1. ETANOL
- Công thức phân tử: C2H5OH hay CH3CH2OH
- Công thức cấu tạo:
- Cấu trúc không gian:
- Một số ứng dụng trong cuộc sống và tính chất hóa học
liên quan:
Làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất khác, như:
đietyl ete, axit axetic, etyl axetat,…
CH3CH2OH + O2 25 30o
mengiam
C
CH3COOH + H2O
2C2H5OH 2 4
140oC
H SO đ
C2H5OC2H5 + H2O
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 +H2O
2. Dùng làm nhiên liệu: cho đèn cồn trong phòng thí
nghiệm, thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt
trong.
CH3CH2OH + 3O2
o
t
2CO2 + 3H2O
Chế các loại rượu hoặc đồ uống có etanol.
Sản xuất giấm ăn.
CH3CH2OH + O2 25 30o
mengiam
C
CH3COOH + H2O
- Bài tập hóa học:
1. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với
hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ
hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và
dd X. Đun kĩ X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị m là
bao nhiêu?
Giải: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
5,5mol ________ 5,5mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2mol __________ 2mol
Ca(HCO3)2
t
CaCO3 + CO2 + H2O
1mol _________________ 1mol
mCO2 = (5,5 + 2).44 = 330 (g)
3. (C6H10O5)n + nH2O
xt
nC6H12O6
C6H12O6
enzim
2C2H5OH + 2CO2
Ta thấy:
1 mắt xích tinh bột → 1 phân tử C6H12O6 → 2 phân tử
CO2
Suy ra:
162 gam tinh bột → 88 gam CO2
x gam tinh bột → 330 gam CO2
x =
330.162
88 = 607,5 (g)
Hiệu suất 81% nên m =
607,5
0,81 = 750 (g)
2. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92
gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành
ancol etylic là:
A.54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.
Giải: C6H12O6
enzim
2C2H5OH + 2CO2