SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.16i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................... 3
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất ......................................................... 3
1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................ 3
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................. 4
1.2. Lý luận chung về giá thành sản phẩm.................................................... 6
1.2.1. Giá thành sản phẩm........................................................................... 6
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................. 8
1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 10
1.4. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
................................................................................................................ 11
1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất ................................................... 11
1.4.2. Đối tượng tính gía thành .................................................................. 12
1.4.3.Mối quan hệ giữa đối tượng kế toỏn chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành sản phẩm ................................................................................... 12
1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 13
1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 14
1.6.1. Kế toán chi phí nguyờn vật liệu trực tiếp .......................................... 14
1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ................................................. 15
1.6.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................... 16
1.6.4. Chi phí sản xuất chung .................................................................... 17
1.6.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. ....................... 18
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................... 21
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.16ii
1.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................. 22
1.8.1. Kỳ tính giá thành............................................................................. 22
1.8.2. Phương pháp tính giá thành.............................................................. 22
1.9. Hệ thống sổ kế toán và các báo cáo sử dụng ........................................ 24
1.10. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện ứng dụng kế toán máy........................................................................ 29
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÉP HT................................................................................ 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
HT ....................................................................................................... 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................ 31
.2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần kết cấu thép HT
................................................................................................................ 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................ 36
2.1.4. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
trong điều kiện sử dụng kế toán máy.......................................................... 42
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty cổ phần kết cấu thép HT........................................................................ 43
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty................................................ 43
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất.......................................................................................................... 44
2.2.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................... 44
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 45
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.161
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Một bộ phận lớn của thu
nhập quốc dân, của tích lũy cùng với vốn đầu tư của nớc ngoài được sử dụng
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, vài trò của xây dựng cơ bản ngày càng quan trọng. Các công
trình và chất lượng công trình ngày càng có ý nghĩa sống còn đối với mỗi
doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự
cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn phải củng cố hoàn thiện bộ
máy quản lý, quy trình sản xuất…để tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc
trên thị trờng. Để có được chỗ đứng vững chắc đó doanh nghiệp tìm mọi biện
pháp trong quản lý nói chung và quản lý kinh tế nói riêng. Sự hỗ trợ của công
tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết bởi hạch toán kế
toán là công cụ có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp sẽ hạn chế được những
thất thoát, lãng phí và là cơ sở để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm giúp
phần làm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm và qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần kết
cấu thép HT, đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Lý Lan Yên và các anh chị
trong phòng kế toán nói riêng, Ban giám đốc Công ty nói chung em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép HT”.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.162
Nội dung luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận còn có những nội dung
chính sau:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty sản xuất.
Chương II : Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thép HT.
Chương III:. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thép HT.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đó cố gắng tiếp cận với những kiến
thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà nước ban hành kết hợp với những kiến
thức đó được học trong trường đại học. Mặc dù đây là một đề tài truyền thống
nhưng đâyđồngthờicũnglà mộtđềtài rộngvà phức tạp, nhận thức của bản thân
lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên luận văn của em
không thể không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Nên em rất mong sự quan tâm và
đónggóp ýkiến củathầy cô đểemcó nhìnnhậnđúngđắnvề vấn đềnày hơn nữa.
Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô và các anh chị
trong phòng kế toán của Công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày14 thỏng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hoàng Anh Phương
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.163
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất là quá trình tác động có ý thức, có mục đích vào các
yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình nhất
định. Sự tham gia của các yếu tố đầu vào và quá trình xây lắp là khác nhau từ
đó tạo ra các hao phí tương ứng, đó là các hao phí về lao động vật hóa và hao
phí về lao động sống. Trên phương diện này, chi phí được xác định là tổng giá
trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán, dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
làm giảm vốn chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp đó chi ra trong quá trình sản xuất và tính cho một
thời kỳ nhất định.
Chiphí sảnxuấtcó ý nghĩa quan trọng gắn liền với quá trình sản xuất kinh
doanhcủacác doanhnghiệp, gắnliền với việc sửdụngvậttư ,tàisản, lao động. Vì
vậy chiphí sảnxuấtthực chấtlà việc sửdụnghợp lý, tiết kiệm các loại tài sản, vật
tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây
lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.164
1.1.1.2. Yêu cầu quản lýchi phí sản xuất
Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, là
xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện hiện tại của
doanh nghiệp và thỏa mãn yêu cầu do quản lý đặt ra.
Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm sau:
Phản ánh kịp thời, đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh.
Kiểm tra tình hình định mức chi phí vật tư lao động sử dụng máy thi
công và các dự toán chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so
với định mức, các khoản thiệt hại, hư hỏng, mất mát trong sản xuất để có
những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Kịp thờilập báo cáo vềchiphí sảnxuấtphẩmxây lắp, cungcấp các thông
tin hữu dụng về chi phí sản xuất phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1.Phânloạichi phí sảnxuất theonộidung,tínhchấtkinhtế của chi phí.
Căn cứ vào nội dung và tính chất kinh tế của chi phí để chia ra các yếu tố
chi phí bao gồm các chi phí có cùng một nội dung kinh tế, không phân biệt nó
phát sinh ở lĩnh vực hoạt động nào và tác dụng ra sao. Theo cách phân loại
này, chi phí sản xuất bao gồm 5 yếu tố:
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác mà
doanh nghiệp đó sử dụng cho các hoạt động xây lắp trong kỳ.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí về tiền lương
phải trả cho ngời lao động, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của người lao động tham gia hoạt động xây lắp trong kì.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm toàn bộ số trích khấu hao của tất cả
TSCĐ dựng vào hoạt động xây lắp trong kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.165
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động xây lắp trong kỳ.
Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình tiến hành hoạt động xây lắp ngoài các yếu tố kể trên.
Phân loại theo cách này có tác dụng cho biết kết cấu tỷ trọng từng loại
chi phí mà doanh nghiệp đó chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu thông tin
quản trị doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí (phân loại chi
phí theo khoản mục)
Toàn bộ chi phớ sản xuất được chia thành các khoản mục chi phí bao
gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng, không phân biệt chi phí
có nội dung kinh tế như thế nào. Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất bao gồm
4 khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Là chi phí các loại
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên
sản phẩm xây lắp: gạch, đỏ, cát, xi măng, sắt thép, các cấu kiện bê tông, các
phụ gia khác như: đinh, dây buộc, kính, sơn, vôi…
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Là toàn bộ tiền lương chính, tiền
lương phụ, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận chuyển vật liệu
thi công. Khoản mục này không bao gồm tiền lương của công nhân điều khiển máy
thi công, tiền lương của công nhân vận chuyển vật liệu ngoài cựli thi công.
Chi phí sảnxuất chung (CPSDMTC): Là các chi phí trực tiếp liên quan
đến việc sửdụng máy đểhoàn thành sản phẩm xây lắp bao gồmchi phí khấu hao
máy móc thiết bị, tiền thuê máy, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển
máy thi công, chi phí về nhiên liệu động lực dựng cho máy thi công.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.166
Chi phí sản xuất chung (CPSXC): Bao gồm các chi phí phát sinh ở
đội, bộ phận sản xuất ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như tiền lương, cỏc
khoản trích theo lương của quản lý đội và công nhân xây dựng, nguyên vật
liệu cho nhu cầu quản lý dự án, đội thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dựng tại
đội thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, côngdụng có tác dụng phục vụ
cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, định mức chi phí.
Ngoài hai cách phân loại trên, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo
nhiều tiêu thức khác, chẳng hạn:
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với các khoản
mục trên báo cáo tài chính (gồm chi phí sản xuất và chi phí thời kì).
Phân loại theo mối quan hệ và khả nằng quy nạp chi phí vào các đối
tượng kế toán chi phí (gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp).
Phân loại dựa vào mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh (gồm chi phí cơ bản và chi phí
chung).
Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với việc lập kế hoạch và
kiểm tra (gồm chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp).
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh để lựa chọn phương án (gồm chi
phí chênh lệch, chi phí cơ hội và chi phí chìm).
1.2. Lý luận chung về giá thành sảnphẩm
1.2.1. Giá thànhsản phẩm
1.2.1.1. Khái niệm và bản chất giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính chất giới hạn và xác định,
vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Giá thành sản phẩm là
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.167
một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong
quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp
quản lý mà doanh nghiệp đó thực hiện nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng
lợi nhuận.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động
sống,laođộng vậthóa mà doanhnghiệp đó bỏ ra để hoàn thành một khối l-
ượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Giá thành sản phẩmxây lắp là toànbộ các chi phí bằng tiền để hoàn thành
khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định, sảnphẩm có thể là kết cấucôngviệc
hoặc giao lại công việc có thiết kế và dự toán riêng; có thể là công trình hoặc
hạng mục côngtrình. Giá thành hạng mục côngtrìnhhoặc côngtrình hoàn thành
toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
1.2.1.2. Yêu cầu quản lý giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý giá thành sản
phẩm như sau:
Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo
từng công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả
năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hiệu quả.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công
trình xây dựng đó hoàn thành. Định kì kiểm tra và đánh giá khối lượng thi
công dở dang theo nguyên tắc nhất định.
Kịp thời lập báo cáo về tính giá thành sản phẩm xây lắp, cung cấp các
thông tin hữu dụng về giá thành sản phẩm xây lắp phục vụ yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.168
1.2.2. Phân loại giáthànhsản phẩm
1.2.2.1. Phân loại giáthànhtheo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá
thành
Theo cách phân loại này, giá thành có các loại sau:
Giá thành dự toán:
Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình được xác định
dựa trên cơ sở các định mức, các đơn giá của cơ quan có thẩm quyền ban
hành, dựa trên mặt bằng giá cả thị trường, nó xác định trước khi đơn vị tham
gia đấu thầu thi công công trình.
Giá trị dự toán từng công trình, hạng mục công trình được xác định theo
công thức:
Giá trị dự
toan CT,
HMCT
=
Giá thành dự
toán CT,
HMCT
+
Thu nhập chịu
thuế tính trước
+
Thuế GTGT
đầu ra
Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để
đảm bảo có lãi, nó là tiêu chuẩn để đơn vị xây dựng phấn đấu để tiết kiệm chi
phí, hạ thấp mức giá thành thực tế và đây là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán
cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đó được nghiệm thu.
Giá thành kế hoạch công trình xây lắp
Là cơ sở để doanh nghiệp phấn đâu hạ giá thành sản phẩm, là căn cứ để
so sánh phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh
nghiệp.
Giá thành kế hoạch
công trình xây lắp
=
Giá thành dự
toán CT xây
lắp
-
Mức hạ giá
thành kế
hoạch
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.169
Giá thành thực tế công trình xây lắp
Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả
các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đó bỏ ra để hoàn thành một khối lượng
xây lắp nhất định. Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp.
Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định
mức mà gồm cả những chi phí thực tế phát sinh như hao hụt, mất mát...do
nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp.
Muốn đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất thi công của tổ chức công
tác xây lắp đòi hỏi chúng ta phải so sánh cỏc loại giá thành trên với nhau nh-
ưng phải đảm bảo tính thống nhất về thời điểm và cách tính trong quá trình và
ở cùng một đối tượng xây lắp. Mối quan hệ về mặt lượng giữa ba loại giá
thành thường được thể hiện:
Gisa thành dự toán ≥ giá thành kế hoạch ≥ giá thành thực tế
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí cấu thành
Giá thành sản xuất toàn bộ
Giá thành sản xuất toàn bộ là giá thành bao gồm toàn bộ các chi phí cố
định và chi phí biến đổi thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
Giá thành sản xuất theo biến phí
Giá thành sản xuất theo biến phí chỉ bao gồm các biến phí sản xuất gồm
biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp.
Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí
Giá thành phân bổ hợp lý định phí bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất và
phần định phí được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt
động chuẩn.
1.2.2.3. Phân loại giá thành theo yêu cầu quản lý
Giá thành khối lượng hoàn chỉnh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1610
Giá thành khối lượng hoàn chỉnh là giá thành của những khối lượng huy
độngvốnsản xuất, sửdụng dịchvụ có đủkhả năng phát huy tác dụng tương đối
độc lập. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành hạng mục công
trìnhđó thi côngđếngiai đoạncuốicùng, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đó đư-
ợc hai bên kiểm nhận, thanh toán, bàn giao cho đơn vị sản xuất sử dụng.
Giá thành khối lượng sản phẩm quy ước
Giá thành khối lượng sản phẩm quy ước là giá thành của các khối xây
lắp mà khối lượng đó phải thỏa mãn điều kiện sau:
Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng thiết kế quy định.
Phải đo đếm được và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
Phải đạt đến điểm dừng kĩ thuật hợp lí.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước phản ánh kịp thời chi
phí cho đối tượng xây lắp trong quy trình thi công xây lắp, giúp doanh nghiệp
phân tích kịp thời các mặt sản xuất kinh doanh để có các biện pháp góp phần
hạ thấp giá thành sản phẩm.
1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Việc phân tích đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa trên
giá thành sản phẩm chính xác, tính chính xác của giá thành sản phẩm chịu ảnh
hưởng của kết quả tập hợp chi phí. Vì vậy tổ chức công tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu đặt ra đối với các doanh
nghiệp. Để làm được điều đó, kế toán cần thực hiện các yêu cầu sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế toán có liên quan.
- Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm,
khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1611
- Thực hiện tổ chức chi chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản,
sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc,chuẩn mực,chế độ kế toán đảm bảo
đáp ứng được yêu cầu thu nhận-xử lý-hệ thống hóa thông tin về chi phí,giá
thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập vàphântíchcác báo cáo kế toán về chi phí, cung cấp những
thôngtin cầnthiết về chiphí giúp các nhàquảntrịdoanhnghiệp ra được cácquyết
định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất-tiêu thụ sản phẩm.
1.4. Đốitượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm
1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi
phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác
định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, đội sản xuất, giai đoạn công
nghệ...)hoặc là đối tượng chịu chi phí (công trình, hạng mục công trình...).
Để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ta phải dựa vào
các căn cứ sau :
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất , chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm
thương phẩm)…
Do đặc thù của ngành xây dựng và sản phẩm xây dựng nên đối tượng tập hợp
chi phí các doanh nghiệp xây dựng thường xác định là các công trình, hạng mục
công trình, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình hay nhóm công trình.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1612
1.4.2. Đối tượng tính gía thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp sản xuất, chế tạo và thực hiện cần tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Trong ngành xây dựng cơ bản do sản phẩm có tính đơn chiếc, khối lợng
công trình lớn, thời gian hoàn thành sản phẩm dài nên đối tượng tính giá
thành là các công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng hoặc khối lượng
xây lắp hoàn thành theo quy ước hoặc hoàn thành theo giai đoạn.
Xác định đối tượng tính giá thành là cơ sở căn bản để tổ chức lựa chọn
phương pháp tổ chức công tác tính giá thành hiệu quả, xây dựng nên các bảng
tính giá thành hợp lý đáp ứng yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
1.4.3.Mốiquanhệ giữa đối tượng kế toỏn chi phí sản xuấtvà đối tượng
tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của một quá trình sản
xuất, có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng đều phản ánh hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản
xuất thi công.
Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều thống
nhất với nhau về lượng trong trường hợp toàn bộ đối tượng xây lắp đều khởi
côngvà hoàn thành trong cùng một kỳ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kì bằng
tổng giá thành các đối tượng xây lắp khởi công và hoàn thành trong kỳ đó.
Khỏc nhau : Cả về chất và lượng, cụ thể:
Về chất: Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí xây lắp tính cho
một đối tượng xây lắp hoàn thành và bàn giao, cũng có nghĩa là thừa nhận chi
phí sản xuất để tạo ra khối lợng sản phẩm xây lắp đó. Còn chi phí sản xuất bỏ
ra chưa hoàn toàn hợp lý và được thừa nhận.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1613
Về lượng: Giữa giá thành và chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp cũng thư-
ờng không thống nhất bởi vì giá thành sản phẩm xây lắp kì này có thể không
bao gồm chi phí sản xuất phát sinh kỳ sau nhưng cũng có thể bao gồm chi phí
phát sinh của những kỳ trước đó.
Giá thành sản
phẩm
=
Chi phí sx
DDĐK
+
Chi phí sản
xuất trong kì
-
Chi
phí sx
DDCK
Mặc dự có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm và chi phí xây lắp
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch toán chi phí là cơ sở để tính
giá thành sản phẩm. Nếu như xác định công việc tính giá thành sản phẩm là
công tác chủ yếu trong công tác hạch toán kế toán thì hạch toán chi phí sản
xuất có tác dụng quyết định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm xây
lắp.
1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được sử dụng trong kế toán chi phí
sản xuất để tập hợp và phân bổ cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất đó xác định. Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán cụ
thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho thích hợp.
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan
trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đó xác định, tức là đối với các loại
chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối
tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng cụ thể sẽ được tập
hợp và quy nạp cho trực tiếp cho đối tượng đó.
Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp và phân bổ các chi phí gián
tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1614
sản xuất đó xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp chi phí này cho
các đối tượng đó. Theo đó, trước tiên kế toán căn cứ vào các chi phí đã phát
sinh để tập hợp chung các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm
hoặc nội dung tập hợp chi phí, sau đó phân bổ các chi phí cho từng đối tượng
cụ thể theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Việc phân bổ chi phí được tiến hành theo hai bước:
Bước 1: xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Hệ số phân bổ (H) =
Tổng chi phí sản xuất cần phân bổ (C)
Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dựng để phân bổ
(T)
Bớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể.
Ci = Ti * H
Trong đó: H: hệ số phân bổ
Ti: là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i
Ci: là đại lượng tiêu chuẩn dựng để phân bổ cho đối tượng
Sử dụng phương pháp này giảm bớt được khối lượng công việc, kế toán
không phải theo dõi chi tiết, cụ thể mỗi lần chi cho từng đại lượng. Tuy vậy,
việc phân bổ gián tiếp độ chính xác không cao, phụ thuộc chủ yếu vào tiêu
thức phân bổ.
1.6. Kế toán tập hợp chi phí sảnxuất
1.6.1. Kếtoán chi phí nguyờn vậtliệu trực tiếp
Nội dung:
Chi phí NVLTT ở doanh nghiệp xây lắp bao gồm các nguyên vật chính
như gạch, đỏ, cát, xi măng..., vật liệu phụ, vật kết cấu, nửa thành phẩm mua
ngoài...sử dụng để cấu tạo và giúp cấu tạo công trình.
CPNVLTT thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí ở doanh nghiệp
xây lắp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1615
Như vậy, tổng chi phí NVL sử dụng trong kỳ sẽ là:
Các chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; biên bản giao nhận vật tư, công cụ dụng
cụ; bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ…
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán khoản mục CPNVLTT kế toán sử dụng TK1541 - Chi phí
NVLTT (có thể mở chi tiết cho từng CT, HMCT hay từng đơn đặt hàng).
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK liên quan như: TK111, TK112,
TK152, TK153, …
1.6.2. Kếtoán chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả, phải thanh toán cho
công nhân trực tiếp sản xuất gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản
phụ cấp, không bao gồm các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép và các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp nếu tính trả lương theo sản phẩm hoặc tiền
lương trả theo thời gian nhưng có liên hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp
chi phí cụ thể thì dùng phương pháp trực tiếp. Đối với chi phí NC trực tiếp
sản xuất trả theo thời gian có liên quan đến nhiều đối tượng và không hạch
toán trực tiếp được và các khoản lương phụ của CN sản xuất xây lắp thì phải
dùng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ là phân bổ theo giờ
CPNVL sử
dụng
trong kỳ
=
Giá trị
NVL
đưa vào
sản xuất
-
Giá trị
NVL còn
lại cuối
kỳ
-
Giá trị
phế liệu
thu hồi
(nếu có)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1616
công định mức hoặc theo tiền lương định mức, hay phân bổ theo giờ công
thực tế.
Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toan sử dụng là bảng chấm công, hợp đồng giao khoán,
phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng phân bổ tiền lương
và BHXH, giấy tạm ứng...
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK1542 - Chi phí NCTT để tổng hợp và kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp sản xuất. TK622 cũng được mở chi tiết cho từng CT,
HMCT hay từng đơn đặt hàng.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác như TK334, TK338, TK111,
TK112...
1.6.3. Kếtoán chi phí sử dụng máythi công
Nội dung:
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân
công và chi phí khác liên quan đến sử dụng máy thi công và được chia thành
hai loại: chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thường xuyên là
các chi phí phát sinh liên quan đến máy được tính vào ca máy, cũn chi phí
tạm thời là chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy.
Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cũng dựa trên những
nguyên tắc cụ thể đảm bảo hạch toán đúng, đủ chi phí cho đối tượng chịu chi
phí.
Việc hạch toán chi phí sử dụng máy phải phù hợp với hình thức quản lý
sử dụng máy thi công của doanh nghiệp, có tổ chức đội máy thi công riêng
biệt hay không.
Chi phí sử dụng máy thi công phải đựơc hạch toán chi tiết cho từng máy,
nhóm máy đồng thời chi tiết cho từng khoản mục đó quy định.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1617
Phân bổ chi phí sử dụng máy phải căn cứ vào giá thành giờ/ca máy hoặc
đơn vị khối lượng xây lắp hoàn thành.
Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu theo dõi hoạt động
của máy thi công, phiếu chi, bảng chấm công...
Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng TK1543 - Chi
phí sử dụng máy thi công. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí
và tính giá thành.
Không hạch toán vào TK1543 khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN tính trên lương phải trả cho công nhân sử dụng xe, máy thi công. Phần
chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường không tính vào giá thành
công trình xây lắp mà được kết chuyển vào TK 632.
1.6.4. Chi phí sản xuấtchung
Nội dung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến sản xuất, quản lý sản
xuất và các chi phí khác phát sinh trong các tổ, đội xây lắp ở các công trường
xây dựng, bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân
sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội; chi phí khấu hao TSCĐ dựng
ở đội: vật liệu, công cụ dụng cụ dựng cho đội: các chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí khác bằng tiền.
Về nguyên tắc chung, chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng tổ
đội thi công dự án, chi phí sản xuất chung của từng đội thi công được phân
bổ cho từng công trình, hạng mục công trình bộ phận đó thi công. Trường hợp
chi phí sản xuất chung có liên quan tới nhiều công trình, sản phẩm, lao vụ
dịch vụ thì phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1618
Chứng từ kế toán sử dụng:
Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất vật tư, bảng phân bổ cụng cụ, dụng
cụ; bảng khấu hao...
Tài khoản kế toán sử dụng:
Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 1547 - Chi phí
sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí.
. 1547 Chi phí sản xuất chung
15471-Chi phí nhân viên phân xưởng
15472-Chi phí vật liệu
15473-Chi phí dụng cụ sản xuất
15474-Chi phí KHTSCĐ
15477-Chi phí dịch vụ mua ngoài
15478-Chi phí bằng tiền khác
1.6.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Nội dung:
Trong kỳ, các khoản chi phí sản xuất phát sinh của hoạt động xây lắp đó
được tổng hợp vàò bên Nợ của các TK tương ứng là: TK1541, TK 1542, TK
15433, TK 1547. Đối với doanh nghiệp xây lắp quy định chỉ áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên, không áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kì nên kế toán chỉ sử dụng TK 154 - Chi
phớ sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm xây lắp, dịch vụ, lao vụ đối với doanh nghiệp xây lắp.
Kết cấu TK 154:
Bờn Nợ: - Tập hợp chi phớ sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bờn Cú: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm.
- Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp bàn giao.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1619
Số d bờn Nợ: - Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỡ.
Nguyên tắc hạch toán TK 154:
CPSXD hạch toán trờn TK 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát
sinh chi phí, theo loại, nhóm sản phẩm, sản phẩm hoặc chi tiết bộ phận
sản phẩm theo từng loại dịch vụ hoặc từng công đoạn của lao vụ, dịch vụ.
Chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC vượt trên mức bình thường
Không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng
bán trong kì.
TK 154 đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Sau khi đó xác định được tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kì, kế
toán tính toán và xác định giá thành thực tế cho đối tượng tính giá thành dựa
trên phương pháp tính giá thành đó chọn. Kế toán tiến hành kết chuyển chi
phí sang TK 632 – Giá vốn hàng bán khoản giá thành đó tính được. Chi phí
sản xuất còn lại trên TK 154 là khoản chi phí dở dang cuối kì.
Trình tự kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1620
TK 152,111 TK154 TK152, 153
Xuất NL, VL và Nhập kho VL, CCDC
Công cụ dụng cụ gia công chế biến xong
TK 155
TK142,242
Phân bổ giá trị CCDC Nhập kho sản phầm
hoàn thành
TK214 TK157
Khấu hao TSCĐ Sản phầm hoàn thành gửi đi
bán không qua kho
TK334, 338 TK632
Tiền lương và các khoản trích Sản phầm hoàn thành xuất
theo lương bán trong kì
TK 112, 111,331
Chi chi dich vụ mua ngoài và TK138, 334, 632
Chi phí khác bằng tiền Giá trị sản phẩm hỏng
TK 133 bắt bồi thường
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1621
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì trong doanh nghiệp xây dựng là các
công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành, hay khối lượng
công tác xây lắp trong kì chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận
thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán:
Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang được định theo
công thức:
Chi phí
thực tế
của khối
lượng
xây lắp
dở dang
=
Chi phí thực tế của
KLXL DD Đ.kỳ
+
Chi phí thực tế
của KLXL P/S
trong kỳ
x
Chi phí
KLXL
cuối kỳ
theo dự
toán
CPKLXL h/thành bàn
giao trong kỳ theo dự
toán
+
CPKLXL DD
cuối kỳ theo dự
toán
Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng hoàn thành tương đương:
Phương pháp này chủ yếu dùng để đánh giá sản phẩm dở dang của công
tác xây lắp, lắp đặt thiết bị, máy móc.
CP
thực tế
của KL
xây lắp
DDCK
=
Chi phí thực tế
của KLXLDD
đầu kỳ
+
Chi phí thực
tế của KLXL
phát sinh
trong kỳ
x
CPDT
của
KLXL
CK đó
tính đổi
theo
mức độ
hoàn
thành
Chi phí KLXL
hoàn thành bàn
giao trong kỳ
theo dự toán
+
CPKLXL DD
cuối kỳ theo
dự toán đó quy
đổi theo mức
độ hoàn thành
Đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1622
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối kì được xác định:
CP thực
tế của
KLXLDD
cuối kỳ
=
CP thực tế
của KLXL
đầu kỳ
+
CP thực tế của
KLXL phát sinh
trong kỳ
x
Giỏ trị
dự toán
của
KLXL
dd ck
GTDT của
KLXL hoàn
thành bàn
giao trong kỳ
+
Giá trị dự toán
của KLXL dở
dang cuối kỳ
Khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán cần kết hợp chặt chẽ với
bộ phận kĩ thuật, bộ phận lao động để xác định mức độ hoàn thành của khối l-
ượng sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ một cách chính xác.
1.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.8.1. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp là mốc thời gian mà bộ phận kế toán
giá thành tổng hợp số liệu để tính giá thành thực tế cho các đối tượng tính giá
thành, thường là từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một công trình, hạng mục
công trình hoặc một khối lượng công trình hoàn thành bàn giao. Đối với
những công trình hoàn thành trong nhiều năm thì kỳ tính giá thành có thể là
theo định kỳ báo cáo (tháng, quý, hoặc năm).
1.8.2. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Công thức tính:
Z = C
Trường hợp CT, HMCT chưa hoàn thành nhưng có khối lượng xây lắp
hoàn thành bàn giao xác định theo công thức:
Z = C + Ddk - Dck
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1623
Trong đó: Z : Là giá thành thực tế của khối lượng sản phẩm xây
lắp hoàn thành bàn giao
C : Là chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
Ddk : Là chi phí dở dang đầu kỳ.
Cck : Là chi phí dở dang cuối kỳ.
Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp được tính như sau:
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Theo phương pháp này, hàng tháng chi phí thực tế phát sinh được tập
hợp lại theo từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành công trình thì chi phí
sản xuất tập hợp được cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
Ngoài ra, các doanh nghiệp xây lắp cũng áp dụng một số phương pháp tính
giá thành khác như tính giá thành theo hệ số…nhưng các phương pháp này
đều phức tạp và khó áp dụng.
Giá thành
thực tế của
sản phẩm
xây lắp
=
Giá thành
định mức
của sản
phẩm xây
lắp
±±
Chênh
lệch do
thay đổi
định
mức
±±
Chênh
lệch thóat
ly định
mức
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1624
1.9. Hệ thống sổ kế toán và các báo cáo sử dụng
Hiện nay, trong các doanh nghiệp xây lắp thường sử dụng các hình thức
kế toán sau:
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi
vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1625
Biểu 01:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI
GHI CHỲ:
GHI HÀNG NGÀY
GHI CUỐI THÁNG
Đối chiếu, kiểm tra
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó
lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm cỏc loại sổ chủ yếu sau:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ QUỸ BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ,
THẺ
KẾ
TOÁN
CHI
TIẾT
SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI
TIẾT
BẢNG
TỔNG HỢP
CHI TIẾTNHẬT KÍ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1626
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Biểu 02:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾTSổ Nhật ký
đặc biệt
CHỨNG TỪ KẾ
TOỎN
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
SỔ CÁI
BẢNG CÂN
ĐỐI SPS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1627
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Biểu 03:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG
TỪ GHI SỔ
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toỏn
cựng loại
Sổ, thẻ
kế toỏn
chi tiết
Sổ, thẻ
kế toỏn
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
số phỏt sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1628
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ Cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Biểu 04:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
GHI CHỲ:
GHI HÀNG NGÀY
GHI CUỐI THÁNG
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ kế toán để ghi chép, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp có hai hệ thống sổ:
Sổ kế toỏn tổng hợp: Ở hình thức nào cũng có chung sổ cái tổng hợp,
mỗi TK kế toán tổng hợp được mở một sổ cái và nó đều phản ánh một chỉ tiêu
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
CỎC BẢNG PHếN BỔ
BẢNG KÊ NHẬT KÍ
CHỨNG TỪ
SỔ, THẺ
KẾ TOỎN CHI
TIẾT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CỎI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1629
về chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp. Nó cung cấp các chỉ tiêu thông tin để
lập báo cáo tài chính về chi phí, giá thành.
Sổ kế toán chi tiết: Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp về chi
phí sản xuất và giá thành mà kế toán sẽ mở các sổ chi tiết để kế toán các chỉ
tiêu chi tiết về chi phí sản xuất đáp ứng yêu cầu sử dụng thông tin của doanh
nghiệp. Thông thường mở sổ chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.10. Quy trình kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện ứng dụng kế toán máy.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đấy. Phần mềm
kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được
đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các
loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán
ghi bằng tay.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1630
Biểu 05
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Chứng từ kế toán
MÁY VI TÍNH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1631
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÉP HT
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP HT
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần kết cấu thép HT là công ty xây dựng được thành lập
vào ngày 02 tháng 5 năm 2008 nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng trong lĩnh
vực, kỹ thuật xử lý nền móng đặc biệt là ngành xây dựng.
Công ty đặc biệt chú trọng và mong muốn phát triển thành một công
ty có thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất buôn bán thép.
Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0102728140 đăng ký lần đầu ngày 02/05/2008 do Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp.
Với bề dày kinh nghiệm của tập thể cán bộ công nhân viên lành nghề,
dây chuyền công nghệ của công ty CP kết cấu thép HT là mơ ước của hàng
trăm nhà máy sản xuất kết cấu thép khác với khả năng sản xuất công suất lên
đến 600tấn/tháng tương đương hơn 6000 – 7200 tấn 1 năm và đang cố gắng
tiếp tục vươn tới cột mốc 9000 tấn/năm bằng cách liên tục cải tiến máy móc,
ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến.
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu:
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là phát triển công nghệ mới trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp, sản xuất hàng hóa và dịch vụ mua bán thiết bị
bao gồm không hạn chế các loại hình như sau:
- Sản xuất thiết bị gia công cơ khí
- Sản xuất thiết bị hàn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1632
- Sản xuất thiết bị định hình
- Sản xuất thiết bị gia công phối
- Sản xuất thiết bị làm sạch
- Sản xuất thiết bị sơn, thiết bị nâng hạ, thiết bị lắp dựng…
- Sản xuất một số máy móc phục vụ vận chuyển và lắp dựng
 Một số công trình mà công ty đã làm và hoàn thành :
- Công trình Showroom Jaguar land rover
- Công trình nhà máy Tae Yang
- Công trình: Thiên Sơn Plaza – Số 2 Chương Dương Đô
- Công trình May sông Hồng
- Quy trình sản suất kinh doanh tại công ty CP kết cấu thép HT
- Dự án cải tạo nâng cấp sân tập bóng tập ném.
.2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần kết cấu thép HT
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1633
Sơ đồ:Bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn : Phòng tổ chức – hành chính)
 Ban giám đốc công ty: gồm 1 giám đốc và hai phó giám đốc là phó
giám đốc phụ trách kinh doanh, và phó giám đốc phụ trách sản xuất kỹ thuật.
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát Hội đồng Quản Trị
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kỹ
thuật công
nghệ
Phòng kinh tế
- kế hoạch
Phòng tài
chính – kế toán
Phòng tổ chức –
hành chính
Phó Giám đốc
Đội máy thi công
I
Đội máy thi công
IV
Đội máy thi công
III
Đội máy thi công
II
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1634
 Giám đốc công ty: giám đốc công ty là người điều hành chung mọi
hoạt động của công ty, là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động sản xuất cũng như kết quả sản xuất kinh doanh. Ngoài việc uỷ
quyền cho phó giám đốc, giám đốc cònchỉ đạo trực tiếp các phòng kế toán và
tổ chức hành chính.
 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: phó giám đốc có nhiệm vụ
triển khai thị trường, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh. Là người hỗ trợ cho
Giám đốc trong công tác kinh doanh, công tác chỉ đạo điều hành sản xuất kinh
doanh của Công ty, cùng với giám đốc tìm kiếm việc làm và chỉ đạo sản xuất
có hiệu quả, đúng pháp luật, duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác.
 Phó giám đốc phụ trách sản xuất kỹ thuật:Kiểm tra, nghiệm thu
các phương án kỹ thuật mà phòng kỹ thuật nêu ra. Là người quyết định
phương án kỹ thuật có được thông qua hay không. Giám sát, nghiệm thu công
trình trước khi hoàn thành giao cho khách hàng. Phụ trách toàn bộ công tác kỹ
thuật công nghệ sản xuất trong công ty.
 Các phòng ban:
Việc tổ chức cácphòngbanphụthuộc vào yêu cầu quản lý kinh doanh của
côngty. Đứngđầucác phònglàtrưởngphòng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban
giám đốc vàđồngthờicó nhiệm vụ trợ giúp ban giám đốc về các mặt mình phụ
trách.
-Phòng kỹ thuật công nghệ: thực hiện các chức năng tư vấn về kỹ thuật
cho chủ doanh nghiệp. Kiểm tra và đánh giá chất lượng, số lượng, nguyên phụ
liệu trước khi sản xuất. Thiết lập các quy tắc, quy trình kỹ thuật, quy trình chất
lượng sản phẩm, nghiên cứu các ứng dụng công nghệ mới đưa vào sản xuất.
-Phòng kinh tế - kế hoạch: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất, cung
ứng đầy đủ kịp thời các loại vật tư phục vụ sản xuất và cân đối các loại vật tư
theo kế hoạch đã đề ra. Lập kế hoạch xây dựng cơ bản, công tác sửa chữa nhỏ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1635
về thiết bị, nhà xưởng và các công trình khác của công ty… Tham mưu cho
Giám đốc, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất phát triển sản phẩm phù hợp
với khả năng của Công ty, thích ứng với thị trường.
-Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính của
doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố định, biến động
vốn bằng tiền mặt… theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Tổ chức theo
dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu cho đến khi sản phẩm
được hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng. Hạch toán kế toán, xác định
kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính của đơn vị. Thực hiện đúng
các chế độ chính sách kế toán do bộ tài chính và nhà nước ban hành.
-Phòng tổ chức - hành chính: Đảm nhiệm công tác cán bộ, tổ chức bộ
máy quản lý lao động, theo dõi thi đua, công tác văn thư tiếp khách, bảo vệ tài
sản,.. Ngoài ra còn làm công tác tuyển dụng và hợp tác lao động, quản lý theo
dõi bổ sung hồ sơ của nhân viên toàn Công ty.
-Các đội máy thi công:Là những đội trực tiếp tiến hành xây dựng, hoàn
thành đơn đặt hàng của khách hàng. Là lực lượng đông đảo nhất trong công ty
cũng như giúp cho công ty hoàn thành được kế hoạch đề ra ngoài thực tế. Tổ
chức thi công các công trình của Công ty theo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ
thuật dưới sự quản lý trực tiếp của đội trưởng, các nhân viên kinh tế kỹ thuật.
-Ngoài ra còn có tổ bảo vệ, tổ y tế, tổ vệ sinh môi trường.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1636
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
2.1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp.
Hình thức kế toán được Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung sử
dụng phần mềm kế toán Foxman 2008.F. Nhờ đó mà công tác ghi chép trở
nên nhanh chóng, dễ dàng hơn.
Đây là hình thức ghi sổ kế toán tiên tiến và rất phù hợp với công tác hiện
đại hóa, chuyên môn hóa công tác kế toán theo trình độ phát triển tin học và
đang được áp dụng khá phổ biến vì nó tiên tiến và phù hợp với việc sử dụng
công tác kế toán trên máy vi tính.
Theo hình thức này thì hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cũng loại đã được kiểm tra, được dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để kế toán nhập số liệu vào
máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, máy
vi tính sẽ tự động đưa số liệu vào các sổ kế toán có liên quan như Sổ Nhật ký
chung, Sổ cái và Sổ, thẻ chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện
thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực thông tin đã được nhập trong kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1637
Sơ đồ: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung
trên máy vi tính.
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái các tài khoản
- Các bảng kê
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán công ty tổ chức khai báo
các tham số hệ thống phù hợp với tổ chức công tác kế toán của công ty và
tuân thủ chế độ kế toán hiện hành.đồng thời mã hoá các danh mục đối tượng
cần quản lý một cách hợp lý, khoa học.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
HỆ THỐNG SỔ KẾ
TOÁN:
+ Sổ tổng hợp
+ Báo cáo tàichính
+ Báo cáo kế toán quản trị
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1638
2.1.3.2.Cơ cấu bộ máy kế toán nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận.
Phòng kế toán có chức năng phản ánh tới giám đốc một cách liên tục và
toàn diện các mặt hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Những thông tin
mà kế toán cung cấp được sử dụng để ra các quyết định quản lý. Tại công ty,
chức năng chính của phòng kế toán là ghi chép, phản ánh vào sổ sách mọi
nghiệp vụ phát sinh giúp tính toán chi phí, lợi nhuận cho. Không chỉ là ghi
chép, và trình bày số liệu, dựa vào số liệu đó kế toán có thể tiến hành phân
tích sơ bộ giúp thực hiện quản trị nội bộ. Có thể nói phòng kế toán là trợ thủ
đắc lực cho lãnh đạo công ty trong việc đưa ra các quyết định.
Bộ phận tài chính kế toán của công ty gồm 6 người: Kế toántrưởng,
kếtoán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán kho, thủ quỹ và thủ kho.
Chứng từ gốc, các bảng phân
bổ
Ghi cuối ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Bảng tổng hợp,
chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát
sinh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1639
 Kế toán trưởng:Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công
ty, quyết định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám
đốc và là người chịu trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn
kiêm phần hành kế toán vật tư, lên báo cáo biểu kế toán. Kế toán trưởng chịu
sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
 Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm về tài chính của công ty
và làm công việc kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp phụ trách chung và có
quyền yêu cầu, giám sát và giao nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên kế toán và
kiểm tra công việc của họ, giám sát sử dụng vốn của phòng kinh doanh, phân
tích, đánh giá, thuyết minh báo cáo tài chính.
 Kếtoán kho: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của
từng loạivật tư trong quá trình thi công, báo cáo tồn kho vật tư theo niên độ kế
toán.
 Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi quản lí tình hình chi tiền
mặt bảo đảm đáp ứng kịp thời, chính xác phục vụ tất cả mọi hoạt động của
công ty. Tập hợp và kiểm soát chứng từ trước khi thu chi, thanh toán, cung
cấp các thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
 Thủ kho: Có nhiệm vụ nhập, xuất vật tư cho các công trình. Cuối kỳ,
thủ kho phải gửi báo cáo tồn kho cho nhân viên kinh doanh để theo dõi số
lượng, chủng loại vật tư đã có sẵn trong kho để tiện cho việc xuất kho vật tư
đi công trình một cách kịp thời và hiệu quả.
 Thủ quỹ: Là người chuyên thu tiền, chi tiền khi có các nghiệp vụ liên
quan đến tiền mặt phát sinh, hàng ngày lập sổ quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ tồn
quỹ với kế toán thanh toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1640
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
2.1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán mà Công ty Cổ phần kết cấu thép
HT áp dụng là hình thức tập trung .
-Kế toán áp dụng tại công ty tuân thủ theo Luật kế toán và các Chuẩn
mực kế toán Việt Nam.
-Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng: theo quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006.
-Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
-Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo trị giá gốc.
-Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định là theo nguyên giá.
-Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được khấu
hao theo phương pháp đường thẳng.
-Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán kho Thủ kho Thủquỹ
Kế toán trưởng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1641
-Đơn vị tiền tệ được sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ).
- * Hệ thống chứng từ sử dụng:
- Hệ thống chứng từ kế toán Công ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ
theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được lập, phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết
định 48/2006QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được áp
dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
Để thuận lợi cho công tác kế toán đơn vị còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 để
phù hợp với hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
- Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính
của Công ty bao gồm:
+ Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN
+ Bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản - Mẫu số F01-DNN
+ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN
+ Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp- Mẫu số B03-
DNN
+ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN
Tấtcảcác báo cáonàydo cácnhânviên trong Phòng tài chính – kế toán hỗ
trợ cho kếtoántổnghợp lập. Saukhi lập xongsẽ được Kế toán trưởng rà soát và
xem xét đãlập đúngtheo quyđịnh và chuẩnmực quyđịnh hay không. Tất cả các
báo cáo nàyđềuđượclập theo đúng quy định về cách thức, biểu mẫu, thời gian,
số lượng.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp về sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ
kế toán ghi bằng tay.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1642
2.1.4. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
trong điều kiện sử dụng kế toán máy
Trong thời kỳ công nghiệp hóa-hiện đại hóa cùng với sự tiến bộ của
khoa học kĩ thuật, Công ty đó áp dụng phần mềm kế toán Foxman 2008. F.
Việc ứng dụng phần mềm kế toán đó làm cho kế toán viên trở nên nhạy bén,
dễ dàng và kịp thời.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Giao diện ban đầu phần mềm kế toán Foxman sử dụng tại công ty
Nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, hoàn thành
Chứng từ kế toán
Nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán( qua bàn phím )
Chương trình tự động xử lý
Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1643
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần kết cấu thép HT
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty
Hiện nay, công ty đang sử dụng hình thức phân loại chi phí theo khoản
mục. Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất tại công ty được chia thành 4 khoản
mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1644
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuấtphương pháp tập hợp chi phí sản
xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trình sản xuất của ngành
xây dựng nói chung và của Công ty cổ phần kết cấu thép HT nói riêng quy
trình thi công công trình thường lâu dài, phức tạp, sản phẩm mang tính đơn
chiếc, cố định, mỗi công trình có một thiết kế riêng, một đơn giá dự toán riêng
nhất định gắn với một địa điểm nhất định. Vỡ vậy, đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, sản phẩm có tính đơn chiếc,
thời gian hoàn thành sản phẩm dài nên công ty lựa chọn đối tượng tính giá
thành là các CT, HMCT, đơn đặt hàng hoặc khối lượng xây lắp theo quy ước
hay theo giai đoạn.
2.2.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Công ty tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp.
Chi phí sản xuất trực tiếp được tập hợp cho từng công trình, hạng mục
công trình. Các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công phát sinh ở công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho
công trình đó.
Các chi phí tập hợp theo hàng tháng, theo từng khoản mục và chi tiết cho
từng đối tượng sử dụng. Khi công trình hoàn thành, kế toán chỉ cần cộng tổng
các chi phí sản xuất từ lúc khởi công cho tới khi hoàn thành, đó cũng chính là
giá thành thực tế của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1645
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tại các doanh nghiệp xây lắp, chi phí NVLTT thường chiếm tới 60%-
80% trong tổng chi phí sản phẩm. Khoản mục CPNVLTT bao gồm:
Chi phí NVL chính như sắt, thép, gạch đỏ, cát, xi măng, các cấu kiện
bê tông…
Chi phí NVL phụ như đinh, khuôn,...
Các chi phí về cụng cụ, dụng cụ, vật liệu luân chuyển như cốt pha, tôn
định hình...
Do đặc điểm của ngành xây lắp và của sản phẩm xây lắp, vật liệu sử
dụng ở các công trình chủ yếu là do các đội tự mua về, bảo quản ở kho công
trường hoặc kho ngoài công trường để thuận tiện cho quá trình thi công xây
lắp.
Do đó:
NVL mua về phải có hóa đơn của bên bán, phải được kiểm tra chất lợng,
số lượng và phải có biên bản bàn giao NVL sau khi đó được kiểm nhận.
Chứng từ, tài khoản sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng tập hợp chi phí sản xuất: Phiếu xuất kho, bảng
phân bổ NVL, CCDC; giấy đề nghị thanh toán...
Để tập hợp chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 1541 - Chi phí NVLTT.
TK này đợc theo dõi theo từng CT, HMCT.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Chi phí phát sinh hàng tháng được kế toán vật tư lập thành bảng kê tổng
hợp chi phí. Bảng kê tổng hợp chi phí là bảng tổng hợp các chứng từ gốc liên
Giá thực tế vật
tư xuất dựng
cho công trình
Giá mua ghi
trên hóa đơn
+=
Chi phí thu
mua NVL
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1646
quan đến việc phát sinh chi phí sản xuất của từng công trình. Bảng kê tổng
hợp chi phí được lập cho từng công trình. Cuối tháng, nhân viên kế toán vật
tư đưa bảng kê lên phòng kế toán cùng với các chứng từ gốc để hoàn chi phí.
Khi nhận được chứng từ, nhân viên kế toán Công ty kiểm tra chứng từ
gốc, so sánh với các chỉ tiêu trong bảng kê. Sau khi kiểm tra thấy hợp lệ, kế
toán tiến hành nhập liệu vào máy.
Quy trình nhập liệu:
Kế toán xử lý và nhập số liệu vào máy theo phần mềm của Công ty,
chứng từ cú liên quan tới CPNVLTT, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy
theo mã tài khoản, mã chi tiết, mã sản phẩm công trình đó cài đặt trong máy.
Từ các chứng từ gốc liên quan như phiếu xuất kho, bảng kê tổng hợp chi
phí, hóa đơn GTGT…kế toán tiến hành nhập liệu vào máy từ việc nhập chứng
từ vào phần mềm. Sau khi nhập xong chứng từ, máy sẽ tự động chuyển dữ
liệu vào các cửa sổ của hình thức Nhật ký chung, bao gồm Nhật ký chung, sổ
cái TK 1541, sổ chi tiết TK1541, Sổ chi tiết TK 3331, Sổ chi tiết các Tk liên
quan.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1647
Ví dụ minh họa:
Công ty Cp kết cấu thép HT
Bộ phận kế toán
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 148/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 10 năm
2015
Số 24
Nợ TK 1541
Có TK 152
- Họ và tên ngời nhận: Nguyễn Thanh Tùng
- Theo HĐGTGT số HĐ0000347 ngày 30 tháng 11 năm 2015
Xuất tại kho : kho vật tư công trình tại Từ Sơn Bắc Ninh
STT
Tên, nhóm hiệu
quy cách, phẩm
chất vật t, dụng
cụ sản phẩm,
hàng húa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng từ
Thực
xuất
1 ống thép 273 Ôt273 kg 3914 3914 14,000 54,809,832
2
ống nhựa xoắn
HDPE
Onx
HDPE
mét 940 940 78,144 73,455,387
3
Toonmat 3
lopws11 sóng
dày 0.35
tonmat M2 100 100 17,360 17,360,000
4
Máy mài Nakita Nakita cái 107 107 23,295.5 24,926,233
Cộng 170,551,452
- Tổng số tiền ( viết băng chữ ): một trăm bảy mươi triệu năm trăm năm mươi
mốt nghìn bốn trăm năm mươi hai đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày30 tháng 11 năm 2015.
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Ngời giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1648
Quy trình nhập liệu theo nghiệp vụ
Kế toán xử lý và nhập số liệu vào máy theo phần mềm của Công ty,
chứng từ có liên quan của chi phí NVLTT phát sinh, kế toán tiến hành nhập
dữ liệu vào máy theo mã tài khoản, mã chi tiết, mã sản phẩm công trình đó cài
đặt sẵn trong máy. Từ màn hình giao diện chọn nhập chứng từ→xuất vật tư,
tiến hành nhập số liệu dựa vào chứng từ gốc.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1649
Sau khi nhập xong chứng từ, máy sẽ tự động chuyển dữ liệu vào các cửa
sổ của hình thức Nhật kí chung bao gồm : Nhật ký chung, Sổ cái TK 1541. Từ
màn hình giao diện chọn kế toán chi tiết chọn kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành chọn kế toỏn chi phớ nguyên vật liệu trực tiếp .Muốn in chứng từ
chọn in sau khi đó nhập xong dữ liệu.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 08/11/2015
Tài khoản: 1541 - Chi Phí NVL SXKD DD
Dư nợ đầu
ngày 1,115,970,489
Phát sinh nợ 170,551,452
Phát sinh có
Dư nợ cuối
ngày 1,286,521,941
Ngày Số CT Diễn giải
TK
ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có
04/11/2015 PK19
Xuất kho ống nhựa
xoắn HDPE cho
công trình theo phiếu
xuất kho số 0000374 3333 73,455,387
04/11/2015 PK25
Xuất kho theo hóa
đơn số 0000374 3333 24,926,233
07/11/2015 PC048
Thanh toán tiền
hàng theo hóa đơn
số 0002865 1111 17,360,000
08/11/2015 PC049
Thanh toán tiền
hàng theo hóa đơn
số 0000027 1111 54,809,832
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1650
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 08/11/2015
Tài khoản: 1541 - Chi Phí NVL SXKD DD
Chứng từ
Trích yếu
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu 1,115,970,489
Tổng ps 153,191,452
Dư cuối 1,269,161,941
Tiền mặt 111 54,809,832
Tiền Việt Nam 1111 54,809,832
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 333 98,381,620
Thuế xuất, nhập khẩu 3333 98,381,620
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1651
2.2.4.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Ở công ty cổ phần kết cấu théo HT, chi phí nhân công lao động chiếm
khoảng trên 10% trong giá thành sản phẩm. Khoản mục chi phí nhân công
trực tiếp ở Công ty bao gồm:
Tiền lương và các khoản phụ cấp...phải trả cho công nhân trực tiếp
xây dựng.
Tiền công thuê lao động hợp đồng thời vụ.
Tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân vận hành máy thi
công.
Riêng cỏc khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK 1547 - Chi phí sản xuất
chung.
Hiện nay, lao động Công ty gồm hai loại là lao động trong danh sách và
lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với
công nhân trong danh sách, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo chế độ quy định của nhà nước.
Chứng từ, tài khoản sử dụng:
Để thanh toán lương cho người lao động, Công ty sử dụng Bảng chấm
cụng được lập cho từng tổ sản xuất, Giấy đề nghị tạm ứng lương, Bảng tính
lương và các khoản trích theo lương...
Để sử dụng và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK
622 “Chi phínhân công trực tiếp” để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham
gia vào công trình xây lắp. TK này cũng đợc theo dõi chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng.
Hình thức trả lương:
Hiện tại Công ty áp dụng hai hình thức trả lương là lương thời gian và
lương sản phẩm (lương khoán) chụ thể:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1652
Lương sản phẩm đợc áp dụng với những công nhân trực tiếp sản xuất
theo khối lượng công việc cụ thể đối với đơn vị với đơn giá lương khoán khi
công việc hoàn thành được tính giá.
Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo thi công
(được hạch toán vào TK 61547 - Chi phí sản xuất chung).
Hàng ngày, các tổ trửởng phải theo dõi, quản lý tình hình thực tế làm
việc của tổ mình để chấm công. Tổ trưởng các tổ thực hiện chấm công vào
bảng chấm công ở ngay sau hợp đồng giao khoán, sau đó chuyển cho kế toán
tổng hợp theo dõi tổng hợp ở từng công trình thi công. Từ đó, kế toán tính ra
số công của mỗi công nhân trong một tháng, sau đó gửi bảng chấm công về
phòng kế toán của Công ty ở trụ sở chính.
Tiền lương của công nhân được tính như sau:
Tiền lương của một
công nhân trực tiếp
xây lắp
= Tổng số công * Đơn giá công
Trong đó:
- Tổng số công được tính bằng số công trên bảng chấm công
- Đơn giá công được xác định căn cứ và biên bản nghiệm thu khối lư-
ợng công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán và bảng chấm công.
Căn cứ vào bảng chấm công, biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành
do kế toán gửi lên, kế toán tổng hợp được lương công nhân trong tháng và lập
bảng thanh toán lương khoán.
Ví dụ: Ngày 30/10/2015 kế toán thực hiện tính lương nhân công
T10/2015 -BP03 - CT trừờng thể dục thể thao Từ Sơn trên phần mềm kế toán:
Từ màn hình giao diện chọn nhập chứng từ chọn tổng hợp, tiến hành
nhập số liệu, khi nhập chứng từ xong, các số liệu sẽ tự động chuyển vào Sổ
Cái TK 1542, TK 334 và Sổ chi tiết TK 1542, Sổ chi tiết TK 334103 – lương
nhân công tổ máy I.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1653
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2015
Tổ máy I– CT thể thao Từ Sơn Bắc Ninh
Số
thứ
tự
Họ và tên Cấp bậc lương hoặc
chức vụ
Ngày trong tháng Tổng cộng
1 2 3 4 5 ... 30 31
1 2 3 4
1. Nguyễn Văn Dậu Hợp đồng x x x x … x 28
2. Hoàng Văn Viên Hợp đồng x x x … x x 27
3. Vũ Văn Hùng Hợp đồng x x x x x … x x 29
4. Bùi Thanh Bằng Hợp đồng x x x x … x x 29
5. Vũ Thị Thơ Hợp đồng x x x x … x x 28
6. Lý Hữu Chiến Hợp đồng x x x x … x 27
7. Bùi Ngọc Dao Hợp đồng x x x x x ….. x x 29
Tổng cộng 197
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1654
Đơn vị: Công ty cổ phần kết cấu thép HT
Bộ phận I
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2015
S
T
T
Họ và tên
Bậc
lương
Số
Công
Cong
Lễ
Chia ra Các khoản khấu trừ Thực lĩnh
kí
nhận
Tiền lương
Sp và lương
Tiền
ăn ca
Lương
Lễ
Tổng
BH
XH;YT
7,5%
BH
TN
1%
Thuế
TNCN Tổng
Tiền
ăn ca
Tiền liwơng
Thực lĩnh
Tổng
1
Nguyễn Văn
Dậu
28 2.622.312
420.000
- 3.042.312 - - - - 435.000 2.622.312 3.042.312
2
Hoàng Văn
Viên
27 2.528.658 405.000 - 2.933.658 - - - - 435.000 2.528.658 2.933.658
3 Vũ Văn Hùng 29 2.715.966 435.000 - 3.150.966 - - - - 435.000 2.715.966 3.150.966
4
Bùi Thanh
Bằng
29 2.715.966 435.000 - 3.150.966 - - - - 435.000 2.715.966 3.150.966
5 Vũ Thị Thơ 28 2.622.312 420.000 - 3.042.312 - - - - 420.000 2.622.312 3.042.312
6 Lý Hữu Chiến 27 2.528.658 405.000 - 2.933.658 - - - - 435.000 2.528.658 2.933.658
7 BùiNgọc Dao 29 2.715.966 435.000 - 3.150.966 - - - - 435.000 2.715.966 3.150.966
Cộng 197 21.405.000 2.955.000 - 24.360.000 - - - - 2.955.000 21.405.000 24.360.000
Ngày 30 tháng 10 năm 2015
Ngừời lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Mẫu sụ: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1655
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản: 154NC - Chi Phí NC SXKD DD
Dư nợ đầu ngày
Phát sinh nợ 24,360,000
Phát sinh có
Dư nợ cuối ngày 24,360,000
Ngày
Số
CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có
30/10/2015 PK26
Thanh toán tiền lương
tháng 10 cho công nhân tổ
máy I theo bảng chấm
công 3341 21,405,000
30/10/2015 PK27
Thanh toán tiền phụ cấp
ăn trưa cho công nhân tổ
máy thi công số I 2,955,000
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1656
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản: 1542 - Chi Phí NC SXKD DD
Dư nợ đầu ngày
Phát sinh nợ 24,360,000
Phát sinh có
Dư nợ cuối ngày 24,360,000
Ngày
Số
CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có
30/10/2015 PK26
Thanh toán tiền lương
tháng 10 cho công nhân tổ
máy I theo bảng chấm
công 3341 21,405,000
30/10/2015 PK27
Thanh toán tiền phụ cấp
ăn trưa cho công nhân tổ
máy thi công số I 2,955,000
Kế toán chi phí sản xuất chung
Tại Công ty cổ phần kết cấu thép HT thì chi phí sản xuất chung là các
chi phí liên quan đến sản xuất, quản lý sản xuất và các chi phí khác phát sinh
trong các tổ, đội xây lắp ở các công trìng xây dựng, bao gồm lương nhân viên
quản lý đội, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của
công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên
quản lý đội; chi phí khấu hao TSCĐ dựng ở đội: vật liệu, công cụ dụng cụ
dựng cho đội: các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 1547 - Chi phí
sản xuất chung, TK này đợc mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
Căn cứ vào tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ gốc và các danh mục
chứng từ tập hợp kế toán tiến hành nhập liệu chứng từ vào phần mềm kế toán
tương tự như các phần hành kế toán khác, khi nhập xong chứng từ, máy sẽ tự
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1657
động chuyển dữ liệu vào các sổ của hình thức Nhật kớ chung bao gồm: Nhật
kí chung, Sổ cái Tk 1547, sổ chi tiết TK 1547
- Sau đây là minh họa cho một số phần hành kế toán chi tiết TK 1547-
MN:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Tại Công ty, chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm các lương, khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT) của nhân viên quản lý công trình, quản lý
đội thi công, nhân viên kỹ thuật và các khoản trích theo lương của công nhân
trực tiếp xây lắp. Công ty chỉ thực hiện trích đối với công nhân nằm trong
danh sách của Công ty .Công ty không trích các khoản theo lương cho công
nhân thuê ngoài. Tỷ lệ trích các khoản theo lương theo chế độ kế toán Nhà n-
ước quy định:
BHXH trớch 18% trên lương cơ bản;
BHYT trớch 3% trên lương cơ bản;
BHTN trớch 1% trên lương cơ bản;
KPCĐ trớch 2% trên lương thực tế.
Hàng ngày, đội trởng các đội sẽ tiến hành chấm công cho nhân viên
quản lý đội như những công nhân bình thường khác thông qua bảng chấm
công rồi gửi cho kế toán tổng hợp lại.
Hàng tháng, từ bảng chấm công kế toán gửi lên phòng kế toán, kế toán
Công ty sẽ tiến hành tính lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý
đội và quản lý công trình thông qua bảng thanh toán tiền lương cho đội. Đồng
thời kế toán sẽ tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho số công nhân viên
nằm trong danh sách biên chế của Công ty. Tiền trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ trên tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của công trình nào thì tính
trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Còn chi phí tiền lương công nhân viên
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1658
quản lý đội và các khoản trích của công nhân viên quản lý đội sẽ phân bổ cho
cỏc công trình trong tháng theo tiêu thức giá trị thi công trong tháng.
Quy trình nhập liệu:
Ví dụ: Ngày 30/10/2015, kế toán tiến hành tính lương cỏn bộ công nhân
kĩ thuật :
Trên màn hình giao diện của phần mềm chọn kế toán tổng hợp rồi tiến
hành nhập liệu chứng từ. Sau khi chứng từ được nhập liệu xong, số liệu kế
toán sẽ tự động chuyển vào sổ cái TK 1547, TK 334
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1659
BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH, BHYT, BHTN
Thỏng 06 năm 2011
TT
Đối tượng
phân bổ
Tổng q.lương
cơ bản
Số phân bổ vào chi phí
( TK 15471, 6421)
Số phải thu của CBCNV Tổng số phải
trích
(32,5%)
BHXH
18%
BHYT
3%
BHTN
1%
BHXH
8%
BHYT
1,5%
BHTN
1%
1 Văn phũng
Công ty
52.340.000 9,241,200 1.570.200 523.400 4,187,200 785.100 523.400 17,010,500
… ….
4 CT trường thể
thao Từ Sơn
37.750.500 6,795,090 1.132.515 377.505 3,020,040 566.258 377.505 12,268,912.5
… … … … …
9 CT trường học
Thái Bình
28.650.141 5,157,025.38 859.504 286.501 2,292,011,28 429.752 286.501 9,311,295,825
Cộng 345.950.885 62,271,159.3 10.378.527 3.459.509 27,676,070.8 5.189.264 3.459.509 112,434,037.6
Ngày 30 thỏng 10 năm 2015
Kế toỏn trởng

More Related Content

What's hot

Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
englishonecfl
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
Phi Phi
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Little Stone
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tuyển dụng tại công ty xăng dầu, 9 điểm
 Báo cáo thực tập tuyển dụng tại công ty xăng dầu, 9 điểm Báo cáo thực tập tuyển dụng tại công ty xăng dầu, 9 điểm
Báo cáo thực tập tuyển dụng tại công ty xăng dầu, 9 điểm
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Nội Thất
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Nội ThấtHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Nội Thất
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Nội Thất
 
Internship report at computational linguistics center
Internship report at computational linguistics centerInternship report at computational linguistics center
Internship report at computational linguistics center
 
Luận văn Thạc sĩ A study of English – Vietnamese translation of journal artic...
Luận văn Thạc sĩ A study of English – Vietnamese translation of journal artic...Luận văn Thạc sĩ A study of English – Vietnamese translation of journal artic...
Luận văn Thạc sĩ A study of English – Vietnamese translation of journal artic...
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Unicity Mark...
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Unicity  Mark...Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Unicity  Mark...
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Unicity Mark...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ ANH (TẢI FREE ZALO: 093 457...
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng ở khách sạn GRAND ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng ở khách sạn GRAND ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng ở khách sạn GRAND ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng ở khách sạn GRAND ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Khoáng Sản Huyền Trang, 9 Điểm.docx
 
Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc tự học tiếng anh chuyên ngành cho giáo viên hóa...
Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc tự học tiếng anh chuyên ngành cho giáo viên hóa...Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc tự học tiếng anh chuyên ngành cho giáo viên hóa...
Thiết kế tài liệu hỗ trợ việc tự học tiếng anh chuyên ngành cho giáo viên hóa...
 
Đề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sự
Đề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sựĐề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sự
Đề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sự
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Phục Vụ Và Nâng Cao Chất Lượng Phục Vụ Tại Bộ...
 
Cam nang phuong phap su pham.pdf
Cam nang phuong phap su pham.pdfCam nang phuong phap su pham.pdf
Cam nang phuong phap su pham.pdf
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
 
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAY
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAYBáo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAY
Báo Cáo Thực Tập Tại Trung Tâm Anh Ngữ, HAY
 
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty kết cấu thép, 9đ

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty kết cấu thép, 9đ (20)

Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty kỹ thuật DOHA, HAY - Gửi miễn ph...
 
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng Xuân Hòa - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế AnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Trường Sơn - Gửi miễn ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng VinaconexĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng Vinaconex
 
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đĐề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán Nguyên vật liệu tại công ty may I Hải Dương, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo LongLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty kết cấu thép, 9đ

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.16i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................. i LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................... 3 1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất ......................................................... 3 1.1.1. Chi phí sản xuất ................................................................................ 3 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................. 4 1.2. Lý luận chung về giá thành sản phẩm.................................................... 6 1.2.1. Giá thành sản phẩm........................................................................... 6 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................. 8 1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 10 1.4. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................................................................ 11 1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất ................................................... 11 1.4.2. Đối tượng tính gía thành .................................................................. 12 1.4.3.Mối quan hệ giữa đối tượng kế toỏn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm ................................................................................... 12 1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 13 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................... 14 1.6.1. Kế toán chi phí nguyờn vật liệu trực tiếp .......................................... 14 1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ................................................. 15 1.6.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................... 16 1.6.4. Chi phí sản xuất chung .................................................................... 17 1.6.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. ....................... 18 1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.................................................... 21
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.16ii 1.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................. 22 1.8.1. Kỳ tính giá thành............................................................................. 22 1.8.2. Phương pháp tính giá thành.............................................................. 22 1.9. Hệ thống sổ kế toán và các báo cáo sử dụng ........................................ 24 1.10. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng kế toán máy........................................................................ 29 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HT................................................................................ 31 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HT ....................................................................................................... 31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................ 31 .2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần kết cấu thép HT ................................................................................................................ 32 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................ 36 2.1.4. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty trong điều kiện sử dụng kế toán máy.......................................................... 42 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép HT........................................................................ 43 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty................................................ 43 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................................................... 44 2.2.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ................................... 44 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 45
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.161 LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân, của tích lũy cùng với vốn đầu tư của nớc ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vài trò của xây dựng cơ bản ngày càng quan trọng. Các công trình và chất lượng công trình ngày càng có ý nghĩa sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, các doanh nghiệp luôn phải củng cố hoàn thiện bộ máy quản lý, quy trình sản xuất…để tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trờng. Để có được chỗ đứng vững chắc đó doanh nghiệp tìm mọi biện pháp trong quản lý nói chung và quản lý kinh tế nói riêng. Sự hỗ trợ của công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết bởi hạch toán kế toán là công cụ có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp sẽ hạn chế được những thất thoát, lãng phí và là cơ sở để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm giúp phần làm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần kết cấu thép HT, đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Lý Lan Yên và các anh chị trong phòng kế toán nói riêng, Ban giám đốc Công ty nói chung em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần kết cấu thép HT”.
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.162 Nội dung luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận còn có những nội dung chính sau: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty sản xuất. Chương II : Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thép HT. Chương III:. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thép HT. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đó cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức đó được học trong trường đại học. Mặc dù đây là một đề tài truyền thống nhưng đâyđồngthờicũnglà mộtđềtài rộngvà phức tạp, nhận thức của bản thân lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên luận văn của em không thể không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Nên em rất mong sự quan tâm và đónggóp ýkiến củathầy cô đểemcó nhìnnhậnđúngđắnvề vấn đềnày hơn nữa. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày14 thỏng 4 năm 2016 Sinh viên thực hiện Hoàng Anh Phương
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.163 CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất Quá trình sản xuất là quá trình tác động có ý thức, có mục đích vào các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình nhất định. Sự tham gia của các yếu tố đầu vào và quá trình xây lắp là khác nhau từ đó tạo ra các hao phí tương ứng, đó là các hao phí về lao động vật hóa và hao phí về lao động sống. Trên phương diện này, chi phí được xác định là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán, dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đó chi ra trong quá trình sản xuất và tính cho một thời kỳ nhất định. Chiphí sảnxuấtcó ý nghĩa quan trọng gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanhcủacác doanhnghiệp, gắnliền với việc sửdụngvậttư ,tàisản, lao động. Vì vậy chiphí sảnxuấtthực chấtlà việc sửdụnghợp lý, tiết kiệm các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.164 1.1.1.2. Yêu cầu quản lýchi phí sản xuất Nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, là xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệp và thỏa mãn yêu cầu do quản lý đặt ra. Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sau: Phản ánh kịp thời, đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh. Kiểm tra tình hình định mức chi phí vật tư lao động sử dụng máy thi công và các dự toán chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các khoản thiệt hại, hư hỏng, mất mát trong sản xuất để có những biện pháp ngăn chặn kịp thời. Kịp thờilập báo cáo vềchiphí sảnxuấtphẩmxây lắp, cungcấp các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 1.1.2.1.Phânloạichi phí sảnxuất theonộidung,tínhchấtkinhtế của chi phí. Căn cứ vào nội dung và tính chất kinh tế của chi phí để chia ra các yếu tố chi phí bao gồm các chi phí có cùng một nội dung kinh tế, không phân biệt nó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động nào và tác dụng ra sao. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm 5 yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác mà doanh nghiệp đó sử dụng cho các hoạt động xây lắp trong kỳ. Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho ngời lao động, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của người lao động tham gia hoạt động xây lắp trong kì. Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm toàn bộ số trích khấu hao của tất cả TSCĐ dựng vào hoạt động xây lắp trong kỳ.
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.165 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động xây lắp trong kỳ. Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiến hành hoạt động xây lắp ngoài các yếu tố kể trên. Phân loại theo cách này có tác dụng cho biết kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đó chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để lập bản thuyết minh báo cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu thông tin quản trị doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí (phân loại chi phí theo khoản mục) Toàn bộ chi phớ sản xuất được chia thành các khoản mục chi phí bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng, không phân biệt chi phí có nội dung kinh tế như thế nào. Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất bao gồm 4 khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Là chi phí các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp: gạch, đỏ, cát, xi măng, sắt thép, các cấu kiện bê tông, các phụ gia khác như: đinh, dây buộc, kính, sơn, vôi… Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Là toàn bộ tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận chuyển vật liệu thi công. Khoản mục này không bao gồm tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công, tiền lương của công nhân vận chuyển vật liệu ngoài cựli thi công. Chi phí sảnxuất chung (CPSDMTC): Là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sửdụng máy đểhoàn thành sản phẩm xây lắp bao gồmchi phí khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê máy, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí về nhiên liệu động lực dựng cho máy thi công.
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.166 Chi phí sản xuất chung (CPSXC): Bao gồm các chi phí phát sinh ở đội, bộ phận sản xuất ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như tiền lương, cỏc khoản trích theo lương của quản lý đội và công nhân xây dựng, nguyên vật liệu cho nhu cầu quản lý dự án, đội thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dựng tại đội thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, côngdụng có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, định mức chi phí. Ngoài hai cách phân loại trên, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo nhiều tiêu thức khác, chẳng hạn: Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính (gồm chi phí sản xuất và chi phí thời kì). Phân loại theo mối quan hệ và khả nằng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí (gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp). Phân loại dựa vào mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh (gồm chi phí cơ bản và chi phí chung). Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với việc lập kế hoạch và kiểm tra (gồm chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp). Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh để lựa chọn phương án (gồm chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội và chi phí chìm). 1.2. Lý luận chung về giá thành sảnphẩm 1.2.1. Giá thànhsản phẩm 1.2.1.1. Khái niệm và bản chất giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính chất giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Giá thành sản phẩm là
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.167 một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đó thực hiện nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng lợi nhuận. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống,laođộng vậthóa mà doanhnghiệp đó bỏ ra để hoàn thành một khối l- ượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Giá thành sản phẩmxây lắp là toànbộ các chi phí bằng tiền để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định, sảnphẩm có thể là kết cấucôngviệc hoặc giao lại công việc có thiết kế và dự toán riêng; có thể là công trình hoặc hạng mục côngtrình. Giá thành hạng mục côngtrìnhhoặc côngtrình hoàn thành toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp. 1.2.1.2. Yêu cầu quản lý giá thành sản phẩm Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý giá thành sản phẩm như sau: Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hiệu quả. Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công trình xây dựng đó hoàn thành. Định kì kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc nhất định. Kịp thời lập báo cáo về tính giá thành sản phẩm xây lắp, cung cấp các thông tin hữu dụng về giá thành sản phẩm xây lắp phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.168 1.2.2. Phân loại giáthànhsản phẩm 1.2.2.1. Phân loại giáthànhtheo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành Theo cách phân loại này, giá thành có các loại sau: Giá thành dự toán: Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình được xác định dựa trên cơ sở các định mức, các đơn giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành, dựa trên mặt bằng giá cả thị trường, nó xác định trước khi đơn vị tham gia đấu thầu thi công công trình. Giá trị dự toán từng công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức: Giá trị dự toan CT, HMCT = Giá thành dự toán CT, HMCT + Thu nhập chịu thuế tính trước + Thuế GTGT đầu ra Giá thành dự toán là hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, nó là tiêu chuẩn để đơn vị xây dựng phấn đấu để tiết kiệm chi phí, hạ thấp mức giá thành thực tế và đây là căn cứ để chủ đầu tư thanh toán cho doanh nghiệp khối lượng hoàn thành đó được nghiệm thu. Giá thành kế hoạch công trình xây lắp Là cơ sở để doanh nghiệp phấn đâu hạ giá thành sản phẩm, là căn cứ để so sánh phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp. Giá thành kế hoạch công trình xây lắp = Giá thành dự toán CT xây lắp - Mức hạ giá thành kế hoạch
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.169 Giá thành thực tế công trình xây lắp Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đó bỏ ra để hoàn thành một khối lượng xây lắp nhất định. Nó được xác định theo số liệu kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức mà gồm cả những chi phí thực tế phát sinh như hao hụt, mất mát...do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp. Muốn đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất thi công của tổ chức công tác xây lắp đòi hỏi chúng ta phải so sánh cỏc loại giá thành trên với nhau nh- ưng phải đảm bảo tính thống nhất về thời điểm và cách tính trong quá trình và ở cùng một đối tượng xây lắp. Mối quan hệ về mặt lượng giữa ba loại giá thành thường được thể hiện: Gisa thành dự toán ≥ giá thành kế hoạch ≥ giá thành thực tế 1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí cấu thành Giá thành sản xuất toàn bộ Giá thành sản xuất toàn bộ là giá thành bao gồm toàn bộ các chi phí cố định và chi phí biến đổi thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất theo biến phí Giá thành sản xuất theo biến phí chỉ bao gồm các biến phí sản xuất gồm biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp. Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí Giá thành phân bổ hợp lý định phí bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất và phần định phí được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động chuẩn. 1.2.2.3. Phân loại giá thành theo yêu cầu quản lý Giá thành khối lượng hoàn chỉnh
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1610 Giá thành khối lượng hoàn chỉnh là giá thành của những khối lượng huy độngvốnsản xuất, sửdụng dịchvụ có đủkhả năng phát huy tác dụng tương đối độc lập. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành hạng mục công trìnhđó thi côngđếngiai đoạncuốicùng, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đó đư- ợc hai bên kiểm nhận, thanh toán, bàn giao cho đơn vị sản xuất sử dụng. Giá thành khối lượng sản phẩm quy ước Giá thành khối lượng sản phẩm quy ước là giá thành của các khối xây lắp mà khối lượng đó phải thỏa mãn điều kiện sau: Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng thiết kế quy định. Phải đo đếm được và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán. Phải đạt đến điểm dừng kĩ thuật hợp lí. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước phản ánh kịp thời chi phí cho đối tượng xây lắp trong quy trình thi công xây lắp, giúp doanh nghiệp phân tích kịp thời các mặt sản xuất kinh doanh để có các biện pháp góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm. 1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Việc phân tích đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác, tính chính xác của giá thành sản phẩm chịu ảnh hưởng của kết quả tập hợp chi phí. Vì vậy tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp. Để làm được điều đó, kế toán cần thực hiện các yêu cầu sau: - Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan. - Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1611 - Thực hiện tổ chức chi chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc,chuẩn mực,chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận-xử lý-hệ thống hóa thông tin về chi phí,giá thành của doanh nghiệp. - Tổ chức lập vàphântíchcác báo cáo kế toán về chi phí, cung cấp những thôngtin cầnthiết về chiphí giúp các nhàquảntrịdoanhnghiệp ra được cácquyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất-tiêu thụ sản phẩm. 1.4. Đốitượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 1.4.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, đội sản xuất, giai đoạn công nghệ...)hoặc là đối tượng chịu chi phí (công trình, hạng mục công trình...). Để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ta phải dựa vào các căn cứ sau : - Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất. - Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. - Quy trình công nghệ sản xuất , chế tạo sản phẩm. - Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm thương phẩm)… Do đặc thù của ngành xây dựng và sản phẩm xây dựng nên đối tượng tập hợp chi phí các doanh nghiệp xây dựng thường xác định là các công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình hay nhóm công trình.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1612 1.4.2. Đối tượng tính gía thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất, chế tạo và thực hiện cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Trong ngành xây dựng cơ bản do sản phẩm có tính đơn chiếc, khối lợng công trình lớn, thời gian hoàn thành sản phẩm dài nên đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành theo quy ước hoặc hoàn thành theo giai đoạn. Xác định đối tượng tính giá thành là cơ sở căn bản để tổ chức lựa chọn phương pháp tổ chức công tác tính giá thành hiệu quả, xây dựng nên các bảng tính giá thành hợp lý đáp ứng yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. 1.4.3.Mốiquanhệ giữa đối tượng kế toỏn chi phí sản xuấtvà đối tượng tính giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của một quá trình sản xuất, có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng đều phản ánh hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất thi công. Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều thống nhất với nhau về lượng trong trường hợp toàn bộ đối tượng xây lắp đều khởi côngvà hoàn thành trong cùng một kỳ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kì bằng tổng giá thành các đối tượng xây lắp khởi công và hoàn thành trong kỳ đó. Khỏc nhau : Cả về chất và lượng, cụ thể: Về chất: Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí xây lắp tính cho một đối tượng xây lắp hoàn thành và bàn giao, cũng có nghĩa là thừa nhận chi phí sản xuất để tạo ra khối lợng sản phẩm xây lắp đó. Còn chi phí sản xuất bỏ ra chưa hoàn toàn hợp lý và được thừa nhận.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1613 Về lượng: Giữa giá thành và chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp cũng thư- ờng không thống nhất bởi vì giá thành sản phẩm xây lắp kì này có thể không bao gồm chi phí sản xuất phát sinh kỳ sau nhưng cũng có thể bao gồm chi phí phát sinh của những kỳ trước đó. Giá thành sản phẩm = Chi phí sx DDĐK + Chi phí sản xuất trong kì - Chi phí sx DDCK Mặc dự có sự khác nhau song giữa giá thành sản phẩm và chi phí xây lắp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch toán chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Nếu như xác định công việc tính giá thành sản phẩm là công tác chủ yếu trong công tác hạch toán kế toán thì hạch toán chi phí sản xuất có tác dụng quyết định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp. 1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất được sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất để tập hợp và phân bổ cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đó xác định. Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán cụ thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho thích hợp. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đó xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng cụ thể sẽ được tập hợp và quy nạp cho trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp và phân bổ các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1614 sản xuất đó xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp chi phí này cho các đối tượng đó. Theo đó, trước tiên kế toán căn cứ vào các chi phí đã phát sinh để tập hợp chung các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm hoặc nội dung tập hợp chi phí, sau đó phân bổ các chi phí cho từng đối tượng cụ thể theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Việc phân bổ chi phí được tiến hành theo hai bước: Bước 1: xác định hệ số phân bổ theo công thức: Hệ số phân bổ (H) = Tổng chi phí sản xuất cần phân bổ (C) Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dựng để phân bổ (T) Bớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể. Ci = Ti * H Trong đó: H: hệ số phân bổ Ti: là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i Ci: là đại lượng tiêu chuẩn dựng để phân bổ cho đối tượng Sử dụng phương pháp này giảm bớt được khối lượng công việc, kế toán không phải theo dõi chi tiết, cụ thể mỗi lần chi cho từng đại lượng. Tuy vậy, việc phân bổ gián tiếp độ chính xác không cao, phụ thuộc chủ yếu vào tiêu thức phân bổ. 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sảnxuất 1.6.1. Kếtoán chi phí nguyờn vậtliệu trực tiếp Nội dung: Chi phí NVLTT ở doanh nghiệp xây lắp bao gồm các nguyên vật chính như gạch, đỏ, cát, xi măng..., vật liệu phụ, vật kết cấu, nửa thành phẩm mua ngoài...sử dụng để cấu tạo và giúp cấu tạo công trình. CPNVLTT thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí ở doanh nghiệp xây lắp.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1615 Như vậy, tổng chi phí NVL sử dụng trong kỳ sẽ là: Các chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; biên bản giao nhận vật tư, công cụ dụng cụ; bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ… Tài khoản sử dụng: Để hạch toán khoản mục CPNVLTT kế toán sử dụng TK1541 - Chi phí NVLTT (có thể mở chi tiết cho từng CT, HMCT hay từng đơn đặt hàng). Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK liên quan như: TK111, TK112, TK152, TK153, … 1.6.2. Kếtoán chi phí nhân công trực tiếp. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp, không bao gồm các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp nếu tính trả lương theo sản phẩm hoặc tiền lương trả theo thời gian nhưng có liên hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể thì dùng phương pháp trực tiếp. Đối với chi phí NC trực tiếp sản xuất trả theo thời gian có liên quan đến nhiều đối tượng và không hạch toán trực tiếp được và các khoản lương phụ của CN sản xuất xây lắp thì phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ là phân bổ theo giờ CPNVL sử dụng trong kỳ = Giá trị NVL đưa vào sản xuất - Giá trị NVL còn lại cuối kỳ - Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1616 công định mức hoặc theo tiền lương định mức, hay phân bổ theo giờ công thực tế. Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toan sử dụng là bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, giấy tạm ứng... Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK1542 - Chi phí NCTT để tổng hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. TK622 cũng được mở chi tiết cho từng CT, HMCT hay từng đơn đặt hàng. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác như TK334, TK338, TK111, TK112... 1.6.3. Kếtoán chi phí sử dụng máythi công Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và chi phí khác liên quan đến sử dụng máy thi công và được chia thành hai loại: chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thường xuyên là các chi phí phát sinh liên quan đến máy được tính vào ca máy, cũn chi phí tạm thời là chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy. Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cũng dựa trên những nguyên tắc cụ thể đảm bảo hạch toán đúng, đủ chi phí cho đối tượng chịu chi phí. Việc hạch toán chi phí sử dụng máy phải phù hợp với hình thức quản lý sử dụng máy thi công của doanh nghiệp, có tổ chức đội máy thi công riêng biệt hay không. Chi phí sử dụng máy thi công phải đựơc hạch toán chi tiết cho từng máy, nhóm máy đồng thời chi tiết cho từng khoản mục đó quy định.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1617 Phân bổ chi phí sử dụng máy phải căn cứ vào giá thành giờ/ca máy hoặc đơn vị khối lượng xây lắp hoàn thành. Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu theo dõi hoạt động của máy thi công, phiếu chi, bảng chấm công... Tài khoản kế toán sử dụng: Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng TK1543 - Chi phí sử dụng máy thi công. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành. Không hạch toán vào TK1543 khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên lương phải trả cho công nhân sử dụng xe, máy thi công. Phần chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường không tính vào giá thành công trình xây lắp mà được kết chuyển vào TK 632. 1.6.4. Chi phí sản xuấtchung Nội dung: Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến sản xuất, quản lý sản xuất và các chi phí khác phát sinh trong các tổ, đội xây lắp ở các công trường xây dựng, bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội; chi phí khấu hao TSCĐ dựng ở đội: vật liệu, công cụ dụng cụ dựng cho đội: các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền. Về nguyên tắc chung, chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng tổ đội thi công dự án, chi phí sản xuất chung của từng đội thi công được phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình bộ phận đó thi công. Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan tới nhiều công trình, sản phẩm, lao vụ dịch vụ thì phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1618 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất vật tư, bảng phân bổ cụng cụ, dụng cụ; bảng khấu hao... Tài khoản kế toán sử dụng: Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 1547 - Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. . 1547 Chi phí sản xuất chung 15471-Chi phí nhân viên phân xưởng 15472-Chi phí vật liệu 15473-Chi phí dụng cụ sản xuất 15474-Chi phí KHTSCĐ 15477-Chi phí dịch vụ mua ngoài 15478-Chi phí bằng tiền khác 1.6.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Nội dung: Trong kỳ, các khoản chi phí sản xuất phát sinh của hoạt động xây lắp đó được tổng hợp vàò bên Nợ của các TK tương ứng là: TK1541, TK 1542, TK 15433, TK 1547. Đối với doanh nghiệp xây lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, không áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì nên kế toán chỉ sử dụng TK 154 - Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, dịch vụ, lao vụ đối với doanh nghiệp xây lắp. Kết cấu TK 154: Bờn Nợ: - Tập hợp chi phớ sản xuất phát sinh trong kỳ. Bờn Cú: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm. - Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp bàn giao.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1619 Số d bờn Nợ: - Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỡ. Nguyên tắc hạch toán TK 154: CPSXD hạch toán trờn TK 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí, theo loại, nhóm sản phẩm, sản phẩm hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm theo từng loại dịch vụ hoặc từng công đoạn của lao vụ, dịch vụ. Chi phí NVLTT, CPNCTT, CPSXC vượt trên mức bình thường Không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kì. TK 154 đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Sau khi đó xác định được tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kì, kế toán tính toán và xác định giá thành thực tế cho đối tượng tính giá thành dựa trên phương pháp tính giá thành đó chọn. Kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sang TK 632 – Giá vốn hàng bán khoản giá thành đó tính được. Chi phí sản xuất còn lại trên TK 154 là khoản chi phí dở dang cuối kì. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên:
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1620 TK 152,111 TK154 TK152, 153 Xuất NL, VL và Nhập kho VL, CCDC Công cụ dụng cụ gia công chế biến xong TK 155 TK142,242 Phân bổ giá trị CCDC Nhập kho sản phầm hoàn thành TK214 TK157 Khấu hao TSCĐ Sản phầm hoàn thành gửi đi bán không qua kho TK334, 338 TK632 Tiền lương và các khoản trích Sản phầm hoàn thành xuất theo lương bán trong kì TK 112, 111,331 Chi chi dich vụ mua ngoài và TK138, 334, 632 Chi phí khác bằng tiền Giá trị sản phẩm hỏng TK 133 bắt bồi thường
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1621 1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì trong doanh nghiệp xây dựng là các công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành, hay khối lượng công tác xây lắp trong kì chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán: Chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp dở dang được định theo công thức: Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang = Chi phí thực tế của KLXL DD Đ.kỳ + Chi phí thực tế của KLXL P/S trong kỳ x Chi phí KLXL cuối kỳ theo dự toán CPKLXL h/thành bàn giao trong kỳ theo dự toán + CPKLXL DD cuối kỳ theo dự toán Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng hoàn thành tương đương: Phương pháp này chủ yếu dùng để đánh giá sản phẩm dở dang của công tác xây lắp, lắp đặt thiết bị, máy móc. CP thực tế của KL xây lắp DDCK = Chi phí thực tế của KLXLDD đầu kỳ + Chi phí thực tế của KLXL phát sinh trong kỳ x CPDT của KLXL CK đó tính đổi theo mức độ hoàn thành Chi phí KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ theo dự toán + CPKLXL DD cuối kỳ theo dự toán đó quy đổi theo mức độ hoàn thành Đánh giá sản phẩm làm dở theo giá dự toán:
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1622 Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì được xác định: CP thực tế của KLXLDD cuối kỳ = CP thực tế của KLXL đầu kỳ + CP thực tế của KLXL phát sinh trong kỳ x Giỏ trị dự toán của KLXL dd ck GTDT của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ + Giá trị dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ Khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán cần kết hợp chặt chẽ với bộ phận kĩ thuật, bộ phận lao động để xác định mức độ hoàn thành của khối l- ượng sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ một cách chính xác. 1.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.8.1. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng hợp số liệu để tính giá thành thực tế cho các đối tượng tính giá thành, thường là từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một công trình, hạng mục công trình hoặc một khối lượng công trình hoàn thành bàn giao. Đối với những công trình hoàn thành trong nhiều năm thì kỳ tính giá thành có thể là theo định kỳ báo cáo (tháng, quý, hoặc năm). 1.8.2. Phương pháp tính giá thành Phương pháp tính giá thành giản đơn: Công thức tính: Z = C Trường hợp CT, HMCT chưa hoàn thành nhưng có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao xác định theo công thức: Z = C + Ddk - Dck
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1623 Trong đó: Z : Là giá thành thực tế của khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao C : Là chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Ddk : Là chi phí dở dang đầu kỳ. Cck : Là chi phí dở dang cuối kỳ. Phương pháp tính giá thành theo định mức: Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp được tính như sau: Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. Theo phương pháp này, hàng tháng chi phí thực tế phát sinh được tập hợp lại theo từng đơn đặt hàng và khi nào hoàn thành công trình thì chi phí sản xuất tập hợp được cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. Ngoài ra, các doanh nghiệp xây lắp cũng áp dụng một số phương pháp tính giá thành khác như tính giá thành theo hệ số…nhưng các phương pháp này đều phức tạp và khó áp dụng. Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp = Giá thành định mức của sản phẩm xây lắp ±± Chênh lệch do thay đổi định mức ±± Chênh lệch thóat ly định mức
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1624 1.9. Hệ thống sổ kế toán và các báo cáo sử dụng Hiện nay, trong các doanh nghiệp xây lắp thường sử dụng các hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1625 Biểu 01: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI GHI CHỲ: GHI HÀNG NGÀY GHI CUỐI THÁNG Đối chiếu, kiểm tra Hình thức kế toán Nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm cỏc loại sổ chủ yếu sau: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾTNHẬT KÍ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1626 - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Biểu 02: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾTSổ Nhật ký đặc biệt CHỨNG TỪ KẾ TOỎN SỔ NHẬT KÍ CHUNG SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1627 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Biểu 03: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh số phỏt sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1628 - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ Cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Biểu 04: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ GHI CHỲ: GHI HÀNG NGÀY GHI CUỐI THÁNG Đối chiếu, kiểm tra Sổ kế toán để ghi chép, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có hai hệ thống sổ: Sổ kế toỏn tổng hợp: Ở hình thức nào cũng có chung sổ cái tổng hợp, mỗi TK kế toán tổng hợp được mở một sổ cái và nó đều phản ánh một chỉ tiêu CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CỎC BẢNG PHếN BỔ BẢNG KÊ NHẬT KÍ CHỨNG TỪ SỔ, THẺ KẾ TOỎN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ CỎI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1629 về chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp. Nó cung cấp các chỉ tiêu thông tin để lập báo cáo tài chính về chi phí, giá thành. Sổ kế toán chi tiết: Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp về chi phí sản xuất và giá thành mà kế toán sẽ mở các sổ chi tiết để kế toán các chỉ tiêu chi tiết về chi phí sản xuất đáp ứng yêu cầu sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Thông thường mở sổ chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.10. Quy trình kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng kế toán máy. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đấy. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1630 Biểu 05 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán MÁY VI TÍNH
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1631 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HT 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HT 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần kết cấu thép HT là công ty xây dựng được thành lập vào ngày 02 tháng 5 năm 2008 nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng trong lĩnh vực, kỹ thuật xử lý nền móng đặc biệt là ngành xây dựng. Công ty đặc biệt chú trọng và mong muốn phát triển thành một công ty có thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất buôn bán thép. Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102728140 đăng ký lần đầu ngày 02/05/2008 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Với bề dày kinh nghiệm của tập thể cán bộ công nhân viên lành nghề, dây chuyền công nghệ của công ty CP kết cấu thép HT là mơ ước của hàng trăm nhà máy sản xuất kết cấu thép khác với khả năng sản xuất công suất lên đến 600tấn/tháng tương đương hơn 6000 – 7200 tấn 1 năm và đang cố gắng tiếp tục vươn tới cột mốc 9000 tấn/năm bằng cách liên tục cải tiến máy móc, ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu: Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là phát triển công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, sản xuất hàng hóa và dịch vụ mua bán thiết bị bao gồm không hạn chế các loại hình như sau: - Sản xuất thiết bị gia công cơ khí - Sản xuất thiết bị hàn
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1632 - Sản xuất thiết bị định hình - Sản xuất thiết bị gia công phối - Sản xuất thiết bị làm sạch - Sản xuất thiết bị sơn, thiết bị nâng hạ, thiết bị lắp dựng… - Sản xuất một số máy móc phục vụ vận chuyển và lắp dựng  Một số công trình mà công ty đã làm và hoàn thành : - Công trình Showroom Jaguar land rover - Công trình nhà máy Tae Yang - Công trình: Thiên Sơn Plaza – Số 2 Chương Dương Đô - Công trình May sông Hồng - Quy trình sản suất kinh doanh tại công ty CP kết cấu thép HT - Dự án cải tạo nâng cấp sân tập bóng tập ném. .2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần kết cấu thép HT
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1633 Sơ đồ:Bộ máy quản lý của công ty (Nguồn : Phòng tổ chức – hành chính)  Ban giám đốc công ty: gồm 1 giám đốc và hai phó giám đốc là phó giám đốc phụ trách kinh doanh, và phó giám đốc phụ trách sản xuất kỹ thuật. Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng Quản Trị Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kỹ thuật công nghệ Phòng kinh tế - kế hoạch Phòng tài chính – kế toán Phòng tổ chức – hành chính Phó Giám đốc Đội máy thi công I Đội máy thi công IV Đội máy thi công III Đội máy thi công II
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1634  Giám đốc công ty: giám đốc công ty là người điều hành chung mọi hoạt động của công ty, là người đại diện theo pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất cũng như kết quả sản xuất kinh doanh. Ngoài việc uỷ quyền cho phó giám đốc, giám đốc cònchỉ đạo trực tiếp các phòng kế toán và tổ chức hành chính.  Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: phó giám đốc có nhiệm vụ triển khai thị trường, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh. Là người hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác kinh doanh, công tác chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty, cùng với giám đốc tìm kiếm việc làm và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả, đúng pháp luật, duy trì kỷ luật và các chế độ sinh hoạt khác.  Phó giám đốc phụ trách sản xuất kỹ thuật:Kiểm tra, nghiệm thu các phương án kỹ thuật mà phòng kỹ thuật nêu ra. Là người quyết định phương án kỹ thuật có được thông qua hay không. Giám sát, nghiệm thu công trình trước khi hoàn thành giao cho khách hàng. Phụ trách toàn bộ công tác kỹ thuật công nghệ sản xuất trong công ty.  Các phòng ban: Việc tổ chức cácphòngbanphụthuộc vào yêu cầu quản lý kinh doanh của côngty. Đứngđầucác phònglàtrưởngphòng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc vàđồngthờicó nhiệm vụ trợ giúp ban giám đốc về các mặt mình phụ trách. -Phòng kỹ thuật công nghệ: thực hiện các chức năng tư vấn về kỹ thuật cho chủ doanh nghiệp. Kiểm tra và đánh giá chất lượng, số lượng, nguyên phụ liệu trước khi sản xuất. Thiết lập các quy tắc, quy trình kỹ thuật, quy trình chất lượng sản phẩm, nghiên cứu các ứng dụng công nghệ mới đưa vào sản xuất. -Phòng kinh tế - kế hoạch: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất, cung ứng đầy đủ kịp thời các loại vật tư phục vụ sản xuất và cân đối các loại vật tư theo kế hoạch đã đề ra. Lập kế hoạch xây dựng cơ bản, công tác sửa chữa nhỏ
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1635 về thiết bị, nhà xưởng và các công trình khác của công ty… Tham mưu cho Giám đốc, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất phát triển sản phẩm phù hợp với khả năng của Công ty, thích ứng với thị trường. -Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính của doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố định, biến động vốn bằng tiền mặt… theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Tổ chức theo dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu cho đến khi sản phẩm được hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng. Hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính của đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách kế toán do bộ tài chính và nhà nước ban hành. -Phòng tổ chức - hành chính: Đảm nhiệm công tác cán bộ, tổ chức bộ máy quản lý lao động, theo dõi thi đua, công tác văn thư tiếp khách, bảo vệ tài sản,.. Ngoài ra còn làm công tác tuyển dụng và hợp tác lao động, quản lý theo dõi bổ sung hồ sơ của nhân viên toàn Công ty. -Các đội máy thi công:Là những đội trực tiếp tiến hành xây dựng, hoàn thành đơn đặt hàng của khách hàng. Là lực lượng đông đảo nhất trong công ty cũng như giúp cho công ty hoàn thành được kế hoạch đề ra ngoài thực tế. Tổ chức thi công các công trình của Công ty theo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật dưới sự quản lý trực tiếp của đội trưởng, các nhân viên kinh tế kỹ thuật. -Ngoài ra còn có tổ bảo vệ, tổ y tế, tổ vệ sinh môi trường.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1636 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 2.1.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp. Hình thức kế toán được Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung sử dụng phần mềm kế toán Foxman 2008.F. Nhờ đó mà công tác ghi chép trở nên nhanh chóng, dễ dàng hơn. Đây là hình thức ghi sổ kế toán tiên tiến và rất phù hợp với công tác hiện đại hóa, chuyên môn hóa công tác kế toán theo trình độ phát triển tin học và đang được áp dụng khá phổ biến vì nó tiên tiến và phù hợp với việc sử dụng công tác kế toán trên máy vi tính. Theo hình thức này thì hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cũng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để kế toán nhập số liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, máy vi tính sẽ tự động đưa số liệu vào các sổ kế toán có liên quan như Sổ Nhật ký chung, Sổ cái và Sổ, thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực thông tin đã được nhập trong kỳ.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1637 Sơ đồ: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung trên máy vi tính. Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau: - Sổ nhật kí chung - Sổ cái các tài khoản - Các bảng kê - Sổ, thẻ kế toán chi tiết Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán công ty tổ chức khai báo các tham số hệ thống phù hợp với tổ chức công tác kế toán của công ty và tuân thủ chế độ kế toán hiện hành.đồng thời mã hoá các danh mục đối tượng cần quản lý một cách hợp lý, khoa học. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN: + Sổ tổng hợp + Báo cáo tàichính + Báo cáo kế toán quản trị
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1638 2.1.3.2.Cơ cấu bộ máy kế toán nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận. Phòng kế toán có chức năng phản ánh tới giám đốc một cách liên tục và toàn diện các mặt hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Những thông tin mà kế toán cung cấp được sử dụng để ra các quyết định quản lý. Tại công ty, chức năng chính của phòng kế toán là ghi chép, phản ánh vào sổ sách mọi nghiệp vụ phát sinh giúp tính toán chi phí, lợi nhuận cho. Không chỉ là ghi chép, và trình bày số liệu, dựa vào số liệu đó kế toán có thể tiến hành phân tích sơ bộ giúp thực hiện quản trị nội bộ. Có thể nói phòng kế toán là trợ thủ đắc lực cho lãnh đạo công ty trong việc đưa ra các quyết định. Bộ phận tài chính kế toán của công ty gồm 6 người: Kế toántrưởng, kếtoán tổng hợp, kế toán thanh toán, kế toán kho, thủ quỹ và thủ kho. Chứng từ gốc, các bảng phân bổ Ghi cuối ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Bảng tổng hợp, chi tiết Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng cân đối phát sinh
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1639  Kế toán trưởng:Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người chịu trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn kiêm phần hành kế toán vật tư, lên báo cáo biểu kế toán. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.  Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm về tài chính của công ty và làm công việc kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp phụ trách chung và có quyền yêu cầu, giám sát và giao nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên kế toán và kiểm tra công việc của họ, giám sát sử dụng vốn của phòng kinh doanh, phân tích, đánh giá, thuyết minh báo cáo tài chính.  Kếtoán kho: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng loạivật tư trong quá trình thi công, báo cáo tồn kho vật tư theo niên độ kế toán.  Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi quản lí tình hình chi tiền mặt bảo đảm đáp ứng kịp thời, chính xác phục vụ tất cả mọi hoạt động của công ty. Tập hợp và kiểm soát chứng từ trước khi thu chi, thanh toán, cung cấp các thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.  Thủ kho: Có nhiệm vụ nhập, xuất vật tư cho các công trình. Cuối kỳ, thủ kho phải gửi báo cáo tồn kho cho nhân viên kinh doanh để theo dõi số lượng, chủng loại vật tư đã có sẵn trong kho để tiện cho việc xuất kho vật tư đi công trình một cách kịp thời và hiệu quả.  Thủ quỹ: Là người chuyên thu tiền, chi tiền khi có các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt phát sinh, hàng ngày lập sổ quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ tồn quỹ với kế toán thanh toán.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1640 Sơ đồ: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 2.1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. - Hình thức tổ chức công tác kế toán mà Công ty Cổ phần kết cấu thép HT áp dụng là hình thức tập trung . -Kế toán áp dụng tại công ty tuân thủ theo Luật kế toán và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam. -Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng: theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006. -Hình thức kế toán: Nhật ký chung. -Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. -Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo trị giá gốc. -Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định là theo nguyên giá. -Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. -Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. -Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch. Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán kho Thủ kho Thủquỹ Kế toán trưởng
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1641 -Đơn vị tiền tệ được sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ). - * Hệ thống chứng từ sử dụng: - Hệ thống chứng từ kế toán Công ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập, phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết định 48/2006QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. - Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. Để thuận lợi cho công tác kế toán đơn vị còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 để phù hợp với hoạt động kinh doanh tại đơn vị. - Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: + Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN + Bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản - Mẫu số F01-DNN + Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN + Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp- Mẫu số B03- DNN + Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN Tấtcảcác báo cáonàydo cácnhânviên trong Phòng tài chính – kế toán hỗ trợ cho kếtoántổnghợp lập. Saukhi lập xongsẽ được Kế toán trưởng rà soát và xem xét đãlập đúngtheo quyđịnh và chuẩnmực quyđịnh hay không. Tất cả các báo cáo nàyđềuđượclập theo đúng quy định về cách thức, biểu mẫu, thời gian, số lượng. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp về sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1642 2.1.4. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty trong điều kiện sử dụng kế toán máy Trong thời kỳ công nghiệp hóa-hiện đại hóa cùng với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, Công ty đó áp dụng phần mềm kế toán Foxman 2008. F. Việc ứng dụng phần mềm kế toán đó làm cho kế toán viên trở nên nhạy bén, dễ dàng và kịp thời. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Giao diện ban đầu phần mềm kế toán Foxman sử dụng tại công ty Nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoàn thành Chứng từ kế toán Nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán( qua bàn phím ) Chương trình tự động xử lý Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1643 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần kết cấu thép HT 2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty Hiện nay, công ty đang sử dụng hình thức phân loại chi phí theo khoản mục. Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất tại công ty được chia thành 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1644 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuấtphương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trình sản xuất của ngành xây dựng nói chung và của Công ty cổ phần kết cấu thép HT nói riêng quy trình thi công công trình thường lâu dài, phức tạp, sản phẩm mang tính đơn chiếc, cố định, mỗi công trình có một thiết kế riêng, một đơn giá dự toán riêng nhất định gắn với một địa điểm nhất định. Vỡ vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, sản phẩm có tính đơn chiếc, thời gian hoàn thành sản phẩm dài nên công ty lựa chọn đối tượng tính giá thành là các CT, HMCT, đơn đặt hàng hoặc khối lượng xây lắp theo quy ước hay theo giai đoạn. 2.2.3.Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Công ty tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp. Chi phí sản xuất trực tiếp được tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình. Các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công phát sinh ở công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Các chi phí tập hợp theo hàng tháng, theo từng khoản mục và chi tiết cho từng đối tượng sử dụng. Khi công trình hoàn thành, kế toán chỉ cần cộng tổng các chi phí sản xuất từ lúc khởi công cho tới khi hoàn thành, đó cũng chính là giá thành thực tế của sản phẩm theo từng khoản mục chi phí.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1645 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tại các doanh nghiệp xây lắp, chi phí NVLTT thường chiếm tới 60%- 80% trong tổng chi phí sản phẩm. Khoản mục CPNVLTT bao gồm: Chi phí NVL chính như sắt, thép, gạch đỏ, cát, xi măng, các cấu kiện bê tông… Chi phí NVL phụ như đinh, khuôn,... Các chi phí về cụng cụ, dụng cụ, vật liệu luân chuyển như cốt pha, tôn định hình... Do đặc điểm của ngành xây lắp và của sản phẩm xây lắp, vật liệu sử dụng ở các công trình chủ yếu là do các đội tự mua về, bảo quản ở kho công trường hoặc kho ngoài công trường để thuận tiện cho quá trình thi công xây lắp. Do đó: NVL mua về phải có hóa đơn của bên bán, phải được kiểm tra chất lợng, số lượng và phải có biên bản bàn giao NVL sau khi đó được kiểm nhận. Chứng từ, tài khoản sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng tập hợp chi phí sản xuất: Phiếu xuất kho, bảng phân bổ NVL, CCDC; giấy đề nghị thanh toán... Để tập hợp chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 1541 - Chi phí NVLTT. TK này đợc theo dõi theo từng CT, HMCT. Quy trình luân chuyển chứng từ: Chi phí phát sinh hàng tháng được kế toán vật tư lập thành bảng kê tổng hợp chi phí. Bảng kê tổng hợp chi phí là bảng tổng hợp các chứng từ gốc liên Giá thực tế vật tư xuất dựng cho công trình Giá mua ghi trên hóa đơn += Chi phí thu mua NVL
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1646 quan đến việc phát sinh chi phí sản xuất của từng công trình. Bảng kê tổng hợp chi phí được lập cho từng công trình. Cuối tháng, nhân viên kế toán vật tư đưa bảng kê lên phòng kế toán cùng với các chứng từ gốc để hoàn chi phí. Khi nhận được chứng từ, nhân viên kế toán Công ty kiểm tra chứng từ gốc, so sánh với các chỉ tiêu trong bảng kê. Sau khi kiểm tra thấy hợp lệ, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy. Quy trình nhập liệu: Kế toán xử lý và nhập số liệu vào máy theo phần mềm của Công ty, chứng từ cú liên quan tới CPNVLTT, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy theo mã tài khoản, mã chi tiết, mã sản phẩm công trình đó cài đặt trong máy. Từ các chứng từ gốc liên quan như phiếu xuất kho, bảng kê tổng hợp chi phí, hóa đơn GTGT…kế toán tiến hành nhập liệu vào máy từ việc nhập chứng từ vào phần mềm. Sau khi nhập xong chứng từ, máy sẽ tự động chuyển dữ liệu vào các cửa sổ của hình thức Nhật ký chung, bao gồm Nhật ký chung, sổ cái TK 1541, sổ chi tiết TK1541, Sổ chi tiết TK 3331, Sổ chi tiết các Tk liên quan.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1647 Ví dụ minh họa: Công ty Cp kết cấu thép HT Bộ phận kế toán Mẫu số: 01 - VT (Ban hành theo QĐ số: 148/2006/QĐ- BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 10 năm 2015 Số 24 Nợ TK 1541 Có TK 152 - Họ và tên ngời nhận: Nguyễn Thanh Tùng - Theo HĐGTGT số HĐ0000347 ngày 30 tháng 11 năm 2015 Xuất tại kho : kho vật tư công trình tại Từ Sơn Bắc Ninh STT Tên, nhóm hiệu quy cách, phẩm chất vật t, dụng cụ sản phẩm, hàng húa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất 1 ống thép 273 Ôt273 kg 3914 3914 14,000 54,809,832 2 ống nhựa xoắn HDPE Onx HDPE mét 940 940 78,144 73,455,387 3 Toonmat 3 lopws11 sóng dày 0.35 tonmat M2 100 100 17,360 17,360,000 4 Máy mài Nakita Nakita cái 107 107 23,295.5 24,926,233 Cộng 170,551,452 - Tổng số tiền ( viết băng chữ ): một trăm bảy mươi triệu năm trăm năm mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi hai đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 Ngày30 tháng 11 năm 2015. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Ngời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1648 Quy trình nhập liệu theo nghiệp vụ Kế toán xử lý và nhập số liệu vào máy theo phần mềm của Công ty, chứng từ có liên quan của chi phí NVLTT phát sinh, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy theo mã tài khoản, mã chi tiết, mã sản phẩm công trình đó cài đặt sẵn trong máy. Từ màn hình giao diện chọn nhập chứng từ→xuất vật tư, tiến hành nhập số liệu dựa vào chứng từ gốc.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1649 Sau khi nhập xong chứng từ, máy sẽ tự động chuyển dữ liệu vào các cửa sổ của hình thức Nhật kí chung bao gồm : Nhật ký chung, Sổ cái TK 1541. Từ màn hình giao diện chọn kế toán chi tiết chọn kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành chọn kế toỏn chi phớ nguyên vật liệu trực tiếp .Muốn in chứng từ chọn in sau khi đó nhập xong dữ liệu. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 08/11/2015 Tài khoản: 1541 - Chi Phí NVL SXKD DD Dư nợ đầu ngày 1,115,970,489 Phát sinh nợ 170,551,452 Phát sinh có Dư nợ cuối ngày 1,286,521,941 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có 04/11/2015 PK19 Xuất kho ống nhựa xoắn HDPE cho công trình theo phiếu xuất kho số 0000374 3333 73,455,387 04/11/2015 PK25 Xuất kho theo hóa đơn số 0000374 3333 24,926,233 07/11/2015 PC048 Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0002865 1111 17,360,000 08/11/2015 PC049 Thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0000027 1111 54,809,832
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1650 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 08/11/2015 Tài khoản: 1541 - Chi Phí NVL SXKD DD Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu 1,115,970,489 Tổng ps 153,191,452 Dư cuối 1,269,161,941 Tiền mặt 111 54,809,832 Tiền Việt Nam 1111 54,809,832 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 333 98,381,620 Thuế xuất, nhập khẩu 3333 98,381,620
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1651 2.2.4.2. Chi phí nhân công trực tiếp Ở công ty cổ phần kết cấu théo HT, chi phí nhân công lao động chiếm khoảng trên 10% trong giá thành sản phẩm. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm: Tiền lương và các khoản phụ cấp...phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng. Tiền công thuê lao động hợp đồng thời vụ. Tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân vận hành máy thi công. Riêng cỏc khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK 1547 - Chi phí sản xuất chung. Hiện nay, lao động Công ty gồm hai loại là lao động trong danh sách và lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với công nhân trong danh sách, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định của nhà nước. Chứng từ, tài khoản sử dụng: Để thanh toán lương cho người lao động, Công ty sử dụng Bảng chấm cụng được lập cho từng tổ sản xuất, Giấy đề nghị tạm ứng lương, Bảng tính lương và các khoản trích theo lương... Để sử dụng và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 “Chi phínhân công trực tiếp” để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào công trình xây lắp. TK này cũng đợc theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng. Hình thức trả lương: Hiện tại Công ty áp dụng hai hình thức trả lương là lương thời gian và lương sản phẩm (lương khoán) chụ thể:
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1652 Lương sản phẩm đợc áp dụng với những công nhân trực tiếp sản xuất theo khối lượng công việc cụ thể đối với đơn vị với đơn giá lương khoán khi công việc hoàn thành được tính giá. Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo thi công (được hạch toán vào TK 61547 - Chi phí sản xuất chung). Hàng ngày, các tổ trửởng phải theo dõi, quản lý tình hình thực tế làm việc của tổ mình để chấm công. Tổ trưởng các tổ thực hiện chấm công vào bảng chấm công ở ngay sau hợp đồng giao khoán, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp theo dõi tổng hợp ở từng công trình thi công. Từ đó, kế toán tính ra số công của mỗi công nhân trong một tháng, sau đó gửi bảng chấm công về phòng kế toán của Công ty ở trụ sở chính. Tiền lương của công nhân được tính như sau: Tiền lương của một công nhân trực tiếp xây lắp = Tổng số công * Đơn giá công Trong đó: - Tổng số công được tính bằng số công trên bảng chấm công - Đơn giá công được xác định căn cứ và biên bản nghiệm thu khối lư- ợng công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán và bảng chấm công. Căn cứ vào bảng chấm công, biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành do kế toán gửi lên, kế toán tổng hợp được lương công nhân trong tháng và lập bảng thanh toán lương khoán. Ví dụ: Ngày 30/10/2015 kế toán thực hiện tính lương nhân công T10/2015 -BP03 - CT trừờng thể dục thể thao Từ Sơn trên phần mềm kế toán: Từ màn hình giao diện chọn nhập chứng từ chọn tổng hợp, tiến hành nhập số liệu, khi nhập chứng từ xong, các số liệu sẽ tự động chuyển vào Sổ Cái TK 1542, TK 334 và Sổ chi tiết TK 1542, Sổ chi tiết TK 334103 – lương nhân công tổ máy I.
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1653 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2015 Tổ máy I– CT thể thao Từ Sơn Bắc Ninh Số thứ tự Họ và tên Cấp bậc lương hoặc chức vụ Ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 ... 30 31 1 2 3 4 1. Nguyễn Văn Dậu Hợp đồng x x x x … x 28 2. Hoàng Văn Viên Hợp đồng x x x … x x 27 3. Vũ Văn Hùng Hợp đồng x x x x x … x x 29 4. Bùi Thanh Bằng Hợp đồng x x x x … x x 29 5. Vũ Thị Thơ Hợp đồng x x x x … x x 28 6. Lý Hữu Chiến Hợp đồng x x x x … x 27 7. Bùi Ngọc Dao Hợp đồng x x x x x ….. x x 29 Tổng cộng 197
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1654 Đơn vị: Công ty cổ phần kết cấu thép HT Bộ phận I BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2015 S T T Họ và tên Bậc lương Số Công Cong Lễ Chia ra Các khoản khấu trừ Thực lĩnh kí nhận Tiền lương Sp và lương Tiền ăn ca Lương Lễ Tổng BH XH;YT 7,5% BH TN 1% Thuế TNCN Tổng Tiền ăn ca Tiền liwơng Thực lĩnh Tổng 1 Nguyễn Văn Dậu 28 2.622.312 420.000 - 3.042.312 - - - - 435.000 2.622.312 3.042.312 2 Hoàng Văn Viên 27 2.528.658 405.000 - 2.933.658 - - - - 435.000 2.528.658 2.933.658 3 Vũ Văn Hùng 29 2.715.966 435.000 - 3.150.966 - - - - 435.000 2.715.966 3.150.966 4 Bùi Thanh Bằng 29 2.715.966 435.000 - 3.150.966 - - - - 435.000 2.715.966 3.150.966 5 Vũ Thị Thơ 28 2.622.312 420.000 - 3.042.312 - - - - 420.000 2.622.312 3.042.312 6 Lý Hữu Chiến 27 2.528.658 405.000 - 2.933.658 - - - - 435.000 2.528.658 2.933.658 7 BùiNgọc Dao 29 2.715.966 435.000 - 3.150.966 - - - - 435.000 2.715.966 3.150.966 Cộng 197 21.405.000 2.955.000 - 24.360.000 - - - - 2.955.000 21.405.000 24.360.000 Ngày 30 tháng 10 năm 2015 Ngừời lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Mẫu sụ: 02-LĐTL (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1655 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản: 154NC - Chi Phí NC SXKD DD Dư nợ đầu ngày Phát sinh nợ 24,360,000 Phát sinh có Dư nợ cuối ngày 24,360,000 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có 30/10/2015 PK26 Thanh toán tiền lương tháng 10 cho công nhân tổ máy I theo bảng chấm công 3341 21,405,000 30/10/2015 PK27 Thanh toán tiền phụ cấp ăn trưa cho công nhân tổ máy thi công số I 2,955,000
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1656 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 04/10/2015 đến ngày 30/11/2015 Tài khoản: 1542 - Chi Phí NC SXKD DD Dư nợ đầu ngày Phát sinh nợ 24,360,000 Phát sinh có Dư nợ cuối ngày 24,360,000 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có 30/10/2015 PK26 Thanh toán tiền lương tháng 10 cho công nhân tổ máy I theo bảng chấm công 3341 21,405,000 30/10/2015 PK27 Thanh toán tiền phụ cấp ăn trưa cho công nhân tổ máy thi công số I 2,955,000 Kế toán chi phí sản xuất chung Tại Công ty cổ phần kết cấu thép HT thì chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến sản xuất, quản lý sản xuất và các chi phí khác phát sinh trong các tổ, đội xây lắp ở các công trìng xây dựng, bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội; chi phí khấu hao TSCĐ dựng ở đội: vật liệu, công cụ dụng cụ dựng cho đội: các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 1547 - Chi phí sản xuất chung, TK này đợc mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Căn cứ vào tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ gốc và các danh mục chứng từ tập hợp kế toán tiến hành nhập liệu chứng từ vào phần mềm kế toán tương tự như các phần hành kế toán khác, khi nhập xong chứng từ, máy sẽ tự
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1657 động chuyển dữ liệu vào các sổ của hình thức Nhật kớ chung bao gồm: Nhật kí chung, Sổ cái Tk 1547, sổ chi tiết TK 1547 - Sau đây là minh họa cho một số phần hành kế toán chi tiết TK 1547- MN: Chi phí nhân viên phân xưởng Tại Công ty, chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm các lương, khoản trích theo lương (BHXH, BHYT) của nhân viên quản lý công trình, quản lý đội thi công, nhân viên kỹ thuật và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp. Công ty chỉ thực hiện trích đối với công nhân nằm trong danh sách của Công ty .Công ty không trích các khoản theo lương cho công nhân thuê ngoài. Tỷ lệ trích các khoản theo lương theo chế độ kế toán Nhà n- ước quy định: BHXH trớch 18% trên lương cơ bản; BHYT trớch 3% trên lương cơ bản; BHTN trớch 1% trên lương cơ bản; KPCĐ trớch 2% trên lương thực tế. Hàng ngày, đội trởng các đội sẽ tiến hành chấm công cho nhân viên quản lý đội như những công nhân bình thường khác thông qua bảng chấm công rồi gửi cho kế toán tổng hợp lại. Hàng tháng, từ bảng chấm công kế toán gửi lên phòng kế toán, kế toán Công ty sẽ tiến hành tính lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý đội và quản lý công trình thông qua bảng thanh toán tiền lương cho đội. Đồng thời kế toán sẽ tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho số công nhân viên nằm trong danh sách biên chế của Công ty. Tiền trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của công trình nào thì tính trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Còn chi phí tiền lương công nhân viên
  • 60. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1658 quản lý đội và các khoản trích của công nhân viên quản lý đội sẽ phân bổ cho cỏc công trình trong tháng theo tiêu thức giá trị thi công trong tháng. Quy trình nhập liệu: Ví dụ: Ngày 30/10/2015, kế toán tiến hành tính lương cỏn bộ công nhân kĩ thuật : Trên màn hình giao diện của phần mềm chọn kế toán tổng hợp rồi tiến hành nhập liệu chứng từ. Sau khi chứng từ được nhập liệu xong, số liệu kế toán sẽ tự động chuyển vào sổ cái TK 1547, TK 334
  • 61. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Hoàng Anh Phương Lớp:CQ50/21.1659 BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH, BHYT, BHTN Thỏng 06 năm 2011 TT Đối tượng phân bổ Tổng q.lương cơ bản Số phân bổ vào chi phí ( TK 15471, 6421) Số phải thu của CBCNV Tổng số phải trích (32,5%) BHXH 18% BHYT 3% BHTN 1% BHXH 8% BHYT 1,5% BHTN 1% 1 Văn phũng Công ty 52.340.000 9,241,200 1.570.200 523.400 4,187,200 785.100 523.400 17,010,500 … …. 4 CT trường thể thao Từ Sơn 37.750.500 6,795,090 1.132.515 377.505 3,020,040 566.258 377.505 12,268,912.5 … … … … … 9 CT trường học Thái Bình 28.650.141 5,157,025.38 859.504 286.501 2,292,011,28 429.752 286.501 9,311,295,825 Cộng 345.950.885 62,271,159.3 10.378.527 3.459.509 27,676,070.8 5.189.264 3.459.509 112,434,037.6 Ngày 30 thỏng 10 năm 2015 Kế toỏn trởng