1. HỘI CHỨNG THẬN HƯ
BS Nguyễn Ngọc Lan Anh
Phân Môn Thận – Bộ Môn Nội – ĐHYD TPHCM
Đối tượng giảng dạy: Dược 3A -3B
bệnh cầu thận có tăng tính thấm màng lọc cầu thận
bệnh cầu thận có tăng tính thấm màng lọc cầu thận
bệnh cầu thận có tăng tính thấm màng lọc cầu thận
bệnh cầu thận có tăng tính thấm màng lọc cầu thận
2. MỤC TIÊU
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thận hư
2. Cơ chế bệnh sinh hội chứng thận hư
3. Nguyên nhân hội chứng thận hư
4. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư
5. Các xét nghiệm cận lâm sàng trong hội chứng thận hư
6. Biến chứng hội chứng thận hư
7. Nguyên tắc điều trị hội chứng thận hư
8. Tiếp cận một bệnh nhân hội chứng thận hư
3. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
• Tiêu chuẩn chính:
• Đạm niệu 24 giờ > 3g hoặc >3,5g/1,73m2 da.
• Tiêu chuẩn phụ:
• Giảm albumin máu <30g/L, protid máu <60g/L
• Tăng lipid máu
• Tiểu lipid
• Phù
• Tăng đông
thường xài cái
này
do BN bị phù nên khó tính đc S da (tăng cân do
phù)
nếu ko đạt đc tiêu chuẩn chính thì chuyển qua tc phụ, càng nhìu tc phụ thì càng tốt
4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
• Hội chứng thận hư có thể là nguyên phát hay thứ phát.
• Hội chứng thận hư không thuần túy: kèm theo tiểu máu,
tăng huyết áp hoặc suy thận.
• Hội chứng thận hư thuần túy: khi không kèm theo 1 trong
3 triệu chứng trên.
• Tiểu protein chọn lọc: albumin niệu chiếm trên 85% lượng
protein niệu.
chọn lọc thành phần protein -> chọn lcoj albumin
là bệnh lí ở chỗ khác tác
động lên thận
5. tb nội mô ( trong lòng mạch)
màng đáy cầu thận
ng bth
nước tiểu
tb ngoại bì
7. Protein niệu từ cầu thận
Slit diaphragm: có vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn chặn protein thoát
ra ngoài nước tiểu. Lớp màng ngăn mỏng 6nm giữa các chân giả của tế bào,
các nephrin cấu trúc dạng sợi bao gồm phần trong tế bào gắn với các sợi
actin thông qua podocin và CD2AP
8. TIỂU PROTEIN
1. Tiểu protein chọn lọc (selective proteinuria)
- Thành phần protein trong nước tiểu chủ yếu là albumine
(>85%), IgG, α2 globulin
- do tổn thương tế bào ngoại bì, mất lớp điện tích âm tại màng
đáy cầu thận
- Thường gặp ở HCTH sang thương tối thiểu ở trẻ em (90%)
2. Tiểu protein không chọn lọc (nonselective
proteinuria)
Thành phần protein trong nước tiểu tương tự protein trong
huyết tương
9. Định nghĩa tiểu protein - tiểu albumin
• Tiểu protein: protein niệu 24 giờ ≥ 150mg/24 giờ
• Tiểu albumin: albumin niệu 24 giờ ≥ 30mg/24 giờ
➢Albumin niệu 30-300 mg/24 giờ: tiểu albumin vi lượng
➢Albumin niệu > 30-300 mg/24 giờ: tiểu albumin đại lượng
• Tiểu protein ngưỡng thận hư (nephrotic range): protein niệu
> 3.5 g/1.73m2 da/24 giờ, kèm theo các rối loạn chuyển hóa
do mất lượng lớn protein qua nước tiểu: giảm albumin huyết
thanh, tăng lipid huyết thanh, phù toàn thân, tiểu lipid
đạt tc chính nhưng lại ko có bất kì TC nào trên lâm sàng
hội chứng thận hư: phải thoả slide trên
thiếu tiêu chuẩn
10. Albumin niệu: chỉ có albumin, bt<30
- albumin k lọc qua màng đáy cầu thận
- sự thay đổi tính thấm màng đáy cầu thận
- thay đổi huyết động cầu thận
Protein niệu: nhiều tp, bt 30-120
11. SINH BỆNH HỌC CỦA PHÙ TRONG
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
Tiểu protein
Giảm protein và
albumin huyết tương
Kích hoạt gan tăng tổng hợp albumin
Mất protein và albumin trong huyết tương
Tiểu protein càng nhiều, albumin huyết tương càng giảm
PHÙ
gây phù
xơ gan: giảm tổng hợp protein và albumin=> cũng phù báng bụng
mặt
12. CƠ CHẾ BỆNH SINH PHÙ
Starling equation
pkeo giảm
thủy tĩnh
keo
13. Phân loại hội chứng thận hư
Dựa vào nguyên nhân:
• Nguyên phát
• Thứ phát
Dựa vào lâm sàng:
• Thuần túy: không bao gồm tiểu máu, tăng huyết áp, và
suy thận
• Không thuần túy: gồm 1 trong 3 triệu chứng trên.
Dựa vào đáp ứng điều trị:
• Đáp ứng hoàn toàn/không hoàn toàn
• Tái phát thường xuyên/không thường xuyên
• Lệ thuộc steroid
• Đề kháng steroid
10-20%
80-90%
hong thi
14. Brenner BM (2009),The Kidney 9th , p.1105
Nguyên nhân hội chứng thận hư
HCTH thứ phát: 10-20%
HCTH nguyên phát :80-90%
trẻ em thì tiếp cận khác
thoái hoá dạng bột(>65)
trẻ em thì tiếp cận khác
thoái hoá dạng bột(>65)
trẻ em thì tiếp cận khác
thoái hoá dạng bột(>65)
15. Bệnh cầu thận thứ phát
1. Nhiễm trùng: hậu nhiễm liên cầu trùng, viêm nội tâm
mạc nhiễm trùng, lao, giang mai, viêm gan B,C,HIV,
CMV, EBV, HSV, sốt rét, …
2. Thuốc: kháng viêm không steroid, rifampin, captopril,
thuốc cản quang…
3. Bệnh hệ thống: lupus đỏ, Goodpasture, Henoch
Scholein, viêm đa khớp dạng thấp…
4. Bệnh lý chuyển hóa: đái tháo đường, thoái hóa dạng
bột, hội chứng Alport…
5. Bệnh ác tính: ung thư phổi, vú, đại tràng,dạ dày, hạch…
6. Khác: ong đốt, rắn cắn, viêm tuyến giáp, nhiễm độc
thai…
(vi trùng, virus, kst,..)
học thuộc
không phải tất cả
thuốc thì phụ thuộc vào thời gian, liều, bệnh nhân
thai kì( sản giật)_: gây ra hcth, chấm dứt thai kì thì hết
(vi trùng, virus, kst,..)
học thuộc
không phải tất cả
thuốc thì phụ thuộc vào thời gian, liều, bệnh nhân
thai kì( sản giật)_: gây ra hcth, chấm dứt thai kì thì hết
16. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
• Phù: Toàn thân, đối xứng 2 bên, phù trắng, mềm, ấn lõm,
không đau, có thể diễn tiến từ từ hay đột ngột, khởi đầu
ở mặt, 2 mắt, xuất hiện vào buổi sáng. Thường kèm tràn
dịch đa màng (tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng tim,
báng bụng)
• Tiểu ít: xuất hiện cùng lúc hoặc sau khi phù. Thể tích
nước tiểu thay đổi.
• Tiểu bọt, có thể kèm tiểu máu.
• Có thể có tăng huyết áp.
ng bth đi tiểu
cũng có bot,
nhưng bọt đó
khác vs ng
HCTH
nếu thuộc diện ko thuần túy
đặc trưng
dễ nhầm tiểu protein cũng có thể hcth( tiểu bọt, nhưng ngược lại thì k)
gần vùng xương cứng ( chày, mắt cá chân, ức)
ng bth đi tiểu
cũng có bot,
nhưng bọt đó
khác vs ng
HCTH
nếu thuộc diện ko thuần túy
đặc trưng
dễ nhầm tiểu protein cũng có thể hcth( tiểu bọt, nhưng ngược lại thì k)
gần vùng xương cứng ( chày, mắt cá chân, ức)
17.
18. CẬN LÂM SÀNG
A- Tổng phân tích nước tiểu
1- Tiểu protein
Tỷ lệ protein niệu/créatinine niệu, giúp ước đóan protein niệu
24h
Tỷ lệ protein niệu ( mg/dL) /créatinine niệu (mg/dL) ≥ 3
2- Đường niệu: Do đái tháo đường
Do tổn thương ống thận gần trong HCTH kéo dài, mạn
tính
Do viêm ống thận mô kẽ mạn do thuốc
3- Cặn lắng:
- Trụ: trụ trong ( tiểu đạm nhiều), trụ sáp ( bệnh kéo dài)
Trụ mỡ ( fatty cast), thể bầu dục ( oval body)
2,3h là có kết quả
PCR: pro creatinin ratio
que nhúng….: bán định lương( phụ
thuộc lượng protein): so màu
bt: đường bị tht hoàn toàn qua ống thận max: 180
đtđ: ống thận hư/ đường quá cao qua máu
>3 chỉ có tb protein
chiết quang
2,3h là có kết quả
PCR: pro creatinin ratio
que nhúng….: bán định lương( phụ
thuộc lượng protein): so màu
bt: đường bị tht hoàn toàn qua ống thận max: 180
đtđ: ống thận hư/ đường quá cao qua máu
>3 chỉ có tb protein
chiết quang
2,3h là có kết quả
PCR: pro creatinin ratio
que nhúng….: bán định lương( phụ
thuộc lượng protein): so màu
bt: đường bị tht hoàn toàn qua ống thận max: 180
>3 chỉ có tb protein
chiết quang
19.
20.
21. CẬN LÂM SÀNG
B- Đạm niệu 24h
Kỹ thuật thu thập nước tiểu:
6h sáng tiểu bỏ,
giữ tòan bộ nước tiểu đến 6h sáng h6m sau
6h sáng hôm sau: tiểu thêm lần cuối.
Kỹ thuật lấy mẫu làm xét nghiệm
Khuấy đều tòan bộ nước tiểu,
đong nước tiểu,
lấy mẫu đại diện
Đọc kết quả: thể tích nước tiểu thu được
Lượng đạm niệu 24h
- Đạm niệu >3,5g/1,73 m2 da/24h hoặc >3g/24h
6h sáng nay đến 6h sáng hôm sau
lâm sàng hcth+, đạm niệu: +
lâm sàng hcth-, đạm niệu+
lâm sang hcth+, đạm niệu-
bỏ hôm trc
bỏ chai+ chất bảo quản
lắc mẫu
(bỏ đi=> sai)
giữ lại: sai
không làm đầu tiên( làm que nhứng, tỉ lệ albumin…
tiểu lắt nhắt: có thể do phù=>
nc tiểu thu đc k chắc chắn là
nc tiểu bn
6h sáng nay đến 6h sáng hôm sau
lâm sàng hcth+, đạm niệu: +
lâm sàng hcth-, đạm niệu+
lâm sang hcth+, đạm niệu-
bỏ hôm trc
bỏ chai+ chất bảo quản
lắc mẫu
(bỏ đi=> sai)
giữ lại: sai
không làm đầu tiên( làm que nhứng, tỉ lệ albumin…
tiểu lắt nhắt: có thể do phù=>
nc tiểu thu đc k chắc chắn là
nc tiểu bn
6h sáng nay đến 6h sáng hôm sau
lâm sàng hcth+, đạm niệu: +
lâm sàng hcth-, đạm niệu+
lâm sang hcth+, đạm niệu-
bỏ hôm trc
bỏ chai+ chất bảo quản
lắc mẫu
(bỏ đi=> sai)
giữ lại: sai
không làm đầu tiên( làm que nhứng, tỉ lệ albumin…
tiểu lắt nhắt: có thể do phù=>
nc tiểu thu đc k chắc chắn là
nc tiểu bn
6h sáng nay đến 6h sáng hôm sau
lâm sàng hcth+, đạm niệu: +
lâm sàng hcth-, đạm niệu+
lâm sang hcth+, đạm niệu-
bỏ hôm trc
bỏ chai+ chất bảo quản
lắc mẫu
(bỏ đi=> sai)
giữ lại: sai
không làm đầu tiên( làm que nhứng, tỉ lệ albumin…
tiểu lắt nhắt: có thể do phù=>
nc tiểu thu đc k chắc chắn là
nc tiểu bn
22. CẬN LÂM SÀNG
C- Xét nghiệm máu
- Đạm máu: protid máu tòan phần:< 6g/dL hoặc 60g/L
- Albumin huyết tương <3g/dL hoặc <30g/L
- Điện di đạm huyết tương
albumin giảm
α1 globulin giảm
α2 globulin tăng
β globulin giảm
γ globulin bình thường hoặc giảm
tăng trong HCTH thứ phát sau lupus, amyloidosis
23. CẬN LÂM SÀNG
2- Tăng lipid máu do áp lực keo, gan tăng tổng
hợp lipid
- LDL cholesterol và cholesterol toàn phần tăng
ở mọi bn
- VLDL, triglyceride tăng ở bn nặng
- Tiểu ra lipid: thể bầu dục, trụ mỡ
- Tăng lipid máu làm tăng quá trình xơ mỡ động
mạch và thúc đẩy bệnh thận tiến triển
-> tiểu lipid
nếu là ng lớn tuổi, có nhìu yếu tố nguy cơ thì phải chữa việc tăng lipid máu này, nhưng nếu ở ng trẻ, thì ko
cần, giải quyết HCTH là đc, lipid máu tự hạ
tăng nhiều nhất
tim mạch, huyết áp….
-> tiểu lipid
nếu là ng lớn tuổi, có nhìu yếu tố nguy cơ thì phải chữa việc tăng lipid máu này, nhưng nếu ở ng trẻ, thì ko
cần, giải quyết HCTH là đc, lipid máu tự hạ
tăng nhiều nhất
tim mạch, huyết áp….
-> tiểu lipid
nếu là ng lớn tuổi, có nhìu yếu tố nguy cơ thì phải chữa việc tăng lipid máu này, nhưng nếu ở ng trẻ, thì ko
cần, giải quyết HCTH là đc, lipid máu tự hạ
tăng nhiều nhất
tim mạch, huyết áp….
-> tiểu lipid
nếu là ng lớn tuổi, có nhìu yếu tố nguy cơ thì phải chữa việc tăng lipid máu này, nhưng nếu ở ng trẻ, thì ko
cần, giải quyết HCTH là đc, lipid máu tự hạ
tăng nhiều nhất
tim mạch, huyết áp….
24. CẬN LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
• Lupus đỏ: ANA, LE cell, anti-dsDNA, C3 giảm
• HCTH sau nhiễm liên cầu trùng: Antistreptolysin-O (ASO),
anti-DNAse B, C3 giảm
• HT chẩn đoán SV B,C, HIV →bệnh cầu thận màng, viêm
CT tăng sinh màng
• Kháng thể kháng màng đáy (anti-GBM)→HC Good-
Pasture
• KT kháng bào tương BC (ANCA)→u hạt Wegener
• RF→viêm đa khớp dạng thấp
25. CẬN LÂM SÀNG
• Siêu âm bụng:
• Thận teo→HCTH không hồi phục→tránh sinh thiết thận, tránh dùng
thuốc ƯCMD mạnh
• Thận to→ĐTĐ, HIV, thoái hóa bột
• Thận đa nang, u
• Sinh thiết thận:
• Nghi HCTH thứ phát
• Chỉ định dùng thuốc độc tế bào hay không đáp ứng với corticoid
HCTH rất hay kèm vs suy thận
trẻ em: sang thương tối thiểu -> sinh
thiết
đánh giá kích thước thận
đối với hcth nguyên phát
- người trưởng thành nếu hcth thì nên làm
- trẻ em nếu hcth bẩm sinh thì k chữa đc, còn không
thì chữa mù
HCTH rất hay kèm vs suy thận
trẻ em: sang thương tối thiểu -> sinh
thiết
đánh giá kích thước thận
đối với hcth nguyên phát
- người trưởng thành nếu hcth thì nên làm
- trẻ em nếu hcth bẩm sinh thì k chữa đc, còn không
thì chữa mù
HCTH rất hay kèm vs suy thận
trẻ em: sang thương tối thiểu -> sinh
thiết
đánh giá kích thước thận
đối với hcth nguyên phát
- người trưởng thành nếu hcth thì nên làm
- trẻ em nếu hcth bẩm sinh thì k chữa đc, còn không
thì chữa mù
HCTH rất hay kèm vs suy thận
trẻ em: sang thương tối thiểu -> sinh
thiết
đánh giá kích thước thận
đối với hcth nguyên phát
- người trưởng thành nếu hcth thì nên làm
- trẻ em nếu hcth bẩm sinh thì k chữa đc, còn không
thì chữa mù
26. BIẾN CHỨNG CỦA HC THẬN HƯ
1- Biến chứng trụy tim mạch
- Do phù nhiều
- Do giảm thể tích máu lưu thông có hiệu quả
- Do điều trị bằng lợi tiểu quá mạnh, gây giảm phù
nhanh
- Lâm sàng: bn hạ huyết áp, mạch nhanh,
suy thận cấp trước thận
BUN/créatinine máu >20
albumin máu giảm thấp
-Điều trị: ngưng hoặc giảm liều lợi tiểu
Truyền albumine
yếu quá r ko còn j để giữ V lòng mạch nữa
bắt buộc
nặng nhất
-> choáng giảm V
f truyền thì mới có cơ hội sống
(tại giảm phù nhưng lại ko
đánh trúng NN, càng làm cho V
lòng mạch giảm
yếu quá r ko còn j để giữ V lòng mạch nữa
bắt buộc
nặng nhất
-> choáng giảm V
f truyền thì mới có cơ hội sống
(tại giảm phù nhưng lại ko
đánh trúng NN, càng làm cho V
lòng mạch giảm
27. BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG CỦA HCTH
Viêm mô tế bào ( cellulitis)
- Vùng da phù nhiều
- Dấu hiệu viêm: sưng, nóng,
đỏ, đau
- Lan nhanh
- Do vi khuẩn Streptococcus,
staphylococcus
đặc trưng của ng nhiễm trùng của HCTH
ph trc ph sau là lan toàn chi
-> dẫn đến choáng, shock nhiễm
trùng
đặc trưng của ng nhiễm trùng của HCTH
ph trc ph sau là lan toàn chi
-> dẫn đến choáng, shock nhiễm
trùng
28. BIẾN CHỨNG NHIỄM TRÙNG CỦA HCTH
Nhiễm trùng dịch báng (primary peritonitis)
-Thuật ngữ: viêm phúc mạc nguyên phát, cơn thận hư biến
- Gặp trên bn phù nhiều toàn thân, báng bụng
- Lâm sàng: Cơn đau bụng lan tỏa, bụng mềm, có thể có phản
ứng thành bụng, kèm nôn ói, táo bón
- Chọc dò dịch báng: dịch thấm, nhiều neutrophils
- Dễ lầm với viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng
- Chụp X Quang bụng đứng: không thấy liềm hơi dưới hòanh
- Tác nhân: Streptococcus pneumonia, staphylococcus
aureus, có thể là vi khuẩn gram âm đường ruột trên bn đang
dùng corticosteroid
Nhiễm trùng phổi, nhiễm trùng tiểu
phù+ đau bụng
dễ nhầm với thứ phát: viêm ruột thừa, viêm phúc mạc mật, viêm phúc mạc do thủng tạng
rỗng
phù+ đau bụng
dễ nhầm với thứ phát: viêm ruột thừa, viêm phúc mạc mật, viêm phúc mạc do thủng tạng
rỗng
29. Biến chứng HCTH: Tăng đông gây tắc mạch
3- Tăng đông (hypercoagulability) do nhiều nguyên nhân
- Tăng mất antiprothrombin III
- Giảm họat tính của protein S, C
- Tăng fibrinogen do gan tăng tổng hợp
- Tăng kết tụ tiểu cầu
Hậu quả:
- Huyết khối động mạch và tĩnh mạch ngọai biên
- Thuyên tắc tĩnh mạch thận cấp tính
* đột ngột đau hông lưng, tiểu máu,tràn dịch tinh
mạc bên trái, tăng tiểu đạm và suy thận cấp
- Thuyên tắc phổi
* đau ngực cấp, suy hô hấp, suy tim phải cấp,
ho ra máu
mất pro qua nc tiểu, trong đó có pro liên
quan đến đông máu
(bù trừ
->
rất đặc trưng trên ng HCTH
có thể thuyên tắc ở bất kì nơi nào và xảy ra ở nhieuf nơi cùng lúc
- chân, tim, não
thở nhanh
mất pro qua nc tiểu, trong đó có pro liên
quan đến đông máu
(bù trừ
->
rất đặc trưng trên ng HCTH
có thể thuyên tắc ở bất kì nơi nào và xảy ra ở nhieuf nơi cùng lúc
- chân, tim, não
thở nhanh
30. BIẾN CHỨNG TĂNG ĐÔNG CỦA HCTH
Thuyên tắc tĩnh mạch ngoại biên
(Venous thrombosis)
Phù không đối xứng do thuỵên tác TM sâu
31. BIẾN CHỨNG TĂNG ĐÔNG CỦA HCTH
Thuyên tắc tĩnh mạch thận
Thường gặp trong HCTH do
Bệnh cầu thận màng
Viêm CT tăng sinh màng
LS: Đau vùng hông lưng 1 bên
Tiểu máu
Suy thận cấp
Bệnh cầu thận màng
ít gặp
ít gặp
33. BIẾN CHỨNG CỦA HCTH
4- Biến chứng do rối loạn chuyển hóa
Rối loạn chuyển hóa Cơ chế
Suy dinh dưỡng Mất protein
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
nhược sắc, đề kháng với sắt
Mất transferrin
Hạ calci máu
Cường tuyến phó giáp thứ
phát
Mất protein gắn cholecalciferol,
thiếu vitamin D
Giảm nồng độ thyroxin Mất thyroxin-binding globulin
Dễ nhiễm trùng Mất IgG, bổ thể, tăng dị hóa
Dễ ngộ độc thuốc Do giảm lượng thuốc kết gắn protein huyết tương
3 cái trên nguy hiểm, còn cái này kéo dài, ah chất lg sống
giáp
cần cân nhắc rất nhiều trg việc điều chỉnh thuốc men
3 cái trên nguy hiểm, còn cái này kéo dài, ah chất lg sống
giáp
cần cân nhắc rất nhiều trg việc điều chỉnh thuốc men
34. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
1. Cần sinh thiết thận trước khi điều trị, đặc biệt nếu đó là
HCTH không thuần túy.
2. Điều trị phù
3. Giảm đạm niệu
4. Điều trị tăng lipid máu
5. Thuốc ức chế miễn dịch
- tiểu máu
- suy thận
- tăng HA
đtrị TC
cho chuyên gia làm :3
không chữa mù
- tiểu máu
- suy thận
- tăng HA
đtrị TC
cho chuyên gia làm :3
không chữa mù
35. Chỉ định sinh thiết thận ở người trưởng thành
1. Tiểu máu do nguyên nhân cầu thận, tiểu máu
kèm tiểu protein, tăng huyết áp, ANCA dương
tính, Antids DNA dương tính
2. Tiểu protein > 1g/ngày không giải thích được
3. Suy thận không giải thích được
4. Tổn thương thận trong bệnh hệ thống
5. HCTH trước điều trị cyclosporin A hoặc
tacrolimus
Indian J Nephrol. 2008 Jan; 18(1): 31–39
Kidney Intern(2014) 85, 1039–1048
(sinh thiết lần 2 trc khi đổi thuốc - còn đang tranh cãi)
(sinh thiết lần 2 trc khi đổi thuốc - còn đang tranh cãi)
36. ĐIỀU TRỊ PHÙ
• Ăn lạt (NaCl <6g/ngày)
• Nghỉ ngơi, hạn chế vận động nặng.
• Hạn chế nước nhập (theo nhu cầu và theo lượng nước tiểu).
• Sử dụng lợi tiểu khi phù nhiều, THA, ăn lạt vẫn không giảm
phù.
• Cân nhắc chỉ định truyền albumin.
KHÔNG DÙNG THUỐC
lợi tiểu quai: ức chế tái hấp thu NA, K,CL
ko f albumin dưới 3 là truyền?
(1,1 -1,5 mới cân nhắc)
tuyệt đối: giảm thể tích mạch
lợi tiểu+ albumin; tiểu ra hết
KHÔNG DÙNG THUỐC
lợi tiểu quai: ức chế tái hấp thu NA, K,CL
ko f albumin dưới 3 là truyền?
(1,1 -1,5 mới cân nhắc)
tuyệt đối: giảm thể tích mạch
lợi tiểu+ albumin; tiểu ra hết
37. Điều trị giảm đạm niệu
• Ăn giảm đạm: 0,8g/kgCN/ngày+ protein niệu 24h.
• Thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron: khởi đầu
liều thấp tăng dần để đạt hiệu quả tối ưu. Tác dụng phụ:
hạ áp, tăng kali máu, suy thận
• Thuốc kháng viêm không steroid: giảm hơn 50% mức
tiểu đạm. Tác dụng phụ: tăng kali, giữ muối nước, suy
thận, loét dạ dày tá tràng
cần cân nhắc trc khi dùng
cần cân nhắc trc khi dùng
38. ĐIỀU TRỊ TĂNG LIPID MÁU
• Còn bàn cãi.
• Tăng lipid máu là đáp ứng của gan với giảm albumin
máu, giảm áp lực keo.
• Tăng lipid máu là YTNC tim mạch ở bn HCTH, đặc biệt
có bệnh mạch vành, THA, người lớn tuổi.
• Điều trị tăng lipid máu phải kết hợp với điều trị bệnh căn
nguyên.
tùy theo độ tuổi, ytnc
39. Thuốc ức chế miễn dịch
1. Prednison:
- Tấn công: 1mg/kg/ngày x 4 tuần hay đến khi đạm niệu (-) (tối
đa 80mg/ngày).
- Duy trì:
(1) 1mg/kg cách ngày x 4 tuần và giảm liều dần mỗi tuần trong 4-
8 tuần
(2) Prednison uống mỗi ngày, giảm liều 5mg/tuần cho đến khi
còn 30mg/ngày thì chuyển sang cách ngày.
2. Thuốc độc tế bào: khi tái phát thường xuyên, lệ thuốc
corticoid, kháng corticoid.
Cyclophosphamide 1-2 mg/kg/ngày x 8-12 tuần
Cyclosporin A 4-5 mg/kg/ngày x 1 năm
Cần tiến hành sinh thiết thận và điều trị theo sang thương GPB.
đọc cho vui :))
40. THEO DÕI ĐÁP ỨNG
• Cân nặng mỗi ngày
• Thể tích nước tiểu mỗi ngày
• CLS: đạm niệu 24h
• Tác dụng phụ corticoid: viêm loét dạ dày tá tràng, THA, tăng
ĐH, loãng xương, nhiễm trùng bùng phát, lao, rối loạn tâm
thần…
• Tác dụng phụ của thuốc độc tế bào: giảm BC hạt, viêm bàng
quang xuất huyết, ung thư, suy sinh dục…
cấp
lâu lâu
protein niệu phải âm tính 3 lần
41. Đánh giá đáp ứng điều trị hội chứng thận hư
• Tiêu chuẩn đánh giá:
- Protein niệu 24h: âm tính hoặc vết
- TPTNT: Protein niệu âm tính hoặc vết trong 3
ngày liên tiếp
Thuật ngữ Định nghĩa
Hồi phục hoàn toàn
(complete remission)
Protein niệu âm tính hoặc < 0,2g/ngày
và alb máu > 35g/dL
Hồi phục không hoàn toàn
(incomplete remission)
Protein niệu giảm, trong giới hạn 0,2 –
3,4 g/ngày, hoặc protein niệu giảm
hơn 50% so với giá trị trước đó
lần
42. Thuật ngữ Định nghĩa
Tái phát
(Relapse)
Protein niệu > 3,5 g/ngày sau khi bn hồi
phục hoàn toàn trong thời gian ít nhất 1
tháng
Tái phát thường xuyên
( frequently relapse)
Tái phát protein niệu trên 2 lần trong 6
tháng
Lệ thuộc steroid
(steroid dependent-NS)
HCTH tái phát ngay khi ngưng hoặc
giảm liều steroid. Hoặc 2 lần tái phát liên
tục trong quá trình điều trị hoặc trong 14
ngày hoàn tất điều trị steroid
Đề kháng steroid
( Steroid resistance)
Protein niệu kéo dài dù điều trị
prednisone 1mg/Kg/ngày x 4 tháng
Đánh giá đáp ứng điều trị hội chứng thận hư
học :))
tdp mạnh
phải giảm liều/ ngưng
43. Tiếp cận bn đã từng được chẩn đoán HCTH
1. Thời gian mắc HCTH?
2. Loại trừ HCTH thứ phát?
3. Tiền căn gia đình bệnh thận? Tử vong do STMGĐ Cuối?
4. Có sinh thiết thận không? Số cầu thận lấy được?
5. Các biến chứng của HCTH đã có: nhiễm trùng, suy thận cấp,
chạy thận nhân tạo, tắc mạch…
6. Đánh giá điều trị và hiệu quả của điều trị:
– Thuốc ức chế miễn dịch: Thời gian tấn công/duy trì, liều…
– Hiệu quả của điều trị: Lành bệnh? Đáp ứng hoàn
toàn/không hoàn toàn? Tái phát? Lệ thuộc/Kháng
steroid…
– Tác dụng phụ của thuốc UCMD?
mới bị hay lâu r, bao lâu, lịch sử chữa bệnh
chữa mù: dùng thuốc
mới bị hay lâu r, bao lâu, lịch sử chữa bệnh
chữa mù: dùng thuốc
44. Tầm soát nguyên nhân ở MỌI bn HCTH mới phát hiện
1- HBs Ag, Anti HCV, Anti HIV, ASO
2- ANA, Anti dsDNA, bổ thể C3, C4, điện di đạm máu
3- Siêu âm thận, đo kích thước 2 thận
4- Xét nghiệm về di truyền học (nếu nghi ngờ bệnh lý di truyền)
Glassock R, Clin J Am Soc Nephrol. 2012, 7, pp 665-670
Người lớn tuổi > 60 tuổi, làm thêm:
5-HbA1c, soi đáy mắt (nếu bn đái tháo đường)
6-Điện di miễn dịch huyết tương, và điện di đạm niệu
7- Sinh thiết mỡ bụng: Red Congo tầm soát amyloidosis
8- XN tumor markers, X Quang tim phổi, CT Scan ngực-bụng
9- Sinh thiết thận. Ngưng aspirin, clopidogrel 1 tuần trước đó