8. Chức năng gulucid
Gan có vai trò trong điều hòa đường huyết
Khi glucose máu >= 1.2g/L
Gan giảm sản xuất glucose và tăng
tổng hợp glucose thành glycogen dự
trữ.
Tổng hợp glucose thành glycogen
Phân ly glycogen thành glucose
Tổng hợp
Phân ly
Khi glucose máu giảm tới 0,7g/L
Gan tăng cường phân ly glycogen
thành glucose
10. Phospho
lipid
Cholesterol
Lipid
Acid
mật
Ceton
Acid béo
Vận chuyển mỡ
ra khỏi gan
Thoái hóa beta oxi hóa
Đốt cháy trong chu
trình Crep tạo CO2,
H2O và năng lượng
cho mô
Chức năng Lipid
Thoái hóa
Tổng hợp
Acetyl coA
Cholesterol toàn phần (CT)
Cholesterol este (CE)
Acid cholic
Triglycerid
Lipoprotein
11. Tổng hợp
Thoái hóa
Acid amin
AST, ALT
Quá trình
thoái hóa Hb
Chức năng Protid
Albumin
Globulin huyết
thanh
Acid amin
Ure
Protein huyết
tương
12. Chức năng tạo và bài tiết mật
Hem
Billirubin
tự do
(GT)
Billirubin
liên hợp
(TT)
Urobilinogen
Phân
Globin
Hemoglobin
Sắt
Albumin Acid glucoronic
85%
Stercobilin
Nước tiểu
15%
Uronbilin
13. Chức năng khử độc
Khử độc hóa họcCố định và thải trừ
Chủ yếu là chất độc nội sinh.
Chất độc nội, ngoại sinh bị thay đổi
cấu tạo hóa học thành chất không độc
rồi tahỉ qua đường mật hoặc nước tiểu.
Một số ion kim loại hay các chất
màu vào cơ thể gan giữ lại rồi
thải trừ nguyên vẹn ra mật.
14. Chức năng đông máu
Gan tổng hợp các yếu tố đông máu:
Fibrinogen, prothrombin, V, VII, IX, X,…
Gan tổng hợp các chất chống đông như
antiprothompin 3 hay plasminogen.
Gan bi suy:
+ XN fibrinogen giảm
+ Thời gian Quick kéo dài
15. Các chức năng khác
- Dự trữ vitamin A, D, B12…
- Dự trữ Fe dưới dạng
Ferritin, khi Fe trong huyết
thanh giảm, gan phóng
thích Fe ra máu
- Chuyển hóa thuốc chủ yếu
nhờ hệ cytochrome P450
(phase I)
- Phân cực hóa phân tử
thuốc (phase II)
- Porphyrin là một protein
tham gia tổng hợp
hemoglobin
- Tùy vào nguyên nhân bệnh
có thể xuất hiện cái loại
coproporphyrin khác nhau
trong nước tiểu.
- Phân phối các ion kim
loại trở lại tổ chức
- Dự trữ và bài tiết các
kim loại này.
Liver
16. Các xét nghiệm thường
dùng trong chẩn đoán
bệnh gan mật
17. Xác định nguyên nhân gây vàng da do tăng
billirubin hoặc phát hiện các trường hợp
tăng billirubin vừa phải gây vàng da tiềm ẩn
mà trên lâm sàng không phát hiện được
Định lượng billirubin huyết thanh
Xét nghiệm billirubin- huyết, sắc tố mật và urobilinogen
trong nước tiểu
1
2
+ Một trong 10 thông số nước tiểu, bình thường chỉ có lượng nhỏ trong nước tiểu.
+ Tùy vào các nguyên nhân khác nhau mà lượng Urobilinogen xuất hiện trong nước tiểu khác nhau
Định lượng urobilinogen trong nước tiểu
3
+ Bình thường không có billirubin trong nước tiểu, chỉ có urobilinogen.
+ Nếu có Billirubin TT do bệnh vàng da tại gan, sau gan thì nước tiểu sậm màu.
Định tính sắt tố mật trong nước tiểu
Bình thường Bệnh lý
Bil TP <= 1,5 mg% Vàng da niêm khi >= 2mg%
Bil GT <= 2/3 Bil TP Bệnh lý vàng da trước và tại gan
Bil TT <= 1/3 Bil TP Bệnh lý vàng da tại và sau gan
19. Xét nghiệm về protein và các dẫn xuất nitro
Cácxétnghiệmnitơmáu
Yếu tố
đông máu
Protein
máu
Dẫn xuất
nitơ
Định lượng Albumin/máu
Điện di Protein/máu
Định lượng Fibrinogen/máu
Định tỷ lệ Prothrombin (TP)
Định lượng yếu tố V
Định lượng Urea/máu
Định lượng NH3/máu
20. 04
05
HAV
06
Xét nghiệm miễn dịch
Miễn dịch enzyme (ELISA)
Miễn dịch huỳnh quang
Hóa phát quang
01
02
Xét nghiệm về virus viêm gan.
Xét nghiệm sinh học phân tử
PCR
Realtime PCR
HBV
HCV
HDV
HBsAg >< Anti-HBs
HBeAg >< Anti-HBe
HBcAg >< Anti-HBc
21. Sử dụng các xét nghiệm
trong chẩn đoán bệnh
gan mật
22. Sử dụng xét nghiệm trong chẩn đoán bệnh gan mật.
• Hỏi tiền sử
• Thói quen của BN: Uống rượu, thuốc lá,....
• Thực hiện thăm khám, làm các xét nghiệm
cơ bản
Thăm khám ban đầu
Các xét nghiệm thường dùng chẩn đoán bệnh gan mật.
Xét nghiệm Ứng dụng
Bil TP, GT, TT Chẩn đoán vàng da và vị trí
ALT, AST Chẩn đoán hoại tử tế bào gan
ALP Chẩn đoán tình trạng tắt mật
GGT Chẩn đoán tình trạng tắt mật, tổn thương tế bào gan,
chẩn đoán bện gan do rượu
Albumin Chẩn đoán độ nặng và mạng tính của tình trạng suy tế
bào gan
TP Phân biệt tình trạng suy tế bào gan nặng và tắc mật
23. Xét nghiệm về enzyme gan
Hội chứng hủy hoại tế bào gan
Hội chứng suy tế bào gan
Hội chứng viêm nhiễm
Hội chứng tắc mật
Albumin máu
CE
Fibrinogen
Ure
ALT
AST
ALP , GGT
Bilirubin TP, Bilirubin TT
CRP
24. Phân loại bệnh gan theo nguyên nhân.
Nhiễm trùng
Nhiễm độc
U bướu
Ứ mật
Di truyền
Tự miễn
Chuyển hóa
Mạch máu
Diễn biến tự nhiên của bệnh gan
Viêm gan tối cấp
Lành bệnh
Xơ gan
Ung thư tế bào gan
Tăng áp tĩnh mạch cửa
Tử vong
25. Lợi ích của xét nghiệm chẩn đoán bệnh gan
Phân loại tổn thương
+ Tổn thương tế bào gan
+ Tổn thương ứ mật
Xác đinh diễn biến của tổn thương
+ Cấp tính
+ Mạn tính
Xác định độ nặng của tổn thương từ nhẹ > nặng
27. Tổn thương mạn tính không hồi
phục của tế bào gan
Sự thành lập các tổ chức sợi
XƠ GAN
Hình thành những nốt nhu mô gan
HC Suy tế bào gan
HC hủy tế bào gan
HC kém dinh dưỡng kéo dài
Tăng áp cửa
U gan
28. Viêm gan siêu vi cấp
PowerPoint
Presentation
PowerPoint
Presentation
PowerPoint
Presentation
Ủ bệnh
Toàn phát
Hồi phục
• Chưa xuất hiện vàng da
• Xét nghiệm:
Bil/ Nước tiểu: +
AST, ALT:
• Vàng da
• Xét nghiệm:
Bil/ máu: +
AST, ALT:
• Cơ thể dần hồi phục
• Xét nghiệm:
Các XN về bình thường
Có thể mang nguồn
lây nhiễm
29. Các bệnh lý gây vàng da
Trước gan Tại gan Sau gan
Bil GT
Bil TT
Tán huyết
Vàng da sơ sinh
Viêm gan
Xơ gan
Sỏi đường mật
U đầu tụy
30. Câu hỏi lượng giá
Một bé gái 5 tuổi vào viện với tình trạng đi phân lỏng
3l/ngày, nôn 3 ngày nay không ăn uống được gì nhiều,
khi vào viện bé được chẩn đoán viêm dạ dày ruột cấp.
Sau đó bé xuất hiện cơn co giật toàn thể ngắn và rơi vào
tình trạng bán hôn mê. Xét nghiệm sinh hóa máu cho
thấy glucose máu 45mg/dl, trong nước tiểu không phát
hiện thể keto và glucose. Khi sử dụng phương pháp phổ
khối lượng, phát hiện sự xuât hiện lượng cao C8-C10
acyl carnitin trong máu. Sau đó bé đựơc truyền đường
(glucose) tĩnh mạch và tình trạng được cải thiện nhanh
chóng. Tại bệnh viện bé được phát hiện thiếu một loại
enzyme thứ làm nặng tình trạng bệnh của bé, vậy hãy
cho biết enzyme thiếu là gì ?
1:
A. Medium chain acyl-CoA dehydrogenase (MCAD)
B. Fatty acyl-CoA synthetase
C. UDP-glucoronyl transferase
D. G6PD
31. Rối loạn nào sau đây không gây
nhiễm mỡ gan
Câu hỏi 2:
A. Tăng lượng acid béo đến gan
B. Gan giảm oxy hóa acid béo
C. Tăng alpha glycerol phosphat
D. Giảm tổng hợp apoprotein
E. Giảm vận chuyển lipoprotein rời khỏi
gan
32. Bệnh nhân có hội chứng tắc mật
nguyên nhân do ung thư đầu tụy
chèn vào thì:
Câu hỏi 3:
A. Nếu thử test Koller sẽ âm tính
B. Nếu thử test Koller sẽ dương tính
C. Đo yếu tố V vẫn bình thường
D. Cả B và C
E. Cả A và C
33. Một người đàn ông 30 tuổi (tiền sử bản thân: khỏe mạnh,
không nghiện rượu, đã tiêm phòng viêm gan B) đi du lịch đến
Trung Quốc và ăn hải sản sống tại một khu vực ven biển. Sau
khi ăn 2 tuần thì người này khởi phát các triệu chứng sốt, đau
mỏi cơ, nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu, vàng
mắt, vàng da tăng dần. Người này lập tức đến khám tại bệnh
viện và được làm xét nghiệm máu, kết quả: IgM anti-HAV (+),
Bilirubin máu tăng và một số chỉ số khác (ALT, AST, ALP, GGT)
có phát hiện bất thường (Ngoài ra thì lâm sàng các cơ quan
khác gan chưa phát hiện bất thường).
Hỏi tập hợp chỉ số xét nghiệm enzyme gan nào sau đây là phù
hợp nhất trên bệnh nhân này?
Câu hỏi 4:
A. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 500 U/L, GGT= 100 U/L
B. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.
C. ALT= 20 U/L, AST= 15 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 100 U/L.
D. ALT= 20 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.
(Biết chỉ số bình thường của các enzyme: ALT ≤ 40 U/L, AST ≤ 37 U/L, ALP ≤ 80-300 U/L(Nam), GGT ≤ 40 U/L)
A. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 500 U/L, GGT= 100 U/L
B. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.
C. ALT= 20 U/L, AST= 15 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 100 U/L.
D. ALT= 20 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.
34. Chọn câu đúngCâu hỏi 5:
A. Hoạt độ AST cao hơn ALT trong viêm gan do virus.
B. AST chủ yếu ở bào tương.
C. Tỉ số AST/ALT > 2 trong viêm gan do rượu.
D. Kháng nguyên HBcAg có thể tìm thấy trong huyết
thanh bệnh nhân bằng xét nghiệm ELISA.
E. Kháng thể anti - HBc lớp IgM có thể dùng để phân biệt
viêm gan do HBV cấp và viêm gan HBV mạn tính.
35. Ở người xơ gan giai đoạn cuối, kết qủa
xét nghiệm nào sau đây là không đúng:
Câu hỏi 6:
A. Rối loạn đông máu, tỷ lệ prothrombin giảm
B. Cholesterol ester tăng
C. Tỉ lệ A/G giảm, protid toàn phần có thể giảm,
tăng hoặc không đổi
D. NH3 tăng rất cao, có thể đưa đến bệnh cảnh
bệnh não gan
E. Ure huyết giảm
36. Chọn đáp án sai trong các câu sau:
1. Cholesterol TP máu giảm trong trường hợp vàng da
tắc mật.
2. ALP tăng trong trường hợp tắc mật
3. NH3 máu tăng trong hội chứng suy tế bào gan
4. Albumin do gan tổng hợp nên khi albumin giảm có thể
kết luận là hoại tử tế bào gan
Câu hỏi 7:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 1
37. Chọn câu đúng:Câu hỏi 8:
A. Trong tắc mật kéo dài, yếu tố đông máu V
không bị ảnh hưởng
B. Gan dự trữ các loại vitamin: A, B12, C, E, K
C. Khi viêm gan mạn: gamma globulin giảm
D. Ure huyết tăng cao trong suy gan nặng, có
giá trị theo dõi bệnh não do gan
E. Trong xuất huyết tiêu hóa trên: NH3 tăng, ure
giảm
38. This PowerPoint Template has clean and neutral design that can
be adapted to any content and meets various market segments.
With this many slides you are able to make a complete
PowerPoint Presentation that best suit your needs.