Sản phẩm: Sắt 3 clorua , fecl3
Hàm lượng: 96% min
Trọng lượng tịnh: 50 kg / thùng
Xuất xứ: Trung Quốc
Ứng dụng:
- Dùng trong công nghệ xử lý nước thải.
– Phụ gia thuốc trừ sâu.
– Dùng trong ngành xi mạ.
Lưu Trữ, Bảo Quản: để nơi thoáng mát,tráng ánh sáng trực tiếp.
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, xử dụng.
Thông tin:
Sắt (III) clorua
Tên IUPAC
Sắt (III) clorua
Sắt triclorua
Các tên khác
Ferric chloride
Molysite
Flores Martis
Định danh
Số CAS 7705-08-0
10025-77-1 (hexahydrat)
PubChem 24.380
ChemSpider 22.792
Số Liên Hợp Quốc 1773 (khan)
(Soln aq..) 2582
Chebi Chebi: 30.808
Số RTECS LJ9100000
Jmol -3D hình ảnh
Thuộc tính
Công thức phân tử FeCl3
Khối lượng phân tử 162,2 g / mol (khan)
270,3 g / mol (hexahydrat)
Xuất hiện xanh-đen bằng cách phản xạ ánh sáng; màu tím đỏ của ánh sáng truyền qua
hexahydrat: màu vàng
aq. giải pháp: nâu
Mùi nhẹ HCl
Tỉ trọng 2,898 g / cm 3 (khan)
1,82 g / cm 3 (hexahydrat)
Điểm nóng chảy 306 ° C (583 ° F; 579 K) (khan)
37 ° C (99 ° F; 310 K) (hexahydrat)
Điểm sôi 315 ° C (599 ° F; 588 K) (khan, phân hủy)
280 ° C (536 ° F; 553 K) (hexahydrat phân hủy) một phần phân hủy để FeCl 2 + Cl 2
Độ hòa tan trongnước 74,4 g / 100 mL (0 ° C) [1]
92 g / 100 mL (hexahydrat 20 ° C)
Độ hòa tan trongacetone
Methanol
Ethanol
Diethyl ether 63 g / 100 ml (18 ° C)
hòa tan cao
83 g / 100 ml
hòa tan cao
Tính nhớt 40% giải pháp: 12 c P
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể lục giác
Phối hợp
hình học thuộc khối tám mặt
Mối nguy hiểm [2] [3] [Ghi chú 1]
MSDS ICSC 1499
GHS chữ tượng hình
GHS tín hiệu từ NGUY HIỂM
Báo cáo nguy hiểm GHS H290, H302, H314, H318
GHS báo cáo phòng ngừa P234 , P260 , P264 , P270 ,P273 , P280 , P301+312 ,P301+330+331 ,P303+361+353 , P363 ,P304+340 , P310 , P321 ,P305+351+338
Index EU niêm yết
NFPA 704
0
2
0
Điểm chiếu sáng Không thể cháy được
Hợp chất liên quan
Khác anion Sắt (III) fluoride
Sắt (III) bromide
Khác cation Sắt (II) clorua
Mangan (II) clorua
Cobalt (II) clorua
Ruthenium (III) clorua
Liên quan đến chất keo tụ Sắt (II) sulfate
Polyaluminium chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được lấy cho hóa chất ở họ trạng thái tiêu chuẩn (25 ° C (77 ° F), 100 kPa)
Hình ảnh:
Dung dịch Fecl3 40%
Liên hệ
CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT HOA
MST: 0102609457
Địa chỉ văn phòng:
- Vă
Sản phẩm: Sắt 3 clorua , fecl3
Hàm lượng: 96% min
Trọng lượng tịnh: 50 kg / thùng
Xuất xứ: Trung Quốc
Ứng dụng:
- Dùng trong công nghệ xử lý nước thải.
– Phụ gia thuốc trừ sâu.
– Dùng trong ngành xi mạ.
Lưu Trữ, Bảo Quản: để nơi thoáng mát,tráng ánh sáng trực tiếp.
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, xử dụng.
Thông tin:
Sắt (III) clorua
Tên IUPAC
Sắt (III) clorua
Sắt triclorua
Các tên khác
Ferric chloride
Molysite
Flores Martis
Định danh
Số CAS 7705-08-0
10025-77-1 (hexahydrat)
PubChem 24.380
ChemSpider 22.792
Số Liên Hợp Quốc 1773 (khan)
(Soln aq..) 2582
Chebi Chebi: 30.808
Số RTECS LJ9100000
Jmol -3D hình ảnh
Thuộc tính
Công thức phân tử FeCl3
Khối lượng phân tử 162,2 g / mol (khan)
270,3 g / mol (hexahydrat)
Xuất hiện xanh-đen bằng cách phản xạ ánh sáng; màu tím đỏ của ánh sáng truyền qua
hexahydrat: màu vàng
aq. giải pháp: nâu
Mùi nhẹ HCl
Tỉ trọng 2,898 g / cm 3 (khan)
1,82 g / cm 3 (hexahydrat)
Điểm nóng chảy 306 ° C (583 ° F; 579 K) (khan)
37 ° C (99 ° F; 310 K) (hexahydrat)
Điểm sôi 315 ° C (599 ° F; 588 K) (khan, phân hủy)
280 ° C (536 ° F; 553 K) (hexahydrat phân hủy) một phần phân hủy để FeCl 2 + Cl 2
Độ hòa tan trongnước 74,4 g / 100 mL (0 ° C) [1]
92 g / 100 mL (hexahydrat 20 ° C)
Độ hòa tan trongacetone
Methanol
Ethanol
Diethyl ether 63 g / 100 ml (18 ° C)
hòa tan cao
83 g / 100 ml
hòa tan cao
Tính nhớt 40% giải pháp: 12 c P
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể lục giác
Phối hợp
hình học thuộc khối tám mặt
Mối nguy hiểm [2] [3] [Ghi chú 1]
MSDS ICSC 1499
GHS chữ tượng hình
GHS tín hiệu từ NGUY HIỂM
Báo cáo nguy hiểm GHS H290, H302, H314, H318
GHS báo cáo phòng ngừa P234 , P260 , P264 , P270 ,P273 , P280 , P301+312 ,P301+330+331 ,P303+361+353 , P363 ,P304+340 , P310 , P321 ,P305+351+338
Index EU niêm yết
NFPA 704
0
2
0
Điểm chiếu sáng Không thể cháy được
Hợp chất liên quan
Khác anion Sắt (III) fluoride
Sắt (III) bromide
Khác cation Sắt (II) clorua
Mangan (II) clorua
Cobalt (II) clorua
Ruthenium (III) clorua
Liên quan đến chất keo tụ Sắt (II) sulfate
Polyaluminium chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được lấy cho hóa chất ở họ trạng thái tiêu chuẩn (25 ° C (77 ° F), 100 kPa)
Hình ảnh:
Dung dịch Fecl3 40%
Liên hệ
CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP VIỆT HOA
MST: 0102609457
Địa chỉ văn phòng:
- Vă
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Etanol
1. ETANOL
- Công thức phân tử: C2H5OH hay CH3CH2OH
- Công thức cấu tạo:
- Cấu trúc không gian:
- Một số ứng dụng trong cuộc sống và tính chất hóa học
liên quan:
Làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất khác, như:
đietyl ete, axit axetic, etyl axetat,…
CH3CH2OH + O2 25 30o
mengiam
C
CH3COOH + H2O
2C2H5OH 2 4
140oC
H SO đ
C2H5OC2H5 + H2O
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 +H2O
2. Dùng làm nhiên liệu: cho đèn cồn trong phòng thí
nghiệm, thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt
trong.
CH3CH2OH + 3O2
o
t
2CO2 + 3H2O
Chế các loại rượu hoặc đồ uống có etanol.
Sản xuất giấm ăn.
CH3CH2OH + O2 25 30o
mengiam
C
CH3COOH + H2O
- Bài tập hóa học:
1. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với
hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ
hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và
dd X. Đun kĩ X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị m là
bao nhiêu?
Giải: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
5,5mol ________ 5,5mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2mol __________ 2mol
Ca(HCO3)2
t
CaCO3 + CO2 + H2O
1mol _________________ 1mol
mCO2 = (5,5 + 2).44 = 330 (g)
3. (C6H10O5)n + nH2O
xt
nC6H12O6
C6H12O6
enzim
2C2H5OH + 2CO2
Ta thấy:
1 mắt xích tinh bột → 1 phân tử C6H12O6 → 2 phân tử
CO2
Suy ra:
162 gam tinh bột → 88 gam CO2
x gam tinh bột → 330 gam CO2
x =
330.162
88 = 607,5 (g)
Hiệu suất 81% nên m =
607,5
0,81 = 750 (g)
2. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92
gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành
ancol etylic là:
A.54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%.
Giải: C6H12O6
enzim
2C2H5OH + 2CO2