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
1. 1
Cách viết báo cáo thực tập
ngành quản lý nhà nước
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo
Cáo,Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.573.149
Hà Nội, tháng 4 năm 2022
2. 2
Thực tập tốt nghiệp đối với sinh viên chuyên ngành Quản lý nhà nước
Thực hiện Quyết định số 540/QĐ-HVCB ngày 15 tháng 5 năm 2019 của
Học viện Cán bộ thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định thực tập đối
với đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ tín chỉ. Khoa Nhà nước và pháp luật
hướng dẫn thực tập thực tốt nghiệp và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp đối với
sinh viên chuyên ngành Quản lý nhà nước như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
a) Giúp sinh viên tiếp cận và tìm hiểu thực tế tình hình hoạt động của các
cơ quan, tổ chức;
b) Giúp sinh viên rèn luyện khả năng tiếp cận, phân tích, nghiên cứu, năng
lực vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học vào công việc thực tế.
c) Giúp sinh viên tự học hỏi, tự đánh giá được năng lực bản thân và có định
hướng trau dồi thêm các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho mục tiêu nghề nghiệp
trong tương lai sau khi tốt nghiệp ra trường.
2. Yêu cầu
a) Tuân thủ quy định của pháp luật, quy chế của cơ quan nơi thực tập.
b) Bám sát nội dung Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản lý nhà nước
và hoàn thành thời gian thực tập tại cơ quan, tổ chức theo kế hoạch.
c) Điểm kết thúc học phần thực tập phải đạt điểm từ trung bình trở lên.
3. Đốitượng và phạm vi thực tập
a) Đối tượng nghiên cứu thực tập
- Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương.
+ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan khác của Quốc hội.
+ Văn phòng Chủ tịch nước.
+ Văn phòng Chính phủ; các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ.
- Chính quyền địa phương các cấp
+ Văn phòng Hội đồng nhân dân và các cơ quan thuộc Hội đồng nhân
dân các cấp.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân các cấp.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp.
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập.
- Các tổ chức phi chính phủ.
3. 3
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
b) Phạm vi nghiên cứu thực tập
- Phạm vi về nội dung: Các khối kiến thức thuộc Chương trình đào tạo đại
học chuyên ngành Quản lý Nhà nước (theo danh mục chủ đề thực tập đã công bố
trên website http://hocviencanbo.hochiminhcity.gov.vn).
- Phạm vi về không gian: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: Trong khoảng 01 năm trở lại đây.
II. QUY TRÌNH THỰC TẬP
1. Đăng ký nơi thực tập và chuyên đề thực tập
- Liên hệ tìm nơi thực tập theo thông báo của Khoa Nhà nước và pháp luật;
- Đăng ký và nhận giấy giới thiệu thực tập tại Bộ phận Công tác sinh viên
thuộc Phòng Quản lý đào tạo.
- Tìm hiểu thông tin về cơ quan, tổ chức đến thực tập (Qua các văn bản quy
phạm pháp luật hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn) và
liên hệ cơ quan, tổ chức để xin thực tập;
- Tìm hiểu và tham khảo văn bản, tài liệu về một hoặc một số hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức mà mình dự định thực tập để lựa chọn chuyên
đề thực tập .
- Đăng ký chuyên đề thực tập (tên chuyên đề thực tập cần phải phản ánh cô
đọng nhất nội dung nghiên cứu của chuyên đề thực tập ).
2. Thực tập tại cơ quan, tổ chức đã đăng ký
- Tiếp nhận và chấp hành sự phân công công việc người hướng dẫn tại cơ
quan, tổ chức đã đăng ký;
- Lập Kế hoạch (Phụ lục IV) và Nhật ký thực tập của sinh viên (Phụ lục V)
trình giảng viên hướng dẫn phê duyệt;
- Thu thập số liệu, tài liệu, viết báo cáo thực tập tổng hợp, lựa chọnvà đăng
ký đề tài nghiên cứu;
- Khảo sát, nghiên cứu tình hình hoạt động của cơ quan, tổ chức đến thực
tập
+ Khảo sát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và các quy chế
hoạt động cơ quan, tổ chức;
+ Khảo sát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan (số lượng,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo, bồi dưỡng và năng lực thực hiện
các công việc chuyên môn).
- Nghiên cứu văn bản, tài liệu liên quan đến chuyên để thực tập
4. 4
+ Nghiên cứu lý thuyết đã học hoặc thu thập thông qua các văn bản pháp
lý, văn bản hành chính, sách giáo khoa, tạp chí, internet.
+ Tìmhiểu thực trạng thực hiện hay giải quyết vấn đềliên quan đến chuyên
để thực tập tại đơn vị, thông qua văn bản, tài liệu thu thập được.
- Trực tiếp thực hiện các công việc chuyên môn được giao trong quá trình
thực tập
+ Sau khi đã tìm hiểu các quy định, quy chế, quy trình, phương pháp thực
hiện công việc tại cơ sở thực tập, sinh viên trực tiếp thực hiện các công việc
chuyên môn được giao;
+ Sinh viên đánh giá, làm sáng tỏ và lý giải thích những vấn đề đặt ra trong
quá trình nghiên cứu tài liệu và thực tập tại đơn vị.
3. Viết báo cáo thực tập
- Viết đề cương chi tiết báo cáo thực tập
Sinh viên viết đề cương chi tiết báo cáo thực tập gửi cho giảng viên hướng
dẫn góp ý để giảng viên duyệt trước khi thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu
có sự thay đổi, phải được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn.
- Viết dự thảo báo cáo thực tập
Trên cơ sở đề cương chi tiết đã được giảng viên hướng dẫn phê duyệt, sinh
viên tiến hành viết, hoàn thành dự thảo báo cáo thực tập và gửi cho giảng viên
hướng dẫn xem xét, góp ý chỉnh sửa trước khi hoàn chỉnh để nộp.
- Hoàn chỉnh và in nộp báo cáo thực tập
+ Hoàn chỉnh báo cáo thực tập theo góp ý của giảng viên hướng dẫn.
+ Gửi cơ sở thực tập để nhận xét, đóng dấu cơ quan và xin xác nhận của
giảng viên hướng dẫn.
+ Nộp báo cáo thực tập hoàn chỉnh cho về Khoa Nhà nước và pháp luật.
Khi giao nhận báo cáo thực tập hoàn chỉnh, sinh viên phải ký tên vào danh sách.
III. KẾT CẤU VÀ HÌNH THỨC CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP
1. Kết cấu và hình thức trình bày báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập bao gồm phần mở đầu, phần nội dung, kết luận, tài liệu
tham khảo, phụ lục, kế hoạch và nhật ký thực tập.
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Trangbìa(PhụlụcI)
2. Mục lục
3. Nhận xét và xác nhận của cơ quan, tổ chức (Phụ lụcII)
4. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn (Phụ lụcIII)
5. 5
5. Danh mục các kýhiệu, chữviết tắt (nếu có)
6. Danh mục các bảng, biểu(nếu có)
7. Danh mục các hìnhvẽ, đồ thị(nếu có)
B. PHẦN KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
1. Kế hoạch thực tập
2. Nhật ký thực tập
C. PHẦN NỘI DUNG
1. Nội dung chuyên đề báo cáo
Chương 1
KHÁT QUÁT CHUNG VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN THỰC TẬP
1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của…
1.2. Tổ chức và hoạt động của…
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của…
1.2.2. Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của….
1.2.3. Kết quả thực hiện các hoạt động chuyên môn
1.3. Giới thiệu về đơn vị/lĩnh vực sinh viên tham gia thực tập
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức (phân công công việc).
1.3.2. Đặc điểm, yêu cầu.
1.3.3. Độingũ nhân sự.
Chương 2
THỰC TRẠNG VỀ… [VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI SINH
VIÊN CHỌN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP] TẠI CƠ QUAN THỰC TẬP
2.1. Quy định, chỉ đạo, hướng dẫn về …
2.2. Thực trạng về hoạt động… tại cơ quan…
2.1.1. Hoạt động (lĩnh vực) A
2.1.2. Hoạt động (lĩnh vực) B
2.1.3. Hoạt động (lĩnh vực) C
2.3. Đánh giá chung về hoạt động… tại cơ quan…
2.3.1. Ưu điểm
2.3.2. Hạn chế
2.3.3. Nguyên nhân
6. 6
Chương 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN….
3.1. Phương hướng hoàn thiện….
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động ………
3.2.1. Giải pháp 1
3.2.2. Giải pháp 2
3.2.3. Giải pháp 3
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Đốivới Cơ quan A
3.3.2. Đốivới Cơ quan B
3.3.3. Đốivới Cơ quan C
3.4. Tựđánh giá quá trình và kếtquả thực tập
3.4.1. Những mặt đạt được
3.4.2. Những khó khăn, hạn chế
3.4.3. Kiến nghị
2. Danh mục tài liệu tham khảo: Liệt kê các tài liệu (sách chuyên khảo,
tham khảo, giáo trình, bài báo khoa học, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
hành chính...) được trích dẫn, sử dụng trong Báo cáo thực tập.
3. Phụ lục: Tập hợp các minh chứng là các văn bản, tài liệu (quy định, quy
chế, quy trình; sổ sách, biểu mẫu...của cơ sở thực tập) ở dạng toàn văn mà sinh
viên đã sử dụng để khảo cứu/tạo lập tại trong quá trình thực tập.
2. Hình thức trình bày
2.1. Hình thức chung
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch
lạch, sạchsẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, số bảng, biểu, hình vẽ, đồ thị
theo quy định.
- Nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp có độ dài từ 30-45 trang (giấy A4);
không kể phụ lục và tài liệu tham khảo.
- Báo cáo thực tập được sửdụng phôngchữ Times New Roman, cỡ 13-14, dãn
dòng 1,5 lines;
- Báo cáo thực tập được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định
hướng bản in theo chiều dài). Trường hợp nội dung báo cáo thực tập có các bảng,
biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình
bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
7. 7
- Định lề trang báo cáo thực tập (đối với khổ giấy A4)
+ Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm;
+ Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;
+ Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm;
+ Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.
- Báo cáo thực tập được định dạng canh đều hai bên; số trang được đáng ở
giữa, phia trên đầu mỗi trang giấy.
2.2. Định dạng các tiêu đề
- Định dạng tên chương và các tiểu mục:Đánh số theo hệ thống số Ả-rập
(1, 2, 3…), không dùng hệ số La Mã (I, II, III…)
+ Tên chương:Phông chức: Times New Roman; cỡ: 14; Kiểu chữ: In hoa, nét
đậm; Dãn dòng: single; Canh lề: giữa.
Ví dụ:
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA…
+Tiểu mụccấp1:Phông chức:Times New Roman; cỡ:13; Kiểu chữ: Inthường,
nét đậm; Dãn dòng: 1.5 line; canh đều...
Ví dụ:
1.1. Cơ sở lý luận về …
+Tiểu mụccấp2:Phông chức:Times New Roman; cỡ:14; Kiểu chữ: Inthường,
nét nghiêng đậm; Dãn dòng: 1.5 line; canh đều.
Ví dụ:
1.1.1. Khái niệm, đặcđiểm...
+Tiểu mụccấp 3: Phông chức:Times New Roman; cỡ:14; Kiểu chữ: Inthường,
nét nghiêng; Dãn dòng: 1.5 line; canh đều.
1.1.1.1. Một số khái niệm về….
- Lưu ý: Các tiểu mục được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều
nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1
nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải ít nhất hai tiêu
mục, nghĩa là không thể có tiêu mục 2.1.1 mà không có tiêu mục 2.1.2 tiếp theo.
+ Định dạng bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ…
* Vị trí: Tên bảng đặt ở phía trên các bảng; Tên biểu đồ, hình vẽ, sơ đồ,
tranh ảnh…đặt dưới tên biểu đồ, hình vẽ, sơ đồ, tranh ảnh.
* Trình bày: Phông chữ Times New Roman; cỡ: 14; Kiểu chữ: In thường, nét
nghiêng đậm; Dãn dòng: 1.5 line; Canh lề: giữa; Đánh số:theo hệ số Ả-rập.
8. 8
2.3. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo thực tập. Chỉ viết tắt những từ,
cụm từ hoặc thuật ngữ được sửdụng nhiều lần trong báo cáo thực tập. Không viết
tắt những cụm từ dài, những mệnh đề không phổ biến.
Lần đầu tiên sử dụng từ hoặc cụm từ viết tắt trong báo cáo thực tập cần
ghi đầy đủ từ hoặc cụm từ đó, đặt trong ngoặc đơn.
Nếu báo cáo thực tập sử dụng nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục
các chữ viết tắt (xếp theo ABC) ở phần đầu báo cáo thực tập.
2.4. Trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của
riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong
danh mục Tài liệu tham khảo của Tiểu luận.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như
không làm luân án nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham
khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người
đọc theo được mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn
thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu
gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận án.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có
thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích
dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang
trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi này mở đầu và kết thúc đoạn trích
này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Việc trích dẫn là theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo
và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang. ví dụ [15, tr. 314- 315].
Đốivới phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được
đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41],
[42].
2.5. Tài liệu tham khảo
Danh sách tài liệu tham khảo được đặt cuối bài viết, bắt đầu bằng tiêu đề
“Tài liệu tham khảo”, tiếp theo là danh mục liệt kê tài liệu tham khảo (sách, bài
báo, nguồn ấn phẩm điện tử) được sắp xếp thứ tự Alphabet lần lược theo tên tác
giả, tiếp đến là theo năm xuất bản và tên bài viết. Số thứ tự của các tài liệu tham
khảo được đặt trong dấu ngoặc vuông [...].
- Giáotrình, sách tham khảo
Quy chuẩn trình bày sách tham khảo là: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên
sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản.
9. 9
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), Hội nhập quốc tế của Việt Nam thế kỷ XX,
Nhà xuất bản XYZ, Hà Nội.
- Bài báo đăng trên tạp chí khoa học
Mẫu quy chuẩn cho loại tài liệu này là: Họ tên tác giả (năm xuất bản),
“Tên bài báo”, Tên tạp chí, số phát hành, khoảng trang chứa nội dung bài báo
trên tạp chí.
Ví dụ: Lê Văn H (2019), “Tác động của toàn cầu hoá đến tăng trưởng
kinh tế: Trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam”, Tạp chí Y, số 15, tr. 12-19.
- Ấn phẩm điện tử
Mẫu quy chuẩn cho loại tài liệu này là: Họ tên tác giả (năm xuất
bản), tên ấn phẩm/luậnvăn/luận án/tàiliệu điện tử, Truy xuất trên cơ sở dữ liệu,
<liên kết đến ấn phẩm/tài liệu>.
Ví dụ: Đặng Công Hiến (2019), Pháp luật về an toàn thực phẩm trong hoạt
động thương mại ở Việt Nam,
http://gass.edu.vn/SitePages/List_Thesis.aspx?itemId=17344
- Một số loại tài liệu tham khảo khác
Loại tài liệu tham
khảo
Quy chuẩn trình bày Ví dụ
Bài viết xuất bản
trong ấn phẩm kỷ
yếu hội thảo, hội
nghị.
Họ tên tác giả (năm),
“tên bài viết", tên ấn
phẩm hội thảo/hộinghị,
tên nhà xuất bản, nơi
xuất bản, trang trích dẫn.
Nguyễn Xuân Thắng (2018), “Quản
trị quốc gia trong một thế giới công
nghệ đang thay ổi không ngừng”,
Kỷ yếu Hội thảo Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư với quản trị
nhà nước năm 2018, Nhà xuất bản
ABC, Hà Nội, tr. 01-12.
Bài tham luận trình
bày tại hội thảo,
hội nghị mà không
xuất bản.
Họ tên tác giả (năm),
“Tên bài tham luận”,
tham luận trình bày/báo
cáo tại hội thảo/hội
nghị…(tên hội thảo/hội
nghị), đơn vị tổ chức,
ngày tháng diễn ra hội
thảo/hội nghị.
Nguyễn Văn A (2017), “Chất
lượng dịch vụ công tại 5 đô thị lớn
nhất Việt Nam từ đánh giá của
doanhnghiệp, Hội thảokhoa họcCơ
chế chính sách cung ứng dịch vụ
công ích tại các đô thị ở Việt Nam,
Viện nghiên cứu kinh tế Trung ươ
ng, ngày 12 tháng 9.
Bài viết trên báo in
Họ tên tác giả (năm),
“Tên bài báo”, tên báo
số…ngày…tháng…,
trang chứa nội dung bài
báo.
Nguyễn Văn A (2018), “Bàn về
lạm phát Việt Nam năm 2019”,
Nhân dân số 20 ngày 11 tháng
11, trang 3.
10. 10
Bài viết trên báo
điện tử/trang thông
tin điện tử.
Họ tên tác giả (năm xuất
bản), “tên ấn bài báo”,
Tên tổ chức xuất bản,
ngày tháng năm truy
cập, <liên kết đến ấn
phẩm/bài báo trên
website>.
Nguyễn Văn A (2018), “Nhân tố
nào thúc đẩy tăng trưởng Việt
Nam năm 2009”, Báo điện tử Tạp
chí Cộng sản, truy cập ngày 11
tháng 11 năm 2011,
http://tapchicongsan.org/123.htlm
Văn bản hành chính
của các cơ quan, tổ
chức
Tên tổ chức (năm ban
hành), Loại văn bản - số
hiệu văn bản- trích yếu
nội dung văn bản
Học viện Cán bộ (2018), Báo cáo
số 879/BC-HVCB tổng kết hoạt
động đào tạo, bổi dưỡng.
Văn bản pháp luật
Tác giả (năm ban hành),
Loại văn bản - số hiệu
văn bản- trích yếu nội
dung văn bản.
Chính phủ (2018), Nghị định số
130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành Luật giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thựcchữ
ký số.
IV. ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
1. Tiêu chí đánh giá báo cáo thực tập
- Báo cáo thực tập được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
+ Bố cục và hình thức trình bày
+ Nội dung của báo cáo
+ Tháiđộlàm việc và mức độ đáp ứng yêu cầu chuyên môn của giảng viên
hướng dẫn.
- Điểm báo cáo thực tập được tính bằng trung bình cộng điểm của giảng
viên hướng dẫn và điểm của 01 giảng viên chấm.
- Số lượng báo cáo thực tập phải nộp: 01 cuốn (có nhận xét của cơ sở thực
tập và được đóng dấu cơ quan), in giấy 2 mặt.
- Sinh viên phải ký tên xác nhận vào danh sách khi nộp báo cáo thực tập
tại Khoa Nhà nước và pháp luật.
2. Điểm báo cáo thực tập
Điểm thực tập = (Điểm đánh giá nhật ký thực tập + Điểm báo cáo thực
tập)/2
a)Điểm đánh giá nhật ký thực tập (điểm quá trình thực tập) tốt nghiệp
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
11. 11
01 Ý thức chấp hành nội quy, kỷ luật tại thực tập 1,0
02 Tình thần trách nhiệm, thái độ đối với công việc 1,0
03 Khả năng vận dụng kiến thức chuyên môn đã học vào thực tiễn 1,0
04 Lập kế hoạch, ghi chép và có xác đầy đủ nhật ký thực tập 1,0
05 Kết quả hoàn thành thực tập theo Đề cương chi tiết 1,0
b) Điểm báo cáo thực tập
STT Tiêu chí đánh giá Điểm
01
Hình thức: Trình bày đúng theo hướng dẫn của Khoa; không có
lỗi chính tả trong văn bản, hình ảnh bảng biểu rõ ràng; văn phong
khoa học phải chính xác và lập luận chặt chẽ.
0,5
02 Bố cục báo cáo thực tập đầy đủ theo đề cương 1,0
03
Nội dung từng phần cụ thể đáp ứng theo đúng yêu cầu của đề
cương
1,5
04
Có dẫn chứng về số liệu, sơ đồ, hình ảnh minh họa và đảm bảo
chính xác
1,0
05 Có phụ lục kèm theo 1,0
3. Trường hợp báo cáo thực tập không đạt
a) Sao chép báo cáo thực tập của sinh viên khác;
b) Không trích dẫn các nguồn đã sử dụng trong báo cáo thực tập.
c) Không nghiên cứu, khảo sát hoặc thực tập và không có xác nhận tại cơ
sở thực tế.
d) Không thực hiện đúng quy định của giảng viên hướng dẫn, Khoa và cơ
sở thực tập trong thời gian thực tập.
4. Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn thực tập tốtnghiệp và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp này được
áp dụng đốivới sinh viên ngành quản lý nhà nước (bao gồm cả hệ đào tạo chính
quy và hệ vừa làm, vừa học).
Yêu cầu sinh viên và giảng viên hướng nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Sinh viên thực tập,
TRƯỞNG KHOA